Trong nhiều năm qua, CLCS đã là vấn đề thu hút sự quan tâm của nhiều đối tượng
như các nhà nghiên cứu, nhà hoạch định chính sách, người dân trên khắp thế giới. Ở
Việt Nam, mặc dù CLCS là vấn đề đã được đặt ra trong các chương trình nghị sự quốc
gia nhưng các nghiên cứu về CLCS vẫn còn hạn chế. Trên thực tế, CLCS của người dân
Việt Nam được cải thiện tương đối chậm và bị nhiều tổ chức quốc tế đánh giá ở mức
thấp so với các quốc gia trên thế giới.
Luận án được thực hiện với mong muốn góp phần lấp đầy một góc nhỏ trong
khoảng trống nghiên cứu lớn về CLCS ở Việt Nam. Với mục tiêu chính là đề xuất
phương pháp xây dựng và tính chỉ số tổng hợp CLCS ở Việt Nam, luận án đã lần lượt
trả lời các câu hỏi nghiên cứu đặt ra.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, có nhiều cách tiếp cận khác nhau khi nghiên cứu và
đo lường CLCS. Tuy nhiên, với quan điểm phát triển của Việt Nam hiện nay, CLCS ở
Việt Nam gắn liền với phát triển con người, phát triển kinh tế, phát triển văn hóa, công
bằng xã hội và xây dựng môi trường sống lành mạnh và an toàn. Vì vậy, luận án đã lựa
chọn nghiên cứu và đo lường CLCS theo cách tiếp cận năng lực kết hợp với cách tiếp
cận hạnh phúc chủ quan. Khi đó, CLCS ở Việt Nam được hiểu là: “mức độ đáp ứng các
nhu cầu về điều kiện sống khách quan của con người trong mối liên hệ với các cảm nhận
của cá nhân về sự hạnh phúc chủ quan”. Trong đó, CLCS khách quan bao gồm 10 thành
phần: điều kiện kinh tế; điều kiện nhà ở và cơ sở hạ tầng căn bản; giáo dục; y tế; quan
hệ gia đình; tham gia sinh hoạt cộng đồng và các hoạt động vui chơi giải trí; môi trường;
an ninh, an toàn xã hội; quản trị; và quyền chính trị. CLCS chủ quan được đánh giá qua
trạng thái hạnh phúc chủ quan với thành phần sự hài lòng với tổng thể cuộc sống.
Trên cơ sở khái niệm CLCS và các thành phần của CLCS, luận án đã đề xuất hệ
thống chỉ tiêu thống kê đo lường CLCS ở Việt Nam. Hệ thống chỉ tiêu được xây dựng
phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản và đảm bảo những nguyên tắc nhất định. Các chỉ tiêu
được lựa chọn vào hệ thống này theo những tiêu chí xác định. Được xây dựng theo thiết
kế thứ bậc, hệ thống chỉ tiêu đo lường CLCS gồm 12 nhóm chỉ tiêu, trong đó 10 nhóm
đầu tiên gồm 48 chỉ tiêu riêng biệt đo lường CLCS khách quan; nhóm thứ 11 đo lường
CLCS chủ quan và nhóm thứ 12 đo lường chỉ số tổng hợp.
177 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phương pháp xây dựng và tính chỉ số tổng hợp đánh giá chất lượng cuộc sống ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
overview. Commission on the Measurement of Economic Performance and
Social Progress, Paris.
74. Swain, D., & Hollar, D., (2003) 'Measuring progress: Community indicators and
the quality of life', International Journal of Public Administration, 26(7), 789-
814.
75. Tay, L., & Diener, E., (2011) 'Needs and subjective well-being around the world',
Journal of personality and social psychology, 101(2), 354.
76. Thâm, H. B. (2012). Một số nhân tố tác động đến chất lượng cuộc sống đối với
dân cư Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay. Paper presented at the
Hội thảo khoa học: Chất lượng cuộc sống của người dân TP. HCM trong bối cảnh
kinh tế hiện nay.
77. Thịnh, H. B., (2012) 'Sự hài lòng về cuộc sống của người Việt Nam: một số phát
hiện ban đầu và hàm ý chính sách', Tạp chí Nghiên cứu Con người, 4/2012.
78. Thoa, N. K., (2003) 'Bàn về khái niệm chất lượng cuộc sống', Tạp chí Dân số và
Phát triển, 6/2003.
79. Tổng cục Thống kê (2011), Tổng điều tra dân số và nhà ở việt nam 2009 tỷ số
giới tính khi sinh ở Việt Nam: các bằng chứng mới về thực trạng, xu hướng và
những khác biệt, Hà Nội.
80. UNDP (2011), Social Services for Human Development Viet Nam: Human
Development Report 2011, Canada.
81. UNDP (2016), Human Development Report 2016: Human Development for
Everyone, Canada.
82. Unit, E. I., (2005) 'The Economist Intelligence Unit’s quality-of-life index',
Retrieved July, 2005(17), 245-277.
133
83. Unit, E. P., (2011) 'Malaysian quality of life 2011', EPU, Prime Ministers
Department. Retrieved on June, 11, 2013.
84. Veenhoven, R. (1996), The study of life-satisfaction, University Press,
Rotterdam.
85. Ventegodt, S., Merrick, J., & Andersen, N. J., (2003a) 'Quality of life theory I.
The IQOL theory: an integrative theory of the global quality of life concept', The
scientific world journal, 3, 1030-1040.
86. Ventegodt, S., Merrick, J., & Andersen, N. J., (2003b) 'Quality of life theory III.
Maslow revisited', The scientific world journal, 3, 1050-1057.
87. Virola, R. A., & Encarnacion, J. O. (2007), Measuring progress of Phillipine
society: Gross National Product or Gross National Happiness?, Paper presented
at the 10th National Convention on Statistics, National Statistical Coordination
Board Philippines.
88. Weziak-Bialowolska, D. (2014), Normalisation, Paper presented at the 12th JRC
Annual Training on Composite Indicators and MCDA 22-26/09/2014, Ispra IT.
89. WHO (1998), Programme on mental health: WHOQOL user manual.
90. WorkingGroup (2006), Quality of Life Index for Latvia, Latvia.
91. YI, I., & COMMISSIONER, S. K. (2009), Quality of life index in Korea: Why
we need it & how to apply, Citeseer.
92. Young, R. D., (2008) 'Quality of Life Indicator Systems–Definitions,
Methodologies, Uses, and Public Policy Decision Making', February, 25, 11.
134
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. BẢNG HỎI
Phụ lục 1.1. Bảng hỏi phỏng vấn sâu chuyên gia
Trong khuôn khổ đề tài luận án tiến sĩ: “Phương pháp xây dựng và tính chỉ số tổng
hợp chất lượng cuộc sống ở Việt Nam”.
- Mục tiêu phỏng vấn: tìm hiểu quan điểm của một số chuyên gia về chất lượng
cuộc sống và các tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống tại Việt Nam, là cơ sở
xây dựng khung khái niệm chất lượng cuộc sống cũng như hệ thống chỉ tiêu thống
kê phản ánh chất lượng cuộc sống ở Việt Nam và tính chỉ số tổng hợp phản ánh
chất lượng cuộc sống ở Việt Nam.
- Đối tượng phỏng vấn: các nhà nghiên cứu trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội,
các nhà quản lý kinh tế - xã hội tại Việt Nam, các chuyên gia về lĩnh vực nghiên
cứu CLCS.
- Hình thức phỏng vấn: phỏng vấn sâu cá nhân.
- Hình thức ghi chép: ghi âm.
- Nội dung phỏng vấn: theo kịch bản phỏng vấn.
KỊCH BẢN PHỎNG VẤN SÂU CHUYÊN GIA
Kính chào Ông/Bà,
Tôi là Nguyễn Thị Xuân Mai, giảng viên khoa Thống kê, trường Đại học Kinh tế quốc
dân. Hiện nay, tôi đang làm luận án tiến sĩ với đề tài: “Phương pháp xây dựng và tính
chỉ số tổng hợp chất lượng cuộc sống ở Việt Nam”. Một trong những nội dung chủ
chốt của luận án là phải xác định được khái niệm cũng như nội hàm khái niệm chất
lượng cuộc sống (CLCS) và xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê phản ánh CLCS ở Việt
Nam. Rất mong nhận được sự tư vấn của Ông/Bà để tôi có thể hoàn thành tốt nghiên
cứu trên.
Trân trọng cảm ơn!
Nội dung phỏng vấn
1. Trước hết, xin vui lòng giới thiệu vắn tắt về công việc cũng như chuyên môn sâu
của Ông/Bà.
2. Từ trước đến nay, Ông/Bà có nghiên cứu hoặc có quan tâm tới vấn đề CLCS
không?
3. Theo quan điểm của Ông/Bà, CLCS là gì? Ông/Bà có đặc biệt quan tâm tới khái
niệm/ định nghĩa CLCS của một tổ chức, quốc gia hay cá nhân nào thế giới?
4. Với nhiều quốc gia hoặc tổ chức trên thế giới, khi đo lường (hay đánh giá) CLCS,
có thể sử dụng các chỉ tiêu khách quan (là các chỉ tiêu kinh tế xã hội phản ánh
135
những điều kiện sống bên ngoài,) hoặc sử dụng các chỉ tiêu chủ quan (phản ánh
đánh giá của mỗi cá nhân về cuộc sống). Theo Ông/Bà, ở Việt Nam hiện nay, đo
lường (hay đánh giá) CLCS nên sử dụng các chỉ tiêu khách quan hay các chỉ tiêu
chủ quan? Xin vui lòng cho biết lý do.
5. Nếu có đánh giá yếu tố chủ quan thì chỉ tiêu chủ quan đó là gì? Ông/Bà có thể
gợi ý về cách thức đánh giá yếu tố chủ quan đó.
6. Theo Ông/Bà, CLCS là khái niệm đơn chiều hay đa chiều? Tại sao? Nếu đa chiều,
đó là những chiều nào?
7. Các tiêu chí đánh giá CLCS ở Việt Nam là gì?
8. Trong các lĩnh vực dưới đây, theo Ông/Bà, lĩnh vực nào là cần thiết khi xem xét
CLCS tại Việt Nam. Vui lòng cho điểm từ 0 – hoàn toàn không cần thiết đến 10
– rất cần thiết.
Lĩnh vực Điểm Lĩnh vực Điểm
Điều kiện kinh tế Văn hóa, giải trí, cộng đồng
Nhà ở và các DVXH cơ bản Môi trường
Y tế An ninh, an toàn xã hội
Giáo dục Quản trị
Quan hệ gia đình Khác (ghi rõ)
9. Dự định của người nghiên cứu là sẽ xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê phản
ánh CLCS ở Việt Nam. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết ý kiến của mình về phác
thảo hệ thống chỉ tiêu dưới đây bằng cách cho điểm từ 0 (không cần thiết) tới 10
(rất cần thiết) cho mỗi lĩnh vực cũng như mỗi chỉ tiêu mô tả chi tiết cho các lĩnh
vực đó.
TT Lĩnh vực
(Chiều)
Chỉ tiêu Điểm số
1 Điều kiện kinh
tế
Phản ánh thu nhập, chi tiêu, tỷ lệ nghèo, việc làm,
phúc lợi XH
1.1 Thu nhập bình quân nhân khẩu 1 tháng
1.2 Chi tiêu bình quân nhân khẩu 1 tháng
1.3 Tỷ lệ nghèo
1.4 Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
(GINI)
1.5 Tỷ lệ lao động có việc làm trong nền kinh tế
1.6 Tỷ lệ thất nghiệp
1.7 Tỷ lệ dân đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp
1.8 Tỷ lệ người được nhận bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất nghiệp
136
2 Nhà ở và các
DVXH cơ bản
Phản ánh điều kiện nhà ở, khả năng tiếp cận các
DVXH cơ bản như điện, nước, vệ sinh
2.1 Cơ cấu nhà ở của hộ gia đình
2.2 Diện tích nhà ở bình quân đầu người
2.3 Tỷ lệ hộ gia đình có một số đồ dùng lâu bền
2.4 Tỷ lệ dân số được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh
2.5 Tỷ lệ hộ gia đình dùng điện sinh hoạt
2.6 Tỷ lệ hộ gia đình dùng hố xí hợp vệ sinh
2.7 Số thuê bao điện thoại tính trên 100 dân
3 Y tế Phản ánh tuổi thọ, tỷ lệ chết ở trẻ, dinh dưỡng, khả
năng tiếp cận các dịch vụ y tế và chăm sóc SK
3.1 Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh
3.2 Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi (IMR)
3.3 Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi
3.4 Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các
loại vắc xin
3.5 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
3.6 Số bác sĩ bình quân 10000 dân
3.7 Số giường bệnh bình quân 10000 dân
3.8 Tỷ lệ chi công cho y tế trong tổng chi ngân sách
3.9 Chi tiêu y tế bình quân đầu người của hộ dân cư
4 Giáo dục Trình độ học vấn của dân cư, số năm đi học, tỷ lệ
nhập học, điều kiện trường lớp
4.1 Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ
4.2 Số năm đi học trung bình của dân số
4.3 Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông
Số học sinh phổ thông bình quân 1 giáo viên
4.4 Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn
4.5 Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua
đào tạo
4.6 Tỷ lệ chi công cho giáo dục và đào tạo trong tổng chi
ngân sách
4.7 Chi tiêu cho giáo dục bình quân đầu người của hộ gia
đình
5 Quan hệ gia
đình
Ly hôn, bạo lực gia đình, phạm tội vị thành niên
5.1 Tỷ suất ly hôn
5.2 Số vụ ngược đãi người già, phụ nữ và trẻ em trong gia
đình
5.3 Tỷ lệ nạn nhân bị bạo lực gia đình
5.4 Tỷ lệ tội phạm vị thành niên
137
6 Văn hóa, giải trí,
cộng đồng
Chi tiêu cho văn hóa, giải trí, sự tham gia của người
dân ở cấp cơ sở, trợ giúp của cộng đồng, đoàn kết
khu vực
6.1 Tỷ lệ chi công cho văn hóa, thể thao và du lịch trong
tổng chi ngân sách
6.2 Chi tiêu cho văn hóa, thể thao bình quân đầu người của
hộ dân cư
6.3 Tỷ lệ gia đình văn hóa, làng văn hóa, tổ dân phố văn
hóa
6.4 Số hương ước, quy ước được phê duyệt
6.5 Chỉ số tham gia của người dân ở cấp cơ sở
7 Môi trường Diện tích đất, rừng, tình trạng ô nhiễm
7.1 Tỷ lệ che phủ rừng
7.2 Diện tích rừng bị cháy, bị chặt phá
7.3 Diện tích đất bị thoái hóa
7.4 Lượng phát thải khí nhà kính bình quân đầu người
7.5 Chỉ số chất lượng không khí (AQI)
7.6 Chi cho hoạt động bảo vệ môi trường
8 An ninh, an toàn
xã hội
Tệ nạn xã hội, tội phạm xã hội, giao thông, an toàn
thực phẩm
8.1 Số vụ, số người bị ngộ độc thức ăn
8.2 Số vụ tai nạn giao thông, số người chết, bị thương do
tai nạn giao thông
8.3 Số vụ cháy nổ và mức độ thiệt hại
8.4 Tỷ lệ người nghiện ma tuý có hồ sơ quản lý
8.5 Tỷ lệ người nhiễm HIV, tỷ lệ người chết do AIDS
8.6 Tỷ lệ phụ nữ làm mại dâm có hồ sơ quản lý
8.7 Tỷ lệ tội phạm trên 10000 dân
9 Quản trị Sự công khai, minh bạch về chính sách; kiểm soát
tham nhũng; thủ tục hành chính
9.1 Chỉ số công khai minh bạch
9.2 Chỉ số trách nhiệm giải trình với người dân
9.3 Chỉ số kiểm soát tham nhũng trong khu vực công
9.4 Chỉ số thủ tục hành chính công
9.5 Chỉ số cung ứng dịch vụ công
Theo Ông/Bà, lĩnh vực hoặc chỉ tiêu nào cần được bổ sung hay điều chỉnh và cụ
thể điều chỉnh như thế nào? Ngoài ra Ông/Bà còn ý kiến nào khác nữa không?
10. Theo Ông/Bà, khi đo lường (hay đánh giá) CLCS, những vấn đề khó khăn nhất
gặp phải là gì?
11. Ông/Bà có gợi ý hoặc hướng dẫn gì thêm cho người nghiên cứu về nghiên cứu
này?
Trân trọng cảm ơn sự tư vấn nhiệt tình của Ông/Bà!
138
Phụ lục 1.2. Bảng hỏi đánh giá tầm quan trọng của các khía cạnh chất lượng cuộc
sống ở Việt Nam
PHIẾU XIN Ý KIẾN
Về tầm quan trọng của các khía cạnh chất lượng cuộc sống ở Việt Nam
Kính chào Ông/Bà,
Tôi là Nguyễn Thị Xuân Mai, giảng viên khoa Thống kê, trường Đại học Kinh tế quốc
dân. Hiện tôi đang làm luận án tiến sĩ với đề tài: “Phương pháp xây dựng và tính chỉ
số tổng hợp chất lượng cuộc sống ở Việt Nam”. Một trong những nội dung quan trọng
của luận án là phải xác định được phương pháp tính chỉ số chất lượng cuộc sống, trong
đó tầm quan trọng của các khía cạnh chất lượng cuộc sống góp phần tạo nên độ chính
xác của chỉ số. Rất mong nhận được sự chia sẻ quan điểm của Ông/Bà về vấn đề này để
tôi có thể hoàn thành tốt công trình nghiên cứu của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
---------------------------------------------------------
Xin Ông/Bà cho biết ý kiến của mình về tầm quan trọng của từng khía cạnh chất
lượng cuộc sống bằng cách cho điểm các khía cạnh dưới đây sao cho tổng điểm là
100.
STT Khía cạnh CLCS Mô tả Điểm
1 Điều kiện kinh tế Thu nhập, chi tiêu, nghèo đói, việc làm và
an sinh xã hội
2 Nhà ở và các dịch vụ xã hội
cơ bản
Nhà ở, mức độ trang bị các thiết bị, tiện
nghi; khả năng tiếp cận tới các dịch vụ xã
hội cơ bản như nước sạch, điện, vệ sinh
3 Giáo dục Học vấn của dân cư, số năm đi học, tỷ lệ
nhập học, lao động qua đào tạo, chi tiêu cho
giáo dục và đào tạo
4 Chăm sóc y tế và sức khỏe Tuổi thọ, mức chết ở trẻ sơ sinh, số năm
sống mạnh khỏe, tình trạng dinh dưỡng; khả
năng tiếp cận tới các dịch vụ y tế, chăm sóc
sức khỏe của người dân và chi tiêu cho y tế
5 Quan hệ gia đình Tình trạng hôn nhân, bạo lực gia đình, phạm
tội vị thành niên, các mối quan hệ trong gia
đình
6 Tham gia sinh hoạt cộng
đồng và các hoạt động văn
hóa giải trí
Sự tham gia của người dân vào cộng đồng,
tham gia vào các hoạt động vui chơi, giải trí,
chi tiêu cho văn hóa, giải trí
7 Môi trường Môi trường tự nhiên được đo bằng diện tích
đất, rừng, ; Chất lượng môi trường tự
nhiên được đánh giá qua tình trạng ô nhiễm
như ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, rác
thải,
139
STT Khía cạnh CLCS Mô tả Điểm
8 An ninh, an toàn xã hội Tệ nạn xã hội, tình hình tội phạm xã hội, sự
an toàn của người dân, giao thông công
cộng, an toàn thực phẩm
9 Quản trị Sự công khai, minh bạch về chính sách;
kiểm soát tham nhũng trong khu vực công;
thủ tục hành chính công và cung ứng dịch
vụ công.
10 Tiếng nói chính trị Tham gia bầu cử các cấp, tham gia các tổ
chức, đoàn thể khác nhau. Khả năng tham
gia phản biện xã hội các khía cạnh chính trị
của đất nước, địa phương;
Tổng điểm 100
Ngoài ra, xin Ông/Bà cho biết thêm các ý kiến khác về đề tài nghiên cứu:
Xin Ông/Bà cho biết một số thông tin cá nhân.
- Giới tính:
1. Nam 2. Nữ
- Độ tuổi:
1. Dưới 25 3. Từ 36 đến 50
2. Từ 25 đến 35 4. Trên 50
- Trình độ học vấn:
1. Đại học 3. Khác (ghi rõ)
2. Sau đại học
- Nghề nghiệp:
1. Giảng viên 3. Công chức nhà nước
2. Nhà nghiên cứu 4. Khác (ghi rõ)
- Lĩnh vực hoạt động chuyên môn:
1. Thống kê 4. Quản lý kinh tế
2. Xã hội học 5. Khác (ghi rõ)
3. Dân số học
Xin trân trọng cám ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
140
Phụ lục 2: Hệ thống chỉ tiêu thống kê đo lường chất lượng cuộc sống của một số
tổ chức quốc tế và quốc gia trên thế giới
Hệ thống chỉ tiêu thống kê đo lường CLCS của EIU
Thành phần Chỉ tiêu
Phúc lợi vật chất GDP bình quân đầu người
Sức khỏe Tuổi thọ
Xếp hạng an toàn thể chất cá nhân Tỷ lệ giết người ghi nhận được
Xếp hạng rủi ro từ tội phạm và khủng bố
Chất lượng cuộc sống gia đình Tỷ lệ ly hôn
Chất lượng cuộc sống cộng đồng Số thành viên của các tổ chức xã hội
Khí hậu Độ lệch trung bình về nhiệt độ giữa tháng cao nhất
và tháng thấp nhất từ 14oC
Số tháng trong năm có lượng mưa dưới 30mm
Bảo đảm nghề nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp
Tự do chính trị Tình trạng tự do chính trị
Bình đẳng giới Tỷ lệ nữ trong quốc hội
Chính quyền Tỷ lệ tham nhũng
Nguồn: E. I. Unit (2005).
141
Hệ thống chỉ tiêu đo lường CLCS của OECD
Thành phần Chỉ tiêu
Nhà ở Số phòng trên 1 người
Chi tiêu cho nhà ở
Trang bị các tiện nghi cơ bản
Thu nhập Thu nhập khả dụng của hộ gia đình
Tài sản tài chính của hộ gia đình
Việc làm Tỷ lệ làm việc
Tỷ lệ thất nghiệp dài hạn
Thu nhập cá nhân
Cộng đồng Chất lượng của mạng lưới hỗ trợ
Giáo dục Trình độ học vấn
Số năm đi học
Môi trường Ô nhiễm môi trường
Chất lượng nước
Sự tham gia của công dân Đi bỏ phiếu
Tư vấn xây dựng luật pháp
Sức khỏe Tuổi thọ
Sức khỏe tự báo cáo
Sự hài lòng với cuộc sống Sự hài lòng với cuộc sống
Sự an toàn Tỷ lệ giết người
Tỷ lệ bị cưỡng hiếp
Sự cân bằng giữa công việc và
cuộc sống
Số lao động phải làm việc nhiều giờ
Thời gian dành cho giải trí và chăm sóc cá nhân
Nguồn: OECD (2018).
142
Hệ thống chỉ tiêu đo lường CLCS của Eurostat
Thành phần Chỉ tiêu
Các điều kiện sống vật chất Thu nhập
Tiêu dùng
Điều kiện vật chất (nhà ở và tình trạng thiếu thốn)
Các hoạt động sản xuất chủ yếu Số lượng và chất lượng công việc đã có (số giờ làm việc,
sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống, sự an toàn và
đạo đức của công việc)
Sức khỏe Tuổi thọ
Tỷ lệ chết ở trẻ sơ sinh
Số năm sống mạnh khỏe
Sự tiếp cận tới dịch vụ chăm sóc sức khỏe
Sức khỏe tự đánh giá của mỗi người
Giáo dục Trình độ học vấn của dân cư
Số lượng người bỏ học sớm
Các kỹ năng tự đánh giá và được đánh giá
Sự tham gia học tập suốt đời
Giải trí và tương tác xã hội Sử dụng thời gian tại các sự kiện văn hóa, thể thao hoặc
làm tình nguyện cho các tổ chức
Tiềm năng nhận được sự hỗ trợ xã hội
Tần số của các quan hệ xã hội
Sự an toàn về kinh tế và thể chất Sự an toàn thể chất (số vụ giết người trên một quốc gia)
Sự an toàn kinh tế (khả năng đối mặt với cú sốc kinh tế)
Quản trị và các quyền cơ bản Sự tham gia của người dân trong đời sống công cộng và
chính trị
Mức độ tin tưởng của người dân vào thể chế của quốc gia
Sự hài lòng với các dịch vụ công
Không có phân biệt đối xử (đo bằng khoảng cách tiền
lương chưa điều chỉnh)
Môi trường sống và môi trường
tự nhiên
Tiếp xúc với ô nhiễm (cả đo lường khách quan và chủ
quan)
Tiếp xúc với tiếng ồn
Tiếp xúc với các vấn đề môi trường khác
Trải nghiệm cuộc sống nói chung Sự hài lòng với cuộc sống (đánh giá cao về nhận thức)
Sự ảnh hưởng (cảm xúc của mỗi người hoặc trạng thái
tình cảm, cả tích cực và tiêu cực, chủ yếu được đo lường
trong những thời điểm cụ thể)
Nguồn: Eurostat (2018).
143
Hệ thống chỉ tiêu đo lường CLCS ở Anh
Thành phần Chỉ tiêu
Đo lường hạnh phúc cá
nhân
% đánh giá mức độ hài lòng về cuộc sống tổng thể ở mức trung
bình và cao
% đánh giá về những việc họ đã làm là đáng giá ở mức trung bình
và cao
% đánh giá hạnh phúc của họ ngày hôm qua ở mức trung bình và
cao
% đánh giá ngày hôm qua họ đã lo lắng như thế nào ở mức trung
bình và thấp
Sự hạnh phúc về tinh thần của người dân
Về các mối quan hệ Sự hài lòng với cuộc sống gia đình
Sự hài lòng với cuộc sống xã hội
% có gia đình, bè bạn để dựa vào khi gặp những khó khăn trong
cuộc sống
Sức khỏe Thời gian hy vọng sống khỏe mạnh tính từ khi sinh (năm và tháng)
% số người khuyết tật hoặc có căn bệnh mãn tính
% cảm thấy hài lòng phần nào, chủ yếu hoặc hoàn toàn với sức
khỏe của mình
% số người có dấu hiệu của rối loạn tâm lý hoặc bệnh lý tâm thần
Chúng ta làm gì Tỷ lệ thất nghiệp
% cảm thấy hài lòng phần nào, chủ yếu hoặc hoàn toàn với công
việc của mình
% cảm thấy hài lòng phần nào, chủ yếu hoặc hoàn toàn với thời
gian nghỉ ngơi của mình
% số người làm tình nguyện trong 12 tháng qua
% tham gia vào các hoạt động văn hóa, nghệ thuật ít nhất 3 lần
trong năm qua
% số người từ 16 tuổi trở lên tham gia ít nhất 30 phút vào một môn
thể thao có cường độ vừa phải ít nhất 1 lần trong tuần
Chúng ta sống ở đâu Tỷ lệ tội phạm (trên 1000 người trưởng thành)
% cảm thấy sợ khi đi ra ngoài một mình lúc trời tối
% tiếp xúc với môi trường tự nhiên ít nhất 1 lần trong tuần ở Anh
% đồng ý hoặc rất đồng ý rằng họ cảm thấy họ thuộc về khu vực
của mình
Các hộ gia đình có giao thông thuận lợi tiếp cận đến các dịch vụ
và công việc chủ yếu
% hài lòng với nơi ở của mình
144
Tài chính cá nhân % các cá nhân sống trong các hộ gia đình có ít hơn 60% thu nhập
trung vị sau khi trừ chi phí nhà ở
Số tiền trung vị trên 1 hộ gia đình, bao gồm cả lương hưu
Thu nhập trung vị của hộ gia đình
% cảm thấy hài lòng phần nào, chủ yếu và hoàn toàn với thu nhập
của hộ gia đình mình
% cho biết tương đối hoặc rất khó khăn để đương đầu với vấn đề
tài chính
Nền kinh tế Thu nhập quốc dân ròng thực tế bình quân đầu người
% nợ ròng của khu vực công trong GDP
Tỷ lệ lạm phát (đo bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI)
Giáo dục và các kỹ năng Vốn con người - giá trị của các kỹ năng, kiến thức và năng lực của
cá nhân trong thị trường lao động (triệu triệu bảng Anh)
Số bằng cấp (tỷ lệ % có 5 hoặc nhiều cấp GCSE A*-C, bao gồm
cả toán và tiếng anh)
% người dân Anh từ 16-64 tuổi không có bằng cấp
Chính quyền Tỷ lệ cử tri đăng ký đã đi bỏ phiếu
% tin tưởng vào các tổ chức chính trị của quốc gia (EU, Quốc hội,
Chính phủ)
Môi trường tự nhiên Tổng lượng phát thải khí thải nhà kính (triệu tấn)
Diện tích các khu bảo tồn (triệu ha) (phân theo mặt nước và trên
đất liền)
Năng lượng tiêu thụ trong vương quốc Anh từ các nguồn tái tạo
(nghìn tấn dầu qui đổi) (% từ các nguồn và rác thải có thể tái tạo)
% rác thải của hộ gia đình được tái chế (bao gồm ủ và tái sử dụng)
Nguồn: Randall (2014).
145
Hệ thống chỉ tiêu đo lường CLCS ở Hồng Kông
Thành phần Chỉ tiêu
Y tế Tuổi thọ (tính cho nam và nữ)
% chi tiêu công cho sức khỏe trong GDP
Số ngày nằm điều trị trong bệnh viện bình quân một người
Chỉ số căng thẳng
Chỉ số hài lòng với cuộc sống nói chung
Xã hội Chỉ số tự do ngôn luận
Chỉ số chỉ trích báo chí
Chỉ số thực thi của chính quyền liên quan đến mức độ hài
lòng của người dân Hồng Kông với hoạt động của chính
quyền Hồng Kông (tỷ lệ cơ bản =100)
Tỷ lệ tội phạm chung (trên 1000 dân) (gồm tội phạm bạo
lực và phi bạo lực)
% chi tiêu công cho giáo dục trong GDP
Tỷ lệ % nhập học của các nhóm tuổi có liên quan (17-20 tuổi)
cho năm đầu tiên với chứng chỉ thứ nhất các chương trình
được tài trợ bởi UGC
Văn hóa và giải trí Chỉ số tham gia các chương trình văn hoá (trên 1000 dân)
Chỉ số tham gia hoạt động giải trí và thể thao (trên 1000 dân)
Chỉ số du lịch nước ngoài của mỗi người
Kinh tế Tỷ lệ khả năng chi trả nhà ở
Chỉ số cho thuê thực
Tỷ lệ % thất nghiệp được điều chỉnh theo mùa
Chỉ số điều kiện kinh tế hiện tại
Chỉ số tiền lương thực tế
Môi trường Chỉ số chất lượng không khí
Chỉ số nước
Chỉ số tiếng ồn (trên 1000 dân)
Tỷ lệ (%) tái chế chất thải rắn đô thị
Chú ý: 6 chỉ tiêu được Khoa Khoa học Xã hội thuộc trường Đại học Hồng Kông
xây dựng, gồm: chỉ số căng thẳng, chỉ số hài lòng với cuộc sống nói chung, chỉ số tự do
báo chí, chỉ số chỉ trích báo chí, chỉ số thực thi của chính quyền và chỉ số điều kiện kinh
tế hiện tại. Các chỉ số này đo lường cảm giác chủ quan của mỗi người. Các chỉ tiêu khác
có nguồn từ chính phủ và các cơ quan liên quan.
Nguồn: CUHK (2017).
146
Hệ thống chỉ tiêu đo lường CLCS ở Malayxia
Thành phần Chỉ tiêu
Thu nhập và phân
phối thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người thực tế
Hệ số Gini
Tỷ lệ nghèo đói
Các điều kiện làm
việc
Tỉ lệ thất nghiệp
Số vụ tranh chấp thương mại
Số ngày công lao động bị mất do đình công
Tỉ lệ tai nạn lao động
Bình đẳng giới trong tham gia lực lượng lao động
Giao thông liên lạc
Số lượng xe ôtô và môtô riêng trên 1000 dân
Chỉ số phát triển đường giao thông
Số điện thoại (cố định và di động) trên 1000 dân
Số thuê bao sử dụng dịch vụ internet, bao gồm băng thông rộng
trên 1000 dân
Sức khoẻ
Tuổi thọ trung bình của nam
Tuổi thọ trung bình của nữ
Tỉ số bác sĩ/người dân
Tỉ suất chết của trẻ sơ sinh trên 1000 ca sinh ra sống được
Tỷ lệ chết mẹ
Giáo dục
Tỉ lệ người biết đọc, biết viết
Tỉ lệ trẻ đi học mẫu giáo
Tỉ lệ học sinh trung học
Tỉ lệ sinh viên đại học
Tỉ lệ giáo viên/học sinh tại các trường tiểu học
Tỉ lệ giáo viên/học sinh tại các trường trung học
Tỉ lệ giáo viên có trình độ sau đại học
Nhà ở
% nhà ở giá rẻ cho hộ gia đình có thu nhập thấp
% nhà ở có nước sinh hoạt
% nhà ở có điện sinh hoạt
Môi trường
Chất lượng không khí (% số trạm có API<50)
Chất lượng nước (% con sông sạch được theo dõi)
% đất rừng bao phủ
Cuộc sống gia đình
Tỉ lệ ly hôn (% trên tổng số dân trong độ tuổi 18-50)
Quy mô hộ gia đình
Tỉ lệ phạm tội tuổi vị thành niên (% trong tổng số trẻ 10-18 tuổi)
Thu nhập trung bình của hộ gia đình
147
Tham gia xã hội
Tỉ lệ cử tri đã đăng kí (% trong tổng số dân từ 21 tuổi trở lên)
Số lượng thành viên của các tổ chức phi lợi nhuận đã đăng ký
Số lượng các hiệp hội của cư dân đã đăng kí
An toàn công cộng
Số vụ tội phạm trên 1000 dân
Số vụ tai nạn giao thông trên 1000 phương tiện
Văn hoá và giải trí
Số thành viên trong các thư viện công cộng
Số người xem truyền hình
Số khách ở tại các khách sạn trong nước
Số khách tham quan Istana Budaya
Số khách tham quan bảo tàng
Số người đi xem phim ở rạp
Nguồn: EPU (2011).
148
Hệ thống chỉ tiêu đo lường CLCS ở Canada
Thành phần Chỉ tiêu
Sức sống cộng
đồng
Tỷ lệ phần trăm tham gia báo cáo trong các hoạt động có tổ
chức
Tỷ lệ phần trăm có từ 6 người bạn thân trở lên
Tỷ lệ tội phạm tài sản trên 100.000 dân
Tỷ lệ tội phạm bạo lực trên 100.000 dân
Tỷ lệ phần trăm cảm thấy an toàn khi đi một mình sau khi trời
tối
Tỷ lệ phần trăm không đồng ý rằng họ lo lắng ít hơn về nhu
cầu của người khác
Tỷ lệ phần trăm tự đưa ra sự trợ giúp miễn phí cho người khác
Tỷ lệ phần trăm báo cáo có cảm giác rất mạnh hoặc tương đối
mạnh là thuộc về cộng đồng
Gắn kết dân chủ
Tỷ lệ cử tri đi bầu cử tại các cuộc bầu cử liên bang
Tỷ lệ phần trăm không quan tâm đến chính trị
Tỷ lệ phần trăm đồng ý mạnh mẽ rằng nhiệm vụ của mọi công
dân là bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử liên bang
Phần trăm báo cáo họ rất / khá hài lòng với cách thức làm việc
dân chủ tại Canada
Phần trăm báo cáo rằng các chính sách của chính phủ liên
bang đã làm cho họ tốt hơn
Tỷ lệ đăng ký cho các cử tri đủ điều kiện
Tỷ lệ phụ nữ trong Quốc hội
Tỷ lệ % hỗ trợ phát triển chính thức thuần trong tổng thu nhập
quốc dân
Giáo dục
Tỷ lệ không gian chăm sóc trẻ em từ 0-5 tuổi
Tỷ lệ trẻ em làm tốt trên năm lĩnh vực phát triển
Tỷ lệ học sinh đi học ở các trường công lập
Điểm trung bình cho 5 năng lực xã hội và tình cảm cho trẻ từ
12 đến 13 tuổi
Chỉ số kiến thức và kỹ năng cơ bản cho trẻ từ 13 đến 15 tuổi
Tỷ lệ phần trăm điểm PISA được giải thích bởi nền tảng kinh
tế xã hội
Tỷ lệ phần trăm dân số từ 20 đến 24 tuổi hoàn thành trung học
phổ thông
Tỷ lệ phần trăm dân số từ 25 đến 64 tuổi có bằng đại học
Môi trường
Lớp khí ozone tầng trệt (dân số được tính theo phần tỷ)
Phát thải khí nhà kính tuyệt đối (megatons CO2 mỗi năm)
Sản xuất năng lượng sơ cấp (petajoules)
Sản lượng nước ở miền Nam Canada (km3)
Chỉ số dự trữ năng lượng không thể tái tạo khả thi
Chỉ số dự trữ kim loại khả thi
149
Chỉ số hành tinh sống Canada
Chỉ số dinh dưỡng mặt biển
Dân số khỏe mạnh
Tỷ lệ phần trăm tự đánh giá sức khỏe là tuyệt vời hoặc rất tốt
Tỷ lệ phần trăm mắc bệnh tiểu đường tự báo cáo
Tuổi thọ
Tỷ lệ phần trăm số người hút thuốc hàng ngày hoặc thường
xuyên trong tổng số người có độ tuổi từ 12 đến 19 tuổi
Tỷ lệ phần trăm có thể mắc trầm cảm
Tỷ lệ phần trăm xếp hạng dịch vụ y tế cho bệnh nhân là tuyệt
vời hoặc tốt
Tỷ lệ phần trăm số người từ 65 tuổi trở lên được chủng ngừa
cúm
Số năm trung bình còn lại dự kiến sẽ sống trong tình trạng tốt
(trung bình 15+)
Văn hóa và giải trí
Phần trăm thời gian trung bình dành cho các hoạt động giải trí
xã hội trong ngày trước đó
Phần trăm thời gian trung bình dành cho các hoạt động văn
hóa và nghệ thuật trong ngày trước đó
Số giờ trung bình trong năm qua làm tình nguyện cho các tổ
chức văn hóa và giải trí
Số lần trung bình hàng tháng tham gia hoạt động thể chất kéo
dài hơn 15 phút
Số người trung bình tham dự mỗi buổi biểu diễn trong năm
qua ở tất cả các buổi biểu diễn nghệ thuật
Số lượt truy cập trung bình trên mỗi trang web trong năm qua
cho tất cả Công viên quốc gia và Địa điểm lịch sử quốc gia
Số đêm trung bình mỗi chuyến đi trong năm qua trong các
chuyến đi nghỉ tới điểm đến cách xa hơn 80 km từ nhà
Phần trăm chi tiêu trong năm qua cho tất cả các khía cạnh của
văn hóa và giải trí trong tổng chi tiêu hộ gia đình
Mức sống
Tỷ lệ thu nhập sau thuế của nhóm hộ gia đình cao nhất so với
nhóm thấp nhất,
Thu nhập trung bình sau thuế của các hộ gia đình (2008 $)
Tỷ lệ người có thu nhập thấp
Giá trị của an ninh kinh tế CSLS
Tỷ lệ lực lượng lao động thất nghiệp dài hạn
Tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động được tuyển dụng
Chỉ số chất lượng việc làm của CIBC (năm gốc 1994 = 100)
Chỉ số khả năng chi trả nhà ở của RBC
Sử dụng thời gian
Tỷ lệ phần trăm dân số từ 20 đến 64 tuổi làm việc trên 50 giờ
mỗi tuần
Tỷ lệ phần trăm dân số từ 20 đến 64 tuổi báo cáo mức độ áp
lực thời gian cao
Tỷ lệ phần trăm dân số từ 20 đến 64 tuổi chăm sóc miễn phí
cho người cao niên
150
Tỷ lệ phần trăm dân số từ 65 tuổi trở lên báo cáo các hoạt
động giải trí tích cực hàng ngày
Tỷ lệ phần trăm dân số từ 65 tuổi trở lên báo cáo hoạt động
tình nguyện chính thức hàng năm
Tỷ lệ phần trăm dân số từ 12 đến 17 tuổi sử dụng từ hai giờ trở
lên mỗi ngày xem TV hoặc trò chơi điện tử
Tỷ lệ phần trăm dân số từ 6 đến 9 tuổi có hoạt động hàng tuần
hoặc có hoạt động được cấu trúc nhiều hơn
Tỷ lệ phần trăm dân số từ 3 đến 5 tuổi được cha mẹ đọc sách
hàng ngày
Nguồn: Michalos và cộng sự (2011).
151
Hệ thống chỉ tiêu đo lường CLCS ở Hàn Quốc
Lĩnh
vực
Yếu tố (27) Chỉ tiêu khách quan (80) Chỉ tiêu chủ quan (25)
Thu
nhập
và tiêu
dùng
(7, 2)
Mức thu nhập
Mức tiêu dùng
Phân bố thu
nhập
GNI bình quân đầu người
Tỷ lệ nợ hộ gia đình
Tỷ lệ thặng dư trung bình hàng tháng
Chỉ số giá tiêu dùng
Hệ số Gini
Tỷ lệ nghèo tương đối
Tỷ số thu nhập của người lao động NI
Sự hài lòng với
mức thu nhập
Sự hài lòng với
mức tiêu dùng
Sức
khỏe
(10, 2)
Hành vi có ý
thức về sức
khỏe
Dịch vụ y tế
Tình trạng sức
khỏe
Tỷ lệ khám sức khỏe
Tỷ lệ người hút thuốc
Tỷ lệ phần trăm tham gia tập thể dục
thường xuyên
Tiêu thụ rượu (lít) bình quân đầu người
(15 tuổi trở lên)
Số lượng bác sĩ trên 1.000 dân
Số giường trên 100.000 dân
Tỷ lệ chi tiêu y tế tư nhân
Tuổi thọ
Tỷ lệ tử vong do các bệnh mãn tính
Tỷ lệ tử vong do ung thư
Tự đánh giá về
sức khỏe
Tình trạng
căng thẳng
Lao
động
(9, 1)
Việc làm
Điều kiện làm
việc
Tỷ lệ thất nghiệp của lao động phi nông
nghiệp
Tỷ lệ có việc làm (15 tuổi trở lên)
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nữ
Tỷ lệ % lao động bán thời gian trên tổng
số lao động
Tỷ lệ phần trăm bảo hiểm thất nghiệp
nhận được
Số giờ làm việc hàng tuần
Tổng số tiền lương thực tế
Sự khác biệt theo giới tính về tiền lương
Tỷ lệ tử vong trong tai nạn công nghiệp
Sự hài lòng với
công việc
Giáo
dục
(8, 3)
Cơ hội giáo dục
Nguồn lực giáo
dục
Hiệu quả của
giáo dục
Số lượng có trình độ đại học
Tỷ lệ nhập học mẫu giáo
Tình trạng giáo dục và kinh tế cho người
khuyết tật
Tỷ lệ tham gia chương trình học trọn đời
Số học sinh trên mỗi giáo viên
Số lượng sách cho mỗi học sinh
Phần trăm chi tiêu cho giáo dục trên mỗi
hộ gia đình
Phần trăm chi tiêu của chính phủ cho các
tổ chức giáo dục trong GDP
Sự hài lòng với
trình độ học
vấn
Gánh nặng chi
phí giáo dục
Sự hài lòng với
cuộc sống học
đường
152
Nhà ở
và giao
thông
(8, 3)
Cung và cầu nhà
ở
Chất lượng nhà
ở / nơi cư trú
Chất lượng của
giao thông vận
tải
Chỉ số giá thuê nhà ở
Tỷ lệ giá thu nhập
Tỷ lệ hộ có sở hữu nhà ở
Tỷ lệ cung cấp nhà ở
Tỷ lệ nhà đổ nát
Diện tích nhà ở bình quân đầu người
Diện tích công viên và khu cây xanh
bình quân đầu người
Số hành khách và học sinh theo thời gian
đi lại
Sự hài lòng với
ngôi nhà hiện
tại
Sự hài lòng với
khu vực cư trú
Sự tiện lợi của
hệ thống giao
thông
An
toàn
(7, 4)
Mức độ an toàn
xã hội
Cơ sở hạ tầng an
toàn
Số tội phạm bạo lực trên 100.000 dân
Số vụ tai nạn giao thông
Số vụ cháy
Tỷ lệ tử vong do tai nạn
Tỷ lệ tử vong do tai nạn (dưới 14 tuổi)
Số bệnh nhân phân theo nhóm ngộ độc
thực phẩm
Số người dân trên mỗi cảnh sát
Thái độ đối với
an toàn xã hội
Sợ tội phạm
Sự hài lòng với
sự an toàn của
hệ thống giao
thông
Sợ đi bộ vào
ban đêm
Gia
đình
(8, 1)
Hình thành gia
đình
Cấu trúc gia
đình
Mối quan hệ gia
đình
Chăm sóc trẻ
em
Tỷ lệ kết hôn thô
Tổng tỷ suất sinh
Tỷ lệ ly dị thô
Tỷ lệ phần trăm hộ gia đình có trẻ em
Tỷ lệ hộ gia đình đơn thân
Tỷ lệ hộ độc thân (65 tuổi trở lên)
Tỷ lệ trẻ em trong các cơ sở giữ trẻ (dưới
5 tuổi)
Tỷ lệ trẻ em trong các cơ sở bảo vệ và
điều trị
Sự hài lòng với
các mối quan
hệ gia đình
Môi
trường
(7, 1)
Điều kiện môi
trường
Bảo tồn môi
trường
Ô nhiễm nước (BOD)
Mức độ ồn ở các khu vực chung
Phát thải TSP
Phát thải khí nhà kính
Tiêu thụ hóa chất nông nghiệp
Tỷ lệ tái chế chất thải
Tổng chi phí bảo vệ môi trường
Sự thay đổi
trong ô nhiễm
môi trường
Gắn
kết xã
hội
(8, 6)
Hòa nhập xã hội
Vốn xã hội
Phần trăm chi cho an sinh xã hội trong
GDP
Tỷ lệ tự tử
Tỷ lệ người được hưởng lương hưu công
cộng trên dân số từ 55 tuổi trở lên
Chênh lệch theo vùng của GRDP bình
quân đầu người
Tỷ lệ tham gia các tổ chức xã hội
Tỷ lệ người quyên góp
Thái độ đối với
sự thay đổi của
xã hội
Ý kiến về phân
phối thu nhập
Ý tưởng tự sát
Tin tưởng vào
một người lạ
Tin tưởng vào
xã hội
153
Tỷ lệ tham gia dịch vụ tự nguyện
Tỷ lệ phần trăm người hiến máu
Chỉ số nhận
thức tham
nhũng
Văn
hóa và
giải trí
(8, 2)
Cơ sở hạ tầng
văn hóa
Sự sẵn có /
Nguồn lực
Hoạt động
Số lượng cơ sở văn hóa
Số ghế thư viện
Khu thể thao công cộng
Số sự kiện nghệ thuật
Thời gian trung bình dành cho các hoạt
động giải trí
Chi cho văn hóa và giải trí trong chi cho
tiêu dùng hàng tháng
Tỷ lệ tham gia các hoạt động văn hóa và
giải trí
Số ngày tham quan nội địa trên một
người dân
Thời gian rảnh
hàng ngày
Sự hài lòng với
các hoạt động
giải trí
Nguồn: Yi Insill (2009).
154
Phụ lục 3. Phương pháp tính chỉ số tổng hợp chất lượng cuộc sống của một số tổ chức và quốc gia trên thế giới
Chỉ số Lựa chọn
chỉ tiêu
Chuẩn hóa dữ liệu Xác định trọng số Phương pháp tổng hợp Thu thập
dữ liệu
Human Development Index Chuẩn hóa Min-Max Trọng số bằng nhau Chỉ số thành phần là
trung bình nhân giản đơn
của các chỉ số riêng biệt.
Chỉ số tổng hợp là trung
bình nhân giản đơn của
các chỉ số thành phần.
Thứ cấp
Canadian Index of Wellbeing
(Michalos và cộng sự, 2011)
Kết hợp Chuẩn hóa bằng tỷ lệ %
thay đổi so với năm gốc
(1994).
Chỉ số riêng biệt= Giá trị
năm báo cáo / giá trị năm
gốc x 100
Chỉ tiêu nghịch: giá trị
năm gốc / giá trị năm báo
cáo x 100
Trọng số bằng nhau Chỉ số thành phần là
trung bình cộng giản đơn
của các chỉ số riêng biệt.
Chỉ số tổng hợp= trung
bình cộng giản đơn của
các chỉ số thành phần -
100
Thứ cấp
OECD “Better Life
Index.”
(OECD, 2018)
Trên xuống Chuẩn hóa Min-Max
Chỉ tiêu nghịch: lấy 1 trừ
đi giá trị chuẩn hóa Min-
Max
Trọng số như nhau trong
mỗi thành phần, khác
nhau giữa các thành phần;
được xác định bằng khảo
sát ý kiến người sử dụng
(cho điểm từ 0 đến 5 theo
tầm quan trọng), trọng số
là tỷ trọng điểm thành
phần trên tổng điểm
Chỉ số thành phần tính
bằng bình quân cộng giản
đơn
Thứ cấp,
Điều tra
155
Chỉ số Lựa chọn
chỉ tiêu
Chuẩn hóa dữ liệu Xác định trọng số Phương pháp tổng hợp Thu thập
dữ liệu
The Economist Intelligence
Unit’s Where-to-be-born
index (quality-of-life index)
(E. I. Unit, 2005)
Trọng số khác nhau cho
các thành phần, xác định
bằng hồi qui đa biến
Thứ cấp,
Điều tra
Quality of life index for the
Gauteng City region of South
Africa (Greyling, 2015)
Trên xuống Mã hóa lại dữ liệu thành
biến nhị phân, và biến thứ
bậc
Trọng số cho mỗi thành
phần được tính bằng PCA
Bình quân cộng có trọng
số của các chỉ số thành
phần
Điều tra
Malaysian quality of life
index (EPU, 2012)
Trên xuống Chuẩn hóa bằng độ lệch
tiêu chuẩn
Điểm chuẩn của chỉ tiêu z
= (Giá trị của chỉ tiêu tại
năm i – giá trị của chỉ tiêu
tại năm gốc)/ Độ lệch tiêu
chuẩn của dãy số liệu
Năm gốc được chọn là
2000
Chỉ số riêng biệt của chỉ
tiêu = 100 + z . 10
Nếu là chỉ tiêu nghịch:
100 – z . 10
Trọng số bằng nhau Chỉ số thành phần là bình
quân cộng giản đơn của
các chỉ số riêng biệt
Chỉ số tổng hợp là bình
quân cộng giản đơn của
các chỉ số thành phần
Thứ cấp
Italy quality of life
(Mazziotta và Pareto, 2013)
Trên xuống Bình quân nhân giản đơn
cho mỗi thành phần,
Bình quân nhân cho chỉ
số tổng hợp
156
Chỉ số Lựa chọn
chỉ tiêu
Chuẩn hóa dữ liệu Xác định trọng số Phương pháp tổng hợp Thu thập
dữ liệu
Lithuani quality of life index
(Puskorius, 2015)
Dữ liệu định tính: cho
điểm
Dữ liệu định lượng:
X’=(X-X0)/X0
X0 là gốc so sánh, là
trung bình của các quốc
gia trong khu vực
Trọng số khác nhau cho
cả chỉ tiêu và thành phần;
Phương pháp chuyên gia
Bình quân cộng gia quyền
cho cả chỉ số thành phần
và chỉ số tổng hợp
Thứ cấp
Thailand Green and Happy
Index, (Barameechai, 2007)
Tỷ lệ % so với ngưỡng
chuẩn (mục tiêu)
Trọng số bằng nhau Chỉ số thành phần được
tính theo % và từ đó tính
chỉ số tổng hợp
Thứ cấp
Hong Kong quality of life
index (CUHK, 2017)
Chuẩn hóa theo giá trị
năm gốc (2002): lấy giá
trị thực tế chia cho giá trị
năm gốc để xác định %
tăng (giảm)
Mỗi chỉ tiêu năm gốc có
giá trị là 4,76 (tổng cộng
21 chỉ tiêu)
Trọng số bằng nhau Chỉ số thành phần bằng
tổng các chỉ số riêng biệt
Chỉ số tổng hợp bằng
tổng các chỉ số thành
phần
Chỉ số CLCS của Hồng
Kông năm 2002 là 100
Thứ cấp
và điều tra
Quality of Life index in
Latvia
(WorkingGroup, 2006)
Giá trị năm báo cáo/Giá
trị năm gốc so sánh
Chỉ tiêu nghịch: Giá trị
năm gốc/Giá trị năm báo
cáo
Trọng số khác nhau giữa
các chỉ tiêu và khác nhau
giữa các thành phần, xác
định bằng phương pháp
chuyên gia.
Tổng trọng số của chỉ tiêu
là 100%
Chỉ số tổng hợp là trung
bình cộng gia quyền của
các chỉ tiêu riêng biệt đã
được chuẩn hóa (Năm
gốc sẽ có chỉ số CLCS
bằng 1)
Thứ cấp,
có khảo
sát về sự
hài lòng
với CLCS
157
Chỉ số Lựa chọn
chỉ tiêu
Chuẩn hóa dữ liệu Xác định trọng số Phương pháp tổng hợp Thu thập
dữ liệu
Korea Quality of Life (Yi
Insill, 2009)
Chuẩn hóa chỉ tiêu;
Tính tỷ lệ thay đổi của
mỗi chỉ tiêu đã được
chuẩn hóa
Năm gốc ban đầu là 1995,
hiện là 2006
Trọng số của các chỉ tiêu
trong mỗi thành phần là
bằng nhau
Chỉ số tổng hợp được tính
từ các chỉ tiêu khách
quan. Các chỉ tiêu chủ
quan được sử dụng làm
thông tin bổ sung khi so
sánh trong mỗi lĩnh vực
The Philippine Happiness
Index
(Virola & Encarnacion, 2007)
Dưới lên Người trả lời sẽ chọn mức
độ hạnh phúc cho mỗi
lĩnh vực của hạnh phúc
(rất không hạnh phúc,
không hạnh phúc, bình
thường, hạnh phúc, rất
hạnh phúc)
Trong bảng hỏi, mỗi
người trả lời (người dân)
phải xác định tầm quan
trọng của các lĩnh vực
hạnh phúc theo thang
điểm từ 1 đến 10 (ít quan
trọng nhất đến quan trọng
nhất). Trọng số sẽ được
tổng hợp từ nguồn này.
Chỉ số hạnh phúc ở từng
khía cạnh được tính dựa
trên mức độ hạnh phúc và
trọng số xác định trong
từng khía cạnh đó.
Chỉ số hạnh phúc PHI là
trung bình cộng giản đơn
của các chỉ số hạnh phúc
ở từng khía cạnh.
Điều tra
Ukraine Quality of Life Index
(Ella Libanova, 2013)
Có thể chuẩn hóa bằng độ
lệch tiêu chuẩn; hoặc
chuẩn hóa Min-Max, hay
dựa trên giá trị tham
chiếu; hoặc chuẩn hóa
bằng hàm toán học như
logarit
Trọng số được xác định
bằng phương pháp
chuyên gia (so sánh cặp)
Chỉ số tổng hợp là bình
quân cộng gia quyền từ
các chỉ số riêng biệt và
trọng số tương ứng của
nó.
Chỉ số thành phần được
tính để đánh giá mức độ
đóng góp trong chỉ số
tổng hợp.
Thứ cấp
158
Phụ lục 4. Kết quả phân tích dữ liệu Khảo sát ý kiến chuyên gia về tầm quan
trọng của các thành phần chất lượng cuộc sống
Frequencies
Statistics
Gioitinh Tuoi TDHV Nghenghiep Chuyenmon
N
Valid 52 52 52 52 52
Missing 0 0 0 0 0
Gioitinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1 25 48.1 48.1 48.1
2 27 51.9 51.9 100.0
Total 52 100.0 100.0
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
2 8 15.4 15.4 15.4
3 32 61.5 61.5 76.9
4 12 23.1 23.1 100.0
Total 52 100.0 100.0
TDHV
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1 6 11.5 11.5 11.5
2 46 88.5 88.5 100.0
Total 52 100.0 100.0
Chuyenmon
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1 13 25.0 25.0 25.0
2 8 15.4 15.4 40.4
3 4 7.7 7.7 48.1
4 12 23.1 23.1 71.2
5 15 28.8 28.8 100.0
Total 52 100.0 100.0
159
Statistics
Kinhte Nhao Giaoduc Yte Giadinh Congdong Moitruong Anninh Quantri Tiengnoi
N
Valid 52 52 52 52 52 52 52 52 52 52
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Mean 19.00 12.62 11.42 11.62 10.88 5.12 9.52 8.79 6.58 4.44
Std. Error of Mean 1.099 .550 .361 .370 .724 .303 .427 .471 .507 .366
Median 16.00 10.00 10.00 10.00 10.00 5.00 10.00 10.00 5.00 5.00
Mode 15 10 10 10 10 5 10 10 5 5
Std. Deviation 7.929 3.966 2.600 2.665 5.219 2.184 3.077 3.397 3.659 2.638
Variance 62.863 15.732 6.759 7.104 27.241 4.771 9.470 11.543 13.386 6.957
Range 35 21 13 13 25 10 14 18 15 12
Minimum 5 9 7 7 5 0 2 2 0 0
Maximum 40 30 20 20 30 10 16 20 15 12
T-Test
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Kinhte 19.00 52 7.929 1.099
Nhao 12.62 52 3.966 .550
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Kinhte & Nhao 52 -.038 .789
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig. (2-
tailed) Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1
Kinhte -
Nhao
6.385 8.999 1.248 3.879 8.890 5.116 51 .000
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Kinhte 19.00 52 7.929 1.099
Yte 11.62 52 2.665 .370
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Kinhte & Yte 52 -.152 .282
160
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig. (2-
tailed) Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Nhao - Yte 1.000 4.720 .654 -.314 2.314 1.528 51 .133
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Nhao 12.62 52 3.966 .550
Giaoduc 11.42 52 2.600 .361
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Nhao & Giaoduc 52 .113 .425
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig. (2-
tailed) Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Nhao - Giaoduc 1.192 4.490 .623 -.058 2.442 1.915 51 .061
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Nhao 12.62 52 3.966 .550
Giadinh 10.88 52 5.219 .724
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Nhao & Giadinh 52 .038 .791
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig. (2-
tailed) Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Nhao - Giadinh 1.731 6.436 .892 -.061 3.522 1.939 51 .058
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Nhao 12.62 52 3.966 .550
Moitruong 9.52 52 3.077 .427
161
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Nhao & Moitruong 52 -.301 .030
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig. (2-
tailed) Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Nhao - Moitruong 3.096 5.706 .791 1.508 4.685 3.913 51 .000
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Yte 11.62 52 2.665 .370
Giaoduc 11.42 52 2.600 .361
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Yte & Giaoduc 52 .709 .000
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig. (2-
tailed) Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Yte - Giaoduc .192 2.010 .279 -.367 .752 .690 51 .493
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Yte 11.62 52 2.665 .370
Giadinh 10.88 52 5.219 .724
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Yte & Giadinh 52 -.232 .099
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig. (2-
tailed) Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Yte - Giadinh .731 6.387 .886 -1.047 2.509 .825 51 .413
162
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Yte 11.62 52 2.665 .370
Moitruong 9.52 52 3.077 .427
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Yte & Moitruong 52 .089 .529
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig. (2-
tailed) Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Yte - Moitruong 2.096 3.887 .539 1.014 3.178 3.889 51 .000
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Giaoduc 11.42 52 2.600 .361
Giadinh 10.88 52 5.219 .724
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Giaoduc & Giadinh 52 -.168 .233
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig. (2-
tailed) Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Giaoduc - Giadinh .538 6.210 .861 -1.190 2.267 .625 51 .535
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Giaoduc 11.42 52 2.600 .361
Moitruong 9.52 52 3.077 .427
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Giaoduc & Moitruong 52 -.200 .156
163
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig. (2-
tailed) Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Giaoduc - Moitruong 1.904 4.407 .611 .677 3.131 3.115 51 .003
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Giaoduc 11.42 52 2.600 .361
Anninh 8.79 52 3.397 .471
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Giaoduc & Anninh 52 -.340 .014
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig. (2-
tailed) Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Giaoduc - Anninh 2.635 4.931 .684 1.262 4.007 3.853 51 .000
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Giadinh 10.88 52 5.219 .724
Moitruong 9.52 52 3.077 .427
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Giadinh & Moitruong 52 -.210 .135
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig.
(2-
tailed)
Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Giadinh - Moitruong 1.365 6.592 .914 -.470 3.201 1.494 51 .141
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Giadinh 10.88 52 5.219 .724
Anninh 8.79 52 3.397 .471
164
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Giadinh & Anninh 52 -.015 .918
Paired Samples Test
Paired Differences t
df Sig.
(2-
tailed)
Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Giadinh - Anninh 2.096 6.269 .869 .351 3.842 2.411 51 .020
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Giadinh 10.88 52 5.219 .724
Quantri 6.58 52 3.659 .507
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Giadinh & Quantri 52 -.200 .156
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig.
(2-
tailed)
Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Giadinh - Quantri 4.308 6.947 .963 2.374 6.242 4.472 51 .000
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Moitruong 9.52 52 3.077 .427
Anninh 8.79 52 3.397 .471
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Moitruong & Anninh 52 .495 .000
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig.
(2-
tailed)
Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Moitruong - Anninh .731 3.267 .453 -.179 1.640 1.613 51 .113
165
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Moitruong 9.52 52 3.077 .427
Quantri 6.58 52 3.659 .507
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Moitruong & Quantri 52 .036 .802
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig.
(2-
tailed)
Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Moitruong - Quantri 2.942 4.696 .651 1.635 4.250 4.518 51 .000
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Anninh 8.79 52 3.397 .471
Quantri 6.58 52 3.659 .507
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Anninh & Quantri 52 .008 .953
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig.
(2-
tailed)
Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Anninh - Quantri 2.212 4.972 .689 .827 3.596 3.208 51 .002
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Anninh 8.79 52 3.397 .471
Congdong 5.12 52 2.184 .303
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Anninh & Congdong 52 -.007 .960
166
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig. (2-
tailed) Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Anninh - Congdong 3.673 4.052 .562 2.545 4.801 6.536 51 .000
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Quantri 6.58 52 3.659 .507
Congdong 5.12 52 2.184 .303
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Quantri & Congdong 52 .318 .022
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig.
(2-
tailed)
Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Quantri - Congdong 1.462 3.616 .501 .455 2.468 2.914 51 .005
Paired Samples Statistics
Mean N Std. Deviation Std. Error Mean
Pair 1
Tiengnoi 4.44 52 2.638 .366
Congdong 5.12 52 2.184 .303
Paired Samples Correlations
N Correlation Sig.
Pair 1 Tiengnoi & Congdong 52 .651 .000
Paired Samples Test
Paired Differences t df Sig.
(2-
tailed)
Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Pair 1 Tiengnoi - Congdong -.673 2.055 .285 -1.245 -.101 -2.361 51 .022
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_phuong_phap_xay_dung_va_tinh_chi_so_tong_hop_danh_gi.pdf