Luận án Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam

Theo phạm vi nghiên cứu của luận án đã được xác định, luận án chỉ tập trung vào công tác quản lý thuế của ngành Thuế đối với các doanh nghiệp hoạt động TMĐT, coi chính sách thuế là điều kiện để thực hiện được công tác quản lý. Luận án không tập trung nghiên cứu sâu về mặt chính sách, không nghiên cứu về quản lý thuế đối với TMĐT áp dụng cho các hộ, cá nhân kinh doanh. Tuy nhận thức được rằng hai phạm trù giữa chính sách thuế và quản lý thuế luôn đi cùng với nhau, một chính sách thuế tốt sẽ hậu thuẫn rất lớn cho công tác quản lý đạt được hiệu quả, ngược lại quản lý thuế tốt đảm bảo cho chính sách thuế được triển khai áp dụng tốt trong thực tiễn. Chính sách thuế tốt kết hợp với quản lý thuế tốt sẽ có nhiều cơ hội tạo ra những kết quả mong muốn. Nếu như chính sách thuế tốt mà quản lý thuế không tốt hoặc ngược lại; hay cả hai đều không tốt thì rất hiếm có khả năng có được kết quả tốt, thậm chí có thể gây ra những hậu quả không mong muốn. Điều này cũng tương tự “không thể vỗ tay bằng một bàn tay”, điều mà nhà kinh tế học P.A. Samuelson đã ví trong lý thuyết về kinh tế thị trường.[75,tr153].

pdf237 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g công nghiệp 4.0 tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp. 98. Viện ngôn ngữ học (1992), Từ điển Tiếng Việt, Trung tâm từ điển ngôn ngữ Hà Nội. Tiếng Anh 99. Arthur J. Cockfield (2006), “The rise of the OECD as informal ‘World tax organization’ through national responses to E-commerce tax challenges”, Volum 8, Issue 1, Yale Journal of Law and Technology, page 136-187. 100. Bollen KA (1989), Structural equations with latent variables, NewYork, NY: John Wiley. 101. Chris Sanger, Rob Thomas (2018), “New digital tax policies: What, when, where, how and by whom?” An excerpt from EY’s Global Tax Policy and Controversy Briefing, Issue 22, August 2018 102. Dale Pinto (1999), Taxation issue in a world of e-commerce, Jounal of Australian Taxation. 103. Donald Bruce, William Fox and Matthew Murray (2008), To tax or not to tax? The case of electronic commerce, Contemporary Economic Policy, John Wiley and Sons, page 25-40. 104. Garegin Harutyunyan (2007), E-Commerce: Issues of tax administration and prospects to increase public revenues, American University of Armenia. 105. Hajah Mustafa Mohd Hanefah (2008), E-commerce Implications Potential Problems and Challenges in Malayxia, International Business Research, Vol.1, No.1, tr43-57. 106. Kham Tipmart (2015), “International Taxation of Electronic Commerce”, luận án tiến sỹ, trường Niigata University. 107.Matthijs Alink, Victor van Kommer (2016), Handbook on Tax administration, Second Revised Edition, IBFD. 108. Niall Campbell (2014), Tax policy and Administration in an Era of Big Data, Tax planning international indirect taxes, Volume 12, number 12, December 2014, page 2-5. 109. Nunnally, J (1978), Psychometric Theory, NewYork, Mc Graw- Hill. 110. OECD (2001), Taxation and electronic commerce- implementing the Ottawa taxation framework conditions. 111. OECD (2001), Tax administration aspects of electronic commerce: responding to the challenges and opportunities. 112. OECD (2003), Implementation of the Ottawa Taxation Framework Conditions, the 2003 report. 113. Ravi Kalakota, Andrew B. Whinston (1997), Electronic Commerce – A Manager’s Guide. 114. Rolf T. Wigand (1997), Electronic Commerce: Definition, Theory and Context 115. Soon-yong Choi, Andrew Whinston, Dale Stahl (1997), Economics of Electronic Commerce. 116. T.Strader, M. Shaw, R. Blanning, A. Whinston (2000), Handbook on Electronic Commerce 117. United Nations (2001), Electronic commerce and Challenge for Tax administration. 118. Vladimir Zwass (1996),Electronic Commerce: Structures and Issues, International Journal of Electronic Commerce Volume 1, Number 1, Fall, 1996, pp. 3 – 23 119. World Bank (2003), The Instistitunional Framework of Tax administration, Website:www.worldbank.org/publicsector/tax/theme3.html. 120. Wawan Juswanto và Rebecca Simms (2017), “Fair taxation on the Digital Economy” ADBInstute, No2017-5(December). 121. WorldBank Group (2018), Malaysia’s Digital Economy- A new driver of development 122. Yahua Qiao (2011), Instertate Fiscal Disparities in America, page 150. 123. Zheng Qin, Li Shundong, Han Yi, Dong Jinchun, Yan Lixiang, Qin Jun (2009), Ecommerce and Tax, Introduction to E-commerce, Springer, Berlin, Heidelberg. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ 1. Phạm Nữ Mai Anh (2015), Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam, Đề tài NCKH Học viện Tài chính 2. Phạm Nữ Mai Anh (2018), Kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử, Tạp chí Tài chính- Kỳ 2- tháng 12/2018 (695), tr 67-70. 3. Phạm Nữ Mai Anh (2018), Khởi nghiệp trong kinh doanh thương mại điện tử ở Việt Nam: Cơ hội và Thách thức, Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế- Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia. Mã ISBN: 978-604-79-1930-7; trang 786-792. 4. Phạm Nữ Mai Anh (2018), Quản lý thuế trong hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, Bồi dưỡng cập nhật kiến thức Kinh tế - Tài chính năm 2017-2018, Trường Bồi dưỡng Cán bộ Tài chính; tr197-221. 5. Phạm Nữ Mai Anh (2019), Quản lý thuế đối với doanh nghiệp hoạt động thương mại điện tử, Tạp chí Tài chính Kỳ 1- Tháng 4/2019 (702), tr72-75. PHỤ LỤC 1 PHIẾU KHẢO SÁT CÁN BỘ CÔNG CHỨC NGÀNH THUẾ Thưa quý Anh/Chị! Nhóm nghiên cứu chúng tôi là những nghiên cứu viên độc lập đang thực hiện đề tài nghiên cứu về “Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam” nhằm đánh giá hiệu quả thực hiện công tác quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam thời gian qua. Để có góc nhìn khách quan hơn về thực trạng công tác quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam, nhóm nghiên cứu rất mong nhận được các ý kiến nhận xét về quản lý hoạt động này của các Anh/Chị. Kính đề nghị Anh/Chị điền vào bảng hỏi dưới đây. Mọi thông tin trong phiếu trả lời đều được thiết kế theo nguyên tắc đảm bảo tính bảo mật nhất cho quý Anh/Chị và chỉ được công bố trong đề tài của nhóm nghiên cứu. Sự giúp đỡ của Anh/Chị là cơ sở quan trọng để chúng tôi thực hiện nội dung của đề tài. Chúng tôi cam đoan chỉ sử dụng kết quả khảo sát cho mục đích nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! A. Thông tin về quý Anh/Chị Xin Anh/Chị cung cấp một số thông tin cơ bản về bản thân: 1. Bộ phận công tác: - Bộ phận tuyên truyền- hỗ trợ NNT Bộ phận kê khai – KT thuế Bộ phận thanh tra – kiểm tra thuế Bộ phận tin học Bộ phận quản lý nợ thuế và CCNT Khác 3. Cơ quan công tác Tổng cục Thuế Cục Thuế Chi cục Thuế 4. Trụ sở cơ quan thuế đóng tại tỉnh/thành phố: Hà Nội Đà Nẵng Đồng Nai TP Hồ Chí Minh Hải Phòng Bình Dương B. Anh/Chị cho biết ý kiến của mình bằng cách chọn một đáp án cho các câu hỏi sau: 1. Về chính sách thuế 1.1. Các quy định chính sách thuế hiện hành bao quát được hết các giao dịch thương mại điện tử trong nền kinh tế không? Có Không 1.2. Theo anh/chị, Có loại hình TMĐT nào thực tế đã phát sinh tại Việt Nam nhưng quy định tại chính sách thuế hiện hành chưa phù hợp với loại hình đó hay không? Có Không 1.2.1. Nếu có, anh/chị có thể cho biết loại hình TMĐT nào?.................................................... 2. Về quy trình quản lý thuế 2.1. Quy trình quản lý thuế hiện hành được áp dụng chung cho thương mại truyền thống và thương mại điện tử. Anh/chị cho biết ý kiến đánh giá của Anh/chị về Quy trình hiện hành quản lý các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử? Phù hợp đối với tất cả đối tượng kinh doanh TMĐT Không phù hợp trong một số nội dung và cần được giảm bớt các nội dung đó khi áp dụng quản lý đối tượng kinh doanh TMĐT Hoàn toàn không phù hợp và cần phải được quy định mới 3. Thực hiện nội dung quản lý 3.1. Cơ quan thuế có tiêu chí riêng nhận diện được doanh nghiệp có thực hiện hoạt động kinh doanh TMĐT? Chưa có Chưa có và đang xây dựng Đã có 3.2. Các doanh nghiệp kinh doanh TMĐT đều được cơ quan thuế quản lý đầy đủ? (Anh chị cho biết mức độ đồng ý từ thấp lên cao theo thang điểm 5: Hoàn toàn không đồng ý 1 điểm, hoàn toàn đồng ý 5 điểm): 3.3. Cơ quan thuế có xây dựng chương trình tuyên truyền – hỗ trợ riêng cho doanh nghiệp kinh doanh TMĐT? Áp dụng chương trình chung với kinh doanh truyền thống Hiện đang áp dụng chung và đang xây dựng chương trình riêng cho đối tượng kinh doanh TMĐT Đã có chương trình riêng cho đối tượng kinh doanh TMĐT 3.4. Công tác tuyên truyền hỗ trợ của cơ quan thuế luôn nhận được sự quan tâm tích cực từ phía các tổ chức, cá nhân kinh doanh TMĐT? (Anh chị cho biết mức độ đồng ý từ thấp lên cao theo thang điểm 5: Hoàn toàn không đồng ý 1 điểm, hoàn toàn đồng ý 5 điểm): 3.5. Việc áp dụng các tiêu chí đánh giá rủi ro đối với hoạt động TMĐT hiện nay đã giúp xác định chính xác đối tượng thanh tra, kiểm tra? (Anh chị cho biết mức độ đồng ý từ thấp lên cao theo thang điểm 5: Hoàn toàn không đồng ý 1 điểm, hoàn toàn đồng ý 5 điểm): 3.5.1 Theo anh (chị), các tiêu chí quản lý rủi ro trong quản lý hoạt động TMĐT cần: (Nếu câu hỏi 3.5 trên đây, Anh/Chị chấm điểm 1 thì trả lời giúp câu hỏi này): Xây dựng mới bộ tiêu chí áp dụng riêng cho quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT Bổ sung thêm một số tiêu chí phù hợp với thực tế kinh doanh trong môi trường điện tử Áp dụng bộ tiêu chí hiện có nhưng giảm bớt một số tiêu chí không phù hợp 3.6. Trong quản lý thuế đối với TMĐT, cơ quan thuế có tách được hoàn toàn phần doanh thu của hoạt động TMĐT và doanh thu hoạt động truyền thống không? Có Không Một phần 3.6.1. Nếu có, anh/chị cho biết tách được doanh thu dựa trên căn cứ nào?................................ . 3.7. Theo Anh/chị, trong quá trình thanh tra, kiểm tra tại các doanh nghiệp là trung gian cung ứng môi trường thực hiện giao dịch TMĐT, các doanh nghiệp có sẵn sàng xuất trình cho cơ quan thuế xem các hồ sơ, tài liệu liên quan đến khách hàng đã được doanh nghiệp phục vụ không? Rất sẵn sàng cung cấp mọi thông tin Có cung cấp nhưng hạn chế thông tin Không cung cấp, bảo vệ thông tin khách hàng 3.8. Theo anh (chị), yếu tố nào sau đây gây khó khăn cho công tác thanh, kiểm tra đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh TMĐT hiện nay? (Xin hãy đánh dấu X vào dòng tương ứng, có thể chọn 1 hoặc nhiều dòng) Thiếu thông tin để xác định chính xác đối tượng cần thanh, kiểm tra Thiếu cơ sở dữ liệu phục vụ thanh, kiểm tra Phải thực hiện đúng quy trình thanh, kiểm tra hiện hành khi quản lý doanh nghiệp hoạt động TMĐT Thiếu các ứng dụng công nghệ trong khai thác thông tin của người nộp thuế Năng lực tìm kiếm thông tin phục vụ công tác quản lý của cán bộ thanh tra, kiểm tra chưa tốt Doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử thoái thác trách nhiệm cung cấp thông tin cho cơ quan thuế Công tác phối hợp của các cơ quan chức năng với cơ quan thuế trong quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử chưa tốt 4. Về công tác đào tạo Quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT 4.1 Trong các chương trình, lớp, chuyên đề bồi dưỡng của cơ quan thuế anh/chị có được tập huấn, cập nhật kiến thức về quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT không? Không được tập huấn Có tập huấn nhưng sơ sài Được tập huấn chuyên sâu 4.2. Anh/ chị có được cập nhật xu hướng quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh TMĐT ở các nước tiên tiến trong các khóa học đó không?(Nếu anh/chị chọn đáp án “Không được tập huấn” ở câu 4.1 thì không trả lời câu hỏi này) Có Không 4.3. Sau khi tham gia các khóa học về quản lý thuế đối với TMĐT (nếu có), anh/chị cảm thấy?(Nếu anh/chị chọn đáp án “Không được tập huấn” ở câu 4.1 thì không trả lời câu hỏi này; Nếu Anh/chị trả lời có thể chọn nhiều phương án) Hỗ trợ nhiều về mặt kiến thức khi thực hiện quản lý Tiếp nhận được nhiều vấn đề hay để quản lý thuế được tốt hơn Khóa học không thõa mãn được mong muốn của người học Khóa học cần giới thiệu sâu hơn về nghiệp vụ quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT 5. Cơ sở vật chất 5.1. Các ứng dụng CNTT của cơ quan thuế hiện nay đáp ứng được yêu cầu quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT? (Anh chị cho biết mức độ đáp ứng từ thấp lên cao theo thang điểm 5: Không đáp ứng 1 điểm, hoàn toàn đáp ứng 5 điểm) 5.2. Các ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành hiện đang sử dụng đơn giản và thuận tiện? (Anh chị cho biết mức độ đồng ý từ thấp lên cao theo thang điểm 5: Hoàn toàn không đồng ý 1 điểm, hoàn toàn đồng ý 5 điểm) 5.3. Các ứng dụng công nghệ thông tin hiện đang sử dụng có tính liên kết, tổng hợp và truy xuất thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý? (Anh chị cho biết mức độ đồng ý từ thấp lên cao theo thang điểm 5: Hoàn toàn không đồng ý 1 điểm, hoàn toàn đồng ý 5 điểm) 5.4. Các ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành có sự kết nối thông tin với các cơ quan ngoài ngành? Có Không 5.4.1. Nếu có thì sự kết nối đó thuận lợi cho quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử: (Nếu câu hỏi 5.4 trên đây, Anh/Chị chọn đáp án “Có” thì trả lời giúp câu này) (Anh chị cho biết mức độ thuận lợi từ thấp lên cao theo thang điểm 5: Không thuận lợi 1 điểm, rất thuận lợi 5 điểm) 6. Sự phối hợp với cơ quan ngoài ngành trong quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT 6.1. Sự phối hợp, trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế với các cơ quan khác được thưc hiện bằng cách: Trao đổi trực tiếp thông tin Trao đổi gián tiếp qua các cổng thông tin kết nối Cả hai hình thức trên 6.2. Các thông tin chung trên cổng thông tin điện tử của các đơn vị hành chính có đáp ứng được yêu cầu quản lý của cơ quan thuế không? (Anh chị cho biết mức độ đáp ứng từ thấp lên cao theo thang điểm 5: Không đáp ứng 1 điểm, hoàn toàn đáp ứng 5 điểm) 6.3. Khi có yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ quản lý từ cơ quan thuế đến các cơ quan khác thì thông tin cung cấp như thế nào? (Anh/chị vui lòng cho biết mức độ theo ba mức: : ① thông tin cung cấp đầy đủ, ② thông tin có cung cấp nhưng hạn chế , ③ không cung cấp thông tin ứng với từng cơ quan sau): - Ngân hàng nhà nước - Bộ Công an: - Bộ Công thương: - Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan khác(ngân hàng thương mại,đơn vị cung ứng vân chuyển hàng hóa, các tổ chức thanh toán khác): 6.4. Sự liên kết, cung cấp thông tin phục vụ quản lý giữa các cơ quan quản lý nhà nước có tính cập nhật, nhanh chóng, kịp thời? (Anh chị cho biết mức độ đồng ý từ thấp lên cao theo thang điểm 5: Hoàn toàn không đồng ý 1 điểm, hoàn toàn đồng ý 5 điểm) Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của quý vị! PHỤ LỤC 2 PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP Thưa quý Anh/Chị! Nhóm nghiên cứu chúng tôi là những nghiên cứu viên độc lập đang thực hiện đề tài nghiên cứu về “Quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam” nhằm đánh giá chất lượng thực hiện công tác quản lý thuế đối với hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam thời gian qua. Để có số liệu làm cơ sở cho việc thực hiện các nội dung của đề tài, xin Anh/Chị điền vào bảng hỏi dưới đây. Mọi thông tin trong phiếu trả lời đều được thiết kế theo nguyên tắc đảm bảo tính riêng tư nhất cho Doanh nghiệp của quý Anh/Chị và chỉ được công bố trong đề tài của nhóm nghiên cứu. Với mong muốn có những đánh giá khách quan từ quý doanh nghiệp, do vậy phiếu khảo sát này không đề nghị để lại bất kỳ dấu hiệu nào nhận biết doanh nghiệp trả lời. Sự giúp đỡ của Anh/Chị là cơ sở quan trọng để chúng tôi thực hiện nội dung của đề tài. Chúng tôi tôn trọng và cam kết bảo mật mọi thông tin mà quý doanh nghiệp cung cấp, cam đoan chỉ sử dụng kết quả khảo sát cho mục đích nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! A. Thông tin về doanh nghiệp Xin Anh/Chị cung cấp một số thông tin cơ bản về doanh nghiệp: 1. Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp nhà nước Công ty TNHH Công ty hợp danh Công ty cổ phần Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 2. Quy mô doanh nghiệp: DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa DN lớn 3. Lĩnh vực hoạt động: Thương mại, bán buôn, bán lẻ Sản xuất Tài chính, ngân hàng Công nghệ thông tin Kinh doanh đa ngành Kinh doanh TMĐT Khác 4. Hiện nay Anh/Chị đang công tác tại vị trí: Kế toán viên Lãnh đạo doanh nghiệp 5. Trụ sở chính của doanh nghiệp đóng tại Tỉnh/TP: Hà Nội Đà Nẵng Đồng Nai TP Hồ Chí Minh Bình Dương Hải Phòng B. Anh/Chị cho biết ý kiến của mình bằng cách trả lời các câu hỏi sau: 1. DN của anh /chị thực hiện hoạt động kinh doanh TMĐT ?(xin đánh dấu X vào một ô phù hợp nhất) TMĐT kết hợp thương mại truyền thống TMĐT toàn phần 2. Hoạt động TMĐT là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, việc doanh nghiệp xác định chính xác mã ngành hiện nay? (xin đánh dấu X vào một ô phù hợp nhất) Rất dễ dàng Hơi khó khăn để xác định chính xác Không có quy định mã ngành trong một số lĩnh vực kinh doanh TMĐT 3. Trong các giao dịch TMĐT, anh/chị sử dụng loại hóa đơn nào? (xin đánh dấu X vào một ô phù hợp nhất) Hóa đơn giấy Hóa đơn điện tử Hóa đơn điện tử và hóa đơn giấy 4. DN anh/chị có chữ ký số chưa? (xin đánh dấu X vào một ô phù hợp nhất) Chưa có Chưa có và đang làm thủ tục Đã có 5. Khi gặp khó khăn trong thực hiện nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp xin tư vấn từ? (xin đánh dấu X vào các ô phù hợp, có thể chọn 1 hoặc nhiều ô): Cơ quan thuế Các công ty kiểm toán Các đại lý thuế Khác 6. Theo anh/chị nếu quy định trong tờ khai thuế TNDN yêu cầu bổ sung khai rõ doanh thu từ hoạt động TMĐT (nếu có) thì cảm nhận của doanh nghiệp là: Không vấn đề, sẵn sàng thực hiện Có hơi phiền nhưng vẫn thực hiện Rất phiền phức và không muốn thực hiện C. Anh/Chị cho biết ý kiến của mình bằng cách chọn một đáp án cho các câu hỏi sau, với các mức độ lựa chọn là: ①: Hoàn toàn không đồng ý, ②: Đồng ý một phần nhỏ, ③: Đồng ý một phần, ④: Đồng ý phần nhiều, ⑤: Hoàn toàn đồng ý. 1 Vấn đề kiểm soát của cơ quan thuế Hoàn toàn không đồng ý Đồng ý một phần nhỏ Đồng ý một phần Đồng ý phần nhiều Hoàn toàn đồng ý KS1 Cơ quan thuế đã kiểm tra doanh nghiệp nhiều lần trong 5 năm gần đây ① ② ③ ④ ⑤ KS2 Khi thanh, kiểm tra cán bộ thuế phát hiện được đúng doanh thu từ hoạt động TMĐT của doanh nghiệp ① ② ③ ④ ⑤ KS3 Cơ quan thuế sử dụng nhiều ứng dụng công nghệ thông tin khi kiểm tra thông tin của DN ① ② ③ ④ ⑤ KS4 Cán bộ thuế có năng lực tìm kiếm thông tin về các giao dịch TMĐT của doanh nghiệp ① ② ③ ④ ⑤ 2 Sự đáp ứng thông tin của cơ quan thuế Hoàn toàn không đồng ý Đồng ý một phần nhỏ Đồng ý một phần Đồng ý phần nhiều Hoàn toàn đồng ý ĐƯ1 Cơ quan thuế cập nhật kịp thời các thay đổi về chính sách thuế cho doanh nghiệp ① ② ③ ④ ⑤ ĐƯ2 Doanh nghiệp có nhu cầu về thông tin luôn được cơ quan thuế đáp ứng kịp thời ① ② ③ ④ ⑤ ĐƯ3 Các thông tin cơ quan thuế cung cấp cho doanh nghiệp có tính toàn diện và chuẩn xác ① ② ③ ④ ⑤ ĐƯ4 Các hình thức tuyên truyền luôn được đổi mới, hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của DN ① ② ③ ④ ⑤ ĐƯ5 Cơ quan thuế thực hiện các hình thức tuyên truyền có sự phân biệt giữa TMĐT và thương mại truyền thống ① ② ③ ④ ⑤ ĐƯ6 Các ứng dụng CNTT được cơ quan thuế sử dụng nhiều nhằm tăng sự tương tác với người nộp thuế ① ② ③ ④ ⑤ 3 Hình phạt và cưỡng chế nợ thuế đối với doanh nghiệp Hoàn toàn không đồng ý Đồng ý một phần nhỏ Đồng ý một phần Đồng ý phần nhiều Hoàn toàn đồng ý HP1 Việc xử lý các vi phạm về thuế rõ ràng, minh bạch, đúng quy định ① ② ③ ④ ⑤ HP2 Các hình thức phạt và hình thức cưỡng chế nợ thuế hiện nay có tính răn đe cao ① ② ③ ④ ⑤ HP3 Các hình thức phạt và cưỡng chế nợ thuế có tính công bằng khi thực hiện ① ② ③ ④ ⑤ 4 Ý thức của doanh nghiệp Hoàn toàn không đồng ý Đồng ý một phần nhỏ Đồng ý một phần Đồng ý phần nhiều Hoàn toàn đồng ý YT1 DN nắm vững các quy định về thuế gắn liền với hoạt động của DN ① ② ③ ④ ⑤ YT2 DN nhận thức được trách nhiệm thanh toán nghĩa vụ thuế đúng quy định ① ② ③ ④ ⑤ YT3 Việc trốn/tránh thực hiện nghĩa vụ thuế của DN khác ảnh hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế của DN ① ② ③ ④ ⑤ YT4 Tâm lý lợi dụng trốn thuế khi có điều kiện thuận lợi phổ biến trong các DN ① ② ③ ④ ⑤ 5 Năng lực phục vụ của cán bộ thuế Hoàn toàn không đồng ý Đồng ý một phần nhỏ Đồng ý một phần Đồng ý phần nhiều Hoàn toàn đồng ý NL1 Cán bộ công chức thuế có trình độ chuyên môn, kiến thức tổng hợp tốt ① ② ③ ④ ⑤ NL2 Cán bộ công chức thuế có năng lực trình bày, giải thích các vấn đề ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu ① ② ③ ④ ⑤ NL3 Cán bộ thuế có trình độ CNTT, khai thác tốt các thông tin, dữ liệu phục vụ quản lý ① ② ③ ④ ⑤ NL4 Cán bộ, công chức thuế linh hoạt trong giải quyết các tình huống khó của NNT theo đúng quy định ① ② ③ ④ ⑤ NL5 Cán bộ thuế ứng dụng sâu rộng CNTT trong thực hiện quản lý ① ② ③ ④ ⑤ 6 Tính tuân thủ của doanh nghiệp Hoàn toàn không đồng ý Đồng ý một phần nhỏ Đồng ý một phần Đồng ý phần nhiều Hoàn toàn đồng ý TT1 Doanh nghiệp luôn chấp hành đăng ký, kê khai và nộp thuế đúng quy định ① ② ③ ④ ⑤ TT2 Việc tuân thủ thuế tự nguyện đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp ① ② ③ ④ ⑤ TT3 Doanh nghiệp tuân thủ thuế tự nguyện sẽ tạo hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường ① ② ③ ④ ⑤ TT4 Khi doanh nghiệp tuân thủ thực hiện nghĩa vụ thuế sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế ① ② ③ ④ ⑤ Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của quý vị! PHỤ LỤC 3 MÔ TẢ THỐNG KÊ TIÊU CHÍ ĐỊNH DANH DOANH NGHIỆP Statistics Loại hình doanh nghiệp N Valid 255 Missing 0 Loại hình doanh nghiệp Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Doanh nghiệp Nhà nước 11 4.3 4.3 4.3 Công ty TNHH 92 36.1 36.1 40.4 Công ty hợp danh 32 12.5 12.5 52.9 Công ty cổ phần 49 19.2 19.2 72.2 Doanh nghiệp tư nhân 46 18.0 18.0 90.2 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 25 9.8 9.8 100.0 Total 255 100.0 100.0 Quy mô doanh nghiệp Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DN siêu nhỏ 83 32.5 32.5 32.5 DN nhỏ 122 47.8 47.8 80.4 DN vừa 48 18.8 18.8 99.2 DN lớn 2 .8 .8 100.0 Total 255 100.0 100.0 Lĩnh vực hoạt động Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Thương mại, bán buôn, bán lẻ 81 31.8 31.8 31.8 Tài chính, ngân hàng 42 16.5 16.5 48.2 Kinh doanh TMĐT 43 16.9 16.9 65.1 Sản xuất 44 17.3 17.3 82.4 Công nghệ thông tin 17 6.7 6.7 89.0 Kinh doanh đa ngành 19 7.5 7.5 96.5 Khác 9 3.5 3.5 100.0 Total 255 100.0 100.0 Vị trí công tác người khảo sát Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kế toán viên 170 66.7 66.7 66.7 Lãnh đạo doanh nghiệp 85 33.3 33.3 100.0 Total 255 100.0 100.0 Địa phương đóng trụ sở chính Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hà Nội 83 32.5 32.5 32.5 TP Hồ Chí Minh 80 31.4 31.4 63.9 Đà Nẵng 28 11.0 11.0 74.9 Bình Dương 28 11.0 11.0 85.9 Đồng Nai 20 7.8 7.8 93.7 Hải phòng 16 6.3 6.3 100.0 Total 255 100.0 100.0 PHỤ LỤC 4 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH TUÂN THỦ TRONG THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TMĐT 1. Cơ sở lý thuyết về tính tuân thủ và xây dựng mô hình nghiên cứu. Tăng cường tính tuân thủ của NNT là mục tiêu cần đạt được trong quản lý thuế của cơ quan thuế. Tuân thủ thuế là nghĩa vụ của NNT trong thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Tuân thủ thuế được hiểu theo cách đơn giản nhất là mức NNT chấp hành nghĩa vụ thuế được quy định trong Luật thuế [30, tr63]. Quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT theo hướng nghiên cứu của luận án là quá trình thực hiện các chức năng nhiệm vụ của cơ quan thuế, quá trình biến đổi của nội bộ cơ quan thuế trên cơ sở sự phù hợp và thích nghi của cơ quan thuế đối với sự thay đổi và phát triển của NNT. Quản lý thuế có hiệu quả khi đạt được sự hợp tác cao từ phía NNT theo hướng tuân thủ tự nguyện. Tính tuân thủ thuế của NNT chịu sự tác động của nhiều nhân tố khác nhau, xuất phát từ ý thức của NNT và công tác quản lý của cơ quan thuế. Tuân thủ thuế là một hành vi phức tạp và không có một sự đồng thuận chung trong các nghiên cứu về lĩnh vực này. Nhiều mô hình lý thuyết được phát triển mà theo các mô hình lý thuyết này, có một loạt các yếu tố khác nhau về hành vi tuân thủ cũng như các yếu tố tác động đưa ra(Shaer Biabani và Adeleh Ramezani, 2011). Thực tiễn cho thấy, không có mô hình duy nhất nào có thể giải thích các hành vi tuân thủ thuế, các yếu tố khác cũng có thể có liên quan trong việc giải thích hành vi tuân thủ thuế (Alm,J.,1999). Đồng thời, các nhà khoa học xã hội từ lâu đã nhận ra không có nghiên cứu nào là hoàn hảo, được xem là câu trả lời cuối cùng cho vấn đề nghiên cứu (Scandura, T.,&William,E.,2000).[74, tr 53]. Trên cơ sở kế thừa lý thuyết từ các nghiên cứu trước, tác giả đề xuất 5 nhân tố (với vai trò là các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu ban đầu) tác động lên tính tuân thủ thuế của doanh nghiệp (với vai trò là biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu ban đầu). Các biến độc lập bao gồm 5 nhân tố: (1) Vấn đề kiểm soát của cơ quan thuế. Nguồn: Allingham và Sandmo (1972), Weck Hannemann & Pommerehne (1989), Pommerehne & Wech Hannemann (1996), Slemrod, Blumenthal & Christian (2001) [30, tr29]. (2) Sự đáp ứng thông tin của cơ quan thuế. Nguồn: Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009)[71]. (3) Hình phạt và cưỡng chế. Nguồn Allingham & Sandmo (1972)[30,tr.28]. (4) Ý thức của doanh nghiệp. Nguồn: Ajzen & Fishbein (1980), Lewis (1982), Torgler (2007) [30, 32]. (5) Năng lực phục vụ của cán bộ thuế. Nguồn: Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009)[71]. Biến phụ thuộc là Tính tuân thủ của doanh nghiệp: Nguồn: Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009)[71], Nguyễn Tiến Thức (2015) [74]. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ của các doanh nghiệp hoạt động TMĐT được thực hiện trên 5 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc với 26 câu hỏi thành phần. Các câu hỏi sử dụng thang đo likert 5 điểm ①: Hoàn toàn không đồng ý, ②: Đồng ý một phần nhỏ, ③: Đồng ý một phần, ④: Đồng ý phần nhiều, ⑤: Hoàn toàn đồng ý. Mô hình được biểu diễn qua phương trình hồi quy tuyến tính bội: TT= bo + b1x1 + b2x2 + b3x3 + b4x4 + b5x5 Luận án xây dựng giả thuyết nghiên cứu gồm: Giả thuyết H1: Vấn đề kiểm soát của cơ quan thuế có quan hệ thuận với tính tuân thủ của NNT Giả thuyết H2: Sự đáp ứng thông tin của thuế có quan hệ thuận với tính tuân thủ của NNT Giả thuyết H3: Hình phạt và cưỡng chế có quan hệ thuận với tính tuân thủ của NNT Giả thuyết H4: Ý thức của doanh nghiệp có quan hệ thuận với tính tuân thủ của NNT Giả thuyết H5: Năng lực phục vụ của cán bộ thuế có quan hệ thuận với tính tuân thủ của NNT 2. Kết quả phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS phiên bản 23. Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha). Thang đo với biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item- Total Correlation ≥ 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu. Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên là thang đo lường đủ điều kiện. Giá trị của cột Cronbach’s Alpha if Item Deleted biểu diễn hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến đang xem xét. Nếu giá trị Cronbach’s Alpha if Item Deleted lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha và Corrected Item- Total Correlation nhỏ hơn 0.3 thì sẽ loại biến quan sát đang xem xét để tăng độ tin cậy của thang đo. Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo cho thấy tất cả các biến đều được lựa chọn(phụ lục 5). Phân tích nhân tố khám phá EFA Để dữ liệu khảo sát được gom có hệ thống trên cơ sở độ tụ và độ phân biệt của các nhóm biến quan sát, luận án sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA. - Phân tích EFA cho biến độc lập Kết quả kiểm định EFA (phụ lục 6) cho thấy hệ số KMO = 0.888 nằm trong khoảng [0.5,1] đáp ứng điều kiện đủ, phân tích nhân tố được chấp nhận với tệp dữ liệu nghiên cứu và giá trị kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) với sig Bartlett’s Test= 0.000 < 0.05 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong nhân tố, phân tích nhân tố là phù hợp. Giá trị Eigenvalue = 1.291 > 1 và trích được 5 nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất. Tổng phương sai trích =75.304 ≥50% cho thấy mô hình EFA là phù hợp. Như vậy, 5 nhân tố được trích cô đọng được 75.304 % biến thiên các biến quan sát. Với mẫu 255, luận án dùng hệ số tải nhân tố=0.35. Kết quả ma trận xoay cho thấy 22 biến quan sát được gom thành 5 nhân tố, tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố Factor Loading > 0.35. - Phân tích EFA cho biến phụ thuộc: Kết quả kiểm định EFA (phụ lục 7) cho thấy hệ số KMO = 0.838 nằm trong khoảng [0.5,1] đáp ứng điều kiện đủ, phân tích nhân tố được chấp nhận với tệp dữ liệu nghiên cứu và giá trị kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) với sig Bartlett’s Test= 0.000 < 0.05 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong nhân tố, phân tích nhân tố là phù hợp. Giá trị Eigenvalue = 3.238 > 1 và trích được 1 nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất. Tổng phương sai trích =80.948 ≥50% cho thấy mô hình EFA là phù hợp. Như vậy, 1 nhân tố được trích cô đọng được 80.948 % biến thiên các biến quan sát. Với mẫu 255, luận án dùng hệ số tải nhân tố=0.35. Kết quả ma trận xoay cho thấy 4 biến quan sát được gom thành 1 nhân tố, tất cả các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố Factor Loading > 0.35. Theo kết quả bảng ma trận xoay, các nhân tố được định nghĩa lại như sau: STT Nhân tố Các biến quan sát Loại biến 1 KS KS3, KS1, KS4, KS2 Độc lập 2 DU DU2, DU1, DU4, DU3, DU5, DU6 Độc lập 3 HP HP3, HP2, HP1 Độc lập 4 YT YT2, YT3, YT1, YT4 Độc lập 5 NL NL2, NL1, NL4, NL5, NL3 Độc lập 6 TT TT2, TT1, TT3, TT4 Phụ thuộc Tổng số lượng biến quan sát độc lập: 22 Tổng số lượng biến quan sát phụ thuộc: 03 Phân tích tương quan (Hệ số Person)(phụ lục 8) Kết quả phân tích tương quan Person có sig tương quan person các biến độc lập KS, DU, YT, NL với biến phụ thuộc TT nhỏ hơn 0.05. Như vậy, có mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập này với biến phụ thuộc. Trong đó giữa biến DU và biến TT có mối tương quan mạnh nhất với hệ số r là 0.895, giữa biến YT và biến TT có mối tương quan yếu nhất với hệ số r là 0.188. Sig tương quan person giữa biến HP với biến phụ thuộc TT lớn hơn 0.05, do vậy không có mối tương quan tuyến tính giữa hai biến này. Biến này sẽ được loại bỏ khi phân tích hồi quy tuyến tính bội. Phân tích hồi quy (phụ lục 9) Kết quả hồi quy cho thấy: - Giá trị R2 hiệu chỉnh bằng 0.967 cho thấy biến độc lập đưa vào mô hình chạy hồi quy ảnh hưởng 96.7% sự thay đổi của biến phụ thuộc, còn lại do các biến bên ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên - Hệ số Durbin –Watson = 1.771, nằm trong khoảng 1.5 đến 2.5 nên không có hiện tượng tự tương quan chuỗi bậc nhất xảy ra. - Sig Kiểm định F = 0.000<0.05, như vậy mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được. - Sig kiểm định t hệ số hồi quy của các biến độc lập đều nhỏ hơn 0.05, do đó các biến độc lập này đều có ý nghĩa giải thích cho biến phụ thuộc, không biến nào bị loại khỏi mô hình - Hệ số VIF của các biến độc lập đều nhỏ hơn 2 nên không có đa cộng tuyến xảy ra. - Các hệ số hồi quy đều lớn hơn 0, như vậy các biến độc lập đưa vào phân tích hồi quy đều tác động cùng chiều tới biến phụ thuộc - Biểu đồ Dependent Variable có dạng hình tháp nên có thể kế luận rằng giả thiết phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm. Các điểm phân vị trong phân phối chuẩn của phần dư tập trung thành 1 đường chéo, như vậy giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm. Phần dư chuẩn hóa phân bổ tập trung xung quanh đường hoành độ 0, do vậy giả định quan hệ tuyến tính không bị vi phạm. Với 5 giả thuyết đặt ra ban đầu, có 4 giả thuyết H1, H2, H4, H5 được chấp nhận, riêng giả thuyết H3 bị bác bỏ. Phương trình hồi quy chuẩn hóa: TT = 0.895DU + 0.296KS + 0.207NL + 0.188YT Hệ số hồi quy chuẩn hóa ở các biến độc lập DU, KS, NL, YT lần lượt có giá trị là 0.895, 0.296, 0.207, 0.188 theo độ lớn thể hiện tầm quan trọng của các biến này đến biến phụ thuộc TT. PHỤ LỤC 5 Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) 1. Biến Kiểm soát của cơ quan thuế (KS) Case Processing Summary N % Cases Valid 255 100.0 Excludeda 0 .0 Total 255 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .831 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted (KS1) Co quan thue da kiem tra DN nhieu lan trong 5 nam gan day 10.8078 4.022 .633 .798 (KS2) Khi thanh, kiem tra can bo thue phat hien dung doanh thu tu hoat dong thuong mai dau tu cua DN 10.8314 4.267 .632 .798 (KS3) Co quan thue su dung nhieu ung dung CNTT khi di kiem tra thong tin cua DN 10.7333 4.133 .674 .780 (KS4) Can bo thue co nang luc tim kiem thong tin ve cac giao dich thuong mai dau tu cua DN 10.7686 3.769 .700 .767 2. Biến Đáp ứng thông tin của cơ quan thuế (DU) Case Processing Summary N % Cases Valid 255 100.0 Excludeda 0 .0 Total 255 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .963 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted (DU1) Co quan thue cap nhat kip thoi cac thay doi ve chinh sach thue cho DN 14.3255 29.976 .923 .951 (DU2) DN co nhu cau ve thong tin luon duoc co quan thue dap ung kip thoi 14.4941 29.629 .901 .953 (DU3) Cac thong tin co quan thue cung cap cho DN co tinh toan dien va chuan xac 14.1569 29.424 .919 .951 (DU4) Cac hinh thuc tuyen truyen luon duoc doi moi, hap dan, thu hut su quan tam cua DN 14.3412 31.808 .858 .958 (DU5) Co quan thue thuc hien cac hinh thuc tuyen truyen co su phan biet giua thuong mai dau tu va thuong mai truyen thong 14.4314 29.782 .893 .954 (DU6) Cac ung dung CNTT duoc co quan thue su dung nhieu nham tang su tuong tac voi nguoi nop thue 14.0745 31.557 .795 .964 3. Biến hình phạt và vấn đề cưỡng chế nợ thuế (HP) Case Processing Summary N % Cases Valid 255 100.0 Excludeda 0 .0 Total 255 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .797 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted (HP1) Viec xu ly cac vi pham ve thue ro rang, minh bach, dung quy dinh 6.3216 1.762 .608 .768 (HP2) Cac hinh thuc phat va hinh thuc cuong che no thue hien nay co tinh ran de cao 6.2392 1.813 .657 .707 (HP3) Cac hinh thuc phat va cuong che no thue co tinh cong bang khi thuc hien 6.1451 2.046 .676 .701 4. Biến ý thức của doanh nghiệp (YT) Case Processing Summary N % Cases Valid 255 100.0 Excludeda 0 .0 Total 255 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .781 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted (YT1) DN nam vung cac quy dinh ve thue gan lien voi hoat dong cua DN 9.9569 1.900 .592 .726 (YT2) DN nhan thuc duoc trach nhiem thanh toan nghia vu thue dung quy dinh 9.8706 1.924 .672 .684 (YT3) Viec tron/tranh thuc hien nghia vu thue cua DN khac anh huong den viec thuc hien nghia vu thue cua DN 9.9373 2.035 .566 .738 (YT4) Tam ly loi dung tron thue khi co dieu kien thuan loi pho bien trong cac DN 9.8471 2.138 .521 .760 5. Biến năng lực phục vụ (NL) Case Processing Summary N % Cases Valid 255 100.0 Excludeda 0 .0 Total 255 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .934 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted (NL1) Can bo cong chuc thue co trinh do chuyen mon, kien thuc tong hop tot 14.3412 10.312 .852 .914 (NL2) Can bo cong chuc thue co nang luc trinh bay, giai thich cac van de ngan gon, suc tich, de hieu 14.3490 10.787 .864 .913 (NL3) Can bo thue co trinh do CNTT, khai thac tot cac thong tin, du lieu phuc vu quan ly 14.3647 10.366 .804 .923 (NL4) Can bo, cong chuc thue linh hoat trong giai quyet cac tinh huong kho cua NNT theo dung quy dinh 14.3765 10.606 .788 .926 (NL5) Can bo thue ung dung sau rong CNTT trong thuc hien quan ly 14.6471 10.316 .825 .919 6. Biến phụ thuộc Tính tuân thủ của doanh nghiệp (TT) Case Processing Summary N % Cases Valid 255 100.0 Excludeda 0 .0 Total 255 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .920 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted (TT1) DN luon chap hanh dang ky, ke khai va nop thue dung quy dinh 10.9686 5.802 .847 .885 (TT2) Viec tuan thu thue tu nguyen dam bao quyen loi va nghia vu cua DN 10.9804 6.200 .854 .885 (TT3) DN tuan thu thue tu nguyen se tao hinh anh, thuong hieu cua DN tren thi truong 10.9961 5.846 .799 .902 (TT4) Khi DN tuan thu thuc hien nghia vu thue se gop phan nang cao hieu qua quan ly thue 11.0078 6.071 .770 .911 PHỤ LỤC 6 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA CHO BIẾN ĐỘC LẬP KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .888 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4498.543 df 231 Sig. .000 Communalities Initial Extraction (KS1) Co quan thue da kiem tra DN nhieu lan trong 5 nam gan day 1.000 .676 (KS2) Khi thanh, kiem tra can bo thue phat hien dung doanh thu tu hoat dong thuong mai dau tu cua DN 1.000 .652 (KS3) Co quan thue su dung nhieu ung dung CNTT khi di kiem tra thong tin cua DN 1.000 .709 (KS4) Can bo thue co nang luc tim kiem thong tin ve cac giao dich thuong mai dau tu cua DN 1.000 .770 (DU1) Co quan thue cap nhat kip thoi cac thay doi ve chinh sach thue cho DN 1.000 .900 (DU2) DN co nhu cau ve thong tin luon duoc co quan thue dap ung kip thoi 1.000 .881 (DU3) Cac thong tin co quan thue cung cap cho DN co tinh toan dien va chuan xac 1.000 .900 (DU4) Cac hinh thuc tuyen truyen luon duoc doi moi, hap dan, thu hut su quan tam cua DN 1.000 .840 (DU5) Co quan thue thuc hien cac hinh thuc tuyen truyen co su phan biet giua thuong mai dau tu va thuong mai truyen thong 1.000 .858 (DU6) Cac ung dung CNTT duoc co quan thue su dung nhieu nham tang su tuong tac voi nguoi nop thue 1.000 .739 (HP1) Viec xu ly cac vi pham ve thue ro rang, minh bach, dung quy dinh 1.000 .652 (HP2) Cac hinh thuc phat va hinh thuc cuong che no thue hien nay co tinh ran de cao 1.000 .748 (HP3) Cac hinh thuc phat va cuong che no thue co tinh cong bang khi thuc hien 1.000 .748 (YT1) DN nam vung cac quy dinh ve thue gan lien voi hoat dong cua DN 1.000 .628 (YT2) DN nhan thuc duoc trach nhiem thanh toan nghia vu thue dung quy dinh 1.000 .695 (YT3) Viec tron/tranh thuc hien nghia vu thue cua DN khac anh huong den viec thuc hien nghia vu thue cua DN 1.000 .624 (YT4) Tam ly loi dung tron thue khi co dieu kien thuan loi pho bien trong cac DN 1.000 .539 (NL1) Can bo cong chuc thue co trinh do chuyen mon, kien thuc tong hop tot 1.000 .834 (NL2) Can bo cong chuc thue co nang luc trinh bay, giai thich cac van de ngan gon, suc tich, de hieu 1.000 .852 (NL3) Can bo thue co trinh do CNTT, khai thac tot cac thong tin, du lieu phuc vu quan ly 1.000 .762 (NL4) Can bo, cong chuc thue linh hoat trong giai quyet cac tinh huong kho cua NNT theo dung quy dinh 1.000 .760 (NL5) Can bo thue ung dung sau rong CNTT trong thuc hien quan ly 1.000 .799 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 8.570 38.955 38.955 8.570 38.955 38.955 5.206 23.663 23.663 2 2.840 12.907 51.862 2.840 12.907 51.862 3.785 17.203 40.865 3 2.257 10.261 62.124 2.257 10.261 62.124 2.719 12.357 53.223 4 1.609 7.312 69.436 1.609 7.312 69.436 2.568 11.673 64.895 5 1.291 5.869 75.304 1.291 5.869 75.304 2.290 10.409 75.304 6 .741 3.368 78.672 7 .655 2.978 81.651 8 .535 2.430 84.081 9 .452 2.055 86.136 10 .421 1.916 88.052 11 .380 1.728 89.780 12 .347 1.579 91.359 13 .313 1.425 92.784 14 .299 1.360 94.144 15 .259 1.179 95.322 16 .236 1.071 96.393 17 .214 .973 97.367 18 .177 .805 98.171 19 .147 .668 98.839 20 .127 .576 99.415 21 .084 .383 99.798 22 .044 .202 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 (DU3) Cac thong tin co quan thue cung cap cho DN co tinh toan dien va chuan xac .851 (DU1) Co quan thue cap nhat kip thoi cac thay doi ve chinh sach thue cho DN .838 (DU5) Co quan thue thuc hien cac hinh thuc tuyen truyen co su phan biet giua thuong mai dau tu va thuong mai truyen thong .814 (NL5) Can bo thue ung dung sau rong CNTT trong thuc hien quan ly .792 (DU2) DN co nhu cau ve thong tin luon duoc co quan thue dap ung kip thoi .791 (DU6) Cac ung dung CNTT duoc co quan thue su dung nhieu nham tang su tuong tac voi nguoi nop thue .780 (NL3) Can bo thue co trinh do CNTT, khai thac tot cac thong tin, du lieu phuc vu quan ly .774 (NL1) Can bo cong chuc thue co trinh do chuyen mon, kien thuc tong hop tot .763 (NL2) Can bo cong chuc thue co nang luc trinh bay, giai thich cac van de ngan gon, suc tich, de hieu .756 (NL4) Can bo, cong chuc thue linh hoat trong giai quyet cac tinh huong kho cua NNT theo dung quy dinh .732 (DU4) Cac hinh thuc tuyen truyen luon duoc doi moi, hap dan, thu hut su quan tam cua DN .726 (YT2) DN nhan thuc duoc trach nhiem thanh toan nghia vu thue dung quy dinh .565 .522 (YT4) Tam ly loi dung tron thue khi co dieu kien thuan loi pho bien trong cac DN .517 (KS3) Co quan thue su dung nhieu ung dung CNTT khi di kiem tra thong tin cua DN .591 .502 (KS2) Khi thanh, kiem tra can bo thue phat hien dung doanh thu tu hoat dong thuong mai dau tu cua DN .568 (HP2) Cac hinh thuc phat va hinh thuc cuong che no thue hien nay co tinh ran de cao .539 (HP3) Cac hinh thuc phat va cuong che no thue co tinh cong bang khi thuc hien (HP1) Viec xu ly cac vi pham ve thue ro rang, minh bach, dung quy dinh (KS4) Can bo thue co nang luc tim kiem thong tin ve cac giao dich thuong mai dau tu cua DN .665 (KS1) Co quan thue da kiem tra DN nhieu lan trong 5 nam gan day .601 (YT3) Viec tron/tranh thuc hien nghia vu thue cua DN khac anh huong den viec thuc hien nghia vu thue cua DN .590 (YT1) DN nam vung cac quy dinh ve thue gan lien voi hoat dong cua DN .550 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 5 components extracted. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 (DU2) DN co nhu cau ve thong tin luon duoc co quan thue dap ung kip thoi .903 (DU1) Co quan thue cap nhat kip thoi cac thay doi ve chinh sach thue cho DN .890 (DU4) Cac hinh thuc tuyen truyen luon duoc doi moi, hap dan, thu hut su quan tam cua DN .887 (DU3) Cac thong tin co quan thue cung cap cho DN co tinh toan dien va chuan xac .874 (DU5) Co quan thue thuc hien cac hinh thuc tuyen truyen co su phan biet giua thuong mai dau tu va thuong mai truyen thong .868 (DU6) Cac ung dung CNTT duoc co quan thue su dung nhieu nham tang su tuong tac voi nguoi nop thue .784 (NL2) Can bo cong chuc thue co nang luc trinh bay, giai thich cac van de ngan gon, suc tich, de hieu .852 (NL1) Can bo cong chuc thue co trinh do chuyen mon, kien thuc tong hop tot .822 (NL4) Can bo, cong chuc thue linh hoat trong giai quyet cac tinh huong kho cua NNT theo dung quy dinh .797 (NL5) Can bo thue ung dung sau rong CNTT trong thuc hien quan ly .776 (NL3) Can bo thue co trinh do CNTT, khai thac tot cac thong tin, du lieu phuc vu quan ly .752 (KS3) Co quan thue su dung nhieu ung dung CNTT khi di kiem tra thong tin cua DN .825 (KS1) Co quan thue da kiem tra DN nhieu lan trong 5 nam gan day .820 (KS4) Can bo thue co nang luc tim kiem thong tin ve cac giao dich thuong mai dau tu cua DN .801 (KS2) Khi thanh, kiem tra can bo thue phat hien dung doanh thu tu hoat dong thuong mai dau tu cua DN .750 (YT2) DN nhan thuc duoc trach nhiem thanh toan nghia vu thue dung quy dinh .772 (YT3) Viec tron/tranh thuc hien nghia vu thue cua DN khac anh huong den viec thuc hien nghia vu thue cua DN .760 (YT1) DN nam vung cac quy dinh ve thue gan lien voi hoat dong cua DN .754 (YT4) Tam ly loi dung tron thue khi co dieu kien thuan loi pho bien trong cac DN .656 (HP3) Cac hinh thuc phat va cuong che no thue co tinh cong bang khi thuc hien .850 (HP2) Cac hinh thuc phat va hinh thuc cuong che no thue hien nay co tinh ran de cao .840 (HP1) Viec xu ly cac vi pham ve thue ro rang, minh bach, dung quy dinh .753 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 6 iterations. PHỤ LỤC 7 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA CHO BIẾN PHỤ THUỘC KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .838 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 775.157 df 6 Sig. .000 Communalities Initial Extraction (TT1) DN luon chap hanh dang ky, ke khai va nop thue dung quy dinh 1.000 .846 (TT2) Viec tuan thu thue tu nguyen dam bao quyen loi va nghia vu cua DN 1.000 .851 (TT3) DN tuan thu thue tu nguyen se tao hinh anh, thuong hieu cua DN tren thi truong 1.000 .787 (TT4) Khi DN tuan thu thuc hien nghia vu thue se gop phan nang cao hieu qua quan ly thue 1.000 .754 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 3.238 80.948 80.948 3.238 80.948 80.948 2 .325 8.123 89.070 3 .282 7.048 96.119 4 .155 3.881 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 (TT2) Viec tuan thu thue tu nguyen dam bao quyen loi va nghia vu cua DN .923 (TT1) DN luon chap hanh dang ky, ke khai va nop thue dung quy dinh .920 (TT3) DN tuan thu thue tu nguyen se tao hinh anh, thuong hieu cua DN tren thi truong .887 (TT4) Khi DN tuan thu thuc hien nghia vu thue se gop phan nang cao hieu qua quan ly thue .868 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Rotated Component Matrixa a. Only one component was extracted. The solution cannot be rotated. PHỤ LỤC 8 PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN HỆ SỐ PERSON Correlations (KS) Kiem soat (DU) Dap ung (HP) Hinh Phat (YT) Y thuc (NL) Nang luc (TT) Tinh tuan thu (KS) Kiem soat Pearson Correlation 1 .000 .000 .000 .000 .296** Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000 N 255 255 255 255 255 255 (DU) Dap ung Pearson Correlation .000 1 .000 .000 .000 .895** Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .000 N 255 255 255 255 255 255 (HP) Hinh Phat Pearson Correlation .000 .000 1 .000 .000 .120 Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .055 N 255 255 255 255 255 255 (YT) Y thuc Pearson Correlation .000 .000 .000 1 .000 .188** Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .003 N 255 255 255 255 255 255 (NL) Nang luc Pearson Correlation .000 .000 .000 .000 1 .207** Sig. (2-tailed) 1.000 1.000 1.000 1.000 .001 N 255 255 255 255 255 255 (TT) Tinh tuan thu Pearson Correlation .296** .895** .120 .188** .207** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .055 .003 .001 N 255 255 255 255 255 255 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). PHỤ LỤC 9 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 (NL) Nang luc, (YT) Y thuc, (DU) Dap ung, (KS) Kiem soatb . Enter a. Dependent Variable: (TT) Tinh tuan thu b. All requested variables entered. Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .984a .968 .967 .18136917 1.771 a. Predictors: (Constant), (NL) Nang luc, (YT) Y thuc, (DU) Dap ung, (KS) Kiem soat b. Dependent Variable: (TT) Tinh tuan thu ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 245.776 4 61.444 1867.898 .000b Residual 8.224 250 .033 Total 254.000 254 a. Dependent Variable: (TT) Tinh tuan thu b. Predictors: (Constant), (NL) Nang luc, (YT) Y thuc, (DU) Dap ung, (KS) Kiem soat Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -1.179E-16 .011 .000 1.000 (KS) Kiem soat .296 .011 .296 26.039 .000 1.000 1.000 (DU) Dap ung .895 .011 .895 78.670 .000 1.000 1.000 (YT) Y thuc .188 .011 .188 16.502 .000 1.000 1.000 (NL) Nang luc .207 .011 .207 18.227 .000 1.000 1.000 a. Dependent Variable: (TT) Tinh tuan thu Collinearity Diagnosticsa Model Dimension Eigenvalue Condition Index Variance Proportions (Constant) (KS) Kiem soat (DU) Dap ung (YT) Y thuc (NL) Nang luc 1 1 1.000 1.000 .09 .24 .67 .00 .00 2 1.000 1.000 .00 .74 .26 .00 .00 3 1.000 1.000 .00 .00 .00 .00 1.00 4 1.000 1.000 .91 .02 .07 .00 .00 5 1.000 1.000 .00 .00 .00 1.00 .00 a. Dependent Variable: (TT) Tinh tuan thu Residuals Statisticsa Minimum Maximum Mean Std. Deviation N Predicted Value -2.8661156 1.7667071 .0000000 .98367843 255 Residual -.62959892 .70659494 .00000000 .17993540 255 Std. Predicted Value -2.914 1.796 .000 1.000 255 Std. Residual -3.471 3.896 .000 .992 255 a. Dependent Variable: (TT) Tinh tuan thu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_quan_ly_thue_doi_voi_hoat_dong_thuong_mai_dien_tu_o.pdf
  • pdftóm tắt điểm mới bằng tiếng anh. Pham Nu Mai Anh.pdf
  • pdfTóm tắt điểm mới bằng tiếng Việt. Pham Nu Mai Anh.pdf
  • pdftóm tắt luận án bản tiếng anh. Pham Nu Mai Anh.pdf
  • pdftóm tắt luận án bản tiếng việt. Pham Nu Mai Anh.pdf
Luận văn liên quan