Luận án Thu hút nguồn vốn FDI của Nhật Bản nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng Ninh

Cùng với xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng mở rộng, mỗi một quốc gia đều cần phải tăng cường phát triển kinh tế, đảm bảo sự vững mạnh và chủ động trong xu hướng chung của thế giới. Thu hút đầu tư nước ngoài chính là một yếu tố cốt lõi trong việc phát triển nhanh và bền vững của mỗi quốc gia. Việc thu hút đầu tư nước ngoài đang dần trở thành bộ phận chủ yếu của quan hệ kinh tế thế giới, là nhân tố quan trọng hàng đầu của nhiều nước nhằm hỗ trợ và phát huy lợi thế của mỗi quốc gia phát triển và là đòi hỏi khách quan của quá trình phát triển kinh tế xã hội ở mỗi nước. Đối với các nước đang phát triển, đầu tư nước ngoài là một trong những nhân tố chủ yếu cho sự tăng trưởng kinh tế, là một trong những chỉ số căn bản đánh giá khả năng phát triển. Mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại, phát triển ngoại thương, thực hiện tốt chương trình hàng xuất khẩu thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam là những nhiệm vụ có tầm chiến lược quan trọng trước mắt, là lâu dài của Đảng và Nhà nước ta. Thu hút đầu tư nước ngoài luôn là bài toán khó đối với các nước tiếp nhận đầu tư. Đối với Việt Nam, tăng trưởng xanh là một nội dung quan trọng của phát triển bền vững và là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Việt Nam là một trong những quốc gia bị tác động nặng nề bởi biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh và nhiều yếu tố tác động từ bên ngoài. Việt Nam đang trên đà đổi mới, chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, chất lượng và hiệu quả. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh ở Quảng Ninh nói riêng và Việt Nam nói chung không chỉ phù hợp trong quá trình hội nhập, phát triển kinh tế xã hội hiện nay, mà quan trọng nhất là nó xuất phát từ nội tại nền kinh tế Quảng Ninh đòi hỏi phải chuyển đổi mô hình tăng trưởng

pdf195 trang | Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thu hút nguồn vốn FDI của Nhật Bản nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ển kinh tế xã hội ở mỗi nước. Đối với các nước đang phát triển, đầu tư nước ngoài là một trong những nhân tố chủ yếu cho sự tăng trưởng kinh tế, là một trong những chỉ số căn bản đánh giá khả năng phát triển. Mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại, phát triển ngoại thương, thực hiện tốt chương trình hàng xuất khẩu thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam là những nhiệm vụ có tầm chiến lược quan trọng trước mắt, là lâu dài của Đảng và Nhà nước ta. Thu hút đầu tư nước ngoài luôn là bài toán khó đối với các nước tiếp nhận đầu tư. Đối với Việt Nam, tăng trưởng xanh là một nội dung quan trọng của phát triển bền vững và là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Việt Nam là một trong những quốc gia bị tác động nặng nề bởi biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh và nhiều yếu tố tác động từ bên ngoài. Việt Nam đang trên đà đổi mới, chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo chiều sâu, chất lượng và hiệu quả. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh ở Quảng Ninh nói riêng và Việt Nam nói chung không chỉ phù hợp trong quá trình hội nhập, phát triển kinh tế xã hội hiện nay, mà quan trọng nhất là nó xuất phát từ nội tại nền kinh tế Quảng Ninh đòi hỏi phải chuyển đổi mô hình tăng trưởng, đó là: chất lượng tăng trưởng kinh tế còn thấp, phát triển chưa bền vững, sức cạnh tranh của nền 143 kinh tế yếu, hiệu quả thấp; sự gắn kết giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội chưa thật bền vững; phát triển kinh tế phụ thuộc nhiều vào vốn và khai thác tài nguyên, phát sinh nhiều chất thải gây ô nhiễm môi trường; tình hình an ninh lương thực, an sinh xã hội, dịch bệnh diễn biến phức tạp trước ảnh hưởng của biến đổi khí hậu... Ðứng trước những yêu cầu cấp bách từ nội tại nền kinh tế, mô hình tăng trưởng hiện tại của Quảng Ninh đã có sự điều chỉnh theo hướng phát triển và tiếp cận với một nền kinh tế hiện đại, văn minh, hướng tới một nền kinh tế xanh. Nghiên cứu trên cho thấy được bức tranh hoàn chỉnh về tăng trưởng xanh và sự cần thiết của nguồn vốn nước ngoài đối với tăng trưởng xanh ở Quảng Ninh. Cụ thể luận án giải quyết các vấn đề sau: - Một, luận án đã hệ thống hóa, luận giải và tổng quan các công trình nghiên cứu về tăng trưởng xanh, thu hút vốn nước ngoài và thu hút vốn nước ngoài nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh. - Hai, luận án đã phân tích, đánh giá khái quát thực trạng nguồn vốn FDI của Nhật Bản nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh vào Quảng Ninh để thấy được những tiềm năng, lợi thế, đồng thời chỉ ra hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó. - Ba, luận án đã sử dụng mô hình Topsis làm công cụ xác định được địa điểm ưu tiên lựa chọn đầu tư của nhà đầu tư Nhật Bản vào Quảng Ninh nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh. - Bốn, luận án đi sâu phân tích nội dung các chính sách Quảng Ninh đã triển khai để thu hút nguồn vốn Nhật Bản nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh. - Năm, luận án đã nghiên cứu đề xuất được 10 nhóm giải pháp dựa trên kết quả phân tích thực trạng, phân tích chính sách và kết quả tính toán của mô hình TOPSIS. 144 Với những kết quả chính của nghiên cứu cho thấy Quảng Ninh có nhiều tiềm năng, thế mạnh, việc kết hợp với chính sách thu hút, sử dụng nguồn vốn nước ngoài hiệu quả sẽ thúc đẩy kinh tế - xã hội của Quảng Ninh phát triển nhanh, bền vững góp phần hoàn thành sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói riêng và của đất nước nói chung 145 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ 1. Phạm Hồng Biên (2022), “Ứng dụng mô hình Fuzzy – Topsis để đánh giá tiềm năng các địa điểm tại Quảng Ninh trong việc thu hút FDI của Nhật Bản nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, 03/2022, Số 09, tr. 105-108. 2. Phạm Hồng Biên (2021), “Thu hút nguồn vốn ODA Nhật Bản để thúc đẩy tăng trưởng xanh ở Quảng Ninh”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, 07/2021, Số 20, tr. 77-79. 3. Phạm Hồng Biên (2021), “Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản vào tỉnh Quảng Ninh nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh”, Tạp chí Công Thương, 05/2021, Số 12, tr. 409-414 146 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Cục Thống kê Quảng Ninh (2020), Niên giám Thống kê tỉnh Quảng Ninh 2019 2. Đặng Thành Cương (2012), Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Nghệ An, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân 3. Phạm Thị Thùy Dương (2022), Giải pháp thu hút FDI xanh tại Việt Nam, Tạp chí Tài chính. 4. Lê Hồng Giang (2019), Đổi mới mô hình phát triển Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương. 5. Vũ Văn Hà (2013), Đầu tư trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam sau khủng hoảng tài chính toàn cầu, Tạp chí Cộng sản tháng 9/ 2013. 6. Nguyễn Thu Hằng (2020), Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm phát triển bền vững tỉnh Thái Nguyên. Luận án Tiến sỹ Kinh tế học, Học viện Khoa học Xã hội. 7. Phạm Thị Hạnh (2019), Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp của thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu tăng trưởng xanh, Luận án tiến sỹ kinh tế học, Học viện Khoa học xã hội. 8. Đỗ Phú Hải (2018), Những vấn đề lý luận về phát triển bền vững và kinh tế xanh ở Việt Nam, Tạp chí Khoa học Đai học Quốc gia Hà Nội, Tập 34, số 2 (2018) 9. Phạm Đăng Hưng (2009), Đầu tư của các công ty xuyên quốc gia Nhật Bản ở Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, Đai học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 10. Nguyễn Đình Hòa (2016), Khai thác khoáng sản trong chiến lược tăng trưởng xanh ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Khoa học xã hội. 147 11. Nguyễn Huy Hoàng (2012), FDI của Nhật Bản vào Việt Nam trong bối cảnh hội nhập WTO, Luận văn thạc sĩ, Đai học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. 12. Đinh Khánh Lê (2018), Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài theo định hướng phát triển bền vững ở Việt Nam. Luận án Tiến sỹ ngành Quản lý kinh tế, Học viện Khoa học xã hội. 13. Võ Thị Minh Lệ (2016), Mối quan hệ giữa phát triển bền vững và tăng trưởng nhanh: Kinh nghiệm của Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan và bài học cho Việt Nam. Luận án Tiến sỹ Kinh tế quốc tế, Học viện Khoa học xã hội. 14. Nguyễn Thị Ngọc Loan (2019), Thu hút FDI "xanh" gắn với mục tiêu phát triển bền vững, Tạp chí Tài chính, số tháng 2-2019, tr. 38-42. 15. Nguyễn Tiến Long (2012). Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên. Luận án tiến sĩ kinh tế Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 16. Nghị quyết (2013), Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, NQ số 24 – NQ/TW ngày 03/6/2013 17. Trần Văn Lưu (2005). Nghiên cứu các giải pháp cơ bản nhằm thu hút nguồn vốn FDI đầu tư vào Hà Nội giai đoạn 2001-2005, đề tài mã số 01X-07/13- 2001-1, Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. 18. Nguyễn Thị Thanh Mai (2016), Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với phát triển bền vững tại vùng đồng bằng sông Hồng. Luận án Tiến sỹ ngành Kinh tế đầu tư, Đại học Kinh tế Quốc dân. 19. Nguyễn Mại (2019), Đầu tư nước ngoài với tăng trưởng xanh, Tạp chí Tài chính online, số tháng 4/2019. 20. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định phê duyệt chiến lược quốc gia về Tăng trưởng xanh, số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012. 148 21. Thủ tướng Chính phủ (2014), Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 – 2020, số 403/QĐ-TTg ngày 20/3/2014. 22. Thủ tướng Chính phủ (2021), Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn 2050, QĐ số 1058/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 23. Trần Ngọc Ngoạn (2016), Chính sách thúc đẩy tăng trưởng xanh - kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia 24. Phạm Thị Lệ Ngọc (2019), Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường ở Quảng Ninh hiện nay. Luận án tiến sỹ Chính trị học, Học viện chính trị - Bộ Quốc phòng 25. Lê Hùng Sơn, 2020, Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ninh trong bối cảnh phát triển mới, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Mỏ địa chất 26. Vương Đức Tặng (2020) “Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Bình Phước”, Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 5/2020. 27. Nguyễn Quang Thuấn và Nguyễn Xuân Trung (2012), “Kinh tế xanh trong đổi mới mô hình tăng trưởng và tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam”, tạp chí Những vấn đề Kinh tế và Chính trị Thế giới, số 3 năm 2012, tr.33-41. 28. Nguyễn Mạnh Toàn (2010), “Các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào một địa phương của Việt Nam”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 5(40). 29. Nguyễn Trọng Tuấn (2019), Logistics trong phát triển kinh tế biển ở Quảng Ninh. Luận án tiến sỹ Kinh tế chính trị, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. 30. Bùi Quang Tuấn, Hà Ngọc Huy (2017), “Chính sách quốc gia về tăng trưởng xanh ở Việt Nam”, Khoa học xã hội Việt Nam, số 10 – 2017. 31. Bùi Quang Tuấn (2021), “Kinh tế xanh, tăng trưởng xanh tiếp tục là xu hướng chủ đạo”, Nhà đầu tư, https://nhadautu.vn/khoa-hoc-cong-nghe-la- tru-cot-quan-trong-cho-tang-truong-xanh-d50862.html 149 32. Nguyễn Thị Thu Trang (2019), Thực hiện tăng trưởng xanh ở Việt Nam thông qua công nghệ thông tin. Luận án Tiến sỹ Kinh tế học, Học viện Khoa học xã hội. 33. Ngô Quang Trung (2018), Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam. Luận án Tiến sỹ Kinh tế chính trị, Học viện Khoa học xã hội. 34. Trần Hoàng Thành Vinh (2020) “Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”, Tạp chí Công Thương - Các kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ, Số 12, tháng 5 năm 2020 35. Hà Tôn Vinh (2014), Kinh doanh thương mại và đầu tư trong đặc khu kinh tế: Kinh nghiệm các nước và hướng phát triển cho đặc khu kinh tế Vân Đồn. Diễn đàn Kinh tế mùa xuân 2014 36. Trần Thị Thanh Xuân, 2020, Dịch vụ cho phát triển nông nghiệp xanh ở tỉnh Bắc Ninh, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. 37. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2020), Luật Đầu tư, Luật số: 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020 38. Nguyễn Lê Đình Quý, Hồ Tuấn Vũ (2018) “Thúc đẩy hoạt động của khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong phát triển năng lượng xanh ở Việt Nam”, Kỷ yếu khoa học hội thảo Quốc gia: Kinh tế Việt Nam năm 2018 và triển vọng năm 2019, Hướng tới chính sách tài khóa bền vững và hỗ trợ tăng trưởng. 39. Nguyễn Thị Ngọc Yến (2021), Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản vào Việt Nam từ sau khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 đến nay: Thực trạng và giải pháp, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Khoa học xã hội, Viện Hàn Lâm Khoa học xã hội Việt Nam 150 Tiếng Anh 40. Acemoglu, D., & Johnson, S., 2005. Unbundling institutions. Journal of Political Economy, 113(5): 949–995. 41. Adams, S., 2009. Foreign direct investment, domestic investment, and economic growth in Sub-Saharan Africa. Journal of Policy Modeling, 31: 939–949. 42. Alfaro, L., Chanda, A., Kalemli-Ozcan, S. and Sayek, S., 2004. FDI and economic growth: the role of local financial markets. Journal of International Economics, 64: 89–112. 43. Alfaro, L., Kalemli-Ozcan, S., & Sayek, S., 2009. Foreign direct investment, productivity and financial development. The World Economy, 32 (1): 111–135. 44. Bancha Kumsiri, Jeeraporn Pekkoh, Wasu Pathom-aree, Saisamorn Lumyong, Kittiya Phinyo, Chayakorn Pumas, Sirasit Srinuanpan, 2021, Enhanced production of microalgal biomass and lipid as an environmentally friendly biodiesel feedstock through actinomycete co-culture in biogas digestate effluent, Bioresource Technology, Volume 337, Octorber 2021, 125446. 45. Bengoa, M., & Sanchez-Robles, B., 2005. Policy shocks as a source of endogenous growth. Journal of Policy Modelling, 27: 249–261. 46. Bleaney, Michael, 1996. Macroeconomic stability, investment and growth in developing countries. Journal of Development Economics, 48: 461-477. 47. Blomstrom M., S. Globerman, & A. Kokko, 2001, The Determinants of Host Country Spillovers from Foreign Direct Investment: A Review and Synthesis of the Literature. Houndmills, U.K.-New York. 48. Borensztein E., De Gregorio Jose, and Lee J. W., 1998. How Does Foreign Direct Investment Affect Economic Growth?. Journal of International Economics, 45: 115- 135. 151 49. Bouoiyour, J., 2003. The Determining Factors of Foreign Direct Investment in Morocco. France, University de Pau et des Pays de I'Adour 50. Changsoon Choi, Pam Berry, Alison Smith, (2021) The climate benefits, co-benefits, and trade-offs of green infrastructure: A systematic literature review, Journal of Environmental Management, Volume 291, 1 August 2021, 112583 51. Crenshaw, E., 1991. Foreign Investment as a Dependent Variable: Determinants of Foreign Investment and Capital Penetration in Developing Nations, 1967-78. Social Forces, 69(4): 1169-82. 52. Dang, Duc Anh, 2013. How foreign direct investment promote institutional quality: Evidence from Vietnam. Journal of Comparative Economics, 41(4): 1054–1072. 53. Demekas, D., Horváth, B., Ribakova, E., & Wu, Y. ,2007. Foreign direct investment in European transition economies- The role of policies. Journal of Comparative Economies, 35(2): 369–386. 54. Dunning, J.H (1970), The determinants of international production, Oxford Economic Papers, 25, pp.289-336 55. Dunning. J. H (1979), Explaining changing pattern of international production: Indefence of eclectic theory, Oxford Bulletin of Economics and Statistics, 41(4), pp. 269-296 56. Dunning, J.H. (1981), “Explaining the international Direct Investment position of countries: Towards a Dynamic or Developmental Approach”, Weltwirtschaftliches Archiv,117, pp.33-64 57. Durham, B.J., 2004. Absorptive capacity and the effects of foreign direct investment and equity foreign portfolio investment on economic growth. European Economic Review, 48: 285-306. 152 58. Easterly, W. and Levine R., 2003. Tropics, Germs, and Crops: How Endowments Infuence Economic Development. Journal of Monetary Economics, 50(1): 3-39. 59. Easterly, W., 2001. The lost decades: Developing countries’ stagnation in spite of policy reform 1980–1998. Journal of Economic Growth, 6: 135–157. 60. Easterly, W., 2005. National policies and economic growth: A reappraisal. Handbook of economic growth, Chapter 15. 61. Fakoya, M. B. (2020). Investment in Hazardous Solid Waste Reduction and Financial Performance of Selected Companies Listed in the Johannesburg Stock Exchange Socially Responsible Investment Index. Sustainable Production and Consumption, Volume 23, July 2020, Pages 21-29 62. Fischer, S., 1993. The Role of Macroeconomic Factors in Growth. Journal of Monetary Economics, 32(3): 485-512. 63. Fisher-Vanden, K., Thorburn, K.S., 2011. Voluntary corporate environmental initiatives and shareholder wealth. J. Environ. Econ. Manag. 62 (3), 430–445 64. Gail Jennings, 2020, An exploration of policy knowledge-seeking on high-volume, low-carbon transport: findings from expert interviews in selected African and South-Asian countries, Transportation Research Interdisciplinary Perspectives, Volume 5, May 2020, 100117 65. Irene Pluchinotta, Alessandro Pagano và cộng sự, 2021, A participatory system dynamics model to investigate sustainable urban water management in Ebbsfleet Garden City, Sustainable Cities and Society, Volume 67, April 2021, 102709 66. Georgeson, L., Maslin, M., & Poessinouw, M. (2017). The global green economy: a review of concepts, definitions, measurement methodologies and their interactions. Geo: Geography and Environment, 4(1). 153 67. Hausmann et al., 2005. Growth accelerations. Journal of Economic Growth, 10(4): 303- 329 68. Huyen, L. H. B. (2015). Determinant of the Factors Affecting Foreign Direct Investment (FDI) Flow to Thanh Hoa Province in Vietnam. Procedia - Social and Behavioral Sciences, 172, 26–33. Doi: 10.1016/j.sbspro.2015.01.331 69. Hoselitz, B. F., 1960. Sociological Aspects of Economic Growth. New York: Free Press 70. International Monetary Fund (2003). Foreign Direct Investment Statistics: How Countries Measure FDI 2001. Organisation for Economic Co-operation and Development 71. Demirhan, E., & Masca, M. (2008). Determinants of foreign direct investment flows to developing countries: a cross-sectional analysis. Prague economic papers, 4(4), 356-369. 72. Jayasekara, S. D. (2014). Determinants of foreign direct investment in Sri Lanka. Journal of the University of Ruhuna, 2(1-2). 73. Keng Lin Soh, Wai Peng Wong, Chor Foon Tang, (2021), The role of institutions at the nexus of logistic performance and foreign direct investment in Asia, The Asian Journal of Shipping and Logistics, Volume 37, Issue 2, June 2021, Pages 165-173 74. Kim, S. E., Kim, H., & Chae, Y. (2014). A new approach to measuring green growth: Application to the OECD and Korea. Futures, 63, 37–48. 75. Kour, D., Rana, K. L., Yadav, A. N., Yadav, N., Kumar, M., Kumar, V., Saxena, A. K. (2019). Microbial biofertilizers: Bioresources and eco- friendly technologies for agricultural and environmental sustainability. Biocatalysis and Agricultural Biotechnology, 101487. doi: 10.1016/j.bcab.2019.101487 154 76. Leung, C. King, 1990. Locational Characteristics of Foreign Equity Joint Venture Investment in China, 1979-1985. Professional Geographer, 42(4): 403-421 77. Li, X., & Liu, X., 2004. Foreign direct investment and economic growth: An increasingly endogenous relationship. World Development, 33: 393–407. 78. Majekodunmi, M., Emmanuel, R., & Jafry, T. (2020). A spatial exploration of deprivation and green infrastructure ecosystem services within Glasgow city. Urban Forestry & Urban Greening, 52, 126698. doi: 10.1016/j.ufug.2020.126698 79. Makki, S. S., & Somwaru, A., 2004. Impact of foreign direct investment and trade on economic growth: Evidence from developing countries. American Journal of Agricultural Economics, 86(3): 795–801. 80. Martí, P., García-Mayor, C., Nolasco-Cirugeda, A., & Serrano-Estrada, L. (2020). Green infrastructure planning: Unveiling meaningful spaces through Foursquare users’ preferences. Land Use Policy, 97, 104641. doi: 10.1016/j.landusepol.2020.104 81. Meerow, S. (2020). The politics of multifunctional green infrastructure planning in New York City. Cities, 100, 102621. doi: 10.1016/j.cities.2020.102621 82. Miao W., Wong M. C. S., 2011. FDI, Education, and Economic Growth: Quality Matters. Atlantic Economic Journal, 39(2): 103-115 83. Ming-LangTseng, Tat-DatBu, Ming K.Lim, 2021, Resource utilization model for sustainable solid waste management in Vietnam: A crisis response hierarchical structure, Resources, Conservation and Recycling, Volume 171, August 2021, 105632 84. Mohammad Javad Keyhanpour, Seyed Habib Musavi Jahromi, Hossein Ebrahimi, 2021, System dynamics model of sustainable water resources 155 management using the Nexus Water-Food-Energy approach, Ain Shams Engineering Journal, Volume 12, Issue 2, June 2021, Pages 1267-1281 85. Muhlis Can, Zahoor Ahmed, Mehmet Mercan, Olga A. Kalugina, 2021, The role of trading environment-friendly goods in environmental sustainability: Does green openness matter for OECD countries?, Journal of Environmental Management, Volume 295, 1 Octorber 2021, 113038 86. Navarro-Ramírez, V., Ramírez-Hernandez, J., Gil-Samaniego, M., & Eliana Rodríguez-Burgueño, J. (2020). Methodological frameworks to assess sustainable water resources management in industry: A review. Ecological Indicators, 119, 106819. doi: 10.1016/j.ecolind.2020.106819 87. OECD (1996). Benchmark Definition of Foreign Direct Investment 88. OECD (2011). Towards green growth. A summary for policy makers OECD Publishing. 89. OECD (2011). Towards Green Growth: Monitoring Progress. OECD Indicators. OECD Publishing 90. OECD (2012). Green Growth and Developing Countries - Consultation Draft. OECD Publishing. 91. OECD (2012). Green Growth and Developing Countries. A Summary for Policy Makers. OECD Publishing. 92. OECD (2013). Green Industries for Green Growth 93. Prüfer, P., & Tondl, G., 2008. The FDI-growth nexus in Latin America: The role of source countries and local conditions. 94. Quinn, Dennis, 1997. The Correlates of Changes in International Financial Regulation, American Political Science Review, 91(03): 531–551. 95. Ramanditya Wimbardana Wimbadi, Riyanti Djalante, Akihisa Mori, 2021, Urban experiments with public transport for low carbon mobility 156 transitions in cities: A systematic literature review (1990–2020), Sustainable Cities and Society, Volume 72, September 2021, 103023 96. Rui Qiu, Shuhua Hou, Zhiyi Meng, 2021, Low carbon air transport development trends and policy implications based on a scientometrics-based data analysis system, Transport Policy, Volume 107, June 2021, Pages 1-10 97. Takeshi Mukai (Nikken Seikke Civil Engineering LTD), (2014), Quy hoạch phát triển không gian khu kinh tế Vân Đồn để phát triển vùng tỉnh Quảng Ninh 98. UNEP. (2011). Towards a Green Economy: Pathways to Sustainable Development and Poverty Eradication. Geneva: United Nations Environment Programme (UNEP). 99. UNEP (2012). Decoupling natural resource use and environmental impacts from economic growth. 100. UNEP (2014). Using Indicators for Green Economy Policymakin. 101. UNITAR. (2012). Advancing an Inclusive Green Economy: Rationale and Context. Retrieved from. https://unitar.org/sites/default/files/uploads/egp/Section1/PDFs/1.3%20Defi nitions%20for %20Green%20Economy.pdf 102. Vandermeulen, V., Verspecht, A., Vermeire, B., Van Huylenbroeck, G., & Gellynck, X. (2011). The use of economic valuation to create public support for green infrastructure investments in urban areas. Landscape and Urban Planning, 103(2), 198–206. doi: 10.1016/j.landurbplan.2011.07 103. Vernon R. (1971), The Multinational Spread of U.S. Enterprises, Basic Books. New York 104. White, P., Dranke, M., Hindle, P., 2012. Integrated Solid Waste management: a Lifecycle Inventory. Springer Science & Business Media, London, UK 157 105. World Bank. (2012). Inclusive green growth: the pathway to sustainable development. Washington, D.C. Retrieved from report 106. Xiaoxing Qi, Fachao Liang, Wenhua Yuan, Tao Zhang, Jianchun Li, 2021, Factors influencing farmers’ adoption of eco-friendly fertilization technology in grain production: An integrated spatial–econometric analysis in China, Journal of Cleaner Production, Volume 310, 10 August 2021, 127536. 107. Xiaojun Xiang, Qiong Li, ShanawazKhan, Osamah Ibrahim Khalaf, 2021, Urban water resource management for sustainable environment planning using artificial intelligence techniques, Environmental Impact Assessment Review, Volume 86, January 2021, 106515 158 PHỤ LỤC Phụ lục 01: Danh sách các khu công nghiệp ở Quảng Ninh STT Tên dự án Địa điểm Ngành nghề thu hút Quy mô/công suất Công trình xử lý nước thải tập trung Ghi chú Tình trạng Công suất (m3/ngày đêm) 1 KCN Cái Lân KCN Cái Lân thuộc phường Giếng Đáy và phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long. Có kết nối giao thông thuận lợi: Cách trung tâm Tp. Hà Nộ 150 km; Nằm trên trục đường quốc lộ 18 từ Hà Nội đi cửa khẩu Quốc tế Móng Cái; Cách nút giao cao tốc Hạ Long – Hải Phòng khoảng 10 km; Tiếp giáp cảng Cái Lân, cách cảng Đình Vũ (Hải Phòng) khoảng 35 km; Cách Sân bay Thu hút các ngành: Sản xuất, gia công phụ tùng, chi tiết; sửa chữa; Cơ khí lắp ráp; Sản xuất đồ gỗ; Sản xuất container; Công nghiệp đóng tầu; Dịch vụ cảng; Tổng diện tích 69,28 ha, trong đó diện tích đất công nghiệp là 44,10 ha Đang hoạt động 2,000 Chưa tham gia chương trình kinh tế tuần hoàn hoặc 159 Nội Bài (Hà Nội) khoảng 140 km, cách Sân bay Cát Bi (Hải Phòng) khoảng 40 km, cách Sân bay quốc tế Vân Đồn (Quảng Ninh) khoảng 50 km; Có ga Cái Lân và tuyến đường sắt Yên Viên (Hà Nội – Phả Lại – Hạ Long – Cái Lân). KCN sinh thái 2 KCN Hải Yên KCN Hải Yên thuộc phường Hải Yên, thành phố Móng Cái, có kết nối giao thông thuận lợi: Nằm trên tuyến Quốc lộ 18, kết nối thông thương giữa Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh (Việt Nam) - Quảng Tây (Trung Quốc); nằm cạnh tuyến cao tốc Hà Nội- Hải Phòng-Hạ Long-Vân Đồn-Móng Cái; Cách cửa khẩu quốc tế Móng Cái 06 km, cách thành phố Hạ Long khoảng 150km; Cách cảng biển Hải Hà 30km; Cách Sân bay quốc tế Vân Đồn (Quảng Ninh) khoảng 80 km. Thu hút đầu tư các ngành: Sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thất; Sản xuất hàng tiêu dùng; Công nghiệp may, thêu xuất khẩu; Công nghiệp cơ khí, chế tạo máy; Công nghiệp lắp ráp điện tử; Chế biến nông lâm sản; Kho tàng, bãi tập kết nguyên vật liệu... Tổng diện tích: 182,4ha (Diện tích đất công nghiệp: 130,92 ha) Đang hoạt động 2,000 Chưa tham gia chương trình kinh tế tuần hoàn hoặc KCN sinh thái 160 3 KCN Đông Mai KCN thuộc phường Đông Mai, thị xã Quảng Yên, có kết nối giao thông thuận lợi: Nằm trên trục đường Quốc lộ 18 từ Hà Nội đi Móng Cái; cách cảng Cái Lân khoảng 20 km, cách cảng Hải Phòng khoảng 27 km; cách sân bay Cát Bi khoảng 32 km và cách sân bay quốc tế Vân Đồn khoảng 80 km; nằm sát tuyến đường sắt Yên Viên (Hà Nội – Phả Lại – Hạ Long – Cái Lân), cách ga Uông Bí khoảng 08 km Thu hút các dự án ứng dụng công nghệ cao được khuyến khích phát triển; Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hõ trợ ưu tiên phát triển (không bao gồm: Ngành da-giày và Hóa chất, chất trợ, thuốc nhộc phục vụ ngành nhuộm hoàn tất vải thuộc ngành dệt may); Sản xuất sản phâm công nghệ sinh học; Dự án công nghệ thông tin; Dự án sản xuất vật liệu mới, vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; Tổng diện tích: 151,89ha (Diện tích đất công nghiệp: 105,99 ha) Đang hoạt động 1,100 Chưa tham gia chương trình kinh tế tuần hoàn hoặc KCN sinh thái 161 Dự án sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử; Dự án sản xuất, lắp ráp ô tô, phụ tùng ô tô; Dự án sản xuất máy công cụ, thiết bị, máy móc, phụ tùng phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng; Dự án sản xuất, chế biến các sản phẩm nông nghiệp sạch; Dự án sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; 162 Dự án sản xuất sản phẩm đồ uống... 4 KCN Việt Hưng KCN Việt Hưng thuộc phường Việt Hưng, thành phố Hạ Long, có kết nối giao thông thuận lợi: Nằm trên trục đường Quốc lộ 279; cách quốc lộ 18A 06 km; Kết nối với cao tốc Hạ Long- Hải Phòng bằng nút giao Việt Hưng khoảng 01 km; Cách sân bay Nội Bài khoảng 145 km; Cách sân bay Cát Bi 35 km; Cách sân bay Vân Đồn khoảng 60 km; Cách cảng Cái Lân khoảng 11 km, cảng Hải Phòng 30 km. Cách ga Hạ Long và ga Cái Lân khoảng 07 km.. Thu hút đầu tư các ngành: Sản xuất và lắp ráp ô tô; công nghiệp hỗ trợ. Tổng diện tích: 301 ha (Diện tích đất công nghiệp: 231,9 ha) Đang hoạt động 300 Chưa tham gia chương trình kinh tế tuần hoàn hoặc KCN sinh thái 5 KCN Sông Khoai KCN thuộc địa bàn xã Sông Khoai, phường Minh Thành, phường Đông Mai và một phần phường Cộng Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.KCN cách Thu hút đầu tư các ngành: - Các ngành công nghệ chế biến, chế tạo thông thường.- Các Tổng diện tích: 714ha (Diện tích Đang xây dựng Chưa tham gia chương trình 163 quốc lộ 18A hơn 4km, cao tốc Hạ Long – Hải Phòng khoảng 12km; Cách Sân bay Cát Bi (Hải Phòng) 30 km; Cách cảng Hải Phòng 25 km. KCN nằm trong ranh giới KKT ven biển Quảng Yên. ngành nghề công nghệ cao theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 và Quyết định số 13/2017/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ.- Các ngành phụ trợ cho công nghệ cao và công nghiệp chế biến, chế tạo thông thường khác. đất công nghiệp: 485,13 ha) kinh tế tuần hoàn hoặc KCN sinh thái 6 KCN Texhong – Hải Hà (giai đoạn 1) KCN được quy hoạch tại phía Đông Nam huyện Hải Hà, thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái. KCN cách cửa khẩu quốc tế Móng Cái và cửa khẩu Bắc Phong Sinh khoảng 30 km, cách khu kinh tế Vân Đồn và sân bay Vân Đồn 45 km. Kết nối với tuyến đường cao Thu hút đầu tư các ngành: Dệt may, tơ sợi, phụ trợ ngành dệt may; cơ khí, sửa chữa, linh kiện ô tô (không khuyến khích các ngành công nghiệp có nhu cầu Tổng diện tích: 660 ha (Diện tích đất công nghiệp: 485,3 ha) Đang hoạt động 16,000 Chưa tham gia chương trình kinh tế tuần hoàn 164 tốc Vân Đồn- Móng Cái tại nút giao Hải Hà. sử dụng nước cao do hạn chế nguồn cung trừ khi chứng minh được giải pháp phù hợp) hoặc KCN sinh thái 7 Dự án thứ cấp vào KCN Nam Tiền Phong KCN thuộc khu vực phía Nam xã Tiền Phong, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh; có kết nối giao thông thuận lợi: Kết nối trực tếp với tuyến cao tốc Hạ Long- Hải Phòng. Cách cảng Cái Lân 40 km, cảng Đình Vũ 15 km, cảng Lạch Huyện 30 km. Dễ dàng kết nối các cảng hàng không lớn phía Bắc: Cách sân bay Cát Bi 20 km, sân bay Vân Đồn 100 km và sân bay Nội Bài 130 km. KCN nằm trong ranh giới KKT ven biển Quảng Yên. Thu hút đầu tư các ngành: - Ngành công nghiệp nhẹ. - Ngành công nghiệp nặng. - Ngành hóa chất. - Ngành công nghiệp thực phẩm. - Ngành liên quan đến công nghiệp cảng và cảng Tổng diện tích: 487,4ha (Diện tích đất công nghiệp: 317,2 ha) Đang xây dựng Chưa tham gia chương trình kinh tế tuần hoàn hoặc KCN sinh thái 165 8 KCN Bắc Tiền Phong KCN thuộc địa giới các xã Phong Cốc, Liên Hòa, Liên Vị và xã Tiền Phong (phía Bắc), Thị xã Quảng Yên. có kết nối giao thông thuận lợi: Kết nối trực tếp với tuyến cao tốc Hạ Long- Hải Phòng. Cách cảng Cái Lân 40 km, cảng Đình Vũ 15 km, cảng Lạch Huyện 30 km. Dễ dàng kết nối các cảng hàng không lớn phía Bắc: Cách sân bay Cát Bi 20 km, sân bay Vân Đồn 100 km và sân bay Nội Bài 130 km. KCN nằm trong ranh giới KKT ven biển Quảng Yên. Thu hút đầu tư các ngành: + Nhóm ngành công nghiệp; + Nhóm ngành liên quan đến cảng biển: Cung ứng các dịch vụ cảng biển (bốc xếp hàng hóa, giao nhận và lưu giữ hàng hóa,...); các dịch vụ thương mại, logistics, kho bãi và các ngành công nghiệp liên quan đến cảng biển, logistics; Nhóm ngành dịch vụ phục vụ KCN. Tổng diện tích: 1.192,9ha (Diện tích đất công nghiệp: 351,5 ha) Đang xây dựng Chưa tham gia chương trình kinh tế tuần hoàn hoặc KCN sinh thái 166 9 KCN Bạch Đằng KCN thuộc khu vực Đầm nhà Mạc, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. KCN kết nối trực tiếp vào tuyến cao tốc Hải Phòng – Hạ Long – Vân Đồn; Cách TP Hà Nội 110 km; Cách Sân bay quốc tế Cát Bi 10 km và Sân bay quốc tế Vân Đồn 85 km; Nằm sát tuyến luồng vào cảng Hải Phòng. KCN nằm trong ranh giới KKT ven biển Quảng Yên. Thu hút đầu tư các ngành: - Kinh doanh khai thác Cảng biển; - Kho, bãi và dịch vụ Logistics, vận tải đa phương thức; - Các dự án công nghiệp công nghệ cao, thân thiện với môi trường và có nhu cầu vận chuyển lớn Tổng diện tích: 176,5ha (Diện tích đất công nghiệp: 124,35 ha) Đang xây dựng Chưa tham gia chương trình kinh tế tuần hoàn hoặc KCN sinh thái 10 KCN Hoành Bồ Nằm ở hai phía Bắc và Nam của trục đường Trới - Vũ Oai thuộc địa phận xã Lê Lợi, huyện Hoành Bồ cũ. Thu hút các nhóm ngành nghề chủ yếu: Điện tử - Điện lạnh; Công nghiệp vật liệu xây dựng (phụ trợ cho Tổng diện tích KCN đã được cấp Giấy chưa triển khai đầu tư. 167 nhà máy xi măng, sau xi măng); Công nghiệp hàng tiêu dùng; Nhóm ngành sản xuất gỗ và trang trí nội thất; Nhóm ngành chế biến nông lâm hải sản CNĐKĐT là 681 ha. 168 Phụ lục 02: DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NHẬT BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH STT Tên dự án Nhà đầu tư Tổng vốn (USD) 1 Nuôi trai cấy ngọc tại KKT Vân Đồn Công ty Taiheiyo Shinju Việt Nam 2.000.000 2 Nhà máy chế biến dăm gỗ xuất khẩu tại KCN Cái Lân, thành phố Hạ Long Công ty TNHH Sản xuất nguyên liệu giấy Việt - Nhật Cái Lân (Liên doanh giữa Tập đoàn Sojitz thuộc tỉnh Tokyo Nhật Bản và Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam - Vinafor) 4.600.000 3 Nhà máy gia công sản xuất sản phẩm nhựa gia cường sợi thủy tinh tại xã Kim Sơn, huyện Đông Triều Công ty TNHH 1TV Nhựa gia cường sợi thủy tinh Etsunan FRP 505.000 4 Nhà máy Sản xuất hệ thống dây dẫn và các cụm thiết bị điện ô tô tại KCN Đông Mai, thị xã Quảng Yên Công ty TNHH Yazaki Hải Phòng Việt Nam (thuộc Tập đoàn Yazaki của Nhật Bản) 35.000.000 5 Nhà máy Sản xuất hàng may gia dụng tại KCN Texhong - Hải Hà, huyện Hải Hà Công ty TNHH SRTI Việt Nam (thuộc tập đoàn Toray của Nhật Bản) 2.940.000 6 Công ty TNHH H.I.S Thiên Minh Holding tại thành phố Hạ Long H.I.S sông Hàn Việt Nam 350.000 7 Nhà máy Sản xuất khăn mặt, khăn tắm cao cấp và các sản phẩm liên quan Công ty TNHH Đại Đông Việt Nam tại KCN Texhong Hải Hà, huyện Hải Hà (hợp tác đầu tư giữa Tập đoàn A-Z, Nhật Bản đầu tư tại Trung Quốc và Công ty TNHH 52.000.000 169 Nam Thông Đại Đông, Trung Quốc) 8 Dự án Nhà máy điện khí LNG Quảng Ninh Tokyo Gas Co., Ltd (đại diện Ông Masaaki Nishimura quốc tịch Nhật Bản); Marubeni Corporation (đại diện Ông Seiji Kawamura quốc tịch Nhật Bản) 1.998.000.000 Tổng cộng 2.095.395.000 170 Phụ lục 03: Trung bình tỷ lệ của các tiêu chuẩn Tiêu chí D1 D2 D3 D4 D5 Gộp số mờ C1 Cơ sở hạ tầng xanh A1 RT T RT RT RT (0,780; 0,880; 0,980) A2 BT BT T T T (0,580; 0,720; 0,860) A3 BT BT T T T (0,580; 0,720; 0,860) A4 T BT T T T (0,640; 0,760; 0,880) A5 RT RT RT T RT (0,780; 0,880; 0,980) A6 T BT RT BT RT (0,620; 0,760; 0,900) A7 T T RT T T (0,720; 0,820; 0,920) A8 RKT BT RT RT BT (0,500; 0,640; 0,780) A9 BT BT T BT KT (0,420; 0,600; 0,780) A10 BT RKT BT BT KT (0,300; 0,480; 0,660) A11 RKT BT BT BT RKT (0,280; 0,440; 0,600) A12 RT RT T BT T (0,680; 0,800; 0,920) A13 BT BT BT BT BT (0,400; 0,600; 0,800) A1 T RT T BT RT (0,680; 0,800; 0,920) A2 T T T BT T (0,640; 0,760; 0,880) A3 T BT T BT T (0,580; 0,720; 0,860) A4 T RT T BT RT (0,680; 0,800; 0,920) A5 T RT RT RT RT (0,780; 0,880; 0,980) A6 T T RT BT RT (0,680; 0,800; 0,920) 171 C2 Vận tải phát thải khí cacbon thấp A7 BT BT RT T T (0,600; 0,740; 0,880) A8 KT BT BT T BT (0,420; 0,600; 0,780) A9 RKT BT BT T BT (0,400; 0,560; 0,720) A10 RKT BT BT T KT (0,360; 0,520; 0,680) A11 RKT BT BT BT KT (0,300; 0,480; 0,660) A12 RT RT RT T T (0,760; 0,860; 0,960) A13 BT RKT BT T BT (0,400; 0,560; 0,720) C3 Quản lý nước bền vững A1 RT T RT RT RT (0,780; 0,880; 0,980) A2 T T RT RT RT (0,760; 0,860; 0,960) A3 T BT T T T (0,640; 0,760; 0,880) A4 T RT RT T RT (0,760; 0,860; 0,960) A5 RT RT RT RT RT (0,800; 0,900; 1,000) A6 RT BT RT T RT (0,700; 0,820; 0,940) A7 T RT RT T RT (0,760; 0,860; 0,960) A8 BT KT BT BT BT (0,360; 0,560; 0,760) A9 BT KT T T BT (0,480; 0,640; 0,800) A10 BT RKT BT T BT (0,400; 0,560; 0,720) A11 BT RKT T T BT (0,460; 0,600; 0,740) A12 T RT RT RT RT (0,780; 0,880; 0,980) A13 T RKT BT BT BT (0,400; 0,560; 0,720) A1 T RT RT RT RT (0,780; 0,880; 0,980) A2 T RT RT RT RT (0,780; 0,880; 0,980) 172 C4 Quản lý chất thải bền vững A3 T BT T T T (0,640; 0,760; 0,880) A4 T T T T T (0,700; 0,800; 0,900) A5 BT RT T T BT (0,600; 0,740; 0,880) A6 T T T T T (0,700; 0,800; 0,900) A7 RT RT T T T (0,740; 0,840; 0,940) A8 BT RKT BT BT KT (0,300; 0,480; 0,660) A9 KT KT BT BT KT (0,280; 0,480; 0,680) A10 KT RKT BT BT KT (0,260; 0,440; 0,620) A11 KT RKT BT BT KT (0,260; 0,440; 0,620) A12 T RT T BT KT (0,560; 0,700; 0,840) A13 KT KT BT BT KT (0,280; 0,480; 0,680) C5 Công nghệ sản xuất thân thiện với môi trường A1 T RT RT BT RT (0,700; 0,820; 0,940) A2 T T T BT T (0,640; 0,760; 0,880) A3 T BT BT BT T (0,520; 0,680; 0,840) A4 T T RT T RT (0,740; 0,840; 0,940) A5 RT T RT BT T (0,680; 0,800; 0,920) A6 T T RT T T (0,720; 0,820; 0,920) A7 BT KT RT KT BT (0,400; 0,580; 0,760) A8 BT RKT BT KT KT (0,260; 0,440; 0,620) A9 BT KT BT KT KT (0,280; 0,480; 0,680) A10 BT KT BT KT KT (0,280; 0,480; 0,680) A11 BT KT BT KT KT (0,280; 0,480; 0,680) 173 A12 RT T T KT RT (0,640; 0,760; 0,880) A13 BT KT BT KT KT (0,280; 0,480; 0,680) C6 Các yếu tố khác A1 T RT RT RT RT (0,780; 0,880; 0,980) A2 T BT T T T (0,640; 0,760; 0,880) A3 T BT RT T BT (0,600; 0,740; 0,880) A4 T T T T T (0,700; 0,800; 0,900) A5 RT RT RT T RT (0,780; 0,880; 0,980) A6 T T RT T T (0,720; 0,820; 0,920) A7 T T RT T T (0,720; 0,820; 0,920) A8 T RKT T T KT (0,480; 0,600; 0,720) A9 T KT T T KT (0,500; 0,640; 0,780) A10 T RKT T T BT (0,520; 0,640; 0,760) A11 T RT RT RT KT (0,660; 0,780; 0,900) A12 RT RT RT T RT (0,780; 0,880; 0,980) A13 T KT T T BT (0,540; 0,680; 0,820) Nguồn: Kết quả xử lý số liệu 174 Phụ lục 04: Giá trị chuẩn hóa của các lựa chọn D1 D2 D3 D4 D5 C1 A1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 A2 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 A3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 A4 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 A5 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 A6 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 A7 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 A8 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,4 0,6 0,8 A9 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 A10 0,4 0,6 0,8 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 A11 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,1 0,2 0,3 A12 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 A13 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 C2 A1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 A2 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 A3 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 A4 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 A5 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 A6 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 A7 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 175 A8 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 A9 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 A10 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,2 0,4 0,6 A11 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 A12 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 A13 0,4 0,6 0,8 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 C3 A1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 A2 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 A3 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 A4 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 A5 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 A6 0,8 0,9 1 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 A7 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 A8 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 A9 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 A10 0,4 0,6 0,8 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 A11 0,4 0,6 0,8 0,1 0,2 0,3 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 A12 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 A13 0,7 0,8 0,9 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 C4 A1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 A2 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 A3 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 176 A4 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 A5 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 A6 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 A7 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 A8 0,4 0,6 0,8 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 A9 0,2 0,4 0,6 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 A10 0,2 0,4 0,6 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 A11 0,2 0,4 0,6 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 A12 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 A13 0,2 0,4 0,6 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 C5 A1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 A2 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 A3 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 A4 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 A5 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 A6 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 A7 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,8 0,9 1 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 A8 0,4 0,6 0,8 0,1 0,2 0,3 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,2 0,4 0,6 A9 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,2 0,4 0,6 A10 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,2 0,4 0,6 A11 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,2 0,4 0,6 A12 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,2 0,4 0,6 0,8 0,9 1 177 A13 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,4 0,6 0,8 0,2 0,4 0,6 0,2 0,4 0,6 C6 A1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 A2 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 A3 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 A4 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 A5 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 A6 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 A7 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 A8 0,7 0,8 0,9 0,1 0,2 0,3 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,2 0,4 0,6 A9 0,7 0,8 0,9 0,2 0,4 0,6 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,2 0,4 0,6 A10 0,7 0,8 0,9 0,1 0,2 0,3 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 A11 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,2 0,4 0,6 A12 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,8 0,9 1 0,7 0,8 0,9 0,8 0,9 1 A13 0,7 0,8 0,9 0,2 0,4 0,6 0,7 0,8 0,9 0,7 0,8 0,9 0,4 0,6 0,8 Nguồn: Kết quả xử lý số liệu 178 Phụ lục 05: Tỷ lệ đánh giá trung bình các địa điểm dựa trên mỗi tiêu chuẩn Tiêu chí D1 D2 D3 D4 D5 Rij C1 Cơ sở hạ tầng xanh A1 RT T RT RT RT 0,5772 0,7568 0,9604 A2 BT BT T T T 0,4292 0,6192 0,8428 A3 BT BT T T T 0,4292 0,6192 0,8428 A4 T BT T T T 0,4736 0,6536 0,8624 A5 RT RT RT T RT 0,5772 0,7568 0,9604 A6 T BT RT BT RT 0,4588 0,6536 0,882 A7 T T RT T T 0,5328 0,7052 0,9016 A8 RKT BT RT RT BT 0,37 0,5504 0,7644 A9 BT BT T BT KT 0,3108 0,516 0,7644 A10 BT RKT BT BT KT 0,222 0,4128 0,6468 A11 RKT BT BT BT RKT 0,2072 0,3784 0,588 A12 RT RT T BT T 0,5032 0,688 0,9016 A13 BT BT BT BT BT 0,296 0,516 0,784 C2 Vận tải phát thải cacbon thấp A1 T RT T BT RT 0,3808 0,592 0,8464 A2 T T T BT T 0,3584 0,5624 0,8096 A3 T BT T BT T 0,3248 0,5328 0,7912 A4 T RT T BT RT 0,3808 0,592 0,8464 A5 T RT RT RT RT 0,4368 0,6512 0,9016 A6 T T RT BT RT 0,3808 0,592 0,8464 A7 BT BT RT T T 0,336 0,5476 0,8096 A8 KT BT BT T BT 0,2352 0,444 0,7176 A9 RKT BT BT T BT 0,224 0,4144 0,6624 A10 RKT BT BT T KT 0,2016 0,3848 0,6256 A11 RKT BT BT BT KT 0,168 0,3552 0,6072 A12 RT RT RT T T 0,4256 0,6364 0,8832 179 A13 BT RKT BT T BT 0,224 0,4144 0,6624 C3 Quản lý nước bền vững A1 RT T RT RT RT 0,5304 0,7216 0,9408 A2 T T RT RT RT 0,5168 0,7052 0,9216 A3 T BT T T T 0,4352 0,6232 0,8448 A4 T RT RT T RT 0,5168 0,7052 0,9216 A5 RT RT RT RT RT 0,544 0,738 0,96 A6 RT BT RT T RT 0,476 0,6724 0,9024 A7 T RT RT T RT 0,5168 0,7052 0,9216 A8 BT KT BT BT BT 0,2448 0,4592 0,7296 A9 BT KT T T BT 0,3264 0,5248 0,768 A10 BT RKT BT T BT 0,272 0,4592 0,6912 A11 BT RKT T T BT 0,3128 0,492 0,7104 A12 T RT RT RT RT 0,5304 0,7216 0,9408 A13 T RKT BT BT BT 0,272 0,4592 0,6912 C4 Quản lý chất thải bền vững A1 T RT RT RT RT 0,4836 0,6864 0,9212 A2 T RT RT RT RT 0,4836 0,6864 0,9212 A3 T BT T T T 0,3968 0,5928 0,8272 A4 T T T T T 0,434 0,624 0,846 A5 BT RT T T BT 0,372 0,5772 0,8272 A6 T T T T T 0,434 0,624 0,846 A7 RT RT T T T 0,4588 0,6552 0,8836 A8 BT RKT BT BT KT 0,186 0,3744 0,6204 A9 KT KT BT BT KT 0,1736 0,3744 0,6392 A10 KT RKT BT BT KT 0,1612 0,3432 0,5828 A11 KT RKT BT BT KT 0,1612 0,3432 0,5828 A12 T RT T BT KT 0,3472 0,546 0,7896 A13 KT KT BT BT KT 0,1736 0,3744 0,6392 A1 T RT RT BT RT 0,518 0,7052 0,9212 180 C5 Công nghệ sản xuất thân thiện với môi trường A2 T T T BT T 0,4736 0,6536 0,8624 A3 T BT BT BT T 0,3848 0,5848 0,8232 A4 T T RT T RT 0,5476 0,7224 0,9212 A5 RT T RT BT T 0,5032 0,688 0,9016 A6 T T RT T T 0,5328 0,7052 0,9016 A7 BT KT RT KT BT 0,296 0,4988 0,7448 A8 BT RKT BT KT KT 0,1924 0,3784 0,6076 A9 BT KT BT KT KT 0,2072 0,4128 0,6664 A10 BT KT BT KT KT 0,2072 0,4128 0,6664 A11 BT KT BT KT KT 0,2072 0,4128 0,6664 A12 RT T T KT RT 0,4736 0,6536 0,8624 A13 BT KT BT KT KT 0,2072 0,4128 0,6664 C6 Các yếu tố khác A1 T RT RT RT RT 0,4368 0,6512 0,9016 A2 T BT T T T 0,3584 0,5624 0,8096 A3 T BT RT T BT 0,336 0,5476 0,8096 A4 T T T T T 0,392 0,592 0,828 A5 RT RT RT T RT 0,4368 0,6512 0,9016 A6 T T RT T T 0,4032 0,6068 0,8464 A7 T T RT T T 0,4032 0,6068 0,8464 A8 T RKT T T KT 0,2688 0,444 0,6624 A9 T KT T T KT 0,28 0,4736 0,7176 A10 T RKT T T BT 0,2912 0,4736 0,6992 A11 T RT RT RT KT 0,3696 0,5772 0,828 A12 RT RT RT T RT 0,4368 0,6512 0,9016 A13 T KT T T BT 0,3024 0,5032 0,7544 Nguồn: Kết quả xử lý số liệu 181 Phụ lục 06 PHIẾU KHẢO SÁT Phiếu số: LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM ĐỂ THU HÚT NGUỒN VỐN FDI CỦA NHẬT BẢN NHẰM THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH Xin chào Quý chuyên gia! Hiện nay, tôi đang nghiên cứu đề tài "Thu hút nguồn vốn của Nhật Bản nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng Ninh". Để thực hiện đề tài này, tôi tiến hành nghiên cứu các địa điểm để thu hút nguồn vốn FDI Nhật Bản nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh tại tỉnh Quảng Ninh. Tỉnh Quảng Ninh xác định thu hút đầu tư nước ngoài có chọn lọc, ưu tiên các dự án có công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao, công nghệ sạch, quản trị hiện đại, có giá trị gia tăng cao, có tác động lan toả, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu; tập trung ưu tiên phát triển các KCN theo hướng công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, hình thành các chuỗi liên kết, chuỗi sản xuất; phát triển KCN hỗ trợ. Đối tượng khảo sát là các chuyên gia đến từ Bộ kế hoạch đầu tư, sở kế hoạch đầu tư tnhr Quảng Ninh, có kiến thức chuyên môn sâu rộng và am hiểu về các dự án đầu tư của Nhật Bản. Tôi rất mong Quý chuyên gia dành chút thời gian quý báu để trả lời các câu hỏi trong phiếu này, nhằm giúp tôi có thêm thông tin đánh giá về lợi thế của các địa điểm và tìm ra địa điểm tốt nhất, phù hợp với yêu cầu của các dự án của Nhật Bản. Mọi thông tin trả lời của Quý chuyên gia sẽ được sử dụng theo nguyên tắc đảm bảo tính bất định danh và chỉ phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu. Quý chuyên gia lựa chọn các phương án bằng cách đánh dấu () vào các ô tương ứng của mỗi câu hoặc điền vào dấu với những phần cần thông tin bổ sung cụ thể. Xin chân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý chuyên gia! I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHUYÊN GIA 1. Tên chuyên gia. 2. Địa chỉ ............................................................................ ...... 3. Điện thoại. 4. Email 182 II. THÔNG TIN VỀ CÁC TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM ĐỂ THU HÚT NGUỒN VỐN FDI CỦA NHẬT BẢN NHẰM THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG XANH TẠI TỈNH QUẢNG NINH Xin mời các Chuyên gia đánh dấu (X) vào các ô tương ứng RT: Rất tốt, T: Tốt, BT: Bình thường, KT: Không tốt, RKT: Rất không tốt Cơ sở hạ tầng xanh RT T BT KT RKT Thành phố Hạ Long Thành phố Cẩm Phả Thành phố Uông Bí Thành phố Móng Cái Thị xã Quảng Yên Thị xã Đông Triều Huyện Vân Đồn Huyện Cô Tô Huyện Tiên Yên Huyện Ba Chẽ Huyện Bình Liêu Huyện Hải Hà Huyện Đầm Hà Vận tải phát thải khí cacbon thấp RT T BT KT RKT Thành phố Hạ Long Thành phố Cẩm Phả Thành phố Uông Bí Thành phố Móng Cái Thị xã Quảng Yên Thị xã Đông Triều Huyện Vân Đồn Huyện Cô Tô 183 Huyện Tiên Yên Huyện Ba Chẽ Huyện Bình Liêu Huyện Hải Hà Huyện Đầm Hà Quản lý nước bền vững RT T BT KT RKT Thành phố Hạ Long Thành phố Cẩm Phả Thành phố Uông Bí Thành phố Móng Cái Thị xã Quảng Yên Thị xã Đông Triều Huyện Vân Đồn Huyện Cô Tô Huyện Tiên Yên Huyện Ba Chẽ Huyện Bình Liêu Huyện Hải Hà Huyện Đầm Hà Quản lý chất thải bền vững RT T BT KT RKT Thành phố Hạ Long Thành phố Cẩm Phả Thành phố Uông Bí Thành phố Móng Cái Thị xã Quảng Yên Thị xã Đông Triều Huyện Vân Đồn 184 Huyện Cô Tô Huyện Tiên Yên Huyện Ba Chẽ Huyện Bình Liêu Huyện Hải Hà Huyện Đầm Hà Công nghệ sản xuất thân thiện với môi trường RT T BT KT RKT Thành phố Hạ Long Thành phố Cẩm Phả Thành phố Uông Bí Thành phố Móng Cái Thị xã Quảng Yên Thị xã Đông Triều Huyện Vân Đồn Huyện Cô Tô Huyện Tiên Yên Huyện Ba Chẽ Huyện Bình Liêu Huyện Hải Hà Huyện Đầm Hà Các yếu tố khác RT T BT KT RKT Thành phố Hạ Long Thành phố Cẩm Phả Thành phố Uông Bí Thành phố Móng Cái Thị xã Quảng Yên Thị xã Đông Triều 185 Huyện Vân Đồn Huyện Cô Tô Huyện Tiên Yên Huyện Ba Chẽ Huyện Bình Liêu Huyện Hải Hà Huyện Đầm Hà Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của Quý Chuyên gia!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_thu_hut_nguon_von_fdi_cua_nhat_ban_nham_thuc_day_tan.pdf
  • pdfQD_PhamHongBien.pdf
  • pdfTrichyeu_PhamHongBien.pdf
  • pdfTT Eng PhamHongBien.pdf
  • pdfTT PhamHongBien.pdf
Luận văn liên quan