Luận án Phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn gap trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Để thúc đẩy phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP, ngoài các giải pháp đã nêu trên đối với UBND tỉnh Bắc Giang, chúng tôi kiến nghị Bộ Công thương và ban ngành liên quan hỗ trợ, tăng cường xúc tiến thương mại, xuất khẩu vải thiều sang các thị trường giá trị cao, đặc biệt trong khuôn khổ các hiệp định thương mại tự do mới như EVFTA. Bộ Khoa học Công nghệ nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, kỹ thuật trong bảo quản vải thiều để giảm thất thoát sau thu hoạch cho hộ sản xuất và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Các Bộ ngành liên quan cần hoàn thiện và thực thi có hiệu quả luật ATTP với những chế tài nghiêm minh đủ mạnh để răn đe các hành vi vi phạm về VSATTP trong sản xuất, tiêu thụ nông sản, khuyến khích người sản xuất áp dụng thực hành tốt

pdf233 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn gap trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ các nguồn nước ô nhiễm do vi sinh vật và hóa chất (nguồn nước thải từ bệnh viện, nhà máy hóa chất, bãi rác thải lớn). Sử dụng nguồn nước sạch từ sông suối, ao, hồ hoặc giếng khoan không bị ô nhiễm. (6) Hóa chất (bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật) Người lao động và các tổ chức cá nhân sử dụng lao động phải được tập huấn về phương pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các biện pháp sử dụng bảo đảm an toàn. Nên áp dụng các biện pháp quản lý sâu bệnh tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) nhằm hạn chếviệc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Chỉ được phép mua thuốc bảo vệ thực vật từ các cửa hàng được phép kinh doanh thuốc và nằm 188 Tiêu chí Nội dung yêu cầu trong danh mục được sử dụng cho quả vải. Phải sử dụng hóa chất theo đúng hướng dẫn ghi trên nhãn hàng hóa hoặc hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền nhằm đảm bảo an toàn cho vùng sản xuất và sản phẩm. Thời gian cách lý phải đảm bảo theo đúng hướng dẫn sử dụng ghi trên nhãn hàng hóa. Sau mỗi lần phun dụng cụ được vệ sinh sạch sẽ phải có kho chứa hóa chất và bảo quản thuốc, phải xử đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. Ghi chép các hóa chất được sử dụng, lưu trữ hồ sơ hóa chất sử dụng và thời điểm phun thuốc. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy trình sản xuất và dư lượng hóa chất có trong rau quả theo yêu cầu của khachs hàng hoặc các cơ quan chức năng có thẩm quyền. Các chỉ tiêu phân tích phải tiến hành tại phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế về lĩnh vực dư lượng thuốc bảo vệ thực vật. Đối với vải xuất khẩu cần kiểm tra danh mục hóa chất được phép và dư lượng thuốc tối đa cho phép (MRL) của quốc gia nhập khẩu trước khi sử dụng. Rửa công cụ phun rải tại nơi quy định và nước rửa thải ra, phải được xử lý. Đảm bảo thời gian cách ly với thuốc trừ bệnh 15 ngày và thuốc trừ sâu 20 ngày. Cần cách ly cây trồng, lô sản phẩm, khi phát hiện dư lượng hóa chất vượt quá mức cho phép, điều tra nguyên nhân và triển khai biện pháp ngăn chặn sự tái nhiễm. (7) Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch Kiểm tra, giám sát an toàn sinh học: sản phẩm khi thu hoạch không bị nhiễm sâu, bệnh từ đồng ruộng như: sâu đục cuống quả vải, ruồi hại vải, nấm gây bệnh sương mai, nấm gây bệnh thán thư.. các nguy cơ xảy ra mất an toàn sinh học trong sản phẩm, không để tồn dư sinh vật hại trong sản phẩm tiếp tục hoạt động lưu thông, làm sản phẩm nhanh xuống cấp ảnh hưởng trực tiếp đên chất lượng sản phẩm Sản phẩm sau thu hoạch không được để tiếp xúc trực tiếp với đất và hạn chế để qua đêm. Các loại dụng cụ chứa và nguyên liệu che lót sản phẩm phải được chế tại từ những chất không độc hại và có khả năng làm sạch dễ dàng. Các dụng vụ thu hái, đóng gói phải được bảo dưỡng thường xuyên và để cách biệt ở kho. Có biện pháp hạn chế ô nhiễm tự loại động vật gây hại. Các loại dụng cụ bao gói, nguyên liệu đệm, lót cần được kiểm tra độ bền, độ sạch và độ nhiễm bẩn do dịch hại gây ra trước khi sử dụng và cần loại bỏ chúng khi không thể là sạch hợp lý. Các loại dụng cụ đã dùng để chưa chất thải, các loại hóa chất cần đực đánh dấu rõ ràng và không dùng chung để giữ sản phâm. Đối với nhà xưởng: Cần hạn chế đến mức tối đa nguy cơ gây ô nhiễm ngay từ khi thiết kế xây dựng nhà xưởng và công trình phục vụ cho việc gieo trồng và đóng gói sản phẩm. Nhà xưởng phải được vệ sinh bằng các loại hóa chất thích hợp theo quy định không gây ô nhiếm lên sản phẩm và môi trường, thường xuyên vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ. Phòng chống dịch hại: Phải cách ly gia súc gia cầm khỏi khu vực sơ chế, đóng gói và bảo quản sản phẩm. Phải có biện pháp ngăn chặn các sinh vật lây nhiễm vào các khu vực sơ chế, đóng gói sản 189 Tiêu chí Nội dung yêu cầu phẩm. Phải đặt đúng chỗ bả và bẫy để phòng dịch hại và đảm bảo không làm ô nhiễm thùng chứa rau quả. Phải chú thích rõ ràng vị trí đặt bả, bẫy. Người lao động cần được tập huấn kiến thức về thực hành vệ sinh cá nhân trước lúc thu hoạch và được ghi trong hồ sơ. Cần có nhà vệ sinh và trang thiết bị cần thiết ở nhà vệ sinh và duy trì đảm bảo điều kiện vệ sinh cho người lao động. Chất thải của nhà vệ sinh phải được xử lý. Những người mắc bệnh truyền nhiễm không được tham gia thu hái và đóng gói sản phẩm. Chỉ sử dụng các hóa chất, chế phẩm, màng sáp cho phép trong quá trình xử lý sau thu hoạch. Nước sử dụng cho xử lý sau thu hoạch phải đảm bảo chất lượng theo quy định Phương tiện vận chuyển được làm sạch trước khi xếp thùng chứa sản phẩm. Không bảo quản và vận chuyển sản phẩm chung với các hàng hóa khác có nguy cơ gây ô nhiễm sản phẩm. Phải thường xuyên khử trùng kho bảo quản và phương tiện vận chuyển. (8) Quản lý và xử lý chất thải Phải có biện pháp quản lý và xử lý chất thải, nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất và sơ chế bảo quản sản phẩm (9) Người lao động: Quan tâm đến an toàn lao động, điều kiện làm việc và phúc lợi xã hội của người lao động, người lao động được tập huấn các phương pháp sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ, hướng dẫn sơ cứu tai nạn lao động, sử dụng an toàn các hóa chất, vệ sinh cá nhân. 10) Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm Tổ chức và cá nhân sản xuất vải phải ghi chép và lưu trữ hồ sơ vào nhật ký sản xuất, nhật ký về bảo vệ thực phẩm, phân bón, bán sản phẩm. Hồ sơ phải đực thiết lập cho từng chi tiết trong các khâu thực hành GAP và được lưu tại cơ sở sản xuất. Hồ sơ phải được lưu trữ ít nhất hai năm. Các hộ sản xuất, các tổ chức sản xuất đơn vị thôn, xã phải có sổ sách ghi chép lại toàn bộ những hoạt động chứng minh việc áp dụng quy trình GAP trong sản xuất và lưi thông vải an toàn. Nội dung sổ sách cần ghi chép lại: Thời gian sinh trưởng (các đợt lộc, giai đoạn hình thành hoa, hoa nở đậu quả, quả bắt đầu chín). Các đợt tại tỉa cành; các lần bón phân, lượng phân bón; tình hình phát sinh, phát triển của sâu bệnh, số lần phụ thuốc, lượng và loại thuốc phun mỗi lần; số lần và thời gian tưới nước; ngày thu và năng suất thu hoạch; sản phẩm sản xuất ra phải được đăng ký chất lượng, đăng ký thương hiệu phải được giữ vững độc quyền sản phẩm trên thị trường. Sản phẩm sản xuất vải thiều theo GAP phải được ghi rõ vị trí và mã số của lô sản xuất. Vị trí và mã của lô sản xuất phải được lập hồ sơ và lưu trữ. Bao bì thùng chưa sản phẩm cần có nhãn mác để giúp việc truy xuất nguồn gốc dễ dàng. Phải ghi chép thời gian cung cấp, nơi nhận và lưu giữ hồ sơ cho từng lô sản phẩm. Khi phát hiện sản phẩm bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm, phải cách ly lô sản phẩm đó và ngừng phân phối, Nếu đã phân phối, phải thông báo ngay tới người 190 Tiêu chí Nội dung yêu cầu tiêu dùng. Điều tra nguyên nhân ô nhiễm và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa tái nhiễm, đồng thời có hồ sơ ghi lại nguy cơ và giải pháp xử lý. (11) Kiểm tra nội bộ Tổ chức và cá nhân sản xuất vải thiều phải tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi năm một lần. Việc kiểm tra phải được thực hiện theo bảng kiểm tra đánh giá; sau khi kiểm tra xong, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc kiểm tra viên có nhiệm vụ ký vào bảng kiểm tra đánh giá. Bảng tự kiểm tra đánh giá, bảng kiểm tra (đột xuất và định kỳ) của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải được lưu trong hồ sơ. Tổ chức và cá nhân sản xuất theo GAP phải tổng kết và báo cáo kết quả kiểm tra cho cơ quan quản lý chất lượng khi có yêu cầu. (12) Khiếu nại và giải quyết khiếu nại Tổ chức và cá nhân sản xuất theo GAP phải có sẵn mẫu đơn khiếu nại khi khách hàng có yêu cầu. Trong trường hợp có khiếu nại, tổ chức và cá nhân sản xuất theo GAP phải có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật, đồng thời lưu đơn khiếu nại và kết quả giải quyết vào hồ sơ. Ngoài thực hiện tốt quy trình kỹ thuật trên, cần phải chú trọng khâu thu hoạch, bảo quản sản phẩm, đảm bảo quả vải đến tay người tiêu dùng vẫn giữ được chất lượng và ATTP. Phụ lục 2.2. Tỷ lệ diện tích trồng vải theo các vùng ở Việt Nam năm 2017 191 Phụ lục 2.3. Các tỉnh thành có diện tích trồng vải lớn nhất tại Việt Nam năm 2017 Thứ hạng Tỉnh Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Cả nƣớc 59.287 100,0 1 Bắc Giang 28.116 47,4 2 Hải Dương 10.459 17,6 3 Thái Nguyên 2.950 5,0 4 Lạng Sơn 2.500 4,2 5 Quảng Ninh 2.313 3,9 6 Vĩnh Phúc 1.981 3,3 7 Thanh Hóa 1.602 2,7 8 Phú Thọ 1.021 1,7 9 Nghệ An 968 1,6 10 Hà Nội 890 1,5 Các tỉnh khác 6.488 10,9 Nguồn: Tổng cục Thống kê (2018) Phụ lục 2.4. Diện tích các nhóm đất chính tỉnh Bắc Giang Nhóm đất Ký hiệu Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Tổng số 0-3o 3-8o 8-15o > 15o 1. Nhóm đất phù sa P 50.246,1 50.246,1 13,14 2. Nhóm đất dốc tụ D 6.546,7 6.546,7 1,71 3. Nhóm đất bạc màu B 42.897,8 40.653,8 2.244,0 11,22 4. Nhóm đất đỏ vàng F 241.358,2 15.453,7 45.678,1 18.407,3 161.819,2 63,13 5. Nhóm đất mùn vàng đỏ trên núi H 1.008,0 1.008,0 0,27 6. Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá E 18.810,0 18.810,0 4,92 Nguồn: Viện Quy hoạch và Thiết kế NN – Bộ NN và Phát triển Nông thôn (2017) 192 Phụ lục 2.5. Tình hình sử dụng đất đai của tỉnh Bắc Giang qua 3 năm 2016 – 2018 Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tốc độ phát triển (%) DT (ha) CC (%) DT (ha) CC (%) DT (ha) CC (%) 17/16 18/17 BQ I.Tổng diện tích đất tự nhiên 389548.30 389548.30 389548.30 100.00 100.00 100.00 1. Đất nông nghiệp 302158.70 77.57 302137.84 77.56 301503.40 77.40 99.99 99.79 99.89 1.1. Đất SX NN 147949.00 48.96 147781.94 48.91 147453.70 48.91 99.89 99.78 99.83 Đất trồng cây hàng năm 84724.90 57.27 84235.54 57.00 83782.60 56.82 99.42 99.46 99.44 Đất trồng cây lâu năm 63224.10 42.73 63546.40 43.00 63671.10 43.18 100.51 100.20 100.35 1.2. Đất nuôi trồng thủy sản 8202.60 2.71 8200.50 2.71 8197.20 2.72 99.97 99.96 99.97 1.3. Đât lâm nghiệp 145835.80 48.26 145983.70 48.32 145680.60 48.32 100.10 99.79 99.95 Đất rừng sản xuất 110080.20 75.48 109363.80 74.92 108405.70 74.41 99.35 99.12 99.24 Đất rừng phòng hộ 22569.10 15.48 23254.70 15.93 23674.30 16.25 103.04 101.80 102.42 Đất rừng đặc dụng 13186.50 9.04 13365.20 9.16 13600.60 9.34 101.36 101.76 101.56 1.4. Đất NN khác 171.30 0.06 171.70 0.06 171.90 0.06 100.23 100.12 100.17 2. Đất phi NN 79634.60 20.44 79781.76 20.48 80528.60 20.67 100.18 100.94 100.56 3. Đất chưa sử dụng 7755.00 1.99 7628.70 1.96 7516.30 1.93 98.37 98.53 98.45 II.Một số chỉ tiêu bình quân Đất NN/hộ NN 0.761 0.748 0.742 Đất NN/nhân khẩu 0.182 0.180 0.178 Đất NN/lao động NN 0.330 0.330 0.329 Nguồn: Cục Thống kê Bắc Giang (2019) 193 Phụ lục 2.6. Tình hình dân số và lao động của tỉnh Bắc Giang qua 3 năm 2016 – 2018 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tốc độ phát triển (%) SL CC (%) SL CC (%) SL CC (%) 17/16 18/17 BQ I. Tổng số nhân khẩu Khẩu 1657573 100,00 1674384 100,00 1691810 100,00 101,01 101,04 101,03 1.Khẩu NN Khẩu 1468749 88,61 1469872 87,79 1471295 86,97 100,08 100,10 100,09 2. Khẩu phi NN Khẩu 188824 11,39 204512 12,21 220515 13,03 108,31 107,82 108,07 II. Tổng số hộ Hộ 447993 100,00 458400 100,00 466325 100,00 102,32 101,73 102,03 1. Hộ NN Hộ 396959 88,61 403852 88,10 406451 87,16 101,74 100,64 101,19 2. Hộ phi NN Hộ 51034 11,39 54548 11,90 59874 12,84 106,89 109,76 108,32 III. Tổng số lao động LĐ 1034513 100,00 1045386 100,00 1056093 100,00 101,05 101,02 101,04 1. Lao động NN LĐ 914626 88,41 915644 87,59 916398 86,77 100,11 100,08 100,10 2. Lao động phi NN LĐ 99279 9,60 129742 12,41 139695 13,23 130,68 107,67 118,62 IV Một số chỉ tiêu BQ 1. Nhân khẩu/hộ Khẩu/hộ 3,70 3,65 3,63 98,72 99,32 99,02 2. Lao động/hộ LĐ/hộ 2,31 2,28 2,26 98,76 99,31 99,03 3. Nhân khẩu/lao động Khẩu/LĐ 1,60 1,60 1,60 99,96 100,02 99,99 Nguồn: Cục Thống kê Bắc Giang (2019) 194 Phụ lục 2.7. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế qua các giai đoạn năm 2010, 2015, 2018 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2015 Năm 2018 Tốc độ phát triển BQ (%) 2010- 2015 2015- 2018 BQ Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) 1. GDP (giá so sánh năm 2010) nghìn tỷ đồng 2157,83 2875,86 3493,40 107,45 106,70 107,12 Nông lâm nghiệp và thủy sản nghìn tỷ đồng 396,58 462,54 500,57 103,92 102,67 103,38 Công nghiệp và xây dựng nghìn tỷ đồng 693,35 982,41 1242,42 109,10 108,14 108,69 Dịch vụ nghìn tỷ đồng 797,16 1101,24 1354,80 108,41 107,15 107,87 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp nghìn tỷ đồng 270,75 329,67 395,62 105,05 106,27 105,57 2. GDP (giá hiện hành) nghìn tỷ đồng 2157,83 4192,86 5542,33 118,07 109,75 114,43 NN và thủy sản nghìn tỷ đồng 396,58 712,46 813,72 115,77 104,53 110,81 Công nghiệp và xây dựng nghìn tỷ đồng 693,35 1394,13 1897,27 119,08 110,82 115,47 Dịch vụ nghìn tỷ đồng 797,16 1665,96 2278,89 120,23 111,01 116,19 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp nghìn tỷ đồng 270,75 420,31 552,44 111,62 109,54 110,73 3. Cơ cấu kinh tế (giá hiện hành) NN và thủy sản % 18,38 16,99 14,68 Công nghiệp và xây dựng % 32,13 33,25 34,23 Dịch vụ % 36,94 39,73 41,12 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp % 12,55 10,02 9,97 Nguồn: Cục Thống kê Bắc Giang (2019) 195 Phụ lục 3: Phụ lục 3.1. Sự biến động diện tích sản lƣợng vải thiều theo tiêu chuẩn GAP theo địa giới hành chính Chỉ tiêu ĐVT Năm TĐPTBQ (%) 2015 2016 2017 2018 2019 1. Diện tích Toàn tỉnh Ha 12532 13017 13217 14073 14300 103.35 Huyện Lục Ngạn Ha 9546 10717 10918 11218 11317 104.35 Huyện Lục Nam Ha 1212 1140 1289 1200 1221 100.19 Huyện Yên Thế Ha 300 250 300 700 738 125.24 Huyện Lạng Giang Ha 500 160 111 355 387 93.80 Huyện Tân Yên ha 974 750 599 600 637 89.93 2. Sản lượng Toàn tỉnh tấn 78084 67593 40700 110840 80069 100.63 Huyện Lục Ngạn tấn 65100 56634 34962 89210 64828 99.90 Huyện Lục Nam tấn 5820.5 5540 3210 9260 7072 104.99 Huyện Yên Thế tấn 1250.6 1045 850 5140 3579 130.06 Huyện Lạng Giang tấn 1950.1 624 550 2630 1767 97.56 Huyện Tân Yên tấn 3962.5 3750 1128 4600 2824 91.88 Nguồn: Cục thống kê tỉnh Bắc Giang (2020), Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Giang (2020) Phụ lục 3.2. Biểu đồ diện tích vải thiều theo tiêu chuẩn GAP theo địa giới hành chính tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015- 2019 Nguồn: Cục thống kê tỉnh Bắc Giang (2020), Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Giang (2020) 196 Phụ lục 3.3. Năng suất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP theo loại hình tổ chức sản xuất giai đoạn 2015 – 2019 Hình thức tổ chức sản xuất Năng suất (tạ/ha) TĐPTBQ (%) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 1. Tổ hợp tác 62,19 51,12 30,01 78,05 55,08 97,01 Đã được cấp GCN 62,72 52,56 31,60 79,11 56,56 97,45 Chưa đươc cấp 61,96 50,37 29,07 77,34 53,90 96,57 2. Hợp tác xã 63,03 56,23 35,00 82,20 60,89 99,14 Đã được cấp GCN 63,85 56,24 35,68 82,48 61,84 99,20 Chưa đươc cấp 62,15 56,21 34,10 81,61 57,64 98,13 Nguồn: Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Giang (2020) Phụ lục 3.4. Khối lƣợng tiêu thụ vải thiều theo tiêu chuẩn GAP theo thị trƣờng tiêu thụ giai đoạn 2015 - 2019 Chỉ tiêu Khối lượng (nghìn tấn) TĐPT BQ (%) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 1.1. Trong nước 105.952 82.734 44.900 94.700 68.112 89,54 Miền Bắc 41.692 42.195 23.396 47.632 27.873 90,42 Miền Nam 64.259 40.539 21.504 47.067 40.238 88,96 1.2. Xuất khẩu 70.005 63.029 41.870 98.739 80.849 103,67 Trung Quốc 68.557 61.527 41.205 97.047 79.487 103,77 Khác 1.448 1.502 664 1.691 1.362 98,49 Nguồn: Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Giang (2020) Phụ lục 3.5. Giá bán vải năm 2019 so với năm 2018 của các hộ điều tra ĐVT: % số hộ Chỉ tiêu Hộ GAP NonGAP (2) (n=295) GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (1) (n=295) Tăng lên 81,13 72,73 74,24 63,81 Tương đương 7,55 14,05 12,88 27,62 Thấp hơn 11,32 13,22 12,88 8,57 197 Phụ lục 3.6. Đánh giá về tiêu chí vùng sản xuất của hộ ĐVT; % số hộ Chỉ tiêu GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) Vùng đất sản xuất được đánh giá là phù hợp 100.00 86.78 89.15 Vùng đất sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm cao không thể khắc phục thì không thể sản xuất theo Viet Gap 83.02 71.07 73.22 Phụ lục 3.7. Đánh giá về tiêu chí giống sản xuất của hộ ĐVT; % số hộ Chỉ tiêu GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) Sử dụng giống ghép có nguồn gốc rõ ràng 100.00 83.88 86.78 Ghi chép đầy đủ từ đơn vị cung cấp giống 79.25 76.03 76.61 Xử lý mầm bệnh trước khi gieo trồng 100.00 83.47 86.44 Phụ lục 3.8. Đánh giá về tiêu chí quản lý đất và giá thể sản xuất của hộ ĐVT; % số hộ Chỉ tiêu GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) Hàng năm phân tích đánh giá nguy cơ tiềm ẩn 79.25 78.93 78.98 Có biện pháp chống xói mòn và thái hóa đất 100.00 83.88 86.78 Xử lý các nguy cơ tiềm ẩn từ đất 72.12 65.82 66.95 Không chăn thả vật nuôi tại vùng sản xuất 94.34 82.23 84.41 Phụ lục 3.9. Đánh giá về tiêu chí phân bón và chất phụ gia sản xuất của hộ ĐVT; % số hộ Chỉ tiêu GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) Đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh học, vật lý do sử dụng phân bón từng vụ 92.45 78.93 81.36 Lựa chọn và sử dụng các loại phân bón có trong danh mục 100.00 85.12 87.80 Không xử dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý 94.34 83.06 85.08 Vệ sinh và bảo vệ thường xuyên các dụng cụ phân bón 100.00 84.30 87.12 Có xây dựng và bảo dưỡng nơi chứa phân 100.00 81.82 85.08 Ghi chép và lưu trữ hồ sơ về phân bón và sử dụng phân bón 100.00 83.47 86.44 198 Phụ lục 3.10. Đánh giá về tiêu chí nƣớc tƣới cho sản xuất của hộ ĐVT; % số hộ Chỉ tiêu GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) Sử dụng nước tưới cho sản xuất và sau thu hoạch đảm bảo tiêu chuẩn 100.00 88.43 90.51 Ghi chép và lưu trữ hồ sơ việc đánh giá nguy cơ ô nhiễm từ nguồn nước Không dùng nước thải, nước phân tươi, nước thải chưa qua xử lý trong sản xuất và xử lý thu hoạch 94.34 80.99 83.39 Phụ lục 3.11. Đánh giá về tiêu chí hóa chất cho sản xuất của hộ ĐVT; % số hộ Chỉ tiêu GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) Được tập huấn về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật đảm bảo an toàn 100.00 87.60 89.83 Lựa chọn thuốc bảo vệ thực vật có ý kiến của nhà chuyên môn 100.00 86.36 88.81 Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tại các của hàng được cấp phép kinh doanh 100.00 85.54 88.14 Sử dụng hóa chất theo hướng dẫn 100.00 86.78 89.15 Đảm bảo thời gian cách ly 100.00 86.78 89.15 Xử lý hóa chất dùng không hết 100.00 85.54 88.14 Vệ sinh dụng cụ sạch sẽ sau mỗi lần phun 100.00 85.54 88.14 Thu gom cất giữ vỏ bao để xử lý 100.00 85.54 88.14 Ghi chép lưu trữ hồ sơ các loại hóa chất đã mua và sử dụng cho từng vụ 100.00 83.06 86.10 Dừng ngay việc thu hoạch, mua bán sản phẩm khi dư lượng hóa chất vượt mức cho phép 100.00 86.36 88.81 Thường xuyên kiểm tra quy trình sản xuất và dư lượng hóa chất trong vải 100.00 82.64 85.76 199 Phụ lục 3.12. Đánh giá về tiêu chí thu hoạch và quản lý sau thu hoạch cho sản xuất của hộ ĐVT; % số hộ Chỉ tiêu GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) Không để vải tiếp xúc với đất, không để qua đêm 100.00 87.60 89.83 Có thùng chứa đảm bảo vệ sinh khi thu hoạch 94.34 80.58 83.05 Sử dụng khu vực xử lý, đóng gói và bảo quản sản phẩm riêng biệt và có hệ thống xử lý rác thải 94.34 79.75 82.37 Thực hiện cách ly gia súc gia cầm khỏi khu vực sơ chế, đóng gói, bảo quản 100.00 81.40 84.75 Không sử dụng hóa chất, phế phẩm trong xử lý sau thu hoạch 100.00 80.17 83.73 Thường xuyên khử trùng và bảo quản phương tiện vận chuyển 81.13 76.45 77.29 Phụ lục 3.13. Thực hiện thu hoạch và quản lý sau thu hoạch cho sản xuất của hộ ĐVT: % số hộ Chỉ tiêu Hộ GAP NonGAP (2) (n=105) GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) 1. Vị trí để vải sau thu hoạch Bạt 24.53 9.50 12.20 6.67 Kê lá 54.72 47.52 48.81 13.33 Sàn nhà 5.66 7.02 6.78 26.67 Đất 15.09 35.95 32.20 53.33 2. Rửa vải sau thu hoạch Không 69.81 81.82 79.66 83.81 Có 30.19 18.18 20.34 16.19 3. Lý do không rửa Đổi màu 91.89 84.85 85.96 88.64 Xấu mã 56.60 66.94 65.08 48.57 Dễ bị hỏng 5.66 15.29 13.56 8.57 4. Lý do rửa Sạch 62.50 54.55 56.67 58.82 Sáng mã 56.25 54.55 55.00 41.18 Tươi 18.75 20.45 20.00 35.29 200 Phụ lục 3.14. Hiểu biết của hộ về bảo quản vải sau tiêu thụ cho sản xuất của hộ ĐVT: % số hộ Chỉ tiêu Hộ GAP NonGAP (2) (n=105) GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) 1. Có bảo quản sau khi bán Có 81.13 77.27 77.97 70.48 Không 15.09 18.60 17.97 23.81 Không biết 3.77 4.13 4.07 5.71 2.Hình thức bảo quản Sấy khô 6.98 13.37 12.17 16.22 Ướp lạnh 55.81 73.80 70.43 48.65 Kho lạnh 37.21 12.83 17.39 35.14 Phụ lục 3.15. Đánh giá về tiêu chí chất thải và xử lý chất thải cho sản xuất của hộ ĐVT: % số hộ Chỉ tiêu GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) Quản lý chất thải phát sinh từ khâu sản xuất 100.00 84.71 87.46 Quản lý chất thải phát sinh từ khâu sơ chế 94.34 79.34 82.03 Quản lý chất thải phát sinh từ khâu bảo quản sản phẩm 94.34 79.75 82.37 Phụ lục 3.16. Đánh giá về tiêu chí lao động của sản xuất của hộ ĐVT: % số hộ Chỉ tiêu GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) Thực hiện an toàn lao động 100.00 87.19 89.49 Đảm bảo điều kiện làm việc 100.00 85.12 87.80 Đảm bảo phúc lợi xã hội của người lao động 94.34 79.34 82.03 Được tập huấn sản xuất 100.00 84.30 87.12 Phụ lục 3.17. Đánh giá về tiêu chí ghi chép sổ sách của sản xuất của hộ ĐVT: % số hộ Chỉ tiêu GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) Ghi chép và lưu trữ đầy đủ về sản xuất, bảo vệ thực vật, phân bón và bán sản phẩm 100.00 87.19 89.49 Ghi rõ vị trí và mã số lô sản xuất và lập hồ sơ lưu trữ 100.00 85.12 87.80 Ghi chép rõ thời gian nơi nhận và lưu trữ theo lô sản phẩm khi xuất hàng 94.34 79.34 82.03 Thực hiện cách ly và ngừng phân phối lô sản phẩm khi phát hiện bị ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm 100.00 84.30 87.12 201 Phụ lục 3.18. Đánh giá về tiêu chí đánh giá nội bộ của sản xuất của hộ ĐVT: % số hộ Chỉ tiêu GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) Có cán bộ khuyến nông kiểm tra 94.34 74.79 78.31 Có biên bản kiểm tra lưu trong hồ sơ 94.34 72.31 76.27 Thực hiện tổng kết và báo cáo kết quả kiểm tra 94.34 72.31 76.27 Phụ lục 3.19. Đánh giá về tiêu chí khiếu nại và giải quyết khiếu nại của sản xuất của hộ ĐVT: % số hộ Chỉ tiêu GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) Có sẵn mẫu đơn khiếu nại 83.02 71.49 73.56 Cam kết có trách nhiệm giải quyết khiếu nại theo quy định 83.02 73.14 74.92 Phụ lục 3.20. Khối lƣợng các đầu vào cho sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP (Tính bình quân cho 1 ha) Chỉ tiêu ĐVT Hộ GAP NonGAP (2) (n=105) Ttest (1)-(2) GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) N Kg 227,16 237,81 235,90 292,41 -56,51** P Kg 377,10 372,74 373,52 427,71 -54,19** K Kg 310,70 336,76 332,08 386,57 -54,49** Phân chuồng Kg 8458,36 8265,58 8300,22 6802,45 1497,77*** Vi sinh Lít 1338,62 1238,99 1256,89 209,25 1047,64*** Bón lá Lít 2263,39 2454,76 2420,37 1963,47 456,9*** Bón quả Lít 3736,89 4324,65 4219,05 6359,03 -2139,98*** Vôi Kg 281,72 270,15 272,23 100,14 172,09*** Ghi chú: ** và *** tương ứng mới mức ý nghĩa thống kê 5 và 1%. 202 Phụ lục 3.21. Khối lƣợng đầu vào cho sản xuất vải thiều của các hộ theo tiêu chuẩn GAP Chỉ tiêu ĐVT Hộ GAP NonGAP (2) (n=105) Ttest (1)-(2) GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) Đạm Kg 318.79 333.53 330.88 394.46 -63.58** Lân Kg 729.47 765.08 758.68 864.03 -105.35*** Kali Kg 332.99 358.28 353.74 429.82 -76.08** NPK Kg 686.03 718.61 712.76 724.53 -11.77 ns Phân chuồng Kg 8458.36 8265.58 8300.22 6802.45 1497.77*** Vi sinh Lít 1338.62 1238.99 1256.89 209.25 1047.64*** Bón lá Lít 1763.39 1854.76 1838.34 1963.47 -125.13*** Bón quả Lít 3736.89 4324.65 4219.05 6359.03 -2139.98*** Vôi Kg 281.72 270.15 272.23 100.14 172.09*** Ghi chú: **, *** tương ứng với mức ý nghĩa thống kê 5%, 10% và ns là không có ý nghĩa thống kê Phụ lục 3.22. Chi phí đầu vào cho sản xuất vải thiều của các hộ theo tiêu chuẩn GAP (Tính bình quân cho 1 ha) ĐVT: Nghìn đồng Chỉ tiêu Hộ GAP NonGAP (2) (n=105) Ttest (1)-(2) GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) Đạm 3543,79 3057,31 3144,71 2901,03 243,68ns Lân 3357,69 2972,55 3041,74 2606,8 434,94** Kali 5026,93 4306,73 4436,12 3829,07 607,05** NPK 9875,59 8931,78 9101,35 7601,08 1500,27*** Phân chuồng 9837,91 8288,97 8567,25 6039,73 2527,52*** Vi sinh 7856,59 5955,22 6296,82 944,34 5352,48*** Bón lá 304,46 214,78 230,89 99,95 130,94*** Bón quả 523,18 559,58 553,04 698,59 -145,55*** Vôi 448,94 392,52 402,66 138,45 264,21*** Thuốc BVTV 5477,43 6900,45 6644,79 8057,87 -1413,08*** Tổng 46252.51 41579.89 42419.37 32916.91 9502.46*** Ghi chú: **, *** tương ứng với mức ý nghĩa thống kê 5%, 10% và ns là không có ý nghĩa thống kê Phụ lục 3.23. Sử dụng thu nhập từ sản xuất vải theo tiêu chuẩn GAP của các hộ ĐVT: % số hộ Chỉ tiêu Hộ GAP NonGAP (2) (n=105) GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) Tái đầu tư mở rộng sản xuất 86,79 73,97 76,27 47,62 Xây dựng nhà cửa, lán, trại 62,26 42,15 45,76 56,19 Chi ăn uống 73,58 46,69 51,53 48,57 Chi trả nợ 54,72 16,53 23,39 24,76 Chi cho con đi học 86,79 81,82 82,71 65,71 Chi giải trí, du lịch 54,72 21,90 27,80 39,05 Chi cho khám chữa bệnh 66,04 32,23 38,31 59,05 203 Phụ lục 3.24. Một số chủ trƣơng chính sách của Trung ƣơng có liên quan đến phát triển sản xuất vải thiều theo hƣớng an toàn GAP tại Bắc Giang STT Nội dung chính sách Số văn bản Cơ quan ban hành 1 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Quyết định số 05/2009 QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 13/1/2009 Chính phủ 2 Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Quyết định số 269/ QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 23/3/2015 Chính phủ 3 Một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Quyết định số 01/2012 QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 09/1/2012 Chính phủ 4 Chính sách phát triển, hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng mẫu lớn Quyết định số 62/2013 QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 15/10/2013 Chính phủ 5 Ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được hỗ trợ theo quyết định số 01/2012 QĐ-TTg Thông tư số 53/2012/TT-Bộ NN&PTNT ngày 26/10/2012 Bộ NN&PTNT 6 Quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với quy trình thực hành nông nghiệp tốt Thông tư số 48/2012/TT-Bộ NN&PTNT ngày 26/9/2013 Bộ NN&PTNT 7 Hướng dẫn tiêu chí xác định vùng trồng trọt tập trung đủ điều kiện an toàn thực phẩm Thông tư số 49/2013/TT-Bộ NN&PTNT ngày 19/11/2013 Bộ NN&PTNT 8 Quy định về các tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt khác áp dụng để được hưởng chính sách hỗ trợ trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Thông tư số 54/2014/TT-Bộ NN&PTNT ngày 30/12/2014 Bộ NN&PTNT 9 Ban hành quy trình thực hành nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn Quyết định 379/QĐ- Bộ NN-KHCN ngày 28/1/2008 Bộ NN&PTNT 10 Phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ NN&PTNT Quyết định 1290/QĐ-BNN- TCCB ngày 17/4/2015 Bộ NN&PTNT 11 Việc phát động và đẩy mạnh phong trào thi đua áp dụng thực hành nông nghiệp tốt VietGAP Chỉ thị số 1311/CT – BNN –TT ngày 4/5/2012 Bộ NN&PTNT 204 Phụ lục 3.25. Một số chủ trƣơng chính sách của tỉnh Bắc Giang có liên quan đến phát triển sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP tại Bắc Giang STT Nội dung chính sách Số văn bản Cơ quan ban hành 1 Phê duyệt đề cương dự toán quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Quyết định số 2038/QĐ –UBND tỉnh Bắc Giang ngày 13/12/2010 UBND tỉnh Bắc Giang 2 Ban hành 5 chương trình phát triển kinh tế xã hội trọng tâm giai đoạn 2011- 2015, thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII Nghị quyết số 43/NQTU ngày 22/2/2011 UBND tỉnh Bắc Giang 3 Quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Quyết định số 1121/QĐ- UBND tỉnh Bắc Giang ngày 14/8/2012 UBND tỉnh Bắc Giang 4 Xúc tiến xuất khẩu vải thiều Kế hoạch số 3110/KH –UBND ngày 28/10/2014 UBND tỉnh Bắc Giang 5 Về việc quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bắc Giang đến năm 2025 định hướng 2030 Quyết định số 439/QĐ – UBND ngày 27/7/2017 UBND tỉnh Bắc Giang 6 Một số chính sách, hỗ trợ khuyến khích phát triển HTX, liên hiệp HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND HĐND tỉnh Bắc Giàng Phụ lục 3.26. Các chính sách hỗ trợ Nhà nƣớc của các hộ sản xuất vải theo tiêu chuẩn GAP ĐVT: % số hộ Chỉ tiêu Hộ GAP NonGAP (2) (n=105) GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (1) (n=295) Được nhận hỗ trợ từ chính sách 79,25 70,66 72,20 17,14 Trong đó Giống 0,00 4,55 3,73 17,14 Phân bón 13,21 11,16 11,53 17,14 Kỹ thuật 100,00 96,28 96,95 55,24 Vay vốn 58,49 62,40 61,69 20,00 Thông tin 64,15 59,50 60,34 20,00 205 Phụ lục 3.27. Đánh giá của các hộ sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP về nƣớc và chất lƣợng nguồn nƣớc ĐVT: % số hộ Chỉ tiêu Hộ GAP NonGAP (2) (n=105) GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (1) (n=295) 1. Nguồn nước Thiếu trầm trọng 0,00 4,55 3,73 12,38 Thiếu 11,32 7,02 7,80 33,33 Đủ 88,68 84,71 85,42 54,29 Dư thừa 0,00 3,72 3,05 0,00 2. Chất lượng nước Tốt hơn nhiều 0,00 3,31 2,71 5,71 Tốt hơn 0,00 6,61 5,42 42,86 Vân thế 100,00 85,54 88,14 37,14 Thiếu nước 0,00 1,65 1,36 8,57 Ngày càng thiếu trầm trọng 0,00 2,89 2,37 5,71 Phụ lục 3.28. Đánh giá của hộ nông dân về khó khăn trong sản xuất vải thiều ĐVT: % Chỉ tiêu Hộ GAP GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (n=295) 1. Trình độ thâm canh 28,30 40,50 38,31 2. Chi phí 37,74 36,36 36,61 3. Lao động 28,30 26,45 26,78 4. Đất đai 0,00 2,48 2,03 5. Quy trình GAP 33,96 44,21 42,37 206 Phụ lục 3.29. Đánh giá của các hộ sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn GAP về các dịch hại thƣờng xuyên xảy ra ĐVT: % số hộ Chỉ tiêu Hộ GAP NonGAP (2) (n=105) GlobalGAP (n=53) VietGAP (n=242) Chung (1) (n=295) 1. Sâu hại Sâu vẽ bùa 0.00 13.22 10.85 39.05 Sâu đục thân 37.74 62.40 57.97 63.81 Bọ xít 35.85 59.50 55.25 63.81 Rầy, rệp 13.21 35.12 31.19 40.95 Nhện đỏ 0.00 15.70 12.88 47.62 Nhên lông nhung hại vải 64.15 73.97 72.20 55.24 Sâu đục cuống quả 86.79 86.78 86.78 88.57 Sâu đo 86.79 82.64 83.39 58.10 Bọ xít hại vải 86.79 83.88 84.41 60.00 2. Bệnh Thán thư 43.40 47.52 46.78 52.38 Sương mai 50.94 52.07 51.86 60.95 Phụ lục 3.30. Thống kê mô tả các biến trong mô hình hàm sản xuất Chỉ tiêu ĐVT Trung bình Lớn nhất Nhỏ nhất N Kg/ha 235.9 355.00 131.25 P Kg/ha 373.52 430.00 200.00 K Kg/ha 332.08 430.00 218.18 Phân chuồng Kg/ha 8300.22 12000.00 5208.33 Vi sinh Lít/ha 1256.89 2000.00 .00 Bón lá Lít/ha 2420.37 10000.00 1724.14 Bón quả Lít/ha 4219.05 20000.00 1851.85 Vôi Kg/ha 272.23 1000.00 .00 BVTV Nghìn đồng/ha 6644.79 16000.00 1750.00 Lao động Công/ha 136.49 700.00 81.88 207 Phụ lục 3.31. Diện tích và cơ cấu diện tích vải thiều tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2019 Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 TĐPTBQ (%) Diện tích (Ha) Cơ cấu (%) Diện tích (Ha) Cơ cấu (%) Diện tích (Ha) Cơ cấu (%) Diện tích (Ha) Cơ cấu (%) Diện tích (Ha) Cơ cấu (%) 1. Vải chín sớm 5.780 18,62 6.000 20,35 6.000 21,30 6.000 21,16 6.000 21,19 100,94 VietGAP 750 12,98 750 12,50 600 10,00 600 10,00 600 10,00 94,57 NonGAP 5.030 87,02 5.250 87,50 5.400 90,00 5400 90,00 5.400 90,00 101,79 2. Vải chính vụ 25.262 81,38 23.479 79,65 22.116 78,52 22.353 78,84 22.126 78,13 96,74 GlobalGAP 218 0,86 218 0,93 218 0,99 218 0,98 218 0,99 100,00 VietGAP 11.564 45,78 12.049 51,32 12.400 56,07 13.255 59,30 13.482 60,93 103,91 NonGAP 13.480 53,36 11.212 47,75 9.498 42,95 8.880 39,73 8.426 38,08 88,92 3. Tổng 31.042 100,00 29.479 100,00 28.166 100,00 28.353 100,00 28.318 100,00 97,73 GlobalGAP 218 0,70 218 0,74 218 0,77 218 0,77 218 0,77 100,00 VietGAP 12.314 39,67 12.799 43,42 13.000 46,15 13.855 48,87 14.082 49,73 103,41 NonGAP 18.510 59,63 16.462 55,84 14.948 53,07 14.280 50,37 14.018 49,50 93,29 Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang (2020), Sở NN&PTNT tỉnh Bắc Giang (2020 208 Phụ lục 4. Kết quả mô hình fruntier Output from the program FRONTIER (Version 4.1c) Tech. Eff. Effects Frontier (see B&C 1993) The model is a production function The dependent variable is logged the ols estimates are : coefficient standard-error t-ratio beta 0 0.38225574E+01 0.48466384E+00 0.78870283E+01 beta 1 -0.33839482E+00 0.15447225E+00 -0.21906512E+01 beta 2 0.11428691E+01 0.11307922E+00 0.10106800E+02 beta 3 -0.37821618E+00 0.11988774E+00 -0.31547526E+01 beta 4 -0.42530091E+00 0.91168902E-01 -0.46649779E+01 beta 5 0.26279522E-03 0.15299079E-02 0.17177193E+00 beta 6 0.27534360E-02 0.13902080E-02 0.19805928E+01 beta 7 -0.96033404E-01 0.23095816E-01 -0.41580433E+01 beta 8 0.14052302E-02 0.99672418E-03 0.14098486E+01 beta 9 -0.12519221E-01 0.17743539E-01 -0.70556505E+00 beta10 0.11856230E+00 0.28765063E-01 0.41217467E+01 sigma-squared 0.15631286E-01 log likelihood function = 0.26969781E+03 the estimates after the grid search were : beta 0 0.39599319E+01 beta 1 -0.33839482E+00 beta 2 0.11428691E+01 beta 3 -0.37821618E+00 beta 4 -0.42530091E+00 beta 5 0.26279522E-03 beta 6 0.27534360E-02 beta 7 -0.96033404E-01 beta 8 0.14052302E-02 beta 9 -0.12519221E-01 beta10 0.11856230E+00 sigma-squared 0.34073159E-01 gamma 0.87000000E+00 209 coefficient standard-error t-ratio beta 0 0.34361464E+01 0.37776955E+00 0.90958798E+01 beta 1 -0.14858225E+00 0.16677334E+00 -0.89092324E+00 beta 2 0.88667504E+00 0.14459089E+00 0.61323024E+01 beta 3 -0.33652301E+00 0.11814817E+00 -0.28483133E+01 beta 4 -0.39167529E+00 0.81833237E-01 -0.47862617E+01 beta 5 -0.47719487E-03 0.15443711E-02 -0.30898978E+00 beta 6 0.47330884E-02 0.14766474E-02 0.32052935E+01 beta 7 -0.47425932E-01 0.20436877E-01 -0.23206056E+01 beta 8 0.97889010E-03 0.89766476E-03 0.10904852E+01 beta 9 -0.18768856E-02 0.14832487E-01 -0.12653884E+00 beta10 0.94514499E-01 0.25379684E-01 0.37240219E+01 sigma-squared 0.37147748E-01 0.37802271E-02 0.98268561E+01 gamma 0.93443619E+00 0.26226972E-01 0.35628825E+02 log likelihood function = 0.29552386E+03 technical efficiency estimates : firm year eff.-est. 201 1 0.88479078E+00 1 1 0.95367616E+00 202 1 0.86358901E+00 2 1 0.88451354E+00 203 1 0.90465057E+00 3 1 0.91862686E+00 204 1 0.89977026E+00 4 1 0.86171426E+00 205 1 0.70181286E+00 5 1 0.91074550E+00 206 1 0.96347853E+00 6 1 0.95199150E+00 207 1 0.79046073E+00 7 1 0.96810253E+00 208 1 0.76585695E+00 8 1 0.88869080E+00 209 1 0.96190228E+00 9 1 0.86376288E+00 210 1 0.94286818E+00 10 1 0.81045181E+00 211 1 0.87515996E+00 11 1 0.90193365E+00 212 1 0.92659653E+00 12 1 0.76497788E+00 213 1 0.55034125E+00 13 1 0.86331134E+00 214 1 0.90960200E+00 14 1 0.87927348E+00 215 1 0.87875296E+00 15 1 0.92444766E+00 216 1 0.88961398E+00 16 1 0.96283239E+00 217 1 0.73285054E+00 17 1 0.90902638E+00 218 1 0.93507169E+00 18 1 0.95604999E+00 219 1 0.85343739E+00 19 1 0.95082207E+00 220 1 0.76510164E+00 20 1 0.88975299E+00 221 1 0.76222203E+00 21 1 0.79065291E+00 222 1 0.96100050E+00 22 1 0.91232905E+00 223 1 0.95054016E+00 210 23 1 0.93027107E+00 224 1 0.79845130E+00 24 1 0.90181806E+00 225 1 0.82493060E+00 25 1 0.89443396E+00 226 1 0.87052384E+00 26 1 0.94346073E+00 227 1 0.81045006E+00 27 1 0.93507146E+00 228 1 0.91008764E+00 28 1 0.88657975E+00 229 1 0.80560923E+00 29 1 0.96032091E+00 230 1 0.95367616E+00 30 1 0.94636797E+00 231 1 0.88451354E+00 31 1 0.97563038E+00 232 1 0.91862686E+00 32 1 0.90351438E+00 233 1 0.86171426E+00 33 1 0.80340491E+00 234 1 0.91074550E+00 34 1 0.66611597E+00 235 1 0.95199150E+00 35 1 0.80163329E+00 236 1 0.96810253E+00 36 1 0.88479078E+00 237 1 0.88869080E+00 37 1 0.86358901E+00 238 1 0.86376288E+00 38 1 0.90465057E+00 239 1 0.81045181E+00 39 1 0.89977026E+00 240 1 0.91046015E+00 40 1 0.70181286E+00 241 1 0.76497788E+00 41 1 0.96763005E+00 242 1 0.86331134E+00 42 1 0.79395899E+00 243 1 0.87927348E+00 43 1 0.69195802E+00 244 1 0.92444766E+00 44 1 0.76585695E+00 245 1 0.96283239E+00 45 1 0.96190228E+00 246 1 0.91659168E+00 46 1 0.94286818E+00 247 1 0.94185032E+00 47 1 0.58252364E+00 248 1 0.94535506E+00 48 1 0.87515996E+00 249 1 0.88975299E+00 49 1 0.91777385E+00 250 1 0.79065291E+00 50 1 0.92659653E+00 251 1 0.91232905E+00 51 1 0.55375414E+00 252 1 0.93027107E+00 52 1 0.90960200E+00 253 1 0.91984310E+00 53 1 0.87875296E+00 254 1 0.89443396E+00 54 1 0.88961398E+00 255 1 0.94346073E+00 55 1 0.73285054E+00 256 1 0.93507146E+00 56 1 0.93507169E+00 257 1 0.88657975E+00 57 1 0.85343739E+00 258 1 0.96032091E+00 58 1 0.82326142E+00 259 1 0.94636797E+00 59 1 0.76510164E+00 260 1 0.97563038E+00 60 1 0.76222203E+00 261 1 0.90351438E+00 61 1 0.96100050E+00 262 1 0.80340491E+00 62 1 0.95054016E+00 263 1 0.66611597E+00 63 1 0.79845130E+00 264 1 0.81663814E+00 64 1 0.82493060E+00 265 1 0.88479078E+00 65 1 0.87052384E+00 266 1 0.86358901E+00 66 1 0.75158115E+00 267 1 0.90465057E+00 67 1 0.78046640E+00 268 1 0.89977026E+00 68 1 0.65615623E+00 269 1 0.70181286E+00 211 69 1 0.94484096E+00 270 1 0.96347853E+00 70 1 0.79710808E+00 271 1 0.80525755E+00 71 1 0.96297566E+00 272 1 0.76585695E+00 72 1 0.93231370E+00 273 1 0.96190228E+00 73 1 0.83559532E+00 274 1 0.94286818E+00 74 1 0.82383489E+00 275 1 0.87515996E+00 75 1 0.93465178E+00 276 1 0.92659653E+00 76 1 0.92222841E+00 277 1 0.55375414E+00 77 1 0.80671899E+00 278 1 0.90960200E+00 78 1 0.84103017E+00 279 1 0.87875296E+00 79 1 0.98591796E+00 280 1 0.88961398E+00 80 1 0.93403374E+00 281 1 0.73285054E+00 81 1 0.86298213E+00 282 1 0.93507169E+00 82 1 0.59515422E+00 283 1 0.85343739E+00 83 1 0.82491917E+00 284 1 0.76510164E+00 84 1 0.94879193E+00 285 1 0.76222203E+00 85 1 0.88150908E+00 286 1 0.96100050E+00 86 1 0.90866306E+00 287 1 0.95054016E+00 87 1 0.53163451E+00 288 1 0.79845130E+00 88 1 0.85571892E+00 289 1 0.82493060E+00 89 1 0.82219822E+00 290 1 0.87052384E+00 90 1 0.73139893E+00 291 1 0.81045006E+00 91 1 0.89147768E+00 292 1 0.91008764E+00 92 1 0.97432604E+00 293 1 0.80560923E+00 93 1 0.67152081E+00 294 1 0.95367616E+00 94 1 0.91208661E+00 295 1 0.88451354E+00 95 1 0.80490629E+00 296 1 0.92634399E+00 96 1 0.83927119E+00 297 1 0.86171426E+00 97 1 0.84354022E+00 298 1 0.91074550E+00 98 1 0.83294888E+00 299 1 0.95199150E+00 99 1 0.74900817E+00 300 1 0.96810253E+00 100 1 0.93405902E+00 301 1 0.88869080E+00 101 1 0.93707141E+00 302 1 0.86376288E+00 102 1 0.74686656E+00 303 1 0.81045181E+00 103 1 0.80255904E+00 304 1 0.91046015E+00 104 1 0.96182919E+00 305 1 0.76497788E+00 105 1 0.95718603E+00 306 1 0.86331134E+00 106 1 0.81275291E+00 307 1 0.87927348E+00 107 1 0.94533703E+00 308 1 0.92444766E+00 108 1 0.94206805E+00 309 1 0.96283239E+00 109 1 0.81913463E+00 310 1 0.91659168E+00 110 1 0.97889038E+00 311 1 0.94484060E+00 111 1 0.94760533E+00 312 1 0.95373454E+00 112 1 0.84569452E+00 313 1 0.88975299E+00 113 1 0.90942915E+00 314 1 0.79065291E+00 114 1 0.97248330E+00 315 1 0.91232905E+00 212 115 1 0.89229271E+00 316 1 0.93027107E+00 116 1 0.91454261E+00 317 1 0.91984310E+00 117 1 0.89750476E+00 318 1 0.89443396E+00 118 1 0.83745094E+00 319 1 0.94346073E+00 119 1 0.71858271E+00 320 1 0.93507146E+00 120 1 0.95709853E+00 321 1 0.88657975E+00 121 1 0.86376844E+00 322 1 0.69195802E+00 122 1 0.85430499E+00 323 1 0.58252364E+00 123 1 0.93108604E+00 324 1 0.91777385E+00 124 1 0.83353331E+00 325 1 0.82326142E+00 125 1 0.96595778E+00 326 1 0.93465178E+00 126 1 0.72090425E+00 327 1 0.94402915E+00 127 1 0.92192138E+00 328 1 0.91092136E+00 128 1 0.77393387E+00 329 1 0.79082696E+00 129 1 0.95932271E+00 330 1 0.70870217E+00 130 1 0.96710237E+00 331 1 0.85343886E+00 131 1 0.96269516E+00 332 1 0.80988468E+00 132 1 0.92514832E+00 333 1 0.86336424E+00 133 1 0.88840658E+00 334 1 0.95512879E+00 134 1 0.77630497E+00 335 1 0.97835941E+00 135 1 0.81975116E+00 336 1 0.69195802E+00 136 1 0.81611097E+00 337 1 0.58252364E+00 137 1 0.64768755E+00 338 1 0.91777385E+00 138 1 0.95080922E+00 339 1 0.82326142E+00 139 1 0.94402915E+00 340 1 0.93465178E+00 140 1 0.88098166E+00 341 1 0.94402915E+00 141 1 0.79733630E+00 342 1 0.91092136E+00 142 1 0.93918505E+00 343 1 0.79082696E+00 143 1 0.95565008E+00 344 1 0.71942292E+00 144 1 0.91092136E+00 345 1 0.85343886E+00 145 1 0.87848408E+00 346 1 0.80988468E+00 146 1 0.74306252E+00 347 1 0.86336424E+00 147 1 0.70574232E+00 348 1 0.95512879E+00 148 1 0.78290089E+00 349 1 0.97835941E+00 149 1 0.81045006E+00 350 1 0.86336424E+00 150 1 0.91008764E+00 351 1 0.95512879E+00 151 1 0.73799442E+00 352 1 0.97835941E+00 152 1 0.79082696E+00 353 1 0.87927348E+00 153 1 0.82811060E+00 354 1 0.92444766E+00 154 1 0.71942292E+00 355 1 0.96283239E+00 155 1 0.89306691E+00 356 1 0.90548813E+00 156 1 0.85343886E+00 357 1 0.93652587E+00 157 1 0.80988468E+00 358 1 0.94535506E+00 158 1 0.77406196E+00 359 1 0.88975299E+00 159 1 0.86336424E+00 360 1 0.79065291E+00 160 1 0.95512879E+00 361 1 0.91232905E+00 213 161 1 0.97835941E+00 362 1 0.93027107E+00 162 1 0.94533758E+00 363 1 0.90612186E+00 163 1 0.80560923E+00 364 1 0.89443396E+00 164 1 0.94224238E+00 365 1 0.94346073E+00 165 1 0.90637415E+00 366 1 0.93507146E+00 166 1 0.95367616E+00 367 1 0.88657975E+00 167 1 0.88451354E+00 368 1 0.96032091E+00 168 1 0.91862686E+00 369 1 0.94636797E+00 169 1 0.86171426E+00 370 1 0.97563038E+00 170 1 0.91074550E+00 371 1 0.90351438E+00 171 1 0.95199150E+00 372 1 0.80340491E+00 172 1 0.96810253E+00 373 1 0.80671899E+00 173 1 0.88869080E+00 374 1 0.84103017E+00 174 1 0.86376288E+00 375 1 0.96269516E+00 175 1 0.81045181E+00 376 1 0.94879193E+00 176 1 0.89388673E+00 377 1 0.90866306E+00 177 1 0.76497788E+00 378 1 0.85571892E+00 178 1 0.86331134E+00 379 1 0.81641110E+00 179 1 0.87927348E+00 380 1 0.73139893E+00 180 1 0.92444766E+00 381 1 0.78290089E+00 181 1 0.96283239E+00 382 1 0.73799442E+00 182 1 0.90902638E+00 383 1 0.82811060E+00 183 1 0.94185032E+00 384 1 0.77406196E+00 184 1 0.94239209E+00 385 1 0.94224238E+00 185 1 0.88975299E+00 386 1 0.82326142E+00 186 1 0.79065291E+00 387 1 0.93465178E+00 187 1 0.91232905E+00 388 1 0.94402915E+00 188 1 0.93027107E+00 389 1 0.91092136E+00 189 1 0.90181806E+00 390 1 0.79082696E+00 190 1 0.89443396E+00 391 1 0.71372718E+00 191 1 0.94346073E+00 392 1 0.85343886E+00 192 1 0.93507146E+00 393 1 0.80988468E+00 193 1 0.88657975E+00 394 1 0.86336424E+00 194 1 0.96032091E+00 395 1 0.95512879E+00 195 1 0.94636797E+00 396 1 0.97835941E+00 196 1 0.97563038E+00 397 1 0.86336424E+00 197 1 0.90351438E+00 398 1 0.94402915E+00 198 1 0.80340491E+00 399 1 0.91092136E+00 199 1 0.66611597E+00 400 1 0.79082696E+00 200 1 0.80163329E+00 mean efficiency = 0.86995764E+00 214 Kết quả mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật beta 0 3,44E+00 3,78E-01 9,10E+00 beta 1 -1,49E-01 1,67E-01 -8,91E-01 beta 2 8,87E-01 1,45E-01 6,13E+00 beta 3 -3,37E-01 1,18E-01 -2,85E+00 beta 4 3,92E-01 8,18E-02 4,79E+00 beta 5 -4,77E-04 1,54E-03 -3,09E-01 beta 6 4,73E-03 1,48E-03 3,21E+00 beta 7 -4,74E-02 2,04E-02 -2,32E+00 beta 8 9,79E-04 8,98E-04 1,09E+00 beta 9 -1,88E-03 1,48E-02 -1,27E-01 beta10 9,45E-02 2,54E-02 3,72E+00 sigma-squared 3,71E-02 3,78E-03 9,83E+00 gamma 9,34E-01 2,62E-02 3,56E+01 215 Phụ lục 5. Kết quả chạy mô hình logit Phụ lục 5.1. Mô tả các biến đưa vào mô hình su y1 x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 x9 x10 x11 x12 x13 x14 x15 Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max -------------+-------------------------------------------------------- y1 | 400 .7375 .4405439 0 1 x1 | 400 .0325 .1775459 0 1 x2 | 400 .55 .4981168 0 1 x3 | 400 .155 .3623579 0 1 x4 | 400 .61 .4883608 0 1 -------------+-------------------------------------------------------- x5 | 400 .7025 .4577309 0 1 x6 | 400 7016.682 5285.363 500 48000 x7 | 400 45.9825 8.496627 28 72 x8 | 400 10.49 3.052572 3 16 x9 | 400 22.275 5.657685 1 38 -------------+-------------------------------------------------------- x10 | 400 .205 .4042072 0 1 x11 | 400 .5875 .4929007 0 1 x12 | 400 .7875 .409589 0 1 x13 | 400 .3075 .4620362 0 1 x14 | 400 .6175 .4866063 0 1 -------------+-------------------------------------------------------- x15 | 400 .5775 .4945758 0 1 Phụ lục 5.2. Hệ số tƣơng quan các biến đƣa vào mô hình . cor x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 x9 x10 x11 x12 x13 x14 x15 (obs=400) | x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 x9 x10 x11 x12 x13 x14 x15 -------------+--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- x1 | 1.0000 x2 | 0.0241 1.0000 x3 | 0.1552 -0.0292 1.0000 x4 | -0.1425 0.4307 -0.0824 1.0000 x5 | -0.1274 0.2578 -0.1293 0.4896 1.0000 x6 | 0.2405 0.2055 0.0495 0.1445 0.0667 1.0000 x7 | -0.0096 0.2279 -0.0073 0.2406 0.1327 -0.0039 1.0000 x8 | -0.0341 -0.0607 0.0467 -0.1220 -0.0371 -0.0166 -0.2947 1.0000 x9 | -0.0089 0.1214 0.0806 0.0543 -0.0119 0.1186 -0.0412 0.2531 1.0000 x10 | 0.0815 -0.0635 -0.0121 -0.0130 -0.0082 0.0082 0.0653 -0.0471 -0.0138 1.0000 x11 | 0.0104 0.2935 -0.1323 0.3712 0.1323 0.0781 0.1640 -0.0685 0.0417 -0.0525 1.0000 x12 | 0.0263 0.3532 -0.0139 0.4367 -0.0172 0.1365 0.1278 -0.2453 0.1853 -0.0087 0.4710 1.0000 x13 | 0.0612 0.1018 0.0290 0.1441 0.0900 0.0448 0.1635 0.0066 0.0328 -0.1102 0.1402 0.0813 1.0000 x14 | 0.1152 0.3428 -0.0609 0.4886 0.3430 0.1940 0.1887 -0.1671 0.1475 -0.0463 0.3332 0.4588 0.2235 1.0000 x15 | 0.0141 0.3149 -0.0252 0.5094 0.3291 0.1608 0.1921 -0.1232 -0.0058 0.0457 0.3834 0.4589 0.2519 0.6181 1.0000 216 Phụ lục 5.3. Kết quả mô hình logit logit y1 x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 x9 x10 x11 x12 x13 x14 x15 Iteration 0: log likelihood = -230.26225 Iteration 1: log likelihood = -90.916512 Iteration 2: log likelihood = -74.858906 Iteration 3: log likelihood = -72.183011 Iteration 4: log likelihood = -72.162718 Iteration 5: log likelihood = -72.162708 Iteration 6: log likelihood = -72.162708 Logistic regression Number of obs = 400 LR chi2(15) = 316.20 Prob > chi2 = 0.0000 Log likelihood = -72.162708 Pseudo R2 = 0.6866 ------------------------------------------------------------------------------ y1 | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- x1 | 1.064824 1.524296 0.70 0.485 -1.922741 4.052388 x2 | .8945194 .4900965 1.83 0.068 -.066052 1.855091 x3 | 1.242624 .6249023 1.99 0.047 .0178377 2.46741 x4 | 3.104394 .6946529 4.47 0.000 1.742899 4.465889 x5 | -.619136 .6762007 -0.92 0.360 -1.944465 .7061929 x6 | .0001968 .0000647 3.04 0.002 .00007 .0003236 x7 | .0788057 .0279399 2.82 0.005 .0240445 .1335669 x8 | .1499875 .0744159 2.02 0.044 .004135 .2958401 x9 | -.0732285 .0471257 -1.55 0.120 -.1655932 .0191363 x10 | .3673398 .5678385 0.65 0.518 -.7456032 1.480283 x11 | 1.303985 .4926296 2.65 0.008 .3384486 2.269521 x12 | 3.739621 .6632636 5.64 0.000 2.439648 5.039594 x13 | -.2580624 .5633431 -0.46 0.647 -1.362195 .8460698 x14 | .3439392 .577874 0.60 0.552 -.788673 1.476551 x15 | .3485755 .6265751 0.56 0.578 -.8794893 1.57664 _cons | -8.667376 1.842657 -4.70 0.000 -12.27892 -5.055836 ------------------------------------------------------------------------------ . mfx 217 Marginal effects after logit y = Pr(y1) (predict) = .92942927 ------------------------------------------------------------------------------ variable | dy/dx Std. Err. z P>|z| [ 95% C.I. ] X ---------+-------------------------------------------------------------------- x1*| .0464884 .04398 1.06 0.290 -.039708 .132685 .0325 x2*| .0621529 .0374 1.66 0.097 -.011158 .135464 .55 x3*| .0584145 .02622 2.23 0.026 .007018 .109811 .155 x4*| .3131828 .10678 2.93 0.003 .103889 .522476 .61 x5*| -.036803 .03912 -0.94 0.347 -.11348 .039874 .7025 x6 | .0000129 .00000 2.81 0.005 3.9e-06 .000022 7016.68 x7 | .0051689 .00218 2.37 0.018 .000897 .009441 45.9825 x8 | .0098378 .00558 1.76 0.078 -.001099 .020775 10.49 x9 | -.0048031 .0032 -1.50 0.133 -.01107 .001464 22.275 x10*| .0220154 .03164 0.70 0.487 -.039996 .084027 .205 x11*| .0979548 .04598 2.13 0.033 .007832 .188077 .5875 x12*| .557571 .13118 4.25 0.000 .30047 .814672 .7875 x13*| -.0176902 .04079 -0.43 0.665 -.097645 .062264 .3075 x14*| .0234215 .04058 0.58 0.564 -.056116 .102959 .6175 x15*| .0234694 .043 0.55 0.585 -.060804 .107743 .5775 ------------------------------------------------------------------------------ (*) dy/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_phat_trien_san_xuat_vai_thieu_theo_tieu_chuan_gap_tr.pdf
  • pdfKTPT - TTLA - Pham Thi Dinh.pdf
  • pdfTTT - Pham Thi DInh.pdf
Luận văn liên quan