Cùng với xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng mở rộng, 
mỗi một quốc gia đều cần phải tăng cường phát triển kinh tế, đảm bảo sự vững 
mạnh và chủ động trong xu hướng chung của thế giới. Thu hút đầu tư nước 
ngoài chính là một yếu tố cốt lõi trong việc phát triển nhanh và bền vững của 
mỗi quốc gia. Việc thu hút đầu tư nước ngoài đang dần trở thành bộ phận chủ 
yếu của quan hệ kinh tế thế giới, là nhân tố quan trọng hàng đầu của nhiều nước 
nhằm hỗ trợ và phát huy lợi thế của mỗi quốc gia phát triển và là đòi hỏi khách 
quan của quá trình phát triển kinh tế xã hội ở mỗi nước. Đối với các nước đang 
phát triển, đầu tư nước ngoài là một trong những nhân tố chủ yếu cho sự tăng 
trưởng kinh tế, là một trong những chỉ số căn bản đánh giá khả năng phát triển. 
Mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại, phát triển ngoại thương, thực hiện tốt 
chương trình hàng xuất khẩu thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam là những 
nhiệm vụ có tầm chiến lược quan trọng trước mắt, là lâu dài của Đảng và Nhà 
nước ta. Thu hút đầu tư nước ngoài luôn là bài toán khó đối với các nước tiếp 
nhận đầu tư. 
Đối với Việt Nam, tăng trưởng xanh là một nội dung quan trọng của phát 
triển bền vững và là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa 
giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Việt Nam là một trong 
những quốc gia bị tác động nặng nề bởi biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh 
và nhiều yếu tố tác động từ bên ngoài. Việt Nam đang trên đà đổi mới, chuyển 
đổi mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, chất lượng và hiệu quả. Thu hút nguồn 
vốn đầu tư nước ngoài nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh ở Quảng Ninh nói riêng 
và Việt Nam nói chung không chỉ phù hợp trong quá trình hội nhập, phát triển 
kinh tế xã hội hiện nay, mà quan trọng nhất là nó xuất phát từ nội tại nền kinh 
tế Quảng Ninh đòi hỏi phải chuyển đổi mô hình tăng trưởng
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 195 trang
195 trang | 
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thu hút nguồn vốn FDI của Nhật Bản nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ển kinh tế xã hội ở mỗi nước. Đối với các nước đang 
phát triển, đầu tư nước ngoài là một trong những nhân tố chủ yếu cho sự tăng 
trưởng kinh tế, là một trong những chỉ số căn bản đánh giá khả năng phát triển. 
Mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại, phát triển ngoại thương, thực hiện tốt 
chương trình hàng xuất khẩu thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam là những 
nhiệm vụ có tầm chiến lược quan trọng trước mắt, là lâu dài của Đảng và Nhà 
nước ta. Thu hút đầu tư nước ngoài luôn là bài toán khó đối với các nước tiếp 
nhận đầu tư. 
Đối với Việt Nam, tăng trưởng xanh là một nội dung quan trọng của phát 
triển bền vững và là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa 
giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Việt Nam là một trong 
những quốc gia bị tác động nặng nề bởi biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh 
và nhiều yếu tố tác động từ bên ngoài. Việt Nam đang trên đà đổi mới, chuyển 
đổi mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, chất lượng và hiệu quả. Thu hút nguồn 
vốn đầu tư nước ngoài nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh ở Quảng Ninh nói riêng 
và Việt Nam nói chung không chỉ phù hợp trong quá trình hội nhập, phát triển 
kinh tế xã hội hiện nay, mà quan trọng nhất là nó xuất phát từ nội tại nền kinh 
tế Quảng Ninh đòi hỏi phải chuyển đổi mô hình tăng trưởng, đó là: chất lượng 
tăng trưởng kinh tế còn thấp, phát triển chưa bền vững, sức cạnh tranh của nền 
143 
kinh tế yếu, hiệu quả thấp; sự gắn kết giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và 
công bằng xã hội chưa thật bền vững; phát triển kinh tế phụ thuộc nhiều vào 
vốn và khai thác tài nguyên, phát sinh nhiều chất thải gây ô nhiễm môi trường; 
tình hình an ninh lương thực, an sinh xã hội, dịch bệnh diễn biến phức tạp trước 
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu... 
Ðứng trước những yêu cầu cấp bách từ nội tại nền kinh tế, mô hình tăng 
trưởng hiện tại của Quảng Ninh đã có sự điều chỉnh theo hướng phát triển và 
tiếp cận với một nền kinh tế hiện đại, văn minh, hướng tới một nền kinh tế 
xanh. Nghiên cứu trên cho thấy được bức tranh hoàn chỉnh về tăng trưởng xanh 
và sự cần thiết của nguồn vốn nước ngoài đối với tăng trưởng xanh ở Quảng 
Ninh. Cụ thể luận án giải quyết các vấn đề sau: 
- Một, luận án đã hệ thống hóa, luận giải và tổng quan các công trình nghiên 
cứu về tăng trưởng xanh, thu hút vốn nước ngoài và thu hút vốn nước ngoài nhằm 
thúc đẩy tăng trưởng xanh. 
- Hai, luận án đã phân tích, đánh giá khái quát thực trạng nguồn vốn FDI của 
Nhật Bản nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh vào Quảng Ninh để thấy được những 
tiềm năng, lợi thế, đồng thời chỉ ra hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó. 
- Ba, luận án đã sử dụng mô hình Topsis làm công cụ xác định được địa 
điểm ưu tiên lựa chọn đầu tư của nhà đầu tư Nhật Bản vào Quảng Ninh nhằm 
thúc đẩy tăng trưởng xanh. 
- Bốn, luận án đi sâu phân tích nội dung các chính sách Quảng Ninh đã 
triển khai để thu hút nguồn vốn Nhật Bản nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh. 
- Năm, luận án đã nghiên cứu đề xuất được 10 nhóm giải pháp dựa trên 
kết quả phân tích thực trạng, phân tích chính sách và kết quả tính toán của mô 
hình TOPSIS. 
144 
Với những kết quả chính của nghiên cứu cho thấy Quảng Ninh có nhiều 
tiềm năng, thế mạnh, việc kết hợp với chính sách thu hút, sử dụng nguồn vốn 
nước ngoài hiệu quả sẽ thúc đẩy kinh tế - xã hội của Quảng Ninh phát triển 
nhanh, bền vững góp phần hoàn thành sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của 
tỉnh nói riêng và của đất nước nói chung 
145 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 
1. Phạm Hồng Biên (2022), “Ứng dụng mô hình Fuzzy – Topsis để đánh giá 
tiềm năng các địa điểm tại Quảng Ninh trong việc thu hút FDI của Nhật Bản 
nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, 03/2022, Số 09, 
tr. 105-108. 
2. Phạm Hồng Biên (2021), “Thu hút nguồn vốn ODA Nhật Bản để thúc đẩy 
tăng trưởng xanh ở Quảng Ninh”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, 07/2021, Số 20, 
tr. 77-79. 
3. Phạm Hồng Biên (2021), “Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp 
nước ngoài của Nhật Bản vào tỉnh Quảng Ninh nhằm thúc đẩy tăng trưởng 
xanh”, Tạp chí Công Thương, 05/2021, Số 12, tr. 409-414 
146 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1. Cục Thống kê Quảng Ninh (2020), Niên giám Thống kê tỉnh Quảng Ninh 2019 
2. Đặng Thành Cương (2012), Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước 
ngoài vào tỉnh Nghệ An, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế 
quốc dân 
3. Phạm Thị Thùy Dương (2022), Giải pháp thu hút FDI xanh tại Việt Nam, 
Tạp chí Tài chính. 
4. Lê Hồng Giang (2019), Đổi mới mô hình phát triển Khu kinh tế trên địa 
bàn tỉnh Quảng Ninh trong hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh 
tế, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương. 
5. Vũ Văn Hà (2013), Đầu tư trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam sau khủng 
hoảng tài chính toàn cầu, Tạp chí Cộng sản tháng 9/ 2013. 
6. Nguyễn Thu Hằng (2020), Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm phát 
triển bền vững tỉnh Thái Nguyên. Luận án Tiến sỹ Kinh tế học, Học viện 
Khoa học Xã hội. 
7. Phạm Thị Hạnh (2019), Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp của 
thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh, Luận án tiến sỹ kinh 
tế học, Học viện Khoa học xã hội. 
8. Đỗ Phú Hải (2018), Những vấn đề lý luận về phát triển bền vững và kinh tế xanh ở 
Việt Nam, Tạp chí Khoa học Đai học Quốc gia Hà Nội, Tập 34, số 2 (2018) 
9. Phạm Đăng Hưng (2009), Đầu tư của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản 
ở Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, Đai học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 
10. Nguyễn Đình Hòa (2016), Khai thác khoáng sản trong chiến lược tăng 
trưởng xanh ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Khoa học xã hội. 
147 
11. Nguyễn Huy Hoàng (2012), FDI của Nhật Bản vào Việt Nam trong bối 
cảnh hội nhập WTO, Luận văn thạc sĩ, Đai học Kinh tế, Đại học Quốc gia 
Hà Nội. 
12. Đinh Khánh Lê (2018), Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài theo định hướng 
phát triển bền vững ở Việt Nam. Luận án Tiến sỹ ngành Quản lý kinh tế, 
Học viện Khoa học xã hội. 
13. Võ Thị Minh Lệ (2016), Mối quan hệ giữa phát triển bền vững và tăng trưởng 
nhanh: Kinh nghiệm của Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan và bài học cho 
Việt Nam. Luận án Tiến sỹ Kinh tế quốc tế, Học viện Khoa học xã hội. 
14. Nguyễn Thị Ngọc Loan (2019), Thu hút FDI "xanh" gắn với mục tiêu phát 
triển bền vững, Tạp chí Tài chính, số tháng 2-2019, tr. 38-42. 
15. Nguyễn Tiến Long (2012). Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với việc 
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên. Luận án tiến sĩ kinh tế 
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 
16. Nghị quyết (2013), Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường 
quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, NQ số 24 – NQ/TW ngày 
03/6/2013 
17. Trần Văn Lưu (2005). Nghiên cứu các giải pháp cơ bản nhằm thu hút nguồn 
vốn FDI đầu tư vào Hà Nội giai đoạn 2001-2005, đề tài mã số 01X-07/13- 
2001-1, Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. 
18. Nguyễn Thị Thanh Mai (2016), Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với phát 
triển bền vững tại vùng đồng bằng sông Hồng. Luận án Tiến sỹ ngành Kinh tế 
đầu tư, Đại học Kinh tế Quốc dân. 
19. Nguyễn Mại (2019), Đầu tư nước ngoài với tăng trưởng xanh, Tạp chí Tài 
chính online, số tháng 4/2019. 
20. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định phê duyệt chiến lược quốc gia về 
Tăng trưởng xanh, số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012. 
148 
21. Thủ tướng Chính phủ (2014), Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng 
xanh giai đoạn 2014 – 2020, số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014. 
22. Thủ tướng Chính phủ (2021), Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai 
đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn 2050, QĐ số 1058/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 
23. Trần Ngọc Ngoạn (2016), Chính sách thúc đẩy tăng trưởng xanh - kinh 
nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia 
24. Phạm Thị Lệ Ngọc (2019), Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi 
trường ở Quảng Ninh hiện nay. Luận án tiến sỹ Chính trị học, Học viện chính 
trị - Bộ Quốc phòng 
25. Lê Hùng Sơn, 2020, Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào 
tỉnh Quảng Ninh trong bối cảnh phát triển mới, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học 
Mỏ địa chất 
26. Vương Đức Tặng (2020) “Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực 
tiếp nước ngoài vào tỉnh Bình Phước”, Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 5/2020. 
27. Nguyễn Quang Thuấn và Nguyễn Xuân Trung (2012), “Kinh tế xanh trong 
đổi mới mô hình tăng trưởng và tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam”, tạp chí 
Những vấn đề Kinh tế và Chính trị Thế giới, số 3 năm 2012, tr.33-41. 
28. Nguyễn Mạnh Toàn (2010), “Các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn 
đầu tư nước ngoài vào một địa phương của Việt Nam”, Tạp chí Khoa học 
và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 5(40). 
29. Nguyễn Trọng Tuấn (2019), Logistics trong phát triển kinh tế biển ở Quảng Ninh. 
Luận án tiến sỹ Kinh tế chính trị, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. 
30. Bùi Quang Tuấn, Hà Ngọc Huy (2017), “Chính sách quốc gia về tăng 
trưởng xanh ở Việt Nam”, Khoa học xã hội Việt Nam, số 10 – 2017. 
31. Bùi Quang Tuấn (2021), “Kinh tế xanh, tăng trưởng xanh tiếp tục là xu 
hướng chủ đạo”, Nhà đầu tư, https://nhadautu.vn/khoa-hoc-cong-nghe-la-
tru-cot-quan-trong-cho-tang-truong-xanh-d50862.html 
149 
32. Nguyễn Thị Thu Trang (2019), Thực hiện tăng trưởng xanh ở Việt Nam 
thông qua công nghệ thông tin. Luận án Tiến sỹ Kinh tế học, Học viện Khoa 
học xã hội. 
33. Ngô Quang Trung (2018), Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong chiến lược 
phát triển bền vững ở Việt Nam. Luận án Tiến sỹ Kinh tế chính trị, Học 
viện Khoa học xã hội. 
34. Trần Hoàng Thành Vinh (2020) “Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 
(FDI) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”, Tạp chí Công Thương - Các kết quả 
nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ, Số 12, tháng 5 năm 2020 
35. Hà Tôn Vinh (2014), Kinh doanh thương mại và đầu tư trong đặc khu kinh 
tế: Kinh nghiệm các nước và hướng phát triển cho đặc khu kinh tế Vân Đồn. 
Diễn đàn Kinh tế mùa xuân 2014 
36. Trần Thị Thanh Xuân, 2020, Dịch vụ cho phát triển nông nghiệp xanh ở tỉnh 
Bắc Ninh, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. 
37. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2020), Luật Đầu tư, Luật số: 
61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 
38. Nguyễn Lê Đình Quý, Hồ Tuấn Vũ (2018) “Thúc đẩy hoạt động của khu 
vực đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong phát triển năng lượng xanh ở 
Việt Nam”, Kỷ yếu khoa học hội thảo Quốc gia: Kinh tế Việt Nam năm 
2018 và triển vọng năm 2019, Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và 
hỗ trợ tăng trưởng. 
39. Nguyễn Thị Ngọc Yến (2021), Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản 
vào Việt Nam từ sau khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 đến nay: 
Thực trạng và giải pháp, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Khoa học xã hội, 
Viện Hàn Lâm Khoa học xã hội Việt Nam 
150 
Tiếng Anh 
40. Acemoglu, D., & Johnson, S., 2005. Unbundling institutions. Journal of 
Political Economy, 113(5): 949–995. 
41. Adams, S., 2009. Foreign direct investment, domestic investment, and economic 
growth in Sub-Saharan Africa. Journal of Policy Modeling, 31: 939–949. 
42. Alfaro, L., Chanda, A., Kalemli-Ozcan, S. and Sayek, S., 2004. FDI and 
economic growth: the role of local financial markets. Journal of 
International Economics, 64: 89–112. 
43. Alfaro, L., Kalemli-Ozcan, S., & Sayek, S., 2009. Foreign direct 
investment, productivity and financial development. The World Economy, 
32 (1): 111–135. 
44. Bancha Kumsiri, Jeeraporn Pekkoh, Wasu Pathom-aree, Saisamorn 
Lumyong, Kittiya Phinyo, Chayakorn Pumas, Sirasit Srinuanpan, 2021, Enhanced 
production of microalgal biomass and lipid as an environmentally friendly 
biodiesel feedstock through actinomycete co-culture in biogas digestate effluent, 
Bioresource Technology, Volume 337, Octorber 2021, 125446. 
45. Bengoa, M., & Sanchez-Robles, B., 2005. Policy shocks as a source of 
endogenous growth. Journal of Policy Modelling, 27: 249–261. 
46. Bleaney, Michael, 1996. Macroeconomic stability, investment and growth in 
developing countries. Journal of Development Economics, 48: 461-477. 
47. Blomstrom M., S. Globerman, & A. Kokko, 2001, The Determinants of 
Host Country Spillovers from Foreign Direct Investment: A Review and 
Synthesis of the Literature. Houndmills, U.K.-New York. 
48. Borensztein E., De Gregorio Jose, and Lee J. W., 1998. How Does 
Foreign Direct Investment Affect Economic Growth?. Journal of 
International Economics, 45: 115- 135. 
151 
49. Bouoiyour, J., 2003. The Determining Factors of Foreign Direct 
Investment in Morocco. France, University de Pau et des Pays de I'Adour 
50. Changsoon Choi, Pam Berry, Alison Smith, (2021) The climate benefits, 
co-benefits, and trade-offs of green infrastructure: A systematic literature 
review, Journal of Environmental Management, Volume 291, 1 August 
2021, 112583 
51. Crenshaw, E., 1991. Foreign Investment as a Dependent Variable: 
Determinants of Foreign Investment and Capital Penetration in Developing 
Nations, 1967-78. Social Forces, 69(4): 1169-82. 
52. Dang, Duc Anh, 2013. How foreign direct investment promote 
institutional quality: Evidence from Vietnam. Journal of Comparative 
Economics, 41(4): 1054–1072. 
53. Demekas, D., Horváth, B., Ribakova, E., & Wu, Y. ,2007. Foreign direct 
investment in European transition economies- The role of policies. Journal 
of Comparative Economies, 35(2): 369–386. 
54. Dunning, J.H (1970), The determinants of international production, 
Oxford Economic Papers, 25, pp.289-336 
55. Dunning. J. H (1979), Explaining changing pattern of international 
production: Indefence of eclectic theory, Oxford Bulletin of Economics and 
Statistics, 41(4), pp. 269-296 
56. Dunning, J.H. (1981), “Explaining the international Direct Investment 
position of countries: Towards a Dynamic or Developmental Approach”, 
Weltwirtschaftliches Archiv,117, pp.33-64 
57. Durham, B.J., 2004. Absorptive capacity and the effects of foreign direct 
investment and equity foreign portfolio investment on economic growth. 
European Economic Review, 48: 285-306. 
152 
58. Easterly, W. and Levine R., 2003. Tropics, Germs, and Crops: How 
Endowments Infuence Economic Development. Journal of Monetary 
Economics, 50(1): 3-39. 
59. Easterly, W., 2001. The lost decades: Developing countries’ stagnation in 
spite of policy reform 1980–1998. Journal of Economic Growth, 6: 135–157. 
60. Easterly, W., 2005. National policies and economic growth: A 
reappraisal. Handbook of economic growth, Chapter 15. 
61. Fakoya, M. B. (2020). Investment in Hazardous Solid Waste Reduction and 
Financial Performance of Selected Companies Listed in the Johannesburg 
Stock Exchange Socially Responsible Investment Index. Sustainable Production 
and Consumption, Volume 23, July 2020, Pages 21-29 
62. Fischer, S., 1993. The Role of Macroeconomic Factors in Growth. 
Journal of Monetary Economics, 32(3): 485-512. 
63. Fisher-Vanden, K., Thorburn, K.S., 2011. Voluntary corporate 
environmental initiatives and shareholder wealth. J. Environ. Econ. Manag. 
62 (3), 430–445 
64. Gail Jennings, 2020, An exploration of policy knowledge-seeking on 
high-volume, low-carbon transport: findings from expert interviews in 
selected African and South-Asian countries, Transportation Research 
Interdisciplinary Perspectives, Volume 5, May 2020, 100117 
65. Irene Pluchinotta, Alessandro Pagano và cộng sự, 2021, A participatory 
system dynamics model to investigate sustainable urban water management 
in Ebbsfleet Garden City, Sustainable Cities and Society, Volume 67, April 
2021, 102709 
66. Georgeson, L., Maslin, M., & Poessinouw, M. (2017). The global green 
economy: a review of concepts, definitions, measurement methodologies 
and their interactions. Geo: Geography and Environment, 4(1). 
153 
67. Hausmann et al., 2005. Growth accelerations. Journal of Economic 
Growth, 10(4): 303- 329 
68. Huyen, L. H. B. (2015). Determinant of the Factors Affecting Foreign 
Direct Investment (FDI) Flow to Thanh Hoa Province in Vietnam. Procedia 
- Social and Behavioral Sciences, 172, 26–33. Doi: 
10.1016/j.sbspro.2015.01.331 
69. Hoselitz, B. F., 1960. Sociological Aspects of Economic Growth. New 
York: Free Press 
70. International Monetary Fund (2003). Foreign Direct Investment 
Statistics: How Countries Measure FDI 2001. Organisation for Economic 
Co-operation and Development 
71. Demirhan, E., & Masca, M. (2008). Determinants of foreign direct 
investment flows to developing countries: a cross-sectional analysis. Prague 
economic papers, 4(4), 356-369. 
72. Jayasekara, S. D. (2014). Determinants of foreign direct investment in 
Sri Lanka. Journal of the University of Ruhuna, 2(1-2). 
73. Keng Lin Soh, Wai Peng Wong, Chor Foon Tang, (2021), The role of 
institutions at the nexus of logistic performance and foreign direct 
investment in Asia, The Asian Journal of Shipping and Logistics, Volume 
37, Issue 2, June 2021, Pages 165-173 
74. Kim, S. E., Kim, H., & Chae, Y. (2014). A new approach to measuring 
green growth: Application to the OECD and Korea. Futures, 63, 37–48. 
75. Kour, D., Rana, K. L., Yadav, A. N., Yadav, N., Kumar, M., Kumar, V., 
 Saxena, A. K. (2019). Microbial biofertilizers: Bioresources and eco-
friendly technologies for agricultural and environmental sustainability. 
Biocatalysis and Agricultural Biotechnology, 101487. doi: 
10.1016/j.bcab.2019.101487 
154 
76. Leung, C. King, 1990. Locational Characteristics of Foreign Equity Joint Venture 
Investment in China, 1979-1985. Professional Geographer, 42(4): 403-421 
77. Li, X., & Liu, X., 2004. Foreign direct investment and economic growth: 
An increasingly endogenous relationship. World Development, 33: 393–407. 
78. Majekodunmi, M., Emmanuel, R., & Jafry, T. (2020). A spatial 
exploration of deprivation and green infrastructure ecosystem services 
within Glasgow city. Urban Forestry & Urban Greening, 52, 126698. doi: 
10.1016/j.ufug.2020.126698 
79. Makki, S. S., & Somwaru, A., 2004. Impact of foreign direct investment 
and trade on economic growth: Evidence from developing countries. 
American Journal of Agricultural Economics, 86(3): 795–801. 
80. Martí, P., García-Mayor, C., Nolasco-Cirugeda, A., & Serrano-Estrada, 
L. (2020). Green infrastructure planning: Unveiling meaningful spaces 
through Foursquare users’ preferences. Land Use Policy, 97, 104641. doi: 
10.1016/j.landusepol.2020.104 
81. Meerow, S. (2020). The politics of multifunctional green infrastructure 
planning in New York City. Cities, 100, 102621. doi: 
10.1016/j.cities.2020.102621 
82. Miao W., Wong M. C. S., 2011. FDI, Education, and Economic Growth: 
Quality Matters. Atlantic Economic Journal, 39(2): 103-115 
83. Ming-LangTseng, Tat-DatBu, Ming K.Lim, 2021, Resource utilization 
model for sustainable solid waste management in Vietnam: A crisis response 
hierarchical structure, Resources, Conservation and Recycling, Volume 
171, August 2021, 105632 
84. Mohammad Javad Keyhanpour, Seyed Habib Musavi Jahromi, Hossein 
Ebrahimi, 2021, System dynamics model of sustainable water resources 
155 
management using the Nexus Water-Food-Energy approach, Ain Shams 
Engineering Journal, Volume 12, Issue 2, June 2021, Pages 1267-1281 
85. Muhlis Can, Zahoor Ahmed, Mehmet Mercan, Olga A. Kalugina, 2021, 
The role of trading environment-friendly goods in environmental 
sustainability: Does green openness matter for OECD countries?, Journal of 
Environmental Management, Volume 295, 1 Octorber 2021, 113038 
86. Navarro-Ramírez, V., Ramírez-Hernandez, J., Gil-Samaniego, M., & 
Eliana Rodríguez-Burgueño, J. (2020). Methodological frameworks to 
assess sustainable water resources management in industry: A review. 
Ecological Indicators, 119, 106819. doi: 10.1016/j.ecolind.2020.106819 
87. OECD (1996). Benchmark Definition of Foreign Direct Investment 
88. OECD (2011). Towards green growth. A summary for policy makers 
OECD Publishing. 
89. OECD (2011). Towards Green Growth: Monitoring Progress. OECD 
Indicators. OECD Publishing 
90. OECD (2012). Green Growth and Developing Countries - Consultation 
Draft. OECD Publishing. 
91. OECD (2012). Green Growth and Developing Countries. A Summary 
for Policy Makers. OECD Publishing. 
92. OECD (2013). Green Industries for Green Growth 
93. Prüfer, P., & Tondl, G., 2008. The FDI-growth nexus in Latin America: The 
role of source countries and local conditions. 
94. Quinn, Dennis, 1997. The Correlates of Changes in International Financial 
Regulation, American Political Science Review, 91(03): 531–551. 
95. Ramanditya Wimbardana Wimbadi, Riyanti Djalante, Akihisa Mori, 
2021, Urban experiments with public transport for low carbon mobility 
156 
transitions in cities: A systematic literature review (1990–2020), Sustainable 
Cities and Society, Volume 72, September 2021, 103023 
96. Rui Qiu, Shuhua Hou, Zhiyi Meng, 2021, Low carbon air transport 
development trends and policy implications based on a scientometrics-based 
data analysis system, Transport Policy, Volume 107, June 2021, Pages 1-10 
97. Takeshi Mukai (Nikken Seikke Civil Engineering LTD), (2014), Quy 
hoạch phát triển không gian khu kinh tế Vân Đồn để phát triển vùng tỉnh 
Quảng Ninh 
98. UNEP. (2011). Towards a Green Economy: Pathways to Sustainable 
Development and Poverty Eradication. Geneva: United Nations 
Environment Programme (UNEP). 
99. UNEP (2012). Decoupling natural resource use and environmental 
impacts from economic growth. 
100. UNEP (2014). Using Indicators for Green Economy Policymakin. 
101. UNITAR. (2012). Advancing an Inclusive Green Economy: Rationale 
and Context. Retrieved from. 
https://unitar.org/sites/default/files/uploads/egp/Section1/PDFs/1.3%20Defi
nitions%20for %20Green%20Economy.pdf 
102. Vandermeulen, V., Verspecht, A., Vermeire, B., Van Huylenbroeck, G., 
& Gellynck, X. (2011). The use of economic valuation to create public 
support for green infrastructure investments in urban areas. Landscape and 
Urban Planning, 103(2), 198–206. doi: 10.1016/j.landurbplan.2011.07 
103. Vernon R. (1971), The Multinational Spread of U.S. Enterprises, Basic 
Books. New York 
104. White, P., Dranke, M., Hindle, P., 2012. Integrated Solid Waste 
management: a Lifecycle Inventory. Springer Science & Business Media, 
London, UK 
157 
105. World Bank. (2012). Inclusive green growth: the pathway to sustainable 
development. Washington, D.C. Retrieved from 
report 
106. Xiaoxing Qi, Fachao Liang, Wenhua Yuan, Tao Zhang, Jianchun Li, 2021, 
Factors influencing farmers’ adoption of eco-friendly fertilization technology in 
grain production: An integrated spatial–econometric analysis in China, Journal 
of Cleaner Production, Volume 310, 10 August 2021, 127536. 
107. Xiaojun Xiang, Qiong Li, ShanawazKhan, Osamah Ibrahim Khalaf, 
2021, Urban water resource management for sustainable environment 
planning using artificial intelligence techniques, Environmental Impact 
Assessment Review, Volume 86, January 2021, 106515 
158 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 01: Danh sách các khu công nghiệp ở Quảng Ninh 
STT 
Tên dự 
án 
Địa điểm Ngành nghề thu hút 
Quy 
mô/công 
suất 
Công trình xử lý 
nước thải tập 
trung 
Ghi chú 
Tình 
trạng 
Công 
suất 
(m3/ngày 
đêm) 
1 KCN 
Cái Lân 
KCN Cái Lân thuộc phường Giếng Đáy và 
phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long. Có 
kết nối giao thông thuận lợi: Cách trung 
tâm Tp. Hà Nộ 150 km; Nằm trên trục 
đường quốc lộ 18 từ Hà Nội đi cửa khẩu 
Quốc tế Móng Cái; Cách nút giao cao tốc 
Hạ Long – Hải Phòng khoảng 10 km; Tiếp 
giáp cảng Cái Lân, cách cảng Đình Vũ 
(Hải Phòng) khoảng 35 km; Cách Sân bay 
Thu hút các ngành: Sản 
xuất, gia công phụ tùng, 
chi tiết; sửa chữa; Cơ 
khí lắp ráp; Sản xuất đồ 
gỗ; Sản xuất container; 
Công nghiệp đóng tầu; 
Dịch vụ cảng; 
Tổng diện 
tích 69,28 
ha, trong 
đó diện 
tích đất 
công 
nghiệp là 
44,10 ha 
Đang 
hoạt 
động 
2,000 Chưa 
tham gia 
chương 
trình 
kinh tế 
tuần 
hoàn 
hoặc 
159 
Nội Bài (Hà Nội) khoảng 140 km, cách 
Sân bay Cát Bi (Hải Phòng) khoảng 40 
km, cách Sân bay quốc tế Vân Đồn (Quảng 
Ninh) khoảng 50 km; Có ga Cái Lân và 
tuyến đường sắt Yên Viên (Hà Nội – Phả 
Lại – Hạ Long – Cái Lân). 
KCN 
sinh thái 
2 KCN 
Hải Yên 
KCN Hải Yên thuộc phường Hải Yên, thành 
phố Móng Cái, có kết nối giao thông thuận 
lợi: Nằm trên tuyến Quốc lộ 18, kết nối 
thông thương giữa Hà Nội - Hải Phòng - 
Quảng Ninh (Việt Nam) - Quảng Tây 
(Trung Quốc); nằm cạnh tuyến cao tốc Hà 
Nội- Hải Phòng-Hạ Long-Vân Đồn-Móng 
Cái; Cách cửa khẩu quốc tế Móng Cái 06 
km, cách thành phố Hạ Long khoảng 
150km; Cách cảng biển Hải Hà 30km; Cách 
Sân bay quốc tế Vân Đồn (Quảng Ninh) 
khoảng 80 km. 
Thu hút đầu tư các 
ngành: Sản xuất vật liệu 
xây dựng, trang trí nội 
thất; Sản xuất hàng tiêu 
dùng; Công nghiệp 
may, thêu xuất khẩu; 
Công nghiệp cơ khí, 
chế tạo máy; Công 
nghiệp lắp ráp điện tử; 
Chế biến nông lâm sản; 
Kho tàng, bãi tập kết 
nguyên vật liệu... 
Tổng diện 
tích: 
182,4ha 
(Diện tích 
đất công 
nghiệp: 
130,92 
ha) 
Đang 
hoạt 
động 
2,000 Chưa 
tham gia 
chương 
trình 
kinh tế 
tuần 
hoàn 
hoặc 
KCN 
sinh thái 
160 
3 KCN 
Đông 
Mai 
KCN thuộc phường Đông Mai, thị xã 
Quảng Yên, có kết nối giao thông thuận 
lợi: Nằm trên trục đường Quốc lộ 18 từ 
Hà Nội đi Móng Cái; cách cảng Cái Lân 
khoảng 20 km, cách cảng Hải Phòng 
khoảng 27 km; cách sân bay Cát Bi 
khoảng 32 km và cách sân bay quốc tế 
Vân Đồn khoảng 80 km; nằm sát tuyến 
đường sắt Yên Viên (Hà Nội – Phả Lại – 
Hạ Long – Cái Lân), cách ga Uông Bí 
khoảng 08 km 
Thu hút các dự án ứng 
dụng công nghệ cao 
được khuyến khích phát 
triển; Dự án sản xuất 
sản phẩm công nghiệp 
hõ trợ ưu tiên phát triển 
(không bao gồm: 
Ngành da-giày và Hóa 
chất, chất trợ, thuốc 
nhộc phục vụ ngành 
nhuộm hoàn tất vải 
thuộc ngành dệt may); 
Sản xuất sản phâm 
công nghệ sinh học; Dự 
án công nghệ thông tin; 
Dự án sản xuất vật liệu 
mới, vật liệu xây dựng 
nhẹ, vật liệu quý hiếm; 
Tổng diện 
tích: 
151,89ha 
(Diện tích 
đất công 
nghiệp: 
105,99 
ha) 
Đang 
hoạt 
động 
1,100 Chưa 
tham gia 
chương 
trình 
kinh tế 
tuần 
hoàn 
hoặc 
KCN 
sinh thái 
161 
Dự án sản xuất phụ 
kiện, linh kiện điện tử, 
cụm chi tiết điện tử; Dự 
án sản xuất, lắp ráp ô 
tô, phụ tùng ô tô; Dự án 
sản xuất máy công cụ, 
thiết bị, máy móc, phụ 
tùng phục vụ cho sản 
xuất nông, lâm, ngư 
nghiệp; Sản xuất vật 
liệu thay thế vật liệu 
Amiăng; Dự án sản 
xuất, chế biến các sản 
phẩm nông nghiệp 
sạch; Dự án sản xuất, 
tinh chế thức ăn gia 
súc, gia cầm, thủy sản; 
162 
Dự án sản xuất sản 
phẩm đồ uống... 
4 KCN 
Việt 
Hưng 
KCN Việt Hưng thuộc phường Việt 
Hưng, thành phố Hạ Long, có kết nối 
giao thông thuận lợi: Nằm trên trục 
đường Quốc lộ 279; cách quốc lộ 18A 06 
km; Kết nối với cao tốc Hạ Long- Hải 
Phòng bằng nút giao Việt Hưng khoảng 
01 km; Cách sân bay Nội Bài khoảng 145 
km; Cách sân bay Cát Bi 35 km; Cách 
sân bay Vân Đồn khoảng 60 km; Cách 
cảng Cái Lân khoảng 11 km, cảng Hải 
Phòng 30 km. Cách ga Hạ Long và ga Cái 
Lân khoảng 07 km.. 
Thu hút đầu tư các 
ngành: Sản xuất và lắp 
ráp ô tô; công nghiệp 
hỗ trợ. 
Tổng diện 
tích: 301 
ha (Diện 
tích đất 
công 
nghiệp: 
231,9 ha) 
Đang 
hoạt 
động 
300 Chưa 
tham gia 
chương 
trình 
kinh tế 
tuần 
hoàn 
hoặc 
KCN 
sinh thái 
5 KCN 
Sông 
Khoai 
KCN thuộc địa bàn xã Sông Khoai, 
phường Minh Thành, phường Đông Mai 
và một phần phường Cộng Hòa, thị xã 
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.KCN cách 
Thu hút đầu tư các 
ngành: - Các ngành 
công nghệ chế biến, chế 
tạo thông thường.- Các 
Tổng diện 
tích: 
714ha 
(Diện tích 
Đang 
xây 
dựng 
 Chưa 
tham gia 
chương 
trình 
163 
quốc lộ 18A hơn 4km, cao tốc Hạ Long – 
Hải Phòng khoảng 12km; Cách Sân bay 
Cát Bi (Hải Phòng) 30 km; Cách cảng 
Hải Phòng 25 km. KCN nằm trong ranh 
giới KKT ven biển Quảng Yên. 
ngành nghề công nghệ 
cao theo Quyết định số 
66/2014/QĐ-TTg ngày 
25/11/2014 và Quyết 
định số 13/2017/QĐ-
TTg của Thủ tướng 
Chính phủ.- Các ngành 
phụ trợ cho công nghệ 
cao và công nghiệp chế 
biến, chế tạo thông 
thường khác. 
đất công 
nghiệp: 
485,13 
ha) 
kinh tế 
tuần 
hoàn 
hoặc 
KCN 
sinh thái 
6 KCN 
Texhong 
– Hải 
Hà (giai 
đoạn 1) 
KCN được quy hoạch tại phía Đông Nam 
huyện Hải Hà, thuộc Khu kinh tế cửa 
khẩu Móng Cái. 
KCN cách cửa khẩu quốc tế Móng Cái và 
cửa khẩu Bắc Phong Sinh khoảng 30 km, 
cách khu kinh tế Vân Đồn và sân bay Vân 
Đồn 45 km. Kết nối với tuyến đường cao 
Thu hút đầu tư các 
ngành: Dệt may, tơ sợi, 
phụ trợ ngành dệt may; 
cơ khí, sửa chữa, linh 
kiện ô tô (không 
khuyến khích các ngành 
công nghiệp có nhu cầu 
Tổng diện 
tích: 660 
ha (Diện 
tích đất 
công 
nghiệp: 
485,3 ha) 
Đang 
hoạt 
động 
16,000 Chưa 
tham gia 
chương 
trình 
kinh tế 
tuần 
hoàn 
164 
tốc Vân Đồn- Móng Cái tại nút giao Hải 
Hà. 
sử dụng nước cao do 
hạn chế nguồn cung trừ 
khi chứng minh được 
giải pháp phù hợp) 
hoặc 
KCN 
sinh thái 
7 Dự án 
thứ cấp 
vào 
KCN 
Nam 
Tiền 
Phong 
KCN thuộc khu vực phía Nam xã Tiền 
Phong, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng 
Ninh; có kết nối giao thông thuận lợi: Kết 
nối trực tếp với tuyến cao tốc Hạ Long- 
Hải Phòng. Cách cảng Cái Lân 40 km, 
cảng Đình Vũ 15 km, cảng Lạch Huyện 
30 km. Dễ dàng kết nối các cảng hàng 
không lớn phía Bắc: Cách sân bay Cát Bi 
20 km, sân bay Vân Đồn 100 km và sân 
bay Nội Bài 130 km. KCN nằm trong 
ranh giới KKT ven biển Quảng Yên. 
Thu hút đầu tư các 
ngành: 
- Ngành công nghiệp 
nhẹ. 
- Ngành công nghiệp 
nặng. 
- Ngành hóa chất. 
- Ngành công nghiệp 
thực phẩm. 
- Ngành liên quan đến 
công nghiệp cảng và 
cảng 
Tổng diện 
tích: 
487,4ha 
(Diện tích 
đất công 
nghiệp: 
317,2 ha) 
Đang 
xây 
dựng 
 Chưa 
tham gia 
chương 
trình 
kinh tế 
tuần 
hoàn 
hoặc 
KCN 
sinh thái 
165 
8 KCN 
Bắc 
Tiền 
Phong 
KCN thuộc địa giới các xã Phong Cốc, 
Liên Hòa, Liên Vị và xã Tiền Phong 
(phía Bắc), Thị xã Quảng Yên. 
có kết nối giao thông thuận lợi: Kết nối 
trực tếp với tuyến cao tốc Hạ Long- Hải 
Phòng. Cách cảng Cái Lân 40 km, cảng 
Đình Vũ 15 km, cảng Lạch Huyện 30 km. 
Dễ dàng kết nối các cảng hàng không lớn 
phía Bắc: Cách sân bay Cát Bi 20 km, sân 
bay Vân Đồn 100 km và sân bay Nội Bài 
130 km. KCN nằm trong ranh giới KKT 
ven biển Quảng Yên. 
Thu hút đầu tư các 
ngành: 
+ Nhóm ngành công 
nghiệp; 
+ Nhóm ngành liên 
quan đến cảng biển: 
Cung ứng các dịch vụ 
cảng biển (bốc xếp 
hàng hóa, giao nhận và 
lưu giữ hàng hóa,...); 
các dịch vụ thương mại, 
logistics, kho bãi và các 
ngành công nghiệp liên 
quan đến cảng biển, 
logistics; Nhóm ngành 
dịch vụ phục vụ KCN. 
Tổng diện 
tích: 
1.192,9ha 
(Diện tích 
đất công 
nghiệp: 
351,5 ha) 
Đang 
xây 
dựng 
 Chưa 
tham gia 
chương 
trình 
kinh tế 
tuần 
hoàn 
hoặc 
KCN 
sinh thái 
166 
9 KCN 
Bạch 
Đằng 
KCN thuộc khu vực Đầm nhà Mạc, thị xã 
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. 
KCN kết nối trực tiếp vào tuyến cao tốc 
Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn; Cách 
TP Hà Nội 110 km; Cách Sân bay quốc tế 
Cát Bi 10 km và Sân bay quốc tế Vân 
Đồn 85 km; Nằm sát tuyến luồng vào 
cảng Hải Phòng. 
KCN nằm trong ranh giới KKT ven biển 
Quảng Yên. 
Thu hút đầu tư các 
ngành: 
- Kinh doanh khai thác 
Cảng biển; 
- Kho, bãi và dịch vụ 
Logistics, vận tải đa 
phương thức; 
- Các dự án công 
nghiệp công nghệ cao, 
thân thiện với môi 
trường và có nhu cầu 
vận chuyển lớn 
Tổng diện 
tích: 
176,5ha 
(Diện tích 
đất công 
nghiệp: 
124,35 
ha) 
Đang 
xây 
dựng 
 Chưa 
tham gia 
chương 
trình 
kinh tế 
tuần 
hoàn 
hoặc 
KCN 
sinh thái 
10 KCN 
Hoành 
Bồ 
Nằm ở hai phía Bắc và Nam của trục 
đường Trới - Vũ Oai thuộc địa phận xã 
Lê Lợi, huyện Hoành Bồ cũ. 
Thu hút các nhóm 
ngành nghề chủ yếu: 
Điện tử - Điện lạnh; 
Công nghiệp vật liệu 
xây dựng (phụ trợ cho 
Tổng diện 
tích KCN 
đã được 
cấp Giấy 
 chưa 
triển 
khai đầu 
tư. 
167 
nhà máy xi măng, sau 
xi măng); Công nghiệp 
hàng tiêu dùng; Nhóm 
ngành sản xuất gỗ và 
trang trí nội thất; Nhóm 
ngành chế biến nông 
lâm hải sản 
CNĐKĐT 
là 681 ha. 
168 
Phụ lục 02: DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NHẬT BẢN 
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH 
STT Tên dự án Nhà đầu tư Tổng vốn 
(USD) 
1 Nuôi trai cấy ngọc tại 
KKT Vân Đồn 
Công ty Taiheiyo Shinju Việt Nam 
2.000.000 
2 
Nhà máy chế biến dăm 
gỗ xuất khẩu tại KCN 
Cái Lân, thành phố Hạ 
Long 
Công ty TNHH Sản xuất nguyên 
liệu giấy Việt - Nhật Cái Lân (Liên 
doanh giữa Tập đoàn Sojitz thuộc 
tỉnh Tokyo Nhật Bản và Tổng 
Công ty Lâm nghiệp Việt Nam - 
Vinafor) 
4.600.000 
3 Nhà máy gia công sản 
xuất sản phẩm nhựa gia 
cường sợi thủy tinh tại xã 
Kim Sơn, huyện Đông 
Triều 
Công ty TNHH 1TV Nhựa gia 
cường sợi thủy tinh Etsunan FRP 
505.000 
4 
Nhà máy Sản xuất hệ 
thống dây dẫn và các cụm 
thiết bị điện ô tô tại KCN 
Đông Mai, thị xã Quảng 
Yên 
Công ty TNHH Yazaki Hải Phòng 
Việt Nam (thuộc Tập đoàn Yazaki 
của Nhật Bản) 35.000.000 
5 
Nhà máy Sản xuất hàng 
may gia dụng tại KCN 
Texhong - Hải Hà, 
huyện Hải Hà 
Công ty TNHH SRTI Việt Nam 
(thuộc tập đoàn Toray của Nhật 
Bản) 
2.940.000 
6 
Công ty TNHH H.I.S 
Thiên Minh Holding tại 
thành phố Hạ Long 
H.I.S sông Hàn Việt Nam 
350.000 
7 
 Nhà máy Sản xuất khăn 
mặt, khăn tắm cao cấp và 
các sản phẩm liên quan 
Công ty TNHH Đại Đông Việt 
Nam tại KCN Texhong Hải Hà, 
huyện Hải Hà (hợp tác đầu tư giữa 
Tập đoàn A-Z, Nhật Bản đầu tư tại 
Trung Quốc và Công ty TNHH 
52.000.000 
169 
Nam Thông Đại Đông, Trung 
Quốc) 
8 Dự án Nhà máy điện khí 
LNG Quảng Ninh 
Tokyo Gas Co., Ltd (đại diện Ông 
Masaaki Nishimura quốc tịch Nhật 
Bản); Marubeni Corporation (đại 
diện Ông Seiji Kawamura quốc tịch 
Nhật Bản) 
1.998.000.000 
 Tổng cộng 2.095.395.000 
170 
Phụ lục 03: Trung bình tỷ lệ của các tiêu chuẩn 
Tiêu 
chí 
D1 D2 D3 D4 D5 Gộp số mờ 
C1 
Cơ sở 
hạ tầng 
xanh 
A1 RT T RT RT RT (0,780; 0,880; 0,980) 
A2 BT BT T T T (0,580; 0,720; 0,860) 
A3 BT BT T T T (0,580; 0,720; 0,860) 
A4 T BT T T T (0,640; 0,760; 0,880) 
A5 RT RT RT T RT (0,780; 0,880; 0,980) 
A6 T BT RT BT RT (0,620; 0,760; 0,900) 
A7 T T RT T T (0,720; 0,820; 0,920) 
A8 RKT BT RT RT BT (0,500; 0,640; 0,780) 
A9 BT BT T BT KT (0,420; 0,600; 0,780) 
A10 BT RKT BT BT KT (0,300; 0,480; 0,660) 
A11 RKT BT BT BT RKT (0,280; 0,440; 0,600) 
A12 RT RT T BT T (0,680; 0,800; 0,920) 
A13 BT BT BT BT BT (0,400; 0,600; 0,800) 
A1 T RT T BT RT (0,680; 0,800; 0,920) 
A2 T T T BT T (0,640; 0,760; 0,880) 
A3 T BT T BT T (0,580; 0,720; 0,860) 
A4 T RT T BT RT (0,680; 0,800; 0,920) 
A5 T RT RT RT RT (0,780; 0,880; 0,980) 
A6 T T RT BT RT (0,680; 0,800; 0,920) 
171 
C2 
Vận tải 
phát 
thải khí 
cacbon 
thấp 
A7 BT BT RT T T (0,600; 0,740; 0,880) 
A8 KT BT BT T BT (0,420; 0,600; 0,780) 
A9 RKT BT BT T BT (0,400; 0,560; 0,720) 
A10 RKT BT BT T KT (0,360; 0,520; 0,680) 
A11 RKT BT BT BT KT (0,300; 0,480; 0,660) 
A12 RT RT RT T T (0,760; 0,860; 0,960) 
A13 BT RKT BT T BT (0,400; 0,560; 0,720) 
C3 
Quản lý 
nước 
bền 
vững 
A1 RT T RT RT RT (0,780; 0,880; 0,980) 
A2 T T RT RT RT (0,760; 0,860; 0,960) 
A3 T BT T T T (0,640; 0,760; 0,880) 
A4 T RT RT T RT (0,760; 0,860; 0,960) 
A5 RT RT RT RT RT (0,800; 0,900; 1,000) 
A6 RT BT RT T RT (0,700; 0,820; 0,940) 
A7 T RT RT T RT (0,760; 0,860; 0,960) 
A8 BT KT BT BT BT (0,360; 0,560; 0,760) 
A9 BT KT T T BT (0,480; 0,640; 0,800) 
A10 BT RKT BT T BT (0,400; 0,560; 0,720) 
A11 BT RKT T T BT (0,460; 0,600; 0,740) 
A12 T RT RT RT RT (0,780; 0,880; 0,980) 
A13 T RKT BT BT BT (0,400; 0,560; 0,720) 
 A1 T RT RT RT RT (0,780; 0,880; 0,980) 
A2 T RT RT RT RT (0,780; 0,880; 0,980) 
172 
C4 
Quản lý 
chất 
thải bền 
vững 
A3 T BT T T T (0,640; 0,760; 0,880) 
A4 T T T T T (0,700; 0,800; 0,900) 
A5 BT RT T T BT (0,600; 0,740; 0,880) 
A6 T T T T T (0,700; 0,800; 0,900) 
A7 RT RT T T T (0,740; 0,840; 0,940) 
A8 BT RKT BT BT KT (0,300; 0,480; 0,660) 
A9 KT KT BT BT KT (0,280; 0,480; 0,680) 
A10 KT RKT BT BT KT (0,260; 0,440; 0,620) 
A11 KT RKT BT BT KT (0,260; 0,440; 0,620) 
A12 T RT T BT KT (0,560; 0,700; 0,840) 
A13 KT KT BT BT KT (0,280; 0,480; 0,680) 
C5 
Công 
nghệ 
sản xuất 
thân 
thiện 
với môi 
trường 
A1 T RT RT BT RT (0,700; 0,820; 0,940) 
A2 T T T BT T (0,640; 0,760; 0,880) 
A3 T BT BT BT T (0,520; 0,680; 0,840) 
A4 T T RT T RT (0,740; 0,840; 0,940) 
A5 RT T RT BT T (0,680; 0,800; 0,920) 
A6 T T RT T T (0,720; 0,820; 0,920) 
A7 BT KT RT KT BT (0,400; 0,580; 0,760) 
A8 BT RKT BT KT KT (0,260; 0,440; 0,620) 
A9 BT KT BT KT KT (0,280; 0,480; 0,680) 
A10 BT KT BT KT KT (0,280; 0,480; 0,680) 
A11 BT KT BT KT KT (0,280; 0,480; 0,680) 
173 
A12 RT T T KT RT (0,640; 0,760; 0,880) 
A13 BT KT BT KT KT (0,280; 0,480; 0,680) 
C6 
Các yếu 
tố khác 
A1 T RT RT RT RT (0,780; 0,880; 0,980) 
A2 T BT T T T (0,640; 0,760; 0,880) 
A3 T BT RT T BT (0,600; 0,740; 0,880) 
A4 T T T T T (0,700; 0,800; 0,900) 
A5 RT RT RT T RT (0,780; 0,880; 0,980) 
A6 T T RT T T (0,720; 0,820; 0,920) 
A7 T T RT T T (0,720; 0,820; 0,920) 
A8 T RKT T T KT (0,480; 0,600; 0,720) 
A9 T KT T T KT (0,500; 0,640; 0,780) 
A10 T RKT T T BT (0,520; 0,640; 0,760) 
A11 T RT RT RT KT (0,660; 0,780; 0,900) 
A12 RT RT RT T RT (0,780; 0,880; 0,980) 
A13 T KT T T BT (0,540; 0,680; 0,820) 
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu 
174 
Phụ lục 04: Giá trị chuẩn hóa của các lựa chọn 
 D1 D2 D3 D4 D5 
C1 
A1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 
A2 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 
A3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 
A4 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 
A5 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 
A6 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 
A7 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 
A8 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,4 0,6 0,8 
A9 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 
A10 0,4 0,6 0,8 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 
A11 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,1 0,2 0,3 
A12 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 
A13 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 
C2 
A1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 
A2 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 
A3 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 
A4 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 
A5 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 
A6 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 
A7 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 
175 
A8 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 
A9 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 
A10 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,2 0,4 0,6 
A11 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 
A12 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 
A13 0,4 0,6 0,8 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 
C3 
A1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 
A2 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 
A3 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 
A4 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 
A5 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 
A6 0,8 0,9 1 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 
A7 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 
A8 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 
A9 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 
A10 0,4 0,6 0,8 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 
A11 0,4 0,6 0,8 0,1 0,2 0,3 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 
A12 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 
A13 0,7 0,8 0,9 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 
C4 
A1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 
A2 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 
A3 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 
176 
A4 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 
A5 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 
A6 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 
A7 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 
A8 0,4 0,6 0,8 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 
A9 0,2 0,4 0,6 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 
A10 0,2 0,4 0,6 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 
A11 0,2 0,4 0,6 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 
A12 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 
A13 0,2 0,4 0,6 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 
C5 
A1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 
A2 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 
A3 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 
A4 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 
A5 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 
A6 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 
A7 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,8 0,9 1 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 
A8 0,4 0,6 0,8 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,2 0,4 0,6 
A9 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,2 0,4 0,6 
A10 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,2 0,4 0,6 
A11 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,2 0,4 0,6 
A12 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,2 0,4 0,6 0,8 0,9 1 
177 
A13 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,2 0,4 0,6 
C6 
A1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 
A2 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 
A3 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 
A4 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 
A5 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 
A6 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 
A7 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 
A8 0,7 0,8 0,9 0,1 0,2 0,3 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,2 0,4 0,6 
A9 0,7 0,8 0,9 0,2 0,4 0,6 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,2 0,4 0,6 
A10 0,7 0,8 0,9 0,1 0,2 0,3 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 
A11 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,2 0,4 0,6 
A12 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 
A13 0,7 0,8 0,9 0,2 0,4 0,6 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu 
178 
Phụ lục 05: Tỷ lệ đánh giá trung bình các địa điểm dựa trên mỗi tiêu chuẩn 
Tiêu 
chí 
D1 D2 D3 D4 D5 Rij 
C1 
Cơ sở 
hạ tầng 
xanh 
A1 RT T RT RT RT 0,5772 0,7568 0,9604 
A2 BT BT T T T 0,4292 0,6192 0,8428 
A3 BT BT T T T 0,4292 0,6192 0,8428 
A4 T BT T T T 0,4736 0,6536 0,8624 
A5 RT RT RT T RT 0,5772 0,7568 0,9604 
A6 T BT RT BT RT 0,4588 0,6536 0,882 
A7 T T RT T T 0,5328 0,7052 0,9016 
A8 RKT BT RT RT BT 0,37 0,5504 0,7644 
A9 BT BT T BT KT 0,3108 0,516 0,7644 
A10 BT RKT BT BT KT 0,222 0,4128 0,6468 
A11 RKT BT BT BT RKT 0,2072 0,3784 0,588 
A12 RT RT T BT T 0,5032 0,688 0,9016 
A13 BT BT BT BT BT 0,296 0,516 0,784 
C2 
Vận tải 
phát 
thải 
cacbon 
thấp 
A1 T RT T BT RT 0,3808 0,592 0,8464 
A2 T T T BT T 0,3584 0,5624 0,8096 
A3 T BT T BT T 0,3248 0,5328 0,7912 
A4 T RT T BT RT 0,3808 0,592 0,8464 
A5 T RT RT RT RT 0,4368 0,6512 0,9016 
A6 T T RT BT RT 0,3808 0,592 0,8464 
A7 BT BT RT T T 0,336 0,5476 0,8096 
A8 KT BT BT T BT 0,2352 0,444 0,7176 
A9 RKT BT BT T BT 0,224 0,4144 0,6624 
A10 RKT BT BT T KT 0,2016 0,3848 0,6256 
A11 RKT BT BT BT KT 0,168 0,3552 0,6072 
A12 RT RT RT T T 0,4256 0,6364 0,8832 
179 
A13 BT RKT BT T BT 0,224 0,4144 0,6624 
C3 
Quản 
lý nước 
bền 
vững 
A1 RT T RT RT RT 0,5304 0,7216 0,9408 
A2 T T RT RT RT 0,5168 0,7052 0,9216 
A3 T BT T T T 0,4352 0,6232 0,8448 
A4 T RT RT T RT 0,5168 0,7052 0,9216 
A5 RT RT RT RT RT 0,544 0,738 0,96 
A6 RT BT RT T RT 0,476 0,6724 0,9024 
A7 T RT RT T RT 0,5168 0,7052 0,9216 
A8 BT KT BT BT BT 0,2448 0,4592 0,7296 
A9 BT KT T T BT 0,3264 0,5248 0,768 
A10 BT RKT BT T BT 0,272 0,4592 0,6912 
A11 BT RKT T T BT 0,3128 0,492 0,7104 
A12 T RT RT RT RT 0,5304 0,7216 0,9408 
A13 T RKT BT BT BT 0,272 0,4592 0,6912 
C4 
Quản 
lý chất 
thải 
bền 
vững 
A1 T RT RT RT RT 0,4836 0,6864 0,9212 
A2 T RT RT RT RT 0,4836 0,6864 0,9212 
A3 T BT T T T 0,3968 0,5928 0,8272 
A4 T T T T T 0,434 0,624 0,846 
A5 BT RT T T BT 0,372 0,5772 0,8272 
A6 T T T T T 0,434 0,624 0,846 
A7 RT RT T T T 0,4588 0,6552 0,8836 
A8 BT RKT BT BT KT 0,186 0,3744 0,6204 
A9 KT KT BT BT KT 0,1736 0,3744 0,6392 
A10 KT RKT BT BT KT 0,1612 0,3432 0,5828 
A11 KT RKT BT BT KT 0,1612 0,3432 0,5828 
A12 T RT T BT KT 0,3472 0,546 0,7896 
A13 KT KT BT BT KT 0,1736 0,3744 0,6392 
A1 T RT RT BT RT 0,518 0,7052 0,9212 
180 
C5 
Công 
nghệ 
sản 
xuất 
thân 
thiện 
với 
môi 
trường 
A2 T T T BT T 0,4736 0,6536 0,8624 
A3 T BT BT BT T 0,3848 0,5848 0,8232 
A4 T T RT T RT 0,5476 0,7224 0,9212 
A5 RT T RT BT T 0,5032 0,688 0,9016 
A6 T T RT T T 0,5328 0,7052 0,9016 
A7 BT KT RT KT BT 0,296 0,4988 0,7448 
A8 BT RKT BT KT KT 0,1924 0,3784 0,6076 
A9 BT KT BT KT KT 0,2072 0,4128 0,6664 
A10 BT KT BT KT KT 0,2072 0,4128 0,6664 
A11 BT KT BT KT KT 0,2072 0,4128 0,6664 
A12 RT T T KT RT 0,4736 0,6536 0,8624 
A13 BT KT BT KT KT 0,2072 0,4128 0,6664 
C6 
Các 
yếu tố 
khác 
A1 T RT RT RT RT 0,4368 0,6512 0,9016 
A2 T BT T T T 0,3584 0,5624 0,8096 
A3 T BT RT T BT 0,336 0,5476 0,8096 
A4 T T T T T 0,392 0,592 0,828 
A5 RT RT RT T RT 0,4368 0,6512 0,9016 
A6 T T RT T T 0,4032 0,6068 0,8464 
A7 T T RT T T 0,4032 0,6068 0,8464 
A8 T RKT T T KT 0,2688 0,444 0,6624 
A9 T KT T T KT 0,28 0,4736 0,7176 
A10 T RKT T T BT 0,2912 0,4736 0,6992 
A11 T RT RT RT KT 0,3696 0,5772 0,828 
A12 RT RT RT T RT 0,4368 0,6512 0,9016 
A13 T KT T T BT 0,3024 0,5032 0,7544 
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu 
181 
Phụ lục 06 
 PHIẾU KHẢO SÁT Phiếu số: 
LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM ĐỂ THU HÚT NGUỒN VỐN FDI CỦA NHẬT 
BẢN NHẰM THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG 
NINH 
Xin chào Quý chuyên gia! 
 Hiện nay, tôi đang nghiên cứu đề tài "Thu hút nguồn vốn của Nhật Bản nhằm 
thúc đẩy tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng Ninh". Để thực hiện đề tài này, tôi tiến hành 
nghiên cứu các địa điểm để thu hút nguồn vốn FDI Nhật Bản nhằm thúc đẩy tăng trưởng 
xanh tại tỉnh Quảng Ninh. Tỉnh Quảng Ninh xác định thu hút đầu tư nước ngoài có chọn 
lọc, ưu tiên các dự án có công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao, công nghệ 
sạch, quản trị hiện đại, có giá trị gia tăng cao, có tác động lan toả, kết nối chuỗi sản 
xuất và cung ứng toàn cầu; tập trung ưu tiên phát triển các KCN theo hướng công nghệ 
cao, công nghiệp hỗ trợ, hình thành các chuỗi liên kết, chuỗi sản xuất; phát triển KCN 
hỗ trợ. 
 Đối tượng khảo sát là các chuyên gia đến từ Bộ kế hoạch đầu tư, sở kế hoạch đầu 
tư tnhr Quảng Ninh, có kiến thức chuyên môn sâu rộng và am hiểu về các dự án đầu tư 
của Nhật Bản. Tôi rất mong Quý chuyên gia dành chút thời gian quý báu để trả lời các 
câu hỏi trong phiếu này, nhằm giúp tôi có thêm thông tin đánh giá về lợi thế của các địa 
điểm và tìm ra địa điểm tốt nhất, phù hợp với yêu cầu của các dự án của Nhật Bản. Mọi 
thông tin trả lời của Quý chuyên gia sẽ được sử dụng theo nguyên tắc đảm bảo tính bất 
định danh và chỉ phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu. 
Quý chuyên gia lựa chọn các phương án bằng cách đánh dấu () vào các ô tương 
ứng của mỗi câu hoặc điền vào dấu  với những phần cần thông tin bổ sung cụ thể. 
Xin chân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý chuyên gia! 
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHUYÊN GIA 
1. Tên chuyên gia. 
2. Địa chỉ ............................................................................ ...... 
3. Điện thoại. 
4. Email 
182 
II. THÔNG TIN VỀ CÁC TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM ĐỂ 
THU HÚT NGUỒN VỐN FDI CỦA NHẬT BẢN NHẰM THÚC ĐẨY 
TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH 
Xin mời các Chuyên gia đánh dấu (X) vào các ô tương ứng 
RT: Rất tốt, T: Tốt, BT: Bình thường, KT: Không tốt, RKT: Rất không tốt 
Cơ sở hạ tầng xanh RT T BT KT RKT 
Thành phố Hạ Long 
Thành phố Cẩm Phả 
Thành phố Uông Bí 
Thành phố Móng Cái 
Thị xã Quảng Yên 
Thị xã Đông Triều 
Huyện Vân Đồn 
Huyện Cô Tô 
Huyện Tiên Yên 
Huyện Ba Chẽ 
Huyện Bình Liêu 
Huyện Hải Hà 
Huyện Đầm Hà 
Vận tải phát thải khí 
cacbon thấp 
RT T BT KT RKT 
Thành phố Hạ Long 
Thành phố Cẩm Phả 
Thành phố Uông Bí 
Thành phố Móng Cái 
Thị xã Quảng Yên 
Thị xã Đông Triều 
Huyện Vân Đồn 
Huyện Cô Tô 
183 
Huyện Tiên Yên 
Huyện Ba Chẽ 
Huyện Bình Liêu 
Huyện Hải Hà 
Huyện Đầm Hà 
Quản lý nước bền vững RT T BT KT RKT 
Thành phố Hạ Long 
Thành phố Cẩm Phả 
Thành phố Uông Bí 
Thành phố Móng Cái 
Thị xã Quảng Yên 
Thị xã Đông Triều 
Huyện Vân Đồn 
Huyện Cô Tô 
Huyện Tiên Yên 
Huyện Ba Chẽ 
Huyện Bình Liêu 
Huyện Hải Hà 
Huyện Đầm Hà 
Quản lý chất thải bền 
vững 
RT T BT KT RKT 
Thành phố Hạ Long 
Thành phố Cẩm Phả 
Thành phố Uông Bí 
Thành phố Móng Cái 
Thị xã Quảng Yên 
Thị xã Đông Triều 
Huyện Vân Đồn 
184 
Huyện Cô Tô 
Huyện Tiên Yên 
Huyện Ba Chẽ 
Huyện Bình Liêu 
Huyện Hải Hà 
Huyện Đầm Hà 
Công nghệ sản xuất thân 
thiện với môi trường 
RT T BT KT RKT 
Thành phố Hạ Long 
Thành phố Cẩm Phả 
Thành phố Uông Bí 
Thành phố Móng Cái 
Thị xã Quảng Yên 
Thị xã Đông Triều 
Huyện Vân Đồn 
Huyện Cô Tô 
Huyện Tiên Yên 
Huyện Ba Chẽ 
Huyện Bình Liêu 
Huyện Hải Hà 
Huyện Đầm Hà 
Các yếu tố khác RT T BT KT RKT 
Thành phố Hạ Long 
Thành phố Cẩm Phả 
Thành phố Uông Bí 
Thành phố Móng Cái 
Thị xã Quảng Yên 
Thị xã Đông Triều 
185 
Huyện Vân Đồn 
Huyện Cô Tô 
Huyện Tiên Yên 
Huyện Ba Chẽ 
Huyện Bình Liêu 
Huyện Hải Hà 
Huyện Đầm Hà 
Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của Quý Chuyên gia!