Nghĩ rằng bản thân có thể tự giải quyết được các vấn đề tâm lý và không biết nơi có thể hỗ trợ tâm lý ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi tìm kiếm hỗ trợ của bà mẹ. Nghiên cứu Ana Fonseca chỉ ra rằng kiến thức kém là một trong những rào cản họ tìm kiếm sự trợ giúp, đặc biệt là sự trợ giúp chuyên nghiệp. Nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng những bà mẹ thất nghiệp cho rằng rào cản ngăn cản họ tìm kiếm sự hỗ trợ là do họ không được biết nơi điều trị tâm lý; ở những bà mẹ trẻ các rào cản được coi là quan trọng hơn cả là trình độ học vấn thấp, tình trạng thất nghiệp và thu nhập thấp [75]. Hiểu biết về trầm cảm sau sinh, trình độ học vấn và yếu tố kinh tế là những yếu tố từ phía bản thân người phụ nữ được chỉ ra là một trong những yếu tố ngăn cản các bà mẹ tìm kiếm đến sự hỗ trợ.
Sự kỳ thị trong nghiên cứu cũng chúng tôi cũng là một trong những rào cản khiến bà mẹ khó khăn trong tiếp cận sự hỗ trợ tâm lý đã được chỉ ra, nghiên cứu của Trần Thơ Nhị nhấn mạnh những nguyên nhân từ phía người phụ nữ bao gồm: Một là họ cảm thấy xấu hổ hay sợ bị kỳ thị, sợ bị tách mẹ và trẻ sơ sinh nếu người khác biết họ bị trầm cảm; không tin tưởng các dịch vụ y tế cho rằng dịch vụ này không đáp ứng được nhu cầu của họ; Hai là họ không nhận ra các triệu chứng họ đang gặp phải là trầm cảm; Ba là một số phụ nữ quá bận rộn, mặc cảm, tự ti và một số tin rằng triệu chứng này là bình thường và nó sẽ biến mất; Bốn là trình độ học vấn; Năm là quan niệm vai trò người phụ nữ, người mẹ trong gia đình là rào cản trong việc tìm kiếm sự giúp đỡ [16].
Đặc biệt, nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra chồng và gia đình là người mà bà mẹ hướng tới có tỷ lệ cao nhất khi họ gặp phải các vấn đề về tâm lý. Tuy nhiên, thực tế các nghiên cứu đã chỉ ra chính chồng và gia đình có thể là rào cản khiến người bệnh tìm kiếm sự tư vấn khi cần thiết. Ngoài yếu tố bản thân người phụ nữ được chỉ ra ở nghiên cứu của Trần Thơ Nhị năm 2018, nghiên cứu còn chỉ ra gia đình có thể là yếu tố ngăn cản hành vi tìm kiếm, gia đình không thừa nhận những triệu chứng trầm cảm ở các bà mẹ, gia đình sợ bị kỳ thị dẫn đến ngăn cản hành vi tìm kiếm sự giúp đỡ [16]. Khi gặp vấn đề trong cuộc sống, hay những vấn đề về cảm xúc tâm lý, những bà mẹ sau sinh có xu hướng tìm kiếm sự giúp đỡ từ chồng cao hơn so với tìm kiếm sự giúp đỡ của chuyên gia [74]. Bởi thế nghiên cứu đã nhấn mạnh vai trò của những người chồng trong việc khuyến khích vợ mình tìm kiếm sự hỗ trợ chuyên nghiệp khi có các vấn đề sức khỏe tâm thần [74].
217 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Thực trạng mắc triệu chứng trầm cảm ở bà mẹ sau sinh non tại một số bệnh viện phụ sản khu vực Hà Nội và kết quả can thiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giúp
chị chăm sóc bé hàng ngày không?
1. Có, luôn luôn
2. Có, phần lớn thời gian
3. Có, thỉnh thoảng
4. Hiếm khi
5. Không bao giờ
6. Từ chối/ không trả lời
B6
Bây giờ chị có thêm em bé, có ai giúp
chị làm công việc hàng ngày không?
1. Có, luôn luôn
2. Có, phần lớn thời gian
3. Có, thỉnh thoảng
4. Hiếm khi
5. Không bao giờ
6. Không biết/ không nhớ
7. Từ chối/ không trả lời
STT Nội dung câu hỏi Mã trả lời
Bước
chuyển
B7
Chị đánh giá như thế nào về công việc
chăm sóc trẻ?
1. Rất vất vả
2. Vất vả
3. Bình thường
4. Không vất vả
5. Rất không vất vả
B8
Chị có cần sự giúp đỡ của
chồng/người thân trong quá trình chăm
sóc trẻ không?
1. Có
2. Không
B9
Chị có nhận được sự giúp đỡ từ chồng/
người thân khi cần thiết không?
1. Có
2. Không
B10
Kể từ khi con chị chào đời, chị có cho
rằng chồng của chị rất quan tâm, chăm
sóc chị?
1. Luôn luôn
2. Phần lớn thời gian
3. Thỉnh thoảng
4. Hiếm khi
5. Không bao giờ
6. Không biết/không nhớ
7. Từ chối/ không trả lời
B11
Kể từ khi con chị chào đời, chị có cho
rằng chồng của chị hiểu được những
khó khăn và lo lắng của chị?
1. Luôn luôn
2. Phần lớn thời gian
3. Thỉnh thoảng
4. Hiếm khi
5. Không bao giờ
6. Không biết/ không nhớ
7. Từ chối/ không trả lời
B12
Kể từ khi con chị chào đời, chị có cho
rằng chị có thể tâm sự với chồng của
chị?
1. Luôn luôn
2. Phần lớn thời gian
3. Thỉnh thoảng
4. Hiếm khi
5. Không bao giờ
6. Không biết/ không nhớ
7. Từ chối/ không trả
lời................
B13
Trong thời gian qua, chị cho biết chị
có bị bạo lực từ chồng không? (bạo
lực thể xác, bạo lực tinh thần,..)
1.Có
2. Không
PHẦN C: CÔNG VIỆC
C1
Trong quá trình sau sinh chị có gặp
những vấn đề về tâm lý không?
1. Có
2. Không
C2
Nếu có, chị có tìm sự hỗ trợ (gia đình,
bác sĩ,..) khi gặp những vấn đề này
không?
1. Có
2. Không
STT Nội dung câu hỏi Mã trả lời
Bước
chuyển
C3
Nếu có, chị có tìm kiếm sự hỗ trợ từ
ai?
1. Chồng
2. Gia đình đẻ
3. Gia đình chồng
4. Bạn bè
5. Dịch vụ y tế
6. Khác:...............
C4
Chị có tin tưởng vào sự hỗ trợ trên
không?
1. Rất tin tưởng
2. Tin tưởng
3. Bình thường
4. Không tin tưởng
5. Rất không tin tưởng
C5
Cho có tin tưởng vào sự giúp đỡ dịch
vụ y tế khi có vấn đề về tâm lý không?
1. Có
2. không
C6
Nếu không, tại sao bạn không tìm
kiếm sự hỗ trợ?
1. Tự bản thân có thể giải quyết
2. Không biết nơi có thể hỗ trợ
3. Lo sợ bị hàng xóm, bạn bè
4. Khác
C7
Sau sinh tình trạng công việc của chị
như thế nào?
1. Rất tốt 3. Bình thường
2. Tốt 4. Không tốt
5. Rất không tốt
C8 Chị có bị mất việc sau khi sinh không? 1. Có 2. Không
C9
Nơi chị làm việc có hỗ trợ chị (hỗ trợ
thời gian làm việc, công việc, tiền,...)
không?
1. Có
2. Không
C10
Chị có được hưởng chế độ thai sản
theo luật lao động không?
1. Có
2. Không
Phần D: Thang đo EPSD
Đây là thang điểm dùng để đánh giá các triệu chứng trầm cảm của bà mẹ trong thời gian
sau sinh. Thang điểm gồm 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 lựa chọn với điểm số từ 0 đến 3, bà
mẹ đánh dấu vào một câu mà mình lựa chọn.
Trong 7 ngày qua
1.Tôi có thể cười và thấy mặt hài hước của thế giới xung quanh
Vẫn nhiều như trước kia 0
Không hẳn là nhiều như trước 1
Chắc chắn là không nhiều như trước 2
Không một chút nào 3
2. Tôi trông đợi mọi thứ với sự háo hức, vui thích
Vẫn nhiều như tôi đã từng 0
Ít hơn như tôi đã từng 1
Chắc chắn là ít hơn như tôi đã từng 2
Không một chút nào 3
3. Tôi đổ lỗi cho bản thân một cách không cần thiết khi có vấn đề xảy ra
Đúng, hầu hết các lần 3
Đúng, một số lần 2
Không thường xuyên 1
Chưa bao giờ 0
4. Tôi lo lắng không lý do
Không một chút nào 0
Hiếm khi 1
Một số lần 2
Rất thường xuyên 3
5. Tôi sợ hãi, hoảng loạn mà không có lý do xác đáng
Khá thường xuyên 3
Thỉnh thoảng 2
Hiếm khi 1
Không bao giờ 0
6. Mọi việc trở nên khó khăn với tôi
Đúng, hầu hết là tôi không thể xoay sở được 3
Đúng, thỉnh thoảng tôi không thể xoay sở tốt như trước đây 2
Không, hầu hết là tôi giải quyết ổn thỏa 1
Không, vẫn như trước 0
7. Tôi không vui đến mức khó ngủ - mất ngủ
Đúng, đa số các lần 3
Đúng, một số lần 2
Không thường xuyên 1
Không một chút nào 0
8. Tôi cảm thấy buồn bã, khổ sở
Đúng, đa số thời gian 3
Đúng, khá thường xuyên 2
Không thường xuyên 1
Không một chút nào 0
9. Tôi buồn đến mức phát khóc (khóc thật)
Đúng, đa số thời gian 3
Đúng, khá thường xuyên 2
Không thường xuyên 1
Không một chút nào 0
10. Ý nghĩ tự làm hại (làm đau) mình đã từng diễn ra trong đầu tôi
Đúng, thường xuyên 3
Thỉnh thoảng 2
Hiếm khi 1
Không bao giờ 0
Tổng điểm EPDS:
Phần E: Đánh giá triệu chứng trầm cảm
Trong hai tuần qua, chị có gặp phải các triệu chứng sau đây không?
STT Triệu chứng
1.
Có
2.
Không
3.không
biết
E1. Các triệu chứng chính
a Khí sắc giảm ở phần lớn thời gian trong ngày, hầu
như hàng ngày (cảm giác buồn hoặc cảm xúc trống
rỗng, muốn khóc,..)
b Giảm sút sự quan tâm thích thú/sở thích cho tất cả
hoặc hầu như tất cả các hoạt động
c Giảm năng lượng và tăng sự mệt mỏi
E2. Các triệu chứng phổ biến
a Giảm sự tập trung chú ý
b Mất sự tự tin hoặc lòng tự trọng, khó khăn trong việc
quyết định
c Cảm giác bị tội, tự trách bản thân
d Cảm thấy tương lai ảm đạm và bi quan
e Có ý tưởng và hành vi tự huỷ hoại bản thân hoặc tự
sát
f Rối loạn giấc ngủ: ngủ nhiều hoặc ngủ ít, thức giấc
lúc nửa đêm hoặc dậy sớm.
g Thay đổi cảm giác ngon miệng (tăng hoặc giảm).
E3. Các triệu chứng cơ thể
a Mất hoặc giảm sự quan tâm thích thú với những hoạt
động hàng ngày
b Thiếu hoặc mất phản ứng cảm xúc với những sự kiện
và môi trường xung quanh mà khi bình thường vẫn
có những phản ứng cảm xúc.
c Buổi sáng thức giấc sớm 2 giờ trước thường ngày
d Trạng thái trầm cảm nặng hơn vào buổi sáng
e Chậm chạp tâm thần vận động hoặc kích động cớ thể
sững sờ (được người khác nhận thấy hoặc kể lại hoặc
bản thân nhận thấy)
f Giảm cảm giác ngon miệng
g Sút cân (5% hoặc nhiều hơn trọng lượng cơ thể so
với tháng trước)
h Mất hoặc giảm hưng phấn tình dục rõ rệt, rối loạn
kinh nguyệt ở phụ nữ
E4. Một số triệu chứng khác
a Hoang tưởng
b Ảo giác
PHỤ LỤC 4
HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU
Phần I. Bản đồng thuận tham gia nghiên cứu
Xin chào chị. Tên đầy đủ của tôi là..........., nghiên cứu viên của bệnh viện Phụ Sản
Trung Ương. Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu về trải nghiệm cuộc sống và sức khỏe
sinh sản của bà mẹ. Chúng tôi muốn tìm hiểu các kinh nghiệm của chị cũng như các
khuyến nghị của chị về cách tốt nhất để hỗ trợ cho cuộc sống và sức khỏe của các bà mẹ.
Chúng tôi chọn ra bà mẹ, những người có những tâm sự đặc biệt như chị đã chia sẻ
với điều tra viên thu thập số liệu định lượng ở lần trước và lần này chúng tôi muốn tâm sự
với chị sâu hơn về những gì đang xảy ra với chị và những suy nghĩ cũng như sự giúp đỡ
của mọi người.
Tất cả các thông tin mà chị cung cấp là tự nguyện, và sẽ được giữ bí mật nghiêm
ngặt và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Chị có thể dừng cuộc phỏng vấn tại bất kỳ
điểm nào, hoặc không trả lời bất cứ câu hỏi nào mà chúng tôi yêu cầu. Tôi sẽ không viết ra
tên của chị. Câu trả lời của chị sẽ chỉ được sử dụng để giúp nhà nước có quan tâm tốt hơn
tới các vấn đề mà bà mẹ phải đối mặt, và phát triển dịch vụ tốt hơn cho bà mẹ. Thời gian
dự kiến cho cuộc phỏng vấn là khoảng 1 giờ 30 phút đến 2 giờ đồng hồ.
Chúng tôi cũng xin phép được ghi âm cuộc phỏng vấn để giúp chúng tôi ghi lại tốt
hơn những điều chị đã nói. Cuốn băng sẽ không được chuyến tới bất cứ ai, và sau khi lấy
được những thông tin từ cuốn băng, chúng sẽ được tiêu hủy.
Nếu chị có bất kỳ băn khoăn hay lo lắng nào trong hoặc sau quá trình tham gia
nghiên cứu của chúng tôi, anh/chị có thể liên hệ với ThS.BS. Nông Minh Hoàng ĐT:
0983. 061.256.
Rất mong các chị đồng ý tham gia nghiên cứu của chúng tôi.
Chị có đồng ý tham gia nghiên cứu này không?
Tôi đã được giải thích rõ về mục tiêu, nguy cơ và lợi ích khi tham gia nghiên cứu, tôi:
□ Có □ Không => Dừng phỏng vấn
Trân trọng cảm ơn Chị.
Chữ ký của người tham gia:
Họ tên________________________________ Chữ ký ___________________
Ngày tháng năm_________________
Phần II. Nội dung của bản hướng dẫn phỏng vấn sâu
A. Câu chuyện về cuộc đời của bà mẹ
1. Vì chúng ta mới gặp nhau lần đầu, chị có thể vui lòng chia sẻ cho tôi một vài thông tin
về cuộc sống của chị:
- Chị có thể giới thiệu đôi chút về bản thân chị?
o Chị bao nhiêu tuổi? Chị học hết lớp mấy? Chị làm nghề gì?
o Bố mẹ đẻ hay anh chị em ruột của chị sống ở gần đây không?
- Chị có thể nói qua về người chồng/ bạn tình hiện tại của chị?
- Chị sống/ kết hôn với anh ấy được bao lâu rồi? Chị có đăng kí kết hôn không?
- Chị có bao nhiêu con? Mấy con trai, mấy con gái? Tuổi của các con chị?
- Anh chị sống riêng hay sống chung với gia đình nhà chồng/ gia đình nhà chị? (Nếu
sống chung: có những ai sống chung trong nhà)
- Trong nhà chị, ai là người kiếm tiền chính nuôi gia đình?
2. Trong cuộc sống hiện tại, điều gì làm chị thấy khó khăn nhất?
3. Trong cuộc sống hiện tại, điều gì làm chị cảm thấy hạnh phúc nhất?
4. Trong thời gian qua chị có phải đi làm không? Thời gian gần đây nhất chị phải làm kiếm
tiền là khi nào?
B. Sự mang thai và sau sinh
1. Vui lòng kể cho chúng tôi nghe những thông tin chung về lần mang thai của chị: Chị
cảm thấy thế nào khi mang thai và sau khi sinh? Sức khỏe của chị lúc đó thế nào?
2. Vui lòng kể cho chúng tôi nghe về những hỗ trợ từ xã hội mà chị đã được nhận khi
mang thai và sau sinh. Chị có cảm thấy rằng chồng mình/ những người khác giúp đỡ chị
khi chị cần không?
3. Chị có bất kỳ sự lo lắng hay mối quan tâm nào khi đang mang thai, sau sinh không? (giả
sử như sự phát triển của bào thai).
4. Chị có biết trước là mình sinh con trai hay con gái không? Chị có thấy hạnh phúc/ thỏa
mãn với điều đó không?
C. Về sức khỏe tâm thần và trải nghiệm bạo lực
1. Chị đã nói rằng trong lần mang thai này ( sức khỏe của chị đã). Chị có thể nói một
chút về tình trạng sức khỏe hiện tại của chị như thế nào không? (kiểm tra câu trả lời định
lượng và EPDS)
3. Khi Chị bị như thế, chị thường làm gì và làm như thế nào để giải quyết vấn đề sức khỏe
đó? Vì sao lại làm như vậy?
4. Chị có thể cho biết những yếu tố nào chị nghĩ rẳng ảnh hưởng đến sức khỏe tâm lý của
chị trong thời gian qua không? Ảnh hưởng như thế nào?
5. Vui lòng hãy kể cho chúng tôi nghe chị đã đối phó với những sự việc này như thế nào?
Ai đã giúp đỡ chị và chị đã tìm kiếm sự giúp đỡ của ai khi cần? Tại sao chị lại tìm đến
người đó?
6. Chị đã bao giờ nghĩ về việc tìm kiếm những dịch vụ chăm sóc sức khỏe ( hoặc uống
thuốc) cho những cảm xúc trên đây không? Nếu có thì chị tìm kiếm hỗ trợ như thế nào?
Nếu không, tại sao?
Phần III. Kết thúc cuộc phỏng vấn
Cảm ơn những chia sẻ của chị. Tôi hiểu rằng nói ra những điều này thực sự là không
dễ dàng. Những điều chị nói với chúng tôi là rất quan trọng, nó sẽ giúp xây dựng các
chương trình nhằm cải thiện cuộc sống và sức khỏe cho bà mẹ. Qua câu chuyện của chị, tôi
thấy rằng cuộc sống của chị còn nhiều khó khăn nhưng chị cũng đã rất cố gắng tìm ra các
giải pháp riêng của mình.
Chị nghĩ là chị có gặp khó khăn gì sau cuộc phỏng vấn này không? Chị có cần hỗ trợ
gì không?
Xin chân thành cảm ơn!
PHỤ LỤC 5
DANH SÁCH BIẾN SỐ, CHỈ SỐ TRONG NGHIÊN CỨU
STT Tên biến số/chỉ số Định nghĩa Cách thu thập
Phân loại
biến
A
.T
h
ô
n
g
t
in
c
h
u
n
g
1 Tuổi
Tuổi ĐTNC tính theo dương
lịch đến thời điểm hiện tại
(làm tròn theo 1/2 năm).
VD: 21 tuổi 6 tháng = 22 tuổi
21 tuổi 3 tháng = 1 tuổi
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Liên tục
2 Dân tộc Kinh, dân tộc khác
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Danh mục
3 Nơi sống
Nơi sống hiện tại: Nông thôn;
Thành thị; Miền núi
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Danh mục
4 Trình độ học vấn
Trình độ học vấn cao nhất
hiện tại của ĐTNC: Không
biết chữ; Tiểu học; THCS;
THPT; Trung cấp, cao đẳng;
Đại học, sau đại học.
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Thứ hạng
5 Nghề nghiệp
Nghề nghiệp hiện tại của
ĐTNC: Nông dân; Công
nhân; Công chức/ viên chức;
Nội trợ; Kinh doanh/buôn
bán nhỏ; Thất nghiệp;
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Danh mục
B
.S
ứ
c
k
h
ỏ
e
1 Tiền sử bệnh
Đã được chẩn đoán mắc các
bệnh: Bệnh tiểu đường;
Bệnh cao huyết áp; Bệnh
viêm gan B; HIV/AIDS;
bệnh lý lây truyền cho
con;
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Danh mục
2 Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe hiện tại:
Rất tốt; Tốt; Trung bình; yếu;
Rất yếu
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Thứ hạng
3 Trầm cảm
Trầm cảm trong quá trình
mang thai: Có/Không
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Danh mục
4 Căng thẳng tâm lý, lo âu
Trong quá trình mang thai có
gặp phải căng thẳng tâm lý,
lo âu: Có/Không
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Nhị phân
5.1 Hút thuốc lá Có/Không
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Nhị phân
STT Tên biến số/chỉ số Định nghĩa Cách thu thập
Phân loại
biến
5.2 Uống rượu, chất kích thích Có/Không
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Nhị phân
5.3
Sử dụng điện thoại, máy
tính bảng thường xuyên
Có/Không
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Nhị phân
6
Đã bao giờ nghĩ đến việc
tự tử
Có/Không
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Nhị phân
C
.
T
iề
n
s
ử
s
in
h
s
ả
n
1 Tuổi mang thai lần đầu Nắm dương lịch
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Liên tục
2 Số lần mang thai
Số lần mang thai từ trước đến
nay
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Danh mục
3 Thai ngoài ý muốn
Thai lần này có phải ngoài ý
muốn: Có/Không
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Nhị phân
4 Số lần nạo, phá thai
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Liên tục
5 Tiền sử tai biến sản khoa
Tiền sử tai biến sản khoa
(sinh non, thai chết lưu,)
Có/ Không
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Nhị phân
6 Chẩn đoán bất thường thai
Trong quá trình mang thai đã
từng được chẩn đoán bất
thường về thai nhi: Có/
Không
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Nhị phân
D
.
T
h
ô
n
g
t
in
v
ề
ch
ồ
n
g
/b
ạ
n
t
ìn
h
1 Năm sinh
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Liên tục
2 Dân tộc Kinh, dân tộc khác
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Danh mục
3 Trình độ học vấn
Trình độ học vấn cao nhất
hiện tại: Không biết chữ;
Tiểu học; THCS; THPT;
Trung cấp/Cao đẳng; Đại
học/Sau đại học.
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Thứ hạng
4
Chồng có những hành vi
bạo lực về tinh thần
Có/ Không Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Nhị phân
5
Chồng có những hành vi
bạo lực về thể xác
Có/ Không Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Nhị phân
6
Chồng đồng cảm, chia sẻ
trong cuộc sống
Có/ Không Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Nhị phân
STT Tên biến số/chỉ số Định nghĩa Cách thu thập
Phân loại
biến
7 Cãi nhau
Hai vợ chồng có hay cãi
nhau: Hiếm khi; Đôi lúc;
Thường xuyên; Không bao
giờ; Từ chối
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Danh mục
8 Giới tính
Chồng thích giới tính hiện
tại của thai nhi: Thích con
gái; Thích con trai; Không
quan tâm
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Danh mục
9
Trong quá trình mang thai
và chăm con, chồng có ở
bên chăm sóc và giúp đỡ
Có/ Không
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
E
.
T
h
ô
n
g
t
in
c
h
u
n
g
v
ề
h
ộ
g
ia
đ
ìn
h
–
x
ã
h
ộ
i
1
Số người trong gia đình
hiện tại
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Liên tục
2 Sống với mẹ đẻ/bố đẻ
Có/ Không Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
3
Sống với mẹ chồng/bố
chồng
Có/ Không Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
4 Nhà
Nhà đang ở hiện tại: Nhà
riêng; Nhà thuê; Phòng trọ
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
5 Kinh tế hộ gia đình
Khó khăn; Bình thường;
Đầy đủ; Từ chối/Không trả
lời
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
6
Trong gia đình có người có
quan niệm trọng nam khinh
nữ
Có/ Không
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
7
Trong quá trình mang
thai/sau sinh có được người
thân chăm sóc và giúp đỡ
chăm sóc trẻ và công việc
nhà
Có/Không
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
8
Khi gặp khó khăn có nhờ
cậy được sự giúp đỡ của
bố/mẹ hay anh/chị/e ruột
Có/Không
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
9 Công việc
Trong quá trình mang
thai/sau sinh tình trạng công
việc: Rất tốt; Tốt; Bình
thường; Không tốt; Rất
không tốt
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Thứ hạng
STT Tên biến số/chỉ số Định nghĩa Cách thu thập
Phân loại
biến
10
Nơi làm việc có hỗ trợ
(thời gian làm việc, công
việc, tiền,)
Có; Không
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
F
.T
h
ô
n
g
t
in
v
ề
co
n
1 Tuổi thai
Tuổi thai Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Liên tục
2 Ngày sinh
Tính theo dương lịch Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
3 Con thứ mấy
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Liên tục
4 Giới tính
Trẻ là bé trai hay gái Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
5 Cân nặng
Cân nặng khi sinh của bé Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Liên tục
6 Phương pháp đẻ
Đẻ thường/ Mổ lấy thai Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
7 Nhập viện điều trị
Có nhập viện hoặc điều trị
bệnh lý liên quan đến thai
sản: Có/Không
Nếu có là bệnh gì?
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
8 Thời gian nằm viện
Số ngày nằm viện điều trị
bệnh liên quan đến thai sản
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Liên tục
9 Nằm với mẹ
Hiện tại trẻ có nằm chung
với mẹ: Có/Không
Nếu không? Lý do?
Phỏng vấn bằng
phiếu NC
Nhị phân
10 Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe hiện tại
của trẻ: Rất tốt; Tốt; Bình
thường; Không tốt; Rất
không tốt
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Thứ hạng
11 Sẵn sàng nuôi dạy trẻ
Có/Không Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
12
Lo lắng về tình trạng sức
khỏe của trẻ
Có/Không Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
13
Được nhân viên y tế giải
thích, hướng dẫn chăm sóc
trẻ
Có/Không
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
14
Hài lòng với sự giải thích,
chăm sóc và điều trị của
NVYT
Có/Không
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
STT Tên biến số/chỉ số Định nghĩa Cách thu thập
Phân loại
biến
G
.H
à
n
h
v
i
tì
m
k
iế
m
s
ự
h
ỗ
t
rợ
1 Vấn đề tâm lý
Trong 12 tháng quá, có gặp
vấn đề về tâm lý: Có/Không
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
2 Tìm kiếm sự hỗ trợ tâm lý
Có/Không Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
3 Không tìm kiếm sự hỗ trợ
Tự mình có thể giải quyết;
Sợ bị gia đình bạn bè kỳ thị
vì có dấu hiệu tâm lý; Gia
đình ngăn cản; Không biết
nơi nào có thể giúp đỡ
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
4
Đối tượng hướng tới tìm
kiếm sự hỗ trợ
Chồng; Gia đình vợ; Gia
đình chồng; bạn bè; Dịch vụ
y tế; Khác
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
5
Tin tưởng vào đối tượng
hướng tới
Có/Không Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
6
Tin tưởng vào dịch vụ y tế
khi có vấn đề về tâm lý
Có/Không Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Nhị phân
T
h
a
n
g
đ
o
E
P
D
S
1
Tôi có thể cười và thấy
mặt hài hước của thế giới
xung quanh
Vẫn nhiều như trước kia/
Không hẳn là nhiều như
trước/ Chắc chắn là không
nhiều như trước/ Không một
chút nào
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
2
Tôi trông đợi mọi thứ với
sự háo hức, vui thích
Vẫn nhiều như tôi đã từng/ Ít
hơn như tôi đã từng/ Chắc
chắn là ít hơn như tôi đã
từng/ Không một chút nào
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
3
Tôi đổ lỗi cho bản thân
một cách không cần thiết
khi có vấn đề xảy ra
Đúng, hầu hết các lần/ Đúng,
một số lần/ Không thường
xuyên/ Chưa bao giờ
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
4 Tôi lo lắng không lý do
Không một chút nào/ Hiếm
khi/ Một số lần/ Rất thường
xuyên
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
5
Tôi sợ hãi, hoảng loạn mà
không có lý do xác đáng
Khá thường xuyên/ Thỉnh
thoảng/ Hiếm khi/ Không
bao giờ
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
STT Tên biến số/chỉ số Định nghĩa Cách thu thập
Phân loại
biến
6
Mọi việc trở nên khó khăn
với tôi
Đúng, hầu hết là tôi không
thể xoay sở được/ Đúng,
thỉnh thoảng tôi không thể
xoay sở tốt như trước đây/
Không, hầu hết là tôi giải
quyết ổn thỏa/ Không, vẫn
như trước
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
7
Tôi không vui đến mức
khó ngủ - mất ngủ
Đúng, đa số các lần/ Đúng,
một số lần/ Không thường
xuyên/ Không một chút nào
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
8
Tôi cảm thấy buồn bã, khổ
sở
Đúng, đa số thời gian/ Đúng,
khá thường xuyên/ Không
thường xuyên/ Không một
chút nào
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
9
Tôi buồn đến mức phát
khóc (khóc thật)
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
10
Ý nghĩ tự làm hại (làm
đau) mình đã từng diễn ra
trong đầu tôi
Đúng, thường xuyên/ Thỉnh
thoảng/ Hiếm khi/ Không
bao giờ
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
H
.đ
á
n
h
g
iá
t
ri
ệu
c
h
ứ
n
g
t
rầ
m
c
ả
m
1
Khí sắc giảm ở phần lớn
thời gian trong ngày, hầu
như hàng ngày (cảm giác
buồn hoặc cảm xúc trống
rỗng, muốn khóc,..)
Có/Không/Không biết
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
2
Giảm sút sự quan tâm
thích thú/sở thích cho tất
cả hoặc hầu như tất cả các
hoạt động
Có/Không/Không biết
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
3
Giảm năng lượng và tăng
sự mệt mỏi
Có/Không/Không biết Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
4 Giảm sự tập trung chú ý
Có/Không/Không biết Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
5
Mất sự tự tin hoặc lòng tự
trọng, khó khăn trong việc
quyết định
Có/Không/Không biết
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
6
Cảm giác bị tội, tự trách
bản thân
Có/Không/Không biết Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
7
Cảm thấy tương lai ảm
đạm và bi quan
Có/Không/Không biết Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
STT Tên biến số/chỉ số Định nghĩa Cách thu thập
Phân loại
biến
8
Có ý tưởng và hành vi tự
huỷ hoại bản thân hoặc tự
sát
Có/Không/Không biết
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
9
Rối loạn giấc ngủ: ngủ
nhiều hoặc ngủ ít, thức
giấc lúc nửa đêm hoặc
dậy sớm.
Có/Không/Không biết
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
10
Thay đổi cảm giác ngon
miệng (tăng hoặc giảm).
Có/Không/Không biết Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
11
Mất hoặc giảm sự quan
tâm thích thú với những
hoạt động hàng ngày
Có/Không/Không biết
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
12
Thiếu hoặc mất phản ứng
cảm xúc với những sự
kiện và môi trường xung
quanh mà khi bình thường
vẫn có những phản ứng
cảm xúc.
Có/Không/Không biết
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
13
Buổi sáng thức giấc sớm
2 giờ trước thường ngày
Có/Không/Không biết Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
14
Trạng thái trầm cảm nặng
hơn vào buổi sáng
Có/Không/Không biết Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
15
Chậm chạp tâm thần vận
động hoặc kích động cớ
thể sững sờ (được người
khác nhận thấy hoặc kể
lại hoặc bản thân nhận
thấy)
Có/Không/Không biết
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
16
Giảm cảm giác ngon
miệng
Có/Không/Không biết Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
17
Sút cân (5% hoặc nhiều
hơn trọng lượng cơ thể so
với tháng trước)
Có/Không/Không biết
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
18
Mất hoặc giảm hưng phấn
tình dục rõ rệt, rối loạn
kinh nguyệt ở phụ nữ
Có/Không/Không biết
Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
19 Hoang tưởng
Có/Không/Không biết Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
STT Tên biến số/chỉ số Định nghĩa Cách thu thập
Phân loại
biến
20 Ảo giác
Có/Không/Không biết Phỏng vấn
bằng phiếu NC
Danh mục
Mục tiêu 2: Một số yếu tố liên quan đến trầm cảm sau sinh
Nhóm biến số về mối liên quan đến trầm cảm sau sinh 4 tuần với
biến độc lập gồm: thông tin chung ĐTNC; đặc điểm chồng; đặc điểm
gia đình và xã hội; đặc điểm sức khỏe bà mẹ; đặc điểm sức khỏe của
trẻ
Biến phụ thuộc là bà mẹ có
dấu hiệu trầm cảm tại thời
điểm 4 tuần sau sinh (EPDS ≥
10 điểm)
Nhóm biến số về mối liên quan đến trầm cảm sau sinh 6 tuần và 10-
12 tuần với biến độc lập gồm: đặc điểm sức khỏe trẻ; đặc điểm sức
khỏe và công việc của mẹ; đặc điểm gia đình và xã hội. B
Biến phụ thuộc là bà mẹ có
dấu hiệu trầm cảm tại thời
điểm 6 tuần và 10-12 tuần sau
sinh (EPDS ≥ 10 điểm)
Mục tiêu 3: Một số yếu tố liên quan đến hiệu quả can thiệp
Nhóm biến số về các yếu tố liên quan đến hiệu quả can thiệp với
biến độc lập gồm đặc điểm chung bà mẹ (tuổi, nơi sinh, trình độ học
vấn,..); đặc điểm sức khỏe và công việc của bà mẹ; đặc điểm sức
khỏe trẻ và đặc điểm gia đình.
Biến phụ thuộc là hiệu quả can
thiệp trầm cảm sau sinh
PHỤ LỤC 6
ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
Thông tin chung Số lượng (n = 15) Tỷ lệ (%)
Tuổi
Tuổi nhỏ nhất 21
Tuổi lớn nhất 37
Tuổi thai
34-<37 tuần 3 20,0
32-<34 tuần 3 20,0
28 đến <32 tuần 5 33,3
< 28 tuần 4 26,7
Số con
Sinh 1 14 93,3
Sinh đôi 1 6,7
Giới tính con
Gái 7 46,7
Trai 8 53,3
Bệnh viện
Bệnh viện Phụ Sản Trung ương 10 66,7
Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội 5 33,3
Cân nặng thấp nhất của trẻ khi sinh (g)
≥2500g 1 6,6
1500-<2500 g 6 40,0
1000-<1500g 4 26,7
<1000g 4 26,7
Nhỏ nhất – Lớn nhất 800-2600
PHỤ LỤC 7
ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG BỎ THAM GIA NGHIÊN CỨU
Đặc điểm cá nhân Số lượng (n = 102) Tỷ lệ (%)
Tuổi
> 35 tuổi 21 20,6
≤ 35 tuổi 81 79,4
Trung bình ± Độ lệch chuẩn 30,1 ± 6,1 (tuổi)
Tuổi thai
34-<37 tuần 50 49,0
32-<34 tuần 22 21,6
28 đến <32 tuần 23 22,5
< 28 tuần 7 6,9
Phương pháp đẻ
Đẻ thường 25 24,5
Mổ lấy thai 77 75,5
Số con
Sinh 1 82 80,4
Sinh đôi 20 19,6
Cân nặng của trẻ khi sinh (g)
≥ 2500g 29 28,4
1500-<2500 g 46 45,1
1000-<1500g 18 17,6
<1000g 9 8,8
Nhẹ nhất – Nặng nhất 500-3200
Dấu hiệu trầm cảm sau sinh 4 tuần
Có 31 30,4
Không 71 69,6
PHỤ LỤC 8
ỨNG DỤNG DI ĐỘNG THÔNG MINH “HỖ TRỢ SAU SINH”
I- Giới thiệu ứng dụng di động thông minh
• Ứng dụng di động thông minh “Hỗ trợ sau sinh” là phần mềm chuyên
dụng cho điện thoại thông minh có sử dụng hệ điều hành IOS hoặc
Androi.
• Mục đích của ứng dụng di động thông minh “Hỗ trợ sau sinh” là cung
cấp các kiến thức, kỹ năng cho bà mẹ sau sinh về trầm cảm, chăm sóc trẻ
sơ sinh, chăm sóc mẹ sau sinh.
• Ứng dụng di động thông minh “Hỗ trợ sau sinh” được nhóm nghiên cứu
và các kỹ sư công nghệ thông tin xây dựng với giao diện dễ sử dụng và
hoàn toàn miễn phí.
II- Giao diện và cách sử dụng ứng dụng di động thông minh “Hỗ trợ sau
sinh”
1.Giao diện ứng dụng di động thông minh “Hỗ trợ sau sinh”
Hệ điều hành IOS
Hệ điều hành Androi
2.Màn hình trang chủ
3. Sử dụng ứng dụng di động thông minh “Hỗ trợ sau sinh”
Ứng dụng di động thông minh “Hỗ trợ sau sinh” thiết kế gồm có 3 mục
Mục bắt đầu kiểm tra: Đánh giá nguy cơ trầm cảm dựa vào thang EPDS (10 câu
hỏi) và đưa ra lời cảnh báo về tình trạng trầm cảm từ số điểm trả lời các câu hỏi.
Mục thông tin: Gồm các bài viết hoặc các Video cung cấp kiến thức và kỹ năng về
trầm cảm, chăm sóc mẹ và trẻ sau sinh dưới
Mục khảo sát: Là đường dẫn đến phần mềm Kobotoolbox để các bà mẹ cung cấp
thông tin liên quan đến nghiên cứu tại các thời điểm sau sinh, sau sinh 6 tuần và
sau sinh 12 tuần.
4. Hướng dẫn cài đặt
a. Với điện thoại sử dụng hệ điều hành IOS
Bước 1. Truy cập App store tìm và tải ứng dụng expo go
Bước 2. Login bằng tên đăng nhập: bacsyminhhoang, pass: 12345678
Bước 3. Kích vào hình: hỗ trợ sau sinh
Bước 4. Xuất hiện màn hình trang chủ của ứng dụng - Cài đặt ứng dụng thành
công
b. Với điện thoại sử dụng hệ điều hành Androi
Bước 1: Theo link dẫn và chọn “Mở link bằng trình duyệt”
https://drive.google.com/file/d/15tsZ0gvBzAj87XCTFSlES_YTi_NZ5WZd/view?u
sp=drivesdk
Bước 2: Bắt đầu cài ứng dụng di động thông minh “Hỗ trợ sau sinh”
Bước 3: Xuất hiện màn hình trang chủ của ứng dụng di động thông minh “Hỗ trợ
sau sinh” - Cài đặt ứng dụng thành công
III- Vai trò Ứng dụng di đông thông minh
1. Đánh giá nguy cơ trầm cảm: ứng dụng di động thông minh “Hỗ trợ
sau sinh” có mục đánh giá nguy cơ trầm cảm sau sinh dựa theo thang
điểm EPDS và đưa ra các lời cảnh báo
2. Cung cấp kiến thức về trầm cảm: Các kiến thức này dựa trên tài liệu
tư vấn cộng đồng của Viện tâm thần Trung ương I
3. Cung cấp kiến thức và kỹ năng chăm sóc trẻ sơ sinh và bà mẹ sau
sinh: Đây là hệ thống các bài tư vấn, hướng dẫn của đội ngũ chuyên
gia sản phụ khoa và sơ sinh của Bệnh viện Phụ sản Trung ương, được
phát công khai trên Fanpage: Tư vấn sản phụ khoa của Bệnh viện Phụ
sản Trung ương
IV- Danh mục các bài trong Ứng dụng đi động thông minh
a) Trầm cảm và trầm cảm sau sinh
1. Tổng quan trầm cảm sau sinh
2. Trầm cảm và trầm cảm sau sinh
3. Nguyên nhân trầm cảm
4. Một số biểu hiện trầm cảm thường gặp
5. Hướng xử trí khi phát hiện dấu hiệu trầm cảm
6. Các phương pháp điều trị trầm cảm
7. Chế độ ăn uống khi trầm cảm
8. Chế độ ăn uống nên tránh khi điều trị trầm cảm
b) Chăm sóc trẻ sơ sinh
1. Xử trí sặc sữa
2. Trẻ sinh non
3. Chăm sóc da ở trẻ sơ sinh
4. Hướng dẫn tắm bé
5. Sàng lọc sơ sinh
6. Các bất thường ở trẻ sơ sinh
7. Các bệnh thường gặp ở trẻ sơ sinh
8. Các sự phát triển của trẻ
9. Calci và sự phát triển chiều cao của trẻ
10. Nguyên tắc mặc quần áo và giữ ấm cho trẻ
11. Phương pháp Kangarkoo cho trẻ sinh non
12. Massage cho trẻ sơ sinh
13. Giữ ấm cho trẻ sơ sinh
14. Sàng lọc một số bệnh bằng phương pháp lấy máu gót chân
c) Thời kỳ hậu sản
1. Chăm sóc sản phụ sau sinh thường
2. Chăm sóc sản phụ sau mổ
3. Chế độ vệ sinh, chăm sóc da tóc ở phụ nữ mang thai và sau sinh
4. Message toàn thân cho bà mẹ sau sinh
5. Can thiệp sàn chậu cho phụ nữ sau sinh
6. Dinh dưỡng cho trẻ sơ sinh
7. Chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh sau 1 tuần
8. Massage vú cho bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ 1 tuần
9. Sử dụng plasma lạnh hỗ trợ điều trị vết thương sau sinh
10. Chăm sóc vú cho bà mẹ sau