QTRRHĐ của các NHTM nói chung và của Agribank nói riêng là điều kiện
sống còn để các ngân hàng tồn tại và phát triển. QTRRHĐ hiệu quả cũng là nền tảng
để các ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nền kinh tế đất nước. Qua
quá trình nghiên cứu thực tiễn hoạt động QTRRHĐ tại các NHTM Việt Nam và
Agribank, trên cơ sở lập luận, chứng minh và sử dụng các phương pháp khảo sát,
phỏng vấn, phân tích đánh giá, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản trị rủi ro hoạt động tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam theo chuẩn Basel II” là nội
dung nghiên cứu nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động
QTRRHĐ tại Agribank theo chuẩn Basel II
202 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 793 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam theo chuẩn basel II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t Nam”, Luận án tiến sỹ, Đại học Kinh tế Quốc dân.
[12] Ngân hàng Nông nghiệp Hàn Quốc (2019), Tài liệu đào tạo cho cán bộ
Agribank.
[13] Nguyễn Thủy Hằng (2015), “Quản lý rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Quốc gia, Hà Nội.
[14] Nguyễn Thị Minh Huệ (2016), “Giải pháp hoàn thiện công tác Quản trị
rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu”, Luận văn thạc sỹ, Học
viện Ngân hàng.
[15] Nguyễn Hải Long (2018), “Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ, Học viện Ngân
hàng.
[16] Nguyễn Minh Ngọc (2015), “Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng”.
[17] Nguyễn Thị Hoài Phương (2012), “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng
thương mại Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà
Nội.
[18] Nguyễn Ngọc Sơn (2019), Quản lý rủi ro hoạt động trong phát hành và
thanh toán thẻ tại Agribank, Luận án tiến sỹ.
[19] Nguyễn Tuấn Anh (2012), “Quản trị rủi ro tín dụng của Agribank”, Luận
án Tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
[20] Nguyễn Thị Vân Anh (2014), “Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng
thông qua áp dụng Basel II - Nhìn từ kinh nghiệm quốc tế”, Tạp chí Thị trường Tài
chính Tiền tệ, số 20 - tháng 10/2014 trang 36-39.
[21] Nguyễn Đức Trung (2012), “Đảm bảo an toàn hệ thống NHTM Việt
Nam trên cơ sở áp dụng Hiệp ước tiêu chuẩn vốn quốc tế Basel”, Luận án Tiến sỹ kinh
tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội.
149
[22] Nguyễn Đức Trung (2014), “Khả năng và các điều kiện áp dụng một số
khuyến nghị chính sách từ Basel III trong giám sát hệ thống NHTM Việt Nam giai
đoạn hiện nay”, Đề tài nghiên cứu khoa học, Ngân hàng nhà nước.
[23] Nguyễn Đức Tú (2012), “Quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần
công thương Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
[24] Nguyễn Anh Tuấn (2012), “Quản trị rủi ro trong kinh doanh của Ngân
hàng thương mại Việt Nam theo Hiệp ước Basel”, Luận án Tiến sỹ, Đại học Ngoại
thương, Hà Nội.
[25] Nguyễn Văn Thọ và Nguyễn Ngọc Linh (2015), “Thách thức đối với
ngân hàng Việt Nam khi triển khai Basel II”, Tạp chí ngân hàng, (18), tr 31-34.
[26] Phạm Bích Liên, Nguyễn Văn Đạm, Trần Thị Bình Nguyên (2017), Mô
hình và phương pháp đo lường rủi ro hoạt động theo Basel II – kinh nghiệm quốc tế và
thực trạng tại các NHTM Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia, Nhà xuất bản
Đại học Kinh tế Quốc dân.
[27] Phạm Thị Bích Duyên (2016), “Chất lượng dịch vụ thẻ ghi nợ tại các
Ngân hàng thương mại Việt Nam”.
[28] Phạm Thùy Liên (2014), “Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”
[29] Phan Thị Thu Hà và Lê Thị Vân Khanh (2015), “Thực trạng và giải pháp
về cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro hoạt động theo Basel II tại các ngân hàng thương mại
Việt Nam”, Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số 22 tháng 11/2015.
[30] Tạ Ngọc Sơn (2010), “Quản lý rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng thương mại Việt Nam”, Luận án tiến sỹ Kinh tế.
[31] Trần Việt Dung (2016), “Áp dụng Hiệp ước vốn Basel II: Kinh nghiệm
Quốc tế và Hàm ý cho Việt Nam”, Luận án Tiến sỹ, Trường Đại học kinh tế quốc dân.
[32] Trần Khánh Linh, TS. Nguyễn Thị Hồng Yến (2020), “Quản lý rủi ro tác
nghiệp tại các ngân hàng thương mại”, Tạp chí Tài chính online (tapchitaichinh.vn).
[33] Trần Thị Việt Thạch (2016), “Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước
Basel II tại Agribank”, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài chính.
150
[34] Trần Thị Minh Trang (2014), “Xây dựng khuôn khổ quản trị rủi ro hoạt
động hiệu quả tại ngân hàng thương mại”, Tạp chí ngân hàng, số 5 tháng 3/2014.
[35] Trịnh Quốc Trung và Phạm Thu Thủy (2016), “Quản trị rủi ro tác nghiệp
của ngân hàng theo Basel II - Tình huống ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình”,
Science & technology development, vol 19, no q4 – 2016.
[36] Vũ Thu Hương (2016), “Quản lý rủi ro hoạt động theo Hiệp ước Basel II
tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam”.
Tiếng Anh
[37] Anna S. Chernobai; Svetlozar T. Rachev; Frank J. Fabozzi (2007),
“Operational Risk: A Guide to Basel II Capital Requirements, Models, and Analysis”.
[38] Allan H Willett (1951), “The economic theory of risk and insurance”,
Philadelphia : University of Pennsylvania Press.
[39] Aspachs, O., Nier, E., Tiesset, M. (2005), “Liquydity, Banking
Regulation and macroeconomics. Proof of shares, bank liquydity from a panel the
bank’s Ukresident”, Bank of England working paper.
[40] Basel Committee for Banking Supervision (2003), “Sound Practices for
the Management and Supervision of Operational Risk”, Available on
[41] Basel II (2004), “Principle for the the Management and Supervision of
Interest Rate Risk” (BCBS 108).
[42] Basel II (2006), “International Convergence of Capital Measurement and
Capital Standards” (BCBS 128).
[43] Barry, F.(2009), “Social partnership, competitiveness and exit from
fiscal crisis”, Economic and Social Review 1(40), pp. 1–14
[44] Bisset, H và Milligan (2004), “Risk Management in Community Housing”,
Report fo the Nation Community Housing Forum, NCHF, Sydney.
[45] BIS (2018), History of the Basel Committee. Available at
https://www.bis.org/bcbs/history.htm.
151
[46] BIS (2004), Basel II: International Convergence of Capital Measurement
and Capital Standards: a Revised Framework.
[47] BIS (2006) Basel II: International convergence of capital measurement
and capital standards: A revised framework - Comprehensive version.
[48] BIS (1998), Operational Risk Management. Available at
https://www.bis.org/bcbs/history.htm.
[49] Bonfim, D., Kim, M. (2008), “Liquydity risk in banking: Is there
herding?”, International Economic Journal, vol. 22, no. 3, pp. 361-386.
[50] Chapelle, A., Crama, Y., Hubner, G., & Peters, J. P. (2005), “Measuring
and managing operational risk in the financial sector: An integrated framework”.
[51] Chua, W. F (1996), “Teaching and learning only the language of the
numbers: monolingualism in a multilingual world”, Critical Perspective on
Accounting, vol 7(1), pp. 129–156.
[52] Constantinos Stephanou v Juan Carlos Mendoza (2005), “Credit risk
Measurement Under Basel 2: An overview and Implementation Issues for Developing
Countries”.
[53] Cummins, J. David and Wei, Ran and Xie, Xiaoying (2007), “Financial
Sector Integration and Information Spillovers: Effects of Operational Risk Events on
U.S. Banks and Insurers”. Available at
SSRN: https://ssrn.com/abstract=1071824 or
[54] Cull, R., Demirgüç-Kunt, A., and Morduch, J. (2007), “Financial
performance and outreach: a global performance of leading microbanks”, Economic
Journal 117, pp. 107–133.
[55] David Apgar, (2006), “Risk Intelligence: Learning to Manage What We
Don't Know by David Apgar, Harvard Business Press”.
[56] DBS, Singapore,
[57] De Koker (2006), “Money laundering control and suppression of
financing of terrorism: Some thoughts on the impact of customer due diligence
measures on financial exclusion”, Journal of Financial Crime, vol. 13, no. 1.
152
[58] Frank Knight (1964), “Risk Uncertainty and Profit”.
[59] Fernánde Laviada, A., Martine Garcia, F. J., & Somohano, F. M. (2005),
“Operational Risk Management Under Basel II: The Case of the Spanish Financial
Services”.
[60] Irving Preffer (1956), “Insurance and Economic Theory, University of
Pennsylvania”.
[61] Galorath, D. (2006), “Risk Management Success Factors”. PM World
Today, Vol 8(11), from https://www.pmforum.co.uk retrieved on 10th January 2012.
[62] Gayani Godellawatta (2007), “Implementation of Pillar 2 of Basel II -
The next challengence to the Banks and Supervisors”.
[63] Grabowski, M. and Roberts, K. (1999), “Risk mitigation in virtual
organisations. Organisational Science”, vol. 10(6), pp. 704-722.
[64] Gunnar Wahlstrosm (2012), “Bank Risk Management: A critical
Evaluation at a European Bank”, Accounting and Finance Research Vol. 2, No. 3.
Hasanali, F. (2002), “Critical success factors of knowledge management”, available at:
www.madvantage.com/docs/km_articles/Critical_Success_Factors_of_KM.pdf
(accessed 20 November 2003).
[65] Hussain, M. (2000), “Managing Operational Risk in Financial Markets”,
Butterworth–Heinemann, Oxford, UK.
[66] KPMG (2007), “Managing Operational Risk Beyond Basel II report”.
[67] Heather Adams, Bruce Hope, Mark Powell (2004), “Risk Assessment for
Invasive Species”.
[68] Ladd Muzzy (2003), “The Pitfalls of Gathering Operational Risk Data A
Tightrope Without a Net”, The RMA Journal.
[69] Leippold, M., and Vanini, P (2003), “The quantification of operational
risk”, Working Paper 142, National Centre of Competence in Research Financial
Valuation and Risk Management.
[70] Loriana Pelizzon (2007), “Pillar 1 versus Pillar 2 under Risk
Management”, Available on
153
Manuel Chavez (2007), “Basel II – Pillar II Main Guidelines and Practicalities of its
Implementation”, Available on https://beta.vu.nl/nl/Images/werkstukchavez_tcm 235-
91334.pdf. 117.
[71] Marshall, C., and Prusak, L. (1997), “Financial risk and the need for
superior knowledge management”, California Management Review 38(3), pp. 77–101.
[72] McPhail, K. (2003), “Managing operational risk in payment, clearing,
and settlement systems”, Working Paper 2003-2, Banque du Canada.
[73] Merlier, P., Jimenez, C., and Chelly, D (2008), “Risques
Opérationnels:De la Mise en Place du Dispositif à Son Audit”, Revue Banque, Paris.
[74] McKay, J. and Marshall, P. (2001), "The dual imperatives of action
research", Information Technology & People, Vol. 14 No. 1, pp. 46-59
.https://doi.org/10.1108/09593840110384771.
[75] Michael McAleer, Juan-Angel Jimenez-Martin, Teodosio Perez-Amaral
(2013), “Has the Basel II Accord Encouraged Risk Management During the 2008-09
Financial Crisis?”, The North American Journal of Economics and Finance, Volume
26(C), pages 250-265.
[76] Michel Autor Crouhy, Michel Crouhy, Dan Galai, Robert Mark, Robert M.
Mark (2001), “Risk Management”, McGraw-Hill Education.
[77] Moosa I.A. (2007), “Operational risk: A survey”, Financial Markets,
Institutions and Instruments, vol 16 (4), 167–200.
[78] Powell, A., Basel, I. I., & Countries, D. (2004), “Sailing through the sea
of standard”, World Bank Policy Research Working Paper, 3387.
[79] Praet, P. & Herzberg, V., (2008), “Market liquidity and banking
liquidity: linkages, vulnerabilities and the role of disclosure,” Financial Stability
Review, Banque de France, issue 11, pp. 95-109.
[80] R.M.Cooke (2004), “Expert judgement elicitation for risk assessments of
critical infrastructures”, Journal of Risk Research, vol. 7, no. 6, pp. 643-656.
154
[81] Roman Buchelt và Stefan Unteregger (2003), "Cultural Risk and Risk
Culture: Operational Risk after Basel I", Financial Stability Report, Oesterreichische
Nationalbank (Austrian Central Bank), issue 6, pages 86-97.
[82] Stefano Bonini và Giuliana Caivano (2013), “The survival analysis approach
in Basel II credit risk management: modeling danger rates in the loss given
default parameter”, Journal of Credit Risk, Vol 9 No 1.
[83] Tanampasidis, G. (2008), “A comprehensive method for assessment of
operational risk in e-banking”, Information Systems Control Journal 4, pp. 1–7.
[84] Tonveronachi, M. (2007), “Implications of Basel II for Financial
Stability-Clouds are Darker for developing Countries”.
[85] Thitima Pitinanondha (2008), “Operational risk management (ORM)
systems–An Australian study”.
[86] Tzvi Raz & David Hillson (2005), “A Comparative Review of Risk
Management Standards”, Risk Management, vol. 7, pp. 53-56.
[87] Valla, N. & Saes-Escorbiac, B. & Tiesset, M., (2006), “Bank liquidity and
financial stability”, Financial Stability Review, Banque de France, issue 9, pp. 89-104.
[88] Vandana Rao and Ashish Dev (2006), “Capital Allocation Using Risk
Management Tools”, Risk Management, pp. 415-431.
[89] Wahlström (2006), “Worrying but accepting new measurements: The
case of Swedish bankers and operational risk”, Critical Perspectives on Accounting,
vol 4, pp. 904-923.
[90] Hennie van Greuning and Sonja Brajovic Bratanovic (2020), Analyzing
Banking Risk: A framework for Assessing Corporate Governance and Risk
Management, World ban Group.
[91] Sburd, D., and Waring, E. (2001), “White-Collar Crime and Criminal
Careers”, Cambridge: Cambridge University Press.
[92] Xiaoli Ortega (2017), “The Impact of Controlling for Risk on the Value
Relevance of Earnings: Evidence from the U.S.”, International Journal of Business and
Management; Vol. 12, No. 9, pp. 38-52.
PHỤ LỤC I
Yêu cầu về vốn cho RRHĐ theo phương pháp chỉ số cơ bản
Công thức tính:
KBIA = Gl α
Trong đó:
- KBIA : Yêu cầu về vốn, theo phương pháp chỉ số cơ bản
- Gl là lợi nhuận gộp hằng năm bình quân trong thời gian ba năm trước
đó
- α = 15% (Tỷ lệ do Uỷ ban Basel đặt ra phản ánh mối liên hệ giữa lượng
vốn yêu cầu chung của toàn ngành với chi phí chung của toàn ngành).
- Lợi nhuận gộp được tính bằng doanh thu lãi ròng cộng với doanh thu
phí ròng
2. Yêu cầu vốn cho RRHĐ theo phương pháp chuẩn hóa:
Công thức tính:
KTSA = Ʃ (Gl 1-8 β1-8)
Trong đó:
- KTSA : Yêu cầu về vốn theo phương pháp chuẩn hóa
- Gl 1-8 : Lợi nhuận gộp hằng năm bình quân của 3 năm gần nhất, được
xác định như trong phương pháp chỉ số cơ bản cho mỗi một trong 8 mảng
nghiệp vụ.
- β1-8: Là tỷ lệ phần trăm cố định do ủy ban Basel quy định. Giá trị của
như sau:
(1) Tài chính doanh nghiệp ( β1 ) : 18%
(2) Thương mại và bán hàng ( β2 ): 18%
(3) Ngân hàng bán lẻ ( β3 ) : 12%
(4) Ngân hàng thương mại (β4) : 15%
(5) Thanh toán ( β5 ) : 18%
(6) Dịch vụ đại lý ( β6 ) : 15%
(7) Quản lý tài sản ( β7 ) : 12%
(8) Môi giới bán lẻ ( β8 ) :12%
3. Phân chia các hạng mục kinh doanh
STT
Hạng mục
kinh
doanh cấp
1
Hạng mục kinh doanh
cấp 2
Các hoạt động
1 Tài chính
doanh
nghiệp
- Tài chính doanh nghiệp
- Tài chính địa phương
chính phủ
- Dịch vụ ngân hàng
dành riêng cho khách
hàng công ty
- Dịch vụ tư vấn
Sáp nhập và mua lại; Bảo
lãnh bao tiêu chứng khoán,
Tư nhân hóa, chứng khoán
hóa, nghiên cứu, Nợ (nợ
chính phủ, nợ lãi suất cao);
Vốn chủ sở hữu; Đồng tài
trợ; Chào bán cổ phiếu lần
đầu ra công chứng; các cổ
đông lớn mua lại cổ phiếu
công ty
2 Kinh
doanh và
bán hàng
- Bán hàng
- Tạo thị trường
- Các hình thức sở hữu
- Nguồn vốn
Tài sản cho thu nhập cố định;
vốn chủ sở hữu, ngoại hối;
hàng hóa; tín dụng; tài trợ
vốn; chứng khoán tạm giữ;
cho vay và mua lại; môi giới;
nợ; môi giới chính.
3 Ngân hàng
bán lẻ
- Ngân hàng bán lẻ Các dịch vụ bán lẻ và cho
vay và nhận tiền gửi, dịch vụ
ngân hàng, tính thúc và tài
sản
- Ngân hàng tư nhân Cho vay và nhận gửi tư nhân,
dịch vụ ngân hàng, tín thác
và tài sản, tư vấn đầu tư
- Dịch vụ thẻ Thẻ thương mại/doanh
nghiệp, nhãn hiệu riêng biệt
và bán lẻ
4 Ngân hàng
thương mại
Ngân hàng thương mại Tài trợ dự án, bất động sản,
tài trợ xuất khẩu, tài trợ
thương mại, factoring ( mua
bán nợ doanh nghiệp),
nghiệp vụ thuê mua, cho vay,
bảo lãnh, Hối phiếu
5 Thanh toán
và chi trả
Khách hàng bên ngoài Thanh toán và nhờ thu,
chuyển vốn, bài trừ và thanh
toán
6 Dịch vụ đại
lý
Đại lý giữ hộ Giữ hộ tài sản đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng, các
không nhận tiền gửi. Cho vay
chứng khoán (khách hàng),
các hành vi của doanh nghiệp
Đại lý phục vụ doanh
nghiệp
Đại lý phát hành và thanh
toán
Tín thác đối với doanh
nghiệp
7 Quản lý tài Quản lý vốn khả dụng Quản lý vốn theo một nhóm
gồm một số lượng lớn các
sản khoản vốn riêng lẻ, quản lý
từng khoản bốn tiếng lẻ, bán
lẻ, công ty phải đóng, mở,
bốn tư nhân
Quản lý vốn không khả
dụng
Quản lý vốn theo một nhóm
gồm một số lượng lớn các
khoản vốn riêng lẻ, quản lý
từng khoản bốn chiếc lẻ, bán
lẻ, công ty, đóng, mở
8 Môi giới
bán lẻ
Môi giới bán lẻ Thực hiện và cung cấp dịch
vụ toàn diện
PHỤ LỤC II
PHÂN LOẠI CHI TIẾT SỰ KIỆN RRHĐ THEO LOẠI HÌNH
TỔN THẤT THEO BASEL II
Số
TT
Cấp độ
theo loại
hình tổn
thất (cấp
độ 1)
Các cấp độ
(cấp độ 2)
Chi tiết (cấp độ 3)
(1) (2) (3) (4)
1 Gian lận
nội bộ
Hoạt động trái
phép
- Các giao dịch không báo cáo (cố ý)
- Các loại rau rừng trái phép (có tổn thất vật
chất)
Ghi chép sai số liệu (cố ý)
Trộm cắp và
gian lận
- Gian lận, tín dụng, các khoản tiền gửi giả
mạo
- Trộm cắp, chiếm đoạt, biển thủ, cướp
- Tham ô tài sản
- Cố ý phá huỷ tài sản
- Giả mạo giấy tờ
- Giả mạo séc
- Buôn lậu
- Chiếm dụng tài khoản ngân hàng, mạo
nhận
- Cố ý trốn thuế, chây ỳ nộp thuế
- Hối lộ, mua chuộc
Số
TT
Cấp độ
theo loại
hình tổn
thất (cấp
độ 1)
Các cấp độ
(cấp độ 2)
Chi tiết (cấp độ 3)
- Dựa vào thông tin nội bộ để thực hiện hành
vi mua bán kiếm lời không trên tài khoản
của công ty
2 Gian lận
từ bên
ngoài
Trộm cắp và
gian lận
- Trộm cắp : Cướp
- Giả mạo giấy tờ
- Giả mào Séc
An ninh hệ
thống
- Xâm nhập và phá hoại gây trục trặc dữ liệu
(hacking)
- Trộm cắp thông tin (dẫn đến tổn thất vật
chất)
3 Quan hệ với
người lao động
- Lương bổng, quyền lợi, các vấn đề chấm
dứt hợp đồng
- Các hoạt động có tổ chức của người lao
động
Môi trường an
toàn
- Trách nhiệm chung trong đảm bảo an toàn.
- Các quy tắc an toàn và sức khỏe của người
lao động.
- Bồi thường nhân viên.
Đa dạng hóa
nhân viên và
phân biệt, đối
xử
Tất cả những trường hợp phân biệt, đối xử
Số
TT
Cấp độ
theo loại
hình tổn
thất (cấp
độ 1)
Các cấp độ
(cấp độ 2)
Chi tiết (cấp độ 3)
4 Khách
hàng, sản
phẩm và
các đơn
vị kinh
doanh
Khả năng thích
ứng, công khai
thông tin, uỷ
thác
- Làm trái các quy định về ủy thác, vi phạm
quy định
- Các vấn đề về thích ứng, công khai thông
tin
- Vi phạm công khai thông tin về khách
hàng bán lẻ.
- Vi phạm bảo mật thông tin cá nhân
- Bán ra quá nhiều
- Đảo lộn tài khoản
- Sử dụng các thông tin mật không đúng chỗ
- Trách nhiệm của người cho vay
Vi phạm các
thông lệ thị
trường kinh
doanh
- Chống độc quyền
- Thực hiện các hoạt động kinh doanh trái
pháp luật, không được phép.
- Tạo nên các biến động trên thị trường để
thu lợi bất chính
- Dựa trên những thông tin nội bộ để mua
bán kiếm lời (trên tài khoản của công ty)
- Hoạt động không giấy phép
- Rửa tiền
Số
TT
Cấp độ
theo loại
hình tổn
thất (cấp
độ 1)
Các cấp độ
(cấp độ 2)
Chi tiết (cấp độ 3)
Các lỗi của sản
phẩm
- Các loại sản phẩm (trái phép)
- Các sản phẩm
Lựa chọn, tài
trợ và mức cho
vay khách hàng
- Không thực hiện điều tra, tìm hiểu khách
hàng theo đúng quy định.
- Vượt hạn mức cho vay đối với khách hàng
Các hoạt động
tư vấn
Tranh cãi về chất lượng các hoạt động tư
vấn
5 Thiệt hại
tài sản
vật chất
Thảm họa hoặc
các trường hợp
khác
- Tổn thất do thiên tai
- Tổn thất có nguyên nhân con người bố, phá
hoại
6 Kinh
doanh bị
gián đoạn
và chúng
trặc hệ
thống
Hệ thống Phần cứng
Phần mềm
Viễn thông
7 Thực
hiện bàn
giao và
quản lý
Đạt được giao
dịch, thực hiện
và duy trì
- Hiểu lầm
- Lỗi trong việc lập, duy trì hoặc tải dữ liệu
- Không đạt được tiến độ hoặc trách nhiệm
- Mô hình, hệ thống vận hành sai
- Lỗi kế toán, lỗi chủ thể
Số
TT
Cấp độ
theo loại
hình tổn
thất (cấp
độ 1)
Các cấp độ
(cấp độ 2)
Chi tiết (cấp độ 3)
- Các chức năng khác không thực hiện được
khi yêu cầu
- Không giao hàng được
- Sai lầm, thất bại trong quản lý tài sản thế
chấp
- Duy trì dữ liệu tham khảo
Giám sát và
báo cáo
- Không hoàn thành nghĩa vụ báo cáo
- Sử dụng báo cáo không chính xác từ bên
ngoài tổn thất xảy ra
Vào dữ liệu về
khách hàng và
ghi chép thông
tin
- Thất lạc các tuyên bố cho phép hoặc từ
chối (đối với việc tiến hành một công việc
nào đó) của khách hàng
- Các văn bản pháp lý bị thất lạc hoặc không
hoàn thiện
Quản lý tài
khoản khách
hàng
- Từ chối không cho truy nhập tài khoản
mặc dù khách hàng có quyền truy nhập
- Dữ liệu khách hàng sai (tổn thất xảy ra)
- Mất mát hoặc thiệt hại tài sản của khách
hàng do cẩu thả
Đối tác thương
mại
- Đối tác không phải là khách hàng hoạt
động yếu kém
- Tranh chấp đối tác không phải là khách
Số
TT
Cấp độ
theo loại
hình tổn
thất (cấp
độ 1)
Các cấp độ
(cấp độ 2)
Chi tiết (cấp độ 3)
hàng
Người bán và
nhà cung cấp
- Hợp đồng gia công cho bên thứ ba
- Tranh chấp người bán
PHỤ LỤC III.
PHÂN LOẠI SỰ KIỆN RRHĐ THEO 08 NHÓM SỰ KIỆN CỦA BIDV
Loại sự
kiện (Cấp
độ 1)
Diễn giải
Phân loại
(Cấp độ 2)
Hoạt động
(Cấp độ 3)
Mã
loại sự
kiện
Gian lận nội
bộ
Tổn thất do hành
động cố ý vi
phạm, tài sản
không phù hợp
hoặc lách luật, quy
định pháp lý hoặc
chính sách của
TCTD không bao
gồm trường hợp
phân biệt đối xử
liên quan đến ít
nhất một nhân
viên nội bộ.
Hoạt động
không được
phép
Giao dịch không được báo cáo
(nội bộ)
OR110
Loại giao dịch không được phép
(tổn thất tiền tệ)
OR111
Ghi nhận sai vị trí (nội bộ) OR112
Ăn cắp và
gian lận
Gian lận/ gian lận tín dụng/tiền
gửi vô giá trị
OR120
Ăn cắp/tống tiền/biển thủ/trộm
cắp
OR121
Sự không phù hợp của tài sản OR122
Phá hoại tài sản có chủ ý OR123
Giả mạo chữ ký, giấy tờ OR124
Rút tiền bằng chi phiếu khống OR125
Buôn lậu OR126
Kiểm soát tài khoản/mạo
nhận/....
OR127
Bất tuân thủ/trốn thuế (cố ý) OR128
Hối lộ/Đút lót OR129
Giao dịch nội gián - Insider
trading (không được thực hiện
trên tài khoản của công ty)
OR130
Các hình thức gian lận nội bộ
khác
OR131
Loại sự
kiện (Cấp
độ 1)
Diễn giải
Phân loại
(Cấp độ 2)
Hoạt động
(Cấp độ 3)
Mã
loại sự
kiện
Gian lận
bên ngoài
Tổn thất do hành
động cố ý vi
phạm, tài sản
không phù hợp
hoặc lách luật của
bên thứ 3
Ăn cắp và
gian lận
Ăn cắp/trộm cắp OR210
Giả mạo chữ ký, giấy tờ OR211
Rút tiền bằng chi phiếu khống OR212
An ninh hệ
thống
Tổn hại do tin tặc OR220
Ăn cắp thông tin (tổn thất tiền tệ) OR221
Các hình thức gian lận bên ngoài
khác
OR222
Chính sách
về lao
động và an
toàn nơi
làm việc
Tổn thất phát sinh
từ hành động
không nhất quán
với việc làm, điều
kiện sức khỏe, luật
hoặc thỏa thuận an
toàn, chi trả bồi
thường thương tật
cá nhân hoặc các
trường hợp đang
dạng/ phân biệt
đối xử
Mối quan hệ
với nhân
viên
Bồi thường, lợi ích, vấn đề chấm
dứt hợp đồng
OR310
Hoạt động tổ chức OR311
Môi trường
an toàn lao
động
Trách nhiệm pháp lý chung
(trượt ngã...)
OR320
Điều kiện sức khỏe nhân viên và
các trường hợp quy định an toàn
lao động
OR321
Đa dạng hóa
& phân biệt
đối xử
Tất cả các loại phân biệt đối xử OR330
Các hình thức vi phạm thông lệ
làm việc và an toàn nơi làm việc
khác
OR331
Khách
hàng, sản
phẩm,
thông lệ
kinh doanh
và quy
định của
Tổn thất phát sinh
từ thất bại đáp ứng
nghĩa vụ với
khách hàng cụ thể
không cố ý hoặc lơ
là (bao gồm cả yêu
cầu ủy thác và yêu
Tính phù
hợp, công
khai và ủy
thác
Vi phạm ủy thác/vi phạm hướng
dẫn
OR410
Tính phù hợp/vấn đề công khai
(Hiểu biết về khách hàng - Know
Your Customer,...)
OR411
Vi phạm công khai khách hàng OR412
Loại sự
kiện (Cấp
độ 1)
Diễn giải
Phân loại
(Cấp độ 2)
Hoạt động
(Cấp độ 3)
Mã
loại sự
kiện
pháp luật
liên quan
cầu phù hợp), hoặc
phát sinh từ bản
chất thiết kế của
sản phẩm
cá nhân
Vi phạm quy định bảo mật OR413
Bán hàng hung hãn OR414
Cùng tài khoản OR415
Lạm dụng thông tin tuyệt mật OR416
Trách nhiệm của người đi vay OR417
Thông lệ
kinh doanh
hoặc thông
lệ thị trường
không phù
hợp
Chống độc quyền OR420
Thông lệ thương mại/thị trường
không phù hợp
OR421
Thao túng thị trường OR422
Giao dịch nội gián - Insider
trading (không được thực hiện
trên tài khoản của công ty)
OR423
Hoạt động không được cấp phép OR424
Hoạt động rửa tiền OR425
Chỗ hỏng
hàng hóa
Khuyết điểm hàng hóa (không
được phép...)
OR430
Lỗi mô hình OR431
Lựa chọn, tài
trợ và mức
độ rủi ro
Thất bại nghiên cứu khách hàng
theo từng hướng dẫn
OR440
Vượt quá giới hạn mức độ rủi ro OR441
Hoạt động tư
Tranh luận về kết quả hoạt động
và hoạt động tư vấn
OR450
Loại sự
kiện (Cấp
độ 1)
Diễn giải
Phân loại
(Cấp độ 2)
Hoạt động
(Cấp độ 3)
Mã
loại sự
kiện
vấn Các hình thức vi phạm liên quan
đến khách hàng, sản phẩm và
thông lệ kinh doanh khác
OR451
Thiệt hại về
tài sản vật
chất
Tổn thất phát sinh
từ mất mát hoặc
tổn hại tài sản vật
chất do thảm họa
tự nhiên hoặc các
trường hợp khác
Thảm họa
hoặc các
trường hợp
khác
Tổn thất từ thảm họa tự nhiên OR510
Tổn thất do con người từ các
nguyên nhân bên ngoài (khủng
bố, phá hoại của công)
OR511
Các tổn thất tài sản vật chất khác OR512
Gián đoạn
hoạt động
kinh doanh
do hệ thống
công nghệ,
thông tin
gặp sự cố
Tổn thất phát sinh
từ tranh chấp kinh
doanh / Gián đoạn
kinh doanh hoặc
lỗi hệ thống/ sụp
đổ hệ thống
Hệ thống
Phần cứng OR611
Phần mềm OR612
Viễn thông OR613
Ngừng chạy/tranh chấp công
trình hạ tầng kỹ thuật
OR614
Các hình thức tranh chấp kinh
doanh và tranh chấp hệ thống
khác
OR615
Hạn chế,
bất cập của
quy trình
giao dịch,
kiểm soát
giao dịch và
quản lý giao
dịch
Tổn thất từ thất
bại trong xử lý
giao dịch hoặc
quản lý quy trình,
từ mối quan hệ với
các đối tác thương
mại hoặc nhà cung
cấp
Nắm bắt,
thực hiện và
duy trì giao
dịch
Giao tiếp nhầm OR710
Ghi nhận dữ liệu, bảo trì hoặc lỗi
tải dữ liệu
OR711
Không đáp ứng hạn hoặc trách
nhiệm
OR712
Vận hành sai mô hình/hệ thống OR713
Lỗi kế toán/Lỗi thẩm quyền OR714
Thực hiện sai nhiệm vụ khác OR715
Không thực hiện bàn giao OR716
Loại sự
kiện (Cấp
độ 1)
Diễn giải
Phân loại
(Cấp độ 2)
Hoạt động
(Cấp độ 3)
Mã
loại sự
kiện
Thất bại trong quản lý tài sản
đảm bảo
OR717
Duy trì dữ liệu tham chiếu OR718
Giám sát và
báo cáo
không thực hiện nghĩa vụ báo
cáo bắt buộc
OR720
Báo cáo bên ngoài không phù
hợp (phát sinh tổn thất)
OR721
Thu hút
khách hàng
và ghi chép
Cho phép khách hàng/bỏ qua
khước từ
OR730
Thiếu/không hoàn thiện tài liệu
pháp lý
OR731
Quản lý tài
khoản khách
hàng
Truy cập không được phép vào
tài khoản
OR740
Ghi nhận khác hàng không chính
xác (phát sinh tổn thất)
OR741
Đối tác kinh
doanh
Các hành vi sai phạm với đối tác
không phải là khách hàng
OR750
Các tranh chấp khác của đối tác
không phải là khách hàng
OR751
Nhà cung
cấp
Thuê ngoài OR760
Tranh chấp của nhà cung cấp OR761
Tổn thất phát sinh từ thực hiện,
bàn giao và quản lý quy trình
OR762
Trường hợp khác
Phụ lục IV
THỐNG KÊ SỰ KIỆN RỦI RO TRONG GIAI ĐOẠN 2017 – 2020 THỐNG
KÊ THEO CHUẨN BASEL II TẠI AGRIBANK
Loại RRHĐ Sự kiện rủi ro
Gian lận nội bộ - Trong năm 2019 phát hiện 04 vụ trong đó 02 vụ phát hiện qua
kiểm tra nội bộ tại Chi nhánh trên địa bàn TP HCM và Chi
nhánh Khu vực Miền Trung, tổng số tiền vi phạm phát hiện
57.803 triệu đồng, đã thu hồi được 2.123 triệu đồng; 02 vụ việc
cán bộ ngân hàng bị khởi tố vì có hành vi vi phạm tại Chi
nhánh trên địa bàn Hà Nội (01 cán bộ tín dụng bị khởi tố về
hành vi vi phạm quy định vè hoạt động ngân hàng, liên quan
đến hồ sơ cho vay năm 2009) và chi nhánh trên địa bàn Đồng
bằng Sông Hồng (01 cán bộ tín dụng bị khởi tố về hành vi lạm
dụng chức vụ quyền hạn chiếm đoạt tài sản của khách hàng
vay).
- Trong năm 2020 phát hiện 04 vụ việc trong đó có vụ việc tại
khu vực Miền Trung với số tiền gian lận gần 12.4 tỷ đồng, hiện
Chi nhánh đang phối hợp với cơ quan điều tra xử lý vi phạm;
03 vụ việc tại Chi nhánh địa bàn Tp HCM, Tây Nam Bộ và
Miền Trung với tổng số tiền vi phạm năm 2020 là g 18,5 tỷ
đồng, tỷ lệ thu hồi là 3,7%.
Gian lận bên ngoài - Năm 2017 phát sinh 01 vụ cướp tại Chi nhánh Hòa Thắng,
Đăk Lăk tuy nhiên nhân viên Chi nhánh đã kịp thời báo động
và báo cáo với cơ quan công an nên không gây ra tổn thất.
- Năm 2018, phát sinh 04 vụ trộm, cướp tại PGD Dĩnh Kế,
Chi nhánh Bắc Giang II (bị cướp 1,1 tỷ đồng đồng, tỷ lệ thu
Loại RRHĐ Sự kiện rủi ro
hồi là 98,2%; ngoài ra còn có một số vụ tại PGD Phú Lộc (Phú
Thọ), Chi nhánh Bắc Ái (Ninh Thuận), PGD Biển Động (Bắc
Giang II) nhưng không gây tổn thất cho ngân hàng do tinh thần
cảnh giác và khả năng ứng phó của cán bộ nhân viên.
- Trong năm 2019, phát sinh 6 vụ cướp tại các chi nhánh Thái
Bình (PGD Vũ Tiến), Vĩnh Phúc II (PGD Đồng Văn), Phú Thọ
II (PGD Thanh Hà), Lào Cai (PGD Phú Xuân), Lâm Đồng
(PGD Liên Khương), 1 vụ trộm đột nhập phá két tại CN Hà
Tây I (PGD Tản Lĩnh). Nhờ tinh thần cảnh giác của đội ngũ
cán bộ và bảo vệ, chỉ có 2 vụ cướp tại Thái Bình và Phú Thọ II
phát sinh tổn thất về tiền, tổng số tiền bị cướp 737,35 triệu
đồng, tỷ lệ thu hồi là 93,75%
- Năm 2020, Agribank xảy ra 2 vụ cướp Hòa Bình (CN huyện
Lạc Sơn) và Đồng Nai (PGD Hóa An). Trong đó, vụ cướp ở
huyện Lạc Sơn, Hòa Bình, Agribank bị cướp 200 triệu đồng, tỷ
lệ thu hồi là 100% (bao gồm cả tiền bồi thường từ bảo hiểm).
Ngoài ra, tại Chi nhánh Bình Dương xảy ra vụ việc trộm tiền
trong ATM tuy nhiên đã được bảo vệ phát hiện kịp thời, không
gây tổn thất.
Các sự kiện RRHĐ
liên quan đến chính
sách về lao động và
an toàn nơi làm việc
Theo tổng hợp báo cáo định kỳ của các đơn vị trong hệ thống,
Agribank không phát sinh RRHĐ này.
Loại RRHĐ Sự kiện rủi ro
Vi phạm liên quan
đến vô ý vi phạm
quy định liên quan
đến khách hàng,
sản phẩm dịch vụ và
thông lệ kinh doanh
Phát hiện 01 vụ phát hành bảo lãnh khống vào năm 2019 tại
Chi nhánh Quỳnh Lưu, Tây Nghệ An (khách hàng đã thực hiện
nghĩa vụ thanh toán sau khi làm việc với ngân hàng, không
phát sinh nghĩa vụ thanh toán).
Hư hại tài sản cố
định, công cụ và
dụng cụ...
Agribank cũng xảy ra một số thiệt hại nhỏ, cá nhân tự khắc
phục, không báo cáo, thống kê tại Trụ sở chính. Năm 2020,
Agribank xảy ra hiện tượng 01 máy ATM bị phá hỏng tại Đồng
Nai, bị thiệt hại, hư hỏng thiết bị nhưng không mất tiền.
Gián đoạn hoạt
động và lỗi CNTT
Agribank cũng có một số lần gián đoạn hoặc lỗi hệ thống
CNTT (bình quân từ 2-3 lần một tháng), đặc biệt trong những
ngày cuối tháng hoặc chậm xử lý thông tin vào cuối giờ giao
dịch nhưng đều khắc phục được ngay hoặc trong giai đoạn
chuyển đổi số liệu hoặc nâng cấp hệ thống. Trong giai đoạn
Covid-19, Agribank Chi nhánh Tràng An bị gián đoạn hoạt
động 2 ngày, Chi nhánh Côn Đảo (Sài Gòn) bị gián đoạn hoạt
động 21 ngày.
Hạn chế, bất cập
của quy trình giao
dịch, kiểm soát giao
dịch và quản trị
giao dịch
Agribank thường xuyên rà soát, đánh giá hiệu quả của các cơ
chế, quy trình, kiểm soát. Về cơ bản, các quy trình giao dịch
của Agribank đáp ứng yêu cầu của giao dịch. Tuy nhiên, một
số quy trình nội bộ của Agribank quá chặt chẽ dẫn đến khách
hàng phàn nàn nhiều thủ tục, hồ sơ phải khai báo hoặc một số
bộ hồ sơ mở tài khoản, gửi tiết kiệm.
Phụ lục V
PHÂN LOẠI SỰ KIỆN RRHĐ CỦA BIDV THEO
LĨNH VỰC KINH DOANH
STT
Lĩnh vực
kinh doanh
(Cấp độ 1)
Phân loại lĩnh vực
kinh doanh
(Cấp độ 2)
Các nghiệp vụ tham khảo
Mã phân loại
lĩnh vực kinh
doanh theo
Basel II
1
Tài chính
doanh nghiệp
Tài chính doanh
nghiệp
Sáp nhập và mua lại, Bảo lãnh
phát hành chứng khoán, Tư nhân
hóa, Chứng khoán hoá, Nghiên
cứu, Nợ (Nợ chính phủ, nợ lãi
suất cao), Vốn chủ sở hữu, Đồng
tài trợ, Chào bán cổ phiếu lần
đầu ra công chúng, chào bán cổ
phiếu riêng lẻ sau lần đầu, tư vấn
phát hành trái phiếu, đầu tư
vốn/tài chính/công ty liên kết, tư
vấn tài chính
BL11
Tài chính địa
phương/chính phủ
BL12
Dịch vụ ngân
hàng thương mại
bán buôn
BL13
Dịch vụ tư vấn
BL14
2
Kinh doanh
và bán hàng
Bán hàng Tài sản cho thu nhập cố định,
vốn chủ sở hữu, ngoại hối, hàng
hóa, tín dụng, tài trợ vốn, chứng
khoán tạm giữ, cho vay và mua
lại, môi giới, nợ, môi giới tài
chính, đầu tư trái phiếu, kinh
doanh vốn (ngoại tệ, GTCG,
vàng miếng, phái sinh tài
chính/phái sinh hàng hóa), và
các dịch vụ khác
BL21
Tạo thị trường BL22
Các hình thức sở
hữu
BL23
Nguồn vốn
BL24
STT
Lĩnh vực
kinh doanh
(Cấp độ 1)
Phân loại lĩnh vực
kinh doanh
(Cấp độ 2)
Các nghiệp vụ tham khảo
Mã phân loại
lĩnh vực kinh
doanh theo
Basel II
3
Ngân hàng
bán lẻ
Ngân hàng bán lẻ
Các dịch vụ bán lẻ về cho vay và
nhận tiền gửi và các công cụ nợ,
dịch vụ ngân hàng, ủy thác và tài
sản
BL31
Ngân hàng tư nhân
Cho vay và nhận gửi tư nhân,
dịch vụ ngân hàng, ủy thác và tài
sản, tư vấn đầu tư
BL32
Dịch vụ thẻ Thẻ thương mại/doanh nghiệp/ BL33
4
Ngân hàng
thương mại
Ngân hàng thương
mại
Tiền gửi và các công cụ nợ, Tài
trợ dự án, bất động sản, tài trợ
xuất khẩu, tài trợ thương mại,
factoring (bao thanh toán),
nghiệp vụ thuê mua, cho vay,
bảo lãnh, hối phiếu, thanh toán,
kinh doanh vốn, IBMB, BSMS,
Ngân quỹ và các dịch vụ khác
BL41
5
Thanh toán và
chi trả
Khách hàng bên
ngoài
Thanh toán và nhờ thu, chuyển
vốn, bù trừ thanh toán, thanh
toán hóa đơn, quản lý tiền tệ, tài
trợ thương mại và thanh tóan
khác
BL51
6
Dịch vụ
đại lý
Lưu ký
Dịch vụ ngân hàng lưu ký và
ngân hàng giám sát
BL61
Đại lý phục vụ
doanh nghiệp
Đấu thầu cho khách hàng, kinh
doanh GTCG
BL62
Ủy thác doanh
nghiệp
BL63
STT
Lĩnh vực
kinh doanh
(Cấp độ 1)
Phân loại lĩnh vực
kinh doanh
(Cấp độ 2)
Các nghiệp vụ tham khảo
Mã phân loại
lĩnh vực kinh
doanh theo
Basel II
7
Quản lý
tài sản
Quản lý vốn khả
dụng
Quản lý vốn theo một nhóm gồm
một số lượng lớn các khoản vốn
riêng lẻ, quản lý từng khoản vốn
riêng lẻ, bán lẻ, công ty, đóng,
mở, vốn tư nhân
BL71
Quản lý vốn không
khả dụng
Quản lý vốn theo một nhóm gồm
một số lượng lớn các khoản vốn
riêng lẻ, quản lý từng khoản vốn
riêng lẻ, bán lẻ, công ty, đóng,
mở
BL72
8 Môi giới bán
lẻ
Môi giới bán lẻ
Thực hiện và cung cấp dịch vụ
toàn diện
BL81
PHỤ LỤC VI. MÔ HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO CỦA AGRIBANK
Ban Pháp chế 1. Phó Chủ tịch
HĐQL Vốn
2. Thành viên: Ban
TCKT , ĐCTC TD,
đầu tư, TTV,
TTQLRR
1. Phó Chủ tịch Hội đồng
ALCO - Ban Kế hoạch
Nguồn vốn
2. Thành viên: Trung tâm
QLRR, Ban Tín dụng,
Ban TCKT, Trung tâm
Vốn
1. Trưởng các Ban, Trung tâm theo chức
năng, nhiệm vụ là Phó Chủ tịch HĐQTRR
2. Mảng RRTD (TTQLRR đầumối, TD,
KHL, KHHSX & CN, KS NB)
3. Mảng RRTT (ĐCTC đầumối, NB, QLRR)
4. RRHĐ(KTGSNB đầu mối, PC, TCLĐTL,
QLRR, TCKT, TTTT CN)
5. RRTK và L/S trên sổ NH (KHNV đầu mối,
TCKT, TTV, TTQLRR, KTGSNB, TD)
6. RR tập trung (TD đầu mối), KHL,
KHHSXCN, QLRR, KSNB, TTV
HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
TỔNG GIÁM ĐỐC
Ủy ban nhân sự vàTổchức
Đảng
Kiểm toán Nội bộ
BAN KIỂM SOÁT
Ủy ban Quảnlý Rủi ro Ủy ban Chính sách Ủy ban Đầu tư
PTGĐ phụ trách
Ban TCKT
PTGĐ phụ trách Ban
KHNV
PTGĐ phụ trách
Ban KHL
PTGĐ phụ tráchTrung tâm
QLRR
HĐ Quản lý vốn HĐ Tín dụng HĐ ALCO HĐ Rủi ro HĐ XLRR
Trung tâm
TTQLRR
PHỤ LỤC VII. MÔ HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG HIỆN TẠI
CN Loại I Công ty con
PGD Loại II
PGD
PTGĐ phụ trách các mảng
Kinh doanh Trực tiếp
Các PTGĐ phụ trách
Khối Kiểm tra và giám
sát tuân thủ
HĐQLRR
1. PTGĐ phụ trách Rủi ro – Chủ tịch HĐ
- Mảng Rủi ro hoạt động:
2.Ban Kiểm tra, giám sát nội bộ - Phó Chủ
tịch HĐRR
3. Ban Pháp chế, Thành viên
4. Ban Tổ chức Lao động và Tiền lương
5. Trung tâm Quản lý rủi ro
6. Ban Tài chính Kế toán
7. Giám đốc Trung tâm Thanh toán
8. Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin
Ban
Pháp
chế
Đơn vị sự nghiệp
Ban
Kiểm
tra,
giám sát
nội bộ
Các Ban, Trung tâm
liên quan Kinh doanh
Trực tiếp
PTGĐ phụ trách Rủi ro
TUYẾN I
Kiểm toán
Nội bộ
BAN KIỂM
SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
Ủy ban nhân sự
và Tổ chức
Đảng
Ủy ban
Đầu tư
Ủy ban
Chính sách
Ủy ban Quản
lý Rủi Ro
TUYẾN II
TUYẾN III
PHỤ LỤC VIII. MÔ HÌNH QUẢN LÝ RỦI RO HOẠT ĐỘNG ĐỀ XUẤT
Ủy ban Quản
lý Rủi Ro
Ủy ban nhân sự
và Tổ chức
Đảng
Ủy ban
Đầu tư
Ủy ban
Chính sách
PTGĐ phụ trách các mảng
Kinh doanh Trực tiếp
Công ty con Đơn vị sự nghiệp CN Loại
I
PGD CN Loại
II
PGD
1.Các Ban, Trung
tâm liên quan Kinh
doanh Trực tiếp
2. Trung tâm vốn
TUYẾN I
TỔNG GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
Kiểm
toán Nội
bộ
BAN
KIỂM
SOÁT
Các PTGĐ phụ trách
các Rủi ro
HĐQLRR
7. Phó tổng giám đốc phụ trách khối quản lý
rủi ro
8. Mảng RRTD và tập trung (TTQLRR
đầumối)
9. Mảng RRTT, RRHĐ, RRTK và L/S trên sổ
NH (Trung tâm QLRR phi TD đầu mối)
Trung
tâm
Quản lý
rủi ro
Trung
tâm
Quản lý
rủi ro
phi tín
dụng
PTGĐ phụ trách Rủi ro
TUYẾN II
TUYẾN III
PHỤ LỤC IX
PHIẾU KHẢO SÁT
VỀ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
THEO CHUẨN BASEL II TẠI AGRIBANK
Nhằm đánh giá thực trạng quản trị rủi ro hoạt động của Agribank, các nhân tố
ảnh hưởng, nguyên nhân và các giải pháp nhằm quản trị rủi ro hoạt động theo chuẩn
Basel II, ông bà vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây.
PHẦN I: THÔNG TIN VỀ NGƯỜI THAM GIA KHẢO SÁT
Câu hỏi 1:XinAnh/Chị cho biết giới tính? ◯ Nam; ◯ Nữ
Câu hỏi 2: Vị trí công việc của Anh/chị thuộc bộ phận nào trong ngân hàng.
◯ Tín dụng
◯ Pháp chế và kiểm soát tuân thủ
◯ Kiểm tra nội bộ
◯ Quản trị rủi ro
◯ Kiểm ngân, Thủ quỹ
◯ Kinh doanh ngoại hối
◯ Dịch vụ Marketting
◯ Khác (ghi rõ): ..........
Câu hỏi 3: Vị trí công việc của Anh/Chị?
◯ Lãnh đạo Ban, Trung tâm Tại Trụ sở chính
◯ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Chi nhánh loại I
◯ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Chi nhánh loại II
◯ Lãnh đạo cấp Phòng thuộc Ban, Trung tâm tại Trụ sở chính
◯ Cán bộ thuộc Ban, Trung tâm tại Trụ sở chính
◯ Lãnh đạo cấp Phòng thuộc Chi nhánh loại I
◯ Lãnh đạo cấp Phòng thuộc Chi nhánh loại II
◯ Cán bộ thuộc Chi nhánh loại I
◯ Cán bộ thuộc Chi nhánh loại II
Câu hỏi 4: Số năm kinh nghiệm của Anh/Chị trong Agribank
◯ Dưới 5 năm
◯ Từ 5 năm đến dưới 10 năm
◯ Từ 10 năm đến dưới 20 năm
◯ Từ 20 năm đến dưới 25 năm
◯ Từ 25 năm trở lên
PHẦN II: NỘI DUNG KHẢO SÁT
1. Các quy định, quy chế liên quan đến quản trị rủi ro hoạt động
Câu hỏi 5: Anh/Chị nhận xét về tính kịp thời, đầy đủ, rõ ràng và hiệu quả của khuôn
khổ pháp luật và chính sách tại Agribank về hoạt động quản trị rủi ro hoạt động hiện
nay theo thang điểm từ 1 đến 5 (1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = không đồng ý, 3 =
trung lập, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý).
Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
Khuôn khổ pháp luật của Chính Phủ và ngành ngân hàng
Kịp thời
Đầy đủ
Rõ ràng
Hiệu quả
Chính sách tại Agribank
Kịp thời
Đầy đủ
Rõ ràng
Hiệu quả
Quy trình hướng dẫn rủi ro hoạt động tại Agribank
Kịp thời
Đầy đủ
Rõ ràng
Hiệu quả
Câu hỏi 6: Anh/Chị đánh giá thế nào về tổ chức quản trị rủi ro hoạt động tại Agribank
hiện nay theo thang điểm từ 1 đến 5 (1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = không đồng ý, 3
= trung lập, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý):
Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
Chính sách quản trị rủi ro hoạt động được mọi người hiểu,
thực hiện và duy trì ở mọi cấp độ
Hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý và
quản trị rủi ro hoạt động
Có sự cam kết và hỗ trợ công tác quản trị rủi ro hoạt động
từ quản lý cấp cao
Có đánh giá, khen thưởng của quản lý cấp cao đối với hoạt
động quản trị rủi ro hoạt động tại đơn vị
Bộ phận kiểm tra nội bộ và kiểm toán nội bộ hoạt động
hiệu quả
Có lập kế hoạch và chiến lược quản trị rủi ro hoạt động
định kỳ
Giám sát và quản trị rủi ro tích cực, hiệu quả của Hội đồng
thành viên và Ban điều hành
Có tổ chức đào tạo quản trị rủi ro hoạt động cho cán bộ
Quản trị rủi ro hoạt động là là một trong những văn hóa
doanh nghiệp tại Agribank
Câu hỏi 7: Cơ chế chia sẻ thông tin về quản trị rủi ro, các vụ việc sai phạm trong hệ
thống Agribank theo thang điểm từ 1 đến 5 (1 = không đồng ý, 2 = trung lập, 3 =
đồng ý, 4 = hoàn toàn đồng ý):
Chỉ tiêu 1 2 3 4
Kịp thời
Hiệu quả
Công khai, minh bạch
Câu hỏi 8: Anh/chị đánh giá việc áp dụng các công cụ sau để quản lý rủi ro hoạt động
theo thang điểm từ 1 đến 5 (1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = không đồng ý, 3 = trung
lập, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý)
Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
Thu thập, phân tích số liệu tổn thất, báo cáo dữ liệu tổn thất cho
trụ sở chính thông qua hệ thống công nghệ thông tin (LDC)
Tự đánh giá kiểm soát các rủi ro tại đơn vị (RCSA) và chuẩn bị
các biện pháp đối phó, xây dựng kế hoạch thực hiện.
Phân tích tình huống dự trên dự kiến tổn thất có thể xảy ra, đánh
giá và xác minh tổng thất đó
Tính toán, đánh giá, xây dựng hạn mức rủi ro hoạt động tại đơn
vị, dự kiến hạn mức rủi ro cho từng đơn vị kinh doanh
Xác định chỉ số rủi ro chính (KRI), tìm hiểu và quản lý các rủi
ro chính
2. Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ làm chuyên môn, nghiệp vụ và kiểm tra
kiểm tra nội bộ, quản trị rủi ro và tuân thủ
Câu hỏi 9: Anh/Chị đã tham gia các lớp tập huấn/đào tạo về các nội dung (có nhiều
lựa chọn, chỉ lựa chọn tối đa 3 lớp học tham gia gần đây nhất?
☐ Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
☐ Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
☐ Các nguyên tắc về quản trị rủi ro của Basel
☐ Kiểm tra sức chịu đựng
☐ Mô hình đo lường rủi ro tín dụng nâng cao
☐ Mô hình đo lường rủi ro thị trường nâng cao
☐ Mô hình đo lường rủi ro hoạt động nâng cao
☐ Mô hình đo lường thanh khoản nâng cao
☐ ICAAP
☐ Phương pháp kiểm tra, giám sát, kiểm toán trên cơ sở rủi ro
☐ Khác (kể tên các nguồn thông tin khác): ..........................................................
Câu hỏi 10: Anh/chị đánh giá mức độ kỹ năng của cán bộ làm công tác kiểm tra, kiểm
tra nội bộ, pháp chế tại đơn vị theo thang điểm từ 1 đến 5 (1 = hoàn toàn không đồng
ý, 2 = không đồng ý, 3 = trung lập, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý)
Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
Trình độ ngoại ngữ của cán bộ làm công tác kiểm tra,
kiểm tra nội bộ, pháp chế tại đơn vị đủ điều kiện làm
nhiệm vụ
Trình độ tin học của cán bộ làm công tác kiểm tra, kiểm
tra nội bộ, pháp chế tại đơn vị đủ điều kiện làm nhiệm vụ
ở mức độ cơ bản
Cán bộ làm công tác kiểm tra, kiểm tra nội bộ, pháp chế
tại đơn vị sử dụng thành thạo dữ liệu trên hệ thống
IPCAS để giám sát, kiểm tra từ xa đối với khách hàng, hệ
thống thông tin báo cáo
Cán bộ làm công tác kiểm tra, kiểm soát, pháp chế tại
đơn vị có hiểu biết tốt về các sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng.
3. Về nguồn cơ sở dữ liệu và hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ hoạt động kiểm
tra, kiểm toán, giám sát trong quản trị rủi ro hoạt động
Câu hỏi 11. Anh/Chị đánh giá mức độ thường xuyên sử dụng các công cụ sau trong hỗ
trợ hoạt động kiểm tra, kiểm toán, giám sát trong quản trị rủi ro hoạt động theo thang
điểm từ 1 đến 5 (1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = không đồng ý, 3 = trung lập, 4 =
đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý)
Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
Các báo cáo tài chính và báo cáo thống kê do Chi nhánh
gửi
Thông tin từ Trung tâm Thông tin tín dụng
Kết quả các đoàn làm việc/công tác của Agribank tại các
Chi nhánh
Tình hình thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý
về thanh tra và khuyến nghị, cảnh báo về giám sát cơ
quan quản lý bên ngoài đối với Chi nhánh
Khai thác báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập,
các khuyến nghị của Kiểm toán độc lập
Kết quả làm việc với các Công ty Kiểm toán độc lập về
Báo cáo kết quả kiểm toán độc lập
Kết quả các buổi làm việc, tiếp xúc với cán bộ tại chi
nhánh hoặc khách hàng
Thông tin từ công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
Công cụ cơ bản (Word, Excel và hệ thống quản trị văn
bản và công việc - Edoc)
Các công cụ cơ bản và hệ thống báo cáo thống kê mới
Các công cụ cơ bản, hệ thống báo cáo thống kê mới và
các phần mềm hỗ trợ phân tích, đánh giá.
Hệ thống tự động tổng hợp báo cáo, số liệu
Câu hỏi 12: Anh/Chị đánh giá về chất lượng và hạ tầng thông tin, dữ liệu phục vụ cho
công tác thanh tra, giám sát theo thang điểm từ 1 đến 5 (1 = hoàn toàn không đồng ý,
2 = không đồng ý, 3 = trung lập, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý)
Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
Chất lượng thông tin, dữ liệu đầy đủ
Chất lượng thông tin, dữ liệu chính xác
Chất lượng thông tin, dữ liệu cập nhật
Cơ chế tổ chức, quản lý, khai thác thông tin
hiệu quả
Hạ tầng công nghệ hệ thống tự động tổng hợp
báo cáo, số liệu
4. Nguyên nhân rủi ro hoạt động của Agribank
Câu hỏi 13: Theo anh/chị nguyên nhân rủi ro hoạt động của Agribank được phân loại
theo Basel II thì:
Tần suất: nguyên nhân thường xuyên xảy ra nhất tại đơn vị các anh, chị theo
thang điểm từ 1 đến 5 (1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = không đồng ý, 3 = trung lập,
4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý); Mức độ: rủi ro nào thường gây hậu quả lớn nhất
theo thang điểm từ 1 đến 5 (1 = hoàn toàn không đồng ý, 2 = không đồng ý, 3 = trung
lập, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý)
Nguyên
nhân
Sự kiện rủi ro
Tần
suất
Mức
độ
Cán bộ
ngân hàng
Gian lận của người lao động
Hành động không đúng quyền hạn/ Hành động xấu
của nhân viên
Lỗi/sai sót của nhân viên (không cố ý)
Không tuân thủ Bộ luật lao động, nội quy lao động
Chia rẽ lực lượng lao động
Dịch chuyển hoặc thiếu hụt nhân lực
Quy trình Quy trình và hướng dẫn không đồng bộ, mẫu thuẫn
Quy trình bị thiếu, sai, không chính xác
Hệ thống
công nghệ
Hệ thống công nghệ lỗi thời, lạc hậu
Lỗi hệ thống, dừng hoạt động
Vi phạm an ninh hệ thống từ bên ngoài hoặc bên
trọng, virus làm hệ thống dừng, lỗi
Dung lượng của hệ thống công nghệ không đáp ứng
đủ, phần mềm không tương thích
Yếu tố bên
ngoài
Khách hàng vi phạm bản quyền hoặc vi phạm quy
định về bảo vệ mội trường, trách nhiệm pháp lý
Các hành vi phạm tội, gian lận (giả mạo chữ ký, con
dấu, tống tiền, trộm cắp, rửa tiền, khủng bố, bạo lực,
cướp tấn công, tin tặc
Rủi ro từ người cung cấp (nhà cung cấp vi phạm hợp
đồng, phá sản, quy trình khách hàng không chính xác,
lỗi dịch vụ, lỗi kỹ thuật,
Thảm họa do thiên tai, bão, lũ lụt, dịch bệnh, hạn hán,
xâm ngập mặn, cháy rừng
Rủi ro chính trị, chính sách quản lý thay đổi, không
phù hợp
Nguyên
nhân khác
Kính đề nghị anh/chị bổ sung thêm nếu
có:
5. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động của Agribank
Câu hỏi 14: Anh/ Chị đánh giá nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro hoạt động của Agribank
theo thang điểm từ 1 đến 5 (1 = Hoàn toàn không ảnh hưởng ý, 2 = ít ảnh hưởng, 3 =
ảnh hưởng vừa phải, 4 = ảnh hưởng lớn, 5 = ảnh hưởng rất lớn)
Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
Môi trường kinh tế
Môi trường pháp lý
Cơ cấu tổ chức
Con người
Quy trình nội bộ
Yếu tố bên ngoài
Hệ thống công nghệ thông tin
III. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT
1. Kết quả phiếu khảo sát thu về
Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
1. Số phiếu phát ra Cái 550
2. Số phiếu thu về Cái 452
3. Tỷ lệ phiếu thu về % 82,2
4. Số phiếu hợp lệ Phiếu 417
5. Tỷ lệ phiếu hợp lệ % 75,8
6. Đáp ứng thông tin % 92,2
Mặt được:
- Tỷ lệ phiếu thu về đạt 82,2%, tỷ lệ này là đạt tiêu chuẩn với một cuộc khảo sát
tổng thể và không cần phải thực hiện phương pháp nội suy với những cá nhân không
phản hồi lại phiếu khảo sát.
- Tỷ lệ phiếu hợp lệ đạt 75,8%, tỷ lệ này cho phép có thể suy rộng ra tổng thể hệ
thống và phù hợp với một cuộc khảo sát thống kê tổng thể.
- Tỷ lệ đáp ứng thông tin đạt 92,2%, theo đó kết quả các phiếu khảo sát sẽ phản
ánh được khá đầy đủ thông tin cuộc khảo sát và hoàn toàn có thể sử dụng được để
phân tích cũng như đánh giá kết quả của báo cáo.
Tồn tại:
Công tác khảo sát còn tồn tại một số vấn đề sau:
- Các cán bộ được khảo sát trả lời không đầy đủ các câu hỏi trong phiếu khảo sát.
- Một số người khảo sát chưa hiểu hết các thông tin liên quan đến quản trị rủi ro
hoạt động (công cụ quản trị rủi ro hoạt động, cơ sở dữ liệu). Tác giả đã thực hiện
giải thích cho người khảo sát hiểu rõ các câu hỏi trước khi người được khảo sát thực
hiện khảo sát.
Vì khảo sát chọn mẫu nên mức độ sai số chọn mẫu như trên là chấp nhận
được, có thể đại diện cho tổng thể.
3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu
3.1.1. Về vị trí công việc của cán bộ được khảo sát
Trong số 417 phiếu trả lời hợp lệ của người được khảo sát thì cơ cấu vị trí công
việc như sau:
3.1.2. Về chức danh của cán bộ được được khảo sát
Trong số 417 phiếu hợp lệ thì 100% người được khảo sát là cán bộ cấp quản lý
các Phòng, Ban, Trung tâm, Lãnh đạo chi nhánh của Agribank để nắm được định
hướng và thực tế công tác QTRRHĐ tại đơn vị.
Trong số 417 phiếu trả lời hợp lệ của người được khảo sát thì cơ cấu vị trí công
việc của người khảo sát như sau:
Vị trí việc làm Số lượng (phiếu) Tỷ lệ (%)
1. Tuyến 1. Bộ phận trực tiếp kinh doanh
(Tín dụng; Kiểm ngân, Thủ quỹ; Kinh doanh
ngoại hối; Dịch vụ Marketing; Khác)
258 61,8
2. Tuyến 2. Bộ phận quản lý rủi ro và tuân
thủ, pháp chế
128 30,7
Pháp chế và Kiểm soát tuân thủ 18 4,3
Kiểm tra nội bộ 70 16,8
Quản lý rủi ro 40 9,6
3. Tuyến 3. Bộ phận kiểm toán nội bộ. 31 7,5
Tổng (1+2+3) 417 100
2. Đánh giá chất lượng kết quả khảo sát
Cơ cấu đối tượng khảo sát đa dạng về vị trí công việc và chức danh đảm nhiệm.
Do đó có thể đánh giá được định hướng và thực tế công tác QTRRHĐ tại đơn vị.
Như vậy kết quả cuộc khảo sát trên có thể làm cơ sở để đánh giá thực trạng quản
trị rủi ro hoạt động trên các góc độ:
- Thực trạng các điều kiện triển khai QTRRHĐ theo Basel II tại Agribank.
- Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Agribank.