Luận án Phát triển kinh tế xanh trong ngành chăn nuôi - Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam

Trong nghiên cứu này, Nghiên cứu sinh đã tiến hành nghiên cứu về kinh nghiệm PTKTXCN của các nước Australia, Hà Lan, Israel và Hoa Kỳ cũng như đánh giá chi tiết về thực trạng PTKTXCN tại Việt Nam. Nghiên cứu sinh đã xem xét tác động của các yếu tố như chính sách của nhà nước, ứng dụng công nghệ số, thị trường tiêu thụ, vốn, và nhận thức của người chăn nuôi và người tiêu dùng đối với việc PTKTXCN. Kết quả nghiên cứu đã nhấn mạnh sự học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm từ các quốc gia tiên tiến đã thành công trong việc PTKTXCN. Các nước như Australia, Hà Lan, Israel và Hoa Kỳ đã đi đầu trong áp dụng các giải pháp và chính sách KTX trong ngành chăn nuôi, và kinh nghiệm của bốn nước trên có thể cung cấp những bài học quý giá cho Việt Nam. Australia là một trong những quốc gia hàng đầu trong việc áp dụng quản lý môi trường trong ngành chăn nuôi. Australia đã thành công trong việc thúc đẩy sự chuyển đổi sang chăn nuôi bền vững, tạo ra các chuỗi cung ứng chất lượng cao và đưa ra các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm nghiêm ngặt. Australia đã sử dụng các công nghệ hiện đại để giảm tác động môi trường và tăng cường hiệu suất sản xuất. Hà Lan là một trong những quốc gia tiên phong trong việc phát triển chăn nuôi thông minh và hiệu quả từ môi trường. Hà Lan đã sử dụng các hệ thống giám sát tự động, đồng thời sử dụng công nghệ nuôi cấy tế bào và tái sử dụng chất thải. Hợp tác giữa các nông dân, nhà nghiên cứu và Chính phủ đã tạo ra một môi trường thích hợp để thúc đẩy sự đổi mới và PTKTXCN;

pdf239 trang | Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển kinh tế xanh trong ngành chăn nuôi - Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g đối diện. - Các biến sử dụng: 1. Trình độ phát triển công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) trong các quốc gia; 2. Mức độ áp dụng các công nghệ số trong các hoạt động nông nghiệp, chăn nuôi; 3. Khả năng tiếp cận công nghệ số đối với nông nghiệp chăn nuôi và ảnh hưởng của yếu tố kinh tế, xã hội, văn hóa và địa lý; 4. Các ứng dụng của công nghệ số (như cải thiện năng suất, quản lý tài nguyên, quản lý dịch bệnh và chăm sóc sức khỏe động vật). 3 Luis González-Valero, Pedro Sánchez-García, - Kết quả nghiên cứu: 1. Sự gia tăng của các công nghệ số đã tạo ra cơ 185 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả Lourdes García-Muñoz, José Manuel Sánchez- Vizcaíno, 2019; "Digital technologies and precision livestock farming adoption in the European Union" hội cho việc áp dụng canh tác chăn nuôi chính xác (PLF) trong ngành chăn nuôi. 2. Các nhà chăn nuôi ở châu Âu đang dần chuyển sang sử dụng PLF, với sự hỗ trợ của Chính phủ và các tổ chức liên quan. 3. Việc áp PLF có thể giúp cải thiện quản lý đàn gia súc, tăng hiệu suất sản xuất và giảm lượng khí thải. Tuy nhiên, việc áp dụng PLF cũng đối diện với một số thách thức, bao gồm chi phí đầu tư ban đầu và sự khó khăn trong việc chuyển đổi từ hệ thống truyền thống sang PLF. Nghiên cứu này cũng cho thấy rằng sự chuyển đổi sang áp dụng canh tác chăn nuôi chính xác (PLF cần được hỗ trợ bởi các chính sách và kế hoạch phát triển thích hợp, cũng như sự hợp tác giữa các nhà sản xuất và các tổ chức liên quan. -Các biến đã sử dụng: 1. Công nghệ kỹ thuật số trong chăn nuôi; 186 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả 2. Áp dụng canh tác chăn nuôi chính xác (PLF). 4 Rivera-Gómez C., Pérez-Rodríguez F., và Achari G., 2019; "A review of sensor technologies for livestock monitoring and management" - Kết quả nghiên cứu: 1. Các công nghệ cảm biến hiện đại đã tạo ra cơ hội cho việc giám sát và quản lý đàn gia súc. 2. Các loại cảm biến khác nhau có thể được sử dụng để giám sát các thông số khác nhau như vị trí, hoạt động, sức khỏe và dinh dưỡng của động vật. 3. Các công nghệ cảm biến có thể giúp giảm chi phí và thời gian quản lý đàn gia súc, cải thiện sức khỏe và năng suất của đàn gia súc và giảm tác động của hoạt động chăn nuôi đến môi trường. Tuy nhiên, việc triển khai các công nghệ cảm biến trong chăn nuôi cũng đối diện với một số thách thức như chi phí đầu tư ban đầu, việc xử lý dữ liệu và bảo mật thông tin. Nghiên cứu này cũng cho thấy rằng việc triển khai các công nghệ cảm biến trong chăn nuôi cần phải được hỗ trợ bởi chính sách và kế hoạch phát triển 187 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả thích hợp, cũng như sự hợp tác giữa các nhà sản xuất và các tổ chức liên quan. -Các biến đã sử dụng: 1. Công nghệ cảm ứng; 2. Công nghệ kiểm soát vật nuôi; 3. Công nghệ quản lý vật nuôi; 2 THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ 5 Bommer, D.F.R. and A.W. Qureshi, (1988); “Livestock development projects: successes and failures” - Trong nghiên cứu này, tác giả đã phân tích tác động của yếu tố thị trường tiêu thụ đến phát triển KTX trong chăn nuôi. Nghiên cứu này đã tập trung vào việc phân tích những dự án phát triển chăn nuôi đã thành công và thất bại trên khắp thế giới. Tác giả đã phân tích các yếu tố quan trọng đối với sự thành công của các dự án, bao gồm yếu tố kinh tế, chính sách chăn nuôi và thị trường tiêu thụ. Kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng thị trường tiêu thụ đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngành chăn nuôi. Các dự án chăn nuôi thành công đều có kế hoạch tiếp thị rõ ràng Sử dụng biến “Thị trường tiêu thụ” để quan sát, nghiên cứu. 188 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả và đáp ứng được nhu cầu của thị trường tiêu thụ. Trong khi đó, các dự án chăn nuôi thất bại thường không đáp ứng được nhu cầu của thị trường và không có kế hoạch tiếp thị hiệu quả. Nghiên cứu này kết luận rằng việc đáp ứng được nhu cầu của thị trường tiêu thụ là một yếu tố quan trọng trong việc PTKTXCN. Để đảm bảo sự thành công của các dự án phát triển chăn nuôi, các nhà quản lý dự án cần phải đảm bảo rằng sản phẩm của họ đáp ứng được nhu cầu của thị trường tiêu thụ và có kế hoạch tiếp thị hiệu quả. - Các biến quan sát như sau: 1. Thị trường tiêu thụ; 2. Điều kiện kinh tế, xã hội và chính trị của khu vực được nghiên cứu; 3. Các chương trình và chính sách của Chính phủ đối với chăn nuôi trong khu vực. 4. Các yếu tố nội bộ của dự án, bao gồm kinh phí, cơ cấu 189 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả tổ chức, đội ngũ nhân viên, công nghệ và thị trường. 6 Feng et al. (2018); "Market Demand and the Sustainable Development of Livestock Sector in China" -Nghiên cứu này tập trung vào nhu cầu thị trường về sản phẩm chăn nuôi xanh ở Trung Quốc và tác động của nó đến sự phát triển bền vững của ngành chăn nuôi. Nghiên cứu cũng tập trung vào việc phân tích tác động của nhu cầu thị trường đến sự phát triển bền vững của ngành chăn nuôi ở Trung Quốc Kết quả cho thấy nhu cầu thị trường có tác động tích cực đến sự phát triển bền vững của ngành chăn nuôi và cần được đẩy mạnh trong chiến lược phát triển KTX trong chăn nuôi. - Một số biến chính được sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm: 1. Thị trường tiêu thụ; 2. Sản lượng sản phẩm chăn nuôi: là biến đại diện cho quy mô sản xuất của ngành chăn nuôi; 3. Giá cả: là biến quan trọng ảnh hưởng đến sự lựa chọn sản phẩm của người tiêu dùng và do đó ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành chăn nuôi; 190 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả 4. Thu nhập của người dân: ảnh hưởng đến khả năng chi tiêu của người tiêu dùng và sự tăng trưởng của thị trường thực phẩm; 5. Các chỉ số môi trường: bao gồm tiêu thụ năng lượng, khí thải CO2 và sử dụng nước trong quá trình sản xuất chăn nuôi; 7 Philip Thornton, Mario Herrero & Polly Ericksen, 2017; "Greening livestock production: opportunities and challenges for sustainable food systems" - Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng: 1. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về sản phẩm chăn nuôi xanh, cần phải cải thiện tiếp cận thị trường và tạo ra động lực kinh tế để khuyến khích sản xuất chăn nuôi xanh. 2. Nghiên cứu đề cập đến sự thay đổi trong nhu cầu tiêu dùng và quy định kỹ thuật của thị trường và ảnh hưởng của chúng đến phát triển KTX trong chăn nuôi. 3. Nghiên cứu cũng đưa ra một số giải pháp để tăng cường tiếp cận thị trường và động lực kinh tế, như tạo ra các chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện cho 191 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả các nhà sản xuất chăn nuôi xanh tiếp cận thị trường nội địa và xuất khẩu, và tăng cường quảng bá thương hiệu sản phẩm chăn nuôi xanh. - Các biến nghiên cứu bao gồm: 1. Các phương pháp sản xuất, quản lý đàn gia súc, quản lý đất đai; 2. Các phương pháp quản lý thị trường tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi xanh; 3. Các chính sách hỗ trợ thị trường các sản phẩm chăn nuôi xanh. 8 Alexia Fürnkranz- Prskawetz & Franz Sinabell 2016; "Sustainable Livestock Production: Low- emissions Development Pathways" - Kết quả nghiên cứu liên quan đến thị trường tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi xanh. Một trong những kết quả quan trọng của nghiên cứu này là việc tăng cường tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi xanh thông qua các chính sách và các hoạt động quảng bá. Các tác giả đã đề xuất các hoạt động như tăng cường quảng bá cho các sản phẩm chăn nuôi xanh, đưa ra các chứng chỉ và nhãn hiệu chất lượng cho sản 192 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả phẩm, cải thiện các quy trình xuất khẩu và các thủ tục nhập khẩu sản phẩm. Những hoạt động này có thể tăng giá trị thương mại cho các sản phẩm chăn nuôi xanh và hỗ trợ cho các nhà sản xuất chăn nuôi thúc đẩy sự phát triển bền vững của họ. - Các biến nghiên cứu bao gồm: 1. Các phương pháp sản xuất, quản lý đàn gia súc, quản lý đất đai, 3. Các phương pháp quản lý thị trường tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi xanh. 2. Các chính sách hỗ trợ thị trường các sản phẩm chăn nuôi xanh. 3 CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC 9 Oosting et al. (2014); "Sustainable livestock production: Constraints and opportunities for smallholder farmers in - Nghiên cứu nhằm tìm hiểu các rào cản và cơ hội cho sản xuất chăn nuôi bền vững của những nông dân chủ yếu là các hộ gia đình nhỏ trong các nước đang phát triển. Các tác giả đã phân tích các hệ thống chăn nuôi truyền thống, các vấn đề về sức khỏe động vật, quản lý chăn nuôi và các giải pháp Sử dụng biến “Chính sách nhà nước” để quan sát, nghiên cứu. 193 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả developing countries" bền vững để giải quyết các rào cản đó. Kết quả của nghiên cứu bao gồm: 1. Các rào cản đối với sản xuất chăn nuôi bền vững của những nông dân chủ yếu là các hộ gia đình nhỏ ở các nước đang phát triển bao gồm: nguồn lực hạn chế, thiếu thông tin, sức khỏe động vật yếu, môi trường sống kém, quy trình sản xuất không bền vững, và thiếu quản lý và chính sách hỗ trợ. 2. Các giải pháp bền vững để giải quyết các rào cản bao gồm: tăng cường năng suất động vật, cải thiện quy trình sản xuất, phát triển các sản phẩm mới và nâng cao giá trị gia tăng, cải thiện môi trường sống của động vật, tăng cường đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật cho nông dân và phát triển các chính sách và quản lý hỗ trợ. 3. Các giải pháp cụ thể được đề xuất để giải quyết các rào cản bao gồm: sử dụng các thực phẩm bổ sung để cải thiện sức khỏe động vật, cải thiện chế 194 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả độ ăn cho động vật, sử dụng các loại thức ăn và cơ sở hạ tầng phù hợp, tăng cường đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật cho nông dân về chăn nuôi và phát triển các chính sách và quản lý hỗ trợ để cải thiện tình hình chăn nuôi trong các nước đang phát triển. - Các biến đã sử dụng: 1. Chính sách của nhà nước về quản lý tài nguyên đối với chăn nuôi; 2. Chính sách thương mại của nhà nước đối với các sản phẩm chăn nuôi; 3. Chính sách hỗ trợ của nhà nước và khả năng tiếp cận thị trường các sản phẩm chăn nuôi 10 Yang et al. (2020); "Biosecurity policy options for the Ontario swine industry" - Nghiên cứu đã đánh giá và so sánh các chính sách bảo vệ sinh thú y (biosecurity) cho ngành công nghiệp chăn nuôi tại tỉnh Ontario, Canada bằng phương pháp quyết định đa tiêu chí. Kết quả của nghiên cứu là việc đánh giá và so sánh hiệu quả của các chính sách bảo vệ sinh thú y 195 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả (biosecurity) khác nhau cho ngành công nghiệp chăn nuôi tại Ontario, Canada. Kết quả cho thấy rằng chính sách tập trung vào giám sát và kiểm soát của Chính phủ là tốt nhất trong việc giảm thiểu rủi ro của bệnh tật trong ngành công nghiệp chăn nuôi tại Ontario, Canada. Các chính sách khác, bao gồm cả tự động hóa, giáo dục và tư vấn, có thể cũng hữu ích trong việc giảm thiểu rủi ro bệnh tật cho vật nuôi, nhưng không có hiệu quả cao như chính sách giám sát và kiểm soát của Chính phủ. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng việc đánh giá các chính sách biosecurity bằng phương pháp quyết định đa tiêu chí là một công cụ hữu ích trong việc hỗ trợ việc ra quyết định và phát triển chính sách bảo vệ sinh thú y trong ngành công nghiệp chăn nuôi tại Ontario và ở các nơi khác trên thế giới. - Các biến đã sử dụng: 1. Các chính sách của nhà nước về giám sát, kiểm 196 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả soát bệnh vật nuôi; 2. Các chính sách hỗ trợ và ảnh hưởng của các chính sách đó đến năng suất và giá cả sản phẩm chăn nuôi 4 VỐN 11 Abebe et al. (2019); "The Role of Credit in Enhancing Sustainable Livestock Farming Practices in Ethiopia" - Nghiên cứu này tập trung vào vai trò của vốn trong việc tăng cường các thực hành chăn nuôi bền vững tại Ethiopia. Nghiên cứu cho thấy rằng vốn có thể giúp tăng cường các hoạt động chăn nuôi bền vững như tăng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng việc cung cấp vốn cho các hộ chăn nuôi có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động chăn nuôi bền vững ở Ethiopia. Việc cung cấp vốn đã giúp tăng cường khả năng thu nhập và nâng cao mức độ thực hành các hoạt động chăn nuôi bền vững như sử dụng nguồn nước bền vững, nuôi trồng kết hợp và sử dụng phân bón hữu cơ. Kết quả này cho thấy rằng việc cung cấp vốn có thể giúp tăng cường sự bền Sử dụng biến “Vốn” để quan sát, nghiên cứu. 197 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả vững của ngành chăn nuôi ở Ethiopia. - Các biến trong nghiên cứu bao gồm: 1. Vốn: đo lường mức độ vốn được cung cấp cho các hộ chăn nuôi. 2. Thực hành chăn nuôi bền vững: đo lường mức độ thực hành các hoạt động chăn nuôi bền vững bao gồm sử dụng nguồn nước bền vững, nuôi trồng kết hợp và sử dụng phân bón hữu cơ. 3. Thu nhập: đo lường thu nhập từ các hoạt động chăn nuôi. 12 Yasmeen et al. (2021); "Role of Microfinance in Livestock Sector Development: Evidence from South Asia" - Nghiên cứu tập trung vào vai trò của tín dụng nhỏ lẻ trong phát triển ngành chăn nuôi ở Nam Á. Nghiên cứu này đánh giá tác động của các chương trình tài trợ tín dụng cho người chăn nuôi, đặc biệt là các phụ nữ, và cho thấy rằng tín dụng nhỏ lẻ có thể giúp cải thiện năng suất và thu nhập của người chăn nuôi. Kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng việc cung cấp tài chính thông qua dịch vụ tài chính nhỏ có 198 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả ảnh hưởng tích cực đến phát triển ngành chăn nuôi ở Nam Á. Việc cung cấp tài chính đã giúp tăng cường khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính nhỏ và nâng cao sản lượng và thu nhập từ các hoạt động chăn nuôi. Kết quả này cho thấy rằng việc cung cấp tài chính thông qua dịch vụ tài chính nhỏ có thể giúp tăng cường sự phát triển của ngành chăn nuôi ở Nam Á. - Các biến trong nghiên cứu bao gồm: 1. Dịch vụ tài chính, tín dụng nhỏ: đo lường mức độ tiếp cận với các dịch vụ tài chính, tín dụng nhỏ như vay tín dụng hoặc tiền gửi tiết kiệm. 2. Sản lượng chăn nuôi: đo lường sản lượng chăn nuôi bao gồm số lượng và giá trị của các sản phẩm từ chăn nuôi như thịt, sữa, trứng và da. 3. Thu nhập: đo lường thu nhập từ các hoạt động chăn nuôi. 5 TRUYỀN 13 FAO, 2017; - Kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng sử dụng Sử dụng biến 199 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả THÔNG "Sustainable livestock management in developing countries through community- based approaches and information and communication technologies (ICTs)" các phương pháp truyền thông tiếp cận dựa trên cộng đồng và công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) có thể giúp tăng cường quản lý chăn nuôi bền vững và cải thiện sản xuất chăn nuôi ở các nước đang phát triển. - Các biến nghiên cứu bao gồm: 1. Truyền thông về các yếu tố xã hội và kinh tế ảnh hưởng đến chăn nuôi 2. Việc sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong chăn nuôi; 3. Truyền thông về các biện pháp quản lý chăn nuôi, và hiệu quả sản xuất chăn nuôi. “Truyền thông” để quan sát, nghiên cứu. 14 Bagnol et al. (2016); "A conceptual framework for evaluating the role of communication in - Kết quả của nghiên cứu cung cấp một khung tư duy cho việc đánh giá vai trò của truyền thông trong quản lý chăn nuôi bền vững. Nghiên cứu nhấn mạnh truyền thông hiệu quả là rất quan trọng trong quá trình đóng góp cho sự bền vững của ngành chăn nuôi. Nghiên cứu tập trung 200 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả sustainable livestock management" vào việc xây dựng một khung nhìn lý thuyết cho việc đánh giá vai trò của truyền thông trong quản lý chăn nuôi bền vững. Nghiên cứu này cũng đưa ra một số khái niệm quan trọng như: (1) Tính toàn cầu của truyền thông trong quản lý chăn nuôi bền vững; (2) Sự tương tác giữa người và động vật, (3) Sự liên kết giữa các bộ phận của ngành chăn nuôi, (4) Các công cụ truyền thông, và (5) Thực hành và hiệu quả của truyền thông trong quản lý chăn nuôi bền vững. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đưa ra một số kết luận quan trọng về vai trò của truyền thông trong quản lý chăn nuôi bền vững, bao gồm: 1. Truyền thông là yếu tố quan trọng trong việc đạt được mục tiêu của quản lý chăn nuôi bền vững. 2. Tính toàn cầu của truyền thông được đề cao, đặc biệt là trong bối cảnh môi trường đa dạng về văn hóa và ngôn ngữ. 201 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả 3. Các công cụ truyền thông như kỹ thuật số và truyền thông đa phương tiện có thể được sử dụng để tăng cường hiệu quả của truyền thông trong quản lý chăn nuôi bền vững. 4. Cần phải có sự tương tác giữa các bộ phận của ngành chăn nuôi và việc truyền thông giữa chúng là rất quan trọng để đạt được sự đồng thuận và hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định. - Các biến được đề cập trong nghiên cứu bao gồm: 1. Môi trường, kinh tế và xã hội để phát triển chăn nuôi bền vững; 2. Vai trò của truyền thông và giao tiếp trong việc tạo ra hiểu biết và nhận thức về quản lý chăn nuôi bền vững; 3.Truyền thông khuyến khích hoạt động đầu tư phát triển chăn nuôi theo hướng xanh, bền vững. 6 NHẬN THỨC CỦA CHĂN 15 Marta E. Alonso, José R. González-Montaña - Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng hầu hết người tiêu dùng (khoảng 86%) đang quan tâm đến phúc lợi động Sử dụng biến “Nhận thức 202 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả NUÔI, NGƯỜI TIÊU DÙNG and Juan M. Lomillos (2020); “Consumers Concerns and Perceptions of Farm Animal Welfare” vật trong nông nghiệp và cảm thấy rằng các nhà sản xuất thực phẩm nên chăm sóc động vật tốt hơn. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng các yếu tố như giá cả, chất lượng, nguồn gốc và thông tin đóng vai trò quan trọng trong quyết định mua sản phẩm thịt của người tiêu dùng. Các thông tin liên quan đến phương pháp chăm sóc động vật và các chuẩn mực về phúc lợi động vật cũng được đánh giá cao bởi người tiêu dùng và được coi là quan trọng trong quyết định mua sản phẩm thịt. Hơn nữa, nghiên cứu cho thấy rằng thông tin về phúc lợi động vật thường không được thông qua đến người tiêu dùng một cách đầy đủ, và điều này có thể gây ra sự thiếu hiểu biết và sự bất mãn của người tiêu dùng đối với việc chăm sóc động vật trong nông nghiệp. Kết quả của nghiên cứu này có thể hỗ trợ cho các nhà sản xuất thực phẩm và nhà quản lý nông trại để của người chăn nuôi, người tiêu dùng” để quan sát, nghiên cứu. 203 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả cải thiện phương pháp chăm sóc động vật và nâng cao chất lượng sản phẩm, cũng như cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác đến người tiêu dùng để giúp họ đưa ra quyết định mua sản phẩm thịt một cách chủ động và có ý thức. - Các biến sử dụng trong nghiên cứu: 1. Nhận thức về phúc lợi động vật; 2. Thái độ người tiêu dùng đối với thực phẩm chất lượng cao của chăn nuôi xanh; 3. Thái độ người tiêu dùng đối với giá cả đối với thực phẩm của chăn nuôi xanh; 16 Lina Ma, Yafei Li, Xuefeng Zhang, và Jianxin Liu, 2019; "Green livestock farming in China: Current status, barriers - Nghiên cứu đánh giá trạng thái hiện tại, các rào cản và tiềm năng của nông nghiệp chăn nuôi xanh tại Trung Quốc. Nghiên cứu này cũng đã đánh giá nhận thức của người chăn nuôi, các chính sách, các quy định, các chương trình khuyến khích, và các chương trình hỗ trợ cho nông nghiệp chăn nuôi xanh tại Trung Quốc. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, mặc dù có 204 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả and potential" những bước tiến về phát triển nông nghiệp chăn nuôi xanh tại Trung Quốc, song vẫn còn nhiều rào cản, như nhận thức và thái độ của người chăn nuôi về chăn nuôi xanh; Nhận thức về hiệu quả kinh tế và môi trường của chăn nuôi xanh; Nhận thức của người chăn nuôi về sự thiếu hụt nguồn tài chính, khó khăn trong việc thu hút nhà đầu tư, sự thiếu hụt tri thức và kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực này, và những thách thức về môi trường và sức khỏe động vật. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng, nông nghiệp chăn nuôi xanh tại Trung Quốc vẫn có tiềm năng phát triển trong tương lai, đặc biệt là với sự hỗ trợ của Chính phủ và các tổ chức quốc tế. Nghiên cứu đề xuất nhiều giải pháp và chính sách nhằm khắc phục các rào cản và thúc đẩy sự phát triển bền vững của nông nghiệp chăn nuôi xanh tại Trung Quốc. - Các biến nghiên cứu bao gồm: 205 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả 1. Nhận thức và thái độ của người chăn nuôi về chăn nuôi xanh; 2. Nhận thức về hiệu quả kinh tế và môi trường của chăn nuôi xanh; 3. Nhận thức của người chăn nuôi về các rào cản đối với áp dụng các phương pháp chăn nuôi xanh như chi phí cao, hạn chế kỹ năng và kiến thức của người chăn nuôi và sự thiếu thông tin về chăn nuôi xanh. 17 Zhang et al. (2021); "Green consumption behavior and its influencing factors among Chinese livestock farmers" - Kết quả nghiên cứu: 1. Nghiên cứu này đã cho thấy rằng, đa số người nông dân chăn nuôi tại Trung Quốc có ý thức về tiêu dùng xanh và động cơ tiêu dùng xanh. Tuy nhiên, hành vi tiêu dùng xanh của họ vẫn chưa được đáp ứng đầy đủ. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng xanh bao gồm nhận thức về tiêu dùng xanh, động cơ tiêu dùng xanh và các rào cản tiêu dùng xanh. 3. Nghiên cứu cũng đưa ra các đề xuất nhằm tăng 206 STT biến quan sát Biến quan sát STT các công trình nghiên cứu Tên tác giả và công trình nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa Nội dung, kết quả nghiên cứu mà tác giả tham khảo và kế thừa và các biến đã sử dụng trong nghiên cứu Đề xuất của tác giả cường hành vi tiêu dùng xanh của người nông dân chăn nuôi tại Trung Quốc, bao gồm tăng cường giáo dục và tư vấn về tiêu dùng xanh, cải thiện quy trình sản xuất và phân phối sản phẩm chăn nuôi xanh, cung cấp thêm thông tin về các sản phẩm chăn nuôi xanh và nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về giá trị của các sản phẩm này. - Nghiên cứu này tập trung vào nhận thức, hành vi tiêu dùng thực phẩm xanh của người nông dân chăn nuôi tại Trung Quốc. Các biến nghiên cứu bao gồm: 1. Nhận thức, hành vi, động cơ về tiêu dùng các sản phẩm chăn nuôi xanh; 2. Các rào cản tiêu dùng thực phẩm xanh và yếu tố môi trường kinh doanh. Cơ sở hình thành các biến nghiên cứu, quan sát được tiếp thu, kế thừa từ các nghiên cứu có sẵn (Nguồn: tác giả tự tổng hợp) 207 PHỤ LỤC IV DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA TT Tên đơn vị Họ và tên Chức vụ 1 Cục chăn nuôi Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Dương Tất Thắng Cục trưởng 2 Chi cục chăn nuôi và Thú y Quảng Ninh Trần Xuân Đông Chi cục trưởng 3 Chi cục chăn nuôi và Thú y Hải Dương Vũ Văn Hoạt Chi cục trưởng 4 Chi cục chăn nuôi, thú y và thủy sản Bắc Ninh Nguyễn Hữu Thọ Chi cục trưởng 5 Chi cục chăn nuôi và thú y Bắc Giang Lê Văn Dương Chi cục trưởng 6 Chi cục chăn nuôi và thú y Hải Phòng Phạm Văn Công Chi cục trưởng 7 Chi cục chăn nuôi và thú y Hồ Chí Minh Lê Việt Bảo Chi cục trưởng 8 Chi cục chăn nuôi và thú y tỉnh Vĩnh Long Lê Thanh Tùng Chi cục trưởng 9 Chi cục chăn nuôi và thú y Đồng Nai Nguyễn Trường Giang Chi cục trưởng 10 Chi cục chăn nuôi và thú y Nghệ An Đặng Văn Minh Chi cục trưởng 11 Chi cục chăn nuôi và thú y Hà Tĩnh Trần Hùng Chi cục trưởng 12 Hội chăn nuôi Việt Nam Nguyễn Xuân Dương Chủ tịch 13 Hội chăn nuôi Việt Nam Nguyễn Ngọc Sơn Phó chủ tịch 208 PHỤ LỤC V: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU Reliability Notes Output Created 05-MAY-202w3 20:16:06 Comments Input Data D:\CYBS\LVTN\04-05-2023\Data248 lan 2.sav Active Dataset DataSet2 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 248 Matrix Input Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing. Cases Used Statistics are based on all cases with valid data for all variables in the procedure. Syntax RELIABILITY /VARIABLES=C1 C2 C3 C4 C5 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE /SUMMARY=TOTAL. Resources Processor Time 00:00:00.02 Elapsed Time 00:00:00.01 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 248 100.0 Excludeda 0 .0 Total 248 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .772 5 209 Item Statistics Mean Std. Deviation N C1 3.10 .997 248 C2 3.33 .777 248 C3 3.13 1.031 248 C4 3.15 .958 248 C5 2.76 1.012 248 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted C1 12.37 7.847 .575 .720 C2 12.15 9.137 .491 .750 C3 12.35 7.661 .582 .717 C4 12.33 8.110 .553 .728 C5 12.72 7.993 .530 .736 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 15.48 12.048 3.471 5 Reliability Notes Output Created 05-MAY-2023 20:17:15 Comments Input Data D:\CYBS\LVTN\04-05-2023\Data248 lan 2.sav Active Dataset DataSet2 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 248 Matrix Input Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing. Cases Used Statistics are based on all cases with valid data for all variables in the procedure. Syntax RELIABILITY /VARIABLES=ME1 ME2 ME3 ME4 ME5 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE /SUMMARY=TOTAL. Resources Processor Time 00:00:00.03 Elapsed Time 00:00:00.00 Scale: ALL VARIABLES 210 Case Processing Summary N % Cases Valid 248 100.0 Excludeda 0 .0 Total 248 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .784 5 Item Statistics Mean Std. Deviation N ME1 3.07 1.102 248 ME2 2.88 .949 248 ME3 3.06 .884 248 ME4 3.38 .850 248 ME5 2.83 1.042 248 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted ME1 12.16 7.941 .560 .747 ME2 12.35 8.326 .622 .724 ME3 12.17 9.062 .524 .756 ME4 11.85 9.231 .518 .758 ME5 12.40 8.038 .594 .733 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 15.23 12.631 3.554 5 211 Reliability Notes Output Created 05-MAY-2023 20:17:24 Comments Input Data D:\CYBS\LVTN\04-05-2023\Data248 lan 2.sav Active Dataset DataSet2 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 248 Matrix Input Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing. Cases Used Statistics are based on all cases with valid data for all variables in the procedure. Syntax RELIABILITY /VARIABLES=M1 M2 M3 M4 M5 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE /SUMMARY=TOTAL. Resources Processor Time 00:00:00.02 Elapsed Time 00:00:00.01 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 248 100.0 Excludeda 0 .0 Total 248 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .808 5 212 Item Statistics Mean Std. Deviation N M1 2.94 .854 248 M2 3.26 .921 248 M3 3.20 .973 248 M4 3.31 .962 248 M5 2.82 .982 248 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted M1 12.59 8.648 .619 .765 M2 12.27 8.392 .608 .767 M3 12.33 8.286 .581 .775 M4 12.22 8.343 .578 .776 M5 12.71 8.200 .590 .772 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 15.53 12.485 3.533 5 Reliability Notes Output Created 05-MAY-2023 20:17:34 Comments Inputf Data D:\CYBS\LVTN\04-05-2023\Data248 lan 2.sav Active Dataset DataSet2 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 248 Matrix Input Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing. Cases Used Statistics are based on all cases with valid data for all variables in the procedure. Syntax RELIABILITY /VARIABLES=D1 D2 D3 D4 D5 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE /SUMMARY=TOTAL. Resources Processor Time 00:00:00.02 Elapsed Time 00:00:00.01 213 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 248 100.0 Excludeda 0 .0 Total 248 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .827 5 Item Statistics Mean Std. Deviation N D1 3.06 .909 248 D2 3.55 .925 248 D3 3.14 .944 248 D4 3.09 .841 248 D5 3.18 .820 248 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted D1 12.96 7.922 .572 .807 D2 12.47 7.376 .686 .773 D3 12.88 7.472 .642 .787 D4 12.93 8.056 .610 .796 D5 12.85 8.155 .608 .797 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 16.02 11.676 3.417 5 214 Reliability Notes Output Created 05-MAY-2023 20:17:43 Comments Input Data D:\CYBS\LVTN\04-05-2023\Data248 lan 2.sav Active Dataset DataSet2 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 248 Matrix Input Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing. Cases Used Statistics are based on all cases with valid data for all variables in the procedure. Syntax RELIABILITY /VARIABLES=P1 P2 P3 P4 P5 P6 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE /SUMMARY=TOTAL. Resources Processor Time 00:00:00.02 Elapsed Time 00:00:00.01 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 248 100.0 Excludeda 0 .0 Total 248 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .832 6 215 Item Statistics Mean Std. Deviation N P1 2.64 .971 248 P2 3.40 .895 248 P3 3.12 1.013 248 P4 2.49 .926 248 P5 3.22 .897 248 P6 3.10 .867 248 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted P1 15.33 11.866 .615 .803 P2 14.57 12.449 .583 .810 P3 14.85 11.631 .618 .803 P4 15.48 12.226 .593 .808 P5 14.75 12.334 .601 .806 P6 14.88 12.385 .621 .803 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 17.97 16.926 4.114 6 Reliability Notes Output Created 05-MAY-2023 20:17:54 Comments Input Data D:\CYBS\LVTN\04-05-2023\Data248 lan 2.sav Active Dataset DataSet2 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 248 Matrix Input Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing. Cases Used Statistics are based on all cases with valid data for all variables in the procedure. Syntax RELIABILITY /VARIABLES=A1 A2 A3 A4 A5 A6 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE /SUMMARY=TOTAL. Resources Processor Time 00:00:00.00 Elapsed Time 00:00:00.01 216 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 248 100.0 Excludeda 0 .0 Total 248 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .834 6 Item Statistics Mean Std. Deviation N A1 3.03 .962 248 A2 2.94 .866 248 A3 3.01 .952 248 A4 3.03 .881 248 A5 2.79 .945 248 A6 3.28 .854 248 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted A1 15.06 11.515 .596 .810 A2 15.15 11.963 .604 .808 A3 15.08 11.840 .547 .820 A4 15.06 11.689 .642 .800 A5 15.29 11.488 .617 .805 A6 14.81 11.817 .645 .800 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 18.09 16.332 4.041 6 217 Reliability Notes Output Created 05-MAY-2023 20:18:04 Comments Input Data D:\CYBS\LVTN\04-05-2023\Data248 lan 2.sav Active Dataset DataSet2 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 248 Matrix Input Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing. Cases Used Statistics are based on all cases with valid data for all variables in the procedure. Syntax RELIABILITY /VARIABLES=GE1 GE2 GE3 /SCALE('ALL VARIABLES') ALL /MODEL=ALPHA /STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE /SUMMARY=TOTAL. Resources Processor Time 00:00:00.00 Elapsed Time 00:00:00.01 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 248 100.0 Excludeda 0 .0 Total 248 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .976 3 Item Statistics Mean Std. Deviation N GE1 2.70 .853 248 GE2 2.73 .841 248 GE3 2.66 .819 248 218 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted GE1 5.39 2.659 .950 .962 GE2 5.36 2.725 .936 .972 GE3 5.43 2.756 .957 .958 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 8.09 6.033 2.456 3 Factor Analysis Notes Output Created 05-MAY-2023 20:18:26 Comments Input Data D:\CYBS\LVTN\04-05-2023\Data248 lan 2.sav Active Dataset DataSet2 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 248 Missing Value Handling Definition of Missing MISSING=EXCLUDE: User-defined missing values are treated as missing. Cases Used LISTWISE: Statistics are based on cases with no missing values for any variable used. Syntax FACTOR /VARIABLES C1 C2 C3 C4 C5 ME1 ME2 ME3 ME4 ME5 M1 M2 M3 M4 M5 D1 D2 D3 D4 D5 P1 P2 P3 P4 P5 P6 A1 A2 A3 A4 A5 A6 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS C1 C2 C3 C4 C5 ME1 ME2 ME3 ME4 ME5 M1 M2 M3 M4 M5 D1 D2 D3 D4 D5 P1 P2 P3 P4 P5 P6 A1 A2 A3 A4 A5 A6 /PRINT INITIAL KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(0.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION. Resources Processor Time 00:00:00.00 Elapsed Time 00:00:00.17 Maximum Memory Required 118904 (116.117K) bytes 219 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .777 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2648.868 df 496 Sig. .000 Communalities Initial Extraction C1 1.000 .558 C2 1.000 .475 C3 1.000 .574 C4 1.000 .562 C5 1.000 .520 ME1 1.000 .543 ME2 1.000 .608 ME3 1.000 .512 ME4 1.000 .486 ME5 1.000 .593 M1 1.000 .630 M2 1.000 .599 M3 1.000 .572 M4 1.000 .553 M5 1.000 .580 D1 1.000 .528 D2 1.000 .675 D3 1.000 .618 D4 1.000 .592 D5 1.000 .572 P1 1.000 .561 P2 1.000 .521 P3 1.000 .573 P4 1.000 .544 P5 1.000 .553 P6 1.000 .580 A1 1.000 .540 A2 1.000 .550 A3 1.000 .483 A4 1.000 .628 A5 1.000 .559 A6 1.000 .604 220 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 3.818 11.931 11.931 3.818 11.931 11.931 3.360 10.501 10.501 2 3.438 10.745 22.675 3.438 10.745 22.675 3.333 10.415 20.915 3 3.072 9.599 32.274 3.072 9.599 32.274 3.026 9.458 30.373 4 2.933 9.165 41.439 2.933 9.165 41.439 2.871 8.971 39.344 5 2.500 7.813 49.252 2.500 7.813 49.252 2.767 8.645 47.989 6 2.283 7.136 56.388 2.283 7.136 56.388 2.687 8.398 56.388 7 .944 2.949 59.337 8 .878 2.742 62.079 9 .800 2.500 64.579 10 .757 2.365 66.944 11 .738 2.305 69.249 12 .700 2.188 71.437 13 .681 2.128 73.565 14 .651 2.035 75.601 15 .619 1.936 77.537 16 .606 1.892 79.429 17 .553 1.729 81.158 18 .527 1.648 82.806 19 .521 1.627 84.433 20 .497 1.552 85.984 21 .477 1.491 87.475 22 .467 1.459 88.934 23 .444 1.387 90.321 24 .415 1.298 91.619 25 .402 1.258 92.877 26 .393 1.230 94.107 27 .364 1.136 95.243 28 .350 1.095 96.338 29 .343 1.073 97.410 30 .304 .950 98.360 31 .272 .850 99.210 32 .253 .790 100.000 221 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 P4 .608 -.314 P5 .605 .322 P3 .589 -.367 P1 .540 -.389 .311 P2 .528 -.369 .303 P6 .510 -.390 .374 A4 .662 A6 .391 .576 A2 .341 .541 A1 .354 .527 A5 .389 .512 A3 .330 .471 ME2 .447 .408 .311 ME4 .443 .318 D2 -.422 .583 D3 -.358 .571 D5 -.321 .565 D4 .558 D1 -.312 .552 M3 .628 M4 .590 M2 .337 .588 M5 .540 -.358 M1 .520 -.388 -.306 ME5 .358 .400 .339 .348 C5 .392 .535 C3 .450 .499 C1 .434 .488 C4 .407 .462 -.345 C2 .359 .430 -.349 ME3 .324 .395 .377 ME1 .346 .338 .372 222 Extraction Method: Principal Component Analysis.a a. 6 components extracted. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 A6 .771 A4 .767 A5 .742 A1 .733 A2 .732 A3 .684 P6 .756 P1 .742 P3 .742 P5 .727 P4 .716 P2 .716 D2 .811 D3 .782 D4 .761 D5 .751 D1 .720 M1 .780 M5 .752 M2 .750 M4 .739 M3 .726 ME2 .768 ME5 .761 ME1 .730 ME3 .707 ME4 .680 C3 .749 C1 .739 C4 .730 C5 .706 C2 .676 223 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 5 iterations. Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 6 1 .443 .711 -.386 .316 -.062 .213 2 .732 -.475 .009 .155 .463 -.014 3 .269 .100 .734 -.118 -.283 .533 4 -.369 .083 .334 .752 .413 .097 5 -.235 -.009 -.278 -.359 .507 .694 6 .069 .501 .351 -.409 .523 -.424 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. Factor Analysis Notes Output Created 05-MAY-2023 20:18:43 Comments Input Data D:\CYBS\LVTN\04-05-2023\Data248 lan 2.sav Active Dataset DataSet2 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 248 Missing Value Handling Definition of Missing MISSING=EXCLUDE: User-defined missing values are treated as missing. Cases Used LISTWISE: Statistics are based on cases with no missing values for any variable used. Syntax FACTOR /VARIABLES GE1 GE2 GE3 /MISSING LISTWISE /ANALYSIS GE1 GE2 GE3 /PRINT INITIAL KMO EXTRACTION ROTATION /FORMAT SORT BLANK(0.3) /CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25) /EXTRACTION PC /CRITERIA ITERATE(25) /ROTATION VARIMAX /METHOD=CORRELATION. Resources Processor Time 00:00:00.02 Elapsed Time 00:00:00.11 Maximum Memory Required 1860 (1.816K) bytes 224 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .780 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1070.707 df 3 Sig. .000 Communalities Initial Extraction GE1 1.000 .957 GE2 1.000 .943 GE3 1.000 .963 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.863 95.424 95.424 2.863 95.424 95.424 2 .085 2.845 98.269 3 .052 1.731 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 GE3 .981 GE1 .978 GE2 .971 Extraction Method: Principal Component Analysis.a a. 1 components extracted. Rotated Component Matrixa a. Only one component was extracted. The solution cannot be rotated. 225 Correlations Notes Output Created 05-MAY-2023 20:19:02 Comments Input Data D:\CYBS\LVTN\04-05-2023\Data248 lan 2.sav Active Dataset DataSet2 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 248 Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing. Cases Used Statistics for each pair of variables are based on all the cases with valid data for that pair. Syntax CORRELATIONS /VARIABLES=C ME M D P A /PRINT=TWOTAIL NOSIG /MISSING=PAIRWISE. Resources Processor Time 00:00:00.02 Elapsed Time 00:00:00.01 Correlations C ME M D P A C Pearson Correlation 1 -.018 .022 .045 .095 .071 Sig. (2-tailed) .784 .732 .480 .137 .264 N 248 248 248 248 248 248 ME Pearson Correlation -.018 1 .095 -.026 -.107 .051 Sig. (2-tailed) .784 .137 .682 .094 .426 N 248 248 248 248 248 248 M Pearson Correlation .022 .095 1 -.024 .098 .051 Sig. (2-tailed) .732 .137 .708 .125 .423 N 248 248 248 248 248 248 D Pearson Correlation .045 -.026 -.024 1 -.122 -.043 Sig. (2-tailed) .480 .682 .708 .055 .498 N 248 248 248 248 248 248 P Pearson Correlation .095 -.107 .098 -.122 1 .031 Sig. (2-tailed) .137 .094 .125 .055 .629 N 248 248 248 248 248 248 A Pearson Correlation .071 .051 .051 -.043 .031 1 Sig. (2-tailed) .264 .426 .423 .498 .629 N 248 248 248 248 248 248 226 Regression Notes Output Created 05-MAY-2023 20:19:08 Comments Input Data D:\CYBS\LVTN\04-05-2023\Data248 lan 2.sav Active Dataset DataSet2 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 248 Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing. Cases Used Statistics are based on cases with no missing values for any variable used. Syntax REGRESSION /DESCRIPTIVES MEAN STDDEV CORR SIG N /MISSING LISTWISE /STATISTICS COEFF OUTS R ANOVA CHANGE ZPP /CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10) /NOORIGIN /DEPENDENT GRE /METHOD=ENTER C ME M D P A /SCATTERPLOT=(*ZRESID ,*ZPRED) /RESIDUALS DURBIN HISTOGRAM(ZRESID) NORMPROB(ZRESID). Resources Processor Time 00:00:00.52 Elapsed Time 00:00:00.38 Memory Required 3900 bytes Additional Memory Required for Residual Plots 872 bytes Descriptive Statistics Mean Std. Deviation N GRE 2.6962 .81871 248 C 3.0960 .69421 248 ME 3.0460 .71081 248 M 3.1056 .70668 248 D 3.2048 .68339 248 P 2.9953 .68569 248 A 3.0148 .67355 248 227 Correlations GRE C ME M D P A Pearson Correlation GRE 1.000 .316 .151 .423 .445 .499 .099 C .316 1.000 -.018 .022 .045 .095 .071 ME .151 -.018 1.000 .095 -.026 -.107 .051 M .423 .022 .095 1.000 -.024 .098 .051 D .445 .045 -.026 -.024 1.000 -.122 -.043 P .499 .095 -.107 .098 -.122 1.000 .031 A .099 .071 .051 .051 -.043 .031 1.000 Sig. (1-tailed) GRE . .000 .009 .000 .000 .000 .060 C .000 . .392 .366 .240 .068 .132 ME .009 .392 . .068 .341 .047 .213 M .000 .366 .068 . .354 .063 .211 D .000 .240 .341 .354 . .028 .249 P .000 .068 .047 .063 .028 . .314 A .060 .132 .213 .211 .249 .314 . N GRE 248 248 248 248 248 248 248 C 248 248 248 248 248 248 248 ME 248 248 248 248 248 248 248 M 248 248 248 248 248 248 248 D 248 248 248 248 248 248 248 P 248 248 248 248 248 248 248 A 248 248 248 248 248 248 248 Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 A, P, M, C, D, MEb . Enter a. Dependent Variable: GRE b. All requested variables entered. Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics Durbin- Watson R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 1 .865a .749 .743 .41544 .749 119.713 6 241 .000 2.115 a. Predictors: (Constant), A, P, M, C, D, ME b. Dependent Variable: GRE 228 ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 123.967 6 20.661 119.713 .000b Residual 41.594 241 .173 Total 165.561 247 a. Dependent Variable: GRE b. Predictors: (Constant), A, P, M, C, D, ME Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Correlations B Std. Error Beta Zero-order Partial Part 1 (Constant) -4.167 .283 -14.738 .000 C .276 .038 .234 7.184 .000 .316 .420 .232 ME .216 .038 .187 5.728 .000 .151 .346 .185 M .415 .038 .358 10.966 .000 .423 .577 .354 D .616 .039 .514 15.752 .000 .445 .712 .509 P .624 .040 .522 15.785 .000 .499 .713 .510 A .073 .039 .060 1.859 .064 .099 .119 .060 a. Dependent Variable: GRE Residuals Statisticsa Minimum Maximum Mean Std. Deviation N Predicted Value .8814 4.8666 2.6962 .70844 248 Residual -.94331 1.17865 .00000 .41036 248 Std. Predicted Value -2.562 3.064 .000 1.000 248 Std. Residual -2.271 2.837 .000 .988 248 a. Dependent Variable: GRE 229 Charts 230

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phat_trien_kinh_te_xanh_trong_nganh_chan_nuoi_kinh_n.pdf
  • pdf20230825_754_Gửi Cục CNTT_NCS Nguyễn Thị Thu Hà ngành KTQT.pdf
  • pdfFTU- Nguyen Thi Thu Ha - QTKD-tom tat luan an Tieng Viet.pdf
  • pdfFTU- Nguyen Thi Thu Ha-QTKD-Tom tat luan an Tieng anh.pdf
  • pdfFTU-Nguyen Thi Thu Ha-QTKD- Diem moi tieng anh.pdf
  • pdfFTU-Nguyen Thi Thu Ha-QTKD-Diem moi Tieng Viet.pdf
  • docFTU-Nguyen Thi Thu Ha-QTKD-Trich yeu Tieng Viet.doc
  • pdfFTU-Nguyen Thi Thu Ha-QTKD-Trich yeu Tieng Viet.pdf
Luận văn liên quan