VBQPPL của CQĐP được ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội trong phạm vi
địa phương. Khả năng tác động của các văn bản này trước hết phụ thuộc vào quyền lực nhà
nước thể hiện trong nghị quyết/quyết định. Tuy nhiên, quyền lực nhà nước không phải là
yếu tố duy nhất quyết định khả năng và hiệu quả tác động của văn bản. Thực tiễn đã chứng
minh, có những nghị quyết/quyết định được ban hành đúng thẩm quyền, nội dung hợp pháp
nhưng vẫn không thể đi vào đời sống nhưng ngược lại có những quyết định ra đời từ hành
vi “vượt rào, xé rào” của CQĐP lại được xã hội chấp nhận. Điều đó cho thấy, bên cạnh tính
hợp pháp thì VBQPPL do CQĐP ban hành còn phải có đời sống riêng, không phụ thuộc
hoàn toàn vào sức mạnh của quyền lực nhà nước - đó chính là tính hợp lý của văn bản.
238 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 10/02/2022 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án tiến sĩ Luật học Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BTP ngày 12/3/2018 của Bộ Tư pháp Phục
vụ hoạt động chất vấn và trả lời chất vấn tại Phiên họp thứ 22 của Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội
24. Bộ Tư pháp (2017), “Báo cáo Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL năm
2016 và phương hướng nhiệm vụ giải pháp năm 2017”, Bộ Tư pháp, tháng 4/2017
200
25. Bộ Tư pháp (2018), “Báo cáo Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL năm
2017 và phương hướng nhiệm vụ giải pháp năm 2018”, Bộ Tư pháp, tháng 4/2018,
26. Bộ Tư pháp (2019), “Báo cáo Tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và phương hướng,
nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2019”, Bộ Tư pháp, tháng 1/2019,
27. Bộ Tư pháp (2018), “Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 02/01/2018 của Bộ Tư pháp về
Tổng kết công tác tư pháp năm 2017; phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác
năm 2018”, Bộ Tư pháp, tháng 1/2018.
28. Bộ Tư pháp, “Bản tổng hợp tiếp nhận và trả lời kiến nghị của các Bộ, ngành, UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ
Tư pháp từ đầu năm 2018 đến nay”, (tháng 7/2018)
29. Bộ Tư pháp, Công văn số 2804/BTP- VĐCXDPL ngày 10/8/2017; Công văn số
6583/BTP- VĐCXDPL ngày 20/12/2017; Công văn số 2462/BTP- VĐCXDPL ngày
5/7/2018 và Công văn số 4842/BTP- VĐCXDPL ngày 17/12/2018 của Vụ các vấn
đề chung về Xây dựng pháp luật (Bộ Tư pháp) thông báo nội dung giao địa phương
quy định chi tiết các Luật được Quốc hội khóa XIV thông qua
30. Dự án phát triển lập pháp quốc gia (National Legislative Development Project in
Vietnam – NLD), Dự thảo Sổ tay xây dựng chính sách trong đề nghị xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật (Dự thảo ngày 23/7/2016),
31. VCCI và USAID (2014), Báo cáo chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Việt
Nam năm 2013
32. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, “Báo cáo số 5148/BC- UBND tỉnh Đồng Nai ngày
01/7/2013 về Tổng kết thi hành Luật Ban hành VBQPPL năm 2008 trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai”
33. Báo cáo tổng kết Luật ban hành VBQPPL năm 2004 của các tỉnh Phú Yên, Vĩnh
Long, Bình Dương, Hải Phòng, Hà Nội, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đà Nẵng
34. Báo cáo tổng kết việc thi hành Luật ban hành VBQPPL của Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân năm 2004 của các tỉnh Đồng Nai, Bình Phước, Điện Biên, Bến Tre,
Quảng Ninh, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Quảng Trị, Hoà Bình, Bắc Giang,
Kon Tum, Vĩnh Long, Quảng Bình, Cà Mau, An Giang, Bạc Liêu, Đồng Tháp, Trà
Vinh, Hà Nam, Thái Bình, Khánh Hòa, Kiên Giang, Quảng Nam.
35. Báo cáo tổng kết việc thi hành Luật ban hành VBQPPL của HĐND, UBND năm
2004 của các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hoà Bình, Bắc Giang, Kon
Tum, Bạc Liêu, Bình Dương
36. Báo cáo tổng kết việc thi hành Luật ban hành VBQPPLcủa HĐND, UBND năm 2004
của Hà Nội
37. Báo cáo của tỉnh Lạng Sơn tổng kết 10 năm thực Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày
24/5/2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật
Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
201
38. Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội, Báo cáo số 18 ngày 25/1/207 về tình hình công tác
kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 gửi
Bộ Tư pháp
39. Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang (2017), “Báo cáo Số 699/BC-UBND ngày
27/11/2017 về những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện Luật ban hành VBQPPL
năm 2015”.
40. Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (2016), “Báo cáo số 191/BC- UBND về công tác tư
pháp năm 2016 và nhiệm vụ giải pháp, công tác năm 2017”, ngày 18/11/2016
41. Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh (2006), “Báo cáo số 5329/UBND-BC ngày
27/7/2006 của UBND TP. Hồ Chí Minh gửi Thủ tướng Chính phủ về việc kiến nghị
hướng xử lý một số văn bản về xử lý vi phạm hành chính do UBND TP. Hồ Chí Minh
ban hành”
III. CÁC BÀI TẠP CHÍ
1. Nguyễn Hoàng Anh, (2013), “VBQPPL của chính quyền địa phương ở Pháp và Hoa
Kỳ”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, Viện Nghiên cứu lập pháp, số 22 (254)
2. Trọng Chân (1989), “Tìm hiểu Khế ước xã hội của J.J. Rousseau”, Tạp chí Lịch sử quân
sự, số 6
3. Bùi Thị Đào (2008), “Mối quan hệ giữa tính hợp pháp và tính hợp lý của quyết định
hành chính”, Tạp chí Luật học, số 2.
4. Hoàng Minh Hà (2011), “Luận bàn về tiêu chí thẩm định tính khả thi của dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật”, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Số chuyên đề tháng 5- 2011
5. Hoàng Minh Hà (2008), “Luận bàn về tính hợp lý của VBQPPL”, Tạp chí Dân chủ và
pháp luật, số 3.
6. Võ Văn Kiệt (2011), “Vì một Quốc hội thực sự đại diện cho dân”, Pháp lý, số cuối tháng
3/2011
7. Phương Linh (2004), “Luật ban hành VBQPPL của HĐND, UBND- Những vấn đề và
hướng quy định”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, số 11
8. Nguyễn Thị Ngọc Mai (2014), “Một số ý kiến về hoạt động ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”, Tạp chí Khoa học pháp lý, số 3 (82).
9. Nguyễn Thị Ngọc Mai (2019), “Hoàn thiện pháp luật về quy trình lập đề nghị xây dựng
nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh”, Tạp chí Khoa học pháp lý, số 4.
10. Nguyễn Thị Ngọc Mai (2019), “Hoàn thiện quy định của pháp luật về thẩm định dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh”, Tạp chí Nghiên cứu Lập
pháp, tháng 7/2019.
11. Vũ Mão (1995), Về đổi mới công tác lập pháp,, Tạp chí Cộng sản, số 8
12. Cao Vũ Minh (2015), “Bàn về một số nội dung trong Dự thảo Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, số 2
202
13. Dương Hồng Thị Phi Phi (2016), “Một số điểm mới của Luật Ban hành VBQPPL năm
2015”, Tạp chí Khoa học pháp lý, số 1
14. Đặng Đình Tân, Đặng Minh Tuấn (2002), “Chính quyền cấp xã- một số vấn đề đặt ra
hiện nay”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp đặc san, số 3
15. Lê Minh Thông (1999), “Đổi mới tổ chức và hoạt động của HĐND và UBND các cấp”,
Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 6
16. Đinh Công Tuấn (2009), “Hoàn thiện pháp luật về thẩm định dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật của cơ quan tư pháp địa phương”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, số 19 (156).
17. Đoàn Thị Tố Uyên (2011), “Pháp luật về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật ở
Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Nhà nước và pháp luật, số 10.
18. Đoàn Thị Tố Uyên (2011), “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thẩm
định dự thảo VBQPPL do cơ quan tư pháp địa phương thực hiện”, Tạp chí Dân chủ và
pháp luật, Số chuyên đề 5.
19. Nguyễn Cửu Việt (1999), “Vấn đề cải cách tổ chức và hoạt động của Chính phủ và
UBND: nhìn từ nguyên tắc kết hợp chế độ tập thể lãnh đạo với chế độ thủ trưởng”, Tạp
chí Nhà nước và Pháp luật, số 6
20. Nguyễn Cửu Việt (1998), “Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật, Tạp chí Nhà nước
và pháp luật”, số 11.
21. Nguyễn Cửu Việt (2005), “Cải cách hành chính: về khái niệm thẩm quyền”, Tạp chí
Nghiên cứu lập pháp, số 8.
22. Nguyễn Cửu Việt (2005), “Các yếu tố cấu thành và tính hệ thống của thẩm quyền” Tạp
chí Nghiên cứu lập pháp, số 9.
23. Nguyễn Cửu Việt (2007), “Trở lại khái niệm văn bản quy phạm pháp luật”, Tạp chí
Nghiên cứu lập pháp, số 4.
24. Đỗ Hoàng Yến (2004), “Bàn về thẩm quyền ban hành VBQPPL của Chủ tịch UBND”,
Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp, số 5.
25. Nghiên cứu lập pháp, Diễn đàn góp ý hai dự luật về chính quyền địa phương, Tạp chí
Nghiên cứu lập pháp, số 8/2003,
26. Bộ Tư pháp, Viện Nghiên cứu Khoa học pháp lý (1999), Chuyên đề: Bàn về thẩm quyền,
thủ tục và trình tự ban hành văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương,
Thông tin Khoa học pháp lý, số 3.
27. Trương Đắc Linh (2002), Chính quyền địa phương với việc đảm bảo thi hành Hiến pháp
và pháp luật, Thông tin KHPL(số chuyên đề), Bộ Tư pháp (Viện nghiên cứu KHPL),
Hà Nội.
28. Viện NCKHPL (Bộ Tư pháp 2001), Tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương,
Thông tin Khoa học pháp lý số chuyên đề, Hà Nội
203
IV. CÁC WEBSIDE
1. Sơn Anh, “Công tác văn bản quy phạm pháp luật ở Mỹ Đức, Hà Nội “quên” khâu thẩm
định, [] (truy cập ngày 20/10/2018)
2. Nguyễn Văn An, “Kinh nghiệm xử lý ý kiến khác nhau giữa Chính phủ và Quốc hội”,
[https://tuoitre.vn/kinh-nghiem-xu-ly-y-kien-khac-nhau-giua-chinh-phu-va-quoc-hoi-
192194.htm] (truy cập ngày 20/2/2019)
3. Lan Ca, “Hơn 5.600 văn bản trái pháp luật được ban hành trong 2017”,
[
20180801221902902.htm], (truy cập 20/2/2019)
4. Nguyễn Văn Cương (2019), “Một số giải pháp tăng cường tính khả thi của văn bản quy
phạm pháp luật”, [
9ffe-f8ada4d9d7c3] (truy cập ngày 10/2/2019)
5. Lan Chi, “Quản lý vấn đề còn có ý kiến khác nhau”,
[], (truy cập
ngày 23/1/2019)
6. Nguyễn Sĩ Dũng, “Hợp pháp trước hết phải hợp lý”, Tuổi trẻ online,
[https://tuoitre.vn/hop-phap-truoc-het-phai-hop-ly-7467.htm], (truy cập ngày 8/3/2018)
7. Đinh Dũng Sỹ, “Chính sách và mối quan hệ giữa chính sách với pháp luật trong hoạt
động lập pháp”,
e=L%C3%BD+lu%E1%BA%ADn&perspectiveId=621&viewMode=detail&articleId
=10000104] (truy cập ngày 10/2/2019)
8. Nguyễn Ngọc Điện, “Trách nhiệm vật chất do hoạt động lập quy”, Trang Thông tin pháp
luật dân sự, [https://thongtinphapluatdansu.edu.vn/2008/07/09/trch-
nhi%E1%BB%87m-v%E1%BA%ADt-ch%E1%BA%A5t-do-ho%E1%BA%A1t-
d%E1%BB%99ng-l%E1%BA%ADp-qui/] (truy cập ngày 9/2/2019)
9. Cẩm Hà,“Xem xét trách nhiệm cá nhân trong ban hành văn bản”,
[
trong-ban-hanh-van-ban.html], (truy cập 20/2/2019).
10. Nguyễn Thị Hồi, “Bàn thêm về Dự thảo Luật Ban hành văn bản pháp luật’,
[
ban-phap-luat] (truy cập ngày 6/12/2017)
11. Đình Huân, “Một số khó khăn, vướng mắc trong thực hiện Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015”, [https://stp.quangbinh.gov.vn/3cms/mot-so-kho-khan-
vuong-mac-trong-thuc-hien-luat-ban-hanh-van-ban-quy-pham-phap-luat-nam-
2015.htm] (truy cập 20/2/2019)
12. Bùi Thị Đào, “Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền cấp
huyện, cấp xã”,
204
[
n_ban_quy_pham_phap_luat_cua_chinh_quyen_cap_huyen_cap_xa], (truy cập ngày
12/6/2016)
13. Vũ Mai - Nam Phương, “TP HCM trình Quốc hội giải pháp xử lý người nghiện”,
[
nghien-3101069.html], (truy cập ngày 10/4/2016)
14. Thế Phong, “Bất ổn trong xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật”,
[
xay-dung-va-ban-hanh-van-ban-quy-pham-phap-luat.html] (truy cập ngày 15/3/2019)
15. Phan Hồng Mẫn, “Cần thẩm định văn bản quy phạm pháp luật theo quy định”, Báo điện
tử Đại biểu nhân dân, []
(truy cập ngày 29/2/2019)
16. Cao Vũ Minh, “Đính chính văn bản quy phạm pháp luật - Biện pháp xử lý khiếm khuyết
hay sự lạm quyền”,
[
56] (truy cập ngày 20/6/2018)
17. Đồng Văn Quân (Đại học Thái Nguyên- Đại học Sư Phạm), Lịch sử triết học - Đề cương
bài giảng [], (truy cập ngày
20/1/2019)
18. Lan Hương, “Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật: Chưa thoát khỏi tư duy số lượng,
thành tích’, [
chua-thoat-khoi-tu-duy-so-luong-thanh-tich-tintuc388365] (truy cập ngày 26/2/2019)
19. Phương Thảo, Một số kết quả thi hành Luật ban hành VBQPPL năm 2008 và Luật ban
hành VBQPPL của HĐND và UBND năm 2004, Trang Web. của Ban Nội chính trung
ương, thứ Tư, 08/01/2014, [] (truy cập
20/3/2019)
20. Xuân Tùng, “Hà Nội yêu cầu thu hồi văn bản bị 'tuýt còi'’, [https://vnexpress.net/thoi-
su/ha-noi-yeu-cau-thu-hoi-van-ban-bi-tuyt-coi-2122489.html] (truy cập
ngày15/3/2009)
21. Dương Tùng, “Chưa thấy phạt lãnh đạo ra quy định sai’, trang Web khampha.vn,
[
c4a86949.html], (truy cập ngày 30/5/2013].
22. Lan Vi - D.Ngọc Hà, “Chần chừ với quy định không còn phù hợp”,
[https://doanhnhansaigon.vn/bat-dong-san/chan-chu-voi-quy-dinh-khong-con-phu-
hop-1022668.html] (truy cập 20/5/2019)
23. Ai có quyền huỷ bỏ nghị quyết xây nhà hát 1.500 tỷ ở Thủ Thiêm?
[https://www.nguoiduatin.vn/ai-co-quyen-huy-bo-nghi-quyet-xay-nha-hat-1500-ty-o-
thu-thiem-a407211.html], (truy cập 23/1/2019)
205
24. Đinh Ngọc Vượng, “Tính pháp quyền của hệ thống pháp luật trong nhà nước pháp
quyền’, [https://luatminhkhue.vn/tu-van-luat-dan-su/tinh-phap-quyen-cua-he-thong-
phap-luat-trong-nha-nuoc-phap-quyen.aspx], (truy cập 30/3/2019)
25. Báo Dân trí online, “Bộ Tư pháp "tuýt còi" 2 quyết định trái luật của Quảng Ninh”,
[
ninh-20160315091814886.htm’ (truy cập ngày 20/3/2018)
26. Báo mới, “TP HCM: Nhiều văn bản quy phạm pháp luật không qua thẩm định”,
[https://baomoi.com/tp-hcm-nhieu-van-ban-quy-pham-phap-luat-khong-qua-tham-
dinh/c/22591950.epi] (truy cập ngày 10/2/2019)
27. Báo tuoitre.vn, “Nghị quyết 23 của Đà Nẵng trái luật”, [https://tuoitre.vn/nghi-quyet-
23-cua-da-nang-trai-luat-480098.htm] (truy cập 1/2/2019)
28. Báo điện tử Chính phủ, [
tuong/Thong-diep-nam-moi-cua-Thu-tuong-Nguyen-Tan-Dung/189949.vgp] (truy cập
ngày 9/2/2019)
29. Bộ Tư pháp (Mục nghiên cứu trao đổi), “Bàn về nghị quyết quy định biện pháp có tính
chất đặc thù của địa phương”, [https://moj.gov.vn/qt/tintuc/Pages/nghien-cuu-trao-
doi.aspx?ItemID=2244] (truy cập ngày 10/12/2018)
30. Bộ Tư pháp, Tổng hợp số liệu thống kê về hoạt động kiểm tra VBQPPL tại các địa
phương (Biểu mẫu số 1), Trang Thông tin điện tử Công tác thống kê ngành tư pháp
[](truy cập ngày
16/3/2019)
31. Bộ Tư pháp (2018), “Kiểm tra công tác xây dựng, ban hành và kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa VBQPPL tại tỉnh Bắc Ninh”, Trang thông tin về kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa và hợp nhất VBQPPL
[(www.ktvb.moj.gov.vn),
phuong.aspx?ItemID=73] (truy cập 25/5/2018)
32. Bộ Tư pháp, Trang thông tin điện tử Công tác thống kê ngành tư pháp, “Biểu mẫu số 4:
Kết quả xử lý các VBQPPL tại UBND cấp tỉnh”
[] (truy cập ngày
16/3/2019)
33. Tạp chí Tổ chức nhà nước online, “Phân cấp cho chính quyền địa phương trong ban
hành văn bản pháp luật”,
[
_dia_phuong_trong_ban_hanh_van_ban_phap_luat], (truy cập ngày 25/5/2016)
34. Trang thông tin về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và hợp nhất VBQPPL- Cổng thông
tin điện tử Bộ Tư pháp: Kết quả xử lý văn bản QPPL trái pháp luật theo chỉ đạo của Phó
Thủ tướng Chính phủ, [
tra.aspx?ItemID=6] (truy cập ngày 01/4/2018)
206
35. Phát biểu của đại diện Sở Nội vụ TPHCM trong bài Công chức, viên chức háo hức...
chờ tăng thu nhập đăng [https://laodong.vn/xa-hoi/cong-chuc-vien-chuc-hao-huc-cho-
tang-thu-nhap-617018.ldo] (truy cập ngày 12/2/2019)
36. Phát biểu của ông Lê Hồng Sơn, Cục trưởng Cục Kiểm tra VBQPPL trên Tuoitre online
trong bài Quyết định 64 về kinh doanh thực phẩm của UBND TP.HCM bị "bắt giò",
[https://tuoitre.vn/quyet-dinh-64-ve-kinh-doanh-thuc-pham-cua-ubnd-tphcm-bi-bat-
gio-334848.htm] (truy cập 3/3/2019)
37. Phát biểu của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Uông Chu Lưu trên tuoitre online, “Bộ Tư pháp
yêu cầu Hà Nội bỏ quy định tạm giữ xe máy” [ https://tuoitre.vn/bo-tu-phap-yeu-cau-
ha-noi-bo-quy-dinh-tam-giu-xe-may-120186.htm], (truy cập 8/2/2019).
38. [https://news.zing.vn/quan-cam-den-chay-truoc-oto-thu-phi-xe-may-
post554431.html] (truy cập 21/3/2019)
39. Sở Tư pháp Tp. Đà Nẵng, “Những vướng mắc, bất cập trong công tác xây dựng pháp
luật tại thành phố Đà Nẵng từ góc độ triển khai thi hành Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015”, [
%C4%91oi.aspx?ItemID=38] (truy cập ngày 20/2/2019)
V. TÀI LIỆU NƯỚC NGOAI
1. Luật lập pháp của Bang Ontario Canada (Legislation Act, 2006)
2. Dự thảo Luật ban hành văn bản của Bulgary (Draft law on normative acts of Bulgaria)
3. Luật ban hành văn bản của Kyrgykistan (Normative Legal Acts of the Kyrgyz
Republic).
4. Luật ban hành văn bản của Azebaizan (Normative Legal Acts)
5. Luật lập pháp của nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
6. Luật về các văn bản quy phạm pháp luật của Gruzia
7. Luật ban hành văn bản pháp luật của Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào
8. I.Ia Diuriagi (1984), Pháp luật và quản lý, bản dịch của Trần Văn Quảng, Nxb Pháp
lý, Hà Nội
9. Montesquieu, Tinh thần pháp luật, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 1996
10. Martine Lombard, Gilles Dumont (2007), Pháp luật hành chính của Cộng hòa
Pháp, Nxb. Tư pháp, Hà Nội
11. Jean Jacques Rousseau, Bàn về khế ước xã hội (người dịch: Thanh Đạm), Nxb. Tp.
Hồ Chí Minh, 1992
12. Bryan A. Garner (ed), Black!s Law Dictionary, 9th ed (St. Paul, MN: West, 2009
13. Colin Turpin & Adam Tomkins: British Government and the Constitution: Text and
Materials, 6th ed (Cambride: Cambridge University Press, 2007
14. Lon L. Fuller, The Morality of Law (revised edition) (New Haven and London: Yale
University Press, 1969)
207
15. Howard E lock (2005), Local Goverment: Polity and management in local
authorities, The Taylor & Francis E- library, Chapter 2: “The development and
reform of local goverment”.
16. Ann Seidman, Robert B. Seidman và Nalin Abeyesekere (2002), ''Soạn thảo pháp
luật vì tiến bộ xã hội dân chủ'', , Kluwer Law International, The Hague- London-
Boston
17. Norman Redlich (1996), Constitution Law, Mathew Bender & CO. Inc, NewYork
18. John Adair (2010), Decision Making and Problem - Solving Strategies, London:
Koganpage
19. Stephen P. Robbins - Mary Coulter (2012), Management, 11th ed, Boston: Prentice
Hall,
20. Robert Baldwin, et. al, Understanding Regulation, 2nd ed. (Oxford: Oxford
University Press, 2011);
21. Understanding the basic of local agencies decisions making, 2009, by The Institut
for Local Goverment, [httt://www.ca-ilg.org/sites/main/files/file-
attachments/2009-LocalGovtDecMaking-w.pdf]
1- PHỤ LỤC 1.1
PHỤ LỤC 1.1
BẢNG THỐNG KÊ SỐ LIỆU BAN HÀNH VĂN BẢN CỦA HĐND VÀ UBND
TỪ THÁNG 4/2005 – 31/12/2010
(Kèm theo Báo cáo số 94/BC – ĐGS ngày 9/1/2012 của Đoàn giám sát của UBTVQH
về kết quả giám sát việc thực hiện quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND)
STT Tỉnh/Thành phố
Cấp tỉnh CẤP HUYỆN CẤP XÃ
Tổng cộng
HĐND UBND
TỔNG
HĐN
D
UBND HĐND UBND TỔNG
NQ QĐ CT NQ QĐ CT
TỔNG NQ QĐ CT
1 An Giang 161 475 636 541 326 127 994 3190 44 3234 4864
2 Bà Rịa - Vũng Tàu 106 106 106
3 Bắc Giang 42 236 278
86 382 4 472 750
4 Bắc Kạn 99 290 78 476
658 1826 2951
5 Bạc Liêu 134 183 19 336
263 106 2 371 707
6 Bắc Ninh 64 293 357
357
7 Bến Tre 118
385 385 2346 2346 2849
8 Bình Định 179 418 23 620 620
2- PHỤ LỤC 1.1
9 Bình Dương 202 885 164 1251
446 535 108 1089 2582 1352 3934 7274
10 Bình Phước 127 127
505 504 2804 2804 3435
11 Bình Thuận 76 258 34 368
1236 4231 5835
12 Cà Mau 321
425 792 1538
13 Cần Thơ 132 459 95 686
397 397 1592 2675
14 Cao Bằng 86 86
86
15 Đà Nẵng 568
273 96 937
16 Đắk Lắk 102 404 506
600 1106
17 Đắk Nông 94 240 334
271 145 31 447 781
18 Điện Biên 112 138 30 280
146 353 28 527 167 87 254 1061
19 Đồng Nai 127 490 617
557 2842 3039 3656
20 Đồng Tháp 141 331 55 527
286 171 55 512 796 20 816 1855
21 Gia Lai 173 650 70 893
485 513 110 1108 2001
22 Hà Giang 98 124 28 250
128 13449 115 13692 312 282 56 650 14.592
23 Hà Nam 126 126
405 405 4955 4955 5486
24 Hà Nội 1158
1158
25 Hà Tĩnh 141 1599 1800 3540
20 20 3560
3- PHỤ LỤC 1.1
26 Hải Dương 89 89
89
27 Hải Phòng 54 242 86 382
382
28 Hậu Giang 113 374 487
274 378 652 1349 55 1404 2543
29 Hòa Bình 80 260 340
340
30 Hưng Yên 131 131
131
31 Khánh Hòa 161 450 29 640
640
32 Kiên Giang 190 190
190
33 Kon Tum 51 421 43 515
146 47 41 234 161 5 166 915
34 Lai Châu 105 596 701
701
35 Lâm Đồng 91 678 80 849
396 714 350 1460 2309
36 Lạng Sơn 107 198 305
462 755 1217 4941 529 5470 6992
37 Lào Cai 68 358 43 469
469
38 Long An 169 399 80 648
648
39 Nam Định 45 162 207
39 124 163 1200 1570
40 Nghệ An 194 752 159 1105
689 1284 1050 3023 4320 2831 1690 8841 12969
41 Ninh Bình 53 220 29 302
132 185 317 1448 2067
42 Ninh Thuận 128 651 29 808
588 637 51 1276 2084
4- PHỤ LỤC 1.1
43 Phú Thọ 136 273 91 500
551 638 1189 6483 1205 7688 9377
44 Phú Yên 107 107
214 214 878 878 1199
45 Quảng Bình 81 256 125 462
336 389 178 903 656 656 2021
46 Quảng Nam 89 252 35 376
951 631 209 1791 2167
47 Quảng Ngãi 107 408 53 568
571 1322 1893 2921 5382
48 Quảng Ninh 69 299 368
1000 1368
49 Quảng Trị 134 134
134
50 Sóc Trăng 139 241 63 443
381 110 85 576 1760 52 1812 2831
51 Sơn La 456
391 432 1279
52 Tây Ninh 150 361 1 512
299 202 501 1073 311 1384 2397
53 Thái Bình 332
662 6340 7334
54 Thái Nguyên 72 229 26 327
327
55 Thanh Hóa 180 181 361
1055 22717 193 23965 24326
56 Thừa Thiên Huế 81 974 1055
434 1275 1709 2764
57 Tiền Giang 135 135
135
58 TP. Hồ Chí Minh 92 894 173 1159
3293 5112 9564
59 Trà Vinh 105 129 7 241
135 112 6 253 504 504 998
5- PHỤ LỤC 1.1
60 Tuyên Quang 89 352 441
208 333 541 2986 639 3625 4607
61 Vĩnh Long 641 243 884
884
62 Vĩnh Phúc 130 252 78 460
117 98 78 293 1241 107 82 1403 2156
63 Yên Bái 109 207 43 359
231 203 434 793
TỔNG CỘNG: 7,115 18,785 3,669 32,404
13,109 50,616 2,841 75,104 42,821 8,175 1828 78,814 186,332
Chú thích: Số liệu trên căn cứ vào báo cáo của các tỉnh, trong đó có tỉnh báo cáo phân tích từng cấp nhưng có tỉnh không phân tích. Tổng số văn bản
của cấp huyện, cấp xã ở mỗi tỉnh phụ thuộc vào số huyện, số xã nhiều hay ít và nhiều tỉnh không nắm được số liệu của cấp huyện, cấp xã nên báo cáo
không đầy đủ, trong đó có một số xã không ban hành VBQPPL (nếu không tính văn bản dự toán thu chi ngân sách và kế hoạch kinh tế- xã hội)
PHỤ LỤC 1.2
KHÁI NIỆM VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
STT Quốc gia Luật Tiếng Việt
1 Canada
Luật lập pháp của
Bang Ontario Canada
(Legislation Act, 2006).
Không quy định khái niệm VBQPPL
2 Bulgary
Dự thảo Luật ban hành
văn bản của Bulgary
Draft law on normative
acts of Bulgaria
Điều 2. Văn bản quy phạm chứa đựng các
quy tắc chung về xử sự được áp dụng cho
một số lượng không xác định và không hạn
chế các đối tượng, được áp dụng nhiều lần,
do cơ quan có thẩm quyền thông qua hoặc
ban hành.
3
Nước cộng
hòa
Kyrgykistan
Luật ban hành văn bản
của Kyrgykistan
(Normative Legal Acts
of the Kyrgyz Republic)
Điều 1.Văn bản quy phạm pháp luật là
văn bản chính thức do một cơ quan làm
luật ban hành theo thẩm quyền của mình
nhằm xác lập, thay đổi hoặc hủy bỏ các
quy phạm pháp luật, tức là những mệnh
lệnh bắt buộc mang tính tạm thời hoặc
thường xuyên và được áp dụng nhiều lần.
4
Nước cộng
hòa
Azebaizan
Luật ban hành văn bản
của Azebaizan
(Normative Legal Acts)
Điều 2. Khái niệm luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của Cộng hòa
A-déc-bai-zan
2.1. Văn bản quy phạm pháp luật của
Cộng hòa A-déc-bai-dan (sau đây được
gọi là văn bản quy phạm pháp luật) là các
văn bản viết chính thức có hiệu lực bắt
buộc, được ban hành bởi một cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, để thiết lập, thay
đổi, hủy bỏ quy phạm pháp luật, được áp
dụng nhiều lần.
5 Trung Quốc
Luật lập pháp của
nước Cộng hoà nhân
dân Trung Hoa
Không quy định khái niệm VBQPPL
6
Cộng hoà
dân chủ
Luật ban hành văn
bản pháp luật
Điều 2. Soạn thảo văn bản pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản
nhân dân
Lào
(Dự thảo ngày
8/6/2012)
điều chỉnh các quan hệ xã hội và có hiệu
lực áp dụng chung hoặc áp dụng riêng do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung
ương hoặc địa phương soạn thảo, thông
qua, công bố.
7
Nước cộng
hòa Gruzia
Luật về các văn bản
quy phạm pháp luật
của Gruzia
Điều 2
3. Văn bản quy phạm là văn bản pháp luật
được thông qua (ban hành) bởi một cơ
quan (quan chức) nhà nước có thẩm
quyền hoặc một cơ quan (quan chức) của
chính quyền tự trị địa phương (chính
quyền) theo quy định của luật này, trong
đó quy định về quy tắc chung đối với việc
áp dụng vĩnh viễn hoặc tạm thời và lặp lại
luật này.
8 BERMUDA
Luật về giải thích luật
(INTERPRETATION
ACT 1951)
Không quy định khái niệm VBQPPL
9
Cộng hòa
TRINIDAD
AND
TOBAGO
Luật về văn bản pháp
luật
(STATUTES ACT
1962)
Không quy định khái niệm VBQPPL
10
Cộng hòa
Kenya
Luật về văn bản pháp
luật
(STATUTORY
INSTRUMENTS ACT
2013)
Không quy định khái niệm VBQPPL
11
Bang
Queensland
Australia
Luật về văn bản pháp
luật
(STATUTORY
INSTRUMENTS ACT
1992)
Không quy định khái niệm VBQPPL
12 Malaysia
Luật về giải thích luật
(INTERPRETATION
ACTS 1948 AND 1967)
Không quy định khái niệm VBQPPL
PHỤ LỤC 1.31
KẾT QUẢ RÀ SOÁT SƠ BỘ NỘI DUNG GIAO CHO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BAN HÀNH CÁC BIỆN PHÁP, CHÍNH SÁCH THI HÀNH
CÁC LUẬT ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA XIV THÔNG QUA
TẠI KỲ HỌP THỨ 2 ĐẾN KỲ HỌP THỨ 6
1. KỲ HỌP THỨ 22: Không có nội dung giao HĐND và UBND quy định chi tiết
2. KỲ HỌP THỨ 3
TT Tên Luật Ngày
có hiệu lực
của Luật
Cơ quan
được
giao
QĐCT
Số nội
dung
QĐCT
Nội dung giao
(nêu rõ điều, khoản giao)
I. NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
1. LUẬT
THỦY LỢI
01/7/2018 Ủy ban
nhân dân
cấp tỉnh
01 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối với
công trình thủy lợi khác trên địa
bàn. (khoản 7 Điều 40)
2. LUẬT ĐƯỜNG
SẮT
01/7/2018 Ủy ban
nhân dân
cấp tỉnh
06 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
việc quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng
đường sắt đô thị; tổ chức quản lý bảo trì
kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị do Nhà
nước đầu tư (điểm b khoản 2 Điều 21)
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
về điều hành giao thông vận tải đường
sắt đô thị. (khoản 4 Điều 41)
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
trình tự xây dựng, công bố công lệnh tải
trọng, công lệnh tốc độ trên đường sắt
đô thị (khoản 6 Điều 42)
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
về xây dựng, công bố biểu đồ chạy tàu
và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện biểu đồ chạy tàu trên đường sắt
đô thị, đường sắt chuyên dùng không
1 Nguồn: Xem Bộ Tư pháp, Công văn số 2804/BTP- VĐCXDPL ngày 10/8/2017; Công văn số 6583/BTP- VĐCXDPL
ngày 20/12/2017; Công văn số 2462/BTP- VĐCXDPL ngày 5/7/2018 và Công văn số 4842/BTP- VĐCXDPL ngày
17/12/2018 của Vụ các vấn đề chung về Xây dựng pháp luật (Bộ Tư pháp) thông báo nội dung giao địa phương quy
định chi tiết các Luật được Quốc hội khóa XIV thông qua.
2 Tính từ thời điểm Luật 2015 có hiệu lực (1/7/2016)
nối ray với đường sắt quốc gia. (điểm b
khoản 4 Điều 43)
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
về vận tải đường sắt trên đường sắt đô
thị (khoản 3 Điều 52)
7. Giá vận tải hành khách, hành lý trên
đường sắt đô thị do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định (khoản 1 Điều 56)
3 LUẬT HỖ TRỢ
DOANH
NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA
01/01/2018 Hội đồng
nhân dân
cấp tỉnh
01 8. Căn cứ vào điều kiện ngân sách địa
phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình
Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định
hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công
nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công
nghiệp trên địa bàn. Thời gian hỗ trợ tối
đa là 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng
thuê mặt bằng (khoản 2 Điều 11)
4 LUẬT DU LỊCH 01/01/2018 Ủy ban
nhân dân
cấp tỉnh
01 9. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
mô hình quản lý khu du lịch cấp
tỉnh (khoản 2 Điều 29)
II. NỘI DUNG GIAO TRÁCH NHIỆM BAN HÀNH BIỆN PHÁP, CHÍNH SÁCH
THI HÀNH LUẬT
1. LUẬT
HỖTRỢDOANH
NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA
01/01/2018 Hội đồng
nhân dân
cấp tỉnh
01 nội
dung
1. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm: Ban hành chính sách và bố trí
nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại địa phương; quyết định dự toán
ngân sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước (điểmb
khoản 1 Điều 25)
2. LUẬT DU LỊCH 01/01/2018 Ủy ban
nhân dân
cấp tỉnh
01 2. Ủy ban nhân dân có trách nhiệm: Ban
hành hoặc trình cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành các chính sách ưu
đãi, thu hút đầu tư để khai thác tiềm
năng, thế mạnh về du lịch của địa
phương; hỗ trợ phát triển du lịch cộng
đồng (điểm a khoản 2 Điều 75)
3. LUẬT CHUYỂN
GIAO CÔNG
NGHỆ
01/7/2018 Ủy ban
nhân dân
cấp tỉnh
01 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền ban hành, tổ chức thực hiện văn
bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính
sách, chiến lược, đề án? chương trình,
kế hoạch về chuyển giao, ứng dụng, đổi
mới công nghệ tại địa
phương (khoản 1 Điều 56)
4. LUẬT THỦY
LỢI
01/7/2018 Ủy ban
nhân dân
cấp tỉnh
03 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
có trách nhiệm sau đây; Ban hành theo
thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật về thủy
lợi (điểm a khoản 1 Điều 57)
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền
quản lý sau khi được Hội đồng nhân
dân cùng cấp thông qua trên cơ sở giá
tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định (điểm a khoản 2 Điều 35)
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
khác thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý
sau khi được Hội đồng nhân dân cùng
cấp thông qua trên cơ sở khung giá do
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định (điểm
h khoản 2 Điều 35)
5. LUẬT ĐƯỜNG
SẮT
01/7/2018 Ủy ban
nhân dân
cấp tỉnh
01 7. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền ban hành chính sách
hỗ trợ giá vận tải đường sắt đô thị theo
quy định của pháp luật (khoản 4 Điều
73)
6. LUẬT QUẢN LÝ
NGOẠI
THƯƠNG
01/01/2018 Ủy ban
nhân dân
cấp tỉnh
01 8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có biên
giới quyết định, công bố Danh mục các
cửa khẩu khác và nơi mở ra cho qua lại
biên giới được phép thực hiện hoạt
động thương mại biên giới quy định tại
khoản 1 Điều này (khoản 2 Điều 54)
3. KỲ HỌP THỨ 4 VÀ THỨ 5: Không có nội dung giao HĐND và UBND quy định
chi tiết
4. KỲ HỌP THỨ 6
TT Tên Luật Ngày
có hiệu lực
của Luật
Cơ quan
được giao
QĐCT
Số nội
dung
QĐCT
Nội dung giao
(nêu rõ điều, khoản giao)
I. NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT
1. LUẬT CHĂN
NUÔI
01/1/2020 Ủy ban
nhân dân
cấp tỉnh
01 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ vào mật độ chăn nuôi của vùng
quy định mật độ chăn nuôi của
tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương. (khoản 5 Điều 53)
2. LUẬT CHĂN
NUÔI
01/1/2020 Hội đồng
nhân dân
cấp tỉnh
01 1. Trình Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quyết định khu vực thuộc nội
thành của thành phố, thị xã, thị
trấn, khu dân cư không được phép
chăn nuôi, quyết định vùng nuôi
chim yến và chính sách hỗ trợ khi
di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu
vực không được phép chăn nuôi.
(điểm h khoản 1 Điều 80)
II. NỘI DUNG GIAO TRÁCH NHIỆM BAN HÀNH BIỆN PHÁP, CHÍNH SÁCH
THI HÀNH LUẬT
1. LUẬT CÔNG
AN NHÂN
DÂN (SỬA
ĐỔI)
01/7/2019 Ủy ban
nhân dân
cấp tỉnh
01 nội dung 2. Ủy ban nhân dân các cấp, trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình, có trách nhiệm sau đây:
a) Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền để tổ
chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an
ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an
toàn xã hội theo quy định của pháp
luật, nghị quyết của Hội đồng nhân
dân cùng cấp và các nhiệm vụ bảo
vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật
tự, an toàn xã hội do cấp có thẩm
quyền giao; thực hiện quản lý nhà
nước về bảo vệ an ninh quốc gia,
bảo đảm trật tự, an toàn xã hội ở
địa phương;
(điểm a khoản 2 Điều 13)
1
PHỤ LỤC 1.4
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG VBQPPL DO HĐND VÀ UBND CÁC CẤP BAN HÀNH1
A. NĂM 2017 (01/1/2017 – 31/10/2017)
STT
Tỉnh/Thành phố trực
thuộc trung ương
Tổng số HĐND&UBND
cấp tỉnh
HĐND&UBN
D cấp huyện
HĐND&UBND
cấp xã
Tổng số: 21,857 3,426 3,069 15,362
1 An Giang 608 34 92 482
2 Bà Rịa - Vũng Tàu 71 46 14 11
3 Bắc Giang 84 46 32 6
4 Bắc Kạn 273 44 42 187
5 Bạc Liêu 535 28 38 469
6 Bắc Ninh 49 48 1 0
7 Bến Tre 368 72 62 234
8 Bình Định 1,044 84 75 885
9 Bình Dương 131 31 40 60
10 Bình Phước 419 63 96 260
11 Bình Thuận 290 43 61 186
12 Cà Mau 51 44 7 0
13 Cần Thơ 62 21 35 6
14 Cao Bằng 317 37 48 232
15 Đà Nẵng 52 48 4 0
16 Đắk Lắk 44 44 0 0
17 Đắk Nông 122 26 23 73
18 Điện Biên 524 33 251 240
19 Đồng Nai 548 68 76 404
20 Đồng Tháp 508 67 87 354
1 Nguồn: Bộ Tư pháp, Tổng hợp số liệu thống kê về hoạt động kiểm tra VBQPPL tại các địa phương (Biểu mẫu số
1), Trang Thông tin điện tử Công tác thống kê ngành tư pháp [
thong-ke.aspx](truy cập ngày 16/3/2019)
2
21 Gia Lai 194 47 19 128
22 Hà Giang 41 39 2
23 Hà Nam 224 52 11 161
24 Hà Nội 893 42 270 581
25 Hà Tĩnh 50 50 0 0
26 Hải Dương 217 33 31 153
27 Hải Phòng 454 46 64 344
28 Hậu Giang 181 41 31 109
29 Hòa Bình 345 45 38 262
30 Hưng Yên 447 36 65 346
31 Khánh Hòa 36 35 1 0
32 Kiên Giang 459 51 47 361
33 Kon Tum 306 68 98 140
34 Lai Châu 377 73 64 240
35 Lâm Đồng 361 54 46 261
36 Lạng Sơn 420 85 38 297
37 Lào Cai 338 43 22 273
38 Long An 113 75 37 1
39 Nam Định 137 57 60 20
40 Nghệ An 1,964 80 141 1,743
41 Ninh Bình 116 16 28 72
42 Ninh Thuận 394 155 23 216
43 Phú Thọ 37 37 0 0
44 Phú Yên 283 77 29 177
45 Quảng Bình 521 56 81 384
46 Quảng Nam 77 39 10 28
47 Quảng Ngãi 702 121 85 496
48 Quảng Ninh 655 66 65 524
3
49 Quảng Trị 380 38 67 275
50 Sóc Trăng 313 57 53 203
51 Sơn La 319 66 40 213
52 Tây Ninh 271 50 60 161
53 Thái Bình 385 37 7 341
54 Thái Nguyên 262 41 28 193
55 Thanh Hóa 1,628 115 91 1,422
56 Thừa Thiên Huế 563 146 33 384
57 Tiền Giang 105 54 12 39
58 TP. Hồ Chí Minh 190 63 88 39
59 Trà Vinh 244 47 16 181
60 Tuyên Quang 56 30 3 23
61 Vĩnh Long 84 35 4 45
62 Vĩnh Phúc 116 65 9 42
63 Yên Bái 499 36 68 395
B. NĂM 2018 (01/1/2018 – 31/10/2018)
STT
Tỉnh/Thành phố trực
thuộc trung ương
Tổng số HĐND&UBND
cấp tỉnh
HĐND&UBN
D cấp huyện
HĐND&UBND
cấp xã
Tổng số: 10,947 2,788 1,352 6,807
1 An Giang 146 66 17 63
2 Bà Rịa - Vũng Tàu 46 35 9 2
3 Bắc Giang 58 37 21 0
4 Bắc Kạn 173 50 15 108
5 Bạc Liêu 119 35 14 70
6 Bắc Ninh 48 37 11 0
7 Bến Tre 85 53 28 4
8 Bình Định 787 67 71 649
9 Bình Dương 50 38 7 5
4
10 Bình Phước 91 59 31 1
11 Bình Thuận 95 67 14 14
12 Cà Mau 47 41 6 0
13 Cần Thơ 44 22 18 4
14 Cao Bằng 233 37 7 189
15 Đà Nẵng 52 48 4 0
16 Đắk Lắk 39 34 4 1
17 Đắk Nông 62 33 6 23
18 Điện Biên 278 42 28 208
19 Đồng Nai 530 55 46 429
20 Đồng Tháp 324 43 96 185
21 Gia Lai 39 35 4 0
22 Hà Giang 51 41 10 0
23 Hà Nam 234 64 9 161
24 Hà Nội 386 34 58 294
25 Hà Tĩnh 54 53 1 0
26 Hải Dương 55 42 13 0
27 Hải Phòng 107 36 13 58
28 Hậu Giang 137 33 27 77
29 Hòa Bình 102 41 3 58
30 Hưng Yên 284 48 21 215
31 Khánh Hòa 42 40 2
32 Kiên Giang 196 55 17 124
33 Kon Tum 172 44 25 103
34 Lai Châu 159 38 21 100
35 Lâm Đồng 281 34 37 210
36 Lạng Sơn 123 67 28 28
37 Lào Cai 133 41 23 69
5
38 Long An 89 71 18 0
39 Nam Định 34 30 4
40 Nghệ An 1,228 54 100 1,074
41 Ninh Bình 117 38 5 74
42 Ninh Thuận 152 101 16 35
43 Phú Thọ 39 39 0 0
44 Phú Yên 127 72 14 41
45 Quảng Bình 278 34 19 225
46 Quảng Nam 24 22 2
47 Quảng Ngãi 445 59 61 325
48 Quảng Ninh 380 42 47 291
49 Quảng Trị 178 39 29 110
50 Sóc Trăng 116 39 21 56
51 Sơn La 195 47 34 114
52 Tây Ninh 140 50 27 63
53 Thái Bình 290 28 10 252
54 Thái Nguyên 37 33 4 0
55 Thanh Hóa 559 36 40 483
56 Thừa Thiên Huế 294 68 27 199
57 Tiền Giang 36 28 7 1
58 TP. Hồ Chí Minh 153 56 90 7
59 Trà Vinh 59 59 0 0
60 Tuyên Quang 13 12 1 0
61 Vĩnh Long 34 34 0 0
62 Vĩnh Phúc 42 32 5 5
63 Yên Bái 26 20 6 0
PHỤ LỤC 1.5
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NÔNG THÔN
(Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015)
Nhiệm vụ, quyền hạn của
CQĐP ở tỉnh (Điều 17)
Nhiệm vụ, quyền hạn của
CQĐP ở huyện (Điều 24)
Nhiệm vụ, quyền hạn của
CQĐP ở xã (Điều 31)
1. Tổ chức và bảo đảm việc thi
hành Hiến pháp và pháp luật trên
địa bàn tỉnh.
2. Quyết định những vấn đề của
tỉnh trong phạm vi được phân
quyền, phân cấp theo quy định
của Luật này và quy định khác
của pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn do cơ quan hành chính nhà
nước ở trung ương ủy quyền.
4. Kiểm tra, giám sát tổ chức và
hoạt động của chính quyền địa
phương ở các đơn vị hành chính
trên địa bàn.
5. Chịu trách nhiệm trước cơ
quan nhà nước cấp trên về kết quả
thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn của chính quyền địa phương
ở tỉnh.
6. Phối hợp với các cơ quan nhà
nước ở trung ương, các địa phương
thúc đẩy liên kết kinh tế vùng, thực
hiện quy hoạch vùng, bảo đảm tính
thống nhất của nền kinh tế quốc dân.
7. Quyết định và tổ chức thực
hiện các biện pháp nhằm phát
huy quyền làm chủ của Nhân dân,
huy động các nguồn lực xã hội để
xây dựng và phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh trên địa bàn tỉnh.
1. Tổ chức và bảo đảm việc thi
hành Hiến pháp và pháp luật
trên địa bàn huyện.
2. Quyết định những vấn đề
của huyện trong phạm vi được
phân quyền, phân cấp theo
quy định của Luật này và quy
định khác của pháp luật có liên
quan.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn do cơ quan hành chính
nhà nước cấp trên ủy quyền.
4. Kiểm tra, giám sát tổ chức
và hoạt động của chính quyền
địa phương cấp xã.
5. Chịu trách nhiệm trước
chính quyền địa phương cấp
tỉnh về kết quả thực hiện các
nhiệm vụ, quyền hạn của
chính quyền địa phương ở
huyện.
6. Quyết định và tổ chức thực
hiện các biện pháp nhằm phát
huy quyền làm chủ của Nhân
dân, huy động các nguồn lực
xã hội để xây dựng và phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh trên địa
bàn huyện.
1. Tổ chức và bảo đảm việc
thi hành Hiến pháp và pháp
luật trên địa bàn xã.
2. Quyết định những vấn đề
của xã trong phạm vi được
phân quyền, phân cấp theo
quy định của Luật này và
quy định khác của pháp luật
có liên quan.
3. Thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn do cơ quan hành
chính nhà nước cấp trên ủy
quyền.
4. Chịu trách nhiệm trước
chính quyền địa phương cấp
huyện về kết quả thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn của
chính quyền địa phương ở
xã.
5. Quyết định và tổ chức
thực hiện các biện pháp
nhằm phát huy quyền làm
chủ của Nhân dân, huy động
các nguồn lực xã hội để xây
dựng và phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm quốc phòng,
an ninh trên địa bàn xã.
Nhiệm vụ, quyền hạn của
chính quyền địa phương ở
thành phố trực thuộc trung
ương (Điều 38)
Nhiệm vụ, quyền hạn của
chính quyền địa phương ở
quận (Điều 45)
Nhiệm vụ, quyền hạn của
CQĐP ở phường (Điều 59)
1. Tổ chức và bảo đảm việc thi
hành Hiến pháp và pháp luật trên
địa bàn thành phố trực thuộc
trung ương.
2. Quyết định những vấn đề của
thành phố trực thuộc trung ương
trong phạm vi được phân quyền,
phân cấp theo quy định của Luật
này và quy định khác của pháp
luật có liên quan.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn do cơ quan hành chính nhà
nước ở trung ương ủy quyền.
4. Kiểm tra, giám sát tổ chức và
hoạt động của chính quyền địa
phương ở các đơn vị hành chính
trên địa bàn.
5. Chịu trách nhiệm trước cơ
quan nhà nước cấp trên về kết quả
thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn của chính quyền địa phương
ở thành phố trực thuộc trung
ương.
6. Phối hợp với các cơ quan nhà
nước ở trung ương, các địa
phương thúc đẩy liên kết kinh tế
vùng, thực hiện quy hoạch vùng,
bảo đảm tính thống nhất của nền
kinh tế quốc dân.
7. Quyết định và tổ chức thực
hiện các biện pháp nhằm phát
huy quyền làm chủ của Nhân dân,
huy động các nguồn lực xã hội để
xây dựng và phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh trên địa bàn thành phố trực
thuộc trung ương.
1. Tổ chức và bảo đảm việc thi
hành Hiến pháp và pháp
luật trên địa bàn quận.
2. Quyết định những vấn đề
của quận trong phạm vi được
phân quyền, phân cấp theo
quy định của Luật này và quy
định khác của pháp luật có liên
quan.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn do cơ quan hành chính
nhà nước cấp trên ủy quyền.
4. Kiểm tra, giám sát tổ chức
và hoạt động của chính quyền
địa phương ở phường.
5. Chịu trách nhiệm trước
chính quyền địa phương ở
thành phố trực thuộc trung
ương về kết quả thực hiện các
nhiệm vụ, quyền hạn của
chính quyền địa phương ở
quận.
6. Quyết định và tổ chức thực
hiện các biện pháp nhằm phát
huy quyền làm chủ của Nhân
dân, huy động các nguồn lực
xã hội để xây dựng và phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh trên địa
bàn quận.
1. Tổ chức và bảo đảm việc
thi hành Hiến pháp và pháp
luật trên địa bàn phường.
2. Quyết định những vấn đề
của phường trong phạm vi
được phân quyền, phân cấp
theo quy định của Luật này
và quy định khác của pháp
luật có liên quan.
3. Thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn do cơ quan hành
chính nhà nước cấp trên ủy
quyền.
4. Chịu trách nhiệm trước
chính quyền địa phương ở
quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương về
kết quả thực hiện các nhiệm
vụ, quyền hạn của chính
quyền địa phương ở phường.
5. Quyết định và tổ chức
thực hiện các biện pháp
nhằm phát huy quyền làm
chủ của Nhân dân, huy động
các nguồn lực xã hội để xây
dựng và phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm quốc phòng,
an ninh trên địa bàn phường.
PHỤ LỤC 1.6
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT KHÔNG ĐẢM BẢO TÍNH KHẢ
THI, TÍNH THỐNG NHẤT, ĐỒNG BỘ (trích)
(Phụ lục 04 &05- Kèm theo Báo cáo số 322/BC-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ Tư pháp )
STT Tên văn bản quy định
chi tiết
Điều khoản không
đảm bảo tính khả
thi, tính thống nhất,
đồng bộ
Lý do không đảm bảo tính khả
thi/Căn cứ pháp lý xác định nội
dung không bảo đảm tính
thống nhất, đồng bộ
1
Quyết định số
39/2014/QĐ- UBND ngày
29/10/2014 của UBND
TP.Đà Nẵng về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều
của quy định về bảo vệ môi
trường kèm theo Quyết
định số 23/2010/QĐ-
UBND ngày 10/8/2010 của
UBND TP.Đà Nẵng
Khoản 7 Điều 1
Quyết định số
39/2014/QĐ- UBND
ngày 29/10/2014
Khoản 7 Điều 1 Quyết định số
39/2014/QĐ- UBND ngày
29/10/2014 sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 15 Quyết định số
23/2010/QĐ- UBND ngày
10/8/2010 nêu: “4. Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Công
thương, Kế hoạch và Đầu tư và
các cơ quan, đơn vị liên quan
nghiên cứu triển khai quy hoạch
và bố trí quỹ đất để phục vụ công
tác di dời trước ngày 01 tháng 01
năm 2015”. Tuy nhiên cho đấn
nay, thành phố vẫn chưa bố trí
được quỹ đất để di dời các cơ sở
sản xuất không được phep hoạt
động trong khu dân cư cũng như
chưa đủ nguồn lực tài chính cho
việc này. Vì vậy, quy định này
chưa thực sự khả thi khi áp dụng
vào thực tế.
2 Quyết định số
43/2007/QĐ-UBND ngày
8/11/2007 của UBND tỉnh
Đắc Lắc về hỗ trợ kinh phí
từ nguồn ngân sách tỉnh
đầu tư bổ sung một số hạng
mục công trình bên trong
hàng rào cụm công nghiệp
Toàn bộ quyết định Nội dung lặp lại hoàn toàn Nghị
quyết số 14/2007/NQ- HĐND
ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh
Đắc Lắc về hỗ trợ kinh phí từ
nguồn ngân sách tỉnh đầu tư bổ
sung một số hạng mục công trình
bên trong hàng rào cụm công
nghiệp
3 Nghị quyết số
02/2016/NQ-HĐND ngày
30/12/2016 của HĐND
huyện Cư M gar về việc sử
dụng nguồn thu tiền sử
dụng đất, nguồn tăng thu
ngân sách huyện hỗ trợ
thực hiện các công trình kết
cấu hạ tầng cơ sở trên địa
bàn huyện
Điểm a khoản 1 Điều
1 và khoản 1 Điều 2
Cùng là hỗ trợ từ ngân sách
huyện để làm 1km đường giao
thông nông thôn nhưng lại được
quy định 2 lần: quy định tại điểm
1.1 khoản 1 Điều 1 và tại khoản 1
Điều 2 Nghị quyết số
02/2016/NQ-HĐND ngày
30/12/2016. Giữa hai lần quy
định này lại khác nhau về mức hỗ
trợ và cơ sở để xác định mức hỗ
trợ.
4 Quyết định số
45/2016/QĐ- UBND ngày
2/8/2016 của UBND tỉnh
Đồng Nai ban hành quy
định phân cấp nhiệm vụ
quản lý nhà nước về hội và
quỹ xã hội; quỹ từ thiện
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Khoản 4 Điều 4,
khoản 5 Điều 5,
khoản 1 Điều 7;
khoản 5 Điều 11
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội; Nghị định số
30/2012/NĐ- CP ngày 12/4/2012
của Chính phủ quy định về tổ chức,
hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ
thiện; Thông tư số 03/2014/TT-
BNV ngày 19/6/2014 của Bộ Nội
vụ.
5 Quyết định số
59/2016/QĐ-UBND ngày
25/12/2016 của UBND tỉnh
Đồng Nai ban hành quy
định chính sách hỗ trợ, thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu
ngành công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai
Điều 4, Khoản 1
Điều 5
Nghị định số 111/2015/NĐ-CP
ngày 3/11/2015 của Chính phủ về
phát triển công nghiệp hỗ trợ;
NGhị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21/5/2012 của Chính phủ về
khuyến công.
6 Quyết định số
37/2017/QĐ-UBND ngày
20/1/2017 của UBND tỉnh
Đồng Nai ban hành quy định
về quản lý vật liệu xây dựng
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Điều 5, khoản 2 Điều
6
Luật Bảo vệ môi trường, Luật
Khoáng sản và các Nghị định,
thông tư có liên quan
7 Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày
2/8/2016 của UBND tỉnh
Đồng Nai ban hành quy chế
tổ chức và hoạt động của
trung tâm trợ giúp pháp lý
tỉnh Đồng Nai
Toàn bộ văn bản Luật trợ giúp pháp lý 2017
8 Quyết định số
59/2016/QĐ-UBND ngày
25/10/2016 của UBND tỉnh
Đồng Nai ban hành quy
định về trình tự thủ tục đầu
tư các dự án đầu tư sản xuất,
kinh doanh ngoài các khu
công nghiệp tập trung trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai
Điều 5, khoản 2 Điều
6
Luật Đầu tư 2014; Nghị định số
118/2015/NĐ- CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Đầu tư.
9 Quyết định số
14/2013/QĐ-UBND ngày
16/5/2013 của UBND tỉnh
Bình Dươngban hành quy
định cấp giấy phép xây
dựng tạm
Điều 7, Điều 14 Quy
định Giấy phép xây
dựng tạm trong khi
Luật xây dựng số
50/2014/QH 13 ngày
18/6/2014 không có loại
giấy phép xây dựng tạm
Căn cứ pháp lý ban hành Quyết
định số 14/2013/QĐ-UBND
ngày 16/5/2013 đã hết hiệu lực
10 Quyết định số 2277/QĐ-
UBND ngày 02/7/2013 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa về việc phê duyệt điều lệ
tổ chức và hoạt động của quỹ
bảo lãnh tín dụng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh
Hóa
Khoản 3 Điều 23 Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 10 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quy chế thành lập, tổ chức và
hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín
dụng cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa
BỘ TƯ PHÁP
20,169 8,818 6,529 4,822
22,480 11,526 5,782 5,172
11,325 6,781 4,544
9,201 4,393 4,808
7,610 3,216 4,402
6,781 2,398 4,383
6,712 2,940 3,772
156 45 111 8,846 4,488 4,358
PHỤ LỤC 2.1 - Biểu mẫu số 1
TỔNG HỢP SỐ LIỆU THỐNG KÊ VỀ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
TẠI CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Số đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND
cấp tỉnh do Sở Tư pháp thẩm định
Số VBQPPL do cơ quan tư pháp thẩm định
Chia ra
Số VBQPPL do
Phòng Tư pháp thẩm
định
Số VBQPPL mà Tư
pháp xã có ý kiến
Số VBQPPL do Sở Tư
pháp thẩm định
Tổng số
Chia ra
Số thực
hiện
Năm 2015 (từ 01/1/2015 đến
31/12/2015)
Năm 2016 (từ 01/1/2016 đến
31/10/2016)
Tổng số ước
tính 1 năm Số ước tính
Năm 2009 (từ 1/1/2009 đến
31/9/2009)
Năm 2013 (từ 01/10/2012 đến
30/9/2013)
Năm 2014 (từ 01/1/2014 đến
31/12/2014)
Năm 2010 (từ 01/10/2009 đến
30/9/2010)
Năm 2011 (từ 01/10/2011 đến
30/9/2011)
Năm 2012 (từ 01/10/2011 đến
30/9/2012)
272 47 225 7,342 3,106 4,236
337 56 281 5,065 1,325 3,740
Ghi chú: Năm 2016: cấp tỉnh ban hành: 790 NQ, 2574 quyết định; cấp huyện: 2209 NQ và 2765 quyết định; cấp xã: 26589 nghị quyết và 7276 quyết định( Cà Mau không báo cáo)
Năm 2018 (từ 01/1/2018 đến
31/10/2018)
Năm 2017 (từ 01/1/2017 đến
31/10/2017)
BỘ TƯ PHÁP
Chuyên
trách
Kiêm
nhiệm
Chuyên môn
luật
Chuyên môn khác
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13)
305 122 393 1,858 152 1,673 681 992 939 790 1,241 119 1,122
255 148 495 1926 175 1751 631 1120 887 916 1358 135 1223
142 194 610 1786 223 1563 448 1115 869 700
105 210 633 1743 161 1582 363 1219 821 761
80 168 736 1857 209 1648 328 1320 907 745
Nguồn: Bộ Tư pháp, Tổng hợp số liệu thống kê về hoạt động kiểm tra VBQPPL tại các địa phương (Biểu mẫu số 30),
Trang Thông tin điện tử Công tác thống kê ngành tư pháp
[](truy cập ngày 16/3/2019)
PHỤ LỤC 2.2 - Biểu mẫu số 30
TỔNG HỢP SỐ LIỆU THỐNG KÊ VỀ PHÁP CHẾ
TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
Tổ chức pháp chế (Số thực hiện 10 tháng
trong kỳ báo cáo)
Số công chức, viên chức làm công tác pháp chế
(Người)
Tổng số cán bộ công chức đã được bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ (Người)
Có tổ chức
bộ máy
(Phòng/
Ban thuộc
cơ cấu
Chưa thành
lập tổ chức,
cử công
chức, viên
chức
chuyên
trách
Chưa thành
lập tổ chức,
cử công chức,
viên chức
kiêm nhiệm
Tổng số ước
tính 1 năm
Chia ra
Số ước
tính 2
tháng cuối
kỳ báo cáo
Số thực hiện 10 tháng trong kỳ báo cáo
Số ước tính 2
tháng cuối kỳ
báo cáo
Chia ra
Số thực hiện 10 tháng trong
kỳ báo cáoTổng số
Chia theo tính chất: Chia theo trình độ chuyên môn
Năm 2018
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Tổng số ước
tính 1 năm
A
Năm 2017
BỘ TƯ PHÁP
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17)
847 606 120 486 1 22 18 242 203 434 73 361 1 5 9 183 163
246 248 37 211 2 10 27 101 71 41 6 35 0 1 8 2 24
Nguồn: Bộ Tư pháp, Trang thông tin điện tử Công tác thống kê ngành tư pháp,
“Biểu mẫu số 4: Kết quả xử lý các VBQPPL tại UBND cấp tỉnh” [] (truy cập ngày 16/3/2019)
Năm 2015 (từ
01/01/2015 đến
31/12/2016)
Bãi bỏ
Đính
chính
Hình thức
khác
A
Năm 2014 (từ
01/01/2014 đến
31/12/2014)
Hủy
bỏ
Bãi
bỏ
Đính
Hình
thức
Đình
chỉ
Hủy
bỏ
Số ước
tính 02
tháng
cuối kỳ
Số thực hiện 10 tháng trong kỳ báo cáo Tổng
số
ước
tính 1
Số ước
tính 02
tháng
cuối kỳ
PHỤ LỤC 3.1 - Biểu mẫu số 4
KẾT QUẢ XỬ LÝ CÁC VĂN BẢN PHÁT HIỆN TRÁI PHÁP LUẬT
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(từ 01/01/2014 đến 31/12/2014)
Đơn vị tính: văn bản
Tổng số văn
bản đã có
kết quả xử
lý (Số thực
hiện 10
Số văn bản (VB) trái pháp luật đã tự xử lý sau khi tự kiểm Số văn bản (VB) trái pháp luật đã xử lý theo thông báo của cơ
Tổng số
ước tính
1 năm
Số thực hiện 10 tháng trong kỳ báo cáo
Tổng
số
Chia ra
Tổng
số
Chia ra
Đình
chỉ