Thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng, tác giả đánh giá chuyển dịch 
cơ cấu kinh tế ở vùng ĐBSCL trên hai phương diện: tốc độ chuyển dịch, và xu hướng 
chuyển dịch. Với phương pháp định tính, tác giả ước tính hệ số cos(φ) – đo lường tốc 
độ chuyển dịch ở các tỉnh thành phố ở ĐBSCL. Kết quả cho thấy, các tỉnh gần thành 
phố Hồ Chí Minh – Long An và Tiền Giang hấp thụ được vốn FDI lớn, góp phần thúc 
đẩy tốc độ chuyển dịch cơ cấu. Riêng với Cần Thơ, tỉnh này đã đạt được cơ cấu kinh tế 
mong muốn nên duy trì cơ cấu kinh tế này, nên hệ số chuyển dịch thấp. Ngoài ra, tác 
cũng đo lường tác động của FDI đến tốc độ chuyển dịch thông qua mô hình kinh tế và 
kết quả cho thấy FDI không tác động đến tốc độ chuyển dịch nhưng so với Long An, 
mức độ tác động của FDI ở Cần Thơ, Kiên Giang đến quá trình này cao hơn. 
Kết quả đánh giá xu thế chuyển dịch từ Nông nghiệp sang Công nghiệp, và từ 
Nông nghiệp sang Dịch vụ bằng mô hình OLS và FEM, cho thấy FDI có tác động 
mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang lĩnh vực Công nghiệp, nhưng không làm 
thay đổi tỷ trọng Dịch vụ so với tỷ trọng Nông nghiệp. Tăng trưởng kinh tế cũng là 
một trong những yếu tố thúc đẩy chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại 
hóa. Trong khi đó, nguồn lao động vẫn là một trở lực đối với phát triển kinh tế, vì 
hầu hết lao động vẫn còn ở trình độ thấp; nguồn vốn tư nhân đang đầu tư vào Nông 
nghiệp, thay vì Công nghiệp và Dịch vụ; và nguồn vốn đầu tư xã hội nói chung 
không hiệu quả trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng ĐBSCL. So 
sánh giữa các tỉnh thành phố, tác động của FDI ở Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh 
đến xu hướng CDCC từ nông nghiệp sang công nghiệp thấp hơn so với Long An, 
tương đồng với mức độ tác động của FDI ở Bến Tre, Tiền Giang, Kiên Giang đến 
CDCC từ nông nghiệp sang dịch vụ. Theo đó, Long An và Tiền Giang là hai tỉnh có 
ảnh hưởng lớn nhất từ nguồn vốn đầu tư FDI, chuyển dịch kinh tế nhanh chóng. Cần 
Thơ vẫn giữ cơ cấu kinh tế lấy dịch vụ và công nghiệp là chủ yếu, vì là trung tâm 
kinh tế - chính trị của các cả vùng. Kiên Giang là một trong những địa phương có 
tiềm năng phát triển kinh tế toàn diện, từ dịch vụ, công nghiệp đến nông nghiệp. Cuối 
cùng, vẫn có một số địa phương phụ thuộc quá nhiều vào một dự án đầu tư – điển 
hình là Trà Vinh. 
Luận án đã đánh giá được tầm quan trọng của FDI đối với chuyển dịch cơ cấu 
kinh tế, cũng so sánh được tình hình chuyển dịch cơ cấu ở các tỉnh thành phố vùng 
ĐBSCL. Đồng thời, qua phân tích đối chiếu với các vùng kinh tế khác cho thấy 
rằng, ĐBSCL là một trong những địa phương kém thu hút vốn FDI trên cả nước, chỉ 
hơn khu vực Tây Nguyên. Điều đó chưa thật sự xứng đáng với tiềm năng và triển 
vọng phát triển của vùng ĐBSCL. Vì thế, để có chính sách thu hút FDI hợp lý, cần 
có những nghiên cứu xác định những yếu tố quyết định đến dòng vốn FDI chảy vào 
các tỉnh thành phố, từ đó làm cơ sở hoạch định chiến lược phát triển kinh tế đồng bộ 
và bền vững. Bên cạnh những kết quả đạt được, luận án vẫn còn một số vấn đề chưa 
giải quyết được như chưa xét đến các yếu tố cụ thể của các địa phương khác nhau, 
chưa được cụ thể hóa việc chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành. Đây cũng là 
những hướng phát triển nghiên cứu tiếp theo của tác giả.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 186 trang
186 trang | 
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiêu hoạt 
148 
động của dự án như quy định tỷ lệ xuất khẩu ít nhất 80%, thực hiện quy trình thẩm 
định như dự án mới, phải có ý kiến của các Bộ, Ban, Ngành, địa phương có liên quan. 
Để khuyến khích các nhà đầu tư đổ thêm vốn vào Vùng ĐBSCL và tăng 
công suất sản xuất một cách có hiệu quả cần phải cải cách một số thủ tục xem 
xét, cấp phép đối với những dự án FDI tăng vốn đầu tư để mở rộng công suất, 
theo đó cần: (i) Công bố công khai quy hoạch phát triển đối với các sản phẩm 
công nghiệp cần hạn chế công suất hoặc ưu tiên cho các doanh nghiệp trong 
Vùng đầu tư (nếu các doanh nghiệp trong nước đủ khả năng), cần phải loại trừ ý 
đồ dùng quy hoạch để thực hiện độc quyền của các doanh nghiệp trong Vùng. (ii) 
(iii) Thực hiện khuyến khích xuất khẩu bằng biện pháp kinh tế và ưu đãi 
tài chính như ưu đãi thuế, sử dụng Quỹ hỗ trợ xuất khẩu, thay thế các biện pháp 
hành chính như hiện nay. (iv) Nhà nước cần phải ban hành Luật chống độc quyền 
và kiểm soát việc bán phá giá, tăng cường các biện pháp chống hành vi gian lận 
thương mại. Xây dựng chính sách đảm bảo cho nhà đầu tư tự chủ kinh doanh, tự 
quyết định giá bán sản phẩm; thời gian khấu hao thiết bị máy móc, tài sản cố 
định. Nhà nước chỉ thống nhất quản lý giá một số mặt hàng quan trọng tác 
động tới toàn xã hội; bãi bỏ cơ chế quản lý giá chi phối bởi một số tổng công 
ty nhằm tạo môi trường kinh doanh bình đẳng. (v) Vùng ĐBSCL cần tạo mọi điều 
kiện thuận lợi, giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mắc đối với các dự án đặc 
biệt khuyến khích đầu tư, các dự án khuyến khích đầu tư FDI theo ngành, 
theo Vùng, theo lĩnh vực góp phần chuyển dịch CCNKT. 
149 
KẾT LUẬN 
Thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng, tác giả đánh giá chuyển dịch 
cơ cấu kinh tế ở vùng ĐBSCL trên hai phương diện: tốc độ chuyển dịch, và xu hướng 
chuyển dịch. Với phương pháp định tính, tác giả ước tính hệ số cos(φ) – đo lường tốc 
độ chuyển dịch ở các tỉnh thành phố ở ĐBSCL. Kết quả cho thấy, các tỉnh gần thành 
phố Hồ Chí Minh – Long An và Tiền Giang hấp thụ được vốn FDI lớn, góp phần thúc 
đẩy tốc độ chuyển dịch cơ cấu. Riêng với Cần Thơ, tỉnh này đã đạt được cơ cấu kinh tế 
mong muốn nên duy trì cơ cấu kinh tế này, nên hệ số chuyển dịch thấp. Ngoài ra, tác 
cũng đo lường tác động của FDI đến tốc độ chuyển dịch thông qua mô hình kinh tế và 
kết quả cho thấy FDI không tác động đến tốc độ chuyển dịch nhưng so với Long An, 
mức độ tác động của FDI ở Cần Thơ, Kiên Giang đến quá trình này cao hơn. 
Kết quả đánh giá xu thế chuyển dịch từ Nông nghiệp sang Công nghiệp, và từ 
Nông nghiệp sang Dịch vụ bằng mô hình OLS và FEM, cho thấy FDI có tác động 
mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang lĩnh vực Công nghiệp, nhưng không làm 
thay đổi tỷ trọng Dịch vụ so với tỷ trọng Nông nghiệp. Tăng trưởng kinh tế cũng là 
một trong những yếu tố thúc đẩy chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại 
hóa. Trong khi đó, nguồn lao động vẫn là một trở lực đối với phát triển kinh tế, vì 
hầu hết lao động vẫn còn ở trình độ thấp; nguồn vốn tư nhân đang đầu tư vào Nông 
nghiệp, thay vì Công nghiệp và Dịch vụ; và nguồn vốn đầu tư xã hội nói chung 
không hiệu quả trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng ĐBSCL. So 
sánh giữa các tỉnh thành phố, tác động của FDI ở Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh 
đến xu hướng CDCC từ nông nghiệp sang công nghiệp thấp hơn so với Long An, 
tương đồng với mức độ tác động của FDI ở Bến Tre, Tiền Giang, Kiên Giang đến 
CDCC từ nông nghiệp sang dịch vụ. Theo đó, Long An và Tiền Giang là hai tỉnh có 
ảnh hưởng lớn nhất từ nguồn vốn đầu tư FDI, chuyển dịch kinh tế nhanh chóng. Cần 
Thơ vẫn giữ cơ cấu kinh tế lấy dịch vụ và công nghiệp là chủ yếu, vì là trung tâm 
kinh tế - chính trị của các cả vùng. Kiên Giang là một trong những địa phương có 
tiềm năng phát triển kinh tế toàn diện, từ dịch vụ, công nghiệp đến nông nghiệp. Cuối 
cùng, vẫn có một số địa phương phụ thuộc quá nhiều vào một dự án đầu tư – điển 
hình là Trà Vinh. 
Luận án đã đánh giá được tầm quan trọng của FDI đối với chuyển dịch cơ cấu 
kinh tế, cũng so sánh được tình hình chuyển dịch cơ cấu ở các tỉnh thành phố vùng 
ĐBSCL. Đồng thời, qua phân tích đối chiếu với các vùng kinh tế khác cho thấy 
150 
rằng, ĐBSCL là một trong những địa phương kém thu hút vốn FDI trên cả nước, chỉ 
hơn khu vực Tây Nguyên. Điều đó chưa thật sự xứng đáng với tiềm năng và triển 
vọng phát triển của vùng ĐBSCL. Vì thế, để có chính sách thu hút FDI hợp lý, cần 
có những nghiên cứu xác định những yếu tố quyết định đến dòng vốn FDI chảy vào 
các tỉnh thành phố, từ đó làm cơ sở hoạch định chiến lược phát triển kinh tế đồng bộ 
và bền vững. Bên cạnh những kết quả đạt được, luận án vẫn còn một số vấn đề chưa 
giải quyết được như chưa xét đến các yếu tố cụ thể của các địa phương khác nhau, 
chưa được cụ thể hóa việc chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành. Đây cũng là 
những hướng phát triển nghiên cứu tiếp theo của tác giả. 
151 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ 
1. Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế của 
Vùng đồng bằng sông Cửu Long, Tạp chí Kinh tế Châu Á, Thái Bình Dương, 
số 615 (7/2022), 2022, ISSN:0868-3808 
2. Ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế 
Vùng đồng bằng sông Cửu Long, Tạp chí Công Thương, số 17 (7.2022), 2022, 
ISSN:0866-7756 
3. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế của thành phố Hồ Chí 
Minh, Tạp chí Kinh tế Châu Á, Thái Bình Dương, số 593 ( 7/2021), 2021, 
ISSN: ISSN:0868-3808 
152 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1. Nguyễn Thị Tuệ Anh, Bùi Thị Phương Liên (2007), Đánh giá đóng góp của 
các ngành kinh tế và chuyển dịch cơ cấu ngành đến tăng trưởng năng suất 
(lao động) ở Việt Nam. Đề tài khoa học cấp Bộ, Viện Nghiên cứu quản lý 
Kinh tế Trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 
2. Phạm Việt Bình và Phạm Tấn Phát (2021). Quá trình chuyển dịch cơ cấu 
ngành kinh tế trên địa bàn các tỉnh khu vực duyên hải Trung bộ. Tạp chí Công 
thương, https://tapchicongthuong.vn/bai-viet/qua-trinh-chuyen-dich-co-cau-
nganh-kinh-te-tren-dia-ban-cac-tinh-khu-vuc-duyen-hai-trung-bo-77820.htm 
3. CIIS (2022). Hội nghị “Hội nhập và phát triển trong tình hình mới”. Trung 
tâm Hội nhập quốc tế, 
te/trung-tam-wto/tap-huan/42045-xu-huong-hoi-nhap-va-phat-trien-trong-tinh-
hinh-moi.html 
4. Trần Thọ Đạt và Ngô Quang Cảnh (2015). Giáo trình Ứng dụng một số lý thuyết 
trong nghiên cứu kinh tế. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 
5. Minh Hà (2022). Kinh tế Việt Nam đang trở lại quỹ đạo tăng trưởng nhanh. 
Tạp chí kinh tế Việt Nam, https://vneconomy.vn/kinh-te-viet-nam-dang-tro-lai-
quy-dao-tang-truong-nhanh.htm 
6. Đào Văn Hiệp (2011). Đầu tư trực tiếp nước ngoài và chuyển dịch cơ cấu kinh 
tế ngành ở Hải Phòng, Nhà xuất bản Khoa học và Xã hội, Hà Nội. 
7. Đào Văn Hiệp (2012). Xu hướng vận động của đầu tư trực tiếp nước ngoài 
trên thế giới và các giải pháp thu hút vào Việt Nam. Tạp chí Nghiên cứu Kinh 
tế, ISSN 0866 -7489, số 10, tr.13 – 21. 
8. Hoàng Mạnh Hùng (2018b). Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa FDI, tăng 
trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, 697, tr3-7. 
9. Vũ Thị Thu Hương (2017), Chuyển dịch cơ cấu lao động tại Việt Nam: Các 
yếu tố tác động và vai trò đối với tăng trưởng kinh tế. 
10. Nguyễn Phương Lam và Vũ Thành Tự Anh (2020). Báo cáo Kinh tế thường 
niên Đồng bằng sông Cửu Long 2020: Nâng cao năng lực cạnh tranh để phát 
triển bền vững. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ. 
153 
11. Đặng Hoài Linh (2020), Thu hút vốn FDI vào Việt Nam trong giai đoạn hậu 
đại dịch Covid-19. Tạp chí thị trường tài chính tiền tệ, 
https://thitruongtaichinhtiente.vn/thu-hut-von-fdi-vao-viet-nam-trong-giai-
doan-hau-dai-dich-covid-19-32615.html 
12. Nguyễn Tiến Long (2010). Đầu tư trực tiếp nước ngoài với chuyển dịch cơ 
cấu kinh tế của Việt Nam: Hiện trạng và những vấn đề đặt ra. Tạp chí Khoa 
học và Công nghệ - ĐH Thái Nguyên, chỉ số ISSN: 1859-2171, Tập 70, số 08; 
trang 3-13. 
13. Nguyễn Tiến Long (2016). Chuyển dịch cơ cấu đầu tư theo ngành kinh tế ở 
tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Kinh tế & Phát triển, chỉ số ISSN: 1859-0012; số 
234(II); trang 41-49 
14. Ngô Thắng Lợi (2012). Giáo trình Kinh tế phát triển. Nhà xuất bản Kinh tế 
Quốc dân, Hà Nội. 
15. Phạm Đức Minh (2013), Thu hút FDI vào Bắc Bộ tương quan với các vùng 
kinh tế trọng điểm khác. Tạp chí Tài chính, https://tapchitaichinh.vn/nghien-
cuu-trao-doi/thu-hut-fdi-vao-bac-bo-trong-tuong-quan-voi-cac-vung-kinh-te-
trong-diem-khac-58559.html 
16. Lê Trung Kiên (2022). Sự chuyển dịch địa – kinh tế thế giới hiện nay và một 
số hàm ý chính sách đối với Việt Nam, Tạp chí cộng sản, 
https://www.tapchicongsan.org.vn/web/guest/the-gioi-van-de-su-kien/-
/2018/825529/su-chuyen-dich-dia---kinh-te-the-gioi-hien-nay-va-mot-so-ham-
y-chinh-sach-doi-voi-viet-nam.aspx# 
17. Bùi Tất Thắng (2006), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Việt Nam, Nhà 
xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội 
18. Tổng cục thống kê (2022). Tổng quan dự báo tình hình kinh tế thế giới quý I 
và cả năm 2022, https://www.gso.gov.vn/du-lieu-va-so-lieu-thong-
ke/2022/03/tong-quan-du-bao-tinh-hinh-kinh-te-the-gioi-quy-i-va-ca-nam-
2022/ 
19. Lục Tùng (202). Kiên Giang có nhiều tiềm năng để phát triển tất cả các ngành 
kinh tế”. Báo Lao động, https://laodong.vn/thoi-su/kien-giang-co-nhieu-tiem-
nang-de-phat-trien-tat-ca-cac-nganh-kinh-te-845736.ldo 
154 
20. Ủy ban Thường vụ Quốc hội (2014), Tổng quan về chuyển dịch cơ cấu ngành 
trong tăng trưởng kinh tế. 
lieu/chuyen-de-chuyen-sau/item/370-tong-quan-ve-chuyen-dich-co-cau-
nganh-trong-tang-truong-kinh-te 
21. Nguyễn Thị Cẩm Vân (2020), Tác động của toàn cầu hoá đến sự chuyển dịch 
cơ cấu kinh tế ở Việt Nam. Tạp chí Kinh tế & Phát triển, số 271, tháng 
01/2020, p. 30-40 
22. VCCI và FSPPM (2022). Báo cáo kinh tế thường niên Đồng bằng sông Cửu Long – 
Chuyển đổi mô hình phát triển và Quy hoạch tích hợp 2022, Nhà xuất bản Đại học 
Cần Thơ, 2022. 
23. Nguyễn Tấn Vinh (2012). Đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với chuyển dịch cơ 
cấu kinh tế TP. Hồ Chí Minh, NXB Chính trị - Hành chính 
24. Nguyễn Trọng Xuân (2002), Đầu tư trực tiếp nước ngoài với công cuộc công 
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội 
Tiếng Anh 
1. Abdulsalam et. al. (2021). Exploration of the Impact of China’s Outward 
Foreign Direct Investment (FDI) on Economic Growth in Asia and North 
Africa along the Belt and Road (B&R) Initiative, Sustainability 13, no. 4: 
1623. https://doi.org/10.3390/su13041623 
2. Adejumo, A. V. (2020). Foreign direct investment-led industrialisation: any 
direction for spillovers in Nigeria?. Journal of Co-operative and Business 
Studies (JCBS), 5(1). 
3. Aitken, B., Hanson, G. H., & Harrison, A. E. (1997). Spillovers, foreign 
investment, and export behavior. Journal of International economics, 43(1-2), 
103-132. 
4. Alin, A. (2010). Multicollinearity. Wiley Interdisciplinary Reviews: 
Computational Statistics, 2(3), 370-374 
5. Amendolagine, V. (2016). FDI and structural change in Africa: Does the 
origin of investors matter. United Nations Industrial Development 
Organization. 
155 
6. Blomstrom, M., Konan, D., & Lipsey, R. E. (2000). FDI in the Restructuring 
of the Japanese Economy (No. w7693). National Bureau of Economic 
Research 
7. Buckley, P. J., & Casson, M. (1976). A long-run theory of the multinational 
enterprise. In The future of the multinational enterprise (pp. 32-65). Palgrave 
Macmillan, London. 
8. Cardillo, C., Montanjees, M. M., Motala, M. J., & Patterson, M. N. K. 
(2004). Foreign direct investment: trends, data availability, concepts, and 
recording practices. International Monetary Fund. 
9. Clark, C. (1967). The conditions of economic progress. The conditions of 
economic progress. 
10. Rodriguez-Clare, A. (1996). Multinationals, linkages, and economic 
development. The American economic review, 852-873. 
11. Croux, C., Dhaene, G., & Hoorelbeke, D. (2004). Robust standard errors for 
robust estimators. CES-Discussion paper series (DPS) 03.16, 1-20. 
12. Dayal-Gulati, A., & Husain, A. M. (2002). Centripetal forces in China's 
economic takeoff. IMF Staff Papers, 49(3), 364-394. 
13. Démurger, S. (1996). Différences régionales de la croissance industrielle en 
Chine. Revue d'économie du développement, 4(1), 145-168. 
14. Démurger S. (2000). Economic Opening and Growth in China. OECD 
Development Centre Studies, Paris, March 
15. De Mello Jr, L. R. (1996). Foreign direct investment, international knowledge 
transfers, and endogenous growth: Time series evidence (No. 9610). School of 
Economics, University of Kent 
16. Dees, S. (1998). Foreign direct investment in China: determinants and 
effects. Economics of planning, 31(2), 175-194 
17. De Vries, G., Timmer, M., & De Vries, K. (2015). Structural transformation in 
Africa: Static gains, dynamic losses. The Journal of Development 
Studies, 51(6), 674-688. 
156 
18. De Vries, G. J., Erumban, A. A., Timmer, M. P., Voskoboynikov, I., & Wu, 
H. X. (2012). Deconstructing the BRICs: Structural transformation and 
aggregate 
19. Dhahri, S., & Omri, A. (2020). Does foreign capital really matter for the host 
country agricultural production? Evidence from developing countries. Review 
of World Economics, 156(1), 153-181 
20. Diao, X., McMillan, M., & Rodrik, D. (2019). The recent growth boom in 
developing economies: A structural-change perspective. In The Palgrave 
Handbook of Development Economics (pp. 281-334). Palgrave Macmillan, 
Cham. 
21. Djokoto, J. G. (2013). Openness and agricultural performance in 
Ghana. Journal of Science and Technology (Ghana), 33(2), 24-36 
22. Drukker, D. M. (2003). Testing for serial correlation in linear panel-data 
models. The stata journal, 3(2), 168-177 
23. Dunning, J. H. (2002). Global capitalism, FDI and competitiveness (Vol. 2). 
Edward Elgar Publishing. 
24. Fisher, A. G. (1935). Clash of progress and security. Macmillan and Co. 
Limited, London. 
25. Fisher, A. G. (1939). Production, primary, secondary and tertiary. Economic 
record, 15(1), 24-38. 
26. Fosfuri, A., Motta, M., & Rønde, T. (2001). Foreign direct investment and 
spillovers through workers’ mobility. Journal of international 
economics, 53(1), 205-222. 
27. Fukao, K., & Paul, S. (2018). A framework to study the role of structural 
transformation in productivity growth and regional convergence, https://think-
asia.org/handle/11540/8289 
28. Javorcik, B. S. (2004). The composition of foreign direct investment and 
protection of intellectual property rights: Evidence from transition economies. 
European economic review, 48(1), 39-62. 
29. Jiang, Y. (2014). China: Trade, foreign direct investment, and development 
strategies. Chandos Publishing, London, United Kingdom, pp.99-113 
157 
30. Jude, C. (2016). Technology spillovers from FDI. Evidence on the intensity of 
different spillover channels. The World Economy, 39(12), 1947-1973. 
31. Giles, J., Park, A., & Cai, F. (2006). How has economic restructuring affected 
China's urban workers?. The China Quarterly, 185, 61-95. 
32. Glejser, H. (1969). A new test for heteroscedasticity. Journal of the American 
Statistical Association. 64 (325): 316–
323. doi:10.1080/01621459.1969.10500976. 
33. Gujarati, D. N. (2021). Essentials of econometrics. Chapter 12, SAGE 
Publications. 
34. Gui-Diby, S. L., & Renard, M. F. (2015). Foreign direct investment inflows 
and the industrialization of African countries. World Development, 74, 43-57. 
35. Herrendorf, B., Rogerson, R., & Valentinyi, A. (2014). Growth and structural 
transformation. In Handbook of economic growth (Vol. 2, pp. 855-941). 
Elsevier. 
36. Hosain, Md. S. (2006). Impacts of Foreign Direct investment, Foreign Aid and 
Export Values on Industrialization and Economic Growth in Bangladesh. The 
Journal of Business Studies, Southeast University, 5, pp.53-74 
37. Kalotay, K. (2010). Patterns of inward FDI in economies in transition. Eastern 
Journal of European Studies, 1(2), 55-76 
38. Kojima, K., & Ozawa, T. (1984). Micro-and macro-economic models of direct 
foreign investment: toward a synthesis. Hitotsubashi Journal of Economics, 1-
20. 
39. Krüger, J. J. (2008). Productivity and structural change: a review of the 
literature. Journal of Economic Surveys, 22(2), 330-363. 
40. Kuznets, S., & Murphy, J. T. (1966). Modern economic growth: Rate, 
structure, and spread (Vol. 2). New Haven: Yale University Press. 
41. Kuznets, S. (1961). Quantitative aspects of the economic growth of nations: 
VI. Long-term trends in capital formation proportions. Economic Development 
and Cultural Change, 9(4, Part 2), 1-124. 
42. Lall, S. (1980). Transnationals, domestic enterprises and industrial structure in 
host LDCs: A survey. The Multinational Corporation, 29-64. 
158 
43. Lewis, W. A. (1954). Economic development with unlimited supplies of 
labour. The Manchester School, 22(2), pp. 139-934 
44. Jie, L., & Shamshedin, A. (2019). The impact of FDI on industrialization in 
Ethiopia. International Journal of Academic Research in Business and Social 
Sciences, 9(7), 726-742. 
45. Nguyen, X. H., Lan, T. P. T. N. T., Tang, N. M. H., & Nguyen, T. N. (2020). 
Impact of Foreign Direct Investment on Economic Restructuring in Bac Ninh. 
European Journal of Business and Management, ISSN 2222-1905 (Paper) 
ISSN 2222-2839 (Online), Vol.12, No.15, pp.19-25 
46. Mamba, E., Gniniguè, M., & Ali, E. (2020). Effect of foreign direct 
investment on structural transformation in West African Economic and 
Monetary Union (WAEMU) countries. Cogent Economics & Finance, 8(1), 
1783910. 
47. MacDougall, D. (1975). The benefits and costs of private investment from 
abroad: A theoretical approach. In Studies in Political Economy (pp. 109-134). 
Palgrave Macmillan, London. 
48. Mankiw, N. G., Romer, D., & Weil, D. N. (1992). A contribution to the 
empirics of economic growth. The quarterly journal of economics, 107(2), 
407-437 
49. Mijiyawa, A. G. (2017). Drivers of structural transformation: The case of the 
manufacturing sector in Africa. World Development, 99, 141-159 
50. Mody, A., & Wang, F. Y. (1997). Explaining industrial growth in coastal 
China: economic reforms and what else?. The World Bank Economic 
Review, 11(2), 293-325. 
51. Moore, J. H. (1978). A measure of structural change in output. Review of 
Income and Wealth, 24(1), 105-118. 
52. Morsy, H., Levy, A., & Sanchez, C. (2014). Growing without changing: a tale 
of Egypt's weak productivity growth. Available at SSRN 3093017. 
53. Mühlen, H., & Escobar, O. (2020). The role of FDI in structural change: 
Evidence from Mexico. The World Economy, 43(3), 557-585. 
159 
54. Nicolas, F. (2003). FDI as a factor of economic restructuring: the case of 
South Korea. Na, in Bende-Nabende, A.(ed.), International Trade, Capital 
Flows and Economic Development in East Asia - The Challenge in the 21st 
century, Ashgate, Aldershot. 
55. Ngoc, B. H., & Hai, D. B. (2019). The Impact of Foreign Direct Investment on 
Structural Economic in Vietnam. In International Econometric Conference of 
Vietnam (pp. 352-362). Springer, Cham 
56. Okoli, T.T. & Agu, O.C. (2015). Foreign Direct Investment Flow and 
Manufacturing Sector Performance in Nigeria. 
International Journal of Economics, Commerce and Management, 3(7), pp. 
412-428 
57. Ozawa, T. (2001). The “hidden” side of the “flying-geese” catch-up model: 
Japan’s dirigiste institutional setup and a deepening financial morass. Journal 
of Asian Economics, 12(4), 471-491 
58. Pao, H.T.; Tsai, C.M (2011), Multivariate granger causality between CO2 
emissions, energy consumption, FDI and GDP: Evidence from a panel of 
BRIC (Brazil, Russian Federation, India, and China) countries. Energy 2011, 
36 
59. Pazienza, P. (2015). The relationship between CO2 and Foreign Direct 
Investment in the agriculture and fishing sector of OECD countries: Evidence 
and policy considerations. Intelektinė ekonomika, 9(1), 55-66. 
60. Pineli, A., Narula, R., & Belderbos, R. (2019). FDI, multinationals and 
structural change in developing countries (No. 004). United Nations 
University-Maastricht Economic and Social Research Institute on Innovation 
and Technology (MERIT). 
61. Fry, M. J. (1993). Foreign direct investment in a macroeconomic framework: 
finance, efficiency, incentives and distortions (Vol. 1141). World Bank 
Publications. 
62. Rodrik, D. (1999). The new global economy and developing countries: making 
openness work (Vol. 24). Washington, DC: Overseas Development Council 
160 
63. Rostow, W. W. (1960). The Five Stages of Growth--A Summary. The Stages 
of Economic Growth: A Non-Communist Manifesto, Cambridge: Cambridge 
University Press, pp.4-16. 
64. Schumpeter, J., & Backhaus, U. (2003). The theory of economic development. 
In Joseph Alois Schumpeter (pp. 61-116). Springer, Boston, MA 
65. Yao, S., & Wei, K. (2007). Economic growth in the presence of FDI: The 
perspective of newly industrialising economies. Journal of Comparative 
Economics, 35(1), 211-234. 
66. Solow, R. M. (1956). A contribution to the theory of economic growth. The 
quarterly journal of economics, 70(1), 65-94. 
67. Solow, R. M. (1957). Technical change and the aggregate production 
function. The review of Economics and Statistics, 39(3), 312-320. 
68. Soni và Subrahmanya (2020) 
69. Ssozi và Bbaale (2019) 
70. Hymer, S. (1976). The international operations of national firms: a study of 
FDI. Cambridge, Mass. 
71. Sun, H. (1999). Impact of FDI on the foreign trade of China. Journal of the 
Asia Pacific Economy, 4(2), 317-339. 
72. Sun, H. (2018). Foreign investment and economic development in China: 
1979–1996. Routledge. 
73. Timmer, M., de Vries, G. J., & De Vries, K. (2015). Patterns of structural 
change in developing countries. In Routledge handbook of industry and 
development (pp. 79-97). Routledge. 
74. Unctad Secretariat. (1993). Transnational Corporations and Integrated 
International Production. Foreign Trade Review, 28(1), 91-112 
75. Unctad. (1996). World Investment Report 1996: Investment, trade and 
international policy arrangements. Foreign Trade Review, 31(3), 85-109. 
76. UNCTAD (1998). World Investment Report: Trends and Determinants, New 
York and Geneva 
77. UNCTAD (2007). World Investment Report: Transnational Corporations, 
Extractive Industries and Development, New York and Geneva 
161 
78. Veselovsky, M. Y., Khoroshavina, N. S., Bank, O. A., Suglobov, A. E., & 
Khmelev, S. A. (2017). Characteristics of the innovation development of 
Russia’s industrial enterprises under conditions of economic 
sanctions. Journal of Applied Economic Sciences, 12(2), 48. 
79. Wang, J. Y., & Blomström, M. (1992). Foreign investment and technology 
transfer: A simple model. European economic review, 36(1), 137-155. 
80. Wallace, C. D. (Ed.). (1990). Foreign direct investment in the 1990s [nineteen 
hundred and nineties]: a new climate in the Third World. Martinus Nijhoff 
Publishers 
81. Wei, S. J. (1995). The open door policy and China's rapid growth: evidence 
from city-level data. In Growth theories in light of the East Asian 
experience (pp. 73-104). University of Chicago Press. Wei, S. J. (1996). 
Foreign direct investment in China: sources and consequences. In Financial 
deregulation and integration in East Asia (pp. 77-105). University of Chicago 
Press. 
82. Chowdhury, A., & Mavrotas, G. (2005). FDI and growth: a causal 
relationship (No. 2005/25). WIDER Research Paper. 
83. Graham, E. M. (1996). Direct investment and the future agenda of the World 
Trade Organization. Inst. for Internat. Economics. 
84. Wu, Y. (2000). Measuring the performance of foreign direct investment: a 
case study of China. Economics letters, 66(2), 143-150. 
85. Wu, Y., & Chen, C. (2016). The impact of foreign direct investment on 
urbanization in China. Journal of the Asia Pacific Economy, 21(3), 339-356 
86. Zhang, F., & Zheng, J. (1998). The impact of multinational enterprises on 
economic structure and efficiency in China. China Center for Economic 
Research, Beijing University, August 
87. Zorska, A. (2005). Foreign direct investment and transformation: evolution 
and impacts in the Polish economy. Eastern European Economics, 43(4), 52-
78. 
162 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1. Thống kê mô tả các biến 
 Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max 
-------------+--------------------------------------------------------- 
 cosx | 130 .8478599 .3533312 0 1 
 Ind_Agr | 126 .7858786 .611356 .2585476 5.250988 
 Ser_Agr | 126 1.222511 1.254432 .3585332 12.13735 
 I_Ser_Agr | 130 9.767159 18.87324 .5266012 114.2956 
 FDI | 130 1.276749 2.0741 0 8.67099 
-------------+--------------------------------------------------------- 
 Firm | 130 .3757692 .9790336 0 5.88 
 Labor_FDI | 105 1.298783 1.88929 .0054 9.081 
 Emp | 130 11.38438 9.489237 0 58.25 
 Growth | 130 35.01184 14.22742 0 74.009 
 Inf | 130 99.75062 8.830049 0 103.37 
-------------+--------------------------------------------------------- 
 Urban | 130 24.74972 14.00431 9.802358 69.68496 
 Private | 130 8.470495 5.299411 0 27.4416 
Phụ lục 2. Kiểm định yếu tố riêng biệt mô hình CN-NN 
Linear regression Number of obs = 112 
 F(20, 92) = 511.36 
 Prob > F = 0.0000 
 R-squared = 0.8154 
 Root MSE = .47761 
------------------------------------------------------------------------------ 
 | Robust 
 Ind_Agr | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 I_Ind_Agr | -.000671 .0014722 -0.46 0.650 -.0035949 .0022529 
 FDI | .0350175 .015578 2.25 0.027 .0040783 .0659567 
 Emp | -.0046863 .0021866 -2.14 0.035 -.009029 -.0003436 
 Growth | .0181129 .0040929 4.43 0.000 .0099841 .0262418 
 Inf | .0422758 .0429602 0.98 0.328 -.0430469 .1275984 
 Urban | -.1684009 .0451799 -3.73 0.000 -.258132 -.0786698 
 Private | -.0171319 .0052167 -3.28 0.001 -.0274926 -.0067712 
163 
 iprovince1 | .8674223 4.673429 0.19 0.853 -8.414411 10.14926 
 iprovince2 | .4021907 4.618459 0.09 0.931 -8.770467 9.574849 
 iprovince3 | -2.366602 4.394337 -0.54 0.591 -11.09413 6.360931 
 iprovince4 | .1014856 4.538724 0.02 0.982 -8.912812 9.115783 
 iprovince5 | 7.60296 5.538514 1.37 0.173 -3.397007 18.60293 
 iprovince6 | .2668186 4.566682 0.06 0.954 -8.803006 9.336644 
 iprovince7 | .6754577 4.621646 0.15 0.884 -8.50353 9.854445 
 iprovince8 | -.3440164 4.430008 -0.08 0.938 -9.142395 8.454362 
 iprovince9 | .526485 4.640666 0.11 0.910 -8.690278 9.743248 
 iprovince10 | -1.666014 4.424741 -0.38 0.707 -10.45393 7.121904 
 iprovince11 | -1.429825 4.477488 -0.32 0.750 -10.3225 7.462853 
 iprovince12 | -.6932572 4.707182 -0.15 0.883 -10.04213 8.655613 
 iprovince13 | -1.117079 4.483218 -0.25 0.804 -10.02114 7.786979 
. testparm iprovince1-iprovince13 
 ( 1) iprovince1 = 0 
 ( 2) iprovince2 = 0 
 ( 3) iprovince3 = 0 
 ( 4) iprovince4 = 0 
 ( 5) iprovince5 = 0 
 ( 6) iprovince6 = 0 
 ( 7) iprovince7 = 0 
 ( 8) iprovince8 = 0 
 ( 9) iprovince9 = 0 
 (10) iprovince10 = 0 
 (11) iprovince11 = 0 
 (12) iprovince12 = 0 
 (13) iprovince13 = 0 
 F( 13, 92) = 39.78 
 Prob > F = 0.0000 
Phụ lục 3. Kiểm định yếu tố riêng biệt mô hình DV-NN 
Linear regression Number of obs = 112 
 F(20, 92) = 672.78 
 Prob > F = 0.0000 
 R-squared = 0.7282 
 Root MSE = 1.0534 
164 
------------------------------------------------------------------------------ 
 | Robust 
 Ser_Agr | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 I_Ser_Agr | -.0026857 .0019258 -1.39 0.167 -.0065106 .0011392 
 FDI | -.0544662 .0236744 -2.30 0.024 -.1014855 -.0074468 
 Emp | -.0030692 .002917 -1.05 0.295 -.0088626 .0027242 
 Growth | .019189 .0077328 2.48 0.015 .003831 .034547 
 Inf | -.0477299 .0691409 -0.69 0.492 -.1850497 .0895899 
 Urban | .1002863 .054797 1.83 0.070 -.0085453 .2091179 
 Private | -.0025065 .0120797 -0.21 0.836 -.0264978 .0214849 
 iprovince1 | 2.187019 6.578043 0.33 0.740 -10.87754 15.25158 
 iprovince2 | 2.183283 6.62199 0.33 0.742 -10.96856 15.33513 
 iprovince3 | 4.281146 6.808203 0.63 0.531 -9.240534 17.80283 
 iprovince4 | 2.57947 6.642213 0.39 0.699 -10.61254 15.77148 
 iprovince5 | .9147121 6.693669 0.14 0.892 -12.37949 14.20892 
 iprovince6 | 3.155195 6.620971 0.48 0.635 -9.994625 16.30502 
 iprovince7 | 2.242185 6.643215 0.34 0.736 -10.95181 15.43618 
 iprovince8 | 3.966127 6.69679 0.59 0.555 -9.334277 17.26653 
 iprovince9 | 2.425381 6.599057 0.37 0.714 -10.68092 15.53168 
 iprovince10 | 3.615595 6.747938 0.54 0.593 -9.786392 17.01758 
 iprovince11 | 3.349145 6.716149 0.50 0.619 -9.989706 16.688 
 iprovince12 | 5.47369 7.433817 0.74 0.463 -9.290513 20.23789 
 iprovince13 | 3.282719 6.680391 0.49 0.624 -9.985115 16.55055 
. testparm iprovince1-iprovince13 
 ( 1) iprovince1 = 0 
 ( 2) iprovince2 = 0 
 ( 3) iprovince3 = 0 
 ( 4) iprovince4 = 0 
 ( 5) iprovince5 = 0 
 ( 6) iprovince6 = 0 
 ( 7) iprovince7 = 0 
 ( 8) iprovince8 = 0 
 ( 9) iprovince9 = 0 
 (10) iprovince10 = 0 
 (11) iprovince11 = 0 
 (12) iprovince12 = 0 
165 
 (13) iprovince13 = 0 
 F( 13, 92) = 30.41 
 Prob > F = 0.0000 
Phụ lục 4. Kiểm định lựa chọn các mô hình đo lường tác động của FDI đến tốc 
độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Vùng ĐBSCL 
Phụ lục 4.1. Mô hình Pooled OLS 
 Source | SS df MS Number of obs = 130 
-------------+---------------------------------- F(8, 121) = 2.16 
 Model | 2.01544426 8 .251930533 Prob > F = 0.0349 
 Residual | 14.0892974 121 .116440475 R-squared = 0.1251 
-------------+---------------------------------- Adj R-squared = 0.0673 
 Total | 16.1047417 129 .124842959 Root MSE = .34123 
------------------------------------------------------------------------------ 
 cosx | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 FDI | -.0072801 .0188076 -0.39 0.699 -.0445147 .0299545 
 I_Ind_Agr | .0044203 .0040563 1.09 0.278 -.0036103 .0124509 
 I_Ser_Agr | -.0035477 .0033116 -1.07 0.286 -.0101038 .0030085 
 growth1 | .8582334 .2931175 2.93 0.004 .27793 1.438537 
 Emp | -.0005157 .0035291 -0.15 0.884 -.0075025 .0064712 
 Inf | -.0020679 .0034571 -0.60 0.551 -.0089122 .0047763 
 Urban | .0002973 .0032105 0.09 0.926 -.0060588 .0066534 
 Private | .0027753 .0072109 0.38 0.701 -.0115006 .0170512 
 _cons | .739102 .3550901 2.08 0.040 .0361075 1.442097 
------------------------------------------------------------------------------ 
Phụ lục 4.2. Mô hình FEM 
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 130 
Group variable: Province_ID Number of groups = 13 
R-sq: Obs per group: 
 within = 0.1762 min = 10 
 between = 0.0408 avg = 10.0 
 overall = 0.0115 max = 10 
 F(8,109) = 2.91 
corr(u_i, Xb) = -0.9898 Prob > F = 0.0055 
------------------------------------------------------------------------------ 
166 
 cosx | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 FDI | .0176062 .0293673 0.60 0.550 -.0405989 .0758112 
 I_Ind_Agr | .0030595 .0051602 0.59 0.554 -.0071679 .0132868 
 I_Ser_Agr | -.0000132 .0043108 -0.00 0.998 -.008557 .0085306 
 growth1 | .4799443 .3778016 1.27 0.207 -.2688463 1.228735 
 Emp | -.0013349 .0043808 -0.30 0.761 -.0100175 .0073478 
 Inf | -.0021269 .0035303 -0.60 0.548 -.0091237 .00487 
 Urban | .0858948 .0334856 2.57 0.012 .0195274 .1522623 
 Private | .0094436 .0129382 0.73 0.467 -.0161995 .0350867 
 _cons | -1.344226 .9049238 -1.49 0.140 -3.137756 .4493035 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 sigma_u | 1.269489 
 sigma_e | .33184864 
 rho | .93603887 (fraction of variance due to u_i) 
------------------------------------------------------------------------------ 
F test that all u_i=0: F(12, 109) = 1.58 Prob > F = 0.1084 
Kiểm định F test that all u_i=0 cho thấy mô hình Pooled OLS tốt hơn mô hình FEM 
Phụ lục 4.3. Mô hình REM 
Random-effects GLS regression Number of obs = 130 
Group variable: Province_ID Number of groups = 13 
R-sq: Obs per group: 
 within = 0.1184 min = 10 
 between = 0.2184 avg = 10.0 
 overall = 0.1236 max = 10 
 Wald chi2(8) = 16.66 
corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0339 
------------------------------------------------------------------------------ 
 cosx | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 FDI | -.0040639 .0211105 -0.19 0.847 -.0454398 .0373119 
 I_Ind_Agr | .0039911 .0043818 0.91 0.362 -.0045971 .0125793 
 I_Ser_Agr | -.002655 .0035858 -0.74 0.459 -.009683 .004373 
 growth1 | .864035 .306404 2.82 0.005 .2634943 1.464576 
 Emp | -.0010088 .003769 -0.27 0.789 -.0083959 .0063782 
 Inf | -.0023852 .0034412 -0.69 0.488 -.0091298 .0043594 
 Urban | .0000763 .0037747 0.02 0.984 -.007322 .0074745 
 Private | .0035234 .0084118 0.42 0.675 -.0129634 .0200102 
 _cons | .7638932 .3565711 2.14 0.032 .0650268 1.46276 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 sigma_u | .09298822 
167 
 sigma_e | .33184864 
 rho | .07280277 (fraction of variance due to u_i) 
------------------------------------------------------------------------------ 
Phụ lục 4.4. Kiểm định Hausman để lựa chọn giữa mô hình FEM và REM. Kết 
quả kiểm định cho thấy mô hình REM tốt hơn mô hình FEM 
 ---- Coefficients ---- 
 | (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) 
 | fe re Difference S.E. 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 FDI | .0176062 -.0040639 .0216701 .0204153 
 I_Ind_Agr | .0030595 .0039911 -.0009316 .0027253 
 I_Ser_Agr | -.0000132 -.002655 .0026417 .0023927 
 growth1 | .4799443 .864035 -.3840907 .2210219 
 Emp | -.0013349 -.0010088 -.0003261 .002233 
 Inf | -.0021269 -.0023852 .0002583 .000788 
 Urban | .0858948 .0000763 .0858186 .0332722 
 Private | .0094436 .0035234 .0059202 .0098305 
------------------------------------------------------------------------------ 
 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg 
 B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg 
 Test: Ho: difference in coefficients not systematic 
 chi2(8) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) 
 = 7.28 
 Prob>chi2 = 0.5067 
 (V_b-V_B is not positive definite) 
Phụ lục 4.5. Kiểm định Breusch and Pagan Lagrangian multiplier để lựa chọn 
giữa mô hình Pooled OLS và REM. Kết quả kiểm định cho thấy mô hình Pooled 
OLS tốt hơn mô hình REM 
 cosx[Province_ID,t] = Xb + u[Province_ID] + e[Province_ID,t] 
 Estimated results: 
 | Var sd = sqrt(Var) 
 ---------+----------------------------- 
 cosx | .124843 .3533312 
 e | .1101235 .3318486 
 u | .0086468 .0929882 
 Test: Var(u) = 0 
 chibar2(01) = 0.25 
 Prob > chibar2 = 0.3086 
168 
 Phụ lục 4.6. Kiểm định hệ số VIF đo lường hiện tượng đa cộng tuyến. Kết quả 
cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến 
 Variable | VIF 1/VIF 
-------------+---------------------- 
 I_Ser_Agr | 4.33 0.231072 
 I_Ind_Agr | 3.46 0.289396 
 Urban | 2.24 0.446517 
 growth1 | 1.93 0.519013 
 FDI | 1.69 0.593181 
 Private | 1.62 0.618131 
 Emp | 1.24 0.804854 
 Inf | 1.03 0.968639 
-------------+---------------------- 
 Mean VIF | 2.19 
 Phụ lục 4.7. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi. Kết quả cho thấy có 
hiện tượng phương sai thay đổi 
White's test for Ho: homoskedasticity 
 against Ha: unrestricted heteroskedasticity 
 chi2(44) = 63.71 
 Prob > chi2 = 0.0275 
Cameron & Trivedi's decomposition of IM-test 
--------------------------------------------------- 
 Source | chi2 df p 
---------------------+----------------------------- 
 Heteroskedasticity | 63.71 44 0.0275 
 Skewness | 52.66 8 0.0000 
 Kurtosis | 17.36 1 0.0000 
---------------------+----------------------------- 
 Total | 133.73 53 0.0000 
--------------------------------------------------- 
Phụ lục 4.8. Kiểm định hiện tượng tự tương quan. 
Wooldridge test for autocorrelation in panel data 
H0: no first order autocorrelation 
 F( 1, 12) = 108.160 
 Prob > F = 0.0000 
169 
Phụ lục 5. Kiểm định lựa chọn các mô hình đo lường tác động của FDI đến xu 
hướng chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp 
Phụ lục 5.1. Mô hình Pooled OLS 
 Source | SS df MS Number of obs = 126 
-------------+---------------------------------- F(7, 118) = 4.70 
 Model | 10.1929865 7 1.45614093 Prob > F = 0.0001 
 Residual | 36.5265313 118 .309546875 R-squared = 0.2182 
-------------+---------------------------------- Adj R-squared = 0.1718 
 Total | 46.7195178 125 .373756142 Root MSE = .55637 
------------------------------------------------------------------------------ 
 Ind_Agr | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 FDI | .1031703 .0305898 3.37 0.001 .0425942 .1637464 
 I_Ind_Agr | .0024417 .0043978 0.56 0.580 -.0062671 .0111505 
 Emp | -.0063196 .0057494 -1.10 0.274 -.0177049 .0050657 
 Growth | .0107484 .0051656 2.08 0.040 .000519 .0209778 
 Inf | -.0012726 .0056398 -0.23 0.822 -.0124409 .0098957 
 Urban | -.0003177 .0048546 -0.07 0.948 -.009931 .0092957 
 Private | -.0102957 .0115407 -0.89 0.374 -.0331495 .0125581 
 _cons | .5426226 .5767188 0.94 0.349 -.5994376 1.684683 
------------------------------------------------------------------------------ 
Phụ lục 5.2. Mô hình FEM 
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 126 
Group variable: Province_ID Number of groups = 13 
R-sq: Obs per group: 
 within = 0.1139 min = 6 
 between = 0.0127 avg = 9.7 
 overall = 0.0134 max = 10 
 F(7,106) = 1.95 
corr(u_i, Xb) = -0.8971 Prob > F = 0.0694 
------------------------------------------------------------------------------ 
 Ind_Agr | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 FDI | .0589597 .0407798 1.45 0.151 -.0218903 .1398096 
 I_Ind_Agr | -.0004754 .0045001 -0.11 0.916 -.0093973 .0084464 
 Emp | -.0040813 .0059962 -0.68 0.498 -.0159693 .0078067 
 Growth | .0109553 .005405 2.03 0.045 .0002393 .0216713 
 Inf | .0043447 .0048305 0.90 0.370 -.0052322 .0139216 
 Urban | -.0655799 .0461594 -1.42 0.158 -.1570955 .0259357 
170 
 Private | -.0137298 .017086 -0.80 0.423 -.0476043 .0201448 
 _cons | 1.67963 1.247587 1.35 0.181 -.7938328 4.153094 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 sigma_u | 1.019194 
 sigma_e | .45404601 
 rho | .8344 (fraction of variance due to u_i) 
------------------------------------------------------------------------------ 
F test that all u_i=0: F(12, 106) = 5.93 Prob > F = 0.0000 
Kiểm định F test that all u_i để lựa chọn giữa 2 mô hình Pooled OLS và FEM. Kết 
quả kiểm định cho thấy nên lựa chọn mô hình FEM 
Phụ lục 5.3. Mô hình REM 
Random-effects GLS regression Number of obs = 126 
Group variable: Province_ID Number of groups = 13 
R-sq: Obs per group: 
 within = 0.0952 min = 6 
 between = 0.3152 avg = 9.7 
 overall = 0.2060 max = 10 
 Wald chi2(7) = 15.99 
corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0252 
------------------------------------------------------------------------------ 
 Ind_Agr | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 FDI | .0823305 .0356831 2.31 0.021 .0123929 .1522682 
 I_Ind_Agr | .0007817 .004303 0.18 0.856 -.0076521 .0092155 
 Emp | -.0041267 .0057249 -0.72 0.471 -.0153472 .0070938 
 Growth | .0078545 .0048001 1.64 0.102 -.0015535 .0172625 
 Inf | .0037727 .0048111 0.78 0.433 -.0056568 .0132023 
 Urban | -.0013001 .0077242 -0.17 0.866 -.0164393 .0138392 
 Private | -.0097199 .0144802 -0.67 0.502 -.0381006 .0186607 
 _cons | .1894212 .5207248 0.36 0.716 -.8311806 1.210023 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 sigma_u | .32101239 
 sigma_e | .45404601 
 rho | .3332688 (fraction of variance due to u_i) 
------------------------------------------------------------------------------ 
Phụ lục 5.4. Kiểm định Hausman để lựa chọn giữa 2 mô hình FEM và REM. Kết 
quả kiểm định cho thấy mô hình FEM tốt hơn. 
 Coefficients ---- 
 (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) 
171 
 fe re Difference S.E. 
 FDI .0589597 .0823305 -.0233709 .019741 
 I_Ind_Agr -.0004754 .0007817 -.0012571 .001317 
 Emp -.0040813 -.0041267 .0000454 .0017833 
 Growth .0109553 .0078545 .0031008 .0024846 
 Inf .0043447 .0037727 .000572 .0004326 
 Urban -.0655799 -.0013001 -.0642798 .0455086 
 Private -.0137298 -.0097199 -.0040098 .0090694 
 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg 
 B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg 
 Test: Ho:difference in coefficients not systematic 
 chi2(7) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) 
 = 16.05 chi2chi2 = 0.0047 
 (V_b-V_B is not positive definite) 
Phụ lục 5.5. Kiểm định Breusch and Pagan Lagrangian multiplier để lựa chọn 
giữa mô hình Pooled OLS và REM. Kết quả kiểm định cho thấy mô hình REM 
tốt hơn mô hình Pooled OLS 
Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects 
 Ind_Agr[Province_ID,t] = Xb + u[Province_ID] + e[Province_ID,t] 
 Estimated results: 
 | Var sd = sqrt(Var) 
 ---------+----------------------------- 
 Ind_Agr | .3737561 .611356 
 e | .2061578 .454046 
 u | .103049 .3210124 
 Test: Var(u) = 0 
 chibar2(01) = 42.05 
 Prob > chibar2 = 0.0000 
Phụ lục 5.6. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến. Kết quả cho thấy không có 
hiện tượng đa cộng tuyến 
 Variable | VIF 1/VIF 
-------------+---------------------- 
 I_Ser_Agr | 4.33 0.231072 
 I_Ind_Agr | 3.46 0.289396 
 Urban | 2.24 0.446517 
 growth1 | 1.93 0.519013 
 FDI | 1.69 0.593181 
 Private | 1.62 0.618131 
 Emp | 1.24 0.804854 
172 
 Inf | 1.03 0.968639 
-------------+---------------------- 
 Mean VIF | 2.19 
Phụ lục 5.7. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi. Kết quả cho thấy có hiện 
tượng phương sai thay đổi 
White's test for Ho: homoskedasticity 
 against Ha: unrestricted heteroskedasticity 
 chi2(44) = 63.71 
 Prob > chi2 = 0.0275 
Cameron & Trivedi's decomposition of IM-test 
--------------------------------------------------- 
 Source | chi2 df p 
---------------------+----------------------------- 
 Heteroskedasticity | 63.71 44 0.0275 
 Skewness | 52.66 8 0.0000 
 Kurtosis | 17.36 1 0.0000 
---------------------+----------------------------- 
 Total | 133.73 53 0.0000 
--------------------------------------------------- 
Phụ lục 5.7. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi. 
Wooldridge test for autocorrelation in panel data 
H0: no first order autocorrelation 
 F( 1, 12) = 1.724 
 Prob > F = 0.2137 
Phụ lục 6. Kiểm định lựa chọn các mô hình đo lường tác động của FDI đến xu 
hướng chuyển dịch từ nông nghiệp sang dịch vụ 
Phụ lục 6.1. Mô hình Pooled OLS 
 Source | SS df MS Number of obs = 126 
-------------+---------------------------------- F(7, 118) = 7.28 
 Model | 59.3501306 7 8.47859008 Prob > F = 0.0000 
 Residual | 137.349902 118 1.16398222 R-squared = 0.3017 
-------------+---------------------------------- Adj R-squared = 0.2603 
 Total | 196.700033 125 1.57360026 Root MSE = 1.0789 
------------------------------------------------------------------------------ 
 Ser_Agr | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 FDI | .0129855 .0577749 0.22 0.823 -.1014245 .1273955 
 I_Ser_Agr | .0143867 .0069527 2.07 0.041 .0006183 .028155 
173 
 Emp | .001314 .0111886 0.12 0.907 -.0208424 .0234704 
 Growth | .0252506 .0100168 2.52 0.013 .0054147 .0450866 
 Inf | -.0035184 .0109354 -0.32 0.748 -.0251734 .0181365 
 Urban | .0245815 .0102156 2.41 0.018 .0043519 .0448112 
 Private | -.0248443 .0223405 -1.11 0.268 -.0690847 .019396 
 _cons | .0961292 1.121556 0.09 0.932 -2.124858 2.317116 
------------------------------------------------------------------------------ 
Phụ lục 6.2. Mô hình FEM 
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 126 
Group variable: Province_ID Number of groups = 13 
R-sq: Obs per group: 
 within = 0.0562 min = 6 
 between = 0.5292 avg = 9.7 
 overall = 0.2424 max = 10 
 F(7,106) = 0.90 
corr(u_i, Xb) = 0.1138 Prob > F = 0.5077 
------------------------------------------------------------------------------ 
 Ser_Agr | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 FDI | -.0153697 .0922535 -0.17 0.868 -.1982712 .1675318 
 I_Ser_Agr | -.0032405 .0084595 -0.38 0.702 -.0200123 .0135313 
 Emp | .0119715 .0136456 0.88 0.382 -.0150822 .0390252 
 Growth | .0154867 .0123964 1.25 0.214 -.0090903 .0400637 
 Inf | -.000899 .01091 -0.08 0.934 -.0225291 .0207311 
 Urban | .0332477 .1045727 0.32 0.751 -.1740779 .2405733 
 Private | -.0131515 .0402842 -0.33 0.745 -.0930189 .0667159 
 _cons | -.0404811 2.821909 -0.01 0.989 -5.635191 5.554229 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 sigma_u | .56038071 
 sigma_e | 1.0274007 
 rho | .22928698 (fraction of variance due to u_i) 
------------------------------------------------------------------------------ 
F test that all u_i=0: F(12, 106) = 2.01 Prob > F = 0.0301 
Kiểm định F test that all u_i để lựa chọn giữa 2 mô hình Pooled OLS và FEM. 
Kết quả kiểm định cho thấy nên lựa chọn mô hình FEM 
Phụ lục 6.3. Mô hình REM 
Random-effects GLS regression Number of obs = 126 
Group variable: Province_ID Number of groups = 13 
R-sq: Obs per group: 
174 
 within = 0.0259 min = 6 
 between = 0.7578 avg = 9.7 
 overall = 0.3016 max = 10 
 Wald chi2(7) = 47.79 
corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000 
------------------------------------------------------------------------------ 
 Ser_Agr | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 FDI | .0131449 .0587213 0.22 0.823 -.1019467 .1282365 
 I_Ser_Agr | .013549 .0069987 1.94 0.053 -.0001682 .0272661 
 Emp | .0018244 .0112766 0.16 0.871 -.0202774 .0239262 
 Growth | .0247923 .010037 2.47 0.014 .0051201 .0444645 
 Inf | -.0034015 .0109015 -0.31 0.755 -.024768 .017965 
 Urban | .025368 .0104031 2.44 0.015 .0049783 .0457577 
 Private | -.0246533 .0227971 -1.08 0.280 -.0693349 .0200283 
 _cons | .0820697 1.118708 0.07 0.942 -2.110557 2.274697 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 sigma_u | .09154615 
 sigma_e | 1.0274007 
 rho | .00787709 (fraction of variance due to u_i) 
------------------------------------------------------------------------------ 
Phụ lục 6.4. Kiểm định Hausman để lựa chọn giữa 2 mô hình FEM và REM. Kết 
quả kiểm định cho thấy mô hình FEM tốt hơn. 
 ---- Coefficients ---- 
 | (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) 
 | fe1 re1 Difference S.E. 
-------------+---------------------------------------------------------------- 
 FDI | -.0153697 .0131449 -.0285146 .0711513 
 I_Ser_Agr | -.0032405 .013549 -.0167894 .0047521 
 Emp | .0119715 .0018244 .0101471 .0076837 
 Growth | .0154867 .0247923 -.0093056 .0072752 
 Inf | -.000899 -.0034015 .0025025 .0004311 
 Urban | .0332477 .025368 .0078797 .104054 
 Private | -.0131515 -.0246533 .0115018 .0332131 
------------------------------------------------------------------------------ 
 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg 
 B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg 
 Test: Ho: difference in coefficients not systematic 
 chi2(7) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) 
 = 18.94 
175 
 Prob>chi2 = 0.0084 
 (V_b-V_B is not positive definite) 
Phụ lục 6.5. Kiểm định Breusch and Pagan Lagrangian multiplier để lựa chọn 
giữa mô hình Pooled OLS và REM. Kết quả kiểm định cho thấy mô hình Pooled 
OLS tốt hơn. 
Ser_Agr[Province_ID,t] = Xb + u[Province_ID] + e[Province_ID,t] 
 Estimated results: 
 | Var sd = sqrt(Var) 
 ---------+----------------------------- 
 Ser_Agr | 1.5736 1.254432 
 e | 1.055552 1.027401 
 u | .0083807 .0915461 
 Test: Var(u) = 0 
 chibar2(01) = 1.05 
 Prob > chibar2 = 0.1522 
Phụ lục 6.6. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến. Kết quả cho thấy không có 
hiện tượng đa cộng tuyến 
 Variable | VIF 1/VIF 
-------------+---------------------- 
 Urban | 2.27 0.441316 
 Growth | 1.93 0.519137 
 I_Ser_Agr | 1.90 0.526518 
 FDI | 1.57 0.635969 
 Private | 1.50 0.665194 
 Emp | 1.23 0.810226 
 Inf | 1.03 0.968145 
-------------+---------------------- 
 Mean VIF | 1.63 
Phụ lục 6.7. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi. Kết quả cho thấy không 
có hiện tượng phương sai thay đổi 
White's test for Ho: homoskedasticity 
 against Ha: unrestricted heteroskedasticity 
 chi2(35) = 18.22 
 Prob > chi2 = 0.9913 
Cameron & Trivedi's decomposition of IM-test 
--------------------------------------------------- 
 Source | chi2 df p 
176 
---------------------+----------------------------- 
 Heteroskedasticity | 18.22 35 0.9913 
 Skewness | 4.44 7 0.7273 
 Kurtosis | 1.05 1 0.3053 
---------------------+----------------------------- 
 Total | 23.72 43 0.9926 
--------------------------------------------------- 
Phụ lục 6.7. Kiểm định hiện tượng tự tương quan 
Wooldridge test for autocorrelation in panel data 
H0: no first order autocorrelation 
 F( 1, 12) = 1.266 
 Prob > F = 0.2826