Các nhà quản lý giáo dục đào tạo cần coi trọng mối quan hệ giữa đào tạo và sản xuất là không thể tách rời: Nền kinh tế phát triển, chính trị xã hội ổn định, sự nghiệp giáo dục - đào tạo đã có những tiến bộ đáng kể, đã hình thành thị trường sức lao động, thị trường việc làm với quy mô ngày càng lớn. Thực hiện nguyên lý đào tạo với sản xuất, quá trình đào tạo phải gắn với cơ sở sản xuất để tận dụng trang thiết bị, công nghệ sẵn có. Gắn đào tạo với việc làm, từ thị trường việc làm hình thành thị trường sức lao động và qua đó mới xác định thị trường đào tạo nhân lực. Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với giáo dục đào tạo là:
- Đào tạo cung cấp nguồn nhân lực phục vụ sản xuất, ngược lại yêu cầu sản xuất cũng phải có nghĩa vụ với đào tạo. Đào tạo gắn với doanh nghiệp đã trở thành một nguyên tắc để thực hiện nguyên lý học đi đôi với hành.
- Mối quan hệ giữa đào tạo và sản xuất là mối quan hệ mật thiết, chịu tác động lẫn nhau không thể tách rời.
226 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý nhà nước đối với khu vực giáo dục đại học cao đẳng tư thục tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo dục và Đào tạo (2001), Đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại học và cao đẳng giai đoạn 2001-2010, Hà nội.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Đề án Quy hoạch mạng lưới các trường đại học và cao đẳng giai đoạn 2010-2020, Hà nội.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Báo cáo hội nghị xây dựng và hoạt động của các trường đại học, cao đẳng thành lập từ năm 1998 đến 2008, ngày 30/8/2008. Hà nội.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Hội nghị Tổng kết năm học 2008-2009 và triển khai nhiệm vụ năm học 2009-2010 khối các trường đại học, cao đẳng, Tài liệu hội nghị, ngày 25/08/2009, Hà Nội.
Bộ Giáo dục và đào tạo (2009), Toàn văn dự thảo chiến lược giáo dục 2009-2020 (lần thứ 13).
Bộ Giáo dục và đào tạo - Vụ kế hoạch tài chính (2011) Thống kê giáo dục và đào tạo giai đoạn 2001 - 2010, Hà Nội.
Bộ Giáo dục và đào tạo - Vụ kế hoạch tài chính (2012), Thống kê giáo dục và đào tạo năm 2011 - 2012, Hà Nội.
Bộ trưởng giáo dục và đào tạo Quy chế tạm thời đại học dân lập – Ban hành theo quyết định số 196/TCCB ngày 21/01/1994.
Bộ giáo dục và đào tạo (1995) Tiếp tục phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả của các trường bán công, dân lập, Hội nghị tổng kết 6/ 1995. đào tạo năm học 2011 - 2012, Hà Nội.
Bộ Giáo dục và Đào tạo 2012 Những điều cần biết về tuyển sinh đại học cao đẳng từ năm 2008 đến nay.
Đặng Bá Lãm – Phạm Quang Sáng (2000), Các điều kiện đảm bảo chất luợng và vấn đề quản lý vĩ mô khu vực ĐHDL ở Việt nam – báo cáo tham luận tại hội thảo ĐH ngoài công lập, Tp Hồ Chí Minh.
GS-TSKH Trần Hồng Quân (2009) Đề tài NCKH “Phương hướng và những giải pháp chủ yếu phát triển trường đại học, cao đẳng ngoài công lập Việt Nam” mã Số: B2006 – 29.13TĐ, Hà Nội.
Nguyễn Danh Nguyên (2009), Thực thi cơ chế “tự chủ” cho các trường đại học công lập - Kỷ yếu Hội thảo khoa học Vấn đề tự chủ-tự chịu trách nhiệm ở các trường đại học, cao đẳng, Ban liên lạc các trường đại học và cao đẳng Việt Nam.
Lê Ngọc Đức (2009), “Vấn đề tự chủ-tự chịu trách nhiệm của các trường đại học, cao đẳng Việt Nam”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học, Ban liên lạc các trường đại học và cao đẳng Việt Nam, tháng 10/2009. TP Hồ Chí Minh.
Lê Viết Khuyến (1995), “Cải tiến việc quản lý đào tạo đại học theo học chế tín chỉ”, Hội nghị nâng cao chất lượng đào tạo bậc đại học để đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nước, Bộ GD&ĐT, Hà Nội.
Phạm Quang Sáng (1994), Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ “Cơ sở lý luận và thực tiễn của các chính sách phát triển trường lớp dân lập, tư thục trong giáo dục đại học và dạy nghề Việt Nam " thời gian nghiên cứu từ 4/1994 đến 12/1995. Hà Nội.
Phạm Quang Sáng (1995) Báo cáo khoa học tổng kết đề tài “Nghiên cứu và đề xuất cơ chế giám sát của nhà nước đối với các trường đại học dân lập – tư thục ở Việt nam" Mã số B98-52-19.
Phạm Duy Hiển (2007), “Diện mạo khoa học Việt Nam qua những công bố quốc tế”, Thời báo Kinh tế Sài gòn, 5/6/2007, tr. 16-18.
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2012), Luật giáo dục đại học - Thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012.
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2009), Luật giáo dục năm 2009 sửa đổi - Thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2009
Phạm Phụ (2006), Quyền tự chủ đại học và trách nhiệm xã hội, Tạp chí Tia sáng, ngày 07/06/2006
Phạm Phụ (2007), “GDĐH và cơ chế thị trường”, Báo Thanh niên, ngày 22/3/2007.
Phạm Phụ (2004). Tự chủ ĐH trong thiết kế chương trình giảng dạy. Bài giảng.
Phạm Quang Sáng (1991) trường lớp bán công và tư, hiện trạng, xu hướng, giải pháp – Thông tin khoa học GDĐH và CN, tháng 3/1991.
Thông báo số 1007/TB-BGDĐT ngày 13/2/2008 về “Kết luận của Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Nguyễn Thiện Nhân - Hội nghị toàn quốc về chất lượng giáo dục đại học, ngày 05 tháng 01 năm 2008”.
Tan, Jce – Peny và Alan mingat (1992) giáo dục ở châu Á – Nghiên cứu so sánh về chi phí và tài chính. Hội thảo lựa chọn chính sách GDĐH, Hà nội.
Thủ tướng chính phủ (1993) Quy chế đại học tư thục (Ban hành kèm theo quyết định số 240-TTG ngày 24/5/1993.
Thủ tướng Chính phủ (2009) Quy chế tổ chức và hoạt động của trường đại học tư thục - Ban hành theo Quyết định 61/2009/QĐ-TTg ngày 17/4/2009. Thủ tướng Chính phủ (2009) Quy chế tổ chức và hoạt động của trường đại học tư thục - Ban hành theo Quyết định 61/2009/QĐ-TTg ngày 17/4/2009.
Viện Nghiên cứu Giáo dục và Trung tâm Đào tạo Khu vực SEAMEO (2004), Kỷ yếu Về cơ chế hội đồng trường ở trường đại học. Ngày 20 tháng 02 năm 2004 tại Tp. Hồ Chí Minh.
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế T.W (1993), Biến đổi những nền kinh tế kế hoạch hóa: cải cách quyền sở hữu và sự ổn định kinh tế vĩ mô, Hà nội.
Vision & Associates - Dự án GDĐH (2007), “Kết quả khảo sát và khuyến nghị”-Chương trình khảo sát đào tạo và tài chính các trường ĐH&CĐ 2005-2006, Hà Nội.
Vũ Ngọc Hải (2007), “Về quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các trường đại học nước ta”, Tạp chí Cộng sản, Số 781, Tr.91-94.
Vũ Quang Việt (2008), “Giáo dục Việt Nam: Nguyên nhân của sự xuống cấp và cải cách cần thiết”, Thời báo Kinh tế Sài gòn, 10/1/2008.
World Bank (1993). Những giải pháp lựa chọn chính sách cho cải cách GDĐH. Trong hội thảo về lựa chọn chính sách cải cách GDĐH, Hà nội 1993.
Woodhall, M. (1993). Những bước ngoặc trong phát triển GDĐH ở Châu Á nghiên cứu so sánh cá mô hình chọn lựa về cung cấp giáo dục, tài chính và quản lý. World Bank trong hội thảo về lựa chọn chính sách cải cách GDĐH, Hà nội.
World Bank (1993), giáo dục và đào tạo nghề nghiệp và kỹ thuật. Tài liệu “Hội thảo lựa chọn chính sách cho nền kinh tế chuyển đổi”, Hà nội.
World Bank (1993), "Việt nam quá độ sáng kinh tế thị trường". Vụ khu vực 1, 9/1993, Hà Nội.
World Bank (1995), Khu vực Đông Á và Châu Á Thái Bình Dương Việt nam Đánh giá sự nghèo đói và chiến lược, Tháng 1/1995.
World Bank (1995), "Cải cách giáo dục đại học ở Trung Quốc", 17 tháng 2 năm 1995 – Tài liệu dịch ra tiếng Việt.
TIẾNG ANH
Bloff, M. (1979), “ Starting a private college: A British Experiment in Higher Education”, Tạp chí American Scholar, Summer 1979, Tr 395-403.
Eisemon, T.O. (1992), “Private Initiatives in Higher Education in Kenya" Tạp chí Higher Education, Tập 24.
Fielden J. (2007), Financing higher education in a global market. New York Algora Publishing.
Fielden J. (2008), Global trends in university governance, WB, Washington D.C.
Ferlie E., Musselin C., Andresani G. (2008), The steering of HE systems: a public management perspective, Published online: 17 April 2008, Springer Science+Business Media B.V.2008.
Geiger, R. (1985), “ The private Initiatives in Higher Education in Kenya” Tạp chí European Jourual of Education, Tập 20(4).
Geiger, R. (1986), “ Private Sectors in Higher Education: Structure, Functions and Change in Eight Countries" The University of Michigan, Machigan.
Geiger, R. (1987), “Private Sectors in Higher Education: The Australian Predicament in Comparative Prespective” Trong cuốn Privatizing Higher Education: A new Australian I ssue. Jones D.R $ AnwyI J. biên tập.
Geiger, R. (1988), “Public and Private Sécto in in Higher Education", Tập 17, Tr 699-711.
Gornitzka A., Maassen P. (2000), Hybrid steering approaches with respect to European HE, CHEPS, PERGAMON.
Hauptman, A. M. (2007), Four models of growth. International Higher Education, 46. Michael, S. O. & Kretovics, M. A. (Eds.) (2005).
Morsy and Philip G Altbach. UNESSCO; Higher Education in International Perspective Toward ther 21st; Adrent Books, Inc. New york.
Levy, D.C 1986a. Higher Education and the state in Latin America: Private Challenges to pulic Dominance. The University of Chicago Press, Chicago.
Massaro, V. (1997). Institutional responses to quality assessment in Australia. In Brennan, J., Vries, P., and Williams, R. (Eds.). Nguyễn Kim Dung (2003).
Pritchard, R.M.O 1992 “Principles and Pragmatism in Private Higher Education" Examples from Britain Germany: Tạp chí Higher Education, Tập 24, Tr 247-273.
Taylor J., Miroiu A. (2002), Policy-Making, Strategic Planning, and Management of HE, Papers on HE, UNESCO, Bucharest.
The task force on HE and society (2000), HE in developing countries: Peril and Promise, WB, Washington D.C.
Vught F. V. (1993), Patterns of governance in HE: Concepts and Trends, Cemter for HE Policy Studies, UNESCO.
World Bank. (1993a), The Eats Asian Miracle. World Bank. Wasington, D.C.
Gornitzka A., Maassen P. (2000), Hybrid steering approaches with respect to European HE, CHEPS, PERGAMON.
Ferlie E., Musselin C., Andresani G. (2008), The steering of HE systems: a public management perspective, Published online: 17 April 2008, Springer Science+Business Media B.V.2008.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thống kê số trường ĐH-CĐ, số lượng sinh viên, giảng viên, trình độ, giới tính từ năm 1999 đến năm 2006
CAO ĐẲNG VÀ ĐẠI HỌC - HIGHER EDUCATION
1999-2000
2000-2001
2001-2002
2002-2003
2003-2004
2004-2005
2005-2006
2006-2007
TRƯỜNG - INSTITUTION
153
178
191
202
214
230
255
322
Cao đẳng - College
84
104
114
121
127
137
151
183
Công lập - Public
79
99
108
115
119
130
142
166
Ngoài công lập - Non Public
5
5
6
6
8
7
9
17
Đại học - University
69
74
77
81
87
93
104
139
Công lập - Public
52
57
60
64
68
71
79
109
Ngoài công lập - Non Public
17
17
17
17
19
22
25
30
SINH VIÊN - STUDENT
893,754
918,228
974,119
1,020,667
1,131,030
1,319,754
1,387,107
1,540,201
Nữ - Female
387,730
400,963
431,323
453,359
526,672
630,645
672,557
852,081
Dân tộc - Minority
2,581
3,242
4,016
4,537
6,182
7,230
8,378
11,592
Cao đẳng - College
173,912
186,723
210,863
215,544
232,263
273,463
299,294
367,054
Nữ - Female
85,132
91,457
103,323
105,690
118,055
139,411
158,892
197,602
Dân tộc - Minority
1,127
1,817
2,229
2,613
2,690
3,661
4,027
5,366
Công lập - Public
161,793
171,922
192,466
194,856
206,795
248,642
277,176
330,753
Ngoài công lập - Non Public
12,119
14,801
18,397
20,688
25,468
24,821
22,118
36,301
Hệ dài hạn - Full time training
133,236
148,893
167,476
166,493
183,551
188,346
240,553
263,722
Tại chức - In service training
11,398
19,819
24,478
25,504
32,703
47,036
65,988
103,332
Hệ khác - Others training
29,278
18,011
18,909
23,547
16,009
38,081
40,350
Học sinh tốt nghiệp
Graduated student
30,902
45,757
47,133
50,197
55,562
61,125
67,927
71,064
Đại học - University
719,842
731,505
763,256
805,123
898,767
1,046,291
1,087,813
1,173,147
Nữ - Female
302,598
309,506
328,000
347,669
408,617
491,234
513,665
645,101
Dân tộc - Minority
1,454
1,425
1,787
1,924
3,492
3,569
4,351
6,226
Công lập - Public
624,423
642,041
680,663
713,955
787,113
933,352
949,511
1,015,977
Ngoài công lập - Non Public
95,419
89,464
82,593
91,168
111,654
112,939
138,302
157,170
Hệ dài hạn - Full time training
376,401
403,568
411,721
437,903
470,167
501,358
546,927
677,409
Hệ tại chức - In service training
205,906
223,837
251,600
259,396
285,726
311,659
410,753
495,738
Hệ khác - Others training
137,535
104,100
99,935
107,824
142,874
233,274
58,596
Sinh viên tốt nghiệp
Graduated student
90,791
117,353
121,804
113,763
110,110
134,508
143,017
161,411
GIẢNG VIÊN - TEACHER
30,309
32,205
35,938
38,608
39,985
47,646
48,579
53,518
Nữ - Female
11,493
12,459
14,107
15,327
16,315
19,275
20,497
23,777
Dân tộc - Minority
404
524
569
583
600
584
570
660
Chia ra - Of which:
Cao đẳng - College
7,703
7,843
10,392
11,215
11,551
13,677
14,285
15,381
Nữ - Female
3,796
3,824
4,897
5,222
5,635
6,332
6,922
7,563
Dân tộc - Minority
165
291
312
346
371
363
396
387
Phó giáo sư - Associate Prof
9
9
11
5
4
4
10
18
Giáo sư - Prof
4
4
3
20
23
33
30
35
Công lập - Public
7,326
7,364
9,801
10,652
10,821
12,692
13,349
14,369
Ngoài công lập - Non Public
377
479
591
563
730
985
936
1,012
Phân theo trình độ chuyên môn - Professional division
Tiến sĩ - Doctor
93
109
158
190
182
246
293
216
Thạc sĩ - Master
1,325
1,468
1,960
2,272
2,509
3,079
3,422
3,669
Chuyên khoa I và II
Prof. & disciplines
35
56
32
94
19
15
57
110
Đại học, cao đẳng
Univercity & College
5,982
6,083
7,987
8,346
8,557
9,985
10,200
10,996
Trình độ khác - Others degree
268
152
255
313
284
352
313
390
Đại học - University
22,606
24,362
25,546
27,393
28,434
33,969
34,294
38,137
Nữ - Female
7,697
8,635
9,210
10,105
10,680
12,943
13,575
16,214
Dân tộc - Minority
239
233
257
237
229
221
174
273
Phó giáo sư - Associate Prof
1,231
1,131
1,160
1,310
1,408
1,838
432
445
Giáo sư - Prof
338
310
303
319
302
413
2,084
2,432
Công lập - Public
19,772
20,325
21,618
22,695
24,093
27,301
28,566
31,431
Ngoài công lập - Non Public
2,834
4,037
3,928
4,698
4,341
6,668
5,728
6,706
Phân theo trình độ chuyên môn - Professional division
Tiến sĩ - Doctor
4,378
4,454
4,812
5,286
5,179
5,977
5,744
5,666
Thạc sĩ - Master
5,477
6,596
7,583
8,326
9,210
11,460
12,248
14,603
Chuyên khoa I và II
Prof. & disciplines
543
569
586
540
529
507
361
362
Đại học, cao đẳng
Univercity & College
11,917
12,422
12,361
12,893
13,288
15,613
15,732
17,271
Trình độ khác - Others degree
291
321
204
348
228
412
209
235
Nguồn: Bộ Giáo dục và đào tạo
Phụ lục 2: Mức học phí của các trường NCL năm học 2008-2009
Tên Trường
Hệ
Học phí (Triệu/USD)
Các trường ĐH phía Nam
1
ĐH Quốc tế Sài Gòn
5.200-5.700 USD (tiếng Anh)
2.000-2.300 USD (Tiếng Việt)
2
ĐH Kinh tế - Tài chính TP.HCM
ĐH
45 triệu đồng
(Cả khoá 180-215 triệu đồng)
3
ĐH Hoa Sen
ĐH
19,5
CĐ
17
4
ĐH Dân lập Hồng Bàng
ĐH
7-14
5
ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM
ĐH
9,8-10
6
ĐH DL Văn Lang
ĐH
8-9
7
ĐH Kỹ thuật – Công nghệ TP.HCM
ĐH
8-8,6
CĐ
6-7,8
8
ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An
ĐH
7,8-8
CĐ
6,4-6,6
9
ĐH Công nghệ Sài Gòn
ĐH
7,4-8,9
CĐ
6,3-6,6
10
ĐH Công nghệ thông tin Gia Định
ĐH
7
CĐ
6
11
ĐH Hùng Vương
ĐH
7
12
ĐH Yersin Đà Lạt
ĐH
6,5-7
13
ĐH Kiến Trúc Đà Nẵng
ĐH
6-7,5
CĐ
5,4-5,6
14
ĐH Thái Bình Dương
ĐH
6,5-7
CĐ
5-5,5
15
ĐH Duy Tân
ĐH
6,4
16 tín chỉ x 200.000 = 3,2 triệu đồng/học kỳ
16
ĐH Bình Dương
ĐH
6,2-6,5
CĐ
5,2-5,5
17
ĐH Lạc Hồng
ĐH
6
18
ĐH Bà Rịa Vũng Tàu
ĐH
5,8
CĐ
4,8
19
ĐH Tây Đô
ĐH
5-6
CĐ
4,4-4,8
ĐH Bán công Marketing
ĐH
5,5
20
CĐ
5
21
ĐH Quang Trung
ĐH
5
CĐ
4,5
22
ĐH Phan Châu Trinh
ĐH
5
23
ĐH Cửu Long
ĐH
4,8-6,21
CĐ
4,2-4,8
24
ĐH Phú Xuân
ĐH
4,5
25
ĐH Võ Trường Toản
ĐH
4,4-4,9
CĐ
4,2-4,7
Các trường ĐH phía Bắc
1
ĐH TT Công nghệ và quản lý Hữu Nghị
ĐH
5.000 USD/1 năm
2
ĐH FPT
ĐH
8.800 USD (4 năm)
3
ĐH Quốc tế Bắc Hà
ĐH
18-20
CĐ
9-10
4
ĐH Nguyễn trãi
ĐH
15
5
ĐH Thăng Long
ĐH
11-12
6
ĐH Công nghệ Vạn Xuân
ĐH
6-9
7
ĐH Đại Nam
ĐH
8
8
ĐH DL Hải Phòng
ĐH
7,9
9
ĐH KD và Công nghệ Hà Nội
ĐH
7
10
ĐH Thành Tây
ĐH
7
11
ĐH DL Phương Đông
ĐH
5,5-6,7
12
ĐH Hoà Bình
ĐH
6,5
CĐ
5,2
13
ĐH Chu Văn An
ĐH
4,9-6,5
14
ĐH DL Đông Đô
ĐH
5-5,2
15
ĐH Hoa Tiên
ĐH
5
CĐ
4
16
ĐH DL Lương Thế Vinh
ĐH
4,5
CĐ
4
Nguồn: Nam/print.asp?newsid=134345 ngày 11/03/2009
Phụ lục 3: Chi đầu tư cho giáo dục và đào tạo của Việt Nam so với một số nước
Mầm non
Phổ thông và đào tạo nghề nghiệp
Đại học
Nhà nước chi GDĐT/GDP Dân chi GDĐT/GDP
Tổng chi GDĐT/ GDP
1. Các nước phát triển
5,7%
1.1.Nhà nước chi bình quân
80%
91,8%
75,7%
5,4%
- Nước cao nhất
Pháp (95,8%)
Hungary (94,7%)
Đức (86,4%)
Pháp (5,8%)
- Nước thấp nhất
Hàn Quốc (37,9%)
Hàn Quốc
Hàn Quốc (21,0%)
Nhật (3,6%)
1.2. Dân chi bình quân
20%
8,2%
24,3%
0,3%
- Nước cao nhất
Hàn Quốc (62,9%)
Hàn Quốc (20,5%)
Hàn Quốc (79%)
Hàn Quốc (2,6%)
- Nước thấp nhất
Pháp (4,2%)
Hungary (5,3%)
Đức (13,6%)
Hungary (0,2%)
2. Các nước mới phát triển
5,3%
2.1.Nhà nước chi bình quân
65,8%
72,7%
55,2%
3,9%
- Nước cao nhất
Malaysia (92,4%)
Indonesia (76,3%)
Ấn Độ (86,1%)
Malaysia (6,2%)
- Nước thấp nhất
Indonesia (5,3%)
Chi Lê (68,9%)
Chi Lê (15,5%)
Indonesia (0,9%)
2.2. Dân chi bình quân
34,2%
27,3%
44,8%
1,4%
- Nước cao nhất
Indonesia (94,7%)
Chi Lê (31,1%)
Chi Lê (84,5%)
Chi Lê (2,9%)
- Nước thấp nhất
Malaysia (7,6%)
Indonesia (23,8%)
Ấn Độ (13,9%)
Indonesia (0,6%)
3. Việt Nam (2008)
7,2%
3.1. Nhà nước chi
38,6%
87%
63,3%
5,6%
3.2. Dân chi
64,4%
13%
36,7%
1,6%
Nguồn: Vụ KHTC - Bộ GDĐT
Phụ lục 4: Số sinh viên cao đẳng (phân theo loại hình)
Năm học
Tổng số
Loại hình
Tỷ lệ (%)
Công
lập
Ngoài
công lập
Công
lập
Ngoài
công lập
2001-2002
210.863
192.466
18.397
91,3
8,7
2002-2003
215.544
194.856
20.688
90,4
9,6
2003-2004
232.263
206.795
25.468
89,0
11,0
2004-2005
273.463
248.642
24.821
90,9
9,1
2005-2006
299.294
277.176
22.118
92,6
7,4
2006-2007
367.054
330.753
36.301
90,1
9,9
2007-2008
422.937
377.531
45.406
89,3
10,7
2008-2009
476.721
409.884
66.837
86,0
14,0
2009-2010
597.263
492.578
104.685
82,5
17,5
2010-2011
726.219
581.829
144.390
80,1
19,9
Nguồn: Vụ KHTC - Bộ GDĐT
Phụ lục 5: Số sinh viên đại học (Phân theo loại hình)
Năm học
Tổng số
Loại hình
Tỷ lệ (%)
Công
lập
Ngoài
công lập
Công
lập
Ngoài
công lập
2001-2002
763.256
680.663
82.593
89,2
10,8
2002-2003
805.123
271.081
91.168
33,7
11,3
2003-2004
898.767
787.113
111.654
87,6
12,4
2004-2005
1.046.291
933.352
112.939
89,2
10,8
2005-2006
1.087.813
949.511
138.302
87,3
12,7
2006-2007
1.173.147
1.015.977
157.170
86,6
13,4
2007-2008
1.180.547
1.058.022
122.525
89,6
10,4
2008-2009
1.242.778
1.091.426
151.352
87,8
12,2
2009-2010
1.358.965
1.185.357
173.608
87,2
12,8
2010-2011
1.435.887
1.246.356
189.531
86,8
13,2
Nguồn: Vụ KHTC - Bộ GDĐT
Phụ lục 6: Mẫu phiếu điều tra xã hội học
PHIẾU ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
(Một số lĩnh vực quản lý nhà nước trong các trường đại học, cao đẳng )
Kính gửi:
Mục đích của điều tra:
Để giúp chúng tôi nghiên cứu lĩnh vực quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo, đặc biệt là trong hệ thống các trường đại học, cao đẳng ngoài công lập hiện nay (Tư thục, dân lập). Chúng tôi rất mong được sự hỗ trợ, hợp tác của quý vị trong cuộc điều tra này. Từ đó có cơ sở đánh giá thực trạng về công tác quản lý nhà nước đối với hệ thống các trường đại học, cao đẳng ngoài công lập hiện nay để có những đề xuất đưa ra giải pháp hoàn thiện hơn nữa trong công tác quản lý đối với lĩnh vực trên. Số liệu điều tra chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Nội dung điều tra gồm: Công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển hệ thống; Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật; Về cơ chế chính sách; Về công tác thanh tra, giám sát, kiểm định chất lượng và một số nội dung khác.
Các câu hỏi nhằm ghi nhận ý kiến của Quý vị theo 4 mức độ với 3 kiểu sau:
- Sự đồng ý hay không đồng ý:
Rất đồng ý
Đồng ý
Đồng ý một phần
Không đồng ý
- Sự mong muốn xảy ra:
Rất mong đợi
Mong đợi
Ít mong đợi
Không mong đợi
- Khả năng có thể xảy ra:
Tăng đáng kể
Tăng
Không tăng
Giảm bớt
Không có ý kiến nào được đưa ra là “đúng” hay “sai”, xin Quý vị đưa ra ý kiến và đánh dấu X vào ô thích hợp. Tất cả các ý kiến trả lời đều có giá trị đối với nghiên cứu của chúng tôi.
Chúng tôi xin chân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý quý vị
Thông tin chung
1. Họ và tên
2. Nơi công tác
3. Công việc hiện tại
4.1 Điện thoại:..................................................................42. Fax
4.3 Email:..........................................................................4.4. Website:
Nội dung điều tra
I
VỀ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG TƯ THỤC (HTĐH-CĐTT)
1.
Quý vị có đồng ý là cần phải có quy hoạch HTĐH-CĐTT, phải đảm bảo được sự thống nhất quản lý của Nhà nước và sự phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Quý vị có mong đợi việc đổi mới quản lý HTĐH-CĐTT theo hướng vừa phát huy vai trò tích cực của các lực lượng thị trường, vừa hướng vào nhu cầu của thị trường
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
2.
Quý vị có đồng ý là quản lý HTĐH-CĐTT cần dựa trên sự điều chỉnh (dựa vào quy định và giám sát) thay vì điều khiển (dựa vào kiểm soát chi tiết) như hiện nay
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
3.
Quý vị có đồng ý việc Nhà nước, thông qua Bộ Giáo dục-Đào tạo, chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển chung cho toàn hệ thống GDĐH-CĐ
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Quý vị có đồng ý việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển HTĐH-CĐTT phải nằm trong hệ thống các trường ĐH-CĐ không
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
4.
Quý vị có mong đợi một sự phối hợp mang tính pháp lý giữa Bộ Giáo dục-Đào tạo và các tổ chức đệm, Hiệp hội các trường ĐH-CĐ NCL được thành lập theo luật định
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
5.
Quý vị có đồng ý việc phân cấp cho chính quyền cấp tỉnh quản lý trực tiếp về mọi mặt các TĐH-CĐ ngoài công lập không
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
6.
Quý vị có mong đợi việc thể chế hoá sự phân cấp và cơ chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các TĐH-CĐTT
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
7.
Quý vị có đồng ý với ý kiến cho rằng Nhà nước có thể ảnh hưởng tới HTĐH-CĐTT thông qua một hệ thống pháp luật, chính sách, kế hoạch và giám sát kiểm tra hữu hiệu
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
8.
Quý vị có đồng ý là các quy định của Nhà nước về phạm vi và mức độ tự chủ, tự quyết và tự chịu trách nhiệm có tác động trực tiếp tới kết quả hoạt động của các TĐH-CĐTT
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Quý vị có mong đợi việc ban hành luật GDĐH để đảm bảo các TĐH-CĐTT có thể hoạt động như những thực thể tự chủ
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
9.
Quý vị có đồng ý là việc tăng cường cạnh tranh (tích cực) trong hệ thống GDĐH-CĐ sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu của các TĐH-CĐ
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Theo Quý vị, từ nay đến 2020, cạnh tranh giữa các TĐH-CĐ trong nước, và giữa các trường công lập và ngoài công lập sẽ thế nào
Tăng Tăng Không Giảm
đáng kể tăng bớt
10.
Quý vị có đồng ý mục tiêu ưu tiêu của GDĐH-CĐ nước ta từ nay đến năm 2020 là chất lượng, sự đáp ứng kịp yêu cầu phát triển kinh tế và đảm bảo công bằng
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
II
VỀ BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
11.
Quý vị có đồng ý là Nhà nước cần phải giữ vai trò chủ đạo trong việc ban hành các văn bản điều chỉnh hoạt động của hệ thống đại học cao đẳng ngoài công lập
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Quý vị có mong đợi việc ban hành riêng luật giáo dục đại học tư cho các trường NCL
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
12.
Quý vị có đồng ý việc dân chủ và công khai hoá các văn bản hướng dẫn hoạt động tài trợ và phân bổ nguồn lực công cho các TĐH
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Quý vị có mong đợi sự tham gia của các bên liên quan (như Nhà nước, nhà trường, tổ chức xã hội) vào quá trình quyết định và giám sát hoạt động HTĐH-CĐTT
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
13.
Quý vị có đồng ý Hiệp hội các trường đại học cao đẳng ngoài công lập phải là một thành viện tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến HTĐH-CĐTT không
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
14.
Quý vị có mong đợi việc các văn bản quy phạm pháp luật dùng để điều chỉnh đối với các trường ĐH-CĐTT mang tính khả thi và đi vào thực tế cuộc sống
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
15.
Quý vị có đồng ý việc điều chỉnh lại mức đóng góp tài chính cho các trường ĐH-CĐTT theo hướng tăng tỷ lệ đóng góp tài chính của người học cũng như của các chủ thể sử dụng sản phẩm, dịch vụ GDĐH-CĐ
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
16.
Quý vị có đồng ý với nhận định, ngân sách nhà nước không thể đủ đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển hệ thống GDĐH-CĐ từ nay đến năm 2020
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Theo Quý vị, từ nay đến năm 2020, đóng góp tài chính cho GDĐH-CĐ từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước sẽ thế nào
Tăng Tăng Không Giảm
đáng kể tăng bớt
17.
Quý vị có đồng ý việc cần phải nâng cao tính tự chủ, tự quyết và tư chịu trách nhiệm cho các trường ĐH-CĐ ngoài công lập (Tư thục, dân lập)
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
18.
Quý vị có đồng ý việc tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực thi các văn bản pháp luật đối với HTĐH-CĐTT theo hướng kết hợp tốt vai trò của Nhà nước và xã hội
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
III
VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐỂ ĐIỀU CHỈNH HỆ THỐNG ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG TƯ THỤC
19.
Quý vị có đồng ý việc nhà nước, thông qua Bộ Giáo dục – đào tạo chịu trách nhiệm chính trong việc ra các mục tiêu chính sách chung cho toàn HTĐH-CĐTT
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
20.
Quý vị có đồng ý, tự chủ, tự quyết là khả năng một trường ĐH-CĐTT chủ động thực hiện công việc mang tính pháp lý của mình theo cách có trách nhiệm mà không phải xin phép một cơ quan cấp trên
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
21.
Quý vị có đồng ý việc tăng cường công tác quản lý các trường ĐH-CĐTT trên thực tế là về tuyển sinh, chương trình đào tạo, nghiên cứu khoa học tài chính và nhân sự
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Quý vị có mong đợi việc trao quyền triệt để cho HTĐH-CĐTT về tuyển sinh, xây dựng chương trình, in và cấp bằng
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
Quý vị có mong đợi việc trao quyền triệt để cho trường ĐH-CĐTT về phân bổ sử dụng nguồn lực bên trong nhà trường
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
Quý vị có mong đợi việc trao quyền triệt để cho các trường ĐH-CĐTT về định mức học phí, lệ phí và hình thức trợ giúp sinh viên
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
Quý vị có mong đợi việc đổi mới công tác bổ nhiệm hiệu trưởng theo hướng phát huy (xin chọn 1 phương án): Vai trò Hội đồng trường £; Hình thức bầu cử £; Hình thức khác: £
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
Quý vị có mong đợi việc trao quyền công nhận giáo sư, phó giáo sư cho các trường ĐH đủ điều kiện
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
22.
Quý vị có đồng ý là Nhà nước thực thi chính sách giao cho địa phương tăng cường kiểm tra giám sát sẽ đảm bảo hoạt động trường ĐH-CĐTT theo đúng khuôn khổ pháp luật
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
23.
Quý vị có đồng ý là cơ chế tự chịu trách nhiệm song hành với tự chủ của trường ĐH-CĐTT phải được đảm bảo bằng hình thức pháp lý cụ thể (như “Khung trách nhiệm”,“Khung thành tích”với các tiêu chí có thể định lượng và có sự ràng buộc pháp lý)
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
24.
Quý vị có mong đợi việc đổi mới cơ chế ra quyết định theo hướng “từ dưới lên” và định hướng “khách hàng” (đối tượng sử dụng dịch vụ của trường ĐH) để khuyến khích sáng kiến từ cơ sở
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
25.
Quý vị có đồng ý việc phát huy trách nhiệm toàn diện của Hội đồng trường trước cơ quan nhà nước và xã hội
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
26.
Quý vị có mong đợi việc áp dụng mô hình trường ĐH-CĐTT theo quy mô của một đại học quốc gia nếu các trường này có đủ năng
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
27.
Quý vị có mong đợi việc xây dựng cơ chế chính sách thông thoáng sẽ nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với HTĐH-CĐTT
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
IV
VỀ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA GIÁM SÁT, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG TƯ THỤC
28.
Quý vị có đồng ý là Nhà nước cần thường xuyên thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của HTĐ-CĐTT
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
29.
Quý vị có đồng ý việc xây dựng hệ thống kiểm định chất lượng không chỉ mang tính độc lập mà còn khuyến khích sự tham gia của các lực lượng xã hội
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
30.
Theo Quý vị, từ nay đến năm 2020, số lượng các cơ quan kiểm định và đảm bảo chất lượng sẽ thế nào
Tăng Tăng Không Giảm
đáng kể tăng bớt
31.
Quý vị có mong đợi việc kiểm định chất lượng cả đối với các chương trình đào tạo, chứ không chỉ kiểm định trường ĐH-CĐ như hiện nay, để đảm bảo hiệu quả đào tạo và sử dụng
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
32.
Quý vị có đồng ý với phương thức đảm bảo chất lượng thông qua hình thức (xin chọn 1 phương án): Quản lý cấp phép thành lập trường £; Kiểm định trường định kỳ £; Tổ chức hệ thống đảm bảo chất lượng liên tục £; Đánh giá chương trình đào tạo định kỳ £; Kết hợp nhiều phương án £; và Hình thức khác (nếu có):£
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
33.
Quý vị có đồng ý là việc kiểm tra, giám sát thường phải kết hợp nhiều biện pháp sẽ góp phần cải thiện chất lượng giảng dạy và nghiên cứu của HTĐH-CĐTT
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
34.
Quý vị có đồng ý là việc đánh giá chất lượng cần dựa vào hệ thống các tiêu chí thống nhất mang tính pháp lý, có thể định lượng được và phù hợp điều kiện và hoàn cảnh đất nước
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
35.
Quý vị có mong đợi việc công khai kết quả kiểm định chất lượng và tiến hành xếp hạng các trường ĐH-CĐ; gắn kết quả kiểm định với việc xem xét nguồn tài trợ
Rất Mong Ít Không
mong đợi đợi mong đợi mong đợi
36.
Quý vị có đồng ý là việc xây dựng các trường ĐH đẳng cấp quốc tế trong đó có các trường tư thục sẽ thúc đẩy chất lượng GDĐH-CĐ ở Việt Nam
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
V
CÁC NỘI DUNG KHÁC
37.
Quý vị có đồng ý là mức phát triển hệ thống ĐH-CĐTT phải cân bằng với mức phát triển của toàn hệ thống ĐH-CĐ và phù hợp với kinh tế-xã hội
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
38.
Theo Quý vị, từ nay đến năm 2020, sự tác tác động của thị trường đến các HTĐH-CĐTT sẽ thế nào
Tăng Tăng Không Giảm
đáng kể tăng bớt
39.
Quý vị có đồng ý việc quản lý nhà nước đối với HTĐH-CĐTT phải cân nhắc yếu tố phi lợi nhuận của, chứ không chỉ dựa vào hình thức sở hữu
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
40.
Quý vị có đồng ý là việc quản lý nhà nước đối với HTĐH-CĐTT phải dựa trên nguyên tắc “Phạm vi quản lý hiệu quả” và “Hiệu quả kinh tế của quy mô”
Rất Đồng Đồng ý Không
đồng ý ý một phần đồng ý
Đề xuất khác (nếu có): ....................
Xin vui lòng ký tên và ghi họ tên (nếu được)
..
Xin chân thành cảm ơn Quý vị đã dành thời gian quý báu để hỗ trợ chúng tôi.
Phụ lục 7: Kết quả xử lý ý kiến của các bảng câu hỏi khảo sát
Mục khảo sát
Kiểu trả lời
Trung bình (M)
Độ lệch chuẩn (S.D.)
Tần suất trả lời (%)
4
3
2
1
Câu 1a. cần phải có quy hoạch, phải đảm bảo sự thống nhất và phù hợp cơ chế quản lý kinh tế
Đ
3,43
0,65
50
41
6
1
Câu 1.b. Đổi mới quản lý HTĐH-CĐTT vừa phát huy tính tích cực, vừa hạn chế khuyết tật của thị trường.
M
3,48
0,63
54
40
4
1
*Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):
- Các nhà quản lý của trường đại học
3,51
- Các nhà quản lý bên ngoài trường
3,21
Câu 2. QLNN HTĐH-CĐTT dựa trên sự điều chỉnh thay vì điều khiển.
Đ
3,49
0,61
52
36
6
0
Câu 3a. nhà nước thông qua Bộ GD&ĐT chịu trách nhiệm chính trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển chung cho toàn hệ thống GDĐH-CĐ
Đ
3,38
0,69
45
42
5
2
Câu 3b. Việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển HTĐH-CĐTT phải nằm trong toàn hệ thống GDĐH-CĐ
Đ
3,33
0,72
44
42
8
2
Câu 4. Sự phối hợp mang tính pháp lý giữa Bộ GD&ĐT và các tổ chức đệm, hiệp hội các trường ĐH-CĐ ngoài công lập
M
3,24
0,71
37
48
10
2
Câu 5. Phân cấp chính quyền cấp tỉnh quản lý TĐH-CĐ ngoài công lập
Đ
1,94
0,85
3
23
36
35
Câu 6. Thể chế hoá sự phân cấp và cơ chế phối hợp QLNN TĐH-CĐTT
M
3,32
0,70
42
45
7
2
Câu 7. Nhà nước có thể ảnh hưởng tới HTĐH-CĐTT thông qua pháp luật, chính sách, kế hoạch và giám sát
Đ
3,35
0,61
42
51
7
0
Câu 8a. Quy định về phạm vi và mức độ tự chủ, tư quyết và tự chịu trách nhiệm có tác động trực tiếp tới kết quả hoạt động của trường ĐH-CĐTT
Đ
3,41
0,62
46
43
7
0
Câu 8b. Ban hành luật GDĐH đảm bảo HTĐH-CĐTT hoạt động như những thực thể tự chủ
M
3,43
0,77
55
30
8
3
* Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):
- Các nhà quản lý của trường đại học
3,50
- Các nhà quản lý bên ngoài trường
2,96
Câu 9a. Tăng cường cạnh tranh trong HTĐH-CĐ sẽ góp phần nâng cao chất lượng HTĐH-CĐ
Đ
3,63
0,58
66
26
5
0
Câu 9b. Đến 2020, cạnh tranh giữa các trường ĐH trong nước, và giữa các TĐH-CĐ công lập với các TĐH-CĐ ngoài công lập
G
3,39
0,57
41
51
4
0
*Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):
- Các nhà quản lý của trường đại học
3,42
- Các nhà quản lý bên ngoài trường
3,17
Câu 10. Mục tiêu ưu tiêu của GDĐH-CĐ đến năm 2020 là chất lượng, đáp ứng kịp yêu cầu phát triển kinh tế và đảm bảo công bằng.
Đ
3,55
0,64
61
28
8
0
Câu 11a. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong việc ban hành các văn bàn điều chỉnh trường ĐH-CĐ ngoài công lập
Đ
3,05
0,76
29
44
22
1
Câu 11b. mong đợi việc ban hành Luật trường tư
M
3,51
0,66
56
31
6
1
Câu 12a. Dân chủ và công khai hóa các hoạt động tài trợ và phân bổ nguồn lực cho các trường ĐH-CĐ
Đ
3,64
0,52
62
30
2
0
Câu 12b. Sự tham gia của các bên liên quan vào quá trình quyết định và giám sát hoạt động của HTĐH-CĐTT
M
3,45
0,71
53
35
6
2
Câu 13. Hiệp hội các trường đại học ngoài công lập phải là một thành viên tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật
Đ
3,46
0,66
53
34
9
0
Câu 14. Văn bản quy phạm pháp luật dùng để điều chỉnh các trường ĐH-CĐTT mang tính khả thi và đi vào thực tế cuộc sống
M
3,31
0,88
56
15
24
1
Câu 15. Điều chỉnh lại cơ cấu đóng góp tài chính cho các TĐH theo hướng tăng tỷ lệ đóng góp của người học và các chủ thể sử dụng sản phẩm, dịch vụ GDĐH
Đ
2,84
0,79
17
50
20
6
Câu 16a. NSNN không thể đủ đáp ứng yêu cầu cho GDĐH từ nay đến năm 2020
Đ
2,04
0,81
4
21
44
25
Câu 16b. Đến năm 2020, đóng góp tài chính cho GDĐH-CĐ từ các nguồn ngoài NSNN thế nào
G
3,02
0,58
15
70
9
2
Câu 17. Tăng tính tự chủ, tự quyết và tư chịu trách nhiệm cho các trường ĐH-CĐ ngoài công lập
Đ
3,53
0,59
55
38
2
1
Câu 18. Tăng tính kiểm tra giám sát và việc thực thi các văn bản pháp luật đối với các trường ĐH-CĐTT
Đ
3,31
0,62
37
50
8
0
Câu 19. Nhà nước thông qua Bộ GDĐT chịu trách nhiệm chính trong việc ra những chính sách chung cho HTĐH-CĐTT
Đ
3,02
0,82
29
43
19
4
Câu 20. Tự chủ, tư quyết là trường ĐH-CĐTT thực hiện công việc của mình một cách có trách nhiệm mà không phải xin phép cơ quan cấp trên
Đ
3,28
0,59
34
54
7
0
Câu 21a. Tăng cường quảm lý các trường ĐH-CĐTT trên thực tế là về tuyển sinh, chương trìnhđào tạo, nghiên cứu khoa học, quản lý tài chính và nhân sự
Đ
3,37
0,71
46
40
7
2
Câu 21b. Trao quyền triệt để cho trường ĐH-CĐTT về tuyển sinh, xây dựng chương trình, in và cấp bằng
M
3,38
0,76
48
39
4
4
Câu 21c. Trao quyền triệt để cho trường ĐH-CĐTT về phân bổ sử dụng nguồn lực bên trong nhà trường
M
3,45
0,56
45
50
0
1
*Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):
- Các nhà quản lý của trường đại học
3,49
- Các nhà quản lý bên ngoài trường
3,13
Câu 21d. Trao quyền triệt để cho trường ĐH-CĐTT về định mức học phí, lệ phí và hình thức trợ giúp sinh viên
M
3,20
0,83
40
37
13
4
*Khác biệt có ý nghĩa thống kê (0,05):
- Các nhà quản lý của trường đại học
3,30
- Các nhà quản lý bên ngoài trường
2,75
Câu 21e Quý vị có mong đợi việc đổi mới công tác bổ nhiệm Hiệu trưởng (Hình thức bầu cử)
M
3,30
0,78
45
38
10
3
Câu 21f. Quý vị có mong đợi việc trao quyền công nhận giáo sư, phó giáo sư cho các trường đại học đủ điều kiện
M
3,02
0,79
26
50
14
5
Câu 22. Nhà nước thực thi chính sách giao cho địa phương tăng cường kiểm tra giám sát sẽ đảm bảo hoạt động trường ĐH-CĐTT theo đúng khuôn khổ pháp luật
Đ
3,28
0,57
33
58
6
0
Câu 23. Cơ chế tự chịu trách nhiệm song hành với tự chủ của trường ĐH-CĐTT cần được đảm bảo bằng hình thức pháp lý cụ thể
Đ
3,42
0,55
44
50
3
0
Câu 24. Đổi mới cơ cấu ra quyết định theo hướng “từ dưới lên” và định hướng “khách hàng”
M
3,05
0,62
20
62
13
1
Câu 25. Phát huy trách nhiệm toàn diện của Hội đồng trường
Đ
2,96
0,79
26
47
24
3
Câu 26. Áp dụng “mô hình” trường đại học tư thục theo quy mô đại học quốc gia
M
2,52
0,89
12
44
30
15
Câu 27. Xây dựng cơ chế chính sách thông thoáng sẽ nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
M
3,12
0,71
28
60
8
4
Câu 28. Nhà nước cần thường xuyên thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của hệ thống
Đ
3,23
0,76
39
49
8
4
Câu 29. Xây dựng hệ thống kiểm định chất lượng độc lập và khuyến khích sự tham gia của các lực lượng xã hội
Đ
3,46
0,59
51
44
5
0
Câu 30. Số lượng các cơ quan kiểm định và đảm bảo chất lượng đến năm 2020
G
3,07
0,38
11
85
4
0
Câu 31. Kiểm định chất lượng cả chương trình đào tạo và trường ĐH-CĐ
M
3,39
0,60
44
52
3
1
Câu 32. Phương thức kiểm định chất lượng thông qua các hình thức
M
3,39
0,60
44
52
3
1
Câu 33. Tăng cường kiểm tra giám sát thường phải kết hợp nhiều biện pháp
Đ
3,36
0,61
43
50
7
0
Câu 34. Đánh giá chất lượng cần dựa vào hệ thống tiêu chí thống nhất, mang tính pháp lý, định lượng được và phù hợp
Đ
3,38
0,56
42
54
4
0
Câu 35. Công khai kết quả kiểm định chất lượng và xếp hạng các TĐH-CĐ; gắn kết quả kiểm định với việc xem xét nguồn tài trợ
M
3,32
0,63
41
50
9
0
Câu 36. Xây dựng TĐH đẳng cấp quốc tế trong đó có trường tư thục sẽ thúc đẩy chất lượng GDĐH Việt Nam
Đ
3,10
0,80
35
41
21
2
Câu 37. Mức phát triển hệ thống ĐH-CĐTT phải cân bằng với mức phát triển của toàn hệ thống ĐH-CĐ và phát triển kinh tế-xã hội
Đ
3,23
0,67
32
52
7
2
Câu 38. Sự tác tác động của thị trường đến các ĐH đến năm 2020
G
3,27
0,49
27
65
2
0
Câu 39. Quản lý nhà nước đối với HTĐH-CĐTT cần cân nhắc yếu tố phi lợi nhuận của trường đại học.
Đ
3,14
0,71
29
50
12
2
Câu 40. Quản lý nhà nước đối với HTĐH-CĐTT phải dựa trên nguyên tắc “Phạm vi quản lý hiệu quả” và “Hiệu quả kinh tế của quy mô”
Đ
3,11
0,52
18
68
8
0
Ghi chú: Kết quả khảo sát các nhà quản lý giáo dục Việt Nam; Kiểu trả lời, Đ: Đồng ý, M: Mong muốn, G: Gia tăng; Tần suất trả lời (F), 4: Tích cực nhất, 1: Không tích cực nhất.
Danh sách tổ chức và cá nhân cho ý kiến khảo sát
TT
Đơn vị
Bảng câu hỏi
Gởi đi
Nhận lại
1
Bộ Giáo dục & đào tạo
2
2
2
Văn phòng Bộ Giáo dục & đào tạo tại TP. HCM
5
4
3
Vụ Tổ chức cán bộ Bộ GTVT
3
3
4
TCĐ Giao thông vận tải III
3
2
5
TĐH Kinh tế Quốc dân
2
2
6
TĐH Kỹ thuật công nghệ TP Hồ Chí Minh
3
3
7
TĐH Tôn Đức Thắng
3
2
8
TĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
2
2
9
TĐH Công nghiệp thực phẩm TP. HCM
1
1
10
TĐH Hùng Vương
1
1
11
TĐH Tây Đô
2
2
12
TĐH Kinh tế-QTKD Thái nguyên
2
2
13
TĐH Hoa sen
2
2
14
TĐH Ngoại ngữ-Tin học TP. HCM
2
1
15
TĐH Kinh tế TP. HCM
1
0
16
TĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
2
1
17
TĐH Dân lập Hùng Vương
2
2
18
TĐH Tư thục CNTT Gia Định
2
2
19
TĐH Y Dược TP.HCM
2
2
20
TĐH Kiến trúc TP.HCM
2
1
21
TĐH Dân lập Văn Hiến
2
2
22
HV Ngân hàng
2
0
23
TĐH SP Huế
2
0
24
TĐH Tân Tạo
2
2
25
TCĐ Công nghệ Đà Nẵng
2
2
26
TCĐ nghề TP. HCM
2
2
27
HV Hàng không Việt Nam
2
1
28
TĐH Kinh tế Luật TP. HCM
2
2
29
TĐH Dân lập Thăng Long
2
2
30
VĐH Mở Hà Nội
1
1
31
TĐH Giao thông vận tải Hà Nội
2
2
32
TĐH Giao thông vận tải
2
1
33
TĐH Dân lập Cửu Long
2
2
34
TĐH Nông lâm TP.HCM
2
2
35
TĐH KH Tự nhiên TP.HCM
2
2
36
TĐH Tư thục Nguyễn Tất Thành
2
2
37
TĐH Võ Trường Toản
2
2
38
TĐH Dân lập Bình Dương
2
0
39
TĐH Dân lập Cửu Long
2
0
40
TĐH Dân lập Đông Đô
2
2
41
TĐH Dân lập Lạc Hồng
2
2
42
TĐH Hồng Đức
2
2
43
TĐH Tư thục KTKT Long An
2
2
44
TĐH KHXH&NV TP.HCM
2
0
45
TĐH Dân lập Lạc Hồng
2
1
46
TĐH Ngoại thương (CS2) TP. HCM
2
0
47
Trung Tâm FCM thuộc Trường CĐ GTVT III
2
2
48
TĐH Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP.HCM)
2
2
49
TĐH Sài Gòn
2
0
50
TĐH Vinh
2
0
51
TĐH Văn hoá Hà Nội
2
2
52
TĐH Lâm nghiệp
1
0
53
TCĐ Tư thục Phương Đông Đà Nẵng
2
1
54
TCĐ Phương Đông Quảng Nam
1
1
55
TĐH Thương mại
1
0
56
TCĐ Công kỹ nghệ Đông Á
2
0
57
TĐH Hàng Hải
2
2
58
TĐH Dân lập Duy Tân
2
2
59
TĐH Quốc tế Hồng Bàng
2
2
60
TĐH Đà Lạt
2
1
61
TĐH Tư thục Hoa Sen
2
2
62
TĐH Bách khoa Hà Nội
2
1
63
TĐH Giao thông vận tải TP.HCM
2
1
64
TĐH Kinh tế-công nghiệp Long An
2
1
65
TĐH Nông lâm (ĐH Thái Nguyên)
1
1
66
TĐH Khoa học (ĐH Thái Nguyên)
1
1
67
TĐH KHXH&NV (ĐHQG Hà Nội)
1
1
68
TĐH Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội)
1
1
69
TĐH KH Tự nhiên (ĐHQG Hà Nội)
2
2
70
TĐH Hà Nội
2
2
71
TĐH Công nghiệp TP.HCM
1
1
72
TĐH Dân lập Văn Lang
1
0
73
TĐH Văn hoá TP.HCM
1
1
74
TĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng)
2
2
75
TĐH Ngân hàng TP.HCM
1
1
76
TĐH Y Dược Thái Nguyên
1
1
77
TĐH KT-CN (ĐH Thái Nguyên)
1
1
78
TĐH Sư phạm (ĐH Thái Nguyên)
1
1
79
Chi Cục Đường thủy nội địa Miền Nam
2
2
80
Công ty cổ phần nhựa Bình Minh
1
1
81
Công ty cổ phần nhựa Rạng Đông
2
2
82
Công ty cổ phần SX & TM Tường Vân
2
1
83
Công Ty Xây Dựng MeKong
2
1
84
Công ty TNHH Lam Hồng
1
0
85
Viện Phát triển chiến lược GTVT
2
2
86
Viện Khoa học Giáo dục VN
1
1
87
Cục QL Nhà giáo-Bộ GD&ĐT
1
1
88
Thanh tra-Bộ GD&ĐT
2
2
89
Cục Đường bộ Việt Nam
2
2
90
Vụ Khoa học công nghệ - Bộ Công thương
1
1
91
Vụ Khoa học công nghệ (phía nam)-Bộ KHCN
1
1
92
Tổng cục dạy nghề-Bộ LĐTB&XH
1
1
93
UBND tỉnh Bạc Liêu
1
1
94
UBND tỉnh Quảng Nam
1
1
95
UBND TP.HCM
2
2
Tổng số
172 (100%)
130 (73,86%)
Ghi chú: Đối tượng khảo sát là các hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, lãnh đạo đơn vị trực thuộc cơ sở GDĐH; lãnh đạo các vụ thuộc các Bộ, ngành; lãnh đạo UBND và lãnh đạo các đơn vị thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; lãnh đạo tổ chức đoàn thể trung ương; lãnh đạo các doanh nghiệp có sử dụng lao động;
2. Phiếu trả lời sử dụng được: 128, số phiếu trả lời không sử dụng được: 2
Phụ lục 8. KẾT QUẢ HỒI QUY HÀM DỰ BÁO
Kết quả hồi quy và dự báo số lượng sinh viên (Student-STU)
Dependent Variable: STU
Method: Least Squares
Sample: 2000 2011
Included observations: 12
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-66053.63
65989.93
-1.000965
0.3430
STU(-1)
1.138120
0.048667
23.38600
0.0000
R-squared
0.983810
Mean dependent var
1428358.
Adjusted R-squared
0.982011
S.D. dependent var
407239.6
S.E. of regression
54619.75
Akaike info criterion
24.81714
Sum squared resid
2.68E+10
Schwarz criterion
24.88949
Log likelihood
-134.4943
F-statistic
546.9050
Durbin-Watson stat
2.147528
Prob(F-statistic)
0.000000
Sử dụng EVIEWS hồi quy tính toán mô hình theo phương pháp OLS ta có hàm hồi quy như sau:
STUt = -66053,63 + 1,138*STUt-1
R2 = 98,38 = 98,20
Căn cứ vào hàm hồi quy vừa tìm được tiến hành dự báo số lượng sinh viên đến năm 2020 như sau :
Kết quả dự báo số lượng sinh viên đến năm 2020
Năm
STU
(triệu sinh viên)
Năm
STU
(triệu sinh viên)
2013
2658799
2017
4135064
2014
2959660
2018
4639649
2015
3302039
2019
5213867
2016
3691667
2020
5867327
Kết quả hồi quy và dự báo số lượng sinh viên ngoài công lập (STUNP)
Đồ thị minh họa xu hướng vận động của biến STUNP
Thống kê mô tả biến STUNP
Chỉ tiêu
Trung bình
Trung vị
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Số quan sát
Giá trị
172811,9
149090,0
333921,0
100990,0
12
Kết quả hồi quy mô hình dự báo biến STUNP
Dependent Variable: STUNP
Method: Least Squares
Sample: 2000 2011
Included observations: 12
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-24425,71
16181,45
-1,509489
0,1655
STUNP(-1)
1,284550
0,096796
13,27072
0,0000
R-squared
0,951381
Mean dependent var
178745,9
Adjusted R-squared
0,945979
S.D. dependent var
74763,25
S.E. of regression
17376,84
Akaike info criterion
22,52663
Sum squared resid
2,72E+09
Schwarz criterion
22,59897
Log likelihood
-121,8965
F-statistic
176,1121
Durbin-Watson stat
2,374896
Prob(F-statistic)
0,000000
Như vậy, Sử dụng EVIEWS hồi quy tính toán mô hình theo phương pháp OLS ta có hàm hồi quy như sau:
STUNPt = -24425,71 + 1,284*STUNPt-1
R2 = 95,13 = 94,59
Căn cứ vào hàm hồi quy vừa tìm được tiến hành dự báo số lượng sinh viên ngoài công lập đến năm 2020 như sau :
Kết quả dự báo số lượng sinh viên ngoài công lập đến năm 2020
Năm
STUNP
(sinh viên)
Năm
STUNP
(sinh viên)
2013
494733
2022
3963204
2014
610811
2023
5064328
2015
759856
2024
6478172
2016
951229
2025
8293547
2017
1196952
2026
10624489
2018
1512461
2027
13617418
2019
1917574
2028
17460340
2020
2437739
2029
22394651
2021
3105630
2030
28730306
Kết quả hồi quy và dự báo số lượng tiến sĩ (Doctor-DR)
Dependent Variable: DR
Method: Least Squares
Sample: 2000 2011
Included observations: 12
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-382.8554
884.3849
-0.432906
0.6753
DR(-1)
1.130077
0.151517
7.458404
0.0000
R-squared
0.860741
Mean dependent var
6133.273
Adjusted R-squared
0.845268
S.D. dependent var
1157.617
S.E. of regression
455.3605
Akaike info criterion
15.24302
Sum squared resid
1866179.
Schwarz criterion
15.31537
Log likelihood
-81.83662
F-statistic
55.62778
Durbin-Watson stat
2.141378
Prob(F-statistic)
0.000039
Sử dụng EVIEWS hồi quy tính toán mô hình theo phương pháp OLS ta có hàm hồi quy như sau:
DRt = -382,85 + 1,13*DRt-1
R2 = 86,07 = 84,52
Căn cứ vào hàm hồi quy vừa tìm được tiến hành dự báo số lượng tiến sĩ đến năm 2020 như sau :
Kết quả dự báo số lượng tiến sĩ đến năm 2020
Năm
DR
(người)
Năm
DR
(người)
2013
10.051
2017
14.532
2014
10.975
2018
16.038
2015
12.019
2019
17.739
2016
13.199
2020
19.662
Kết quả hồi quy và dự báo số lượng trường đại học cao đẳng (University, College-UNI)
Dependent Variable: UNI
Method: Least Squares
Sample: 2000 2011
Included observations: 12
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
25.56455
18.26286
1.399811
0.1951
UNI(-1)
0.983001
0.067846
14.48864
0.0000
R-squared
0.958889
Mean dependent var
279.0000
Adjusted R-squared
0.954321
S.D. dependent var
81.46901
S.E. of regression
17.41201
Akaike info criterion
8.715163
Sum squared resid
2728.603
Schwarz criterion
8.787508
Log likelihood
-45.93340
F-statistic
209.9208
Durbin-Watson stat
1.483596
Prob(F-statistic)
0.000000
Sử dụng EVIEWS hồi quy tính toán mô hình theo phương pháp OLS ta có hàm hồi quy như sau:
UNIt = 25,564 + 0,983*UNIt-1
R2 = 95,88 = 95,43
Căn cứ vào hàm hồi quy vừa tìm được tiến hành dự báo số lượng trường đại học cao đẳng đến năm 2020 như sau :
Kết quả dự báo số lượng trường đại học, cao đẳng đến năm 2020
Năm
UNI
(trường)
Năm
UNI
(trường)
2013
424
2022
578
2014
442
2023
593
2015
461
2024
609
2016
478
2025
624
2017
496
2026
639
2018
513
2027
654
2019
530
2028
668
2020
546
2029
682
2021
562
2030
696
Kết quả hồi quy và dự báo số lượng trường đại học cao đẳng ngoài công lập (University, College non public-UNINP)
Dependent Variable: UNINP
Method: Least Squares
Sample: 2000 2011
Included observations: 12
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
2.494913
3.795763
0.657289
0.5274
UNINP(-1)
1.069288
0.084286
12.68642
0.0000
R-squared
0.947042
Mean dependent var
45.36364
Adjusted R-squared
0.941158
S.D. dependent var
23.64010
S.E. of regression
5.734489
Akaike info criterion
6.493840
Sum squared resid
295.9593
Schwarz criterion
6.566185
Log likelihood
-33.71612
F-statistic
160.9454
Durbin-Watson stat
0.829871
Prob(F-statistic)
0.000000
Sử dụng EVIEWS hồi quy tính toán mô hình theo phương pháp OLS ta có hàm hồi quy như sau:
UNINPt = 2,4949 + 1,069*UNINPt-1
R2 = 94,704 = 94,11
Căn cứ vào hàm hồi quy vừa tìm được tiến hành dự báo số lượng trường đại học cao đẳng ngoài công lập đến năm 2020 như sau :
Kết quả dự báo số lượng trường đại học, cao đẳng ngoài công lập đến năm 2020
Năm
UNINP
(trường)
Năm
UNINP
(trường)
2013
97
2022
206
2014
106
2023
223
2015
116
2024
240
2016
126
2025
259
2017
138
2026
279
2018
149
2027
301
2019
162
2028
324
2020
176
2029
349
2021
190
2030
376
Kết quả hồi quy và dự báo số lượng giáo viên ngoài công lập (TEANP)
Đồ thị minh họa xu hướng vận động của biến TEANP
Thống kê mô tả biến TEANP
Chỉ tiêu
Trung bình
Trung vị
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Số quan sát
Giá trị
6443,583
5773,500
11244,00
3211,000
12
Kết quả hồi quy mô hình dự báo biếnTEANP
Dependent Variable: TEANP
Method: Least Squares
Sample: 2000 2011
Included observations: 12
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
2168,075
1836,982
1,180237
0,2682
TEANP(-1)
0,860653
0,291449
2,609901
0,0283
R-squared
0,430797
Mean dependent var
6737,455
Adjusted R-squared
0,367552
S.D. dependent var
2319,203
S.E. of regression
1844,383
Akaike info criterion
18,04064
Sum squared resid
30615728
Schwarz criterion
18,11299
Log likelihood
-97,22353
F-statistic
6,811581
Durbin-Watson stat
2,023475
Prob(F-statistic)
0,028275
Như vậy, Sử dụng EVIEWS hồi quy tính toán mô hình theo phương pháp OLS ta có hàm hồi quy như sau:
TEANPt = 2168,075 + 0,8606*STUNPt-1
R2 = 43,07 = 36,75
Căn cứ vào hàm hồi quy vừa tìm được tiến hành dự báo số lượng giảng viên ngoài công lập đến năm 2020 như sau :
Kết quả dự báo số lượng giảng viên ngoài công lập đến năm 2020
Năm
TEANP
(giảng viên)
Năm
TEANP
(giảng viên)
2013
13004
2022
17360
2014
13742
2023
17619
2015
14398
2024
17849
2016
14982
2025
18054
2017
15502
2026
18236
2018
15965
2027
18398
2019
16377
2028
18542
2020
16744
2029
18671
2021
17070
2030
18785
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_quan_ly_nha_nuoc_doi_voi_khu_vuc_giao_duc_dai_hoc_ca.doc