Hệ thống KT - KSNB: Tại Trụ sở chính, thực hiện KT - KSNB các hoạt
động tại Trụ sở chính; quản lý, điều hành hoạt động KT - KSNB toàn hệ thống và
chịu trách nhiệm báo cáo với Tổng giám đốc. Tại đơn vị kinh doanh, thực hiện KT -
KSNB các hoạt động tại đơn vị kinh doanh và chịu trách nhiệm báo cáo với bộ phận
KT - KSNB cấp trên.
- KToNB: Tại Trụ sở chính, thực hiện giám sát tính hiệu quả của KT -
KSNB tại Trụ sở chính; chỉ đạo, điều hành hoạt động KToNB toàn hệ thống và
chịu trách nhiệm báo cáo với Ban kiểm soát; Tại đơn vị kinh doanh, thực hiện giám
sát tính hiệu quả của KT - KSNB tại đơn vị kinh doanh và chịu trách nhiệm báo cáo
với bộ phận KToNB cấp trên
201 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 462 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản trị thanh khoản tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kinh doanh của mọi chủ thể nền kinh tế,
đặc biệt là các NHTM vốn là những chủ thể rất nhạy cảm trƣớc những sự bất ổn. Từ
đó, giúp cho nền kinh tế nói chung, ngành ngân hàng nói riêng tránh đƣợc những cú
sốc do những biến động bất ngờ về môi trƣờng kinh doanh, tránh đƣợc những rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của mình.
3.4.1.2. Hoàn thiện, phát triển và lành mạnh hoá thị trường tài chính
Nhƣ kết quả đánh giá ở chƣơng 2, thị trƣờng tài chính ở Việt Nam còn kém
phát triển, dẫn đến những hạn chế trong QTTK tại các NHTM Việt Nam, trong đó
có Agribank. Do đó, trong thời gian tới Chính phủ cần đẩy mạnh sự phát triển của
thị trƣờng tài chính nói chung và thị trƣờng chứng khoán nói riêng. Cụ thể:
- Tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý,
giám sát thị trƣờng tài chính. Hoàn thiện hệ thống khuôn khổ pháp lý thống nhất,
đồng bộ đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý, giám sát và hội nhập với thị trƣờng tài
chính của khu vực và quốc tế; Bổ sung các chế tài xử lý nghiệm minh về dân sự,
hình sự để phòng ngừa và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động trên thị trƣờng
tài chính, thị trƣờng chứng khoán, củng cố bộ máy, nâng cao năng lực quản lý, giám
sát đối với thị trƣờng tài chính.
- Tăng cầu cho thị trƣờng tài chính thông qua các biện pháp khuyến khích
đầu tƣ và thành lập quỹ đầu tƣ.
- Tăng cung sản phẩm chất lƣợng trên thị trƣờng bằng việc nâng cao quy
định về phát hành, niêm yết, phát triển các sản phẩm mới và quá trình cổ phần hóa
150
và thoái vốn Nhà nƣớc tại các doanh nghiệp. Đối với trái phiếu Chính Phủ, cần thu
hút sự tham gia của các nhà đầu tƣ dài hạn bằng cách đa dạng hóa các sản phẩm trái
phiếu ở kỳ hạn 10 năm, 15 năm, 20 năm và 30 năm, nghiên cứu triển khai sản phẩm
mới nhƣ trái phiếu có lãi suất thả nổi.
- Đẩy mạnh sự phát triển thị trƣờng chứng khoán phái sinh, bằng các biện
pháp: (i) Ban hành Chuẩn mực kế toán Việt Nam đối với các công cụ tài chính,
trong đó có công cụ tài chính phái sinh; (ii) Tạo cơ chế phát triển nhà đầu tƣ tổ chức
cho việc triển khai sản phẩm phái sinh trên thị trƣờng; (iii) Thúc đầy Ủy ban chứng
khoán xây dựng bộ chỉ số mới nhằm tăng khả năng triển khai thêm các sản phẩm phái
sinh mới để đáp ứng đa dạng khẩu vị đầu tƣ của nhà đầu tƣ; (iv) Có cơ chế khuyến
khích về phí, thuế thích hợp đối với hoạt động đầu tƣ chứng khoán phái sinh.
3.4.1.3. Đẩy nhanh quá trình cổ phần hóa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam
Trƣớc yêu cầu phải đạt tiêu chuẩn Basel 2 theo lộ trình xây dựng của NHNN,
đòi hỏi Agribank phải tăng vốn chủ sở hữu để cải thiện khả năng hấp thụ các cú sốc
của nền kinh tế và mở rộng tín dụng đáp ứng công cuộc phát triển kinh tế xã hội.
Thực hiện cổ phần hóa, thoái vốn Nhà nƣớc tại Agribank sẽ là cơ hội để ngân hàng
thu hút nhà đầu tƣ mua cổ phần làm tăng vốn điều lệ, đồng thời bổ sung các giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, ngày
28/12/2016, Chính phủ đã ban hành Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg về việc
Agribank sẽ đƣợc cổ phần hóa và Nhà nƣớc chỉ nắm giữ 65% vốn điều lệ. Theo kế
hoạch thì hết năm 2019, Agribank sẽ hoàn thành quá trình cổ phần hóa và phát hành
cổ phiếu lần đầu ra thị trƣờng để huy động vốn chậm nhất vào năm 2020. Tuy
nhiên, với quy mô ngân hàng quá lớn, phức tạp về tài chính, đất đai nhiều, phạm vi
hoạt động rộng nên việc xử lý tài chính, phê duyệt phƣơng án sử dụng đất, xác định
giá trị doanh nghiệp nên quá trình cổ phần hóa tại Agribank đang gặp nhiều thách
thức. Do đó, Chính Phủ cần chỉ đạo các Bộ, ban ngành thực hiện các biện pháp
nhằm đẩy nhanh quá trình hóa Agribank để sớm phát hành cổ phiếu ra thị trƣờng:
- Tiếp tục hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý về tổ chức quản lý và hoạt
động của doanh nghiệp Nhà nƣớc về sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn.
151
- Rà soát tình hình triển khai kế hoạch cổ phần hóa, thoái vốn Agribank đã
đƣợc phê duyệt để xác định, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thƣc tế, làm cơ sở
triển khai, hoàn thành trong thời gian sớm nhất.
- Rà soát toàn bộ các văn bản pháp luật liên quan đến cổ phần hóa, thoái vốn
Agribank để ban hành hƣớng dẫn và phối hợp với Agribank tháo gỡ vƣớng mắc khó khăn.
3.4.1.4. Phát triển thị trường mua - bán nợ để xử lý nợ xấu của ngân hàng
thương mại
Giai đoạn 2013 - 2018, nợ xấu của các NHTM chƣa đƣợc xử lý triệt để nên
chi phí trích lập dự phòng rủi ro vẫn chiếm tỷ lệ khá cao ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi
nhuận ngân hàng, từ đó làm giảm đáng kể lợi nhuận giữ lại để tăng vốn. Điều này
gây trở ngại cho công cuộc tăng vốn điều lệ của các NHTM Việt Nam, đặc biệt là
với một NHTMNN chƣa cổ phân hóa nhƣ Agribank. Ở tầm vĩ mô, thực trạng này
còn ảnh hƣởng trực tiếp đến nền kinh tế quốc gia, do nợ xấu làm tăng lãi suất cho
vay, giảm vốn tín dụng cho nền kinh tế. Do đó, xử lý nợ xấu của các NHTM triệt để
đang là vấn đề cấp bách không chỉ với các NHTM. Hiện nay, điểm nghẽn lớn nhất
trong xử lý nợ xấu của các NHTM Việt Nam là thị trƣờng mua bán nợ chƣa phát
triển. Xuất phát từ những lý do đó, Chính phủ cần thúc đẩy sự phát triển thị trƣờng
mua bán nợ chuyên nghiệp tại Việt Nam để xử lý nợ xấu của NHTM. Cụ thể:
- Hoàn thiện khung pháp lý đồng bộ về thị trƣờng mua bán nợ, đa dạng hóa
các chủ thể tham gia, đa dạng hóa hàng hóa trên thị trƣờng, đa dạng hóa phƣơng
thức mua bán nợ.
- Xây dựng khuôn khổ pháp lý cho hoạt động chứng khoán hóa các khoản nợ.
- Nghiên cứu thành lập sàn giao dịch mua bán nợ tập trung, phát triển và tăng
tính thanh khoản của thị trƣờng thứ cấp.
- Phát triển hệ thống các tổ chức xếp hạng tín nhiệm đối với chủ nợ và tổ
chức định giá độc lập đối với các khoản nợ nhằm giúp bên mua và bên bán xác định
đƣợc giá trị của khoản nợ.
3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc
3.4.2.1. Nâng cao hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ
NHNN là cơ quan thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, điều tiết đối với
152
lƣợng tiền lƣu thông trong nền kinh tế và đóng vai trò là ngân hàng của các ngân
hàng. Khi khả năng thanh khoản của một NHTM bị đe dọa, để đảm bảo tính ổn định
cho hoạt động của hệ thống NHTM, NHNN thực hiện các biện pháp hỗ trợ thanh
khoản cho NHTM thông qua việc sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ.
Thực tế cho thấy giai đoạn 2013 - 2018, NHNN đã thực hiện khá hiệu quả
vai trò hỗ trợ thanh khoản cho các NHTM bằng việc sử dụng các công cụ chính
sách tiền tệ một cách linh hoạt. Cụ thể, NHNN đã điều hành chủ động, hiệu quả
công cụ nghiệp vụ thị trƣờng mở nhằm điều tiết thanh khoản cho hệ thống; NHNN
duy trì các công cụ khác nhƣ chính sách tái cấp vốn, dự trữ bắt buộc nhằm hỗ trợ
thanh khoản cho các NHTM.
Tử nay đến cuối năm 2025, NHNN cần tiếp tục điều hành chính sách tiện tệ
hiệu quả để bảo đảm thanh khoản hệ thống nhƣ sau:
- Kết hợp đồng bộ và sử dụng linh hoạt, có hiệu quả các công cụ chính sách
tiền tệ để điều tiết lƣợng vốn khả dụng cho các NHTM, từ đó tác động đến nguồn
cung vốn của ngân hàng.
Tiếp tục sử dụng nghiệp vụ thị trƣờng mở là công cụ chủ đạo để bảo đảm
thanh khoản hệ thống. Muốn vậy, NHNN cần tiếp tục chủ động theo dõi sát diễn
biến thị trƣờng tiền tệ và tình hình vốn khả dụng của các TCTD, đồng thời tăng
cƣờng cơ chế trao đổi và cung cấp thông tin từ phía các TCTD để dự báo chính xác
vốn khả dụng của các TCTD, làm cơ sở cho việc thực hiện các giao dịch chào
mua/chào bán giấy tờ có giá trên nghiệp vụ thị trƣờng mở để điều tiết thanh khoản
VND ở mức hợp lý.
Thị trƣờng liên ngân hàng là kênh hiệu quả để giải quyết thiếu hụt vốn tạm
thời cho các NHTM. Tuy nhiên, nguồn vốn trên thị trƣờng liên ngân hàng không ổn
định, phụ thuộc vào thị trƣờng. Vì vậy, NHNN cần xây dựng cơ chế tái cấp vốn, tái
chiết khấu hợp lý hơn để hỗ trợ thanh khoản cho các NHTM, trong đó chú trọng
đồng thời các vấn đề sau: (i) mức lãi suât tái cấp vốn, tái chiết khấu nhằm xác lập
đƣợc mặt bằng chung về lãi suất của các NHTM trên thị trƣờng; (ii) khối lƣợng vốn
tái cấp vốn/ tái chiết khấu: đảm bảo bơm đáp ứng nhanh và đủ nhu cầu hợp lý của
các NHTM; (iii) giám sát chặt chẽ tăng trƣởng tín dụng và tăng trƣởng tổng tài sản
153
của từng NHTM nhằm tránh tình trạng dòng vốn đƣợc tái cấp vốn/ tái chiết khấu
không đi vào sản xuất kinh doanh hay tăng trƣởng tín dụng nóng hay chạy vào các
lĩnh vực rủi ro cao nhƣ bất động sản, chứng khoán.
- NHNN cần kiểm soát dòng tín dụng vào nền kinh tế, việc kiểm soát bao
gồm giám sát dòng tín dụng đi vào doanh nghiệp Nhà nƣớc hoặc doanh nghiệp tƣ
nhân, theo dõi hiệu quả hoạt động của dự án có sử dụng vốn vay lớn vì khi một dự
án lớn thiếu hiệu quả hay phá sản thì sẽ tạo ra hiệu ứng ngoại lai tiêu cực đến nền
kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng.
- Nhận diện và có những đánh giá chính xác tình hình để đƣa ra hƣớng điều
hành hợp lý và chủ động công bố định hƣớng điều hành, tránh gây ra những cú sốc
thị trƣờng, đảm bảo tính ổn định cho hoạt động của hệ thống ngân hàng.
3.4.2.2. Hoàn thiện khung pháp lý quản trị thanh khoản ngân hàng thương
mại
NHNN đã có nhiều văn bản pháp lý liên quan đến vấn đề QTTK của NHTM
trong thời gian qua. Có thể nói, đây là nhóm quy định thƣờng xuyên đƣợc cập nhật,
thay đổi trong hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam và phần nào đã đáp ứng đƣợc
yêu cầu giám sát, quản lý của NHNN và mục tiêu an toàn hoạt động của hệ thống
NHTM. Tuy nhiên, những quy định này vẫn còn có những khoảng cách nhất định
so với thông lệ quốc tế nhƣ đã phân tích ở chƣơng 2. Vì vậy, NHNN cần có sự
nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung các văn bản pháp lý trên cho phù hợp với thông lệ
quốc tế và hƣớng đến tính dài hạn chứ không chỉ mang tính giải quyết các nhu cầu
ngắn hạn nhƣ hiện nay [79]. Chẳng hạn:
- NHNN nên đƣa ra những quy định về tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay
trung của NHTM mang tính chính sách, tính ổn định cao để các NHTM tuân thủ.
- NHNN nên quy định giới hạn chỉ số dƣ nợ trung, dài hạn trên tổng dƣ nợ
của NHTM.
Tại Việt Nam, các NHTM thƣờng cho vay trung và dài hạn nhiều trong khi
đó nguồn vốn trung, dài hạn còn hạn chế. Điều này có thể gây khó khăn thanh
khoản, RRTK cho các NHTM. Thực tế, để QTTK, các NHTM đã có tính toán và
theo dõi chỉ số dƣ nợ trung, dài hạn trên tổng dƣ nợ của ngân hàng mình. Vì vậy,
154
với vai trò là cơ quản quản lý vĩ mô của ngành ngân hàng, NHNN cần ban hành
quy định giới hạn chỉ số này nhằm giám sát thanh khoản tại NHTM Việt Nam.
- NHNN cần sớm triển khai sửa đổi quy định về tỷ lệ khả năng chi trả trong
30 ngày theo hƣớng quy định rõ lộ trình nâng dần tỷ lệ này lên để có thể rút ngắn
khoảng cách giữa quy định của Việt Nam và quy định của Basel, đặc biệt là Basel 3.
- NHNN cần xem xét lại sự cần thiết của quy định giới hạn đầu tƣ trái phiếu
Chính phủ của NHTM và sự phù hợp của giới hạn này với Basel 2 và 3. Bởi vì, quy
định của NHNN về tỷ lệ tối đa đầu tƣ trái phiếu Chính phủ của NHTM có ý nghĩa
trong việc: Khuyến khích các NHTM đẩy mạnh cho vay nền kinh tế hơn là tập trung
mua trái phiếu Chính phủ; Giúp NHTM quản lý tốt hơn các vấn đề RRTK liên quan
đến kỳ hạn, do trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn dài. Tuy nhiên, trên thực tế, trái
phiếu Chính phủ là một kênh đầu tƣ sinh lời và là kênh dự trữ thanh khoản hiệu quả
đang đƣợc các NHTM chú trọng khai thác. Nhƣ vậy, theo NCS, NHNN nên xem
xét lại quy định này có can thiệp quá sâu vào tính thƣơng mại của NHTM hay
không? và nên điều chỉnh nhƣ thế nào để phù hợp với thông lệ quốc tế?
3.4.2.3. Nâng cao hiệu quả thanh tra, giám sát các ngân hàng thương mại
Khi nền kinh tế thị trƣờng phát triển, các NHTM ngày càng chạy theo mục
đích lợi nhuận nhiều hơn mục đích bảo đảm an toàn thanh khoản. Điều này khiến họ
luôn phải đối mặt với rủi ro, thậm chí là phá sản, từ đó gây hậu quả nghiêm trọng
cho nền kinh tế. Vì vậy, với vai trò là cơ quan quản lý Nhà nƣớc trong lĩnh vực tiền
tệ, ngân hàng; NHNN cần nâng cao hiệu quả thanh tra, giám sát các NHTM nhằm
nâng chất bảo đảm an toàn cho hệ thống.
Giai đoạn 2013 - 2018, hoạt động thanh tra, giám sát các NHTM đã đƣợc
NHNN đổi mới, tăng cƣờng: (i) các văn bản điều chỉnh hoạt động này đƣợc cập
nhât, thay đổi, bổ sung; (ii) triển khai các công cụ, phƣơng pháp thanh tra, giám sát
gắn với ứng dụng công nghệ thông tin nhƣ mô hình dự báo tài chính (FPM), stress
testing, đo lƣờng - đánh giá hiệu quả hoạt động (DEA); (iii) nội dung thanh tra giám
sát mở rộng bao gồm việc giám sát tuân thủ pháp luật, chấp hành các tỷ lệ, giới hạn
an toàn hoạt động và đánh giá, cảnh báo rủi ro trong hoạt động của TCTD. Tuy
nhiên, hoạt động này vẫn còn một số hạn chế nhƣ đã nêu ở chƣơng 2. Do đó,
155
NHNN cần nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, giám sát các NHTM.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý về hoạt động thanh tra, giám
sát các NHTM phù hợp với yêu cầu thực tiễn của Việt Nam và các thông lệ, chuẩn
mực quốc tế.
- Nâng cao số lƣợng, chất lƣợng đội ngũ thanh tra ngân hàng.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong hoạt động thanh
tra, giám sát nhằm tăng khả năng phát hiện tức thì những dịch chuyển tài sản đáng
ngờ từ ngân hàng.
- Xây dựng hệ thống “Cảnh báo sớm khủng hoảng”, đƣa ra cảnh bảo về rủi
ro đối với các ngân hàng.
- Triển khai thƣờng xuyên việc đánh giá khả năng chịu đựng của hệ thống
ngân hàng với các tình huống giả định đầy đủ ở nhiều mức độ khác nhau. Các quy
định và tỷ lệ đảm bảo an toàn hoạt động của NHTM cần đƣợc xác định dựa trên kết
quả của hoạt động này thay vì chỉ dựa trên các dự báo định tính.
- Xây dựng hệ thống thông tin toàn diện nhằm cung cấp tất cả các thông tin
cụ thể về các ngân hàng trong hệ thống, từ các thông tin tổng hợp nhƣ bảng cân đối
kế toán, báo cáo tài chính đến những thông tin về khách hàng đã phản hồi bằng
các biện pháp:
+ Xây dựng hệ thống “Giám sát an toàn vĩ mô”.
+ Tăng cƣờng phối hợp hoạt động và chia sẻ thông tin với các cơ quan giám
sát chuyên ngành khác nhƣ Trung tâm thông tin tín dụng, Bảo hiểm tiền gửi, Ủy
ban chứng khoán... Các đơn vị này sẽ giúp NHNN giám sát hoạt động kinh doanh
của NHTM và đƣa ra những cảnh báo sớm một cách đúng đắn và kịp thời.
- Tăng cƣờng đánh giá năng lực các NHTM, từ đó phát hiện và có những
biện pháp xử lý, chấn chỉnh hữu hiệu với một số ngân hàng có nguy cơ mất khả
năng chi trả.
3.4.2.4. Tăng cường giám sát và xử lý vi phạm về tuân thủ chế độ thông tin báo
cáo của ngân hàng thương mại
Kết quả khảo sát kinh nghiệm QTTK tại một số NHTM ở chƣơng 1 cho thấy:
Việc các NHTM thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo thông tin minh bạch không
156
những giúp họ tránh bị rơi vào những tin đồn thất thiệt, ảnh hƣởng đến uy tín và
gây nên sự hoang mang dẫn đến hành động rút tiền ồ ạt của ngƣời gửi, mà còn giúp
NHNN nắm bắt đƣợc chính xác tình trạng kinh doanh của các ngân hàng để có các
quyết định quản lý phù hợp đảm bảo sự an toàn và phát triển hệ thống. Vì vậy,
NHNN yêu cầu các ngân hàng phải thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo,
thƣờng xuyên và định kỳ công bố về cơ cấu vốn, chỉ tiêu an toàn thanh khoản theo
quy định, các chỉ tiêu này phải đƣợc tính toán trên cơ sở các số liệu phản ánh trung
thực tình hình hoạt động của ngân hàng. Thực tế,việc thực hiện điều này ở các
NHTM Việt Nam còn hạn chế. Để cải thiện tình hình đó, NHNN cần:
- Hoàn thiện hệ thống luật pháp về minh bạch thông tin trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng đồng bộ, chặt chẽ, có quy định rõ trách nhiệm đối với ngƣời lãnh
đạo cao nhất của NHTM.
- Có cơ chế khen thƣởng, đãi ngộ hoặc xử phạt phù hợp, tạo động lực tối đa
cho các NHTM cam kết thực hiện minh bạch thông tin.
3.4.2.5. Thận trọng trong việc xử lý khủng hoảng truyền thông
Trƣờng hợp ACB năm 2003 xảy ra sự cố về khủng hoảng thanh khoản,
nguyên nhân không bắt nguồn từ hiệu quả hoạt động kinh doanh mà là từ vấn đề
truyền thông. Điều này cho thấy vấn đề về xử lý khủng hoảng truyền thông là rất
quan trọng với QTTK của NHTM và để thực hiện đƣợc thì NHTM luôn cần các
biện pháp hỗ trợ hiệu quả từ NHNN. Bao gồm: Thông báo về tình hình của
NHTM một cách thận trọng, nhằm ngăn chặn làn sóng sợ hãi của công chúng;
Luôn sẵn sàng hỗ trợ và kêu gọi các TCTD khác cùng hỗ trợ cho ngân hàng nếu
thiếu thanh khoản; yêu cầu các NHTM có sự chuẩn bị trƣớc và lên kế hoạch đối
phó kỹ lƣỡng trong trƣờng hợp bất khả kháng phải công bố về các thông tin tiêu
cực liên quan đến NHTM.
157
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng QTTK tại Agribank giai đoạn 2013 -
2018 ở chƣơng 2, những nhận định về cơ hội và thách thức đối với QTTK tại
Agribank trong thời gian tới và định hƣớng QTTK tại Agribank đến năm 2025,
NCS đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị hoàn thiện QTTK tại Agribank đến
năm 2025. Các vấn đề cơ bản đƣợc nghiên cứu ở chƣơng 3 là:
Thứ nhất, định hƣớng QTTK của Agribank giai đoạn 2019 - 2025 trên cơ sở
định hƣớng hoạt động kinh doanh của Agribank và định hƣớng phát triển NHTM
Việt Nam đến năm 2025.
Thứ hai, phân tích những cơ hội và những thách thức đối với QTTK của
Agribank trong điều kiện hội nhập và tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp QTTK tại Agribank đến năm 2025. Các giải
pháp chủ yếu tập trung vào các vấn đề: Tái cơ cấu tổ chức bộ máy QTTK; tổ chức
thực hiện cơ chế quản lý vốn tập trung; sắp xếp và kiện toàn nhân sự; hoàn thiện hệ
thống cơ sở dữ liệu phục vụ QTTK; hoàn thiện các phƣơng pháp và công cụ QTTK;
nâng cao hiệu quả kiểm soát và giám sát thanh khoản; nâng cao uy tín và vị thế của
Agribank.
Thứ tư, để tạo điều kiện cho QTTK tại Agribank, NCS đã đề xuất với Chính
Phủ, bộ ban ngành và NHNN một số kiến nghị, tập trung các vấn đề: Hoàn thiện các
văn bản pháp lý liên quan đến QTTK ngân hàng; phát triển thị trƣờng tài chính và
thị trƣờng mua bán nợ; điều hành chính sách tiền tệ hiệu quả; nâng cao hiệu quả
thanh tra, giám sát NHTM; đầy nhanh quá trình cổ phần hóa Agribank.
158
KẾT LUẬN
Luận án với đối tƣợng nghiên cứu là QTTK của NHTM, nên tập trung làm rõ
các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến QTTK của NHTM. Về lý luận, luận án
trình bày hệ thống cơ sở lý luận về QTTK của NHTM, nghiên cứu kinh nghiệm xử
lý các tình huống trong QTTK của một số NHTM nhằm rút ra các bài học QTTK
cho Agribank. Về thực tiễn, luận án phân tích thực trạng thanh khoản của Agribank
giai đoạn 2013 - 2018; phân tích và đánh giá đúng thực trạng QTTK tại Agribank
giai đoạn 2013 – 2018 làm cơ sở đề ra các giải pháp hoàn thiện QTTK tại Agribank
đến năm 2025.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, luận án còn một số khía cạnh chƣa thực
hiện đƣợc nhƣ sau: (i) Luận án chƣa nghiên cứu mở rộng nhiều NHTM Việt Nam
cũng nhƣ trong khu vực và trên thế giới; (ii) Luận sử dụng nguồn dữ liệu từ các báo
cáo thƣờng niên và báo cáo tài chính đã kiểm toán của từng NHTM và qua điều tra
khảo sát bằng bảng hỏi mà không sử dụng mô hình định lƣợng.
NCS mong muốn những vấn đề đã đƣợc đề cập trong luận án sẽ góp phần
nhỏ cho các nhà quản trị ngân hàng nói chung và Agribank nói riêng trong việc
nghiên cứu, triển khai QTTK tại NHTM trong thời gian tới. Đồng thời, những
khía cạnh chƣa thực hiện đƣợc của luận án có thể đƣợc các nghiên cứu tiếp theo
thực hiện. NCS rất mong nhận đƣợc nhiều ý kiến nhận xét, đóng góp của các nhà
nghiên cứu, các thầy cô giáo và Hội đồng khoa học để tiếp tục hoàn thiện nghiên
cứu của mình.
Trân trọng cám ơn!
159
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Hoàng Thị Thanh Huyền, Bài báo “Quản trị rủi ro thanh khoản tại một số ngân
hàng trên thế giới và bài học cho Việt Nam”, Tạp chí tài chính, Kỳ 1, tháng
04/2019 (702).
2. Hoàng Thị Thanh Huyền, Bài báo “Khả năng thanh khoản của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, Tạp chí kinh tế và dự báo, số 11,
tháng 04/2019.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu tiếng Việt
1. Agribank (2013 - 2018), Báo cáo tài chính.
2. Agribank (2013 - 2018), Báo cáo thƣờng niên.
3. Agribank (2012), Quyết định số 856/ QĐ- HĐTV- UBQLRR về quy chế tổ
chức và hoạt động của Ủy ban quản lý rủi ro.
4. Agribank (2015), Quyết định số 510/ QĐ- HĐTV về quản lý thanh khoản
của Agribank.
5. Agribank (2016), Quyết định số 558/ QĐ- HĐTV-TCTL, Quy chế tổ chức và
hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch trong hệ thống Agribank.
6. Agribank (2016), Quyết định số 1891/ QĐ-HĐTV-KHNV về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định 510 của HĐTV về quản lý thanh khoản.
7. Agribank (2017), Quyết định số 819/ QĐ-HĐTV-TCTL về quy chế tổ chức
và hoạt động của Ban Kế hoạch - Nguồn vốn.
8. Agribank (2017), Quyết định số 823/ QĐ- HĐTV-TCTL về quy chế tổ chức
và hoạt động của Ban kiểm tra - kiểm soát nội bộ.
9. Agribank (2017), Quyết định số 810/ QĐ-HĐTV-TCTL về quy chế tổ chức
và hoạt động của Trung tâm vốn.
10. Agribank (2019), Quyết định số 175/ QĐ-NHNo-TCTL về quy chế tổ chức
và hoạt động của Hội đồng rủi ro.
11. BIDV (2013 - 2018), Báo cáo tài chính
12. BIDV (2013 - 2018), Báo cáo thƣờng niên
13. Đàng Quang Vắng (2018), Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh khoản của các
ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Đại học quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh.
14. Frederic S.Míhkin (1995), Tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính, Nhà
xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
15. Nguyễn Bảo Huyền (2016), Rủi ro thanh khoản tại các NHTM Việt Nam,
Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện ngân hàng, Hà Nội.
16. Nguyễn Đức Trung (2012), Đảm bảo an toàn hệ thống NHTM Việt nam trên
cơ sở áp dụng Hiệp ước tiêu chuẩn vốn quốc tế Basel, Luận án Tiến sĩ kinh
tế, Học viện ngân hàng, Hà Nội.
17. Nguyễn Hải Long (2017), Quản trị rủi ro thanh khoản tại Agribank, Luận án
tiến sĩ kinh tế, Học viện ngân hàng, Hà Nội.
18. Nguyễn Thanh Phƣơng (2012), Phát triển bền vững Agribank, Luận án Tiến
sĩ kinh tế, Trƣờng đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
19. Nguyễn Thị Thu Cúc (2014), Quản lý nợ xấu tại Agribank, Luận án tiến sĩ
kinh tế, Học viện tài chính, Hà Nội.
20. Nguyễn Trọng Tài (2012), Khủng hoảng và quản lý rủi ro thanh khoản ở
ngân hàng thương mại, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 406, tháng 3/2012.
21. NHNN (2009), Thông tƣ 15/2009/TT - NHNN quy định về tỷ lệ tối đa của
nguồn vốn ngắn hạn đƣợc sử dụng để cho vay trung và dài hạn đối với
TCTD.
22. NHNN (2010), Thông tƣ 13/2010/TT - NHNN về tỷ lệ đảm bảo an toàn của
TCTD.
23. NHNN (2010), Thông tƣ 19/2010/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tƣ 13/2010/TT-NHNN.
24. NHNN (2014), Thông tƣ 36/2014/TT - NHNN quy định các giới hạn, tỷ lệ
đảm bảo an toàn trong hoạt động của các TCTD, chi nhánh NHNNg.
25. NHNN (2016), Thông tƣ 06/2016/TT - NHNN về việc sử đổi bổ sung một số
điều của Thông tƣ 36/2014/TT-NHNN.
26. NHNN (2016), Thông tƣ 41/2016/TT - NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối
với ngân hàng, chi nhánh NHNNg.
27. NHNN (2018), Thông tƣ 13/ 2018/TT - NHNN quy định về hệ thống kiểm
soát nội bộ của ngân hàng thƣơng mại, chi nhánh NHNNg.
28. Peter S.Rose (2011), Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản tài
chính.
29. PGS. TS Đặng Văn Dân (2019), “Phát triển cơ chế quản lý vốn với định giá
điều chuyển vốn nội bộ của các NHTM Việt Nam”, Tạp chí Thị trường Tài
chính Tiền tệ, số 7, tháng 4/2019.
30. PGS. TS Đoàn Thanh Hà (2016), “Tăng cƣờng giám sát đảm bảo an toàn hệ
thống ngân hàng Việt Nam”, Tạp chí Tài chính, kỳ 2 tháng 2/2016.
31. PGS.TS Nguyễn Đăng Đờn (2010), Quản trị ngân hàng thương mại hiện đại,
Nhà xuất bản Phƣơng đông.
32. PGS.TS Nguyễn Thị Mùi (2008), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà
xuất bản Tài chính.
33. PGS.TS Phan Thị Thu Hà (2009), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất
bản Giao thông vận tải.
34. PGS.TS Tô Ngọc Hƣng (2007), đề tài NCKH cấp ngành “Tăng cường
năng lực quản lý rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại Việt Nam”.
35. PGS.TS Trần Huy Hoàng (2011), Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất
bản Lao động xã hội.
36. PGS. TS Trƣơng Quang Thông, Phạm Minh Tiến, “Các nhân tố tác động đến
rủi ro thanh khoản trƣờng hợp các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt
Nam”, Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số 21, tháng 11/2014, tr 33 - 38.
37. Phạm Thành Đạt (2018), Quản lý rủi ro thanh khoản ngân hàng thương mại
của NHNN Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà
Nội.
38. Phan Thị Hoàng Yến (2016), Quản trị tài sản - Nợ (ALM) tại Vietinbank,
Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện ngân hàng, Hà Nội.
39. Quốc Hội (2010), Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010.
40. Rudolf Duttweiler (2010), Quản lý thanh khoản trong ngân hàng, Nhà xuất
bản Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh.
41. ThS. Dƣơng Quốc Anh & nhóm tác giả thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng, NHNN Việt Nam (2012), đề tài NCKH cấp ngành “Phương pháp
luận đánh giá sức chịu đựng của tổ chức tín dụng trước các cú sốc trên thị
trường tài chính”.
42. ThS. Huỳnh Thị Hƣơng Thảo (2011), “Giải pháp bảo đảm thanh khoản tại
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”, Tạp chí Khoa học & ứng dụng, số 14
- 15 năm 2011.
43. Th.S Lê Văn Hinh, TS. Đào Minh Phúc (2012), “Hệ thống kiểm soát nội bộ
gắn với quản lý rủi ro tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong giai
đoạn hiện nay”, Tạp chí Ngân hàng, số 24, tháng 12/ 2012.
44. Th.S Nguyễn Minh Sáng, Nguyễn Thị Thu Trang (2013), “Kiểm tra sức chịu
đựng rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”, Tạp chí
ngân hàng, số 13, tháng 7/2013.
45. Th.S Vƣơng Thị Minh Đức, Th.S Nguyễn Đắc Diệu Hƣơng (2012), “Quản
lý vốn khả dụng của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong giai đoạn hiện
nay”, Tạp chí Khoa học và đào tạo ngân hàng, số 124, tháng 9/2012.
46. Trần Thị Việt Thạch (2015), Quản trị RRTD theo Hiệp ước Basel II tại
Agribank, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện tài chính, Hà Nội.
47. Trịnh Hồng Hạnh (2015), Chất lượng quản trị tài sản nợ, tài sản có của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Luận án Tiến sĩ
kinh tế, Học viện ngân hàng, Hà Nội.
48. TS. Đỗ Hoài Linh và ThS. Lại thị Thanh Loan (2018) Thanh khoản hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị, Tạp chí Tài
chính ngân hàng số 21 năm 2018.
49. TS. Lê Thị Tuyết Hoa (2012), “Quản trị rủi ro thanh khoản của các ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”, Tạp chí Ngân hàng, số
17, tháng 9/2012.
50. TS. Hà Thị Sáu, ThS Vũ Mai Chi (2018), “Hoạt động thanh tra, giám sát
ngân hàng của NHNN Việt Nam và một số khuyến nghị”, Tạp chí Khoa học
& Đào tạo Ngân hàng, số 195, tháng 8/2018.
51. TS. Nguyễn Trọng Tài (2012), “Khủng hoảng và quản lý rủi ro thanh khoản
ở các ngân hàng thƣơng mại”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 406, tháng
03/2012.
52. TS. Phạm Quốc Khánh (2013), “Áp dụng chuẩn an toàn trong kinh doanh
theo thông lệ quốc tế của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”, Tạp chí
Khoa học và đào tạo ngân hàng, số 136, tháng 09/2013.
53. VCB (2013 - 2018), Báo cáo tài chính.
54. VCB (2013 - 2018), Báo cáo thƣờng niên.
55. Vietinbank (2013 - 2018), Báo cáo tài chính.
56. Vietinbank (2013 - 2018), Báo cáo thƣờng niên.
57. Võ Xuân Vinh và Mai Xuân Đức (2017), “Sở hữu nƣớc ngoài và rủi ro thanh
khoản của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Đại học
quốc gia Hà Nội, tập 33, số 3, tháng 9/2017.
B. Tài liệu tiếng Anh
58. Aspachs (2005), Liquydity, Banking Regulation and macroeconomics.
59. Athanasoglou (2006), Determinants of Bank Proffitability in South Eastern
European Region.
60. Basel (2000), Sound Practices for Managing Liquidity in Banking
Organisations,
61. Basel Committee on Banking Supervision (2006), The management of
liquidity risk in financial groups.
62. Basel (2008), Principles for Sound liquidity risk management and
supervision,
63. Basel Committee on Banking Supervision (2013), “Basel III: The Liquidity
Coverage Ratio and Liquidity Risk Monitoring Tools”, BIS
64. Benton, E., Gup( 2004), Commercial Banking - The management of risk
65. Bonfim, D., and Kim,M. (2011), Liquidity Risk in Banking: Is there herding?
International Economic Journal, Vol.22, No.3, p361 - 381.
66. Demirguc - Kunt & Huizinga (1999), Determinates of Commercial Bank
Interest Margins and Profittability: Some International Evidence.
67. Demirguc - Kunt & cộng sự (2003), The impact of Bank Regulations,
Concentraction, and Institutions on Bank Margins.
68. Imbierowicz và Rauch (2014), The relationship between liquidity risk and
credit risk in banks
69. Indriani (2004), The Relationship between Islamic financing with risk and
performance of commercial banks in Indonesia.
70. Naceur & Kandil (2009), The impact of Captial Requyrements in Banks’
Cost of Intermediation and Performance: The Case of Egypt.
71. Pasiouras & Kosmidou (2007), Factors Inlluening in Profitability of
Domestic and Foreign Commercial Bank in the European Union.
72. Praet & Herzberg (2008), Market liquidity and banking liquidity: linkages,
vulnerabilities and role of disclosure
73. Rychtarik (2009), Liquidity scenario analysis in the Luxembourg banking
sector
74. Valla (2006), Bank liquidity and financial stability
75. Vodova (2011), Liquidity of Czech commercial banks and its determinants.
C. Các Website
76.
77.
dung-ngan-hang-va-thi-truong-von-20190503081033716.chn
78. https://cefr.uel.edu.vn/Resources/Docs/SubDomain/cefr/B%C3%A1o%20c%
C3%A1o%20th%C6%B0%E1%BB%9Dng%20ni%C3%AAn/2017/03.%20
Ti%E1%BA%BFp%20c%E1%BA%ADn%20ngu%E1%BB%93n%20v%E1
%BB%91n%20c%E1%BB%A7a%20NHTM.pdf
79.
hang-thuong-mai-vietnam-nd,21708
80.
kiem-soat-noi-bo-tai-cac-ngan-hang-thuong-mai-viet-nam-130641.html
81.
ir.net/External.File?item=UGFyZW50SUQ9MTM5MjQ3fENoaWxkSUQ9L
TF8VHlwZT0z&t=1
82.
nam-khitrong-qua-trinh-trien-khai-basel-ii
83. https://tailieu.vn/docview/tailieu/2015/20151114/cocacola_08/new_minimu
m_liquidity_standards_under_basel_iii_1_ppt_vietnamese_4809.pdf?rand=1
54257
84.
cua-cac-ngan-hang-thuong-mai-han-che-trong-trien-khai-va-nhung-de-xuat-
22762.html
85.
22800.html
86. https://tinnhanhchungkhoan.vn/tien-te/nang-ty-le-an-toan-von-nuoc-da-den-
chan-bai-1-ap-luc-cua-ngan-hang-viet-258786.html
87. https://viblo.asia/p/thanh-khoan-liquidity-va-mot-so-loai-thanh-khoan-
OREkwZKQelN
88. https://vnexpress.net/kinh-doanh/nhung-tin-don-khuynh-dao-thi-truong-viet-
nam-2726459.html
89.
20Thanh%20Nga.pdf
90. https://www.bidv.com.vn/wps/wcm/connect/5367db7b-494f-4319-93f3-
0cf087246f40/BCTN+2018_6mb.pdf?MOD=AJPERES&CVID= mFjgq-U
91. https://www.bis.org/publ/bppdf/bispap06.pdf
92. https://www.bis.org/publ/cgfs39.pdf
93. https://www.bis.org/bcbs/publ/d330.pdf
94. https://www.bis.org/publ/bcbs165.pdf
95. https://www.fdic.gov/bank/historical/managing/index.html
96. https://www.fdic.gov/regulations/safety/manual/section6-1.pdf
97. https://www.fdic.gov/bank/historical/crisis/crisis-complete.pdf
98. https://www.iia.nl/SiteFiles/PG-Auditing-Liquidity-Risk-An-Overview.pdf
99. https://www.imf.org/external/pubs/ft/wp/2000/wp0007.pdf
100. https://www.mof.gov.vn/webcenter/portal/vclvcstc/r/m/ncvtd/ncvtd_chitiet;js
essionid=X_ciDjMtFdCdOT1gUr2e5znyIgbDNEsuOK8e0vuq4k86X2yrDY
Ck!-
101. https://www.pempal.org/sites/pempal/files/event/attachments/1-day-
1_11_liquidity-management_eng.pdf
102. https://www.phs.vn/data/research/PDF_Files/analysis_report/vn/20190424/B
anking-20190424-V.pdf
103.
quidity.pdf
104. https://www.sbv.gov.vn/webcenter/portal/vi/menu/trangchu/tk/hdchtctctd
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 2.1
MẤU PHIẾU KHẢO SÁT NHÂN VIÊN TẠI CÁC CHI NHÁNH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Kính gửi: Quí Ông/Bà
Chúng tôi gửi tới Quí Ông/Bà phiếu khảo sát về quản trị thanh khoản
(QTTK) tại các Chi nhánh trong hệ thống Agribank. Mục đích khảo sát để đánh
giá thực trạng QTTK, phục vụ cho nghiên cứu và đề xuất các giải pháp hoàn
thiện QTTK.
Chúng tôi rất mong nhận được thông tin phản hồi của Quí Ông/Bà bằng
cách trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát này. Chúng tôi đảm bảo rằng các
thông tin trên phiếu chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
1. Ông/bà đang làm việc tại chi nhánh/ phòng giao dịch ?
Chi nhánh loại 1 Chi nhánh loại 2 Phòng giao dịch
2. Ông bà làm việc tại bộ phận nào?
Kinh doanh Kế toán ngân quỹ
Kiểm tra -kiểm soát nội bộ Kế hoạch - Nguồn vốn
3. Công việc của Ông/ bà tại chi nhánh/ phòng giao dịch có liên quan đến vấn đề
thanh khoản của ngân hàng không?
Rất liên quan Liên quan
Ít liên quan Không liên quan
4. Theo Ông/ bà, vấn đề bảo đảm thanh khoản của chi nhánh/ phòng giao dịch có
quan trọng không?
Rất quan trọng Quan trọng
Khá quan trọng Không quan trọng
5. Theo Ông/Bà, trình độ chuyên môn của cán bộ tại chi nhánh/ phòng giao dịch
như thế nào?
Rất tốt Tốt Trung bình Kém Rất kém
6. Theo Ông/Bà, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tại chi nhánh/ phòng giao dịch
có liên quan đến vấn đề bảo đảm thanh khoản như thế nào?
Rất liên quan Liên quan Ít liên quan Không liên quan
7. Theo Ông/bà, nhận thức của cán bộ tại chi nhánh/ phòng giao dịch về vấn đề
bảo đảm thanh khoản của ngân hàng như thế naò?
Rất tốt Tốt Khá tốt
Không tốt Rất không tốt
8. Theo Ông/bà số lượng khách hàng gửi tiền tại Agribank 3 năm gần đây thay đổi
như thế nào?
Tăng lên đáng kể Tăng lên
Không thay đổi Giảm đi Giảm đi đáng kể
9. Theo Ông/ bà số lượng khách hàng gửi tiền tại Agribank thay đổi do nguyên
nhân nào chủ yếu? (nếu câu 8 trả lời có thay đổi, Ông/ bà có thể tích nhiều
phương án)
Chính sách thu hút khách hàng tốt lên
Sản phẩm tiền gửi đƣợc cải thiện
Lãi suất tiền gửi cạnh tranh
Uy tín Agribank tăng lên
Nguyên nhân khác
10. Tại chi nhánh/ phòng giao dịch Ông/bà đang làm việc có thường gặp khó khăn
trong thực hiện các khoản thanh toán không (chi trả gốc/lãi tiền gửi; giải ngân
khoản vay; chi trả các chi phí hoạt động)
Rất hay xảy ra Hay xảy ra Ít xảy ra
Rất ít xảy ra Không xảy ra
11. Theo Ông/ bà, khi có tình huống khó khăn về thanh toán, tại chi nhánh/ phòng
giao dịch xử lý thế nào?
Rất Tốt Tốt Khá Tốt
Không Tốt Rất không tốt
12. Đánh giá của Ông/Bà về việc dự trữ tiền mặt tại chi nhánh/ phòng giao dịch
hiện nay?
Quá nhiều Nhiều Đủ Ít Quá ít
13. Theo đánh giá của Ông/ bà, tình trạng tiền gửi bị rút trước hạn tại chi nhánh/
phòng giao dịch như thế nào?
Tăng lên Không thay đổi đáng kể
ổ ảm đi
14. Theo Ông/bà, khách hàng rút tiền gửi trước hạn do nguyên nhân nào là chủ yếu?
ốt
ất tiền gửi cao hơn
cầu chi tiêu đột xuất
ảm sút
15. Đánh giá của Ông/Bà về chất lượng tín dụng tại chi nhánh/ phòng giao dịch ?
ất tố ốt
Thấp ất thấp
16. Theo Ông/bà nợ xấu tại chi nhánh/phòng giao dịch do nguyên nhân nào là chủ yếu ?
ạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng
ộ chuyên môn của cán bộ ngân hàng
ộng của môi trƣờng kinh doanh
17. Kiểm tra - Kiểm soát nội bộ (KT - KSNB) tại chi nhánh/ phòng giao dịch được
thực hiện như thế nào?
Kiểm tra trực tiếp hàng ngày Giám sát từ xa hàng ngày
Giám sát từ xa định kỳ Kiểm tra trực tiếp theo định kỳ
Ý kiến khác
18. Ông/Bà đánh giá về hiệu quả KT-KSNB tại chi nhánh/ phòng giao dịch như thế nào ?
Rất hiệu quả Hiệu quả Hiệu quả thấp
Không hiệu quả Rất không hiệu quả
19. Theo Ông/Bà, số lượng cán bộ KT-KSNB tại Chi nhánh?
Quá nhiều Nhiều Đủ Ít Quá ít
Nhận xét chung của Ông/bà về vấn đề bảo đảm thanh khoản của Chi
nhánh (nếu có)
PHỤ LỤC 2.2
MẤU PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
ĐANG SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Kính gửi: Quí Ông/Bà
Chúng tôi gửi tới Quí Ông/Bà phiếu khảo sát về vấn đề bảo đảm thanh khoản
của Agribank. Mục đích khảo sát để đánh giá thực trạng quản trị thanh khoản
(QTTK), phục vụ cho nghiên cứu và đề xuất các giải pháp hoàn thiện QTTK.
Chúng tôi rất mong nhận được thông tin phản hồi của Quí Ông/Bà bằng
cách trả lời các câu hỏi trong phiếu khảo sát này. Chúng tôi đảm bảo rằng các
thông tin trên phiếu chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
1. Hiện Ông/ bà có phải là khách hàng của Agribank không?
2. Ông/ bà biết đến Agribank từ nguồn thông tin nào ?
ời thân, bạn bè
ện đại chúng
ồn khác
3. Đánh giá của Ông/Bà về uy tín của Agribank so với các NHTM khác ?
ấ
ấ ất thấp
4. Xin Ông/bà cho biết Ông/ bà đang sử dụng dịch vụ nào của Agribank? (Ông/ bà
có thể tích vào nhiều đáp án)
ền gửi ụng
5. Xin Ông/bà cho biết vì sao Ông/ bà lựa chọn sử dụng dịch vụ của Agribank?
ịch vụ phù hợp
ịch vụ tiện ích
ạng lƣới giao dịch rộng lớn
ỹ năng giao dịch, thái độ phục vụ của cán bộ tốt
6. Ông/ bà có hài lòng khi giao dịch tại Agribank không?
ấ
ờ ất không hài lòng
7. Ông/ bà quan tâm đến yếu tố nào khi gửi tiền tại Agribank?
ất tiền gửi
ộ phục vụ của cán bộ, nhân viên ngân hàng
ở vật chất tạo sự tiện lợi trong giao dịch
ủa Agribank
ếu tố khác
8. Ông/bà đánh giá như thế nào về lãi suất tiền gửi của Agribank so với các
NHTM cùng địa bàn ?
ằng nhau
ấp hơn
9. Ông/bà rút tiền gửi trước hạn tại Agribank do nguyên nhân nào? (có thể chọn
nhiều đáp án )
ền gửi tại Agribank
ớc hạn
ớc hạn do nhu cầu chi tiêu đột xuất
ớc hạn do các thông tin xấu về Agribank
ớc hạn do lãi suất tiền gửi của ngân hàng khác cao hơn
ớc hạn do uy tín của ngân hàng khác cao hơn
ớc hạn do nguyên nhân khác
10. Ông/bà đã bao giờ gặp khó khăn khi đến rút tiền gửi/ tiền vay tại Agribank chưa?
ất nhiều lầ ều lầ ần
ất ít lầ ờ
11. Trong thời gian tới Ông/bà có tiếp tục gửi tiền tại Agribank không? Vì sao?
ất an toàn
Vì lãi suất tiền gửi của Agribank cao hơn ngân hàng khác
Vì uy tín của Agribank tăng lên
Có. Vì nguyên nhân khác
12. Ông/bà sẽ phản ứng như thế nào khi lãi suất tiền gửi các ngân hàng cùng địa
bàn tăng cao hơn lãi suất tiền gửi của Agribank?
ắc chắn vẫn gửi
ẫn gửi
ể rút tùy trƣờng hợp cụ thể
ắc chắn rút
13. Khi có thông tin về Agribank gây bất lợi cho người gửi, Ông/bà có rút tiền khỏi
ngân hàng không?
ắc chắn rút ả năng rút rất cao
ể rút ả năng rút rất thấp
14. Khi các kênh đầu tư thay thế hấp dẫn hơn gửi tiền tại ngân hàng, Ông/bà có rút
tiền khỏi ngân hàng không?
ắc chắn rút để đầu tƣ nơi hấp dẫn hơn
ả năng rút rất cao để đầu tƣ nơi hấp dẫn hơn
ể rút để đầu tƣ nơi hấp dẫn hơn
ả năng rút rất thấp
15. Ông/ bà đánh giá như thế nào về kỹ năng giao dịch, phục vụ khách hàng của
cán bộ Agribank ?
ất tố ố
ế ất yếu
16. Ông/ bà đánh giá như thế nào về đạo đức nghề nghiệp của cán bộ Agribank
ất tố ốt
ố ất không tố
PHỤ LỤC 2.3
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM
NCS đã gửi 200 phiếu khảo sát để khảo sát quản trị thanh khoản tại các chi
nhánh của Agribank. Bao gồm: Chi nhánh Hà nội, Chi nhánh Hà tĩnh, Chi nhánh
Bắc Ninh, Chi nhánh Hƣng Yên, Chi nhánh Phú Thọ, Chi nhánh Nghệ An, Chi
nhánh thành phố Hồ Chí Minh. Đối tƣợng khảo sát bao gồm nhân viên kế toán,
CBTD, cán bộ Kế hoạch – Nguồn vốn, cán bộ KT-KSNB và cán bộ quản lý tại 7
chi nhánh đƣợc khảo sát. Số phiếu thu về 181 phiếu và NCS tổng hợp kết quả khảo
sát nhƣ sau:
I. Thông tin chung
Số phiếu Số phiếu
Tên Chi nhánh Tỷ lệ
phát ra thu về
Chi nhánh Hà nội 35 30 85,71%
Chi nhánh Hà tĩnh 25 25 100%
Chi nhánh Nghệ An 45 45 100%
Chi nhánh Bắc Ninh 30 26 86,67%
Chi nhánh Phú Thọ 25 22 88%
Chi nhánh Hƣng Yên 20 17 85%
Chi nhánh thành phố Hồ
20 16 80%
Chí Minh
Tổng cộng 200 181 90,5%
II. Thông tin về QTTK
1. Chi nhánh, phòng giao dịch khảo sát
Loại 1 52 28,73%
Loại 2 107 59,12%
Phòng giao dịch 22 12,15%
2. Bộ phận làm việc của cán bộ, nhân viên đƣợc khảo sát
Kinh doanh 75 41,4%
Kế toán ngân quỹ 86 47,5%
Kiểm tra - kiểm soát nội bộ 9 5.0 %
Kế hoạch - Nguồn vốn 11 6,1%
3. Sự liên quan giữa công việc của cán bộ với vấn đề bảo đảm thanh khoản tại chi
nhánh/ phòng giao dịch
Rất liên quan 87 48,1%
Liên quan 76 42.0%
Ít liên quan 18 9,9%
Không liên quan 0 0
4. Tấm quan trọng của vấn đề bảo đảm thanh khoản của chi nhánh/ phòng giao dịch
Rất quan trọng 40 22,1%
Quan trọng 75 41,4%
Khá quan trọng 66 36,5%
Không quan trọng 0 0
5. Trình độ chuyên môn của cán bộ chi nhánh/ phòng giao dịch
Rất tốt 15 8,3%
Tốt 68 37,6%
Trung bình 91 50,2%
Kém 7 3,9%
Rất kém 0 0
6. Sự liên quan giữa đạo đức nghề nghiệp của cán bộ chi nhánh/ phòng giao dịch
với vấn đề bảo đảm thanh khoản của ngân hàng
Rất liên quan 117 64,6%
Liên quan 54 29,9%
Ít liên quan 10 5,5%
Không liên quan 0 0
7. Nhận thức của cán bộ tại chi nhánh/ phòng giao dịch về vấn đề bảo đảm thanh
khoản
Rất tốt 0 0
Tốt 32 17,7%
Khá tốt 87 48,1%
Không tốt 62 34,2%
Rất không tốt 0 0
8. Sự thay đổi số lƣợng khách hàng gửi tiền tại Agribank 3 năm gần đây
Tăng lên đáng kể 28 15,4%
Tăng lên 153 84,6%
Không thay đổi 0 0
Giảm đi 0 0
Giảm đi đáng kể 0 0
9. Nguyên nhân chủ yếu số lƣợng khách hàng gửi tiền tại Agribank thay đổi 3 năm
gần đây
Chính sách thu hút khách hàng tốt lên 34 18,7%
Sản phẩm tiền gửi đƣợc cải thiện 59 32,6%
Lãi suất tiền gửi cạnh tranh 0 0
Uy tín Agribank tăng lên 10 5,6%
Nguyên nhân khác 78 43,1%
10. Tình trạng khó khăn trong thực hiện các khoản thanh toán tại chi nhánh/ phòng
giao dịch
Rất hay xảy ra 0 0
Hay xảy ra 10 5,5%
Ít khi xảy ra 77 42,5%
Rất ít khi xảy ra 45 24,9%
Không xảy ra 49 27,1%
11. Việc xử lý tình huống khó khăn về thanh toán tại chi nhánh/ phòng giao dịch
Rất tốt 19 10,5%
Tốt 76 42.0%
Khá tốt 73 40,3%
Không tốt 13 7,2%
Rất không tốt 0 0
12. Dự trữ tiền mặt tại chi nhánh/ phòng giao dịch
Quá nhiều 0 0
Nhiều 8 4,4%
Đủ 123 67,9%
Ít 50 27,7%
Quá ít 0 0
13. Tình trạng tiền gửi bị rút trƣớc hạn tại chi nhánh/ phòng giao dịch
Tăng lên 19 10,5%
Không thay đổi đáng kể 128 70,7%
Không thay đổi 0 0
Giảm đi 34 18,8%
14. Nguyên nhân chủ yếu khách hàng rút tiền gửi trƣớc hạn
Chính sách chăm sóc khách hàng
0 0
không tốt
Ngân hàng khác tăng lãi suất tiền gửi
19 10,5%
cao hơn
Uy tín Agribank giảm sút 0 0
Nhu cầu chi tiêu đột xuất 151 83,4%
Nguyên nhân khác 11 6,1%
15. Chất lƣợng tín dụng của chi nhánh/ phòng giao dịch
Rất tốt 11 6,1%
Tốt 77 42,5%
Thấp 86 47,5%
Rất thấp 7 3,9%
16. Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu tại chi nhánh/ phòng giao dịch
Đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân
46 25,4%
hàng
Trình độ chuyên môn của cán bộ ngân
35 19,3%
hàng
Tác động của môi trƣờng kinh doanh 95 52,5%
Nguyên nhân khác 5 2,8%
17. Phƣơng thức KT - KSNB tại chi nhánh/ phòng giao dịch
Kiểm tra trực tiếp hàng ngày 39 21,5%
Giám sát từ xa hàng ngày 0 0
Giám sát từ xa định kỳ 0 0
Kiểm tra trực tiếp theo định kỳ 102 56,4%
Ý kiến khác 40 22,1%
18. Hiệu quả KT - KSNB tại chi nhánh/ phòng giao dịch
Rất hiệu quả 0 0
Hiệu quả 72 39,8%
Hiệu quả thấp 25 13,8%
Không hiệu quả 84 46,4%
Rất không hiệu quả 0 0
19. Số lƣợng cán bộ KT - KSNB tại chi nhánh
Quá nhiều 0 0
Nhiều 6 3,3%
Đủ 108 59,7%
Ít 57 31,5%
Quá ít 10 5,5%
PHỤ LỤC 2.4
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
ĐANG SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
NCS đã gửi 200 phiếu khảo sát để khảo sát về vấn đề bảo đảm thanh khoản
của Agribank. Đối tƣợng khảo sát là các khách hàng cá nhân của Agribank tại các
địa bàn khác nhau. Số phiếu thu về 176 phiếu và NCS tổng hợp kết quả khảo sát
nhƣ sau:
1. Khách hàng của Agribank
Agribank 176 100%
Ngân hàng khác 0 0
2. Nguồn thông tin để biết về Agribank
Ngƣời thân, bạn bè 102 57,9%
Đài báo, phƣơng tiện đại chúng 63 35,8%
Nguồn khác 11 6,3%
3. Uy tín của Agribank so với các NHTM khác
Rất cao 20 11,4%
Cao 67 38,1%
Trung bình 89 50,5%
Thấp 0 0
Rất thấp 0 0
4. Dịch vụ của Agribank đang đƣợc khách hàng sử dụng
Tiền gửi 55 31,3%
Thanh toán 46 26,1%
Tín dụng 68 38,6%
Khác 7 4.0 %
5. Lý do khách hàng lựa chọn dịch vụ của Agribank
Phí dịch vụ phù hợp 5 2,8%
Dịch vụ tiện ích 42 23,9%
Mạng lƣới giao dịch rộng lớn 98 55,7%
Kỹ năng giao dịch, thái độ phục vụ của cán
23 13,1%
bộ tốt
Nguyên nhân khác 8 4,5%
6. Sự hài lòng của khách hàng khi giao dịch tại Agribank
Rất hài lòng 31 17,8%
Hài lòng 45 25,6%
Bình thƣờng 74 41,9%
Không hài lòng 26 14,7%
Rất không hài lòng 0 0
7. Yếu tố mà khách hàng quan tâm khi gửi tiền tại Agribank
Lãi suất tiền gửi 45 25,6%
Thái độ phục vụ của cán bộ, nhân viên
23 13,1%
ngân hàng
Cơ sở vật chất tạo sự tiện lợi trong giao
6 3,4%
dịch
Uy tín của Agribank 97 55,1%
Yếu tố khác 5 2,8%
8. Lãi suất tiền gửi của Agribank so với các NHTM cùng địa bàn
Cao hơn 4 2,3%
Bằng nhau 8 4,5%
Thấp hơn 134 76,2%
Không quan tâm 30 17%
9. Nguyên nhân khách hàng rút tiền gửi trƣớc hạn
Khồng rút trƣớc hạn 167 94,9%
Rút trƣớc hạn do nhu cầu chi tiêu đột
164 93,2%
xuất
Rút trƣớc hạn do các thông tin xấu về
4 2,3%
Agribank
Rút trƣớc hạn do lãi suất tiền gửi của
8 4,5%
ngân hàng khác cao hơn
Rút trƣớc hạn do uy tín của ngân hàng
0 0
khác cao hơn
Rút trƣớc hạn do nguyên nhân khác 0 0
10. Mức độ gặp khó khăn khi đến rút tiền gửi/ tiền vay tại Agribank
Rất nhiều lần 0 0
Nhiều lần 14 7,9%
Ít lần 77 43,8%
Rất ít lần 51 29%
Chƣa bao giờ 34 19,3%
11. Nguyên nhân khách hàng tiếp tục gửi tiền tại Agribank
Không tiếp tục gửi tiền 45 25,6%
Có. Vì Agribank là NHTMNN nên rất
136 77,3%
an toàn
Có. Vì lãi suất tiền gửi của
0 0
Agribank cao hơn ngân hàng khác
Có. Vì uy tín của Agribank tăng lên 19 10,8%
Có. Vì nguyên nhân khác 21 11,9%
12. Phản ứng của khách hàng khi lãi suất tiền gửi các ngân hàng cùng địa bàn tăng
cao hơn lãi suất tiền gửi của Agribank
Chắc chắn vẫn gửi 13 7,4%
Vẫn gửi 56 31,8%
Có thể rút tùy trƣờng hợp cụ thể 96 54,5%
Chắc chắn rút 11 6,3%
13. Khả năng rút tiền của khách hàng khi có thông tin về nền kinh tế gây bất lợi cho
ngƣời gửi tiền
Chắc chắn rút 26 14,7%
Khả năng rút rất cao 77 43,8%
Có thể rút 60 34,1%
Khả năng rút rất thấp 13 7,4%
Không rút 0 0
14. Phản ứng của khách hàng khi các kênh đầu tƣ thay thế hấp dẫn hơn gửi tiền tại
ngân hàng
Chắc chắn rút để đầu tƣ nơi hấp dẫn hơn 9 5,1%
Khả năng rút rất cao để đầu tƣ nơi hấp dẫn
24 13,6%
hơn
Có thể rút để đầu tƣ nơi hấp dẫn hơn 63 35,8%
Khả năng rút rất thấp 46 26,2%
Không rút 34 19,3%
15. Kỹ năng giao dịch, phục vụ khách hàng của cán bộ Agribank
Rất tốt 12 6,8%
Tốt 69 39,2%
Trung bình 85 48,3%
Yếu 10 5,7%
Rất yếu 0 0
16. Đạo đức nghề nghiệp của cán bộ Agribank
Rất tốt 22 12,5%
Tốt 89 50,7%
Không tốt 58 32,8%
Rất không tốt 7 4.0%
Không quan tâm 0 0
PHỤ LỤC 2.5
BẢNG DÒNG TIỀN VÀO - DÒNG TIỀN RA
(Ban hành kèm Quyết định số 1891/QĐ-HĐTV-KHNV ngày 17/11/2016)
Giá trị dòng tiền theo thời gian đáo hạn
Từ Từ Từ ngày
Mụ Khoản mục Ngày Từ ngày Trên
ngày 2 ngày 8 31 đến
tiếp 181 đến 360
c đến đến ngày
theo ngày 360 ngày
ngày 7 ngày 30 180
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
I Dòng tiền vào
Tiền gửi tại các TCTD,
chi nhánh NHNNg,
TCTD nƣớc ngoài. Cho
1
vay TCTD, chi nhánh
NHNNg, TCTD nƣớc
ngoài
2 Cho vay khách hàng
Chứng khoán kinh
3
doanh
4 Chứng khoán đầu tƣ
Các công cụ tài chính
5 phái sinh và các tài sản
tài chính khác
Các khoản lãi, phí phải
6
thu
7 Tài sản có khác
Tổng cộng dòng tiền B1 B2 B3 B4 B5 B6
vào (B = 1÷7)
II Dòng tiền ra
Các khoản nợ Chính
1
phủ và NHNN
Tiền gửi của TCTD, chi
2
nhánh NHNNg, TCTD
nƣớc ngoài. Tiền vay
các TCTD, chi nhánh
NHNNg và TCTD nƣớc
ngoài
Tiền gửi của khách
3
hàng
Công cụ tài chính phái
4 sinh và các khoản nợ tài
chính khác
Vốn nhận tài trợ, ủy
thác đầu tƣ, ủy thác cho
vay mà TCTD, chi
5
nhánh NHNNg chịu rủi
ro theo quy định của
pháp luật
6 Phát hành giấy tờ có giá
Các khoản lãi, phí phải
7
trả
8 Các khoản nợ khác
Các cam kết không hủy
9 ngang đối với khách
hàng
Các nghĩa vụ thanh toán
10
đã quá hạn
Tổng cộng dòng tiền
C1 C2 C3 C4 C5 C6
ra (C=1÷10)
Dòng tiền ra ròng (D
D1 D2 D3 D4 D5 D6
= C – B)
Dòng tiền ra ròng
trong 30 ngày tiếp E
theo (E = D1+D2+D3)
Tỷ lệ khả năng chi trả Tài sản có tính thanh
trong 30 ngày khoản cao/ E
PHỤ LỤC 2.6
VĂN BẢN QUY ĐỊNH BẢO ĐẢM AN TOÀN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Số thứ tự Tên văn bản
Thông tƣ 15/2009/TT - NHNN “Quy định về tỷ lệ tối đa của nguồn
1 vốn ngắn hạn đƣợc sử dụng để cho vay trung và dài hạn đối với
TCTD”.
Thông tƣ số 13/2010/TT-NHNN “Quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn
2
trong hoạt động TCTD”
3 Thông tƣ 19/2010/TT-NHNN sửa đổi thông tƣ 13/2010/TT-NHNN.
Thông tƣ 44/2011/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát và kiểm
4
toán nội bộ của TCTD, chi nhánh NHNNg.
Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức
trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng
5
đề xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, chi nhánh
NHNNg.
Thông tƣ số 36/2014/TT-NHNN “Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo
6
đảm an toàn trong hoạt động của TCTD, chi nhánh NHNNg”
Thông tƣ 09/2014/TT-NHNN về việc sửa đổi bổ sung một số điều
Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN, Chỉ thị 02/CT-NHNN ngày 23/02/2016
7
về tăng cƣờng bảo đảm an toàn hệ thống các TCTD và tiếp tục đẩy
mạnh cơ cấu hệ thống các TCTD, xử lý nợ xấu.
Thông tƣ số 06/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều Thông
8
tƣ số 36/2014/TT-NHNN.