Luận án Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở tỉnh Bắc Giang từ năm 1997 đến năm 2015

Mặc dù có chuyển biến tích cực trong quá trình sắp xếp, đổi mới DNNN, nhưng hầu hết quy mô của các doanh nghiệp còn nhỏ, thiếu vốn lưu động trong kinh doanh. Việc cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước còn diễn ra chậm, chưa đạt hiệu quả cao, chưa thu hút được nhiều cổ đông ngoài doanh nghiệp có tiềm lực về vốn, công nghệ, trình độ quản lý để tạo động lực cho doanh nghiệp phát triển sau chuyển đổi dẫn đến vốn của cổ đông ngoài doanh nghiệp chiếm tỷ lệ nhỏ. Bởi, khi tiến hành cổ phần hoá, các doanh nghiệp chưa tính giá trị lợi thế kinh doanh, thương hiệu, tính độc quyền của sản phẩm. vào giá trị doanh nghiệp. Khi kiểm kê, đánh giá lại tài sản doanh nghiệp để cổ phần hóa, đa dạng hoá hình thức sở hữu, phần lớn giá trị thực tế các doanh nghiệp đều giảm so với sổ sách kế toán do tài sản đã lạc hậu, hao mòn hữu hình lớn, vốn nhà nước nhỏ, nên ở một số doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa, ít có ưu đãi đối với người lao động. Mặt khác, một số doanh nhiệp còn ỷ lại, muốn kéo dài sự bao cấp của Nhà nước, hiệu quả hoạt động của một số doanh nghiệp sau khi cổ phần chưa cao, nhiều doanh nghiệp chưa thực sự năng động trong sản xuất, kinh doanh Trình độ quản lý điều hành của lãnh đạo một số công ty cổ phần chưa có sự đổi mới thực sự, vẫn mang nặng phong cách, tư duy làm việc ở các DNNN trước đó Sản phẩm các DNNN làm ra chủ yếu là làm dịch vụ giống cây tr ng, vật nuôi, in sách báo, nhãn bao bì, dịch vụ vệ sinh môi trường, khả năng cạnh tranh thấp, việc tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng rất ít, hạn chế đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

pdf200 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở tỉnh Bắc Giang từ năm 1997 đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông tác năm 2007, nhiệm vụ năm 2008, lưu tại Trung tâm lưu trữ tỉnh Bắc Giang. 122. Nguyễn Xuân Thảo (2004), Góp phần phát triển bền vững nông thôn Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2004. 123. Trần Thị Thái (2015), Đảng bộ tỉnh Nam Định lãnh đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa từ năm 1997 đến năm 2005, Luận án tiến sĩ Lịch sử, Học viện Chính trị quốc gia H Chí Minh. 124. Lê Đình Thăng (1995), Đổi mới và hoàn thiện một số chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 161 125. Lê Đình Thăng (1998), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn: những vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 126. Bùi Tất Thắng (Chủ biên) (1997), Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong thời kỳ công nghiệp hóa ở Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 127. Bùi Tất Thắng (Chủ biên) (2006), Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 128. Đặng Văn Thắng, Phạm Ngọc Dương (2003): Chuyển dịch cơ cấu kinh tế công – nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng – Thực trạng và triển vọng, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 129. Nguyễn Đức Thìn (1999), Đảng bộ Hà Bắc lãnh đạo thực hiện đường lối phát triển nông nghiệp thời kỳ 1986-1996, Luận án tiến sĩ lịch sử , Học viện Chính trị Quốc gia H Chí Minh. 130. Nguyễn Đức Thìn (1999), Bắc Giang phát triển kinh tế trang trại. Tạp chí Lịch sử Đảng, số 5, tr60-63. 131. Trần Văn Thọ (chủ biên), (2000), Kinh tế Việt Nam 1955-2000: Tính toán mới, phân tích mới, Nxb Thống kê, Hà Nội. 132. Nguyễn Văn Thường (chủ biên), (2001), Đổi mới tổ chức và quản lý các doanh nghiệp nông nghiệp nhà nước theo hướng CNH, HĐH, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 133. Nguyễn Văn Thường (chủ biên) (2006), Tổng kết kinh tế Việt Nam (2001- 2005): Lý luận và thực tiễn, Nxb Đại học kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 134. Nguyễn Văn Thường, Thang Văn Phúc, Nguyễn Minh Phương (2007), Một số vấn đề kinh tế - xã hội sau 20 năm đổi mới ở Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 135. Nguyễn Xuân Thu, Nguyễn Văn Phú (2006), Phát triển kinh tế vùng trong quá trình CNH, HĐH, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 136. Tỉnh ủy Bắc Giang (1997), Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Giang lần thứ XIV, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 137. Tỉnh ủy Bắc Giang (1998): Báo cáo tổng kết công tác năm 1997, nhiệm vụ năm 1998, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 138. Tỉnh ủy Bắc Giang (1999), Báo cáo tổng kết công tác năm 1998, nhiệm vụ năm 1999, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 162 139. Tỉnh ủy Bắc Giang (2000), Báo cáo tổng kết công tác năm 1999, nhiệm vụ năm 2000, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 140. Tỉnh ủy Bắc Giang (2001), Báo cáo tổng kết kinh tế hợp tác và hợp tác xã 5 năm (1996 - 2001), phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế hợp tác và hợp tác xã giai đoạn 2001 - 2005, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 141. Tỉnh ủy Bắc Giang (2001), Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Giang lần thứ XV, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 142. Tỉnh ủy Bắc Giang (2001), Báo cáo tổng kết công tác năm 2000, nhiệm vụ năm 2001, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 143. Tỉnh ủy Bắc Giang (2002), Báo cáo tổng kết công tác năm 2001, nhiệm vụ năm 2002, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 144. Tỉnh ủy Bắc Giang (2003), Báo cáo tổng kết công tác năm 2002, nhiệm vụ năm 2003, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 145. Tỉnh ủy Bắc Giang (2003), Báo cáo 1 năm thực hiện các Nghị quyết số 13, 14, 15 – NQ/TW của Hội nghị Trung ương 5 (khóa IX) về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể; về tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách khuyến khích và tạo điều kiện phát triển kinh tế tư nhân; về đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn thời kỳ 2001 - 2010, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 146. Tỉnh ủy Bắc Giang (2004), Báo cáo tổng kết công tác năm 2003, nhiệm vụ năm 2004, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 147. Tỉnh ủy Bắc Giang (2005), Báo cáo tổng kết công tác năm 2004, nhiệm vụ năm 2005, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 148. Tỉnh ủy Bắc Giang (2005), Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bắc Giang (1975- 2005), Tập I, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 149. Tỉnh ủy Bắc Giang (2006), Báo cáo tổng kết công tác năm 2005, nhiệm vụ năm 2006, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 150. Tỉnh ủy Bắc Giang (2006), Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Giang lần thứ XVI, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 151. Tỉnh ủy Bắc Giang (2007), Báo cáo tổng kết công tác năm 2006, nhiệm vụ năm 2007, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 152. Tỉnh ủy Bắc Giang (2008), Báo cáo tổng kết công tác năm 2007, nhiệm vụ năm 2008, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 163 153. Tỉnh ủy Bắc Giang (2008), Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bắc Giang, Tập II (1975- 2005),Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 154. Tỉnh ủy Bắc Giang (2009), Báo cáo tổng kết công tác năm 2008, nhiệm vụ năm 2009, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 155. Tỉnh ủy Bắc Giang (2009), Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết Trung ương 3, Trung ương 9 (Khóa IX) và Nghị quyết Đại hội X của Đảng về tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 156. Tỉnh ủy Bắc Giang (2010), Báo cáo tổng kết công tác năm 2009, nhiệm vụ năm 2010, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 157. Tỉnh ủy Bắc Giang (2010), Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Giang lần thứ XVII, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 158. Tỉnh ủy Bắc Giang (2011), Báo cáo tổng kết công tác năm 2010, nhiệm vụ năm 2011, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 159. Tỉnh ủy Bắc Giang (2012), Báo cáo tổng kết công tác năm 2011, nhiệm vụ năm 2012, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 160. Tỉnh ủy Bắc Giang (2012), Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương V (khóa IX) về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 161. Tỉnh ủy Bắc Giang (2013), Báo cáo tổng kết công tác năm 2012, nhiệm vụ năm 2013, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 162. Tỉnh ủy Bắc Giang (2014), Báo cáo tổng kết công tác năm 2013, nhiệm vụ năm 2014, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 163. Tỉnh ủy Bắc Giang (2015), Báo cáo tổng kết công tác năm 2014, nhiệm vụ năm 2015, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 164. Tỉnh ủy Bắc Giang (2015), Báo cáo tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa IX về kinh tế tập thể, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 165. Tỉnh ủy Bắc Giang (2015), Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Giang lần thứ XVIII, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 166. Tỉnh ủy Bắc Giang (2016), Báo cáo tổng kết công tác năm 2015, nhiệm vụ năm 2016, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 167. Tỉnh ủy Bắc Giang (2016), Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006 - 2010, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 164 168. Tỉnh ủy Bắc Giang (2016), Báo cáo tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết số 14 –NQ/TW ngày 18/03/2002 của Hội nghị Trung ương 5 khóa IX về tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách khuyến khích và tạo điều kiện phát triển kinh tế tư nhân, lưu tại văn phòng Tỉnh ủy Bắc Giang. 169. Vũ Đức Trung (1996), Những định hướng cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn tỉnh Hà Bắc, Luận án Phó Tiến sĩ khoa học kinh tế, Đại học nông nghiệp I, Hà Nội. 170. Phan Đăng Tuất (chủ biên) (2000), Doanh nghiệp Nhà nước trong thời kỳ CNH, HĐH, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 171. Nguyễn Thanh Tuyền (Chủ biên) (2006), Sở hữu tư nhân và kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 172. UBND tỉnh Bắc Giang (1998), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 1997 và kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1998, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 173. UBND tỉnh Bắc Giang (1999), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 1998 và kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1999, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 174. UBND tỉnh Bắc Giang (2000), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 1999 và kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2000, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 175. UBND tỉnh Bắc Giang (2001),Qui hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang 2001 - 2010, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 176. UBND tỉnh Bắc Giang (2001), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2000 và kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2001, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 177. UBND tỉnh Bắc Giang (2001), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội 5 năm 1996 - 2000, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2001 – 2005, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 178. UBND tỉnh Bắc Giang (2002), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2001 và kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2002, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 165 179. UBND tỉnh Bắc Giang (2003), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2002 và kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2003, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 180. UBND tỉnh Bắc Giang (2004), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2003 và kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2004, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 181. UBND tỉnh Bắc Giang (2006), Quy hoạch phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2006 – 2020, lưu tại văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang. 182. UBND tỉnh Bắc Giang (2006), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2005 và kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2006, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 183. UBND tỉnh Bắc Giang (2006), Báo cáo quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang giai đoạn 1997 - 2005, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 184. UBND tỉnh Bắc Giang (2006), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội 5 năm 2001 - 2005, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 – 2010, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 185. UBND tỉnh Bắc Giang (2006), Báo cáo đánh giá kết quả 5 năm thu hút nguồn vốn ODA, FDI, NGOs, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 186. UBND tỉnh Bắc Giang (2007), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2006 và kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2007, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 187. UBND tỉnh Bắc Giang (2008), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2007 và kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2008, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 188. UBND tỉnh Bắc Giang (2009), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2008 và kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2009, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 189. UBND tỉnh Bắc Giang (2010), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2009 và kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2010, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 166 190. UBND tỉnh Bắc Giang (2010), Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 – 2015, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 191. UBND tỉnh Bắc Giang (2011), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2010 và kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2011, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 192. UBND tỉnh Bắc Giang (2011), Báo cáo đánh giá kết quả 5 năm thu hút nguồn vốn ODA, FDI, NGOs giai đoạn 2006 - 2010, lưu tại văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang. 193. UBND tỉnh Bắc Giang (2012), Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 194. UBND tỉnh Bắc Giang (2012), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2011 và kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2012, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 195. UBND tỉnh Bắc Giang (2013), Báo cáo tổng kết 10 năm về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh theo Nghị quyết Trung ương 8 (khía IX) về “Chiến lược bảo vệ tổ quốc tring tình hình mới”, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 196. UBND tỉnh Bắc Giang (2014), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2013 và kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2014, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 197. UBND tỉnh Bắc Giang (2014), Báo cáo tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, lưu tại văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang. 198. UBND tỉnh Bắc Giang (2014), Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Giang theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 199. UBND tỉnh Bắc Giang (2015), Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 – 2015, phương hướng nhiệm vụ giai đoạn 2016 - 2020, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 200. UBND tỉnh Bắc Giang (2015), Báo cáo tổng kết công tác sản xuất và tiêu thụ vải thiều năm 2015, nhiệm vụ chủ yếu năm 2016, lưu tại văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang. 167 201. UBND tỉnh Bắc Giang (2015), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2014 và kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2015, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 202. UBND tỉnh Bắc Giang (2015), Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 – 2015, phương hướng nhiệm vụ giai đoạn 2016 - 2020, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 203. UBND tỉnh Bắc Giang (2015), Báo cáo tình hình phát triển và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn Bắc Giang năm 2015, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 204. UBND tỉnh Bắc Giang (2015), Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 205. UBND tỉnh Bắc Giang (2015),Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH của tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, lưu tại văn phòng UBND tỉnh Bắc Giang. 206. UBND tỉnh Bắc Giang (2016), Đề án tái cơ cấu kinh tế gắn với mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn 2030, lưu tại văn phòng U ND tỉnh Bắc Giang. 207. Nguyễn Văn Vinh (2010), Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lãnh đạo CDCCKTNN từ năm 1986 đến 2005, Luận án Tiến sĩ lịch sử, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia H Chí Minh. 208. Lê Anh Vũ (2001), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Tây Bắc trong quá trình CNH, HĐH, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Viện kinh tế, Hà Nội. TÀI LIỆU KHẢO SÁT ĐIỀN DÃ THỰC TẾ 168 Trong quá trình nghiên cứu, sưu tầm tài liệu, tác giả đã trực tiếp đến làm việc với các Sở, an, Ngành để thu thập tài liệu Đ ng thời, tác giả tiến hành khảo sát một số địa phương như huyện Thành phố Bắc Giang, huyện Tân Yên, huyện Lục Ngạn, huyện Yên Dũng, huyện Hiệp Hòa, huyện Yên Thế. Tác giả đã phỏng vấn, trao đổi lấy ý kiến một số nhân chứng lịch sử về quá trình phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Bắc Giang từ sau ngày tái lập tỉnh: - Ông Dương Ngọc Chiên -Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Giang - Ông Dương Thanh Tùng -Hội đ ng Nhân dân tỉnh Bắc Giang, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang - Ông Đàm Đức Quang - Phó Phòng Tổng hợp, SởKế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Giang - Ông Phạm á Dũng - Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang - Ông Hoàng Thế Bắc- Chi cục Thống kê tỉnh Bắc Giang. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Cơ cấu GRDP tỉnh Bắc Giang phân theo ngành kinh tế (1997-2005) 169 (Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Bắc Giang các năm 1997 – 2005) Phụ lục 2: Cơ cấu GRDP tỉnh Bắc Giang phân theo ngành kinh tế (2006 - 2015) (Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Bắc Giang các năm 2006 – 2015 Phụ lục 3: GTSX và Cơ cấu GTSX ngành nông – lâm – thủy sản Bắc Giang (1997 – 2005) Năm GRDP (Triệu đồng) Cơ cấu GRDP của Bắc Giang (%) Tổng số Nông, lâm nghiệp & thủy sản Công nghiệp và XDCB Dịch vụ 1997 2.556.070 100 55,1 15,2 29,7 1998 3.127.719 100 51,6 14,5 33,9 1999 3.296.448 100 48,1 13,8 38,1 2000 3.536.037 100 44,6 13,1 42,3 2001 3.926.478 100 48,8 15,2 36,0 2002 4.358.716 100 48,0 16,2 35,8 2003 5.008.189 100 45,9 19,2 35,0 2004 6.143.981 100 45.0 20,5 34,5 2005 7.559.800 100 43,5 22,0 34,5 Mức chuyển dịch -11,6 6,8 4,8 Năm GRDP (Tỷ đồng) Cơ cấu GRDP của Bắc Giang (%) Tổng số Nông, lâm nghiệp & thủy sản Công nghiệp và XD Dịch vụ Tổng số Trong đó: Xây dựng 2006 8.861 100 39,8 25,3 12,58 34,9 2007 10.549 100 37,9 28,3 12,64 33,8 2008 12.415 100 36,2 30,6 13,64 33,2 2009 17.315,6 100 34,1 31,7 14,41 34,2 2010 21.420,4 100 33,3 32,3 14,34 34,4 2011 24.315,7 100 31,5 34,5 10,16 34,0 2012 33.363,8 100 29,8 33,9 9,02 36,3 2013 39.495,8 100 26,0 39,3 9,41 34,7 2014 42.112,2 100 24,9 39,3 9,61 35,8 2015 51.010,2 100 23,6 41,6 10,26 34,8 Mức chuyển dịch -16,2 16,3 -2,32 -0,1 170 GTSX (Triệu đồng) Cơ cấu GTSX (%) Năm Tổng Nông nghiệp Lâm nghiệp Thủy sản Tổng (%) Nông nghiệp Lâm nghiệp Thủy sản 1997 2.299.340 2.085.398 147.392 66.550 100 90,7 6,4 2,9 1998 2.407.513 2.195.926 143.466 68.121 100 91,2 6,0 2,8 1999 2.507.775 2.298.247 142.586 66.942 100 91,6 5,7 2,7 2000 2.650.285 2.430.742 150.926 68.617 100 91,7 5,7 2,6 2001 2.774.950 2.556.078 148.403 70.469 100 92,1 5,3 2,6 2002 3.098.612 2.871.880 151.908 74.824 100 92,7 4,9 2,4 2003 3.318.424 3.078.668 158.631 81.125 100 92,8 4,8 2,4 2004 3.961.136 3.713.233 157.984 89.919 100 93,7 4,0 2,3 2005 4.435.918 4.166.100 161.800 108.018 100 93,9 3,6 2,5 Mức chuyển dịch cơ cấu 3,2 -2,8 -0,4 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang 1997 - 2005 và theo tính toán của tác giả) Phụ lục 4: Cơ cấu GTSX ngành nông – lâm – thủy sản Bắc Giang (2006 – 2015) Năm GTSX(Tỷ đồng) Cơ cấu GTSX (%) Tổng (%) Nông nghiệp Lâm nghiệp Thủy sản 2006 5.794,0 100 94,4 3,4 2,2 2007 6.374,9 100 94,6 2,9 2,5 2008 9.425,3 100 95,5 2,2 2,3 2009 6.201,6 100 94,4 2,4 3,2 2010 6.197,2 100 93,7 2,4 3,9 2011 7.593,7 100 94,4 2,5 3,1 2012 9.935,7 100 92,7 2,3 5,0 2013 10.259,2 100 91,7 3,0 5,3 2014 10.069,0 100 90,6 3,4 6,0 2015 12.405,3 100 90,0 3,6 6,4 Mức chuyển dịch -4,4 0,2 4,2 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang 2006-2015 và theo tính toán của tác giả) Phụ lục 5: Cơ cấu GTSX nông nghiệp Bắc Giang phân theo ngành hoạt động (1997 – 2005) 171 Năm Tổng GTSX (Triệu đồng) Cơ cấu GTSX (%) Tổng Tr ng trọt Chăn nuôi Dịch vụ NN 1997 2.085.398 100 63,4 32,4 4,2 1998 2.195.926 100 63,3 32,6 4,1 1999 2.298.247 100 64,8 31,2 4,0 2000 2.430.742 100 65,2 31,0 3,8 2001 2.556.078 100 65,7 30,6 3,7 2002 2.871.880 100 66,1 30,4 3,5 2003 3.078.668 100 66,2 30,3 3,6 2004 3.713.233 100 66,8 30,1 3,1 2005 4.217.884 100 62,4 34,5 3,1 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang các năm 1997 -2005) Phụ lục 6: Cơ cấu GTSX nông nghiệp Bắc Giang phân theo ngành hoạt động (2006 – 2015) Năm GTSX (Triệu đồng) Cơ cấu GTSX (%) Tổng Tr ng trọt Chăn nuôi Dịch vụ NN 2006 4.800.196 100 59,2 38,0 2,8 2007 6.033.496 100 60,7 36,9 2,5 2008 9.956.474 100 52,4 44,9 3,5 2009 9.781.597 100 50,1 47,0 2,9 2010 12.736.867 100 52,1 45,0 2,9 2011 18.172.866 100 49,2 48,4 2,4 2012 19.776.249 100 44,5 52 3,6 2013 20.117.774 100 46,3 51,1 2,6 2014 21.485.778 100 51,8 45,7 2,5 2015 22.670.976 100 51,7 45,5 2,8 (Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Bắc Giang. Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang các năm 2006 -2015) Phụ lục 7: Cơ cấu GTSX trồng trọt Bắc Giang phân theo nhóm cây trồng (1997-2005) Năm(The Tổng Cơ cấu GTSX (%) 172 o giá thực tế) GTSX(Triệu đồng) Tổng Lương thực có hạt Cây rau, đậu Cây CN hàng năm Cây CN lâu năm Cây tr ng khác 1997 1.320.094 100 65,1 11,7 6,6 12,5 4,1 1998 1.390.612 100 65,3 10,8 7,4 11,6 4,9 1999 1.489.798 100 64,5 11,3 5,1 14,3 4,8 2000 1.585.319 100 62,4 11,0 5,4 16,4 4,8 2001 1.678.903 100 59,6 12,0 6,5 17,3 4,7 2002 1.899.524 100 57,9 11,3 6,0 20,3 4,5 2003 2.037.714 100 57,8 12,6 6,1 18,7 4,8 2004 2.480.381 100 53,2 11,8 5,9 25,1 4,0 2005 2.735.300 100 56,0 14,5 6,3 19,2 3,9 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang các năm 1997 – 2005) Phụ lục 8: Cơ cấu GTSX trồng trọt Bắc Giang phân theo nhóm cây trồng (2006-2015) Năm Tổng GTSX(Triệ u đồng) Cơ cấu GTSX (%) Tổng Cây trồng hàng năm Cây trồng lâu năm Tổng (%) Lương thực có hạt Rau, đậu, hoa, cây cảnh Cây CN hàng năm Tổng (%) Cây ăn quả Cây CN lâu năm 2006 2.838.827 100 79,51 55,66 13,01 5,41 20,49 20,38 0,12 2007 3.662.329 100 71,43 50,19 12,49 4,47 28,57 28,46 0,11 2008 5.213.910 100 74,36 42,32 18,05 7,38 25,64 25,52 0,12 2009 4.897.604 100 81,24 44,92 20,71 8,49 18,76 18,61 0,15 2010 6.628.673 100 80,79 45,91 20,35 7,36 19,21 18,73 0,17 2011 8.941.503 100 81,54 45,12 18,04 7,43 18,46 18,04 0,42 2012 8.793.120 100 77,17 43,56 19,13 7,24 22,83 22,29 0,22 2013 9.309.319 100 77,88 41,32 22,11 7,22 22,12 21,65 0,24 2014 11.119.250 100 72,03 40,14 19,46 5,94 27,97 27,58 0,23 2015 11.601.015 100 68,89 35,17 19,42 5,60 31,11 30,75 0,22 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang các năm 2006 – 2015 Phụ lục 9: Cơ cấu GTSX chăn nuôi ắc Giang phân theo ngành hoạt động từ 1997 - 2005 173 Năm Tổng GTSX(Triệu đồng) Cơ cấu GTSX (%) Tổng Chăn nuôi gia súc Chăn nuôi gia cầm Chăn nuôi khác 1997 676.022 100 71,1 16,7 12,2 1998 715.526 100 69,8 16,7 13,5 1999 717.509 100 68,8 18,0 13,2 2000 752.862 100 68,0 19,0 13,0 2001 782.124 100 67,5 19,4 13,1 2002 872.568 100 68,4 18,3 13,3 2003 931.457 100 67,0 19,1 13,9 2004 1.117.914 100 73,3 15,3 11,4 2005 1.307.900 100 71,8 17,5 10,7 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang các năm 1997 - 2005. Phụ lục 10: Cơ cấu GTSX chăn nuôi Bắc Giang phân theo nhóm vật nuôi từ 2006 - 2015 Năm (Theo giá thực tế) Tổng GTSX(Triệu đồng) Cơ cấu GTSX Tổng (%) Trâu, bò Lợn Gia cầm 2006 1.825.262 100 84,7 15,30 2007 2.224.207 100 83,8 16,20 2008 4.471.127 100 80,2 19,80 2009 4.596.982 100 4,13 66,36 21,71 2010 5.724.944 100 3,73 59,95 33,12 2011 8.788.211 100 2,77 65,51 30,20 2012 10.277.405 100 2,92 64,44 28,88 2013 10.280.638 100 2,79 61,43 32,00 2014 9.820.823 100 3,67 59,14 33,91 2015 10.504.203 100 5,05 58,03 33,71 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang các năm 2006 - 2015. Phụ lục 11: Cơ cấu GTSX lâm nghiệp Bắc Giang phân theo ngành hoạt động từ 1997 - 2005 174 Năm (Theo giá thực tế) Tổng GTSX(Triệu đồng) Cơ cấu GTSX Tổng (%) Tr ng và chăm sóc rừng Khai thác gỗ & lâm sản khác Dịch vụ lâm nghiệp 1997 147.392 100 33,6 64,2 2,2 1998 143.466 100 34,3 63,4 2,3 1999 142.586 100 40,2 56,4 3,4 2000 150.926 100 38,1 58,6 3,3 2001 148.403 100 35,2 60,7 4,1 2002 151.908 100 34,3 61,6 4,1 2003 158.631 100 34,0 61,9 4,1 2004 157.984 100 30,4 65,2 4,4 2005 161.800 100 29,6 65,9 4,5 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang các năm 1997 - 2005. Phụ lục 12: Cơ cấu GTSX lâm nghiệp ắc Giang phân theo ngành hoạt động từ 2006 - 2015 Nă m Tổng GTSX(Triệu đồng) Cơ cấu GTSX(%) Tổng Tr ng và chăm sóc rừng Khai thác gỗ &lâm sản khác Dịch vụ & HĐ lâm nghiệp khác 2006 172.438 100 27,1 63,9 9,0 2007 187.468 100 22,3 68,5 9,2 2008 234.561 100 23,3 68,0 8,7 2009 247.007 100 23,0 67,7 9,3 2010 319.990 100 19,4 74,2 6,4 2011 439.059 100 16,4 74,1 9,5 2012 498.925 100 14,2 76,9 8,9 2013 661.167 100 12,5 81,1 6,4 2014 802.625 100 11,1 82,9 6,0 2015 961.905 100 9,8 85,1 5,1 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang các năm 2006 – 2015) Phụ lục 13: Cơ cấu GTSX thủy sản Bắc Giang phân theo ngành hoạt động (1997 – 2005) Năm Tổng Cơ cấu GTSX 175 GTSX Tổng(%) Khai thác Nuôi tr ng DV thủy sản 1997 66.550 100 45,0 39,9 15,1 1998 68.121 100 44,4 40,4 15,2 1999 66.942 100 46,1 38,1 15,8 2000 68.617 100 45,9 38,4 15,7 2001 70.469 100 45,6 38,8 15,6 2002 74.824 100 42,6 41,4 16,0 2003 81.125 100 31,9 52,2 15,9 2004 89.919 100 29,4 54,9 15,7 2005 108.018 100 25,3 59,7 15,0 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang các năm 1997 - 2005. Phụ lục 14: Cơ cấu GTSX thủy sản Bắc Giang phân theo ngành hoạt động (2006 – 2015) Năm Tổng GTSX (Triệu đồng) Cơ cấu GTSX(%) Tổng Khai thác Nuôi tr ng DV thủy sản 2006 112.607 100 23,3 61,0 15,7 2007 153.893 100 20,3 64,8 14,9 2008 239.831 100 20,2 64,7 15,1 2009 338.160 100 23,0 70,5 6,5 2010 533.062 100 16,7 74,4 8,9 2011 761.158 100 12,6 78,8 8,6 2012 1.067.945 100 10,4 82,8 6,8 2013 1.170.977 100 12,5 81,3 6,2 2014 1.268.740 100 11,0 82,5 6,5 2015 1.323.682 100 10,4 86.5 3,1 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang các năm 2006 - 2015. Phụ lục 15. Năng suất lao động các ngành kinh tế giai đoạn 2006-2015 STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 176 tính 2005 2010 2012 2015 1 Tốc độ tăng năng suất lao động (Tính theo giá CĐ 2010) % 6,6 6,9 9,9 7,9 2 Năng suất lao động chung (Tính theo giá thực tế) Triệu đ ng 8,9 22,5 33,5 49,7 3 Năng suất lao động phân theo ngành kinh tế Ngành nông nghiệp Triệu đ ng 4,7 9,4 14,4 20,9 Ngành công nghiệp – xây dựng Triệu đ ng 19,8 46,2 64,6 88,7 Ngànhdịch vụ Triệu đ ng 31,7 53,1 66,9 83,7 Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2015 và tính toán của tác giả Phụ lục 16: GTSX và cơ cấu GTSX công nghiệp Bắc Giang 1997 – 2005 Năm GTSX (Triệu đồng) Cơ cấu GTSX Tổng (%) CN khai thác CN chế biến SX và PP điện, nước 1997 566.342 100 1,2 98,8 0 1998 441.696 100 2,0 97,9 0,1 1999 434.608 100 1,7 97,9 0,4 2000 568.100 100 1,4 98,2 0,4 2001 660.409 100 1,6 97,8 0,6 2002 902.893 100 1,3 98,1 0,6 2003 1.308.823 100 1,2 98,3 0,5 2004 1.777.680 100 1,2 98,4 0,4 2005 2.363.860 100 1,5 97,5 1,0 Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Bắc Giang 1997 - 2005 Phụ lục 17: Cơ cấu GTSX công nghiệp Bắc Giang 2006 – 2015 Năm Cơ cấu GTSX (%) 177 GTSX (Triệu đồng) Tổng CN khai thác CN chế biến SX và PP điện, nước 2006 1.762.151 100 0,65 98,53 0,82 2007 2.249.770 100 0,83 98,14 1,03 2008 2.656.051 100 1,33 97,73 0,94 2009 6.661.019 100 1,69 97,46 0,85 2010 12.485.845 100 0,77 95,16 4,07 2011 18.542.196 100 0,52 94,43 5,05 2012 30.631.387 100 5,60 89,47 4,93 2013 39.715.470 100 3,45 92,18 4,37 2014 48.864.180 100 2,58 93,09 4,33 2015 54.493.660 100 2,53 93,39 4,08 Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Bắc Giang 2006 – 2015 Phụ lục 18: Cơ cấu GTSX công nghiệp chế biến Bắc Giang phân theo ngành hoạt động 1997 – 2005 178 (Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Bắc Giang 1997 – 2005) Phụ lục 19: Cơ cấu GTSX công nghiệp chế biến Bắc Giang phân theo ngành hoạt động 2006 – 2015 GTSX Cơ cấu GTSX (%) Năm 1997 2000 2005 1997 2000 2005 Tổng 559.718 557.960 2.304.404 100% 100% 100% SX thực phẩm đ uống 39.723 76.150 399.103 7,1 13,6 17,3 SX thuốc lá, thuốc lào 0 0 131 0,0 0,0 0,0 Dệt 115 153 18.800 0,0 0,0 0,8 Sản xuất trang phục 14.476 28.823 299.584 2,6 5,2 13,0 Thuộc da, sơ chế da 3.191 2.693 10.700 0,6 0,5 0,5 CB gỗ và SP từ gỗ 12.537 13.870 35.535 2,2 2,5 1,5 SX giấy và SP từ giấy 4.690 5.501 73.877 0,8 1,0 3,2 Xuất bản in 2.502 1.294 4.260 0,4 0,2 0,2 Sản xuất hóa chất 334.033 242.708 735.188 59,7 43,5 31,9 SX các sản phẩm từ cao su và Platic 6.648 6.387 65.800 1,2 1,1 2,9 SX các SP phi KL 77.192 88.300 222.009 13,8 15,8 9,6 Sản xuất kim loại 0 0 5.000 0,0 0,0 0,2 SX các SP từ kim loại 20.357 52.340 285.393 3,6 9,4 12,4 SX máy móc thiết bị 12.927 953 29.998 2,3 0,2 1,3 SX Radio, Tivi, TBTT 0 0 2.740 0,0 0,0 0,1 Trung đại tu Ô tô 2.759 3287 21.780 0,5 0,6 0,9 SX p.tiện vận tải khác 0 491 6.000 0,0 0,1 0,3 SX giường, tủ, bàn ghế 28.568 34.640 86.806 5,1 6,2 3,8 Tái chế 0 0 1.700 0,0 0,0 0,1 GTSX Cơ cấu GTSX 179 Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Bắc Giang 2006 – 2015 Phụ lục 20: GTSX và Cơ cấu GTSX ngành dịch vụ tỉnh ắc Giang (1997-2005) Danh mục GTSX (Tỷ đồng) Cơ cấu GTSX (%) trong toàn ngành Năm 2006 2010 2015 2006 2010 2015 Tổng (Triệu đồng) 2.961.993 12.175.393 50.890.695 100% 100% 100% SX thực phẩm đ uống 297.337 661.804 1.537.239 10,0 5,4 3,0 Dệt 14.605 12.005 384.268 0,5 0,1 0,8 Sản xuất trang phục 331.160 2.044.615 8.550.345 11,2 16,8 16,8 Thuộc da, sơ chế da 22.033 4.543 207.634 0,7 0,0 0,4 CB gỗ và SP từ gỗ, tre, nứa 81.195 114.367 887.531 2,7 0,9 1,7 Sản xuất giấy và SP từ giấy 102.185 392.900 876.549 3,4 3,2 1,7 Xuất bản in 4.832 11.514 63.754 0,2 0,1 0,1 Sản xuất hóa chất 804.146 1.507.593 2.301.878 27,1 12,4 4,5 SX than cốc, SP dầu mỏ 0 5.548 11.236 0,0 0,0 0,0 SX SP từ cao su và Platic 118.635 833.135 3.164.989 4,0 6,8 6,2 Thuốc, hóa dược, dược phẩm 0 4.463 80.001 0,0 0,0 0,2 SX các SP phi kim loại 268.371 831.215 1.570.994 9,1 6,8 3,1 Sản xuất kim loại 369.840 1.227.673 385.893 12,5 10,1 0,8 SP từ kim loại đúc sẵn 329.876 774.897 2.851.235 11,1 6,4 5,6 Sản xuất các SP điện tử 66.874 2.973.344 25.420.389 2,3 24,4 50,0 Sản xuất máy móc thiết bị 10.124 63.888 910.564 0,3 0,5 1,8 Sản xuất máy móc thiết bị chưa được phân vào đâu 3.278 12.493 66.542 0,1 0,1 0,1 Sửa chữa máy móc, thiết bị 0 18.126 5.789 0,0 0,1 0,0 SX phụ tùng 12.567 263.625 329.167 0,4 2,2 0,6 SX phương tiện vận tải khác 24.262 0 0 0,8 0,0 0,0 Sản xuất giường, tủ, bàn ghế 92.960 269.213 1.167.095 3,1 2,2 2,3 CN chế biến. chế tạo khác 7.713 98.432 117.603 0,3 0,8 0,2 Tái chế 0 0 0 0,0 0,0 0,0 180 Năm 2000 Năm 2005 Năm 2000 Năm 2005 án buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô 218,6 533,3 3,80 3,79 Vận tải kho bãi, thông tin liên lạc 260,8 637,4 4,54 4,53 Dich vụ lưu trú và ăn uống 71,5 242,3 1,24 1,72 HĐ Tài chính, Ngân hàng và H 63,7 283,3 1,11 2,01 HĐ kinh doanh bất động sản 503,3 743,1 8,76 5,29 HĐ chuyên môn, KH&CN 4,3 23,2 0,08 0,17 HĐ hành chính và dịch vụ hỗ trợ 11,0 70,7 0,19 0,50 HĐ Đảng, đoàn thể và hiệp hội 280,7 721,4 4,88 5,13 Giáo dục và Đào tạo 202,8 632,3 3,53 4,5 Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 127,5 316 2,22 2,25 Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 12,3 71,7 0,21 0,22 Hoạt động dịch vụ khác 40,17 29 0,70 0,21 Hoạt động làm thuê 2,8 7,5 0,05 0,05 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang 1997 - 2005 Phụ lục 21: GTSX và Cơ cấu GTSX ngành dịch vụ tỉnh ắc Giang (2006-2015) Danh mục Giá trị sản xuất (Tỷ đồng) Cơ cấu (%) 181 Năm 2006 Năm 2010 Năm 2015 Năm 2006 Năm 2010 Năm 2015 Tổng giá trị sản xuất (Giá hiện hành) 5242,5 12.135,2 26.668 100% 100% 100 % án buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô 598,2 2.126,6 4.803 11,4 17,5 18,0 Vận tải kho bãi, thông tin truyền thông 736,7 2.108,0 4.317,8 14,1 17,4 16,2 Dich vụ lưu trú và ăn uống 299,6 551,6 1.213 5,7 4,5 4,5 HĐ Tài chính, Ngân hàng và H 280,2 1.406,1 2.474 5,3 11,6 9,3 HĐ kinh doanh bất động sản 848,8 1.791 5.302,3 16,2 14,8 19,9 HĐ chuyên môn, KH&CN 39,4 65,0 137,3 0,8 0,5 0,5 HĐ hành chính và dịch vụ hỗ trợ 89,5 55,8 122,4 1,7 0,5 0,5 HĐ Đảng, đoàn thể và hiệp hội 1041,4 1.544 3.033,6 19,9 12,7 11,4 Giáo dục và Đào tạo 841,6 1.369 3.179,4 16,1 11,3 11,9 Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 326,3 908,4 1.697,9 6,2 7,5 6,4 Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 92,7 33,3 56,3 1,8 0,3 0,2 Hoạt động dịch vụ khác 39,4 172,0 313,2 0,8 1,4 1,2 Hoạt động làm thuê 8,7 4,4 17,6 0,2 0,0 0,1 Thuế nhập khẩu 0 0 0 0,0 0,0 0,0 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang 2006 – 2015) Phụ lục 22: Cơ cấu vốn đầu tƣ tỉnh Bắc Giang phân theo ngành kinh tế (1997 - 2015) Năm 1997 2000 2005 2006 2010 2015 1.Tổng vốn đầu tƣ (Triệu đồng) 92.811 239.484 2.004.817 2.789.930 9.675.636 30.467.293 2.Cơ cấu vốn đầu tƣ (%) 100 100 100 100 100 100 Nông, lâm, thủy sản 26,2 36,7 48,0 11,82 4,3 1,85 Công nghiệp 0,8 4,7 15,9 14,64 21,68 30,02 Xây dựng 0,4 1,2 5,0 5,54 57,83 46,50 Dịch vụ 72,6 57,4 31,1 68,0 16,19 21,63 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang 1997 – 2015) Phụ lục 23: Tổng sản phẩm và cơ cấu tổng sản phẩm phân theo loại hình kinh tế tỉnh Bắc Giang (1997 – 2005) 182 Năm Tổng Kinh tế Nhà nƣớc Kinh tế ngoài Nhà nƣớc KT có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài KTTT KTTN I. Tổng sản phẩm (Theo giá hiện hành) – Đơn vị tính: Triệu đồng 1997 2.756.070 637.466 1.362.192 755.453 959 1998 3.127.719 705.727 1.459.249 961.863 880 1999 3.296.448 714.412 1.546.230 1.035.192 614 2000 3.536.037 791.292 1.624.510 1.119.411 824 2001 3.926.478 932.146 52.260 2.941.234 838 2002 4.358.716 1.027.949 72.575 3.244.497 13.695 2003 5.008.189 1.231.260 83.947 3.626.133 66.849 2004 6.143.981 1.595.045 105.246 4.350.335 93.355 2005 7.559.800 1.875.000 148.400 5.444.100 92.300 II. Cơ cấu tổng sản phẩm (%) 1997 100 23,13 49,42 27,42 0,03 1998 100 22.56 46.66 30.75 0,03 1999 100 21.67 46.91 31.40 0,02 2000 100 22.38 45.94 31.66 0,02 2001 100 23.74 1.33 74.91 0,02 2002 100 23.58 1.67 74.44 0,31 2003 100 24.59 1.68 72.40 1,33 2004 100 25.97 1.71 70.81 1,51 2005 100 24,81 1,96 72,01 1,22 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang các năm 1997 – 2005) Phụ lục 24:Tổng sản phẩm và cơ cấu tổng sản phẩm phân theo loại hình kinh tế tỉnh Bắc Giang (2006 – 2015) Năm Tổng Kinh tếNhà Kinh tếngoài Nhà KT có vốn đầu 183 nƣớc nƣớc tƣ nƣớc ngoài III. Tổng sản phẩm (Theo giá hiện hành) – Đơn vị tính: Tỷ đồng 2006 8.861,0 2.358,8 6410,2 92,0 2007 10.549,3 2.790,4 7.603,5 155,4 2009 17.315,6 4.190,2 12.654,4 381,5 2010 19.515,9 4.156,0 13.689,3 1.501,1 2011 24.315,7 5.016,0 16.260,7 2.878,5 2012 30.287,7 6.352,0 18.800,7 4.638,8 2013 38.868,5 8.862,5 22.682,5 7.323,5 2014 41.267,4 8.902,5 24.480,7 7.884,2 2015 49.970,0 10.212,0 29.830,7 9.927,3 IV. Cơ cấu tổng sản phẩm (%) 2006 100 26,64 72,36 1,0 2007 100 26,47 72,03 1,5 2009 100 24,20 73,08 2,20 2010 100 21,30 70,14 7,69 2011 100 20,63 66,87 11,84 2012 100 20,97 62,07 15,32 2013 100 22,80 58,36 18,84 2014 100 21,57 59,32 19,11 2015 100 20,43 59,69 19,88 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang các năm 2006 – 2015) Phụ lục 25: Vốn điều lệ của 13 công ty TNHH một thành viên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang STT Tên doanh nghiệp Năm đăng ký Vốn điều lệ (tr.đ) 1 Công ty TNHH một thành viên Khai 2010 127,814.00 184 thác công trình thuỷ lợi Sông Cầu 2 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thuỷ lợi Cầu Sơn 2010 141,917.00 3 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thuỷ lợi Nam Yên Dũng 2009 62,029.00 4 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thuỷ lợi Lục Ngạn 2009 41,712.00 5 Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thuỷ lợi Yên Thế 2009 30,000.00 6 Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Bắc Giang 2010 30,000.00 7 Công ty TNHH một thành viên quản lý và xây dựng đường bộ Bắc Giang 2010 3,582.00 8 Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bắc Giang 2005 84,075.00 9 Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Yên Thế 2010 1,575.00 10 Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Lục Nam 2010 1,534.00 11 Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp lâm nghiệp Lục Ngạn 2010 3,865.00 12 Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp lâm nghiệp Sơn Động 2010 505.02 13 Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp lâm nghiệp Mai Sơn 2010 1,205.00 (Nguồn: Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bắc Giang) Phụ lục 26: Lực lƣợng lao động trong các doanh nghiệp FDI ở Bắc Giang 2010-2015 185 Năm Lao động đang làm việc trong doanh nghiệp toàn tỉnh Lao động làm việc trong các doanh nghiệp FDI Lao động làm việc trong các doanh nghiệp trong nước Người Người % Người % 2010 64.987 19.190 29,53 45.797 70,47 2011 83.396 32.326 38,76 51.070 61,24 2012 104.838 44.689 42,63 60.149 57,37 2013 115.081 53.498 46,49 61.583 53,51 2014 125.907 60.641 48,16 65.266 51,84 2015 142.200 67.000 47,11 75.200 52,89 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang các năm 2010 – 2015) Phụ lục 27: GTSX công nghiệp của các doanh nghiệp FDI (2006 – 2015) Năm Tổng GTSX công nghiệp toàn tỉnh theo giá thực tế(Tỷ đồng) GTSX công nghiệp của các doanh nghiệp FDI theo giá thực tế(Tỷ đồng) Tỷ trọng trong tổng GTSX công nghiệp toàn tỉnh(%) 2006 3.034,86 242,61 7,99 2007 3.942,25 405,65 10,29 2008 5.721,12 814,32 14,23 2009 6.661,02 1.243,01 18,66 2010 14.481,27 4.458,32 33,48 2011 19.897,50 9.822,70 49,37 2012 30.631,39 16.159,18 52,75 2013 39.715,47 25.365,55 63,87 2014 48.864,18 31.320,5 64,09 2015 54.493,66 36.165,34 66,36 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang các năm 2010 – 2015) Phụ lục 28: Đóng góp vào ngân sách của khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài FDI (1997-2005) 186 Năm Thu NSNN toàn tỉnh (Triệu đồng) Nộp NSNN của các doanh nghiệp FDI Triệu đồng % 1997 353.835 0 0 1998 416.637 0 0 1999 503.234 262 0,05 2000 687.739 334 0,05 2001 822.292 370 0,04 2002 964.098 758 0,08 2003 1.176.602 1663 0,14 2004 1.557.398 4008 2,57 2005 2.773.961 2.799 1,00 Tổng 9.255.796 10.194 0,11 Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang 1997 - 2005 Phụ lục 29: Đóng góp vào ngân sách của khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài FDI giai đoạn 2006-2015 Năm Thu NSNN toàn tỉnh (Tỷ đồng) Nộp NSNN của các doanh nghiệp FDI Tỷ đồng % 2006 710,67 2,99 0,42 2007 767,02 6,25 0,81 2008 919,73 8,30 0,90 2009 1.608,50 43,08 2,68 2010 2.454,00 20,00 0,81 2011 2.171,22 94,35 4,35 2012 2.552,79 92,56 3,63 2013 3.093,60 219,32 7,09 2014 2.914,00 188,00 6,45 2015 3.485,00 255,38 7,32 Tổng 17.191,52 674,85 3,93 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang 2006 – 2015) Phụ lục 30: Kim ngạch xuất khẩu của các doanh nghiệp FDI tại Bắc Giang giai đoạn 2006-2015. 187 Năm Tổng kim ngạch XK trên địa bàn tỉnh XK của các doanh nghiệp FDI XK của các doanh nghiệp trong nƣớc Triệu USD Triệu USD % Triệu USD % 2006 87,85 42,04 47,85 45,81 52,15 2007 129,95 70,91 54,57 59,04 45,43 2008 168,09 80,75 48,04 87,34 51,96 2009 200,13 110,00 54,96 90,13 45,04 2010 300,00 205,00 68,33 95,00 31,67 2011 761,90 544,00 71,40 217,90 28,60 2012 1.298,00 1.002,00 77,20 296,00 22,80 2013 1.655,00 1.282,60 77,50 372,40 22,50 2014 2.104,00 1.630,00 77,47 474,00 22,53 2015 2.460,00 1.869,60 76,00 590,40 24,00 Tổng 6.704,93 4.967,30 74,08 1.737,62 25,92 ( Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang 2006 – 2015) Phụ lục 31: Kết quả xuất nhập khẩu (1997 – 2005) Đơn vị tính: nghìn USD Danh mục Năm 1997 Năm 2000 Năm 2005 I Tổng kim ngạch xuất khẩu 6.992 19.880 62.000 1 Hàng may mặc 48 4.000 15.862 2 Hàng nông sản, thực phẩm 5.127 11.594 37.941 3 Hàng hóa khác 1.817 4.286 8.197 II Tổng kim ngạch nhập khẩu 4.230 25.675 65.117 1 Nguyên, nhiên, vật liệu 581 11.539 32.151 2 Máy móc thiết bị 1.235 1.414 10.904 3 Hàng hóa khác 2.414 12.722 22.062 (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang 2006 – 2015) Phụ lục 32: Cơ cấu phân loại hộ theo ngành sản xuất chính 2011 - 2016 188 Số liệu điều tra năm 2011 Số liệu điều tra năm 2016 So sánh năm 2016 với năm 2011 Tổng số hộ điều tra Tỷ trọng (%) Tổng số (hộ) Tỷ trọng (%) Tổng số (%) Tỷ trọng tăng (+), giảm (-) Tổng 384.748 100,00 404.055 100,00 105,02 1. Hộ nông nghiệp 273.345 71,06 233.142 57,70 85,29 -13,36 2. Hộ lâm nghiệp 822 0,21 1.274 0,32 154,99 +0,11 3. Hộ thủy sản 2.804 0,73 2.690 0,67 95,93 -0,06 4. Hộ công nghiệp 30.564 7,94 79.174 19,59 259,04 +11,65 5. Hộ xây dựng 16.442 4,27 15.858 3,92 96,45 -0,35 6. Hộ thương nghiệp 21.636 5,62 23.622 5,85 109,18 +0,23 7. Hộ vân tải 5.361 1,39 7.977 1,97 148,80 +0,58 8. Hộ dịch vụ khác 22.241 5,78 22.032 5,45 99,06 -0,33 9. Hộ khác 11.533 3,00 18.286 4,53 158,55 +1,53 (Ngu n: Cục thống kê tỉnh Bắc Giang (2016), Báo cáo tổng kết công tác Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2016) Phụ lục 33:Cơ cấu về trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động đang làm việc (2005 – 2015) Cơ cấu trình độ chuyên môn kỹ thuật (%) 2005 2010 2015 Chưa đào tạo chuyên môn kỹ thuật 77,1 66,5 49,5 Trình độ sơ cấp 16,1 23,7 35,2 Trình độ trung cấp 2,7 4,8 7,0 Trình độ cao đẳng, đại học 1,7 2,2 3,5 Trình độ trên đại học 2,4 2,9 4,8 (Nguồn: Niên giám thông kê tỉnh Bắc Giang 2005, 2010, 2015) 189 Phụ lục 34: Cơ cấu tổng sản phẩm một số tỉnh lân cận theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế năm 2015 (Theo giá hiện hành) Tổng số Nông, lâm và thủy sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ Thuế nhập khẩu trừ trợ giá Cả nƣớc 100 17,0 33,25 39,72 10,02 Bắc Ninh 100 4,01 73,55 22,44 -- Vĩnh Phúc 100 9,6 62,43 27,97 -- Thái Nguyên 100 16,4 49,4 34,2 -- Phú Thọ 100 25,67 34,74 39,59 -- Yên Bái 100 24,17 22,4 40,41 11,02 Hòa Bình 100 21,96 42,35 30,64 5,05 Cao Bằng 100 29,24 18,27 47,95 4,54 Bắc Giang 100 23,6 41,6 34,8 -- Lạng Sơn 100 24,12 15 60,88 -- Lào Cai 100 16,16 38,41 37,0 8,43 Bắc Kạn 100 34,22 15,84 47,6 2,34 Sơn La 100 29,62 32,29 38,09 -- Tuyên Quang 100 26,99 40,27 32,74 -- Lai Châu 100 23,63 26,87 44,05 5,45 Nguồn: Niên giám thống kê 13 tỉnh, thành phố năm 2015, Cục Thống kê năm 2016 190 Phụ lục 35: Cơ cấu tổng sản phẩm một số tỉnh lân cận theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế năm 2015 (Theo giá hiện hành) Tổng số Kinh tế Nhà nƣớc Kinh tế ngoài Nhà nƣớc KT có vốn ĐT nƣớc ngoài Thuế Tổng số Tập thể Tư nhân Cá thể Cả nƣớc 100 28,69 43,22 4,01 7,88 31,33 18,07 10,02 Bắc Ninh 100 11,62 27,12 0,3 11,91 14,91 61,26 -- Vĩnh Phúc 100 14,2 36,32 3,94 20,24 12,14 49,48 -- Thái Nguyên 100 24,4 46,5 0,14 7,86 38,5 24,4 4,8 Phú Thọ 100 20,3 67,79 0,72 21,97 45,11 11,91 -- Yên Bái 100 22,2 66,08 0,7 16,26 49,12 0,7 11,2 Hòa Bình 100 46,04 47,27 0,66 30,02 16,59 1,64 5,05 Bắc Giang 100 20,43 59,69 0,3 11,38 48,1 19,88 -- Lạng Sơn 100 30,64 55,29 0,12 10,7 44,47 0,37 13,7 Lào Cai 100 33,72 54,12 0,43 26,63 27,06 3,72 8,43 Bắc Kạn 100 29,05 68,54 0,17 11,99 56,38 0,08 2,34 Sơn La 100 39,77 57,33 0,66 28,81 28,52 2,9 -- Tuyên Quang 100 27,18 69,96 0,87 16,24 52,85 2,86 -- Lai Châu 100 11,24 83,32 1,96 31,79 49,58 0,02 5,45 Nguồn: Niên giám thống kê 13 tỉnh, thành phố năm 2015, Cục Thống kê năm 2016 191 Phục lục 36: Thu nhập bình quân đầu ngƣời một tháng theo giá thực tế, tỷ lệ hộ nghèo của các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc và một số tỉnh lân cận Thu nhập bình quân đầu ngƣời ( QĐN) một tháng Tỷ lệ hộ nghèo Thu nhập QĐN năm 2014 Xếp hạng Tỷ lệ năm 2015 Xếp hạng Cả nƣớc 2637,0 7,0 Bắc Ninh 3512,0 7 2,1 56 Vĩnh Phúc 2378,0 23 3,7 50 Trung du và miền núi phía Bắc 1613,0 6 16,0 1 Hà Giang 1121,0 62 24,2 4 Cao Bằng 1252,0 58 24,4 3 Bắc Kạn 1216,0 59 17,1 8 Tuyên Quang 1571,0 54 14,7 14 Lào Cai 1468,0 55 21,4 6 Yên Bái 1386,0 57 19,7 7 Thái Nguyên 2238,0 26 9,1 27 Lạng Sơn 1437,0 56 16,2 10 Bắc Giang 2174,0 33 7,9 33 Phú Thọ 1954,0 41 8,0 32 Điện Biên 1200,0 60 29,1 2 Lai Châu 987,0 63 31,5 1 Sơn La 1178,0 61 22,6 5 Hòa Bình 1598,0 51 15,7 11 Nguồn: Xếp hạng các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu 63 tỉnh thành phố Việt Nam 15 năm đầu thế kỷ XXI, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội, 2017, Tr.738,767. 192 Phụ lục 37: Câu hỏi phỏng vấn lãnh đạo các Sở tại địa phƣơng ắc Giang Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Câu hỏi phỏng vấn đồng chí Dƣơng Thanh Tùng – Phó Giám đốc Sở 1. Xin đồng chí cho biết xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Giang từ năm 1997 – nay? Trong giai đoạn1997-2017, cơ cấu ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản chuyển dịch theo hướng giảm nông nghiệpvà lâm nghiệp, tăng tỷ trọng ngành thủy sản (nông nghiệp giảm từ 90,7% năm 1997 xuống còn 89,3% năm 2017, lâm nghiệp giảm từ 6,4% xuống còn 4,6%, thủy sản tăng từ 2,9% lên 6%). Trong nội bộ ngành nông nghiệp có bước chuyển dịch cơ cấu theo hướng tích cực: giảm tỷ trọng tr ng trọt (từ 63,3% năm 1997 xuống còn 51,2% năm 2017), tăng tỷ trọng chăn nuôi (từ 32,4% năm 1997 lên 46,4% năm 2017), ngành dịch vụ nông nghiệp giảm (từ 4,2% năm 1997 xuống còn 2,4% năm 2017) Ngành tr ng trọt và chăn nuôi đang hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung có năng suất, chất lượng cao phục vụ tiêu dùng trong nước và hướng đến xuất khẩu. 2. Xin đồng chí cho biết, để cây vải thiều ngày càng khẳng định được giá trị kinh tế và là cây trồng thế mạnh của địa phương, Bắc Giang đã có những giải pháp như thế nào cho phát triển sản phẩm vải hàng hóa chất lượng cao? Vải thiều là cây tr ng hàng hóa chủ lực của tỉnh với diện tích khoảng 29 ngàn ha (lớn nhất toàn quốc), sản lượng hàng năm đạt khoảng 100- 150 ngàn tấn, giá trị đạt trên 5.000 tỷ đ ng. Vải thiều Bắc Giang được Cục sở hữu trí tuệ cấp chứng nhận bảo hộ chỉ dẫn địa lý năm 2008, có thương hiệu và chất lượng cao, nên thị trường tiêu thụ được mở rộng trong nước và xuất khẩu, trong đó có các thị trường mới như Mỹ, Úc, Anh, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Canada... Để sản xuất vải thiều đem lại hiệu quả kinh tế cao và phát triển bền vững, trong thời gian tới tập trung một số nhiệm vụ giải phápsau: (1) Đẩy mạnh chuyển giao và ứng dụng các biện pháp kỹ thuật mới trong tr ng và thâm canh cây vải thiều. Mở rộng diện tích sản xuất vải thiều theo tiêu chuẩn an toàn VietGAP, GlobalGAP, áp dụng công nghệ tiên tiến vào bảo quản, chế biến quả vải thiều. (2) Có chính sách nhằm khuyến khích liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị từ phát triển vùng nguyên liệu sản xuất, chế biến và xuất khẩu. (3) Làm tốt công tác xúc tiến thương mại tiêu thụ vải thiều; xây dựng, bảo vệ tuyên truyền, quảng bá thương hiệu; xây dựng tem nhãn, bao bì sản phẩm. Mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa, đ ng thời chú trọng thị trường xuất khẩu truyền thống Trung Quốc và các thị trường xuất khẩu mới như Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản. 3. Giải pháp nào cho phát triển dịch vụ nông nghiệp của tỉnh trong những năm tới? Trong thời gian gần đây, hoạt động dịch vụ nông nghiệp trên địa bàn đã phát triển khá mạnh về cả số lượng và hiệu quả hoạt động để đáp ứng yêu cầu của sản xuất theo cơ chế thị trường. Trong giai đoạn tới, để phát triển mạnh hơn nữa dịch vụ nông nghiệp cần tập trung vào một số giải pháp như: (1) Tập trung củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của các HTX dịch vụ nông nghiệp, trong đó chú trọng các HTX hoạt động trong lĩnh vực thu mua, bảo quản chế biến nông sản. (2) Có 193 chính sách, hỗ trợ khuyến khích các HTX, doanh nghiệp nghiên cứu, chuyển giao khoa học kỹ thuật, đào tạo, tập huấn xây dựng các mô hình sản xuất Ưu tiên các lĩnh vực giống cây tr ng, vật nuôi, chế biến nông lâm sản và sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (3) Đẩy mạnh phát triển ngành nghề nông thôn, trong đó tập trung phát triển triển các làng nghề truyền thống, chú trọng các ngành nghề sử dụng các phụ phẩm trong nông nghiệp như tr ng nấm, sản xuất thức ăn chăn nuôi, Sở Kế hoạch và Đầu tư Câu hỏi phỏng vấn đồng chí Dương Ngọc Chiên – Phó Giám đốc Sở Câu 1. Xin đồng chí cho biết quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở tỉnh Bắc Giang từ năm 1997 đến nay? Từ năm 1997 đến nay, nền kinh tế của tỉnh luôn đạt được tốc độ tăng trưởng khá, quy mô kinh tế tăng nhanh, CCKT tiếp tục chuyển dịch theo hướng tích cực, cụ thể: - Về cơ cấu ngành kinh tế: chuyển dịch mạnh theo hướng tăng tỷ trọng ngành CN-XD và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản Năm 2017, ngành CN-XD chiếm 46,1%, tăng 30,9%; dịch vụ chiếm 33,3%, tăng 4,2%; nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 20,6%, giảm 33,8% so với năm 1997 Trong đó, ngành sản xuất công nghiệp sau 20 năm đã có những bước phát triển vượt bậc, góp phần quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh. - Về cơ cấu thành phần kinh tế:có sự chuyển dịch tích cực. Năm 2017, khu vực kinh tế nhà nước chiếm 20,3%, giảm 2,5%; khu vực ngoài nhà nước chiếm 58,4%, giảm 17,5%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 19,5%, tăng 19,4% so với năm 1997 Trong đó, ghi nhận sự gia tăng mạnh mẽ của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. - Về cơ cấu vùng kinh tế: Không gian KT-XH được tập trung phát triển theo hướng hài hòa giữa đô thị với nông thôn và giữa vùng núi, trung du và đ ng bằng, giữa vùng sản xuất nông nghiệp và vùng kinh tế công nghiệp - dịch vụ, đảm bảo đ ng bộ, hiện đại, tập trung vào đô thị trọng điểm; xây dựng hệ thống giao thông đ ng bộ, có trọng điểm, kết nối chặt chẽ giữa hệ thống giao thông đối ngoại và đối nội, đảm bảo tính liên kết. Câu 2: Xin đồng chí cho biết tác động của quá trình chuyển dịch CCKT đối với phát triển của tỉnh Bắc Giang? - Tác động đối với sự tăng trưởng và phát triển kinh tế:CCKT tỉnh ắc Giang đang biến đổi dần theo hướng hiện đại, kinh tế của tỉnh có bước phát triển mới về quy mô, hiệu quả Quy mô nền kinh tế được mở rộng Sản xuất công nghiệp duy trì tốc độ tăng trưởng khá, khẳng định là khu vực đóng góp lớn nhất; sản xuất nông -lâm- thủy sản giữ vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng ổn định của nền kinh tế; Lĩnh vực dịch vụ tiếp tục phát triển đa dạng, thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia, cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của người dân.Vốn đầu tư phát triển tăng nhanh, hạ tầng kinh tế - xã hội ngày càng được cải thiện, thu ngân sách nhà nước tăng cao. 194 - Tác động đối với văn hóa – xã hội: Cùng với quá trình chuyển dịch CCKT, cơ cấu lao động cũng chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng lao động trong lĩnh vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ, giảm lao động trong lĩnh vực trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản. Tăng trưởng kinh tế đã làm nâng cao mức thu nhập bình quân đầu người, tác động tích cực đến công tác xóa đói giảm nghèo, phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao trình độ dân trí. - Tác động đối với quốc phòng – an ninh: Tăng trưởng kinh tế cao, CCKT chuyển dịch theo hướng hiện đại đã góp phần tăng thu ngân sách cho địa phương, ngu n vốn đầu tư cho quốc phòng, an ninh cũng được nâng lên, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới Riêng trong giai đoạn 2011- 2015, ngu n vốn ngân sách địa phương kết hợp với ngân sách quốc phòng đầu tư các công trình đảm bảo an ninh- quốc phòng trên địa bàn giai đoạn 2011-2017 là trên 1.220 tỷ đ ng, qua đó đã góp phần hoàn thành đầu tư các dự án quan trọng góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội tạo môi trường thuận lợi cho phát triển triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_qua_trinh_chuyen_dich_co_cau_kinh_te_o_tinh_bac_gian.pdf
  • pdfTrichyeu_NguyenThiVan.pdf
Luận văn liên quan