Chế tạo thành công xúc tác meso cacbon hóa bã tảo theo phương pháp khuôn mẫu
mềm, sử dụng tiền chất là biochar sunfo hóa (BS) và chất tạo cấu trúc CTAB, trong
những điều kiện êm dịu của quá trình ngưng tụ - bay hơi dung môi (thời gian 48 giờ,
nhiệt độ 70ºC, tỷ lệ CTAB/BS theo khối lượng là 0,8/1). Nhờ quá trình sunfo hóa,
tiền chất rắn biochar đã được biến tính thành biochar sunfo hóa, có khả năng phân tán
trong dung dịch và tương tác với chất tạo cấu trúc để hình thành hệ thống MQTB trật
tự, có khung cấu trúc hữu cơ với bề mặt riêng cao và các kênh mao quản thông thoáng;
sở hữu các nhóm –SO3H có lực axit rất mạnh
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 151 trang
151 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tổng hợp xúc tác cacbon hóa mao quản trung bình từ nguồn bã tảo, ứng dụng để chuyển hóa dầu lanh thành biokerosen, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa tốc độ khuấy đến hiệu suất tạo biokerosen từ dầu lanh 
Đặc điểm của các phản ứng trong pha lỏng với sự tiếp xúc pha lỏng – rắn đều 
cần tới quá trình khuấy trộn [4, 41], nhằm hai mục đích khuếch tán: khuếch tác các 
phân tử chất phản ứng từ pha lỏng tới bề mặt ngoài xúc tác và khuếch tác của các 
phân tử chất phản ứng trên bề mặt xúc tác tới các tâm hoạt tính xúc tác. Khả năng 
khuấy trộn càng tốt, mức độ tiếp xúc giữa các tâm hoạt tính và chất phản ứng càng 
mạnh, làm tăng tốc độ phản ứng và hiệu quả chuyển hóa. Sau tất cả các quá trình 
khảo sát, chọn được bộ thông số công nghệ thích hợp cho phản ứng trao đổi este với 
nguyên liệu dầu lanh để thu biokerosen (bảng 3.8). 
Bảng 3.8. Tổng hợp các điều kiện công nghệ thích hợp cho quá trình chuyển hóa dầu lanh 
thu biokerosen 
Điều kiện công nghệ Giá trị 
Lượng dầu, ml 100 
Nhiệt độ phản ứng, oC 120 
Thời gian phản ứng, giờ 3,5 
Hàm lượng xúc tác, % kl dầu 10 
Tỷ lệ mol metanol/dầu 45 
Tốc độ khuấy trộn, vòng/phút 400 
Hiệu suất tạo biokerosen, % 93,7÷94,6 
80.5
86.7
91.1
94.6 94.6
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
100 150 200 250 300 350 400 450 500
H
iệ
u
 s
u
ấ
t 
tạ
o
 b
io
k
er
o
se
n
, 
%
Tốc độ khuấy, vòng/phút
98 
Hiệu suất của phản ứng đạt 93,7 – 94,6% tính theo metyl este, đây là giá trị rất 
cao và rất khả khả quan. Dựa vào hiệu suất của phản ứng, chứng tỏ xúc tác tổng hợp 
có hoạt tính cao, có triển vọng lớn mở ra ứng dụng trong tương lai. 
3.3.3. Đánh giá độ ổn định của xúc tác meso cacbon hóa bã tảo 
 Độ ổn định của xúc tác meso cacbon hóa bã tảo được đánh giá qua tính lặp lại 
hiệu suất của phản ứng tổng hợp biokerosen trên xúc tác này và khả năng tái sử dụng 
của nó. 
3.3.3.1. Kiểm tra tính lặp lại của hai loại xúc tác 
 Độ ổn định của hoạt tính xúc tác cần phải được đánh giá lặp lại nhiều lần trong 
cùng các điều kiện phản ứng. Do đó, các nghiên cứu về tính ổn định của hoạt tính xúc 
tác cũng dựa trên tiêu chí này. Hoạt tính hai loại xúc tác (xúc tác meso cacbon có lỗ 
xốp 25Å và 45 Å) tại các lần phản ứng khác nhau được đưa ra trong bảng 3.9, các 
xúc tác được sử dụng đều ở trong trạng thái đã được tạo hạt với hàm lượng chất kết 
dịnh là 2% và kích thước hạt 0,2 mm như đã tìm ra ở trên. 
Bảng 3.9. Hoạt tính của các xúc tác meso cacbon hóa tại các lần phản ứng khác nhau 
Điều kiện công nghệ 
Xúc tác meso cacbon 
hóa chưa mở rộng 
mao quản (~ 25Å) 
Xúc tác meso cacbon 
hóa đã mở rộng mao 
quản 
 (~ 45Å) 
Lượng dầu, ml 100 100 
Nhiệt độ phản ứng, oC 120 120 
Thời gian phản ứng, giờ 3,5 3,5 
Hàm lượng xúc tác, % kl dầu 10 10 
Tỷ lệ mol metanol/dầu 45 45 
Tốc độ khuấy trộn, vòng/phút 400 400 
Hiệu suất tạo biokerosen, lần 1, 
% 
82,2 94,6 
Hiệu suất tạo biokerosen, lần 2, 
% 
81,8 94,3 
Hiệu suất tạo biokerosen, lần 3, 
% 
81,3 93,7 
Kết quả cho thấy, xúc tác meso cacbon hóa sau khi mở rộng mao quản và tạo 
hạt có hiệu suất cao hơn nhiều so với xúc tác meso cacbon trước khi mở rộng mao 
quản. Điều này có liên quan chủ yếu đến sự phù hợp về kích thước mao quản tập 
99 
trung với kích thước động học của các phân tử dầu lanh: xúc tác meso cacbon hóa 
mở rộng mao quản có kích thước mao quản tập trung ở ~ 45Å có lợi hơn nhiều so với 
xúc tác đó khi chưa mở rộng mao quản với kích thước tập trung tại ~ 25Å, do các 
phân tử dầu có kích thước động học từ ~ 30Å đến ~ 40Å sẽ dễ khuếch tán vào xúc 
tác lỗ xốp có kích thước lớn hơn. Hoạt tính của cả hai loại xúc tác cũng đều ổn định, 
chứng tỏ xúc tác có độ lặp lại tốt. 
3.3.3.2. Khả năng tái sử dụng của xúc tác meso cacbon hóa bã tảo 
Quá trình tái sử dụng xúc tác meso cacbon hóa bã tảo được thực hiện theo quy 
trình sau: sau mỗi lần phản ứng và lọc tách sản phẩm lỏng, phần xúc tác còn lại trong 
thiết bị phản ứng được giữ nguyên; sau đó, bổ sung nguyên liệu metanol và dầu lanh 
mới vào thiết bị phản ứng với tỷ lệ mol khảo sát thích hợp nhất tìm ra được, tương 
ứng là 45/1; các điều kiện khác bao gồm nhiệt độ 120oC, thời gian 3,5 giờ, hàm lượng 
xúc tác 10% và tốc độ khuấy trộn 400 vòng/phút. Giới hạn để thực hiện quá trình tái 
sử dụng xúc tác là khi hiệu suất tạo biokerosen giảm xuống dưới 80%, giới hạn để 
quá trình tinh chế sản phẩm biokerosen đạt hiệu quả cao [4, 41]. Với các điều kiện 
đó, kết quả thu được qua các lần tái sử dụng như sau (hình 3.40). 
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
H
iệ
u
 s
u
ất
 t
ạo
 b
io
k
er
o
se
n
, 
%
Số lần phản ứng và tái sử dụng trên xúc tác mesocacbon hóa bã tảo
Hình 3.40. Đồ thị biểu diễn hiệu suất tạo biokerosen qua các lần tái sử dụng xúc tác 
Kết quả khảo sát cho thấy, xúc tác meso cacbon hóa bã tảo có độ ổn định rất 
tốt, với số lần tái sử dụng lên tới 45 lần, cao hơn rất nhiều so với hầu hết các xúc tác 
axit rắn khung vô cơ phổ biến [4, 41]. Kết quả này có được do các nguyên nhân sau: 
100 
xúc tác có độ xốp cao và chứa các kênh mao quản với kích thước rất phù hợp với các 
phân tử triglyxerit trong nguyên liệu dầu lanh, thuận lợi cho quá trình khuếch tán các 
chất phản ứng đến tâm hoạt tính là nhóm –SO3H; nhóm hoạt tính –SO3H có độ ổn 
định rất cao trong điều kiện phản ứng nhờ khả năng liên kết chặt chẽ (liên kết cộng 
hóa trị) với hệ thống đa vòng thơm ngưng tụ trong xúc tác. Kết quả tái sử dụng xúc 
tác mở ra khả năng ứng dụng rất lớn của nó, không những trong các quá trình tổng 
hợp metyl este từ dầu, mỡ động thực vật, mà còn trong nhiều quá trình khác có sử 
dụng xúc tác axit rắn. 
3.3.4. Xác định thành phần của sản phẩm biokerosen tổng hợp từ dầu 
lanh 
Sản phẩm biokerosen được phân tích bằng sắc ký khí – khối phổ (GC-MS) 
nhằm xác định thành phần các gốc axit béo; kết quả đưa ra ở hình 3.41 và bảng 3.10. 
Hình 3.41. Kết quả GC-MS của sản phẩm biokerosen từ dầu lanh 
Bảng 3.10. Thành phần axit béo trong sản phẩm biokerosen từ dầu lanh từ MS 
STT Thời gian lưu, ph Tên axit béo Cấu trúc Công thức Thành phần, % 
1 17,34 Palmitic C16:0 C16H32O2 7,09 
2 19,12 Oleic C18:1 C18H34O2 19,43 
3 19,18 Linolenic C18:3 C18H30O2 66,95 
4 19,28 Stearic C18:0 C18H36O2 5,76 
Tổng 99,23 
101 
 Từ kết quả GC-MS của các metyl este tổng hợp từ dầu lanh có thể thấy, xuất 
hiện nhiều pic có thời gian lưu đặc trưng cho các metyl este của các loại axit béo: 
metyl palmitat 7,09%, metyl oleat 19,43%, metyl linolenat 66,95%, metyl stearat 
5,76%. Hàm lượng metyl linolenat (chứa 3 liên kết đôi C=C trong mạch cacbon) rất 
cao, phù hợp với thành phần hóa học của dầu lanh, đồng thời giúp sản phẩm 
biokerosen thu được có nhiệt độ đông đặc thấp. 
Thành phần của các metyl este có mạch cacbon từ C16 đến C18 có độ tinh 
khiết cao (rất ít tạp chất không phải là các metyl este), chứng tỏ xúc tác có hoạt tính 
rất tốt đối với quá trình trao đổi este tạo biokerosen này. 
3.4. Nghiên cứu phối trộn để chế tạo NLPL sinh học từ phân đoạn 
biokerosen đã tổng hợp 
3.4.1. Một số chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng của biokerosen tổng hợp 
 Các chỉ tiêu quan trọng của biokerosen từ dầu lanh được đưa ra trong bảng 
3.11 
Bảng 3.11. Một số chỉ tiêu kỹ thuật của các biokerosen tổng hợp từ dầu lanh 
Chỉ tiêu kỹ thuật Phương pháp Biokerosen 
Tỷ trọng tại 15,5oC D 1298 0,8702 
Nhiệt trị, MJ/Kg D 2015 38,4 
Chiều cao ngọn lửa không khói, mm D 1322 97,3 
Chỉ số axit, mg KOH/g D 664 0,02 
Chỉ số iot, g iot/100g EN 14111 192,9 
Độ nhớt động học tại 40oC, cSt D 445 11,3 
Nhiệt độ chớp cháy cốc kín, oC D 93 166,8 
Ăn mòn tấm đồng, loại D 130 1a 
Cặn cacbon, % KL D 4530 0,04 
Điểm băng, oC D 2386 -35,97 
Kết quả phân tích biokerosen từ dầu lanh cho thấy, khả năng cháy sạch thông 
qua chỉ tiêu về chiều cao ngọn lửa không khói rất tốt (97,3 mm) - một trong những 
chỉ tiêu quan trọng nhất của nhiên liệu phản lực; giá trị này lớn hơn rất nhiều so với 
quy định của nhiên liệu phản lực thương mại. Ngoài ra, các chỉ tiêu quan trọng khác 
như điểm băng đạt tới -35,97oC, dù vẫn chưa đáp ứng được theo tiêu chuẩn bay của 
nhiên liệu phản lực, nhưng hoàn toàn thuận lợi nếu pha trộn biokerosen với nhiên liệu 
phản lực theo tỷ lệ nhất định. Các tiêu chuẩn khác của biokerosen đều không có ảnh 
hưởng gì đến khả năng pha trộn của nhiên liệu, đặc biệt biokerosen hoàn toàn không 
có lưu huỳnh và các hợp chất thơm nên hạn chế sự ô nhiễm môi trường. 
102 
3.4.2. Kết quả pha trộn tạo NLPL sinh học 
Ba chỉ tiêu được lựa chọn trong khảo sát pha trộn nhiên liệu phản lực bao gồm 
điểm băng, độ nhớt động học, và chiều cao ngọn lửa không khói, đặc trưng cho đặc 
tính chảy và tính cháy sạch của nhiên liệu. Loại nhiên liệu khoáng được dùng để pha 
chế là nhiên liệu phản lực thương mại Jet A-1. Kết quả đo hai chỉ tiêu này với các 
hỗn hợp nhiên liệu theo tỷ lệ thể tích khác nhau được đưa ra trong bảng 3.12. 
Bảng 3.12. Khảo sát điểm băng và độ nhớt động học khi thay đổi tỷ lệ pha trộn giữa 
biokerosen từ dầu lanh và nhiên liệu thương mại Jet A-1 
Mẫu Tỷ lệ pha trộn 
Điểm 
băng, oC 
Độ nhớt động 
học tại -20oC, cSt 
Chiều cao ngọn lửa 
không khói, mm 
1 100% Jet A-1 -51,5 5,2 27,7 
2 
95% Jet A-1 + 5% 
Biokerosen 
-51,0 5,3 35,8 
3 
90% Jet A-1 + 10% 
Biokerosen 
-49,2 5,8 44,5 
4 
85% Jet A-1 + 15% 
Biokerosen 
-48,4 6,3 46,8 
5 
80% Jet A-1 + 20% 
Biokerosen 
-46,5 7,2 54,8 
6 
75% Jet A-1 + 25% 
Biokerosen 
-40,9 8,9 63,5 
7 100% Biokerosen -35,97 11,3 97,3 
Việc pha trộn giữa nhiên liệu phản lực Jet A-1 và biokerosen bước đầu đã hạn 
chế được nhược điểm của nhiên liệu Jet A-1 là chiều cao ngọn lửa không khói thấp, 
đồng thời cũng hạn chế cả nhược điểm của biokerosen tổng hợp là có điểm băng và 
độ nhớt động học cao. Lượng nhiên liệu Jet A-1 càng lớn, điểm băng cũng như độ 
nhớt của sản phẩm tạo thành càng nhỏ và càng tốt. Với NLPL, yêu cầu độ nhớt tại -
20oC là <8 cSt nên chỉ có các tỷ lệ từ mẫu 8 trở xuống là có khả năng đáp ứng được 
yêu cầu này; yêu cầu điểm băng nhỏ hơn -47oC, do đó chỉ với hàm lượng biokerosen 
từ 15% trở xuống mới có khả năng đáp ứng tiêu chuẩn này; việc đưa phụ gia chống 
đông vào nhiên liệu sau pha trộn có thể góp phần cải thiện tính chất này, tuy nhiên 
cũng phải tính toán lượng phụ gia hợp lý vì bản thân nhiên liệu Jet A-1 đã chứa phụ 
gia chống đông. 
Theo các kết quả khảo sát trên, hàm lượng 15% biokerosen đã được lựa chọn 
để pha trộn với 85% thể tích nhiên liệu Jet A-1. Nhiên liệu loại này có thể gọi là 
NLPL sinh học. Các chỉ tiêu kỹ thuật cho nhiên liệu này so sánh với các chỉ tiêu của 
Jet A-1 được đưa ra trong bảng 3.13. 
103 
Bảng 3.13. Các chỉ tiêu của NLPL sinh học đã chế tạo, so sánh với các chỉ tiêu của nhiên 
liệu Jet A-1 theo TCVN 6426:2009 
Tên chỉ tiêu Mức yêu cầu Phương 
pháp xác 
định 
NLPL sinh 
học 
Nhiên 
liệu Jet-
A1 
1. Ngoại quan: 
- Quan sát. 
- Màu. 
- Tạp chất dạng hạt, 
mg/l max 
Trong, sáng, 
không có hạt rắn 
và nước không hòa 
tan ở nhiệt độ môi 
trường 
Ghi kết quả 
1,0 
D 156 
D 6045 
D 5452 
Đạt yêu cầu 
Trong, 
không màu 
0,02 
Đạt yêu 
cầu 
Trong, 
không 
màu 
0,3 
2. Thành phần: 
- Axit tổng, mg KOH/g 
max 
- Hydrocacbon thơm, 
% thể tích max hoặc 
Tổng hydrocacbon 
thơm, % thể tích max 
- Lưu huỳnh tổng, % 
khối lượng max 
- Lưu huỳnh 
mercaptan, % khối 
lượng max 
hoặc Doctor Test 
- Thành phần nhiên 
liệu qua quá trình 
hydro hóa, % thể tích. 
- Thành phần nhiên 
liệu qua quá trình 
hydro hóa khắc nghiệt, 
% thể tích. 
0,015 
25,0 
26,5 
0,30 
0,0030 
Âm tính 
Ghi kết quả 
“không” hoặc 
100% 
Ghi kết quả 
“không” hoặc 
100% 
D 3242 
D 1319 
D 6379 
D 1266 
D 3227 
D 4952 
0,007 
17,2 
17,5 
0,08 
0,000 
Âm tính 
Không 
Không 
0,005 
20,2 
20,4 
0,10 
0,001 
Âm tính 
Không 
Không 
3. Tính bay hơi: 
- Thành phần cất 
+ Điểm sôi đầu, 0C 
Ghi kết quả 
205,0 
D 86 
186 
180 
104 
+ Nhiên liệu thu hồi: 
10% thể tích, 0C max 
50% thể tích, 0C 
90% thể tích, 0C 
+ Điểm sôi cuối, 0C 
max 
+ Cặn, % thể tích max 
+ Hao hụt, % thể tích 
max 
- Điểm chớp cháy cốc 
kín, 0C min 
- Khối lượng riêng ở 
15 0C, kg/m3. 
Ghi kết quả 
Ghi kết quả 
300,0 
1,5 
1,5 
38,0 
min 775,0 
đến max 840,0 
D 56 
D 1298 
195 
256 
286 
290 
0,4 
0,6 
49 
806,9 
190 
248 
276 
282 
0,7 
0,7 
42 
798,8 
4. Tính chảy: 
- Điểm băng, 0C max 
- Độ nhớt ở - 200C, 
mm2 / s (cSt) (*) max 
- 47,0 
8,000 
D 2386 
D 445 
-48,4 
6,3 
-51,5 
5,2 
5. Tính cháy: 
- Nhiệt lượng riêng 
thực, MJ/kg min 
- Chiều cao ngọn lửa 
không khói, mm min 
-Hàm lượng naphtalen, 
% thể tích max 
42,80 
25,0 
3,00 
D 3338 
D 1322 
D 1840 
43,98 
46,8 
0,4 
46,12 
27,7 
0,5 
6. Tính ăn mòn: 
- Ăn mòn mảnh đồng, 
phân loại max 
(2 h ± 5 phút, ở 100 0C 
± 1 0C) 
1 
D 130 
1 
1 
7. Tính ổn định: 
Độ ổn định oxy hóa 
nhiệt (JFTOT), 
- Nhiệt độ thử, 0C min 
- Chênh lệch áp suất 
qua màng lọc, mmHg 
max 
- Mức cặn ống, (nhìn 
bằng mắt thường) max 
260 
25,0 
Nhỏ hơn 3, cặn 
không có màu con 
công hoặc màu bất 
thường 
D 3241 
280 
22,5 
1,6, không 
có màu bất 
thường 
280 
23,8 
2, không 
có màu 
bất 
thường 
105 
Có thể thấy, NLPL sinh học đáp ứng hầu hết các chỉ tiêu cho NLPL thương 
mại; một số tiêu chuẩn thậm chí còn vượt trội, chẳng hạn như chiều cao ngọn lửa 
không khói, nhiệt độ chớp cháy. Ở hàm lượng không lớn hơn 15% biokerosen, có thể 
thấy không cần phải bổ sung thêm phụ gia. Điều đó chứng tỏ khả năng ứng dụng rất 
tốt của biokerosen tổng hợp trong việc pha trộn tạo NLPL sinh học. 
8. Tạp chất: 
- Hàm lượng nhựa thực 
tế, mg/100ml max 
- Trị số tách nước 
(MSEP): 
Nhiên liệu có phụ gia 
chống tĩnh điện min 
hoặc nhiên liệu không 
có phụ gia chống tĩnh 
điện min 
7 
70 
85 
D 381 
D 3948 
2 
79 
90 
3 
85 
92 
9. Độ dẫn điện: 
Độ dẫn điện, pS/m. 
min 50 
đến max 600 
D 2624 
183 
215 
106 
KẾT LUẬN 
1. Chế tạo thành công xúc tác meso cacbon hóa bã tảo theo phương pháp khuôn mềm, 
sử dụng tiền chất là biochar sunfo hóa (BS), chất tạo cấu trúc CTAB, trong quá trình 
ngưng tụ - bay hơi dung môi, tại các điều kiện như thời gian 48 giờ, nhiệt độ 70ºC, tỷ 
lệ CTAB/BS theo khối lượng là 0,8/1. Nhờ quá trình sunfo hóa, biochar đã được biến 
tính từ chất không tan trong nước thành chất có khả năng tan dần trong nước, nên có 
thể tương tác với chất tạo cấu trúc để hình thành hệ thống MQTB trật tự, có khung 
cấu trúc hữu cơ với bề mặt riêng cao và các kênh mao quản thông thoáng. Ngoài ra, 
xúc tác còn chứa các nhóm –SO3H có lực axit rất mạnh, chính là các nhóm –SO3H 
của biochar sunfo hóa. 
2. Nghiên cứu mở rộng kích thước mao quản tập trung của xúc tác meso cacbon hóa 
bã tảo từ ~25Å lên ~45Å nhờ quá trình xử lý ngưng tụ - thủy nhiệt. Kích thước mao 
quản này giúp quá trình khuếch tán các chất phản ứng có kích thước động học lớn 
(triglyxerit trong dầu lanh) đến tâm hoạt tính axit dễ dàng hơn nhờ có độ chọn lọc 
hình dáng cao; từ đó nâng cao được độ chuyển hóa và độ chọn lọc, dẫn đến tăng hiệu 
suất biokerosen; 
3. Sử dụng phương pháp TG-DSC kết hợp detector MS (TG-DSC-MS) để xác định 
thành phần khí sinh ra trong quá trình phân tích nhiệt xúc tác. Qua đó có thể xác định 
chính xác từng quá trình biến đổi theo nhiệt độ nung xúc tác, hiểu rõ hơn về bản chất 
các nhóm chức trong xúc tác. Cũng nhờ phương pháp TG-DSC-MS, đã xác định được 
một cách định tính các loại tâm axit cũng như độ mạnh yếu của chúng trong xúc tác 
4. Sử dụng phương pháp phân tích hóa lý hiện đại là phổ XPS để nghiên cứu sâu bản 
chất xúc tác như trạng thái hóa trị, thành phần, năng lượng liên kết của các nguyên tố 
trong xúc tác... Qua đó đã chứng minh được tâm axit Bronsted của nhóm –SO3H 
chính là tâm hoạt tính xúc tác meso cacbon hóa, và cơ chế đưa nó vào hệ đa vòng 
thơm ngưng tụ trong xúc tác là cơ chế thế electrophil, xảy ra trong quá trình sunfo 
hóa biochar; 
5. Đánh giá được độ bền nhiệt và độ bền thủy nhiệt của xúc tác meso cacbon hóa bã 
tảo trong các điều kiện tiếp xúc với không khí và trong điều kiện tiếp xúc với khí trơ 
N2. Kết quả cho thấy, xúc tác meso cacbon hóa bã tảo tuy chỉ bền nhiệt tới khoảng 
300oC, nhưng bền thủy nhiệt tới hơn 180oC. Độ bền này giúp xúc tác ổn định trong 
quá trình tổng hợp biokerosen, vốn xảy ra ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi của metanol; 
6. Nghiên cứu tìm được các điều kiện tạo hạt cho xúc tác meso cacbon hóa bã tảo như 
sau: hàm lượng gel silica 2%, kích thước hạt xúc tác 0,2 mm; khi đó hoạt tính của 
xúc tác gần tương đương với dạng bột. Đặc biệt, nhờ có quá trình tạo hạt, thời gian 
lắng tách xúc tác rút ngắn từ 24 giờ xuống chỉ còn 15 phút và hoạt tính xúc tác rất ổn 
định. Quá trình tạo hạt không ảnh hưởng đến cấu trúc MQTB của xúc tác. Xúc tác 
107 
sau tạo hạt có độ ổn định cao, có khả năng tái sử dụng khoảng gần 50 lần, vượt trội 
so với xúc tác axit có khung vô cơ truyền thống; 
7. Khảo sát quá trình chuyển hóa dầu lanh thành biokerosen trong pha lỏng gián đoạn 
trên xúc tác meso cacbon hóa bã tảo thu được các điều kiện như sau: nhiệt độ 120oC, 
thời gian 3,5 giờ, hàm lượng xúc tác 10% khối lượng dầu, tỷ lệ mol metanol/dầu 45/1, 
tốc độ khuấy trộn 400 vòng/phút. Trong các điều kiện này, hiệu suất tạo biokerosen 
đạt từ 93,5% đến 94,6%. Thành phần sản phẩm biokerosen gồm chủ yếu các metyl 
este của các gốc axit béo không no, có lợi cho đặc tính chảy của nhiên liệu trong điều 
kiện nhiệt độ thấp; 
8. Nghiên cứu quá trình pha trộn biokerosen tổng hợp từ dầu lanh với nhiên liệu phản 
lực Jet A-1 để tạo ra loại NLPL sinh học mới. Kết quả cho thấy, hỗn hợp pha trộn với 
85% Jet A-1 và 15% biokerosen (theo thể tích) có khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn 
kỹ thuật của nhiên liệu sử dụng cho máy bay phản lực mà không phải bổ sung phụ 
gia. Kết quả này là tín hiệu khả quan về phạm vi ứng dụng của biokerosen trong 
ngành hàng không. 
108 
NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN 
1. Chế tạo thành công xúc tác meso cacbon hóa bã tảo theo phương pháp khuôn mẫu 
mềm, sử dụng tiền chất là biochar sunfo hóa (BS) và chất tạo cấu trúc CTAB, trong 
những điều kiện êm dịu của quá trình ngưng tụ - bay hơi dung môi (thời gian 48 giờ, 
nhiệt độ 70ºC, tỷ lệ CTAB/BS theo khối lượng là 0,8/1). Nhờ quá trình sunfo hóa, 
tiền chất rắn biochar đã được biến tính thành biochar sunfo hóa, có khả năng phân tán 
trong dung dịch và tương tác với chất tạo cấu trúc để hình thành hệ thống MQTB trật 
tự, có khung cấu trúc hữu cơ với bề mặt riêng cao và các kênh mao quản thông thoáng; 
sở hữu các nhóm –SO3H có lực axit rất mạnh; 
2. Nghiên cứu mở rộng được kích thước mao quản tập trung của xúc tác meso cacbon 
hóa bã tảo từ ~25Å lên đến ~45Å nhờ quá trình xử lý ngưng tụ - thủy nhiệt. Kích 
thước mao quản này giúp quá trình khuếch tán các chất phản ứng có kích thước động 
học lớn (triglyxerit trong dầu lanh) đến tâm hoạt tính axit dễ dàng hơn nhờ có độ chọn 
lọc hình dáng cao; từ đó nâng cao được độ chuyển hóa và độ chọn lọc, dẫn đến tăng 
hiệu suất biokerosen; 
3. Sử dụng phương pháp TG-DSC kết hợp detector MS (TG-DSC-MS) để xác định 
thành phần khí sinh ra trong quá trình phân tích nhiệt xúc tác. Qua đó có thể xác định 
chính xác từng quá trình biến đổi theo nhiệt độ nung xúc tác, hiểu rõ hơn về bản chất 
các nhóm chức trong xúc tác. Cũng nhờ phương pháp TG-DSC-MS, đã xác định được 
một cách định tính các loại tâm axit cũng như độ mạnh yếu của chúng trong xúc tác; 
4. Sử dụng phương pháp phân tích hóa lý hiện đại là phổ XPS để nghiên cứu sâu bản 
chất xúc tác như trạng thái hóa trị, thành phần, năng lượng liên kết của các nguyên tố 
trong xúc tác... Qua đó đã chứng minh được tâm axit Bronsted của nhóm –SO3H 
chính là tâm hoạt tính xúc tác meso cacbon hóa, và cơ chế đưa nó vào hệ đa vòng 
thơm ngưng tụ trong xúc tác là cơ chế thế electrophil, xảy ra trong quá trình sunfo 
hóa biochar. 
109 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA 
LUẬN ÁN 
1.Trần Quốc Hải, Nguyễn Khánh Diệu Hồng (2016). Một số yếu tố ảnh hưởng trong 
quá trình ngưng tụ bay hơi đến cấu trúc xúc tác mesocacbon hóa từ bã tảo. Tạp chí 
Xúc tác và Hấp phụ, T.5, No.4 , Tr. 47-51. 
2.Trần Quốc Hải, Nguyễn Quốc Hiệu, Vũ Đức Trung, Nguyễn Khánh Diệu Hồng 
(2018). Chế tạo và điều khiển kích thước mao quản trung bình của xúc tác cacbon 
hóa nguồn bã tảo, ứng dụng trong phản ứng tổng hợp biokerosen. Tạp chí Xúc tác và 
Hấp phụ. T 7, No 1, Tr. 52-58. 
3.Hong K. D. Nguyen, Hai Q. Tran, Nga L. T. Nguyen, Ngo T. Dinh (2018). Study 
on the preparation of ordered mesoporous carbonbased catalyst from waste 
microalgal biomass for the synthesis of biokerosene. Journal of Porous Materials. 
December 2018, Volume 25, Issue 6 , pp 1567–1576 (https://DOI.org/ 
10.1007/s10934-018-0570-y.) (ISI). 
4. Nguyễn Khánh Diệu Hồng Trần Quốc Hải, (2019). Nghiên cứu chuyển hóa dầu 
lanh thành phân đoạn kerosen trên xúc tác mesocacbon hóa và phối trộn để chế tạo 
nhiên liệu phản lực sinh học. Tạp chí Xúc tác và Hấp phụ. Vol.8 issue 3/2019.P 16-
24. 
5. Hong Khanh Dieu Nguyen, Hai Quoc Tran (2019) Thermal Stability of Ordered 
Mesoporous Carbon Based Catalyst and Its Application in Conversion of Linseed Oil 
to Methyl Esters. J Catalysis Letters. DOI: 10.1007/s10562-019-03001-4. (ISI). 
110 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1 Vũ Đình Duy, Nguyễn Khánh Diệu Hồng (2016). Khảo sát các điều kiện công 
nghệ để chuyển hóa dầu hạt cao su thành nhiên liệu sinh học biodiesel sử dụng 3 
loại xúc tác trên cơ sở cacbon hóa nguồn hydratcacbon. Tạp chí Xúc tác và Hấp 
phụ, T5, No1, Tr. 66-74. 
2 Vũ Đình Duy, Nguyễn Thị Hà, Đỗ Thị Diễm Thúy, Nguyễn Thị Thanh Hải, 
Nguyễn Khánh Diệu Hồng. “Nghiên cứu chế tạo xúc tác KNO3/Al2O3 cho phản 
ứng tổng hợp methyl ester, làm thành phần pha chế nhiên liệu sinh học 
biokerosene”. Tạp chí Dầu khí, số 9-2013, trang 43-53. 
3 Hoàng Ngọc Dũng, Lê Đình Khiêm, Phạm Năng Cường, Trần Quang Biển, 
Nguyễn Văn Bình, Lê Văn Hoan, Nguyễn Khánh Diệu Hồng. “Nghiên cứu tổng 
hợp, đặc trưng xúc tác dạng hydrotalcite 3 kim loại Mg-Ni-Al, ứng dụng cho quá 
trình decacboxyl hóa dầu dừa thu hydrocacbon”. Tạp chí Hóa học & Ứng dụng. 
Số 4 (26)/2014, tr. 24-28. 
4 Võ Văn Hùng, Nguyễn Khánh Diệu Hồng, Nguyễn Anh Vũ, Đinh Thị Ngọ 
(2016). Ảnh hưởng của việc tách silic trong quá trình chế tạo xúc tác mesocacbon 
từ vỏ trấu. Tạp chí Xúc tác và Hấp phụ, T.5, No.4, Tr. 26-30. 
5 Nguyễn Thị Hà, Nguyễn Khánh Diệu Hồng, Nguyễn Lệ Tố Nga. “Nghiên cứu chế 
tạo xúc tác KNO3/ɤ-Al2O3 cho phản ứng tổng hợp nhiên liệu sinh học biokerosen”. 
Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50 (3E) (2012) p. 1241-1248. 
6 Nguyễn Thị Hà, Nguyễn Khánh Diệu Hồng. “Nghiên cứu đặc trưng các tính chất 
của xúc tác KI/Al2O3, ứng dụng cho phản ứng tổng hợp nhiên liệu kerosen sinh 
học từ dầu hạt cải”. Tạp chí Hóa học, T4AB 51/2013 p153-158. 
7 Nguyễn Thị Hà, Nguyễn Khánh Diệu Hồng, Nguyễn Lệ Tố Nga. “Nghiên cứu chế 
tạo xúc tác KNO3/-Al2O3 cho phản ứng tổng hợp nhiên liệu sinh học biokerosen”. 
Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Tập 50, số 3E, 2012. Tr. 1241-1248. 
8 Nguyễn Khánh Diệu Hồng, Nguyễn Thị Hà, Nguyễn Lệ Tố Nga. Nghiên cứu chế 
tạo xúc tác KI/Al2O3 cho phản ứng tổng hợp nhiên liệu phản lực sinh học 
biokorosen. Tạp chí Hóa học T51 (2C), 2013, p844-850. 
9 Nguyễn Khánh Diệu Hồng, Hoàng Ngọc Dũng, Đinh Thị Ngọ. “Nghiên cứu tổng 
hợp hydrocacbon xanh từ dầu dừa bằng phản ứng decacboxyl hóa, sử dụng xúc 
tác trên cơ sở hydrotalcite”. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. Tập 52- số 5B, 2014. 
Tr 273-283. 
10 Nguyễn Khánh Diệu Hồng, Hoàng Ngọc Dũng. “Nghiên cứu tổng hợp và đặc 
trưng hệ xúc tác hydrotalcite hai thành phần Mg-Al cho phản ứng decacboxyl hóa 
111 
dầu dừa thu hydrocacbon”. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. Tập 52, số 6, 2014, 
Tr 755-764. 
11 Nguyễn Khánh Diệu Hồng, Hoàng Ngọc Dũng. “Nghiên cứu tổng hợp và đặc 
trưng hệ xúc tác hydrotalcite hai thành phần Mg-Al cho phản ứng decacboxyl hóa 
dầu dừa thu hydrocacbon”. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. Tập 52, số 6, 2014, 
Tr 755-764. 
Tiếng Anh 
12 Alberto Llamas, María-Jesús García-Martínez, Ana-María Al-Lal, Laureano 
Canoira, Magín Lapuerta, Biokerosene from coconut and palm kernel oils, 
Production and properties of their blends with fossil kerosene, Fuel, 102, 483 - 
490, 2012. 
13 Antonio B. Fuertes, Synthesis of ordered nanoporous carbons of tunable 
mesopore size by templating SBA-15 silica materials, Microporous and 
Mesoporous Materials, 67, 273-281, 2014 
14 Ayhan Demirbas, Production of biodiesel fuel from linseed oil using methanol 
and ethanol in non-catalytic SCF conditions, Ayhan Demirbas, Sila Science, 
Trabzon, Turkey, 33, 2009, 113-118 
15 Bergthorson JM, Smith D, NgadiM, salusburys, Fisbein B, Subramanian S, 
Toepoeel V, 2nd Generation Biomass into biojet potential, IATA technical report, 
2008. 
16 B.T. Kresge, M.E. Leonowicz, W.J Roth, J.C. Vartuli, J.C. Beck. (1992), 
“Ordered mesoporous molecular sieves synthesized by a liquil - crystal template 
mechannism”, Nature 359, pp 710 – 712, 1992. 
17 Borisov AA, Personal communication, 2005. 
18 Budarin, V. L., Clark, J. H., Luque, R., Macquarrie, D. J., Koutinas, A., and Webb, 
C. (2007). Tunable mesoporous materials optimised for aqueous phase 
esterifications. Green Chem., 9(9), 992-995. 
19 Budarin, V., Clark, J. H., Hardy, J. J. E., Luque, R., Milkowski, K., Tavener, S. 
J., and Wilson, A. J. (2006). Starbons: new starch-derived mesoporous 
carbonaceous materials with tunable properties. Angew. Chem. Int. Ed., 45(23), 
3782-3786. 
20 Berger T. A., Chromatographia, 42, 63-71, 1996. 
21 Dagaut P, Cathonnet M, The ignition, oxidation, and combustion of kerosene, a 
review of experimental and kinetic modeling, Prog Energy Combust Sci, 32, 48-
92, 2006. 
22 Daiyu Song, Sai An, Bo Lu, Yihang Guo, Jiyan Leng, Arylsulfonic acid 
functionalized hollow mesoporous carbon spheres for efficient conversion of 
112 
levulinic acid or furfuryl alcohol to ethyl levulinate, Applied Catalysis B: 
Environmental, 179, 2015, 445-457. 
23 Davidson DF, Hanson RK, Fundamental kinetic database utilizing shock tube 
measurements, 6th international conference on chemical kinetics, Gaithersburg, 
MD, 2005. 
24 Dean AJ, Penyazkov OG, Sevruk KL, Varatharajan B, Autoignition of surrogate 
fuels at elevated temperatures and pressures, Proc Combust Inst, 31, 2481-8, 
2007. 
25 Dean AJ, Penyazkov OG, Sevruk KL, Varatharajan B, Ignition of aviation 
kerosene at high temperatures, 20th ICDERS, Montre´al, Canada, 2005. 
26 Dongyuan Zhao, Ying Wan, and Wuzong Zhou. (2013),"Ordered Mesoporous 
Materials", Wiley-VCH Verlag & Co. KGaA Boschstr. 12, 69469 Weinheim, 
Germany. 
27 E, V, Carandang, Coconut Methyl Ester as an Alternative Fuel, Society for the 
Advancement of Technology Management in the Philippines (SATMP), 2002. 
28 E. Yang Y., R. Chen, Pyrolysis of palm oil wastes for enhanced production of 
hydrogen rich gases, Fuel Processing Technology, 935-942, 2006. 
29 Edwards T, Kerosene fuels for aerospace propulsion - composition and properties, 
AIAA 2002-3874, 2002. 
30 Edwards T, Liquid fuels and propellants for aerospace propulsion, 1903-2003, J 
Propuls Power, 19(6), 1089-107, 2003. 
31 Edwards T, Maurice LQ, Surrogate mixtures to represent complex aviation and 
rocket fuels, J Propul Power, 17, 461-6, 2001. 
32 Freeman G, Lefebvre AH, Spontaneous ignition characteristics of gaseous 
hydrocarbon-air mixtures, Combust Flame, 58, 153-62, 1984. 
33 Galo J. de AA Soler-Illia, ClDment Sanchez, BDnDdicte Lebeau, and Joel 
Patarin, Chemical Strategies to Design Textured Materials: from Microporous and 
Mesoporous Oxides to nanonetworks and Hierachical structures, Chem. Rev, 102 
(2002) 4093-4138. 
34 Goodger EM, Jet fuels development and alternatives, Proc Inst Mech Eng, 209, 
147-55, 1995. 
35 Gracia-Salcedo CM, Brabbs TA, McBride BJ, Experimental verification of the 
thermodynamic properties of Jet-A fuel, NASA technical memorandum 101475, 
1988. 
36 Guibet JC, Fuels and engines, Editions Technip, 1999. 
37 Handbook of aviation fuel properties, 3rd ed, CRC report 635, CRC Inc,, 
Alpharetta, GA, 2004. 
113 
38 Hazlett RN, Thermal oxidation stability of aviation turbine fuels ASTM 
monograph 1, Philadelphia, PA, American Society of Testing and Materials, 
1991. 
39 Heneghan SP, Schulz WD, Static tests of jet fuel thermal and oxidative stability, 
J Propul Power, 9(1), 5-9, 1993. 
40 Hong K. D. Nguyen and Vuong V. Pham (2017). Upgrading Bio-Oil Obtained 
From Microalgae Over Ni/Biochar Catalyst For Hydrocarbon Synthesis. Journal 
of Applicable Chemistry, Vol. 6 (2), p 210218, (IF=1.612) 
41 Hong K. D. Nguyen, Hai Q. Tran, Nga L. T. Nguyen, Ngo T. Dinh (2018). Study 
on the preparation of ordered mesoporous carbonbased catalyst from waste 
microalgal biomass for the synthesis of biokerosene. Journal of Porous Materials. 
Jan 2018. 
42 Hong K. D. Nguyen, Hai Q. Tran, Nga L. T. Nguyen, Ngo T. Dinh (2018). Study 
on the preparation of ordered mesoporous carbonbased catalyst from waste 
microalgal biomass for the synthesis of biokerosene. Journal of Porous Materials. 
Jan 2018. https://DOI.org/ 10.1007/s10934-018-0570-y. 
43 Hong K. D. Nguyen. Hung V. Vo,Tuyet Anh T. Dang, Ngo T. Dinh (2018). 
Design of novel order mesostructured superacid catalyst from rice husk for the 
conversion of linseed oil to methyl esters. J. Chemical Papers. V.72, No1, P.119-
128. https://doi.org/10.1007/s11696-017-0263-z 
44 H. Song, S. An, B. Lu, Y. Guo, J. Leng, Arylsulfonic acid functionalized hollow 
mesoporous carbon spheres for efficient conversion of levulinic acid or furfuryl 
alcohol to ethyl levulinate, Applied Catalysis B: Environmental, 179, 445-457, 
2015. 
45 Hong Khanh Dieu Nguyen, Hung Van Nguyen (2018). Conversion of jatropha oil 
to green hydrocarbons through decarboxylation process over mesohydrotalcite 
catalyst. Journal of Applicable Chemistry, 2018, 7 (6: 1651-1660) 
46 Hong Khanh Dieu Nguyen, Hung Van Nguyen, Duc Sy Dao, Lan Linh Hoang 
(2017). Preparation and characterization of ordered mesoporous Mg-Al-Co 
hydrotalcite based catalyst for decarboxylation of jatropha oil. J Porous Mater, V. 
24, p.731-740. 
47 Hong Khanh Dieu Nguyen, Hung Van Nguyen, Vu Anh Nguyen (2018). Effect 
of synthetic conditions on the structure of mesoporous Mg-Al-Co hydrotalcite. 
Journal of Molecular Structure 1171 (2018) 25-32 
48 Hong Khanh Dieu Nguyen, Toan Dang Nguyen, Dung Ngoc Hoang, Duc Sy Dao, 
Thao Tien Nguyen, Limphirat Wanwisa, and Lan Linh Hoang. X-ray absorption 
spectroscopies of Mg-Al-Ni hydrotalcite like compoundfor explaining the 
generation of surface acid sites. Korean J. Chem. Eng., V 34(2), 314-319 (2017). 
DOI: 10.1007/s11814-016-0285-1. 
114 
49 Hu, Q., Pang, J., Wu, Z., and Lu, Y. (2006). Tuning pore size of mesoporous 
carbon via confined activation process. Carbon, 44(7), 1349-1352. 
50 IAIA2009ReportonAlternativeFuelsonlineversion, 2009. 
51 J Ching Juan, Damayani Agung Kartika, Ta Yeong Wu, Taufiq-Yap Yun Hin 
(2011), Biodiesel production from jatropha oil by catalytic and non-catalytic 
approaches: An overview, Bioresource Technology, 102, 452-460. 
52 J, E, Shepherd, F, A, Perez, Kerosene lamps and cookstoves - the hazard of 
gasoline contamination, Fire Saf, J, 43, 171-179, 2008. 
53 James D. Kinder, Timothy Rahmes, Evaluation of Bio-Derived Synthetic 
Paraf?nic Kerosene (Bio-SPK), 2009. 
54 James G, Speight, Handbook of Petroleum Analysis, John Wiley & Sons, 2001. 
55 Jaturong Jitputti, Boonyarach Kitiyanan, Pramoch Rangsunvigit, Kunchana 
Bunyakiat, Lalita Attanatho, Peesamai Jenvanitpanjakul, Transesterification of 
crude palm kernel oil and crude coconut oil by different solid catalysts, Chemical 
Engineering Journal, 116, 61-66, 2006. 
56 Juan JC, Kartika DA, Wu TY, Hin T-YY (2011). Biodiesel production from 
jatropha oil by catalytic and non-catalytic approaches: an overview. Bioresource 
Technology, 102:452-60. 
57 K, Okamoto, H, Miura, S, Ochiai, N, Watanabe, Y, Hagimoto, Burning property 
of liquid fuel spill on a floor, Jpn, J, Forensic Sci, Technol, 10, 87-97, 2005. 
58 Kakade, B. A., and Pillai, V. K. (2008). Tuning the wetting properties of 
multiwalled carbon nanotubes by surface functionalization. J. Phys. Chem. C, 
112(9), 3183-3186. 
59 Kazimierz Baczewski, Piotr Szczawinski, Investigation properties of rapeseed oil 
methyl esters/aviation turbine fuel jet a-1 blends, Journal of KONES Powertrain 
and Transport, 18, 15-22, 2011. 
60 Keun-Won Lee, A methodology for assessing risk from released hydrocarbon in 
an enclosed area, Fire Saf, J, Loss Prev, Process Ind, 15, 11-17, 2002. 
61 Kitano, M., Arai, K., Kodama, A., Kousaka, T., Nakajima, K., Hayashi, S., and 
Hara, M. (2009). Preparation of a sulfonated porous carbon catalyst with high 
specific surface area. Catal. Lett., 131 242-249. 
62 Kumar K, Sung CJ, An experimental study of the autoignition characteristics of 
conventional jet fuel/oxidizer mixtures, Jet-A and JP-8, Combust Flame, 157, 
676-85, 2010. 
63 Lenhert DB, Khan AR, Cernansky NP, Miller DL, Owens KG, The oxidation of 
an ISF surrogate and its components in the negative temperature coefficient 
region, Proceedings of the third joint meeting of the US sections of the combustion 
institute, paper B16, Chicago, IL, 2003. 
115 
64 Lingtao Wang, Xiuqin Dong, Haoxi Jiang, Guiming Li, Minhua Zhang, 
Phosphorylated ordered mesoporous carbon as a novel solid acid catalyst for the 
esterification of oleic acid, Catalysis Communications 56, 164-167, 2014. 
65 Liu, R., Wang, X., Zhao, X., and Feng, P. (2008). Sulfonated ordered mesoporous 
carbon for catalytic preparation of biodiesel. Carbon, 46(13), 1664-1669. 
66 Liu, Y., Chen, J., Yao, J., Lu, Y., Zhang, L., and Liu, X. (2009). Preparation and 
properties of sulfonated carbon-silica composites from sucrose dispersed on 
MCM-48. Chem. Eng. J., 148(1), 201-206. 
67 M, F, Fingas, Studies on the evaporation of crude oil and petroleum products, I, 
The relationship between evaporation rate and time, J. Hazard. Mater. 56, 227-
236, 1997. 
68 M, F, Fingas, Studies on the evaporation of crude oil and petroleum products, II, 
Boundary layer regulation, J. Hazard. Mater. 57, 41-58, 1998. 
69 M. Gubitz, Mittelbach M., Trabi M. (1999), Exploitation of the tropical oil seed 
plant Jatropha curcas L, Bioresour Technol; 67:73-82. 
70 Martel CR, Molecular weight and average composition of JP-4, JP-5, JP-8, and 
Jet A, AFWAL/POSF Report, 15, 1988. 
71 Martel CR, Molecular weight and average composition of JP-4, JP-5, JP-8, and 
Jet A, AFWAL/POSF Report, 15, 1988. 
72 Maurice LQ, Lander H, Edwards T, Harrison III WE, Advanced aviation fuels, a 
look ahead via a historical perspective, Fuel, 80, 747-56, 2001. 
73 Mestre A, Ducourneau F, Recent studies of the spontaneous ignition of rich air-
kerosine mixtures, In, Weinberg F, editor, Proceedings of combustion institute 
European symposium, London, Academic Press, 225-9, 1973. 
74 Meynen, V., Cool, P., & Vansant, E. F. (2009). Verified synthesis of mesoporous 
materials. Microporous and Mesoporous Materials, 125, 170 - 223. 
75 M. Heilmann Steven, H. Ted Davis, Lindsey R. Jader, Paul A. Lefebvre, Michael 
J. Sadowsky, Frederick J. Schendel, Marc G. von Keitz, Kenneth J. Valentas, 
Hydrothermal carbonization of microalgae, 2010. 
76 Minhua Zhang, Anxia Sun, Yonglu Meng, Lingtao Wang, Haoxi Jiang, Guiming 
Li_ High activity ordered mesoporous carbon-based solid acid catalyst for the 
esterification of free fatty acids_ Microporous and Mesoporous Materials 204 
(2015) 210-217. 
77 Mittelbach, M. Remschmidt (2004), Biodiesel: the Comprehensive Handbook, 
Boersendruck Ges.m.b.H; Vienna, Austria. 
78 Mo, X. H., Lotero, E., Lu, C. Q., Liu, Y. J., and Goodwin, J. G. (2008b). A novel 
sulfonated carbon composite solid acid catalyst for biodiesel synthesis. Catal. 
Lett., 123(1-2), 1-6. 
116 
79 Mo, X., Lopez, D. E., Suwannakarn, K., Liu, Y., Lotero, E., Goodwin, J. G., and 
Lu, C. Q. (2008a). Activation and deactivation characteristics of sulfonated 
carbon catalysts. J. Catal., 254(2), 332-338. 
80 Mullins BP, Studies on the spontaneous ignition of fuels injected into a hot air 
stream, V-Ignition delay measurements on hydrocarbons, Fuel 1953, 32, 363-79 
[and also in Mullins BP, Spontaneous ignition of liquid fuels, AGARDograph No, 
4, Butterworths Sci, Pub, (London), 1955. 
81 Mohammad I. Jahirul, Mohammad G.Rasul, Ashfaque Ahmed Chowhury and 
Nanjappa Ashwath, Biofuels production through biomass pyrolysis – A 
technology review. Energies, 2012. 
82 Naim Rashid, Muhammad Saif Ur Rehman, Jong-In Han, Recycling and reuse of 
spent microalgal biomass for sustainable biofuels, Biochemical Engineering 
Journal, 75, 101-107, 2013. 
83 Nakajima, K., Hara, M., and Hayashi, S. (2007). Environmentally benign 
production of chemicals and energy using a carbon-based strong solid acid. J. Am. 
Ceram. Soc., 90(12), 3725-3734. 
84 Nan Kee Lam, Microalgae biofuels: A critical review of issues, problems and the 
way forward, Biotechnology Advances, 30, 3, 673-690, 2012. 
85 B. Sevilla, A. B. Fuertes, The production of carbon materials by hydrothermal 
carbonization of cellulose, Carbon 47, 2281–2289, 2009. 
86 Natalia Sharonova, Irina Breus, Tolerance of cultivated and wild plants of 
different taxonomy to soil contamination by kerosene, 424, 121-129, 2012. 
87 Nguyen HL, Ying SJ, Critical evaluation of Jet-A spray combustion using propane 
chemical kinetics in gas turbine combustion simulated by KIVA-II, AIAA-90-
2439, 26th joint propulsion conference, Orlando, FL, 1990. 
88 Nguyen Khanh Dieu Hong, Vu Dinh Duy, Dinh Thi Ngo (2015). Study on the 
preparation and characterization of carbon based catalyst derived from partial 
carbonization of cellulose. Tạp chí Hóa học, 53, 2e1, 62-68. 
89 Nin-Hua Zong, Zhang-Qun Duan, Wen-Yong Lou, Thomas J. Smith and Hong 
Wu, Preparation of a sugar catalyst and its use for highly efficient production of 
biodiesel, Green Chemistry, 5, 2007. 
90 Oguntola J ALAMU, Opeoluwa DEHINBO and Adedoyin M SULAIMAN, 
Production and Testing of Coconut Oil Biodiesel Fuel and its Blend, Leonardo 
Journal of Sciences, 16, 95-104, 2010. 
91 P. S. Bisht, G.A. Sivasankaran and V.K. Bhatia, Additive properties of jojoba oil 
for lubricating oil formulations, Wear 161, 193-197, 1993. 
92 P. E. Akbar, Zahira Yaakob, Siti Kartom Kamarudin, Manal Ismail, Jumat 
Salimon (2009), Characteristic and Composition of Jatropha Curcas Oil Seed 
117 
from Malaysia and its Potential as Biodiesel Feedstock Feedstock, European 
Journal of Scientific Research ISSN 1450-216X Vol.29 No.3, pp.396-403. 
93 P. Rutz, R. Janssen (2007), Biofuel Technology Handbook, WIP Renewable 
Energies, Germany. 
94 P. S. Antony Raja, D.S. Robinson smart, C. Lindon Robert Lee (2011), Biodiesel 
production from jatropha oil and its characterization, Research Journal of 
Chemical Sciences, Vol. 1 (1) April. 
95 Pavese, M., Musso, S., Bianco, S., Giorcelli, M., Pugno, N. (2008). An analysis 
of carbon nanotube structure wettability before and after oxidation treatment. J. 
Phys: Condens. Matter, 20(47), 474206. 
96 Peng, L., Philippaerts, A., Ke, X., Van Noyen, J., De Clippel, F., Van Tendeloo, 
G., Jacobs, P. A., and Sels, B. F. (2010). Preparation of sulfonated ordered 
mesoporous carbon and its use for the esterification of fatty acids. Catal. Today, 
150(1-2), 140-146. 
97 Pfahl U, Fieweger K, Adomeit G, Self-ignition of diesel-relevant hydrocarbonair 
mixtures under engine conditions, Proc Combust Inst, 26, 781-9, 1996. 
98 Pham Xuan Phuong, John Olsen and John Page, the University of New South 
Wales, Australia, An Experimental Strategy for Manufacture of Aviation Fuel, 
1878, 2010. 
99 P.A. Ehimen, Z.F. Sun, C.G, Carrington Variables affecting the in situ 
transesterification of microalgae lipids Original Research Article. Fuel, 89(3), 
677-684, 2010. 
100 Prabhavathi Devi, B. L. A., Gangadhar, K. N., Sai Prasad, P. S., Jagannadh, B., 
and Prasad, R. B. N. (2009). A glycerol-based carbon catalyst for the preparation 
of biodiesel. ChemSusChem, 2(7), 617-620. 
101 Rachner M, Die Stoffeigenschaften von Kerosin Jet A-1, Report ISRN DLR-Mitt, 
-98-01, 1998. 
102 Ramos-Suárez, K. Carreras, Use of microalgae residues for biogas production, 
Chemical Engineering Journal, 242, 86-95, 2014. 
103 Roman Przybylski, University of Manitoba Winnipeg, Manitoba, Canada, Flax 
oil and high linolenic oils, 2005 
104 Rosalind E. Franklin (1951). Crystallite Growth in Graphitizing and Non-
Graphitizing Carbons. Proc. R. Soc. Lond. A, 209, 196-218.. 
105 Rosfjord TJ, Aviation-fuel property effects on combustion, NASA contractor 
report 168334, 1984. 
106 Ryong Ryoo, Sang Hoon Joo, Shinae Jun,"Synthesis of Highly Ordered carbon 
Molecular Sieves via Template- Mediated Structural Tranformation", J. Phys. 
Chem. B, 103 (1999) 7743. 
118 
107 Schulz WD, Oxidation products of a surrogate JP-8 fuel, ACS Petrol Chem Div 
Prepr, 37(2), 383-92, 1991. 
108 Shu, Q., Zhang, Q., Xu, G., Nawaz, Z., Wang, D., and Wang, J. (2009). Synthesis 
of biodiesel from cottonseed oil and methanol using a carbon-based solid acid 
catalyst. Fuel Process. Technol., 90(7-8), 1002-1008. 
109 Sita Benjapornkulaphong, Chawalit Ngamcharussrivichai, Kunchana Bunyakiat, 
Al2O3-supported alkali and alkali earth metal oxides for transesterification of 
palm kernel oil and coconut oil, Chemical Engineering Journal, 145, 468 - 474, 
2008. 
110 Sarmidi Amin, Review on biofuel oil and gas production processes from 
microalgae, Energy Conversion and Management, 50(7), 1834-1840, 2009. 
111 Sobel DR, Spadaccini LJ, Hydrocarbon fuel cooling technologies for advanced 
propulsion, J Eng Gas Turbines Power, 119, 344-51, 1997. 
112 Spadaccini LJ, Te Velde JA, Autoignition characteristics of aircraft-type fuels, 
Combust Flame, 46, 283-300, 1982. 
113 Starikovskii AYu, Khorunzhenko VI, Mazko NS, Sechenov VA, Zhukov VP, 
Zudov VM, Investigation of thermodynamic properties and ignition of kerosene-
air mixtures behind reflected shock wave front, Moscow Institute of Physics and 
Technology, Physics of Nonequilibrium Systems Laboratory, Technical report, 
2003. 
114 Status of Hydrotreated Renewable Jet (HRJ) Fuel in Thailand, Dr. Suchada 
Butnark, Researcher Petroleum Products and Alternative Fuels, Research 
Department PTT Research and Technology Institute, March 21, 2012. 
115 Sukumar Puhan, R. Jegan, K. Balasubbramania, G. Nagarajan, Effect of injection 
pressure on performance, emission and combustion characteristics of high 
linolenic linseed oil methyl ester in a DI diesel engine, Renewable Energy, 34, 
2009, 1227-1233 
116 Survey of jet fuels (1990-1996), Defense logistic agency, defense energy support 
center, Fort Belvoir, VA, 1998. 
117 Takagaki, A., Toda, M., Okamura, M., Kondo, J. N., Hayashi, S., Domen, K., and 
Hara, M. (2006). Esterification of higher fatty acids by a novel strong solid acid. 
Catal. Today, 116(2), 157-161. 
118 Toda, M., Takagaki, A., Okamura, M., Kondo, J. N., Hayashi, S., Domen, K., and 
Hara, M. (2005). Green chemistry - Biodiesel made with sugar catalyst.Nature, 
438(7065), 178-178. 
119 Vasu SS, Davidson DF, Hanson RK, Jet fuel ignition delay times, shock tube 
experiments over wide conditions and surrogate model predictions, Combust 
Flame, 152, 125-43, 2008. 
119 
120 Violi A, Yan S, Eddings EG, Sarofim AF, Granata S, Favarelli T, et al, 
Experimental formulation and kinetic model for JP-8 surrogate mixture, Combust 
Sci Technol, 174(11&12), 399-417, 2002. 
121 Wang H, Oehlschlaeger MA, Autoignition studies of conventional and Fischer- 
Tropsch jet fuels, Fuel, 98, 249-58, 2012. 
122 Xiaobo Fu et al (2013). A microalgae residue based carbon solid acid catalyst for 
biodiesel production. Bioresource Technology, 146, 767-770. 
123 X. Shang-Yi Lin, Jennifer A. Nieweg, John G. Verkade, Chinta Reddy Venkat 
Reddy, Carla Kern, Porous silica and metal oxide composite-based catalysts for 
conversion of fatty acids and oils to biodiesel, US Patent No. 77,906,51 B2, 2010. 
124 Xing, R., Liu, Y., Wang, Y., Chen, L., Wu, H., Jiang, Y., He, M., and Wu, P. 
(2007b). Active solid acid catalysts prepared by sulfonation of carbonization-
controlled mesoporous carbon materials. Microporous Mesoporous Mater., 
105(1-2), 41-48. 
125 Zabarnick S, Whitacre SD, Aspects of jet fuel oxidation, J Eng Gas Turbines 
Power, 120, 519-25, 1998. 
126 Zhenhua Gao, Shaokun Tang, Xili Cui, Songjiang Tian, Minhua Zhang, Efficient 
mesoporous carbon-based solid catalyst for the esterification of oleic acid, Fuel 
140, 669-676, 2015. 
127 Zhukov VP, Sechenov VA, Starikovskii AYu, Autoignition of a lean propane-air 
mixture at high pressures, Kinet Catal, 46(3), 319-27, 2005. 
128 Zhukov VP, Sechenov VA, Starikovskii AYu, Spontaneous ignition of methane- 
air mixtures in a wide range of pressures, Combust Explos Shock Waves, 39(5), 
487-95, 2003. 
129 Zong, M. H., Duan, Z. Q., Lou, W. Y., Smith, T. J., and Wu, H. (2007). 
Preparation of a sugar catalyst and its use for highly efficient production of 
biodiesel. Green Chem., 9(5), 434-437. 
120 
PHỤ LỤC 
1. Giản đồ XRD 
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - M7 meso carbon
File: ToanBK M7-MesoC.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 1.000 ° - End: 10.000 ° - Step: 0.010 ° - Step time: 0.5 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 11 s - 2-Theta: 1.000 ° - Theta: 0.500 ° - Chi: 0.00 ° - Phi: 0.00 ° - X:
L
in
 (
C
p
s
)
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
1100
1200
1300
1400
1500
1600
1700
1800
1900
2000
2-Theta - Scale
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - Meso cacbon chua khu
File: ToanBK MesoCacbon Chuakhu.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 0.500 ° - End: 10.000 ° - Step: 0.010 ° - Step time: 0.5 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 9 s - 2-Theta: 0.500 ° - Theta: 0.250 ° - Chi: 0.00 ° - Phi:
L
in
 (
C
p
s
)
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
2-Theta - Scale
0.5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
121 
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - Meso cacbon da khu
File: ToanBK MesoCacbon dakhu.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 0.500 ° - End: 10.000 ° - Step: 0.010 ° - Step time: 0.5 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 14 s - 2-Theta: 0.500 ° - Theta: 0.250 ° - Chi: 0.00 ° - Phi: 
L
in
 (
C
p
s
)
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
2-Theta - Scale
0.5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - M6
File: ToanBK M6gocnho.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 1.000 ° - End: 10.000 ° - Step: 0.010 ° - Step time: 0.5 s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 15 s - 2-Theta: 1.000 ° - Theta: 0.500 ° - Chi: 0.00 ° - Phi: 0.00 ° - X:
L
in
 (
C
p
s
)
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
2-Theta - Scale
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
d
=
3
3
.8
9
4
122 
0.00E+00
5.00E+07
1.00E+08
1.50E+08
2.00E+08
2.50E+08
0.00E+00 1.00E+00 2.00E+00 3.00E+00 4.00E+00 5.00E+00 6.00E+00
ycal
-2.00E+07
0.00E+00
2.00E+07
4.00E+07
6.00E+07
8.00E+07
1.00E+08
1.20E+08
1.40E+08
1.60E+08
1.80E+08
2.00E+08
0.00E+00 1.00E+00 2.00E+00 3.00E+00 4.00E+00 5.00E+00 6.00E+00
ycal
123 
2. Phương pháp BET-BJH 
124 
125 
126 
127 
128 
129 
130 
131 
132 
133 
134 
135 
136 
137 
138 
139 
140 
3. Phổ XPS 
1100 1000 900 800 700 600 500 400 300 200 100 0
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
20000
22000
24000
In
te
n
si
ty
, 
a.
u
.
Energy, eV
O1s
C1s (C=C)
O2s
S2p Si2p
141 
278 280 282 284 286 288 290 292 294 296 298
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
5500
6000
6500
7000
7500
8000
In
te
n
si
ty
, 
a.
u
.
Binding Energy, eV
C1s
142 
522 524 526 528 530 532 534 536 538 540 542 544
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
5500
6000
6500
7000
7500
8000
8500
In
te
n
si
ty
, 
a.
u
.
Binding Energy, eV
O1s
143 
94 96 98 100 102 104 106 108 110 112 114
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
1100
1200
1300
1400
In
te
n
si
ty
, 
a.
u
.
Binding Energy, eV
Si2p
144 
144 146 148 150 152 154 156 158 160 162 164 166
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
1100
1200
In
te
n
si
ty
, 
a.
u
.
Binding Energy, eV
S2p
145 
4. Phương pháp TPD 
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900
-2.50E-009
-2.00E-009
-1.50E-009
-1.00E-009
-5.00E-010
0.00E+000
5.00E-010
1.00E-009
S
ig
n
a
l
Temperature, C degree
 '0/4'-NH3 signal
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900
-1.20E-009
-1.00E-009
-8.00E-010
-6.00E-010
-4.00E-010
-2.00E-010
0.00E+000
2.00E-010
S
ig
n
a
l
Temperature, C degree
 '0/7'-propylamine signal
146 
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900
-1.00E-011
-5.00E-012
0.00E+000
5.00E-012
1.00E-011
1.50E-011
2.00E-011
2.50E-011
S
ig
n
a
l
Temperature, C degree
 '0/9'-propene signal
147 
5. Phương pháp GC-MS 
Pentadecanoic acid
Pentadecylic acid
OH
O
100 200
m /z
0
20
40
60
80
100
Re
la
tiv
e 
A
bu
nd
an
ce
73
6043
129
87
242
19914397
185
213
148 
9-Octadecenoic acid (Z)-, methyl ester
Oleic acid, methyl ester
O
O
100 200
m /z
0
20
40
60
80
100
R
e
la
ti
v
e
 A
b
u
n
d
a
n
c
e
55
69
41
74
83
97
111
264123
265222
138
220 296235
9,12,15-Octadecatrienoic acid, methyl ester, (Z,Z,Z)-
Linolenic acid, methyl ester
O
O
100 200
m /z
0
20
40
60
80
100
R
e
la
ti
v
e
 A
b
u
n
d
a
n
c
e
79
67
95
41
108
109 121
292
149
236 263164
149 
Octadecanoic acid, methyl ester
Stearic acid, methyl ester
O
O
100 200 300
m /z
0
20
40
60
80
100
R
e
la
ti
v
e
 A
b
u
n
d
a
n
c
e
74
87
43
143
255199 29897 185 213