Phần kiến thức Từ trường trong chương trình Vật lí 11 THPT là phần tiếp nối giữa Điện học và Điện từ học mà HS đã được học trước đó. Chính vì thế một số kiến thức ở phần Từ trường cũng được hình thành và xây dựng tương tự như phần Điện trường, một số dạng bài tập ở phần Điện học cũng được lặp lại ở phần Từ trường. Ngoài sự logic về mặt lý thuyết thì bài tập của phần Từ trường cũng nhiều dạng tương tự nhau. Phần “Từ trường” ở cấp THPT chủ yếu đề cập các vấn đề liên quan đến nguồn gốc, sự tồn tại của từ trường, những tính chất cơ bản của từ trường; Những đặc điểm từ trường tồn tại xung quanh các loại nam châm, xung quanh dòng điện thẳng dài, khung dây tròn và ống dây có dòng điện chạy qua; Một số khái niệm định tính và định lượng cảm ứng từ tại nơi có từ trường; Những nội dung cơ bản, đặc điểm của lực từ, lực Lo-ren-xơ và chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều.
Đặc điểm của phần “Từ trường” có nội dung dù rất gần gũi với thực tế, nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày nhưng lại mang tính trừu tượng cao. Chẳng hạn những kiến thức như: Từ phổ của nam châm thẳng, Từ phổ của dây dẫn có hình dạng đặc biệt có dòng điện chạy qua, Từ trường của Trái đất là những nội dung kiến thức quen thuộc, thực tế nhưng lại rất trừu tượng và gây khó hiểu cho HS. Phần này ở cấp THCS, HS đã được giới thiệu về các kiến thức cơ bản mang tính chất định tính nhưng lên đến cấp THPT, kiến thức ở phần này sâu hơn, mặt định lượng thể hiện nhiều hơn.
Do đó, muốn dạy tốt phần này GV phải hết sức linh hoạt sử dụng các PPDH trong quá trình lên lớp; HS thật sự tiếp thu kiến thức tốt khi GV áp dụng nhuần nhuyễn các phương tiện DH và tăng cường tính trực quan nhờ sử dụng thí nghiệm trong các bài học cụ thể.
262 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 182 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển năng lực hợp tác của học sinh qua sử dụng thí nghiệm trong dạy học nhóm một số kiến thức phần từ trường và cảm ứng điện từ vật lí Trung học Phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và Cảm ứng điện từ Vật lí Trung học phổ thông”; trong đó việc xác định
các thành tố, tiêu chí đánh giá về năng lực hợp tác của học sinh là những nội dung hết
sức quan trọng.
Với cương vị là một chuyên gia trong lĩnh vực khoa học giáo dục, chúng tôi kính
mong quý Thầy (Cô) giúp đỡ, cho ý kiến về những thông tin, tính hợp lý, khoa học
hoặc cần điều chỉnh lại như thế nào cho hợp lý đối với một số nội dung dưới đây.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn!
I. Thông tin của Quý Thầy/ Cô chuyên gia
Họ và tên chuyên gia:
Học hàm:..Học vị:.
Đơn vị công tác:
Chuyên ngành giảng dạy: .
Số điện thoại:
II. Nội dung xin ý kiến
1. Về các thành tố của năng lực hợp tác, các chỉ số hành vi và tiêu chí chất lượng
của các chỉ số hành vi
PL 59
Đối với năng lực hợp tác, chúng tôi xác định 8 năng lực thành tố, tương ứng với
các tiêu chí chất lượng được trình bày trong bảng dưới đây:
Năng lực thành
tố
Tiêu chí chất lượng
Ý kiến của chuyên gia
Rất
hợp
lí
Hợp lí Chưa
hợp lí
Ý kiến
khác
1. Tổ chức nhóm
hợp tác
Di chuyển, tạo nhóm hợp tác
Xác định được mục tiêu chung
của nhóm
Tập trung chú ý
2. Lập kế hoạch
hợp tác
Phân công nhiệm vụ cụ thể
cho từng thành viên
Xác định được thời gian và
trình tự thực hiện nhiệm vụ
Xác định cách thức thực hiện
nhiệm vụ
3. Năng lực làm
việc cá nhân
trong vai trò là
thành viên của
nhóm
Hoàn thành công việc của
nhóm giao cho một cách
chính xác và nhanh nhất có
thể
Biết cách phân bố thời gian
hợp lí, hài hòa giữa công việc
cá nhân và công việc nhóm
4. Làm việc
nhóm
Có thể phối hợp làm việc
cùng các thành viên khác
Có tinh thần trách nhiệm khi
làm việc nhóm
Diễn đạt ý kiến của mình một
cách mạch lạc, rõ ràng, tôn
trọng lẫn nhau
Biết động viên các thành viên
trong nhóm tham gia vào
hoạt động nhóm
PL 60
Biết giúp đỡ các thành viên
trong nhóm và yêu cầu được
giúp đỡ một cách chân thành,
cởi mở
5. Lắng nghe và
đóng góp ý kiến
nhận xét
Lắng nghe được ý kiến của
người khác, nắm bắt được
những thông tin chính người
nói trình bày.
Có thể nhắc lại ngắn gọn nội
dung ý kiến của người nói
theo cách hiểu của mình
Khi đưa ra ý kiến nhận xét
cần dựa trên thực tế, những
hiện tượng quan sát và ghi
chép, nhận xét cần rõ ràng,
chính xác, không chỉ trích,
không suy diễn
Ý kiến nhận xét cần mang
tính chất xây dựng và chân
thành
6. Giải quyết
mâu thuẫn và
xây dựng, duy
trì bầu không
khí tin tưởng lẫn
nhau
Biết cách đề xuất và lựa chọn
giải pháp phù hợp, thống
nhất ý kiến và chấp nhận ý
kiến của người khác
Khuyến khích, động viên sự
tham gia làm việc của các
thành viên trong tập thể
Thể hiện sự không đồng tình
một cách đúng mực, kiên
nhẫn và kiềm chế được sự tức
giận
7. Thuyết trình
Diễn đạt nội dung báo cáo rõ
ràng, mạch lạc, sắp xếp trình
PL 61
tự các nội dung trong bài báo
cáo hợp lí
Có khả năng thu hút sự chú ý
của người nghe, có sự tương
tác giữa người báo cáo và
người nghe
8. Tự đánh giá
và đánh giá lẫn
nhau
Tự đánh giá khả năng của
bản thân.
Đánh giá được khả năng của
thành viên khác.
Ý kiến khác (về tính hệ thống, tính logic,):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Về các tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác của học sinh
Để đánh giá năng lực hợp tác của học sinh, chúng tôi xây dựng các tiêu chí đánh
giá và mỗi tiêu chí đánh giá được phân làm 4 mức độ từ thấp lên cao căn cứ vào mức
độ tự lực/hoàn thiện khi thực hiện nhiệm vụ như bảng dưới đây:
Tiêu chí Ý kiến chuyên gia
Tiêu chí 1 (TC1). Tổ chức nhóm hợp tác
Rất hợp lí Hợp lí Chưa
hợp lí
Ý kiến
khác
Mức độ 1
Chưa biết cách di chuyển vào
nhóm, không tập trung chú ý,
nói chuyện riêng, không xác
định được mục tiêu của nhóm,
cần GV hướng dẫn hoàn toàn
PL 62
Mức độ 2
Biết tập hợp vào nhóm nhưng
còn chậm, còn lơ là, sự trao đổi
để nắm bắt mục tiêu của nhóm
còn chưa hiệu quả, cần thêm sự
hướng dẫn của GV
Mức độ 3
Thành lập được nhóm và xác
định được mục tiêu của nhóm
Mức độ 4
Di chuyển và tập hợp nhóm
nhanh, tập trung chú ý ở mức
cao và xác định chính xác mục
tiêu của nhóm
Tiêu chí 2 (TC2). Lập kế hoạch hợp tác
Mức độ 1
Chưa lập được kế hoạch hợp
tác, cần GV giúp đỡ
Mức độ 2
Lập được kế hoạch hợp tác
nhưng các thành viên còn mơ
hồ, chưa nắm bắt được nhiệm
vụ của mình, trình tự thực hiện
các nhiệm vụ chưa hợp lí
Mức độ 3
Lập được kế hoạch hợp tác,
các thành viên biết được nhiệm
vụ và cách thức thực hiện
nhiệm vụ của mình, trình tự
thực hiện các nhiệm vụ hợp lí
Mức độ 4
Kế hoạch hợp tác rõ ràng, chi
tiết và cụ thể, mỗi người đều
hiểu rõ nhiệm vụ và cách thức
thực hiện nhiệm vụ của mình,
trình tự thực hiện các nhiệm vụ
hợp lí
PL 63
Tiêu chí 3 (TC3). Năng lực làm việc cá
nhân trong vai trò là thành viên của nhóm
Mức độ 1
Không tự giác hoàn thành
công việc được giao, không
quan tâm đến công việc của
nhóm
Mức độ 2
Hoàn thành được một phần
công việc được giao, chưa hài
hòa giữa nhiệm vụ cá nhân và
công việc nhóm
Mức độ 3
Hoàn thành công việc nhưng
chậm, phân bố thời gian, hài
hòa giữa nhiệm vụ cá nhân và
công việc nhóm
Mức độ 4
Hoàn thành công việc được
giao nhanh và chính xác, phân
bố thời gian hợp lí, hài hòa
giữa công việc cá nhân và công
việc nhóm
Tiêu chí 4 (TC4). Làm việc nhóm
Mức độ 1
Không phối hợp làm việc cùng
các thành viên trong nhóm
Mức độ 2
Phối hợp công việc một cách
rời rạc, chưa nắm bắt
đượccông việc của nhóm
Rụt rè và ít cởi mở trong khi
giao tiếp với mọi người
Ít khi hỗ trợ hay yêu cầu được
hỗ trợ từ bạn bè
Mức độ 3
Trao đổi ý kiến với các thành
viên trong nhóm tương đối tốt
PL 64
Có hỗ trợ, giúp đỡ và yêu cầu
được hỗ trợ từ bạn bè, biết phối
hợp với các thành viên khác
Mức độ 4
Phối hợp tốt với các thành viên
trong nhóm, linh động, nắm bắt
cụ thể công việc của nhóm, giao
tiếp cởi mở, tôn trọng lẫn nhau;
chủ động giúp đỡ các thành viên
trong nhóm và yêu cầu hỗ trợ
khi cần thiết
Tiêu chí 5 (TC5). Lắng nghe và đóng góp
ý kiến nhận xét
Mức độ 1
Không tập trung, nói chuyện
riêng
Mức độ 2
Có chú ý, còn lơ là, ghi nhớ
được một số thông tin được
báo cáo
Những ý kiến đóng góp chưa
vận dụng vào thực tế
Mức độ 3
Đã có sự tập trung, ghi nhớ
được vấn đề
Những ý kiến nhận xét có thể
vận dụng vào thực tế, có tính
ứng dụng
Mức độ 4
Tập trung chú ý lắng nghe một
cách chăm chú, thấu hiểu nội
dung vấn đề mà người khác
trình bày, ghi nhớ đầy đủ các
thông tin đã báo cáo
PL 65
Những ý kiến nhận xét đưa ra
chính xác, hợp lí có tính ứng
dụng cao
Tiêu chí 6 (TC6). Giải quyết mâu thuẫn và
xây dựng, duy trì bầu không khí tin tưởng
lẫn nhau
Mức độ 1
Không biết cách giải quyết
mâu thuẫn giữa các cá nhân,
không kiềm chế được sự tức
giận, gây ảnh hưởng hoạt động
chung của nhóm
Mức độ 2
Có lắng nghe ý kiến của nhau
nhưng chưa cảm thông, thấu
hiểu nên chưa đề xuất được
phương án giải quyết mâu
thuẫn hợp lí
Mức độ 3
Giải quyết được mâu thuẫn cá
nhân
Lắng nghe ý kiến của nhau để
có thể đề xuất và lựa chọn
phương án giải quyết vấn đề
mâu thuẫn
Mức độ 4
Giải quyết mâu thuẫn cá nhân
một số hiệu quả, thể hiện ý
kiến không đồng tình một cách
đúng mực
Đề xuất giải pháp và giải quyết
vấn đề mâu thuẫn một cách
linh động, bình tĩnh và nhanh
chóng
Tiêu chí 7 (TC7). Thuyết trình
PL 66
Mức độ 1
Không diễn đạt được ý kiến cá
nhân, chưa tóm tắt được các ý
chính của bài báo cáo
Mức độ 2
Diễn đạt chưa mạch lạc, chưa
đầy đủ các ý chính của bài
thuyết trình
Sắp xếp trình tự nội dung bài
thuyết trình chưa hợp lí
Mức độ 3
Diễn đạt mạch lạc, đầy đủ các
ý chính của bài thuyết trình
nhưng có một số ý chưa thuyết
phục
Sắp xếp trình tự nội dung bài
thuyết trình hợp lí
Biết cách thu hút sự chú ý của
người nghe
Mức độ 4
Diễn đạt mạch lạc, đầy đủ và
thuyết phục các ý chính của bài
thuyết trình, đưa ra các ví dụ
cụ thể, rõ ràng cho các vấn đề
khó hình dung đối với người
nghe
Sắp xếp trình tự nội dung bài
thuyết trình logic và hợp lí
Gây được ấn tượng mạnh
khiến người nghe tập trung
Tiêu chí 8 (TC8). Tự đánh giá và đánh giá
lẫn nhau
Mức độ 1
Không đánh giá được bản thân
và các bạn trong nhóm, cần sự
hỗ trợ từ GV
PL 67
Mức độ 2
Đánh giá khả năng của bản
thân và các thành viên trong
nhóm nhưng chưa chính xác
GV cần gợi ý thêm về cách
thức đánh giá, nhận xét các
thành viên
Mức độ 3
Đánh giá tương đối tốt khả
năng của các thành viên khác
trong nhóm
Mức độ 4
Đánh giá toàn diện được khả
năng và khẳng định vai trò của
bản thân
Đánh giá đúng đắn khả năng
của các thành viên trong nhóm
Ý kiến khác (về tính hệ thống, tính logic,):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Một lần nữa, chúng tôi xin chân thành cám ơn những ý kiến đóng góp của Chuyên gia!
PL 68
PHỤ LỤC 4
CÁC BÀI KIỂM TRA
Bài kiểm tra một tiết sau khi học xong chương 2 “Dòng điện không đổi”,
chương 3 “Dòng điện trong các môi trường”
KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN VẬT LÍ 11
Thời gian làm bài: 45 phút (30 câu trắc nghiệm)
Câu 1. Phát biểu nào sau đây về dòng điện là không đúng.
A. Đơn vị cường độ dòng điện là Ampe.
B. Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế.
C. Cường độ dòng điện càng lớn thì trong một đơn vị thời gian điện lượng chuyển
qua tiết diện thẳng của vật dẫn càng nhiều.
D. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian.
Câu 2. Điều kiện để có dòng điện là
A. Chỉ cần vật dẫn điện nối liền với nhau thành mạch điện kín
B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
C. Chỉ cần có hiệu điện thế
D. Chỉ cần có nguồn điện
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion
B. Tia Ca tốt mắt thường không nhìn thấy được
C. Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng
D. Dòng điện trong điôt chân không chỉ theo một chiều từ anod sang catod
Câu 4. Cho bộ nguồn gồm 10 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động Eo và điện
trở trong ro được ghép với nhau theo sơ đồ như hình. Suất điện động và điện trở trong
của bộ nguồn là:
A. 7E 0 , 1,5r 0 B. 10E 0 , 5,5r 0
C. 7E 0 , 5,5r 0 D. 10E 0 , 7r 0
Câu 5. Mạch điện hình. Cho = 9 V , r = 1. Đèn Đ (6V –3W) sáng bình thường, R
là biến trở .Hiệu suất nguồn điện bằng
A. 94% B. 95%
C. 96% D. 90%
,r
R Đ
PL 69
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt tải điện trong kim loại là electron
B. Dòng điện trong kim loại không tuân theo định luật Ôm
C. Kim loại là chất dẫn điện tốt
D. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt
Câu 7. Một bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 có điện trở là 2,5Ω. Anôt của bình
bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai cực của bình là 10V. Khối lượng bạc bám vào
Catôt sau 16 phút 5 giây điện phân bằng
A. 4,32g B. 2,16mg. C. 4,32mg D. 2,16g
Câu 8. Nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt E = 1.5 V, r= 1 Ωđược nối
với mạch ngoài là điện trở R= 4 Ω. Hiệu suất của nguồn điện là
A. 25%. B. 50%. C. 60%. D. 80%.
Câu 9. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu
điện thế mạch ngoài:
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện trong mạch
B. tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng
C. giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng
D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch
Câu 10. Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp và mắc vào một
hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì:
A. Độ giảm thế trên R2 tăng
B. Dòng điện qua R1 không thay đổi
C. Dòng điện qua R1 tăng lên
D. Công suất tiêu thụ trên R2 không thay đổi
Câu 11. Công của nguồn điện là công của:
A. lực lạ trong nguồn.
B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.
C. lực cơ học mà dòng điện có thể sinh ra.
D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.
Câu 12. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
PL 70
B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Câu 13. Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. A = ξIt. B. A= UIt. C.A = ξI. D.A = UI.
Câu 14. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 300, mắc song song với điện trở R2 = 600,
hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24 V. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
là
A. I1 = 0,08 A; I2 = 0,04 A. B. I1 = 0,04 A; I2 = 0,08 A.
C. I1 = I2 = 0,027 A D. I1 = I2 = 0,08 A.
Câu 15. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100, mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200.
Đặt hai đầu đoạn mạch vào hiệu điện thế U khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở
R1 là 6V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là
A. U = 12 V. B. U = 18 V.
C. U = 6 V. D. U = 24 V.
Câu 16. Một bóng đèn có ghi 6V – 6W, khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế U = 9 V
thì cường độ dòng điện qua bóng là:
A. 36A. B. 6A. C. 1,5A. D. 12
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.
B. Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.
C. Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.
D. Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.
Câu 18. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 mắc nối tiếp với điện trở R2 = 300.
Điện trở toàn mạch là
A. RTM = 200 B. RTM = 300 C. RTM = 400 D. RTM = 500
Câu 19. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100, mắc nối tiếp với điện trở R2 =
200, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện
trở R1 là
A. U1 = 1V B. U1 = 4V C. U1 = 6V D. U1 = 8V
PL 71
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu: 20-25. Cho mạch điện như hình. ξ = 7,8 V;
r = 0,4; R1 = R2 = R3 = 3; R4 = 6
Câu 20. Điện trở tương đương của mạch ngoài là
A. 0,28 B. 2,17 C. 3,6 D. 4
Câu 21. Cường độ dòng điện qua mạch chính là
A. 27,86 A B. 2,17 A C. 3,59 A D. 1,95 A
Câu 22. Chọn câu đúng.
A. I1 = I3 = 1,17 A B. I2 = I4 = 0,87 A C. I2 = I4 = 9,36 A D. I1 = I3 = 1,3 A
Câu 23. Chọn câu đúng.
A. UMN = 1,17 V B. UMN = -1,17 VC. UMN = 0,87 V D. UMN = 14,82 V
Câu 24. Nhiệt tỏa ra trên R1 trong 2 phút là
A. 1368,9J B. 492,804J C. 608,4J D. 421,2J
Câu 25. Công suất tiêu thụ của R1 là
A. 4,1067 J B. 11,41W C. 4,1067W D. 5,07 J
Câu 26. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi hòa tan axit, ba zơ hoặc muối vào trong nước, tất cả các phân tử của chúng
đều bị phân li thành các ion
B. Số cặp ion được tạo thành trong dung dịch điện phân không thay đổi theo nhiệt độ
C. Bất kì bình điện phân nào cũng có suất phản điện
D. Khi có hiện tượng cực dương tan, dòng điện trong chất điện phân tuân theo định
luật Ôm như đối với điện trở thuần
Câu 27. Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc
song song, mỗi pin có suất điện động 0.9 V và điện trở trong 0.6 Ω. Bình điện phân
dung dịch CuSO4 có điện trở là 205 Ω mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời
gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào Catod là:
NC
R3
R2
ξ,r
R4
R1
M
A B
●
●
PL 72
A. 0,013 g B. 0,13 g C. 1,3 g D. 13 g
Câu 28. Cắt một vật dẫn đồng chất tiết diện đều thành n đoạn bằng nhau rồi bó thành
một bó n dây sát nhau. So với điện trở của dây dẫn ban đầu, điện trở của bó dây thay
đổi như thế nào?
A. Tăng n lần B. Giảm n lần C. Tăng n2 lần D. Giảm n2 lần
Câu 29. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực bằng bạc, sau 0.5 giờ khối lượng
bạc bám ở Catod là 3.2g. Cường độ dòng điện qua bình điện phân có giá trị bằng
A. 1A B. 1,2A C. 1,5A D. 2,4A
Câu 30. Một bếp điện có 2 điện trở R giống nhau mắc song song. Hỏi nếu mắc 2 điện
trở nối tiếp thì với cùng hiệu điện thế công suất tỏa nhiệt của bếp thay đổi như thế
nào?
A. Giảm 2 lần B. Giảm 4 lần C. Tăng 2 lần D. Tăng 4 lần
PL 73
Bài kiểm tra 15 phút sau khi học xong các bài “Từ trường”, “Lực từ. Cảm ứng
từ”, “Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt”
KIỂM TRA 15 PHÚT BÀI SỐ 1
Thời gian làm bài: 15 phút
Câu 1. Một dây dẫn thẳng đứng dài có đoạn giữa uốn thành vòng tròn như hình vẽ.
Khi có dòng điện qua dây theo chiều như hình vẽ thì véctơ cảm ứng từ tại tâm O có:
A. Phương thẳng đứng, hướng lên.
B. Phương thẳng đứng, hướng xuống.
C. Phương vuông góc với mặt phẳng hình tròn, hướng ra phía trước.
D. Phương vuông góc với mặt phẳng hình tròn, hướng ra phía sau.
Câu 2. Hai dây dẫn thẳng song song, dây 1 được giữ cố định, dây 2 có thể dịch
chuyển. Dây 2 sẽ dịch chuyển về phía dây 1 khi:
A. Có 2 dòng điện cùng chiều qua 2 dây.
B. Có 2 dòng điện ngược chiều qua 2 dây.
C. Chỉ có dòng điện mạnh qua dây 1.
D. A và C đúng.
Câu 3. Trong hình vẽ S, N là hai cực của một nam châm chữ “U”, AB là đoạn dây
có dòng điện nằm ngang. Lực từ tác dụng lên đoạn dây AB có:
A. Phương nằm ngang, chiều hướng vào trong.
B. Phương nằm ngang, chiều hướng ra ngoài.
C. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
D. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
Câu 4. Một ống dây dài 25cm có 500 vòng dây có dòng điện cường độ I=0,318A.
Cảm ứng từ tại một điểm bên trong ống dây có giá trị nào sau đây?
A. 8.10-5T B. 4.10-5T C. 8.10-4T D. 4.10-4T
Câu 5. Một khung dây tròn bán kính 3,14cm có 10vòng. Cường độ dòng điện qua
mỗi vòng là 0,1A. Cảm ứng từ tại tâm của khung dây có giá trị nào sau đây?
A. 2.10-5T B. 2.10-4T C. 2.10-6T D. 2.10-7T.
O
I
S
N
I
PL 74
Câu 6. Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện 5A. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây một
khoảng d có độ lớn 2.10-5T. Khoảng cách d có giá trị nào sau đây?
A. 10cm B. 5cm C. 25cm D. 2,5cm.
Câu 7. Một khung dây tròn bán kính 30cm gồm 10 vòng dây. Cường độ dòng điện
trong mỗi vòng dây là 0,3A. Cảm ứng từ tại tâm của khung dây có giá trị:
A. 6,28.10-6T B. 12,56.10-6T C. 6,28.10-5T D. 12,56.10-5T
Câu 8. Một đoạn dây l có dòng điện cường độ I đặt trong một từ trường đều có cảm
ứng từ B hợp với dây một góc . Lực từ tác dụng lên đoạn dây có giá trị lớn nhất
khi:
A. =900 B. =00 C. =1800 D. Cả b và c.
Câu 9. Lực từ tác dụng lên một đọan dây dẫn có dòng điện đặt trong một từ trường
không phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
A. Cường độ dòng điện. B. Từ trường.
C. Góc hợp bởi dây và từ trường. D. Bản chất của dây dẫn.
Câu 10. Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường của một dòng điện đi qua một mạch
có biểu thức: B = kI. Hệ số k phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
A. Hình dạng của mạch điện. B. Vị trí qua điểm khảo sát.
C. Kích thước của mạch điện. D. Cả ba yếu tố trên.
PL 75
KIỂM TRA 15 PHÚT BÀI SỐ 2
Thời gian làm bài: 15 phút
Câu 1. Đặc trưng cho từ trường tại một điểm là:
A. Đường cảm ứng từ đi qua điểm đó.
B. Lực tác dụng lên một đọan dây nhỏ có dòng điện đặt tại điểm đó.
C. Hướng của nam châm thử đặt tại điểm đó.
D. Vectơ cảm ứng từ đặt tại điểm đó.
Câu 2. Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32cm trong không khí, dòng điện
chạy trên dây 1 là I1 = 5A, dòng điện chạy trên dây 2 là I2 = 1A ngược chiều với I1.
Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây. Cảm ứng từ tại M có
độ lớn bằng
A. 5,0.10-6 T B. 7,5.10-6 T C. 5,0.10-7 T D. 7,5.10-7 T
Câu 3. Cảm ứng từ tại một điểm bên trong ống dây điện không phụ thuộc yếu tố nào
sau đây:
A. Số vòng dây. B. Bán kính mỗi vòng dây.
C. Môi trường bên trong ống dây. D. Cả B và C.
Câu 4. Hai dòng điện thẳng dài vô hạn I1 = 10A, I2 = 30A vuông góc nhau trong
không khí, khoảng cách ngắn nhất giữa chúng là 4cm. Cảm ứng từ tại điểm cách mỗi
dòng điện 2cm có độ lớn là:
A. 10-4T. B. 10 .10-4T. C. 2 10 .10-4T. D. 2 10-4T.
Câu 5. Hai vòng dây tròn bán kính R = 20cm có tâm trùng nhau đặt vuông góc nhau.
Cường độ trong hai dây I1 = I2 = 2A. Cảm ứng từ tại tâm O của 2 vòng dây có độ lớn
là
A. 2 10-6T. B. 0,1 2 .10-6 T. C. 2 2 .10-6 T. D. 0,4 2 .10-
6T.
Câu 6. Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6cm có dòng điện I = 5A đặt trong từ trường
đều có cảm ứng từ B = 0,5T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F = 7,5.10-2N.
Góc hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ là
A. 0,50 B. 300 C. 600 D. 900
Câu 7. Một dây dẫn có dòng điện chạy qua uốn thành vòng tròn. Tại tâm vòng tròn,
cảm ứng từ sẽ giảm khi:
+
PL 76
A. cường độ dòng điện tăng lên. B. cường độ dòng điện giảm đi.
C. số vòng dây quấn tăng lên. D. đường kính vòng dây giảm đi.
Câu 8. Chọn kết quả đúng. Hai vòng dây tròn bán kính như nhau R = 10cm, I1= 3A,
I2= 4A. Hai vòng dây đặt vuông góc với nhau và có tâm trùng nhau. Cảm ứng từ tổng
hợp tại tâm là
A. 2,18.10-4T. B. 3,14.10-5T. C. 9,81.10-4T . D. 21,8.10-4T
Câu 9: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ,
chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.
A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện.
B. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.
C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.
D. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Tại mỗi điểm, từ trường có hướng xác định.
B. Với từ trường của một nam châm, đường cảm ứng từ có chiều đi ra từ cực bắc, đi
vào ở cực nam.
C. Từ trường có mang năng lượng.
D. Từ phổ là tập hợp các đường cảm ứng từ của từ trường.
PL 77
Bài kiểm tra một tiết sau khi học xong chương 4 “Từ trường”, chương 5
“Cảm ứng điện từ”
KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN VẬT LÍ 11
Thời gian làm bài: 45 phút (30 câu trắc nghiệm)
Câu 1. Trong một mạch điện có độ tự cảm L=0,5H có cường độ dòng điện giảm dần
từ 0,4A về 0 trong khoảng thời gian 10s. Suất điện động trong mạch có giá trị:
A. 0,01V B. 0,02V C. 0,012V D. Một đáp án khác
Câu 2. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một ống dây kín là do sự thay đổi:
A. Chiều dài của ống dây. B. Khối lượng của ống dây.
C. Từ thông qua ống dây. D. Cả 3 điều trên.
Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ở câu sau: Dòng điện cảm ứng trong
một mạch điện phải có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra... sự biến thiên của từ
thông qua mạch.
A. Chống lại B. Tăng cường C. Làm giảm D. Triệt tiêu
Câu 4. Một khung dây kín có điện trở R. Khi có sự thay đổi từ thông qua khung dây,
cường độ dòng điện qua khung có giá trị:
A. I
t
=
B. I
R. t
=
C. I R.
t
=
D.
=
I 2R.
t
Câu 8. Độ tự cảm của một ống dây rỗng gồm N vòng diện tích S đặt trong không khí,
có chiều dài l có giá trị:
A. 10-7.
2N S
l
B. 4
2
7 N l.10
S
− C. 4
2
7 N S.10
l
− D.
7 NS10
l
−
Câu 9. Một khung dây diện tích 5cm2 gồm 50m vòng dây. Đặt khung dây trong từ
trường đều có cảm ứng từ B và quay khung dây theo một hướng. Từ thông qua khung
dây có giá trị cực đại là 5.10-3Wb. Cảm ứng từ B có giá trị:
A. 0,2T B. 0,02T C. 2,5T D. Một đáp án khác
Câu 10. Một ống dây dài 40cm, bán kính 2cm, có 2000 vòng. Cho dòng điện 5A đi
qua ống. Năng lượng từ trường trong ống có giá trị nào sau đây? (xem 2 10 = )
A. 0,2J B. 0,02J C. 0,4J D. 0,04J.
Câu 11. Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện 5A. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây
một khoảng d có độ lớn 2.10-5T. Khoảng cách d có giá trị nào sau đây?
PL 78
A. 10cm B. 5cm C. 25cm D. 2,5cm.
Câu 12. Một khung dây tròn bán kính 3,14cm có 10vòng. cường độ dòng điện qua
mỗi vòng là 0,1A. Cảm ứng từ tại tâm của khung dây có giá trị nào sau đây?
A. 2.10-5T B. 2.10-4T C. 2.10-6T D. 2.10-7T.
Câu 13. Một ống dây dài 25cm có 500 vòng dây có dòng điện cường độ I=0,318A.
Cảm ứng từ tại một điểm bên trong ống dây có giá trị nào sau đây?
A. 8.10-5T B. 4.10-5T C. 8.10-4T D. 4.10-4T
Câu 14. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua có hướng hợp
với hướng của dòng điện một góc
A. có giá trị dương khi là góc nhọn và âm khi là góc tù.
B. có độ lớn cực đại khi
.
2
=
C. có độ lớn cực đại khi 0. =
D. có giá trị không phụ thuộc vào góc .
Câu 15. Một dòng điện thẳng, dài có cường độ 20A, cảm ứng từ tại điểm M cách
dòng điện 5 cm có độ lớn là
A. 8.10-5 T. B. 80.10-5T C. 4.10-6T D. 40.10-6 T
Câu 16. Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau 32cm trong không khí, cường
độ dòng điện chạy trên dây 1 là I1 = 5A, cường độ dòng điện chạy trên dây 2 là I2.
Điểm M nằm trong mặt phẳng 2 dòng điện, ngoài khoảng 2 dòng điện và cách dòng
I2 8cm. Để cảm ứng từ tại M bằng không thì dòng điện I2 có
A. cường độ I2 = 2A và cùng chiều với I1
B. cường độ I2 = 2A và ngược chiều với I1
C. cường độ I2 = 1A và cùng chiều với I1
D. cường độ I2 = 1A và ngược chiều với I1
Câu 17. Hai dòng điện có cường độ I1 = 6A và I2 = 9A chạy trong hai dây dẫn thẳng,
dài song song cách nhau 10cm trong chân không I1 ngược chiều I2. Cảm ứng từ do hệ
hai dòng điện gây ra tại điểm M cách I1 6cm và cách I2 8cm có độ lớn là
A. 2,0.10-5T B. 2,2.10-5T C. 3,0.10-5T. D. 3,6.10-5T
Câu 18. Hai dây dẫn thẳng, dài song song và cách nhau 10 cm trong chân không,
dòng điện trong hai dây cùng chiều có cường độ I1= 2A và I2= 5A. Lực từ tác dụng
lên 20cm chiều dài của mỗi dây là
PL 79
A. lực hút có độ lớn 4.10-6N. B. lực hút có độ lớn 4.10-7N
C. lực đẩy có độ lớn 4.10-7N D. lực đẩy có độ lớn 4.10-6N
Câu 19. Chọn phát biểu đúng nhất. Chiều của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang
điện chuyển động tròn trong từ trường:
A. Trùng với chiều chuyển động của hạt trên đường tròn.
B. Hướng về tâm của quỹ đạo khi hạt tích điện dương.
C. Hướng về tâm của quỹ đạo khi hạt tích điện âm.
D. Luôn hướng về tâm quỹ đạo không phụ thuộc điện tích âm hay dương.
Câu 20. Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 10-4T
với vận tốc ban đầu v0 = 3,2.106m/s vuông góc vớiđường sức từ, khối lượng của
electron là 9,1.10-31kg. Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường là
A. 16,0 cm B. 18,2cm. C. 20,4cm D. 27,3 cm
Câu 21. Chọn kết quả đúng. Một khung dây dẫn có 200 vòng. Diện tích giới hạn bởi
mỗi vòng dây là S = 100cm2. Đặt khung dây trong một từ trường đều B = 0,2Tvà có
các đường cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng của khung. Từ thông qua khung có
giá trị
A. 0,4Wb B. 4Wb C. 40Wb D. 0,2Wb
Câu 22. Chọn câu sai. Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi
A. dòng điện tăng nhanh. B. dòng điện biến thiên nhanh.
C. dòng điện có giá trị lớn. D. dòng điện giảm nhanh.
Câu 23. Cường độ dòng điện 2A chạy qua cuộn dây có độ tự cảm L=10H. Để suất
điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây là 50V thì ta phải
A. đổi chiều dòng điện.
B. tăng đều cường độ dòng điện với tốc độ 5A/s.
C. tăng đều cường độ dòng điện đến giá trị 5A thời gian 0,1s.
D. giảm đều cường độ dòng điện đến không trong thời gian 0,1s.
Câu 24. Một ống dây có độ tự cảm L. Ống dây thứ hai cùng chiều dài l nhưng có số
vòng dây tăng gấp đôi và diện tích mỗi vòng dây giảm một nửa so với ống dây thứ
nhất. Độ tự cảm của ống dây thứ hai là
A. 4L. B. L. C. L/2. D. 2L.
PL 80
Câu 25. Muốn làm giảm hao phí do tỏa nhiệt của dòng điện Fucô gây trên khối kim
loại, thì cần phải
A. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện với nhau.
B. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.
C. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.
D. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.
Câu 26. Chọn kết quả đúng. Một hình vuông cạnh 5cm, đặt trong từ trường đều có
cảm ứng từ B = 4.10-4T. Từ thông qua hình vuông đó bằng
10-6Wb. Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến với hình vuông đó là
A. 00 B. 600 C. 300 D. 900
Câu 27. Chọn kết quả đúng. Một hạt prôtôn chuyển động với vận tốc 2.106 m/s vào
vùng không gian có từ trường đều B= 0,02 T theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ
một góc 300. Biết điện tích của hạt prôtôn là 1,6. 10-19 C. Lực Lorenxơ tác dụng lên
hạt có độ lớn là:
A. 3,2.10-14N B. 3,2.10-15N C. 6,4.10-14N D. 6,4.10-15N
Câu 28. Chọn kết quả đúng. Hai thanh ray nằm ngang, song song và cách nhau l =
10 cm đặt trong từ trường đều B
thẳng đứng, B = 0,1T. Một thanh kim loại đặt trên
ray và vuông góc với ray. Nối ray với nguồn điện E = 12V, r = 1Ω. Điện trở thanh
kim loại, ray và dây nối R = 5Ω. Lực từ tác dụng lên thanh kim loại là
A. 0,01N. B. 0,02N. C. 0,03N. D.
0,04N.
Câu 29. Tính độ tự cảm của ống dây biết trong thời gian st 01,0= dòng điện
trong mạch tăng đều từ 1 A đến 2,5 A và suất điện động tự cảm là 30 V?
A. 0,1H. B. 0,3H. C. 0, 4H D. 0,2H.
Câu 30. Một ống dây đặt trong không khí có L= 8mH. Cho dòng điện I= 2A đi qua.
Năng lượng từ trường của ống dây là
A. 0,08J. B. 0,1J. C. 0,016J. D. 0,32J.
PL 81
PHỤ LỤC MỘT SỐ HÌNH ẢNH TỪ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
PL 82
PL 83
PL 84
PL 85