Trong mô hình QLDVCĐ có sự tham gia của Công ty/ HTX dịch vụ môi
trường, một số khuyến nghị về quản lý được đề xuất như sau:
+ Khuyến khích các Công ty/ HTX dịch vụ môi trường liên doanh, sáp nhập để
thực hiện đấu thầu thu gom, vận chuyển CTRSHĐT trên địa bàn liên quận, huyện. Chính
sách này sẽ thúc đẩy các Công ty/ HTX sáp nhập lại thành các doanh nghiệp có quy mô
lớn, nhằm phát huy đươc lợi thế nhờ quy mô, giảm chi phí cung ứng dịch vụ. Khi các
Công ty/ HTX sáp nhập, nguồn lực về con người, tài chính có thể được nâng cao. Điều
này tạo ra cơ hội để Công ty/ HTX có khả năng vươn tới cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH.
Đây có thể là cách thức khắc phục nhược điểm chu trình quản lý bị cắt khúc của mô hình.
+ Đề xuất quy trình chuẩn về thu gom - vận chuyển CTRSHĐT hợp vệ sinh.
Dựa vào quy trình này, Chính phủ sẽ: (i) Khuyến khích các doanh nghiệp tuân thủ; (ii)
Các Công ty/ HTX tuân thủ theo quy trình này sẽ được ưu đãi về nguồn lực đầu vào,
ưu đãi khi vay vốn.
- Trong mô hình quản lý cộng đồng tự tổ chức với sự hỗ trợ của chính quyền
địa phương, cần thực hiện quan điểm "chính quy hóa và quy chuẩn hóa hoạt động thu
gom". Nếu các tổ/ đội thu gom đạt yêu cầu về quy chuẩn thì Chính quyền khuyến
khích tổ/ đội thực hiện thu gom. Nếu không đáp ứng được yêu cầu, Chính quyền cần
đặt hàng hoặc đầu thầu các đơn vị khác có đủ năng lực tham gia. Khuyến nghị này
nhằm khắc phục nhược điểm chất lượng dịch vụ chưa được đánh giá tốt ở mô hình,
đồng thời cũng tiến đến khắc phục sự hữu hạn về nguồn lực con người, thiết bị của
tổ/đội cung ứng dịch vụ.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 203 trang
203 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị dựa vào cộng đồng: nghiên cứu điển hình ở thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
waste 
management in High Density Low-income Areas; The Case of C-Section in 
Duncan Village. Philosophy Degree in Environmental Studies in the Department 
of Geography and Environmental Sciences at the University of Fort Hare. 
104. Steve, R.Doe and M.Sohail Khan (2004), The boundaries and limits of 
community management - Lessons from the water sector in Ghana, Community 
Development Journal, Vol39, No 4, Oxfored University Press and Community 
Development Journal 2004. 
160
105. Sylvaine Bulle (1999), Issues and Results of Community Participation in Urban 
Environment - Comparative analysis of nine projects on waste management, 
ENDA/WASTE publication. 
106. Taskanen, J.H. (2000), "Strategic planning of municipal solid waste 
management", Resource, Conservation and Recycling 30 (2). 
107. Tchobanoglous, G., Burton, F. L. 1., and Stensel, H. D. (2003), Wastewater 
engineering: Treatment and reuse (4th ed.). Boston: McGraw-Hill. 
108. Thanh, N. P. and Matsui , Y. (2011), “Municipal Solid Waste Management in 
Vietnam: Status and the Strategic Actions”. Int. J. Environ. Res., 5(2):285-296, 
Spring 2011. 
109. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát 
triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 
2030, Số 1081/QĐ-TTg, ban hành ngày 06 tháng 07 năm 2011 
110. Thủ tướng Chính Phủ (2014), Quyết định Phê duyệt Quy hoạch chất thải rắn Thủ 
đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Số 609/QĐ-TTg, ban hành 
ngày 25 tháng 04 năm 2014. 
111. Tietenberg, T., Lewis, L. (2009), Environmental & natural resource economics, 
9th Edition, Pearson Publication. 
112. Tổ/đội thu gom xã Sài Sơn (2014-2017), Báo cáo kết quả hoạt động (2013-2016). 
113. UBND phường Nhân Chính (2017), Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế xã hội 
năm 2016, Hà Nội. 
114. UBND Thành phố Hà Nội, (2016), Quyết định Ban hành giá dịch vụ thu gom, 
vận chuyển rác thải sinh hoat; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải 
rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội, Số 44/2016/QĐ-
UBND, ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2016. 
115. UBND Thành phố Hà Nội (2013), Quyết định Về việc ban hành Quy định Quản 
lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Số 16/2013/QĐ-
UBND, ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2013. 
116. UBND Thành phố Hà Nội, Quyết định Về việc thu phí vệ sinh đối với chất thải 
rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Số 
44/2014/QĐ-UBND, ban hành ngày 20 tháng 08 năm 2014. 
117. UBND xã Sài Sơn (2017), Báo cáo kinh tế - xã hội năm 2016, Hà Nội. 
161
118. UNEP (United Nation Environmental Program) (2005), Solid Waste 
Management. Cal Recovery Incorporated 
119. UN-Habitat (United Nations Human Settlements Program) (2010a), Collection 
of Municipal Solid Waste in Developing Countries 
120. UN-Habitat (United Nations Human Settlements Program) (2010b), Solid Waste 
Management in the World's Cities: Water and Sanitation in the World's Cities 2010. 
121. URENCO (2007-2012), Báo cáo Tổng kết hoạt động Công ty. 
122. USAID (United State Agency International Development) (2006), Comparative 
Assessment: Community based solid waste management (CBSWM), Medan, 
Bandung, Subang and Surabaya, November 2006. 
123. Ủy ban Thường vụ Quốc hội (2016), Nghị quyết về Phân loại Đô thị. 
124. Van Beukering, P., Sekher, M., Gerlagh, R., Kumar, V. (1999), Analysing Urban 
Solid Waste. In: Developing Countries: A Perspective on Bangalore, India. 1999. 
International Institute for Environment and Development (IIED) Working Paper. 
No. 24. London. 
125. VERP (Viện nghiên cứu Kinh tế và Chính sách) (2015), Tài liệu hội thảo 'Cải 
cách dịch vụ tiện ích công cộng: Đánh giá hoạt động quản lý chất thải rắn đô thị 
tại Việt Nam, tiếp cận theo phương pháp cấu trúc thị trường' 
126. VHLSS (Vietnam Household Living Standard Survey (2003-2017), Số liệu khảo 
sát mức sống hộ gia đình năm 2002 - 2016 
127. Virginia Maclaren & Trần Hiếu Nhuệ (chủ biên) (2005), Quản lý tổng hợp chất 
thải ở Cam Pu Chia. Lào và Việt Nam: Lý luận và thực tiễn, Nhà xuất bản Khoa 
học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
128. VVOB (2012), Tài liệu: Thu thập và xử lý dữ liệu định lượng và định tính, Tổ 
chức Hợp tác phát triển và Hỗ trợ Kỹ thuật vùng Fla-Măng, Vương quốc Bỉ. 
129. Wang, H., J. He, Y. Kim, and T. Kamata. (2011), Municipal Solid Waste 
Management in Small Towns: An Economic Analysis Conducted in Yunnan, 
China. Policy Research Working Paper 5767. Washington, DC: World Bank. 
130. Whande, Webster. (2007), Community-based natural resource management in 
the southern Africa region: An annotated bibliography and general overview of 
literature, 1996-2004, Research report no. 24, Programme for Land and Agrarian 
Studies February 2007 
162
131. Wilson, D.C., Rodic, L., Cowing, M.J., et al. (7 more authors) (2015), 
‘Wasteaware’ Benchmark Indicators for Integrated Sustainable Waste 
Management in Cities. Waste Management, 35. 329 - 342. ISSN 0956-053X 
132. Wilson, D.C., Velis, CA and Rodic, L (2013), Integrated sustainable waste 
management in developing countries. Proceedings of the Institution of Civil 
Engineers: Waste and Resource Management, 166 (2). 52 - 68. ISSN 1747-6526 
133. World Bank (WB), (2012), What a Waste - A Globa Review of Solid Waste 
Management. Truy cập ngày 30/3/2016, từ https://siteresources.worldbank.org/ 
INTURBANDEVELOPMENT/Resources/336387-1334852610766/What_a_ 
Waste2012_Final.pdf 
134. Yohanis Birhanu, Genemo Berisa (2015), "Assessment of Solid Waste Management 
Practices and the Role of Public Participation in Jigjiga Town, Somali Regional 
State, Ethiopia", International Journal of Environmental Protection and Policy 
Volume 3, Issue 5, September 2015, Pages: 153-168. 
135. Yongsi, H.B.N et al.(2008), "Environmental Sanitation and Health Risks in 
Tropical Urban Settings: Case study of Household Refuse and Diarrhea in 
Yaoundé-Cameroon", International Journal of Human And Social Sciences, Vol 
3, No. 3, 2008, pp. 220-228. 
136. Yusuf, S.A., Salimonu, K.K., Ojo O.T. (2007), Determinants of willingness to 
pay for improved household waste management in Oyo State, Nigeria. Res J 
Appl Sci 2(3):233–239 
137. Zerbock, O. (2003), “Urban Solid Waste Management: Waste Reduction in 
Developing Nations”, truy cập tại www.cee.mtu.edu, ngày 18 tháng 7 năm 2014. 
138. Zurbrügg, Christian. (2002), Urban Solid Waste Management in Low-Income 
Countries of Asia How to Cope with the Garbage Crisis. Presented for: Scientific 
Committee on Problems of the Environment (SCOPE). 
163
PHỤ LỤC 
164
PHỤ LỤC 1. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ 
Bảng 1. Nguồn phát sinh Chất thải rắn đô thị 
Nguồn 
Các hoạt động và vị trí phát 
sinh chất thải 
Loại chất thải rắn 
Nhà ở Những nơi ở riêng của một gia 
đình hay nhiều hộ gia đình,. 
Thực phẩm, giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, 
hàng dệt, đồ da, chất thải vườn, đồ 
gỗ, thủy tinh, hộp thiếc, nhôm, kim 
loại khác, rác đường phố, chất thải 
đặc biệt 
Thương 
mại 
Cửa hàng, nhà hàng, văn phòng, 
khách sạn, cửa hiệu, chợ... 
Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, gỗ, chất 
thải thực phẩm, thủy tinh, kim loại, 
chất thải đặc biệt, chất thải nguy hại. 
Cơ quan Trường học, bệnh viện, trung 
tâm chính phủ 
Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, gỗ, chất 
thải thực phẩm, thủy tinh, kim loại, 
chất thải đặc biệt, chất thải nguy hại. 
Xây dựng, 
phá dỡ 
Nơi xây dựng mới, sửa đường 
và san bằng các công trình 
xây dựng 
Bê tông, cốt thép, gỗ, đất 
Dịch vụ 
đô thị 
Quét dọn đường phố, làm đẹp 
phong cảnh, làm sạch lưu vực 
công cộng 
Chất thải đặc biệt, rác đường phố, vật 
cắt,xén ra từ cây, chất thải từ công 
viên bãi tắm và khu vực tiêu khiển 
Trạm xử 
lý, lò 
thiêu đốt 
Quá trình xử lý chất thải 
công nghiệp, các chất thải 
được xử lý. 
CTR công nghiệp, chất thải nguy hại. 
 Nguồn: Tchobaloglous,G. et al, Mc graw – Hill Inc, 2003 
165
Bảng 2: Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải bãi rác 
Thành phần khí % thể tích 
CH4 45 - 60 
CO2 40 - 50 
N2 2 – 5 
O2 0,1 – 1,0 
NH3 0,1 – 1,0 
SOx, H2S, Mercaptan... 0 - 1,0 
H2 0 – 0,2 
CO 0 – 0,2 
Chất hữu cơ bay hơi 0,01 - 0,06 
Nguồn: Tchobanoglous, G. et al (2003) 
Các bãi chôn lấp hợp vệ sinh là các bãi mà chất thải được san lấp, phun chế 
phẩm EM và vôi để khử mùi và khử trùng rồi được chôn từng lớp theo thiết kế. Khi ô 
chôn lấp đầy sẽ được phủ bằng lớp phủ trên cùng. Ô chôn lấp có lớp lót cạnh, lót đáy 
để nước rác không thấm ra môi trường. Nước thải, khí thải được thu gom xử lý trước 
khi thải ra môi trường. 
Các bãi chôn lấp không hợp vệ sinh: các ô chôn lấp không có lớp lót đáy, không 
có hệ thống thu gom và xử lý nước rác. Rác được chở đến được đổ vào ô chôn lấp, 
phun chế phẩm EM và vôi để khử mùi và khử trùng, để khô rồi đổ dầu đốt ngay tại bãi 
rác để giảm thể tích, vào mùa mưa nước ngấm qua rác tạo ra nước rác chảy tràn ra môi 
trường gây ô nhiễm. 
Nguồn: Tổng cục Môi trường được trích dẫn trong Báo cáo CTR năm 2011, 
166
PHỤ LỤC 2. CÁC THÔNG TIN CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT 
THẢI RẮN SINH HOẠT ĐÔ THỊ Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI 
Hình 1: Nguồn phát sinh Chất thải rắn sinh hoạt đô thị ở thành phố Hà Nội 
Bảng 1: Mức nộp phí vệ sinh của các hộ gia đình ở một số đô thị lớn 
Đơn vị: nghìn đồng/năm 
Năm Hà Nội Hải Phòng Đà Nẵng TPHCM 
2006 77.7 103.17 94.22 119.74 
2008 98.11 128.13 100.62 157.57 
2010 104.33 87.5 92.28 160.95 
2012 126.14 133.15 134.35 193.52 
2014 179.78 165.52 196.52 260.23 
2016 215.53 234.54 225.52 279.21 
Nguồn: Tính toán của tác giả từ bộ số liệu VHLSS 
Chất thải rắn sinh 
hoạt đô thị 
Nhà dân Bến xe Dịch vụ ăn uống Chợ 
Cơ quan Đường phố Trường học 
Khu công cộng 
167
Bảng 2: Các hình thức xử lý CTRSH của hộ gia đình tại thành phố Hà Nội 
Đơn vị: hộ 
Năm 
Có người 
đến lấy 
Vứt xuống 
ao hồ 
Vứt ở gần 
nhà Khác Tổng 
2006 945,259 18,044 286,760 143,801 1,393,864 
2008 1,138,825 53,793 183,985 142,099 1,518,702 
2010 1,546,579 8,718 116,984 79,221 1,751,502 
2012 1,640,013 12,602 81,940 43,104 1,777,659 
2014 1,773,419 18,585 38,220 53,230 1,883,454 
2016 1,956,730 4,190 13,426 37,226 2,011,572 
Nguồn: Tính toán của tác giả từ bộ số liệu VHLSS 
Bảng 3: Các hình thức xử lý CTRSH của hộ gia đình tại 4 thành phố: Hà Nội, 
Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh 
 Đơn vị: hộ 
Năm 
Có người 
đến lấy 
Vứt xuống 
ao hồ 
Vứt ở gần 
nhà Khác Tổng 
2006 2,427,901 29,094 421,236 443,846 3,322,077 
2008 2,829,270 59,614 243,003 590,900 3,722,787 
2010 3,752,602 20,323 195,375 399,184 4,367,484 
2012 3,841,052 12,602 132,529 321,718 4,307,901 
2014 4,146,695 32,759 91,285 251,719 4,522,458 
2016 4,480,238 17,214 23,948 172,235 4,693,635 
Nguồn: Tính toán của tác giả từ bộ số liệu VHLSS 
168
Bảng 4: Các đơn vị tham gia công tác duy trì vệ sinh môi trường tại Hà Nội 
TT Tên doanh nghiệp Cơ sở thành lập 
Loại hình 
pháp lý Địa bàn hoạt động 
1 
Công ty TNHH môi trường đô 
thị một thành viên 
110/QĐ-UBND 
thành phố 
Công ty TNHH 
NN MTV 
4 quận chính (Hoàn 
Kiếm, Ba Đình, Hai Bà 
Trưng, Đống Đa) 
2 
Công ty Cổ phần môi trường 
Thăng Long 
Năm 2007, trực 
thuộc urenco 
Công ty cổ phần 
Quận: Hoàng Mai, Tây 
Hồ, Cầu Giấy, Long 
Biên, Thanh Xuân. 
3 
Công ty Cổ phần môi trường 
Tây Đô 
- Công ty cổ phần 
4 Công ty Cổ phần môi trường Xanh - 
Thành lập theo 
Luật DN 
5 
Công ty Cổ phần Công nghệ và 
Môi trường Sinh Thái 
Tây Hồ Đơn vị xã hội hóa 4 phường Q. Tây Hồ 
6 Xí nghiệp MTĐT Từ Liêm 
2573/QĐ-UB 
ngày 14/10/94 
Sự nghiệp có thu 
16 xã, thị trấn huyện Từ 
Liêm 
7 Xí nghiệp MTĐT Sóc Sơn 
639/QĐ-UB 
ngày 3/02/97 
Sự nghiệp có thu 
26 xã, thị trấn huyện 
Sóc Sơn 
8 Xí nghiệp MTĐT Đông Anh 
450/Qđ-UB ngày 
4/8/94 
Sự nghiệp có thu 
24 xã, thị trấn huyện 
Đông Anh 
9 Xí nghiệp MTĐT Gia Lâm 
1547/QĐ-UB 
ngày 4/8/94 
Sự nghiệp có thu 
7 phường, quận Long 
Biên và 22 xã, thị trấn 
huyện Gia Lâm 
10 Xí nghiệp MTĐT Thanh Trì 30/03./1996 Sự nghiệp có thu 
Huyện Thanh Trì và 3 
phường Quận Hoàng Mai 
11 Công ty CP MTĐT Hà Đông 
0303000840 
ngày 4/9/07 
Cty NN cổ phần hóa 
10 phường và 7 xã 
thành phố Hà Đông 
12 
Cty CP Môi trường và Công 
trình đô thị Sơn Tây 
0103026959, cấp 
ngày 25/9/08 
Cty thành lập theo 
luật DN 
Thành phố Sơn Tây và 
các huyện Ba Vì, Đan 
Phượng, Phúc Thọ, 
Thạch Thất 
13 Cty TNHH MTĐT Xuân Mai 
14/QĐ-UB ngày 
8/01/99 
Công ty NN 
Các huyện Chương mỹ, 
Quốc Oai, Thạch Thất, 
Mỹ Đức 
169
TT Tên doanh nghiệp Cơ sở thành lập 
Loại hình 
pháp lý Địa bàn hoạt động 
14 HTX Thành công Công ty cổ phần 
3 phường Q. Thanh 
Xuân, 3 phường Quận 
Hoàng Mai 
15 Cty CP DVMT Bình Minh Long Biên 
Thành lập theo 
Luật DN 
Ninh Hiệp, Ngọc Lâm 
16 
Công ty cổ phần môi trường 
Sông Hồng 
 Công ty cổ phần Huyện Mê Linh 
17 Hợp tác xã Mai Dinh Hợp tác xã Huyện Sóc Sơn 
18 
Công ty cổ phần thương mại 
Nội Bài 
 Công ty cổ phần Huyện Sóc Sơn 
Nguồn: Tổng hợp từ Nghiên cứu quản lý Môi trường Đô thị Việt Nam, JICA, 
Tháng 5/2011 
Hình 2: Mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Hà Nội
170
Bảng 5. Các bãi chôn lấp chất thải tại Hà Nội 
TT Bãi chôn lấp 
Diện 
tích 
(ha) 
Cơ quan 
quản lý 
Vùng hoạt 
động dịch 
vụ 
Đặc điểm bãi chôn 
lấp/khu 
 xử lý CTR 
1 
Khu liên hợp xử 
lý chất thải Nam 
Sơn – Sóc Sơn 
cách trung tâm 
Hà Nội 55km 
83 ha 
URENC
O Hà Nội 
Từ 10 quận 
và 5 
huyện 
ngoại thành 
Khối lượng xử lý 
3.000tấn/ngày; Trạm xử 
lý nước rác 600m3/ngày, 
đêm. Dự báo đến năm 
2011 sẽ hết diện tích bãi 
chôn lấp. 
 3 
Bãi chôn lấp 
chất thải Kiêu 
Kỵ – Gia Lâm, 
cách Trung tâm 
Hà Nội 12 km 
15 ha 
XN MT 
ĐT Gia 
Lâm 
Các vùng 
thuộc 
huyện Gia 
Lâm 
Hoạt động từ năm 1999 
đến nay, Giai đoạn 1: 
5ha và giai đoạn 2: 10ha 
 4 
Bãi chôn lấp 
CTR Bàu Lác - 
Thạch Thất, cách 
Hà Đông 56 km 
3,7 ha 
Công ty 
CP 
MTĐT 
Hà Đông 
Hà Đông 
Bãi lộ thiên (là các hố 
bom, khu trũng) hiện 
nay đã ngừng hoạt động 
 5 
Bãi chôn lấp rác 
Xuân Sơn và 
Nhà máy xử lý 
chất thải rắn sinh 
hoạt Seraphin – 
Xuân Sơn – Sơn 
Tây 
cách trung tâm 
Hà Nội 60 km 
10 ha 
Công ty 
cổ phần 
MTĐT 
Sơn Tây 
Thị xã Sơn 
Tây, 
Huyện Ba 
Vì 
Bãi chốn lấp rác Xuân 
Sơn có diện tích 6ha, 
giai đoạn I có 10 hố 
chôn lấp, công suất 80 
tấn/ngày 
Công nghệ Saraphin với 
mô hình modun hợp 
khối. Công suất 200 
tấn/ngày. Công nghệ tái 
chế nhựa, sx gạch không 
nung. Hiện nay Nhà máy 
này xử lý CTR cho hai 
thành phố (Hà Đông; 
Sơn Tây). 
171
TT Bãi chôn lấp 
Diện 
tích 
(ha) 
Cơ quan 
quản lý 
Vùng hoạt 
động dịch 
vụ 
Đặc điểm bãi chôn 
lấp/khu 
 xử lý CTR 
 6 
Khu chôn lấp rác 
Núi Thoong – 
Tân Tiến - 
Chương Mỹ 
4ha 
XN MT 
ĐT Xuân 
Mai 
Đông, 
Chương 
Mỹ, Thanh 
Oai 
Đây là khu chôn lấp rác 
tự phát, gây mất vệ sinh, 
ô nhiễm môi trường nay 
đã tạm đóng bãi từ tháng 
8/2008 
 7 
Nhà máy sản 
xuất phân 
compost Cầu 
Diễn – Từ Liêm 
cách trung tấm 
Hà Nội 15km 
3 ha 
URENCO 
Hà Nội 
4 quận 
chính (chủ 
yếu là từ 
các chợ) 
Tái chế rác hữu cơ sản 
xuất phân compost, công 
nghệ Tây Ban Nha, công 
suất 50.000 tấn/năm. 
Nhận: 50 tấn/ngày 
 8 
Nhà máy Kiêu 
Kị 
Xí nghiệp 
MTĐT 
Gia Lâm 
Quận Gia 
Lâm 
 9 
Nhà máy 
Seraphin 
Công ty 
CP 
CNMT 
Xanh 
SERAPH
IN 
Rác từ quận 
Hà Đông 
và Hợp tác 
xã thu gom 
Thành Công 
- Nhận: 50 – 60 
tấn/ngày 
- Làm phân hữu cơ: 6 
tấn/ngày 
 - Đóng than: 23 
tấn/ngày 
Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu Môi trường Đô thị Việt Nam, JICA, Tháng 5/2011 
172
PHỤ LỤC 3 
MỘT SỐ NỘI DUNG HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU ĐẠI DIỆN CỦA 
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 
1. Một số thông tin chung về người được phỏng vấn 
1.1. Họ và tên: 
1.2. Địa chỉ: 
1.3. Chức vụ/Vị trí: 
1.5. Tuổi: (Tuổi dương: 2016-năm sinh) 
1.6.Trình độ văn hóa (bằng cấp cao nhất đạt được): 
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội - môi trường ở địa phương 
2.1. Nhận định chung về tình hình kinh tế 
- Trong thời gian qua, kinh tế của phường/xã phát triển như thế nào? Theo chiều 
hướng đi lên, đi xuống, hoặc không thay đổi? 
- Thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển 
- Thu nhập bình quân/người là bao nhiêu? 
2.2. Cơ cấu kinh tế của phường/xã 
- Ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất/thấp nhất 
- Lao động trong ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất/thấp nhất 
2.3. Tình hình dân số 
- Quy mô dân số của phường/xã? Chia thành bao nhiêu hộ gia đình 
- Dân số ở phường/xã tăng, giảm hay giữ nguyên? Nguyên nhân? 
2.4. Hiện trạng môi trường ở địa phương 
- Trong thời gian qua, chất lượng môi trường nói chung thay đổi theo chiều 
hướng tiến bộ/đi xuống/không thay đổi? 
- Vấn đề môi trường cần giải quyết ở địa phương là gì? 
- Vấn đề đó xuất hiện đã bao lâu? 
3. Thông tin chung về ý tưởng hình thành mô hình quản lý chất thải rắn 
sinh hoạt đô thị dựa vào cộng đồng 
3.1. Ý tưởng ra đời mô hình QLCTRSHĐT dựa vào cộng đồng? 
- Xuất phát từ thực trạng môi trường ở địa phương? 
- Xuất phát từ nhu cầu sử dụng thu vụ thu gom, vận chuyển rác? 
- Lý do khác? 
3.2. Thời điểm ra đời mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt? (năm nào) 
3.3 Phải mất bao lâu xây dựng/bàn bạc/đàm phán để mô hình đi vào hoạt động? 
3.4. Các chủ thể nào tham gia vào mô hình quản lý 
173
- Hộ gia đình 
- Nhà cung ứng dịch vụ 
- CBOs 
- UBND phương/xã 
3.5. Quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên 
-Hình thành sơ đồ tổ chức 
3.6. Phạm vi quản lý CTRSHĐT trong mô hình 
- Phân đoạn thu gom 
- Phân đoạn vận chuyển 
- Phân đoạn xử lý 
- Phân đoạn tái chế 
4. Thông tin về dịch vụ thu gom, vận chuyển 
4.1. Hình thức thu gom như thế nào? 
- Thu gom tại nhà 
- Thu gom tại điểm tập kết 
- Khác 
4.2. Đặc điểm về dịch vụ thu gom và vận chuyển? 
- Ai thực hiện thu gom 
- Tần suất như thế nào? mấy lần/ngày 
- Thời gian thu gom cụ thể 
- Tuyến đường thu gom như thế nào? 
- Sau khi thu gom,CTRSHĐT được tập trung ở đâu? 
- Ai là người thực hiện hoạt động vận chuyển 
- CTRSHĐT được thu gom từ hộ gia đình chuyển đến đâu? 
- Từ điểm tập kết, rác thải được đơn vị nào vận chuyển đi? Đến địa điểm nào? 
4.3. Vấn đề thu phí vệ sinh 
- Ai thu phí vệ sinh? 
- Thu ở đâu? bao lâu thu một lần? 
- Việc thu phí gặp khó khăn và thuận lợi gì? 
- Tại sao có hộ gia đình lại không nộp phí . 
- Hộ gia đình/cộng đồng có ý kiến gì về mức phí không? 
5. Sự tuân thủ của hộ gia đình 
- Hộ gia đình có thực hiện đổ rác đúng giờ, đúng nơi quy định không? 
- Hộ gia đình có thực hiện nộp phí đầy đủ không? 
6. Cơ chế hoạt động, giám sát, chế tài và giải quyết xung đột trong mô hình 
6.1. Cơ chế hoạt động của mô hình 
174
- Giữa các chủ thể của mô hình, có văn bản/biên bản ghi nhớ/hợp đồng được ký 
kết không? 
- Nội dung của văn bản đó? có ghi quyền/nghĩa vụ trách nhiệm của các bên? 
- Các chủ thể có thực hiện nghiêm túc quy định trong văn bản không? 
- Nếu không thực hiện, các chủ thể có bị phạt không? 
- UBND phường có tham gia vào văn bản đó không? 
+ Nếu có, thì tham gia với tư cách gì? 
+ Nếu không, thì lý do tại sao 
6.2. Cơ chế giám sát trong mô hình 
- Trong mô hình, những chủ thể nào giám sát hoạt động thu gom/vận chuyển của 
nhà cung ứng. 
+ Nếu phát hiện ra sai sót, báo cáo cho ai? 
+ Việc giám sát có được thể hiện bằng văn bản không? 
+ Có bên thứ 3 đứng ra xác nhận biên bản đó không? 
+ Tần suất giám sát như thế nào? 
- Trong mô hình, những chủ thể nào giám sát hoạt động tuân thủ của hộ gia đình? 
+ Nếu phát hiện ra sai sót, báo cáo cho ai? 
+ Việc giám sát có được thể hiện bằng văn bản không? 
+ Có bên thứ 3 đứng ra xác nhận biên bản đó không? 
+ Tần suất giám sát như thế nào? 
6.3. Chế tài trong mô hình 
- Nếu hộ gia đình không thực hiện đúng trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ, họ có 
bị phạt không? hoặc có chế tài gì không? Ai là người có thẩm quyền phạt hộ gia đình? 
- Nếu nhà cung ứng dịch vụ không thực hiện đúng trách nhiệm, họ có bị phạt 
không? hoặc có chế tài gì không? Ai là người có thẩm quyền phạt hộ gia đình? 
6.4. Vai trò của Chính quyền địa phương trong giải quyết xung đột 
- Đã từng xảy ra xung đột trong mô hình? 
+ Nếu có, có là vấn đề gì? Chủ thể nào xảy ra mâu thuẫn 
+ Cách thức giải quyết như thế nào? 
+ Cách giải quyết đó có chấm dứt sự mâu thuẫn không? 
+ Các bên có hài lòng với cách giải quyết đó không? 
+ Mẫu thuẫn đó có xảy ra lại không? 
6.5. Vai trò khác của Chính quyền địa phương 
- Chính quyền địa phương có quyền lợi gì, trách nhiệm gì khác nữa không? 
Xin chân thành cảm ơn./. 
175
PHỤ LỤC 4 
MỘT SỐ NỘI DUNG HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU ĐẠI DIỆN 
NHÀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ QLCTRSHĐT 
1. Một số thông tin chung về người được phỏng vấn 
1.1. Họ và tên: 
1.2. Địa chỉ: 
1.3. Chức vụ/Vị trí: 
1.4. Giới tính: 
1.5. Tuổi: (Tuổi dương: 2016-năm sinh) 
1.6. Trình độ văn hóa (bằng cấp cao nhất đạt được): 
2. Một số thông tin chung về Công ty/HTX/Tổ đội thu gom 
2.1. Tên Công ty/HTX/Tổ đội thu gom 
2.2. Năm thành lập 
2.3. Quy mô Công ty/HTX/Tổ đội thu gom (bao nhiêu người) 
2.4. Địa bàn hoạt động 
2.5. Thời điểm công ty/HTX/Tổ đội thu gom bắt đầu hoạt động trên địa bàn 
3. Thông tin chung về hiện trạng môi trường ở địa phương 
3.1. Trong 5 năm qua, chất lượng môi trường nói chung thay đổi theo chiều 
hướng tiến bộ/đi xuống/không thay đổi? 
3.2. Vấn đề môi trường cần giải quyết ở địa phương là gì? 
3.3. Vấn đề đó xuất hiện đã bao lâu? 
4. Thông tin chung về ý tưởng hình thành mô hình quản lý chất thải rắn 
sinh hoạt đô thị dựa vào cộng đồng 
4.1. Các bên nào tham gia vào mô hình quản lý? 
- Hộ gia đình 
- Nhà cung ứng dịch vụ 
- CBOs 
- UBND phường/xã 
4.2. Quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên 
- Quyền lợi/trách nhiệm/nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ QLCTRSHĐT 
- Cơ chế phối hợp giữa bên cung ứng dịch vụ với các chủ thể khác trong mô hình 
- Hình thành sơ đồ tổ chức 
4.3. Phạm vi quản lý CTRSHĐT trong mô hình 
- Phân đoạn thu gom 
- Phân đoạn vận chuyển 
176
- Phân đoạn xử lý 
- Phân đoạn tái chế 
5. Thông tin về dịch vụ thu gom, vận chuyển 
5.1. Hình thức thu gom như thế nào? 
- Thu gom tại nhà 
- Thu gom tại điểm tập kết 
- Khác 
5.2. Đặc điểm về dịch vụ thu gom và vận chuyển? 
- Ai thực hiện thu gom 
- Tần suất như thế nào? mấy lần/ngày 
- Thời gian thu gom cụ thể 
- Tuyến đường thu gom như thế nào? 
- Sau khi thu gom,CTRSHĐT được tập trung ở đâu? 
- Ai là người thực hiện hoạt động vận chuyển 
- CTRSHĐT được thu gom từ hộ gia đình chuyển đến đâu? 
- Từ điểm tập kết, rác thải được đơn vị nào vận chuyển đi? Đến địa điểm nào? 
5.3. Công ty/HTX/Tổ đội có thực hiện thêm hoạt động nào nữa không? 
- Nếu có, thì đó là hoạt động gì? Thực hiện khi nào? 
5.4. Mức độ hài lòng về chất lượng dịch vụ cung ứng 
- Có hài lòng về dịch vụ thu gom CTRSHĐT không? 
+ Hài lòng về thời gian thu gom 
+ Hài lòng về địa điểm thu gom 
+ Hài lòng về lượng rác thải thu gom 
5.5. Mức độ hài lòng về thu nhập 
- Thu nhập là bao nhiêu (trung bình người/tháng) 
- Cao hay thấp so với thu nhập địa phương 
- Có thu nhập khác nữa không? 
- Có thu nhập từ bán CTRSH tái chế? Nếu có, nguồn thu nhập đó là bao nhiêu? 
5.4. Vấn đề thu phí vệ sinh 
- Ai thu phí vệ sinh? 
- Thu ở đâu? bao lâu thu một lần? 
- Việc thu phí gặp khó khăn và thuận lợi gì? 
- Tại sao có hộ gia đình lại không nộp phí . 
- Hộ gia đình/cộng đồng có ý kiến gì về mức phí không? 
6. Sự tuân thủ của hộ gia đình các quy định về QLCTRSHĐT 
6.1. Hộ gia đình có thực hiện đổ rác đúng thời gian quy định không? 
177
6.2. Hộ gia đình có thực hiện đổ rác đúng thời gian quy định không? 
6.3. Hộ gia đình có thực hiện nộp phí đầy đủ không? 
6.4. Hộ gia đình có hay vi phạm các quy định đó không? 
7. Cơ chế hoạt động, giám sát, chế tài trong mô hình 
7.1. Cơ chế hoạt động của mô hình 
- Giữa các chủ thể của mô hình, có văn bản/biên bản ghi nhớ/hợp đồng được ký 
kết không? 
- Nội dung của văn bản đó? có ghi quyền/nghĩa vụ trách nhiệm của các bên? 
- Các chủ thể có thực hiện nghiêm túc quy định trong văn bản không? 
- Nếu không thực hiện, các chủ thể có bị phạt không? 
7.2. Cơ chế giám sát trong mô hình 
- Trong mô hình, những chủ thể nào giám sát hoạt động thu gom/vận chuyển của 
nhà cung ứng. 
+ Nếu phát hiện ra sai sót, báo cáo cho ai? 
+ Việc giám sát có được thể hiện bằng văn bản không? 
+ Có bên thứ 3 đứng ra xác nhận biên bản đó không? 
+ Tần suất giám sát thực hiện như thế nào? 
- Trong mô hình, những chủ thể nào giám sát hoạt động tuân thủ của hộ gia đình? 
+ Nếu phát hiện ra sai sót, báo cáo cho ai? 
+ Việc giám sát có được thể hiện bằng văn bản không? 
+ Có bên thứ 3 đứng ra xác nhận biên bản đó không? 
+ Tần suất giám sát như thế nào? 
7.3. Chế tài trong mô hình 
- Nếu hộ gia đình không thực hiện đúng trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ, họ có 
bị phạt không? hoặc có chế tài gì không? Ai là người có thẩm quyền phạt hộ gia đình? 
- Nếu nhà cung ứng dịch vụ không thực hiện đúng trách nhiệm, họ có bị phạt 
không? hoặc có chế tài gì không? Ai là người có thẩm quyền phạt hộ gia đình? 
7.4. Cách thức giải quyết xung đột 
- Đã từng xảy ra xung đột trong mô hình? 
+ Nếu có, có là vấn đề gì? Chủ thể nào xảy ra mâu thuẫn 
+ Cách thức giải quyết như thế nào? 
+ Cách giải quyết đó có chấm dứt sự mâu thuẫn không? 
+ Các bên có hài lòng với cách giải quyết đó không? 
+ Mẫu thuẫn đó có xảy ra lại không? 
178
PHỤ LỤC 5 
MỘT SỐ NỘI DUNG HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU ĐẠI DIỆN 
CỦA HỘ GIA ĐÌNH 
1. Một số thông tin chung về người được phỏng vấn 
1.1. Họ và tên: 
1.2. Địa chỉ: 
1.3. Nghề nghiêp: 
1.4. Tuổi: (Tuổi dương: 2016-năm sinh) 
1.5. Trình độ văn hóa (bằng cấp cao nhất đạt được): 
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội - môi trường ở địa phương 
2.1. Nhận định chung về tình hình kinh tế 
- Trong thời gian qua, kinh tế của phường/xã phát triển như thế nào? Theo chiều 
hướng đi lên, đi xuống, hoặc không thay đổi? 
- Thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển 
- Thu nhập bình quân/người là bao nhiêu? 
2.2. Tình hình dân số 
- Quy mô dân số của phường/xã? Chia thành bao nhiêu hộ gia đình 
- Dân số ở phường/xã tăng, giảm hay giữ nguyên? Nguyên nhân? 
2.3. Hiện trạng môi trường ở địa phương 
- Trong thời gian qua, chất lượng môi trường nói chung thay đổi theo chiều 
hướng tiến bộ/đi xuống/không thay đổi? 
- Vấn đề môi trường cần giải quyết ở địa phương là gì? 
- Vấn đề đó xuất hiện đã bao lâu? 
3. Thông tin chung về ý tưởng hình thành mô hình quản lý chất thải rắn 
sinh hoạt đô thị dựa vào cộng đồng 
3.1. Ý tưởng ra đời mô hình QLCTRSHĐT dựa vào cộng đồng? 
- Xuất phát từ thực trạng môi trường ở địa phương? 
- Xuất phát từ nhu cầu sử dụng thu vụ thu gom, vận chuyển rác? 
- Lý do khác? 
3.2. Thời điểm ra đời mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt? (năm nào) 
3.3 Phải mất bao lâu xây dựng/bàn bạc/đàm phán để mô hình đi vào hoạt động? 
3.4. Các chủ thể nào tham gia vào mô hình quản lý 
- Hộ gia đình 
- Nhà cung ứng dịch vụ 
- CBOs 
- UBND phương/xã 
3.5. Quyền lợi và nghĩa vụ của hộ gia đình 
- Hộ gia đình có quyền lợi gì trong mô hình quản lý 
179
- Hộ gia đình có trách nhiệm gì trong mô hình quản lý 
3.6. Phạm vi quản lý CTRSHĐT trong mô hình 
- Phân đoạn thu gom 
- Phân đoạn vận chuyển 
- Phân đoạn xử lý 
- Phân đoạn tái chế 
4. Thông tin về dịch vụ thu gom, vận chuyển 
4.1. Hình thức thu gom như thế nào? 
- Thu gom tại nhà 
- Thu gom tại điểm tập kết 
- Khác 
4.2. Đặc điểm về dịch vụ thu gom/ vận chuyển? 
- Ai thực hiện thu gom 
- Tần suất như thế nào? mấy lần/ngày 
- Thời gian thu gom cụ thể 
- Tuyến đường thu gom như thế nào? 
- Sau khi thu gom,CTRSHĐT được tập trung ở đâu? 
- Ai là người thực hiện hoạt động vận chuyển 
- CTRSHĐT được thu gom từ hộ gia đình chuyển đến đâu? 
- Từ điểm tập kết, rác thải được đơn vị nào vận chuyển đi? Đến địa điểm nào? 
4.3 Mức độ hài lòng về chất lượng dịch vụ cung ứng 
- Có hài lòng về dịch vụ thu gom CTRSHĐT không? 
+ Hài lòng về thời gian thu gom 
+ Hài lòng về địa điểm thu gom 
+ Hài lòng về lượng rác thải thu gom 
4.4. Vấn đề thu phí vệ sinh 
- Ai thu phí vệ sinh? 
- Thu ở đâu? bao lâu thu một lần? 
- Việc thu phí gặp khó khăn và thuận lợi gì? 
- Hộ gia đình/cộng đồng có ý kiến gì về mức phí không, và phương thức thu phí không? 
4.5. Sự tuân thủ của hộ gia đình 
- Hộ gia đình có thực hiện đổ rác đúng giờ, đúng nơi quy định không? 
- Hộ gia đình có thực hiện nộp phí đầy đủ không? 
5. Nhận thức của hộ gia đình 
5.1. Vấn đề môi trường nào quan trọng nhất ở địa phương hiện nay? 
5.2. Hệ thống QLCTRSHĐT có ý nghĩa gì với gia đình? 
5.3. QLCTRSHĐT không tốt có ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng không? 
Cách thức ảnh hưởng như thế nào? 
180
5.4. QLCTRSHĐT không tốt có ảnh hưởng đến môi trường trong địa bàn không? 
Cách thức ảnh hưởng như thế nào? 
6. Cơ chế hoạt động, giám sát, chế tài và giải quyết xung đột trong mô hình 
6.1. Cơ chế hoạt động của mô hình 
- Giữa các chủ thể của mô hình, có văn bản/biên bản ghi nhớ/hợp đồng được ký 
kết không? 
- Nội dung của văn bản đó? có ghi quyền/nghĩa vụ trách nhiệm của các bên? 
- Các chủ thể có thực hiện nghiêm túc quy định trong văn bản không? 
- Nếu không thực hiện, các chủ thể có bị phạt không? 
- UBND phường có tham gia vào văn bản đó không? 
+ Nếu có, thì tham gia với tư cách gì? 
+ Nếu không, thì lý do tại sao 
6.2. Cơ chế giám sát trong mô hình 
- Trong mô hình, những chủ thể nào giám sát hoạt động thu gom/vận chuyển của 
nhà cung ứng. 
+ Nếu phát hiện ra sai sót, báo cáo cho ai? 
+ Việc giám sát có được thể hiện bằng văn bản không? 
+ Có bên thứ 3 đứng ra xác nhận biên bản đó không? 
+ Tần suất giám sát như thế nào? 
- Trong mô hình, những chủ thể nào giám sát hoạt động tuân thủ của hộ gia đình? 
+ Nếu phát hiện ra sai sót, báo cáo cho ai? 
+ Việc giám sát có được thể hiện bằng văn bản không? 
+ Có bên thứ 3 đứng ra xác nhận biên bản đó không? 
+ Tần suất giám sát như thế nào? 
6.3. Chế tài trong mô hình 
- Nếu hộ gia đình không thực hiện đúng trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ, họ 
có bị phạt không? hoặc có chế tài gì không? Ai là người có thẩm quyền phạt hộ gia đình? 
- Nếu nhà cung ứng dịch vụ không thực hiện đúng trách nhiệm, họ có bị phạt 
không? hoặc có chế tài gì không? Ai là người có thẩm quyền phạt hộ gia đình? 
6.4. Vai trò của Chính quyền địa phương trong giải quyết xung đột 
- Đã từng xảy ra xung đột trong mô hình? 
+ Nếu có, có là vấn đề gì? Chủ thể nào xảy ra mâu thuẫn 
+ Cách thức giải quyết như thế nào? 
+ Cách giải quyết đó có chấm dứt sự mâu thuẫn không? 
+ Các bên có hài lòng với cách giải quyết đó không? 
+ Mẫu thuẫn đó có xảy ra lại không? 
Xin chân thành cảm ơn./. 
181
PHỤ LỤC 6 
BẢNG HỎI PHỎNG VẤN HỘ GIA ĐÌNH 
Thưa ông/bà! 
Nhóm nghiên cứu của trường ĐH Kinh tế Quốc dân đang thực hiện đề tài về ‘Mô 
hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị dựa vào cộng đồng’. Kết quả nghiên cứu sẽ 
giúp đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của mô hình quản lý chất 
thải rắn sinh hoạt đô thị dựa vào cộng đồng. Vì vậy, rất mong ông/bà giúp đỡ chúng tôi 
bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Chúng tôi xin đảm bảo mọi thông tin của cuộc 
phỏng vấn này chỉ được phục vụ cho mục đích duy nhất là nghiên cứu khoa học và những 
thông tin cá nhân sẽ được giữ bí mật. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của ông/bà! 
Mã phiếu:......................................................................................................... 
Ngày phỏng vấn: (Ngày/tháng/năm) .......................................... 
Thời gian phỏng vấn:.................................................................................................. 
Tên người phỏng vấn:......................................................................... 
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ GIA ĐÌNH 
1. Tên người phỏng vấn:............................................... 
2. Địa chỉ: ................................................ 
3. Tuổi (Dương lịch: 2016-năm sinh)...................... 
4. Giới tính: Nam □ Nữ □ 
5. Xin ông/bà cho biết gia đình mình có bao nhiêu thành viên? 
(Thành viên trong gia đình là những người ăn ở chung từ 6 tháng trở lên trong 12 
tháng qua và chung quỹ thu chi) 
................................................................................................................................. 
6. Xin ông/bà cho biết bằng cấp cao nhất mà ông/bà đạt được? 
□ Không có bằng cấp □ Trung cấp 
□ Tiểu học □ Đại học 
□ Trung học □ Sau đại học 
7. Xin ông/bà cho biết công việc chính ông/bà làm chính trong 1 năm qua? 
□ Đi làm để nhận tiền lương, tiền công □ Tự sản xuất kinh doanh hoạt động 
phi nông nghiệp 
□ Tự làm các hoạt động nông nghiêp 
(trồng trọt, chăn nuôi) 
□ Khác (Vui lòng ghi cụ thể)........... 
........................................................ 
182
8. Xin ông/bà cho biết thu nhập trung bình một tháng của hộ gia đình trong năm 2016? 
TT Nghề nghiệp chính Thu nhập (VNĐ/tháng) 
1 Trồng trọt 
2 Chăn nuôi 
3 Lao động làm thuê theo thời vụ 
4 Buôn bán dịch vụ 
5 Cán bộ có lương 
6 Nghỉ hưu 
7 Sản xuất nhỏ 
8 Tổng số 
II. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Ở CẤP HỘ GIA ĐÌNH 
1. Xin ông/bà cho biết, rác thải sinh hoạt của gia đình được lưu trữ vào đâu 
TT Đặc điểm nơi lưu trữ rác thải sinh hoạt 
1 Thùng có nắp đậy (vui lòng miêu tả kỹ):........................................................ 
2 Thùng không có nắp đậy (vui lòng miêu tả kỹ):............................................... 
3 Túi ni lông ........................................................................................................ 
4 Khác (vui lòng miêu tả kỹ)................................................................................ 
5 Không rõ............................................................................................................. 
2. Xin ông/bà cho biết cách thức lựa chọn của ông/bà đối với từng loại rác 
Loại rác thải 
sinh hoạt 
Vứt bỏ 
Tái sử 
dụng 
Tái chế 
(Giữ lại để 
bán cho 
'đồng nát') 
Đốt 
Chôn 
lấp 
Khác 
(Cụ 
thể) 
Thùng 
rác ở 
nhà 
Ở 
Ao/hồ 
Ở 
vườn 
Ở 
đường 
Khác 
(cụ thể) 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Rác hữu cơ 
Giấy/báo/thùng 
Chai/lọ thủy tinh 
Nhựa 
Kim loại 
Khác: (cụ thể)-- 
3. Ông/bà có sử dụng dịch vụ thu gom rác thải sinh hoạt không? 
□ Có □ Không 
(Nếu 'Có' thì chuyển đến câu 4 tiếp theo; nếu 'Không' thì chuyển đến phần III) 
4. Nếu có sử dụng, thì đó là dịch vụ do đơn vị nào cung cấp? 
□ Công ty Môi trường Đô thị cung cấp □ Tổ/đội trong cộng đồng cung cấp 
□ Doanh nghiệp/HTX cung cấp □ Khác (Vui lòng ghi cụ thể) 
□ Không biết 
183
5. Ông/bà thường đi đổ/vứt rác với tần suất như thế nào? 
□ Một lần/ngày □ Ba lần/ngày 
□ Hai lần/ngày □ Khác (Vui lòng ghi cụ thể) 
6. Ông/bà đi đổ/vứt rác ở những thời điểm nào trong ngày? 
□ Sáng sớm (trước 6g) □ Chiều (14-18) 
□ Sáng (6-12g) □ Tối (18-22) 
□ Trưa (12-2g) □ Đêm (sau 22g) 
7. Ông/bà thường để rác thải ở đâu? 
□ Trước cửa nhà □ Để ở nơi tập kết theo quy định của thôn/tổ dân phố 
□ Trước ngõ □ Khác (cụ thể) 
8. Ông/bà có biết rác thải được nhà cung cấp thu gom với tần suất như thế nào? 
□ Một lần/ngày □ Khác (cụ thể) 
□ Hai lần/ngày □ Không biết 
□ Ba lần/ngày 
9. Ông/bà có biết rác thải được thu gom vào thời điểm nào trong ngày không? 
□ Sáng sớm (trước 6g) □ Chiều (14-18) 
□ Sáng (6-12g) □ Tối (18-22) 
□ Trưa (12-2g) □ Đêm (sau 22g) 
10. Xin ông/bà đánh giá mức độ hài lòng của ông/bà theo các khía cạnh sau của 
dịch vụ thu gom rác thải? 
(Mức độ đánh giá từ hoàn toàn không hài lòng đến rất hài lòng với thang điểm từ 1 đến 5) 
Đặc điểm của dịch 
vụ thu gom 
Mức độ hài lòng 
Hoàn toàn 
không hài lòng 
(1) 
Không 
hài lòng 
(2) 
Bình 
thường 
(3) 
Hài lòng 
(4) 
Rất hài 
lòng (5) 
1. Tần suất thu gom 1 2 3 4 5 
2. Thời gian thu gom 1 2 3 4 5 
3. Lượng rác thải thu gom 1 2 3 4 5 
11. Ông/bà có biết rác thải thu gom có được vận chuyển như thế nào 
□ Vận chuyển ngay sau khi thu gom □ Khác 
□ Vận chuyển vào buổi tối □ Không biết 
184
12. Xin ông/bà đánh giá mức độ hài lòng của ông/bà theo các khía cạnh sau của 
dịch vụ vận chuyển rác thải? 
(Mức độ đánh giá từ hoàn toàn không hài lòng đến rất hài lòng với thang điểm từ 1 đến 5) 
Đặc điểm của 
dịch vụ thu gom 
Mức độ hài lòng 
Hoàn toàn 
không hài 
lòng (1) 
Không 
hài lòng 
(2) 
Bình 
thường 
(3) 
Hài lòng 
(4) 
Rất hài 
lòng (5) 
1. Thời điểm vận chuyển 1 2 3 4 5 
2. Lượng rác thải vận chuyển 1 2 3 4 5 
13. Ông/bà có phải nộp phí vệ sinh không? 
□Có □Không 
(Nếu 'Có', chuyển đến câu tiếp theo, nếu 'Không', chuyển đến câu 18) 
14. Bao nhiêu lâu ông/bà phải nộp khoản tiền đó một lần? 
□ Hàng tháng □ Nửa năm 
□ Hàng quý □ Khác (Vui lòng ghi cụ thể) 
15. Xin ông/bà cho biết phí vệ sinh được thu ở đâu? 
□ Thu tại gia đình □ Khác (Vui lòng ghi cụ thể) 
□ Thu tại buổi họp tổ dân phố 
16. Xin Ông/bà cho biết số tiền phí vệ sinh mà ông/bà phải nộp là bao nhiêu 
tiền/người/tháng? -................................................................................................... 
17. Xin ông/bà cho biết mức độ hài lòng của ông/bà về mức phí và phương thức 
thu phí 
 Mức độ hài lòng 
Hoàn toàn 
không hài lòng 
(1) 
Không 
hài lòng 
(2) 
Bình 
thường 
(3) 
Hài 
lòng 
(4) 
Rất hài 
lòng (5) 
1. Về mức phí 1 2 3 4 5 
2. Phương thức thu phí 1 2 3 4 5 
18. Nếu không nộp phí, xin ông/bà vui lòng cho biết lý do: 
□ Thu gom rác là trách nhiệm của Thành phố nên không hộ gia đình không phải trả tiền 
□ Thu nhập của hộ gia đình thấp nên không có tiền để trả 
185
□ Hộ gia đình tạo ra ít rác thải nên không phải trả tiền phí vệ sinh 
□ Phần lớn lượng rác thải trong gia đình là tái sử dụng và dùng vào hoạt độngkhác 
nên hộ gia đình không tạo ra rác thải 
 □ Lý do khác (Vui lòng ghi cụ thể)........................................................................ 
............................................................................................................................... 
19. Ông/bà có ý kiến đóng góp/nhận xét gì về dịch vụ thu gom/vận chuyển rác thải 
sinh hoạt trong cộng đồng? 
...........................................................................................................................................
........................................................................................................................................... 
III. SỰ THAM GIA CỦA HỘ GIA ĐÌNH TRONG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN 
SINH HOẠT 
1. Xin ông/bà vui lòng đánh giá mức độ thường xuyên nhận được các thông báo 
của thôn/tổ dân phố/xã/phường về các vấn đề chung trong thôn/xã/phường 
(Mức độ đánh giá theo hướng tăng dần theo thang điểm từ 1-5: hoàn toàn không 
thường xuyên, không thường xuyên, bình thường, thường xuyên và rất thường xuyên) 
□ Hoàn toàn không thường xuyên (1) □ Thường xuyên (4) 
□ Không thường xuyên (2) □ Rất thường xuyên (5) 
□ Bình thường (3) 
2. Xin ông/bà cho biết các thông tin mà ông/bà nhận được là thông tin gì? 
□ Các quy định của Thành phố/quận huyện/phường xã 
□ Các vấn đề liên quan đến y tế, giáo dục 
□ Hộ Các vấn đề về điện, nước 
□ Các vấn đề liên quan đến rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường 
□ Lý do khác (Vui lòng ghi cụ thể)......................................................................... 
3. Ông/bà nhận được các thông tin đó qua cách thức nào? 
□ Qua đài phát thanh của xã/phường 
□ Qua bảng tin của thôn/tổ dân phố 
□ Qua thông báo phát đến từng hộ gia đình 
□ Qua buổi họp thôn/tổ dân phố 
□ Khác (Vui lòng ghi cụ thể) 
186
4. Xin ông/bà vui lòng đánh giá mức độ thường xuyên nhận được các thông báo của 
thôn/tổ dân phố/xã/phường về những nội dung liên quan đến dịch vụ thu gom và vận 
chuyển rác thải (tần suất thu gom, thời gian thu gom, địa điểm thu gom, phí thu gom) 
□ Hoàn toàn không thường xuyên (1) □ Thường xuyên (4) 
□ Không thường xuyên (2) □ Rất thường xuyên (5) 
□ Bình thường (3) 
5. Ông/bà nhận được các thông tin đó qua cách thức nào? 
□ Qua đài phát thanh của xã/phường 
□ Qua bảng tin của thôn/tổ dân phố 
□ Qua thông báo phát đến từng hộ gia đình 
□ Qua buổi họp thôn/tổ dân phố 
□ Khác (Vui lòng ghi cụ thể) 
6. Xin ông/bà vui lòng đánh giá mức độ thường xuyên tham gia các buổi họp của 
thôn/tổ dân phố/xã/phường 
□ Hoàn toàn không thường xuyên (1) □ Thường xuyên (4) 
□ Không thường xuyên (2) □ Rất thường xuyên (5) 
□ Bình thường (3) 
7. Xin ông/bà vui lòng đánh giá mức độ thường xuyên được tham vấn/hỏi ý kiến về 
đặc điểm của dịch vụ thu gom rác thải (tần suất thu gom, thời gian thu gom, địa 
điểm thu gom, phí thu gom) 
□ Hoàn toàn không thường xuyên (1) □ Thường xuyên (4) 
□ Không thường xuyên (2) □ Rất thường xuyên (5) 
□ Bình thường (3) 
8. Theo ông/bà, các quyết định liên quan đến dịch vụ thu gom rác thải được thực 
hiện như thế nào? 
□ UBND phường/xã quyết định rồi mới thông báo cho cộng đồng 
□ UBND phường/xã tham vấn ý kiến của cộng đồng rồi mới đưa ra quyết định 
□ UBND phường/xã cùng trao đổi với cộng đồng và cùng đưa ra quyết định. 
□ Khác (vui lòng ghi cụ thể) 
187
9. Xin Ông/bà vui lòng đánh giá mức độ thường xuyên thảo luận, góp ý kiến và 
đóng góp vào quá tình ra quyết định về dịch vụ QLCTRSHĐT 
□ Hoàn toàn không thường xuyên (1) □ Thường xuyên (4) 
□ Không thường xuyên (2) □ Rất thường xuyên (5) 
□ Bình thường (3) 
10. Xin ông/bà vui lòng đánh giá mức độ thường xuyên cùng thực hiện các quy 
định của dịch vụ thu gom rác thải (tần suất thu gom, thời gian thu gom, địa điểm 
thu gom, phí thu gom) 
 (Mức độ đánh giá theo hướng tăng dần theo thang điểm từ 1-5: hoàn toàn không 
thường xuyên, không thường xuyên, bình thường, thường xuyên và rất thường xuyên) 
□ Hoàn toàn không thường xuyên (1) □ Thường xuyên (4) 
□ Không thường xuyên (2) □ Rất thường xuyên (5) 
□ Bình thường (3) 
11. Xin ông/bà vui lòng đánh giá mức độ thường xuyên cùng chịu trách nhiệm và 
thực hiện các hoạt động QLCTRSHĐT 
□ Hoàn toàn không thường xuyên (1) □ Thường xuyên (4) 
□ Không thường xuyên (2) □ Rất thường xuyên (5) 
□ Bình thường (3) 
IV. NHẬN THỨC CỦA HỘ GIA ĐÌNH VỀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ QUẢN 
LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐÔ THỊ 
1. Theo ông/bà hiện trạng môi trường nước, không khí, rác thải sinh hoạt hiện nay 
trong cộng đồng ở mức độ như thế nào? 
Mức độ đánh giá 
Rất 
kém (1) Kém (2) 
Bình 
thường (3) Tốt (4) 
Rất tốt 
(5) 
Môi trường không khí 1 2 3 4 5 
Môi trường nước 1 2 3 4 5 
Thu gom rác thải sinh hoạt 1 2 3 4 5 
2. Xin ông/bà vui lòng cho biết, hiện trạng môi trường đó có mức quan trọng như 
thế nào đến gia đình? 
□ Hoàn toàn không quan trọng (1) □ Quan trọng (4) 
□ Không quan trọng (2) □ Rất quan trọng (5) 
□ Bình thường (3) 
188
3. Xin ông/bà vui lòng đánh giá tầm quan trọng của hệ thống QLCTRSHĐT đối với 
hộ gia đình 
□ Hoàn toàn không quan trọng (1) □ Quan trọng (4) 
□ Không quan trọng (2) □ Rất quan trọng (5) 
□ Bình thường (3) 
4. Xin ông/bà vui lòng đánh giá mức độ quan tâm của mình về ảnh hưởng của 
CTRSHĐT đến sức khỏe? 
□ Hoàn toàn không quan tâm (1) □ Quan tâm (4) 
□ Không quan tâm (2) □ Rất quan tâm (5) 
□ Bình thường (3) 
5. Xin ông/bà vui lòng đánh giá mức độ quan tâm của mình về ảnh hưởng của 
CTRSHĐT đến các thành phần nhiễm môi trường (đất, nước, không khí) 
□ Hoàn toàn không quan tâm (1) □ Quan tâm (4) 
□ Không quan tâm (2) □ Rất quan tâm (5) 
□ Bình thường (3) 
V. SỰ SẴN LÒNG CHI TRẢ CỦA HỘ GIA ĐÌNH ĐỂ CẢI THIỆN DỊCH VỤ 
THU GOM/VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT 
Hiện trang thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt tại Hà Nội và Sài Sơn. 
Trong mười năm qua, thành phố Hà Nội đã chứng kiến sự thay đổi lớn lao về 
tăng trưởng kinh tế, gia tăng dân số và tốc độ đô thị hóa. Những thay đổi đó gây ra tác 
động lớn đến môi trường thành phố, trong đó nổi bật là vấn đề CTRSH. 
Nằm trong bối cảnh chung của thành phố Hà Nội, hệ thống QLCTRSHĐT ở xã 
Sài Sơn đang gặp nhiều khó khăn. (i) Do nguồn nhân lực và tài chính hạn chế, nên 
hiện tại tần suất thu gom rác ở xã chỉ được thực hiện 2-3 lần/tuần. Vì vậy, lượng rác 
tồn đọng trong tuần là khá lớn, tiềm ẩn những yếu tố rủi ra đối với sức khỏe người 
dân. (ii) Thời gian thu gom không cố định trong ngày nên lượng rác thải thường đặt ở 
ngoài đường, ảnh hưởng xấu đến môi trường mỹ quan. (iii) Rác thải thu gom ở các bãi 
tập kết rác thải trong toàn xã chỉ được vận chuyển với tần suất 2-3 lần/tuần. Điều này 
gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường không khí, môi trường nước và sức khỏe của 
cộng đồng trong xã. 
 (Người phỏng vấn sẽ đưa hình ảnh số 1 trong bức tranh dưới đây) 
189
Cải thiện hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt. 
Để nâng cao chất lượng môi trường sống và đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng, 
UBND thành phố Hà Nội và UBND huyện Quốc Oai mong muốn cải thiện dịch vụ thu 
gom, vận chuyển và xử lý CTRSHĐT trong địa bàn xã. Các đề xuất cải thiện bao gồm: 
(i) Tăng tần suất thu gom từ 2-3 lần/tuần lên 2 lần/ngày; 
(ii) Thời gian thu gom được cố định trong một khung giờ nhất định; 
(iii)Tần suất vận chuyển rác thải ở bãi tập kết rác của thôn cũng được tăng lên 
với tần suất 1 lần/ngày; 
(iv) Cung ứng thêm thùng rác nơi công cộng; 
(v) Duy trì vệ sinh đường làng trong cả ngày. 
(Người phỏng vấn sẽ đưa hình ảnh số 2 trong bức tranh dưới đây) 
Yêu cầu về nguồn lực tài chính, con người và phương tiện 
Để thực hiện những thay đổi đó, UBND Thành phố Hà Nội, UBND huyện Quốc 
Oai cần phải có các nguồn lực tài chính để 
(i) Huy động nguồn nhân lực thực hiện các hoạt động đó 
(ii) Mua sắm các phương tiện vận chuyển và thu gom; 
(iii) Trang bị công cụ, bảo hộ lao động cho người thu gom và vận chuyển rác thải. 
Hoạt động thu gom và vận chuyển rác thải tốt sẽ tạo ra một môi trường sạch hơn 
và cảnh quan tốt hơn cho cộng đồng và thành phố. Ngoài ra, các bệnh về ô nhiễm liên 
quan đến rác thải sẽ được giảm thiểu. Như vậy, cải thiện dịch vụ thu gom, vận chuyển 
và xử lý rác thải sẽ đem lại lợi ích cho bạn và xã hội. 
190
Tình Hình Hiện Tại Đề xuất cải thiện 
Thu gom rác thải 2-3 lần/tuần 
Thời gian thu gom không cố định 
Lượng rác tồn đọng nhiều trong các bãi tập kết rác do không được 
vận chuyển hết đến điểm nhà máy xử lý. 
==> Lượng rác thải không được thu gom gây ảnh hưởng xấu đến môi 
trường và sức khỏe cộng đồng 
Tăng tần suất thu gom từ 2-3 lần/tuần lên 2 lần/ngày 
Thời gian thu gom được cố định trong một khung giờ nhất 
định; 
Tần suất vận chuyển rác thải ở bãi tập kết rác của thôn 
được tăng lên với tần suất 1 lần/ngày; 
Cung ứng thêm thùng rác nơi công cộng; 
Duy trì vệ sinh đường làng trong cả ngày. 
Để cải thiện dịch vụ CTRSHĐT, cần có nguồn tài chính để thực hiện 
- Mua thêm thùng rác 
- Huy động thêm nhiều nhân lựcthu gom 
- Mua thêm phương tiện để thu gom và vận chuyển 
Vấn đề đặt ra 
Ngân sách Chính phủ bị giới hạn 
Chính phủ cần sự chia sẻ từ phía cộng đồng 
191
Hiện tại, Ngân sách của Thành phố đang bị giới hạn do nhiều khoản chi dành cho 
an sinh xã hội. Thành phố rất cần sự chia sẻ và đóng góp từ phía cộng đồng. Giả sử, 
TP Hà Nội sẽ thiết lập một quỹ có tên gọi "Quỹ phát triển cộng đồng'. Quỹ sẽ được 
hình thành bởi sự đóng góp của tất cả các thành viên trong cộng đồng và được sử dụng 
để cải thiện chất lượng dịch vụ CTRSHĐT ở địa bàn xã. Dự kiến, CBOs sẽ là chủ thể 
quản lý quỹ và quỹ chỉ được sử dụng khi có sự đồng thuận của trên 50% thành viên 
trong cộng đồng. 
1. Ông/bà có sẵn sàng trả tiền cho việc cải thiện dịch vụ thu gom, vận chuyển 
CTRSHĐT hay không? (Số tiền này sẽ được đưa vào Quỹ) 
 □CÓ □ KHÔNG 
2. Giá trị nào dưới đây là giá sẵn lòng trả cao nhất của ông/bà để cải thiện chất lượng 
dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRSHĐT 
Mức sẵn lòng chi trả Mức sẵn lòng chi trả 
□ 0 đồng/hộ/tháng □ 35.000 đồng/hộ/tháng 
□ 5.000đ/hộ/tháng □ 40.000đ/hộ/tháng 
□ 10.000đ/hộ/tháng □ 45.000đ/hộ/tháng 
□ 15.000đ/hộ/tháng □ 50.000đ/hộ/tháng 
□ 20.000đ/hộ/tháng □ 55.000đ/hộ/tháng 
□ 25.000đ/hộ/tháng □ 60.000đ/hộ/tháng 
□ 30.000đ/hộ/tháng □ > 65.000đ/hộ/tháng 
3. Xin ông/bà cho biết lý do tại sao ông/bà sẵn sàng trả tiền? 
□ Tôi muốn nhận được dịch vụ thu thập tốt hơn cho gia đình tôi 
□ Tôi muốn có một môi trường sạch hơn trong khu vực sinh sống của tôi 
□ Tôi muốn có một phong cảnh tốt hơn ở Hà Nội 
□ Tôi không muốn thành viên gia đình tôi và tôi bị bệnh với sự ô nhiễm chất thải 
□ Tôi muốn với môi trường sạch hơn, người dân Hà Nội sẽ có nhận thức tốt hơn 
về bảo vệ môi trường 
□ Các lý do khác __________________________________ 
4. Nếu ông/bà không sẵn sàng trả tiền, xin hãy cho biết lý do? 
□ Tôi không thể trả thêm bất kỳ số tiền nào 
□ Tôi không tin tưởng cơ quan quản lý tiền thu được 
192
□ Tôi nghĩ rằng "cải thiện dịch vụ thu rác" là trách nhiệm của URENCO và 
UBND thành phố Hà Nội 
□ Tôi nghĩ rằng phí vệ sinh hiện nay là đủ rồi. 
□ Tôi không tin rằng thanh toán sẽ dẫn đến dịch vụ được cải thiện 
□ Tôi không quan tâm đến chất lượng dịch vụ thu rác 
□ Các lý do khác, vui lòng xác định ______________________ 
5. Theo ông/bà, khoản tiền tạo quỹ nên được thu theo thời gian như thế nào? 
□ - Hàng tháng □ - Nửa năm 
□ - Hàng quý □ - Khác (Vui lòng ghi cụ thể) 
6. Theo ông/bà, khoản tiền tạo quỹ nên được thu ở đâu? 
□ - Nộp cho tổ trưởng dân phố/ trưởng thôn 
□ - Có người đến thu tận nhà 
□ - Khác (Vui lòng ghi cụ thể) 
Và câu hỏi cuối cùng: Hãy kiểm tra khung thu nhập hàng năm mà gia đình ông/bà đang 
có, bao gồm các khoản thu nhập của tất cả các thành viên trong gia đình đang làm việc 
hoặc làm việc có lương. Thông tin chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu. 
Thu nhập hàng năm Thu nhập hàng năm 
□ Ít hơn 5 triệu □ 80 triệu đến 90 triệu 
□ 5 triệu đến 10 triệu □ 90 triệu đến 100 triệu 
□ 10 triệu đến 20 triệu □ 100 triệu đến 120 triệu 
□ 20 triệu đến 30 triệu □ 120 triệu đến 140 triệu 
□ 30 triệu đến 40 triệu □ 140 triệu đến 160 triệu 
□ 40 triệu đến 50 triệu □ 160 triệu đến 180 triệu 
□ 50 triệu đến 60 triệu □ 180 triệu đến 200 triệu 
□ 60 triệu đến 70 triệu □ 200 triệu đến 220 triệu 
□ 70 triệu đến 80 triệu □ 220 triệu đến 240 triệu 
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của Ông/bà./.