Luận án Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Nâng cao tính tin cậy của các tổ chức định mức tín nhiệm:Xếp hạng tín nhiệm được thực hiện trên trọng số rủi ro quốc gia và trọng số rủi ro công ty. Tuy vậy, việc đánh giá và xếp hạng rủi ro của nước ta vẫn còn những điểm chưa đồng nhất dựa trên những tiêu chuẩn xếp hạng rủi ro khác nhau căn cứ vào các mô hình xếp hạng rủi ro như: mô hình ICRG (International country risk guide, mô hình Beta quốc gia, ). Điều này có thể xuất phát từ những quan điểm khác nhau trong đánh giá rủi ro nhưng nguyên nhân quan trọng hơn hết là tính minh bạch và sự thống nhất trong các thông tin được công bố. Vấn đề này cũng tồn tại trong các xếp hạng tín nhiệm đối với các công ty, vì vậy để đảm bảo độ tin cậy của bảng xếp hạng này làm cơ sở cho quản trị rủi ro đối với doanh nghiệp của các NHTM, các doanh nghiệp cần gia tăng tính trung thực, kịp thời và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình công bố. Đồng thời, Nhà nước cần có những biện pháp chế tài thích đáng trong những trường hợp vi phạm các quy định về công bố thông tin, tránh tình trạng “nói nghiêm, làm không nghiêm”. Chúng ta cần tổ chức nghiên cứu nghiêm túc các mô hình, quy định pháp lý, quy tắc hoạt động, các biện pháp chế tài để phát triển lĩnh vực xếp hạng tín nhiệm làm cơ sở dữ liệu chung dựa trên những kinh nghiệm rút kết từ các nước trên thế giới và đặc biệt từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu vừa qua.

pdf229 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trị rủi ro cho chính NHTM và gửi bản đề xuất ấy về NHNN. NHNN sẽ xem xét, có các điều chỉnh cần thiết, rồi xem đó là một bản hợp đồng mà NHTM phải tuân thủ, NHNN sẽ định kỳ yêu cầu báo cáo, kiểm tra giám sát việc tuân thủ bản hợp đồng ấy. Mặt khác, chính NHTM phải gia tăng tính minh bạch trong các báo cáo của mình, “trình bày” rõ hơn về những rủi ro mà mình chấp nhận, các cách thức quản trị, mức độ vốn dự phòng của mình cho các rủi ro, Chính điều này sẽ tạo ra một “kỷ luật thị trường” cho các ngân hàng và gia tăng tính an toàn cho hệ thống ngân hàng. Áp dụng theo Basel II, chỉ cần yêu cầu các ngân hàng phân loại, định mức tín nhiệm và rủi ro của tài sản các ngân hàng (bao gồm các khoản vay), cho phép các ngân hàng chọn lựa phương thức đánh giá rủi ro và quản trị rủi ro phù hợp (mà Basel II đã đề xuất). Bên cạnh đó, NHNN trên cơ sở nghiên cứu 194 cập nhật số liệu báo cáo thống kê từ các ngành, để đưa ra dự báo về xu hướng phát triển, rủi ro có thể gặp của các ngành kinh tế từ đó các NHTM có định hướng đầu tư một cách hiệu quả hạn chế được rủi ro. - Nâng cao tính tin cậy của các tổ chức định mức tín nhiệm:Xếp hạng tín nhiệm được thực hiện trên trọng số rủi ro quốc gia và trọng số rủi ro công ty. Tuy vậy, việc đánh giá và xếp hạng rủi ro của nước ta vẫn còn những điểm chưa đồng nhất dựa trên những tiêu chuẩn xếp hạng rủi ro khác nhau căn cứ vào các mô hình xếp hạng rủi ro như: mô hình ICRG (International country risk guide, mô hình Beta quốc gia, ). Điều này có thể xuất phát từ những quan điểm khác nhau trong đánh giá rủi ro nhưng nguyên nhân quan trọng hơn hết là tính minh bạch và sự thống nhất trong các thông tin được công bố. Vấn đề này cũng tồn tại trong các xếp hạng tín nhiệm đối với các công ty, vì vậy để đảm bảo độ tin cậy của bảng xếp hạng này làm cơ sở cho quản trị rủi ro đối với doanh nghiệp của các NHTM, các doanh nghiệp cần gia tăng tính trung thực, kịp thời và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình công bố. Đồng thời, Nhà nước cần có những biện pháp chế tài thích đáng trong những trường hợp vi phạm các quy định về công bố thông tin, tránh tình trạng “nói nghiêm, làm không nghiêm”. Chúng ta cần tổ chức nghiên cứu nghiêm túc các mô hình, quy định pháp lý, quy tắc hoạt động, các biện pháp chế tài để phát triển lĩnh vực xếp hạng tín nhiệm làm cơ sở dữ liệu chung dựa trên những kinh nghiệm rút kết từ các nước trên thế giới và đặc biệt từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu vừa qua. - Ứng dụng các nguyên tắc cơ bản về giám sát ngân hàng hữu hiệu (25 nguyên tắc về giám sát ngân hàng của Ủy ban Basel) trong thực thi chức năng của một cơ quan quản lý nhà nước và giám sát thị trường, hoàn thiện phương pháp kiểm tra kiểm soát nội bộ trong các tổ chức tín dụng và hướng tới các chuẩn mực quốc tế. Hệ thống giám sát ngân hàng được hoàn thiện theo hướng nâng cao chất lượng phân tích tình hình tài chính và phát triển hệ thống cảnh báo sớm những tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh nói chung và cấp tín dụng nói riêng, thực hiện các cảnh báo sớm cho các NHTM, đảm bảo thị trường phát triển bền vững. - Kiểm soát tăng trưởng và chất lượng tín dụng, tránh việc duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng trong thời gian quá dài, dẫn tới hình thành bong bóng tài sản và thực hiện các biện pháp mang tính thị trường định hướng dòng vốn tín dụng vào khu vực sản xuất. - NHNN cần sớm dỡ bỏ trần lãi suất huy động hoặc chỉ áp dụng trần lãi suất với các kỳ hạn huy động rất ngắn (dưới 1 tháng) để thị trường có thể linh hoạt tự điều chỉnh, cân đối cung cầu về vốn. - NHNN nên thận trọng trong việc đưa ra các chính sách tiền tệ, kiểm soát chặt chẽ cung tiền phù hợp với tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa bởi tăng trưởng tín dụng có dấu hiệu nóng, vượt xa tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa có thể dẫn tới nguy cơ bùng nổ lạm phát và bong bóng tài sản trong giai đoạn sau. 195 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 Trong chương 4 Luận án đã nêu lên định hướng hoạt động kinh doanh nói chung và định hướng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nói riêng. Theo đó, mở rộng tín dụng phải đi đối với nâng cao chất lượng tín dụng, tăng cường quản trị rủi ro tín dụng. Để thực hiện định hướng kinh doanh và định hướng quản trị rủi ro tín dụng, các giải pháp được đưa ra dựa trên cơ sở những vấn đề cơ bản nêu trong chương 2, kết hợp tham khảo kinh nghiệm quốc tế, những nguyên nhân chủ quan nêu tại chương 3. Hệ thống giải pháp đề xuất có tính đồng bộ, từ tăng cường kiểm tra kiểm soát đến nâng cao chất lượng cán bộ, xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp hiện đại và phù hợp, hoàn thiện văn bản tín dụng nội bộ. Hệ thống giải pháp được phân làm 4 nhóm giải pháp chính: Nhóm giải pháp vĩ mô, Nhóm giải pháp cụ thể, nhóm giải pháp xử lý nợ xấu và nhóm giải pháp hỗ trợ. Trong đó (i) nhóm giải pháp vĩ mô là những giải pháp vĩ mô có tác động và ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng như tốc độ tăng trưởng nền kinh tế, xu hướng nợ xấu đã bán cho Công ty quản lý tài sản VAMC, áp dụng chuẩn mực quốc tế vào giám sát hoạt động NHTM Việt Nam; (ii) nhóm giải pháp cụ thể là nhóm giải pháp thuộc về các NHTM Việt Nam và Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam thực hiện, từ việc xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp, mô hình quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp, phân tán rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp đến bộ máy kiểm soát nội bộ, chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng là doanh nghiệp. (iii) nhóm giải pháp xử lý nợ xấu nhằm lành mạnh hóa tín dụng, đó là tiếp tục phân loại nợ xấu và tăng cường trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro để xử lý nợ xấu; chứng khoán hóa các khoản nợ khó đòi; minh bạch hóa hệ thống thông tin; hoàn thiện cơ chế quản trị nội bộ; hoàn thiện cơ chế và nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ; tập trung xử lý nợ xấu theo Nghị quyết 42/2017/QH14. Ngoài ra Luận án còn đưa ra (iv) nhóm giải pháp hỗ trợ để làm cho các giải pháp cụ thể hiệu quả và bền vững hơn. Một số kiến nghị với Chính phủ, NHNN tập trung vào hoàn thiện môi trường pháp lý, chuyển sang sử dụng công cụ gián tiếp điều hành chính sách tiền tệ và giảm các biện pháp hành chính trong quản lý của NHNN 196 KẾT LUẬN Các NHTM Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ và là kênh cung cấp nguồn vốn đặc biệt quan trọng cho nền kinh tế, nó được ví như huyết mạch của cả nền kinh tế. Là thước đo“sức khỏe” của toàn bộ nền kinh tế thông qua “sức khỏe” của ngành ngân hàng. Bởi lẽ hệ thống ngân hàng hoạt động thông suốt, lành mạnh là tiền đề các nguồn lực tài chính được luân chuyển, phân bổ và sử dụng có hiệu quả, từ đó kích thích tăng trưởng kinh tế một cách bền vững. Hoạt động tín dụng của ngân hàng vừa đem lại lợi nhuận lại vừa tiềm ẩn những rủi ro. Tuy nhiên, việc loại trừ hoàn toàn các rủi ro trong đầu tư tín dụng là việc làm phi thực tế. Trong quá trình hoạt động mỗi ngân hàng phải biết chấp nhận rủi ro ở mức độ nhất định để có được hiệu quả kinh doanh tốt nhất, vì thế vấn đề phòng ngừa và hạn chế rủi ro là hoàn toàn cần thiết. Quản lý nợ xấu nhằm từng bước lành mạnh hóa tài chính của các NHTM là hoạt động trọng tâm trong quá trình tái cơ cấu NHTM hiện nay. Bởi nợ xấu cao làm hạn chế khả năng mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng. Nợ xấu tác động trực tiếp đến khả năng tài chính của ngân hàng, làm suy giảm khả năng cạnh tranh và vị thế của ngân hàng trong quá trình phát triển và hội nhập Thời gian qua, tuy các ngân hàng đã coi vấn đề quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp là hết sức quan trọng trong công tác quản trị của mình, đồng thời có nhiều biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng. Song, kết quả đạt được vẫn chưa thực sự như mong muốn. Do vậy, việc tìm các giải pháp tích cực nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp luôn mang tính cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng lâu dài. Vì vậy, không ngừng tăng cường và hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp càng có tính cấp bách. Thực hiện mục tiêu, nội dung và phạm vi nghiên cứu, Luận án đã hoàn thành các vấn đề chính sau đây: Thứ nhất: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng; Thứ hai:Nghiên cứu đã phát triển hệ thống lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các NHTM Việt Nam. Cụ thể: (i) Hệ thống hóa, phân tích làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp; (ii) Nghiên cứu tìm hiểu thực nghiệm các yếu tố vĩ mô 197 và vi mô ảnh hưởng đếnrủi ro tín dụng tạo thành các nhân tố tác động đến quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại NHTM Việt Nam; Thứ ba: Phân tích, nghiên cứu kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại một số ngân hàng trên Thế giới (Mỹ, Thái Lan và Hàn Quốc) từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam. Thứ tư: Kiểm định và kết luận các yếu tố vĩ mô và vi mô tác động rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp. Nghiên cứu khẳng định các yếu tố vi mô và vĩ mô đề xuất có ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp là: Quy mô ngân hàng; tốc độ tăng trưởng tín dụng; tỷ lệ dư nợ ngắn hạn; tỷ lệ vốn chủ sở hữu; tỷ lệ lợi nhuận/vốn chủ sở hữu; tỷ lệ dư nợ/vốn huy động; tốc độ tăng trưởng GDP. Trong đó quy mô ngân hàng, tốc độ tăng trưởng tín dụng, tỷ lệ dư nợ ngắn hạn và tỷ lệ vốn chủ sở hữu tác động cùng chiều rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp; Còn tỷ lệ lợi nhuận/vốn chủ sở hữu, tỷ lệ dư nợ/vốn huy động, tốc độ tăng trưởng GDP tác động ngược chiều đến rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp. Yếu tố tỷ lệ lạm phát không có ý nghĩa thống kê, do trong giai đoạn nghiên cứu mối quan hệ giữa yếu tố này với rủi ro tín dụng chưa thể hiện rõ. Thứ năm: Khái quát hoạt động kinh doanh, hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp của các NHTM Thứ sáu: Tập trung phân tích thực trạng rủi ro tín dụng; quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệpcủa các NHTM qua 4 bước nội dung quản trị rủi ro tín dụng: nhận biết rủi ro tín dụng, đo lường và phân tích rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng. Thứ bảy: Đánh giá những ưu điểm, Luận án cho rằng, quản trị rủi ro tín dụng đã làm cho nợ xấu của các NHTM được kiểm soát chặt chẽ, góp phần làm cho lợi nhuận tăng bền vững, hoạt động kinh doanh ổn định. Bên cạnh đó còn một số hạn chế như chất lượng cán bộ còn hạn chế, công nghệ ngân hàng chưa đáp ứng được yêu cầu Tình trạng đó có nhiều nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng và các nguyên nhân khác từ môi trường của nền kinh tế cũng như các cơ quan quản lý, điều hành có liên quan. Thứ tám: Sau khi đưa ra định hướng hoạt động kinh doanh và định hướng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp 04 nhóm giải pháp được đề xuất có tính logic, sát thực tiễn và có tính khả thi bởi nó xuất phát từ việc phân tích định lượng các yếu tố ảnh hưởng rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp ở trên và khắc phục những hạn chế, nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng. 198 Thứ chín: Các kiến nghị được đề xuất chủ yếu dựa trên những nguyên nhân khách quan và chủ quan, có thể kể đến: NHNN cần tiếp tục chỉ đạo các NHTM tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn hoạt động, cơ cấu lại nợ, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo chuẩn quy định. Các NHTM dựa vào đó để xây dựng hệ thống phân loại nợ theo các tiêu chí cụ thể. NHNN cũng cần nhanh chóng thông qua những bộ chỉ tiêu mà các ngân hàng đã xây dựng đồng thời hỗ trợ các ngân hàng chưa thực hiện các chỉ tiêu này Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp là một vấn đề rộng và phức tạp, trong quá trình thực hiện, tác giả đã tham khảo nhiều đề tài và công trình nghiên cứu có liên quan, bám sát thực tiễn và phân tích thực tiễn trên nhiều góc cạnh khác nhau, với sự giúp đỡ của các Thầy hướng dẫn, các nhà khoa học. Tuy nhiên Luận án cũng không tránh khỏi những khiếm khuyết, hạn chế. Một lần nữa, tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các nhà khoa học, cơ sở đào tạo, gia đình, bạn bè, cơ quan cùng những ý kiến đóng góp chân thành để hoàn thiện Luận án này. Luận án đã hoàn thành và đạt được kết quả theo phạm vi và bối cảnh nghiên cứu. Hạn chế của nghiên cứu chỉ tiếp cận rủi ro tín dụng tổng thể đối với doanh nghiệp của các NHTM Các biến độc lập chưa phản ảnh toàn diện các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Đây chính là những hạn chế tính đại diện và tính tổng quát của kết quả nghiên cứu. Để tăng giá trị khoa học của nghiên cứu trong tương lai, các công trình nghiên cứu có thể thực hiện theo: (1) Bổ sung số lượng quan sát, kéo dài chuỗi thời gian để có được bộ dữ liệu đầy đủ và tin cậy hơn; (2) phân tích các yếu tố dựa trên việc phân loại các khoản vay khác nhau; (3) lựa chọn cách thức khác để đo lường rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp thay cho biến phụ thuộc là tỷ lệ nợ xấu; (4) thực hiện nghiên cứu chuyên sâu hơn về các nhân tố đã đề xuất trong mô hình nghiên cứu được thiết lập; (5) mở rộng thêm một số biến vĩ mô, vi mô khác vào mô hình để làm rõ thêm các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại các NHTM. 199 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ 1. Nguyễn Thị Gấm (2012), “Tái cơ cấu các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam - Kinh nghiệm một số nước Chấu Á”, Tạp chí Ngân hàng, Số 5,3/2012 2. Nguyễn Thị Gấm (2012), “Phát triển sản phẩm cho vay trả góp đối với tiểu thương tại các chợ truyền thống”, Tạp chí Ngân hàng, Số 6, 3/2012 3. Nguyễn Thị Gấm (2014), “Hoạt động nghiên cứu khoa học gắn với thực tiễn kinh doanh tại Agribank”, Tạp chí Thông tin Agribank, Số 10/2014 4. Nguyễn Thị Gấm (2016), “Xử lý tài sản bảo đảm trong tranh chấp hợp đồng tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng, Số 13, 7/2016 5. Nguyễn Thị Gấm, Thiều Quang Hiệp (2016), “Xu hướng ngân hàng số - Những vấn đề đặt ra đối với các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng, Số 15, 8/2016 6. Nguyễn Thị Gấm (2012), “Hoạt động nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ trong quá trình tái cơ cấu Agribank”, Hội thảo khoa học, Trường Đào tạo cán bộ Agribank 7. Nguyễn Thị Gấm (2013), “Đào tạo Elearning - Phương pháp đào tạo cần thiết ngành tài chính ngân hàng”, Hội thảo khoa học, Trường Bồi dưỡng cán bộ, Ngân hàng nhà nước Việt Nam 8. Nguyễn Thị Gấm (2015), “Xử lý tài sản bảo đảm trong hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thương mại”, Hội thảo khoa học, Agribank phối hợp Vụ Tín dụng các ngành kinh tế NHNN 9. Nguyễn Thị Gấm (2016), “Bàn về mối quan hệ tam giác lợi ích tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tư”, Hội thảo khoa học, NHNN Việt Nam, Ủy ban trung ương mặt trận tổ quốc Việt Nam và Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam phối hợp 10. Nguyễn Thị Gấm (2017), “Công nghệ số thúc đẩy tài chính toàn diện tại Việt Nam”, Hội thảo khoa học, NHNN trong khuôn khổ Vietnam Banking 2017 11. Nguyễn Thị Gấm, Nguyễn Thanh Tùng, Phạm Quang Hưng (2017), “Quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp ở một số ngân hàng thương mại trên thế giới”, Kinh tế và Dự báo, 7/2017 12. Nguyễn Thị Gấm, Nguyễn Thanh Tùng, Phạm Quang Hưng (2017), “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí Tài chính, Kỳ 2-7/2017 (661) 13. Nguyễn Thị Gấm (2017), “Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng, Số 17, 9/2017 200 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Agarwal, R.&Gort, M. (1996), “The evolution of market and entry, exit and survial of firn’, “The Review of economics and statistics” 2. Ahmad, N.H vaf Ariff, M. (2007), Multi-country study of bank credit risk determinants, “International Journal of Banking and Finance”, 1(5) 3. Ahmad, N.H. (2003), “Credit Risk Determinants: By Institutional Type”, Báo cáo hội nghị Malaysian Finance Associtation 4. Akiko Terada-Hagiwara, Gloria Passadilla (2004), “Experience of Asian Asset Management Companies (AMCs): Do they increase Moral Hazard? - Evidence from Thailand” 5. Alicia Garcia Herrero and Diniel Santabarbara (2004), “Where is the Chinese Banking System going with the ongoing Reform?” 6. Angbazo, lazarus (1997), “Commercial bank net interest margins, default risks, interest rate risks and off-balance sheet banking”, Journal of Banking and Finance, 2 7. Arellano, M.& Bover, O. (1995), “Another look at the instrucmental-variable estimation of error-componment”, Journal of Econometrics, 68(1) 8. Arellano, M., Bond, S.(1991), “Some tests of specification for panel data: Monte Carlo evidence and an application to employment equations. Review of Economic Studies” 58(2) 9. Arrow, K.J (1962), The Economic implications of learning by doing, “The review of Economic studies” 10. Basel Committee on Banking Supervision (2000), Principles for the Management and Applications, “Principles for the Management of Credit Risk” 11. Basel Committee on Banking Supervision (2006) “Sound credit risk assenment and valuation for loans”. BIS Press and Communication, Basel, Switzerland 12. BCBS Working Papers (May 2009): “Findings on the interaction of market and credit risk” 13. Berger, N.&DeYong, R. (1997), Problem loans and cost efficiency in commercial banks, “Journal of Banking and Finance”, 21(6) 14. Blundell, R.&Bond, S (1998) Initial conditions and moment restrictions in dynamic panel data models, “Journal of Econometrics”, 87(1) 201 15. Boyd.J., &Genrtler, M.(1994) The role of large banks in the recent US banking crisis. “Federal Reserve bank of Minneapolis Quarterly Review” 18(1) 16. Carey, M.(1998). Credit risk in private debt portfolios. Journal of Finance 53(4) 17. Castro V.(2012) “macroeconomic determinants of the credit risk in the banking system: The case of the GIPSI” 18. Chang, R. (2001), “Understanding Recent Crises in Emerging Market”, Economic Review, Federal Reserve Bank of Atlanta 19. Chrinko R.S Guill (2000), “Advanced credit risk analysis” 20. Cifter, A., Yilmazer, S., & Cifter, E.(2009). Analysis of sectoral credit default cycle dependency with wavelet networks: Evidence from Turkey, “Economic Modelling” 21. Credit risk, (2014) Wikipedia 22. Đầu tư chứng khoán (2013), “Chỉ số an toàn vốn, tín hiệu mất an toàn” 23. Đinh Thị Thanh Vân (2012), “Đánh giá nợ xấu theo quy định Việt Nam và tiêu chuẩn Quốc tế”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 186 24. Enniss, H.&Malek, H.(2005) “Bank risk of failure and the too big to fail policy”, “Federal Reserve Bank of Richmond Enonomic Quarterly, 91(2) 25. Fofack, H.(2005) “Non-performing loans in sub-Saharan Africa: Causal analysis and macroeconomic implications”. World Bank Policy Research Working Paper, No.3769 26. Frederic S.Mishkin, (2007), “The Economics of Money, Banking and Financial markets”, 8th Ed, Pearson Education, Inc 27. International Accouting Standard (IAS) (2011). IAS 39. “Financial Instruments: Recognition and Measurement” 28. International Monetary Fund (IMF). (2004). “Financial soundness indiator (FSls): Compilation Guide” 29. Jiménez, G., Saurina, J. (2004), “Collateral, type of lender and relationship banking as determinants of credit risk. Journal of Banking and Finance” 2(2) 30. Keeton, R.&Morris, S (1987). Why do bank’s loan losses? “Fedral Reserve Bank of Kansas City Econmic Review”, 72(5) 31. Klein, N.(2013). Non-performing loans in CESSEE: Determinants and impact on macroeconmic performance, “IMF Country Report”, No.13/86 202 32. Lê Tấn Phước (2007), “Đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng của các NHTM CP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, Luận án Tiến sĩ kinh tế 33. Lê Thị Huyền Diệu (2010), “Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Hà Nội 34. Lê Thị Kim Nga (2001), “Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại Việt Nam”, Đề tài nghiên cứu cấp viện 35. Linette Lopez (2011), “China’s non performing loan problem is getting bigger” 36. Louzis, D., Vouldis, A., Metaxas, V. (2012), “Macroeconomic and bank-specific determinants of nonperforming loans in Greece: a comparative study of mortgage, business and consumer loan portfolios. Journal of Banking and Finance” 37. Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam và Luật các tổ chức tín dụng (2010) 38. Lucas, A.vaf Koopman, J.s (2005), Business and default cycles for credit risk, “Journal of Applied Econometrics”, Jonh Wiley and sOns, Ltd, 2(20) 39. Michael Pettis (2011), “The real cost of Chinese NPLs” 40. Min Xu (2005), “Resolution of Non-Performing Loans in China”. 41. Ngân hàng nhà nước Việt Nam (2005), “Kỷ yếu Hội thảo khoa học về quản trị rủi ro và kỷ yếu khoa học về các thành tựu công nghệ và dịch vụ ngân hàng hiện đại” 42. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), “Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN quy định về tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng” 43. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2016), “Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của các TCTD, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng” 44. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2016), “Thông tư số 43/2016/TT-NHNN quy định cho vay tín dụng của công ty tài chính” 45. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, “Văn bản số 22/VBHN-NHNN ngày 04/6/2014 quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RỦI RO TÍN DỤNG trong hoạt động ngân hàng của TCTD” 46. Nguyễn Đức Cường (2006), “Ứng dụng những nguyên tắc của Basel trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng”, Tạp chí Thị trường Tài chính tiền tệ, Hà Nội 47. Nguyễn Đức Hiển, Mai Công Quyền, Đào Lê Trang Anh, Võ Thế Vinh (2014), “Nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố tác động đến hiệu quả quản lý vốn tại tổng công ty xây dựng nhà nước”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số 204, 6/2014 203 48. Nguyễn Đức Tú (2012), “Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế 49. Nguyễn Đức Tú (2012), “Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế 50. Nguyễn Thị Hoài Phương (2013), “Quản lý nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế 51. Nguyễn Thị Kim Thanh, (2005), “Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong kinh doanh ngân hàng”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học tháng 5/2005 52. Nguyễn Thị Kim Thanh, (2005), “Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong kinh doanh ngân hàng”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học tháng 5/2005 53. Nguyễn Thị Thu Đông (2012).“Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập” , Luận án tiến sĩ kinh tế 54. Nguyễn Tuấn Anh (2013), “Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế 55. Nguyễn Văn Tiến (2005), “Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng”, NXB Thống kê 56. Nguyễn Viết Tiến (2010), “Giáo trình kinh tế tiền tệ ngân hàng”, NXB Thống kê, Hà Nội 57. Peter S.Rose (2001), “Quản trị ngân hàng thương mại”, NXB Tài chính, Hà Nội 58. Phạm Hoài Bắc (2014), “Nguồn nhân lực chất lượng cao trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành ngân hàng Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng, Số 9, 5/2014 59. Phan Thị Cúc (2010), “Tín dụng ngân hàng”, NXB Thống kê, Hà Nội 60. Phan Thị Thu Hà (2007), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 61. Phan Thị Thu Hà (2010), “Quản trị Ngân hàng thương mại”, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội 62. Polodoo, V., Seetanah, B., Sannassee, R., Seetah, K., & Padachi, K.(2015). An enonometric anlysis regarding the path of non performing loans-a panel data analysis from Mauritian banks and implications for the banking industry. “The Journal of Developing Areas”, 49 (1) 63. Quagliarello, M.(2007), Banks’ riskiness over the business cycle “A panel anlysis on Italian intermediaries”, 109(2) 204 64. Rajan, R.&Dahl, S.(2003). Non-performing loans and terms of credit of public sector banks in India: An empirical assessment. “Occasional Papers”, Reserve Bank of India 65. Roodman, D.(2009). How to do xtabond2: An Introduction to “Difference” and “System” GMM in Stata. Stata Journal. 9(1) 66. Salas và Saurina (2002), “Credit risk in two institutional regimes: Spanish Commerical and savings banks. Journal of Financial Services Research” 22(3) 67. Stern, G.&Feldman, R.(2004). Too big to fail: The hazards of bank bailouts. “The Brookings Institution Press” 68. Tô Ngọc Hưng (2013), “Xử lý nợ xấu trong quá trình tái cấu trúc các NHTM Việt Nam”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành, Học viện ngân hàng 69. Trần Thị Kỳ (2008), “Hoàn thiện phương pháp xếp hạng tín nhiệm các doanh nghiệp vay vốn tại NHTM Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế 70. Trung tâm nghiên cứu Kinh tế và Chính sách - VEPR (2015) “Báo cáo thường niên kinh tế Việt Nam năm 2015” Các trang Web: www.abbank.vn www.agribank.com.vn www.bbc.co.uk www.bidv.com.vn www.bis.org www.eximbank.com.vn www.gso.gov.vn www.lienvietpostbank.com.vn www.mbbank.com.vn www.mof.gov.vn www.msb.com.vn www.ocb.com.vn www.sacombank.com.vn www.saigonbank.com.vn www.sbv.gov.vn www.taichinh24h.com www.vneconomy.vn www.vntrades.com www.vib.com.vn www.vietabank.com.vn www.vietcombank.com.vn www.vietnamnet.vn www.vietinbank.vn PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1a DANH SÁCH 35 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM STT Tên ngân hàng Tên Tiếng Anh Tên giao dịch Trang chủ I. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC 1 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development Agribank agribank.com.vn 2 Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam JSC Bank for Foreign Trade of Vietnam Ngoại Thương Việt Nam,VCB vietcombank.com.vn 3 Ngân hàng Công Thương Việt Nam JSC Commercial Bank for Industry and Trade of Vietnam VietinBank, CTG vietinbank.vn 4 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam JSC Bank for Investment and Development of Vietnam BIDV, BID bidv.com.vn 5 Ngân hàng Dầu khi toàn cầu Global Petro Bank GPBank gpbank.com.vn 6 Ngân hàng Đại dương Ocean Bank Oceanbank oceanbank.vn 7 Ngân hàng Xây dựng Construction Bank CB cbank.vn II. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 8 Ngân hàng Á Châu Asia Commercial Joint Stock Bank ACB acb.com.vn 9 Ngân hàng Tiên Phong Tien Phong Bank TPBank tpb.vn 10 Ngân hàng Đông Á DongA Bank DAF dongabank.com.vn 11 Ngân hàng Đông Nam Á South East Asia Bank SeABank seabank.com.vn 12 Ngân hàng An Bình An Binh Bank ABBANK abbank.vn 13 Ngân hàng Bắc Á Bac A Bank BacABank baca-bank.vn STT Tên ngân hàng Tên Tiếng Anh Tên giao dịch Trang chủ 14 Ngân hàng Bản Việt Viet Capital Bank VietCapitalBank vietcapitalbank.com. vn 15 Ngân hàng Hàng Hải Việt Nam Maritime Bank Maritime Bank, MSB msb.com.vn 16 Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam VietNam Technological and Commercial Joint Stock Bank Techcombank techcombank.com.vn 17 Ngân hàng Kiên Long Kien Long Comm ercial Joint Stock Bank KienLongBank kienlongbank.com 18 Ngân hàng Nam Á Nam A Bank Nam A Bank namabank.com.vn 19 Ngân hàng Quốc Dân National Citizen Bank National Citizen Bank, NCB ncb-bank.vn 20 Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng Vietnam Prosperity Bank VPBank vpbank.com.vn 21 Ngân hàng Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Housing Development Bank HDBank hdbank.com.vn 22 Ngân hàng Phương Đông Orient Commerci al Joint Stock Ban k Orient Commercial Bank, OCB ocb.com.vn 23 Ngân hàng Quân đội Military Commercial Joint Stock Bank Military Bank, MBB mbbank.com.vn 24 Ngân hàng Đại chúng Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank PVcom Bank pvcombank.com.vn 25 Ngân hàng Quốc tế Vietnam Internati onal and Commercial Joint Stock Bank VIBBank, VIB vib.com.vn 26 Ngân hàng Sài Gòn Sai Gon Commercial Bank Sài Gòn, SCB scb.com.vn STT Tên ngân hàng Tên Tiếng Anh Tên giao dịch Trang chủ 27 Ngân hàng Sài Gòn Công Thương Sai Gon Thuong Tin Bank Saigonbank, SGB saigonbank.com.vn 28 Ngân hàng Sài Gòn-Hà Nội Saigon - Hanoi Commercial Joint Stock Bank SHBank, SHB shb.com.vn 29 Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank Sacombank, STB sacombank.com.vn 30 Ngân hàng Việt Á Viet A Bank VietABank, VAB vietabank.com.vn 31 Ngân hàng Bảo Việt Bao Viet Bank BaoVietBank, BVB baovietbank.vn 32 Ngân hàng Việt Nam Thương Tín Vietnam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank VietBank vietbank.com.vn 33 Ngân hàng Xăng dầu Petrolimex Joint Stock CommerciaPetroli mex Bank Petrolimex Group Bank, PG Bank pgbank.com.vn 34 Ngân hàng Xuất Nhập khẩu Việt Nam Vietnam Joint Stock Commercia lVietnam Export Import Bank Eximbank, EIB eximbank.com.vn 35 Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Joint stock commercial Lien Viet postal bank LienVietPostBa nk, LPB lienvietpostbank.com .vn Nguồn: Ngân hàng Nhà nước PHỤ LỤC 01b DANH SÁCH CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THUỘC MẪU NGHIÊN CỨU STT Tên ngân hàng Tên giao dịch 1 Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Vietinbank, CTG 2 Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV 3 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Agribank 4 Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam VCB 5 Ngân hàng thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín STB 6 Ngân hàng thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Eximbank 7 Ngân hàng thương mại Cổ phần Quân đội MBB 8 Ngân hàng thương mại Cổ phần Tiên Phong TPBank 9 Ngân hàng thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam VIB 10 Ngân hàng thương mại Cổ phần Việt Á VietA Bank 11 Ngân hàng thương mại Cổ phần Á Châu ACB 12 Ngân hàng thương mại Cổ phần Hàng hải Việt Nam Maritime Bank 13 Ngân hàng thương mại Cổ phần Sài Gòn Hà Nội SHB 14 Ngân hàng thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng VPBank 15 Ngân hàng thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam Techcombank 16 Ngân hàng thương mại Cổ phần Sài Gòn Công thương SGB 17 Ngân hàng thương mại Cổ phần Phương Đông OCB 18 Ngân hàng thương mại Cổ phần Phát triển TP.HCM HDBank 19 NHTM Cổ phần An Bình ABBank 20 NHTM Cổ phần Bưu điện Liên Việt Lienvietpostbank PHỤ LỤC 02 THỐNG KÊ CÁC BIẾN SỐ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG MẪU Đơn vị: % Biến Số quan sát Trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất RRTD (CreditRisk) (Nợ xấu doanh nghiệp/Tổng dư nợ doanh nghiệp) 100 2,63 2,147 0,38 12,37 Quy mô (Banksize) 100 8,14 0,461 7,167 9,003 Tốc độ tăng trưởng tín dụng (Creditgr) 100 18,957 25,052 -21,808 147,369 Vốn chủ sở hữu (EQUITY) 100 9,100 3,863 4,386 23,838 Tỷ lệ dư nợ cho vay doanh nghiệp/vốn hoạt động (LTD) 100 45,658 19,191 16,477 136,740 Tỷ lệ lợi nhuận/vốn chủ sở hữu (ROE) 100 7,868 4,831 0,304 22,908 Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn (STL) 100 52,396 14,544 14,629 81,339 Tỷ lệ lạm phát (Inf) 100 3,952 2,378 0,6 6,81 Tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP (GDP) 100 5,864 0,581 5,03 6,68 Thống kê các biến số của các NHTM trong mẫu giai đoạn 2012-2017 Nguồn: Dựa trên số liệu NHNN, báo cáo thường niên của các NHTM và IFS 2012-2017 PHỤ LỤC 03 DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU CỦA 20 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2012-2017 Year Name CreditRisk BankSize Creditgr Equity LTD ROE STL Inf GDPGr 2012 Vietin 0.014268173 8.702025574 0.199032689 0.066777578 0.749281538 0.183487437 0.558848089 6.81% 5.03% 2013 Vietin 0.009516432 8.760700174 0.103551127 0.09381962 0.717153659 0.107406637 0.55131452 6.04% 5.42% 2014 Vietin 0.011588609 8.820360251 0.141584892 0.08322801 0.690000589 0.104079249 0.568507403 1.84% 5.98% 2015 Vietin 0.009020427 8.891806919 0.177515296 0.071672743 0.724424502 0.102328822 0.528721211 0.60% 6.68% 2016 Vietin 0.008731258 8.977128453 0.178099853 0.063602261 0.682709018 0.113654588 0.554248381 4.47% 6.21% 2017 Vietin 0.011831202 9.039422979 0.16139494 0.058429008 0.569077122 0.133982014 0.555248382 2.50% 6.81% 2012 Bidv 0.023760902 8.685548779 0.151635461 0.054652 0.846348298 0.097074798 0.534218897 6.81% 5.03% 2013 Bidv 0.020021035 8.739086425 0.103630804 0.058425959 0.827556505 0.126436022 0.549063882 6.04% 5.42% 2014 Bidv 0.018019077 8.813140716 0.197121754 0.051159775 0.727415277 0.149849027 0.519025227 1.84% 5.98% 2015 Bidv 0.014648638 8.929760938 0.240433134 0.049767216 0.737384965 0.150624465 0.516682156 0.60% 6.68% 2016 Bidv 0.014982871 9.002772419 0.146884718 0.043863342 0.665846741 0.141102321 0.499176833 4.47% 6.21% 2017 Bidv 0.01339067 9.079782199 0.088759393 0.043154981 0.516074233 0.156148752 0.499276902 2.50% 6.81% 2012 Vietcom 0.031632345 8.617498417 0.137591529 0.100254673 0.681909541 0.106543433 0.632219706 6.81% 5.03% 2013 Vietcom 0.029993356 8.671167316 0.116299074 0.090376555 0.623392697 0.103278802 0.652059873 6.04% 5.42% 2014 Vietcom 0.024942468 8.761167411 0.146901624 0.075132684 0.580012435 0.106376988 0.659284973 1.84% 5.98% 2015 Vietcom 0.01998729 8.82891411 0.150821762 0.066736951 0.542513977 0.118471838 0.618743782 0.60% 6.68% 2016 Vietcom 0.018200853 8.896474899 0.096263455 0.060867584 0.528364129 0.142854218 0.597591792 4.47% 6.21% 2017 Vietcom 0.015260603 9.015081056 0.071426225 0.052307717 0.371877428 0.158131075 0.601234999 2.50% 6.81% 2012 Agribank 0.123661644 8.790434755 0.022570359 0.058808667 0.484884726 0.026329537 0.578346545 6.81% 5.03% Year Name CreditRisk BankSize Creditgr Equity LTD ROE STL Inf GDPGr 2013 Agribank 0.107440979 8.843255699 -0.032615685 0.052927983 0.403925729 0.044754212 0.620052431 6.04% 5.42% 2014 Agribank 0.103194591 8.882860117 -0.062985733 0.053930997 0.328597717 0.043393509 0.641900838 1.84% 5.98% 2015 Agribank 0.053823575 8.941912412 0.023826519 0.048591348 0.295492635 0.05581884 0.674001197 0.60% 6.68% 2016 Agribank 0.049580891 9.000522903 0.104114717 0.049171462 0.286766357 0.068815473 0.694985044 4.47% 6.21% 2017 Agribank 0.044483659 9.076069864 0.090818593 0.047857468 0.260675061 0.089123822 0.695112346 2.50% 6.81% 2012 Maritime 0.020394848 8.041090058 -0.206720911 0.090144893 0.306546907 0.022849257 0.346799904 6.81% 5.03% 2013 Maritime 0.030540988 8.029849814 -0.20422239 0.087873373 0.243484548 0.035045991 0.27006024 6.04% 5.42% 2014 Maritime 0.048031845 8.018570445 0.031414417 0.090502989 0.254745395 0.015113359 0.146290568 1.84% 5.98% 2015 Maritime 0.029969825 8.018331258 -0.078871407 0.130534776 0.260166054 0.008539356 0.230826905 0.60% 6.68% 2016 Maritime 0.018472586 7.966638479 0.168034854 0.146858803 0.356930944 0.010294422 0.350738165 4.47% 6.21% 2017 Maritime 0.01810224 7.997176964 0.092875405 0.141805889 0.311663813 0.039820963 0.352346788 2.50% 6.81% 2012 STB 0.017932373 8.182182106 0.223106385 0.090053062 0.706813246 0.073172428 0.704353973 6.81% 5.03% 2013 STB 0.013646782 8.207843287 0.018965308 0.105737826 0.71967187 0.13063425 0.606507803 6.04% 5.42% 2014 STB 0.016736547 8.278302219 0.11221039 0.095168319 0.81102738 0.122150913 0.505274309 1.84% 5.98% 2015 STB 0.036153319 8.466188618 0.362299348 0.075477966 1.224988718 0.051912695 0.349228064 0.60% 6.68% 2016 STB 0.07010586 8.521168226 -0.049645932 0.066838536 1.367399121 0.003992847 0.380272854 4.47% 6.21% 2017 STB 0.070424808 8.566650049 -0.029708597 0.063002216 0.261639245 0.017286658 0.383456990 2.50% 6.81% 2012 Exim 0.012057709 8.230847293 -0.125345481 0.09292769 0.378393883 0.135253432 0.702588067 6.81% 5.03% 2013 Exim 0.016181234 8.230028372 0.115359304 0.086438468 0.373417691 0.044870012 0.691753924 6.04% 5.42% 2014 Exim 0.024890943 8.207078923 0.064615248 0.087329828 0.405428518 0.003986552 0.577476246 1.84% 5.98% 2015 Exim 0.018766697 8.096387416 -0.154461959 0.105284383 0.458996932 0.00304259 0.455961259 0.60% 6.68% Year Name CreditRisk BankSize Creditgr Equity LTD ROE STL Inf GDPGr 2016 Exim 0.017326852 8.109920948 -0.042283245 0.104411969 0.42960474 0.022971622 0.503756385 4.47% 6.21% 2017 Exim 0.012918239 8.173086713 0.112121941 0.095667438 0.377583638 0.03141908 0.538233444 2.50% 6.81% 2012 ACB 0.030759624 8.246271051 -0.0986451 0.071604693 0.433417297 0.062104874 0.574868204 6.81% 5.03% 2013 ACB 0.037261685 8.221672362 0.035266793 0.07505569 0.427414543 0.066097221 0.612953728 6.04% 5.42% 2014 ACB 0.021430602 8.254329959 0.046640062 0.069023544 0.406013845 0.076774924 0.591835838 1.84% 5.98% 2015 ACB 0.01003556 8.30418233 0.063081531 0.063475297 0.391241892 0.080408885 0.565736199 0.60% 6.68% 2016 ACB 0.007139691 8.368623174 0.110015801 0.060179148 0.368019159 0.094233148 0.572250655 4.47% 6.21% 2017 ACB 0.006490118 8.453801488 0.137671688 0.056383883 0.326611532 0.103330005 0.572252224 2.50% 6.81% 2012 SGB 0.030761906 7.171800087 -0.065588998 0.238307403 0.528913289 0.083980489 0.670569599 6.81% 5.03% 2013 SGB 0.05302934 7.166866232 0.001483855 0.238381424 0.534478996 0.049355405 0.631378138 6.04% 5.42% 2014 SGB 0.025319222 7.19929805 -0.072045404 0.220296782 0.427945554 0.051891515 0.679476272 1.84% 5.98% 2015 SGB 0.023383102 7.24916765 -0.080871248 0.191052607 0.350229032 0.012714454 0.674089385 0.60% 6.68% 2016 SGB 0.035214133 7.279846874 -0.047545716 0.184526738 0.309107733 0.039660355 0.676770134 4.47% 6.21% 2017 SGB 0.033078001 7.306820174 0.014019813 0.17498521 0.284967722 0.051843473 0.677333344 2.50% 6.81% 2012 VP 0.026420286 8.011046924 0.274523939 0.064703237 0.226076472 0.096940237 0.636412776 6.81% 5.03% 2013 VP 0.018267187 8.083733215 0.53509104 0.063717785 0.304791573 0.131701813 0.536567259 6.04% 5.42% 2014 VP 0.010724581 8.212830252 0.431888483 0.055012339 0.314483542 0.139593822 0.426109406 1.84% 5.98% 2015 VP 0.013732838 8.28752501 0.29084588 0.06905905 0.369057737 0.178944055 0.402235412 0.60% 6.68% 2016 VP 0.007647647 8.359400815 -0.01195188 0.075086152 0.353684306 0.229080983 0.367412592 4.47% 6.21% 2017 VP 0.016509597 8.443654211 0.210817953 0.106906445 0.2634904 0.152401571 0.375444566 2.50% 6.81% 2012 Techcom 0.02946956 8.255112264 0.00255477 0.073858224 0.294369062 0.057615533 0.610755938 6.81% 5.03% Year Name CreditRisk BankSize Creditgr Equity LTD ROE STL Inf GDPGr 2013 Techcom 0.059635287 8.201114777 0.218900111 0.08760454 0.36299324 0.04734682 0.623192964 6.04% 5.42% 2014 Techcom 0.008648116 8.245270269 0.123136971 0.08519555 0.364650555 0.072191004 0.504292065 1.84% 5.98% 2015 Techcom 0.004158371 8.283286757 0.145154221 0.085719346 0.387286336 0.092917021 0.399642337 0.60% 6.68% 2016 Techcom 0.00426566 8.371738442 0.288202695 0.083218113 0.409983107 0.160766337 0.309451647 4.47% 6.21% 2017 Techcom 0.00557202 8.430385307 0.187055377 0.099968473 0.398101114 0.146154794 0.312345555 2.50% 6.81% 2012 MB 0.037837214 8.244549154 0.306127509 0.073252711 0.455775991 0.180352375 0.781653332 6.81% 5.03% 2013 MB 0.024154628 8.256190944 0.097329869 0.083940374 0.470758435 0.150959491 0.797236818 6.04% 5.42% 2014 MB 0.026271028 8.302090924 0.055129375 0.082603388 0.454309514 0.151136716 0.716193474 1.84% 5.98% 2015 MB 0.013653062 8.344474788 0.109225969 0.102212927 0.458989949 0.111189094 0.655581348 0.60% 6.68% 2016 MB 0.013534142 8.40867828 0.161627805 0.103756348 0.459218379 0.10845128 0.633418952 4.47% 6.21% 2017 MB 0.008852726 8.496760639 0.167349327 0.098868427 0.413964997 0.120796048 0.633423456 2.50% 6.81% 2012 VIB 0.009115392 7.813069715 -0.218088402 0.128745378 0.412977332 0.062162253 0.667871886 6.81% 5.03% 2013 VIB 0.032586547 7.885783264 0.041681831 0.103839483 0.347505117 0.00629467 0.673189429 6.04% 5.42% 2014 VIB 0.022586427 7.906663381 0.010308977 0.105382618 0.31773393 0.061488686 0.593758337 1.84% 5.98% 2015 VIB 0.020054876 7.925873073 0.319677014 0.102134128 0.437153699 0.060513013 0.488398259 0.60% 6.68% 2016 VIB 0.026202346 8.019186757 0.167777262 0.083649335 0.408307977 0.064251003 0.480997044 4.47% 6.21% 2017 VIB 0.0261593 8.090895412 -0.033223919 0.071320681 0.284529109 0.071190576 0.481234444 2.50% 6.81% 2012 HD 0.039045998 7.722492672 0.110221277 0.102187511 0.20843265 0.060520091 0.813389162 6.81% 5.03% 2013 HD 0.030799912 7.935641468 0.381484621 0.099731903 0.164768461 0.025303193 0.655423976 6.04% 5.42% 2014 HD 0.018127582 7.99793045 0.815918045 0.089164356 0.259584617 0.05373839 0.477725931 1.84% 5.98% 2015 HD 0.010559943 8.027292249 0.325533899 0.088203339 0.360121103 0.067087219 0.414185893 0.60% 6.68% Year Name CreditRisk BankSize Creditgr Equity LTD ROE STL Inf GDPGr 2016 HD 0.004916066 8.176942432 0.515360114 0.061991803 0.360028345 0.098153561 0.409657912 4.47% 6.21% 2017 HD 0.008295754 8.277229204 0.267064146 0.081562841 0.32136826 0.074023774 0.414556666 2.50% 6.81% 2012 ABB 0.02486782 7.662887025 -0.090603235 0.106495381 0.377253004 0.081483681 0.685304339 6.81% 5.03% 2013 ABB 0.046351539 7.760631362 0.160266743 0.099682531 0.329153182 0.024469073 0.605927265 6.04% 5.42% 2014 ABB 0.028760065 7.829077559 0.126581332 0.084716352 0.289264832 0.02046637 0.538823122 1.84% 5.98% 2015 ABB 0.01705017 7.808715124 0.115469556 0.089946241 0.347084809 0.015764229 0.549022349 0.60% 6.68% 2016 ABB 0.022058847 7.871757145 0.277505111 0.077962623 0.386679236 0.042033266 0.522873941 4.47% 6.21% 2017 ABB 0.025866065 7.909045074 0.133030831 0.074645603 0.379056023 0.050361359 0.523222256 2.50% 6.81% 2012 OCB 0.018015294 7.438132986 0.457948507 0.139277924 0.519932467 0.060188602 0.631302398 6.81% 5.03% 2013 OCB 0.031571302 7.51581039 0.183372728 0.12089501 0.47949558 0.060889427 0.663425362 6.04% 5.42% 2014 OCB 0.022787254 7.592120229 0.087778235 0.102768337 0.426531241 0.054894083 0.537770516 1.84% 5.98% 2015 OCB 0.018459385 7.694141608 0.176584882 0.085451147 0.397926265 0.049575902 0.374482610 0.60% 6.68% 2016 OCB 0.014254178 7.804923366 0.378415126 0.073895958 0.429568888 0.082048664 0.373771236 4.47% 6.21% 2017 OCB 0.013027765 7.850063933 0.269611448 0.072561668 0.453516083 0.094135707 0.373771367 2.50% 6.81% 2012 SHB 0.08821669 8.066466122 0.995288234 0.081570659 0.404149539 0.177494227 0.443799506 6.81% 5.03% 2013 SHB 0.039308656 8.15723247 0.383766872 0.072101926 0.498677176 0.086403648 0.470799337 6.04% 5.42% 2014 SHB 0.014476946 8.227978041 0.514587624 0.061999173 0.556081769 0.075452497 0.373800052 1.84% 5.98% 2015 SHB 0.014210065 8.311126626 0.239491669 0.05498199 0.58953889 0.070648876 0.351558106 0.60% 6.68% 2016 SHB 0.014977814 8.369118854 0.22463172 0.056557815 0.6392157 0.069006232 0.414015171 4.47% 6.21% 2017 SHB 0.014779381 8.444035216 0.221600955 0.053482155 0.593190775 0.070624197 0.414123667 2.50% 6.81% 2012 Việt Á 0.039063591 7.391087772 -0.04600009 0.143569564 0.412290049 0.046441987 0.370519682 6.81% 5.03% Year Name CreditRisk BankSize Creditgr Equity LTD ROE STL Inf GDPGr 2013 Việt Á 0.025187697 7.431888332 0.316201019 0.132745602 0.396656212 0.016752298 0.257326324 6.04% 5.42% 2014 Việt Á 0.01821448 7.551334236 0.284363682 0.102160851 0.374637429 0.013063136 0.306696975 1.84% 5.98% 2015 Việt Á 0.012025427 7.621987789 0.508615936 0.09359428 0.475965268 0.020912307 0.242337446 0.60% 6.68% 2016 Việt Á 0.018675602 7.788629243 0.546727972 0.065364654 0.490273371 0.024748292 0.153517305 4.47% 6.21% 2017 Việt Á 0.011413005 7.809307791 0.100960543 0.064211221 0.501238285 0.027624636 0.154222347 2.50% 6.81% 2012 LVPost 0.031198202 7.822251117 0.637923054 0.111288975 0.280373518 0.117461762 0.633657727 6.81% 5.03% 2013 LVPost 0.023130755 7.900881498 0.540465541 0.091354316 0.350049664 0.077878226 0.409851382 6.04% 5.42% 2014 LVPost 0.010568395 8.00346808 0.263569852 0.073323101 0.346803175 0.06311147 0.292879735 1.84% 5.98% 2015 LVPost 0.008183147 8.031761352 0.288545085 0.070645085 0.456139901 0.046029614 0.227225111 0.60% 6.68% 2016 LVPost 0.010011913 8.151876043 0.315510109 0.058730977 0.423431117 0.127556489 0.266387323 4.47% 6.21% 2017 LVPost 0.008248363 8.213341451 0.173972622 0.05741326 0.406200404 0.025813422 0.266387322 2.50% 6.81% 2012 TP 0.083330567 7.179562964 0.090141192 0.219505332 0.303535145 0.03505658 0.576511204 6.81% 5.03% 2013 TP 0.02655661 7.506343163 1.473692376 0.115328647 0.292535663 0.103058365 0.647620413 6.04% 5.42% 2014 TP 0.013831017 7.711617911 0.509472146 0.082298916 0.243120783 0.126489096 0.599497233 1.84% 5.98% 2015 TP 0.003821094 7.882073696 0.531182333 0.062957393 0.25244854 0.117149249 0.547536615 0.60% 6.68% 2016 TP 0.004357026 8.024411811 0.499512274 0.053709379 0.270769343 0.099482952 0.432716675 4.47% 6.21% 2017 TP 0.004929876 8.093562374 0.463447427 0.053827052 0.325231791 0.11428294 0.432716675 2.50% 6.81% Nguồn: Dựa trên số liệu NHNN, báo cáo thường niên của các NHTM và IFS 2012-2017 PHỤ LỤC 04 KẾT QUẢ HỒI QUY POOLED OLS VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HANG (CHƯA CÓ YẾU TỐ VĨ MÔ) Dependent Variable: CREDITRISK Method: Pooled Least Squares Date: 02/27/18 Time: 18:16 Sample: 2012 2017 Included observations: 120 Cross-sections included: 19 Total pool (balanced) observations: 2280 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -0.140257 0.013388 -10.47618 0.0000 BANKSIZE 0.018711 0.001575 11.87656 0.0000 CREDITGR 0.009807 0.001965 4.991495 0.0000 ROE -0.206411 0.009836 -20.98601 0.0000 STL 0.035100 0.002928 11.98653 0.0000 LTD -0.005374 0.002340 -2.296189 0.0218 EQUITY 0.128152 0.017406 7.362743 0.0000 R-squared 0.219717 Mean dependent var 0.024984 Adjusted R-squared 0.217658 S.D. dependent var 0.020782 S.E. of regression 0.018382 Akaike info criterion -5.151833 Sum squared resid 0.768035 Schwarz criterion -5.134235 Log likelihood 5880.090 Hannan-Quinn criter. -5.145414 F-statistic 106.6745 Durbin-Watson stat 1.128627 Prob(F-statistic) 0.000000 PHỤ LỤC 05 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH LỰA CHỌN MÔ HÌNH POOLED OLS HAY MÔ HÌNH TÁC ĐỘNG CỐ ĐỊNH FEM Redundant Fixed Effects Tests Pool: Untitled Test cross-section fixed effects Effects Test Statistic d.f. Prob. Cross-section F -0.000000 (18,2255) 1.0000 Cross-section Chi-square 0.000000 18 0.0000 Cross-section fixed effects test equation: Dependent Variable: CREDITRISK Method: Panel Least Squares Date: 02/27/18 Time: 18:22 Sample: 2012 2017 Included observations: 120 Cross-sections included: 19 Total pool (balanced) observations: 2280 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -0.140257 0.013388 -10.47618 0.0000 BANKSIZE 0.018711 0.001575 11.87656 0.0000 CREDITGR 0.009807 0.001965 4.991495 0.0000 ROE -0.206411 0.009836 -20.98601 0.0000 STL 0.035100 0.002928 11.98653 0.0000 LTD -0.005374 0.002340 -2.296189 0.0218 EQUITY 0.128152 0.017406 7.362743 0.0000 R-squared 0.219717 Mean dependent var 0.024984 Adjusted R-squared 0.217658 S.D. dependent var 0.020782 S.E. of regression 0.018382 Akaike info criterion -5.151833 Sum squared resid 0.768035 Schwarz criterion -5.134235 Log likelihood 5880.090 Hannan-Quinn criter. -5.145414 F-statistic 106.6745 Durbin-Watson stat 1.128627 Prob(F-statistic) 0.000000 PHỤ LỤC 06 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH LỰA CHỌN MÔ HÌNH POOLED OLS HAY MÔ HÌNH TÁC ĐỘNG NGẪU NHIÊN REM KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH DỮ LIỆU BẢNG Dependent Variable: CREDITRISK Method: Panel Least Squares Date: 02/27/18 Time: 18:33 Sample: 2012 2017 Periods included: 6 Cross-sections included: 20 Total panel (balanced) observations: 120 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -0.140257 0.060046 -2.335836 0.0213 BANKSIZE 0.018711 0.007066 2.648075 0.0093 CREDITGR 0.009807 0.008812 1.112936 0.2681 ROE -0.206411 0.044113 -4.679177 0.0000 STL 0.035100 0.013133 2.672593 0.0086 LTD -0.005374 0.010496 -0.511973 0.6097 EQUITY 0.128152 0.078063 1.641645 0.1034 R-squared 0.219717 Mean dependent var 0.024984 Adjusted R-squared 0.178286 S.D. dependent var 0.020865 S.E. of regression 0.018914 Akaike info criterion -5.041307 Sum squared resid 0.040423 Schwarz criterion -4.878703 Log likelihood 309.4784 Hannan-Quinn criter. -4.975273 F-statistic 5.303221 Durbin-Watson stat 0.647292 Prob(F-statistic) 0.000075 KIỂM ĐỊNH Breusch Pragan (BP test) để LỰA CHỌN MÔ HÌNH POOLED HAY MÔ HÌNH TÁC ĐỘNG NGẪU NHIÊN REM Lagrange multiplier (LM) test for panel data Date: 02/27/18 Time: 18:02 Sample: 2012 2017 Total panel observations: 120 Probability in () Null (no rand. effect) Cross-section Period Both Alternative One-sided One-sided Breusch-Pagan 17.95305 6.564186 24.51724 (0.0000) (0.0104) (0.0000) Honda 4.237104 2.562067 4.807740 (0.0000) (0.0052) (0.0000) PHỤ LỤC 07 KẾT QUẢ HỒI QUY POOLED OLS VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HANG (CÓ YẾU TỐ VĨ MÔ) Dependent Variable: CREDITRISK Method: Pooled Least Squares Date: 02/27/18 Time: 18:41 Sample: 2012 2017 Included observations: 120 Cross-sections included: 19 Total pool (balanced) observations: 2280 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -0.111306 0.013721 -8.111857 0.0000 BANKSIZE 0.025695 0.001499 17.14704 0.0000 CREDITGR 0.009309 0.001811 5.140030 0.0000 ROE -0.215176 0.009100 -23.64613 0.0000 STL 0.010853 0.002969 3.655360 0.0003 LTD -0.013460 0.002202 -6.112826 0.0000 EQUITY 0.147361 0.016090 9.158446 0.0000 GDPGR -1.195691 0.111908 -10.68454 0.0000 INF 0.029334 0.029890 0.981394 0.3265 R-squared 0.338089 Mean dependent var 0.024984 Adjusted R-squared 0.335757 S.D. dependent var 0.020782 S.E. of regression 0.016938 Akaike info criterion -5.314604 Sum squared resid 0.651521 Schwarz criterion -5.291978 Log likelihood 6067.648 Hannan-Quinn criter. -5.306351 F-statistic 144.9969 Durbin-Watson stat 1.081804 Prob(F-statistic) 0.000000

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_quan_tri_rui_ro_tin_dung_doi_voi_doanh_nghiep_tai_ca.pdf
  • docxLA_NguyenThiGam_E.docx
  • pdfLA_NguyenThiGam_Sum.pdf
  • pdfLA_NguyenThiGam_TT.pdf
  • docxLA_NguyenThiGam_V.docx
Luận văn liên quan