Luận án Tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ

Chính phủ cần có biện pháp phát triển thị trường bảo hiểm nông nghiệp Cần có cơ chế chia sẻ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng và hộ sản xuất nông nghiệp thông qua việc hình thành và phát triển thị trƣờng bảo hiểm nông nghiệp, các công ty bảo hiểm và quỹ bảo lãnh tín dụng. Các tổ chức tín dụng và công ty bảo hiểm phối hợp chặt chẽ trong việc thúc đẩy thị trƣờng bảo hiểm phát triển cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Thúc đẩy tăng trƣởng tín dụng lĩnh vực nông nghiệp với nhiều rủi ro tiềm ẩn đòi hỏi phải có một tổ chức kiểm soát tốt những rủi ro đối với hoạt động đặc thù này, từ đó giảm thiểu rủi ro đối với các khoản tín dụng đƣợc các ngân hàng cấp cho khách hàng. Thực tiễn hiện nay, hoạt động sản xuất nông nghiệp phải đối mặt với nhiều rủi ro về thời tiết, dịch bệnh trong khi thị trƣờng bảo hiểm cho lĩnh vực này thƣờng phát triển sau thị trƣờng tín dụng.

pdf229 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 29/01/2022 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m, khuyến ngƣ với hoạt động tín dụng chính sách. Ngƣời dân nông thôn với điều kiện thông tin hạn chế, khả năng nắm bắt thông tin chậm do đó tổ chức chính quyền xã, thôn và các hội đoàn thể địa phƣơng cần phải giải thích, tuyên truyền sâu rộng hơn nữa về chính sách, thông tin vay vốn của các ngân hàng trên địa bàn để ngƣời nông dân đặc biệt là ngƣời dân ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít ngƣời kịp thời nắm bắt đƣợc chủ trƣơng, có những hiểu biết sâu sắc và đầy đủ hơn về chính sách vay vốn của ngân hàng và quy định của TCTD về cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới, từ đó hộ vay có nhận thức hơn trong việc vay vốn cũng nhƣ lựa chọn TCTD phù hợp với điều kiện thực tế của từng khách hàng. - Chính quyền địa phƣơng tại các thôn, bản cũng cần thƣờng xuyên tổ chức các cuộc họp trƣng cầu ý dân, kết hợp với ngân hàng để có thể biết đƣợc nhu cầu, nguyện vọng, khó khăn của các khách hàng, từ đó đề ra các giải pháp hỗ trợ. - Cán bộ Hội, đoàn thể các cấp tăng cƣờng xây dựng năng lực bao gồm cả nghiệp vụ ủy thác và kiến thức tổ chức quản lý để họ có thể điều phối tốt hoạt động thành lập tổ, tổ chức tốt việc tập huấn cho Hội đoàn thể cấp dƣới và các tổ vay vốn. Chính quyền địa phƣơng và các hội, đoàn thể các cấp cần phối hợp chặt chẽ với TCTD tham gia thị trƣờng tín dụng nông thôn để tập huấn nghiệp vụ ủy thác cho vay đối với cán bộ chuyên trách của tổ Vay vốn, đặc biệt là việc phối hợp tốt trong 188 công tác kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay. Các cán bộ nhận ủy thác cần giám sát chặt chẽ các tổ Vay vốn do Hội mình quản lý để đảm bảo việc đôn đốc trả nợ gốc và thu tiền lãi vay đƣợc thực hiện một cách có hiệu quả, cần tích cực giúp đỡ các TCTD trong việc thu hồi, giải quyết các khoản nợ quá hạn, nợ xấu. - Các tổ chức xã hội phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Trung tâm khuyến nông, khuyến ngƣ tổ chức các buổi trao đổi, học hỏi kinh nghiệm sản xuất lẫn nhau của các hộ gia đình. Đồng thời, các thành viên của hội có thể hỗ trợ vốn cho nhau để sản xuất nhƣ: cây giống, con giốngĐối với những hộ làm ăn có hiệu quả cần chia sẻ kinh nghiệm cho các thành viên còn lại để có thể tăng thu nhập và cải thiện mức sống. Việc hội phụ nữ, hội nông dân giúp đỡ các hộ vay sử dụng vốn hiệu quả thực sự có ý nghĩa lớn bởi thực tế ở nhiều địa phƣơng cho thấy, nhiều hộ vay (đặc biệt là hộ nghèo, hộ đặc biệt khó khăn) không biết cách làm ăn (kiến thức kỹ thuật và kiến thức quản lý của hộ vay rất hạn chế) nên sử dụng vốn không hiệu quả, không có lãi nên không tích lũy đƣợc tiền trả nợ gốc. - Các cán bộ của các hội đoàn thể, cán bộ thôn xã cần có ý thức trách nhiệm, công tâm, sáng suốt trong việc xác nhận đúng thực tế, đúng đối tƣợng đƣợc hƣởng các chính sách ƣu đãi của nhà nƣớc, đủ điều kiện để đƣợc vay vốn để đảm bảo vốn vay đƣợc chuyển tới đúng đối tƣợng thụ hƣởng và đảm bảo việc thu hồi vốn cho các TCTD. Nâng cao vai trò, trách nhiệm, hiệu quả hoạt động của cấp ủy, trong công tác thống kê, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo để tạo điều kiện cho các đối tƣợng này kịp thời vay vốn. - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thƣơng cùng chủ động tích cực phối hợp để có giải pháp hỗ trợ vốn đầu tƣ cũng nhƣ công tác quy hoạch về nông nghiệp, nông thôn, công tác sản xuất, chế biến, thu mua nông sản, tạo điều kiện thuận lợi cho hộ nông dân tiếp cận vốn trong chuỗi giá trị toàn cầu của sản xuất nông nghiệp Việt Nam, giá trị gia tăng của sản phẩm nông nghiệp đƣợc tăng lên, tạo tiền đề nâng cao thu nhập, đời sống của nông dân và xây dựng nông thôn mới. Xây dựng mô hình cung cấp đầu vào cho ngành nông nghiệp, đảm bảo chất lƣợng hàng hóa, giá cả phù hợp, kịp thời vụ, để nông dân yên tâm đầu tƣ vào sản 189 xuất, vừa giúp ngân hàng có phƣơng thức tài trợ vốn tín dụng phù hợp. - Sở Tài nguyên và Môi trƣờng cần nhanh chóng giải quyết các vấn đề về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình để họ hoàn thiện thủ tục vay vốn và nhanh chóng tiếp cận đƣợc nguồn vốn. - Sở Giáo dục và đào tạo, các Trung tâm dạy nghề cần tăng cƣờng công tác phổ cập giáo dục, nâng cao trình độ học vấn cho các hộ nông thôn, lấy giáo dục ƣu tiên hàng đầu. Giúp đỡ nông hộ, nhất là nông hộ có hoàn cảnh khó khăn và hộ nghèo, động viên, khuyến khích các hộ tích cực hƣởng ứng công tác phổ cập giáo dục. Nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho lao động nông thôn và thƣờng xuyên tập huấn chuyển giao tiến bộ của khoa học kỹ thuật; đào tạo nghề cần gắn với quy hoạch và định hƣớng phát triển của ngành nông nghiệp; tích cực giải quyết công ăn việc làm nhằm nâng cao nguồn thu nhập cho cƣ dân nông thôn, tạo tiền đề và nội lực vững chắc để xây dựng thành công nông thôn mới. - Các Hiệp hội ngành nghề tích cực thông tin đến các thành viên về chính sách của Nhà nƣớc, phát huy mạnh mẽ vai trò là cầu nối cho các chủ thể tiếp cận với TCTD. 3.4.4. Đối với khách hàng vay vốn Khách hàng vay vốn là một chủ thể vô cùng quan trọng góp phần vào thành công của công cuộc xây dựng nông thôn mới. Để nguồn vốn tín dụng ngân hàng đến đƣợc ngƣời dân và phát huy hết hiệu quả góp phần xây dựng nông thôn mới thì cần có sự thay đổi nhận thức từ phía ngƣời vay vốn. Khi thay đổi nhận thức, ngƣời dân sẽ thay đổi hành vi cụ thể là các hành vi lựa chọn nguồn vốncho sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng, sử dụng vốn, cách thức hoàn trả lãi vay. Muốn vậy, ngƣời vay vốn cần phải thực hiện những vấn đề sau: - Luôn phải ý thức đƣợc tầm quan trọng và hƣởng ứng tích cực chƣơng trình phổ cập giáo dục, chƣơng trình giáo dục dân số nâng cao trình độ học vấn. Cần tự trang bị cho mình những kiến thức khoa học và tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp. Tích cực tham gia các lớp học tập huấn, chuyển giao khoa học kỹ thuật trong sản xuất từ chƣơng trình khuyến nông. Tham gia các tổ, nhóm, 190 câu lạc bộ khuyến nông do chính quyền địa phƣơng tổ chức để có điều kiện trao đổi, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, nghiên cứu học hỏi, phát triển những mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả, điển hình. - Cần tham gia vào các tổ chức đoàn thể nhƣ: Hội nông dân, hội phụ nữ, hội cựu chiến binh để đƣợc hỗ trợ việc lập hồ sơ vay vốn, hƣớng dẫn cách thức tổ chức sản xuất, quản lý vốn vay có hiệu quả; đƣợc bảo lãnh để vay vốn tín chấp - Trƣớc khi vay vốn, các hộ nông dân cần bàn bạc kỹ lƣỡng với thành viên trong gia đình, phƣơng án sản xuất kinh doanh phải rõ ràng và phải chứng minh đƣợc hiệu quả kinh tế của phƣơng án sản xuất đó với ngân hàng; đồng thời nông hộ cũng cần tạo dựng uy tín tốt đối với ngân hàng thông qua việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, chi trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. - Thƣờng xuyên tìm hiểu, cập nhật thông tin về chính sách có liên quan đến tín dụng nông thôn để việc tiếp cận vốn tín dụng chính thức đƣợc nhanh chóng, thuận lợi hơn. - Tùy theo khả năng và điều kiện kinh tế mà ngƣời nông dân cần mạnh dạn đầu tƣ các máy móc, thiết bị nông nghiệp nhƣ: máy cày, máy gặt, máy cắt, sân phơi, lò sấy để tăng năng suất, giảm giá thành sản xuất, giảm tổn thất sau thu hoạch nhằm tăng lợi nhuận cho khách hàng. - Ngoài ra, ngƣời nông dân muốn sản phẩm nông nghiệp của mình có đầu ra ổn định, giá trị kinh tế cao cần phải có sự liên kết với doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm. Để làm đƣợc điều này, bà con nông dân cần phải tích cực học tập phƣơng thức sản xuất tiên tiến, đảm bảo chất lƣợng và vệ sinh an toàn thực phẩm, tuân thủ quy trình sản xuất đã đƣợc các nhà khoa học hay doanh nghiệp tập huấn. Để tạo mối liên kết bền vững, nông dân phải quen với quy luật thị trƣờng, biết giữ chữ tín trong sản xuất kinh doanh, tuân thủ hợp đồng đã ký kết. Đảm bảo hàng hóa cả về số lƣợng, chất lƣợng và thời gian cung ứng. Các hợp tác xã và ngƣời nông dân sản xuất phải luôn tuân thủ nội dung đã cam kết, đảm bảo đôi bên cùng có lợi, tránh vì lợi nhuận trƣớc mắt của mình mà phá vỡ hợp đồng với doanh nghiệp bao tiêu sản phẩm. - Chú trọng tìm hiểu, nắm bắt thông tin về tình hình thị trƣờng nông sản công 191 nghệ cao cũng nhƣ các công nghệ cao ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp, làm cơ sở xây dựng các dự án, phƣơng án sản xuất kinh doanh hiệu quả và khả thi, đáp ứng đƣợc yêu cầu về hiệu quả cho vay của các NHTM. - Tích cực tham gia bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định số 58/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các loại bảo hiểm tài sản khác đối với tài sản bảo đảm tiền vay nhằm hạn chế tổn thất cho khách hàng vay vốn cũng nhƣ ngân hàng cho vay trong trƣờng hợp dự án, phƣơng án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gặp rủi ro. Ngoài khách hàng vay là cá nhân, hộ gia đình, các chủ thể vay vốn khác hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, trên địa bàn nông thôn cũng cần trang bị cho mình những yếu tố cần thiết để nâng cao khả năng tiếp cận cũng nhƣ sử dụng vốn vay hiệu quả nhƣ: - Các doanh nghiệp nông nghiệp, các trang trại, hợp tác xã cần xây dựng phƣơng án kinh doanh rõ ràng, các báo cáo cần minh bạch, đầy đủ, có phƣơng án sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm, điều này sẽ tạo niềm tin cho TCTD trong việc cấp vốn đồng thời giúp các chủ thể vay vốn có thể tiết kiệm chi phí kinh doanh và hạn chế rủi ro, tổn thất có thể xảy ra. - Các chủ thể hoạt động lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn cần có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh từ khâu sản xuất, chế biến đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm. Cá nhân, hộ gia đình, trang trại, doanh nghiệp tham gia vào các hợp tác xã sẽ giúp gắn kết giữa các khâu trong tổ chức sản xuất kinh doanh để từ đó tạo ra hiệu quả tốt nhất. Khi đó, các doanh nghiệp hoạt động sản xuất sản phẩm nông nghiệp sẽ có nguồn cung ứng đầu vào ổn định do đảm bảo đƣợc hiệu lực của những hợp đồng giao kết với hợp tác xã còn hợp tác xã lại có lợi thế trong việc tìm kiếm thị trƣờng đầu ra có giá cao hơn, từ đó giúp ổn định và gia tăng thu nhập cho các thành viên hợp tác. Điều này sẽ tránh đƣợc nhiều trƣờng hợp chèn ép giá hay khắc phục tình trạng “đƣợc mùa mất giá, đƣợc giá mất mùa” của những hộ là nông nghiệp. Chính việc làm này tạo thuận lợi cho cả ngƣời vay và ngân hàng trong quá trình cho vay sản xuất và thu nợ khi sản phẩm đƣợc tiêu thụ. 192 T U N CHƢƠNG 3 Trên cơ sở phân tích thực trạng cho vay đối với xây dựng NTM tại các tỉnh Nam Trung Bộ ở chƣơng 2. Trong chƣơng 3 đề tài đã nêu ra định hƣớng xây dựng nông thôn mới và hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ. Đồng thời từ những hạn chế và nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay NTM tại các ngân hàng đƣa ra các giải pháp cụ thể về hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới tại các tỉnh Nam Trung Bộ đó là: Đa dạng hoá các hình thức cho vay phù hợp với đặc thù cấp tín dụng khu vực nông nghiệp, nông thôn thúc đẩy xây dựng nông thôn mới, ngân hàng linh hoạt thực hiện yêu cầu đảm bảo tiền vay cho khách hàng, tuân thủ nghiêm túc thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng, tăng cƣờng giám sát sau khi cho vay, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đảm bảo cho vay đúng đối tƣợng đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân và các tổ chức kinh tế tham gia hoạt động nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới, phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phƣơng, các tổ chức hội, đoàn thể ở cơ sở, chú trọng phát triển mạng lƣới TCTD trong cấp tín dụng cho xây dựng nông thôn mới, đẩy mạnh cho vay trung và dài hạn phù hợp với điều kiện sản xuất của khách hàng vay vốn. Bên cạnh đó, chƣơng 3 cũng đề xuất các kiến nghị đối với Chính phủ, NHNN, Sở, ban ngành địa phƣơng và khách hàng để tạo điều kiện thuận lợi và tháo gỡ các khó khăn vƣớng mắc trong hoạt động tín dụng góp phần xây dựng NTM của khu vực Nam Trung Bộ giai đoạn 2021 – 2025. 193 T U N Xây dựng nông thôn mới là một chƣơng trình mục tiêu quốc gia đang đƣợc toàn Đảng, toàn dân tham gia thực hiện. Khu vực Nam Trung Bộ với phần đông dân cƣ sống ở nông thôn và miền núi, hải đảo, hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. Do đó, chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trong vùng cũng đang khẩn trƣơng thực hiện với sự chung tay của tất cả bộ máy lãnh đạo từ tỉnh đến từng địa phƣơng, cộng đồng dân cƣ, các cơ quan, ban, ngành, đặc biệt là sự đóng góp vô cùng quan trọng của hệ thống tổ chức tín dụng trên địa bàn trong việc cung ứng vốn để phát triển nông nghiệp, nông thôn, tạo điều kiện tăng thu nhập cho ngƣời dân, xóa đói giảm nghèo góp phần đẩy nhanh tốc độ xây dựng nông thôn mới của vùng. Tuy nhiên, để đẩy nhanh tốc độ hoàn thành đƣợc chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn, còn cần nguồn vốn rất lớn từ tổ chức tín dụng và cần có đƣợc các giải pháp mang tính đột phá, để ngƣời dân nông thôn cũng nhƣ đối tƣợng vay vốn theo nghị định số 116/NĐ-CP sửa đổi bổ sung NĐ 55 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn có thể tiếp cận đƣợc vốn tín dụng ngân hàng, ngƣời dân nông thôn có thể đạt đƣợc các tiêu chí về thu nhập, hộ nghèo phát triển kinh tế. Với việc nghiên cứu đề tài, tác giả tập trung giải quyết các vấn đề sau: Thứ nhất, trên cơ sở nghiên cứu khái quát về tín dụng ngân hàng và vai trò tín dụng ngân hàng đối với xây dựng nông thôn mới, cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới. Thứ hai, từ tổng quan lý thuyết có đƣợc, tác giả tiến hành phƣơng pháp nghiên cứu định tính từ thực trạng hoạt động tín dụng của các TCTD tham gia vào thị trƣờng tín dụng nông thôn khu vực Nam Trung Bộ (ở đây chỉ nghiên cứu 2 ngân hàng là Ngân hàng Nông nghiệp phát triển nông thôn, Ngân hàng chính sách xã hội). Trên cơ sở thực trạng cung ứng vốn, tác giả chỉ rõ kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến tồn tại trong việc cung ứng vốn cho ngƣời dân trên địa bàn nông thôn hoạt động sản xuất nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Thứ ba, Cùng với hạn chế và nguyên nhân, kết hợp với định hƣớng xây dựng nông thôn mới cũng nhƣ chính sách đầu tƣ tín dụng trong khu vực, tác giả đã mạnh 194 dạn đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị để phát triển hơn nữa hoạt động tín dụng ngân hàng đối với nông nghiệp, nông thôn nhằm cải thiện đời sống của nông dân, xóa đói giảm nghèo, phát triển nông nghiệp, nông thôn góp phần xây dựng nông thôn mới theo mục tiêu bền vững, tăng trƣởng kinh tế, thực hiện an sinh xã hội. Luận án đã có những đóng góp mới đó là tổng hợp lý thuyết về xây dựng nông thôn mới, tín dụng đối với xây dựng nông thôn mới; phân tích số liệu thứ cấp từ hoạt động cho vay đối với xây dựng nông thôn mới của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn và ngân hàng chính sách xã hội các tỉnh Nam Trung Bộ, từ đó đƣa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ. Bên cạnh những đóng góp đó, luận án vẫn còn những hạn chế nhất định nhƣ: tín dụng ngân hàng góp phần xây dựng nông thôn mới phủ sóng cả nƣớc nhƣng luận án mới chỉ nghiên cứu trong phạm vi các tỉnh Nam Trung Bộ. Ngoài ra, hiện nay còn có một số ngân hàng thƣơng mại cũng tham gia cấp tín dụng đối với xây dựng nông thôn mới, nhƣng phạm vi nghiên cứu của luận án chỉ mới tiếp cận tại hai ngân hàng là ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn và ngân hàng chính sách xã hội. Do đó, trong thời gian tiếp theo, tác giả mong rằng có thể có nhiều nghiên cứu giải quyết tiếp các hạn chế mà luận án chƣa làm đƣợc. Cuối cùng, do còn nhiều hạn chế về mặt kiến thức lý luận, thực tiễn cũng nhƣ thời gian nghiên cứu có hạn vì vậy đề tài nghiên cứu khó tránh khỏi những sai sót nhất định. Mong đƣợc sự góp ý, nhận xét của hội đồng và những nhà nghiên cứu để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN Đ N U N ÁN CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ 1. Huỳnh Thu Hiền (2014), “Tín dụng ngân hàng cho nông nghiệp, nông thôn vùng duyên hải miền Trung”, Tạp chí Khoa học và đào tạo ngân hàng, số 142, tháng 3/2014, trang 20 – 23 và 29. 2. Huỳnh Thu Hiền (2016), “Khả năng tiếp cận vốn tín dụng của nông hộ trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”, Tạp chí Khoa học tài chính kế toán, số 08, tháng 12/2016, trang 20-25. 3. Tống Thiện Phƣớc & Huỳnh Thu Hiền (2017), “Giải pháp tín dụng ngân hàng xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi”, Tạp chí Khoa học tài chính kế toán, số 10, tháng 9/2017, trang 20- 25. 4. Huỳnh Thu Hiền (2017), “ Tín dụng chính sách cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tỉnh Quảng Ngãi”, Kỷ yếu hội thảo khoa học cấp quốc gia: Ngân hàng chính sách xã hội 15 năm một chặng đƣờng. NXB Lao động – xã hội, trang 246- 255. 5. Huỳnh Thu Hiền (2017), “Hoạt động tài chính vi mô góp phần xoá đói giảm nghèo tại tỉnh Quảng Ngãi”, Kỷ yếu hội thảo quốc tế: Thúc đẩy tiếp cận tài chính tại Việt Nam, tập 1. NXB Lao động – xã hội, trang 227- 235. 6. Huỳnh Thu Hiền (2019), “Chính sách tín dụng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”, Tạp chí Tài chính, kỳ 1 tháng 7/2019 (708), trang 127-129. 7. Đồng chủ nhiệm đề tài cấp Trƣờng: “Giải pháp tín dụng ngân hàng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”, nghiệm thu tháng 12/2016, Loại Khá. TÀI IỆU THAM HẢO Tiếng Anh 1. Akram, Waqar and Hussain, Zakir (2008): Agricultural credit constraints and borrowing behavior of farmers in rural Punjab. Published in: European Journal of Scientific Research , Vol. Vol.23, No. ISSN 1450-216X (2008) 2. Anderson, James C., Gerbing, David W (1988), Structural equation modeling in practice: A review and recommended two – step appoach, Psychological Bulletin. 3. Braverman, A & Guasch, J.L(1986), Rural credit markets and institutions in developing countries: Lessons for policy analysis from practice and modern theory, World Development 14. 4. Dzadze. P và cộng sự (2012), Factors determining access to formal credit in Ghana: A case study of smallholder farmers in the Abura – Asebu Kwamankese district of central region of Ghana, Journal of Development and Agricultural Economics Vol 4. 5. France Ellis (1993), Kinh tế hộ gia đình nông dân và phát triển nông nghiệp, Nhà xuất bản nông nghiệp. 6. Francis Nathan Okurut (2006), Access to credit by the poor in South Africa: Evidence from household survey data 1995 and 2000. 7. G. David Garson (2003), Public information technology: Policy and management issues, Idea Group Publishing. 8. Hair, J.E, Black, WC.,Babin,B.J & Anderson, R.E (2009), Multivariate Data Analysis (7ed), Pretitice Hall. 9. Hoda, A. & Terway, P. (2015), Credit Policy for Agriculture in India – An Evaluation, Indian Council for Research on International Economic Relations, Jun. 10. Jeong, C.W. (2012), Financial Exclusion and Microfinance in the Republic of Korea, Korea Institute of Finance. 11. Kibaara, B. (2007), Rural Financial Services in Kenya: What is Working and Why?, Tegemeo Institute of Agricultural Policy and Development, Egerton University. P.O Box 20498, Nairobi. 12. Kim, Young-Chul, Ph.D (2004), Improving the agricultural finance system: the changing role of agricultural cooperatives in Korea, Honorary Professor of Agricultural Economics Konkuk University, Seoul 143-701 Korea. 13. Lee, R. (2012), Smile and Sunshine: Assessing the Impact and Sustainability of Microfinance in South Korea, US-Korea Institute. 14. Lynette H. Ong (2012), Prosper or perish: Credit and Fiscal systems in rural China, Cornell Unversity Press Ithaca and London. 15. My Minh Chau Chan (2014), Credit Constraints and Impact on rural Farm Household Welfare – The case of Vietnam’s North Central Coast region, Master Thesis, Lincoln University. 16. Mikkel Barslund & Finn Tarp, 2007, Formal and informal Rural Credit in Four Provinces of Viet Nam, Discussion papers, Department of Economics University of Copenhagen, No 07-07. 17. Naceur Jabnoun, Hussein A, Hassan AL-Tamimi (2003), Measuring perceived service quality at UEA commercial banks, International Journal of quality & Reliability management. 18. Narayanamoorthy, A. (2015), Mysteries on India’s Agricultural Credit Supply, Finance & Banking, Global Economy, India. 19. Nunnally J.C, Bernstein I.H, (1994), Psychometric theory (3rd), Mc Graw Hill Newyork. 20. OECD (2003), Rural Finance and Credit Infrastructure in China. 21. OECD (2008), Evaluation of Agricultural Policy Reforms in Korea. 22. Pham Bao Duong và Yoich Izumida (2002) Rural Development Finance in VietNam: A microeconometric Analysis of Household Surveys, World Development số 30 (2) trang 319 – 335. 23. Salami, A. & Arawomo, D.F (2013), Empirical analysis of agriculture credit in Africa any role for institutional factors?, African Development Bank Group, Working paper series. 24. Stiglitz, J.E.,and Weiss,A (1981), Credit rationing in markets with imperfect information, American economic review. 25. Wang, Y. (2013), Credit Risk Management in Rural Commercial Banks in China, A thesis submitted in partial fulfilment of the requirements of Edinburgh Napier University, for the degree of doctor of philosophy, in the school of Accounting, Fanancial services and law. 26. Yaron, J., Benjamin, M.,& Piprek, G. (2006), Rural Finance: Issues, Design, and Best Practices, No. 14 in the World Bank’s Environmentally and Socially Sustainable Development Studies and Monograph Series, Washington: World Bank. 27. Zeller, M. (1994), Determinants of credit rationing: A study of informal lenders and formal credit groups in Madagascar, World Development, 22(12). Tiếng Việt 28. Báo cáo thƣờng niên của Ngân hàng Nhà nƣớc năm 2014,2015,2016,2017,2018. 29. Báo cáo thƣờng niên của Ngân hàng Chính sách xã hội năm 2014, 2015, 2016, 2017, 2018. 30. Báo cáo thƣờng niên của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2014, 2015, 2016, 2017, 2018. 31. Báo cáo tổng kết xây dựng nông thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ (2019). 32. Ban Chấp hành Trung ƣơng (2012), Kỷ yếu tổng kết chƣơng trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới (2009 – 2011) của Ban chỉ đạo Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới 1/2012. 33. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2019), Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Chƣơng trình MTQG xây dựng nông thôn mới vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, định hƣớng thực hiện giai đoạn sau năm 2020. 34. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2009). Hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, ban hành kèm theo Thông tƣ số 54/2009/TTBNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009; Thông tƣ 41/2013/BNNPTNT. 35. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch - Đầu tƣ và Bộ Tài chính (2011). Hƣớng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, ban hành theo Thông tƣ liên tịch số: 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/04/2011. 36. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2018), Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. 37. Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và môi trƣờng (2011). Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, ban hành kèm theo Thông tƣ liên tịch số 13/2011/TTLTBXD- BNNPTNT-BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011. 38. Cục thống kê các tỉnh Nam Trung Bộ; Tổng cục thống kê. 39. Cù Ngọc Hƣởng (2006), Lý luận và thực tiễn xây dựng nông thôn mới xã hội chủ nghĩa, Trung tâm phát triển nông thôn, Dự án MISPA, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ƣơng. 40. Đặng Kim Sơn (2008), Nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam: Hôm nay và mai sau, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. 41. Đặng Văn Quang (1999), Hoàn thiện hệ thống tín dụng nông thôn đáp ứng nhu cầu vốn phát triển nông nghiệp các tỉnh Miền núi Tây Nguyên, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 42. Đƣờng Thu Trang (2013), Nâng cao hiệu quả hoạt động của tín dụng ngân hang đối với sự phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng. 43. Đoàn Thanh Hà (2015), Bài học từ tín dụng hỗ trợ phát triển nông nghiệp và nông thôn Trung Quốc, Tạp chí Tài chính tháng 11/2015. 44. Đoàn Phạm Hà Trang (2012), Xây dựng nông thôn mới: vấn đề quy hoạch và huy động các nguồn tài chính, 45. Hoàng Lê Nga (2015), Giải pháp tín dụng góp phần xây dựng nông thôn mới tại Ngân hàng Hợp tác tỉnh Thanh Hóa, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng. 46. Hoàng Công Thắng (2010), Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng nhằm mục đích giảm nghèo của đồng bào dân tộc M’Nông tỉnh ĐakNông, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng ĐH Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 47. Học viện ngân hàng (2016), Tín dụng hộ gia đình khu vực nông thôn trong xây dựng nông thôn mới: chính sách và thực trạng, Kỷ yếu hội thảo khoa học thuộc đề tài cấp Nhà nƣớc: Nghiên cứu chính sách và giải pháp tín dụng cho hộ gia đình nông thôn trong xây dựng nông thôn mới. 48. Học viện Ngân hàng (2016), Nghiên cứu chính sách và giải pháp tín dụng cho hộ gia đình nông thôn trong xây dựng nông thôn mới, Đề tài cấp Nhà nƣớc. 49. Hoàng Tiến Cƣờng (2016), Một số vấn đề lý luận về phát triển nông nghiêp, kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trong bối cảnh đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế, Kỷ yếu hội thảo Khoa học Quốc tế về Phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới ở vùng Trung Bộ, Viện Khoa học xã hội vùng Trung Bộ. 50. Hồ Thị Bích Phƣợng (2015), Mở rộng cho vay hộ nông dân tại Ngân hang nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Quảng Ngãi, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Tài chính – Marketing. 51. Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam (2002), Từ điển Bách khoa Việt Nam, Trung tâm từ điển Bách khoa Việt Nam, Hà Nội. 52. Huỳnh Thu Hiền (2014), Tín dụng ngân hàng cho nông nghiệp, nông thôn vùng duyên hải miền Trung, Tạp chí Khoa học và đào tạo ngân hàng, số 142, tháng 3/2014. 53. Huỳnh Thu Hiền (2019), Chính sách tín dụng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Tạp chí Tài chính, kỳ 1 tháng 7/2019 (708). 54. Kỷ yếu Nông thôn mới (2018), Điểm sáng trong xây dựng nông thôn mới, NXB Công thƣơng. 55. Lê Ngọc Lân (2015), Tín dụng cho người nghèo – Hướng tới xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam, Kỷ yếu toạ đàm: giải pháp tín dụng cho ngƣời nghèo với chƣơng trình xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam , Học viện ngân hàng. 56. Lê Phan Thanh Hoà (2018), Tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế nông nghiệp vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Luận án tiến sĩ, trƣờng Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. 57. Lê Thị Tuấn Nghĩa, Phan Mạnh Hùng (2015), Tín dụng ngân hàng cho khu vực nông nghiệp, nông thôn, Tạp chí Khoa học đào tạo và ngân hàng số 154. 58. Lê Thị Tuấn Nghĩa, Phạm Đức Anh (2016), Đánh giá quy mô vốn vay kỳ vọng của hộ gia đình trong quá trình xây dựng nông thôn mới, Kỷ yếu hội thảo khoa học thuộc đề tài cấp nhà nƣớc: Nghiên cứu chính sách và giải pháp tín dụng cho hộ gia đình nông thôn trong xây dựng nông thôn mới. 59. Lê Thị Tuấn Nghĩa, Nguyễn Thành Nam (2015), Tín dụng ngân hàng với chương trình xây dựng nông thôn mới, Kỷ yếu toạ đàm: Giải pháp tín dụng cho ngƣời nghèo với chƣơng trình xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam, Học viện Ngân hàng. 60. Lê Thị Tú Anh, (2015), Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ tỉnh Vĩnh Long, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Tài chính- Marketing 61. Lê Văn Hoà, Nguyễn Đức Thắng (2014), Hỏi và đáp về chương trình xây dựng nông thôn mới, Nhà xuất bản chính trị quốc gia. 62. Mai Thanh Cúc, Quyền Đình Hà, Nguyễn Thị Tuyết Lan và Nguyễn Trọng Đắc (2005), Giáo trình phát triển nông thôn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 63. Ngân hàng chính sách xã hội (2015), Đánh giá ảnh hưởng của chương trình cho vay hộ nghèo đến sản xuất và đời sống của người dân nông thôn, Đề tài NCKH cấp ngành. 64. Ngân hàng chính sách xã hội (2017), Báo cáo tổng kết 15 năm hoạt động. 65. Ngân hàng chính sách xã hội các tỉnh Nam Trung Bộ, Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2015,2016,2017,2018. 66. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn các tỉnh Nam Trung Bộ, Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2015, 2016, 2017, 2018. 67. Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác 68. Nghị Định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 và Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. 69. Nghị định 116/2018/NĐ-CP ngày 7/9/2018 Sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. 70. Nghị định, Quyết định của Chính Phủ, các Quyết định, Thông tƣ, văn bản của Ngân hàng Nhà nƣớc, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Chính sách xã hội. 71. Nguyễn Thị Bích Điệp (2017), Huy động, sử dụng các nguồn tài chính cho xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Thái Bình, Luận án tiến sĩ, Học viện Tài Chính. 72. Nghiêm Thị Thúy Hằng là chủ nhiệm (2009) về Giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển nông nghiệp trong điều kiện hiện nay. Đề tài cấp viện Chiến lƣợc Tài chính, Bộ Tài Chính 73. Ngô Việt Hƣơng (2013), Cần tăng cường vốn đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn, Tạp chí Kinh tế và dự báo số 17/2013. 74. Nguyễn Đắc Hƣng (2016), Giải pháp tín dụng ngân hàng cho xây dựng nông thôn mới, Tạp chí cộng sản. 75. Nguyễn Đỗ Anh Tuấn (2012), Thực trạng, giải pháp và định hướng đầu tư cho "tam nông", tạp chí tài chính số 8/2012. 76. Nguyễn Hữu Nghĩa, (2014), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả và phát triển hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Tài liệu hội thảo: Vai trò của ngân hàng trong việc tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Ngân hàng Nhà nƣớc. 77. Nguyễn Mạnh Hùng (2008), Chính sách tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đối với phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn khu vực Tây Nguyên, Luận án tiến sĩ, Học viện Ngân hàng. 78. Nguyễn Ngọc Tuấn (2013), Nghiên cứu giải pháp tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Đăk Nông (Agribank Đăk Nông) đối với hộ sản xuất cà phê, Luận án tiến sĩ, Trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội. 79. Nguyễn Phan Yến Phƣơng (2015), Thực trạng tín dụng khu vực nông nghiệp, nông thôn Việt Nam, Tạp chí Thị trƣờng tài chính tiền tệ số 15 (8/2015). 80. Nguyễn Thị Hiền (2012), Hoạt động cho vay xây dựng nông thôn mới tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng, Luận Văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội. 81. Nguyễn Thị Hoa (2009), Hoàn thiện các chính sách xoá đói giảm nghèo chủ yếu của Việt Nam đến năm 2015, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân. 82. Nguyễn Thị Mùi (2006), Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, Nhà xuất bản tài chính. 83. Nguyễn Thị Nhung (2014), Tín dụng ngân hàng góp phần tái cơ cấu và xây dựng nông thôn mới vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Tài liệu hội thảo: Vai trò của ngân hàng trong việc tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Ngân hàng Nhà nƣớc. 84. Nguyễn Thị Thoa (2016), Liên kết bốn nhà trong phát triển nông nghiệp – xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Ninh Thuận, Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia về phát triển nông nghiệp,kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới vùng trung bộ hiện nay. 85. Nguyễn Văn Hùng (2015), Xây dựng nông thôn mới trong phát triển kinh tế xã hội ở tỉnh Bắc Ninh, Luận án tiến sĩ Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. 86. Nguyễn Văn Lê (2004), Tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế hộ vùng duyên hải miền Trung của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Học viện Ngân hàng. 87. Nguyễn Võ Tuyết Trinh (2015), Nâng cao chất lượng tín dụng hỗ trợ giảm nghèo, Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 9/2015. 88. Phạm Đi (2016), Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam hiện nay: nghiên cứu vùng duyên hải Nam Trung Bộ, NXB Chính Trị quốc gia. 89. Phạm Thị Thu Sƣơng (2016), Tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Nam: Thực trạng và một số giải pháp, Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia về phát triển nông nghiệp,kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới vùng trung bộ hiện nay. 90. Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tƣớng chính phủ phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020. 91. Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020. 92. Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tƣớng Chính phủ: Về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020. 93. Quyết định 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/2/2013 về tín dụng đối với hộ cận nghèo. 94. Tạ Thị Đoàn (2018), Nâng cao chất lượng hoạt động của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: Thực trạng và giải pháp chính sách, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 23 tháng 8/2018. 95. Thủ tƣớng Chính phủ (2010), Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 (ban hành kèm theo quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010). 96. Thủ tƣớng Chính phủ (2013), Sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (ban hành kèm theo quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/2/2013). 97. Thủ tƣớng Chính phủ (2016), Quyết định số 1980/QĐ-TTg, ngày 17/10/2016 về việc ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016 – 2020. 98. Tô Ngọc Hƣng, Chu Khánh Lân (2015), Giải pháp tín dụng cho người nghèo với chương trình xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam, Kỷ yếu toạ đàm: Giải pháp tín dụng cho ngƣời nghèo với chƣơng trình xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam, Học viện ngân hàng. 99. Tô Ngọc Hƣng chủ biên (2016), Giải pháp tín dụng cho người nghèo với chương trình xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Ngành Ngân hàng, Học viện Ngân hàng. 100. Tô Kim Ngọc, Vũ Thị Kim Oanh (2017), Nhìn lại 5 năm hoạt động tín dụng ngân hàng với chương trình xây dựng nông thôn mới, Tạp chí Ngân hàng số 3, tháng 2/2017. 101. Tống Thiện Phƣớc, Huỳnh Thu Hiền (2016), Giải pháp tín dụng ngân hàng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Đề tài NCKH cấp Trƣờng, Trƣờng ĐH Tài chính kế toán. 102. Trần Minh Yến (2013), Xây dựng nông thôn mới – khảo sát và đánh giá, NXB Khoa học và xã hội 103. Vũ Trọng Khải (2015), Phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam hiện nay- những trăn trở và suy ngẫm, NXB Chính trị Quốc gia – Sự thật, Hà Nội. PHỤ ỤC 1 BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ) I. QUY HOẠCH Chỉ tiêu theo vùng Duyên Đồng Tên Chỉ Trung Đồng Bắc hải Đông bằng TT tiêu Nội dung tiêu chí tiêu du miền bằng Tây Trung Nam Nam sông chí chung núi phía sông Nguyên Bộ Trung Bộ Cửu Bắc Hồng Bộ Long 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã[1] đƣợc phê duyệt và đƣợc Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt công bố công khai đúng Quy thời hạn 1 hoạch 1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt tổ chức thực hiện theo quy hoạch II. HẠ TẦNG INH T - XÃ HỘI Chỉ tiêu theo vùng Duyên Đồng Tên Chỉ Trung Đồng Bắc hải Đông bằng TT tiêu Nội dung tiêu chí tiêu du miền bằng Tây Trung Nam Nam sông chí chung núi phía sông Nguyên Bộ Trung Bộ Cửu Bắc Hồng Bộ Long 2.1. Đƣờng xã và đƣờng từ trung tâm xã đến đƣờng huyện UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch, Giao 2 đƣợc nhựa hóa hoặc điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm thông bê tông hóa, đảm bảo tính kết nối của hệ thống giao thông trên địa bàn bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm 2.2. Đƣờng trục thôn, bản, ấp và đƣờng liên thôn, bản, ấp ít nhất đƣợc cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm 2.3. Đƣờng ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mƣa 2.4. Đƣờng trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm 3.1. Tỷ lệ diện tích UBND cấp tỉnh quy định cụ thể theo hƣớng đảm bảo mục đất sản xuất nông tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp, thích ứng với biến đổi nghiệp đƣợc tƣới và khí hậu và hình thành các vùng sản xuất nông sản hàng hóa tiêu nƣớc chủ động phát triển bền vững đạt từ 80% trở lên Thủy 3 lợi 3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ 4.1. Hệ thống điện Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt đạt chuẩn 4 Điện 4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thƣờng ≥98% ≥95% ≥99% ≥98% ≥98% ≥98% ≥99% ≥98% xuyên, an toàn từ các nguồn Tỷ lệ trƣờng học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, Trƣờng 5 trung học cơ sở có ≥80% ≥70% 100% ≥80% ≥80% ≥70% 100% ≥70% học cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia 6 Cơ sở 6.1. Xã có nhà văn UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện vật hóa hoặc hội trƣờng thực tế, nhu cầu của cộng đồng và đặc điểm văn hóa từng chất đa năng và sân thể dân tộc văn thao phục vụ sinh hóa hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã 6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và ngƣời cao tuổi theo quy định[2] 6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng Cơ sở hạ tầng Xã có chợ nông UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch, thƣơng thôn hoặc nơi mua 7 điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đặc mại bán, trao đổi hàng điểm văn hóa từng dân tộc nông hóa thôn 8.1. Xã có điểm phục vụ bƣu chính 8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet Thông 8.3. Xã có đài tin và UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện 8 truyền thanh và hệ Truyền thống loa đến các thực tế, nhu cầu của các tổ chức và cộng đồng từng xã thông thôn 8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành 9.1. Nhà tạm, dột Không Không Không Không Không Không Không Không nát Nhà ở 9 dân cƣ 9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn ≥80% ≥75% ≥90% ≥80% ≥80% ≥75% ≥90% ≥70% theo quy định III. INH T VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT Chỉ tiêu theo vùng Trung Duyên Đồng Chỉ du Đồng Tên Bắc hải Đông bằng TT Nội dung tiêu chí tiêu miền bằng Tây tiêu chí Trung Nam Nam sông chung núi sông Nguyên Bộ Trung Bộ Cửu phía Hồng Bộ Long Bắc Thu nhập bình quân đầu ngƣời khu vực Thu 10 nông thôn đến năm ≥45 ≥36 ≥50 ≥36 ≥41 ≥41 ≥59 ≥50 nhập 2020 (triệu đồng/ngƣời) Tỷ lệ hộ nghèo đa Hộ 11 chiều giai đoạn 2016- ≤6% ≤12% ≤2% ≤5% ≤5% ≤7% ≤1% ≤4% nghèo 2020 Lao Tỷ lệ ngƣời có việc động làm trên dân số trong 12 ≥90% Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt có việc độ tuổi lao động có khả làm năng tham gia lao động 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt quy định của Luật Hợp Tổ tác xã năm 2012 chức 13 sản 13.2. Xã có mô hình xuất liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt chủ lực đảm bảo bền vững IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƢỜNG Chỉ tiêu theo vùng Trung Duyên Đồng Tên Chỉ du Đồng Bắc hải Đông bằng TT tiêu Nội dung tiêu chí tiêu miền bằng Tây Trung Nam Nam sông chí chung núi sông Nguyên Bộ Trung Bộ Cửu phía Hồng Bộ Long Bắc Giáo 14.1. Phổ cập giáo 14 Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt dục và dục mầm non cho Đào trẻ 5 tuổi, xóa mù tạo chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở 14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đƣợc tiếp tục học ≥85% ≥70% ≥90% ≥85% ≥85% ≥70% ≥90% ≥80% trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) 14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm ≥40% ≥25% ≥45% ≥40% ≥40% ≥25% ≥45% ≥25% qua đào tạo 15.1. Tỷ lệ ngƣời dân tham gia bảo ≥85% Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt hiểm y tế 15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 15 Y tế tế 15.3. Tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi bị suy dinh dƣỡng thể ≤21,8% ≤26,7% ≤13,9% ≤24,2% ≤24,2% ≤31,4% ≤14,3% ≤20,5% thấp còi (chiều cao theo tuổi) Tỷ lệ thôn, bản, Văn ấp đạt tiêu chuẩn 16 ≥70% Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt hóa văn hóa theo quy định 17.1. Tỷ lệ hộ ≥95% ≥90% ≥98% ≥98% ≥95% ≥95% ≥98% ≥95% đƣợc sử dụng nƣớc hợp vệ sinh (≥60% (≥50% (≥65% (≥60% (≥60% (≥50% (≥65% (≥65% Môi và nƣớc sạch theo nƣớc nƣớc nƣớc nƣớc nƣớc nƣớc nƣớc nƣớc trƣờng quy định sạch) sạch) sạch) sạch) sạch) sạch) sạch) sạch) và an 17 17.2. Tỷ lệ cơ sở toàn sản xuất - kinh thực doanh, nuôi trồng phẩm thủy sản, làng 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trƣờng 17.3. Xây dựng cảnh quan, môi Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt trƣờng xanh - sạch - đẹp, an toàn 17.4. Mai táng phù hợp với quy UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với điều kiện thực định và theo quy tế và đặc điểm văn hóa từng dân tộc hoạch 17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nƣớc thải khu dân cƣ tập trung, cơ sở Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt sản xuất - kinh doanh đƣợc thu gom, xử lý theo quy định 17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nƣớc sinh ≥85% ≥70% ≥90% ≥85% ≥85% ≥70% ≥90% ≥70% hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[3] 17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn ≥70% ≥60% ≥80% ≥70% ≥75% ≥60% ≥80% ≥70% nuôi đảm bảo vệ sinh môi trƣờng 17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ Chỉ tiêu theo vùng Trung Duyên Đồng Tên Chỉ du Đồng Nội dung tiêu Bắc hải Đông bằng TT tiêu tiêu miền bằng Tây chí Trung Nam Nam sông chí chung núi sông Nguyên Bộ Trung Bộ Cửu phía Hồng Bộ Long Bắc 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt chuẩn 18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt thống chính trị cơ sở theo quy định 18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt "trong sạch, vững mạnh" Hệ thống 18.4. Tổ chức chính trị - xã hội chính 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% trị và của xã đạt loại 18 tiếp khá trở lên cận 18.5. Xã đạt pháp chuẩn tiếp cận Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt luật pháp luật theo quy định 18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những ngƣời dễ Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt bị tổn thƣơng trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội 19.1. Xây dựng lực lƣợng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Quốc và hoàn thành các phòng chỉ tiêu quốc 19 và An phòng ninh 19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông ngƣời kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) đƣợc kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trƣớc [1] Quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm bảo tiêu chí môi trƣờng nông thôn. [2] Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nƣớc cho trẻ em. [3] Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ƣơng Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động). PHỤ ỤC 2 TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI VÀ QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC CẤP TỈNH HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ) A. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI: 1. Có 100% số xã trong huyện đạt chuẩn nông thôn mới. 2. Có tất cả các tiêu chí sau đạt chuẩn theo quy định: TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu Có quy hoạch xây dựng trên địa bàn huyện đƣợc 1 Quy hoạch Đạt phê duyệt 2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm Đạt bảo kết nối tới các xã 2 Giao thông 2.2. Tỷ lệ km đƣờng huyện đạt chuẩn theo quy 100% hoạch Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống 3 Thủy lợi Đạt thủy lợi các xã theo quy hoạch Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện 4 Điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật Đạt của cả hệ thống 5.1. Bệnh viện huyện đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng Đạt 3; Trung tâm y tế huyện đạt chuẩn quốc gia Y tế - Văn hóa - 5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt 5 Giáo dục chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết Đạt nối với các xã có hiệu quả 5.3. Tỷ lệ trƣờng Trung học phổ thông đạt chuẩn ≥ 60% Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung; hoặc có mô hình sản xuất theo chuỗi giá 6 Sản xuất Đạt trị, tổ chức liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của huyện. 7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa Đạt bàn huyện đạt tiêu chuẩn 7 Môi trƣờng 7.2. Cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ (công nghiệp, 100% làng nghề, chăn nuôi, chế biến lƣơng thực - thực phẩm) thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trƣờng An ninh, trật tự xã 8 Đảm bảo an toàn an ninh, trật tự xã hội Đạt hội 9.1. Ban Chỉ đạo Chƣơng trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện đƣợc kiện toàn Đạt Chỉ đạo xây dựng tổ chức và hoạt động đúng quy định 9 nông thôn mới 9.2. Văn phòng Điều phối Chƣơng trình nông thôn mới cấp huyện đƣợc tổ chức và hoạt động đúng Đạt quy định B. THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC CẤP TỈNH HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI: Có 100% số xã trên địa bàn đƣợc công nhận đạt chuẩn nông thôn mới. PHỤ ỤC 3 Bảng tổng hợp kết quả thực hiện bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2019 Đơn vị tính: % STT Tiêu chí 2010 2015 2019 Mục tiêu Cả NTB Cả NTB Cả NTB đến năm nƣớc nƣớc nƣớc 2020 (QĐ 1600) 1 Quy hoạch 28,3 6,4 98,7 92,5 99,6 97,1 100 2 Giao thông 3,2 3,2 36,4 43,4 63,7 70,8 55 3 Thuỷ lợi 15,7 6,9 61,4 66,1 90,7 84,7 77 4 Điện 44,8 50,9 82,4 90,2 90,0 96,4 100 5 Trƣờng học 12,2 7,3 42,1 37,6 62,8 61,3 80 6 Cơ sở vật 2,3 0,8 34,6 30,0 60,3 60,4 75 chất văn hoá 7 Cơ sở hạ tầng 12,8 11,9 58,0 64,5 85,5 87,6 70 TMNT 8 Thông tin và 48,6 40,6 90,9 89,7 89,7 90,9 95 truyền thông 9 Nhà ở dân cƣ 17,9 10,8 61,3 63,0 75,6 77,1 70 10 Thu nhập 8,0 6,5 56,5 47,6 67,3 60,6 80 11 Hộ nghèo 11,9 6,4 53,4 46,3 67,5 61,3 60 12 ao động có 10,9 6,7 85,5 81,7 97,6 95,0 80 việc làm 13 Hình thức 41,7 33,5 75,7 68,2 78,7 70,3 85 TCSX 14 Giáo dục và 24,0 20,2 77,9 71,4 88,9 83,8 80 đào tạo 15 Y tế 45,1 38,8 67,1 60,7 82,6 80,0 70 16 Văn hoá 34,0 28,0 65,6 68,4 81,6 83,5 75 17 Môi trƣờng 6,7 5,1 42,4 43,2 61,1 60,8 70 và ANTP 18 Hệ thống CT 48,1 31,3 75,2 63,2 78,4 68,0 95 và tiếp cận PL 19 Quốc phòng 76,1 77,1 93,7 86,9 91,6 91,2 98 và an ninh Nguồn: Báo cáo tổng kết 10 năm xây dựng nông thôn mới của các tỉnh Nam Trung Bộ, Văn phòng điều phối NTM PHỤ ỤC 4 ết quả đạt từng tiêu chí chia theo các vùng giai đoạn 2016 - 2019 Đơn vị tính: % STT Tiêu Cả Miền Đồng Bắc Duyên Tây Đông Đồng Mục chí nƣớc núi bằng Trung hải Nguyên Nam bằng tiêu phía sông Bộ Nam Bộ sông đến Bắc Hồng Trung Cửu năm Bộ Long 2020 (QĐ 1600) Tổng 8.909 2.280 1.889 1.585 825 599 445 1.286 số xã (xã) 1 Quy 99,6 100 99,8 99,9 97,1 100 100 99,8 100 hoạch 2 Giao 63,7 41,9 91,2 67,3 70,8 57,8 73,3 60,7 55 thông 3 Thuỷ 90,7 86,0 97,4 89,1 84,7 89,9 98 98,5 77 lợi 4 Điện 90,0 78,9 99,9 95,5 96,4 90,2 90,1 88,9 100 5 Trƣờng 62,8 44,7 81,5 71,2 61,3 60,3 73,9 60,6 80 học 6 Cơ sở 60,3 39,6 82,6 65,2 60,4 54,3 80,9 61,1 75 vật chất văn hoá 7 Cơ sở 85,5 83,2 94,5 82,2 87,6 86,3 90,3 90,1 70 hạ tầng TMNT 8 Thông 89,7 74,8 99,9 94,6 90,9 89,5 99,6 97,3 95 tin và truyền thông 9 Nhà ở 75,6 51,7 98,1 85,4 77,1 59,9 86,1 80,4 70 dân cƣ 10 Thu 67,3 40,2 92,9 74,8 60,6 51,6 79,1 74,1 80 nhập 11 Hộ 67,5 42,3 93,1 71,4 61,3 49,2 91,0 76,2 60 nghèo 12 Lao 97,6 98,2 99,3 95,5 95,0 98,3 97,5 98,4 80 động có việc làm 13 Hình 78,7 66,7 97,4 85,4 70,3 68,6 91,5 77,4 85 thức TCSX 14 Giáo 88,9 80,5 99,0 93,0 83,8 85,1 94,8 91,4 80 dục và đào tạo 15 Y tế 82,6 73,4 94,2 90,5 80,0 85,5 91,7 80,1 70 16 Văn 81,6 63,7 95,6 82,0 83,5 80,0 96,4 87,6 75 hoá 17 Môi 61,1 34,5 87,6 68,8 60,8 52,9 81,6 61,4 70 trƣờng và ANTP 18 Hệ 78,4 66,3 94,5 86,9 68,0 62,4 93,3 78,7 95 thống CT và tiếp cận PL 19 Quốc 91,6 91,1 96,9 97,7 91,2 84,3 96,9 91,5 98 phòng và an ninh Nguồn: Báo cáo tổng kết 10 năm xây dựng nông thôn mới của các vùng trong cả nước, Văn phòng điều phối NTM

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_tin_dung_ngan_hang_gop_phan_xay_dung_nong_thon_moi_c.pdf
  • pdfTHÔNG TIN ĐIỂN MỚI LATS (tiếng Anh).pdf
  • pdfTHÔNG TIN ĐIỂN MỚI LATS (tiếng việt).pdf
  • pdfTÓM TẮT LATS - HUỲNH THU HIỀN (Tiếng Anh).pdf
  • pdfTÓM TẮT LATS - HUỲNH THU HIỀN (Tiếng Việt).pdf
Luận văn liên quan