Luận án Quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội

Khái niệm VaR được phát triển để cung cấp một đánh giá tổng quát về rủi ro của một danh mục đầu tư, một sản phẩm tài chính, một loại thị trường (tiền tệ, hợp đồng tương lai, vv), vv trong một môi trường kinh tế bình thường trong đó không tồn tại các trường hợp xấu nhất (worst case scenarios). Nhưng VaR cũng có vài giới hạn, chẳng hạn như vấn đề tổng hợp, khai thác dữ liệu, hay vấn đề thiếu thông tin về tổn thất tối đa khi xảy ra một trường hợp xấu như khủng bố. Vì lý do này mà các cơ quan giám sát thị trường chứng khoán bắt buộc các ngân hàng phải đánh giá VaR một cách độc lập, khách quan đối với những giả thuyết về mô hình xác suất trong trường hợp xảy ra các kịch bản thảm họa: đó là stress testing, ví dụ như khoản lỗ tối đa là bao nhiêu khi thị trường giảm đột ngột 10%−20%.

pdf265 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XD số 1 Sông Hồng 43,25% 3,45 0,67 0,78 0,75 0,66 0,63 0,48 XD Tây Hồ 51,00% 3,87 0,28 0,36 0,6 0,37 0,31 0,37 TB 0,90 0,60 0,72 0,83 0,73 0,73 0,82 222 3. Hệ số khả năng thanh toán tức thời (ĐVT: lần) Nhóm có quy mô lớn Tên Tỷ lệ SHNN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD Coteccons 0,00% 0,79 0,84 0,51 0,32 0,36 0,14 0,06 XD số 1 HN 50,36% 0,01 0,04 0,04 0,08 0,13 0,08 0,00 XD Hà Đô 0,00% 0,13 0,26 0,28 0,66 0,31 0,49 0,10 XD Bảo tàng HCM 39,33% 0,06 0,05 0,10 0,24 0,23 0,21 0,00 TASCO 0,00% 0,07 0,29 0,33 0,79 0,28 0,32 0,09 ĐT và XD số 4 25,86% 0,07 0,02 0,04 0,03 0,07 0,04 0,00 LICOGI - 18 18,75% 0,03 0,06 0,06 0,09 0,07 0,06 0,06 LICOGI 16 0,00% 0,02 0,02 0,04 0,02 0,15 0,24 0,08 Long Giang Land 0,00% 0,14 0,14 0,05 0,03 0,04 0,09 0,12 Licogi 13 6,23% 0,11 0,02 0,01 0,03 0,11 0,06 0,02 Phuc Hung Holdings 0,00% 0,04 0,10 0,04 0,14 0,17 0,07 0,09 Vinaconex 39 1,67% 0,03 0,07 0,06 0,02 0,01 0,01 0,00 Tổng Công ty 36 18,38% 0,03 0,03 0,15 0,14 0,09 0,08 0,09 Xây dựng Số 2 0,00% 0,02 0,03 0,06 0,06 0,06 0,05 0,02 Xây dựng số 9 0,00% 0,20 0,15 0,18 0,08 0,07 0,08 0,07 VIMECO 0,00% 0,12 0,14 0,21 0,12 0,15 0,15 0,08 ĐT và XDXuân Mai 0% 0,01 0,06 0,05 0,04 0,14 0,14 0,16 XD số 3 HN 51,00% 0,02 0,03 0,08 0,15 0,03 0,04 0,01 ĐT và XD số 2 HN 51,00% 0,08 0,03 0,26 0,76 0,07 0,23 0,03 Fecon 0,00% 0,12 0,32 0,15 0,18 0,17 0,11 0,05 TB 0,09 0,10 0,13 0,19 0,17 0,14 0,08 223 Nhóm có quy mô vừa Tên Tỷ lệ SHNN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tập đoàn COTANA 0,00% 0,07 0,14 0,15 0,16 0,22 0,29 0,31 XD HUD1 51,00% 0,03 0,06 0,10 0,10 0,03 0,03 0,07 XD HUD3 51,00% 0,03 0,11 0,11 0,14 0,07 0,07 0,12 XD công nghiệp 79,13% 0,00 0,15 0,17 0,42 0,33 0,08 0,00 VINACONEX 12 0,00% 0,07 0,05 0,04 0,05 0,03 0,01 0,02 Xây dựng số 1 0,00% 0,08 0,11 0,22 0,14 0,06 0,05 0,03 Visicons 0,00% 0,03 0,06 0,17 0,07 0,03 0,03 0,03 Vinaconex 25 0,00% 0,09 0,10 0,06 0,07 0,08 0,11 0,10 ĐT và XD số 9 HN 51,00% 0,04 0,16 0,01 0,01 0,05 0,05 0,07 TB 0,04 0,09 0,11 0,12 0,09 0,07 0,09 Nhóm có quy mô nhỏ Tên Tỷ lệ SHNN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD ACC - 244 67,7% 0,20 0,14 0,12 0,31 0,20 0,21 0,00 XD số 5 HN 36,31% 0,34 0,42 0,37 0,42 0,50 0,09 0,29 XD HUD101 51,00% 0,01 0,03 0,01 0,06 0,14 0,12 0,00 ĐT - XD Hà Nội 30,00% 0,58 0,59 0,54 0,42 0,46 0,36 0,17 XD Sông Hồng 0,00% 0,34 0,27 0,50 1,09 0,08 0,18 0,69 ĐT và XD CN 36,00% 0,06 0,05 0,07 0,06 0,11 0,14 0,15 Vinaconex 21 0,00% 0,06 0,05 0,02 0,03 0,21 0,03 0,01 Xây dựng Số 7 0,00% 0,01 0,02 0,62 0,75 0,08 0,90 0,57 ĐT và XD DD HN 43,10% 0,08 0,00 0,08 0,30 0,14 0,05 0,20 XD số 1 Sông Hồng 43,25% 0,10 0,03 0,01 0,01 0,04 0,02 0,00 XD Tây Hồ 51,00% 0,11 0,02 0,01 0,08 0,02 0,02 0,01 TB 0,15 0,11 0,16 0,26 0,15 0,19 0,15 224 PHỤ LỤC 9 HỆ SỐ NỢ Nhóm DN có quy mô lớn Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD Coteccons 0,00% 0,43 0,46 0,44 0,59 0,47 0,54 0,53 XD số 1 HN 50,36% 0,91 0,90 0,90 0,90 0,92 0,87 0,85 XD Hà Đô 0,00% 0,61 0,64 0,54 0,57 0,73 0,75 0,76 XD Bảo tàng HCM 39,33% 0,77 0,76 0,77 0,78 0,78 0,80 0,78 TASCO 0,00% 0,85 0,84 0,79 0,76 0,73 0,70 0,71 ĐT và XD số 4 25,86% 0,87 0,88 0,86 0,85 0,84 0,84 0,80 LICOGI - 18 18,75% 0,84 0,86 0,86 0,86 0,85 0,86 0,86 LICOGI 16 0,00% 0,43 0,56 0,47 0,57 0,59 0,68 0,65 Long Giang Land 0,00% 0,62 0,59 0,54 0,58 0,81 0,76 0,68 Licogi 13 6,23% 0,80 0,83 0,84 0,78 0,70 0,75 0,84 Phuc Hung Holdings 0,00% 0,73 0,74 0,74 0,74 0,79 0,78 0,83 Vinaconex 39 1,67% 0,78 0,85 0,85 0,84 0,88 0,89 0,93 Tổng Công ty 36 18,38% 0,90 0,92 0,92 0,94 0,93 0,83 0,82 Xây dựng Số 2 0,00% 0,80 0,82 0,83 0,82 0,89 0,87 0,87 Xây dựng số 9 0,00% 0,87 0,88 0,88 0,86 0,86 0,89 0,88 VIMECO 0,00% 0,78 0,75 0,79 0,81 0,89 0,77 0,74 ĐT và XDXuân Mai 0% 0,82 0,86 0,79 0,87 0,86 0,85 0,84 XD số 3 HN 51,00% 0,75 0,88 0,86 0,90 0,93 0,90 0,90 ĐT và XD số 2 HN 51,00% 0,88 0,87 0,91 0,93 0,94 0,95 0,95 Fecon 0,00% 0,61 0,56 0,64 0,66 0,63 0,64 0,59 TB 0,76 0,76 0,75 0,75 0,75 0,74 0,73 225 Nhóm DN có quy mô vừa Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tập đoàn COTANA 0,00% 0,85 0,84 0,77 0,73 0,70 0,59 0,53 XD HUD1 51,00% 0,81 0,81 0,76 0,72 0,73 0,82 0,83 XD HUD3 51,00% 0,76 0,75 0,73 0,71 0,70 0,74 0,77 XD công nghiệp 79,13% 0,93 0,94 0,95 0,94 0,85 0,55 0,62 VINACONEX 12 0,00% 0,83 0,84 0,80 0,82 0,83 0,85 0,87 Xây dựng số 1 0,00% 0,67 0,67 0,62 0,59 0,70 0,71 0,73 Visicons 0,00% 0,81 0,80 0,79 0,80 0,84 0,86 0,86 Vinaconex 25 0,00% 0,81 0,81 0,81 0,82 0,86 0,78 0,79 ĐT và XD số 9 HN 51,00% 0,90 0,92 0,94 0,99 0,99 1,01 1,01 TB 0,83 0,84 0,84 0,85 0,84 0,77 0,78 Nhóm có quy mô nhỏ Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD ACC - 244 67,7% 0,82 0,82 0,84 0,91 0,91 0,87 0,83 XD số 5 HN 36,31% 0,64 0,57 0,45 0,59 0,42 0,66 0,55 XD HUD101 51,00% 0,86 0,79 0,75 0,72 0,77 0,77 0,80 ĐT - XD Hà Nội 30,00% 0,70 0,71 0,68 0,69 0,68 0,67 0,66 XD Sông Hồng 0,00% 0,36 0,53 0,37 0,22 0,25 0,53 0,24 ĐT và XD CN 36,00% 0,88 0,88 0,88 0,85 0,81 0,71 0,66 Vinaconex 21 0,00% 0,91 0,90 0,91 0,83 0,74 0,69 0,82 Xây dựng Số 7 0,00% 0,79 0,77 0,72 0,77 0,77 0,60 0,46 ĐT và XD DD HN 43,10% 0,93 0,88 0,90 0,92 0,85 0,85 0,66 XD số 1 Sông Hồng 43,25% 0,77 0,86 0,88 0,87 0,88 0,90 1,05 XD Tây Hồ 51,00% 0,94 0,90 0,90 0,88 0,88 0,84 0,84 TB 0,78 0,77 0,75 0,75 0,73 0,71 0,68 226 PHỤ LỤC 10 MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA ĐÕN BẨY TÀI CHÍNH Nhóm DN có quy mô lớn Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD Coteccons 0,00% 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 XD số 1 HN 50,36% 6,19 -1816,84 11,09 5,46 1,71 1,31 10867,00 XD Hà Đô 0,00% 1,44 1,23 1,03 1,08 1,54 1,37 1,12 XD Bảo tàng HCM 39,33% 1,00 1,00 1,38 1,02 1,01 1,06 1,01 TASCO 0,00% 1,27 3,50 1,12 1,64 1,42 1,52 -15,67 ĐT và XD số 4 25,86% 3,16 -11,39 3,44 2,30 -0,15 2,06 #DIV/0! LICOGI - 18 18,75% -0,66 -4,20 3,96 -4,49 -2,45 23,10 0,18 LICOGI 16 0,00% -1,91 0,44 -1,23 -3,39 1,85 1,67 1,30 Long Giang Land 0,00% -14,71 -0,55 3,54 1,55 1,34 1,02 1,21 Licogi 13 6,23% 7,28 8,02 3,26 2,71 5,93 7,26 9,61 Phuc Hung Holdings 0,00% -3,22 17,44 2,72 9,53 2,01 2,07 1,96 Vinaconex 39 1,67% 0,13 0,63 4,23 3,60 0,16 0,00 0,26 Tổng Công ty 36 18,38% 3,56 5,49 2,90 2,10 -1,39 3,61 3,47 Xây dựng Số 2 0,00% 2,26 2,33 1,57 1,77 1,20 1,38 2,53 Xây dựng số 9 0,00% 2,47 4,49 2,34 5,58 6,35 2,18 -1,59 VIMECO 0,00% 4,74 3,40 1,97 1,80 3,76 1,13 1,35 ĐT và XDXuân Mai 0% -5,07 0,06 2,36 2,16 1,66 1,75 1,82 XD số 3 HN 51,00% 13,94 2,62 1,76 2,09 1,97 9,17 1,00 ĐT và XD số 2 HN 51,00% 8,07 1,51 1,33 1,35 1,37 1,37 1,27 Fecon 0,00% 1,28 1,12 1,17 1,24 1,21 1,41 1,30 227 Nhóm DN có quy mô vừa Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tập đoàn COTANA 0,00% -2,47 -1,33 -5,72 1,47 -1,62 0,83 0,74 XD HUD1 51,00% 1,30 3,57 2,04 1,93 2,21 1,70 2,39 XD HUD3 51,00% 4,86 17,38 3,57 1,97 1,48 1,70 1,49 XD công nghiệp 79,13% 1,14 1,00 1,00 1,00 1,01 1,00 1,00 VINACONEX 12 0,00% 2,38 3,29 1,43 3,27 1,84 -25,16 16,98 Xây dựng số 1 0,00% 1,72 1,33 1,27 1,01 1,26 2,00 0,23 Visicons 0,00% -7,65 6,95 5,13 -1,36 7,65 -1,49 4,08 Vinaconex 25 0,00% 2,08 1,44 1,72 1,76 1,67 2,91 2,13 ĐT và XD số 9 HN 51,00% 460,06 1,00 1,00 1,00 0,99 1,00 0,74 Nhóm DN có quy mô nhỏ Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD ACC - 244 67,7% 1,02 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 XD số 5 HN 36,31% 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 XD HUD101 51,00% -20,83 0,98 1,00 1,00 1,27 2,70 11,20 ĐT - XD Hà Nội 30,00% 1,01 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 0,80 XD Sông Hồng 0,00% 0,74 23,80 1,00 1,00 1,00 0,90 1,00 ĐT và XD CN 36,00% -4,01 -4,44 -0,11 0,31 0,22 -1,20 1,32 Vinaconex 21 0,00% 6,86 49,69 -0,32 5,59 2,88 1,18 -0,68 Xây dựng Số 7 0,00% 1,92 -1,19 1,12 1,11 1,21 1,07 1,06 ĐT và XD DD HN 43,10% 1,00 1,00 1,01 1,00 1,00 1,00 1,00 XD số 1 Sông Hồng 43,25% -4,12 1,27 -5,85 1,00 -11,71 62,27 0,89 XD Tây Hồ 51,00% 3,02 6,79 1,25 1,43 1,49 1,11 1,00 228 PHỤ LỤC 11 TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ DỰ PHÒNG ĐVT: triệu đồng Nhóm DN có quy mô lớn Tên Tỷ lệ SH NN DP BÊN TÀI SẢN DP BÊN NGUỒN VỐN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD Coteccons 0,00% -112783 -229381 -269499 -312744 -263483 -209862 -209862 62524 144193 147391 82460 70414 86805 84140 XD số 1 HN 50,36% -49228 -45807 -48956 -46608 -46616 -41391 0 56990 38427 27160 605 605 716 0 XD Hà Đô 0,00% -5192 -2639 -4407 -8969 -8619 -7783 -13209 28622 28596 2465 4759 5726 4203 4920 XD Bảo tàng HCM 39,33% 0 0 -25267 -24454 -23595 -11379 -3062 0 0 10027 15417 38592 54505 0 TASCO 0,00% -1219 -759 -357 -3473 -3771 -3385 -24786 11872 12932 0 21344 29603 30769 38461 ĐT và XD số 4 25,86% -1158 -1167 -1258 -2416 -8528 -8823 -10234 5914 6584 8355 1176 0 0 0 LICOGI - 18 18,75% -17422 -28172 -36591 -27215 -56302 -57325 -59566 53918 50813 66560 86902 65995 73843 95898 LICOGI 16 0,00% -21503 -39006 -39655 -31652 -26102 -27381 -25589 51586 53058 50755 2291 2282 2182 22668 Long Giang Land 0,00% -19953 -37008 -35325 -50706 -59625 -46524 -55642 0 5841 0 0 0 0 0 Licogi 13 6,23% -1466 -2230 -13227 -12055 -11793 -10731 -9721 5484 6270 8115 2394 3337 3037 3614 Phuc Hung Holdings 0,00% -5213 -4594 -6376 -6818 -12273 -16246 -15073 8027 2563 2900 2449 3740 3327 449 Vinaconex 39 1,67% -1471 -1980 -2533 -6049 -9759 -9801 -9939 422 305 343 93 0 0 0 Tổng Công ty 36 18,38% 0 -7650 0 0 -1723 -1723 -1723 7701 0 0 0 0 0 0 Xây dựng Số 2 0,00% -10816 -11739 -15652 -14906 -13385 -34533 -49482 13468 15199 15452 4463 4527 3541 8475 Xây dựng số 9 0,00% -5529 -5355 -6961 -8346 -11109 -13074 -15309 4513 4882 5551 0 0 0 0 VIMECO 0,00% -9164 -23891 -31249 -35076 -37025 -52913 -48809 18064 19797 0 0 0 0 43018 ĐT và XDXuân Mai 0% -28455 -43691 -24651 -22965 -21978 -50769 -95053 13327 11764 11565 3094 8192 11907 8939 XD số 3 HN 51,00% 0 -8036 -9916 -9924 -10025 -20188 -13537 0 10760 0 17988 0 9238 9238 ĐT và XD số 2 HN 51,00% 0 -56 0 0 -71 0 0 0 0 0 4276 0 0 0 Fecon 0,00% -6028 -6929 -4420 -3750 -3750 -2963 -2082 0 1147 3679 0 0 0 0 229 Nhóm DN có quy mô vừa Tên Tỷ lệ SH NN DP BÊN TÀI SẢN DP BÊN NGUỒN VỐN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tập đoàn COTANA 0,00% -46 -2130 -2989 -894 -777 -7408 -9833 2456 2214 150 0 0 34 34 XD HUD1 51,00% -503 -503 -503 -503 -503 -503 -503 6591 7558 0 0 0 0 0 XD HUD3 51,00% -439 -439 -1815 -766 -766 -766 -1298 12128 9899 0 0 0 0 0 XD công nghiệp 79,13% 0 -8267 -8706 -8720 -5126 -2932 -4338 0 4954 4954 3005 3432 2545 966 VINACONEX 12 0,00% -6993 -10698 -27915 -31060 -34555 -37486 -38932 2090 4754 14303 14454 14563 5877 1245 Xây dựng số 1 0,00% -34073 -42090 -44804 -40430 -46743 -65793 -88714 12315 47908 55058 43364 43364 30020 5125 Visicons 0,00% -9915 -4159 -7858 -6757 -4733 -4733 -4733 1545 1545 0 0 0 0 0 Vinaconex 25 0,00% -7739 -13633 -16724 -12368 -9580 -7791 -8511 1253 4423 5481 3763 3011 1700 14224 ĐT và XD số 9 HN 51,00% 0 0 -12943 -112469 -112469 -499 -499 114 0 0 0 0 0 0 230 Nhóm DN có quy mô nhỏ Tên Tỷ lệ SH NN DP BÊN TÀI SẢN DP BÊN NGUỒN VỐN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD ACC - 244 67,7% 0 0 0 0 0 0 0 1015 1433 1433 0 0 0 0 XD số 5 HN 36,31% -3549 -3143 -488 -520 -466 -374 -818 17449 17085 16734 0 0 0 0 XD HUD101 51,00% 0 0 0 0 0 0 0 436 458 467 0 0 0 0 ĐT - XD Hà Nội 30,00% -12260 0 0 0 0 0 0 5617 5617 5617 0 0 0 0 XD Sông Hồng 0,00% -13229 -471 -471 -947 -947 -947 -1611 7114 8670 10716 0 0 0 0 ĐT và XD CN 36,00% -2598 -2698 -2816 -3388 -4201 -4661 -4402 4025 4370 4422 0 0 0 0 Vinaconex 21 0,00% -834 -884 -8974 -9055 -38728 -4066 -8901 2365 2365 0 0 0 0 0 Xây dựng Số 7 0,00% -1513 -1513 0 0 -27426 -21978 -16427 627 627 0 0 96517 20369 88024 ĐT và XD DD HN 43,10% 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 XD số 1 Sông Hồng 43,25% 0 0 0 0 0 0 0 2950 0 0 0 0 0 0 XD Tây Hồ 51,00% 0 0 0 -1687 -1632 -18583 -18583 1358 1487 850 850 850 850 850 231 PHỤ LỤC 12 HỆ SỐ NGU C PHÁ SẢN Z-SCORE Nhóm các DN có quy mô lớn Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD Coteccons 0,00% 3,02 3,27 3,29 3,53 4,1 3,62 3,3 XD số 1 HN 50,36% 1,18 0,87 0,89 0,92 0,77 1,25 1,15 XD Hà Đô 0,00% 1,27 1,43 1,88 1,88 1,41 1,29 1,33 XD Bảo tàng HCM 39,33% 1,48 1,24 1,23 1,59 1,89 1,54 1,48 TASCO 0,00% 0,84 0,61 1,15 0,97 1,03 0,82 0,53 ĐT và XD số 4 25,86% 0,84 0,84 0,88 0,79 0,78 0,57 0,42 LICOGI - 18 18,75% 1,14 1,19 1,21 1,16 1,39 0,96 1,2 LICOGI 16 0,00% 1,48 0,2 1,51 1,2 1,28 1,07 1,4 Long Giang Land 0,00% 0,73 0,48 1,3 1,09 0,72 1,28 1,4 Licogi 13 6,23% 1,43 1,01 1,37 1,36 1,1 1,04 0,88 Phuc Hung Holdings 0,00% 1,44 1,32 1,19 2,33 2,21 2,31 2,19 Vinaconex 39 1,67% 0,49 0,06 0,34 0,26 -0,06 -0,11 -0,49 Tổng Công ty 36 18,38% 1,35 1,28 1,2 0,94 0,48 0,87 0,84 Xây dựng Số 2 0,00% 1,2 0,85 0,69 0,85 0,74 1,21 0,82 Xây dựng số 9 0,00% 1,03 0,97 0,81 0,84 0,89 1,03 1,12 VIMECO 0,00% 1,55 1,4 1,45 1,52 1,53 2,07 1,61 ĐT và XDXuân Mai 0% 0,71 0,35 1,12 1,11 1,22 1,16 1,17 XD số 3 HN 51,00% 0,84 0,63 1,31 1,16 0,88 1,23 0,83 ĐT và XD số 2 HN 51,00% 0,22 -0,08 0,2 0,72 -0,02 0,62 0,91 Fecon 0,00% 1,99 2,12 1,77 1,66 1,48 1,73 1,89 232 Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD Coteccons 0,00% An toàn An toàn An toàn An toàn An toàn An toàn An toàn XD số 1 HN 50,36% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ XD Hà Đô 0,00% Nguy cơ Nguy cơ Cảnh báo Cảnh báo Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ XD Bảo tàng HCM 39,33% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Cảnh báo Nguy cơ Nguy cơ TASCO 0,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ ĐT và XD số 4 25,86% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ LICOGI - 18 18,75% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ LICOGI 16 0,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Long Giang Land 0,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Licogi 13 6,23% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Phuc Hung Holdings 0,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo Vinaconex 39 1,67% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Tổng Công ty 36 18,38% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Xây dựng Số 2 0,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Xây dựng số 9 0,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ VIMECO 0,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Cảnh báo Nguy cơ ĐT và XDXuân Mai 0% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ XD số 3 HN 51,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ ĐT và XD số 2 HN 51,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Fecon 0,00% Cảnh báo Cảnh báo Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Cảnh báo Nhóm các DN có quy mô vừa Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tập đoàn COTANA 0,00% 0,65 0,71 1,1 1,31 1,46 2,76 2,73 XD HUD1 51,00% 1,06 1,06 1,23 1,53 1,13 1,2 0,96 XD HUD3 51,00% 1,3 1,26 1,24 1,4 1,6 1,25 1,41 XD công nghiệp 79,13% 0,8 1,17 1,19 1,38 1,87 2,9 2,09 VINACONEX 12 0,00% 1,41 1,35 1,57 1,54 1,32 1,47 1,26 Xây dựng số 1 0,00% 1,66 1,65 1,51 1,68 1,56 1,5 1,23 Visicons 0,00% 1,43 1,73 1,49 1,29 1,47 1,07 1,21 Vinaconex 25 0,00% 1,97 1,99 2 2,23 2,08 1,79 1,89 ĐT và XD số 9 HN 51,00% 0,87 0,51 0,7 0,57 0,65 0,65 -0,38 233 Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tập đoàn COTANA 0,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Cảnh báo Cảnh báo XD HUD1 51,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ XD HUD3 51,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ XD công nghiệp 79,13% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo VINACONEX 12 0,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Xây dựng số 1 0,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Visicons 0,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Vinaconex 25 0,00% Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo Nguy cơ Cảnh báo ĐT và XD số 9 HN 51,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nhóm các DN có quy mô nhỏ Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD ACC - 244 67,7% 2,19 2,28 2,31 1,59 1,44 1,62 1,98 XD số 5 HN 36,31% 2,33 2,32 2,6 2,26 2,59 1,34 1,9 XD HUD101 51,00% 1,46 0,86 1,03 0,99 1,76 1,07 1,08 ĐT - XD Hà Nội 30,00% 1,39 1,1 0,8 0,95 0,89 0,36 0,41 XD Sông Hồng 0,00% 1,75 1,08 2,08 3,66 2,88 1,05 4,03 ĐT và XD CN 36,00% 1,56 1,44 1,01 1,32 1,16 1,3 1,34 Vinaconex 21 0,00% 0,93 0,79 0,71 0,76 0,84 1,43 0,54 Xây dựng Số 7 0,00% 1,07 0,96 1,73 1,39 1,15 1,39 1,82 ĐT và XD DD HN 43,10% 0,99 0,52 0,72 0,94 1,43 1,02 2,31 XD số 1 Sông Hồng 43,25% 1,46 1,08 0,76 0,46 0,74 0,56 -0,52 XD Tây Hồ 51,00% 0,73 0,39 0,41 0,98 0,44 1,04 0,59 234 Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD ACC - 244 67,7% Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Cảnh báo XD số 5 HN 36,31% Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo Cảnh báo Nguy cơ Cảnh báo XD HUD101 51,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ ĐT - XD Hà Nội 30,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ XD Sông Hồng 0,00% Nguy cơ Nguy cơ Cảnh báo An toàn Cảnh báo Nguy cơ An toàn ĐT và XD CN 36,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Vinaconex 21 0,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Xây dựng Số 7 0,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Cảnh báo ĐT và XD DD HN 43,10% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Cảnh báo XD số 1 Sông Hồng 43,25% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ XD Tây Hồ 51,00% Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ 235 PHỤ LỤC 13 VÒNG QUAY TOÀN BỘ VỐN ĐVT: Vòng Nhóm có quy mô lớn Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD Coteccons 0,00% 1,24 1,52 1,62 2,16 2,13 1,97 1,75 XD số 1 HN 50,36% 0,96 0,59 0,62 0,63 0,52 1,12 0,87 XD Hà Đô 0,00% 0,51 0,48 0,68 0,56 0,41 0,3 0,33 XD Bảo tàng HCM 39,33% 0,78 0,58 0,58 0,8 1 0,77 0,73 TASCO 0,00% 0,5 0,4 0,5 0,34 0,36 0,22 0,11 ĐT và XD số 4 25,86% 0,6 0,65 0,57 0,49 0,48 0,47 0,3 LICOGI - 18 18,75% 0,74 0,9 0,95 0,9 1,06 0,74 1,01 LICOGI 16 0,00% 0,34 0,14 0,67 0,5 0,46 0,49 0,65 Long Giang Land 0,00% 0,13 0,08 0,25 0,16 0,14 0,42 0,5 Licogi 13 6,23% 0,89 0,69 1,03 0,9 0,56 0,63 0,62 Phuc Hung Holdings 0,00% 1,03 0,88 0,78 1,7 1,71 1,64 1,56 Vinaconex 39 1,67% 0,26 0,15 0,27 0,32 0,14 0,22 0,1 Tổng Công ty 36 18,38% 0,93 0,95 0,91 0,77 0,39 0,55 0,51 Xây dựng Số 2 0,00% 0,66 0,42 0,39 0,42 0,51 0,87 0,6 Xây dựng số 9 0,00% 0,55 0,54 0,42 0,52 0,63 0,69 0,85 VIMECO 0,00% 1,03 0,85 0,95 0,9 0,81 1,05 0,86 ĐT và XDXuân Mai 0% 0,58 0,41 0,66 0,72 0,72 0,69 0,7 XD số 3 HN 51,00% 0,28 0,19 0,19 0,05 0,04 0,06 0,02 ĐT và XD số 2 HN 51,00% 0,1 0,1 0,18 0,59 0,28 0,39 0,74 Fecon 0,00% 0,82 0,85 0,71 0,65 0,67 0,65 0,66 TB 0,66 0,62 0,71 0,76 0,74 0,75 0,72 236 Nhóm có quy mô vừa Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tập đoàn COTANA 0,00% 0,45 0,49 0,49 0,62 0,68 0,64 0,75 XD HUD1 51,00% 0,57 0,65 0,86 0,92 0,6 0,67 0,52 XD HUD3 51,00% 0,54 0,53 0,55 0,68 0,91 0,58 0,85 XD công nghiệp 79,13% 0,19 0,2 0,18 0,21 0,54 1,05 0,72 VINACONEX 12 0,00% 0,97 0,98 1,08 1,14 0,98 1,12 0,97 Xây dựng số 1 0,00% 0,66 0,67 0,65 0,61 0,81 0,77 0,59 Visicons 0,00% 1,08 1,34 1,06 0,98 1,18 0,79 0,91 Vinaconex 25 0,00% 1,46 1,46 1,51 1,73 1,63 1,29 1,43 ĐT và XD số 9 HN 51,00% 0,14 0,14 0 0 0 0,56 0,01 TB 0,55 0,59 0,55 0,55 0,65 0,82 0,75 Nhóm có quy mô nhỏ Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD ACC - 244 67,7% 1,67 1,76 1,83 1,29 1,17 1,26 1,5 XD số 5 HN 36,31% 1,29 1,34 1,34 1,44 1,21 0,77 1,05 XD HUD101 51,00% 1,21 0,49 0,55 0,42 1,17 0,55 0,79 ĐT - XD Hà Nội 30,00% 0,3 0,23 0,16 0,17 0,13 0,06 0,07 XD Sông Hồng 0,00% 0,04 0,08 0,3 0,35 0,06 0,03 0,78 ĐT và XD CN 36,00% 1,18 1,08 0,73 1 0,84 0,76 0,56 Vinaconex 21 0,00% 0,66 0,48 0,67 0,52 0,49 0,57 0,16 Xây dựng Số 7 0,00% 0,56 0,46 0,97 0,84 0,54 0,44 0,32 ĐT và XD DD HN 43,10% 0,41 0,3 0,27 0,2 0,69 0,22 0,71 XD số 1 Sông Hồng 43,25% 0,56 0,91 0,61 0,39 0,49 0,35 0,23 XD Tây Hồ 51,00% 0,16 0,19 0,22 0,7 0,21 0,52 0,23 TB 0,61 0,59 0,65 0,71 0,56 0,51 0,52 237 PHỤ LỤC 14 TỶ TRỌNG NỢ NGẮN HẠN TRÊN TỔNG NỢ PHẢI TRẢ Nhóm DN có quy mô lớn Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD Coteccons 0,00% 99% 96% 99% 100% 100% 100% 100% XD số 1 HN 50,36% 100% 79% 74% 64% 58% 100% 99% XD Hà Đô 0,00% 88% 100% 100% 61% 42% 23% 46% XD Bảo tàng HCM 39,33% 86% 93% 94% 92% 86% 88% 94% TASCO 0,00% 26% 29% 22% 14% 22% 14% 22% ĐT và XD số 4 25,86% 74% 79% 77% 84% 83% 85% 82% LICOGI - 18 18,75% 90% 95% 97% 94% 92% 96% 88% LICOGI 16 0,00% 98% 84% 95% 96% 96% 95% 91% Long Giang Land 0,00% 78% 74% 59% 55% 69% 70% 89% Licogi 13 6,23% 88% 96% 95% 98% 97% 91% 85% Phuc Hung Holdings 0,00% 98% 99% 100% 97% 97% 87% 91% Vinaconex 39 1,67% 83% 76% 80% 90% 93% 92% 92% Tổng Công ty 36 18,38% 63% 74% 78% 64% 77% 68% 69% Xây dựng Số 2 0,00% 86% 89% 97% 85% 100% 92% 99% Xây dựng số 9 0,00% 69% 72% 77% 88% 95% 89% 96% VIMECO 0,00% 98% 99% 97% 76% 53% 97% 92% ĐT và XDXuân Mai 0% 94% 83% 90% 77% 67% 67% 68% XD số 3 HN 51,00% 43% 87% 14% 10% 10% 10% 20% ĐT và XD số 2 HN 51,00% 16% 44% 48% 42% 56% 53% 67% Fecon 0,00% 77% 95% 74% 66% 61% 73% 78% TB 69% 77% 70% 65% 63% 61% 67% Nhóm DN có quy mô vừa 238 Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tập đoàn COTANA 0,00% 59% 61% 58% 62% 80% 78% 90% XD HUD1 51,00% 100% 100% 100% 100% 100% 74% 80% XD HUD3 51,00% 100% 92% 100% 100% 100% 100% 100% XD công nghiệp 79,13% 9% 26% 23% 16% 33% 95% 65% VINACONEX 12 0,00% 100% 100% 96% 94% 95% 97% 98% Xây dựng số 1 0,00% 100% 93% 89% 87% 92% 99% 100% Visicons 0,00% 100% 100% 100% 100% 100% 99% 100% Vinaconex 25 0,00% 99% 100% 99% 100% 99% 98% 99% ĐT và XD số 9 HN 51,00% 58% 46% 27% 22% 28% 70% 93% TB 100% 69% 58% 52% 63% 90% 100% Nhóm DN có quy mô nhỏ Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD ACC - 244 67,7% 97% 100% 100% 100% 100% 100% 100% XD số 5 HN 36,31% 93% 92% 86% 100% 99% 100% 100% XD HUD101 51,00% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% ĐT - XD Hà Nội 30,00% 96% 100% 100% 100% 90% 89% 87% XD Sông Hồng 0,00% 100% 100% 100% 100% 100% 91% 100% ĐT và XD CN 36,00% 99% 99% 99% 100% 98% 100% 100% Vinaconex 21 0,00% 90% 82% 98% 100% 100% 100% 90% Xây dựng Số 7 0,00% 95% 91% 75% 100% 100% 100% 100% ĐT và XD DD HN 43,10% 13% 95% 77% 49% 82% 68% 84% XD số 1 Sông Hồng 43,25% 26% 100% 100% 99% 100% 100% 100% XD Tây Hồ 51,00% 15% 100% 100% 99% 100% 100% 100% TB 73% 96% 96% 100% 99% 98% 96% 239 PHỤ LỤC 15 TỶ TRỌNG ĐẦU TƯ TÀI SẢN NGẮN HẠN Nhóm DN có quy mô lớn Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD Coteccons 0,00% 84% 88% 75% 83% 85% 90% 91% XD số 1 HN 50,36% 93% 79% 76% 69% 64% 79% 90% XD Hà Đô 0,00% 69% 79% 75% 73% 62% 58% 61% XD Bảo tàng HCM 39,33% 88% 89% 90% 92% 92% 93% 91% TASCO 0,00% 36% 28% 32% 28% 23% 17% 20% ĐT và XD số 4 25,86% 72% 73% 75% 80% 78% 65% 61% LICOGI - 18 18,75% 83% 84% 84% 83% 84% 83% 75% LICOGI 16 0,00% 58% 59% 64% 65% 72% 73% 69% Long Giang Land 0,00% 51% 50% 51% 61% 82% 85% 81% Licogi 13 6,23% 79% 82% 82% 80% 79% 76% 72% Phuc Hung Holdings 0,00% 76% 79% 80% 85% 85% 88% 93% Vinaconex 39 1,67% 72% 72% 71% 62% 74% 69% 64% Tổng Công ty 36 18,38% 76% 80% 81% 64% 68% 63% 61% Xây dựng Số 2 0,00% 86% 89% 87% 87% 91% 86% 85% Xây dựng số 9 0,00% 80% 81% 84% 85% 86% 91% 92% VIMECO 0,00% 85% 88% 88% 84% 90% 91% 84% ĐT và XDXuân Mai 0% 67% 66% 72% 72% 70% 64% 65% XD số 3 HN 51,00% 59% 88% 86% 92% 72% 76% 77% ĐT và XD số 2 HN 51,00% 14% 12% 36% 40% 19% 59% 63% Fecon 0,00% 58% 73% 64% 66% 39% 74% 77% TB 67% 71% 70% 69% 66% 69% 69% 240 Nhóm DN có quy mô vừa Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tập đoàn COTANA 0,00% 51% 53% 68% 70% 78% 83% 86% XD HUD1 51,00% 96% 97% 83% 93% 92% 87% 82% XD HUD3 51,00% 98% 97% 96% 91% 87% 89% 90% XD công nghiệp 79,13% 55% 95% 97% 93% 88% 81% 67% VINACONEX 12 0,00% 92% 93% 85% 85% 85% 90% 92% Xây dựng số 1 0,00% 93% 95% 77% 86% 89% 90% 90% Visicons 0,00% 84% 85% 87% 85% 87% 90% 90% Vinaconex 25 0,00% 83% 85% 85% 86% 90% 88% 87% ĐT và XD số 9 HN 51,00% 78% 82% 82% 88% 89% 98% 98% TB 78% 88% 86% 88% 88% 88% 87% Nhóm DN có quy mô nhỏ Tên Tỷ lệ SH NN Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 XD ACC - 244 67,7% 95% 97% 98% 99% 99% 100% 99% XD số 5 HN 36,31% 74% 70% 61% 72% 63% 69% 67% XD HUD101 51,00% 96% 96% 97% 97% 97% 98% 99% ĐT - XD Hà Nội 30,00% 94% 90% 86% 91% 89% 69% 65% XD Sông Hồng 0,00% 79% 85% 81% 87% 88% 82% 74% ĐT và XD CN 36,00% 94% 95% 96% 96% 91% 88% 87% Vinaconex 21 0,00% 87% 87% 85% 85% 88% 90% 94% Xây dựng Số 7 0,00% 89% 90% 88% 88% 90% 84% 86% ĐT và XD DD HN 43,10% 55% 90% 91% 93% 89% 82% 84% XD số 1 Sông Hồng 43,25% 78% 87% 89% 86% 97% 97% 98% XD Tây Hồ 51,00% 57% 96% 96% 96% 95% 94% 94% TB 82% 89% 89% 90% 91% 87% 87% 241 PHỤ LỤC 15 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH REM Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -13.83877 7.841134 -1.764894 0.0787 ACP -1.39E-05 2.27E-05 -0.611276 0.5415 DR -15.18350 1.819515 -8.344802 0.0000 CR -0.287931 0.190936 -1.507996 0.1327 DFL -7.83E-05 0.000228 -0.343204 0.7317 SIZE 1.013044 0.293467 3.451984 0.0006 GR 0.000133 0.000191 0.693501 0.4886 Effects Specification S.D. Rho Cross-section random 1.846962 0.3078 Period random 1.575691 0.2240 Idiosyncratic random 2.278008 0.4682 Weighted Statistics R-squared 0.215697 Mean dependent var 0.397162 Adjusted R-squared 0.198459 S.D. dependent var 2.659842 S.E. of regression 2.381324 Sum squared resid 1548.102 F-statistic 12.51328 Durbin-Watson stat 1.156422 Prob(F-statistic) 0.000000 Unweighted Statistics R-squared 0.191385 Mean dependent var 1.975429 Sum squared resid 2713.879 Durbin-Watson stat 0.703968 242 PHỤ LỤC 16 QU CHẾ QUẢN TRỊ RỦI RO (Ban hành kèm theo Quyết định số: ........ ngày .......... của Chủ tịch HĐQT Công ty CP Thịnh Vượng TVT) Chương I QU ĐỊNH CHUNG Điều 1 Mục đích áp dụng Quy chế này quy định tổ chức và hoạt động của Hệ thống quản trị rủi ro Công ty bao gồm hướng dẫn xây dựng, vận hành, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của các bộ phận trong Hệ thống quản trị rủi ro. Điều 2 Phạm vi áp dụng Quy chế này áp dụng cho mọi hoạt động xây dựng, vận hành, kiểm tra, giám sát và báo cáo nhằm đảm bảo Hệ thống quản trị rủi ro hoạt động chính xác đem lại hiệu quả đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Điều 3 Giải thích từ ngữ Trong Quy chế này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Ban điều hành bao gồm Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc; 2. Rủi ro là các sự kiện không chắc chắn có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh, gây tổn thất doanh thu lợi nhuận, vốn, các thiệt hại vật chất và phi vật chất khác hoặc không đạt được mục tiêu kinh doanh của Công ty; 3. Quản trị rủi ro là một quá trình xem xét, đánh giá toàn diện để nhận biết những Rủi ro có thể tác động xấu đến các mặt hoạt động của doanh nghiệp, đưa ra các giải pháp ứng phó, phòng ngừa phù hợp tương ứng với từng nguy cơ; 4. Quy trình quản trị rủi ro là trình tự, thủ tục hướng dẫn của hoạt động quản trị rủi ro; 5. Hồ sơ rủi ro là các tài liệu ghi nhận kết quả của quá trình nhận diện, phân tích, đánh giá rủi ro; 243 6. Giá trị rủi ro là kết quả của việc đo lường rủi ro, giá trị rủi ro có thể tính toán cho từng loại rủi ro, cho toàn thể Công ty, từng bộ phận, từng hoạt động hoặc từng nhân viên; 7. Giá trị rủi ro tổng hợp là kết quả tổng hợp của các giá trị rủi ro cho Công ty. Việc tổng hợp rủi ro phải đảm bảo mọi rủi ro phải được tính toán đầy đủ và không trùng lắp; 8. Khẩu vị rủi ro là các loại hình rủi ro và mức độ rủi ro mà Công ty sẵn sàng chấp nhận để đạt được mục tiêu. Khẩu vị rủi ro được thể hiện cả định tính và định lượng; 9. Giới hạn rủi ro là mức rủi ro tối đa mà Công ty có thể chấp nhận được. Giới hạn rủi ro được phân bổ theo từng loại rủi ro, cho toàn bộ Công ty, cho từng bộ phận, từng nhân viên; 10. Ngưỡng cảnh báo rủi ro là các mức giá trị do Công ty thiết lập để cảnh báo khi giá trị rủi ro gần đến giới hạn rủi ro. Ngưỡng cảnh báo rủi ro có thể được trình bày theo giá trị tuyệt đối (đơn vị tiền tệ) hoặc theo giá trị tương đối (tỷ lệ % so với giới hạn rủi ro); 11. Người sở hữu rủi ro là cá nhân/bộ phận/công ty có trách nhiệm nhận diện, phân tích, đánh giá rủi ro thuộc lĩnh vực hoạt động của mình; 12. Tình huống khẩn cấp là các tình huống bất ngờ, bất thường có thể gây tổn thất lớn về tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất, hệ thống thông tin và đòi hỏi Công ty phải ngay lập tức có các hành động ứng phó. Điều 4 Tổ chức và nguyên tắc hoạt động của Hệ thống quản trị rủi ro 1. Quản trị rủi ro là một quá trình xuyên suốt và gắn liền với mọi quy trình hoạt động của công ty, là một phần không thể thiếu trong tất cả các quy trình của Công ty. Đặc biệt, quản trị rủi ro phải gắn liền với mục tiêu và chiến lược của Công ty, là một phần quan trọng của việc ban hành bất kỳ quyết định nào liên quan đến hoạt động của Công ty; 2. Quản trị rủi ro phải dựa trên những thông tin hiện hữu đáng tin cậy. Các yếu tố đầu vào của quá trình quản lý rủi ro phải dựa trên các nguồn thông tin 244 đáng tin cậy về số lượng và chất lượng, từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm dữ liệu đã được lưu trữ, kinh nghiệm, thông tin phản hồi của các bên liên quan, sự quan sát, dự báo và phán đoán; 3. Hệ thống quản trị rủi ro bao gồm có bộ phận và nhân sự phục vụ công tác quản trị rủi ro, được tích hợp trong cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của Công ty, vận hành song song và phù hợp với quy mô và phạm vi hoạt động của Công ty; 4. Các chính sách và quy trình quản trị rủi ro được thực hiện liên tục và thường xuyên cập nhật, điều chỉnh, bổ sung phù hợp với phạm vi, quy mô hoạt động, điều kiện của công ty và bối cảnh thị trường; 5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Hệ thống quản trị rủi ro. Hệ thống quản trị rủi ro bao gồm các cấu thành dưới đây: ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC PHÒNG THỊ TRƯỜNG PHÒNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN PHÒNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ PHÒNG QUẢN TRỊ RỦI RO CÁC ĐỘI CÔNG TRÌNH CÔNG TY CON BAN KIỂM SOÁT ỦY BAN KIỂM SOÁT RỦI RO 245 Chương II NỘI DUNG QUẢN TRỊ RỦI RO Điều 5 Chiến lược quản trị rủi ro 1. Chiến lược quản trị rủi ro là kế hoạch tổng thể nhất của công ty về công tác quản trị rủi ro do Ban điều hành dự thảo và được Hội đồng quản trị phê duyệt. Chiến lược quản trị rủi ro được cụ thể hóa bằng chính sách quản trị rủi ro và quy trình quản trị rủi ro; 2. Chiến lược quản trị rủi ro gồm chiến lược quản trị cho từng loại hình rủi ro và chiến lược quản trị rủi ro tổng thể, nội dung bao gồm: a) Mục tiêu của quản trị rủi ro; b) Định nghĩa và phân loại rủi ro; c) Các nguyên tắc cơ bản về quản trị rủi ro; d) Khẩu vị và giới hạn rủi ro; e) Cơ chế quản trị rủi ro, bao gồm các bộ phận, nhân sự liên quan tới công tác quản trị rủi ro, vai trò, trách nhiệm, nghĩa vụ của các bộ phận và cá nhân này; f) Phương pháp xử lý rủi ro. 3. Chiến lược rủi ro được cập nhật định kỳ tối thiểu 1 lần/năm, bảo đảm phù hợp với mục tiêu, kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty và bối cảnh thị trường. Điều 6 Khẩu vị rủi ro 1. Hàng năm Công ty phải thiết lập khẩu vị rủi ro dưới hình thức tuyên bố khẩu vị rủi ro. Khẩu vị rủi ro của Công ty cần đáp ứng các điều kiện sau: a) Xây dựng Khẩu vị rủi ro cần xuất phát từ chiến lược và mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để đảm bảo cân bằng lợi nhuận và rủi ro; b) Thể hiện việc sẵn sàng chấp nhận rủi ro với mức độ nhất định đảm bảo mục tiêu đạt được, trong đó phải nhận diện rõ các loại hình rủi ro có thể chấp nhận, xác định rõ giá trị rủi ro có thể chấp nhận; c) Khẩu vị rủi ro được thiết lập ở tất cả các lĩnh vực hoạt động của Công ty trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, xây dựng cho các loại hình rủi ro, đồng 246 thời phù hợp với năng lực giám sát và quản lý rủi ro thực tế của Công ty bao gồm nhân sự, kinh nghiệm, cơ sở hạ tầng, tài chính phục vụ công tác quản trị rủi ro; d) Khẩu vị rủi ro được cập nhật định kỳ 1 năm/lần, bảo đảm phù hợp với phạm vi quy mô hoạt động của Công ty, phù hợp với điều kiện thị trường và các yêu cầu về an toàn tài chính và quy định của pháp luật hiện hành. 2. Xây dựng khẩu vị rủi ro chính là xây dựng ngưỡng chịu đựng của rủi ro hay còn goi là giới hạn rủi ro, giới hạn rủi ro có thể được lượng hóa và phải được giám sát và xử lý theo nguyên tắc: a) Giới hạn rủi ro được xây dựng và phân bổ theo từng bộ phận, theo loại hình kinh doanh, theo thời gian, theo mức độ tập trung, theo nhu cầu của Công ty; b) Việc phân bổ giới hạn rủi ro do Ban điều hành tính toán, đề xuất thông quan Phòng quản trị rủi ro và Hội đồng quản trị; c) Ban điều hành công ty phải tiến hành phân bổ, giám sát, kiểm soát các giới hạn rủi ro đảm bảo các rủi ro của Công ty không vượt ngưỡng chịu đựng rủi ro. Lợi nhuận sẽ được tối ưu hóa nếu Công ty xác định được giới hạn khẩu vị rủi ro hợp lý, cân bằng với lợi ích của mình. 3. Để đảm bảo rủi ro không vượt giới hạn Ban điều hành xác lập ngưỡng cảnh báo rủi ro thấp hơn giá trị giới hạn rủi ro đã được Hội đồng quản trị phê duyệt. Trường hợp các ngưỡng cảnh báo rủi ro bị vượt, các bộ phận phải thông báo ngay lập tức cho bộ phận quản trị rủi ro, ban điều hành để có phương án xử lý kịp thời. Việc theo dõi, giám sát, báo cáo và giải trình, phê duyệt, thực hiện giải pháp xử lý theo quy trình quản trị rủi ro. Điều 7 Chính sách quản trị rủi ro 1. Chính sách quản trị rủi ro phải được xây dựng bằng văn bản, đảm bảo tất cả cán bộ nhân viên trong Công ty nắm vững và hiểu rõ trách nhiệm của mình trong công tác quản trị rủi ro của Công ty; 2. Chính sách quản trị rủi ro phải phù hợp với chiến lược quản trị rủi ro. Chính sách quản trị rủi ro bao gồm các nội dung sau: 247 a) Định nghĩa và phân loại các loại hình rủi ro; b) Khẩu vị rủi ro được phân bổ theo loại rủi ro, cơ cấu quản trị khẩu vị rủi ro; cơ chế giám sát, rà soát và điều chỉnh khẩu vị rủi ro; c) Giới hạn của từng loại rủi ro, cách thức thiết lập giới hạn rủi ro, cơ cấu quản trị giới hạn rủi ro; d) Phương pháp đánh giá, định lượng rủi ro tổng hợp và từng loại hình rủi ro cụ thể, theo mô hình chuẩn, mô hình nội bộ hoặc kết hợp cả hai; e) Cơ cấu quản trị rủi ro tổng hợp và từng loại hình rủi ro, bao gồm các bộ phận và nhân sự tham gia công tác quản trị rủi ro; trách nhiệm, nghĩa vụ của từng cá nhân, bộ phận đảm bảo các rủi ro nhận diện đầy đủ, đánh giá và theo dõi chặt chẽ, báo cáo, lấy ý kiến và giải trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kịp thời, được xử lý theo phương án đã được phê duyệt và theo quy trình quản trị rủi ro; f) Quy trình quản trị rủi ro (theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 của Quy chế này). Điều 8 Quy trình quản trị rủi ro 1. Quy trình quản trị rủi được xây dựng để phục vụ cho công tác quản trị rủi ro tổng thể và quản trị cho từng loại rủi ro riêng biệt, theo từng laoị nghiệp vụ, từng bôh phận và cho cả Công ty; 2. Quy trình quản trị rủi ro do Ban điều hành công ty tổ chức thiết lập và giao cho Phòng quản trị rủi ro chủ trì xây dựng cụ thể; 3. Quy trình quản trị rủi ro là quy định nội bộ nhằm hướng dẫn các bước để thực hiện nhận diện, định lượng, theo dõi, giám sát, kiểm soát, giảm thiểu, phòng ngừa và xử lý các rủi ro tiềm tàng; 4. Chi tiết hướng dẫn các bước của quy trình quản trị rủi ro được quy định tại Phụ lục số 01 của Quy chế này. 5. Các Phòng ban có chức năng quản trị rủi ro độc lập thực hiện việc xem xét quá trình vận hành quy trình quản trị rủi ro trong phạm vi quản lý của mình, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế một phần hoặc toàn bộ quy trình/hệ thống quản trị rủi ro để đảm bảo hiệu quả hoạt động. 248 Điều 9 Giám sát và xem xét quy trình quản trị rủi ro 1. Bộ phận quản lý có trách nhiệm: a) Chủ động giám sát và chỉ đạo việc thực hiện quy trình quản trị rủi ro thuộc phạm vi quản lý của mình; b) Xem xét và kiến nghị hoặc quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế quy trình quản trị rủi ro của Bộ phận/Công ty theo thẩm quyền; 2. Các Phòng ban có chức năng quản trị rủi ro độc lập thực hiện việc xem xét quá trình vận hành quy trình quản trị rủi ro trong phạm vi quản lý của mình, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế một phần hoặc toàn bộ quy trình/hệ thống quản trị rủi ro để đảm bảo hiệu quả hoạt động. Điều 10 Công tác báo cáo và lưu trữ thông tin Các báo cáo về công tác quản trị rủi ro phải được quy định thực hiện bằng văn bản, đảm bảo tất cả các rủi ro được phát hiện trong quá trình quản lý và được báo cáo để làm cơ sơ hoàn thiện chính sách và quy trình quản trị rủi ro. 1. Chế độ báo cáo của Phòng/ban/đơn vị. a) Các Phòng/ban/đơn vị phải gửi Kế hoạch quản trị rủi ro cùng Kế hoạch hành động của Bộ phận trình Ban điều hành phê duyệt; b) Các Phòng/ban/đơn vị có trách nhiệm báo cáo kết quả quản trị rủi ro trong phạm vi hoạt động, quản lý của mình hàng năm cùng với báo cáo kết quả hoạt động của Phòng/ban/đơn vị trình Ban điều hành phê duyệt; c) Bộ phận chức năng có trách nhiệm xây dựng chế độ giám sát hoạt động quản trị rủi ro áp dụng cho bộ phận mình, đảm bảo cập nhật liên tục diễn biến quá trình quản trị rủi ro. 2. Quy trình, thời hạn thực hiện các công việc nêu tại khoản này được thực hiện bám theo theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty; 3. Trong trường hợp việc xử lý rủi ro cần sự phối hợp của nhiều bộ phận thì các bên liên quan có trách nhiệm phối hợp để xây dựng kế hoạch, thực hiện và báo cáo Tổng Giám đốc Công ty; 4. Tất cả các tài liệu liên quan đến công tác quản trị rủi ro phải được lưu trữ đầy 249 đủ theo quy định của Công ty và theo quy định của Pháp luật hiện hành. Điều 11 Bảo mật về quản trị rủi ro 1. Các thông tin, tài liệu trong quá trình kiểm soát rủi ro dù được thể hiện dưới bất kỳ hình thức nào đều là thông tin bảo mật của Công ty. Người sở hữu rủi ro, Trưởng bộ phận, Ban điều hành, Hội đồng quản trị, các thành phần khác có liên quan chịu trách nhiệm bảo mật những thông tin mà mình quản lý, nắm giữ hoặc tiếp cận; 2. Hội đồng quản trị quyết định và chịu trách nhiệm về việc thông báo, truyền đạt quy trình/kết quả của quy trình quản trị rủi ro cho Cổ đông của Công ty. Chương III TRÁCH NHIỆM Điều 12. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị 1. Hội đồng quản trị quyết định thiết lập, phê duyệt và kiểm soát toàn bộ Hệ thống quản trị rủi ro tại Công ty cụ thể: a) Phê duyệt, ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hệ thống quản trị rủi ro, chiến lược và chính sách quản trị rủi ro áp dụng toàn Công ty; b) Quyết định cơ cấu quản trị rủi ro của Công ty, bao gồm các bộ phận, thành phần, nhân sự phục vụ cho công tác quản trị rủi ro; vai trò trách nhiệm và mối quan hệ trong công tác quản trị rủi ro của các bộ phận, thành phần nhân sự nêu trên, chế độ báo cáo, phương thức, hình thức (mẫu) báo cáo về rủi ro, quy trình phê duyệt, ra quyết định về chiến lược, chính sách, phương thức quản lý rủi ro; c) Xem xét và phê duyệt mức rủi ro mong muốn và trong các lĩnh vực trọng yếu của Công ty (theo phân cấp); d) Kiểm tra, giám sát, đánh giá mức độ đầy đủ, hiệu quả và hiệu lực của Hệ thống quản trị rủi ro; e) Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về công tác quản trị rủi ro của Công ty; 250 f) Hội đồng quản trị phân công một thành viên chuyên trách công tác quản trị rủi ro hoặc thành lập Ủy ban quản trị rủi ro để giúp Hội đồng quản trị vận hành và giám sát Hệ thống quản trị rủi ro; g) Ủy ban quản trị rủi ro bao gồm Chủ tịch hội đồng quản trị (trưởng Ủy ban quản trị rủi ro), Tổng giám đốc, trưởng bộ phận quản trị rủi ro và trưởng bộ phận các phòng ban liên quan trong Công ty, Ủy ban quản trị rủi ro có trách nhiệm: - Rà soát trước khi trình Hội đồng quản trị phê duyệt các chiến lược và chính sách quản trị rủi ro do ban điều hành soạn thảo, đặc biệt các khẩu vị rủi ro, giới hạn rủi ro cho từng loại hình rủi ro cụ thể (rủi ro thị trường, rủi ro thanh toán,...) quy trình quản lý từng loại rủi ro cụ thể (định dạng, định lượng, giám sát, kiểm soát, giải pháp xử lý); - Kiểm tra đánh giá mức độ tuân thủ quy trình quản lý rủi ro của các bộ phận và nhân viên trong Công ty. Định kỳ hàng năm rà soát, đánh giá mức độ đầy đủ, hiệu quả, hiệu lực của các chính sách quản trị rủi ro, quy trình quản lý rủi ro và đề xuất các giả pháp nhằm khắc phục các tồn tại, hạn chế trong công tác quản trị rủi ro, ; - Định kỳ hàng quý, năm báo cáo Hội đồng quản trị các hoạt động và hiệu quả hoạt động của Ủy ban quản trị rủi ro; - Tham mưu cho Hội đồng quản trị trong việc ban hành chiến lược và chính sách quản trị rủi ro của Công ty. h) Quyết định xử lý những rủi ro trọng yếu của Công ty; 2. Tổ chức đánh giá, tổng kết việc thực hiện hồ sơ rủi ro đã được phê duyệt. Việc tổng kết phải được lập thành biên bản, phản ánh đầy đủ, trung thực những vấn đề, ý kiến được nêu ra tại cuộc họp. Điều 13 Trách nhiệm của Ban điều hành 1. Ban điều hành Công ty có trách nhiệm tổ chức triển khai quy chế, chính sách, chiến lược quản trị rủi ro do Hội đồng quản trị phê duyệt, ban hành, cụ thể như sau: 251 a) Dự thảo chiến lược và chính sách quản trị rủi ro trình Hội đồng quản trị phê duyệt ban hành; b) Xây dựng, ban hành sổ tay quản trị rủi ro, quy định, quy trình cụ thể về quản trị rủi ro áp dụng tại Công ty mình nhưng phải đảm bảo phù hợp với các quy định đã được Hội đồng quản trị phê duyệt và gắn kết với quy trình nghiệp vụ tại Công ty. Các chính sách, quy định, quy trình này phải được các Phòng/ban/đơn vị chuyên môn liên quan có ý kiến thẩm định trước khi ban hành; c) Giám sát đảm bảo hoạt động quản lý rủi ro được thực hiện phù hợp với chiến lược và chính sách quản trị rủi ro, các quy định, quy trình quản lý rủi ro được tuân thủ đầy đủ, bố trí nhân sự phù hợp với các yêu cầu và nguồn lực tài chính cho hoạt động quản lý rủi ro, thường xuyên cập nhật phổ biến kiến thức kinh nghiệm về quản lý rủi ro cho cán bộ nhân viên trong Công ty; d) Xem xét, phê duyệt hồ sơ rủi ro gắn liền với các hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc thẩm quyền quyền quyết định của mình; e) Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro và phân quyền cho các Phòng/ban/đơn vị trong Công ty thực hiện các khâu trong quy trình quản trị rủi ro đảm bảo có sự kiểm tra chéo giữa các phòng/ban/đơn vị với nhau trong mỗi quy trình nghiệp vụ để giám sát việc thực hiện quản trị rủi ro; 2. Định kỳ hàng quý, năm báo cáo Hội đồng quản trị về công tác quản lý rủi ro, đánh giá tính phù hợp, hiệu quả, hiệu lực của Hệ thống quản trị rủi ro, mức độ đầy đủ của chính sách, quy định, quy trình quản lý rủi ro; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống quản trị rủi ro; 3. Quyết định xử lý rủi ro trong Công ty, đối với các rủi ro trọng yếu trình Hội đồng quản trị xem xét quyết định; 4. Trong trường hợp cần thiết Ban điều hành chỉ định chuyên viên, cán bộ lãnh đạo Công ty thực hiện chương trình quản lý rủi ro. Điều 14 Trách nhiệm của các Phòng/ ban/đơn vị chuyên môn 1. Các Phòng/ban/đơn vị của Công ty phải tuyệt đối tuân thủ các chính sách và 252 quy trình quản trị rủi ro trong mọi hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của mình; 2. Xây dựng quy trình quản trị rủi ro hoạt động của Phòng/ban/đơn vị độc lập hoặc xen kẽ vào quy trình nghiệp vụ của mình; 3. Là chủ sở hữu các rủi ro thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ của mình. Thực hiện nhận diện, đánh giá rủi ro thuộc lĩnh vực hoạt động của mình; Kiểm tra, giám sát các rủi ro phát sinh tại bộ phận mình, báo cáo rủi ro cho Ban điều hành thông qua Phòng quản trị rủi ro; Đề xuất phương án xử lý, thực hiện phương án phòng tránh rủi ro (nếu rủi ro xảy ra); 4. Tổng hợp thông tin, phối hợp với Phòng quản trị rủi ro nghiên cứu xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch và các quy định về quản trị rủi ro; Dự báo khả năng rủi ro có thể xảy ra, ước lược mức độ thiệt hại, ngưỡng, cảnh báo rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ của mình; Đề xuất khẩu vị rủi ro tiềm tàng và giới hạn rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ của mình, xác lập các giới hạn cho từng rủi ro cụ thể; 5. Rủi ro cần được xem xét và kiểm soát ngay từ đầu mỗi chu trình, do vậy khi triển khai hoặc thẩm định dự án, các hợp đồng, đầu thầu, tín dụng, báo cáo tài chính, kế hoạch sản xuất kinh doanh, các quy trình nội bộ, ... các bộ phận cần phối hợp với Phòng quản trị rủi ro xem xét đánh giá, ước lượng các rủi ro có thể phát sinh; 6. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm cho Ban điều hành thông qua Phòng quản trị rủi ro, trừ các rủi ro đột xuất trọng yếu xảy ra thì phải báo cáo ngay cho Ban điều hành hoặc khi có yêu cầu; 7. Đánh giá sự vận hành của hệ thống và quy trình quản trị rủi ro, đề xuất Ban điều hành các biện pháp cải tiến hoặc sửa đổi, bổ sung, ban hành mới quy chế, quy trình, quy định nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của quy trình và hệ thống; 8. Phê duyệt biện pháp xử lý rủi ro gắn liền với hoạt động thuộc thẩm quyền quyết định của mình; 253 9. Hàng ngày, mỗi cán bộ nhân viên phải luôn tự nhận diện, đánh giá, kiểm soát và đưa ra các phương án xử lý, dự phòng cho những rủi ro tiềm ẩn thuộc công việc lĩnh vực mình phụ trách. Khi phát hiện rủi ro đột xuất trọng yếu phải báo cáo ngay Trưởng bộ phận để có phương án xử lý kịp thời. Điều 15. Trách nhiệm bộ phận kiểm soát tuân thủ pháp luật Công ty Ban Pháp chế có trách nhiệm thực hiện chức năng kiểm soát tuân thủ pháp luật đối với hoạt động trên toàn Công ty: 1. Kiểm tra việc tuân thủ các quy định pháp luật, chính sách, các quy định, quy trình, nhằm xem xét các hoạt động của Công ty có đảm bảo tuân thủ luật pháp và các quy định của Công ty cũng như những hoạt động phạm vi của kiểm toán nội bộ. Trong trường hợp phát hiện vi phạm, Ban Pháp chế có trách nhiệm tư vấn phương án khắc phục, xử lý; 2. Đánh giá tính hợp pháp, hợp lý, tính thống nhất của các chính sách, quy định, kế hoạch từ đó tư vấn cho lãnh đạo lựa chọn phương án hoạt động tối ưu; 3. Việc kiểm soát tuân thủ có thể thực hiện định kỳ hoặc theo chuyên đề; 4. Ban Pháp chế lập báo cáo Hội đồng quản trị, Ban điều hành Công ty, đồng thời gửi cho Công ty con sau khi kiểm soát để tiến hành khắc phục. Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 16. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế 1. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có những điều khoản chưa phù hợp với thực tế, có khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện hoặc trái với quy định của Pháp luật hiện hành có liên quan Tổng giám đốc công ty, Chủ tịch HĐQT, Trưởng bộ phận liên quan trình lên Hội đồng quản trị kiến nghị sửa đổi hoặc bổ sung cho phù hợp; 2. Việc sửa đổi, bổ sung các nội dung của Quy chế này phải được Chủ tịch hội đồng quản trị Công ty quyết định; 254 3. Những nội dung chưa được quy định trong Quy chế này được hiểu là phải áp dụng thực hiện theo Điều lệ của Công ty, Luật Doanh Nghiệp và các luật khác liên quan hiện hành. Trường hợp những quy định mới của Pháp luật khác với những điều khoản trong Quy chế này thì những quy định đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh hoạt động của Hệ thống quản trị rủi ro Công ty. Điều 17 Hiệu lực thi hành 1. Tổng giám đốc Công ty, Chủ tịch HĐQT, trưởng bộ phận liên quan có trách nhiệm phổ biến, tổ chức thực hiện quy chế này; 2. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và được công khai toàn Công ty để làm cơ sở thực hiện. TM HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CHỦ TỊCH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_quan_tri_rui_ro_tai_chinh_cua_cac_doanh_nghiep_xay_d.pdf
  • pdfĐóng góp mới-Phan Thùy Dương.pdf
  • pdfNew contribution_Phan Thuy Duong.pdf
  • pdfThesis summary_Phan Thuy Duong.pdf
  • pdfTÓM TẮT LUẬN ÁN-PHANTHUYDUONG.pdf
Luận văn liên quan