Được ví là huyết mạch sống còn của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng sẽ gần như trở
thành đơn vị tiên phong đón lấy nhiều cơ hội mới từ sự hội nhập sâu rộng của nền kinh tế, đó
chính là sự có mặt của hàng loạt các ngân hàng nước ngoài với rất nhiều kế hoạch mở rộng
chi nhánh và phòng giao dịch tại Việt Nam, từ đó dẫn tới những thương vụ mua bán, sáp nhập
trong lĩnh vực tài chính, tạo ra khả năng tiếp cận những nguồn vốn ngoại khổng lồ cũng như
dẫn đến những thay đổi căn bản về sản phẩm và dịch vụ ngân hàng tài chính. Bên cạnh đó, hệ
thống ngân hàng Việt Nam cũng sẽ có cơ hội hợp tác toàn diện hơn với các ngân hàng nước
ngoài khi việc mở cửa các ngành dịch vụ đi cùng với giới hạn sở hữu nước ngoài được nâng
lên hoặc xóa bỏ. Theo đó, chất lượng dịch vụ và sản phẩm được nâng cao, thủ tục hành chính
được giảm thiểu, đồng thời công nghệ được đổi mới, năng lực quản trị rủi ro được cải thiện và
năng lực kết nối với hệ thống định chế tài chính quốc tế sẽ được tăng cường
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 222 trang
222 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển thương hiệu hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam - Vietcombank, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c sản phẩm dịch vụ. Hiện nay, sau gần 2 năm có bộ 
nhận diện thương hiệu mới thì chưa có các ấn phẩm giới thiệu bán chéo sản phẩm cũng như có các hình ảnh mới về 
thương hiệu để thay thế. 
 12 
 Hình 3: Ảnh quầy giao dịch Hình 4: Ảnh sử dụng logo trên phông nền 
Sai logo và bố trí thiết kế: tại phòng họp của Chi nhánh Ngoài ra hệ thống các chương trình nội bộ là nơi các 
Quảng Ngãi thì đã sử dụng hoàn toàn sai thiết kế logo dạng cán bộ Vietcombank sử dụng hàng ngày, hàng giờ và 
3D của hệ thống nhận diện thương hiệu các cán bộ này chính là công cụ quảng bá thương 
 hiệu hiệu quả nhất thì có vẻ như chưa được lãnh đạo 
 quan tâm và bộ phận Quản lý thương hiệu bỏ qua. 
 Hình 5: Ảnh phần mềm giao dịch nội bộ 
 13 
 Hình 6: Ảnh phần mềm giao dịch nội bộ 
 Tại các cửa sổ, có thể thấy rõ được rằng, các logo của Vietcombank được thống kê tương đối đầy đủ tại thời 
điểm cuối năm 2014 và ngay cả khi hệ thống nhận diện mới đã được áp dụng từ gần 02 năm nay. 
 Về các mẫu Panel và poster quảng cáo bên ngoài được thực hiện: 
 Hình 7: Ảnh quảng cáo bên ngoài 
 Các hình ảnh đã thể hiện được toàn bộ hệ thống nhận diện màu sắc thương hiệu và nso mang lại sự thống 
nhất chung trong toàn hệ thống. Tại 02 poster có khoanh màu đỏ là do thiết kế đường dây màu trắng này khác với hệ 
thống nhận diện thống nhất và cần có điều chỉnh để tránh sai sót so với quy định. Nhìn hcung với các cách thức và 
bố cục như hiện tại, hình ảnh thương hiệu của Vietcombank là tương đối rõ ràng, dễ nhận biết và đơn giản để đi vào 
lòng khách hàng. 
 Các thiết kế hiện tại đang dùng cho bộ sản phẩm chào đón và kỷ niệm 50 năm thành lập nên cần phải được 
thay đổi định kỳ tối đa là 06 tháng. 
 Về Chất lượng các sản phẩm theo thương hiệu mới: Việc dán logo hay bất cứ các nội dung liên quan đến hệ 
thống nhận diện thương hiệu lên kính sẽ không thể giúp khách hàng nhận diện được(số 1). Nhìn chung, lỗi phổ biến 
của các đơn vị là sai về màu sắc, sử dụng các thiết bị không phù hợp, hình ảnh cũ,. 
 14 
 Hình 8: Ảnh hệ thống nhận diện 
 Với mẫu sản phẩm ô và biển chỉ dẫn (số 2 và 3) thì sai màu sắc theo bảng màu quy định. 
 Các ấn phẩm thẻ tiết kiệm, sản phẩm quà tặng: hoàn toàn sử dụng sai thiết kế của hệ thống nhận diện. 
 Hình 9: Ảnh hệ thống nhận diện 
 Các hình ảnh tại các vị trí khuất tại Chi nhánh được ghi nhận: mặc dù là ở các vị trí không quan trong, tuy 
nhiên cần thay thế các điểm nhận dạng thương hiệu cũ. Một số lưu ý có thể kể đến như sau: hòm thư góp ý có thể để 
ở bị trí phù hợp hơn, không tận dụng các miếng dán lên kính để thể hiện hệ thống nhạn diện. 
 Hình 10: Ảnh hệ thống nhận diện 
 Các ấn phẩm quà tặng: hiện tại, các ấn phẩm quà tặng được thể hiện tương đối cẩu thả và cần lưu ý tuân thủ 
các yêu cầu do đây là các sản phẩm đến tay người tiêu dùng. 
 15 
 Hình 11: Ảnh hệ thống nhận diện 
 Tại website của Vetcombank: hiện các thông tin truyền tải đang rất lộn xộn do chưa có đơn vị chuyên 
nghiệp tư vấn thực hiện thiết kế lại trang web chính. Các thông tin cần truyền tải phải thống nhất và đơn giản cũng 
như rõ ràng để khách hàng nhận biết được ngay đối với sản phẩm mình sử dụng. 
 Hình 12: Ảnh hệ thống nhận diện 
 Các lỗi trong quá trình thi công và chất lượng của vật liệu thực hiện hệ thống nhận diện thương hiệu: ngay 
tại Hội sở chính là nơi sẽ được sự quan tâm của rất nhiều đối tượng khách hàng thì chất lượng cũng không tốt. Thứ 
nhất, các miếng nhôm vật liệu do có kích thước nhỏ nên việc ghép thường bị lỗi mối nối giữa các miếng và làm mất 
thẩm mỹ của kiến trúc. Thứ hai, hình ảnh pannel giới thiệu quá to và nhiều thông tin khiến khách hàng không thể đọc 
hết nếu không tập trung và chưa kể đến việc thiết kế của pannel không hợp lý và bị nhăn nhúm. Thứ ba, các góc cạnh 
của các mảng màu khác nhau bị bong tróc theo thời gian do không được quan tâm. Điều quan trọng nhất đó là việc 
cẩu thả của các nhà thầu thực hiện trong khâu hoàn thiện cuối cùng trước khi nghiệm thu sản phẩm. 
 16 
 Hình 13: Ảnh hệ thống nhận diện 
 Hình 14: Ảnh hệ thống nhận diện 
 17 
 Một số hình ảnh thực tế tại Hội sở chính và các Chi nhánh trên địa bàn Hà Nội: theo thiết kế tại HSC có khu 
danh cho khách hàng tự thực hiện giao dịch, tuy nhiên hiện vẫn chưa có thiết bị để khách hàng tự thực hiện nếu có 
nhu cầu. 
 Hình 14: Ảnh hệ thống nhận diện 
 Chi nhánh Hồ Chí Minh: Các Chi nhánh có biển hiệu mặc dù theo hệ thống nhận diện thương hiệu mới 
nhưng tổng thể rất lộn xộn, khó nhận biết và không đồng nhất. 
 Hình 15: Ảnh hệ thống nhận diện 
 18 
 Chi nhánh Hoàng Mai Ð Hà Nội: toàn bộ các cửa sổ bị chắn bởi các poster sản phẩm dịch vụ làm cho không 
gian tối, khu vực theo yêu cầu có bộ phận hỗ trợ lại không được thiết kế. 
 Hình 16: Ảnh hệ thống nhận diện 
 Chi nhánh Hưng Yên: chỗ ngồi chờ của khách hàng có hàng cây phía sau gây ra việc không thuận tiện cho 
khách hàng khi ngồi chờ dịch vụ. Các poster được dùng trên các miếng mica tạo ra độ bóng hình và không thấy rõ 
hình ảnh khi quan sát. Ngoài ra, các hồ sơ giấy tờ không nên bày ra tại các khu sảnh có khách hàng. 
 Phòng giao dịch Hàng Phèn Ð Hà Nội: do diện tích chật nên khó để bố trí các nội dung liên quan đến hệ 
thống nhận diện. 
 Hình 17: Ảnh hệ thống nhận diện 
 19 
 Hình 2.25: Ảnh hệ thống nhận diện 
 ATM tại Chi nhánh Hồ Chí Minh: 
 Ánh sáng sử dụng buổi tối: 
 Thiết kế tại cổng phụ do diện tích nhỏ nên các kích thước không chuẩn. Đèn sáng quá nên vào ban đêm nhìn 
bị lóa và không rõ được 3D của logo hiện nay. 
 Việc đưa thông tin đầy đủ tên ngân hàng là quá lớn so với thiết kế tổng thể của Phòng giao dịch. Ngoài ra, 
logo được sử dụng sai so với thiết kế. Hơn nữa, các điểm nhận dạng thương hiệu như các ô sỏi sai thiết kế,các thông 
tin đưa ra chống chéo khiến khách hàng không nhận biết được các snar phẩm mình cần. 
 Một số máy ATM: màu sắc tại các máy ATM hơi sáng hơn so với bảng màu chuẩn, slogan của 
Vietcombank còn sử dụng theo slogan cũ, các nguyên vật liệu không đúng với yêu cầu khi xây dựng hệ thống nhận 
diện tại các máy ATM. 
 20 
 PHỤ LỤC 5: BẢNG CÂU HỎI KHẢI SÁT KHÁCH HËNG CÁ NHÂN 
 21 
 22 
 23 
 24 
 25 
 PHỤ LỤC 6: BÁO CÁO PHÂN TêCH KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHÁCH HËNG CÁ NHÂN 
 1. Thông tin chung về mẫu điều tra khách hàng: 
 - Tổng số phiếu thu về: số phiếu thu về đối với đối tượng cá nhân là 456 phiếu. số phiếu thu về có chất 
 lượng tương đối tốt. Các phiếu hầu hết đều trả lời hết các câu hỏi được đưa ra. 
 - Cơ cấu về độ tuổi khách hàng được điều tra: 
 Ø Nhóm tuổi tập trung chủ yếu ở độ tuổi 26-30 tuổi là độ tuổi trẻ, năng động, bước đầu có thu nhập ổn 
 định và làm quen với dịch vụ ngân hàng. 
 Ø Nhóm trên 30 tuổi có tỷ lệ tham gia đứng thứ 2 mặc dù biên độ tuổi tương đối rộng. Nguyên nhân có 
 thể được giải thích ở đây là do cách thức thực hiện điều tra. Do phương thức thực hiện điều tra phần lớn 
 qua internet bằng phần mềm của google nên thích hợp hơn với đối tượng trẻ, có hiểu biết về công nghệ 
 và không ngại làm quen với những phương thức mới. 
 Ø Độ tuổi từ 21-25 và 14-20 có tỷ lệ lần lượt là 18% và 8%. Đây là những đối tượng chủ yếu là sinh viên 
 và học sinh, chưa có thu nhập đều đặn và chưa có nhiều cơ hội được tiếp cận với các dịch vụ đa dạng 
 khác nhau của ngân hàng. 
 - Cơ cấu về Giới tính khách hàng được điều tra: Trong số 456 phiếu thì có 46% là nam, 52% là nữ, 1% là 
 không có câu trả lời. 
 Giới tính 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Nam 212 46.5 47.1 47.1 
 Valid Nữ 238 52.2 52.9 100.0 
 Tổng 450 98.7 100.0 
 Missing System 6 1.3 
 Tổng 456 100.0 
 - Về cơ cấu về Nơi sinh sống của khách hàng được điều tra: 
 Nơi sinh sống 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Miền Bắc 218 47.8 48.6 48.6 
 Miền Nam 145 31.8 32.3 80.8 
 Valid 
 Miền Trung 86 18.9 19.2 100.0 
 Tổng 449 98.5 100.0 
 Missing System 7 1.5 
 Tổng 456 100.0 
 - Về nơi sinh sống thì mẫu trả lời tương đối trải dài trên cả nước và đồng đều ở cả 2 miền Nam, Bắc. số 
 phiếu trả lời ở miền bắc chiếm 47% do người điều tra ở miền Bắc, khai thác chủ yếu các mối quan hệ 
 tại miền Bắc. Tuy nhiên, người điều tra cũng đã nỗ lực để tìm thêm các mẫu ở miền Nam với tỷ lệ là 
 31% và miền Trung là 18%. 
 2. Câu hỏi 1: Xin cho biết mức độ Ông/Bà đồng ý/không đồng ý với các bình luận dưới đây về cơ sở vật 
 chất của Ngân hàng Vietcombank: 
 Đánh giá chung là phần lớn các đối tượng được điều tra đều đánh giá tốt về cơ sở vật chất và vị trí địa lý 
 của các địa điểm giao dịch của VCB. Có đến 75% cho rằng các điểm giao dịch là thuận lợi, cơ sở vật chất thuận 
 26 
 tiện, 80% cho rằng cơ sở vật chật tạo cảm giác thân thiện chuyên nghiệp và 84% cho rằng các điểm ATM thuận 
 tiện, an toàn, thoải mái khi giao dịch. Chỉ một số ít trong số những người được hỏi không đồng ý, hài lòng với 
 các điểm giao dịch của VCB. Hơn 4% cho rằng các địa điểm không thuận lợi, 7% cho rằng cơ sở vật chất không 
 thuận tiện, 8% cho rằng cơ sở vật chất không tạo cảm giác thân thiện, chuyên nghiệp, 6% không hài lòng với các 
 điểm giao dịch ATM. 
 Các điểm giao dịch có thuận lợi cho việc đi lại 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Hoàn toàn không đồng ý 11 2.4 2.4 2.4 
 Không đồng ý 10 2.2 2.2 4.6 
 Bình thường 91 20.0 20.0 24.7 
 Valid 
 Đồng ý 126 27.6 27.8 52.4 
 Hoàn toàn đồng ý 216 47.4 47.6 100.0 
 Tổng 454 99.6 100.0 
 Missing System 2 .4 
 Total 456 100.0 
 Cơ sở vật chất thuận tiện cho việc thực hiện giao dịch 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Hoàn toàn không đồng ý 18 3.9 4.0 4.0 
 Không đồng ý 15 3.3 3.3 7.3 
 Bình thường 77 16.9 17.0 24.3 
 Valid 
 Đồng ý 230 50.4 50.8 75.1 
 Hoàn toàn đồng ý 113 24.8 24.9 100.0 
 Tổng 453 99.3 100.0 
 Missing System 3 .7 
 Total 456 100.0 
 Cơ sở vật chất tạo cảm giác thân thiện, chuyên nghiệp 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Hoàn toàn không đồng ý 16 3.5 3.5 3.5 
 Không đồng ý 23 5.0 5.1 8.6 
 Bình thường 93 20.4 20.5 29.1 
 Valid 
 Đồng ý 226 49.6 49.9 79.0 
 Hoàn toàn đồng ý 95 20.8 21.0 100.0 
 Tổng 453 99.3 100.0 
 Missing System 3 .7 
 Total 456 100.0 
 Các điểm ATM thuận tiện, an toàn, thoải mái khi thực giao dịch 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Hoàn toàn không đồng ý 13 2.9 2.9 2.9 
 Không đồng ý 16 3.5 3.5 6.4 
 Bình thường 85 18.6 18.8 25.2 
 Valid 
 Đồng ý 217 47.6 48.0 73.2 
 Hoàn toàn đồng ý 121 26.5 26.8 100.0 
 Tổng 452 99.1 100.0 
 Missing System 4 .9 
 Total 456 100.0 
 Tổng hợp kết quả trả lời câu hỏi 1 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
 Các điểm giao dịch có thuận lợi cho việc đi lại 454 1 5 4.16 .979 
 Cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ và hiện đại 452 1 5 4.07 1.051 
 Cơ sở vật chất tiện cho việc thực hiện giao dịch 453 1 5 3.89 .949 
 27 
 Cơ sở vật chất tạo cmar giác thân thiện, chuyên nghiệp 453 1 5 3.80 .947 
 Các điểm ATM thuận tiện, an toàn, thaori mái khi 452 1 5 3.92 .923 
 thực hiện giao dịch 
 Valid N (listwise) 451 
 3. Câu hỏi 2: Xin cho biết mức độ Ông/Bà đồng ý/không đồng ý với các bình luận dưới đây về phong 
 cách phục vụ của Ngân hàng Vietcombank: 
 Đánh giá chung là phần lớn các đối tượng được điều tra đều đánh giá tốt về phong cách phục vụ của VCB. 
 Các cá nhân đánh giá rất cao tính đa dạng của các kênh liên hệ với KH, (52% hoàn toàn đồng ý và 24% đồng ý), 
 đánh giá cao uy tín của VCB trong giao dịch (53% hoàn toàn đồng ý và 25% đồng ý). Các cá nhân cũng đánh 
 giá cao tính chuyên nghiệp, tinh thần phục vụ nhiệt tình của các nhân viên VCB (tỷ lệ đồng tình là 67% ). Chỉ số 
 ít những người được hỏi không hài lòng với phong cách phục vụ của VCB. Chỉ có 5% không hài lòng với uy tín 
 trong giao dịch của VCB, 6% không hài lòng với số lượng các kênh liên hệ với KH và 8% cho rằng các nhân 
 viên của VCB chưa lịch sự chuyên nghiệp và nhiệt tình trong công tác phục vụ KH. 
 Nhân viên Vietcombank luôn lịch sự và chuyên nghiệp 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Hoàn toàn không đồng ý 17 3.7 3.8 3.8 
 Không đồng ý 21 4.6 4.7 8.4 
 Bình thường 106 23.2 23.5 31.9 
 Valid 
 Đồng ý 211 46.3 46.8 78.7 
 Hoàn toàn đồng ý 96 21.1 21.3 100.0 
 Tổng 451 98.9 100.0 
 Missing System 5 1.1 
 Total 456 100.0 
 Nhân viên Vietcombank luôn nhiệt tình phục vụ và giúp đỡ khách hàng 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Hoàn toàn không đồng ý 14 3.1 3.1 3.1 
 Không đồng ý 25 5.5 5.5 8.6 
 Bình thường 96 21.1 21.2 29.9 
 Valid 
 Đồng ý 215 47.1 47.6 77.4 
 Hoàn toàn đồng ý 102 22.4 22.6 100.0 
 Tổng 452 99.1 100.0 
 Missing System 4 .9 
 Total 456 100.0 
 Ngân hàng Vietcombank có nhiều kênh liên hệ với khách hàng (liên hệ trực tiếp, điện thoại, 
 email...) 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Hoàn toàn không đồng ý 14 3.1 3.1 3.1 
 Không đồng ý 14 3.1 3.1 6.2 
 Bình thường 79 17.3 17.4 23.6 
 Valid 
 Đồng ý 110 24.1 24.3 47.9 
 Hoàn toàn đồng ý 236 51.8 52.1 100.0 
 Tổng 453 99.3 100.0 
 Missing System 3 .7 
 Total 456 100.0 
 Ngân hàng Vietcombank luôn giữ uy tín với khách hàng 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Hoàn toàn không đồng ý 12 2.6 2.7 2.7 
 Valid Không đồng ý 8 1.8 1.8 4.5 
 Bình thường 73 16.0 16.3 20.7 
 28 
 Đồng ý 114 25.0 25.4 46.1 
 Hoàn toàn đồng ý 242 53.1 53.9 100.0 
 Tổng 449 98.5 100.0 
 Missing System 7 1.5 
 Total 456 100.0 
 Tổng hợp kết quả trả lời câu hỏi 2 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
 Nhân viên Vietcombank luôn lịch sự và chuyên nghiệp 451 1 5 3.77 .961 
 Nhân viên Vietcombank luôn nhiệt tình phục vụ và giúp 452 1 5 3.81 .951 
 đỡ khách hàng 
 Nhân viên Vietcombank có nhiều kênh liên hệ với 453 1 5 4.19 1.031 
 khách hàng 
 Ngân hàng Vietcombank luôn giữ uy tín với khách hàng 449 1 5 4.26 .973 
 Valid N (listwise) 445 
 4. Câu hỏi 3: Xin cho biết mức độ Ông/Bà đồng ý/không đồng ý với các bình luận dưới đây về về năng 
 lực cán bộ Ngân hàng Vietcombank: 
 Hầu hết các đánh giá đều đánh giá cao năng lực làm việc của nhân viên Vietcombank. Các đánh giá cho 
 rằng các cán bộ VCB nắm vững nghiệp vụ (75% đồng ý), nhiệt tình, tận tụy trong công việc (74% đồng ý), có 
 mức độ cam kết cao với khách hàng (76% đồng ý trong đó có đến hơn 45% các ý kiến hoàn toàn đồng ý), năng 
 động sáng tạo trong công việc (70% đồng ý). Các ý kiến không đồng ý tương đối thấp, chỉ 7% cho rằng nhân 
 viên VCB không nắm vững nghiệp vụ, 6% cho rằng nhân viên VCB không nhiệt tình, tận tụy trong công việc và 
 không có độ cam kết cao với khách hàng, và hơn 8% đánh giá nhân viên VCB chưa năng động, sáng tạo trong 
 công việc. 
 Cán bộ Vietcombank nắm vững nghiệp vụ 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Hoàn toàn không đồng ý 13 2.9 2.9 2.9 
 Không đồng ý 15 3.3 3.3 6.2 
 Bình thường 82 18.0 18.1 24.3 
 Valid 
 Đồng ý 251 55.0 55.4 79.7 
 Hoàn toàn đồng ý 92 20.2 20.3 100.0 
 Tổng 453 99.3 100.0 
 Missing System 3 .7 
 Total 456 100.0 
 Cán bộ Vietcombank nhiệt tình, tận tụy trong công việc 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Hoàn toàn không đồng ý 10 2.2 2.2 2.2 
 Không đồng ý 20 4.4 4.4 6.6 
 Bình thường 83 18.2 18.4 25.0 
 Valid 
 Đồng ý 232 50.9 51.3 76.3 
 Hoàn toàn đồng ý 107 23.5 23.7 100.0 
 Tổng 452 99.1 100.0 
 Missing System 4 .9 
 Total 456 100.0 
 Cán bộ Vietcombank có mức độ cam kết cao với khách hàng 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Hoàn toàn không đồng ý 10 2.2 2.2 2.2 
 Không đồng ý 17 3.7 3.8 6.0 
 Valid 
 Bình thường 75 16.4 16.6 22.6 
 Đồng ý 141 30.9 31.2 53.8 
 29 
 Hoàn toàn đồng ý 209 45.8 46.2 100.0 
 Tổng 452 99.1 100.0 
 Missing System 4 .9 
 Total 456 100.0 
 Cán bộ Vietcombank năng động, sáng tạo trong công việc 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Hoàn toàn không đồng ý 10 2.2 2.2 2.2 
 Không đồng ý 28 6.1 6.2 8.4 
 Bình thường 99 21.7 21.9 30.3 
 Valid 
 Đồng ý 210 46.1 46.5 76.8 
 Hoàn toàn đồng ý 105 23.0 23.2 100.0 
 Tổng 452 99.1 100.0 
 Missing System 4 .9 
 Total 456 100.0 
 Tổng hợp kết quả trả lời câu hỏi 3 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
 Cán bộ Vietcombank nắm vững nghiệp vụ 453 1 5 3.87 .872 
 Cán bộ Vietcombank nhiệt tình, tận tụy 452 1 5 3.90 .888 
 trong công việc 
 Cán bộ Vietcombank có mức cam kết cao 452 1 5 4.15 .978 
 với khách hàng 
 Cán bộ Vietcombank năng động, sáng tạo 452 1 5 3.82 .932 
 trong công việc 
 Valid N (listwise) 452 
 5. Câu hỏi 4: Xin cho biết đánh giá của Ông/Bà về chất lượng dịch vụ của Vietcombank trên các tiêu 
 chí dưới đây: 
 Khi đánh giá về chất lượng dịch vụ của VCB thì hầu hết các ý kiến đều đánh giá cao dịch vụ ở tất cả các tiêu 
chí. Tuy nhiên, có sự phân hóa nhẹ về mức độ hài lòng. Có đến xấp xỉ 50% các ý kiến đánh giá rất cao về mức độ 
hợp lý của lãi suất và phí dịch vụ, về tính minh bạch trong việc cung cấp dịch vụ, về độ tin cậy, an toàn và tính dễ 
tiếp cận của dịch vụ. Sự thuân tiện khi được sử dụng dịch vụ và sự đa dạng hóa của dịch vụ được đánh giá cao nhiều 
hơn thay vì đánh giá rất cao. Trong khi đó, có đến 41% các ý kiến được hỏi cho rằng các chương trình ưu đãi của 
VCB ở mức bình thường. 
 Về mức hợp lý của lãi suất và phí dịch vụ 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Rất thấp 16 3.5 3.5 3.5 
 Thấp 13 2.9 2.9 6.4 
 Bình thường 83 18.2 18.4 24.8 
 Valid 
 Cao 135 29.6 29.9 54.6 
 Rất cao 205 45.0 45.4 100.0 
 Tổng 452 99.1 100.0 
 Missing System 4 .9 
 Total 456 100.0 
 Về độ đa dạng hóa dịch vụ 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Rất thấp 12 2.6 2.6 2.6 
 Thấp 16 3.5 3.5 6.2 
 Valid Bình thường 78 17.1 17.2 23.4 
 Cao 229 50.2 50.6 74.0 
 Rất cao 118 25.9 26.0 100.0 
 30 
 Tổng 453 99.3 100.0 
 Missing System 3 .7 
 Total 456 100.0 
 Về sự thuận tiện khi sử dụng dịch vụ 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Rất thấp 14 3.1 3.1 3.1 
 Thấp 8 1.8 1.8 4.9 
 Bình thường 75 16.4 16.6 21.4 
 Valid 
 Cao 236 51.8 52.1 73.5 
 Rất cao 120 26.3 26.5 100.0 
 Tổng 453 99.3 100.0 
 Missing System 3 .7 
 Total 456 100.0 
 Về độ an toàn, tin cậy 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Rất thấp 15 3.3 3.3 3.3 
 Thấp 7 1.5 1.5 4.9 
 Bình thường 57 12.5 12.6 17.4 
 Valid 
 Cao 129 28.3 28.5 45.9 
 Rất cao 245 53.7 54.1 100.0 
 Tổng 453 99.3 100.0 
 Missing System 3 .7 
 Total 456 100.0 
 Về tính dễ tiếp cận của các dịch vụ 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Rất thấp 13 2.9 2.9 2.9 
 Thấp 10 2.2 2.2 5.1 
 Bình thường 69 15.1 15.3 20.4 
 Valid 
 Cao 141 30.9 31.2 51.5 
 Rất cao 219 48.0 48.5 100.0 
 Tổng 452 99.1 100.0 
 Missing System 4 .9 
 Total 456 100.0 
 Về dịch vụ tư vấn 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Rất thấp 15 3.3 3.3 3.3 
 Thấp 23 5.0 5.1 8.5 
 Bình thường 96 21.1 21.4 29.8 
 Valid 
 Cao 230 50.4 51.2 81.1 
 Rất cao 85 18.6 18.9 100.0 
 Tổng 449 98.5 100.0 
 Missing System 7 1.5 
 Total 456 100.0 
 Về tính hấp dẫn của các dịch vụ khuyến mãi 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Rất thấp 17 3.7 3.8 3.8 
 Thấp 31 6.8 6.9 10.6 
 Valid 
 Bình thường 189 41.4 41.9 52.5 
 Cao 134 29.4 29.7 82.3 
 31 
 Rất cao 80 17.5 17.7 100.0 
 Tổng 451 98.9 100.0 
 Missing System 5 1.1 
 Total 456 100.0 
 Tổng hợp kết quả trả lời câu hỏi 4 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
 Về mức hợp lý của lãi suất và phí dịch vụ 452 1 5 4.11 1.030 
 Về tính minh bạch trong việc cung cấp dịch vụ 454 1 5 4.27 .922 
 Về độ đa dạng hóa dịch vụ 453 1 5 3.94 .900 
 Về sự thuận tiện khi sử dụng dịch vụ 453 1 5 3.97 .883 
 Về độ an toàn, tin cậy 453 1 5 4.28 .973 
 Về tính dễ tiếp cận của các dịch vụ 452 1 5 4.20 .973 
 Về dịch vụ tư vấn 449 1 5 3.77 .927 
 Về tính hấp dẫn của các dịch vụ khuyến mãi 451 1 5 3.51 .985 
 Valid N (listwise) 441 
 6. Câu hỏi 6: Xin cho biết đánh giá của Ông/Bà về các sản phẩm/dịch vụ của Vietcombank trên các tiêu 
 chí dưới đây: 
 Phần lớn các ý kiến đều cho rằng các sản phẩm của Vietcombank có tính hiện đại với 49% đánh giá cao và 26% 
đánh giá rất cao. Hơn 70% cho rằng các sản phẩm đáp ứng được nhu cầu với 47% đánh giá cao và 23% đánh giá rất 
cao. 
 Số lượng các sản phẩm dịch vụ cung cấp ra thị trường đáp ứng được các nhu cầu 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Rất thấp 13 2.9 2.9 2.9 
 Thấp 18 3.9 4.0 6.9 
 Bình thường 94 20.6 21.0 28.0 
 Valid 
 Cao 216 47.4 48.3 76.3 
 Rất cao 106 23.2 23.7 100.0 
 Tổng 447 98.0 100.0 
 Missing System 9 2.0 
 Total 456 100.0 
 Tổng hợp kết quả trả lời câu hỏi 6 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
 Sản phẩm Vietcombank có hiện đại 451 1 5 3.93 .922 
 Sản phẩm của Vietcombank linh hoạt 447 1 5 4.15 .965 
 Số lượng sản phẩm dịch vụ đáp ứng được yêu cầu 447 1 5 3.86 .923 
 Valid N (listwise) 444 
 7. Câu hỏi 7: Ông/Bà đánh giá thế nào về bộ nhận diện thương hiệu (biểu tượng, slogan...) hiện nay của 
 Vietcombank: 
 Đánh giá về nhận diện thương hiệu của VCB, hầu hết các ý kiến đều có tính tích cực. Tính dễ nhận biết được 
hơn 53% đánh giá rất cao, hơn 53% , tiếp đến là thiết kế đẹp mắt và tính dễ hiểu với tỷ lệ đánh giá rất cao lần lượt 
là 47% và 42%. Các ý kiến cũng đồng ý rằng bộ nhận diên có ý nghĩa dù tỷ lệ không cao bằng. Tuy nhiên, độ độc 
đáo của bộ nhận diện không được đánh giá cao, có đến 37% cho rằng bộ nhận diện ở mức độ độc đáo bình thường, 
và hơn 10% đánh giá thấp tính độc đáo của bộ thương hiệu. 
 Dễ nhận biết 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Rất thấp 15 3.3 3.3 3.3 
 Valid Thấp 12 2.6 2.7 6.0 
 Bình thường 51 11.2 11.4 17.4 
 32 
 Cao 127 27.9 28.3 45.8 
 Rất cao 243 53.3 54.2 100.0 
 Tổng 448 98.2 100.0 
 Missing System 8 1.8 
 Total 456 100.0 
 Thiết kế đẹp mắt 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Rất thấp 14 3.1 3.2 3.2 
 Thấp 20 4.4 4.5 7.7 
 Bình thường 56 12.3 12.6 20.3 
 Valid 
 Cao 138 30.3 31.1 51.4 
 Rất cao 216 47.4 48.6 100.0 
 Tổng 444 97.4 100.0 
 Missing System 12 2.6 
 Total 456 100.0 
 Có ý nghĩa 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Rất thấp 15 3.3 3.4 3.4 
 Thấp 21 4.6 4.7 8.1 
 Bình thường 73 16.0 16.4 24.4 
 Valid 
 Cao 200 43.9 44.8 69.3 
 Rất cao 137 30.0 30.7 100.0 
 Tổng 446 97.8 100.0 
 Missing System 10 2.2 
 Total 456 100.0 
 Dễ hiểu 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Rất thấp 15 3.3 3.4 3.4 
 Thấp 31 6.8 7.0 10.3 
 Bình thường 84 18.4 18.9 29.2 
 Valid 
 Cao 122 26.8 27.4 56.6 
 Rất cao 193 42.3 43.4 100.0 
 Tổng 445 97.6 100.0 
 Missing System 11 2.4 
 Total 456 100.0 
 Độc đáo 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Rất thấp 25 5.5 5.6 5.6 
 Thấp 26 5.7 5.8 11.4 
 Bình thường 172 37.7 38.5 49.9 
 Valid 
 Cao 115 25.2 25.7 75.6 
 Rất cao 109 23.9 24.4 100.0 
 Tổng 447 98.0 100.0 
 Missing System 9 2.0 
 Total 456 100.0 
 Tổng hợp kết quả trả lời câu hỏi 7 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
 Dễ nhận biết 448 1 5 4.27 .996 
 Thiết kế đẹp 444 1 5 4.18 1.024 
 Có ý nghĩa 446 1 5 3.95 .980 
 Dễ hiểu 445 1 5 4.00 1.099 
 Độc đáo 447 1 5 3.57 1.089 
 Valid N (listwise) 438 
8. Câu hỏi 10: Ông/Bà đánh giá thế nào về các tiêu chí dưới đây: 
 33 
 Tuy đánh giá cao giá trị thương hiệu của VCB (hơn 50% đánh giá rất cao và 28% đánh giá cao), tuy nhiên, 
 phần lớn các ý kiến đều cho rằng hoạt động truyền thông, quảng bá của VCB chưa thực sự hấp dẫn. Khoảng 
 40% các ý kiến cho rằng hoạt động truyền thông, việc quảng bá các sản phẩm, dịch vụ mới và tính hấp dẫn của 
 hoạt động Marketing, quan hệ công chúng của VCB ở mức bình thường. Nhiều ý kiến thậm chí đánh giá thấp 
 các hoạt động này (trên 10%) 
 Về hoạt động truyền thông của Vietcombank 
 Frequency Percent Valid Cumulative Percent 
 Rất thấp 10 2.2 Percent2.3 2.3 
 Thấp 47 10.3 10.6 12.9 
 Bình thường 201 44.1 45.4 58.2 
 Valid 
 Cao 130 28.5 29.3 87.6 
 Rất cao 55 12.1 12.4 100.0 
 Tổng 443 97.1 100.0 
 Missing System 13 2.9 
 Total 456 100.0 
 Về tính hấp dẫn của hoạt động Marketing, quan hệ công chúng của Vietcombank 
 Frequency Percent Valid Cumulative Percent 
 Rất thấp 14 3.1 Percent3.2 3.2 
 Thấp 62 13.6 14.0 17.2 
 Bình thường 185 40.6 41.9 59.0 
 Valid 
 Cao 106 23.2 24.0 83.0 
 Rất cao 75 16.4 17.0 100.0 
 Tổng 442 96.9 100.0 
 Missing System 14 3.1 
 Total 456 100.0 
 Về giá trị thương hiệu của Vietcombank 
 Frequency Percent Valid Cumulative Percent 
 Percent 
 Rất thấp 10 2.2 2.3 2.3 
 Thấp 14 3.1 3.2 5.4 
 Bình thường 58 12.7 13.2 18.6 
 Valid 
 Cao 129 28.3 29.3 47.8 
 Rất cao 230 50.4 52.2 100.0 
 Tổng 441 96.7 100.0 
 Missing System 15 3.3 
 Total 456 100.0 
 Tổng hợp kết quả trả lời câu hỏi 10 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
 Về hoạt động truyền thông của Vietcombank 443 1 5 3.39 .914 
 Về việc quảng bá các sản phẩm, dịch vụ mới 443 1 5 3.33 1.027 
 Về tính hấp dẫn của hoạt động marketing , quan 442 1 5 3.38 1.023 
 hệ công chúng của Vietcombank 
 Về giá trị thương hiệu của Vietcombank 441 1 5 4.26 .959 
 Valid N (listwise) 433 
Kết luận: Như vậy hầu hết các ý kiến đều đánh giá tốt các phương diện khác nhau của thương hiệu Vietcombank bao 
gồm cả cơ sở vật chật, đội ngũ con người, chất lượng dịch vụ, bộ nhận diện thương hiệu. Từ những đánh giá trên đây 
mà các hầu hết ý kiến đều thống nhất đánh giá cao giá trị thươn ghiệu của VCB. Tuy nhiên, hiện hoạt động quảng bá, 
PR của VCB còn chưa xứng tầm với thương hiệu này và cần phải được cải thiện trong tương lai. 
 34 
 PHỤ LỤC 7: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT KHÁCH HËNG DOANH NGHIỆP
 35 
 36 
 37 
 38 
PHỤ LỤC 8: BÁO CÁO PHÂN TêCH KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHÁCH HËNG DN 
 1. Câu hỏi 1: Xin cho biết mức độ Ông/Bà đồng ý/không đồng ý với các bình luận dưới đây về cơ sở vật 
 chất của Ngân hàng Vietcombank: 
 Không giống như các cá nhân, ý kiến của phần lớn các doanh nghiệp là đánh giá cao tính thuận tiện của 
 vị trị địa lý nhưng không đánh giá cao cơ sở vật chất của các điểm giao dịch của Vietcombank. Có hơn 80% ý 
 kiến đánh giá cao và rất cao các điểm giao dịch là thuận lợi trong khi chỉ có hơn 7% không đồng ý với ý kiến 
 này. Đánh giá về tính thuận tiện của cơ sở vật chất, các ý kiến cho rằng cơ sở vật chất thuận tiện cho giao dịch 
 chiếm 60%, còn lại cho rằng cơ sở bình thường hoặc không thuận tiện. Khi đánh giá về cơ sở vật chất thì có đến 
 70% ý kiến cho rằng cơ sở vật chất của Vietcombank hiện đại ở mức trung bình, các chỉ số mean, medium và 
 mode của tiêu chí này cũng chỉ xoanh quanh mức 3. Tính thân thiện, chuyên nghiệp của cơ sở vật chất cũng 
 được đánh giá ở mức trung bình với 54% ý kiến trong khi tổng ý kiến đồng ý và không đồng ý chỉ ở mức 30%. 
 Các ý kiến cũng đánh giá các điểm ATM của Vietcombank ở mức trung bình với 58% ý kiến trong khi các ý 
 kiến đồng ý và không đồng ý ở mức tương đương nhau. 
 - Thuận lợi đi lại: 
 Statistics 
 Thuận lợi đi lại 
 N Valid 151 
 Missing 1 
 Mean 3.85 
 Median 4.00 
 Mode 4 
 Std. Deviation .798 
 Skewness -1.474 
 Std. Error of Skewness .197 
 Kurtosis 3.412 
 Std. Error of Kurtosis .392 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 581 
 Percentiles 25 4.00 
 50 4.00 
 75 4.00 
 Thuận lợi đi lại 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Hoàn toàn không đồng ý 4 2.6 2.6 2.6 
 Không đồng ý 6 3.9 4.0 6.6 
 Bình thường 19 12.5 12.6 19.2 
 Đồng ý 102 67.1 67.5 86.8 
 Hoàn toàn đồng ý 20 13.2 13.2 100.0 
 Tổng 151 99.3 100.0 
 Missing System 1 .7 
 Total 152 100.0 
 - Cơ sở vật chất hiện đại 
 Statistics 
 Cơ sở vật chất hiện đại 
 N Valid 151 
 Missing 1 
 Mean 3.23 
 Median 3.00 
 Mode 3 
 Std. Deviation .752 
 Skewness .160 
 39 
 Std. Error of Skewness .197 
 Kurtosis 2.309 
 Std. Error of Kurtosis .392 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 488 
 Percentiles 25 3.00 
 50 3.00 
 75 3.00 
 Cơ sở vật chất hiện đại 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Hoàn toàn không đồng ý 5 3.3 3.3 3.3 
 Không đồng ý 3 2.0 2.0 5.3 
 Bình thường 106 69.7 70.2 75.5 
 Đồng ý 26 17.1 17.2 92.7 
 Hoàn toàn đồng ý 11 7.2 7.3 100.0 
 Tổng 151 99.3 100.0 
 Missi System 1 .7 
 ngTotal 152 100.0 
 - Cơ sở vật chất thuận tiện cho việc giao dịch 
 Statistics 
 Cơ sở vật chất thuận tiện cho việc giao 
 N Valid dịch 151 
 Missing 1 
 Mean 3.51 
 Median 4.00 
 Mode 4 
 Std. Deviation .901 
 Skewness -.751 
 Std. Error of Skewness .197 
 Kurtosis .295 
 Std. Error of Kurtosis .392 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 530 
 Percentiles 25 3.00 
 50 4.00 
 75 4.00 
 Cơ sở vật chất thuận tiện cho việc giao dịch 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Hoàn toàn không đồng ý 4 2.6 2.6 2.6 
 Không đồng ý 18 11.8 11.9 14.6 
 Bình thường 38 25.0 25.2 39.7 
 Đồng ý 79 52.0 52.3 92.1 
 Hoàn toàn đồng ý 12 7.9 7.9 100.0 
 Tổng 151 99.3 100.0 
 Missing System 1 .7 
 Total 152 100.0 
 - Cơ sở vật chất thân thiện, chuyên nghiệp 
 Statistics 
 Cơ sở vật chất thân thiện, chuyên nghiệp 
 N Valid 150 
 Missing 2 
 Mean 3.19 
 Median 3.00 
 Mode 3 
 40 
 Std. Deviation .900 
 Skewness .013 
 Std. Error of Skewness .198 
 Kurtosis .422 
 Std. Error of Kurtosis .394 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 478 
 Percentiles 25 3.00 
 50 3.00 
 75 4.00 
 Cơ sở vật chất thân thiện, chuyên nghiệp 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Hoàn toàn không đồng ý 6 3.9 4.0 4.0 
 Không đồng ý 18 11.8 12.0 16.0 
 Bình thường 81 53.3 54.0 70.0 
 Đồng ý 32 21.1 21.3 91.3 
 Hoàn toàn đồng ý 13 8.6 8.7 100.0 
 Tổng 150 98.7 100.0 
 Missing System 2 1.3 
 Total 152 100.0 
 - Các điểm ATM thuận tiện, an toàn, thoải mái khi giao dịch 
 Statistics 
 Các điểm ATM thuận tiện, an toàn, thoải mái khi giao 
 dịch 
 N Valid 148 
 Missing 4 
 Mean 3.08 
 Median 3.00 
 Mode 3 
 Std. Deviation .885 
 Skewness .199 
 Std. Error of Skewness .199 
 Kurtosis .653 
 Std. Error of Kurtosis .396 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 456 
 Percentiles 25 3.00 
 50 3.00 
 75 3.00 
 Các điểm ATM thuận tiện, an toàn, thoải mái khi giao dịch 
 Cumulative 
 Frequency Percent Valid Percent Percent 
 Valid Hoàn toàn không đồng ý 6 3.9 4.1 4.1 
 Không đồng ý 22 14.5 14.9 18.9 
 Bình thường 86 56.6 58.1 77.0 
 Đồng ý 22 14.5 14.9 91.9 
 41 
 Hoàn toàn đồng ý 12 7.9 8.1 100.0 
 Tổng 148 97.4 100.0 
 Missing System 4 2.6 
 Total 152 100.0 
 2. Câu hỏi 2: Xin cho biết mức độ Ông/Bà đồng ý/không đồng ý với các bình luận dưới đây về phong 
 cách phục vụ của Ngân hàng Vietcombank: 
 Khi đánh giá về phong cách phục vụ của Vietcombank, các ý kiến có sự phân tán cao giữa các mức 
 “không đồng ý”, “bình thường” và “đồng ý”. Về tính lịch sự và chuyên nghiệp, tỷ lệ các ý kiến “không 
 đồng ý”, “bình thường” và “đồng ý” lần lượt ở các mức là 11%, 43% và 28%, tổng số các ý kiến đồng ý và 
 hoàn toàn đồng ý chỉ đạt 39%, chưa quá bán. Về mức độ nhiệt tình phục vụ và giúp đỡ khách hàng, tỷ lệ các 
 ý kiến “không đồng ý”, “bình thường” và “đồng ý” lần lượt ở các mức là 15%, 28% và 44%, như vậy, mức 
 độ nhiệt tình có nhiều ý kiến đồng thuận hơn tính lịch sự và chuyên nghiệp. về mức độ đa dạng của các 
 kênh liên hệ với khách hàng, tỷ lệ các ý kiến “không đồng ý”, “bình thường” và “đồng ý” lần lượt ở các 
 mức là 14%, 32% và 38%, như vậy, mức độ “bình thường” và “đồng ý” ở mức tương đương nhau. Ở mức 
 độ uy tín với khách hàng, tỷ lệ các ý kiến “không đồng ý”, “bình thường” và “đồng ý”, “hoàn toàn đồng ý” 
 lần lượt ở các mức là 9%, 29%, 42% và 12%. Như vậy, trong số các chỉ tiêu về thái độ phục vụ thì chỉ tiêu 
 uy tín được đánh giá cao nhất và tổng các ý kiến đồng ý và hoàn toàn đồng ý là trên 55%, tiếp đó là mức độ 
 nhiệt tình là 52%. Các chỉ số còn lại cố mức đánh giá nghiêng về trung bình nhiều hơn và có sự phân tán 
 cao giữa các ý kiến. 
 - Nhân viên Vietcombank luôn lịch sự và chuyên nghiệp 
 Statistics 
 Nhân viên Vietcombank luôn lịch sự và chuyên nghiệp 
 N Valid 151 
 Missing 1 
 Mean 3.26 
 Median 3.00 
 Mode 3 
 Std. Deviation .978 
 Skewness -.251 
 Std. Error of Skewness .197 
 Kurtosis .019 
 Std. Error of Kurtosis .392 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 493 
 Percentiles 25 3.00 
 50 3.00 
 75 4.00 
 Nhân viên Vietcombank luôn lịch sự và chuyên nghiệp 
 Cumulative 
 Frequency Percent Valid Percent Percent 
 Valid Hoàn toàn không đồng ý 8 5.3 5.3 5.3 
 Không đồng ý 18 11.8 11.9 17.2 
 Bình thường 66 43.4 43.7 60.9 
 Đồng ý 44 28.9 29.1 90.1 
 Hoàn toàn đồng ý 15 9.9 9.9 100.0 
 Tổng 151 99.3 100.0 
 Missing System 1 .7 
 Total 152 100.0 
 42 
 - Nhân viên Vietcombank luôn nhiệt tình phục vụ và giúp đỡ khách hàng 
 Statistics 
 Nhân viên Vietcombank luôn nhiệt tình phục vụ 
 và giúp đỡ khách hàng 
 N Valid 151 
 Missing 1 
 Mean 3.42 
 Median 4.00 
 Mode 4 
 Std. Deviation .941 
 Skewness -.488 
 Std. Error of Skewness .197 
 Kurtosis -.224 
 Std. Error of Kurtosis .392 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 516 
 Percentiles 25 3.00 
 50 4.00 
 75 4.00 
 Nhân viên Vietcombank luôn nhiệt tình phục vụ và giúp đỡ khách hàng 
 Valid Cumulative 
 Frequency Percent Percent Percent 
 Valid Hoàn toàn không đồng ý 4 2.6 2.6 2.6 
 Không đồng ý 23 15.1 15.2 17.9 
 Bình thường 43 28.3 28.5 46.4 
 Đồng ý 68 44.7 45.0 91.4 
 Hoàn toàn đồng ý 13 8.6 8.6 100.0 
 Tổng 151 99.3 100.0 
 Missing System 1 .7 
 Total 152 100.0 
 - Ngân hàng Vietcombank có nhiều kênh liên hệ với khách hàng (liên hệ trực tiếp, điện thoại, email...) 
 Statistics 
 Ngân hàng Vietcombank có nhiều kênh liên hệ với khách 
 N hàngValid 151 
 Missing 1 
 Mean 3.36 
 Median 3.00 
 Mode 4 
 Std. Deviation .982 
 Skewness -.386 
 Std. Error of Skewness .197 
 Kurtosis -.228 
 Std. Error of Kurtosis .392 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 507 
 Percentiles 25 3.00 
 50 3.00 
 75 4.00 
 43 
 Ngân hàng Vietcombank có nhiều kênh liên hệ với khách hàng 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative 
 Valid Hoàn toàn không đồng ý 6 3.9 4.0 Percent 4.0 
 Không đồng ý 22 14.5 14.6 18.5 
 Bình thường 50 32.9 33.1 51.7 
 Đồng ý 58 38.2 38.4 90.1 
 Hoàn toàn đồng ý 15 9.9 9.9 100.0 
 Tổng 151 99.3 100.0 
 Missing System 1 .7 
 Total 152 100.0 
 - Ngân hàng Vietcombank luôn giữ uy tín với khách hàng 
 Statistics 
 Ngân hàng Vietcombank luôn giữ uy tín với khách 
 hàng 
 N Valid 151 
 Missing 1 
 Mean 3.48 
 Median 4.00 
 Mode 4 
 Std. Deviation 1.006 
 Skewness -.652 
 Std. Error of Skewness .197 
 Kurtosis .193 
 Std. Error of Kurtosis .392 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 526 
 Percentiles 25 3.00 
 50 4.00 
 75 4.00 
 Ngân hàng Vietcombank luôn giữ uy tín với khách hàng 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Hoàn toàn không đồng ý 8 5.3 5.3 5.3 
 Không đồng ý 14 9.2 9.3 14.6 
 Bình thường 45 29.6 29.8 44.4 
 Đồng ý 65 42.8 43.0 87.4 
 Hoàn toàn đồng ý 19 12.5 12.6 100.0 
 Tổng 151 99.3 100.0 
 Missing System 1 .7 
 Total 152 100.0 
 3. Câu hỏi 3: Xin cho biết đánh giá của Ông/Bà về chất lượng dịch vụ của Vietcombank trên các tiêu 
 chí dưới đây: 
 Khi đánh giá về chất lượng dịch vụ của Vietcombank thì có sự phân hóa cao giữa các tiêu chí khác 
 nhau. Có tiêu chí được đánh giá rất cao với tỷ lệ đồng ý và hoàn toàn đồng ý chiếm quá bán như tín hợp lý của 
 lãi suất (tỷ lệ đồng ý và hoàn toàn đồng ý chiếm lần lượt là 52% và 9%), độ đa dạng của dịch vụ (tỷ lệ đồng ý 
 và hoàn toàn đồng ý chiếm lần lượt là 53% và 7%). Một số chỉ tiêu khác cũng được đánh giá cao nhưng tỷ lệ 
 đánh giá trung bình cũng khá lớn như tính minh bạch trong việc cung cấp dịch vụ (tỷ lệ đồng ý và hoàn toàn 
 đồng ý chiếm lần lượt là 44% và 9% trong khi tỷ lệ trung bình cũng ở mức 31%), độ an toàn tin cậy (tỷ lệ đồng 
 ý và hoàn toàn đồng ý chiếm lần lượt là 43% và 10% trong khi tỷ lệ trung bình cũng ở mức 23%). Trong khi 
 đó, nhiều chỉ tiêu được đánh giá ở mức trung bình với số ý kiến ở mức quá bán, thậm chí nhiều chỉ tiêu bị đánh 
 44 
 giá thấp với tỷ lệ cao. Tính dễ tiếp cận của dịch vụ có ý kiến trung bình chiếm 52%. Dịch vụ tư vấn được đánh 
 giá ở mức trung bình với tỷ lệ là 30% và mức thấp là 38%. Tính hấp dẫn của các dịch vụ khuyến mại được 
 đánh giá ở mức trung bình với tỷ lệ 27% và mức thấp là 46%. 
 - Về mức hợp lý của lãi suất và phí dịch vụ 
 Statistics 
 Về mức hợp lý của lãi suất và phí dịch vụ 
 N Valid 151 
 Missing 1 
 Mean 3.47 
 Median 4.00 
 Mode 4 
 Std. Deviation 1.019 
 Skewness -.820 
 Std. Error of Skewness .197 
 Kurtosis .036 
 Std. Error of Kurtosis .392 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 524 
 Percentiles 25 3.00 
 50 4.00 
 75 4.00 
 Về mức hợp lý của lãi suất và phí dịch vụ ly 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Rất thấp 8 5.3 5.3 5.3 
 Thấp 21 13.8 13.9 19.2 
 Bình thường 28 18.4 18.5 37.7 
 Cao 80 52.6 53.0 90.7 
 Rất cao 14 9.2 9.3 100.0 
 Tổng 151 99.3 100.0 
 Missing System 1 .7 
 Total 152 100.0 
 - Về tính minh bạch trong việc cung cấp dịch vụ 
 Statistics 
 Về tính minh bạch trong việc cung cấp dịch vụ 
 N Valid 150 
 Missing 2 
 Mean 3.46 
 Median 4.00 
 Mode 4 
 Std. Deviation .946 
 Skewness -.704 
 Std. Error of Skewness .198 
 Kurtosis .451 
 Std. Error of Kurtosis .394 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 519 
 Percentiles 25 3.00 
 50 4.00 
 45 
 75 4.00 
 Về tính minh bạch trong việc cung cấp dịch vụ 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Rất thấp 7 4.6 4.7 4.7 
 Thấp 13 8.6 8.7 13.3 
 Bình thường 48 31.6 32.0 45.3 
 Cao 68 44.7 45.3 90.7 
 Rất cao 14 9.2 9.3 100.0 
 Tổng 150 98.7 100.0 
 Missing System 2 1.3 
 Total 152 100.0 
 - Về độ đa dạng hóa dịch vụ 
 Statistics 
 Về độ đa dạng hóa dịch vụ 
 N Valid 145 
 Missing 7 
 Mean 3.47 
 Median 4.00 
 Mode 4 
 Std. Deviation 1.021 
 Skewness -.888 
 Std. Error of Skewness .201 
 Kurtosis .058 
 Std. Error of Kurtosis .400 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 503 
 Percentiles 25 3.00 
 50 4.00 
 75 4.00 
 Về độ đa dạng hóa dịch vụ 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Rất thấp 8 5.3 5.5 5.5 
 Thấp 21 13.8 14.5 20.0 
 Bình thường 23 15.1 15.9 35.9 
 Cao 81 53.3 55.9 91.7 
 Rất cao 12 7.9 8.3 100.0 
 Tổng 145 95.4 100.0 
 Missing System 7 4.6 
 Total 152 100.0 
 - Về sự thuận tiện khi sử dụng dịch vụ 
 Statistics 
 Về sự thuận tiện khi sử dụng dịch vụ 
 N Valid 150 
 Missing 2 
 Mean 3.11 
 Median 3.00 
 Mode 3 
 46 
 Std. Deviation 1.018 
 Skewness .055 
 Std. Error of Skewness .198 
 Kurtosis .130 
 Std. Error of Kurtosis .394 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 466 
 Percentiles 25 3.00 
 50 3.00 
 75 4.00 
 Về sự thuận tiện khi sử dụng dịch vụ 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Rất thấp 11 7.2 7.3 7.3 
 Thấp 19 12.5 12.7 20.0 
 Bình thường 81 53.3 54.0 74.0 
 Cao 21 13.8 14.0 88.0 
 Rất cao 18 11.8 12.0 100.0 
 Tổng 150 98.7 100.0 
 Missing System 2 1.3 
 Total 152 100.0 
 - Về độ an toàn, tin cậy 
 Statistics 
 Về độ an toàn, tin cậy 
 N Valid 149 
 Missing 3 
 Mean 3.39 
 Median 4.00 
 Mode 4 
 Std. Deviation 1.057 
 Skewness -.591 
 Std. Error of Skewness .199 
 Kurtosis -.285 
 Std. Error of Kurtosis .395 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 505 
 Percentiles 25 3.00 
 50 4.00 
 75 4.00 
 Về độ an toàn, tin cậy 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Rất thấp 9 5.9 6.0 6.0 
 Thấp 22 14.5 14.8 20.8 
 Bình thường 36 23.7 24.2 45.0 
 Cao 66 43.4 44.3 89.3 
 Rất cao 16 10.5 10.7 100.0 
 Tổng 149 98.0 100.0 
 Missing System 3 2.0 
 47 
 Total 152 100.0 
 - Về tính dễ tiếp cận của các dịch vụ 
 Statistics 
 Về tính dễ tiếp cận của các dịch vụ 
 N Valid 149 
 Missing 3 
 Mean 3.11 
 Median 3.00 
 Mode 3 
 Std. Deviation .960 
 Skewness .015 
 Std. Error of Skewness .199 
 Kurtosis .289 
 Std. Error of Kurtosis .395 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 463 
 Percentiles 25 3.00 
 50 3.00 
 75 4.00 
 Về tính dễ tiếp cận của các dịch vụ 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Rất thấp 9 5.9 6.0 6.0 
 Thấp 20 13.2 13.4 19.5 
 Bình thường 80 52.6 53.7 73.2 
 Cao 26 17.1 17.4 90.6 
 Rất cao 14 9.2 9.4 100.0 
 Tổng 149 98.0 100.0 
 Missing System 3 2.0 
 Total 152 100.0 
 - Về dịch vụ tư vấn 
 Statistics 
 Về dịch vụ tư vấn 
 N Valid 151 
 Missing 1 
 Mean 2.83 
 Median 3.00 
 Mode 2 
 Std. Deviation 1.074 
 Skewness .533 
 Std. Error of Skewness .197 
 Kurtosis -.443 
 Std. Error of Kurtosis .392 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 428 
 Percentiles 25 2.00 
 50 3.00 
 48 
 75 3.00 
 Về dịch vụ tư vấn 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Rất thấp 9 5.9 6.0 6.0 
 Thấp 59 38.8 39.1 45.0 
 Bình thường 46 30.3 30.5 75.5 
 Cao 22 14.5 14.6 90.1 
 Rất cao 15 9.9 9.9 100.0 
 Tổng 151 99.3 100.0 
 Missing System 1 .7 
 Total 152 100.0 
 - Về tính hấp dẫn của các dịch vụ khuyến mãi 
 Statistics 
 Về tính hấp dẫn của các dịch vụ khuyến mãi 
 N Valid 149 
 Missing 3 
 Mean 2.62 
 Median 2.00 
 Mode 2 
 Std. Deviation 1.044 
 Skewness .858 
 Std. Error of Skewness .199 
 Kurtosis .237 
 Std. Error of Kurtosis .395 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 390 
 Percentiles 25 2.00 
 50 2.00 
 75 3.00 
 Về tính hấp dẫn của các dịch vụ khuyến mãi 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Rất thấp 12 7.9 8.1 8.1 
 Thấp 71 46.7 47.7 55.7 
 Bình thường 41 27.0 27.5 83.2 
 Cao 12 7.9 8.1 91.3 
 Rất cao 13 8.6 8.7 100.0 
 Tổng 149 98.0 100.0 
 Missing System 3 2.0 
 Total 152 100.0 
 4. Câu hỏi 4: Doanh nghiệp đánh giá thế nào về bộ nhậnn diện thương hiệu (biểu tượnng, slogan...) hiện 
 nay của Vietcombank? trên các tiêu chí dưới đây: 
 Đánh giá về bộ thương hiệu của Vietcombank, hầu hết các ý kiến đều ở mức trung bình, thậm chí 
 nhiều tiêu chí còn bị đánh giá thấp. 59% ý kiến cho rằng tính dễ nhận biết của bộ thương hiệu ở mức trung 
 bình, 61% đánh giá thẩm mỹ của thiết kế bộ thương hiệu ở mức trung bình, tính dễ hiểu cũng được đánh giá 
 ở mức trung bình với 52% ý kiến. Nhiều tiêu chí bị đánh giá thấp như: 56% cho rằng bộ thương hiệu không 
 có ý nghĩa, 64% cho rằng bộ thương hiệu không độc đáo. Đây thực sự là vấn đề cần lưu tâm cho các cán bộ 
 phụ trách làm thương hiệu của Vietcombank. 
 49 
 - Dễ nhận biết 
 Statistics 
 Dễ nhận biết 
 N Valid 151 
 Missing 1 
 Mean 3.10 
 Median 3.00 
 Mode 3 
 Std. Deviation .798 
 Skewness .138 
 Std. Error of Skewness .197 
 Kurtosis .896 
 Std. Error of Kurtosis .392 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 468 
 Percentiles 25 3.00 
 50 3.00 
 75 3.00 
 Dễ nhận biết 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Hoàn toàn không đồng ý 4 2.6 2.6 2.6 
 Không đồng ý 21 13.8 13.9 16.6 
 Bình thường 90 59.2 59.6 76.2 
 Đồng ý 28 18.4 18.5 94.7 
 Hoàn toàn đồng ý 8 5.3 5.3 100.0 
 Tổng 151 99.3 100.0 
 Missing System 1 .7 
 Total 152 100.0 
 - Thiết kế đẹp mắt 
 Statistics 
 Thiết kế đẹp mắt 
 N Valid 151 
 Missing 1 
 Mean 3.13 
 Median 3.00 
 Mode 3 
 Std. Deviation .789 
 Skewness .173 
 Std. Error of Skewness .197 
 Kurtosis 1.158 
 Std. Error of Kurtosis .392 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 473 
 Percentiles 25 3.00 
 50 3.00 
 75 3.00 
 50 
 Thiết kế đẹp mắt 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Hoàn toàn không đồng ý 4 2.6 2.6 2.6 
 Không đồng ý 17 11.2 11.3 13.9 
 Bình thường 94 61.8 62.3 76.2 
 Đồng ý 27 17.8 17.9 94.0 
 Hoàn toàn đồng ý 9 5.9 6.0 100.0 
 Tổng 151 99.3 100.0 
 Missing System 1 .7 
 Total 152 100.0 
 - Có ý nghĩa 
 Statistics 
 Có ý nghĩa 
 N Valid 149 
 Missing 3 
 Mean 2.64 
 Median 2.00 
 Mode 2 
 Std. Deviation .980 
 Skewness .898 
 Std. Error of Skewness .199 
 Kurtosis .037 
 Std. Error of Kurtosis .395 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 394 
 Percentiles 25 2.00 
 50 2.00 
 75 3.00 
 Có ý nghĩa 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Hoàn toàn không đồng ý 6 3.9 4.0 4.0 
 Không đồng ý 80 52.6 53.7 57.7 
 Bình thường 33 21.7 22.1 79.9 
 Đồng ý 21 13.8 14.1 94.0 
 Hoàn toàn đồng ý 9 5.9 6.0 100.0 
 Tổng 149 98.0 100.0 
 Missing System 3 2.0 
 Total 152 100.0 
 - Dễ hiểu 
 Statistics 
 Dễ hiểu 
 N Valid 151 
 Missing 1 
 Mean 2.84 
 Median 3.00 
 Mode 3 
 Std. Deviation .857 
 Skewness .570 
 Std. Error of Skewness .197 
 Kurtosis .784 
 Std. Error of Kurtosis .392 
 51 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 429 
 Percentiles 25 2.00 
 50 3.00 
 75 3.00 
 Dễ hiểu 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Hoàn toàn không đồng ý 5 3.3 3.3 3.3 
 Không đồng ý 45 29.6 29.8 33.1 
 Bình thường 79 52.0 52.3 85.4 
 Đồng ý 13 8.6 8.6 94.0 
 Hoàn toàn đồng ý 9 5.9 6.0 100.0 
 Tổng 151 99.3 100.0 
 Missing System 1 .7 
 Total 152 100.0 
 - Độc đáo 
 Statistics 
 Độc đáo 
 N Valid 151 
 Missing 1 
 Mean 2.44 
 Median 2.00 
 Mode 2 
 Std. Deviation .984 
 Skewness 1.030 
 Std. Error of Skewness .197 
 Kurtosis .855 
 Std. Error of Kurtosis .392 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 368 
 Percentiles 25 2.00 
 50 2.00 
 75 3.00 
 Độc đáo 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Hoàn toàn không đồng ý 16 10.5 10.6 10.6 
 Không đồng ý 82 53.9 54.3 64.9 
 Bình thường 33 21.7 21.9 86.8 
 Đồng ý 11 7.2 7.3 94.0 
 Hoàn toàn đồng ý 9 5.9 6.0 100.0 
 Tổng 151 99.3 100.0 
 Missing System 1 .7 
 Total 152 100.0 
 5. Câu hỏi 7: Ông/Bà đánh giá thế nào về các tiêu chí sau đây: 
 Về hoạt động truyền thông của Vietcombank nhìn chung được đánh giá ở mức trung bình yếu với 
 tỷ lệ đánh giá ở các mức độ này rất cao. Về hoạt động truyền thông của Vietcombank thì có 46% đánh giá ở 
 mức trung bình, 39% đánh giá ở mức thấp. việc quảng bá các sản phẩm mới được đánh giá thấp và rất thấp 
 với tổng là hơn 60%, 20% đánh giá ở mức trung bình. Tính hấp dẫn của hoạt động Marketing, quan hệ công 
 chúng cũng được đánh giá ở mức thấp (52%) và trung bình (28%). 
 Tuy các chỉ tiêu về hoạt động quảng bá và truyền thông bị đánh giá không cao, nhưng nhìn chung, giá trị 
 thương hiệu của Vietcombank vẫn được đánh giá tương đối tốt: 46% đánh giá cao và 16% đánh giá rất cao 
 giá trị thương hiệu của Vietcombank. 
 52 
 - Về hoạt động truyền thông của Vietcombank 
 Statistics 
 Về hoạt động truyền thông của Vietcombank 
 N Valid 151 
 Missing 1 
 Mean 2.74 
 Median 3.00 
 Mode 3 
 Std. Deviation .830 
 Skewness .885 
 Std. Error of Skewness .197 
 Kurtosis 1.044 
 Std. Error of Kurtosis .392 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 413 
 Percentiles 25 2.00 
 50 3.00 
 75 3.00 
 Về hoạt động truyền thông của Vietcombank 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Rất thấp 3 2.0 2.0 2.0 
 Thấp 60 39.5 39.7 41.7 
 Bình thường 70 46.1 46.4 88.1 
 Cao 10 6.6 6.6 94.7 
 Rất cao 8 5.3 5.3 100.0 
 Tổng 151 99.3 100.0 
 Missing System 1 .7 
 Total 152 100.0 
 - Về việc quảng bá các sản phẩm, dịch vụ mới 
 Statistics 
 Về việc quảng bá các sản phẩm, dịch vụ mới 
 N Valid 151 
 Missing 1 
 Mean 2.57 
 Median 2.00 
 Mode 2 
 Std. Deviation .956 
 Skewness 1.006 
 Std. Error of Skewness .197 
 Kurtosis .359 
 Std. Error of Kurtosis .392 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 388 
 Percentiles 25 2.00 
 50 2.00 
 75 3.00 
 53 
 Về việc quảng bá các sản phẩm, dịch vụ mới 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Rất thấp 7 4.6 4.6 4.6 
 Thấp 86 56.6 57.0 61.6 
 Bình thường 31 20.4 20.5 82.1 
 Cao 19 12.5 12.6 94.7 
 Rất cao 8 5.3 5.3 100.0 
 Tổng 151 99.3 100.0 
 Missing System 1 .7 
 Total 152 100.0 
 - Về tính hấp dẫn của hoạt động Marketing, quan hệ công chúng của vietcombank 
 Statistics 
 Về tính hấp dẫn của hoạt động Marketing, quan hệ công chúng của 
 vietcombank 
 N Valid 151 
 Missing 1 
 Mean 2.53 
 Median 2.00 
 Mode 2 
 Std. Deviation .915 
 Skewness 1.022 
 Std. Error of Skewness .197 
 Kurtosis .965 
 Std. Error of Kurtosis .392 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 382 
 Percentiles 25 2.00 
 50 2.00 
 75 3.00 
 Về tính hấp dẫn của hoạt động Marketing, quan hệ công chúng của vietcombank 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Rất thấp 9 5.9 6.0 6.0 
 Thấp 80 52.6 53.0 58.9 
 Bình thường 43 28.3 28.5 87.4 
 Cao 11 7.2 7.3 94.7 
 Rất cao 8 5.3 5.3 100.0 
 Tổng 151 99.3 100.0 
 Missing System 1 .7 
 Total 152 100.0 
 - Về giá trị thương hiệu của Vietcombank 
 Statistics 
 Về giá trị thương hiệu của Vietcombank 
 N Valid 149 
 Missing 3 
 Mean 3.61 
 Median 4.00 
 Mode 4 
 Std. Deviation 1.051 
 54 
 Skewness -.793 
 Std. Error of Skewness .199 
 Kurtosis .082 
 Std. Error of Kurtosis .395 
 Minimum 1 
 Maximum 5 
 Sum 538 
 Percentiles 25 3.00 
 50 4.00 
 75 4.00 
 Về giá trị thương hiệu của Vietcombank 
 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 
 Valid Rất thấp 7 4.6 4.7 4.7 
 Thấp 18 11.8 12.1 16.8 
 Bình thường 26 17.1 17.4 34.2 
 Cao 73 48.0 49.0 83.2 
 Rất cao 25 16.4 16.8 100.0 
 Tổng 149 98.0 100.0 
 Missing System 3 2.0 
 Total 152 100.0 
Kết luận: Như vậy khác với các ý kiến của cá nhân thì ý kiến của các doanh nghiệp có phần khắt khe hơn. Trong khi 
hầu hết các ý kiến của cá nhân đều đánh giá tốt các phương diện khác nhau của thương hiệu Vietcombank bao gồm 
cả cơ sở vật chật, đội ngũ con người, chất lượng dịch vụ, bộ nhận diện thương hiệu thì doanh nghiệp lại có cái nhìn 
đa dạng hơn. Có tiêu chí được đánh giá tốt như cơ sở vật chất, có tiêu chí bị phân tán và không có ý kiến rõ ràng nổi 
trội, nhiều tiêu chí bị đánh giá thấp như bộ nhận diện thương hiệu và hoạt động truyền thông quảng bá. Ngay cả khi 
đánh giá một tiêu chí thì các chỉ tiêu trong đó cũng có sự phân hóa rõ rệt. Nhiều tiêu chí được đánh giá cao ở góc độ 
này nhưng lại không đánh giá cao ở góc độ khác. Cũng thống nhất với kết luận của phần khách hàng cá nhân, thì hầu 
hết ý kiến đều thống nhất đánh giá cao giá trị thương hiệu của Vietcombank, tuy nhiên, hiện hoạt động quảng bá, PR 
của Vietcombank còn chưa xứng tầm với thương hiệu này và cần phải được cải thiện trong tương lai.