Để nâng cao hiệu quả đồng thời giảm bớt tình trạng thất thoát, lãng phí
nguồn tài chính của NS chi sự nghiệp khác, cần tăng cường kiểm soát CTX, kiểm
tra, giám sát chi đặc thù nhằm tạo áp lực buộc các đơn vị sử dụng CTX một cách
tiết kiệm, phòng ngừa lãng phí.
Cùng với chủ trương khoán chi cho các cơ sở văn hoá - nghệ thuật - thể dục -
thể thao cần nghiên cứu để xây dựng chính sách hỗ trợ hợp lý cho những người làm
công tác nghệ thuật, vận động viên thể thao, đào tạo, bồi dưỡng phát hiện tài năng
trẻ trên lĩnh vực văn hoá thể thao đi đôi với tăng thu từ các hoạt động này nhằm bù
đắp một phần chi NS.
Đối với các đơn vị sự nghiệp kinh tế, nên khuyến khích họ thương mại hóa
dịch vụ cung cấp nhằm tạo nguồn thu, khuyến khích ký kết hợp đồng với các các
doanh nghiệp, cá nhân để có nguồn thu tăng thêm hợp lý, lấy đó làm nguồn tài
chính tăng thu nhập ngoài lương cho người lao động, giảm chi từ NSĐP.
233 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Lắk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Theo đánh giá của đồng chí, hệ thống định mức chi ngân sách nhà
nước của nước ta hiện nay như thế nào?
STT Danh mục Không
Đồng ý
Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Phù hợp với điều kiện thực tế 224 77,8 64 22,2
2 Một số định mức không hợp lý 95 33,0 193 67,0
3 Hệ thống định mức không đồng bộ, thống
nhất
211 73,3 77 26,7
4 Rất lạc hậu, không phù hợp với thực tế đã
thay đổi
261 90,6 27 9,4
193
Hệ thống định mức hiện nay chưa phù hợp với điều kiện thực tế do hệ thống
định mức Rất lạc hậu, không phù hợp với thực tế đã thay đổi.
21. Kiến nghị của đồng chí về hệ thống định mức
22. Theo đánh giá của đồng chí, kiểm soát chi của Kho bạc nhà nước ở
Đắk Lắk như thế nào?
STT Danh mục Không
Đồng ý
Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Rất hợp tác và tạo thuận lợi cho quản lý
của địa phương
157 54,5 131 45,5
2 Một số vấn đề chưa được phối hợp đồng
bộ
128 44,4 160 55,6
Kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước hiện nay còn một số vấn đề chưa phối
hợp đồng bộ và chưa thực sự hợp tác và tạo thuận lợi cho quản lý của địa phương
23. Theo đồng chí nhu cầu chi ngân sách nhà nước cho các khoản mục
sau ở Đắk Lắk như thế nào?
STT Danh mục Thấp Cao Rất cao
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Nhu cầu xây dựng hệ
thống đường giao thông
58 20,1 136 47,2 94 32,6
2 Nhu cầu xây dựng
trường học, bệnh viện
61 21,2 187 64,9 40 13,9
3 Nhu cầu xây dựng công
sở
120 41,7 137 47,6 31 10,8
Nhu cầu chi ngân sách nhà nước ở Đắk Lắk cho xây dựng trường học, bệnh
viện rất cao; nhu cầu xây dựng hệ thống đường giao thông cao và mang tính cấp
thiết; Nhu cầu xây dựng công sở cũng tương đối cao nhưng chưa cấp thiết.
194
24. Theo đánh giá của đồng chí, khả năng cân đối ngân sách trên địa bàn tỉnh
những năm tới biến động theo xu hướng nào?
STT Danh mục Không
Đồng ý
Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Khả năng cân đối ngân sách trên địa bàn
tỉnh như hiện tại
240 83,3 48 16,7
2 Khả năng cân đối ngân sách trên địa bàn
tỉnh có cải thiện nhưng cân đối vẫn thấp
113 39,2 175 60,8
3 Khả năng cân đối ngân sách trên địa bàn
tỉnh cao hơn
217 75,3 71 24,7
4 Có khả năng cân đối được ngân sách trên
địa bàn tỉnh
273 94,8 15 5,2
Trong tương lai gần, tỉnh Đắk Lắk có thể cải thiện khả năng cân đối ngân
sách trên địa bàn, nhưng khả năng cân đối vẫn ở mức thấp.
25. Để quản lý ngân sách theo kết quả đầu ra, theo đánh giá của đồng
chí, bộ máy quản lý tài chính hiện tại của Tỉnh Đắk Lắk:
Với 221 người (76,7%) trả lời đã đáp ứng và 67 người (23,3%) trả lời chưa
đáp ứng. Có thể khẳng định rằng, bộ máy quản lý tài chính hiện tại của Tỉnh Đắk
Lắk đã cơ bản đáp ứng yêu cầu quản lý ngân sách theo kết quả đầu ra.
26. Nếu câu trả lời là chưa đáp ứng yêu, xin đồng chí nêu kiến nghị:....
27. Theo đồng chí đội ngũ cán bộ quản lý tài chính đã sẵn sàng để thực
hiện quản lý ngân sách theo kết quả đầu ra chưa?
STT Danh mục Hoàn toàn
chưa đáp ứng
Đáp ứng một
số yêu cầu
Cơ bản
đáp ứng
Đáp ứng
tốt
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Số lượng
cán bộ
10 3,5 56 19,4 196 68,1 26 9,0
2 Trình độ
Chuyên
môn
6 2,1 63 21,9 200 69,4 19 6,6
3 Cơ cấu
ngành
nghề
10 3,5 100 34,7 152 52,8 26 9,0
4 Kinh
nghiệm
thực tiễn
35 12,2 80 27,8 150 52,1 23 8,0
195
Đội ngũ cán bộ quản lý tài chính về cơ bản đã sẵn sàng để thực hiện quản lý
ngân sách theo kết quả đầu ra. Tuy nhiên, số người chỉ mới đáp ứng một số yêu cầu
vẫn còn chiếm tỷ lệ trên 20%, nên cần thiết phải tiếp tục đào tạo và rèn luyện đa kỹ
năng mới đáp ứng được yêu cầu mới.
28. Kiến nghị của đồng chí về xây dựng đội ngũ cán bộ đủ khả năng
quản lý ngân sách theo kết quả đầu ra
29. Đồng chí có kiến nghị gì đối với trung ương để có thể quản lý ngân
sách theo kết quả đầu ra
STT Danh mục Điều chỉnh
nội dung
Điều chỉnh
Phương thức
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Phân cấp quản lý ngân sách 108 37,5 180 62,5
2 Lập dự toán 94 32,6 194 67,4
3 Chấp hành dự toán 88 30,6 200 69,4
4 Quyết toán 85 29,5 203 70,5
5 Phân bổ ngân sách 99 34,4 189 65,6
6 Kiểm soát chi ngân sách 92 31,9 196 68,1
7 Chính sách văn hoá, xã hội 130 45,1 158 54,9
Kiến nghị khác:
Các kiến nghị với trung ương đều tập trung vào điều chỉnh nội dung và cải
tiến phương thức thực hiện. Trong đó, trên 65% kiến nghị với Trung ương để có thể
quản lý ngân sách theo kết quả đầu ra cần cải tiến phương thức thực hiện
Người điều tra
(ký và ghi rõ họ tên)
Người được điều tra
(ký và ghi rõ họ tên)
196
Ngày............ tháng............... năm................
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho người dân)
540 Phiếu điều tra
2. Ông (bà) mong muốn được ngân sách nhà nước hỗ trợ các khoản chi
nào dưới đây:
S
T
T
Danh mục Có Không
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Hỗ trợ xây dựng đường ở địa điểm cư
trú
513 95,0 27 5,0
2 Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất trường
học
482 89,3 58 10,7
3 Hỗ trợ xây dựng cơ sở y tế 450 83,3 90 16,7
4 Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất văn hóa 437 80,9 103 19,1
5 Hỗ trợ cung ứng nước sạch 444 82,2 96 17,8
6 Hỗ trợ cung cấp vật tư nông nghiệp 414 76,7 126 23,3
7 Hỗ trợ tiếp cận tín dụng của ngân hàng
thương mại
380 70,4 160 29,6
8 Hỗ trợ học phí cho trẻ em 492 91,1 48 8,9
9 Hỗ trợ bảo hiểm y tế 485 89,8 55 10,2
Đa số người dân mong muốn được ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi các khoản:
Xây dựng đường ở địa điểm cư trú; xây dựng cơ sở vật chất trường học; xây dựng
cơ sở y tế; xây dựng cơ sở vật chất văn hóa; cung ứng nước sạch; cung cấp vật tư
nông nghiệp; tiếp cận tín dụng của ngân hàng thương mại; học phí cho trẻ em; bảo
hiểm y tế. Về hỗ trợ khác: Không có ý kiến 410 ( 75,9%) và nhà nước không hỗ
trợ khác 130 (24,1%).
Phiếu số 2
197
3. Xã (phường) nơi ông bà cư ngụ đã nhận được khoản tài trợ nào từ ngân
sách Nhà nước để thực hiện các công trình sau đây:
STT Danh mục Không Có
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Xây dựng đường nội bộ khu dân sinh 188 34,8 352 65,2
2 Xây dựng trường học 218 40,4 322 59,6
3 Xây dựng các công trình nước sạch 327 60,6 213 39,4
4 Xây dựng khu xử lý rác thải 451 83,5 89 16,5
5 Xây dựng chợ 369 68,3 171 31,7
6 Xây dựng nhà văn hóa 312 57,8 228 42,2
Ngân sách Nhà nước về cơ bản đã hỗ trợ xây dựng đường nội bộ khu dân
sinh và xây dựng trường học. Tuy vậy, ngân sách Nhà nước chỉ hỗ trợ một phần
kinh phí còn rất thấp, để chi: Xây dựng khu xử lý rác thải; xây dựng các công trình
nước sạch; xây dựng chợ; xây dựng nhà văn hóa.
4. Nếu ngân sách nhà nước tài trợ để xây dựng các công trình nêu trên, ông
(bà) có muốn tham gia giám sát quá trình thi công và chi tiêu ngân sách không?
Có 393 người dân được hỏi (72,8%) cho rằng: Nếu ngân sách nhà nước tài trợ để
xây dựng các công trình: Đường nội bộ khu dân sinh; trường học; các công trình nước
sạch; khu xử lý rác thải; chợ; nhà văn hóa, thì họ muốn tham gia giám sát quá trình thi
công và chi tiêu ngân sách. Số còn lại 147 người ( 27,2%) không muốn tham gia giám
sát thi công và chi tiêu tài chính các công trình này. Đầu này cho thấy, công tác đầu tư
xây dựng cơ bản các công trình được người dân rất quan tâm về chất lượng và kinh phí
đầu tư công trình mà mình được hưởng thụ từ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước.
5. Nếu câu trả lời là có, xin nêu rõ ông (bà) muốn áp dụng hình thức
giám sát nào sau đây:
STT Danh mục Không Có
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Giám sát thông qua Ủy ban nhân dân xã
phường
360 66,7 180 33,3
2 Giám sát thông qua các tổ chức đoàn thể 415 76,9 125 23,1
3 Giám sát thông qua tổ dân phố 342 63,3 198 36,7
4 Tổ chức một tổ chức giám sát cộng đồng 341 63,1 199 36,9
5 Hình thức khác 529 98,0 11 2,0
198
Tuy đa số người dân đã thỏa mãn với các hình thức giám sát chất lượng và
kinh phí công trình phục vụ dân sinh nêu trên, Tuy nhiên, họ vẫn muốn có một hình
thức giám sát có hiệu quả hơn, nhưng họ vẫn chưa biết đó là hình thức nào.
6. Ông (bà) đánh giá như thế nào về hiệu quả sử dụng ngân sách ở địa phương:
Phần đông người dân (260 người tương ứng 48,1%) cho rằng hiệu quả sử
dụng ngân sách tại địa phương là chấp nhận được; có 191 người dân ( 35,4%) cho
rằng hiệu quả sử dụng ngân sách tại địa phương đã hợp lý; số ít ( 89 người dân
tương ứng 16,5%) người dân cho rằng hiệu quả sử dụng ngân sách tại địa phương là
chưa hợp lý.
7. Ông (bà) đồng ý hay không đồng ý với các ý kiến sau đây:
STT Danh mục Đồng ý Không đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Ngân sách cần tài trợ 100% cho xây
dựng đường ở khu dân cư
465 86,1 75 13,9
2 Người dân nên tự góp tiền làm đường ở
khu dân cư và không thu tiền sử dụng
đường
157 29,1 383 70,9
3 Người dân nên tự góp tiền làm đường ở
khu dân cư và có thu tiền sử dụng đường
103 19,1 437 80,9
4 Người dân và nhà nước cùng góp tiền
làm đường ở khu dân cư
446 82,6 94 17,4
5 Vận động các nhà hảo tâm xây dựng
đường ở khu dân cư
413 76,5 127 23,5
6 Cho phép doanh nghiệp làm đường và tự
thu tiền
136 25,2 404 74,8
Đa số người dân đồng ý với 03 hình thức, gồm: Ngân sách Nhà nước cần tài
trợ 100% cho xây dựng đường ở khu dân cư; người dân và nhà nước cùng góp tiền
làm đường ở khu dân cư; vận động các nhà hảo tâm xây dựng đường ở khu dân cư
199
8. Nếu người dân tự góp tiền làm đường thì gia đình ông (bà) có khả
năng đóng tiền làm đường không?:
Với 251 người dân ( 46,5%) được hỏi cho rằng họ có khả năng đóng tiền làm
đường, nếu người dân tự góp tiền làm đường; số còn lại 289 người dân ( 53,5%) họ
không có khả năng đóng tiền làm đường.
-Không có khả năng thật sự hay tư tưởng/ tâm lý ỷ lại vào nhà nước
9. Ông (bà) đồng ý hay không đồng ý với các ý kiến sau đây?
STT Danh mục Đồng ý Không đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Ngân sách cần tài trợ 100% cho xây
dựng trường học
496 91,9 44 8,1
2 Cho phép nhà đầu tư xây dựng trường tư
thục
328 60,7 212 39,3
3 Người dân nên tự góp tiền xây trường
cho con em mình
99 18,3 441 81,7
4 Người dân và nhà nước cùng góp tiền
xây trường
317 58,7 223 41,3
5 Vận động các nhà hảo tâm xây dựng
trường
404 74,8 136 25,2
Đa số người dân đồng ý với 03 hình thức, gồm: Ngân sách Nhà nước cần tài
trợ 100% cho xây dựng trường học; Cho phép nhà đầu tư xây dựng trường tư thục;
Người dân và nhà nước cùng góp tiền xây trường; Vận động các nhà hảo tâm xây
dựng trường. Trong đó, tỷ lệ đồng ý kiến rằng Ngân sách Nhà nước cần tài trợ
100% cho xây dựng trường học rất cao.
10. Nếu người dân tự góp tiền xây trường, gia đình ông (bà) có khả năng
đóng góp tiền xây trường học không?
Với 346 người dân ( 64,1%) được hỏi cho rằng họ có khả năng đóng tiền xây
trường, nếu người dân tự góp tiền xây trường; số còn lại 194 người dân (35,9%) họ
không có khả năng đóng tiền xây trường học.
11. Nếu có khả năng, gia đình ông (bà) có muốn đóng tiền xây trường học không?
Với 344 người dân (67,7%) trả lời rằng nếu họ có khả năng đóng tiền xây
trường học, thì người dân sẽ tự góp tiền xây trường; số còn lại 196 người dân
200
(36,5%) họ sẽ không góp tiền xây trường học => chứng tỏ người dân vẫn còn tư
tưởng ỷ lại nhà nước trong việc xây dựng trường học cho con em mình.
12. Gia đình ông (bà) có thuộc diện gia đình nghèo hoặc cận nghèo không?
Trong 540 người dân trả lời có 74 người (13,7%) thuộc gia đình hộ nghèo và
466 người (86,3%) không thuộc hộ nghèo.
Nếu đáp án là có xin trả lời tiếp câu hỏi 14a (13a); Nếu đáp án là không xin
trả lời tiếp câu hỏi 14b (13b) . (Tất cả 540 người đều trả lời cả câu 13a và 13b)
13a. Trong những năm qua gia đình ông (bà) đã nhận được sự hỗ trợ
nào trong những hỗ trợ từ ngân sách nhà nước sau đây:
STT Danh mục Không nhận Có nhận
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Hỗ trợ đất sản xuất 484 89,6 56 10,4
2 Hỗ trợ đất ở 492 91,1 48 8,9
3 Hỗ trợ tín dụng cho con đi học 415 76,9 125 23,1
4 Hỗ trợ thu nhập trực tiếp 514 95,2 26 4,8
5 Hỗ trợ giống 424 78,5 116 21,5
6 Hỗ trợ khuyến nông, khuyến công 444 82,2 96 17,8
7 Hỗ trợ khác 533 98,7 7 1,3
13b. Ông (bà) có nhận xét về chính sách giảm nghèo của Nhà nước ta hiện nay
Phần đông người dân (261 người tương ứng 48,3%) cho rằng chính sách
giảm nghèo của Nhà nước hiện nay là chấp nhận được; có 166 người dân ( 30,7%)
cho rằng chính sách giảm nghèo của Nhà nước đã hợp lý; số ít (113 người dân
tương ứng 20,9%) người dân cho rằng chính sách giảm nghèo của Nhà nước là chưa
hợp lý.
14. Theo ông (bà) nên thay đổi chính sách giảm nghèo theo hướng nào?
STT Danh mục Không Có
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Tăng tài trợ từ ngân sách nhà nước 280 51,9 260 48,1
2 Giảm tài trợ từ ngân sách nhà nước 507 93,9 33 6,1
3 Thay đổi cách thức tài trợ từ ngân sách
nhà nước
272 50,4 268 49,6
4 Ý kiến khác 537 99,4 3 0,6
201
Do chính sách giảm nghèo đã được chấp nhận được, do vậy người dân đều
cho rằng thay đổi bằng cách không giảm tài trợ mà tăng tài trợ ngân sách nhà nước.
Đồng thời, Nhà nước cần thay đổi cách thức tài trợ cho hợp lý hơn.
15. Cơ sở y tế ở địa bàn ông bà cư trú có chất lượng như thế nào?
Đa số người dân (391 người tương ứng 72,4%) cho rằng cơ sở y tế ở địa bàn
mình cư trú có chất lượng bình thường; có 121 người dân (22,4%) cho rằng cơ sở y
tế ở địa bàn mình cư trú có chất lượng tốt; số ít (28 người dân tương ứng 5,2%)
người dân cho rằng cơ sở y tế ở địa bàn mình cư trú có chất lượng kém.
16. Theo ông (bà), cần huy động vốn ở đâu để đầu tư nâng cấp cơ sở y tế
trên địa bàn
STT Danh mục Không Có
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Ngân sách Nhà nước 151 28,0 389 72,0
2 Dân đóng góp 530 98,1 10 1,9
3 Tư nhân đầu tư 456 84,4 84 15,6
4 Nhà nước và nhân dân cùng làm 417 77,2 123 22,8
Đa số (389 người dân tương ứng 72%) cho rằng cần dùng ngân sách Nhà nước để
đầu tư nâng cấp cơ sở y tế trên địa bàn. Số ít 123 người ( 22,8%) huy động vốn theo hình
thức Nhà nước và nhân dân cùng làm => Đa số các hộ không thuộc diện hộ nghèo. Do
vậy, tư tưởng dựa vào Nhà nước trong nhân dân còn hết sức nặng nề.
17. Ông bà có khả năng góp vốn xây dựng cơ sở y tế trên địa bàn không?
Với đa số 438 người dân (81,1%) được hỏi cho rằng họ không có khả năng
đóng góp vốn xây dựng cơ sở y tế trên địa bàn; số ít còn lại 102 người dân (18,9%)
họ không có khả năng đóng góp vốn xây dựng cơ sở y tế trên địa bàn.
18. Ông bà có mong muốn góp vốn xây dựng cơ sở y tế trên địa bàn không?
Với đa số 336 người dân (62,2%) được hỏi cho rằng họ không mong muốn
đóng góp vốn xây dựng cơ sở y tế trên địa bàn; số còn lại 204 người dân (37,8%) họ
mong muốn đóng góp vốn xây dựng cơ sở y tế trên địa bàn.
19. Ô nhiễm tại địa bàn ông (bà) sinh sống ở mức nào?
Đa số người dân (413 người tương ứng 76,5%) cho rằng mức ô nhiễm trên
địa bàn gia đình sinh sống là bình thường; có 68 người dân (12,6%) cho rằng mức ô
nhiễm trên địa bàn gia đình sinh sống là thấp; số ít (59 người dân tương ứng 10,9%)
người dân cho rằng mức ô nhiễm trên địa bàn gia đình sinh sống là cao.
202
20. Hình thức thu gom rác thải tại địa bàn ông (bà) sinh sống như thế nào?
STT Danh mục Không đồng ý Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Tổ chức thuộc sở hữu Nhà nước thu gom 304 56,3 236 43,7
2 Hợp tác xã thu gom 480 88,9 60 11,1
3 Doanh nghiệp thu gom 316 58,5 224 41,5
4 Không có tổ chức thu gom 496 91,9 44 8,1
Các hình thức thu gom rác trên địa bàn người dân sinh sống chủ yếu là tổ chức
thuộc sở hữu Nhà nước và Doanh nghiệp và cơ bản rác đã được thu gom đến 91,9%.
21. Gia đình ông bà sử dụng nước phục vụ ăn uống và sinh hoạt từ
nguồn nào trong những nguồn sau đây:
S
T
T
Danh mục Không đồng ý Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Nước mặt từ sông, suối, hồ, ao 533 98,7 7 1,3
2 Nước giếng khoan hoặc giếng đào 102 18,9 438 81,1
3 Nước từ cơ sở cung cấp nước sạch 421 78,0 119 22,0
Đa số các hộ gia đình trên địa bàn điều tra chủ yếu dùng nước giếng khoan
hoặc giếng đào và nước từ cơ sở cung cấp nước sạch; một số còn phải ít sử dụng
nước từ sông, suối, hồ, ao.
22. Trên địa bàn xã hoặc phường nơi ông (bà) sinh sống có nhà văn hóa không?
Có 326 người dân ( 67%) cho biết trên địa bàn nơi gia đình sinh sống có Nhà
văn hóa, ngược lại có 178 người dân (33%) cho rằng không có Nhà văn hóa.
23. Theo ông (bà) nhà văn hóa nên xây dựng bằng nguồn vốn nào sau đây:
Đa số người dân ( 456 người dân tương ứng 84,4%) cho biết Nhà văn hóa
được xây dựng bằng vốn của Nhà nước và 84 người dân (15,6%) cho rằng nhà văn
hóa có vốn góp của người dân.
24. Trên địa bàn xã hoặc phường nơi ông (bà) sinh sống có chợ không?
Có 494 người dân (91,5%) cho biết trên địa bàn nơi gia đình sinh sống có
chợ, ngược lại có 46 người dân (8,5%) cho rằng không có chợ.
25. Theo ông (bà) chợ nên xây dựng bằng nguồn vốn nào sau đây:
Đa số người dân (346 người tương ứng 64,1%) cho rằng nên xây dựng chợ
bằng vốn ngân sách Nhà nước; có 140 người dân (25,9%) cho rằng nên xây dựng
203
chợ bằng vốn doanh nghiệp; số ít (59 người dân tương ứng 10,9%) người dân cho
rằng nên xây dựng chợ bằng vốn tự đóng góp của dân => Người dân chưa chú trọng
thương mại địa phương và chưa quan tâm đầu tư vào chợ hoặc vốn đầu tư vào chợ
quá lớn .
26. Nếu ông bà sinh sống ở nông thôn thì hệ thống thủy lợi như thế nào?
STT Danh mục Không đồng ý Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Chưa có hệ thống thủy lợi 417 77,2 123 22,8
2 Có nhưng rất kém, hầu như chưa đáp
ứng yêu cầu
380 70,4 160 29,6
3 Đáp ứng cơ bản yêu cầu về lượng
nước
399 73,9 141 26,1
4 Đáp ứng cơ bản yêu cầu về lượng
nước và thời gian cấp nước
467 86,5 73 13,5
5 Đáp ứng cơ bản yêu cầu cả về lượng
nước, thời gian cấp nước và giá cả
506 93,7 34 6,3
Hệ thống thủy lợi trên địa bàn sinh sống cơ bản đã đáp ứng cơ bản yêu cầu cả
về lượng nước, thời gian cấp nước và giá cả. Tuy nhiên, cũng cần phải tiếp tục xem xét
đầu tư những vùng chưa có hệ thống thủ lợi.
27. Hệ thống thủy lợi nội đồng được xây dựng từ nguồn vốn nào
STT Danh mục Không đồng ý Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Ngân sách Nhà nước 130 24,1 410 75,9
2 Tài trợ của các tổ chức tài chính phi
Chính phủ
464 85,9 76 14,1
3 Nhân dân đóng góp 513 95,0 27 5,0
4 Doanh nghiệp đầu tư 525 97,2 15 2,8
Đa số người dân cho biết, hệ thống thủy lợi nội đồng được xây dựng bằng
vốn ngân sách Nhà nước; số ít cho rằng hệ thống thủy lợi nội đồng được xây dựng
bằng vốn Tài trợ của các tổ chức tài chính phi Chính phủ . Số vốn nhân dân đóng
góp và doanh nghiệp đầu tư vào hệ thống thủy lợi nội đồng là không đáng kể.
204
28. Theo ông (bà), nên quản lý hệ thống thủy lợi ở nông thôn theo hình
thức nào sau đây
STT Danh mục Không đồng ý Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Do tổ chức của Nhà nước quản lý như
hiện nay
230 42,6 310 57,4
2 Để nhân dân tự quản, nhà nước hỗ trợ
tổ chức tự quản một phần kinh phí
365 67,6 175 32,4
3 Để doanh nghiệp kinh doanh theo cơ
chế thị trường, nhà nước hỗ trợ phí
trực tiếp cho người sử dụng
494 91,5 46 8,5
Người dân lựa chọn phương thức tổ chức của Nhà nước quản lý như hiện nay
hoặc để nhân dân tự quản, nhà nước hỗ trợ tổ chức tự quản một phần kinh phí và
không đồng ý với phương thức để doanh nghiệp kinh doanh theo cơ chế thị trường,
nhà nước hỗ trợ phí trực tiếp cho người sử dụng => Sự tin tưởng của người dân của
việc hỗ trợ thông qua doanh nghiệp???
29. Ông (bà) có tham gia khóa đào tạo nghề nào do các tổ chức sau đây hỗ trợ tiền:
STT Danh mục Không Có
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Ủy ban nhân dân
xã/phường/quận/huyện
392 72,6 148 27,4
2 Hội nông dân 440 81,5 100 18,5
3 Hội phụ nữ 478 88,5 62 11,5
4 Đoàn thanh niên 484 89,6 56 10,4
5 Khuyến nông 492 91,1 48 8,9
6 Tổ chức khác 535 99,1 5 0,9
205
Người dân được đào tạo bởi rất nhiều cơ quan tổ chức, mỗi nơi đào tạo một
ít, gồm: Ủy ban nhân dân xã/ phường/ quận/ huyện; Hội nông dân; Hội phụ nữ;
Đoàn thanh niên; Khuyến nông; tổ chức khác
30. Ông (bà) có nhu cầu tham gia các khóa bồi dưỡng tri thức và kỹ năng
nghề nghiệp, xin nêu đó là các khóa về nội dung gì (có thể chọn nhiều trả lời)
STT Danh mục Không Có
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Trồng trọt 228 42,2 312 57,8
2 Chăn nuôi 310 57,4 230 42,6
3 Tiểu, thủ công nghiệp 439 81,3 101 18,7
4 Kinh doanh buôn bán 420 77,8 120 22,2
5 Văn hóa – xã hội 449 83,1 91 16,9
6 Khác 530 98,1 10 1,9
Đa số người dân có nhu cầu được tham gia các khóa bồi dưỡng về trồng trọt
và chăn nuôi là chủ yếu. Số ít có nhu cầu bồi dưỡng về tiểu, thủ công nghiệp, kinh
doanh buôn bán và Văn hóa – xã hội.
31. Ông (bà) mong muốn được nhà nước hỗ trợ đào tạo bằng hình thức nào?
STT Danh mục Không Có
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Hỗ trợ học phí bằng tiền cho gia đình 298 55,2 242 44,8
2 Cấp thẻ học theo khóa đào tạo 483 89,4 57 10,6
3 Hỗ trợ học phí tại các cơ sở đào tạo sẵn
có của Nhà nước
368 68,1 172 39,1
4 Hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng cho các
khóa học
496 91,9 44 8,1
5 Hình thức khác 536 99,3 4 0,7
206
Người dân muốn được Nhà nước chủ yếu hỗ trợ học phí bằng tiền cho gia
đình và hỗ trợ học phí tại các cơ sở đào tạo sẵn có của Nhà nước. Số ít muốn được
Nhà nước cấp thẻ học theo khóa đào tạo.
32. Ông bà có nhu cầu nhà ở tại các chung cư do Nhà nước hỗ trợ xây
dựng không?
Đa số người dân (404 người tương ứng 74,8%) không có nhu cầu nhà ở tại
các chung cư do Nhà nước hỗ trợ xây dựng. Số ít 136 người dân (25,2%) có nhu
cầu này.
33. Nếu câu trả lời là có, xin cho biết ông (bà) mong muốn hình thức hỗ
trợ nào sau đây:
STT Danh mục Không Có
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Cho vay lãi suất thấp mua nhà 434 80,4 106 19,6
2 Hỗ trợ một khoản tiền mua nhà 495 91,7 45 8,3
3 Trả góp trong thời hạn dài 484 89,6 56 10,4
4 Hỗ trợ tiền thuê nhà chung cư 510 94,4 30 5,6
Người dân mong muốn Nhà nước cho vay lãi suất thấp mua nhà là chủ yếu.
Số ít còn lại muốn các hình thức Nhà nước hỗ trợ một khoản tiền mua nhà; Nhà
nước hỗ trợ cho trả góp trong thời hạn dài; Nhà nước hỗ trợ tiền thuê nhà chung cư.
Người trả lời câu 32 không có nhu cầu cũng trả lời câu 33 về hình thức
hỗ trợ làm loãng trả lời câu 33 => Kết quả trả lời câu 33 không chính xác
34. Theo đánh giá của hộ gia đình, hệ thống điện phục vụ sản xuất và
đời sống của địa phương như thế nào?
STT Danh mục Không Có
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Rất kém, hầu như chưa đáp ứng yêu
cầu
503 93,1 37 6,9
2 Đáp ứng cơ bản yêu cầu về đời sống 258 47,8 282 52,2
3 Đáp ứng cơ bản yêu cầu về đời sống và
sản xuất
369 68,3 171 31,7
4 Đáp ứng cơ bản yêu cầu cả về công
suất, thời gian cấp điện
467 86,5 73 13,5
207
Hệ thống điện cơ bản đã đáp ứng yêu cầu của địa phương. Tuy nhiên cần
xem xét và điều chỉnh để phục vụ sản xuất và đời sống tốt hơn.
35. Giá điện cung cấp cho hộ gia đình như thế nào?
Đa số người dân ( 430 người – 79,6%) cho rằng giá điện cung cấp cho hộ gia
đình là vừa phải; 105 người dân ( 19,4%) cho rằng giá điện cung cấp cho hộ gia
đình là rất đắt vượt quá khả năng chi trả của gia đình; số ít còn lại ( 5 người – 0,9%)
cho rằng giá điện cung cấp cho hộ gia đình rẻ
36. Gia đình quan tâm đến các chính sách hỗ trợ của nhà nước như thế nào?
STT Danh mục Rất quan
tâm
Quan tâm Ít quan
tâm
Không
quan tâm
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Chính sách hỗ trợ
tiếp cận đất đai
143 26,5 188 34,8 161 29,8 48 8,9
2 Chính sách hỗ trợ
giá vật tư, máy
móc
106 19,6 209 38,7 170 31,5 55 10,2
3 Chính sách
khuyến khích ứng
dụng kỹ thuật,
công nghệ
90 16,7 208 38,5 193 35,7 49 9,1
4 Chính sách tín
dụng
129 23,9 265 49,1 118 21,9 28 5,2
5 Chính sách đào
tạo tay nghề, giáo
dục
118 29,1 228 42,2 151 28,0 43 8,0
6 Chính sách y tế 190 35,2 249 46,1 79 14,6 22 4,1
7 Chính sách xoá
đói, giảm nghèo
176 32,6 239 44,3 100 18,5 25 4,6
8 Chính sách văn
hoá, xã hội
151 28,0 244 45,2 118 21,9 27 5,0
Phần lớn các hộ gia đình quan tâm và rất quan đến tất cả các chính sách hỗ
trợ của Nhà nước.Trong đó tập trung các chính sách: tín dụng; đào tạo tay nghề,
giáo dục; y tế; xoá đói, giảm nghèo; văn hoá, xã hội . Tuy nhiên, vẫn còn số lượng
đáng kể hộ gia đình ít quan tâm hoặc không quan tâm đến một số chính sách hỗ trợ
của Nhà nước, như: Hỗ trợ tiếp cận đất đai; hỗ trợ giá vật tư, máy móc; khuyến
khích ứng dụng kỹ thuật, công nghệ.
208
37. Theo ông bà, các chính sách đã có của địa phương đã đáp ứng yêu
cầu của gia đình chưa?
STT Danh mục Hoàn toàn
chưa đáp ứng
Đáp ứng một
số yêu cầu
Cơ bản đáp
ứng
Đáp ứng tốt
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Chính sách
hỗ trợ đất
đai
156 28,9 240 44,4 135 25 9 1,7
2 Chính sách
hỗ trợ giá
vật tư, máy
móc
180 33,3 223 41,3 130 24,1 7 1,3
3 Chính sách
khuyến
khích ứng
dụng kỹ
thuật, công
nghệ
127 23,5 258 47,8 143 26,5 12 2,2
4 Chính sách
tín dụng
44 8,1 281 52 174 32,2 41 7,6
5 Chính sách
đào tạo tay
nghề, giáo
dục
89 16,5 247 45,7 161 29,8 43 8,0
6 Chính sách
y tế
69 12,8 243 45 171 31,7 57 10,6
7 Chính sách
xoá đói,
giảm
nghèo
62 11,5 257 47,6 163 30,2 58 10,7
8 Chính sách
văn hoá, xã
hội
59 10,9 262 48,5 159 29,4 60 11,1
Các chính sách hỗ trợ đáp ứng và mới cơ bản đáp ứng một số yêu cầu.
209
38. Lý do tại sao ông bà có nhận định như vậy
STT Danh mục Nội dung chính
sách chưa phù
hợp
Nội dung
chính sách phù
hợp
Phương thức
thực hiện chưa
tốt
Phương thức
thực hiện tốt
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Chính sách hỗ
trợ đất đai
157 29,1 201 37,2 154 28,5 28 5,2
2 Chính sách hỗ
trợ giá vật tư,
máy móc
162 30,0 183 33,9 173 32,0 22 4,1
3 Chính sách
khuyến khích
ứng dụng kỹ
thuật, công nghệ
119 22,0 216 40 165 30,6 40 7,4
4 Chính sách tín
dụng
56 10,4 269 49,8 113 20,9 102 18,9
5 Chính sách đào
tạo tay nghề,
giáo dục
66 12,2 264 48,9 135 25,0 75 13,9
6 Chính sách y tế 60 11,1 276 51,1 103 19,1 101 18,7
7 Chính sách xoá
đói, giảm nghèo
61 11,3 282 52,2 98 18,1 99 18,3
8 Chính sách văn
hoá, xã hội
55 10,2 289 53,5 100 18,5 96 17,8
Đa số các chính sách có nội dung và phương thức thực hiện tương đối phù hợp.
Tuy nhiên nội dung chính sách hỗ trợ đất đai, chính sách hỗ trợ giá vật tư, máy móc
và chính sách khuyến khích ứng dụng kỹ thuật, công nghệ chưa phù hợp và phương
thức thực hiện chưa tốt, cần có biện pháp khắc phục.
210
39. Chính sách nào quan trọng nhất đối với gia đình (xếp theo thứ tự từ 1 đến 7)
STT Danh mục Ưu tiên 1 Ưu tiên 2 Ưu tiên 3 Ưu tiên 4 Ưu tiên 5 Ưu tiên 6 Ưu tiên 7
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
1 Chính sách hỗ
trợ đất đai
176 32,6 69 12,8 67 12,4 66 12,2 61 11,3 32 5,9 69 12,8
2 Chính sách hỗ
trợ giá vật tư,
máy móc
35 6,5 46 8,5 63 11,7 80 14,8 102 18,9 121 22,4 93 17,2
3 Chính sách
khuyến khích
ứng dụng kỹ
thuật, công nghệ
17 3,1 24 4,4 44 8,1 68 12,6 126 23,3 149 27,6 112 20,7
4 Chính sách tín
dụng
64 11,9 124 23 76 14,1 78 14,4 72 13,3 64 11,9 62 11,5
5 Chính sách đào
tạo tay nghề,
giáo dục
46 8,5 75 13,9 77 14,3 86 15,9 95 17,6 88 16,3 73 13,5
6 Chính sách y tế 135 25 125 23,1 100 18,5 72 13,3 39 7,2 49 9,1 20 3,7
7 Chính sách xoá
đói, giảm nghèo
67 12,4 78 14,4 114 21,1 89 16,5 44 8,1 36 6,7 112 20,7
Ưu tiên 1: Chính sách hỗ trợ đất đai
Ưu tiên 2: Chính sách y tế
Ưu tiên 3: Chính sách y tế
Ưu tiên 4: Chính sách xoá đói, giảm nghèo
Ưu tiên 5: Chính sách khuyến khích ứng dụng kỹ thuật, công nghệ
Ưu tiên 6: Chính sách khuyến khích ứng dụng kỹ thuật, công nghệ
Ưu tiên 7: Chính sách khuyến khích ứng dụng kỹ thuật, công nghệ và Chính
sách xoá đói, giảm nghèo
211
Ngày............ tháng............... năm................
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho cán bộ trong các cơ quan hành chính
và đơn vị sự nghiệp thụ hưởng ngân sách Nhà nước)
- Số người ( số phiếu) điều tra: 127 (Nam 78 người chiếm 61,4%; Nữ 49 người
chiếm 38,6%)
- Đối tượng điều tra: Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong
các cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh là những thụ hưởng ngân sách Nhà nước
2. Cơ quan ông (bà) hiện nay đang nhận ngân sách Nhà nước theo chế độ nào?
STT Danh mục Không đồng ý Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Ngân sách cấp 100% kinh phí hoạt động 45 35,4 82 64,6
2 Ngân sách cấp trên 50% kinh phí hoạt
động
102 80,3 25 19,7
3 Ngân sách cấp từ 10 - 50% kinh phí hoạt
động
115 90,6 12 9,4
4 Ngân sách cấp dưới 10% kinh phí hoạt
động
118 92,9 9 7,1
Đa số các cơ quan đơn vị được khỏa sát thuộc nhóm Ngân sách cấp 100% kinh
phí hoạt động và nhóm Ngân sách cấp trên 50% kinh phí hoạt động.
3. Theo ông (bà) việc cung cấp ngân sách như vậy đã:
Đa số (78 người – 61,4%) cho rằng việc ngân sách cấp cho đơn vị là hợp lý. Số
còn lại ( 49 người – 38,6%) cho rằng chưa hợp lý.
4. Cách thức phân bổ ngân sách đã :
Đa số ( 82 người – 64,6%) cho rằng cách thức phân bổ ngân sách cho đơn vị là
hợp lý. Số còn lại ( 45 người – 35,4%) cho rằng chưa hợp lý.
Phiếu số 3
212
5. Trong khâu lập dự toán chi ngân sách Nhà nước, đơn vị thường gặp khó
khăn nào dưới đây?
STT Danh mục Không đồng ý Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Thiếu thông tin dự báo 69 54,3 58 45,7
2 Chế độ, chính sách chi chưa phù hợp 73 57,5 54 42,5
3 Thời hạn hoàn thành dự án quá ngắn 104 81,9 23 18,1
4 Cán bộ làm dự toán thiếu kinh nghiệm, kỹ
năng
106 83,5 21 16,5
5 Thiếu sự phối hợp của các bộ phận liên
quan
90 70,9 37 29,1
Trong khâu lập dự toán chi ngân sách Nhà nước, đơn vị thường gặp khó khăn
về thiếu thông tin dự báo, chế độ, chính sách chi chưa phù hợp và thiếu sự phối hợp
của các bộ phận liên quan
6. Trong quá trình chấp hành ngân sách Nhà nước đơn vị thường gặp khó
khăn nào trong những khó khăn sau đây
STT Danh mục Có Không
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Định mức chi tiêu không phù hợp 73 57,5 54 42,5
2 Phân bổ ngân sách không phù hợp với tiến
độ chi
45 35,4 82 64,6
3 Khó giải ngân do dự toán không hợp lý 41 32,3 86 67,7
4 Điều kiện, môi trường, nhiệm vụ thay đổi 62 48,8 65 51,2
Trong quá trình chấp hành ngân sách Nhà nước các đơn vị còn gặp khó khăn
về: Định mức chi tiêu không phù hợp; phân bổ ngân sách không phù hợp với tiến độ
chi; khó giải ngân do dự toán không hợp lý; điều kiện, môi trường, nhiệm vụ thay đổi.
Trong đó, khó khăn nhất là định mức chi tiêu không phù hợp
213
7. Khi giao dịch với kho bạc Nhà nước, đơn vị thường gặp khó khăn nào
dưới đây?
STT Danh mục Không đồng ý Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Thủ tục kiểm soát của Kho bạc rườm rà,
không cần thiết
59 46,5 68 53,5
2 Quy trình kiểm soát chi của Kho bạc kéo
dài thời gian
102 80,3 25 19,7
3 Hồ sơ, chứng từ quá nhiều và phức tạp 61 48,0 66 52,0
4 Cán bộ Kho bạc không tạo điều kiện
thuận lợi cho đơn vị
112 88,2 15 11,8
Khi giao dịch với kho bạc Nhà nước, các đơn vị thường những khó khăn chủ
yếu, gồm: Thủ tục kiểm soát của Kho bạc rườm rà, không cần thiết; cán bộ Kho bạc
không tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị; quy trình kiểm soát chi của Kho bạc kéo dài
thời gian; hồ sơ, chứng từ quá nhiều và phức tạp. Trong đó, khó khăn nhất vẫn là thủ
tục kiểm soát của Kho bạc rườm rà, không cần thiết. Nên, cần sớm phải thay đổi cho
phù hợp với yêu cầu thực tế về đổi mới thủ tục hành chính.
8. Khi quyết toán ngân sách Nhà nước, đơn vị thường gặp khó khăn nào
trong những khó khăn dưới đây?
STT Danh mục Không
đồng ý
Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Thời hạn quyết toán gấp gáp 78 61,4 49 38,6
2 Không cho phép chuyển đổi khoản mục
chi
85 66,9 42 33,1
3 Hồ sơ quyết toán phức tạp 90 70,9 37 29,1
4 Tốc độ giải ngân chậm 112 88,2 15 11,8
5 Khó khăn khác 125 98,4 2 1,6
Khi quyết toán ngân sách Nhà nước, đơn vị vẫn thường gặp những khó khăn
gồm: Không cho phép chuyển đổi khoản mục chi; thời hạn quyết toán gấp gáp; hồ sơ
quyết toán phức tạp; tốc độ giải ngân chậm.
214
9. Theo ông (bà), quản lý ngân sách trung hạn (3 năm) đem lại thuận lợi
hoặc gây khó khăn cho ông bà trong các công việc nào sau đây?
STT Danh mục Tốt Bình thường
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Dự toán ngân sách 52 40,9 75 59,1
2 Chấp hành dự toán ngân sách 56 44,1 71 55,9
3 Kiểm tra, giám sát thực hiện ngân sách 60 47,2 67 52,8
4 Quyết toán ngân sách 53 41,7 74 58,3
5 Sử dụng ngân sách 54 42,5 73 57,5
Quản lý ngân sách trung hạn (3 năm) cũng đem lại những thuận lợi trong việc
lập dự toán, chấp hành dự toán và kiểm tra dự toán; giám sát thực hiện ngân sách
quyết toán và sử dụng ngân sách
10. Những quy định về ổn định kế hoạch đầu tư công (5 năm) có tác động
như thế nào đến các hoạt động sau đây?
STT Danh mục Thuận tiện Không
thuận tiện
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư 100 78,7 27 21,3
2 Thực hiện dự án đầu tư 98 77,2 29 22,8
3 Huy động và phân bổ vốn đầu tư 93 73,2 34 26,8
4 Quyết toán vốn đầu tư 85 66,9 42 33,1
Những quy định về ổn định kế hoạch đầu tư công (5 năm) rất thuận tiện đến xây
dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư, thực hiện dự án đầu tư, huy động và phân bổ vốn
đầu tư và quyết toán vốn đầu tư.
215
11. Theo đánh giá của ông (bà), khi thu ngân sách khó khăn nên ưu tiên
phân bổ chi ngân sách cho các khoản mục nào sau đây (xếp thứ tự ưu tiên từ 1
đến 4)
STT Danh mục Ưu tiên 1 Ưu tiên 2 Ưu tiên 3 Ưu tiên 4
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Chi lương 114 89,8 7 5,5 6 4,7 0 0,0
2 Chi công tác
phí
31 24,4 63 49,6 18 14,2 15 11,8
3 Chi sửa chữa
tài sản cố định
10 7,9 44 34,6 43 33,9 30 23,6
4 Chi đầu tư xây
dựng cơ bản
12 9,4 26 20,5 35 27,6 54 42,5
5 Chi đào tạo,
nghiên cứu
khoa học
20 15,7 33 26,0 37 29,1 37 29,1
Khi thu ngân sách khó khăn, nên ưu tiên phân bổ chi ngân sách cho các khoản
chi mục lần lượt theo thứ tự ưu tiên sau: Lương; công tác phí; sửa chữa tài sản cố định;
đầu tư xây dựng cơ bản; đào tạo, nghiên cứu khoa học.
12. Ông (bà)nhận xét như thế nào về các định mức chi ngân sách Nhà nước
ở đơn vị mình?
STT Danh mục Hợp lý Chưa hợp lý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Chi lương 98 77,2 29 22,8
2 Chi công tác phí 99 78,0 28 22,0
3 Chi duy tu, bảo dưỡng cơ sở vật chất 60 47,2 67 52,8
4 Chi mua xe ô tô của đơn vị 67 52,8 60 47,2
216
Các định mức chi ngân sách Nhà nước về tiền lương, công tác phí, duy tu, bảo
dưỡng cơ sở vật chất ở các đơn vị đã tương đối hợp lý. Riêng chi mua ô tô của đơn vị
còn chưa hợp lý.
13. Để tăng quyền chủ động gắn với trách nhiệm sử dụng ngân sách Nhà
nước một cách hiệu quả, theo ông (bà) nên áp dụng chế độ khoán kinh phí cho
các hạng mục chi nào dưới đây?
STT Danh mục Không đồng ý Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Lương 61 48,0 66 52,0
2 Chi phí vận chuyển 68 53,5 59 46,5
3 Kinh phí duy tu, bảo dưỡng cơ sở vật chất 81 63,8 46 36,2
4 Công tác phí 30 23,6 97 76,4
5 Quỹ khen thưởng 99 78,0 28 22,0
6 Quỹ phúc lợi 101 79,5 26 20,5
Để tăng quyền chủ động gắn với trách nhiệm sử dụng ngân sách Nhà nước một
cách hiệu quả, nên áp dụng chế độ khoán kinh phí cho hạng mục công tác phí và nên
xem xét khoán lương và công tác phí và chi phí vận chuyển.
14. Để tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao,
Nhà nước nên cấp kinh phí cho đơn vị theo chế độ nào?
STT Danh mục Không đồng ý Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Cấp 100%, các khoản đơn vị tự thu đều nộp
100% vào ngân sách
95 74,8 32 25,2
2 Thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định
16/CP
53 41,7 74 58,3
3 Nhà nước cam kết hỗ trợ một gói theo nhiệm
vụ được giao
93 73,2 34 26,8
4 Nhà nước cấp vốn ban đầu và quản lý như
doanh nghiệp công ích
111 87,4 16 12,6
Để tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao, Nhà
nước nên cấp kinh phí cho đơn vị theo cơ chế tự chủ theo Nghị định 16/CP.
217
15. Theo ông (bà), nên ưu tiên khoán các khoản mục chi nào dưới đây theo kết quả hoàn thành nhiệm vụ (đánh số thứ tự ưu tiên từ 1
đến hết)
S
T
T
Danh mục Ưu tiên 1 Ưu tiên 2 Ưu tiên 3 Ưu tiên 4 Ưu tiên 5 Ưu tiên 6 Ưu tiên 7
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
1 Lương 100 78,7 3 2,4 4 3,1 6 4,7 3 2,4 11 8,7 0 0,0
2 Công tác phí 10 7,9 78 61,4 26 20,5 6 4,7 3 2,4 4 3,1 0 0,0
3 Chi phí vận
chuyển
3 2,4 9 7,1 21 16,5 24 18,9 25 19,7 44 34,6 1 0,8
4 Chi phí quản lý
hành chính (văn
phòng phẩm)
10 7,9 26 20,5 42 31,1 29 22,8 14 11,0 6 4,7 0 0,0
5 Quỹ khen
thưởng
4 3,1 7 5,5 22 17,3 46 36,2 41 32,3 7 5,5 0 0,0
6 Quỹ phúc lợi 0 0,0 3 2,4 11 8,7 16 12,6 41 32,3 55 43,3 1 0,8
Ưuu tiên khoán các khoản mục chi theo kết quả hoàn thành nhiệm vụ:
Ưu tiên 1: Lương
Ưu tiên 2: Công tác phí
Ưu tiên 3: Công tác phí
Ưu tiên 4: Quỹ khen thưởng
Ưu tiên 5: Quỹ khen thưởng và Quỹ Phúc lợi
Ưu tiên 6: Quỹ Phúc lợi
218
16. Với cơ chế quản lý ngân sách Nhà nước hiện hành, đơn vị của ông (bà)
gặp khó khăn nào?
ST T Danh mục Không đồng ý Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Định mức chi ngân sách không phù hợp 31 24,4 96 75,6
2 Khoản mục chi không phù hợp 91 71,7 36 28,3
3 Quy định về dự toán 98 77,2 29 22,8
4 Quy định về quyết toán 107 84,3 20 15,7
5 Chế độ kế toán, báo cáo 98 77,2 29 22,8
6 Chế độ kiểm tra, giám sát 101 86,6 17 13,4
Với cơ chế quản lý ngân sách Nhà nước hiện hành, các đơn vị gặp khó khăn do
định mức chi ngân sách không phù hợp là chủ yếu.
17. Nguyên nhân dẫn đến các khó khăn đã nêu? .
18. Theo ông (bà), cần làm gì để khắc phục các khó khăn đã nêu trên
STT Danh mục Không đồng ý Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Chỉ cần thay đổi lại các định mức chi ngân
sách
57 44,9 70 55,1
2 Chỉ cần hoàn thiện chu trình ngân sách 91 71,7 36 28,3
3 Thay cơ chế hiện tại bằng chế độ khoán từng
phần
77 60,6 50 39,4
4 Khoán toàn bộ kinh phí cho đơn vị theo kết
quả đầu ra
99 78,0 28 22,0
5 Nhà nước cam kết hỗ trợ theo khả năng, đơn
vị phải tự trang trải bằng khoản phí tự thu
108 85,0 19 15,0
6 Giải pháp khác: 124 97,6 3 2,4
219
Cần thay đổi lại các định mức chi ngân sách kết hợp với thay cơ chế hiện tại
bằng chế độ khoán từng phần và hoàn thiện chu trình ngân sách sẽ khắc phục các khó
khăn cơ chế quản lý ngân sách Nhà nước hiện hành gây nên
19. Theo ông (bà), để đơn vị có thể quản lý ngân sách theo kết quả đầu ra,
cần điều kiện gì?
STT Danh mục Đồng ý Không Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Khoán rõ nhiệm vụ cho đơn vị 98 77,2 29 22,8
2 Đơn vị được tự chủ về tổ chức bộ máy quản
lý
111 87,4 16 12,6
3 Đơn vị được tự chủ về tuyển chọn nhân sự
và trả lương
101 79,5 26 20,5
4 Cơ quan quản lý cấp trên đánh giá đơn vị
theo kết quả hoàn thành nhiệm vụ được
giao
101 79,5 26 20,5
5 Cơ quan quản lý tài chính cấp trên duyệt
các định mức chi tiêu
83 65,4 44 34,6
6 Cơ quan quản lý tài chính cấp trên kiểm tra,
giám sát thường xuyên
82 64,6 45 35,4
7 Đơn vị trả lại phần kinh phí tương ứng với
công việc chưa hoàn thành hoặc hoàn thành
chưa tốt
74 58,3 53 41,7
Để đơn vị có thể quản lý ngân sách theo kết quả đầu ra, cần tất cả các điều kiện
sau đây: Khoán rõ nhiệm vụ cho đơn vị; đơn vị được tự chủ về tổ chức bộ máy quản
lý; đơn vị được tự chủ về tuyển chọn nhân sự và trả lương; cơ quan quản lý cấp trên
đánh giá đơn vị theo kết quả hoàn thành nhiệm vụ được giao; cơ quan quản lý tài
chính cấp trên duyệt các định mức chi tiêu; cơ quan quản lý tài chính cấp trên kiểm tra,
giám sát thường xuyên; đơn vị trả lại phần kinh phí tương ứng với công việc chưa
hoàn thành hoặc hoàn thành chưa tốt.
220
20. Ở đơn vị ông (bà), để đánh giá đúng số lượng và chất lượng kết quả
thực hiện nhiệm vụ, cần những điều kiện gì?
21. Để mở rộng cơ chế khoán cho đơn vị của ông (bà), cơ quan quản lý tài
chính cấp trên cần đổi mới như thế nào?
STT Danh mục Có Không
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Ban hành các chuẩn mực đo lường kết quả
hoàn thành nhiệm vụ theo lĩnh vực, ngành
114 89,8 13 10,2
2 Nghiên cứu xây dựng hệ thống định mức
mới
119 93,7 8 6,3
3 Tăng cường chức năng hướng dẫn đơn vị thụ
hưởng NSNN xây dựng các định mức chi
ngân sách
111 87,4 16 12,6
4 Tăng cường kiểm tra, thanh tra, 94 74,0 33 26,0
5 Đổi cơ chế quyết toán ngân sách Nhà nước 85 66,9 42 33,1
6 Đề cao trách nhiệm thực hiện cam kết phân
bổ ngân sách theo tiến độ
95 74,8 32 25,2
Để mở rộng cơ chế khoán cho các đơn vị, cơ quan quản lý tài chính cấp trên
cần đổi mới tất cả các công tác sau: Ban hành các chuẩn mực đo lường kết quả hoàn
thành nhiệm vụ theo lĩnh vực, ngành; nghiên cứu xây dựng hệ thống định mức mới;
tăng cường chức năng hướng dẫn đơn vị thụ hưởng NSNN xây dựng các định mức chi
ngân sách; tăng cường kiểm tra, thanh tra; đổi cơ chế quyết toán ngân sách Nhà nước;
đề cao trách nhiệm thực hiện cam kết phân bổ ngân sách theo tiến độ.
22. Theo ông (bà), nếu Nhà nước kiên quyết thực hiện quản lý ngân sách
Nhà nước theo kết quả đầu ra trong thời gian tới, đơn vị ông (bà) cần phải chuẩn
bị những gì?
STT Danh mục Không
đồng ý
Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Sắp xếp lại cơ cấu, tổ chức nội bộ đơn vị 43 33,9 84 66,1
2 Xây dựng lại định mức cho từng vị trí chức
danh trong đơn vị
31 24,4 96 75,6
3 Điều chỉnh lại biên chế và đào tạo lại cán bộ 47 37,0 80 63,0
4 Xây dựng lại các định mức chi tiêu nội bộ 37 29,1 89 70,1
5 Xây dựng lại quy chế chi tiêu nội bộ 36 28,3 91 71,7
6 Rà soát lại chức năng nhiệm vụ của từng bộ
phận trong đơn vị
41 32,3 86 67,7
221
7 Nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ cung
ứng
70 55,1 57 44,9
8 Thỏa thuận lại phương thức hợp tác, cung
ứng với đối tác
82 64,6 45 35,4
9 Sắp xếp lại cơ sở vật chất, tài sản của đơn vị 52 40,9 75 59,1
Nếu trong thời gian tới, Nhà nước kiên quyết thực hiện quản lý ngân sách Nhà
nước theo kết quả đầu ra, các đơn vị cần phải chuẩn bị: Sắp xếp lại cơ cấu, tổ chức nội
bộ đơn vị; xây dựng lại định mức cho từng vị trí chức danh trong đơn vị; điều chỉnh lại
biên chế và đào tạo lại cán bộ; xây dựng lại các định mức chi tiêu nội bộ; xây dựng lại
quy chế chi tiêu nội bộ; rà soát lại chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong đơn vị;
sắp xếp lại cơ sở vật chất, tài sản của đơn vị; nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ
cung ứng; thỏa thuận lại phương thức hợp tác, cung ứng với đối tác.
23. Ông (bà) nhận xét như thế nào về mức độ khó khăn khi triển khai thực
hiện các hoạt động sau đây ở đơn vị mình.
STT Danh mục Khó khăn Bình thường Thuận lợi
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Xác định tiêu chí đo
lường kết quả đầu
ra
50 39,4 73 57,5 4 3,1
2 Xác định mức
khoán kinh phí theo
kết quả đầu ra
35 27,6 74 58,3 18 14,2
3 Quy trình kiểm tra,
giám sát sử dụng
19 15,0 93 73,2 15 11,8
4 Tiến độ phân bổ 20 15,7 74 58,3 18 14,2
5 Đổi mới chu trình
ngân sách
31 24,4 89 70,1 7 5,5
6 Cải cách bộ máy
quản lý ngân sách
Nhà nước
19 15,0 95 74,8 13 10,2
7 Đào tạo cán bộ quản
lý tài chính
19 15,0 86 67,7 22 17,3
Khi triển khai thực hiện hoạt động xác định tiêu chí đo lường kết quả đầu ra là
khó khăn nhất, kế đến là hoạt động xác định mức khoán kinh phí theo kết quả đầu ra
và tiếp theo là hoạt động đổi mới chu trình ngân sách, cải cách bộ máy quản lý ngân
222
sách Nhà nước, Cải cách bộ máy quản lý ngân sách Nhà nước, đào tạo cán bộ quản lý
tài chính; quy trình kiểm tra, giám sát sử dụng và tiến độ phân bổ.
24. Theo ông (bà), quản lý ngân sách Nhà nước theo kết quả đầu ra chỉ có
thể thực hiện được trong khoảng thời gian:
STT Danh mục Không
đồng ý
Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Áp dụng khoán từng phần khi có đủ điều
kiện
61 48,0 66 52,0
2 Sau 5 năm nữa 102 80,3 25 19,7
3 Sau 10 năm nữa 118 92,9 9 7,1
4 Chỉ khi nào có đủ mọi điều kiện cần thiết 86 67,7 41 32,3
5 Không thể áp dụng ở Đắk Lắk 120 94,5 7 5,5
Quản lý ngân sách Nhà nước theo kết quả đầu ra chỉ có thể thực hiện được ở
tỉnh Đắk Lắk bằng cách áp dụng khoán từng phần khi có đủ điều kiện
25. Để triển khai thực hiện quản lý ngân sách Nhà nước theo kết quả đầu
ra đơn vị cần Nhà nước hỗ trợ những gì?
STT Danh mục Không
đồng ý
Đồng ý
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Xác định lại chức năng, nhiệm vụ của đơn vị 51 40,2 76 59,8
2 Cung cấp đầy đủ vốn xây dựng cơ bản cơ sở
vật chất tối thiểu
50 39,4 77 60,6
3 Ban hành các hướng dẫn xây dựng định mức
chi ngân sách Nhà nước
37 29,1 90 70,9
4 Đổi mới phương thức quản lý tài chính công
theo hướng giao quyền chủ động theo
nguyên tắc tự khấu hao và phát triển tài sản
cho đơn vị sử dụng
42 33,1 85 66,9
5 Hoàn thiện chuẩn mực kế toán tài chính công 57 44,9 70 55,1
Để triển khai thực hiện quản lý ngân sách Nhà nước theo kết quả đầu ra đơn vị
cần Nhà nước hỗ trợ : Xác định lại chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; cung cấp đầy đủ
vốn đầu tư xây dựng cơ bản cơ sở vật chất tối thiểu; ban hành các hướng dẫn xây dựng
định mức chi ngân sách Nhà nước; đổi mới phương thức quản lý tài chính công theo
hướng giao quyền chủ động theo nguyên tắc tự khấu hao và phát triển tài sản cho đơn
vị sử dụng; hoàn thiện chuẩn mực kế toán tài chính công.
223
26. Đánh giá của ông (bà) về các cải cách đổi mới trong lĩnh vực ngân sách từ khi áp dụng Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003 đến
nay?
STT Danh mục Hoàn toàn chưa đáp
ứng
Đáp ứng một số yêu
cầu
Cơ bản đáp ứng Đáp ứng tốt
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
Số
người
Tỷ
lệ
(%)
1 Khoản mục chi ngân sách Nhà nước 6 4,7 33 26,0 81 63,8 7 5,5
2 Định mức chi ngân sách Nhà nước 5 3,9 60 47,2 54 42,5 8 6,3
3 Chu trình ngân sách Nhà nước 3 2,4 23 18,1 92 72,4 9 7,1
4 Kiểm soát chi ngân sách Nhà nước 2 1,6 26 20,5 80 63,0 19 15,0
5 Quyền chủ động của người thụ hưởng
ngân sách Nhà nước
3 2,4 37 29,1 68 53,5 19 15,0
6 Kế toán ngân sách Nhà nước 1 0,8 21 16,5 94 74,0 11 8,7
7 Quan hệ quản lý với cơ quan tài chính 1 0,8 17 13,4 96 75,6 13 10,2
8 Quan hệ với Kho bạc Nhà nước 3 2,4 15 11,8 97 76,4 12 9,4
Cải cách đổi mới trong lĩnh vực ngân sách từ khi áp dụng Luật Ngân sách Nhà nước năm 2003 đến nay: Khoản mục chi ngân sách Nhà
nước, quan hệ với Kho bạc Nhà nước, quan hệ quản lý với cơ quan tài chính, kế toán ngân sách Nhà nước, quyền chủ động của người thụ
hưởng ngân sách Nhà nước, kiểm soát chi ngân sách Nhà nước và chu trình ngân sách Nhà nước cơ bản đáp ứng yêu cầu. Riêng định mức chi
ngân sách Nhà nước chưa đảm bảo yêu cầu.
224
27. Lý do ông (bà) có nhận định như vậy:
28. Ông (bà) có kiến nghị gì đối với từng hạng mục cải cách nêu trên
STT Danh mục Điều chỉnh nội
dung
cải tiến phương
thức thực hiện
Số
người
Tỷ lệ
(%)
Số
người
Tỷ lệ
(%)
1 Khoản mục chi ngân sách Nhà nước 49 38,6 78 61,4
2 Định mức chi ngân sách Nhà nước 62 48,8 65 51,2
3 Chu trình ngân sách Nhà nước 22 17,3 105 82,7
4 Kiểm soát chi ngân sách Nhà nước 22 17,3 105 82,7
5 Quyền chủ động của người thụ hưởng ngân
sách Nhà nước
28 22,0 99 78,0
6 Kế toán ngân sách Nhà nước 20 15,7 107 84,3
7 Quan hệ quản lý với cơ quan tài chính 19 15,0 108 85,0
8 Quan hệ với Kho bạc Nhà nước 20 15,7 107 84,3
Đa số các đơn vị đều kiến nghị cải tiến tất cả các hạng mục về Điều
chỉnh nội dung và phương thức thực hiện. Trong đó, chú trọng kiến nghị về
phương thức thực hiện.
29. Ông (bà) có ý kiến nào khác đóng góp cho đổi mới quản lý ngân
sách Nhà nước ở nước ta trong thời gian tới?
30. Ý tưởng của ông bà về đổi mới quản lý tài chính, ngân sách ở
đơn vị mình trong thời gian tới:
225
Danh sách cán bộ tỉnh Đắk Lắk tham gia trả lời phỏng vấn chuyên sâu
STT Họ và tên Chức danh đơn vị công tác Điện thoại
1 TS. Nguyễn Thành Nam Giám đốc sở Khoa học &
Công nghệ
0914223559
2 ThS. Nguyễn Văn Mạnh Phó phòng đầu tư - Sở Tài
chính
0905414994
3 ThS. Nguyễn Hữu Thông Trưởng phòng KHTC - Sở
Y tế
0913437282
4 ThS. Nguyễn Tất Nguyên Trưởng phòng TC Trường
CĐ kỹ thuật
0903567894
5 ThS. Biện Văn Minh Trưởng phòng KHTC Sở
Giáo dục & Đào tạo
0913484421
6 ThS. Phạm Ngọc Tuyên Trưởng phòng KHTC Bệnh
viện đa khoa tỉnh
0913448999
7 ThS. Bùi Văn Yên Phó giám đốc Sở Tài chính 0914042920
8 Cử nhân Nguyễn Phước Hiếu Trưởng phòng KHTC Sở
NN & PTNN
0905191209
9 ThS. Trần Quang Sơn Trưởng phòng tổng hợp Sở
Kế hoạch & Đầu tư
0905183363
10 Cử nhân Võ Đình Đoan Chánh văn Sở Công thương 0913474697