Chính phủ cần có biện pháp phát triển thị trường bảo hiểm nông nghiệp
Cần có cơ chế chia sẻ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng và hộ sản xuất
nông nghiệp thông qua việc hình thành và phát triển thị trƣờng bảo hiểm nông nghiệp,
các công ty bảo hiểm và quỹ bảo lãnh tín dụng. Các tổ chức tín dụng và công ty bảo
hiểm phối hợp chặt chẽ trong việc thúc đẩy thị trƣờng bảo hiểm phát triển cho các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Thúc đẩy tăng trƣởng tín dụng
lĩnh vực nông nghiệp với nhiều rủi ro tiềm ẩn đòi hỏi phải có một tổ chức kiểm soát tốt
những rủi ro đối với hoạt động đặc thù này, từ đó giảm thiểu rủi ro đối với các khoản
tín dụng đƣợc các ngân hàng cấp cho khách hàng. Thực tiễn hiện nay, hoạt động sản
xuất nông nghiệp phải đối mặt với nhiều rủi ro về thời tiết, dịch bệnh trong khi thị
trƣờng bảo hiểm cho lĩnh vực này thƣờng phát triển sau thị trƣờng tín dụng.
229 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m, khuyến ngƣ với hoạt động tín dụng chính sách. Ngƣời
dân nông thôn với điều kiện thông tin hạn chế, khả năng nắm bắt thông tin chậm do
đó tổ chức chính quyền xã, thôn và các hội đoàn thể địa phƣơng cần phải giải thích,
tuyên truyền sâu rộng hơn nữa về chính sách, thông tin vay vốn của các ngân hàng
trên địa bàn để ngƣời nông dân đặc biệt là ngƣời dân ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân
tộc ít ngƣời kịp thời nắm bắt đƣợc chủ trƣơng, có những hiểu biết sâu sắc và đầy đủ
hơn về chính sách vay vốn của ngân hàng và quy định của TCTD về cho vay đối
với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới, từ đó hộ vay có
nhận thức hơn trong việc vay vốn cũng nhƣ lựa chọn TCTD phù hợp với điều kiện
thực tế của từng khách hàng.
- Chính quyền địa phƣơng tại các thôn, bản cũng cần thƣờng xuyên tổ chức
các cuộc họp trƣng cầu ý dân, kết hợp với ngân hàng để có thể biết đƣợc nhu cầu,
nguyện vọng, khó khăn của các khách hàng, từ đó đề ra các giải pháp hỗ trợ.
- Cán bộ Hội, đoàn thể các cấp tăng cƣờng xây dựng năng lực bao gồm cả
nghiệp vụ ủy thác và kiến thức tổ chức quản lý để họ có thể điều phối tốt hoạt động
thành lập tổ, tổ chức tốt việc tập huấn cho Hội đoàn thể cấp dƣới và các tổ vay vốn.
Chính quyền địa phƣơng và các hội, đoàn thể các cấp cần phối hợp chặt chẽ với
TCTD tham gia thị trƣờng tín dụng nông thôn để tập huấn nghiệp vụ ủy thác cho
vay đối với cán bộ chuyên trách của tổ Vay vốn, đặc biệt là việc phối hợp tốt trong
188
công tác kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay. Các cán bộ nhận ủy thác cần giám sát
chặt chẽ các tổ Vay vốn do Hội mình quản lý để đảm bảo việc đôn đốc trả nợ gốc
và thu tiền lãi vay đƣợc thực hiện một cách có hiệu quả, cần tích cực giúp đỡ các
TCTD trong việc thu hồi, giải quyết các khoản nợ quá hạn, nợ xấu.
- Các tổ chức xã hội phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Trung
tâm khuyến nông, khuyến ngƣ tổ chức các buổi trao đổi, học hỏi kinh nghiệm sản xuất
lẫn nhau của các hộ gia đình. Đồng thời, các thành viên của hội có thể hỗ trợ vốn cho
nhau để sản xuất nhƣ: cây giống, con giốngĐối với những hộ làm ăn có hiệu quả cần
chia sẻ kinh nghiệm cho các thành viên còn lại để có thể tăng thu nhập và cải thiện mức
sống. Việc hội phụ nữ, hội nông dân giúp đỡ các hộ vay sử dụng vốn hiệu quả thực sự
có ý nghĩa lớn bởi thực tế ở nhiều địa phƣơng cho thấy, nhiều hộ vay (đặc biệt là hộ
nghèo, hộ đặc biệt khó khăn) không biết cách làm ăn (kiến thức kỹ thuật và kiến thức
quản lý của hộ vay rất hạn chế) nên sử dụng vốn không hiệu quả, không có lãi nên không
tích lũy đƣợc tiền trả nợ gốc.
- Các cán bộ của các hội đoàn thể, cán bộ thôn xã cần có ý thức trách nhiệm, công
tâm, sáng suốt trong việc xác nhận đúng thực tế, đúng đối tƣợng đƣợc hƣởng các chính
sách ƣu đãi của nhà nƣớc, đủ điều kiện để đƣợc vay vốn để đảm bảo vốn vay đƣợc
chuyển tới đúng đối tƣợng thụ hƣởng và đảm bảo việc thu hồi vốn cho các TCTD.
Nâng cao vai trò, trách nhiệm, hiệu quả hoạt động của cấp ủy, trong công tác thống
kê, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo để tạo điều kiện cho các đối tƣợng này kịp thời
vay vốn.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thƣơng cùng chủ động
tích cực phối hợp để có giải pháp hỗ trợ vốn đầu tƣ cũng nhƣ công tác quy hoạch về
nông nghiệp, nông thôn, công tác sản xuất, chế biến, thu mua nông sản, tạo điều
kiện thuận lợi cho hộ nông dân tiếp cận vốn trong chuỗi giá trị toàn cầu của sản
xuất nông nghiệp Việt Nam, giá trị gia tăng của sản phẩm nông nghiệp đƣợc tăng
lên, tạo tiền đề nâng cao thu nhập, đời sống của nông dân và xây dựng nông thôn
mới. Xây dựng mô hình cung cấp đầu vào cho ngành nông nghiệp, đảm bảo chất
lƣợng hàng hóa, giá cả phù hợp, kịp thời vụ, để nông dân yên tâm đầu tƣ vào sản
189
xuất, vừa giúp ngân hàng có phƣơng thức tài trợ vốn tín dụng phù hợp.
- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng cần nhanh chóng giải quyết các vấn đề về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình để họ hoàn thiện thủ
tục vay vốn và nhanh chóng tiếp cận đƣợc nguồn vốn.
- Sở Giáo dục và đào tạo, các Trung tâm dạy nghề cần tăng cƣờng công tác
phổ cập giáo dục, nâng cao trình độ học vấn cho các hộ nông thôn, lấy giáo dục ƣu
tiên hàng đầu. Giúp đỡ nông hộ, nhất là nông hộ có hoàn cảnh khó khăn và hộ
nghèo, động viên, khuyến khích các hộ tích cực hƣởng ứng công tác phổ cập giáo
dục. Nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn và thƣờng xuyên tập
huấn chuyển giao tiến bộ của khoa học kỹ thuật; đào tạo nghề cần gắn với quy
hoạch và định hƣớng phát triển của ngành nông nghiệp; tích cực giải quyết công ăn
việc làm nhằm nâng cao nguồn thu nhập cho cƣ dân nông thôn, tạo tiền đề và nội
lực vững chắc để xây dựng thành công nông thôn mới.
- Các Hiệp hội ngành nghề tích cực thông tin đến các thành viên về chính
sách của Nhà nƣớc, phát huy mạnh mẽ vai trò là cầu nối cho các chủ thể tiếp
cận với TCTD.
3.4.4. Đối với khách hàng vay vốn
Khách hàng vay vốn là một chủ thể vô cùng quan trọng góp phần vào thành
công của công cuộc xây dựng nông thôn mới. Để nguồn vốn tín dụng ngân hàng
đến đƣợc ngƣời dân và phát huy hết hiệu quả góp phần xây dựng nông thôn mới
thì cần có sự thay đổi nhận thức từ phía ngƣời vay vốn. Khi thay đổi nhận thức,
ngƣời dân sẽ thay đổi hành vi cụ thể là các hành vi lựa chọn nguồn vốncho sản
xuất kinh doanh hay tiêu dùng, sử dụng vốn, cách thức hoàn trả lãi vay. Muốn
vậy, ngƣời vay vốn cần phải thực hiện những vấn đề sau:
- Luôn phải ý thức đƣợc tầm quan trọng và hƣởng ứng tích cực chƣơng
trình phổ cập giáo dục, chƣơng trình giáo dục dân số nâng cao trình độ học vấn.
Cần tự trang bị cho mình những kiến thức khoa học và tiến bộ kỹ thuật trong sản
xuất nông nghiệp. Tích cực tham gia các lớp học tập huấn, chuyển giao khoa học
kỹ thuật trong sản xuất từ chƣơng trình khuyến nông. Tham gia các tổ, nhóm,
190
câu lạc bộ khuyến nông do chính quyền địa phƣơng tổ chức để có điều kiện trao
đổi, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, nghiên cứu học hỏi, phát triển những mô hình
sản xuất nông nghiệp có hiệu quả, điển hình.
- Cần tham gia vào các tổ chức đoàn thể nhƣ: Hội nông dân, hội phụ nữ, hội
cựu chiến binh để đƣợc hỗ trợ việc lập hồ sơ vay vốn, hƣớng dẫn cách thức tổ
chức sản xuất, quản lý vốn vay có hiệu quả; đƣợc bảo lãnh để vay vốn tín chấp
- Trƣớc khi vay vốn, các hộ nông dân cần bàn bạc kỹ lƣỡng với thành viên
trong gia đình, phƣơng án sản xuất kinh doanh phải rõ ràng và phải chứng minh
đƣợc hiệu quả kinh tế của phƣơng án sản xuất đó với ngân hàng; đồng thời nông hộ
cũng cần tạo dựng uy tín tốt đối với ngân hàng thông qua việc sử dụng vốn vay
đúng mục đích, chi trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn.
- Thƣờng xuyên tìm hiểu, cập nhật thông tin về chính sách có liên quan đến tín
dụng nông thôn để việc tiếp cận vốn tín dụng chính thức đƣợc nhanh chóng, thuận
lợi hơn.
- Tùy theo khả năng và điều kiện kinh tế mà ngƣời nông dân cần mạnh dạn
đầu tƣ các máy móc, thiết bị nông nghiệp nhƣ: máy cày, máy gặt, máy cắt, sân phơi,
lò sấy để tăng năng suất, giảm giá thành sản xuất, giảm tổn thất sau thu hoạch
nhằm tăng lợi nhuận cho khách hàng.
- Ngoài ra, ngƣời nông dân muốn sản phẩm nông nghiệp của mình có đầu ra ổn
định, giá trị kinh tế cao cần phải có sự liên kết với doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm. Để
làm đƣợc điều này, bà con nông dân cần phải tích cực học tập phƣơng thức sản xuất tiên
tiến, đảm bảo chất lƣợng và vệ sinh an toàn thực phẩm, tuân thủ quy trình sản xuất đã
đƣợc các nhà khoa học hay doanh nghiệp tập huấn. Để tạo mối liên kết bền vững, nông
dân phải quen với quy luật thị trƣờng, biết giữ chữ tín trong sản xuất kinh doanh, tuân
thủ hợp đồng đã ký kết. Đảm bảo hàng hóa cả về số lƣợng, chất lƣợng và thời gian cung
ứng. Các hợp tác xã và ngƣời nông dân sản xuất phải luôn tuân thủ nội dung đã cam kết,
đảm bảo đôi bên cùng có lợi, tránh vì lợi nhuận trƣớc mắt của mình mà phá vỡ hợp đồng
với doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm.
- Chú trọng tìm hiểu, nắm bắt thông tin về tình hình thị trƣờng nông sản công
191
nghệ cao cũng nhƣ các công nghệ cao ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp, làm cơ
sở xây dựng các dự án, phƣơng án sản xuất kinh doanh hiệu quả và khả thi, đáp ứng
đƣợc yêu cầu về hiệu quả cho vay của các NHTM.
- Tích cực tham gia bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định số
58/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các loại bảo hiểm tài sản khác đối với tài sản bảo
đảm tiền vay nhằm hạn chế tổn thất cho khách hàng vay vốn cũng nhƣ ngân hàng
cho vay trong trƣờng hợp dự án, phƣơng án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao gặp rủi ro.
Ngoài khách hàng vay là cá nhân, hộ gia đình, các chủ thể vay vốn khác hoạt
động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, trên địa bàn nông thôn cũng
cần trang bị cho mình những yếu tố cần thiết để nâng cao khả năng tiếp cận cũng
nhƣ sử dụng vốn vay hiệu quả nhƣ:
- Các doanh nghiệp nông nghiệp, các trang trại, hợp tác xã cần xây dựng
phƣơng án kinh doanh rõ ràng, các báo cáo cần minh bạch, đầy đủ, có phƣơng án sử
dụng vốn hợp lý, tiết kiệm, điều này sẽ tạo niềm tin cho TCTD trong việc cấp vốn
đồng thời giúp các chủ thể vay vốn có thể tiết kiệm chi phí kinh doanh và hạn chế
rủi ro, tổn thất có thể xảy ra.
- Các chủ thể hoạt động lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn cần có sự liên kết, hỗ
trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh từ khâu sản xuất, chế biến đến tiêu
thụ hàng hoá, sản phẩm. Cá nhân, hộ gia đình, trang trại, doanh nghiệp tham gia vào
các hợp tác xã sẽ giúp gắn kết giữa các khâu trong tổ chức sản xuất kinh doanh để
từ đó tạo ra hiệu quả tốt nhất. Khi đó, các doanh nghiệp hoạt động sản xuất sản
phẩm nông nghiệp sẽ có nguồn cung ứng đầu vào ổn định do đảm bảo đƣợc hiệu
lực của những hợp đồng giao kết với hợp tác xã còn hợp tác xã lại có lợi thế trong
việc tìm kiếm thị trƣờng đầu ra có giá cao hơn, từ đó giúp ổn định và gia tăng thu
nhập cho các thành viên hợp tác. Điều này sẽ tránh đƣợc nhiều trƣờng hợp chèn ép
giá hay khắc phục tình trạng “đƣợc mùa mất giá, đƣợc giá mất mùa” của những hộ
là nông nghiệp. Chính việc làm này tạo thuận lợi cho cả ngƣời vay và ngân hàng
trong quá trình cho vay sản xuất và thu nợ khi sản phẩm đƣợc tiêu thụ.
192
T U N CHƢƠNG 3
Trên cơ sở phân tích thực trạng cho vay đối với xây dựng NTM tại các tỉnh
Nam Trung Bộ ở chƣơng 2. Trong chƣơng 3 đề tài đã nêu ra định hƣớng xây dựng
nông thôn mới và hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn
mới các tỉnh Nam Trung Bộ. Đồng thời từ những hạn chế và nguyên nhân ảnh
hƣởng đến hoạt động cho vay NTM tại các ngân hàng đƣa ra các giải pháp cụ thể
về hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới tại các tỉnh
Nam Trung Bộ đó là: Đa dạng hoá các hình thức cho vay phù hợp với đặc thù cấp
tín dụng khu vực nông nghiệp, nông thôn thúc đẩy xây dựng nông thôn mới, ngân
hàng linh hoạt thực hiện yêu cầu đảm bảo tiền vay cho khách hàng, tuân thủ
nghiêm túc thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng, tăng cƣờng giám sát sau khi cho
vay, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đảm bảo cho vay đúng đối tƣợng đáp
ứng nhu cầu của ngƣời dân và các tổ chức kinh tế tham gia hoạt động nông
nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới, phối hợp chặt chẽ với chính quyền
địa phƣơng, các tổ chức hội, đoàn thể ở cơ sở, chú trọng phát triển mạng lƣới
TCTD trong cấp tín dụng cho xây dựng nông thôn mới, đẩy mạnh cho vay trung
và dài hạn phù hợp với điều kiện sản xuất của khách hàng vay vốn. Bên cạnh đó,
chƣơng 3 cũng đề xuất các kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN, Sở, ban ngành
địa phƣơng và khách hàng để tạo điều kiện thuận lợi và tháo gỡ các khó khăn
vƣớng mắc trong hoạt động tín dụng góp phần xây dựng NTM của khu vực Nam
Trung Bộ giai đoạn 2021 – 2025.
193
T U N
Xây dựng nông thôn mới là một chƣơng trình mục tiêu quốc gia đang đƣợc
toàn Đảng, toàn dân tham gia thực hiện. Khu vực Nam Trung Bộ với phần đông dân
cƣ sống ở nông thôn và miền núi, hải đảo, hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ
yếu. Do đó, chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trong vùng cũng đang khẩn
trƣơng thực hiện với sự chung tay của tất cả bộ máy lãnh đạo từ tỉnh đến từng địa
phƣơng, cộng đồng dân cƣ, các cơ quan, ban, ngành, đặc biệt là sự đóng góp vô
cùng quan trọng của hệ thống tổ chức tín dụng trên địa bàn trong việc cung ứng vốn
để phát triển nông nghiệp, nông thôn, tạo điều kiện tăng thu nhập cho ngƣời dân,
xóa đói giảm nghèo góp phần đẩy nhanh tốc độ xây dựng nông thôn mới của vùng.
Tuy nhiên, để đẩy nhanh tốc độ hoàn thành đƣợc chƣơng trình xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn, còn cần nguồn vốn rất lớn từ tổ chức tín dụng và cần có đƣợc các
giải pháp mang tính đột phá, để ngƣời dân nông thôn cũng nhƣ đối tƣợng vay vốn
theo nghị định số 116/NĐ-CP sửa đổi bổ sung NĐ 55 về chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn có thể tiếp cận đƣợc vốn tín dụng ngân hàng,
ngƣời dân nông thôn có thể đạt đƣợc các tiêu chí về thu nhập, hộ nghèo phát triển
kinh tế. Với việc nghiên cứu đề tài, tác giả tập trung giải quyết các vấn đề sau:
Thứ nhất, trên cơ sở nghiên cứu khái quát về tín dụng ngân hàng và vai trò tín
dụng ngân hàng đối với xây dựng nông thôn mới, cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng
đến tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới.
Thứ hai, từ tổng quan lý thuyết có đƣợc, tác giả tiến hành phƣơng pháp nghiên
cứu định tính từ thực trạng hoạt động tín dụng của các TCTD tham gia vào thị
trƣờng tín dụng nông thôn khu vực Nam Trung Bộ (ở đây chỉ nghiên cứu 2 ngân
hàng là Ngân hàng Nông nghiệp phát triển nông thôn, Ngân hàng chính sách xã hội).
Trên cơ sở thực trạng cung ứng vốn, tác giả chỉ rõ kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những
hạn chế và nguyên nhân dẫn đến tồn tại trong việc cung ứng vốn cho ngƣời dân trên
địa bàn nông thôn hoạt động sản xuất nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
Thứ ba, Cùng với hạn chế và nguyên nhân, kết hợp với định hƣớng xây dựng
nông thôn mới cũng nhƣ chính sách đầu tƣ tín dụng trong khu vực, tác giả đã mạnh
194
dạn đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị để phát triển hơn nữa hoạt động tín dụng
ngân hàng đối với nông nghiệp, nông thôn nhằm cải thiện đời sống của nông dân,
xóa đói giảm nghèo, phát triển nông nghiệp, nông thôn góp phần xây dựng nông
thôn mới theo mục tiêu bền vững, tăng trƣởng kinh tế, thực hiện an sinh xã hội.
Luận án đã có những đóng góp mới đó là tổng hợp lý thuyết về xây dựng nông
thôn mới, tín dụng đối với xây dựng nông thôn mới; phân tích số liệu thứ cấp từ
hoạt động cho vay đối với xây dựng nông thôn mới của ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn và ngân hàng chính sách xã hội các tỉnh Nam Trung Bộ, từ đó
đƣa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam
Trung Bộ.
Bên cạnh những đóng góp đó, luận án vẫn còn những hạn chế nhất định nhƣ:
tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới phủ sóng cả nƣớc nhƣng
luận án mới chỉ nghiên cứu trong phạm vi các tỉnh Nam Trung Bộ. Ngoài ra, hiện
nay còn có một số ngân hàng thƣơng mại cũng tham gia cấp tín dụng đối với xây
dựng nông thôn mới, nhƣng phạm vi nghiên cứu của luận án chỉ mới tiếp cận tại hai
ngân hàng là ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn và ngân hàng chính
sách xã hội. Do đó, trong thời gian tiếp theo, tác giả mong rằng có thể có nhiều
nghiên cứu giải quyết tiếp các hạn chế mà luận án chƣa làm đƣợc.
Cuối cùng, do còn nhiều hạn chế về mặt kiến thức lý luận, thực tiễn cũng nhƣ
thời gian nghiên cứu có hạn vì vậy đề tài nghiên cứu khó tránh khỏi những sai sót
nhất định. Mong đƣợc sự góp ý, nhận xét của hội đồng và những nhà nghiên cứu để
đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Đ N U N ÁN CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ
1. Huỳnh Thu Hiền (2014), “Tín dụng ngân hàng cho nông nghiệp, nông
thôn vùng duyên hải miền Trung”, Tạp chí Khoa học và đào tạo ngân hàng, số
142, tháng 3/2014, trang 20 – 23 và 29.
2. Huỳnh Thu Hiền (2016), “Khả năng tiếp cận vốn tín dụng của nông
hộ trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”, Tạp chí
Khoa học tài chính kế toán, số 08, tháng 12/2016, trang 20-25.
3. Tống Thiện Phƣớc & Huỳnh Thu Hiền (2017), “Giải pháp tín dụng
ngân hàng xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi”, Tạp chí Khoa học tài
chính kế toán, số 10, tháng 9/2017, trang 20- 25.
4. Huỳnh Thu Hiền (2017), “ Tín dụng chính sách cho học sinh, sinh
viên có hoàn cảnh khó khăn tỉnh Quảng Ngãi”, Kỷ yếu hội thảo khoa học cấp
quốc gia: Ngân hàng chính sách xã hội 15 năm một chặng đƣờng. NXB Lao
động – xã hội, trang 246- 255.
5. Huỳnh Thu Hiền (2017), “Hoạt động tài chính vi mô góp phần xoá
đói giảm nghèo tại tỉnh Quảng Ngãi”, Kỷ yếu hội thảo quốc tế: Thúc đẩy tiếp
cận tài chính tại Việt Nam, tập 1. NXB Lao động – xã hội, trang 227- 235.
6. Huỳnh Thu Hiền (2019), “Chính sách tín dụng xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”, Tạp chí Tài chính, kỳ 1 tháng 7/2019
(708), trang 127-129.
7. Đồng chủ nhiệm đề tài cấp Trƣờng: “Giải pháp tín dụng ngân hàng
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”, nghiệm thu tháng
12/2016, Loại Khá.
TÀI IỆU THAM HẢO
Tiếng Anh
1. Akram, Waqar and Hussain, Zakir (2008): Agricultural credit constraints and
borrowing behavior of farmers in rural Punjab. Published in: European Journal of
Scientific Research , Vol. Vol.23, No. ISSN 1450-216X (2008)
2. Anderson, James C., Gerbing, David W (1988), Structural equation modeling in
practice: A review and recommended two – step appoach, Psychological Bulletin.
3. Braverman, A & Guasch, J.L(1986), Rural credit markets and institutions in
developing countries: Lessons for policy analysis from practice and modern theory,
World Development 14.
4. Dzadze. P và cộng sự (2012), Factors determining access to formal credit in
Ghana: A case study of smallholder farmers in the Abura – Asebu Kwamankese
district of central region of Ghana, Journal of Development and Agricultural
Economics Vol 4.
5. France Ellis (1993), Kinh tế hộ gia đình nông dân và phát triển nông nghiệp,
Nhà xuất bản nông nghiệp.
6. Francis Nathan Okurut (2006), Access to credit by the poor in South Africa:
Evidence from household survey data 1995 and 2000.
7. G. David Garson (2003), Public information technology: Policy and
management issues, Idea Group Publishing.
8. Hair, J.E, Black, WC.,Babin,B.J & Anderson, R.E (2009), Multivariate Data
Analysis (7ed), Pretitice Hall.
9. Hoda, A. & Terway, P. (2015), Credit Policy for Agriculture in India – An
Evaluation, Indian Council for Research on International Economic Relations, Jun.
10. Jeong, C.W. (2012), Financial Exclusion and Microfinance in the Republic of
Korea, Korea Institute of Finance.
11. Kibaara, B. (2007), Rural Financial Services in Kenya: What is Working and
Why?, Tegemeo Institute of Agricultural Policy and Development, Egerton
University. P.O Box 20498, Nairobi.
12. Kim, Young-Chul, Ph.D (2004), Improving the agricultural finance system: the
changing role of agricultural cooperatives in Korea, Honorary Professor of
Agricultural Economics Konkuk University, Seoul 143-701 Korea.
13. Lee, R. (2012), Smile and Sunshine: Assessing the Impact and Sustainability of
Microfinance in South Korea, US-Korea Institute.
14. Lynette H. Ong (2012), Prosper or perish: Credit and Fiscal systems in rural
China, Cornell Unversity Press Ithaca and London.
15. My Minh Chau Chan (2014), Credit Constraints and Impact on rural Farm
Household Welfare – The case of Vietnam’s North Central Coast region, Master
Thesis, Lincoln University.
16. Mikkel Barslund & Finn Tarp, 2007, Formal and informal Rural Credit in Four
Provinces of Viet Nam, Discussion papers, Department of Economics University of
Copenhagen, No 07-07.
17. Naceur Jabnoun, Hussein A, Hassan AL-Tamimi (2003), Measuring perceived
service quality at UEA commercial banks, International Journal of quality &
Reliability management.
18. Narayanamoorthy, A. (2015), Mysteries on India’s Agricultural Credit Supply,
Finance & Banking, Global Economy, India.
19. Nunnally J.C, Bernstein I.H, (1994), Psychometric theory (3rd), Mc Graw Hill
Newyork.
20. OECD (2003), Rural Finance and Credit Infrastructure in China.
21. OECD (2008), Evaluation of Agricultural Policy Reforms in Korea.
22. Pham Bao Duong và Yoich Izumida (2002) Rural Development Finance in
VietNam: A microeconometric Analysis of Household Surveys, World Development
số 30 (2) trang 319 – 335.
23. Salami, A. & Arawomo, D.F (2013), Empirical analysis of agriculture credit in
Africa any role for institutional factors?, African Development Bank Group,
Working paper series.
24. Stiglitz, J.E.,and Weiss,A (1981), Credit rationing in markets with imperfect
information, American economic review.
25. Wang, Y. (2013), Credit Risk Management in Rural Commercial Banks in
China, A thesis submitted in partial fulfilment of the requirements of Edinburgh
Napier University, for the degree of doctor of philosophy, in the school of
Accounting, Fanancial services and law.
26. Yaron, J., Benjamin, M.,& Piprek, G. (2006), Rural Finance: Issues, Design,
and Best Practices, No. 14 in the World Bank’s Environmentally and Socially
Sustainable Development Studies and Monograph Series, Washington: World Bank.
27. Zeller, M. (1994), Determinants of credit rationing: A study of informal lenders
and formal credit groups in Madagascar, World Development, 22(12).
Tiếng Việt
28. Báo cáo thƣờng niên của Ngân hàng Nhà nƣớc năm 2014,2015,2016,2017,2018.
29. Báo cáo thƣờng niên của Ngân hàng Chính sách xã hội năm 2014, 2015, 2016,
2017, 2018.
30. Báo cáo thƣờng niên của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm
2014, 2015, 2016, 2017, 2018.
31. Báo cáo tổng kết xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ (2019).
32. Ban Chấp hành Trung ƣơng (2012), Kỷ yếu tổng kết chƣơng trình xây dựng thí
điểm mô hình nông thôn mới (2009 – 2011) của Ban chỉ đạo Chƣơng trình xây
dựng nông thôn mới 1/2012.
33. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2019), Báo cáo tổng kết 10 năm thực
hiện Chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới vùng duyên hải Nam Trung Bộ
và Tây Nguyên, định hƣớng thực hiện giai đoạn sau năm 2020.
34. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2009). Hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới, ban hành kèm theo Thông tƣ số
54/2009/TTBNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009; Thông tƣ 41/2013/BNNPTNT.
35. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch - Đầu tƣ và Bộ Tài
chính (2011). Hƣớng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg
ngày 4/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, ban hành theo Thông tƣ liên
tịch số: 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/04/2011.
36. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2018), Báo cáo tình hình thực hiện
Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
37. Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và
môi trƣờng (2011). Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới, ban hành kèm theo Thông tƣ liên tịch số 13/2011/TTLTBXD-
BNNPTNT-BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011.
38. Cục thống kê các tỉnh Nam Trung Bộ; Tổng cục thống kê.
39. Cù Ngọc Hƣởng (2006), Lý luận và thực tiễn xây dựng nông thôn mới xã hội
chủ nghĩa, Trung tâm phát triển nông thôn, Dự án MISPA, Viện nghiên cứu quản lý
kinh tế trung ƣơng.
40. Đặng Kim Sơn (2008), Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam: Hôm nay
và mai sau, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
41. Đặng Văn Quang (1999), Hoàn thiện hệ thống tín dụng nông thôn đáp ứng nhu
cầu vốn phát triển nông nghiệp các tỉnh Miền núi Tây Nguyên, Luận án tiến sĩ, Đại
học Kinh tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
42. Đƣờng Thu Trang (2013), Nâng cao hiệu quả hoạt động của tín dụng ngân
hang đối với sự phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn Việt Nam, Luận văn thạc
sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng.
43. Đoàn Thanh Hà (2015), Bài học từ tín dụng hỗ trợ phát triển nông nghiệp và
nông thôn Trung Quốc, Tạp chí Tài chính tháng 11/2015.
44. Đoàn Phạm Hà Trang (2012), Xây dựng nông thôn mới: vấn đề quy hoạch và
huy động các nguồn tài chính,
45. Hoàng Lê Nga (2015), Giải pháp tín dụng góp phần xây dựng nông thôn mới tại
Ngân hàng Hợp tác tỉnh Thanh Hóa, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng.
46. Hoàng Công Thắng (2010), Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận vốn tín dụng nhằm mục đích giảm nghèo của đồng bào dân tộc M’Nông tỉnh
ĐakNông, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng ĐH Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
47. Học viện ngân hàng (2016), Tín dụng hộ gia đình khu vực nông thôn trong xây
dựng nông thôn mới: chính sách và thực trạng, Kỷ yếu hội thảo khoa học thuộc đề
tài cấp Nhà nƣớc: Nghiên cứu chính sách và giải pháp tín dụng cho hộ gia đình
nông thôn trong xây dựng nông thôn mới.
48. Học viện Ngân hàng (2016), Nghiên cứu chính sách và giải pháp tín dụng cho
hộ gia đình nông thôn trong xây dựng nông thôn mới, Đề tài cấp Nhà nƣớc.
49. Hoàng Tiến Cƣờng (2016), Một số vấn đề lý luận về phát triển nông nghiêp,
kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trong bối cảnh đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế, Kỷ yếu hội thảo Khoa học Quốc tế về
Phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới ở vùng
Trung Bộ, Viện Khoa học xã hội vùng Trung Bộ.
50. Hồ Thị Bích Phƣợng (2015), Mở rộng cho vay hộ nông dân tại Ngân hang nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Quảng Ngãi, Luận văn thạc sĩ
kinh tế, Trƣờng Đại học Tài chính – Marketing.
51. Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam (2002), Từ
điển Bách khoa Việt Nam, Trung tâm từ điển Bách khoa Việt Nam, Hà Nội.
52. Huỳnh Thu Hiền (2014), Tín dụng ngân hàng cho nông nghiệp, nông thôn vùng
duyên hải miền Trung, Tạp chí Khoa học và đào tạo ngân hàng, số 142, tháng
3/2014.
53. Huỳnh Thu Hiền (2019), Chính sách tín dụng xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi, Tạp chí Tài chính, kỳ 1 tháng 7/2019 (708).
54. Kỷ yếu Nông thôn mới (2018), Điểm sáng trong xây dựng nông thôn mới, NXB
Công thƣơng.
55. Lê Ngọc Lân (2015), Tín dụng cho người nghèo – Hướng tới xây dựng nông
thôn mới ở Việt Nam, Kỷ yếu toạ đàm: giải pháp tín dụng cho ngƣời nghèo với
chƣơng trình xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam , Học viện ngân hàng.
56. Lê Phan Thanh Hoà (2018), Tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế
nông nghiệp vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Luận án tiến
sĩ, trƣờng Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh.
57. Lê Thị Tuấn Nghĩa, Phan Mạnh Hùng (2015), Tín dụng ngân hàng cho khu vực
nông nghiệp, nông thôn, Tạp chí Khoa học đào tạo và ngân hàng số 154.
58. Lê Thị Tuấn Nghĩa, Phạm Đức Anh (2016), Đánh giá quy mô vốn vay kỳ vọng
của hộ gia đình trong quá trình xây dựng nông thôn mới, Kỷ yếu hội thảo khoa học
thuộc đề tài cấp nhà nƣớc: Nghiên cứu chính sách và giải pháp tín dụng cho hộ gia
đình nông thôn trong xây dựng nông thôn mới.
59. Lê Thị Tuấn Nghĩa, Nguyễn Thành Nam (2015), Tín dụng ngân hàng với
chương trình xây dựng nông thôn mới, Kỷ yếu toạ đàm: Giải pháp tín dụng cho
ngƣời nghèo với chƣơng trình xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam, Học viện
Ngân hàng.
60. Lê Thị Tú Anh, (2015), Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng
chính thức của nông hộ tỉnh Vĩnh Long, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học
Tài chính- Marketing
61. Lê Văn Hoà, Nguyễn Đức Thắng (2014), Hỏi và đáp về chương trình xây dựng
nông thôn mới, Nhà xuất bản chính trị quốc gia.
62. Mai Thanh Cúc, Quyền Đình Hà, Nguyễn Thị Tuyết Lan và Nguyễn Trọng Đắc
(2005), Giáo trình phát triển nông thôn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
63. Ngân hàng chính sách xã hội (2015), Đánh giá ảnh hưởng của chương trình
cho vay hộ nghèo đến sản xuất và đời sống của người dân nông thôn, Đề tài NCKH
cấp ngành.
64. Ngân hàng chính sách xã hội (2017), Báo cáo tổng kết 15 năm hoạt động.
65. Ngân hàng chính sách xã hội các tỉnh Nam Trung Bộ, Báo cáo tổng kết hoạt
động kinh doanh năm 2015,2016,2017,2018.
66. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh Nam Trung Bộ, Báo
cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2015, 2016, 2017, 2018.
67. Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín
dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác
68. Nghị Định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 và Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
ngày 9/6/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
69. Nghị định 116/2018/NĐ-CP ngày 7/9/2018 Sửa đổi bổ sung một số điều của nghị
định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
70. Nghị định, Quyết định của Chính Phủ, các Quyết định, Thông tƣ, văn bản của
Ngân hàng Nhà nƣớc, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng
Chính sách xã hội.
71. Nguyễn Thị Bích Điệp (2017), Huy động, sử dụng các nguồn tài chính cho xây
dựng nông thôn mới tại tỉnh Thái Bình, Luận án tiến sĩ, Học viện Tài Chính.
72. Nghiêm Thị Thúy Hằng là chủ nhiệm (2009) về Giải pháp tài chính thúc đẩy
phát triển nông nghiệp trong điều kiện hiện nay. Đề tài cấp viện Chiến lƣợc Tài
chính, Bộ Tài Chính
73. Ngô Việt Hƣơng (2013), Cần tăng cường vốn đầu tư cho nông nghiệp, nông
thôn, Tạp chí Kinh tế và dự báo số 17/2013.
74. Nguyễn Đắc Hƣng (2016), Giải pháp tín dụng ngân hàng cho xây dựng nông
thôn mới, Tạp chí cộng sản.
75. Nguyễn Đỗ Anh Tuấn (2012), Thực trạng, giải pháp và định hướng đầu tư cho
"tam nông", tạp chí tài chính số 8/2012.
76. Nguyễn Hữu Nghĩa, (2014), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả và phát triển
hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông
thôn mới vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Tài liệu hội thảo: Vai trò của ngân hàng
trong việc tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới vùng Đồng bằng sông
Cửu Long, Ngân hàng Nhà nƣớc.
77. Nguyễn Mạnh Hùng (2008), Chính sách tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam đối với phát triển kinh tế nông nghiệp và nông
thôn khu vực Tây Nguyên, Luận án tiến sĩ, Học viện Ngân hàng.
78. Nguyễn Ngọc Tuấn (2013), Nghiên cứu giải pháp tín dụng của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Đăk Nông (Agribank Đăk Nông) đối với
hộ sản xuất cà phê, Luận án tiến sĩ, Trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
79. Nguyễn Phan Yến Phƣơng (2015), Thực trạng tín dụng khu vực nông nghiệp,
nông thôn Việt Nam, Tạp chí Thị trƣờng tài chính tiền tệ số 15 (8/2015).
80. Nguyễn Thị Hiền (2012), Hoạt động cho vay xây dựng nông thôn mới tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng, Luận
Văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội.
81. Nguyễn Thị Hoa (2009), Hoàn thiện các chính sách xoá đói giảm nghèo chủ
yếu của Việt Nam đến năm 2015, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân.
82. Nguyễn Thị Mùi (2006), Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản tài chính.
83. Nguyễn Thị Nhung (2014), Tín dụng ngân hàng góp phần tái cơ cấu và xây
dựng nông thôn mới vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Tài liệu hội thảo: Vai trò của
ngân hàng trong việc tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới vùng Đồng
bằng sông Cửu Long, Ngân hàng Nhà nƣớc.
84. Nguyễn Thị Thoa (2016), Liên kết bốn nhà trong phát triển nông nghiệp – xây
dựng nông thôn mới tại tỉnh Ninh Thuận, Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia về
phát triển nông nghiệp,kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới vùng
trung bộ hiện nay.
85. Nguyễn Văn Hùng (2015), Xây dựng nông thôn mới trong phát triển kinh tế xã
hội ở tỉnh Bắc Ninh, Luận án tiến sĩ Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
86. Nguyễn Văn Lê (2004), Tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế hộ vùng
duyên hải miền Trung của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam, Luận án tiến sĩ, Học viện Ngân hàng.
87. Nguyễn Võ Tuyết Trinh (2015), Nâng cao chất lượng tín dụng hỗ trợ giảm
nghèo, Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 9/2015.
88. Phạm Đi (2016), Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam hiện nay: nghiên cứu
vùng duyên hải Nam Trung Bộ, NXB Chính Trị quốc gia.
89. Phạm Thị Thu Sƣơng (2016), Tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông
thôn mới ở tỉnh Quảng Nam: Thực trạng và một số giải pháp, Kỷ yếu hội thảo khoa
học quốc gia về phát triển nông nghiệp,kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông
thôn mới vùng trung bộ hiện nay.
90. Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tƣớng chính phủ phê duyệt
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.
91. Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt
chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020.
92. Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tƣớng Chính phủ: Về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020.
93. Quyết định 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/2/2013 về tín dụng đối với hộ cận nghèo.
94. Tạ Thị Đoàn (2018), Nâng cao chất lượng hoạt động của Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới: Thực trạng và giải pháp chính sách, Tạp chí Kinh tế và
dự báo, số 23 tháng 8/2018.
95. Thủ tƣớng Chính phủ (2010), Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 (ban hành kèm theo quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010).
96. Thủ tƣớng Chính phủ (2013), Sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới (ban hành kèm theo quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/2/2013).
97. Thủ tƣớng Chính phủ (2016), Quyết định số 1980/QĐ-TTg, ngày 17/10/2016
về việc ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016 – 2020.
98. Tô Ngọc Hƣng, Chu Khánh Lân (2015), Giải pháp tín dụng cho người nghèo
với chương trình xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam, Kỷ yếu toạ đàm: Giải pháp
tín dụng cho ngƣời nghèo với chƣơng trình xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam,
Học viện ngân hàng.
99. Tô Ngọc Hƣng chủ biên (2016), Giải pháp tín dụng cho người nghèo với
chương trình xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam, đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Ngành Ngân hàng, Học viện Ngân hàng.
100. Tô Kim Ngọc, Vũ Thị Kim Oanh (2017), Nhìn lại 5 năm hoạt động tín dụng
ngân hàng với chương trình xây dựng nông thôn mới, Tạp chí Ngân hàng số 3,
tháng 2/2017.
101. Tống Thiện Phƣớc, Huỳnh Thu Hiền (2016), Giải pháp tín dụng ngân hàng
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Đề tài NCKH cấp Trƣờng,
Trƣờng ĐH Tài chính kế toán.
102. Trần Minh Yến (2013), Xây dựng nông thôn mới – khảo sát và đánh giá, NXB
Khoa học và xã hội
103. Vũ Trọng Khải (2015), Phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam hiện nay-
những trăn trở và suy ngẫm, NXB Chính trị Quốc gia – Sự thật, Hà Nội.
PHỤ ỤC 1
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ)
I. QUY HOẠCH
Chỉ tiêu theo vùng
Duyên Đồng
Tên Chỉ Trung Đồng
Bắc hải Đông bằng
TT tiêu Nội dung tiêu chí tiêu du miền bằng Tây
Trung Nam Nam sông
chí chung núi phía sông Nguyên
Bộ Trung Bộ Cửu
Bắc Hồng
Bộ Long
1.1. Có quy hoạch
chung xây dựng xã[1]
đƣợc phê duyệt và đƣợc Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
công bố công khai đúng
Quy thời hạn
1
hoạch 1.2. Ban hành quy định
quản lý quy hoạch
chung xây dựng xã và Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
tổ chức thực hiện theo
quy hoạch
II. HẠ TẦNG INH T - XÃ HỘI
Chỉ tiêu theo vùng
Duyên Đồng
Tên Chỉ Trung Đồng
Bắc hải Đông bằng
TT tiêu Nội dung tiêu chí tiêu du miền bằng Tây
Trung Nam Nam sông
chí chung núi phía sông Nguyên
Bộ Trung Bộ Cửu
Bắc Hồng
Bộ Long
2.1. Đƣờng xã và
đƣờng từ trung tâm
xã đến đƣờng huyện UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch,
Giao
2 đƣợc nhựa hóa hoặc điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm
thông
bê tông hóa, đảm bảo tính kết nối của hệ thống giao thông trên địa bàn
bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm
2.2. Đƣờng trục
thôn, bản, ấp và
đƣờng liên thôn,
bản, ấp ít nhất đƣợc
cứng hóa, đảm bảo
ô tô đi lại thuận tiện
quanh năm
2.3. Đƣờng ngõ,
xóm sạch và không
lầy lội vào mùa
mƣa
2.4. Đƣờng trục
chính nội đồng đảm
bảo vận chuyển
hàng hóa thuận tiện
quanh năm
3.1. Tỷ lệ diện tích
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể theo hƣớng đảm bảo mục
đất sản xuất nông
tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp, thích ứng với biến đổi
nghiệp đƣợc tƣới và
khí hậu và hình thành các vùng sản xuất nông sản hàng hóa
tiêu nƣớc chủ động
phát triển bền vững
đạt từ 80% trở lên
Thủy
3
lợi 3.2. Đảm bảo đủ
điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
theo quy định về
phòng chống thiên
tai tại chỗ
4.1. Hệ thống điện
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
đạt chuẩn
4 Điện 4.2. Tỷ lệ hộ sử
dụng điện thƣờng
≥98% ≥95% ≥99% ≥98% ≥98% ≥98% ≥99% ≥98%
xuyên, an toàn từ
các nguồn
Tỷ lệ trƣờng học
các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học,
Trƣờng
5 trung học cơ sở có ≥80% ≥70% 100% ≥80% ≥80% ≥70% 100% ≥70%
học
cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học đạt
chuẩn quốc gia
6 Cơ sở 6.1. Xã có nhà văn UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện
vật hóa hoặc hội trƣờng thực tế, nhu cầu của cộng đồng và đặc điểm văn hóa từng
chất đa năng và sân thể dân tộc
văn thao phục vụ sinh
hóa hoạt văn hóa, thể
thao của toàn xã
6.2. Xã có điểm vui
chơi, giải trí và thể
thao cho trẻ em và
ngƣời cao tuổi theo
quy định[2]
6.3. Tỷ lệ thôn, bản,
ấp có nhà văn hóa
hoặc nơi sinh hoạt 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100%
văn hóa, thể thao
phục vụ cộng đồng
Cơ sở
hạ tầng Xã có chợ nông
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch,
thƣơng thôn hoặc nơi mua
7 điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đặc
mại bán, trao đổi hàng
điểm văn hóa từng dân tộc
nông hóa
thôn
8.1. Xã có điểm
phục vụ bƣu chính
8.2. Xã có dịch vụ
viễn thông, internet
Thông 8.3. Xã có đài
tin và UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện
8 truyền thanh và hệ
Truyền thống loa đến các thực tế, nhu cầu của các tổ chức và cộng đồng từng xã
thông thôn
8.4. Xã có ứng dụng
công nghệ thông tin
trong công tác quản
lý, điều hành
9.1. Nhà tạm, dột
Không Không Không Không Không Không Không Không
nát
Nhà ở
9
dân cƣ 9.2. Tỷ lệ hộ có nhà
ở đạt tiêu chuẩn ≥80% ≥75% ≥90% ≥80% ≥80% ≥75% ≥90% ≥70%
theo quy định
III. INH T VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Chỉ tiêu theo vùng
Trung
Duyên Đồng
Chỉ du Đồng
Tên Bắc hải Đông bằng
TT Nội dung tiêu chí tiêu miền bằng Tây
tiêu chí Trung Nam Nam sông
chung núi sông Nguyên
Bộ Trung Bộ Cửu
phía Hồng
Bộ Long
Bắc
Thu nhập bình quân
đầu ngƣời khu vực
Thu
10 nông thôn đến năm ≥45 ≥36 ≥50 ≥36 ≥41 ≥41 ≥59 ≥50
nhập
2020 (triệu
đồng/ngƣời)
Tỷ lệ hộ nghèo đa
Hộ
11 chiều giai đoạn 2016- ≤6% ≤12% ≤2% ≤5% ≤5% ≤7% ≤1% ≤4%
nghèo
2020
Lao Tỷ lệ ngƣời có việc
động làm trên dân số trong
12 ≥90% Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
có việc độ tuổi lao động có khả
làm năng tham gia lao động
13.1. Xã có hợp tác xã
hoạt động theo đúng
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
quy định của Luật Hợp
Tổ tác xã năm 2012
chức
13
sản 13.2. Xã có mô hình
xuất liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
chủ lực đảm bảo bền
vững
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƢỜNG
Chỉ tiêu theo vùng
Trung
Duyên Đồng
Tên Chỉ du Đồng
Bắc hải Đông bằng
TT tiêu Nội dung tiêu chí tiêu miền bằng Tây
Trung Nam Nam sông
chí chung núi sông Nguyên
Bộ Trung Bộ Cửu
phía Hồng
Bộ Long
Bắc
Giáo 14.1. Phổ cập giáo
14 Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
dục và dục mầm non cho
Đào trẻ 5 tuổi, xóa mù
tạo chữ, phổ cập giáo
dục tiểu học đúng
độ tuổi; phổ cập
giáo dục trung học
cơ sở
14.2. Tỷ lệ học
sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở
đƣợc tiếp tục học ≥85% ≥70% ≥90% ≥85% ≥85% ≥70% ≥90% ≥80%
trung học (phổ
thông, bổ túc,
trung cấp)
14.3. Tỷ lệ lao
động có việc làm ≥40% ≥25% ≥45% ≥40% ≥40% ≥25% ≥45% ≥25%
qua đào tạo
15.1. Tỷ lệ ngƣời
dân tham gia bảo ≥85% Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
hiểm y tế
15.2. Xã đạt tiêu
chí quốc gia về y Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
15 Y tế tế
15.3. Tỷ lệ trẻ em
dƣới 5 tuổi bị suy
dinh dƣỡng thể ≤21,8% ≤26,7% ≤13,9% ≤24,2% ≤24,2% ≤31,4% ≤14,3% ≤20,5%
thấp còi (chiều
cao theo tuổi)
Tỷ lệ thôn, bản,
Văn ấp đạt tiêu chuẩn
16 ≥70% Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
hóa văn hóa theo quy
định
17.1. Tỷ lệ hộ ≥95% ≥90% ≥98% ≥98% ≥95% ≥95% ≥98% ≥95%
đƣợc sử dụng
nƣớc hợp vệ sinh (≥60% (≥50% (≥65% (≥60% (≥60% (≥50% (≥65% (≥65%
Môi và nƣớc sạch theo nƣớc nƣớc nƣớc nƣớc nƣớc nƣớc nƣớc nƣớc
trƣờng quy định sạch) sạch) sạch) sạch) sạch) sạch) sạch) sạch)
và an
17 17.2. Tỷ lệ cơ sở
toàn sản xuất - kinh
thực doanh, nuôi trồng
phẩm thủy sản, làng 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100%
nghề đảm bảo quy
định về bảo vệ
môi trƣờng
17.3. Xây dựng
cảnh quan, môi
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
trƣờng xanh -
sạch - đẹp, an toàn
17.4. Mai táng
phù hợp với quy UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện thực
định và theo quy tế và đặc điểm văn hóa từng dân tộc
hoạch
17.5. Chất thải rắn
trên địa bàn và
nƣớc thải khu dân
cƣ tập trung, cơ sở
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
sản xuất - kinh
doanh đƣợc thu
gom, xử lý theo
quy định
17.6. Tỷ lệ hộ có
nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nƣớc sinh
≥85% ≥70% ≥90% ≥85% ≥85% ≥70% ≥90% ≥70%
hoạt hợp vệ sinh
và đảm bảo 3
sạch[3]
17.7. Tỷ lệ hộ
chăn nuôi có
chuồng trại chăn ≥70% ≥60% ≥80% ≥70% ≥75% ≥60% ≥80% ≥70%
nuôi đảm bảo vệ
sinh môi trƣờng
17.8. Tỷ lệ hộ gia
đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh
thực phẩm tuân 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100%
thủ các quy định
về đảm bảo an
toàn thực phẩm
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
Chỉ tiêu theo vùng
Trung
Duyên Đồng
Tên Chỉ du Đồng
Nội dung tiêu Bắc hải Đông bằng
TT tiêu tiêu miền bằng Tây
chí Trung Nam Nam sông
chí chung núi sông Nguyên
Bộ Trung Bộ Cửu
phía Hồng
Bộ Long
Bắc
18.1. Cán bộ,
công chức xã đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
chuẩn
18.2. Có đủ các
tổ chức trong hệ
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
thống chính trị cơ
sở theo quy định
18.3. Đảng bộ,
chính quyền xã
đạt tiêu chuẩn Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
"trong sạch, vững
mạnh"
Hệ
thống 18.4. Tổ chức
chính trị - xã hội
chính 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100%
trị và của xã đạt loại
18
tiếp khá trở lên
cận 18.5. Xã đạt
pháp chuẩn tiếp cận
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
luật pháp luật theo
quy định
18.6. Đảm bảo
bình đẳng giới và
phòng chống bạo
lực gia đình; bảo
vệ và hỗ trợ
những ngƣời dễ Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
bị tổn thƣơng
trong các lĩnh
vực của gia đình
và đời sống xã
hội
19.1. Xây dựng
lực lƣợng dân
quân “vững
mạnh, rộng khắp” Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
Quốc và hoàn thành các
phòng chỉ tiêu quốc
19
và An phòng
ninh 19.2. Xã đạt
chuẩn an toàn về
an ninh, trật tự xã Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
hội và đảm bảo
bình yên: không
có khiếu kiện
đông ngƣời kéo
dài; không để xảy
ra trọng án; tội
phạm và tệ nạn
xã hội (ma túy,
trộm cắp, cờ bạc,
nghiện hút) đƣợc
kiềm chế, giảm
liên tục so với
các năm trƣớc
[1] Quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp
gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo
tiêu chí môi trƣờng nông thôn.
[2] Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội
dung hoạt động chống đuối nƣớc cho trẻ em.
[3] Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động
“Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ƣơng Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát
động).
PHỤ ỤC 2
TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI VÀ QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC CẤP TỈNH HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI:
1. Có 100% số xã trong huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Có tất cả các tiêu chí sau đạt chuẩn theo quy định:
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu
Có quy hoạch xây dựng trên địa bàn huyện đƣợc
1 Quy hoạch Đạt
phê duyệt
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm
Đạt
bảo kết nối tới các xã
2 Giao thông
2.2. Tỷ lệ km đƣờng huyện đạt chuẩn theo quy
100%
hoạch
Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống
3 Thủy lợi Đạt
thủy lợi các xã theo quy hoạch
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện
4 Điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật Đạt
của cả hệ thống
5.1. Bệnh viện huyện đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng
Đạt
3; Trung tâm y tế huyện đạt chuẩn quốc gia
Y tế - Văn hóa - 5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt
5
Giáo dục chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết Đạt
nối với các xã có hiệu quả
5.3. Tỷ lệ trƣờng Trung học phổ thông đạt chuẩn ≥ 60%
Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa
tập trung; hoặc có mô hình sản xuất theo chuỗi giá
6 Sản xuất Đạt
trị, tổ chức liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ các sản
phẩm chủ lực của huyện.
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa
Đạt
bàn huyện đạt tiêu chuẩn
7 Môi trƣờng
7.2. Cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ (công nghiệp,
100%
làng nghề, chăn nuôi, chế biến lƣơng thực - thực
phẩm) thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi
trƣờng
An ninh, trật tự xã
8 Đảm bảo an toàn an ninh, trật tự xã hội Đạt
hội
9.1. Ban Chỉ đạo Chƣơng trình Mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới cấp huyện đƣợc kiện toàn Đạt
Chỉ đạo xây dựng tổ chức và hoạt động đúng quy định
9
nông thôn mới 9.2. Văn phòng Điều phối Chƣơng trình nông thôn
mới cấp huyện đƣợc tổ chức và hoạt động đúng Đạt
quy định
B. THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC CẤP TỈNH HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI:
Có 100% số xã trên địa bàn đƣợc công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
PHỤ ỤC 3
Bảng tổng hợp kết quả thực hiện bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới Nam
Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2019
Đơn vị tính: %
STT Tiêu chí 2010 2015 2019 Mục tiêu
Cả NTB Cả NTB Cả NTB đến năm
nƣớc nƣớc nƣớc 2020 (QĐ
1600)
1 Quy hoạch 28,3 6,4 98,7 92,5 99,6 97,1 100
2 Giao thông 3,2 3,2 36,4 43,4 63,7 70,8 55
3 Thuỷ lợi 15,7 6,9 61,4 66,1 90,7 84,7 77
4 Điện 44,8 50,9 82,4 90,2 90,0 96,4 100
5 Trƣờng học 12,2 7,3 42,1 37,6 62,8 61,3 80
6 Cơ sở vật 2,3 0,8 34,6 30,0 60,3 60,4 75
chất văn hoá
7 Cơ sở hạ tầng 12,8 11,9 58,0 64,5 85,5 87,6 70
TMNT
8 Thông tin và 48,6 40,6 90,9 89,7 89,7 90,9 95
truyền thông
9 Nhà ở dân cƣ 17,9 10,8 61,3 63,0 75,6 77,1 70
10 Thu nhập 8,0 6,5 56,5 47,6 67,3 60,6 80
11 Hộ nghèo 11,9 6,4 53,4 46,3 67,5 61,3 60
12 ao động có 10,9 6,7 85,5 81,7 97,6 95,0 80
việc làm
13 Hình thức 41,7 33,5 75,7 68,2 78,7 70,3 85
TCSX
14 Giáo dục và 24,0 20,2 77,9 71,4 88,9 83,8 80
đào tạo
15 Y tế 45,1 38,8 67,1 60,7 82,6 80,0 70
16 Văn hoá 34,0 28,0 65,6 68,4 81,6 83,5 75
17 Môi trƣờng 6,7 5,1 42,4 43,2 61,1 60,8 70
và ANTP
18 Hệ thống CT 48,1 31,3 75,2 63,2 78,4 68,0 95
và tiếp cận
PL
19 Quốc phòng 76,1 77,1 93,7 86,9 91,6 91,2 98
và an ninh
Nguồn: Báo cáo tổng kết 10 năm xây dựng nông thôn mới của các tỉnh Nam Trung
Bộ, Văn phòng điều phối NTM
PHỤ ỤC 4
ết quả đạt từng tiêu chí chia theo các vùng giai đoạn 2016 - 2019
Đơn vị tính: %
STT Tiêu Cả Miền Đồng Bắc Duyên Tây Đông Đồng Mục
chí nƣớc núi bằng Trung hải Nguyên Nam bằng tiêu
phía sông Bộ Nam Bộ sông đến
Bắc Hồng Trung Cửu năm
Bộ Long 2020
(QĐ
1600)
Tổng 8.909 2.280 1.889 1.585 825 599 445 1.286
số xã
(xã)
1 Quy 99,6 100 99,8 99,9 97,1 100 100 99,8 100
hoạch
2 Giao 63,7 41,9 91,2 67,3 70,8 57,8 73,3 60,7 55
thông
3 Thuỷ 90,7 86,0 97,4 89,1 84,7 89,9 98 98,5 77
lợi
4 Điện 90,0 78,9 99,9 95,5 96,4 90,2 90,1 88,9 100
5 Trƣờng 62,8 44,7 81,5 71,2 61,3 60,3 73,9 60,6 80
học
6 Cơ sở 60,3 39,6 82,6 65,2 60,4 54,3 80,9 61,1 75
vật
chất
văn
hoá
7 Cơ sở 85,5 83,2 94,5 82,2 87,6 86,3 90,3 90,1 70
hạ tầng
TMNT
8 Thông 89,7 74,8 99,9 94,6 90,9 89,5 99,6 97,3 95
tin và
truyền
thông
9 Nhà ở 75,6 51,7 98,1 85,4 77,1 59,9 86,1 80,4 70
dân cƣ
10 Thu 67,3 40,2 92,9 74,8 60,6 51,6 79,1 74,1 80
nhập
11 Hộ 67,5 42,3 93,1 71,4 61,3 49,2 91,0 76,2 60
nghèo
12 Lao 97,6 98,2 99,3 95,5 95,0 98,3 97,5 98,4 80
động có
việc
làm
13 Hình 78,7 66,7 97,4 85,4 70,3 68,6 91,5 77,4 85
thức
TCSX
14 Giáo 88,9 80,5 99,0 93,0 83,8 85,1 94,8 91,4 80
dục và
đào tạo
15 Y tế 82,6 73,4 94,2 90,5 80,0 85,5 91,7 80,1 70
16 Văn 81,6 63,7 95,6 82,0 83,5 80,0 96,4 87,6 75
hoá
17 Môi 61,1 34,5 87,6 68,8 60,8 52,9 81,6 61,4 70
trƣờng
và
ANTP
18 Hệ 78,4 66,3 94,5 86,9 68,0 62,4 93,3 78,7 95
thống
CT và
tiếp
cận PL
19 Quốc 91,6 91,1 96,9 97,7 91,2 84,3 96,9 91,5 98
phòng
và an
ninh
Nguồn: Báo cáo tổng kết 10 năm xây dựng nông thôn mới của các vùng trong cả
nước, Văn phòng điều phối NTM