Trên cơ sở lý luận, định hƣớng phát triển thị trƣờng thẻ Ngân hàng Lào,
thực trạng phát triển kinh doanh thẻ và định hƣớng phát triển thị trƣờng thẻ của
Ngân hàng Nông nghiệp Lào. Chƣơng 3 của Luận án đề xuất một hệ thống bao
gồm 8 giải pháp nhằm tiếp tục phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp
Lào. Nhìn chung hệ thống giải pháp đƣợc phân tích, minh chứng cụ thể, phù hợp
với tình hình thực tiễn của Ngân hàng Nông nghiệp Lào. Để tạo điều kiện thuận lợi
cho Ngân hàng Nông nghiệp Lào thực hiện hệ thống giải pháp trên. Tác giả đã để
xuất 3 kiến nghị đối với Chính phủ Ngân hàng Trung Ƣơng và Hiệp hội thẻ Lào.
188 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 646 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng nông nghiệp Lào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng:
- Thực hiện đúng quy trình chấp nhận thanh toán thẻ đối với từng
loại hình giao dịch (giao dịch sales, rút tiền mặt, giao dịch key-in, giao
dịch MOTO)
- Áp dụng các phƣơng pháp phát hiện thẻ giả: Kiểm tra cẩn thận các yếu tố
an toàn của thẻ, gọi điện về Ngân hàng thanh toán kiểm tra số BIN của Ngân hàng
phát hành...
146
- Kiểm tra chứng minh thƣ/Hộ chiếu của chủ thẻ để xác thực chủ thẻ
(đối với các giao dịch Rút tiền mặt, giao dịch tại ĐVCNT loại hình T&E,
vàng bạc, đá quý.)
- Chú ý thái độ đáng ngờ của chủ thẻ khi thực hiện giao dịch.
- Liên hệ với Ngân hàng ngay khi phát hiện chủ thẻ/thẻ/giao dịch đáng nghi
ngờ
- Tuyệt đối không bán/cung cấp thông tin thẻ/chủ thẻ/giao dịch thẻ cho
bên thứ 3.
- Không thực hiện các giao dịch mà đơn vị không đăng ký cung cấp
hàng hóa, dịch vụ.
- Không nhận hoa hồng từ phía chủ thẻ và thực hiện chuyển tiền ra
nƣớc ngoài theo yêu cầu của chủ thẻ.
- Thƣờng xuyên kiểm tra máy EDC, dây nối để phát hiện các dấu hiệu
bất thƣờng.
- Chủ động liên hệ CNTT/TTT để phối hợp trong các tình huống bất
thƣờng hoặc có bất kỳ dấu hiệu nghi ngờ về chủ thẻ/ giao dịch.
Đối với chủ thẻ, Ngân hàng tăng cƣờng cung cấp thông tin, hƣớng dẫn
biện pháp an toàn cho khách hàng sử dụng thẻ cụ thể:
- Cần kiểm tra thẻ có gì bất thƣờng không, hoặc tại máy chấp nhận thẻ
có gắn thêm một loại thiết bị lạ nào không.
- Không để hoá đơn giao dịch thẻ bừa bãi sau khi thực hiện giao dịch
- Cần chú ý đến mức độ đáng tin cậy và uy tín của các trang web cung
cấp hàng hoá dịch vụ, không nên cung cấp thông tin cá nhân một cách thiếu
thận trọng khi truy cập vào những trang web mà mình không hiểu rõ.
- Không nên sử dụng các website lạ
147
- Không tiết lộ số CVV2/CVC2/CAV2 cho bất kỳ ai để tránh rủi ro
thông tin thẻ bị lợi dụng để thực hiện giao dịch qua mạng (3 chữ số nhỏ in
nghiêng, nằm ở mặt sau của thẻ, bên cạnh dải chữ ký và dƣới dải từ).
- Nên đăng ký sử dụng dịch vụ biến động số dƣ qua SMS để thuận tiện
theo dõi các giao dịch đƣợc thực hiện từ số thẻ của mình
- Theo dõi xem có thiết bị lạ nào gắn vào khe đọc thẻ hoặc có nhiều
camera cùng gắn tại một máy ATM. Nếu thấy bề mặt ATM có lắp thêm các
thiết bị khác thƣờng, ngừng giao dịch và báo ngay cho Ngân hàng.
- Khi nhập mật khẩu nên cố gắng dùng tay che chắn và giữ khoảng
cách an toàn với những ngƣời xung quanh ATM.
- Không nên rút tiền tại các ATM vắng ngƣời qua lại, nhất là vào lúc
trời tối.
- Không nên dùng mật khẩu ATM là số điện thoại hoặc số CMTND,
không nên dùng cố định số mật khẩu ATM, thay đổi để đảm bảo an toàn.
- Nên sử dụng dịch vụ SMS Banking (nếu có) để nhận đƣợc thông báo
về số dƣ tài khoản qua tin nhắn SMS ngay khi có phát sinh giao dịch. Bằng
cách này, khách hàng có thể phát hiện những giao dịch nghi ngờ để kịp thời
ngăn chặn.
- Không nên cung cấp thông tin thẻ cho những nguồn không an toàn,
hoặc những ngƣời không quen biết. Nên thƣờng xuyên đổi mật khẩu, theo dõi
tình trạng tài khoản để kiểm kê và phát hiện những dấu hiệu giao dịch khả
nghi nếu có.
- Khi giao dịch mà bị nuốt thẻ, nên kiểm tra kỹ tình trạng của thẻ (xem
thẻ có bị nuốt thực sự hay không, hay chỉ bị kẹt mà không bị nuốt hẳn vào
trong). Hãy liên lạc ngay với Ngân hàng hoặc công ty phát hành thẻ để đƣợc
trợ giúp trong những trƣờng hợp khẩn cấp.
148
- Sau khi hoàn tất giao dịch, nhớ lấy lại thẻ và hóa đơn của bạn. Không vứt
hóa đơn vào thùng rác cạnh ATM vì trong hóa đơn có ghi các thông tin thẻ.
- Nếu một ngƣời nào đó làm bạn mất tập trung tại máy ATM, hãy hoàn
tất việc bạn đang làm và lấy thẻ của bạn trƣớc khi nói chuyện với họ. Không
nên nhận các sự “giúp đỡ” của ngƣời lạ khi thực hiện các giao dịch với ATM.
- Không rút tiền tại các máy ATM có vấn đề, đồng thời phải thông báo
ngay cho Ngân hàng khi phát hiện ATM có khác lạ.
3.3.7. Nâng cao hiệu quả đầu tư công nghệ thẻ
Công nghệ có vai trò quan trọng trong phát triển kinh doanh thẻ
Ngân hàng. Bởi trình độ công nghệ là một yếu tố quyết định không chỉ chất
lƣợng dịch vụ thanh toán thẻ mà còn quyết định năng lực cạnh tranh, của
Ngân hàng trên thị trƣờng thẻ. Trên nền tảng công nghệ thẻ hiện đại là điều
kiện để Ngân hàng Nông nghiệp Lào thực hiện các mục tiêu phát triển dịch
vụ thẻ. Đồng thời khẳng định vị thế của Ngân hàng trên thị trƣờng nội địa,
giúp Ngân hàng tự tin tham gia vào thị trƣờng thẻ thế giới. Vì vậy, để nâng
cao hiệu quả đầu tƣ công nghệ Ngân hàng cần thực hiện theo hƣớng:
- Ứng dụng những thành tựu tiên tiến của công nghệ thẻ trên thế giới
trong điều kiện vốn hiện tại, phù hợp với khả năng vận hành quản lý và
trình độ của nhân viên Ngân hàng và trong điều kiện phát triển của thị
trƣờng thẻ Lào.
- Việc đầu tƣ công nghệ thẻ phải đảm bảo tính đồng bộ, bao gồm việc
trang bị các thiết bị đọc thẻ điện tử EDC, hệ thống máy gửi tiền, rút tiền tự
động ATM phù hợp hệ thống thanh toán hiện nay của Ngân hàng Nông
nghiệp Lào là thẻ từ.
- Ngân hàng Nông nghiệp Lào cần có kế hoạch chuyển đổi hệ thống thẻ
từ sang thẻ chip (EMV). Bởi phát triển công nghệ thẻ chip đảm bảo tiêu
chuẩn quốc tế nhằm hạn chế các gian lận trong thanh toán qua thẻ và giúp
149
thực hiện quá trình cấp phép một cách tự động. Theo đánh giá chung, công
nghệ thẻ chip an toàn hơn và có những tiện ích lớn hơn cho khách hàng so với
thẻ từ, mức an toàn có thể cao gấp 13 lần. Thẻ chip có thể phát triển các chức
năng tài chính và phi tài chính nhƣ thay thế chứng minh nhân dân, có thông
tin về sức khỏe của ngƣời dùng và các thông tin khác về ngƣời dùng thẻ. Tuy
nhiên, quá trình chuyển đổi công nghệ từ thẻ từ sang thẻ chip đòi hỏi Ngân
hàng Nông nghiệp Lào phải có một lƣợng vốn đầu tƣ rất lớn cho cả thẻ và
máy đọc thẻ.
Chip EMV do 3 tổ chức Mastercard, Visa và Europay phát triển đã ra
đời nhƣ một giải pháp bảo mật tối ƣu cho thẻ ngân hàng.
Chip EMV là loại chip điện tử với bộ xử lý nhƣ một máy tính với công
nghệ cao, có khả năng lƣu trữ và mã hóa thông tin với độ bảo mật cao. Thẻ
đƣợc trang bị chip EMV sẽ có một ô vuông nhỏ bằng kim loại ngay trên số
thẻ, đó là chip EMV. Hiện nay, EMV là tiêu chuẩn quốc tế của thẻ ngân hàng.
thẻ chip theo chuẩn đƣợc gắn chip điện tử với bộ vi xử lý nhƣ một máy tính
thu nhỏ đa chức năng và ứng dụng, có khả năng lƣu trữ các thông tin quan
trọng đƣợc mã hóa với độ bảo mật cao. Chính vì vậy, hiện nhiều Ngân hàng
của các nƣớc trên thế giới đang đẩy nhanh lộ trình chuyển đổi thẻ từ sang thẻ
chip EMV..
EMV là chuẩn thẻ thanh toán thông minh do 3 liên minh thẻ lớn nhất
thế giới là Europay, Master Card và Visa cùng phát triển. Các tổ chức này
đã khuyến cáo các nƣớc về việc cần thiết phải chuyển đổi từ thẻ từ có tính
bảo mật thấp sang thẻ chip có tính năng bảo mật cao hơn rất nhiều . Tuy
nhiên, việc chuyển đổi từ thẻ từ sang thẻ chip của Ngân hàng Nông nghiệp
Lào cần phải có kế hoạch và lộ trình thực hiện mới đem lại hiệu quả.
- Tăng cƣờng hợp tác chặt chẽ với các công ty bƣu chính viễn thông Lào
để hoàn thiện hệ thống thông tin và xử lý số liệu, thiệt lập hệ thống dự phòng,
150
back-up dữ liệu cả về phần cứng và phần mềm để hạn chế rủi ro, giảm bớt các trục
trặc kỹ thuật và tình trạng nghẽn mạch đang thƣờng xuyên xảy ra
- Ngân hàng cần thành lập Tổng đài tƣ vấn 24/7, hệ thống thông tin
hƣớng dẫn trên website, qua email Ngoài ra, 100% cây ATM của Ngân
hàng Nông nghiệp Lào đều phải đƣợc lắp camera để hỗ trợ đảm bảo an toàn
giao dịch. Đặc biệt cần có công nghệ thẻ chip, VietinBank có thể bảo mật tối
đa thông tin khách hàng khi thanh toán tại POS, ATM và giao dịch online.
- Phát triển các nghiệp vụ Internet Banking và Mobile Banking là các
dịch vụ đƣợc các Ngân hàng áp dụng với hệ thống bảo mật 3 lớp, gồm tên
đăng nhập, tổ hợp mã khóa mật khẩu 128 bit (do khách hàng lựa chọn) và mã
số bảo mật OTP thay đổi từng thời điểm giao dịch, thông qua một thiết bị bảo
mật đặc biệt do Ngân hàng cấp (Token) hoặc tự phát sinh ngẫu nhiên gởi vào
số điện thoại của khách hàng (SMS OTP). Hệ thống bảo mật trên sẽ giúp bảo
vệ khách hàng dù bị đánh cắp thông tin cá nhân và dữ liệu thông qua những
phần mềm nội gián hay bị nhìn trộm mật khẩu, thì vẫn chỉ duy nhất ngƣời có
mật khẩu và ngƣời sở hữu thiết bị bảo mật Token mới truy cập đƣợc vào kênh
Ngân hàng trực tuyến.
3.3.8. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng cáo dịch vụ thẻ trong dân cư
Ngân hàng Nông nghiệp Lào, cần xây dựng chƣơng trình tuyên truyền
quảng cáo rộng rãi dịch vụ thẻ trong dân cƣ rộng rãi, hiệu quả. Nội dung của
chƣơng trình phải gồm những vấn đề nhƣ: Mức ngân sách; các phƣơng tiện
thực hiện; Nội dung quảng cáo; Hệ thống biện pháp khuyến khích, ƣu đãi đối
với các đối tƣợng sử dụng dịch vụ thẻ Đánh giá hiệu quả.
Ngân hàng Nông nghiệp Lào, cần chỉ đạo các Chi nhánh triển khai tốt
công tác tuyên truyền, quảng bá, vận động, hƣớng dẫn thanh toán qua POS
cho ngƣời sử dụng thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ; yêu cầu các đơn vị chấp nhận
thẻ không đƣợc từ chối thanh toán bằng thẻ khi đã lắp đặt POS, không đƣợc
151
thu thêm phụ phí khi thanh toán bằng thẻ và phải đảm bảo chất lƣợng dịch vụ
thanh toán bằng thẻ qua POS. Đồng thời yêu càu, các đơn phải làm tốt công
tác chăm sóc, hƣớng dẫn, bảo vệ lợi ích khác hàng tại các điểm chấp nhuận
thẻ, xử lý kịp thời các sự cố, các yêu cầu tra soát, khiếu nại của khách hàng;
tiếp tục phát triển các dịch vụ thẻ, đa dạng hóa tiện ích. Chủ động và kịp thời
xử lý những phản ánh về thanh toán qua POS của khách hàng và công bố trên
các phƣơng tiện thông tin đại chúng; tăng cƣờng các biện pháp đảm bảo an
ninh, an toàn, phòng gừa và xử lý các hành vi gian lận trong giao dịch thanh
toán qua POS. Điều này sẽ tăng lòng tin, tạo hình ảnh tốt của Ngân hàng
Nông nghiệp Lào trong tâm trí khách hàng sử dụng thẻ. Đây thực sự trở thành
kênh tuyên truyền, quảng cáo hiệu quả.
3.4 Kiến nghị
Để tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng Nông nhiệp Lào thực hiện
đƣợc hệ thống giải pháp trên, tác giả đề xuất một số kiến nghị:
3.4.1. Đối với Chính phủ Lào
Thứ nhất, Ban hành hệ thống văn bản pháp lý bảo vệ quyền lợi của các
chủ thể tham gia lĩnh vực thẻ
Chính phủ cần ban hành sớm các văn bản pháp lý bảo vệ quyền lợi hợp
pháp của các Ngân hàng kinh doanh thẻ, các ĐVCNT và các chủ thẻ và làm
căn cứ cho các cơ quan hành pháp và tƣ pháp luận tội và xử phạt các tổ chức
tội phạm giả mạo thẻ thanh toán cũng nhƣ các cá nhân có hành vi lừa đảo,
dùng thẻ trái phép để chiếm đoạt tài sản của ngƣời khác.
Hiện nay các vụ lừa đảo thông qua thẻ tín dụng đã xuất hiện ở Lào một
loại tội phạm mới, hết sức tinh vi. Để hạn chế tình trạng này, Chính phủ cần
bổ sung một số văn bản dƣới luật, trong đó có khung hình phạt cho các tội
phạm liên quan đến thẻ nhƣ: sản xuất, tiêu thụ thẻ giả, ăn cắp mã số
152
Công việc phòng chống loại tội phạm này không chỉ là công việc của
một mình Ngân hàng hay của các cơ quan chức năng nhƣ: Bộ Công an, cảnh
sát kinh tế mà phải có sự phối hợp đồng bộ giữa các bên có liên quan. Không
chỉ phối hợp giữa các cơ quan trong nƣớc mà phải phối hợp cả với các tổ
chức cảnh sát quốc tế để kịp thời ngăn chặn các hành vi lừa đảo trong phạm vi
quốc gia và trên thế giới.
Thứ hai, cần có những chính sách khuyến khích thanh toán thẻ tại Lào
Hiện Lào là quốc gia sử dụng tiền mặt nhiều trong các giao dịch thƣơng
mại. Chính vì vậy, Chính phủ Lào cần có nhiều chính sách, biện pháp khuyến
khích việc sử dụng thẻ trong thanh toán để giảm lƣợng tiền mặt lƣu thông.
Đồng thời Nhà nƣớc cần có quy định cụ thể đối với các loại hình kinh
doanh bắt buộc phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng nhằm minh bạch
hóa các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh và cũng là tạo cơ sở cho việc
theo dõi và quản lý thuế hiệu quả hơn. Trƣớc mắt cần thực hiện đối với
ngành du lịch, khách sạn, giao dịch bất động sản;
Nhà nƣớc Lào cần yêu cầu NHTW sớm ban hành nghị định về thanh
toán tiền mặt trong đó cần quy định cụ đối với các loại giao dịch đƣợc phép
thanh toán bằng tiền mặt có hạn mức nhất định và những loại giao dịch bắt
buộc phải thanh toán không dùng mặt qua Ngân hàng.
Ngoài ra, Nhà nƣớc cần có chính sách khuyến khích ngƣời dân trong
nƣớc mở tài khoản cá nhân và thực hiện chi trả lƣơng cho cán bộ công nhân
viên thông qua hệ thống tài khoản cá nhân tại Ngân hàng. Điều này vừa giúp
cho Nhà nƣớc quản lý mức thu nhập của cán bộ vừa có tác động trong việc
đẩy mạnh thanh toán bằng thẻ.
Thứ ba, Nhà nƣớc cần chỉ đạo các cơ quan, bộ ngành tăng cƣờng cải
cách thủ tục hành chính, đơn giản thủ tục thanh toán hóa đơn thuế đối với các
trƣờng hợp chấp nhận thanh toán qua thẻ. Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, có
153
thể sử dụng hóa đơn thanh toán thẻ và bổ sung thêm một số thông tin phù hợp
để đảm bảo hóa đơn thanh toán thẻ. Điều này sẽ khuyến khích ngƣời có thẻ
tăng cƣờng sử dụng thẻ để thanh toán, nâng cao tỷ lệ hoạt động thẻ, giảm dần
tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt của ngƣời dân. Bên cạnh đó, nhiều đơn vị kinh
doanh không muốn chấp nhận thẻ do phải trả phí cho Ngân hàng, việc thanh
toán thẻ sẽ phải công khai doanh thu nên có một số đơn vị kinh doanh chƣa
muốn sự minh bạch hoặc tránh thuế. Do vậy, nếu áp dụng một chính sách
khuyến khích phù hợp nhƣ áp dụng thuế GTGT khi thanh toán qua Ngân hàng
thấp hơn khi thanh toán bằng tiền mặt sẽ động viên và khuyến khích các đơn vị
kinh doanh tích cực hơn trong việc làm nghĩa vụ thuế. Tỷ lệ thu có thể giảm
nhƣng tổng mức thu thông thƣờng sẽ tăng lên do có nhiều ngƣời nộp thuế hơn.
Thứ tư, cần sớm chuẩn hóa hoạt động thanh toán giữa Ngân hàng với
khách hàng và giữa Ngân hàng với Ngân hàng: đây là giải pháp nhằm tạo nền
tảng cho việc ứng dụng cơ chế xử lý tự động các giao dịch thanh toán, tăng
tốc độ xử lý giao dịch và qua đó giảm chi phí. Việc chuẩn hóa này cần đƣợc
thực hiện từ khâu mẫu biểu, quy trình, cơ chế xử lý giữa các Ngân hàng song
song với việc ban hành tiêu chuẩn về các trang thiết bị (ATM, POS), tiêu
chuẩn phần mềm, các thiết bị hỗ trợ theo tiêu chuẩn quốc gia.
Thứ năm, Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo hướng:
Trƣớc tiên Nhà nƣớc Lào cần xây dựng kế hoạch thực hiện CMCN 4.0
của quốc gia Lào. Trong đó cụ thể hóa đối với từng ngành và có lộ trình thực
hiện. Đồng thời giao cho Ngân hàng Trung Ƣơng Lào xây dựng kế hoạch và
triển khai cách mạng công nghệ 4.0 đối với ngành Ngân hàng. Trong đó ƣu
tiên đầu tƣ thực hiện hiện đại hóa công nghệ đối với các Ngân hàng thƣơng
mại Nhà nƣớc Lào.
Thứ sáu, Cần có cơ chế đồng thuận và khuyến khích các Ngân hàng
phát hành thẻ quốc tế thực hiện hoạt động thanh toán bù các giao dịch trong
154
phạm vi lãnh thổ Lào cần đƣợc xử lý qua các công ty chuyển mạch của Lào
(Banknet hoặc Smartlink) nhằm giảm chi phí giao dịch phải trả cho các tổ
chức thẻ quốc tế, tăng nguồn thu cho các Ngân hàng nội địa và đảm bảo lợi
ích quốc gia. Ngoài ra, với tƣ cách là cơ quan quản lý nhà nƣớc, xem xét có
tác động giúp các Ngân hàng Lào trong việc yêu cầu các tổ chức thẻ quốc tế
giảm các mức phí áp dụng tại thị trƣờng Lào cũng nhƣ áp dụng các lộ trình
đảm bảo tiêu chuẩn phù hợp với điều kiện Lào. Ngoài ra, nên xem xét đẩy
nhanh tiến trình xây dựng Trung tâm chuyển mạch quốc gia thống nhất và hệ
thống bù trừ tự động quốc gia ACH (Automated Clearing House) để hỗ trợ
cho việc chuyển mạch và kết nối liên thông qua mạng lƣới các đơn vị chấp
nhận thẻ, ATM, dịch vụ thanh toán điện tử, thanh toán thẻ nội địa đƣợc thuận
lợi hơn và tránh phụ thuộc và các tổ chức thẻ quốc tế.
Thứ bảy, tạo môi trường kinh tế - xã hội ổn định
Một môi trƣờng kinh tế xã hội ổn định luôn là nền tảng vững chắc cho
mọi sự phát triển, tất nhiên là đối với cả việc phát triển của thẻ thanh toán.
Kinh tế xã hội có ổn định và phát triển bền vững thì đời sống ngƣời dân mới
đƣợc nâng cao và họ mới có điều kiện tiếp xúc với công nghệ thanh toán hiện
đại. Và đây cũng một điều kiện để có thể mở rộng quan hệ quốc tế, là điều
kiện tốt để các Ngân hàng mở rộng quan hệ với các tổ chức thẻ quốc tế.
3.4.2. Đối với Ngân hàng Trung Ương Lào
- Ngân hàng Trung Ƣơng Lào cần xây dựng kế hoạch và triển khai
cách mạng công nghệ 4.0 đối với hệ thống Ngân hàng Lào. Trong đó tập
trung nguồn lực sớm triển khai hệ thống “Ngân hàng số”, đặc biệt ƣu tiên
nâng cấp nền tảng công nghệ, hệ thống thông tin bảo mật. Trƣớc mắt chỉ
đạo triển khai thanh toán bằng mã QR –Pay ứng dụng trên smartbanking
(hiện tại số ngƣời sử dụng điện thoại thông minh của Lào chiếm khoảng
30% tổng số 7 triệu dân, chủ yếu là ở các thành phố lớn nhƣ Viên Chăn,
155
Luongphabangmức thu nhập bình quân trên đầu ngƣời rơi vào khoảng
300 USD/ 1 ngƣời/ 1 tháng). Đồng thời kết hợp với đài truyền hình Lào
truyền thông rộng khắp trong dân cƣ dƣới nhiều hình thức nhƣ thi tìm hiểu
về các dịch vụ thanh toán qua Smartphone, các dịch vụ thanh toán trực tiếp
của Ngân hàng
- Ngân hàng Trung Ƣơng Lào chỉ đạo các NHTM Lào sớm hoàn thành
xây dựng chuẩn thẻ chip nội địa, cập nhật những thành tựu công nghệ thanh
toán thẻ mới và thực hiện kế hoạch chuyển đổi từ thẻ từ sang thẻ chip của hệ
thống NHTM Lào, đạt đƣợc mục tiêu đề ra nhằm đảm bảo thống nhất việc
quản lý, định hƣớng kỹ thuật đối với hoạt động thanh toán thẻ; đảm bảo an
ninh, an toàn trong thanh toán thẻ; tạo thuận lợi kết nối với các hệ thống
thanh toán khác; và phát triển nhiều dịch vụ giá trị gia tăng trên thẻ.
* Hoàn thiện các văn bản pháp quy về thẻ
Trong điều kiện hiện nay, thẻ đang dần trở thành một phƣơng tiện thanh
toán thông dụng, môi trƣờng pháp lý cho thẻ cần phải nhanh chóng đƣợc hoàn
thiện cụ thể chính sách quản lý ngoại hối hiện nay có quy định về đồng tiền
thanh toán nhƣng lại chƣa quy định rõ về hạn mức thanh toán và tín dụng của
thẻ do các Ngân hàng trong nƣớc phát hành. Chính sách quản lý ngoại hối
hiện nay vẫn còn thiếu một quy định riêng cho thẻ thanh toán, nhất là thẻ tín
dụng quốc tế nhằm tăng cƣờng quản lý việc sử dụng thẻ của khách hàng,
tránh việc lợi dụng thẻ để chuyển ngoại tệ. Thêm vào đó, vấn đề tín dụng thẻ,
một hình thức tín dụng mới cần phải có quy định riêng nhằm tạo điều kiện
cho Ngân hàng nâng cao quyền hạn của mình trong việc thẩm định, đảm bảo
tín dụng cho khách hàng. Cần chú trọng hơn đến sự khác biệt giữa các điều
kiện đảm bảo tín dụng thông thƣờng với đảm bảo tín dụng thẻ. Ngoài ra cũng
cần chú ý các vấn đề liên quan đến dự phòng và quản lý rủi ro cho chủ thẻ và
Ngân hàng.
156
* Cần có các chính sách khuyến khích mở rộng kinh doanh thẻ tại các
NHTM tại Lào
Trƣớc hết Ngân hàng Trung Ƣơng cần phải có các chính sách hỗ trợ các
Ngân hàng phát triển các nghiệp vụ thẻ nhằm tăng khả năng cạnh tranh với
các Ngân hàng nƣớc ngoài. Thƣờng xuyên cập nhật thông tin và tổ chức các
khóa học, trao đổi kinh nghiệm giữa các Ngân hàng. Ngân hàng Trung Ƣơng
Lào cũng cần phải có một số chính sách ƣu đãi nhất định để tăng khả năng
cạnh tranh của các Ngân hàng nội địa với các Ngân hàng nƣớc ngoài nhƣ tỷ lệ
dự trữ phòng ngừa rủi ro, các ƣu đãi về thuế... Ngoài ra cũng cần cho phép
các Ngân hàng đƣợc áp dụng những chƣơng trình ƣu đãi cho khách hàng
nhằm thu hút khách hàng, đảm bảo tính cạnh tranh cho các Ngân hàng.
Ngoài ra Ngân hàng Trung Ƣơng cũng cần phải đƣa ra các hoạch
định chiến lƣợc trong dài nhằm tránh tình trạng bị động đối với các Ngân
hàng nội trong điều chỉnh hoạt động kinh doanh. Việc thành lập Hiệp hội thẻ
Lào là một quyết định đúng đắn của Ngân hàng Trung Ƣơng. Bƣớc đầu Hiệp
hội thẻ đã đã phát huy đƣợc vai trò của mình thực hiện đƣợc sự thống nhất và
liên kết đƣợc hoạt động kinh doanh thẻ giữa các NHTM Lào nhƣ: thống nhất
mức phí, các quy định về phát hành và thanh toán thẻ, tổ chức các buổi hội
thảo tập trung vào các chủ đề về nâng cao năng lực cạnh tranh, các biện pháp
nâng cao an giảm thiểu rủi ro thanh toán thẻ nhằm đảm bảo hoạt động kinh
doanh thẻ của Ngân hàng Lào phát triển bền vững
Ngân hàng Trung Ƣơng nên có biện pháp tích cực tác động đến hạ tầng
cơ sở kỹ thuật để kết nối hệ thống ATM giữa các liên minh thẻ hiện hành
thành một hệ thống thống nhất, đảm bảo thẻ phát hành có thể sử dụng ở nhiều
ATM của các Ngân hàng khác nhau. Nhƣ vậy tạo thuận lợi cho khách hàng sử
dụng và tránh đầu tƣ lãng phí, dàn trải hệ thống ATM nhƣ thành lập trung tâm
157
chuyển mạch quốc gia và bắt buộc các Ngân hàng phải tham gia vào hệ thống
này Ngân hàng Trung Ƣơng phối hợp với các NHTM xây dựng trung tâm
thanh toán bù trừ tự động phục vụ cho các giao dịch bán lẻ. Bên cạnh đó,
cũng phải quy định chặt chẽ việc tuân theo những tiêu chuẩn chung về kỹ
thuật để tạo điều kiện kết nối.
Tổ chức hội thảo chuyên sâu về sản phẩm thẻ và ứng dụng CM CN 4.0
trong phát triển kinh doanh thẻ của các NHTM Lào. Bởi hiện nay sản phẩm
thẻ và công nghệ thẻ của các NHTM Lào còn đơn giản và lạc hậu.
Cần sớm hình thành Trung tâm thông tin tín dụng khách hàng cá nhân,
để thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin khách hàng cá nhân hàng trực
tuyến với các công cụ nhằm quản lý, chia sẻ, cảnh báo các thông tin rủi ro,
gian lận..., để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin giữa tất cả các Ngân hàng
phát hành thẻ trong nƣớc.
Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho việc phát hành và thanh toán thẻ Ngân hàng,
trong đó, có chế tài xử lý đối với hành vi tiết lộ thông tin, ăn cắp thông tin khách
hàng sử dụng vào mục đích gian lận. Hay cá nhân, đơn vị gây thất thoát dữ liệu
thẻ, đặc biệt là các đơn vị đƣợc thuê ngoài cá thể hoá thẻ.
3.4.3 Đối với Hiệp hội thẻ Lào
- Tăng cƣờng các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Hội
viên và của Hiệp hội trong đó có Ngân hàng Nông nghiệp Lào;
- Phối hợp với các hội viên tuyên truyền, khuyến kích dân cƣ hạn chế
thực hiện giao dịch bằng tiền mặt;
- Phổ biến, trao đổi kinh nghiệm, tổ chức đào tạo, nghiên cứu khoa học,
công nghệ Ngân hàng;
158
- Tham gia xây dựng và hoàn thiện các văn bản pháp luật liên quan đến
hoạt động kinh doanh thẻ Ngân hàng, phản ánh nguyện vọng đề xuất của Hội
viên đối với các cơ quan Nhà nƣớc có thầm quyền về các vấn đề có liên quan
đến sự phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng, quyền và lợi ích hợp pháp
của Hội viên. Phối hợp với tổ chức, cơ quan có liên quan nhằm tạo điều kiện
cho các Ngân hàng phát triển hoạt động thanh toán thẻ.
- Xây dựng thỏa thuận khung cho chính sách lãi và phí trong hoạt động
thẻ của NHTM. Kiên quyết xử lý các hiện tƣợng cạnh tranh không lành mạnh
trên thị trƣờng thẻ Ngân hàng Lào. Đồng thời cần thực hiện tốt vai trò đầu
mối liên kết, phối kết hợp chặt chẽ hơn nữa với các Tổ chức thẻ quốc tế và
các Ngân hàng thành viên trong phát hành và thanh toán thẻ cả ở thị trƣờng
trong và ngoài nƣớc.
- Tổ chức tuyên truyền rộng rãi trong công chúng tiện ích, lợi ich của
thẻ, cải thiện nhận thức của ngƣời dân về các hoạt động thanh toán không
dùng tiền mặt.
- Đầu mối tập hợp các Ngân hàng thành viên cùng nhau chia sẻ thông
tin về dịch vụ thẻ, cùng nhau xây dựng các danh sách cảnh báo (Blacklist) để
phối kết hợp trong phòng chống và hạn chế rủi ro.
- Tăng cƣờng cơ chế, chính sách phối kết hợp xử lý sự cố giữa các
Ngân hàng nhằm đảm bảo cho hoạt động thẻ mang tính tập thể vì các sự cố
xảy ra có ảnh hƣởng chung đến hoạt động thẻ của tất cả các Ngân hàng.
- Làm đầu mối liên kết với các Tổ chức thẻ quốc tế trong việc giúp đỡ
các Ngân hàng hoạch định chiến lƣợc khai thác thị trƣờng, thúc đẩy hoạt động
thanh toán và phát hành thẻ, cũng nhƣ ứng dụng những tiện ích của công nghệ
thẻ tiên tiến trên thế giới.
159
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trên cơ sở lý luận, định hƣớng phát triển thị trƣờng thẻ Ngân hàng Lào,
thực trạng phát triển kinh doanh thẻ và định hƣớng phát triển thị trƣờng thẻ của
Ngân hàng Nông nghiệp Lào. Chƣơng 3 của Luận án đề xuất một hệ thống bao
gồm 8 giải pháp nhằm tiếp tục phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp
Lào. Nhìn chung hệ thống giải pháp đƣợc phân tích, minh chứng cụ thể, phù hợp
với tình hình thực tiễn của Ngân hàng Nông nghiệp Lào. Để tạo điều kiện thuận lợi
cho Ngân hàng Nông nghiệp Lào thực hiện hệ thống giải pháp trên. Tác giả đã để
xuất 3 kiến nghị đối với Chính phủ Ngân hàng Trung Ƣơng và Hiệp hội thẻ Lào.
160
KẾT LUẬN
Phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng là một trong những vấn đề
quan trọng. Bởi nó không chỉ ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động, kết quả hoạt
động của Ngân hàng mà còn đem lại lợi cho cả khách hàng và nền kinh tế.
Tuy nhiên phát trỉển kinh doanh thẻ luôn là bài toán khó đối với mọi loại hình
Ngân hàng, vì nó chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố cả chủ quan và khách
quan. Đặc biệt đối với Ngân hàng Nông nghiệp Lào phát triển kinh doanh thẻ
trong môi trƣờng kinh doanh có nhiều biến động, với nhiều cơ hội và lắm
thách thức của thị trƣờng thẻ Ngân hàng Lào. Những nội dung đó đƣợc thể
hiện trong 3 chƣơng của Luận án. Điều đó chứng tỏ Luận án đã hoàn thành
đƣợc các mục tiêu đạt ra:
Một là, hệ thống phân tích luận giải và làm rõ hơn một số vấn đề cơ
bản về kinh doanh thẻ và phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng thƣơng
mại. Đặc biệt Luận án đã tập trung chỉ rõ nội hàm của phát triển kinh doanh
thẻ, hai nhóm tiêu chí đánh giá mức độ phát triển kinh doanh thẻ, các biện
pháp phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng thƣơng mại. Luận án cũng chỉ
rõ phát triển nghiệp vụ kinh doanh thẻ của các Ngân hàng thƣơng mại chịu ảnh
hƣởng bởi 2 nhóm nhân tố là nhóm nhân tố chủ quan và khách quan. Đây là cơ
sở lý luận vững chắc để Luận án đánh giá đúng mức độ phát triển kinh doanh thẻ
của Ngân hàng Nông nghiệp Lào.
Hai là, Luận án đã dành thời lƣợng nhất định để nghiên cứu phát triển
kinh doanh thẻ của một số Ngân hàng trong nƣớc và ngoài nƣớc. Trên cở sở đó
tổng hợp đƣợc 6 bài học kinh nghiệm có thể áp dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
Lào. Đây có thể coi là giá trị tổng kết kinh nghiệm thực tiễn của Luận án và
cũng là cơ sở thực tiễn để Luận án đề xuất hệ thống giải pháp phát triển kinh
doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào.
161
Ba là, Trên cơ sở phân tích thực trạng kinh doanh thẻ của Ngân hàng
Nông nghiệp, Luận án đã đánh giá mức độ phát triển hoạt động kinh doanh
thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp theo hai nhóm tiêu chí định lƣợng và định.
Để tăng thêm mức độ tin cậy trong đánh giá, kết luận về chất lƣợng dịch vụ
thẻ và sự hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ. Tác giả đã thực hiện khảo sát
bằng bảng câu hỏi đối với khách hàng của Ngân hàng Nông nghiệp Lào. Kết
hợp với các nguồn số liệu thứ cấp khác. Luận án đánh giá tổng hợp thực trạng
phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào trên 2 góc độ
những kết quả đạt đƣợc đáng kích lệ nhƣ doanh số phát hành, thanh toán thẻ,
thị phần và thƣơng hiệu thẻ của Ngân hàng đều gia tăng. Những hạn chế là
danh mục sản phẩm thẻ chƣa đa dạng, chất lƣợng dịch vụ thẻ chƣa cao, kết
quả kinh doanh thẻ lỗ.... Luận án cũng chỉ rõ nguyên nhân của những hạn chế
trên. Đây là cơ sở thực tiễn quan trọng để tác giả đề xuất hệ thống các giải
pháp nhằm tiếp tục phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào
trong những năm tiếp theo.
Thứ tƣ, đề xuất một hệ thống bao gồm 8 giải pháp nhằm phát triển kinh
doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào. Nhìn chung các giải pháp đều
xuất phát từ thực tiễn của Ngân hàng Nông nghiệp Lào, hƣớng vào chủ đề
chính, đƣợc phân tích, luận giải, minh chứng cụ thể, đảm bảo tính lôgic và
khả thi. Ngoài ra, Luận án còn đề xuất 3 kiến nghị đối với Chính phủ, Ngân
hàng Trung Ƣơng và Hiệp hội thẻ Lào nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc
phát triển kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp Lào.
Mặc dù bản thân em đã hết sức cố gắng nên đã hoàn thành đƣợc bản
Luận án nhƣ trên. Tuy nhiên, do lĩnh vực nghiên cứu của đề tài tƣơng rộng.
Em còn hạn chế về trình độ và tiếng Việt. Nên Luận án không tránh khỏi
khiếm khuyết. Em rất mong nhận đƣợc góp ý của các thày cô giáo, các nhà
khoa học để Luận án đƣợc hoàn thiện hơn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. TÀI LIỆU TIẾNG LÀO DỊCH SANG TIẾNG VIỆT
1. Chính phủ (1993), Nghị định số 25/NĐ-CP, ngày 18/02/1993 về việc tổ
chức thực hiện luật NSNN.
2. Chính phủ (2009), Nghị định 273/CP, ngày 20/09/2009 về chấp nhận
và ban hành chiến lƣợc phát triển hệ thống tổ chức Tài chính – Ngân
hàng của CHDCND Lào từ năm 2009-2020.
3. Chính phủ (2016), Nghị định 316/CP, ngày 19/8/2016 về chấp nhận và
ban hành chiến lƣợc phát triển hệ thống tài chính 10 năm (2016-2025)
và tâm nhìn đến năm 2030.
4. Chính phủ (2009), Thông tƣ số 384/BTK-CP ngày 6/3/2009, về việc
cho phép thanh toán tiền lƣơng qua tài khoản cá nhân cho lực lƣợng An
ninh – Quốc phòng.
5. Ngân hàng nhà nƣớc Lào, Luật NHNN số 05/QH ban hành ngày
14/12/1995.
6. Ngân hàng Nhà nƣớc CHDCND Lào, báo cáo tình hình họat động kết
quả kinh doanh của hệ thống Ngân hàng của Lào từ năm 2014-2017;
7. Ngân hàng nhà nƣớc CHDCND Lào, lịch sử hình thành và phát triển hệ
thống Ngân hàng của Lào năm 2017.
8. Ngân hàng Nông nghiệp Lào APB, Lịch sử hình thành và phát triển
giai đoạn 1993- 2017
9. Ngân hàng Nông nghiệp Lào APB, Báo cáo tổng kết hoạt động kinh
doanh thẻ giai đoạn 2014-2017.
10. Ngân hàng Nông nghiệp Lào APB, Quy trình phát hành và thanh toán
thẻ
11. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh thẻ giai đoạn 2014-2017.
12. Quốc hội Lào (2006), Luật NSNN sửa đổi bổ sung số 02/QH, ngày
26/12/2006.
13. Quốc hội Lào (2006), Luật sửa đổi Ngân hàng Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân Lào, số 02/QH, ngày 26/12/2006.
14. Quốc hội Lào (2006), Nghị định chống rửa tiền số 55/QH, ngày
27/03/2006.
15. Quốc hội Lào (2010), Tổng kết 25 năm đổi mới của hệ thống Ngân
hàng Lào.
16. Quốc hội Lào (2015), Tổng kết thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ Vii
của CHDCND Lào.
17. Tổ chức thẻ Laps, Báo cáo thƣờng niên năm 2014,2015,2016,2017
18. Tổ chức thẻ Visa, Báo cáo thƣờng niên năm 2014,2015,2016,2017
II.TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
19. Vũ Thị Hồng Anh (2016): Phát triển dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam. Luận văn Thạc sỹ Tài chính
Ngân hàng. Đại học Thƣơng Mại
20. Huỳnh Kim Anh (2014). Khai thác dịch vụ Ngân hàng điện tử- trọng
tâm trong phát triển dịch vụ Ngân hàng. Báo cáo khoa học- tuyển tập
báo cáo Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học lần thứ 10. TP Hồ
Chí Minh]
21. Phạm Tuấn Anh (2014): Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro khi thanh
toán bằng thẻ thanh toán trong thƣơng mại điện tử”, đề tài nghiên cứu
cấp trƣờng . Trƣờng Đại học Thƣơng mại Hà Nội
22. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh thẻ giai đoạn 2012-2016, Ngân
hàng Ngoại thƣơng Việt Nam – Vietcombank.
23. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh thẻ giai đoạn 2012-2016, Ngân
hàng Nông nghiệp Việt Nam – Agribank.
24. Phạm Danh Chƣơng (2006): Một số khía cạnh pháp lý về thẻ thanh
toán và thực tiễn điều chỉnh pháp luật về thẻ thanh toán ở Việt nam
hiện nay”. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Luật Hà Nội
25. Nguyễn Văn Dũng (2012): Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại
Thành phố Hồ Chí Minh – thực trạng và tầm nhìn đến năm 2015.
Tạp chí Tin học Ngân hàng. Số 5 (129).]
26. Lê Hoàng Duy (2010): Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của
NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Hồ Chí Minh. Luận văn
Thạc sỹ kinh tế. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
27. Bùi Thị Thùy Dƣơng và Đàm Văn Huệ (2013): “Phát triển dịch vụ
thẻ tại các NHTM” Tạp chí Kinh tế và Phát triển. Số 189 (II)] Phạm
Thùy Giang (2014): Nghiên cứu hành vi người tiêu đối với dịch vụ
Internet banking của các Ngân hàng thương mại Việt Nam- Những
khuyến nghị. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Ngành Ngân hàng. Mã số
DTNH.19/2014]
28. Giáo trình triết học Mác Lê nin (2006). NXB Chính trị Quốc gia.
29. Lê Thế Giới và Lê Văn Huy (2005), “Mô hình lý thuyết các nhân tố tác
động đến sử dụng thẻ ATM của Việt Nam”, Báo cáo toàn văn Hội thảo
khoa học về phát triển dịch vụ tài chính tại Việt Nam, Bộ Tài chính.
Tháng 08 năm 2005.
30. Nguyễn Thị Việt Hà (2014): Xác định các nhân tố tác động đến hành vi
sử dụng dịch vụ e-banking của khách hàng cá nhân tại Việt Nam. Đề
tài nghiên cứu khoa học trẻ, Học viện Ngân hàng
31. Phạm Thị Bích Hạnh (2008), “Xu hƣớng phát triển thẻ thanh toán trong
nền kinh tế VN”, Tạp chí Công nghệ Ngân hàng.
32. Nguyễn Thị Minh Hiền (2016), Marketing Ngân hàng, NXB Lao Động.
33. Đặng Thị Thanh Hoa (2008): Một số vấn đề pháp lý về dịch vụ thẻ
ATM ở Việt Nam”, (Luận văn thạc sĩ Đại học Luật Hà Nội).
34. Lê Văn Huy – Phạm Thị Thanh Thảo (2008): Phương pháp đo lường
chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực Ngân hàng. Tạp chí Ngân hàng. Số 6
35. Trịnh Thanh Huyền (2011), “ Cần phát triển thanh toán không dùng
tiền mặt theo chiều sâu” Tạp chí Thị trƣờng tài chính.
36. Tô Ngọc Hƣng (2016), Giáo trình Ngân hàng thương mại, NXB Dân
Trí.
37. Trần Cảnh Hƣng và Hoàng Thị Thu Hà (2006): Một số giải pháp nâng
cao hiệu quả phòng, chống tội phạm về thẻ thanh toán ở Việt Nam hiện
nay”, , tạp chí Kiểm sát, số 23.
38. Lianepaseuth Keoladda (2010): “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch
vụ thanh toán cho các doanh nghiệp tại Ngân hàng liên doanh Lào
Việt”, (Luận ăn Thạc sĩ Học Viện Ngân hàng)
39. Nguyễn Thị Thu Lan (2011): Đo lường chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng Luận
văn thạc sỹ Đại học Kinh tế Đà Nẵng
40. Hoàng Tuấn Linh (2008): Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các
NHTM Nhà nước Việt Nam. Luận án Tiến sỹ Kinh tế. Đại học Kinh tế
Quốc dân
41. Châu Đình Linh (2015): Thẻ Ngân hàng, ATM, phí dịch vụ: Những
nghịch lý và các cuộc đua tiếp theo.
ngan-hang/the-ngan-hang-atm-phi-dich-vu-nhung-nghich-ly-va-cac-
cuoc-dua-tiep-theo-20150805093145472.chn. Truy cập ngày 5/8/2015
42. Nguyễn Minh Loan và Nguyễn Thị Hƣng (2015): Phát triển thanh toán
qua dịch vụ Ngân hàng điện tử. Tạp chí Tài chính. Tháng 11
43. Trần Tấn Lộc (2004) “ Giải pháp cơ bản nhằm phát triển thị trường
thẻ Ngân hàng Việt Nam ” . Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh.
44. Nguyễn Danh Lƣơng (2003): Những giải pháp nhằm phát triển hình
thức thanh toán thẻ ở Việt Nam”. Học viện Ngân hàng
45. Lƣơng Thị Ngọc Mai (2012): Phát triển dịch vụ Home-Banking tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Luận văn Thạc sĩ Tài
chính Ngân hàng. Học viện Ngân hàng
46. Nivon Thepboualabath (2013) “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh dịch vụ thanh toán qua thẻ của Ngân hàng Phát triển Lào - Chi
nhánh Atapue” (Luận ăn thạc sĩ Trƣờng Đại học Tài chính –
Marketing, Thành phố HCM)
47. Trần Hoàng Ngân, (2006), “Tiện ích và an ninh trong thanh toán thẻ
Ngân hàng”, đề tài cấp Bộ, trƣờng Đại học Kinh tế TP HCM
48. Lê Hữu Nghị (2007): Những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động
kinh doanh thẻ tại các Ngân hàng thƣơng mại”, , Luận văn thạc sĩ,
Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố HCM
49. Phạm Ngọc Ngoạn (2010) “Hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với dịch
vụ thẻ thanh toán tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam”. Học viện
Hành chính Quốc gia.
50. Phạm Ngọc Ngoạn (2006): Những kiến nghị về chính sách phát triển
dịch vụ thanh toán thẻ tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”, Luận
văn Thạc sĩ Học viện Hành chính Quốc gia
51. Vân Oanh (2015), “Tăng bảo mật thẻ Ngân hàng: Còn gian nan”,
https://www.thesaigontimes.vn/133322/a.html. Truy cập 26/7/2015
52. KhamPha Panemalaythong (2013), “Hoàn thiện và phát triển thanh
toán không dùng tiền mặt tại Kho bạc Quốc gia Lào”, Luận án tiến sĩ
Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội 2013.
53. Nguyễn Đình Phan, Đặng Ngọc Sự (2016), Quản trị chất lượng, Nhà
xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.
54. Sompasert Phanthavong, 2016, “ Phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng
Ngoại thương – BCEL sau khi CHDCND Lào gia nhập WTO”, Luận
văn thạc sĩ, Học viện Tài chính.
55. Đặng Mạnh Phổ (2007): Phát triển dịch vụ thanh toán điện tử - biện pháp
hữu hiệu để đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt. Tạp chí Ngân
hàng. Số 20]
56. Bouavina Phomsy (2011), “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng Ngoại thương Lào” , Luận văn thạc sĩ, Học viện Tài chính.
57. Kham Pha Panemalaythong (2013): “Hoàn thiện và phát triển thanh
toán không dùng tiền mặt tại Kho bạc Quốc gia Lào”, (Luận án tiến sĩ.
Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội.
58. Nguyễn Minh Phƣơng (2011), “2010- Năm thành công về sản phẩm
dịch vụ thẻ của Agribank”, Tạp chí Thị trƣờng tài chính.
59. Đỗ Thị Lan Phƣơng (2014): Thanh toán bằng thẻ Ngân hàng: Xu
hướng trên thế giới và thực tiễn tại Việt Nam. Tạp chí Tài chính. Số 7.]
60. Veunsavanh Sivisay, Luận án Tiến sĩ kinh tế: Quản trị marketing của
các Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh tại nƣớc công hòa dân chủ nhân
dân Lào. Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội, năm 2010.
61. Sompasert Phanthav (2016): “Phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng Ngoại
thương – BCEL sau khi CHDCND Lào gia nhập WTO” (Luận văn Thạc
sĩ Học viện Tài chính)
62. Phạm Đức Tài (2014): Triển vọng thúc đẩy dịch vụ Ngân hàng điện tử
tại Việt Nam. Tạp chí Tài chính. Số 6
63. Hà Thạch (2012): Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại Chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng
Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Luận án Tiến sỹ kinh
tế. Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
64. Ngô Kim Thanh (2014), Quản trị chiến lược, NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân.
65. Phạm Đức Thắng – Phạm Long (2013): Mối quan hệ giữa chất lượng
dịch vụ Ngân hàng điện tử với sự thỏa mãn và lòng trung thành của
khách hàng ở Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và Phát triển. Số 195
66. Lƣu Thị Phƣơng Thoan (2017): Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại
NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam. Luận văn Thạc sỹ. Học viện Ngân
hàng.]
67. Hỗ Diễm Thuần (2012): Đánh giá chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện
tử đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – chi nhánh Đà Nẵng. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên
Nghiên cứu Khoa học lần thứ 8. Đại học Đà Nẵng
68. Bùi Quang Tiên (2013): Giải pháp phát triển thị trường thẻ Việt Nam
giai đoạn 2013-2014.
69.
luan/giai-phap-phat-trien-thi-truong-the-viet-nam-giai-doan-20132014-
25571.html. Truy cập ngày 20/5/2013.]
70. Nguyễn Văn Tiến (2014), Quản trị Ngân hàng thương mại, NXB
Thống kê.
71. Nivon Thepboualabath, 2013, “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh dịch vụ thanh toán qua thẻ của Ngân hàng Phát triển Lào - Chi
nhánh Atapue”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Tài chính – Marketing
72. Lê Huyền Trang (2014), “Nâng cao chất lượng dịch vụ kinh doanh thẻ
của Ngân hàng Ngoại thương Việt nam”, Luận văn thạc sĩ, Học viện
Tài chính.
73. Nguyễn Thị Trang (2014): Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại
NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam. Luận văn Thạc sỹ Tài chính Ngân
hàng. Đại học Kinh tế Quốc dân]
74. Trần Mai Ƣớc (2006): Phát triển thanh toán thẻ tại Việt Nam thách
thức và cơ hội. Tạp chí Công nghệ Ngân hàng. Số 8
75. VEUNSAVANH SIVISAY (2010): “Quản trị marketing của các Ngân
hàng thương mại quốc doanh tại nước CHDCND Lào” . Luận án tiến
sĩ kinh tế. Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội
76. Nguyễn Lâm Hoàng Yến (2013): Đo lường chất lượng dịch vụ Internet
banking của Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Đà Nẵng”. Đại
học Kinh tế. Đại học Đà Nẵng
III.TÀI LIỆU TIẾNG ANH
77. Anderson, E. W., Fornell, C. & Mazvancheryl, S. K. (2004). "Customer
satisfaction and shareholder value". Journal of Marketing. 68(4). pp.
172–185
78. Bank for International Settlement (1998): Risk Management for
Electronic banking and Electronic Money Activities
79. Cronin. J. J. & Taylor, S. A. (1992). “Measuring Service Quality: a
reexamination and extensio”. Journal of Marketing. Vol. 56, July.1992.
80. Daniel, E. (1999): Provision of electronic banking in the UK and the
Republic of Ireland. International Journal of bank marketing, 17(2), 72-
83]
81. Hair, J.F., Anderson, R.E., Tatham, R.L. and Black, W. C. (1998).
“Multivariate Data Analysis, Fifth Edition”. Prentice-Hall Intenational,
Inc
82. Hasan, A. (2013) và cộng sự. “ATM Service Quality and its Effect on
Customer Retention: A Case from Pakistani Banks”. Information
Management and Business Review. Vol. 5, No. 6, pp. 300-305, June
2013 (ISSN 2220-3796).
83. Jannatul Mawa Nupur, September 2010. E-Banking and Customers’
Satisfaction in Bangladesh: An Analysis. International Review of
Business Research Papers, Volume 6, Number 4, Pp 145 – 156
84. Jayawardhena, C., & Foley, P. (2000). Changes in the banking sector-the
case of Internet banking in the UK. Internet Research, 10(1), 19-31
85. Kalakota, R., & Whinston, A. B. (1997). Electronic commerce: a
manager's guide. Addison-Wesley Professional]
86. Kotler, P. & Keller, K.L. (2006). “Marketing Management (12th ed.)”.
Upper Saddle River. NJ: Prentice Hall.
87. Kumbhar (2011).“Customers’ satisfaction in atm service: an empirical
evidences from public and private sector banks in india”. Management
research and practice. Vol. 3. Issue 4 (2011). pp: 1-14.
88. Mohammad Mehdi Parhizgar và Paria Poursaleh., (2014), “Factors
Affecting the Intention to use Internet Banking Services”. Journal of
Social Issues & Humanities, Volume 2, Issue 3, march 2014.]
89. Mohammad Pouerasadi và Leyla Dastanian (2014), An empritical
investigation on factors influencing intention of internet banking.
Management Science letters
90. Mwatsika, C. (2014). “Customers' satisfaction with ATM banking in
Malawi”. African Journal of Business Management. Vol 8(7). Pp 218 –
277. 14, April, 2014.
91. Thanh Nguyen, Mohini Singh (2004). Impact of Internet Banking on
Customer Satisfaction and Loyalty: A Conceptual Model. The Fourth
International Conference on Electronic Business (ICEB2004) / Beijing,
pp 298-300
92. Ogunlowore Akindele John & Oladele Rotimi (2014). Analysis of
electronic banking and customer satisfaction in Nigeria. European
Journal of Business and Social Sciences, Vol.3, No.3, pp 14-27.]
93. Oliver, R. L. (1999). Whence customer loyalty? Journal of Marketing,
63, 33-4.
94. Parasuraman, A., Zeithaml, V. & Berry, L. (1988). “SERVQUAL: a
multiple-item scale for measuring consumer perceptions of service
quality”. Journal of Retailing. 64(1): 12-40. (1988).
95. Rahaman, M. M. và cộng sự (2011). “Measuring Service Quality using
SERVQUAL Model: A Study on PCBs (Private Commercial Banks) in
Bangladesh”. Business Management Dynamics. Vol.1, No.1, July
2011, pp.01-11.
96. Sadaf Firdous & Rahela Farooqi (2017). Impact of internet banking
service quality on customer satisfaction. Journal of Internet Banking
and Commerce- JIBC, vol. 22.
97. Sathye, M. (1999). Adoption of Internet banking by Australian consumers:
an empirical investigation. International Journal of bank marketing, 17(7),
324-334
98. Serkan Akinci, Safak Aksoy, and Eda Atilgan (2004). "Adoption of
internet banking among sophisticated consumer segments in an advanced
developing country." International journal of bank marketing 22.3: 212-
232
99. Parasuranman, A., Berry, L.L. and Zeithaml, V.A. (1991), “Refinement
and reassessment of the SERVQUL scale”, Journal of Retailing, Vol 67
No.4, pp. 420 – 50
100. Peterson, Robert A. (1970), "The Price-Perceived Quality
Relationship: Experimental Evidence," Journal of Marketing Research,
7 (November).
101. Zeithaml, Valarie A. (1982) "Consumer Response to In-Store Price
Information Environments," Journal of Consumer Research, 8 (March),
357-69.
IV. TRANG WEB:
102. www.APB.com.
103. www.bcel.com
104. www.bol.gov.la.com
105. www.creditcards.com
106. www.dinersclub.com/about-us/history.
107. www.goolgle.com
108. www.mastercard.com
109. www.visa.com
110. www.laotrade.com
111. www.ldb.org.la
112. www.laovietbank.com.la
113. www.thuvien.com.vn
114. www.vcb.com.vn
115. www.agribank.com.vn
116. www.vietinbank.vn
117. www.tmbbank.com
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
SỬ DỤNG THẺ TẠI APB
Để nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ phục vụ khách hàng, Ngân hàng Nông
nghiệp Lào ( APB ) mong muốn nhận đƣợc ý kiến của Quý khách hàng về
dịch vụ thẻ của Ngân hàng chúng tôi. Xin Quý khách hàng vui lòng cho biết
những thông tin sau:
1.Tên, địa chỉ củakhách hàng: .....
2.Lĩnh vực, loại hình hoạt động:
Doanh nghiệp Cá nhân
3. Xin quý khách hàng cho biết yếu tố nào dƣới đây quyết định việc lựa
chọn sử dụng sản phẩm thẻ cuả quý khách đối với các Ngân hàng (mức
độ quan trọng xếp từ 1 đến 6)
Thƣơng hiệu của Ngân hàng Địa điểm thuận tiện Chất lƣợng dịch vụ
Mức phí dịch vụ Cơ sở vật chất Trình độ, thái độ của nhân viên
3.Quý khách nhận biết về APB từ những nguồn thông tin nào ?:
Quảng cáo Ngƣời thân Nhân viên APB Tự tìm hiểu Khác
4.Ngoài APB quý khách còn sử dụng dịch vụ thẻ của những Ngân hàng
nào?
NH nƣớc ngoài tại Lào Ngân hàng liên doanh Ngân hàng nhà nƣớc
5. Thời gian quý khách sử dụng dịch vụ thẻ của APB :
<1 năm Từ 1 đến dƣới 3 năm 3- 5 năm Trên 5 năm
6. Các loại thẻ mà quý khách đã sử dụng
Thẻ ghi nợ nội địa Thẻ liên kết Thẻ My avatar Khác
7. Theo quý khách, thủ tục khi mở thẻ tại APB:
Quá phức tạp Phức tạp Bình thƣờng Đơn giản
8. Theo quý khách, thời gian mở thẻ tại APB:
Rất nhanh Nhanh Bình thƣờng Chậm
9. Theo quý khách, phí dịch vụ thẻ của APB:
Rất cao Cao Rất thấp Thấp Hợp lý
10. Đánh giá của quý khách về trình độ và thái độ phục vụ của nhân viên
APB
Rất tốt Tốt Bình thƣờng Chƣa tốt
11. Theo quý khách, cơ sở vật chất và phƣơng tiện giao dịch thẻ của APB
Rất hiện đại Hiện đại Bình thƣờng Lạc hậu
12. Quý khách có cảm thấy an toàn khi sử dụng thẻ tại APB
ấ
13. Mức độ đa dạng hóa sản phẩm thẻ tại APB
ấ ừa đủ ệu
14. Mức độ hài lòng của quý khách về chất lƣợng dịch vụ thẻ APB
ấ
Rất không hài lòng
15. Những ý kiến khác của qúy khách.
Xin chân thành cảm ơn sự gúp đỡ của Quý khách hàng . Chúng tôi xin cam
kết những thông tin trên đƣợc bảo mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên
cứu nâng chất lƣợng dịch vụ thẻ để phục vụ thẻ phục vụ khách hàng của Ngân
hàng Nông nghiệp Lào.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý khách
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ
GIAO DỊCH THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP LÀO
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát về kênh thông tin mà khách hàng biết về APB
Đơn vị tính: Phiếu
Kênh thông tin khách hàng
biết và quan hệ với APB
Khách hàng Tỷ trọng
Biết đến APB qua Quảng cáo 10 3%
Biết đến APB qua ngƣời thân,
bạn bè
80 20%
Biết đến APB qua nhân viên
APB
169 42%
Biết đến APB qua tự tìm hiểu 113 28%
Biết đến APB qua nguồn khác 28 7%
Tổng cộng 400 100%
Nguồn: Tác giả khảo sát
Bảng 3.2: Kết quả loại Ngân hàng khách hàng đang giao dịch thẻ
Đơn vị tính: Phiếu
Ngân hàng mà khách hàng
đang sử dụng dịch vụ thẻ
Khách hàng Tỷ trọng
Ngân hàng nƣớc ngoài tại Lào 61 15%
Ngân hàng liên doanh 178 45%
Ngân hàng nhà nƣớc 161 40%
Tổng cộng 400 100%
Nguồn: Tác giả khảo sát
Bảng 3.3: Thời gian khách hàng giao dịch thẻ với APB
Đơn vị tính: Phiếu
Ngân hàng mà khách hàng
đang sử dụng dịch vụ thẻ
Khách hàng Tỷ trọng
Dƣới 1 năm 49 13%
Từ 1 đến dƣới 3 năm 94 24%
3 đến 5 năm 149 37%
Trên 5 năm 108 26%
Tổng cộng 400 100
Nguồn: Tác giả khảo sát
Bảng 3.4: Kết quả khảo sát về tỷ trọng các loại thẻ mà khách hàng đang
sử dụng tại APB
Loại thẻ Khách hàng Tỷ trọng
Thẻ ghi nợ nội địa 197 49%
Thẻ lien kết 126 32%
Thẻ my avatar 56 14%
Thẻ khác 21 5%
Tổng cộng 400 100
Nguồn: Tác giả khảo sát
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát về mức độ đa dạng của danh mục thẻ
Đơn vị tính: Phiếu
Mức độ Khách hàng Tỷ trọng
Rất phong phú 4 1%
Phong phú 9 2%
Vừa đủ 120 30%
Đơn điệu 267 67%
Tổng 400 100%
Nguồn: Tác giả khảo sát
Bảng 3.6: Kết quả khảo sát về hồ sơ thủ tục khi sử dụng thẻ
Đơn vị tính: Phiếu
Mức độ Số khách hàng Tỷ trọng
Quá phức tạp 41 10%
Phức tạp 195 49%
Đơn giản 120 30%
Rất đơn giản 44 11%
Tổng 400 100%
Nguồn: Tác giả khảo sát
Bảng 3.7: Kết quả khảo sát phí dịch vụ của APB
Đơn vị tính: Phiếu
Mức độ Khách hàng Tỷ trọng
Rất cao 60 15%
Cao 92 23%
Trung bình 202 50%
Rất thấp 46 12%
Tổng 400 100%
Nguồn: Tác giả khảo sát
Bảng 3.8: Kết quả khảo sát thái độ làm việc của nhân viên APB
Đơn vị tính: Phiếu
Mức độ Khách hang Tỷ trọng
Rất nhiệt tình 75 19%
Nhiệt tình 220 55%
Cũng nhiệt tình 70 17%
Chƣa nhiệt tình 35 9%
Tổng 400 100%
Nguồn: Tác giả khảo sát
Bảng 3.9 : Kết quả đánh giá về cơ sở vật chất phục vụ giao dịch thẻ
Đơn vị tính: Phiếu
Mức độ Khách hàng Tỷ trọng
Rất tốt 70 18%
Tốt 120 30%
Chấp nhận đƣợc 132 33%
Kém 78 19%
Tổng 400 100%
Nguồn: Tác giả khảo sát
Bảng 3.10: Kết quả đánh giá của khách hàng về mức độ an toàn trong giao
dịch thẻ
Đơn vị tính: Phiếu
Mức độ Khách hàng Tỷ trọng
Rất an toán 241 60%
An toàn 110 28%
Không an toàn 49 12%
Tổng 400 100%
Nguồn: Tác giả khảo sát
Phục lục 2
Kết quả về mức độ hài lòng chung của khách hàng khi giao dịch thẻ tại
Ngân hàng Nông nghiệp Lào
Đơn vị tính: Phiếu
Mức độ hài lòng Số khách hàng Tỷ trọng
Rất hài lòng 60 15%
Hài lòng 78 19%
Cũng hài lòng 202 51%
Không hài lòng 39 10%
Rất không hài lòng 21 5%
Tổng
400 100%
Nguồn: Tác giả khảo sát
PHỤ LỤC 4
Danh mục sản phẩm dịch vụ thẻ của một số Ngân hàng tại Lào năm 2016
S
T
T
Nội dung
BC
E
L
L
V
B
L
D
B
A
P
B
J
D
B
PS
V
B
IIN
D
O
C
HI
N
A
S
T
B
B
F
L
1 Thẻ ghi nợ nội địa X X X X X X X X X
2 Chấp nhận thẻ Napas trên
ATM, thanh toán thẻ NaPas
X
3 Phát hành thẻ VISA X X X X
4 Chấp nhận thẻ VISA trên
ATM
X X X X X X
5 Phát hành thẻ MasterCard X X
6 Chấp nhận thẻ MasterCard
trên ATM
X X X X
7 Phát hành thẻ CUP X
8 Chấp nhận thẻ CUP trên
ATM
X X X X
9 Phát hành thẻ JCB X
10 Chấp nhận thẻ của Tổ chức
LAPS
X X X X X
10 Chấp nhận thẻ JCB trên
ATM
X X X
11 Dịch vụ POS X X X X X X
Nguồn: Hiệp hội thẻ Lào
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phat_trien_kinh_doanh_the_cua_ngan_hang_nong_nghiep_lao.pdf