Luận án Tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến cơ hội khởi nghiệp

Đối tượng khảo sát là sinh viên đã đánh giá quan sát “việc tiếp cận nguồn vốn vay tại các tổ chức tín dụng là khá dễ dàng” ở mức tiêu cực, điều này minh chứng cho việc e ngại xuất phát từ những khó khăn khi tiếp cận nguồn vốn khởi nghiệp đã trình bày ở trên, do vậy cần tạo điều kiện hơn nữa về các chính sách tín dụng cho sinh viên khởi nghiệp. Ngoài ra, NCS nhận định, lý do một phần của kết quả định lượng này cũng do sinh viên chưa thể tìm hiểu hết các hỗ trợ về tài chính rất đa dạng, rất nhiều thông tin hỗ trợ với nhiều đầu mối như hiện nay, do vậy sự đánh giá phản ánh đúng tâm lý sợ rủi ro, khó khăn trong kinh doanh của sinh viên. Tóm lại, cần tăng cường các chính sách hỗ trợ tín dụng, loại bỏ các rào cản chính sách, thực hiện thống nhất các đầu mối hỗ trợ sinh viên, tuyên truyền giới thiệu để sinh viên nói riêng và các cá nhân khởi nghiệp khác nói chung nắm được những thông tin này.

pdf181 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến cơ hội khởi nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự quan liêu của các cơ quan công quyền không gây cản trở nhiều với các doanh nghiệp mới” của sinh viên được khảo sát, phần nào đã làm rõ nhận định trên. Việc này làm tăng tâm lý e ngại khởi nghiệp, tạo rào cản khởi nghiệp. Mặt khác cũng cần cung cấp thông tin đa chiều, rõ ràng đến sinh viên, tránh tình trạng sinh viên chưa nhận thức đúng và đủ các vấn đề liên quan đến tham nhũng, quan liêu, dẫn tới những đánh giá tiêu cực quá mức về cơ quan công quyền, làm giảm nhuệ khí, mong muốn khởi nghiệp và tất nhiên giảm cơ hội khởi nghiệp. (2) Đối tượng khảo sát là sinh viên đã đánh giá quan sát “việc tiếp cận nguồn vốn vay tại các tổ chức tín dụng là khá dễ dàng” ở mức tiêu cực, điều này minh chứng cho việc e ngại xuất phát từ những khó khăn khi tiếp cận nguồn vốn khởi nghiệp đã trình bày ở trên, do vậy cần tạo điều kiện hơn nữa về các chính sách tín dụng cho sinh viên khởi nghiệp. Ngoài ra, NCS nhận định, lý do một phần của kết quả định lượng này cũng do sinh viên chưa thể tìm hiểu hết các hỗ trợ về tài chính rất đa dạng, rất nhiều thông tin hỗ trợ với nhiều đầu mối như hiện nay, do vậy sự đánh giá phản ánh đúng tâm lý sợ rủi ro, khó khăn trong kinh doanh của sinh viên. Tóm lại, cần tăng cường các chính sách hỗ trợ tín dụng, loại bỏ các rào cản chính sách, thực hiện thống nhất các đầu mối hỗ trợ sinh viên, tuyên truyền giới thiệu để sinh viên nói riêng và các cá nhân khởi nghiệp khác nói chung nắm được những thông tin này. (3) Tích cực nâng cao chất lượng đào tạo, quan tâm đào tạo khởi nghiệp từ các bậc giáo dục tiểu học, trung học. Tạo cảm hứng, thay đổi thói quen khó chấp nhận thất bại, và cung cấp những kiến thức nền vững chắc để khởi nghiệp ví dụ như cung cấp những nguyên tắc thị trường cơ bản, cung cầu, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, chính phủ, quản lý nhà nước,cho học sinh. Đối với các các trường đại học, cần đưa nội dung giáo dục khởi nghiệp vào giảng dạy chính thức, thành lập các vườn ươm tạo khởi nghiệp, các quỹ cho khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức các cuộc thi chọn ý tưởng start-up, xây dựng phát triển ý tưởng, khuyến khích sinh viên tham gia các cuộc thi gọi vốn của trung ương và địa phương. Tích cực nâng cao chất lượng cán bộ giảng dạy, quan tâm đến chương trình khung, xây dựng đề cương môn học sát với thực tế kinh doanh hiện nay. (4) Cần học tập mô hình thị trường chứng khoán riêng cho các doanh nghiệp mới khởi nghiệp, với các quy định đắc biệt do tính chất đặc thù của những doanh nghiệp này. Hỗ trợ tối đa các nhà đầu tư trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho họ tham gia nhanh nhất và khi cần thoái vốn, cũng tạo điều kiện cho họ rút ra nhanh, an toàn, điều này là do các Start-up thường đi kèm rủi ro rất cao, nếu không linh hoạt 136 trong quản lý, các nhà đầu tư, đặc biệt là nhà đầu tư nước ngoài sẽ rất e ngại tham gia vào thị trường mà sự bảo vệ dành cho họ là không cao. Do vậy để nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo nguồn vốn đầu tư cho khởi nghiệp, cần xây dựng ngay thị trường chứng khoán riêng cho khởi nghiệp, có thể học hỏi các mô hình thành công đến từ Hàn Quốc, Mỹ, Úc, 137 KẾT LUẬN CHUNG Hoạt động khởi nghiệp tại Việt Nam đã và đang trên đà phát triển tích cực, cùng với xu hướng phát triển chung của phong trào khởi nghiệp và cuộc cách mạng công nghệ 4.0 trên toàn cầu. Ước tính số lượng và chất lượng doanh nghiệp khởi nghiệp đã gia tăng đáng kể trong một vài năm gần đây thể hiện bằng tổng số vốn đầu tư thu hút được từ trong nước và nước ngoài. Đã có nhiều hơn các quỹ đầu tư mạo hiểm và các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp. Một số Bộ, Ngành, địa phương,... đã bắt đầu có các kế hoạch, chương trình khởi nghiệp của mình. Hệ sinh thái khởi nghiệp Việt Nam bắt đầu xây dựng được hình ảnh đẹp trong mắt bạn bè quốc tế. Để có được kết quả như vậy, không thể không nhắc đến vai trò to lớn của Đảng và Nhà nước trong việc tập trung khuyến khích khởi nghiệp trong những chủ trương, chính sách trọng điểm. Tuy nhiên, hoạt động khởi nghiệp ở Việt Nam vẫn gặp phải một số khó khăn, vướng mắc nhất định. Cụ thể là chưa phát huy được nguồn nhân lực tốt nhất cho hoạt động sáng tạo, từ hoạt động của đội ngũ nhân lực KH&CN trong nước lẫn khó khăn trong việc thu hút lao động chất lượng cao từ nước ngoài. Nhận thức về khởi nghiệp vẫn còn thấp, có gốc rễ từ đặc điểm chưa nhiều tư duy sáng tạo, sợ rủi ro, khó chấp nhận thất bại của người Việt, đồng thời công tác thi đua, sáng tạo còn hình thức. Các nguồn đầu tư cho khởi nghiệp đã có những chưa thật đầy đủ, các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp còn nhiều bất cập khi chưa thực sự thu hút được nhiều nhà đầu tư trong bối cảnh cạnh tranh quốc tế ngày càng cao. Mạng lưới thông tin về khởi nghiệp còn yếu, dẫn đến khó khăn trong việc khai thác hiệu quả các nguồn lực của hệ sinh thái và các nhà hoạch định chính sách khó có thể xây dựng chính sách mới dựa trên bằng chứng khoa học. Để giải quyết các khó khăn nêu trên, đồng thời phát triển các tiềm năng sẵn có của khởi nghiệp tại Việt Nam, cần: (1)Nhanh chóng triển khai các chính sách liên quan đến khởi nghiệp vừa ra đời; (2)Tiếp tục hoàn thiện và sớm ban hành các quy định pháp lý về khởi nghiệp; và (3)Tăng cường hiệu quả triển khai các đề án, chương trình quốc gia về khởi nghiệp. Về lâu dài, cần thực hiện các giải pháp đồng bộ về cải cách thể chế, bổ sung sửa đổi các chính sách giáo dục, đặc biệt là giáo dục khởi nghiệp chú trọng trải đều các cấp học; từng bước thay đổi nhận thức về khởi nghiệp thông quan các chính sách về truyền thông; tăng cường các nguồn lực phục vụ khởi nghiệp gồm các cá chinh sách hỗ trợ tài chính, hỗ trợ cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, bảo hộ và sở hữu trí tuệ, 138 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1. Nguyễn Ngọc Thức (2018), “Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự khởi nghiệp của sinh viên”, Tạp chí Công thương, số 15, tháng 12/2018, trang 200-205. 2. Nguyễn Ngọc Thức (2019), “Tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến cơ hội khởi nghiệp của sinh viên”, Tạp chí Công thương, số 17, tháng 9/2019, trang 181-186. 3. Nguyễn Ngọc Thức (2019), “Chính sách hỗ trợ khởi nghiệp và cơ hội khởi nghiệp của sinh viên các trường Đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học cấp quốc gia, trang 228-235. 139 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Adora Holstein (2015), The Evolving Tech Ecosystem in Pittsburgh: Economic Impact and Case Studies, Proceedings of 31st International Business Research Conference, Ryerson University, Toronto, Canada, ISBN: 978-1-922069-80-1 2. Ahmad, N., & Hoffmann, A. (2008), A framework for addressing and measuring entrepreneurship. (OECD) 3. Alvarez S, Young S, Woolley J (2015), “Opportunities and institutions: a co- creation story of the king crab industry”, J Bus Ventur 30, pp.95–112 4. Amorós J, Bosma N, Levie J (2013), “Ten years of global entrepreneurship monitor: accomplishments and prospects”, Inte J Entrep Venturing 5(2):120–152 5. Amorós, J., Bosma, N. (2014),Global entrepreneurship monitor 2013 global report: fifteen years of assessing entrepreneurship across the globe. Available at 6. Arasteh, H., Enayati, T., Zameni, F., & Khademloo, A. (2012), “Entrepreneurial Personality Characteristics of University Students: A Case Study”, Procedia - Social and Behavioral Sciences, 46, 5736–5740. doi:10.1016/j.sbspro.2012.06.507 7. Aşkun, B., & Yildirim, N. (2011), “Insights on entrepreneurship education in public universities in Turkey: Creating entrepreneurs or not?”, Procedia - Social and Behavioral Sciences, 24, 663–676. doi:10.1016/j.sbspro.2011.09.050 8. Astebro, T., Bazzazian, N., & Braguinsky, S. (2012). “Startups by recent university graduates and their faculty: Implications for university entrepreneurship policy”. Research Policy, 41(4), 663–677. doi:10.1016/j.respol.2012.01.004 9. Audretsch D, Thurik R (2001), “What’s new about the new economy? Sources of growth in the managed and entrepreneurial economies” Ind Corp Chang 10(1):267 10. Autio, E., H. Keeley, R., Klofsten, M., G. C. Parker, G., & Hay, M. (2001). “Entrepreneurial Intent among Students in Scandinavia and in the USA”. Enterprise and Innovation Management Studies, 2(2), 145–160. doi:10.1080/14632440110094632 140 11. Basel. Gompers, P., Lerner, J., (2001). The venture capital revolution. J. Econ. Perspect. 15 (2), 145–168. https://doi.org/10.1257/jep.15.2.145. 12. Battilana, J., (2004), “Foundations for a theory of institutional entrepreneurship: solving the paradox of embedded agency”, INSEAD, WP 2004/61/OB 13. Baughn C, Neupert K (2003),“Culture and national conditions facilitating entrepreneurial start-ups” . J Int Entrep 1:313–330 14. Baumol W (1996), “Entrepreneurship: productive, unproductive, and destructive”, Bus Ventur 11(1):3–33 15. Blank, Steven G., Bob Dorf (2012), The Owner's Manual: The Step-by-Step Guide for Building a Great Company, Pescadero, Calif: K & S Ranch, Inc, ISBN: 0984999302 16. Bộ Chính trị (2011), Nghị quyết 09-NQ/TW ngày 9/12/2011 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. 17. Bộ Tài chính (2015), Thông tư số 214/2015/TT- BTC năm 2015 về hướng dẫn cơ chế , chính sách về hỗ trợ ngân sách nhà nước, thuế và tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước theo quy định tại quyết định số 1193/QĐ-TTg về việc thí điểm một số cơ chế chính sách đặc thù phát triển vườn ươm công nghệ công nghiệp Việt Nam- Hàn Quốc tại thành phố Cần Thơ. 18. Bộ Tài chính (2018), Thông tư 126/2018/TT-BTC năm 2018 hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Đề án “ Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành 19. Bộ Tài chính (2018), Thông tư 126/2018/TT-BTC năm 2018 hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án “ Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” 20. Bộ Tài chính (2019), Thông tư số 45/2019/TT-BTC năm 2019 Quy định quản lý tài chính thực hiện đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” 21. Boissin, J.-P., Branchet, B., Emin, S., & Herbert, J. I. (2009). “Students and Entrepreneurship: A Comparative Study of France and the United States”. Journal of Small Business & Entrepreneurship, 22(2), 101–122. doi:10.1080/08276331.2009.10593445 22. Bosma N (2013), “The global entrepreneurship monitor (GEM) and its impact on entrepreneurship research”. Found Trends Entrep 9(2), pp.143–248 141 23. Brandstätter, H. (2011), “Personality aspects of entrepreneurship: A look at five meta-analyses”. Personality and Individual Differences, 51(3), 222–230. doi:10.1016/j.paid.2010.07.007 24. Bruton G, Ahlstrom D (2003), “An institutional view of China’s venture capital industry: explaining the differences between China and the west”. J Bus Ventur 18(2), pp.233–260 25. Bruton G, Ahlstrom D, Li H (2010), “Institutional theory and entrepreneurship: where are we now and where do we need to move in the future?” Entrep Theory Practice 18, pp.43–62 26. Bruton G, Ahlstrom D, Puky T (2009) “Institutional differences and the development of entrepreneurial ventures: a comparison of the venture capital industries in Latin America and Asia.” J Int Bus Stud 40, pp.762–778 27. Busenitz L, Gómez C, Spencer J (2000) “Country institutional profiles: unlocking entrepreneurial phenomena” Acad Manag J,43(5), pp.994–1003 28. Cassar G (2004), “The financing of Business startup”, Journal of Business venturing, 19(2), pp.261-283. 29. Chand, M., & Ghorbani, M. (2011), “National culture, networks and ethnic entrepreneurship: A comparison of the Indian and Chinese immigrants in the US” International Business Review, 20(6), pp.593–606. doi:10.1016/j.ibusrev.2011.02.009 30. Chen, J. Saarenko, S. and Puumalainen, K. (2016), “Internationalization and value orientation of entrepreneurial ventures—a Latin American perspective”. Journal of International Entrepreneurship. DOI 10.1007/s10843-016-0169-9 (published online: 03 March 2016) 31. Chính phủ (2016), Nghị quyết số 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. 32. Chính phủ (2018), Nghị định 39/2018/NĐ-CP năm 2018 Quy định chi tiết một số điều luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 33. Chính phủ (2018), Nghị định số 38/2018/NĐ-CP năm 2018 Quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. 34. Concepción Román, Emilio Congregado, José María Millán (2013), “Start-up incentives: Entrepreneurship policy or active labour market programme?” Journal of Business Venturing ,28 (2013), pp.151–175. 142 35. Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN (2013), “Nghiên cứu, đề xuất giải pháp hỗ trợ tài chính trong hoạt động ươm tạo các doanh nghiệp KH&CN” 36. Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN (2013), Thuyết minh “Đề án thương mại hóa công nghệ theo mô hình thung lũng silicon tại Việt Nam” 37. Davidssion p (1995), “Determinants of Entrepreneurial intentions”weden, Paperprepared for the Rent IX Wordshop, Piacenza, Italy, Now 23-24. 38. Diêm Thị Thanh Hải, Hoàng Phương Anh (2018), Một số đề xuất đối với chính sách tín dụng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các DN khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoạt động, NXB Tài chính, Hà Nội; 39. Đinh Kiệm (2016),“Khởi nghiệp đối với sinh viên – phân tích từ một nghiên cứu pilot về khả năng khởi nghiệp kinh doanh của sinh viên Trường Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở II) tại Tp Hồ Chí Minh”, Kỷ yếu hội thảo quốc gia về khởi nghiệp 2016. NXB Khoa học và kỹ Thuật. 40. Đỗ Thị Hoa Liên (2016),“Tác động của giáo dục đại học đến ý định khởi nghiệp kinh doanh của sinh viên- Nghiên cứu trường hợp sinh viên tại đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở Tp.Hồ Chí Minh)”, Kỷ yếu hội thảo quốc gia về khởi nghiệp 2016. NXB Khoa học và kỹ Thuật. 41. Đoàn Thị Ngọc (2016),“Xây dựng mô hình lý thuyết về động cơ khởi nghiệp”, Kỷ yếu hội thảo quốc gia về khởi nghiệp 2016, NXB Khoa học và kỹ Thuật. 42. Dodescu, A. O., Pop-Cohuţ, I. C., & Chirilă, . F. (2014). “Do Practice Stages Encourage Students in Economics to Practice Entrepreneurship?” Practeam Project. Procedia Economics and Finance, 15(14), 1083– 1090.doi:10.1016/S2212-5671(14)00560-7 43. Elsevier. Gloor, P., Dorsaz, P., Fuehres, H., (2011). Analyzing success of startup entrepreneurs by measuring their social network distance to a business networking hub. Proceedings 3rd international conference on collaborative innovation networks coins. 44. Espíritu-Olmos, R., & Sastre-Castillo, M. a. (2015). “Personality traits versus work values: Comparing psychological theories on entrepreneurial intention”. Journal of Business Research. doi:10.1016/j.jbusres.2015.02.001 45. Fligstein, N. (1997). “Social Skill and Institutional Theory”. American Behavioral Scientist, 40(4), 397–405. doi:10.1177/0002764297040004003 46. Fritsch, M., Noseleit, F., (2013). Indirect employment effects of new business formation across regions: The role of local market conditions. Papers Reg. Sci. 143 92 (2), 361–382. https://doi.org/10.1111/j.1435-5957.2012.00475.x. Gimmon, E., Levie, J., 2010. Founder's human capital, external investment, and the survival of new high-technology ventures. Res. Policy 39 (9), 1214–1226. https://doi. org/10.1016/j.respol.2010.05.017. 47. G., Guerini, M., Rossi-Lamastra, C., (2018). Reward-based crowdfunding of entrepreneurial projects: the effect of local altruism and localized social capital on proponents’ success. Small Bus. Econ. 50 (2), 307–324. https://doi.org/10.1007/ s11187-016-9830-x. 48. GEM (2016), Global Entrepreneurship Monitor available, at: 49. Ghasemi, F., Rastegar, A., Jahromi, R. G., & Marvdashti, R. R. (2011), “The relationship between creativity and achievement motivation with high school students’ entrepreneurship”. Procedia - Social and Behavioral Sciences, 30, 1291–1296. doi:10.1016/j.sbspro.2011.10.250 50. Giudici, G., Paleari, S., (2000). The provision of finance to innovation: A survey conducted among Italian technology-based small firms. Small Bus. Econ. 14 (1), 37–53. https:// doi.org/10.1023/A:1008187416389. 51. Giudici, G., Roosenboom, P.G.J., (2004). Venture capital and new stock markets in Europe. Adv. Fin. Econ. https://doi.org/10.1016/S1569-3732(04)10001- 7.global-report/. Accessed 10 November 2014 52. Golden, W., Higgins, E., & Lee, S. H. (2003). “National innovation systems and entrepreneurship” . Golden, E. Higgins, SH Lee. Ireland: Centre of Innovation and Structural Change 53. Gompers, P., Lerner, J., (2004). The Venture Capital Cycle, second edition. MIT Press. 54. Grilli, L., Mazzucato, M., Meoli, M., Scellato, G., (2018). Sowing the seeds of the future: Policies for financing tomorrow's innovations. Technol. Forecast. Social Change 127, 1–7. https://doi.org/10.1016/j.techfore.2017.10.021. 55. Grilli, L., Mrkajic, B., Latifi, G., (2018). Venture capital in Europe: Social capital, formal institutions and mediation effects. Small Bus. Econ. 51 (2), 393– 410. https://doi.org/ 10.1007/s11187-018-0007-7. Grilli, 56. Gupta, V. K., & Bhawe, N. M. (2007). “The Influence of Proactive Personality and Stereotype Threat on Women’s Entrepreneurial Intentions”. Journal of Leadership & Organizational Studies, 13(4), 73–85. doi: 10.1177/10717919070130040901 144 57. Hall, B.H., (2002). The financing of research and development. Oxford Rev. Econ. Policy 18 (1), 35–51. 58. Hall, B.H., (2005). The financing of innovation. In: Shane, S. (Ed.), The Handbook of Technology and Innovation Management. Wiley, pp. 409–430. Hall, B.H., 59. Hall, G., Hutchinson, P., Michaelas, N., (2000). Industry effects of the determinants of unquoted SME's capital structure. Int. J. Econ. Bus. 7 (3), 297– 312. 60. Hall, J. C., & Sobel, R. S. (2006). “Public policy and entrepreneurship”. Center for Applied Economics Technical Report, 06-0717. 61. Hall, J. K., Daneke, G. A., & Lenox, M. J. (2010). “Sustainable development and entrepreneurship: Pastcontributions and future directions”. Journal of Business Venturing, 25(5), 439-448. 62. Haynie, J. M., Shepherd, D., Mosakowski, E., & Earley, P. C. (2010). “A situated metacognitive model of the entrepreneurial mindset”. Journal of Business Venturing, 25(2), 217–229. doi:10.1016/j.jbusvent.2008.10.001 63. Hellmann, T., Puri, M., (2002). Venture capital and the professionalization of start-up firms: Empirical evidence. J. Fin. 57 (1), 169–197. https://doi.org/10.1111/1540- 6261.00419. 64. Henrekson, M., Sanandaji, T., (2018). Stock option taxation: A missing piece in European innovation policy? Small Bus. Econ. 51 (2), 411–424. https://doi.org/10.1007/ s11187-018-0008-6. Hochberg, Y.V., 65. Heydari, H., Madani, D., & Rostami, M. (2013). “The Study of the Relationships Between Achievement Motive, Innovation, Ambiguity Tolerance, Self-Efficacy, Self-Esteem, and Self- Actualization, with the Orientation of Entrepreneurship in the Islamic Azad University of Khomein Students”. Procedia - Social and Behavioral Sciences, 84, 820–826. doi:10.1016/j.sbspro.2013.06.654 66. Hoàng Xuân Hòa, Phạm Thị Hồng Yến (2016), “Đổi mới cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ khởi nghiệp”, Tạp chí Tài chính, số t9/2016, trang 21-24. 67. Hofstede, G. (1980). “Culture’s Consequences: International Differences in Work - related Values”. Beverly Hills, CA: SAGE Publications Ltd. Retrieved from https://us.sagepub.com/en-us/nam/cultures-consequences/book665 145 68. Hofstede, G., Hofstede, G. J., & Minkov, M. (2010). “Cultures and Organizations: Software of the Mind(3rd ed.)”. New York: McGraw - Hill. doi:10.1007/s11569-007-0005-8 69. Hong, Z., Hong, T., Cui, Z., & Luzhuang, W. (2012). “Entrepreneurship Quality of College Students Related to Entrepreneurial Education”. Energy Procedia, 17,1907–1913. doi:10.1016/j.egypro.2012.02.331 70. Hsu, D.H., Ziedonis, R.H., (2013). Resources as dual sources of advantage: Implications for valuing entrepreneurial-firm patents. Strategic Manag. J. 34 (7), 761–781. https:// doi.org/10.1002/smj.2037. 71. Hsu, P.-H., Lee, H.-H., Liu, Z., Zhang, Z., (2015). Corporate innovation, default risk, and bond pricing. J. Corporate Fin. 35, 329–344. https://doi.org/10.1016/j.jcorpfin. 2015.09.005. 72. Hsu, P.-H., Tian, X., Xu, Y., (2014). Financial development and innovation: Cross-country evidence. J. Fin. Econ. 112 (1), 116–135. https://doi.org/10.1016/j.jfineco.2013.12. 002. 73. IDG Ventures Vietnam (2013), Báo cáo hội thảo “Ươm tạo doanh nghiệp KH&CN trong các trường đại học, viện nghiên cứu, kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn ở Việt Nam” do Cục phát triển thị trường và Doanh nghiệp KH&CN, tổ chức ngày 6.8.2013 tại Hà Nội. 74. Iñaki Peña (2002) “ Intellectual capital and Business Startup Success”,Journal of Intellectual Capital, Vol. 3 Iss 2 pp. 180 – 198 75. Jensen, M.C., Meckling, W.H., (1976). Theory of the firm: Managerial behavior, agency costs and ownership structure. J. Fin. Econ. 3 (4), 305–360. https://doi.org/10.1016/ 0304-405X(76)90026-X. 76. Joachim Wagner , Rolf Sternberg (2004), “Start-up activities, individual characteristics, and the regional milieu: Lessons for entrepreneurship support policies from German micro data” Ann Reg Sci (2004),38:219–240. 77. Johnsen, P.C., McMahon, R.G.P., (2005). Cross-industry differences in SME financing behaviour: An Australian perspective. J. Small Bus. Enterprise Develop. 12 (2), 160–177. https://doi.org/10.1108/14626000510594584. 78. Kortum, S., Lerner, J., (2000). Assessing the contribution of venture capital to innovation. RAND J. Econ. 31 (4), 674–692. https://doi.org/10.2307/2696354. 79. Koster, S., & Rai, S. K.(2008). “Entrepreneurship and economic development in a developing country: a case study of India”. The Journal of Entrepreneurship,17(2),117 137. 146 80. Kraemer-Eis, H., Lang, F., Gvetadze, S., (2014). European Small Business Finance Outlook. EIF Research & Market Analysis, EIF Working papers, 26. 81. Kuzilwa, J. A. (2005). “The Role of Credit for Small Business Success A Study of the National Entrepreneurship Development Fund in Tanzania”. Journal of entrepreneurship, 14(2), 131-161. 82. L., Murtinu, S., (2014). Government, venture capital and the growth of European high-tech entrepreneurial firms. Res. Policy 43 (9), 1523–1543. https://doi.org/10. 1016/j.respol.2014.04.002. 83. Lee, N., Sameen, H., Cowling, M., (2015). Access to finance for innovative SMEs since the financial crisis. Res. Policy 44 (2), 370–380. https://doi.org/10.1016/j.respol.2014. 09.008. 84. Lee, S. H., Peng, M. W., & Song, S. (2013). “Governments, entrepreneurs, and positive externalities: A real options perspective”. European Management Journal, 31(4), 333-347. 85. Leland, H.E., Pyle, D.H., (1977). Informational asymmetries, financial structure, and financial intermediation. J. Fin. 32 (2), 371–387. 86. Leleux, B., Surlemont, B., (2003). Public versus private venture capital: seeding or crowding out? A Pan-European analysis. J. Bus. Venturing 18 (1), 81–104. https:// doi.org/10.1016/S0883-9026(01)00078-7. 87. Lerner, J., (2002). When bureaucrats meet entrepreneurs: the design of effective public venture capital programmes. Econ. J. 112 (477), F73–F84. https://doi.org/10.1111/ 1468-0297.00684. 88. Lerner, J., (2010). “The financing of R&D and innovation”. In: Hall, B., Rosenberg, N. (Eds.), Handbook of the Economics of Innovation, vol. 1. North Holland, pp. 609–639. https://doi.org/10.1016/S0169-7218(10)01014-2. 89. Lim, D. S., Morse, E. A., Mitchell, R. K., & Seawright, K. K. (2010). “Institutional environment and entrepreneurial cognitions: A comparative business systems perspective”, Entrepreneurship Theoryand Practice, 34(3), 491-516. 90. Lundstrom, A., & Stevenson, L. A. (2006). “Entrepreneurship policy: Theory and practice”, Springer Science & Business Media.Vol. 9. 91. Lương Minh Hà, Đỗ Thu Hằng, Vương Thu Trang (2015), “Khởi nghiệp Việt Nam: Từ niềm tin tới thực tế”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 19/2015. 147 92. Lutz, E., Bender, M., Achleitner, A.K., Kaserer, C., (2013). Importance of spatial proximity between venture capital investors and investees in Germany. J. Bus. Res. 66 (11), 2346–2354. https://doi.org/10.1016/j.jbusres.2012.04.016. 93. Manigart, S., Beuselinck, C., (2001). Supply of Venture Capital by European governments. University of Ghent, Belgium Working Paper No.111. 94. Manigart, S., Van Hyfte, W., (1999). Post-investment evolution of Belgian venture capital backed companies: an empirical study. Nineteenth Annual Entrepreneurship Research Conference. Babson Center for Entrepreneurial Studies. 95. Manigart, S., Wright, M., Robbie, K., Desbrieres, P., De Waele, K., (1997). Venture capitalists’ appraisal of investment projects: An empirical European study. Entrepreneurship Theory Practice 21 (4), 29–44. 96. Mann, W., (2018). Creditor rights and innovation: evidence from patent collateral. J. Fin. Econ. 130 (1), 25–47. https://doi.org/10.1016/ j.jfineco.2018.07.001. 97. Mason, C., Stark, M., (2004). What do investors look for in a business plan?. A comparison of the investment criteria of bankers, venture capitalists and business angels. Int. Small Bus. J. 22 (3), 227–248. https://doi.org/10.1177/ 0266242604042377. 98. Mas-Tur, A., Moya, V.S., (2015). Young innovative companies (YICs) and entrepreneurship policy. J. Bus. Res. 68 (7), 1432–1435. https://doi.org/10.1016/j.jbusres.2015.01. 028. 99. Mazzucato, M., (2013). Financing innovation: creative destruction vs. destructive creation. Industrial Corporate Change 22 (4), 851–867. https://doi.org/10.1093/icc/dtt025. 100. Merton, R.K., (1968). The Matthew effect in science: The reward and communication systems of science are considered. Science 159 (3810), 56–63. 101. Merton, R.K., (1988). The Matthew effect in science, II: Cumulative advantage and the symbolism of intellectual property. Isis 79 (4), 606–623. 102. Mina, A., Lahr, H., Hughes, A., (2013). The demand and supply of external finance for innovative firms. Industrial Corporate Change 22 (4), 869–901. https://doi.org/10. 1093/icc/dtt020. 103. Ministry of Economic Development, (2016). Relazione sullo stato di attuazione della normativa a sostegno delle startup e delle PMI innovative -2016. Relazione annuale al Parlamento. 148 104. MISE, Rome. Minniti, M., (2008). The role of government policy on entrepreneurial activity: productive, unproductive, or destructive? Entrepreneurship Theory Practice 32 (5), 779–790. https://doi.org/10.1111/j.1540-6520.2008.00255.x. 105. Mosconi, R., Seri, R., (2006). Non-causality in bivariate binary time series. J. Econometr. 132 (2), 379–407. https://doi.org/10.1016/j.jeconom.2005.02.005. 106. Mulcahy, D., (2013). “Six myths about venture capitalists”. Harvard Bus. Rev. 91 (5), 80–83. 107. Muzyka, D., Birley, S., Leleux, B., (1996). “Trade-offs in the investment decisions of European venture capitalists”. J. Bus. Venturing 11 (4), 273–287. https://doi.org/10. 1016/0883-9026(95)00126-3. 108. Nelson, R., (1959). The simple economics of basic scientific research. J. Polit. Econ. 67 (3), 297–306. 109. Nguyễn Quân (2015), “Việt Nam có trở thành quốc gia khởi nghiệp?”, Tạp chí Khoa học & Công nghệ Việt Nam, số 10, trang 6-9. 110. Nguyễn Quang Dong, Lê Anh Đức (2013), “Đánh giá tình trạng việc làm của sinh viên chính quy tốt nghiệp trường đại học Kinh tế Quốc dân – Kết quả từ một cuộc khảo sát”, Tạp chí kinh tế và phát triển. Số 189, 3/2013, tr 90-99. 111. Nguyễn Thanh Huyền, Trần Hoài Nam (2016), “Khơi dòng vốn cho doanh nghiệp khởi nghiệp”, Tạp chí Tài chính, t9/2016, trang 17-20. 112. Nguyễn Thị Yến và cộng sự (2011), Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp kinh doanh của sinh viên ĐHQG TP HCM, Đề tài nghiên cứu Khoa học Eureka. 113. Nguyễn Thu Thủy (2015), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tiềm năng khởi sự của sinh viên đại học, luận án tiến sỹ, chuyên ngành quản trị kinh doanh, Đại học kinh tế quốc dân, Hà nội 114. Nkya, E. J. (2003). “Institutional barriers to small-scale business development: a need for flexibility in Tanzanian tax and regulatory systems”. The Journal of Entrepreneurship, 12(1), 43-73. 115. North, D., Baldock, R., Ullah, F., (2013). Funding the growth of UK technology- based small firms since the financial crash: are there breakages in the finance escalator? Venture Capital 15 (3), 237–260. https://doi.org/10.1080/ 13691066.2013.804755. 116. OECD (2016). Entrepreneurship at a glance 2016, available at: 149 117. O'Sullivan, M., (2005). Finance and innovation. In: Fagerberg, J., Mowery, D., Nelson, R. (Eds.), The Oxford Handbook of Innovation. Oxford University Press, pp. 240–265. https://doi.org/10.1093/oxfordhb/9780199286805.003.0009. 118. Packalen, K., (2015). Multiple successful models: how demographic features of founding teams differ between regions and over time. Entrepreneurship Reg. Develop. 27 (5–6), 357–385. https://doi.org/10.1080/08985626.2015.1059896. 119. Parker, S.C., (2002). Do banks ration credit to new enterprises? And should governments intervene? Scottish J. Polit. Econ. 49 (2), 162–195. https://doi.org/10.1111/1467- 9485.00227. 120. PaulWesthead(1994), “A taxonomy of business start-up reasons and their impact on firm growth and size”, Journal of Business Venturing 9, 7-31. 121. Peters, L., Rice, M., Sundararajan, M., (2004). “The role of incubators in the entrepreneurial process”. J. Technol. Transfer 29 (1), 83–91. Plumlee, 122. Phạm Hồng Quất và cộng sự (2017), “Tiềm năng phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế’, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Số 7, trang 6-9. 123. Phạm Hồng Quất, Phan Hoàng Lan (2014),“Hệ thống sinh thái cho doanh nghiệp khởi nghiệp ở Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt Nam, số 18. Trang 5-8. 124. Phạm Tiến Đạt (2018), Nguyên tắc xây dựng chính sách tài chính đặc thù cho hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo - nhìn từ kinh nghiệm quốc tế, NXB Tài chính 125. Pinho, J. C. (2016). “Institutional theory and global entrepreneurship: exploring differences between factor-versus innovation-driven countries”, Journal of International Entrepreneurship. 126. Puri, M., Zarutskie, R., (2012). On the life cycle dynamics of venture capital and non venture capital financed firms. J. Fin. 67 (6), 2247–2293. https://doi.org/10.1111/j. 1540-6261.2012.01786.x. 127. Quốc hội (2017), Luật số 04/2017/QH14 năm 2017 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 128. Raquel Fonseca(2001), “Entrepreneurship, Start-Up Costs and Employment” European Economic Review 45 (2001) 692}705 129. Revest, V., Sapio, A., (2012). Financing technology-based small firms in Europe: What do we know? Small Bus. Econ. 39 (1), 179–205. https://doi.org/10.1007/s11187-010- 9291-6. 150 130. Rim Badri, Nejib Hachicha (2019), “Entrepreneurship education and its impact on students’ intention to start up: A sample case study of students from two Tunisian universities”, The International Journal of Management Education, Volume 17, Issue 2, July 2019, Pages 182-190 131. Sarkar Abhrajit (2016), India - A new paradigm for young entrepreneurs (A conceptual study). Link: https://ssrn.com/abstract=2835322 or 132. Schumpeter, J. A. (1934), The theory of economic development: An inquiry into profits, capital, credit, interest, and the business cycle, New Brunswick, N.J.: Transaction Books. 398 133. Senor, Singer(2013), Quốc gia khởi nghiệp, câu chuyện về nền kinh tế thần kỳ của israel, NXB Thế giới, Hà nội. 134. Serrano, C.J., Ziedonis, R.H., (2018). Patent collateral, investor commitment, and the market for venture lending. J. Fin. Econ. 130 (1), 74–94. https://doi. org/10.1016/j.jfineco.2018.06.003. 135. Thiel & Masters (2014), Zero to one: Notes, or how to build the future, Hardcover ISBN: 978-0-8041-3929-8, ebook ISBN: 978-0-8041-3930-4 136. Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 1193/QĐ-TTg năm 2015 về việc thí điểm một số cơ chế chính sách đặc thù phát triển vườn ươm công nghệ công nghiệp Việt Nam- Hàn Quốc tại thành phố Cần Thơ. 137. Thủ tướng Chính phủ (2016), Quyết định 884/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “ Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” ban hành ngày 18/5/2016 138. Thủ tướng Chính phủ (2017), Quyết định 1665/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “ hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2015” ban hành ngày 30/10/2017. 139. Thủ tướng Chính phủ (2017), Quyết định 39/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt đề án hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 -2025. 140. Thủ tướng Chính phủ (2020), Chỉ thị số 09/CT – TTg năm 2020 của Thủ tướng về tạo điều kiện cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo. 141. Trần Thị Vân Anh (2016),“Xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp: Nhìn từ kinh nghiệm của Hàn Quốc”, Tạp chí Tài chính, số T9/2016 trang 25-28. 142. Trần Văn Tùng và cộng sự (2016), “Nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự khởi nghiệp kinh doanh của sinh viên mới tốt nghiệp tại các trường đại học trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh”, Kỷ yếu hội thảo quốc gia về khởi nghiệp 2016. NXB Khoa học và kỹ Thuật. 151 143. Trịnh Đức Chiều (2016), “Hướng tới mục tiêu quốc gia khởi nghiệp”, Tạp chí Tài chính, số T9/2016 trang 6-9. 144. Trung ương (2012), Nghị Quyết 20-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Hội nghị Trung ương 6 (Khóa XI) về việc phát triển các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo DN. 145. UNCTAD (2005), Entrepreneurship and Economic Development,United Nations Conference On Trade And Development. 146. VCCI (2017), Báo cáo Nghiên cứu "Cơ chế hỗ trợ DN khởi nghiệp sáng tạo - Kinh nghiệm quốc tế - đề xuất giải pháp cho Việt Nam" 147. Vũ Văn Ninh, Phạm Thị Thanh Hòa (2018), Chính sách tín dụng dành cho DNKN, NXB Tài chính, Hà Nội. 152 PHỤ LỤC 1 PHIẾU ĐIỀU TRA ĐỊNH LƯỢNG PHIẾU KHẢO SÁT VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP Chào các Anh/Chị, tôi tên là Nguyễn Ngọc Thức, giảng viên khoa Quản trị kinh doanh – IUH. Hiện nay tôi đang thực hiện nghiên cứu về tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp tới cơ hội khởi nghiệp. Kết quả của nghiên cứu này sẽ được dùng cho các nhà hoạch định chính sách làm cơ sở tham khảo để xây dựng những chính sách hỗ trợ phù hợp cũng như đưa ra những giải pháp thiết thực nhất hỗ trợ các bạn sinh viên khởi nghiệp. Tôi rất mong Anh (chị) dành chút thời gian điền những thông tin vào phiếu dưới đây, những thông tin này sẽ là tài liệu quan trọng để hoàn thành nghiên cứu này. (Xin hãy đọc kỹ câu hỏi và các phương án trước khi điền thông tin vào phiếu hỏi) Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Anh /Chị. Phần I. Thông tin chung 1. Giới tính: . Nam . Nữ 2. Anh(chị) là sinh viên năm thứ mấy: 3. Anh (Chị) là sinh viên Trường: 3. Ngành đang học: . Kỹ thuật. Kinh tế và quản trị kinh doanh 153 Phần II Thông tin thu thập về các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp Hãy chỉ ra mức độ đồng ý thông qua việc đánh dấu (x) vào các ô từ 1- 5 theo thang điểm: 1= hoàn toàn không đồng ý; 2 = không đồng ý; 3 = bình thường; 4= đồng ý; 5 = hoàn toàn đồng ý. Các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp là công cụ để cơ quan quản lý nhà nước hỗ trợ khởi nghiệp, với vai trò là người sẽ thụ hưởng những chính sách này khi tham gia khởi nghiệp, anh chị hãy cho biết cảm nhận của anh chị thông qua các mức điểm từ 1-5 về những nhận định dưới đây, nhằm đánh giá khách quan về tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến cơ hội khởi nghiệp hiện nay. 1 2 3 4 5 Thể chế I (Những quy định, chính sách chung cho tất cả các doanh nghiệp) Chính sách thuế và các khoản phí là minh bạch và nhất quán Chính sách cấp quốc gia luôn ưu tiên các công ty mới khởi nghiệp Chính sách cấp địa phương luôn ưu tiên các công ty mới khởi nghiệp Thời hạn câp giấy phép cho các doanh nghiệp mới khởi nghiệp (VD: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) nhanh chóng. Doanh nghiệp khởi nghiệp được giảm nhẹ gánh nặng về các loại thuế Sự quan liêu của các cơ quan công quyền không gây cản trở nhiều với các doanh nghiệp mới Chính sách chung của chính phủ luôn luôn ủng hộ các công ty mới khởi nghiệp Thể chế II (Những quy định, chính sách riêng cho công ty mới thành lập) 154 Có sự thống nhất về cơ quan hỗ trợ khởi nghiệp cho các công ty mới Các vườn ươm doanh nghiệp cung cấp hỗ trợ hiệu quả cho các công ty mới khởi nghiệp Các chương hỗ trợ hiện nay là đầy đủ về số lượng Thông tin về về hỗ trợ của chính phủ được phổ biến một cách rộng rãi. (Bất cứ ai cũng dễ dàng tiếp cận các thông tin về các chương trình hỗ trợ của Chính phủ) Những người đại diện pháp luật, cán bộ nhà nước làm việc hiệu quả trong việc hỗ trợ doanh nghiệp mới (Cán bộ sở KH và đầu tư, Hiệp hội hỗ trợ doanh nghiệp) Giá trị nền tảng văn hóa xã hội Văn hóa quốc gia ủng hộ thành công của cá nhân thông qua nỗ lực cá nhân Văn hóa quốc gia nhấn mạnh sự tự chủ, độc lập của cá nhân, tôn trọng sáng kiến cá nhân Văn hóa quốc gia khuyến khích sự chấp nhận rủi ro trong kinh doanh Văn hóa quốc gia khuyến khích sự sáng tạo và đổi mới Văn hóa quốc gia đề cao trách nhiệm cá nhân (không phải trách nhiệm tập thể) trong việc công dân tự quản lý cuộc sống của mình Giáo dục I (Giáo dục phổ thông) Dạy học cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông khuyến khích sự sáng tạo, tự túc và sáng kiến cá nhân Dạy học cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông cung cấp, hướng dẫn đầy đủ các nguyên tắc kinh 155 tế và thị trường Dạy học cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông cung cấp kiến thức về kinh doanh và khởi nghiệp Giáo dục II ( Giáo dục chuyên nghiệp) Trường đại học cung cấp đủ những điều cần thiết để sinh viên tự tin khởi nghiệp Trường đại học giúp sinh viên sẵn sáng chấp nhận rủi ro khi khởi nghiệp Trường đại học cung cấp đủ số lượng môn học cần thiết để khởi nghiệp Trường đại học cung cấp đủ các chương trình ngoại khóa để khởi nghiệp Hỗ trợ tài chính Việc tiếp cận nguồn vốn vay tại các tổ chức tín dụng là dễ dàng Chi phí vốn vay tại các tổ chức tín dụng là phù hợp với các doanh nghiệp mới Nhà nước quan tâm hỗ trợ các nhà đầu tư thiên thần (Angel investors), tạo điều kiện tối đa trong quá trình đầu tư cho khởi nghiệp Nhà nước chú trọng xây dựng các quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp Nhà nước quan tâm đến việc xây dựng thị trường chứng khoán thứ cấp cho doanh nghiệp khởi nghiệp huy động vốn Cơ sở vật chất Nhà nước hỗ trợ về kỹ thuật và công nghệ cho khởi nghiệp 156 Nhà nước hỗ trợ về cơ sở hạ tầng cho khởi nghiệp Nhà nước hỗ trợ thông tin và truyền thông cho khởi nghiệp Nhà nước phát triển các trung tâm ươm tạo doanh nghiệp Cơ hội khởi nghiệp Ở Việt Nam hiện nay có rất nhiều các cơ hội khởi nghiệp Có rất nhiều các cơ hội tốt để tạo ra các công ty tăng trưởng cao Cơ hội khởi nghiệp tăng đáng kể trong 5 năm qua Các cá nhân dễ dàng và được ủng hộ để khởi nghiệp```````` Có sự công bằng trong hỗ trợ khởi nghiệp ở mọi đối tượng Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp của các Anh/chị. 157 PHỤ LỤC 2: CÂU HỎI PHỎNG VẤN CÁN BỘ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CHUYÊN GIA NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH 1. Ông/bà cho đánh giá như thế nào về cơ hội khởi nghiệp của sinh viên hiện nay? 2. Các quy định hiện nay về thuế, phí, các khoản thu khác có quá cao với doanh nghiệp khởi nghiệp hay không? 3. Theo Ông/bà làm thế nào để sinh viên thực sự quan tâm đến khởi nghiệp? 4. Theo đánh giá của Ông/bà hỗ trợ tài chính đã đầy đủ cho khởi nghiệp hay chưa? Cần thêm chính sách hỗ trợ nào? 5. Việc truyền thông, phổ biến các lợi ích, hỗ trợ khởi nghiệp hiện nay như thế nào? Sinh viên nhận thông tin có đầy đủ không? 6. Ông bà đánh giá như thế nào về nhận định “ Người Việt Nam ngại thất bại, không dám chấp nhận rủi ro, ít phản biện, đưa ra quan điểm cá nhân”. Có giải pháp nào cải thiện vấn đề này 7. Số lượng các chính sách hỗ trợ như hiện nay là đủ hay không? 8, Giáo dục hiện nay đã quan tâm đến khởi nghiệp hay chưa? Cần thêm những kiến thức nào, kỹ năng nào cho học sinh, sinh viên để họ khởi nghiệp? 9, Điều kiện tiếp cận vốn có dễ dàng hay không? Các chính sách hỗ trợ tài chính thực sự đã phát huy hiệu quả hay chưa? 10, Theo Ông/Bà nên dạy khởi nghiệp, bồi dưỡng tư duy kinh doanh từ cấp học nào? 11, Các vườn ươm doanh nghiệp hiện nay có thực sự hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của sinh viên khởi nghiệp? 12, Ông bà đánh giá như thế nào về việc nên có một thị trường chứng khoán riêng cho doanh nghiệp mới khởi nghiệp? 13, Việc thu hút nhà đầu tư cho khởi nghiệp hiện nay đã hấp dẫn? Cần cải thiện điều gì? 158 14, Thủ tục phá sản hiện nay có bảo vệ quyền lợi tốt cho các bên liên quan? 15, Ông bà cho biết đánh giá chung của mình về năng lực khởi nghiệp hiện nay của sinh viên? 16, Theo Ông/bà, Môi trường kinh doanh ở Việt Nam cần cải thiện điều gì nhất để thu hút nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là đầu tư mạo hiểm? 17, Ông/bà có cho rằng chương trình học đại học hiện nay cần cải thiện điều gì để nâng cao cơ hội khởi nghiệp cho sinh viên? 18, Ông/bà đánh giá như thế nào sự quan tâm của cấp chính quyền địa phương với khởi nghiệp? 159 PHỤ LỤC 3: CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU START-UP 1. Các quy định hiện nay về thuế, phí, các khoản thu khác có quá cao với doanh nghiệp khởi nghiệp hay không? 2. Cán bộ, viên chức các cơ quan công quyền có gây cản trở, thờ ơ với công việc của ông/bà không? 3. Theo đánh giá của Ông/bà hỗ trợ tài chính đã đầy đủ cho khởi nghiệp hay chưa? Cần thêm chính sách hỗ trợ nào? 4. Việc truyền thông, phổ biến các lợi ích, hỗ trợ khởi nghiệp hiện nay như thế nào? 5. Ông bà đánh giá như thế nào về nhận định “ Người Việt Nam ngại thất bại, không dám chấp nhận rủi ro, ít phản biện, đưa ra quan điểm cá nhân”. Có giải pháp nào cải thiện vấn đề này 6. Thời gian nhận các giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp là nhanh hay chậm? 7, Điều kiện tiếp cận vốn có dễ dàng hay không? Các chính sách hỗ trợ tài chính thực sự đã phát huy hiệu quả hay chưa? 8. Theo Ông/Bà nên dạy khởi nghiệp, bồi dưỡng tư duy kinh doanh từ cấp học nào? 9. Ông bà đánh giá như thế nào về việc nên có một thị trường chứng khoán riêng cho doanh nghiệp mới khởi nghiệp? 10. Việc thu hút nhà đầu tư cho khởi nghiệp hiện nay đã hấp dẫn? Cần cải thiện điều gì? 11. Thủ tục phá sản hiện nay có bảo vệ quyền lợi tốt cho các bên liên quan? 12. Ông bà cho biết đánh giá chung của mình về năng lực khởi nghiệp hiện nay của sinh viên? 13. Theo Ông/bà, Môi trường kinh doanh ở Việt Nam cần cải thiện điều gì nhất để thu hút nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là đầu tư mạo hiểm? 14. Ông/bà đánh giá như thế nào sự quan tâm của cấp chính quyền địa phương với khởi nghiệp? 15. Theo Anh(chị) nguyên nhân nào khiến doanh nghiệp của mình thành công (thất bại) ?. Chính sách hỗ trợ cần cải thiện điều gì để giúp đỡ anh chị tốt nhất? 160 PHỤ LỤC 4: CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TCI1 19.81 12.611 .541 .703 TCI2 19.55 12.894 .487 .714 TCI3 20.15 12.200 .597 .689 TCI4 19.91 12.411 .549 .700 TCI5 19.37 13.389 .428 .727 TCI6 20.09 13.357 .284 .767 TCI7 19.52 13.529 .416 .729 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TCII1 14.08 6.655 .323 .619 TCII2 14.03 6.071 .389 .552 TCII3 14.01 5.684 .460 .514 TCII4 13.83 5.364 .547 .465 TCII5 14.09 6.413 .257 .619 161 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted VH1 12.81 11.139 .714 .797 VH2 12.54 11.143 .715 .796 VH3 12.30 13.574 .474 .856 VH4 12.64 10.947 .717 .796 VH5 12.87 11.703 .647 .816 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted GDI1 6.83 2.866 .459 .706 GDI2 6.58 2.641 .655 .457 GDI3 6.80 3.054 .478 .674 162 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted GDII1 9.99 4.528 .604 .760 GDII2 9.76 4.710 .617 .751 GDII3 9.94 4.976 .629 .748 GDII4 9.92 4.837 .619 .750 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TC1 13.76 7.142 .189 .772 TC2 13.55 5.877 .559 .634 TC3 13.36 5.571 .586 .619 TC4 13.51 5.398 .597 .612 TC5 13.58 6.042 .469 .668 163 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PTC1 10.27 5.170 .677 .762 PTC2 10.42 5.468 .638 .780 PTC3 10.22 5.398 .653 .773 PTC4 10.30 5.462 .616 .790 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CH1 13.08 8.361 .226 .801 CH2 13.22 6.837 .628 .664 CH3 13.16 6.751 .633 .662 CH4 13.19 6.355 .666 .644 CH5 13.24 6.944 .467 .724 Hiệu chỉnh loại bỏ TCI6, kết quả như sau: 164 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TCI1 16.84 9.346 .583 .714 TCI2 16.57 9.697 .506 .734 TCI3 17.17 9.066 .624 .702 TCI4 16.93 9.246 .574 .716 TCI5 16.39 10.332 .406 .759 TCI7 16.55 10.556 .373 .766 Hiệu chỉnh loại bỏ TC1 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TC2 10.37 4.521 .562 .725 TC3 10.18 4.142 .626 .690 TC4 10.33 4.027 .624 .691 TC5 10.40 4.599 .490 .760 165 MA TRẬN XOAY CHO BIẾN ĐỘC LẬP Rotated Component Matrixa 1 2 3 4 5 6 7 VH1 .845 VH2 .799 VH4 .792 VH5 .741 VH3 .549 PTC1 .811 PTC4 .772 PTC2 .737 PTC3 .729 TCI3 .793 TCI1 .726 TCI4 .725 TCI2 .690 TCI5 .615 TCI7 .694 GDII3 .789 GDII4 .761 GDII1 .684 GDII2 .661 166 TC4 .816 TC3 .767 TC2 .743 TC5 .509 GDI2 .798 GDI3 .702 GDI1 .516 TCII5 .582 TCII3 .735 TCII4 .701 TCII2 .700 TCII1 .628 167 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .862 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 5705.800 Df 465 Sig. .000 MA TRẬN XOAY CHO BIẾN PHỤ THUỘC Component Matrixa Componen t 1 CH4 .849 CH3 .822 CH2 .802 CH5 .672 CH1 .558 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. 168 Correlations CH TCI TCII VH GDI GDII TC PTC CH Pearson Correlation 1 .373 ** .450** .567** .435** .429** .246** .280** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 475 475 475 475 475 475 475 475 TCI Pearson Correlation .373 ** 1 .433** .341** .371** .444** .103* .247** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .024 .000 N 475 475 475 475 475 475 475 475 TCII Pearson Correlation .450 ** .433** 1 .428** .492** .402** .172** .225** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 475 475 475 475 475 475 475 475 VH Pearson Correlation .567 ** .341** .428** 1 .508** .413** .094* .196** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .040 .000 N 475 475 475 475 475 475 475 475 GDI Pearson Correlation .435 ** .371** .492** .508** 1 .469** .194** .266** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 475 475 475 475 475 475 475 475 GDII Pearson Correlation .429 ** .444** .402** .413** .469** 1 .178** .266** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 475 475 475 475 475 475 475 475 TC Pearson Correlation .246 ** .103* .172** .094* .194** .178** 1 .497** Sig. (2-tailed) .000 .024 .000 .040 .000 .000 .000 N 475 475 475 475 475 475 475 475 PTC Pearson Correlation .280 ** .247** .225** .196** .266** .266** .497** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 475 475 475 475 475 475 475 475 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). 169 Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson 1 .986a .784 .771 .49015 1.941 ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 84.298 7 12.043 50.125 .000b Residual 112.197 467 .240 Total 196.495 474 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta ToleranceVIF (Constant) .472 .182 2.584 .010 TCI .190 .044 .285 2.047 .021 .703 1.422 TCII .163 .048 .248 3.411 .001 .649 1.540 VH .294 .033 .423 8.958 .000 .670 1.494 GDI .136 .037 .244 .970 .003 .594 1.683 GDII .159 .039 .219 2.752 .006 .656 1.523 TC .239 .039 .483 3.036 .003 .741 1.350 PTC .119 .036 .246 1.098 .003 .696 1.438

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_tac_dong_cua_chinh_sach_ho_tro_khoi_nghiep_den_co_ho.pdf
  • docxLA_NguyeNgocThuc_E.docx
  • pdfLA_NguyenNgocThuc_Sum.pdf
  • pdfLA_NguyenNgocThuc_TT.pdf
  • docxLA_NguyenNgocThuc_V.Docx
Luận văn liên quan