1. Trong những năm qua, TMĐT Việt Nam liên tục có sự tăng trưởng 
mạnh mẽ và trở thành đầu tàu trong tăng trưởng kinh tế số của Việt Nam. Để 
TMĐT phát triển bền vững thì việc đảm bảo hài hòa QHLI giữa các chủ thể là 
rất quan trọng và cần thiết. 
2. Trên cơ sở kế thừa những lý luận cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin và 
quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về LIKT, QHLI và giải quyết QHLI 
trong lĩnh vực TMĐT; cùng với kế thừa những kết quả nghiên cứu của các công 
trình trước đó, NCS đã xây dựng quan niệm về QHLI trong lĩnh vực TMĐT và 
đảm bảo hài hòa QHLI trong lĩnh vực TMĐT, làm rõ đặc điểm của QHLI trong 
TMĐT và vai trò của việc đảm bảo hài hòa các QHLI đó. Luận án cũng xác định 
các chủ thể chính tham gia QHLI trong lĩnh vực TMĐT: chỉ rõ vai trò, trách 
nhiệm và quyền lợi của các chủ thể. Từ các chủ thể đó, luận án phân tích nội 
dung QHLI giữa các chủ thể thông qua làm rõ ba mối quan hệ cơ bản: QHLI 
giữa doanh nghiệp, bên CCDV TMĐT và người tiêu dùng; QHLI giữa doanh 
nghiệp và nhà nước; QHLI giữa người tiêu dùng và nhà nước. Luận án cũng chỉ 
ra các nhân tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh giá QHLI trong lĩnh vực TMĐT. 
3. Sau khi khái quát tình hình phát triển TMĐT, luận án đi sâu phân tích 
thực trạng QHLI trong lĩnh vực TMĐT ở Việt Nam thông qua ba mối quan hệ 
cơ bản. QHLI giữa các chủ thể đã đạt được những kết quả nhất định: các chủ thể 
đã đạt được những LIKT của riêng mình và ngày càng quan tâm tới lợi ích của 
nhau, điều này đã thúc đẩy quy mô và tốc độ tăng trưởng của ngành TMĐT. Tuy 
nhiên, QHLI trong lĩnh vực TMĐT còn tồn tại một số hạn chế nhất định như: 
người tiêu dùng vẫn lo ngại khi tham gia mua sắm trực tuyến; sự hỗ trợ của Nhà 
nước cho doanh nghiệp chưa đầy đủ; vẫn còn nhiều tranh chấp, khiếu nại xảy ra 
giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, sự liên kết giữa các chủ thể trong lĩnh vực 
TMĐT còn chưa chặt chẽ do các chủ thể chưa xác định rõ vai trò, trách nhiệm 
của mình Luận án cũng chỉ ra một số nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những 
hạn chế, đây là cơ sở để đề xuất các giải pháp.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 204 trang
204 trang | 
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 15/01/2024 | Lượt xem: 821 | Lượt tải: 6 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quan hệ lợi ích trong lĩnh vực thương mại điện tử ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảng TMĐT 
này cũng cần tích cực phối hợp cùng các cơ quan và hiệp hội ngành nghề để tổ 
chức các lớp tập huấn kỹ năng số cho các doanh nghiệp tham gia bán hàng. 
161 
Các trung gian CCDV TMĐT xem xét đưa ra các quy định, chính sách 
khuyến khích người tiêu dùng khi tham gia hoạt động TMĐT thực hiện thanh 
toán không dùng tiền mặt sẽ có lợi hơn so với thanh toán bằng tiền mặt bằng các 
ưu đãi về giá, về phí vận chuyển 
Các sàn giao dịch TMĐT cần áp dụng các biện pháp cứng rắn để đảm bảo 
chất lượng sản phẩm được bán trên nền tảng của họ. Điều này bao gồm việc 
mạnh tay trong việc xử phạt hoặc cấm kinh doanh với những người bán vi phạm 
về chất lượng hàng hóa. Để thực hiện điều này, các sàn giao dịch có thể áp dụng 
các chính sách như: (1) Xây dựng hệ thống đánh giá và phản hồi của người 
dùng, xây dựng các quy định xếp hạng, đánh giá tín nhiệm sản phẩm và doanh 
nghiệp bán hàng trên nền tảng của mình. Những đánh giá này công bố công khai 
cho người tiêu dùng, làm căn cứ để người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm và doanh 
nghiệp để mua hàng. Dựa trên đánh giá của người tiêu dùng, các sàn có thể giám 
sát, đánh giá các doanh nghiệp; (2) Thiết lập các quy định về chất lượng hàng 
hóa và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, đồng thời áp dụng các biện pháp 
trừng phạt với những người bán hàng vi phạm; (3) Cải thiện quy trình kiểm tra 
và xác thực thông tin của người bán hàng, đảm bảo tính xác thực và đáng tin cậy 
của thông tin đăng tải trên nền tảng của họ. Việc đưa ra các biện pháp này không 
chỉ đảm bảo cho người tiêu dùng được mua hàng chất lượng, tránh những rủi ro 
khi mua hàng online mà còn giúp nâng cao uy tín và niềm tin của các sàn giao 
dịch TMĐT đối với khách hàng. 
162 
KẾT LUẬN 
1. Trong những năm qua, TMĐT Việt Nam liên tục có sự tăng trưởng 
mạnh mẽ và trở thành đầu tàu trong tăng trưởng kinh tế số của Việt Nam. Để 
TMĐT phát triển bền vững thì việc đảm bảo hài hòa QHLI giữa các chủ thể là 
rất quan trọng và cần thiết. 
2. Trên cơ sở kế thừa những lý luận cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin và 
quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về LIKT, QHLI và giải quyết QHLI 
trong lĩnh vực TMĐT; cùng với kế thừa những kết quả nghiên cứu của các công 
trình trước đó, NCS đã xây dựng quan niệm về QHLI trong lĩnh vực TMĐT và 
đảm bảo hài hòa QHLI trong lĩnh vực TMĐT, làm rõ đặc điểm của QHLI trong 
TMĐT và vai trò của việc đảm bảo hài hòa các QHLI đó. Luận án cũng xác định 
các chủ thể chính tham gia QHLI trong lĩnh vực TMĐT: chỉ rõ vai trò, trách 
nhiệm và quyền lợi của các chủ thể. Từ các chủ thể đó, luận án phân tích nội 
dung QHLI giữa các chủ thể thông qua làm rõ ba mối quan hệ cơ bản: QHLI 
giữa doanh nghiệp, bên CCDV TMĐT và người tiêu dùng; QHLI giữa doanh 
nghiệp và nhà nước; QHLI giữa người tiêu dùng và nhà nước. Luận án cũng chỉ 
ra các nhân tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh giá QHLI trong lĩnh vực TMĐT. 
3. Sau khi khái quát tình hình phát triển TMĐT, luận án đi sâu phân tích 
thực trạng QHLI trong lĩnh vực TMĐT ở Việt Nam thông qua ba mối quan hệ 
cơ bản. QHLI giữa các chủ thể đã đạt được những kết quả nhất định: các chủ thể 
đã đạt được những LIKT của riêng mình và ngày càng quan tâm tới lợi ích của 
nhau, điều này đã thúc đẩy quy mô và tốc độ tăng trưởng của ngành TMĐT. Tuy 
nhiên, QHLI trong lĩnh vực TMĐT còn tồn tại một số hạn chế nhất định như: 
người tiêu dùng vẫn lo ngại khi tham gia mua sắm trực tuyến; sự hỗ trợ của Nhà 
nước cho doanh nghiệp chưa đầy đủ; vẫn còn nhiều tranh chấp, khiếu nại xảy ra 
giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, sự liên kết giữa các chủ thể trong lĩnh vực 
TMĐT còn chưa chặt chẽ do các chủ thể chưa xác định rõ vai trò, trách nhiệm 
của mình Luận án cũng chỉ ra một số nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những 
hạn chế, đây là cơ sở để đề xuất các giải pháp. 
163 
4. Luận án đã chỉ ra những cơ hội và thách thức tác động đến sự phát triển 
của lĩnh vực TMĐT cũng như việc đảm bảo hài hoà QHLI trong TMĐT. Từ đó, 
luận án đưa ra hai nhóm giải pháp nhằm đảm bảo hài hoà QHLI trong lĩnh vực 
TMĐT ở Việt Nam. Thứ nhất, nhóm giải pháp đối với chủ thể là Nhà nước với 
tư cách là cơ quan QLNN trên 7 nội dung cụ thể: một là, tiếp tục hoàn thiện hệ 
thống pháp luật đối với lĩnh vực TMĐT; hai là, tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên 
truyên, phổ biến pháp luật, chính sách về TMĐT; ba là, hoàn thiện công tác quản 
lý thuế TMĐT; bốn là, tăng cường quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài vào 
TMĐT; năm là, xây dựng chính sách và cơ chế hỗ trợ cho các doanh nghiệp kinh 
doanh TMĐT; sáu là, tăng cường công tác giám sát, kiểm tra và xử lý các hành 
vi vi phạm pháp luật trong TMĐT; bảy là, phát triển các dịch vụ hỗ trợ cho lĩnh 
vực TMĐT. Nhóm giải pháp thứ hai dành cho chủ thể còn lại là doanh nghiệp, 
người tiêu dùng và sàn TMĐT. 
5. Mặc dù NCS đã cố gắng giải quyết khía cạnh lý luận và thực tiễn về 
QHLI trong lĩnh vực TMĐT ở Việt Nam với những kết quả được thể hiện ở trên, 
song, do tính phức tạp và rộng lớn của vấn đề nghiên cứu, vẫn còn nhiều khía 
cạnh cần tiếp tục được nghiên cứu trong các công trình tiếp theo như nghiên cứu 
QHLI mở rộng ở các trung gian TMĐT (trung gian thanh toán, trung gian vận 
chuyển) hay nghiên cứu QHLI ở các khía cạnh về xã hội, môi trường, chính 
trị. Đa y cũng là những hạn chế mà luạ n án này chu a giải quyết đu ợc. Vì vạ y tác 
giả luạ n án kiến nghị đa y là những vấn đề nghie n cứu tiếp theo đối với những 
ngu ời quan ta m đến chủ đề QHLI trong lĩnh vực TMĐT ở Việt Nam. 
164 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
1. Đỗ Thị Nga (2022), “Phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam - Thực trạng 
và kiến nghị giải pháp”, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán, số 08 (229), 
tr.29-33. 
2. Đỗ Thị Nga (2022), Development of e-commerce in Vietnam: Oppotunitíe and 
challenges, 15th NEU-KKU international conference, Socio-economic and 
environmental issues in development 2022 Proceedings, Finance Publishing 
House, Ha Noi, pp.845-855. 
3. Đỗ Thị Nga (2023), “Kinh nghiệm quản lý thuế thương mại điện tử và bài học 
cho Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu Tài chính kế toán, số 01 (234). 
4. Đỗ Thị Nga (2023), “Kinh nghiệm bảo vệ người tiêu dùng trong thương mại 
điện tử của một số quốc gia và bài học cho Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu 
Tài chính kế toán, kỳ 2 tháng 6 (số 242) - 2023 
165 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
* Tài liệu tiếng Việt 
1. Nguyễn Ngọc Anh (2022), Pháp luật về hoạt động môi giới TMĐT, luận án 
tiến sỹ luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, Hà Nội. 
2. Phạm Nữ Mai Anh (2019), Quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT ở Việt 
Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 
3. Adam Smith (1997), Của cải của các dân tộc, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 
4. Agility (2021), Báo cáo Lgistics các nền kinh tế mới nổi năm 2021, Hà Nội. 
5. Ban Chỉ đạo quốc gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả 
(2020), Kế hoạch số 399/KH-BCĐ389: Tăng cường chống buôn lậu, 
gian lận thương mại và hàng giả trong hoạt động thương mại điện tử, 
Hà Nôi. 
6. Bộ Công Thương (2022), Sách trắng Thương mại điện tử Việt Nam năm 
2022, Hà Nội. 
7. Bộ Công Thương (2023), Sách trắng Thương mại điện tử Việt Nam năm 
2023, Hà Nội. 
8. Bộ Thông tin & Truyền thông (2022), Báo cáo chuyên đề tuần 19/2022 số 
10/BC-UBQGCĐS, Hà Nội. 
9. Chu Văn Cấp (1988), Lợi ích kinh tế trong thời kỳ quá độ các hình thức phát 
triển và thực hiện trong thành phần kinh tế xã hội chủ nghĩa ở Việt 
Nam, Luận án Phó tiến sĩ khoa học Kinh tế chính trị, Viện Hàn lâm 
khoa học xã hội trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng 
sản Liên Xô, Hà Nội 
10. Chính phủ (2013), Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử ban 
hành vào ngày 16/5/2013, Hà Nội. 
11. Chính phủ (2018), Nghị định số 09/2018/NĐ-CP: Quy định chi tiết Luật 
thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán 
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa 
của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 
tại Việt Nam, Hà Nội. 
166 
12. Chính phủ (2020), Nghị định số 98/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm 
hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, 
hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, Hà Nội. 
13. Chính phủ (2021), Nghị định số 85/2021/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số 
điều của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của 
Chính phủ về thương mại điện tử, Hà Nội. 
14. Chính phủ (2022), Nghị định số 17/2022/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung một số 
điều của các nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính, 
Hà Nội. 
15. Cục TMĐT & Kinh tế số, Trường Đại học Thương Mại (2020), Hội thảo 
khoa học quốc gia “Phát triển Thương mại điện tử Việt Nam trong kỷ 
nguyên số”, NXB. Công thương. 
16. Deloitte (2022), Khảo sát người tiêu dùng Việt Nam 2022 
17. Google, Temasek và Bain & Company (2022), Báo cáo nền kinh tế số Đông 
Nam Á e-Conomy SEA 2022. 
18. Nguyễn Thu Hà (2021), Quản trị dịch vụ thương mại điện tử - Cơ sở lý luận 
và một số kinh nghiệm thực tế tại Việt Nam, Nhà Xuất Bản Đại Học 
Quốc Gia, Hà Nội 
19. Phạm Thái Hà (2017), “Kinh nghiệm quản lý thuế trong kinh doanh thương 
mại điện tử tại một số nước”, Tạp chí Tài chính, số Tháng 10 - Kỳ 1. 
20. Nguyễn Thị Thu Hằng (2019), Bàn về vấn đề bảo vệ thông tin cá nhân của 
người tiêu dùng trong thương mại điện tử, Tạp chí Khoa học pháp lý 
Việt Nam, số 02(123)/2019. 
21. Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam (2020), Báo cáo chỉ số thương mại 
điện tử Việt Nam 2020, Hà Nội 
22. Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (2022), Báo cáo Chỉ số Thương mại 
điện tử Việt Nam: Làn sóng thứ 2 của thương mại điện tử, 
Hà Nội 
167 
23. Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (2023), Báo cáo Chỉ số Thương mại 
điện tử Việt Nam năm 2023, Hà Nội. 
24. Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (2022), Báo cáo Đào tạo thương 
mại điện tử 2022, Hà Nội 
25. Lê Trung Hiếu (2023), “Quản lý nhà nước về thương mại điện tử ở Việt 
Nam”, Tạp chí Công Thương - Các kết quả nghiên cứu khoa học và 
ứng dụng công nghệ, (6). 
26. Phan Thị Hời (2023), “Lợi ích và rủi ro của người tiêu dùng khi tham gia 
mua sắm trực tuyến hiện nay tại Việt Nam”, Tạp chí Công Thương - 
Các kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ, (3). 
27. Nguyễn Tiến Hùng (2018), Thương mại điện tử trong cách mạng công 
nghiệp 4.0, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội 
28. Nguyễn Đức Hưng (2022), Quan hệ lợi ích trong thực hiện tự chủ tài chính 
ở các bệnh viện Quân Y (qua thực tế Bệnh viện Quân Y 103), luận án 
tiến sỹ Kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. 
29. Trung Kiên (2013), “Quản lý thuế đối với thương mại điện tử: Kinh nghiệm 
của Hàn Quốc”, Tạp chí Thuế nhà nước. 
30. Nguyễn Linh Khiếu (1999), Lợi ích động lực phát triển xã hội, Nxb Chính 
trị quốc gia, Hà Nội. 
31. Nguyễn Linh Khiếu (2002), Góp phần nghiên cứu quan hệ lợi ích, Nxb 
Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
32. Lazada (2022), Báo cáo toàn cảnh ngành TMĐT Việt Nam 2022. 
33. V.I.Lênin (1981), Toàn tập, Tập 29, Nxb Tiến bộ. 
34. Trần Hữu Linh (2015), Thương mại điện tử, Hội Luật gia Việt Nam, NXB 
Hồng Đức. 
35. Lê Thị Thùy Linh (2018), “Quản lý thuế đối với thương mại điện tử tại Việt 
Nam: Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Tài chính, số tháng 3 Kỳ 2. 
168 
36. Phạm Hoàng Linh, Đái Thị Thanh Giang (2022), “Thương mại công bằng: 
góc nhìn từ thương mại điện tử”, Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp, số 24 
(472), tháng 12. 
37. Nguyễn Thị Minh Loan (2015), Lợi ích kinh tế của người lao động trong các 
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà 
Nội, luận án tiến sỹ Kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí 
Minh, Hà Nội. 
38. C.Mác (1962), Hệ tư tưởng Đức, Nxb Sự thật, Hà Nội. 
39. C.Mác, Ph.Ăngghen (1995), Toàn tập, tập 1, Nxb Chính trị quốc gia, 
Hà Nội. 
40. C.Mác, Ph. Ăngghen (1995), Toàn tập, tập 18, Nxb. Chính trị quốc gia, 
Hà Nội. 
41. C.Mác, Ph.Ăngghen (2002), Toàn tập, Tập 21, Nxb Chính trị quốc gia, 
Hà Nội. 
42. Đỗ Minh Nam, Đỗ Văn Dũng, Trương Thị Thanh Loan (2021), “Doanh 
nghiệp E-logistics ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp, Tạp chí 
Công Thương - Các kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng công 
nghệ”, (22). 
43. Nielense, Novaon, Accesstrade (2021), Báo cáo Vietnam Digital Marketing 
Trends 2021, TP Hồ Chí Minh. 
44. Ninjavan, DPDgroup (2021), Báo cáo Chỉ số TMĐT tại khu vực Đông Nam 
Á (Sea) 2021, Hà Nội 
45. Ngô Tuấn Nghĩa (2011), Bảo đảm quan hệ lợi ích trên lĩnh vực sở hữu trí 
tuệ trong hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, Nhà xuất bản Chính 
trị quốc gia-Sự thật 
46. Nguyễn Văn Nghiến (2022), “Phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam hiện 
nay”, Tạp chí Công Thương - Các kết quả nghiên cứu khoa học và 
ứng dụng công nghệ, (6). 
169 
47. Nguyễn Trọng Nhân, Nguyễn Thị Quỳnh Trang (2021), “Đánh giá thực 
trạng quản lý nhà nước về Thương mại điện tử”, Tạp chí Công 
Thương - Các kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng công 
nghệ, (21). 
48. Đức Phan (2023), “TMĐT tăng nhanh - Trụ cột đóng góp cho kinh tế số”, 
Tạp chí Kinh tế Việt Nam số Xuân Quý Mão 4+5 (6241-6242), 
tr.18-19. 
49. Trần Phong, Nguyễn Quốc Cường (2022), “Những thách thức và giải pháp 
dịch vụ e-logistics cho thương mại điện tử ở Việt Nam hậu COVID-
19”, Tạp chí Công Thương - Các kết quả nghiên cứu khoa học và ứng 
dụng công nghệ, (4). 
50. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2021), Báo cáo nghiên cứu 
thương mại điện tử trên mạng xã hội tại Việt Nam: Một số vấn đề 
pháp lý, Nxb Tài chính, Hà Nội. 
51. Nguyễn Hồng Quân (2020), “M&A trong TMĐT - Cơ hội và thách thức cho 
hệ sinh thái TMĐT của Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế đối ngoại, (113). 
52. Quốc hội (2005), Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11, Hà Nội. 
53. Quốc hội (2010), Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010 số 
59/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010, Hà Nội. 
54. Quốc hội (2019), Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 
2019, Hà Nội. 
55. Phạm Thị Mai Quyên (2018), “Sự phát triển của thương mại điện tử thời kỳ 
4.0: Thực trạng thương mại điện tử tại Trung Quốc và bài học cho 
Việt Nam”, Tạp chí Công thương, (7). 
56. Nguyễn Ngọc Quyên (2022), Pháp luạ t về bảo vẹ quyền lợi ngu ời tie u dùng 
trong thu o ng mại điẹ n tử ở Viẹ t Nam, Luận án tiến sỹ Đại học Luật Hà 
Nội, Hà Nội. 
57. Nguyễn Xuân Quyết, Trần Ngọc Lan (2019), “Nghiên cứu thực trạng dịch 
vụ hậu cần điện tử (e-logistics) tại thành phố Hồ Chí Minh”, Tạp chí 
Khoa học Công nghệ và Thực phẩm, 19(2), tr.147-159. 
170 
58. REPUTA (2021), Báo cáo thị trường Thương mại Điện tử Việt Nam Trên 
Social Media 2021, Hà Nội. 
59. Thân Thanh Sơn (2018), “Đạo đức của người bán hàng trong TMĐT dưới 
góc độ nhận thức của khách hàng tại Việt Nam”, Tạp chí Khoa học & 
Công nghệ, (46). 
60. Trần Phương Thảo, Nguyễn Thu Hiền (2022), “Hàng giả, hàng nhái trên nền 
tảng TMĐT”, Tạp chí Con số sự kiện, kỳ II tháng 6. 
61. Phan Thế Thắng (2023), Quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu 
dùng trên địa bàn cấp tỉnh ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Viện 
Nghiên cứu chiến lược, chính sách công thương, Hà Nội. 
62. Lê Văn Thiệp (2016), Pháp luật TMĐT ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ Luật 
kinh tế, Học viện Khoa học xã hội. 
63. Nguyễn Thị Phương Thu, Đậu Tam Quang (2022), “Quản lý Thuế 
thương mại điện tử ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Tài chính 
doanh nghiệp, (12). 
64. Nguyễn Thị Phương Thu (2022), Bất cập trong quản lý thuế thương mại điện 
tử ở Việt Nam hiện nay, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế: Thương 
mại và phân phối lần thứ 3 năm 2022, T.1, Nxb Hà Nội. 
65. Thủ tướng Chính phủ (2016), Nghị quyết số 1563/QĐ-TTg về Phê duyệt Kế 
hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2016 - 2020, Hà Nội. 
66. Thủ tướng Chính phủ (2020), Quyết định số 645/QĐ-TTg phê duyệt Kế 
hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021 
- 2025, Hà Nội. 
67. Thủ tướng Chính phủ (2021), Quyết định số 1157/QĐ-TTg phê duyệt 
Chương trình phát triển các hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu 
dùng giai đoạn 2021 - 2025, Hà Nội. 
68. Thủ tướng Chính phủ (2023), Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 29/3/2023 
phê duyệt Đề án về chống hàng giả và bảo vệ người tiêu dùng trong 
TMĐT đến năm 2025, Hà Nội. 
171 
69. Trương Văn Thủy, Quan hệ lợi ích trong phát triển chuỗi giá trị cà phê ở 
tỉnh Đắk Lắk, Luận án tiến sĩ, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí 
Minh, Hà Nội. 
70. Phan Thị Thanh Thuỷ (2016), “Giải quyết tranh chấp thương mại trực tuyến: 
Những vấn đề pháp lý đặt ra cho Việt Nam”, Tạp chí Khoa học 
ĐHQGHN: Luật học, tập 32, (4). 
71. Nguyễn Xuân Thuỷ (2016), Nghiên cứu phát triển TMĐT trong các doanh 
nghiệp dịch vụ vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, Luận án tiến sỹ 
quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. 
72. Phạm Thị Thương (2018), Lợi ích kinh tế của người lao động trong các 
doanh nghiệp tư nhân ở tỉnh Thừa Thiên Huế, Luận án tiến sĩ Kinh tế 
chính trị, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 
73. Bùi Thị Tiến (2022), Quan hệ lợi ích trong phát triển nông nghiệp hữu cơ 
trên địa bàn thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ Kinh tế chính trị, Học 
viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 
74. Bùi Thị Quỳnh Trang (2020), “Bảo vệ thông tin cá nhân trong thương mại 
điện tử và một số khuyến nghị”, Tạp chí Tài chính, kỳ 1, (5). 
75. Trần Thị Huyền Trang (2023), “Thực trạng quản lý nhà nước về bán lẻ điện 
tử tại Việt Nam”, Tạp chí Công Thương - Các kết quả nghiên cứu 
khoa học và ứng dụng công nghệ, (1). 
76. Trần Thị Huyền Trang (2023), “Nhận diện rủi ro khi tham gia giao dịch trên 
sàn thương mại điện tử Shopee.vn”, Tạp chí Công Thương - Các kết 
quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ, (3). 
77. Hồ Thanh Trí và cộng sự (2022), “Hàng giả - hàng nhái và tác động của nó 
đến giao dịch sản phẩm tại các sàn TMĐT Việt Nam”, Tạp chí Khoa 
học công nghệ và Thực phẩm, tập 22, (3). 
78. Hồ Ngọc Tú (2021), “Chính sách thuế trong lĩnh vực thương mại điện tử”, 
Tạp chí Kinh tế tài chính Việt Nam, (6). 
79. Đào Anh Tuấn (2013), Quản lý nhà nước về TMĐT, Luận án tiến sỹ Kinh tế 
trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 
172 
80. Đào Duy Tùng và cộng sự (1982), Bàn về các lợi ích kinh tế, Nxb Sự thật, 
Hà Nội. 
81. Thái Nữ Hạ Uyên (2019), “Trao đổi về kinh doanh thương mại điện tử và 
quản lý thuế thương mại điện tử”, Tạp chí tài chính, số tháng 6, (706). 
82. Viện Chiến lược và Chính sách tài chính, Tổng cục Thuế, Kỷ yếu Hội thảo 
khoa học quốc tế “Thuế đối với thương mại điện tử và dịch vụ số 
xuyên biên giới: Kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam 
83. Vietnam Report (2022), Báo cáo Vietnam CEO Insight 2022: Những thách 
thức, xu hướng phát triển ở Việt Nam trong thời kỳ bình thường tiếp 
theo, Hà Nội. 
84. Vũ Hải Việt (2014), Bảo vệ người tiêu dùng khi tham gia giao dịch qua 
mạng điện tử”, Tạp chí Dân chủ pháp luật, Số chuyên đề 1 
* Tài liệu tiếng Anh 
85. Abdul Gaffar Khan (2016), Electronic Commerce: A Study on Benefits and 
Challenges in an Emerging Economy, Global Journal of Management 
and Business Research: Economics and Commerce, Volume 16 Issue 
1 Version 1.0 Year 2016. 
86. Ahi, A. et al. (2023), E-commerce Policy and the Global Economy: A Path 
to More Inclusive Development?. Manag Int Rev 63, 27-56. 
87. Alemayehu Molla &Richard Heeks (2007), Exploring E-Commerce Benefits 
for Businesses in a Developing Country, The Information Society, 
Volume 23, 2007 - Issue 2. 
88. Anjali Gupta (2014), E-commerce: Role of e-commerce in today’s business, 
International Journal of Computing and Corporate Research, ISSN 
(Online): 2249-054X Volume 4 Issue 1 January 2014. 
89. Asean-Korean Workshop (2016), Enhancing comsumer protection in 
Ecommerce, Viet Nam: Da Nang 
90. Bai, Y. F., & Zhang Q (2014), Discussion on tax assessment and collection 
in China, Taxation Research (Shuiwu Yanjiu), 2, 65-68. 
173 
91. Burcu Kuzucu Yapara, Seda Bayrakdara, Mustafa Yaparb (2015), The Role 
of Taxation Problems on the Development of Ecommerce, Procedia - 
Social and Behavioral Sciences, 195 (2015) 642 - 648 
92. Chen, Y. Y,(2014), Discussion on tax issues of electronic commerce in 
China, Review of Economic Research (Jingji Yanjiu Cankao), 42, 
52-58. 
93. Donald Bruce & LeAnn Luna (2009), State and Local Government Sales 
Tax Revenue Losses from Electronic Commerce, University of 
Tennessee, April 13. 
94. Faramarz Damanpour, Jamshid Ali Damanpour (2001), E‐business e‐
commerce evolution: perspective and strategy, Managerial Finance, 
Vol. 27 Issue: 7, pp.16-33 
95. Feng Ding, Jiazhen Huo, Juliana Kucht Campos (2017), The Development 
of Cross Border E-commerce, Proceedings of the International 
Conference on Transformations and Innovations in Management 
(ICTIM 2017). 
96. Freeman, E.R. (1984), Strategic Management A Stakeholder Approach, 
Pitman Publishing, Marshfield. 
97. Ghoneim et al. (2014), The Role of the Government in eCommerce in Egypt, 
Conference: International Research Foundation for Development 
(IRFD), Conference of the UN World Summit on Information 
SocietyAt: Geneva, Switzerlands. 
98. Hillman, A.J., Withers, M.C. & Collins, B.J. (2009), Resource 
dependence theory: a review, Journal of Man- agement, 35(6), 
1404-1427. 
99. Huong Ha, Sue L.T. Mcgregor (2013), Role of Consumer Associations in 
the Governance of E-commerce Consumer Protection, Journal of 
Internet Commerce, 12(1):1-25. 
174 
100. Jinjuan Hu, Ling Xu (2022), "Cross-Border E-Commerce Business Model 
Based on Big Data and Blockchain", Mobile Information Systems. 
101. John Scott (2000), “Rational Choice Theory” in Gary Browning, Abigail 
Halcli, Frank Webster, Understading Contemporary Society: 
Theories of the Present, Cromwell Press, Trowbridge: 265. 
102. Koisra (2021), South Korea e-commerce overview 2021. 
103. Korea Government (2016), The Act on the Consumer Protection in 
Electronic Commerce, Korea. 
104. Li L et al. (2018), Poverty alleviation through government‐led e‐commerce 
development in rural China: An activity theory perspective, Info 
Systems J. 2018;1-39. 
105. Luisa Piris (2004), Strategic motivations and expected benefits from e-
commerce in traditional organisation, International Journal of 
Information Management. 
106. Maoliang Zhang (2015), Chinese E-commerce Taxation, 5th International 
Conference on Education, Management, Information and Medicine 
(EMIM 2015). 
107. Marchi, S (2001), Plenary Session IV: Challenges of the New Economy, 
Hong Kong: World Services Congress 2001. 
108. Mark Lund and Steven Prof McGuire (2005), Institutions and 
Development: Electronic Commerce and Economic Growth, 
Organization Studies, volume 26. 
109. Nemati, A., Bhatti, A., Maqsal, M. (2010), Impact of resource based 
view and resource dependence theory on strategic decision making, 
International Journal of Business and Management, 5(12), 110-115. 
110. Pfeffer, J. (1987), “A resource dependence perspective on 
interorganizational relations,” in Mizruchi, M. S. and Schwartz, 
M., Intercorporate Relations: The Structural Analysis of Business, 
Cambridge University Press, Cambridge UK, pp. 25-55. 
175 
111. Porter, M.E. (1985), Competitive Advantage: Creating and Sustaining 
Superior Performance, Free Press, New York. 
112. Shih-Hsien Chin et al. (2021), Commodity anti-counterfeiting decision in e-
commerce trade based on machine learning and Internet of Things, 
Computer Standards & Interfaces, Volume 76. 
113. Soraya Amrani Mekki (2010), Protecting consumer in e-commerce, 
International Conference, Protecting consumer interests: From two 
angles of Asia - Europe. 
114. Trappey, C.V. and Trappey, A.J.C. (2001), "Electronic commerce in 
Greater China", Industrial Management & Data Systems, Vol. 101 
No. 5, pp. 201-210. 
115. Vipin Jain et al. (2021), An Overview of Electronic Commerce (e-
Commerce), Journal of Contemporary Issues in Business and 
Government 27(3):665-670. 
116. WeAreSocial (2023), Vietnam Digital Report 2023. 
117. WTO (2013), E-commerce in developing countries: Opportunities and 
challenges for small and medium-sized enterprises. 
118. Xi Weiqun (2017), Study on the taxation problems and strategies of digital 
commodities in e-commerce, China Finance and Economic Review, 
De Gruyter, vol. 6(4), pages 99-112, December. 
119. Yang, Y (2020), Research on the optimization of the supplier intelligent 
management system for cross-border e-commerce platforms based on 
machine learning. Inf Syst E-Bus Manage 18, 851-870. 
120. Yu Zhou et al. (2022), Anti-Counterfeiting in a retail Platform: A Game-
Theoretic approach, Transportation Research Part E: Logistics and 
Transportation Review, Volume 165, 2022, 102839, ISSN 1366-5545. 
121. Yue Hongfei (2017), National report on e-commerce development in 
China, Inclusive and Sustainable Industrial Development Working 
Paper Series 2017. 
122. Zheng Qin (2009), Introduction to E-commerce, Tsinghua University Press. 
176 
* Tài liệu trên trang web 
123. Tú Ân, Mạng xã hội Việt sống mòn, https://baodautu.vn/mang-xa-hoi-viet-
song-mon-d177624.html, [truy cập ngày 21/03/2023]. 
124. Basu S, (2007), Global Perspectives on E-Commerce Taxation, Law (1st 
ed.) Routledge, https://doi.org/10.4324/9781315584973 
125. Bộ Công thương, Trung tâm thông tin, tư vấn, đào tạo, Tổng hợp kết quả 
tiếp nhận, tư vấn, hỗ trợ và giải quyết các yêu cầu, kiến nghị, khiếu 
nại của người tiêu dùng năm 2021, https://www.bvntd.gov.vn/ 
tintuc_sukien/tong-hop-ket-qua-tiep-nhan-tu-van-ho-tro-va-giai-
quyet-cac-yeu-cau-kien-nghi-khieu-nai-cua-nguoi-tieu-dung-nam-
2021, [truy cập ngày 29/11/2022]. 
126. Bộ Công thương, Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử, 
 [accessed 
18/4/2023] 
127. Nhung Bùi (2023), Để thương mại điện tử không phải “kẻ thù” của môi 
trường, https://baodautu.vn/de-thuong-mai-dien-tu-khong-phai-ke-
thu-cua-moi-truong-d183490.html, [truy cập ngày 21/3/2023]. 
128. Lê Thị Chi và cộng sự (2022), Những tiện ích và rủi ro từ mua sắm trực 
tuyến trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19 ở nước ta hiện nay, 
https://tapchitaichinh.vn/nhung-tien-ich-va-rui-ro-tu-mua-sam-truc-
tuyen-trong-boi-canh-dich-benh-covid-19-o-nuoc-ta-hien-nay.html, 
[truy cập ngày 28/7/2022]. 
129. Chí Công (2022), Thương mại điện tử mở đường cho doanh nghiệp, 
https://nhandan.vn/thuong-mai-dien-tu-mo-duong-cho-doanh-nghiep-
post691769.html, [accessed 10/11/2022] 
130. Kim Dung (2019), Khai trương "Hệ thống quản lý và giải quyết phản ánh, 
tranh chấp trực tuyến", https://dangcongsan.vn/kinh-te/khai-truong-
he-thong-quan-ly-va-giai-quyet-phan-anh-tranh-chap-truc-tuyen-
545159.html, [truy cập ngày 09/05/2022] 
177 
131. Việt Dũng (2022), Năm 2022, tăng thu hơn 600 tỷ đồng từ thương mại điện 
tử, https://tapchitaichinh.vn/nam-2022-tang-thu-hon-600-ty-dong-tu-
thuong-mai-dien-tu.html, [truy cập ngày 18/12/2022]. 
132. Thái Dương và cộng sự (2023), “Pháp luật về Hợp đồng điện tử tại một số 
nước và kinh nghiệm cho Việt Nam”, Tạp chí điện tử pháp lý, 
https://phaply.net.vn/phap-luat-ve-hop-dong-dien-tu-tai-mot-so-nuoc-
va-kinh-nghiem-cho-viet-nam-a255758.html 
133. Eurostat (2017), Glossary: E-Commerce, https://ec.europa.eu/eurostat/ 
statistics-explained/index.php/Glossary:E-commerce. 
134. Havas group (2021), Meaningful Brands Report 2021 
https://www.meaningful-brands.com/Meaningful_Brands_2021.pdf, 
[accessed 15/9/2022] 
135. Lưu Hiệp (2022), Đẩy mạnh hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại 
điện tử, Báo Công an nhân dân online, https://cand.com.vn/doanh-
nghiep/day-manh-ho-tro-doanh-nghiep-ung-dung-thuong-mai-dien-tu-
i656044/, [truy cập ngày 07/11/2022] 
136. Nguyễn Hoàng (2022), Thu gần 5.000 tỷ đồng từ kinh doanh qua mạng, tại 
trang: https://baochinhphu.vn/thu-gan-5000-ty-dong-tu-kinh-doanh-
qua-mang-102220316112057071.htm, [truy cập ngày 15/9/2022] 
137. International Trade Administration U.S. Department of Commerce, China - 
Country Commercial Guide, https://www.trade.gov/country-
commercial-guides/china-ecommerce#:~:text=China's%20cross%2 
Dborder%20e%2Dcommerce,the%20PRC%20Ministry%20of%20Co
mmerce, [accessed 15/2/2023] 
138. iPrice Group, Mapping Vietnam's Leading E-commerce Players, 
https://iprice.vn/insights/mapofecommerce/en/, [accessed 24/3/2023] 
139. Kim Liên (2022), Ngăn chặn hàng giả, hàng nhái trên sàn thương mại điện 
tử, https://dangcongsan.vn/cung-ban-luan/ngan-chan-hang-gia-hang-
nhai-tren-san-thuong-mai-dien-tu-611701.html, [truy cập ngày 
21/10/2022]. 
178 
140. Hoàng Linh (2022), Thách thức, nguy cơ trong phát triển TMĐT của Việt 
Nam và đề xuất, https://ictvietnam.vn/thach-thuc-nguy-co-trong-phat-
trien-tmdt-cua-viet-nam-va-de-xuat-20889.html, Tạp chí online Thông 
tin và Truyền thông, [truy cập ngày 18/9/2022] 
141. Korea JoongAng Daily (2020), Moon's Korean New Deal detailed, 
https://koreajoongangdaily.joins.com/2020/06/01/economy/newdeal-
digitalnewdeal-greennewdeal/20200601193300201.html, [accessed 
15/2/2023] 
142. Thế Lâm (2021), Nghịch lý sàn thương mại điện tử lỗ nặng, mức định giá 
cổ phần vẫn cao, https://laodong.vn/tien-te-dau-tu/nghich-ly-san-
thuong-mai-dien-tu-lo-nang-muc-dinh-gia-co-phan-van-cao-
926759.ldo, [accessed 11/8/2022] 
143. Nguyễn Thị Bích Ngọc (2022), Losses narrow for Vietnam’s e-commerce 
players, but profitability remains far off, https://www. 
dealstreetasia.com/stories/losses-narrow-vietnam-e-commerce-firms-
301181, [truy cập ngày 07/11/2022] 
144. Thảo Nguyên (2022), Các “ông lớn” thương mại điện tử: Lạ lùng với 
những khoản lỗ nghìn tỷ, https://kinhtedothi.vn/cac-ong-lon-thuong-
mai-dien-tu-la-lung-voi-nhung-khoan-lo-nghin-ty.html, [accessed 
09/12/2022] 
145. New Zealand Embassy (2020), China: Changing Trends in E-Commerce 
Market Report, https://www.mfat.govt.nz/assets/Trade-General/Trade-
Market-reports/China-Changing-Trends-in-E-Commerce-17-August-
2020-PDF.pdf 
146. OECD (1997), Measuring Electronic Commerce. OECD Digital Economy 
Papers, No. 27, OECD Publishing, Paris,  
237203566348 
147. OECD, Maximizing the benefits of electronic commerce: Korea’s 
initiatives, https://www.oecd.org/korea/2092929.pdf 
179 
148. OECD (2011), OECD guide to measuring the information society 2011, 
OECD Publishing, Retrieved from  org/10.1787/10.1787/ 
9789264113541-e 
149. OECD, OECD maximizing the benefits of electronic commerce: Korea’s 
initiatives, https://www.oecd.org/korea/2092929.pdf, [accessed 
09/12/2022] 
150. Đồng Phước, Facebook kiếm tiền như thế nào?, https://thanhnien.vn/ 
facebook-kiem-tien-nhu-the-nao-185919534.htm, [truy cập ngày 
01/03/2023]. 
151. State Administration of Taxation of The People’s Republic of China 
(2017), Tax Treaty,  
n2955/index.html, [accessed 15/2/2023] 
152. Hà Thanh, Nền tảng trực tuyến xuyên biên giới - doanh thu nghìn tỷ vẫn 
chưa nộp thuế, https://kinhtedothi.vn/nen-tang-truc-tuyen-xuyen-bien-
gioi-doanh-thu-nghin-ty-van-chua-nop-thue.html, [truy cập ngày 
11/03/2023]. 
153. Phan Trang (2021), Tỉ lệ gian lận thương mại trên internet sẽ tăng vọt 
trong 2-3 năm tới,  
distributionid=450928, [truy cập ngày 10/9/2022]. 
154. Hữu Tuấn (2021), Mạng xã hội Việt: “Đốt tiền” làm đuốc tìm lối đi, 
https://baodautu.vn/mang-xa-hoi-viet-dot-tien-lam-duoc-tim-loi-di-
d139979.html, [truy cập ngày 13/02/2023]. 
155. Hữu Tuấn (2022), Chìa khóa công nghệ để thu thuế thương mại điện tử, 
https://baodautu.vn/chia-khoa-cong-nghe-de-thu-thue-thuong-mai-
dien-tu-d171039.html, [truy cập ngày 26/10/2022]. 
156. Ánh Tuyết (2022), Nỗ lực chống thất thu thuế, hoá giải “ẩn số” với mọi 
nền tảng kinh doanh xuyên biên giới, https://vneconomy.vn/no-luc-
chong-that-thu-thue-hoa-giai-an-so-voi-moi-nen-tang-kinh-doanh-
xuyen-bien-gioi.htm, [truy cập ngày 28/10/2022] 
180 
157. Ánh Tuyết (2022), "Hụt hơi" chạy theo thương mại điện tử, ngành thuế 
tính kế bắt kịp, https://vneconomy.vn/hut-hoi-chay-theo-thuong-mai-
dien-tu-nganh-thue-tinh-ke-bat-kip.htm, [truy cập ngày 17/10/2022] 
158. UNCITRAL (1996), Model Law on Electronic Commerce with Guide to 
Enactment 1996, https://uncitral.un.org/en/texts/ecommerce/modellaw/ 
electronic_commerce 
159. Lê Vân (2022), Bộ Công Thương: Gia tăng đột biến các khiếu nại về 
thương mại điện tử, https://kinhtevadubao.vn/bo-cong-thuong-gia-
tang-dot-bien-cac-khieu-nai-ve-thuong-mai-dien-tu-21471.html, [truy 
cập ngày 27/9/2022] 
160. WTO (1998), Declaration on global economic commerce, Retrieved from 
https://www.wto.org/english/tratop_e/ecom_e/mindec1_e.htm. 
161. Y Yu (2016), Escrow in e-commerce, the seventh meeting of the UNCTAD 
Research Partnership Platform, Geneva, 19 October, 
[accessed 15/2/2023] 
162. Xuân Yến (2022), Đã thu 5.111 tỷ đồng tiền thuế từ kinh doanh thương mại 
điện tử, tại trang: https://baodauthau.vn/da-thu-5-111-ty-dong-tien-
thue-tu-kinh-doanh-thuong-mai-dien-tu-post124877.html, [truy cập 
ngày 11/8/2022] 
181 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 01 
PHIẾU THĂM DÕ Ý KIẾN VỀ CỦA 
CÁC DOANH NGHIỆP THAM GIA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C 
Kính thưa quý Ông/Bà! Mục đích của phiếu thăm dò này là nhằm 
Nghiên cứu quan hệ lợi ích trong lĩnh vực thương mại điện tử giữa Doanh 
nghiệp và Người tiêu dùng (TMĐT B2C). Tôi xin chân thành cảm ơn quý 
Ông/Bà dành một ít thời gian để trả lời phiếu thăm dò này. Tôi xin cam đoan 
rằng mọi thông tin chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu nói trên và sẽ 
được bảo mật hoàn toàn. 
Rất mong sự giúp đỡ của quý Ông/Bà. 
Xin chân thành cảm ơn! 
Người thực hiện: NCS. Đỗ Thị Nga - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 
 (Xin quý Ông/Bà vui lòng điền vào chỗ trống hoặc đánh dấu X vào ô trống 
thích hợp nhất) 
I. THÔNG TIN CHUNG 
Tên doanh nghiệp:  
Địa chỉ: .......... 
Tel:......................................................................... 
Email:................Website:..... 
1.1. Loại hình doanh nghiệp (DN) 
 Doanh nghiệp Nhà nước  DN có vốn đầu tư nước ngoài 
 Công ty Cổ phần  Công ty trách nhiệm hữu hạn 
 Doanh nghiệp tư nhân 
182 
1.2. DN của Ông/Bà thuộc lĩnh vực hoạt động KD dịch vụ nào dƣới đây 
 Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 
 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 
 Sản xuất và phân phối điện, nước; cung cấp nước; quản lý và xử lý rác thải, nước 
 Thông tin và truyền thông 
 Hoạt động kinh doanh bất động sản 
 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 
 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 
 Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 
 Giáo dục và đào tạo 
 Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 
 Bán buôn và bán lẻ 
 Vận tải, kho bãi 
 Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 
 Xây dựng 
 Khai khoáng, Công nghiệp chế biến, chế tạo 
 Ngành nghề khác 
1.3. Xin Ông/Bà cho biết ở DN đã có bộ phận chuyên trách về TMĐT 
hay chƣa? 
 Có  Chưa  Kiêm nhiệm 
II. HIỆN TRẠNG KINH DOANH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA 
DOANH NGHIỆP 
2.1. Hiện nay DN của Ông/Bà áp dụng các hình thức TMĐT nào dƣới đây? 
 Hình thức B2B (Business-to-Business): Doanh nghiệp - Doanh nghiệp 
 Hình thức B2C (Business-to-Consumer): Doanh nghiệp - Người tiêu dùng 
 Hình thức B2G (Business-to-Government): Doanh nghiệp - Chính phủ 
 TMĐT trong nội bộ doanh nghiệp (Các phần mềm CNTT cho hoạt động 
của DN). 
 Khác (ghi rõ) 
183 
2.2. Doanh thu từ TMĐT B2C chiếm bao nhiêu % trong tổng doanh thu 
của doanh nghiệp? 
 Dưới 10%  Từ 50% - 70% 
 Từ 10% - 30%  Từ 70% - 100% 
 Từ 30% - 50% 
2.3. Doanh nghiệp của Ông/Bà sử dụng các hình thức nào dƣới đây và 
mức độ sử dụng trong hoạt động kinh doanh của mình? 
 1= 
Không 
sử dụng 
2= Ít 
thƣờng 
xuyên 
3= 
Bình 
thƣờng 
4= 
Thƣờng 
xuyên 
5= Rất 
thƣờng 
xuyên 
1. Website của 
doanh nghiệp 
2. Sàn giao dịch 
TMĐT 
3. Mạng xã hội 
4. Ứng dụng di 
động 
4. Khác (ghi rõ) 
III. ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ CỦA TMĐT ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA 
DOANH NGHIỆP 
3.1. Ông/Bà đánh giá nhƣ thế nào về tác động của TMĐT B2C tới doanh 
thu của doanh nghiệp? 
 Doanh thu tăng 
 Doanh thu không đổi 
 Doanh thu giảm 
184 
3.2. Nếu doanh thu tăng, Ông/Bà hãy cho biết ứng dụng TMĐT B2C làm 
tăng doanh thu bán hàng trung bình hàng năm của DN trong 3 năm gần 
đây ở mức nào? 
 Dưới 10%  Từ 100% - 150% 
 Từ 10% - 50%  Trên 150% 
 Từ 50% - 100% 
3.3. Ông/Bà đánh giá nhƣ thế nào về tác động của TMĐT B2C tới lợi 
nhuận của doanh nghiệp? 
 Lợi nhuận tăng 
 Lợi nhuận không đổi 
 Lợi nhuận giảm 
3.4. Nếu lợi nhuận tăng, Ông/Bà hãy cho biết ứng dụng TMĐT B2C làm 
tăng lợi nhuận bán hàng trung bình hàng năm của DN trong 3 năm gần 
đây ở mức nào? 
 Dưới 10%  Từ 100% - 150% 
 Từ 10% - 50%  Trên 150% 
 Từ 50% - 100% 
3.5. Theo Ông/Bà, lợi nhuận từ kinh doanh TMĐT B2C của doanh 
nghiệp có ổn định không? 
 Rất ổn định  Không ổn định 
 Ổn định  Không chắc chắn 
 Tương đối ổn định 
185 
3.6. Doanh nghiệp của Ông/Bà có gặp phải những vấn đề sau trong quá 
trình kinh doanh TMĐT B2C hay không và tần suất? 
 1= 
Không 
gặp 
phải 
2= Ít 
gặp 
phải 
3= 
Bình 
thƣờng 
4= 
Thƣờng 
xuyên 
5= Rất 
thƣờng 
xuyên 
1.1.Khách hàng từ chối 
nhận hàng 
1.2. Khách hàng muốn 
đổi/trả hàng 
1.3. Khách hàng khiếu nại, 
tố cáo về chất lượng hàng 
hóa không như quảng cáo 
1.4.Khách hàng phản hồi, 
nhận xét không trung thực 
sau mua hàng 
3.7. Anh/Chị đánh giá nhƣ thế nào về việc thực hiện trách nhiệm của các 
sàn giao dịch TMĐT? 
 Rất hiệu 
quả 
Hiệu quả Không hiệu 
quả 
1. Quy định các loại phí và mức phí 
sử dụng dịch vụ phù hợp 
2. Hỗ trợ giải quyết tranh chấp phát 
sinh trong quá trình giao dịch trên 
sàn giao dịch TMĐT 
3. Thực hiện nghĩa vụ bảo mật 
thông tin của người bán và người 
mua 
4. Kiểm soát chất lượng hàng hóa, 
dịch vụ của người bán 
5. Xử lý kịp thời khi phát hiện hoặc 
nhận được phản ánh về hành vi kinh 
doanh vi phạm pháp luật trên sàn 
giao dịch TMĐT 
186 
IV. ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI TMĐT 
4.1. Doanh nghiệp của Ông/Bà có nhận đƣợc sự hỗ trợ từ các cơ quan 
nhà nƣớc trong việc triển khai các hoạt động TMĐT B2C không? 
 Có  Không 
4.2. Nếu Có, sự hỗ trợ đó là gì? 
 Được tham gia chương trình/khóa huấn luyện về kỹ năng kinh doanh trên 
TMĐT 
 Được tuyên truyền các nội dung về chính sách, pháp luật về TMĐT 
 Được chia sẻ mô hình, kinh nghiệm ứng dụng TMĐT thành công; xu hướng 
phát triển TMĐT, các sự kiện TMĐT nổi bật 
 Được hỗ trợ vay vốn, tài chính 
 Được hỗ trợ tham gia sàn TMĐT uy tín 
 Được hỗ trợ chuyển đổi số ứng dụng phần mềm 
 Được hỗ trợ ứng dụng thanh toán điện tử 
 Được hỗ trợ xuất khẩu qua TMĐT 
 Được hỗ trợ dịch vụ chuyển phát, giao hàng, logistic 
 Được tuyên truyền, hướng dẫn trách nhiệm kê khai, nộp thuế 
 Được giải đáp vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp 
 Khác (ghi rõ) 
4.3. Ông/Bà đánh giá nhƣ thế nào về việc thực hiện trách nhiệm của nhà 
nƣớc đối với doanh nghiệp kinh doanh TMĐT B2C? 
 Rất hiệu 
quả 
Hiệu quả Không hiệu 
quả 
1. Thông tin, tuyên truyền đến doanh 
nghiệp các nội dung về các chủ 
trương, chính sách, pháp luật của 
Đảng và Nhà nước về TMĐT 
2. Xây dựng chính sách quản lý, bảo 
đảm quyền lợi, trách nhiệm của 
doanh nghiệp kinh doanh TMĐT 
187 
3. Xây dựng môi trường cạnh tranh 
lành mạnh cho các doanh nghiệp 
kinh doanh TMĐT 
4. Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp triển 
khai, ứng dụng TMĐT 
5. Chia sẻ các mô hình, kinh nghiệm 
ứng dụng TMĐT thành công, xu 
hướng phát triển TMĐT 
6. Giải đáp vướng mắc, khó khăn của 
doanh nghiệp kinh doanh TMĐT 
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo của 
doanh nghiệp kinh doanh TMĐT 
4.4. Ông/Bà đánh giá nhƣ thế nào về mức độ quan trọng của các giải 
pháp dƣới đây nhằm đảm bảo quan hệ lợi ích giữa các bên (doanh 
nghiệp, ngƣời tiêu dùng, nhà nƣớc, các trung gian) trong TMĐT B2C? 
 Rất 
đồng ý 
Đồng 
ý 
Phân 
vân 
Không 
đồng ý 
Rất 
không 
đồng ý 
1. Hoàn thiện các chính sách, quy 
định pháp luật về TMĐT 
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục 
pháp luật về TMĐT 
3. Nâng cao nhận thức của doanh 
nghiệp, người tiêu dùng về TMĐT 
4. Phát triển hạ tầng công nghệ cho 
TMĐT 
5. Đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật 
thông tin trong TMĐT 
6. Nâng cao hiệu lực quản lý của nhà 
nước về TMĐT 
7. Khác (ghi rõ) 
Chân thành cám ơn Ông/Bà đã tham gia khảo sát! 
188 
Phụ lục 02 
PHIẾU THĂM DÕ Ý KIẾN CỦA NGƢỜI TIÊU DÙNG 
KHI THAM GIA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C 
Kính thưa quý Anh/Chị! Mục đích của phiếu thăm dò này là nhằm 
Nghiên cứu quan hệ lợi ích trong lĩnh vực thương mại điện tử giữa Doanh 
nghiệp với Người tiêu dùng (TMĐT B2C). Tôi xin chân thành cảm ơn quý 
Anh/Chị dành một ít thời gian để trả lời phiếu thăm dò này. Tôi xin cam đoan 
rằng mọi thông tin chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu nói trên và sẽ 
được bảo mật hoàn toàn. 
Xin chân thành cảm ơn! 
Người thực hiện: NCS. Đỗ Thị Nga - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 
(Xin quý Anh/Chị vui lòng điền vào chỗ trống hoặc đánh dấu X vào ô trống 
thích hợp nhất) 
PHÀN 1: THÔNG TIN CƠ BẢN 
1.1. Tên ngƣời đƣợc phỏng vấn: 
1.2. Giới tính:  Nam  Nữ 
1.3. Độ tuổi:. 
PHẦN II. NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH MUA SẮM TMĐT B2C 
2.1. Anh/Chị đã từng thực hiện các hoạt động mua bán trực tuyến theo 
hình thức từ doanh nghiệp tới ngƣời tiêu dùng chƣa? 
 Đã từng  Chưa 
2.2. Anh/Chị thƣờng mua sắm qua kênh nào? 
 Thƣờng 
xuyên 
Thỉnh 
thoảng 
Không 
bao giờ 
Website doanh nghiệp 
Sàn giao dịch TMĐT 
Mạng xã hội 
Ứng dụng di động 
Khác (ghi rõ) 
189 
2.3. Anh/Chị có cảm thấy lo ngại khi thực hiện các giao dịch TMĐT 
không? 
 Có  Không 
2.4. Nếu có, Anh/Chị cho biết mức độ lo ngại khi tham gia các hoạt động 
TMĐT theo các vấn đề sau? 
Vấn đề Rất lo 
ngại 
Lo ngại 
vừa 
Không lo 
ngại 
1. Chất lượng sản phẩm không đúng so 
với quảng cáo 
2. Giá cả sản phẩm bị nâng lên 
3. Thanh toán gặp khó khăn, phức tạp 
4. Mất nhiều thời gian chờ đợi để nhận 
được sản phẩm 
5. Đặt hàng trực tuyến rắc rối, phức tạp 
6. Bị lộ thông tin cá nhân 
7. Dịch vụ chăm sóc khách hàng kém 
2.5. Mức độ hài lòng của Anh/Chị khi thực hiện các giao dịch mua sắm 
trực tuyến? 
 Rất hài lòng  Bình thường 
 Hài lòng  Không hài lòng 
2.6. Trong tƣơng lai, Anh/Chị có ý định tiếp tục tham gia mua bán sản 
phẩm trên mạng Internet hay không? 
 Có  Không 
2.7. Anh/Chị đã từng khiếu nại khi trong quá trình mua sắm trực tuyến 
chƣa? 
 Có  Không 
190 
2.8. Nếu có, Anh/Chị khiếu nại về vấn đề gì và với ai? 
Sàn giao 
dịch 
TMĐT 
Doanh 
nghiệp 
bán hàng 
Cục Cạnh 
tranh và 
Bảo vệ 
ngƣời tiêu 
dùng 
Ủy ban 
nhân dân 
các cấp 
Hội bảo 
vệ ngƣời 
tiêu dùng 
1. Chất lượng hàng 
hóa, dịch vụ không 
đúng như quảng cáo 
2. Người bán không 
đền bù, trả lại tiền 
hoặc đổi lại sản 
phẩm, dịch vụ khi 
người tiêu dùng 
khiếu nại 
3. Người bán sử 
dụng các biện pháp 
ngăn hiển thị hoặc 
hiển thị không trung 
thực kết quả phản 
hồi, đánh giá của 
người tiêu dùng về 
sản phẩm, dịch vụ 
4. Thông tin cá 
nhân bị đánh cắp, 
sử dụng sai mục 
đích 
5. Hàng hóa bị đánh 
tráo, vỡ, hỏng trong 
quá trình vận chuyển 
2.9. Nếu không, Anh/Chị cho biết lý do vì sao chƣa khiếu nại? 
 Chưa gặp vấn đề gì trong quá trình mua sắm trực tuyến 
 Không muốn khiếu nại vì giá trị món hàng không lớn 
 Không biết khiếu nại với ai, ở đâu 
 Lo ngại thủ tục phức tạp 
 Khác (ghi rõ) 
191 
2.10. Khi khiếu nại, Anh/Chị có đƣợc giải quyết thỏa đáng? 
 Có  Không 
2.11. Anh/Chị có tìm hiểu các văn bản pháp luật về Bảo vệ ngƣời tiêu 
dùng không? 
 Có  Không 
2.12. Anh/Chị có nắm đƣợc các quyền lợi của ngƣời tiêu dùng không? 
 Có  Không 
2.13. Anh/Chị có đọc kỹ chính sách mua hàng trƣớc khi tiến hành mua 
sắm trực tuyến không? 
 Có  Không 
2.14. Anh/Chị đánh giá nhƣ thế nào về việc thực hiện trách nhiệm của 
các sàn giao dịch TMĐT? 
Rất hiệu 
quả 
Hiệu quả 
Không hiệu 
quả 
1. Quy định các loại phí và mức phí 
sử dụng dịch vụ phù hợp 
2. Hỗ trợ giải quyết tranh chấp phát 
sinh trong quá trình giao dịch trên 
sàn giao dịch TMĐT 
3. Thực hiện nghĩa vụ bảo mật 
thông tin của người bán và người 
mua 
4. Kiểm soát chất lượng hàng hóa, 
dịch vụ của người bán 
5. Xử lý kịp thời khi phát hiện hoặc 
nhận được phản ánh về hành vi kinh 
doanh vi phạm pháp luật trên sàn 
giao dịch TMĐT 
2.15. Anh/Chị đã từng nhận đƣợc sự hỗ trợ từ phía các cơ quan Nhà 
nƣớc về việc mua sắm trực tuyến chƣa? 
 Có  Chưa 
192 
2.16. Anh/Chị đánh giá nhƣ thế nào về việc thực hiện trách nhiệm của 
nhà nƣớc đối với ngƣời tiêu dùng? 
Rất 
hiệu quả 
Hiệu quả 
Không 
hiệu quả 
1. Xây dựng các cơ quan quản lý nhà 
nước về bảo vệ người tiêu dùng 
2. Xây dựng chính sách, pháp luật về 
bảo vệ người tiêu dùng 
3. Thông tin, tuyên truyền đến người 
tiêu dùng chính sách, pháp luật của 
Nhà nước về TMĐT 
4. Tư vấn, hỗ trợ và nâng cao nhận 
thức về quyền lợi người tiêu dùng 
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử 
lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền 
lợi người tiêu dùng 
6. Khác (ghi rõ) 
2.17. Anh/Chị đánh giá nhƣ thế nào về mức độ quan trọng của các giải 
pháp dƣới đây nhằm đảm bảo quan hệ lợi ích giữa các bên (doanh 
nghiệp, ngƣời tiêu dùng, nhà nƣớc, các trung gian) trong TMĐT B2C? 
Rất 
quan 
trọng 
Quan 
trọng 
Bình 
thƣờng 
Ít 
quan 
trọng 
Không 
quan 
trọng 
1. Hoàn thiện các chính sách, quy 
định pháp luật về TMĐT 
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục 
pháp luật về TMĐT 
3. Nâng cao nhận thức của doanh 
nghiệp, người tiêu dùng về TMĐT 
4. Phát triển hạ tầng công nghệ cho 
TMĐT 
5. Đảm bảo an ninh, an toàn, bảo 
mật thông tin trong TMĐT 
6. Nâng cao hiệu lực quản lý của nhà 
nước về TMĐT 
11. Khác (ghi rõ) 
Chân thành cám ơn Anh/Chị đã tham gia khảo sát! 
193 
Phụ lục 03 
PHIẾU THĂM DÕ Ý KIẾN CỦA CHUYÊN GIA 
VỀ QUAN HỆ LỢI ÍCH TRONG LĨNH VỰC THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 
Kính thưa quý Ông/Bà! Mục đích của phiếu thăm dò này là nhằm 
Nghiên cứu quan hệ lợi ích trong lĩnh vực thương mại điện tử Doanh nghiệp 
với Người tiêu dùng. (TMĐT B2C). Tôi xin chân thành cảm ơn quý Ông/Bà 
dành một ít thời gian để trả lời phiếu thăm dò này. Tôi xin cam đoan rằng mọi 
thông tin chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu nói trên và sẽ được bảo 
mật hoàn toàn. 
Xin chân thành cảm ơn! 
Người thực hiện: NCS. Đỗ Thị Nga - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh 
(Xin quý ông (bà) vui lòng điền vào chỗ trống hoặc đánh dấu X vào ô trống 
thích hợp nhất) 
PHẦN I: THÔNG TIN CƠ BẢN 
- Tên người được phỏng vấn: 
- Địa chỉ:  
-Tel:..........Email:  
- Lĩnh vực công tác:.......... 
 Quản lý TMĐT cấp Trung ương 
 Quản lý TMĐT cấp Tỉnh 
 Quản lý TMĐT ở doanh nghiệp 
 Chuyên gia TMĐT 
 Khác (ghi rõ) 
194 
PHẦN II. NỘI DUNG PHIẾU ĐIỀU TRA 
2.1. Ông/Bà đánh giá nhƣ thế nào về việc thực hiện trách nhiệm của nhà 
nƣớc đối với doanh nghiệp kinh doanh TMĐT B2C? 
Rất 
hiệu quả 
Hiệu 
quả 
Không 
hiệu quả 
1. Thông tin, tuyên truyền đến doanh 
nghiệp chính sách, pháp luật của Nhà nước 
về TMĐT 
2. Xây dựng chính sách quản lý, bảo đảm 
quyền lợi, trách nhiệm của doanh nghiệp 
kinh doanh TMĐT 
3. Xây dựng môi trường cạnh tranh lành 
mạnh cho các doanh nghiệp kinh doanh 
TMĐT 
4. Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp triển khai, 
ứng dụng TMĐT 
5. Chia sẻ các mô hình, kinh nghiệm ứng 
dụng TMĐT thành công, xu hướng phát 
triển TMĐT 
6. Giải đáp vướng mắc, khó khăn của 
doanh nghiệp kinh doanh TMĐT 
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo của doanh 
nghiệp kinh doanh TMĐT 
2.2. Ông/Bà đánh giá nhƣ thế nào về việc thực hiện trách nhiệm của 
doanh nghiệp kinh doanh TMĐT B2C? 
Rất 
đồng ý 
Đồng ý 
Không 
đồng ý 
1. Doanh nghiệp đăng ký đầy đủ với các cơ quan 
nhà nước để tiến hành các hoạt động mua bán trong 
TMĐT 
2. Doanh nghiệp đảm bảo tính chính xác, trung 
thực về thông tin và chất lượng hàng hóa, dịch vụ 
3. Doanh nghiệp tuân thủ quy định về bảo vệ quyền 
sở hữu trí tuệ 
4. Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế 
5. Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ trách nhiệm bảo 
vệ quyền lợi người tiêu dùng 
195 
2.3. Ông/Bà đánh giá nhƣ thế nào về việc thực hiện trách nhiệm của nhà 
nƣớc đối với ngƣời tiêu dùng? 
Rất 
hiệu quả 
Hiệu quả 
Không 
hiệu quả 
1. Xây dựng các cơ quan quản lý 
nhà nước về bảo vệ người tiêu dùng 
2. Xây dựng chính sách, pháp luật về 
bảo vệ người tiêu dùng 
3. Thông tin, tuyên truyền đến người 
tiêu dùng chính sách, pháp luật TMĐT 
4. Tư vấn, hỗ trợ và nâng cao nhận 
thức về quyền lợi người tiêu dùng 
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử 
lý vi phạm pháp luật về bảo vệ 
quyền lợi người tiêu dùng 
2.4. Ông/Bà đánh giá nhƣ thế nào về sự hiểu biết của ngƣời tiêu dùng đối 
với quyền lợi của mình trong TMĐT B2c? 
Rất cao Cao  Trung bình  Thấp  Rất thấp 
3.8. Ông/Bà đánh giá nhƣ thế nào về việc thực hiện trách nhiệm của các 
sàn giao dịch TMĐT? 
Rất 
hiệu quả 
Hiệu quả 
Không 
hiệu quả 
1. Quy định các loại phí và mức phí 
sử dụng dịch vụ phù hợp 
2. Hỗ trợ giải quyết tranh chấp phát 
sinh trong quá trình giao dịch trên 
sàn giao dịch TMĐT 
3. Thực hiện nghĩa vụ bảo mật 
thông tin của người bán và người 
mua 
196 
4. Kiểm soát chất lượng hàng hóa, 
dịch vụ của người bán 
5. Xử lý kịp thời khi phát hiện hoặc 
nhận được phản ánh về hành vi kinh 
doanh vi phạm pháp luật trên sàn 
giao dịch TMĐT 
6. Cung cấp thông tin theo quy định 
cho cơ quan quản lý nhà nước 
2.5. Ông/Bà đánh giá nhƣ thế nào về mức độ quan trọng của các giải 
pháp dƣới đây nhằm đảm bảo quan hệ lợi ích giữa các bên (doanh 
nghiệp, ngƣời tiêu dùng, nhà nƣớc, sàn TMĐT) trong TMĐT B2C? 
Rất 
quan 
trọng 
Quan 
trọng 
Bình 
thƣờng 
Ít 
quan 
trọng 
Không 
quan 
trọng 
1. Hoàn thiện các chính sách, 
quy định pháp luật về TMĐT 
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo 
dục pháp luật về TMĐT 
3. Nâng cao nhận thức của doanh 
nghiệp, người tiêu dùng về 
TMĐT 
4. Phát triển hạ tầng công nghệ 
cho TMĐT 
5. Đảm bảo an ninh, an toàn, bảo 
mật thông tin trong TMĐT 
6. Nâng cao hiệu lực quản lý của 
nhà nước về TMĐT 
11. Khác (ghi rõ) 
Chân thành cám ơn Ông/Bà đã tham gia khảo sát!