- Giải quyết nhanh chóng các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, kịp thời tháo
gỡ khó khăn vướng mắc, đặc biệt là công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng. Chú
trọng đầu tư phát triển hạ tầng đảm bảo các điều kiện tốt nhất cho nhà đầu tư thực hiện
dự án.
- Kiên quyết bãi bỏ theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan nhà nước, bộ ngành
Trung ương; bãi bỏ những thủ tục hành chính không còn phù hợp, gây khó khăn, cản trở
doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh, góp phần tạo môi trường kinh doanh thuận lợi,
tăng sức cạnh tranh cho môi trường kinh doanh của tỉnh.
- Tiếp tục duy trì thực hiện có hiệu quả cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông”.
Trong đó, đặc biệt chú trọng việc phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong
giải quyết các thủ tục hành chính. Nghiên cứu và áp dụng thực hiện mô hình dịch vụ
hành chính công để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp trong thực hiện triển khai các
thủ tục hành chính.
- Thực hiện phân cấp về thực hiện các thủ tục xây dựng cơ bản, nhất là vấn đề
đầu tư hạ tầng trong và ngoài hàng rào KCN; thực hiện nhanh việc đầu tư hạ tầng đảm
bảo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp.
- Tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, thực hiện tốt chế độ thanh tra và
trách nhiệm người đứng đầu đơn vị, cơ quan.
- Quan tâm, đối thoại với doanh nghiệp để kịp thời phát hiện những vấn đề bất
cập trong thực hiện thủ tục hành chính để từ đó sửa đổi, điều chỉnh cho phù hợp.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong các
Sở, Ban, Ngành của tỉnh.
167 trang |
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển ngành công nghiệp của tỉnh savannakhet theo hướng bền vững, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên một đơn vị sản phẩm.
- Bảo đảm được các vấn đề về môi trường của toàn vùng xung quanh KCN,
CCN cũng như trong tỉnh. Các KCN phải xây dựng xong hệ thống xử lý nước thải tập trung
trước khi xả ra môi trường. Các CCN phải sớm hoàn thành quy hoạch mặt bằng cơ sở hạ
tầng, sớm có hệ thống thu gom và xử lý nước thải chung trước khi xả ra môi trường xung
quanh. Cùng với đó là các KCN, CCN phải quy hoạch địa điểm chôn lấp rác hay phương
án xử lý rác thải, tránh thải ra khu vực xung quanh gây ô nhiễm môi trường.
- Bên cạnh đó việc hình thành và xây dựng các KCN, CCN không làm ảnh hưởng
tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp. Việc xây dựng các KCN, CCN phải tính đến những
diện tích sản xuất nông nghiệp ngay liền kề để diện tích canh tác này có thể chủ động
được tưới tiêu.
- Phải có tầm nhìn chiến lược, đặt quy hoạch KCN, CCN trong trạng thái động
và mở để lựa chọn vị trí, quy mô của từng khu vực.
- Đẩy mạnh đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp, xây dựng khu
chung cư liền kề các khu công nghiệp. Tăng cường quản lý quy hoạch, kế hoạch thông
qua giám sát, kiểm tra, quản lý.
- Hàng năm bằng nhiều nguồn vốn hỗ trợ 1 - 2 tỷ Kíp xây dựng cơ sở hạ tầng cho
các làng nghề. Phấn đấu đến năm 2020 hoàn thành việc hỗ trợ cho các làng nghề đã
được tỉnh công nhận. Mỗi năm giành khoảng 200 triệu Kíp từ nguồn ngân sách tỉnh hỗ
trợ, khuyến khích phát triển TTCN cho mỗi huyện để du nhập và xây dựng phát triển
nghề mới.
128
- Phát triển làng nghề, đẩy mạnh công tác truyền dạy nghề, thực hiện rộng khắp
chương trình Mỗi làng một nghề, khôi phục và phát huy nghề truyền thống, sản phẩm
cổ truyền. Đồng thời, tích cực du nhập nghề mới, nhân cấy nghề mới vào các làng còn
thuần nông, giúp cho lao động nông thôn “ly nông bất ly hương” và tăng thêm thu nhập
lúc “nông nhàn”.
4.2.4 Nhóm giải pháp về cải thiện môi trường kinh doanh thuận lợi để công
nghiệp tăng trưởng bền vững
Một là, chính sách đầu tư
Cùng với chủ trương chung của cả nước, tỉnh cần tiếp tục quá trình cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, hoàn thiện cơ chế chính sách ưu đãi thu hút đầu tư như: giá
thuê đất, hỗ trợ tiền bồi thường và san lấp mặt bằng, hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho
lao động tỉnh, hỗ trợ xây dựng hạ tầng Các chính sách này, một mặt hấp dẫn, thu hút
doanh nghiệp, nhưng mặt khác phải đảm bảo phù hợp với pháp luật và các chính sách,
quy định hiện hành của cả nước, phù hợp với thông lệ quốc tế. Savannakhet cần làm
một số việc như sau:
- Hỗ trợ mức cao nhất về ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư sản xuất ngành
dệt may về khu vực nông thôn.
- Hỗ trợ mức cao nhất theo quy chế Quỹ hỗ trợ xúc tiến thương mại đẩy mạnh
xuất khẩu của tỉnh cho việc khảo sát, tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu, các
hoạt động tư vấn xuất khẩu, đào tạo cán bộ kinh doanh xuất khẩu, chi phí tham gia hội
chợ triển lãm hàng xuất khẩu và chí phí cho quảng bá thương hiệu và sản phẩm xuất
khẩu trong và ngoài nước.
- Hàng năm cơ sở sản xuất được hỗ trợ kinh phí thuê gian hàng 1 lần để tham gia
hội chợ hàng công nghiệp CHDCND Lào và tỉnh tổ chức.
- Ưu tiên đào tạo công nhân kỹ thuật cho các ngành cơ khí - điện tử bằng việc hỗ
trợ kinh phí đào tạo theo cơ chế chung của tỉnh.
Phối hợp tốt với công tác quy hoạch phát triển công nghiệp, chú ý vừa thu hút
đầu tư, vừa khắc phục tình trạng đầu tư quá tập trung vào một vùng dẫn đến quá tải về
hạ tầng, gây những bức xúc về xã hội và môi trường. Đồng thời, tạo hạt nhân phát triển
ở mỗi vùng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Có cơ chế thưởng, phạt cụ thể đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh;
động viên khuyến khích các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, đóng góp nhiều cho tỉnh
và bảo vệ tốt môi trường.
129
Bên cạnh đó, tỉnh cần hết sức chú trọng đầu tư xây dựng hoàn thiện, nâng cấp cơ
sở hạ tầng kỹ thuật (giao thông - vận tải, điện năng, cấp nước và các dịch vụ ngân hàng,
bưu điện, bảo hiểm )
Hai là, về chính sách thị trường
Một mặt, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất, mặt khác, phải cùng
với doanh nghiệp tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Để mở rộng và tìm kiếm thị trường có hiệu quả, cần coi trọng và đáp ứng tốt
các nhu cầu của thị trường trong nước, đặc biệt là nhu cầu của vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ; chú ý đến thị trường nông thôn rộng lớn để tạo ra các sản phẩm có sức cạnh
tranh về giá cả, về mẫu mã, thị hiếu người tiêu dùng đối với khu vực nông thôn.
- Cần củng cố lại mạng lưới thương nghiệp, phát triển chợ nông thôn, phát triển
các trung tâm thương mại ở các thị trấn, khu đô thị, KCN tập trung.
- Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, mở rộng liên kết với các tỉnh, địa
phương khác để liên kết tiêu thụ sản phẩm của nhau. Cùng với việc mở rộng liên kết là
việc tăng cường quảng bá về Savannakhet, mở rộng giao lưu hợp tác trong nước và quốc
tế, thúc đẩy quan hệ với các Bộ, Ngành, tranh thủ sự hỗ trợ từ Trung ương. Đẩy mạnh
xúc tiến thương mại và các biện pháp kích cầu bằng nhiều kênh; tăng cường liên doanh,
liên kết sản xuất; tăng cường các hoạt động nghiên cứu, tìm kiếm, khảo sát, phát triển
thị trường.
Ba là, đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chính theo hướng thuận lợi, hiệu quả
Yếu tố mang tính quyết định trong kết quả phát triển công nghiệp trong thời gian
qua ở Savannakhet chính là việc cải thiện môi trường kinh doanh, đặc biệt là coi trọng
công tác cải cách hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, cải cách hành chính ở Savannakhet vẫn chưa thực sự triệt để, toàn
diện. Thủ tục hành chính còn rườm rà và có sự chồng chéo gây ách tắc cho các doanh
nghiệp. Sự phối hợp giữa các ngành liên quan trong giải quyết các thủ tục đầu tư đôi
khi còn thiếu chặt chẽ và đồng bộ. Chất lượng đội ngũ cán bộ công chức chưa thực sự
đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của thời kỳ mới. Ở một vài nơi, vài bộ phận cán bộ còn
chưa tinh thông nghiệp vụ, giải quyết công việc máy móc, cứng nhắc, gây khó khăn
cho doanh nghiệp.
Trong những thời gian sắp tới, tỉnh Savannakhet cần làm tốt công tác cải cách
thủ tục hành chính, chủ yếu tập trung vào các vấn đề sau:
130
- Giải quyết nhanh chóng các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, kịp thời tháo
gỡ khó khăn vướng mắc, đặc biệt là công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng. Chú
trọng đầu tư phát triển hạ tầng đảm bảo các điều kiện tốt nhất cho nhà đầu tư thực hiện
dự án.
- Kiên quyết bãi bỏ theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan nhà nước, bộ ngành
Trung ương; bãi bỏ những thủ tục hành chính không còn phù hợp, gây khó khăn, cản trở
doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh, góp phần tạo môi trường kinh doanh thuận lợi,
tăng sức cạnh tranh cho môi trường kinh doanh của tỉnh.
- Tiếp tục duy trì thực hiện có hiệu quả cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông”.
Trong đó, đặc biệt chú trọng việc phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong
giải quyết các thủ tục hành chính. Nghiên cứu và áp dụng thực hiện mô hình dịch vụ
hành chính công để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp trong thực hiện triển khai các
thủ tục hành chính.
- Thực hiện phân cấp về thực hiện các thủ tục xây dựng cơ bản, nhất là vấn đề
đầu tư hạ tầng trong và ngoài hàng rào KCN; thực hiện nhanh việc đầu tư hạ tầng đảm
bảo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp.
- Tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, thực hiện tốt chế độ thanh tra và
trách nhiệm người đứng đầu đơn vị, cơ quan.
- Quan tâm, đối thoại với doanh nghiệp để kịp thời phát hiện những vấn đề bất
cập trong thực hiện thủ tục hành chính để từ đó sửa đổi, điều chỉnh cho phù hợp.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong các
Sở, Ban, Ngành của tỉnh.
4.2.5 Giải pháp nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước theo
yêu cầu PTBV công nghiệp ở Savannakhet
- Từng bước tiêu chuẩn hoá đội ngũ cán bộ công chức nhà nước bằng cách đào
tạo và tuyển dụng theo đúng chức danh; đổi mới công tác tuyển chọn và đề bạt cán bộ,
viên chức; bố trí cán bộ đúng người, đúng việc. Tạo điều kiện cho cán bộ trẻ được đào
tạo cơ bản, có năng lực và thông thạo ngoại ngữ sớm phát huy kiến thức của mình trong
công việc. Bên cạnh đó, cần có kế hoạch đào tạo lại đội ngũ cán bộ hiện có cho hài hòa
giữa các ngành, giữa giai đoạn trước mắt với giai đoạn dài hạn.
- Bồi dưỡng kiến thức về quản lý nhà nước, quản lý sản xuất kinh doanh cho đội
ngũ cán bộ quản lý, đặc biệt, là các doanh nhân trong ngành công nghiệp.
131
- Tiếp tục tuyên truyền phổ biến chính sách ưu đãi sử dụng nhân tài, thu hút
nguồn nhân lực chất lượng cao về tỉnh làm việc trong lĩnh vực quản lý, nghiên cứu
khoa học.
- Tăng cường đào tạo cán bộ trẻ trong các lĩnh vực quản lý môi trường, công nghệ
ở địa phương. Đặc biệt cần có chính sách gửi đi đào tạo một số học sinh giỏi ở nước
ngoài từ ngân sách của tỉnh trong các lĩnh vực trên. Bởi vì, ở Savannakhet hiện nay hầu
như chưa có cán bộ vừa am hiểu về công nghệ, vừa có trình độ ngoại ngữ để có thể thẩm
định các dự án đầu tư nước ngoài vào địa phương.
4.3. Một số kiến nghị với cơ quan quản lý
Căn cứ vào các nguyên nhân của những bất cập trong phát triển công nghiệp tỉnh
Savannakhet theo hướng bền vững, bài viết đưa ra một số khuyến nghị sau đây nhằm
thực hiện định hướng phát triển công nghiệp tỉnh ngày càng bền vững
Một là, Cải thiện môi trường đầu tư để phát triển ngành công nghiệp
(ỉ) Chỉnh sách thu hút đầu tư
Cùng với chủ trương chung của cả nước, tỉnh cần tiếp tục quá trình cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, hoàn thiện cơ chế chính sách ưu đãi thu hút đầu tư như: giá
thuê đất, hỗ trợ tiền bồi thường và san lấp mặt bằng, hỗ trợ kính phí đào tạo nghề cho
lao động tỉnh, hỗ trợ xây dựng hạ tầng... Các chính sách này, một mặt hấp dẫn, thu hút
doanh nghiệp, nhưng mặt khác phải đảm bảo phù hợp với pháp luật và các chính sách,
quy định hiện hành của cả nước, phù hợp với thống lệ quốc tế. Savannakhet cần làm
một số việc như sau:
- Hỗ trợ mức cao nhất về ưu đãi đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư sản xuất ngành
dệt may về khu vực nông thôn.
- Hỗ trợ mức cao nhất theo quy chế Quỹ hỗ trợ xúc tiến thương mại đẩy mạnh
xuất khẩu của tỉnh cho việc khảo sát, tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu, các
hoạt động tư Vấn xuất khẩu, đào tạo cán bộ kinh doanh xuất khẩu, chi phí tham gia hội
chợ triển lãm hàng xuất khẩu và chí phí cho quảng bá thương hiệu và sản phẩm xuất
khẩu trong và ngoài nước.
- Hàng năm cơ sở sản xuất được hỗ trợ kinh phí thuê gian hàng 1 lần để tham
gia hội chợ hàng công nghiệp CHDCND Lào và tỉnh tổ chức.
- Ưu tiên đào tạo công nhân kỹ thuật cho các ngành cơ khí - điện tử bằng việc
hỗ trợ kinh phí đao tạo theo cơ chế chung của tỉnh.
132
Phối hợp tốt với công tác quy hoạch phát triển công nghiệp, chú ý vừa thu hút
đầu tư, vừa khắc phục tình trạng đầu tư quá tập trung vào một vùng dẫn đến quá tải về
hạ tầng, gây những bức xúc về xã hội và môi trường. Đồng thời, tạo hạt nhân phát triển
ở mỗi vùng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Có cơ chế thưởng, phạt cụ thể đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh;
động viên khuyến khích các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, đóng góp nhiều cho tỉnh
và bảo vệ tốt môi trường.
Bên cạnh đó, tỉnh cần hết sức chú trọng đầu tư xây dựng hoàn thiện, nâng cấp cơ
sở hạ tầng kỹ thuật (giao thống - vận tải, điện năng, cấp nước và các dịch vụ ngân hàng,
bưu điện, bảo hiểm ...)
(ii) Chính sách phát triển thị trường
Một mặt, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất, mặt khác, phải cùng
với doanh nghiệp tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Để mở rộng và tìm kiếm thị trường có hiệu quả, cần coi trọng và đáp ứng tốt
các nhu cầu của thị trường trong nước, đặc biệt là nhu cầu của vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ; chú ý đến thị trường nông thôn rộng lớn để tạo ra các sản phẩm có sức cạnh
tranh về giá cả, về mẫu mã, thị hiếu người tiêu dùng đối với khu vực nông thôn.
- Cần củng cố lại mạng lưới thương nghiệp, phát triển chợ nông thôn, phát triển
các trung tâm thương mại ở các thị trấn, khu đô thị, KCN tập trung.
- Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, mở rộng liên kết với các tỉnh, địa
phương khác để liên kết tiêu thụ sản phẩm của nhau. Cùng với việc mở rộng liên kết là
việc tăng cường quảng bá về Savannakhet, mờ rộng giao lưu hợp tác trong nước và quốc
tế, thúc đẩy quan hệ với các bộ, ngành, tranh thủ sự hỗ trợ từ Trung ương. Đẩy mạnh
xúc tiến thương mại và các biện pháp kích cầu bằng nhiều kênh; tăng cường liên doanh,
liên kết sản xuất; tăng cường các hoạt động nghiên cứu, tìm kiếm, khảo sát, phát triển
thị trường.
(iii) Đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chỉnh theo hướng thuận lợi, hiệu quả.
Yếu tố mang tính quyết định trong kết quả phát triển công nghiệp trong thời gian
qua ở Savannakhet chính là việc cải thiện môi trường kinh doanh, đặc biệt là coi trọng
công tác cải cách hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, cải cách hành chính ở tỉnh Savannakhet vẫn chưa thực sự triệt để,
toàn diện.
133
Thủ tục hành chính còn rườm rà và có sự chồng chéo gây ách tắc cho các
doanh nghiệp.
Sự phối hợp giữa các ngành liên quan trong giải quyết các thủ tục đầu tư đôi
khi còn thiếu chặt chẽ và đồng bộ. Chất lượng đội ngũ cán bộ công chức chưa thực sự
đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của thời kỳ mới. ở một vài nơi, vài bộ phận cán bộ còn
chưa tinh thống nghiệp vụ, giải quyết công việc máy móc, cứng nhắc, gây khó khăn
cho doanh nghiệp.
Trong những thời gian sắp tới, tỉnh Savannakhet cần làm tốt công tác cải cách
thủ tục hành chính, chủ yếu tập trung vào các vấn đề sau:
- Giải quyết nhanh chóng các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, kịp thời
tháo gỡ khó khăn vướng mắc, đặc biệt là công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng. Chú
trọng đầu tư phát triển hạ tầng đảm bảo các điều kiện tốt nhất cho nhà đầu tư thực hiện
dự án.
- Kiên quyết bãi bỏ theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan nhà nước, bộ, ngành
Trung ương; bãi bỏ những thủ tục hành chính không còn phù hợp, gây khó khăn, cản trở
doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh, góp phần tạo môi trường kinh doanh thuận lợi,
tăng sức cạnh tranh cho môi trường kinh doanh của tỉnh.
- Tiếp tục duy trì thực hiện có hiệu quả cơ chế “một cửa” và “một cửa liên
thống”. Trong đó, đặc biệt chú trọng việc phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà
nước trong giải quyết các thủ tục hành chính. Nghiên cứu và áp dụng thực hiện mô hình
dịch vụ hành chính công để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp trong thực hiện triển
khai các thủ tục hành chính.
- Thực hiện phân cấp về thực hiện các thủ tục xây dựng cơ bản, nhất là vấn đề
đầu tư hạ tầng trong và ngoài hàng rào KCN; thực hiện nhanh việc đầu tư hạ tầng đảm
bảo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp.
- Tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, thực hiện tốt chế độ thanh tra và
trách nhiệm người đứng đầu đơn vị, cơ quan.
- Quan tâm, đối thoại với doanh nghiệp để kịp thời phát hiện những vấn đề bất
cập trong thực hiện thủ tục hành chính để từ đó sửa đổi, điều chỉnh cho phù hợp.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viển chức hoạt động trong
các sở, ban, ngành của tỉnh.
Hai là, hoàn thiện quy hoạch công nghiệp phù hợp với yêu cầu PTBV công nghiệp
134
(i) Lồng ghép các nội dung PTBV về kinh tế - xã hội - môi trường trong quy hoạch
công nghiệp.
- Xây dựng tiêu chí PTBV đối với từng ngành sản phẩm của địa phương.
- Sắp xếp thứ tự ưu tiên phát triển các ngành, sản phẩm công nghiệp.
- Rà soát để điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp theo các tiêu chí PTBV.
(ii) Gắn quy hoạch công nghiệp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy
hoạch đô thị với quy hoạch hệ thống giao thống.
Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cũng như quy hoạch các lĩnh vực ngành
nghề chính là cơ sở để các địa phương định hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
trong từng thời kỳ và khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của mình. Nhằm nâng
cao chất lượng quy hoạch công nghiệp, tỉnh Savannakhet cần:
Thực hiện tốt quy hoạch tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội đã được phê duyệt.
Trên cơ sở đó, rà soát lại quy hoạch phát triển công nghiệp phù hợp với yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, phù hợp với lợi thế của địa phương và phù hợp với quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế. Quy hoạch các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp tập trung
và phát triển các làng nghề TTCN.
Ba là, đào tạo nhân lực có trình độ chuyên môn cao
Đối với đội ngũ doanh nhân công nghiệp:
+ Mở các lớp đào tạo cho đội ngũ lãnh đạo doanh nghiệp về các nội dung của
xây dựng chiến lược kinh doanh.
+ Hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực tìm kiếm thống tin thị trường.
+ Tạo điều kiện để doanh nghiệp ở địa phương tỉnh Savannakhet mở rộng các
mối liên kết trong nội bộ địa phương và các tỉnh lân cận
Đối với người lao động trong công nghiệp
Ưu tiên đào tạo lao động cho các ngành cơ khí lắp ráp, điện tử, công nghệ thống
tin, vật liệu xây dựng,.. .Song song với việc đẩy mạnh đào tạo lao động công nghiệp và
dịch vụ, cần chú trọng đào tạo nghề cho lao động nông thôn như chế biến nông sản và
các làng nghề TTCN. Ưu tiên đào tạo truyền dạy nghề cho các hộ gia đình bị thu hồi đất
để xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Khuyến khích và hỗ trợ thành lập các hiệp hội ngành nghề, hội nghề nghiệp, hiệp
hội làng nghề trên địa bàn tỉnh nhằm hợp tác, hỗ trợ nhau trong sản xuất kỉnh doanh.
135
Qua đó, hàng năm tổ chức các hội thi thợ giỏi, lao động quản lý giỏi, hội thi sáng tạo kỹ
thuật,...nhằm thúc đẩy phong trào luyện tay nghề, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
công nghiệp.
Đẩy mạnh xã hội hoá công tác đào tạo nghề, truyền nghề, bồi dưỡng, nâng cao tay
nghề cho người lao động. Có chính sách hỗ trợ đào tạo lao động đối với các doanh nghiệp
đầu tư mới, sử dụng lao động tại chỗ theo phương thức hỗ trợ hợp lý sổ tiền đào tạo để
khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Cần có đề án xây dựng Trung tâm đào tạo nghề kỹ thuật cao cung cấp nhân lực cho
vùng và cả nước; đào tạo theo “cầu” - đơn đặt hàng chứ không đào tạo theo “cung”. Đồng
thời, tô chức tốt mạng lưới cung ứng lao động, dịch vụ giới thiệu việc làm.
Bốn là, tăng cường nghiên cứu và chuyến giao khoa học công nghệ trong sản
xuất cồng nghiệp
Để thực hiện nhóm giải pháp này cần tập trung vào những nội dung sau đây:
- Tạo điều kiện cho thị trường khoa học công nghệ phát triển.
Trước hết cần tăng cường công tác quản lý thị trường để bảo hộ Quyền sở hữu
trí tuệ. Sở Khoa học và Công nghệ tiếp tục hỗ trợ các doanh nghiệp xác lập quyền sở
hữu công nghiệp trong và ngoài nước bao gồm: kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng
hoá, chỉ dẫn địa lý hàng hoá; dành kinh phí khoa học để nghiên cứu các đề tài, dự án
ứng dụng công nghệ mới; hỗ trợ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên
tiến theo tiêu chuẩn quốc tế.
Thể chế hoá đầy đủ các quy định trong luật Sở hữu trí tuệ, luật Chuyển giao khoa
học công nghệ theo hướng dễ tiếp cận.
Tiếp tục đẩy mạnh cung cấp các dịch vụ công như: dịch vụ thống tin thị trường
công nghệ, dịch vụ đăng ký cấp chứng nhận quyền sở hữu trí tuệ...
Nâng cao năng lực của các cơ quan thực thi hệ thống pháp luật trong lĩnh vực sở
hữu trí tuệ.
Tiếp tục mở rộng và tổ chức thường xuyên Chợ thiết bị công nghệ để tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp, các tổ chức nghiên cứu có điều kiện gặp gỡ, ký kết các hợp
đồng mua bán công nghệ và hợp tác nghiên cứu.
Hàng năm dành 30% kinh phí phát triển khoa học công nghệ của tỉnh để hỗ trợ
doanh nghiệp đổi mới quy trình công nghệ, sản xuất sản phẩm mới, xây dựng và áp dụng
136
hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, xây dựng thương hiệu hàng hoá, ưu tiên các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn.
- Đấy mạnh gắn kết giữa khoa học công nghệ với sản xuất
Hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ kinh phí để thiết kế đề tài, dự án nghiên
cứu công nghệ mới, công nghệ cao, công nghệ thân thiện môi trường vào sản xuất, kinh
phí tư vấn xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế và kinh phí tư
vấn, lệ phí quốc gia cho việc đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, hoặc kiểu dáng công nghiệp
của doanh nghiệp trong tỉnh.
Đối với các dự án công nghệ phần mềm, sản xuất điện tử có công nghệ cao, công
nghệ thân thiện môi trường, dự án có mức độ tự động hoá cao tỉnh cần tạo mọi điều kiện
thuận lợi và áp dụng những cơ chế ưu đãi nhất như: vốn, hỗ trợ hạ tầng, đào tạo lao
động,.. để dự án đi vào hoạt động.
Tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án KH&CN được tiếp cận dễ dàng với tín
dụng ngân hàng. Đổi mới và nâng cao công nghệ của các cơ sở hiện có, kiểm soát chuyển
giao công nghệ chặt chẽ, lựa chọn công nghệ tiên tiến, đầu tư dây chuyền máy móc thiết
bị mới hiện đại. Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư đối với thiết bị công
nghệ chế biến ra sản phẩm cuối cùng, nhằm tăng giá trị hàng hoá và giá trị xuất khẩu.
Tiến hành đánh giá trình độ công nghệ sử dụng tại các doanh nghiệp và xây dựng
lộ trình đổi mới công nghệ từ nay đến năm 2025. Áp dụng chính sách miễn giảm thuế
cho các doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ thiết bị sản xuất sản phẩm chất lượng
cao, thay thế hàng nhập khẩu.
Định hướng, hỗ trợ doanh nghiệp hiện đại hoá từng phần, từng công đoạn trong
dây chuyền sản xuất hiện có, đồng thời, khuyến khích các doanh nghiệp nghiên cứu ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật và đổi mới đồng bộ công nghệ.
Đẩy mạnh áp dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại ở một số ngành công
nghiệp như: cơ khí chê tạo, vật liệu xây dựng. Ưu tiên những doanh nghiệp mới đâu tư
vào KCN có áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại.
137
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
Từ những nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển ngành công nghiệp theo
hướng bền vững, trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển ngành công nghiệp tỉnh
Savannakhet theo hướng bền vững thời gian qua, trong chương 4 đã phân tích những cơ
hội cũng như những khó khăn, thách thức do bối cảnh quốc tế và trong nước đưa lại đối
với phát triển công nghiệp theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh Savannakhet nước
CHDCND Lào .
Đồng thời, chương này đã nghiên cứu đề xuất các quan điểm cơ bản và xây dựng
các nhóm giải pháp nhằm tạo điều kiện cho ngành công nghiệp tỉnh Savannakhet phát
triển theo hướng bền vững. Các giải pháp được đề xuất bao gồm giải pháp nâng cao
năng lực nhận thức và thực hiện phát triển công nghiệp theo hướng bền vững, giải pháp
tăng cường sử dụng các công cụ tài chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, giải pháp
hoàn thiện quy hoạch công nghiệp phù hợp với yêu cầu của phát triển bền vững, giải
pháp cải thiện môi trường kinh doanh thuận lợi để công nghiệp tăng trưởng bền vững,
nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước theo yêu cầu phát triển bền vững
công nghiệp ở tỉnh Savannakhet.
Xuất phát từ tính chất tác động liên ngành của phát triển công nghiệp nên sự phân
chia các nhóm giải pháp trên chỉ mang tính tương đối. Mỗi giải pháp đều có vai trò và
ý nghĩa riêng với mục tiêu phát triển công nghiệp theo hướng bền vững của tỉnh
Savannakhet.
138
KẾT LUẬN
Phát triển ngành công nghiệp luôn được coi là một trong nhiệm vụ quan trọng
đối với các cơ quan quản lý nhà nước và có ý nghĩa sống còn đối với mỗi doanh nghiệp
công nghiệp trong quá trình công nghiệp hoá, nhất là trong bối cảnh hội nhập kinh tế
khu vực và thế giới. Việc nghiên cứu phát triển công nghiệp theo hướng bền vững không
chỉ là nhiệm vụ cấp bách đối với các nhà hoạch định chính sách mà còn đối với các nhà
nghiên cứu. Mục tiêu của nghiên cứu được thực hiện nhằm: Trên cơ sở lý luận và thực
tiễn phát triển ngành công nghiệp của tỉnh theo hướng bền vững, nghiên cứu chỉ ra
những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong phát
triển ngành công nghiệp của tỉnh Savannakhet theo hướng bền vững. Từ những kết quả
đó, tác giả đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm phát triển ngành công nghiệp
tỉnh Savannakhet theo hướng bền vững.
Luận án hệ thống hóa cơ sở lý luận và xây dựng khung nghiên cứu về phát triển
ngành công nghiệp theo hướng bền vững. Từ đó, đưa ra các tiêu chí đánh giá (Tiêu chí
về mặt tăng trưởng của ngành công nghiệp địa phương, tiêu chí đánh giá tác động lan
tỏa của phát triển công nghiệp) và nhân tố ảnh hưởng đến PTCN theo hướng bền vững.
Đồng thời, tiến hành tham khảo để rút ra bài học kinh nghiệm cho tỉnh Savannnakhet từ
kinh nghiệm phát triển công nghiệp theo hướng bền vững của một số tỉnh ở Việt Nam.
Đồng thời, luận án cũng đã phân tích được thực trạng phát triển ngành công nghiệp của
tỉnh: Luận án đã trình bày kết quả của quá trình phát triển ngành công nghiệp thời kỳ
2010-2020 đã góp phần tích cực làm thay đổi cục diện nền kinh tế của tỉnh Savannakhet
nước CHDCND Lào. Nhiều dự án lớn có vị trí quan trọng đã làm tăng thêm năng lực
sản xuất mới của nhiều ngành công nghiệp, kết cấu hạ tầng công nghiệp được từng bước
phát triển tạo điều kiện thu hút các nguồn vốn đầu tư. Từ đó, đã thúc đẩy tăng trưởng
tổng sản phẩm ở mức khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo chiều hướng tiến bộ.
Đồng thời, luận án cũng đã xác định những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
ngành công nghiệp theo hướng bền vững của tỉnh Savannakhet. Lượng hóa được mức
độ ảnh hưởng của một số nhân tố đến phát triển ngành công nghiệp theo hướng bền
vững của tỉnh Savannakhet.
Trên cơ sở phân tích thực trạng đó, luận án đã phân tích những kết quả tích cực,
những mặt hạn chế và nguyên nhân của phát triển ngành công nghiệp theo hướng bền
vững của tỉnh Savannakhet. Từ đó, đưa ra những quan điểm, phương hướng đầu tư phát
triển công nghiệp thời gian đến làm cơ sở xây dựng giải pháp khắc phục.
139
Tuy nhiên, hiện nay luận án mới dừng lại ở việc đánh giá một số nhân tố ảnh
hưởng đến phát triển công nghiệp theo hướng bền vững của tỉnh Savannakhet dựa trên
quy mô mẫu khảo sát tương đối hạn chế (Có khoảng 105 mẫu quan sát từ các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh), một số nhân tố cũng khá hạn chế từ việc tổng quan nghiên cứu
trước đó có thể lượng hóa được. Đây cũng là hạn chế của nghiên cứu này và mở ra các
hướng nghiên cứu mới đặc biệt trong bối cảnh sau đại dịch Covid 19, những tác động
của bối cảnh mới tới các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp nói riêng cũng như
với ngành công nghiệp của tỉnh Savannakhet, nước CHDCND Lào nói chung. Thêm
vào đó, những bối cảnh phân tích khác nhau cũng sẽ có những đặc thù phát triển công
nghiệp theo hướng bền vững khác nhau cũng là hướng nghiên cứu cho các nhà nghiên
cứu khác khi chọn chủ đề tương tự trong tương lai.
140
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Xaysongkham Hathaboun (2018), “Xây dựng tiêu chí phát triển bền vững công
nghiệp của tỉnh Savannakhet”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 30 tháng 10/2018.
2. Xaysongkham Hathaboun (2018), “Phát triển công nghiệp bền vững trên địa bàn
tỉnh Savannakhet”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 32 tháng 11/2018.
3. Xaysongkham Hathaboun (2018), “Phát triển ngành công nghiệp tỉnh Savannakhet
- Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào theo hướng bền vững: những thành tựu - bất
cập và định hướng, giải pháp”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia: Phát triển
nhanh và bền vững qua kinh nghiệm quốc tế và các địa phương của Việt Nam,
ISBN: 978-604-73-6511-1.
141
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Anders Danielson, Associate Professor, Department of Economics University of
Lund, Sweden and A. Geske Dijkstra Senior Lecturer in Economics Faculty of
Social Sciences, Erasmus University Rotterdam, The Netherlands (2001), Towards
Sustainable Development in Central America and the Caribbean, Antony Rowe
Ltd, Chippenham, Wiltshire, UK.
2. Bộ Công thương Lào (2010), Báo cáo về kế hoạch phát triển công nghiệp năm
2010-2015.
3. Bộ Kế hoạch và đầu tư CHDCND Lào (2010), Tổng kết kế hoạch phát triển kinh
tế-xã hội 05 năm lần thứ VI (2006-2010).
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư CHDCND Lào (2015), Tổng kết kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 05 năm lần thứ VII(2010-2015).
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư CHDCND Lào (2021), Tổng kết kế hoạch phát triển kinh
tế -xã hội 05 năm lần thứ VIII (2016-2020)
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư CHDCND Lào (2017), Báo cáo về quy hoạch và chiến
lược phát triển.
7. Bùi Tất Thắng - Lưu Đức Hải - Trần Hồng Quang (Đồng chủ biên) (2014), Hướng
tới một nền kinh tế phát triển bền vững, NXB Khoa học Xã hội.
8. Bùi Vĩnh Kiên Trường (2009), Chính sách phát triển công nghiệp tại địa phương
(nghiên cứu áp dụng với tỉnh Bắc Ninh), Luận án tiến sĩ, Đại học kinh tế quốc dân.
9. Công Chắc No Kẹo (1998), Đổi mới quản lý nhà nước nhằm phát triển ngành công
nghiệp trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào, NXB Học viện chính trị Hồ Chí Minh.
10. Chính phủ (2019), Báo cáo về mục tiêu phát triển bền vững năm 2025 tầm
nhìn 2030.
11. Cục thống kê tỉnh Savannakhet, (2011), Báo cáo thống kê tỉnh Savannakhet
năm 2010
12. Cục thống kê tỉnh Savannakhet, (2012), Báo cáo thống kê tỉnh Savannakhet
năm 2011
142
13. Cục thống kê tỉnh Savannakhet, (2013), Báo cáo thống kê tỉnh Savannakhet
năm 2012
14. Cục thống kê tỉnh Savannakhet, (2014), Báo cáo thống kê tỉnh Savannakhet
năm 2013
15. Cục thống kê tỉnh Savannakhet, (2015), Báo cáo thống kê tỉnh Savannakhet
năm 2014
16. Cục thống kê tỉnh Savannakhet, (2016), Báo cáo thống kê tỉnh Savannakhet
năm 2015
17. Cục thống kê tỉnh Savannakhet, (2017), Báo cáo thống kê tỉnh Savannakhet
năm 2016
18. Cục thống kê tỉnh Savannakhet, (2018), Báo cáo thống kê tỉnh Savannakhet
năm 2017
19. Cục thống kê tỉnh Savannakhet, (2019), Báo cáo thống kê tỉnh Savannakhet
năm 2018
20. Cục thống kê tỉnh Savannakhet, (2020), Báo cáo thống kê tỉnh Savannakhet
năm 2019
21. Cục thống kê tỉnh Savannakhet, (2021), Báo cáo thống kê tỉnh Savannakhet
năm 2020
22. Đảng nhân dân cách mạng Lào (2011), Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
IX. Viêng Chăn, Lào.
23. Đảng nhân dân cách mạng Lào (2011), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
IX. Viêng Chăn, Lào.
24. D.Gibbs và P. Deutz. Elsevier (2005), Implementing industrial ecology? Planning
for eco- industrial parks in the USA.
25. Dresner, S. (2002), The Principles of Sustainability, Earthscan, London.
26. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (2006), Nghị quyết Đại hội Đảng NDCM Lào lần
thứ VII “Định hướng và nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội quốc gia
5 năm lần thứ VII (2006-2010)”.
143
27. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (2011), Nghị quyết Đại hội Đảng NDCM Lào lần
thứ VIII “Định hướng và nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội quốc
gia 5 năm lần thứ VII (2011-2015)”.
28. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (2016), Nghị quyết Đại hội Đảng NDCM Lào lần
thứ IX “Định hướng và nhiệm vụ của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội quốc gia
5 năm lần thứ VII (2016-2020)”.
29. Fabrizio Cavani, Gabriele Centi,Siglinda Perathoner, and Ferruccio Trifiró (2009),
“Sustainable Industrial Processes”, Federal Republic of Germany.
30. Jacobs, P. và Sadler, B. (1990), “Sustainable Development and Environmental
Assessment: Perspectives on Planning for a Common Future”, Canadian
Environmental Assessment Research Council.
31. Jan Harmsen Joseph B. Powell (2010), Sustainable development in the process
industries, John Wiley & Sons, Inc, Hoboken, New Jersey, USA.
32. Jean, Yves Martin (2007), Phát triển bền vững? Học thuyết Thực tiễn Đánh giá,
Nxb Thế giới, Hà Nội.
33. John Blewitt (2008), “Understanding Sustainable Development”, Earth Scan,
Sterling, UK.
34. Jan Harmsen Joseph B. Powell (2010), Sustainable development in the process
industries, John Wiley & Sons, Inc, Hoboken, New Jersey, USA.
35. Kenichi Ohno, Nguyễn Văn Thường (2005), Hoàn thiện chiến lược phát triển công
nghiệp Việt Nam, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
36. Kevin P.Gallagher and Lyuba Zarsky (2004), Sustainable Industrial
Development? The Performance of Mexico’s FDI-led Integration Strategy,
Fletcher School of Law and Diplomacy and Tufts University, USA.
37. Khăm Pheng Say Sôm Pheng (2001), Công nghiệp hóa hiện đại hóa ở nước
CHDCND Lào những giải pháp cơ bản tạo tiền đề, Luận án tiến sĩ, Học viện chính
trị Hồ Chí Minh.
38. Hồ Lê Nghĩa (2009), Chất lượng tăng trưởng ngành công nghiệp điện tử Việt Nam
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế công nghiệp, Đại
học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
144
39. Hoàng Văn Châu (2010), Chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam,
Nxb Thông tin và truyền thông, Hà Nội
40. Khăm Phởi Phăn Tha Chon (1993), Quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và công
nghiệp trong cơ cấu kinh tế của CHDCND Lào, Luận án tiến sĩ, Học viện chính trị
Hồ Chí Minh.
41. Lê Huy Đức (2004), “Nâng cao chất lượng tăng trưởng của ngành công nghiệp
Việt Nam trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá”, Tạp chí Công nghiệp,
(4), Hà Nội.
42. Lê Minh Đức (12/2004), Điều chỉnh chiến lược công nghiệp để tiến tới phát triển
bền vững, Tham luận tại Hội nghị toàn quốc về phát triển bền vững lần thứ nhất,
tr. 86-111
43. Lê Thế Giới,(2009), “Tiếp cận lý thuyết cụm công nghiệp và hệ sinh thái kinh doanh
trong nghiên cứu chính sách thúc đẩy các ngành công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam”,
Tạp chí Khoa học và Công Nghệ - Đại học Đà Nẵng, Số 1(30), Tr 117 – 127.
44. Lê Xuân Bá,(2007), Cơ chế, chính sách thu hút đầu tư của các thành phần kinh tế
vào lĩnh vực xây dựng nhà ở cho công nhân tại các KCN, KCX, Đề tài Cấp bộ.
45. Lưu Bách Dũng (2011), Khung thể chế phát triển bền vững của một số nước
Đông Nam Á và bài học cho Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội
46. Nguyễn Thị Hường và nhóm tác giả Viện Kinh tế (2008), Chính sách thương mại
và công nghiệp nhằm phát triển bền vững công nghiệp Việt Nam, Đề tài nghiên
cứu khoa học cấp bộ, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.
47. Ngô Thắng Lợi (chủ biên) (2013), Giáo trình Kinh tế phát triển, NXB ĐHKTQD.
48. Ngô Thắng Lợi và Vũ Thành Hưởng (2015), Phát triển bền vững ở Việt
Nam trong bối cạnh toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu, NXB
Chính trị Quốc gia.
49. Ngô Thắng Lợi, Bùi Đức Tuân, Vũ Thành Hưởng, Vũ Cường (2006), Ảnh hưởng
của chính sách phát triển các khu công nghiệp tới phát triển bền vững ở Việt Nam,
NXB Lao động - Xã hội.
50. Nguyễn Cao Luân (2016), Phát triển khu công nghiệp theo hướng bền vững ở
thành phố Đà Nẵng, Luận án tiến sĩ, Viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
145
51. Nguyễn Đình Phan – Nguyễn Kế Tuấn (2007), Kinh tế và quản lý công nghiệp,
Nxb Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
52. Nguyễn Đình Phan và Nguyễn Kế Tuấn (2007), Giáo trình Kinh tế và quản lý công
nghiệp, NXB Đại học kinh tế Quốc dân.
53. Nguyễn Điền (2001), Kinh nghiệm công nghiệp hóa ở Hàn Quốc, Nghiên cứu Nhật
Bản và Đông bắc Á.
54. Nguyễn Hải Bắc (2010), Nghiên cứu vấn đề phát triển bền vững công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Luận án tiến sĩ, Đại học KTQD.
55. Nguyễn Hữu Sở (2009), Phát triển kinh tế vền vững ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ,
Đại học Quốc Gia Hà Nội.
56. Nguyễn Thị kim Anh (2002), Phương hướng và giải pháp chủ yếu phát triển công
nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu tỉnh Khánh Hòa, Luận án tiến sĩ kinh tế, trường
Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
57. Nguyễn Văn Nam, Ngô Thắng Lợi (chủ biên) (2010), Cơ chế, chính sách phát
triển bền vững các vùng trọng điểm ở Việt Nam đến 2015, Đề tài khoa học cấp nhà
nước KX01-05/06-10.
58. Peter P. Rogers, Kazi F. Jalal and John A. Boyd (2007), “An Introduction to
Sustainable Development”, Earth Scan, Sterling, UK.
59. Phạm Thị Ánh Nguyệt (2014), Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công
nghiệp của Tỉnh Thái Bình, Luận án tiến sĩ kinh tế trường Đại học Kinh tế
Quốc dân.
60. Nguyễn Quang Thái - Ngô Thắng Lợi (2007), Phát triển bền vững ở Việt Nam:
Thành tựu, cơ hội, thách thức và triển vọng, Nxb Lao động - xã hội, Hà Nội.
61. Nguyễn Đình Phan, Ngô Thắng Lợi (2007), Giáo trình Kinh tế và Quản lý công
nghiệp, Nxb Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
62. Rogall, H (2007), Kinh tế học bền vững: Lý thuyết kinh tế và thực tế của phát triển
bền vững, NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.
63. Simon Dresner (2008), The Principles of Sustainability, Nxb Earthscan, Vương
quốc Anh.
146
64. Simon Bell và Stephen Morse (2008), Sustainability Indicators: Measuring the
Immeasurable?, Nxb Earthscan, London.
65. Sở Công thương tỉnh Savannakhet (2016), Báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển
của tỉnh năm 2015.
66. Sở Công thương tỉnh Savannakhet (2017), Báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển
của tỉnh năm 2016.
67. Sở Công thương tỉnh Savannakhet (2018), Báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển
của tỉnh năm 2017.
68. Sở Công thương tỉnh Savannakhet (2019), Báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển
của tỉnh năm 2018.
69. Sở Công thương tỉnh Savannakhet (2020), Báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển
của tỉnh năm 2019.
70. Sở Công thương tỉnh Savannakhet (2021), Báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển
của tỉnh năm 2020.
71. Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Savannakhet (2016), Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
năm 2015.
72. Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Savannakhet (2017), Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
năm 2016.
73. Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Savannakhet (2018), Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
năm 2017.
74. Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Savannakhet (2019), Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
năm 2018.
75. Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Savannakhet (2020), Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
năm 2019.
76. Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Savannakhet (2021), Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
năm 2020.
77. Sở Nông nghiệp tỉnh Savanakhet (2016), Báo cáo tổng về quá trình sử dụng tài
nguyên của tỉnh năm 2015.
147
78. Sở Nông nghiệp tỉnh Savanakhet (2017), Báo cáo tổng về quá trình sử dụng tài
nguyên của tỉnh năm 2016.
79. Sở Nông nghiệp tỉnh Savanakhet (2018), Báo cáo tổng về quá trình sử dụng tài
nguyên của tỉnh năm 2017.
80. Sở Nông nghiệp tỉnh Savanakhet (2019), Báo cáo tổng về quá trình sử dụng tài
nguyên của tỉnh năm 2018.
81. Sở Nông nghiệp tỉnh Savanakhet (2020), Báo cáo tổng về quá trình sử dụng tài
nguyên của tỉnh năm 2019.
82. Sở Nông nghiệp tỉnh Savanakhet (2021), Báo cáo tổng về quá trình sử dụng tài
nguyên của tỉnh năm 2020.
83. Stefan Schaltegger, Martin Bennett, Roger L.Burritt, ChristineJasch (2008),
“Environmental Management Accounting for Cleaner Production”, Springer, 11
ewerbestrasse, 6330 Cham, Suisse.
84. Tô Hiến Thà (2014), Phát triển công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ Việt
Nam theo hướng bền vững, Luận án tiến sĩ, Học viện chính trị.
85. The Bruntland Report (1987), “Our Common Future”, The World Commission on
Environment and Development, Oxford Press.
86. Trần Đình Thiên (2012), Phát triển công nghiệp hỗ trợ, đánh giá thực trạng và
hiệu quả, Nxb Khoa học xã hội
87. UN (2007), Industrial Development for the 21st century: Sustainable Development
perspectives.
88. UNIDO (6/2012), Towards Green Growth Through Green Industry Development
in Viet Nam, Trung tâm Quốc tế Viên, P.O. Box 300, 1400 Viên, Áo.
89. UNWS (United Nations World Summit) (2005), 2005 World Summit Outcome,
Resolution A/60/1. Retrieved July 2, 2013 from
Topics/UniversalAccess/worldsummitoutcome_resolution_24 oct2005_en.pdf.
Upham, P. (2000). An assessment of The Natural Step theory of sustainability.
Journal of Cleaner Production, 8, 445-454.von
90. Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Savannakhet (2005), Chiến lược phát triển kinh tế xã hội
của Tỉnh Savannakhet lần thứ VI.
148
91. Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Savannakhet (2010), Chiến lược phát triển kinh tế xã hội
của Tỉnh Savannakhet lần thứ VII.
92. Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Savannakhet (2015), Chiến lược phát triển kinh tế xã hội
của Tỉnh Savannakhet lần VIII.
93. Văn phòng Chính phủ Lào (2001), Chiến lược phát triển khu kinh tế đặc biệt và
đặc khu kinh tế tại CHDCND Lào từ năm 2001 đến 2020.
94. Văn-na-lạt Chay-Nha-Vông (2013), Quản lý nhà nước đối với công nghiệp ở Thủ
đô Viêng-Chăn giai đoạn hiện nay, NXB Học viện chính trị Hồ Chí Minh.
95. Viện Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia (2013), Báo cáo kinh tế vĩ mô năm 2013 và
định hướng năm 2014, NXB Viện nghiên cứu kinh tế Quốc gia năm 2013.
96. Vũ Thành Hưởng (2010), Phát triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ theo hướng bền vững, Luận án tiến sĩ, Đại học KTQD.
97. Võ Thy Trang (2015), “Nghiên cứu đánh giá sự phát triển bền vững các KCN trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên”, Tạp chí Khoa học & Công Nghệ, Số 65
98. Viện Nghiên cứu Kinh tế Hồ Chí Minh (2002), Định hướng và giải pháp phát triển
ngành công nghiệp chế biến phục vụ mục tiêu xuất khẩu trên địa bàn TP. Hồ Chí
Minh, Nxb TP. Hồ Chí Minh.
99. Văn phòng Chính phủ Lào (2009), Nghị định về Quản lý và sử dụng giúp đỡ Nhà
nước về sự phát triển, Viêng Chăn, Lào.
100. World Commission on Environment and Development (1987), Our Common
Future, Oxford University Press, Oxford.
101. Website:
102. Website: http//www.mot.gov.la
103. Website: http//www.unido.org
149
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT
Mọi thông tin được cung cấp trong phiếu khảo sát này được sử dụng duy nhất
cho mục đích nghiên cứu và được đảm bảo giữ kín
Kính gửi: Ông/Bà..
Tôi là Hathaboun Saysonkham, đang nghiên cứu về phát triển công nghiệp của tỉnh
Savannakhet, nước CHDCND Lào theo hướng bền vững. Kết quả nghiên cứu được sử
dụng cho việc hoàn thành luận án tiến sĩ ngành kinh tế phát triển của tôi. Vậy xin kính
mong Ông/Bà vui lòng trả lời một số câu hỏi sau đây. Thông tin trả lời của ông bà sẽ
chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu và được bảo mật tuyệt đối.
Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ông/Bà!
I. THÔNG TIN CHUNG
Xin ông bà điền vào những nội dung sau
Họ và tên: (có thể điền hoặc để trống)
Giới tính: Nam Nữ
Điện thoại liên lạc:
Nơi làm việc: .(có thể điền hoặc để trống)
1. Loại hình doanh nghiệp (đánh dấu vào ô thích hợp)
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp nhà nước
Công ty cổ phần
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Loại hình khác
2. Lĩnh vực kinh doanh hiện nay
Chế biến thực phẩm
Dệt may
Cơ khí chế tạo
Điện, điện tử
Khác
3. Vốn điều lệ (đăng ký kinh doanh) của doanh nghiệp hiện nay
Dưới 100 triệu kíp
Từ 200 đến 500 triệu kíp
Từ 500 triệu đến 1 tỷ kíp
150
Tư 1 tỷ đến 5 tỷ kíp
Tử 5 đến 10 tỷ kíp
Trên 10 tỷ kíp
II. Ý kiến đánh giá của Ông/Bà về phát triển ngành công nghiệp của tỉnh
Savannakhet theo hướng bền vững
Ông bà vui lòng đánh dấu vào ô thích hợp
4. Theo Ông/Bà, Phát triển công nghiệp theo hướng bền vững có vai trò như thế nào đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Savannakhet, nước CHDCND Lào
5- Rất quan trọng
4- Quan trọng
3- Bình thường
2- Kém quan trọng
1- Không quan trọng
5. Ông/Bà đánh giá như thế nào về mục tiêu hướng tới Phát triển công nghiệp theo
hướng bền vững của tỉnh Savannakhet:
Tiêu chí
Mức độ quan trọng
Rất
quan
trọng
Quan
trọng
Bình
thường
Kém
Quan
trọng
Không
quan
trọng
Đảm bảo phát triển kinh tế - xã
hội
Đảm bảo ổn định xã hội
Đảm bảo môi trường
6. Trong 10 năm trở lại đây, Ông /Bà đánh giá tình trạng nghèo ở tỉnh Savannakhet như
thế nào ?
5- Tốt hơn rất nhiều
4- Tốt hơn một ít
3- Không thay đổi
2- Xấu hơn một ít
1- Xấu hơn rất nhiều
151
7. Trong 10 năm trở lại đây, Ông /Bà đánh giá tình trạng phân hóa giàu nghèo ở tỉnh
Savannakhet như thế nào ?
5- Tốt hơn rất nhiều
4- Tốt hơn một ít
3- Không thay đổi
2- Xấu hơn một ít
1- Xấu hơn rất nhiều
8. Trong 10 năm trở lại đây, Ông /Bà đánh giá tình trạng ô nhiễm rác thải ở tỉnh
Savannakhet như thế nào ?
5- Tốt hơn rất nhiều
4- Tốt hơn một ít
3- Không thay đổi
2- Xấu hơn một ít
1- Xấu hơn rất nhiều
9. Trong 10 năm trở lại đây, Ông /Bà đánh giá tình trạng ô nhiễm nước thải ở tỉnh
Savannakhet như thế nào ?
5- Tốt hơn rất nhiều
4- Tốt hơn một ít
3- Không thay đổi
2- Xấu hơn một ít
1- Xấu hơn rất nhiều
10. Trong 10 năm trở lại đây, Ông /Bà đánh giá tình trạng ô nhiễm không khí (khói, bụi,
vv) ở tỉnh Savannakhet như thế nào ?
5- Tốt hơn rất nhiều
4- Tốt hơn một ít
3- Không thay đổi
2- Xấu hơn một ít
1- Xấu hơn rất nhiều
152
III. Đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp của tỉnh
Savannakhet nước CHDCND Lào theo hướng bền vững
11. Ông bà đánh giá như thế nào về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sau tới phát triển
công nghiệp theo hướng bền vững tại tỉnh Savannakhet
Nhân tố
Rất ảnh
hưởng
Ảnh
hưởng
Bình
thường
Ít ảnh
hưởng
Rất ít
ảnh
hưởng
1. Nhân tố điều kiện tự nhiên
+ Vị trí địa lý
+ Tài nguyên khoáng sản
+ Tài nguyên nước
2. Các nhân tố về dân số và
nguồn nhân lực
+ Quy mô dân số
+ Quy mô nguồn lao động
+ Chất lượng lao động
3. Các nhân tố về kinh tế xã hội
+ Thể chế chính sách phát triển
bền vững của địa phương
+ Chiến lược phát triển công
nghiệp của địa phương
+ Quy hoạch phát triển công
nghiệp của địa phương
+ Nguồn lực tài chính huy động
cho đầu tư phát triển công nghiệp
theo hướng bền vững
+ Sự đồng thuận và tham gia của
cộng đồng trong thực hiện phát
triển bền vững
+ Tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế
153
12. Xin Ông/Bà cho biết, các mức độ ưu tiên trong việc phát triển công nghiệp theo hướng
bền vững tại tỉnh Savannakhet
Tiêu chí
Rất
quan
trọng
Quan
trọng
Bình
thường
Ít
quan
trọng
Không
quan
trọng
Tăng cường cơ chế quản lý nhà nước về
phát triển công nghiệp theo hướng bền
vững
Tăng cường cơ chế quản lý và vận hành
phát triển công nghiệp theo hướng bền
vững
Tăng cường vốn xây dựng cơ sở hạ tầng
Tìm ra thế mạnh đặc thù của việc phát
triển công nghiệp theo hướng bền vững
13. Theo Ông/Bà, các yếu tố hoặc hoạt động nào có tính quyết định nhất tới sự phát triển
công nghiệp theo hướng bền vững trong tương lai tại tỉnh Savannakhet, nước CHDCND
Lào
Tiêu chí
Rất
quan
trọng
Quan
trọng
Bình
thường
Ít
quan
trọng
Không
quan
trọng
Hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật và giao thông
Hoạt động đầu tư vào sản xuất hàng hóa
Các dịch vụ vận tải và du lịch
Hoạt động dịch vụ tài chính, tín dụng-
ngân hàng
Các yếu tố khác
154
14. Theo Ông/Bà, cần ưu tiên các giải pháp nào sau đây về mặt cơ chế chính sách để
tăng cường tính hiệu quả của phát triển công nghiệp theo hướng bền vững tại tỉnh
Sanvannakhet
Tiêu chí
Rất
quan
trọng
Quan
trọng
Bình
thường
Ít
quan
trọng
Không
quan
trọng
Cần có cơ chế, chính sách đặc biệt theo
hướng tự do hóa hoàn toàn
Cần tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách
đang vận hành
Chính phủ giao quyền tự chủ quản lý
hoàn toàn
Cần cơ chế, chính sách đặc biệt gì khác
không
15. Theo Ông/Bà, cần ưu tiên thu hút nguồn đầu tư nào sau đây để tiếp tục phát triển
công nghiệp theo hướng bền vững tại địa phương
Nguồn lực
Rất
quan
trọng
Quan
trọng
Bình
thường
Ít
quan
trọng
Không
quan
trọng
Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI)
Thu hút đầu tư Nhà nước
Thu hút đầu tư tư nhân
Từ các nguồn khác
RẤT CẢM ƠN SỰ ĐÓNG GÓP CỦA QUÝ ÔNG/BÀ!
155
PHỤ LỤC 2
KIỂM TRA SỰ PHÙ HỢP CỦA SỐ LIỆU
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 105.000 100.000
Excludeda 0.000 0.000
Total 105.000 100.000
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
0.849 3.000
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation N
NNL1 4.114 0.725 105.000
NNL2 4.200 0.752 105.000
NNL3 4.143 0.814 105.000
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
NNL1 8.343 1.901 0.807 0.708
NNL2 8.257 1.981 0.705 0.801
NNL3 8.314 1.910 0.652 0.858
156
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 105.000 100.000
Excludeda 0.000 0.000
Total 105.000 100.000
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
0.946 6.000
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation N
KTXH1 4.010 0.935 105.000
KTXH2 3.933 0.800 105.000
KTXH3 3.543 0.910 105.000
KTXH4 4.105 0.784 105.000
KTXH5 3.790 0.851 105.000
KTXH6 3.962 0.929 105.000
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
KTXH1 19.333 14.301 0.893 0.929
KTXH2 19.410 15.725 0.809 0.940
KTXH3 19.800 15.412 0.736 0.948
KTXH4 19.238 15.337 0.904 0.930
KTXH5 19.552 15.365 0.810 0.939
KTXH6 19.381 14.392 0.885 0.930
157
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 105.000 100.000
Excludeda 0.000 0.000
Total 105.000 100.000
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
0.886 3.000
Item Statistics
Mean
Std.
Deviation N
PTBVCN1 3.543 1.019 105.000
PTBVCN2 3.781 0.747 105.000
PTBVCN3 3.410 0.885 105.000
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance
if Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
PTBVCN1 7.190 2.310 0.795 0.840
PTBVCN2 6.952 3.257 0.742 0.882
PTBVCN3 7.324 2.625 0.839 0.784