Tùy khả năng của từng lớp mà sử dụng bài tập 1 hoặc 2 như sau:
Bài tập 1: Cho bố mẹ có kiểu gen P♂ BbDd x P♀ bbdd. HS trả lời hệ thống
các câu hỏi như:
Câu 1: Xác định kiểu giao tử ở P?
Câu 2: Xác định nguyên nhân dẫn đến hình thành kiểu giao tử ở P?
Câu 3: Xác định kiểu tổ hợp ở đời F1?
Câu 4: Xác định nguyên nhân dẫn đến sự hình thành tổ hợp kiểu gen ở F1?
Câu 5: Có thể xác định được kiểu hình ở đời con không? Vì sao?
Câu 6: Những nguyên nhân nào tạo nên tổ hợp kiểu hình ở đời con?
253 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Vận dụng quan hệ nhân quả để phát triển năng lực nhận thức tính quy luật của hiện tượng di truyền cho học sinh lớp 12 - Trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế bào của 1 cơ thể phát sinh giao tử như sau:
* Hoạt động 4: Nhận xét kết quả và kết luận
- GV tiếp tục yêu cầu HS hoạt động nhóm và trả lời các câu hỏi nhằm giúp
HS khám phá kết quả, nguyên nhân từ kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Câu hỏi của GV Thực hiện của HS
Câu 5: Dựa vào sơ đồ lai, hãy cho biết
để xác định được kiểu gen F2 phải qua
những giai đoạn nào? Kết quả của mỗi
giai đoạn là gì?
Câu 5: Dựa vào sơ đồ lai cho thấy, từ đầu
đến xác định được kiểu gen ở F2 qua 2
giai đoạn.
- Với mỗi giai đoạn cho kết quả là:
Sơ đô l 1:
+ Loại giao tử F1 và tỉ lệ mỗi loại giao tử
là ½ AB và ½ ab
+ Loại kiểu gen của F2 và tỉ lệ của mối
kiểu gen là:¼
; 2/4
; ¼
Sơ đô l 2:
+ Loại giao tử F1 là AB; ab; Ab; aB (tỉ lệ
mỗi loại giao tử phụ thuộc vào tần số
hoán vị).
+ Loại kiểu gen của F2 và tỉ lệ của mối
59PL
kiểu gen là:
;
;
;
(tỉ lệ mỗi loại
tổ hợp phụ thuộc vào tần số hoán vị).
Câu 6: Từ kết quả đã đã xác định được
ở câu 5, hãy xác định nguyên nhân tạo
nên các kết quả đó?
Câu 6:
Sơ đồ lai 1:
- Do NST mang nhiều gen liên kết hoàn
toàn nên các alen trên 1 NST luôn di
truyền cùng nhau.
- Do cơ chế phân li của 2 NST kép trong
cặp tương đồng ở kỳ đầu của giảm phân 1
dẫn đến kết quả tạo 2 loại giao tử có tỉ lệ
bằng nhau.
- Do cơ chế tổ hợp nên tạo ra các tổ hợp
kiểu gen của bố mẹ ở đời con.
Sơ đồ lai 2:
- Do khi giảm phân đã xảy ra trao đổi
chéo giữa 2 NST kép trong cặp tương
đồng khác nguồn khi chúng tiếp hợp với
nhau ở kỳ đầu của giảm phân 1, dẫn đến
đổi vị trí các gen giữa các NST khác
nguồn, kết thúc giảm phân tạo giao tử,
ngoài các giao tử mang nhóm gen liên
kết, còn xuất hiện các giao tử mang tổ
hợp gen mới.
- Căn cứ vào số lượng các tế bào phát
sinh giao tử có hoán vị trên tổng số tế bào
phát sinh giao tử mà có thể xác định được
tần số hoán vị, xác định được tỉ lệ các
giao tử mang tổ hợp gen hoán vị và tỉ lệ
các giao tử mang nhóm gen liên kết.
- Do cơ chế tổ hợp nên tạo ra các tổ hợp
kiểu gen của bố mẹ ở đời con.
Câu 7: Dựa vào cặp quan hệ giữa Câu 7:
60PL
nguyên nhân tạo ra kết quả hình thành
giao tử, hãy khái quát lên thành nguyên
nhân và kết quả tất yếu?
Tr ng hợp liên kết gen
Cách 1: Do các cặp gen nằm trên cùng 1
cặp NST tương đồng liên kết hoàn toàn
nên dẫn đến kết quả các alen di truyền
cùng nhau.
Cách 2: Các gen nằm trên cùng một NST
tạo thành một 1 nhóm gen liên kết và có
xu hướng di truyền cùng nhau.
Tr ng hợp hoán vị gen
Do các cặp NST tương đồng có thể trao
đổi các đoạn tương đồng cho nhau trong
kì đầu của giảm phân I, dẫn đến hoán vị
gen, làm xuất hiện các tổ hợp gen mới.
- Đại diện HS báo cáo kết quả trả lời các câu hỏi 5,6,7.
- GV nhận xét, tổng kết nội dung của phần I và ghi lên bảng.
I. Quy luật l ên ết en, oán vị en và ơ sở tế bào ủ quy luật
1. Liên kết gen hoàn toàn
- Quy luật liên kết gen: Các gen nằm trên cùng một NST tạo thành một 1 nhóm gen
liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
- Cơ sở tế bào học của quy luật liên kết gen: Mỗi NST gồm 1 phân tử ADN, mỗi gen
chiếm một vị trí xác định trên phân tử ADN (lôcut). Do vậy, các gen trên cùng một
NST di truyền cùng nhau gọi là liên kết gen.
1. Liên kết gen không hoàn toàn (hoán vị gen)
- Quy luật hoán vị gen: Trong giảm phân, các cặp NST tương đồng có thể trao đổi các
đoạn tương đồng cho nhau trong kì đầu của giảm phân I, dẫn đến hoán vị gen, làm xuất
hiện các tổ hợp gen mới.
- Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen: Ở một số tế bào của cơ thể, trong quá trình
giảm phân hình thành giao tử, khi các NST kép trong cặp tương đồng khác nguồn tiếp
hợp với nhau ở kỳ đầu của giảm phân I đã xảy ra trao đổi đoạn tương đồng dẫn đến các
gen đổi vị trí cho nhau làm xuất hiện tổ hợp gen mới.
61PL
* Hoạt động 5: Vận dụng kiến thức
GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức quy luật để giải quyết các tình huống
di truyền trong thực tế hoặc dùng kiến thức đã học làm công cụ khám phá kiến thức
khác.
Tùy khả năng của từng lớp mà sử dụng bài tập 1 hoặc 2 như sau:
Bài tập 1: Cho bố mẹ có kiểu gen P♂
x P♀
. HS trả lời hệ thống các
câu hỏi như:
Câu 1: Xác định kiểu giao tử ở P?
Câu 2: Xác định nguyên nhân dẫn đến hình thành kiểu giao tử ở P?
Câu 3: Xác định kiểu tổ hợp ở đời F1?
Câu 4: Xác định nguyên nhân dẫn đến sự hình thành tổ hợp kiểu gen ở F1?
Câu 5: Có thể xác định được kiểu hình ở đời con không? Vì sao?
Câu 6: Những nguyên nhân nào tạo nên tổ hợp kiểu hình ở đời con?
Bài tập 2: Vận dụng kiến thức quan hệ nhân quả về sự phân li 2 cặp gen
trên 1 cặp NST để giải thích được các thí nghiệm của Morgan
Lớp chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm vận dụng quan hệ nhân quả và quy luật
phân liên kết gen, hoán vị gen để giải thích thí nghiệm
NHÓM 1: Thí nghiệm 1 của Morgan. Thí nghiệm trên trên đối tượng ruồi giấm với
tính trạng màu sắc thân và kích thước cách. Cho Ptc Thân xám, cánh dài x Thân đen,
cánh cụt F1 100% Thân xám, cánh dài. Cho F1 ♂ Thân xám, cánh dài x ♀ Thân
đen, cánh cụt F2 có tỉ lệ: 1 Thân xám, cánh dài/ 1 Thân đen, cánh cụt.
NHÓM 1: Thí nghiệm 1 của Morgan. Thí nghiệm trên trên đối tượng ruồi giấm với
tính trạng màu sắc thân và kích thước cách. Cho Ptc Thân xám, cánh dài x Thân đen,
cánh cụt F1 100% Thân xám, cánh dài. Cho F1 ♀ Thân xám, cánh dài x ♂ Thân
đen, cánh cụt F2 có tỉ lệ: 0,415 Thân xám, cánh dài/ 0,415 Thân đen, cánh cụt/
0,085 Thân xám, cánh cụt/ 0,085 thân đen, cánh dài.
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi để hình thành kiến thức.
62PL
Câu hỏi của GV Kết quả trả l đún của
HS
Hình thành kiến thức
Câu 1:
a. Vận dụng mối quan
hệ nhân quả trong biểu
hiện kiểu hình để xác
định quy luật biểu hiện
kiểu hình?
b. Vận dụng mối quan
hệ nhân quả trong giảm
phân hình thành giao tử
để xác định quy luật
vận động của gen?
Câu 2: : Đưa ra kết luận
về quy luật biểu hiện
kiểu hình và quy luật
vận động của gen?
Câu 1:
a. Do Ptc khác nhau bởi
2 cặp tính trạng tương
phản nên F1 mang gen dị
hợp, biểu hiện tính trạng
trội Xám trội so với
đen/ Dài trội so với cụt.
- Trong quần thể ruồi
giấm có cả Xám dài và
Xám cụt Mỗi gen quy
định 1 tính trạng Xám
B trội so với đen b/ Dài
V trội so với cụt v.
b. Do F2 có 2 tổ hợp nên
con đực F1 cho 2 loại
giao tử F1 có 1 cặp
NST mang 2 cặp gen dị
hợp quy định.
Câu 2:
- Quy luật biểu hiện kiểu
hình: Trội lặn hoàn toàn.
- Quy luật vận động của
I. LKG
1. Thí nghiệm
(Nội dung và kết quả thí
nghiệm lai ruồi giấm của
Morgan được tóm tắt tại trang
46, Sách giáo khoa Sinh học
12)[13, tr 46].
2. Kết luận
- Mỗi tính trạng màu sắc thân
và kích thước cánh do 1 cặp
63PL
gen: Quy luật liên kết
gen, 1 cặp NST mang 2
cặp gen.
gen quy định: Xám B trội so
với đen b/ Dài V trội so với
cụt v.
- 2 cặp gen quy định tính
trạng màu sắc thân và kích
thước cánh thuộc cùng 1 cặp
NST.
- Các cặp gen quy định các
cặp tính trạng thuộc cùng 1
cặp NST luôn phân li và tổ
hợp cùng nhau trong quá trình
phân bào tạo thành 1 nhóm
gen liên kết.
Câu 3: Xây dựng sơ đồ
lai để chứng minh?
Câu 3: Sơ đồ lai thể
hiện.
* Sơ đồ lai thể hiện.
Câu 1: Vận dụng quan
hệ nhân quả trong quá
trình phát sinh giao tử
Câu 1:
II. HVG
1. Thí nghiệm
(Nội dung và kết quả thí
nghiệm lai ruồi giấm của
Morgan được tóm tắt tại trang
46, Sách giáo khoa Sinh học
12)[13, tr 46].
64PL
để xác định số loại giao
tử do F1 sinh ra?
- Gợi ý 1: F1 ♀ Thân
xám, cánh dài cho mấy
loại giao tử?
- Gợi ý 2: Xác định
nguyên nhân dẫn đến
sự hình thành tỉ lệ và
số loại giao tử đó.
Câu 2: Vận dụng mối
quan hệ nhân quả trong
giảm phân hình thành
giao tử để xác định quy
luật vận động của gen?
Câu 3: Xây dựng sơ đồ
lai để chứng minh?
- F1 lai phân tích F2
có 4 loại tổ hợp F1
cho 4 loại giao tử
- F1 cho 4 loại giao tử
giảm phân có HVG
2. Kết luận
- Ở một số tế bào cơ thể cái ở
thế hệ F1, khi giảm phân xảy
ra trao đổi chéo giữa các NST
tương đồng khi chúng tiếp
hợp với nhau ở kỳ đầu của
giảm phân I, dẫn đến đổi vị trí
các gen xuất hiện tổ hợp gen
mới ( Hoán vị gen).
* Sơ đồ lai
Câu 3: Dựa vào kết
quả của thí nghiệm 1
và 2 của Morgan. Hãy
xác định ý nghĩa của
hiện tượng liên kết gen
và hoán vị gen?
HS trả lời câu 2: III. Ý n ĩ :
1. Ý nghĩa của hiện tƣợng
liên kết gen
- Duy trì sự ổn định của loài
- nhiều gen tốt được tập hợp và
lưu giữ trên 1NST.
- Đảm bảo sự di truyền bền
vững của nhóm gen quý có ý
nghĩa trọng chọn giống.
65PL
2. ý nghĩa của hiện tƣợng
hoán vị gen
-Tạo nguồn biến dị tổ hợp,
nguyên liệu cho tiến hoá và
chọn giống.
- Các gen quý có cơ hội được
tổ hợp lại trong 1 gen.
- Thiết lập được khoảng cách
tương đối của các gen trên
NST. đơn vị đo khoảng cách
được tính bằng 1% HVG hay
1CM.
- Biết bản đồ gen có thể dự
đoán trước tần số các tổ hợp
gen mới trong các phép lai, có
ý nghĩa trong chọn giống( giảm
thời gian chọn đôi giao phối
một cách mò mẫm ) và nghiên
cứu khoa học.
D. Hoạt động củng cố kiến thức.
- GV sơ đồ hóa quy luật vận động của NST trong giảm phân khi xét 2 cặp gen trên 1
cặp NST.
66PL
GIÁO ÁN SỐ 5:
TIẾT 5: BÀI 12- QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ
DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
N i soạn:
N i dạy:
Ngày dạy:
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Xác định các nguyên nhân để giải thích xu thế biểu hiện tất yếu tính trạng
của bố mẹ ở thế hệ sau do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính
quy định.
- Diễn đạt được các cặp quan hệ nhân quả nối tiếp trong quá trình làm xuất
hiện xu thế biểu hiện tất yếu 1 cặp tính trạng của bố mẹ ở đời sau.
- Diễn đạt được quy luật di truyền liên kết với giới tính bằng ngôn ngữ của
mình.
- Vận dụng kết quả “Quy luật di truyền liên kết” để giải thích các HTDT
trong thí nghiệm của Morgan.
2. Kỹ năng
- Viết được sơ đồ lai từ P đến F1 và F2 có chú thích đúng kiểu hình.
- Diễn đạt được các cặp quan hệ nhân quả từ kết quả trong sơ đồ lai.
3. Thái độ
- Nhận ra được giá trị của quy luật di truyền liên kết với giới tính, từ đó có
thái độ yêu thích môn học nói chung, DTH nói riêng.
4. Năng lực hƣớng tới
Hình thành NLNT tính quy luật của HTDT 1 cặp tính trạng do gen nằm trên
vùng không tương đồng của NST giới tính quy định.
67PL
II. PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Máy tính kết nối máy chiếu projector.
- Hình ảnh cơ chế giảm phân và thụ tinh khi xét 1 cặp NST giới tính.
- Tranh cơ chế giảm phân.
III. PHƢƠNG PHÁP
HS hoạt động nhóm
III. MẠCH NỘI DUNG
1. Xác định mối quan hệ nhân quả trong sự vận động của VCDT qua các thế hệ. Cụ
thể là cơ chế giảm phân khi xét gen nằm trên vùng không tương đồng của cặp NST
giới tính.
2. Diễn đạt mối quan hệ nhân quả, phát biểu thành định luật áp dụng cho nhiều tình
huống khác nhau.
3. Giái thích thí nghiệm minh chứng.
Thời lƣợng
- Số tiết học trên lớp: 1 tiết
Thời
gian
Tiến trình
dạy học
Hoạt động của
HS
Hỗ trợ của GV Kết quả
03
phút
Hoạt động
khởi động.
- Nghiên cứu
tình huống,
nhận nhiệm vụ.
Nhiệm vụ học
tập là bài tập di
truyền.
- Cung cấp tình
huống, làm rõ
nhiệm vụ học tập.
- Gợi ý các kiến
thức cần sử dụng
- HS xác định
được nhiệm vụ
cần thực hiện
- HS xác định
được kiến thức
cần vận dụng
10
phút
Hoạt động
hình thành
kiến thức.
- HS làm việc
theo nhóm để
tiến hành giải
bài tập di
truyền. Từ đó
lần lượt thực
Giao nhiệm vụ cho
HS. Nhiệm vụ học
tập là bài tập di
truyền với các câu
hỏi định hướng tư
duy cho HS.
- Nội dung kiến
thức của bài.
68PL
hiện các thao tác
phát triển
NLNT tính quy
luật của HTDT.
10
phút
Hoạt động vận
dụng kiến thức
để giải quyết
các thí nghiệm
hoặc ví dụ.
- Nhận nhiệm
vụ theo tài liệu
học tập.
Giao nhiệm vụ cho
HS thông qua các
ví dụ hoặc các thí
nghiệm có trong
SGK.
- HS tiến hành
tác thao tác của
NLNT và vận
dụng quan hệ
nhân qủa để giải
thích tính quy
luật của HTDT
trong các ví dụ
hoặc thí nghiệm.
2 phút Hoạt động
củng cố, rút
kinh nghiệm.
HS tự đánh giá
và đánh giá hoạt
động của bạn
bên cạnh (đánh
giá đồng đẳng)
qua phiếu đánh
giá.
GV theo dõi phiếu
đánh giá, giải đáp.
- HS rút ra được
những ưu, nhược
và tồn tại của bản
thân trong quá
trình học.
IV. MỨC ĐỘ MỤC TIÊU
Bảng mô tả các mức độ mục tiêu của chuyên đề
Mức độ nhận thức Các KN, năng
lực hƣớng tới
trong bài học
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Nội dung 1: Cơ ế truyền TTDT (Cơ ế giảm phân khi xét gen nằm trên vùng
ôn t ơn đồng của cặp NST gi i tính)
- Nhận ra được
kết quả hình
thành giao tử
- Phát biểu
được tính quy
luật hình thành
Từ quan hệ
nhân quả trong
cơ chế giảm
Vận dụng
kiến thức quy
luật di truyền
- Hình thành
NLNT tính quy
luật của HTDT
69PL
có tính quy
luật.
- Nêu được
nguyên nhân
gây ra tính quy
luật.
- Nhận ra được
mối quan hệ
giữa nguyên
nhân-kết quả
- Nhận ra các
dấu hiệu của
tính quy luật
giao tử.
- Trình bày
được cơ chế
giảm phân
hình thành
giao tử có tính
quy luật
- Diễn đạt
được mối quan
hệ nhân quả
- Phát biểu quy
luật
phân khi xét 1
cặp gen trên 1
cặp NST giới
tính và NST
thường. So
sánh và rút ra
kết luận.
liên kết với
giới tính để
Giải thích các
hiện tượng
thực tế.
2 cặp tính trạng
do 2 cặp gen
alen quy định.
Nội dung 2: Giải thích các thí nghiệm của Morgan
- Nêu được thí
nghiệm.
- Trình bày
được các dữ
kiện cần thiết
trong thí
nghiệm để xác
định quy luật
di truyền.
- Vận dụng
quan hệ nhân
quả để xác
định được
QLDT.
- Vận dụng
QLDT đã xác
định để áp
dụng cho các
trường hợp
khác.
- NLNT tính
quy luật của
HTDT.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Ổn địn tổ ứ l p (1 p út)
B. Hoạt độn ở độn (2p)
- GV đặt câu hỏi:
70PL
Câu hỏi 1: So sánh NST thường và NST giới tính?
Câu hỏi 2: Hãy trình bày cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST?
- HS trả lời câu hỏi 1 và 2.
- GV tổng kết về đặc điểm NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính
bằng NST lên bảng.
- GV treo tranh sơ đồ giảm phân của 2 tế bào có bộ NST 2n=4, trong đó có 1 cặp
NST thường và 1 cặp NST giới tính ( ở tế bào thứ nhất có NST giới tính là XY, ở tế
bào thứ 2 là XX). Yêu cầu HS thực hiện như sau:
+ HS thứ nhất: Giả thiết trên cặp NST XY của tế bào thứ nhất mang gen A ở
vùng không tương đồng trên X, hãy điền lắp các cặp gen này lên NST trong tế bào ở
tất cả các kỳ giảm phân?
+ HS thứ hai: Giả thiết trên cặp NST XX của tế bào thứ hai mang gen AA ở
vùng tương đồng trên, hãy điền lắp các cặp gen này lên NST trong tế bào ở tất cả
các kỳ giảm phân?
+ HS thứ ba: Nhận xét tỉ lệ và số loại giao tử mang gen ở 2 trường hợp nêu
trên?
C. Hoạt động hình thành kiến thức và phát triển NLNT tính quy luật của hiện
t ợng di truyền.
* Hoạt động 1: Giới thiệu
Dựa vào kết quả của hoạt động khởi động, GV giới thiệu:
- Khi các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính thì tỉ lệ
giao tử mang gen ở giới XX và XY là khác nhau.
- HTDT các gen thuộc vùng không tương đồng của NST giới tính sẽ di
truyền theo xu thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến xu thế đó? Đó chính là nội dung
chính của bài học này, bài “ Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài
nhân”.
* Hoạt động 2: Giao nhiệm vụ học tập
Xét sự di truyền gen trên vùng không tương đồng của cặp NST giới tính. Có
2 phép lai như sau:
71PL
Phép lai 1: Nếu đực có kiểu gen lai với cái có kiểu gen được F1.
Phép lai 1: Nếu đực có kiểu gen lai với cái có kiểu gen được F1.
Xác định kiểu gen và kiểu hình ở các thế hệ?. Nếu giả thiết A quy định đỏ
trội hoàn toàn so với a quy định trắng.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn giải bài tập
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm học tập
- GV hướng dẫn HS các nhóm cách huy động kiến thức bằng các gợi ý qua
hệ thống các câu hỏi sau.
Câu hỏi của GV Thực hiện của HS
Câu 1: Xác định giả thiết đầu bài đã
cho?
Câu 1: Đầu bài cho kiểu gen của P, kiểu
tương tác giữa các gen alen.
Câu 2: Xác định nội dung cần tìm? Câu 2: Nội dung cần tìm:
- Kiểu giao tử của P, F1.
- Kiểu gen và kiểu hình của F1.
Câu 3: Tóm tắt lại nội dung của bài tập
như thế nào?
Câu 3:
Phép lai 1: P x F1 x F1
Phép lai 2: P x F1 x F1
Với A đỏ trội hoàn toàn so với a trắng.
Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1.
Câu 4: Sử dụng kiến thức nào đã biết
để xác định vấn đề cần tìm?
Câu 4: Kiến thức cần tìm là:
- Cơ chế giảm để xác định kiểu giao tử
của P và F1.
- Cơ chế thụ tinh để xác định kiểu tổ hợp
F1.
- Cơ chế tương tác giữa các gen alen để
xác định kiểu hình.
Câu 5: Sử dụng kiến thức đã biết để
lập sơ đồ lai từ P đến F1?
Câu 5:
Phép lai 1:
P x
GP
; Y
F1 ½
; ½
Phép lai 2:
P x
GP
; Y
F1 ½
; ½
72PL
GV quan sát các nhóm, cho đại diện của 1 nhóm lên báo cáo kết quả thực
hiện 4 câu hỏi đã cho, các nhóm khác bổ sung và chỉnh sửa. GV hoàn thiện và ghi
sơ đồ lai lên bảng.
* Hoạt động 4: Nhận xét kết quả và kết luận
- GV tiếp tục yêu cầu HS hoạt động nhóm và trả lời các câu hỏi nhằm giúp HS
khám phá kết quả, nguyên nhân từ kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Câu hỏi của GV Thực hiện của HS
Câu 5: Dựa vào sơ đồ lai, hãy cho biết
để xác định được kiểu hình F1 phải qua
những giai đoạn nào? Kết quả của mỗi
giai đoạn là gì?
Câu 5:
- Dựa vào sơ đồ lai cho thấy, từ đầu đến
xác định được kiểu hình ở F1 qua 3 giai
đoạn.
- Với mỗi giai đoạn cho kết quả là:
Phép lai 1:
+ Loại giao tử P và tỉ lệ mỗi loại giao tử
là: Một giới ½ ; ½ Y, còn 1 giới là
100%
+ Loại kiểu gen của F1 và tỉ lệ của mối
kiểu gen là: F1 ½
; ½
+ Loại kiểu hình của F1 và tỉ lệ mỗi loại
kiểu hình là: ½ đỏ và ½ trắng
Phép lai 2:
+ Loại giao tử P và tỉ lệ mỗi loại giao tử
là: Một giới ½ ; ½ Y, còn 1 giới là
100%
+ Loại kiểu gen của F1 và tỉ lệ của mối
kiểu gen là: F1 ½
; ½
+ Loại kiểu hình của F1 và tỉ lệ mỗi loại
kiểu hình là: 100% đỏ.
Câu 6: Từ kết quả đã xác định được ở Câu 6:
73PL
câu 5, hãy xác định nguyên nhân tạo
nên các kết quả đó?
Câu 7: Từ kết quả đã đã xác định được
ở câu 5, hãy so sánh tỉ lệ phân li của
giao tử mang gen, của tổ hợp kiểu gen
và kiểu hình ở F1 trong 2 phép lai?
- Do cơ chế phân li nên mỗi giao tử chỉ
chứa 1 alen của cặp gen.
- Do cơ chế phân li của 2 NST kép trong
cặp tương đồng ở kỳ đầu của giảm phân 1
dẫn đến kết quả tạo 2 loại giao tử có tỉ lệ
bằng nhau.
- Do cơ chế tổ hợp nên tạo ra các tổ hợp
kiểu gen của bố mẹ ở đời con.
- Do cơ chế tương tác gen alen với nhau
và với môi trường nên xuất hiện kiểu hình
ở đời con.
Câu 7: Tỉ lệ phân li giao tử mang gen và
tổ hợp kiểu gen, kiểu hình ở F1 trong 2
phép lai trên khác nhau.
Câu 8: Dựa vào cặp quan hệ giữa
nguyên nhân tạo ra kết quả hình thành
giao tử, kiểu tổ hợp gen và tính trạng ở
đời con, hãy khái quát lên thành
nguyên nhân và kết quả tất yếu?
Câu 8:
Do gen nằm trên vùng không tương đồng
của NST giới tính nên kết quả phép lai
thuận và nghịch khác nhau ở 2 giới.
- Đại diện HS báo cáo kết quả trả lời các câu hỏi 5, 6, 7.
- GV nhận xét, tổng kết nội dung của phần I và ghi lên bảng
I NST tín và ơ ế tế bào xá địn tín bằn NST
1. NST giới tính
- Là loại NST có chứa gen quy định giới tính ( có thể chứa các gen khác).
- Cặp NST giới tính XX gồm 2 chiếc tương đồng, cặp XY có vùng tương đồng (gen
tồn tại thành từng cặp alen), có vùng không tương đồng (gen tồn tại thành từng
alen).
74PL
2. Một số cở chế tế bào học xác đinh giới tính bằng NST
* Kiểu XX, XY
- Con cái XX, con đực XY: Động vật có vú, ruồi giấm, người
- con cái XY, con đực XX : Chim, bướm, cá, ếch nhái
* Kiểu XX, XO:
- Con cái XX, con đực XO: Châu chấu, rệp, bọ xit
- con cái XO, con đực XX : Bọ nhậy
* Kiểu con cái 2n, con đực 1n: Ong
II. Quy luật truyền l ên ết v tín
Di truyền liên kết với giới tính là sự di truyền các gen nằm trên NST giới tính.
* Hoạt động 5: Vận dụng kiến thức
- GV giới thiệu nội dung và kết quả thí nghiệm lai ruồi giấm của Morgan [13, tr 46]
. Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi để hình thành kiến thức.
Câu hỏi của GV Kết quả trả l i
đún của HS
Hình thành kiến thức
Câu 1:
a. Vận dụng mối
quan hệ nhân
quả trong biểu
hiện kiểu hình
để xác định quy
luật biểu hiện
kiểu hình?
Câu 1:
a. Phép lai thuận:
Do Ptc khác nhau
bởi 2 cặp tính trạng
tương phản nên F1
mang gen dị hợp,
biểu hiện tính trạng
trội Đỏ trội so
với trắng.
I. Thí nghiệm của Morgan
1. Nội dung thí nghiệm của Morgan
(Nội dung và kết quả thí nghiệm lai ruồi
giấm của Morgan được tóm tắt tại trang
51, Sách giáo khoa Sinh học 12)[13, tr 51]
75PL
b. Vận dụng mối
quan hệ nhân
quả trong giảm
phân hình thành
giao tử để xác
định quy luật
vận động của
gen?
b.
- Phép lai thuận:
Do F2 có 4 tổ hợp
nên F1 cho 2 loại
giao tử F1 có 1
cặp NST mang 1
cặp gen dị hợp quy
định.
- Phép lai thuận
khác phép lai
nghịch nên gen quy
định thuộc NST
giới tính.
- Không có DT
thẳng gen
không nằm trên Y
gen thuộc X.
Câu 2: Đưa ra
kết luận về quy
luật biểu hiện
kiểu hình và quy
luật vận động
của gen?
Câu 3: Xây
Câu 2:
- Quy luật biểu
hiện kiểu hình:
màu mắt đỏ là trội
hoàn toàn so với
mắt trắng.
- Quy luật vận
động của gen: Gen
quy định màu mắt
nằm trên vùng
không tương đồng
của NST X.
Câu 3: Sơ đồ lai
2. Kết luận
- NST giới tính của ruồi giấm: Con cái
XX, con đực XY.
- Gen quy định tính trạng màu mắt nằm
trên vùng không tương đồng của NST giới
tính X.
- Tính trạng màu mắt đỏ là trội hoàn toàn
so với mắt trắng.
* Sơ đồ lai
76PL
dựng sơ đồ lai
để chứng minh?
thể hiện.
Phép lai thuận:
Ptc ♀ mắt đỏ
x ♂ mắt trắng
GP
; Y
F1 ½
; ½
F1 x F1
x
GF1
;
; Y
F2
Y
♀ đỏ Y ♂ đỏ
♀ đỏ
Y ♂ Trắng
Phép lai nghịch:
Ptc ♀ mắt trắng (
x ♂ mắt đỏ
GP
; Y
F1 ½
; ½
F1 x F1
x
GF1
;
; Y
F2
Y
♀ đỏ Y ♂ đỏ
♀
Trắng
Y ♂ Trắng
* GV giới thiệu gen trên Y di truyền thẳng
theo giới dị giao.
- GV giới thiệu thí nghiệm của Corent trên cây hoa phấn
Lai thuận Lai nghịch
P: ♀ Cây lá đốm x ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá đốm
77PL
F1: 100% cây lá đốm F1: 100% cây lá đốm
- GV yêu cầu HS nhận xét kết qủa của phép lai thuận và lai nghịch. Giải thích kết
nguyên nhân hình thành kết quả đó
- GV tổng kết nội dung:
III. Di truyền ngoài nhân
- Kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ
thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở ngoài nhân (Trong ti thể hoặc lục lạp).
- Nguyên nhân là do: Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà không truyền tế
bào chất cho trứng, do vậy các gen nằm trong tế bào chất (trong ty thể hoặc lục lạp)
chỉ được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.
D. Hoạt động củng cố kiến thức.
- GV sơ đồ hóa toàn bộ nội dung quy luật.
* Các ví dụ cụ thể về tƣơng tác giữa các gen không alen
Nếu F1 dị hợp về 2 cặp gen AaBb x AaBb thì tỉ lệ phân li ở F2 và giải thích như sau
Kiểu
tƣơng
tác
Tỉ lệ F2 Tỉ lệ phân li
kiểu gen và
kiểu hình F2
Giải thích
Tƣơng
tác bổ
trợ
9; 6; 1 9A-B-
3A-bb
3aaB-
1aabb
- Hai gen A, B đứng riêng quy định 1 loại
tính trạng
- Hai gen A, B đứng chung trong 1 tổ hợp
tương tác bổ trợ quy định 1 tính trạng mới
- aabb quy định 1 tính trạng
A-B- ≠ (A-bb = aaB-) ≠ aabb
9; 7 9A-B-
3A-bb
3aaB-
1aabb
- Hai gen A, B đứng chung trong 1 tổ hợp
tương tác bổ trợ quy định 1 tính trạng mới
- Sự vắng mặt của 1 trong 2 gen trội hoặc cả
2 quy định 1 tính trạng
A-B- ≠ (A-bb = aaB- = aabb)
9; 3; 3; 1 9A-B- - Gen A quy định 1 loại tính trạng
78PL
3A-bb
3aaB-
1aabb
- Gen B quy định tính trạng mới
- aabb quy định 1 tính trạng
- Hai gen A và B đứng chung tương tác bổ
trợ quy định 1 tính trạng mới
A-B- ≠ A-bb ≠ aaB- ≠ aabb
Tƣơng
tác át
chế
12; 3; 1 9A-B-
3A-bb
3aaB-
1aabb
- Gen B quy định tính trạng trội
- Gen b quy định tính trạng lặn
- aa ko có vai trò quy định tính trạng và át
chế
- A át chế B, bb và quy định tính trạng đặc
trưng
(A-B- = A-bb) ≠ aaB- ≠ aabb
13; 3 9A-B-
3A-bb
1aabb
3aaB-
- Gen B quy định tính trạng trội
- Gen b quy định tính trạng lặn
- aa ko quy định tính trạng và ko át chế
- A át chế B
(A-B- = A-bb = aabb) ≠ aaB-
9; 4; 3 9A-B-
3A-bb
1aabb
3aaB-
- Gen B ko có vai trò gì
- Gen A quy định tính trạng trội
- a quy định tính trạng lặn
- bb át chế A và aa, đồng thời quy định tính
trạng đặc trưng
A-B- ≠ aaB- ≠ (A-bb = aabb)
Tƣơng
tác
cộng
gộp
15: 1 9A-B-
3A-bb
3aaB-
1aabb
Mỗi gen trội có vai trò như nhau trong quá
trình hình thành tính trạng
(A-B- = A-bb = aaB-) ≠ aabb
D. Hoạt động củng cố
79PL
- GV giao bài tập
- HS giải bài tập.
PHỤ LỤC 6: CÁC ĐỀ KIỂM TRA ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
Đề kiểm tra số 1
Thời gian làm bài 10 phút
Họ và tên:
Lớp: .... Trường: ..
Hãy viết kiểu giao tử của bố mẹ có kiểu gen Aa và trả lời các câu hỏi sau?
Câu 1: Hãy nhận xét về xu hướng biểu hiện kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen ở giao tử?
Câu 2: Hãy xác định nguyên nhân sinh ra tỉ lệ và kiểu gen ở giao tử?
Câu 3: Hãy diễn đạt mối quan hệ nhân quả trong quá trình phát sinh giao tử?
Câu 4: Từ quan hệ nhân quả đã diễn đạt, em hãy phát biểu tính quy luật thành quy
luật?
Câu 5: Hãy viết sơ đồ lai và xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình của thế hệ
F1 khi cho bố mẹ có cùng kiểu gen Aa lai với nhau?
ĐÁP ÁN ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG
Tiêu chí
Biểu hiện
cao nhất của
tiêu chí
Câu hỏi Đáp án
A. Nhận ra
được hiện
tượng biểu
hiện có tính
quy luật
Xác định
được xu
hướng biểu
hiện tất yếu
của hiện
tượng
Câu 1: Hãy nhận xét
về xu hướng biểu hiện
kiểu gen và tỉ lệ kiểu
gen ở giao tử?
Câu 1:
- Mỗi alen của cặp về 1
G. Các gen trên cùng 1
NST di truyền cùng nhau.
- Tỉ lệ các loại G như
nhau
B. Chỉ ra được
nguyên nhân
Xác định và
Xác định
Câu 2: Hãy xác định
nguyên nhân sinh ra tỉ
Câu 2: Do cơ chế giảm
phân.
80PL
Tiêu chí
Biểu hiện
cao nhất của
tiêu chí
Câu hỏi Đáp án
tạo ra tính quy
luật
được nguyên
nhân gây ra
tính quy luật
lệ và kiểu gen ở giao
tử?
C. Diễn đạt
được mối quan
hệ nhân quả
Diễn đạt
được mối
quan hệ nhân
quả bằng
mệnh đề khoa
học.
Câu 3: Hãy diễn đạt
mối quan hệ nhân quả
trong quá trình phát
sinh giao tử?
Câu 3: Do cơ chế giảm
phân nên mỗi giao tử chỉ
chứa 1 alen
D. Hình thành
quy luật.
Phát biểu
thành quy
luật chính xác
Câu 4: Từ quan hệ
nhân quả đã diễn đạt,
em hãy phát biểu tính
quy luật thành quy
luật?
Câu 4: Do sự phân li
đồng đều của cặp alen
trong giảm phân nên mỗi
giao tử chỉ chứa 1 alen
của cặp.
ĐÁP ÁN ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC
Câu 5: Sơ đồ lai
P Aa x Aa
GP A, a A, a
F1 1AA; 2Aa; 1aa
- Nếu trội lặn hoàn toàn thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 3 A- (Tính trạng
trội); 1 aa (tính trạng lặn).
- Nếu trội lặn không hoàn toàn thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1AA (Tính
trạng trội); 2Aa (Tính trạng trung gian)1 aa (Tính trạng lặn).
- Nếu đồng trội thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1AA (Tính trạng trội);
2Aa (Tính trạng trội tương đương)1 aa (Tính trạng lặn).
- Nếu có gen gây chết thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen
gây chết.
81PL
Đề kiểm tra số 2
Thời gian làm bài 15 phút
Họ và tên:
Lớp: .... Trường: ..
Nếu bố và mẹ có kiểu gen
AB
ab
thực hiện giảm phân. Dựa vào cơ chế giảm
phân, hãy viết sơ đồ hình thành giao tử và trả lời các câu hỏi sau?
Câu 1: Hãy nhận xét kiểu gen ở giao tử khác kiểu gen ở bố, mẹ như thế nào? Hãy
nhận xét về tỉ lệ các giao tử sinh ra?
Câu 2: Từ đặc điểm kiểu gen ở giao tử so với kiểu gen ở bố hoặc mẹ, cho nhận xét
về xu hướng biểu hiện kiểu gen ở giao tử?
Câu 3: Nguyên nhân nào dẫn đến kiểu gen của giao tử khác kiểu gen của bố mẹ?
Nguyên nhân nào hình thành nên tỉ lệ các giao tử sinh ra?
Câu 4: Hãy xác định nguyên nhân sinh ra các kết quả trong quá trình hình thành
giao tử?
Câu 5: Hãy diễn đạt mối quan hệ nhân quả trong quá trình phát sinh giao tử?
Câu 6: Từ quan hệ nhân quả đã diễn đạt, em hãy phát biểu tính quy luật thành quy
luật?
Câu 7: Nếu cho cặp bố mẹ trên lai với nhau. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và
kiểu hình có thể có ở đời con?
ĐÁP ÁN ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG
Tiêu chí
Biểu hiện
cao nhất của
tiêu chí
Câu hỏi Đáp án
A. Nhận ra
được hiện
tượng biểu
Xác định
được xu
hướng biểu
Câu 1: Hãy nhận xét
kiểu gen ở giao tử
khác kiểu gen ở bố,
Câu 1:
- Mỗi alen của cặp về 1 G.
Các gen trên cùng 1 NST di
82PL
Tiêu chí
Biểu hiện
cao nhất của
tiêu chí
Câu hỏi Đáp án
hiện có
tính quy
luật
hiện tất yếu
của hiện
tượng
mẹ như thế nào? Hãy
nhận xét về tỉ lệ các
giao tử sinh ra?
Câu 2: Từ đặc điểm
kiểu gen ở giao tử so
với kiểu gen ở bố hoặc
mẹ, cho nhận xét về xu
hướng biểu hiện kiểu
gen ở giao tử?
truyền cùng nhau.
- Tỉ lệ các loại G như nhau
Câu 2:
- Mỗi alen trong cặp về 1 giao
tử
- Tỉ lệ các giao tử mang các
alen khác nhau của cặp là
bằng nhau.
- Các gen không alen trên 1
NST luôn di truyền cùng
nhau
B. Chỉ ra
được
nguyên
nhân tạo ra
tính quy
luật
Xác định và
Xác định
được nguyên
nhân gây ra
tính quy luật
Câu 3:
- Nguyên nhân nào
dẫn đến kiểu gen của
giao tử khác kiểu gen
của bố mẹ?
- Nguyên nhân nào
hình thành nên tỉ lệ
các giao tử sinh ra?
Câu 3:
- Do cặp NST mang cặp có 1
lần nhân đôi và 2 lần phân li
trong giảm phân dẫn đến kết
quả mỗi alen về một giao tử
- Do NST mang nhiều gen
liên kết hoàn toàn nên các
alen trên 1 NST luôn di
truyền cùng nhau
- Do cơ chế phân li của 2
NST kép trong cặp tương
đồng ở kỳ đầu của giảm phân
1 dẫn đến kết quả tạo 2 loại
giao tử có tỉ lệ bằng nhau là
83PL
Tiêu chí
Biểu hiện
cao nhất của
tiêu chí
Câu hỏi Đáp án
Câu 4: Hãy xác định
nguyên nhân sinh ra
các kết quả trong quá
trình hình thành giao
tử?
Câu 4: Do các cặp gen nằm
trên cùng 1 cặp NST tương
đồng liên kết hoàn toàn nên
dẫn đến kết quả các alen di
truyền cùng nhau
C. Diễn
đạt được
mối quan
hệ nhân
quả
Diễn đạt
được mối
quan hệ
nhân quả
bằng mệnh
đề khoa học.
Câu 5: Hãy diễn đạt
mối quan hệ nhân quả
trong quá trình phát
sinh giao tử?
Câu 5: Do các alen cùng tồn
tại trên NST nên các alen
luôn di truyền cùng nhau
D. Hình
thành quy
luật.
Phát biểu
thành quy
luật chính
xác
Câu 6: Từ quan hệ
nhân quả đã diễn đạt,
em hãy phát biểu tính
quy luật thành quy
luật?
Câu 6: Các gen nằm trên
cùng một NST tạo thành một
1 nhóm gen liên kết và có xu
hướng di truyền cùng nhau
ĐÁP ÁN ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC
Câu 7: Cho cặp bố mẹ trên lai với nhau.
84PL
- Nếu trội lặn hoàn toàn thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 3 A-B- (Tính
trạng trội); 1 aabb (tính trạng lặn)
- Nếu trội lặn không hoàn toàn thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1
(Tính
trạng trội); 2
(Tính trạng trung gian); 1
(Tính trạng lặn)
- Nếu đồng trội thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1
(Tính trạng trội); 2
(Tính trạng trội tương đương); 1
(Tính trạng lặn)
- Nếu có gen gây chết thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen
gây chết.
85PL
Đề kiểm tra số 3
Thời gian làm bài 15 phút
Họ và tên:
Lớp: .... Trường: ..
Xét sự di truyền 1 cặp gen trên vùng không tương đồng của cặp NST giới
tính. Nếu bố có kiểu gen , mẹ cũng có kiểu gen . Hãy trả lời hệ thống các
câu hỏi sau?
Câu 1: Hãy nhận xét kiểu gen ở giao tử khác kiểu gen ở bố, mẹ như thế nào? Hãy
nhận xét về tỉ lệ các giao tử sinh ra?
Câu 2: Từ đặc điểm kiểu gen ở giao tử so với kiểu gen ở bố hoặc mẹ, cho nhận xét
về xu hướng biểu hiện kiểu gen ở giao tử?
Câu 3: Nguyên nhân nào dẫn đến kiểu gen của giao tử khác kiểu gen của bố mẹ?
Nguyên nhân nào hình thành nên tỉ lệ các giao tử sinh ra?
Câu 4: Hãy xác định nguyên nhân sinh ra các kết quả trong quá trình hình thành
giao tử?
Câu 5: Hãy diễn đạt mối quan hệ nhân quả trong quá trình phát sinh giao tử?
Câu 6: Từ quan hệ nhân quả đã diễn đạt, em hãy phát biểu tính quy luật thành quy ?
Câu 7: Nếu cho cặp bố mẹ trên lai với nhau. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và
kiểu hình có thể có ở đời con?
ĐÁP ÁN ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG
Tiêu chí
Biểu hiện
cao nhất của
tiêu chí
Câu hỏi Đáp án
A. Nhận ra
được hiện
tượng biểu
hiện có
tính quy
luật
Xác định
được xu
hướng biểu
hiện tất yếu
của hiện
tượng
Câu 1: Hãy nhận xét
kiểu gen ở giao tử
khác kiểu gen ở bố,
mẹ như thế nào? Hãy
nhận xét về tỉ lệ các
giao tử sinh ra?
Câu 1:
- Mỗi giao tử chỉ chứa 1 NST
giới tính trong cặp
- P♂ và P♀ đều cho 2 loại
giao tử với tỉ lệ bằng nhau
86PL
Tiêu chí
Biểu hiện
cao nhất của
tiêu chí
Câu hỏi Đáp án
Câu 2: Từ đặc điểm
kiểu gen ở giao tử so
với kiểu gen ở bố hoặc
mẹ, cho nhận xét về xu
hướng biểu hiện kiểu
gen ở giao tử?
Câu 2:
- Mỗi NST giới tính về 1 giao
tử
- Tỉ lệ các giao tử mang các
NST giới tính khác nhau của
cặp là bằng nhau.
B. Chỉ ra
được
nguyên
nhân tạo ra
tính quy
luật
Xác định và
Xác định
được nguyên
nhân gây ra
tính quy luật
Câu 3: Nguyên nhân
nào dẫn đến kiểu gen
của giao tử khác kiểu
gen của bố mẹ?
Nguyên nhân nào hình
thành nên tỉ lệ các giao
tử sinh ra?
Câu 4: Hãy xác định
nguyên nhân sinh ra
các kết quả trong quá
trình hình thành giao
tử?
Câu 3:
- Do cặp NST mang cặp gen
có 1 lần nhân đôi và 2 lần
phân li trong giảm phân nên
mỗi giao tử chỉ chưa 1 NST -
Do cơ chế phân li của 2 NST
kép trong cặp tương đồng ở
kỳ đầu của giảm phân 1 nên
cho 2 loại giao tử có tỉ lệ
bằng nhau là do
Câu 4: Do cơ chế giảm phân
khi xét
cặp gen trên 1 cặp
NST giới tính nên mỗi giao tử
chỉ chứa 1 chiếc NST giới
tính
C. Diễn
đạt được
mối quan
hệ nhân
quả
Diễn đạt
được mối
quan hệ
nhân quả
bằng mệnh
đề khoa học.
Câu 5: Hãy diễn đạt
mối quan hệ nhân quả
trong quá trình phát
sinh giao tử?
Câu 5: Do cơ chế giảm phân
khi xét gen trên 1 cặp NST
giới tính nên mỗi chiếc NST
giới tính trong cặp về một
giao tử
D. Hình
thành quy
luật.
Phát biểu
thành quy
luật chính
xác
Câu 6: Từ quan hệ
nhân quả đã diễn đạt,
em hãy phát biểu tính
quy luật thành quy
luật?
Câu 6: Trong quá trình hình
thành giao tử, mỗi chiếc NST
giới tính trong cặp trong cặp
phân li về một giao tử
87PL
ĐÁP ÁN ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC
Câu 7: Cho cặp bố mẹ trên lai với nhau.
P x
GP
F1
* Nếu coi giới đực có kiểu NST XY, giới cái có kiểu NST XX thì tỉ lệ phân li kiểu
hình như sau:
- Nếu trội lặn hoàn toàn thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
+ Giới cái: ; 100% Tính trạng trội.
+ Giới đực: ; 50% Tính trạng trội; 50% Tính trạng lặn.
- Nếu trội lặn không hoàn toàn thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
+ Giới cái: ; 50% Tính trạng trội; 50% Tính trạng trung gian.
+ Giới đực: ; 50% Tính trạng trội; 50% Tính trạng lặn.
- Nếu đồng trội thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
+ Giới cái: ; 50% Tính trạng trội; 50% Tính trạng trội lặn
tương đương.
+ Giới đực: ; 50% Tính trạng trội; 50% Tính trạng lặn.
- Nếu có gen gây chết thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen
gây chết.
88PL
Đề kiểm tra số 4
Thời gian làm bài 15 phút
Họ và tên:
Lớp: .... Trường: ..
Xét sự di truyền 2 cặp gen thuộc 2 cặp NST thường. Nếu bố và mẹ đều có
kiểu gen Aa và Bb thuộc 2 cặp NST khác nhau, dựa vào cơ chế giảm phân, hãy viết
sơ đồ hình thành giao tử và trả lời các câu hỏi sau?
Câu 1: Hãy nhận xét kiểu gen ở giao tử khác kiểu gen ở bố, mẹ như thế nào? Hãy
nhận xét về tỉ lệ các giao tử sinh ra?
Câu 2: Từ đặc điểm kiểu gen ở giao tử so với kiểu gen ở bố hoặc mẹ, cho nhận xét
về xu hướng biểu hiện kiểu gen ở giao tử?
Câu 3: Nguyên nhân nào dẫn đến kiểu gen của giao tử khác kiểu gen của bố mẹ?
Nguyên nhân nào hình thành nên tỉ lệ các giao tử sinh ra?
Câu 4: Hãy xác định nguyên nhân sinh ra các kết quả trong quá trình hình thành
giao tử?
Câu 5: Hãy diễn đạt mối quan hệ nhân quả trong quá trình phát sinh giao tử?
Câu 6: Từ quan hệ nhân quả đã diễn đạt, em hãy phát biểu tính quy luật thành quy
luật?
Câu 7: Xác định kiểu gen của thế hệ F1 khi cho cặp bố mẹ trên lai với nhau?
ĐÁP ÁN ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG
Tiêu chí
Biểu hiện
cao nhất của
tiêu chí
Câu hỏi Đáp án
A. Nhận ra
được hiện
tượng biểu
hiện có
tính quy
Xác định
được xu
hướng biểu
hiện tất yếu
của hiện
Câu 1: Hãy nhận xét
kiểu gen ở giao tử
khác kiểu gen ở bố,
mẹ như thế nào? Hãy
nhận xét về tỉ lệ các
Câu 1:
- Mỗi giao tử chứa 2 alen của
2 cặp gen
- P♂ và P♀ đều cho 4 loại
giao tử với tỉ lệ bằng nhau
89PL
Tiêu chí
Biểu hiện
cao nhất của
tiêu chí
Câu hỏi Đáp án
luật tượng giao tử sinh ra?
Câu 2: Từ đặc điểm
kiểu gen ở giao tử so
với kiểu gen ở bố hoặc
mẹ, cho nhận xét về xu
hướng biểu hiện kiểu
gen ở giao tử?
Câu 2:
- Các alen phân li độc lập và
tổ hợp tự do trong quá trình
hình thành G
- Tỉ lệ các giao tử mang các
alen khác nhau của cặp là
bằng nhau.
B. Chỉ ra
được
nguyên
nhân tạo ra
tính quy
luật
Xác định và
Xác định
được nguyên
nhân gây ra
tính quy luật
Câu 3: Nguyên nhân
nào dẫn đến kiểu gen
của giao tử khác kiểu
gen của bố mẹ?
Nguyên nhân nào hình
thành nên tỉ lệ các giao
tử sinh ra?
Câu 4: Hãy xác định
nguyên nhân sinh ra
các kết quả trong quá
trình hình thành giao
tử?
Câu 3:
- Do cặp 2 NST mang 2 cặp
gen có 1 lần nhân đôi và 2 lần
phân li trong giảm phân nên
gen trong giao tử tồn tại thành
từng alen
- Do các cặp NST mang gen
phân li độc lập và tổ hợp tự
do nên các gen trên các NST
cũng phân li độc lập và tổ hợp
tự do dẫn đến hình thành nên
4 loại giao tử có tỉ lệ bằng
nhau
Câu 4:
- Nguyên nhân: Do sự phân li
độc lập của 2 cặp NST mang
2 cặp alen, các alen phân li
độc lập và tổ hợp tự do trong
giảm phân
- Kết quả: Mỗi giao tử chứa 2
NST của 2 cặp, tương ứng
chứa 2 alen của 2 gen một
90PL
Tiêu chí
Biểu hiện
cao nhất của
tiêu chí
Câu hỏi Đáp án
cách ngẫu nhiên.
C. Diễn
đạt được
mối quan
hệ nhân
quả
Diễn đạt
được mối
quan hệ
nhân quả
bằng mệnh
đề khoa học.
Câu 5: Hãy diễn đạt
mối quan hệ nhân quả
trong quá trình phát
sinh giao tử?
Câu 5:
Cách 1: Do sự phân li độc lập
và tổ hợp tự do của 2 cặp
NST mang 2 cặp alen dẫn đến
sự phân li độc lập và tổ hợp
tự do của các alen tương ứng
trong quá trình hình thành
giao tử
Cách 2: Do các cặp NST
tương đồng phân li về các
giao tử một cách độc lập dẫ
đến sự phân li độc lập của các
cặp alen.
D. Hình
thành quy
luật.
Phát biểu
thành quy
luật chính
xác
Câu 6: Từ quan hệ
nhân quả đã diễn đạt,
em hãy phát biểu tính
quy luật thành quy
luật?
Câu 6:
Cách 1: Các cặp gen trên cắc
cặp NST khác nhau phân li
độc lập và tổ hợp tự do trong
qáu trình hình thành giao tử
Cách 2: Khi các cặp alen nằm
trên các cặp NST tương đồng
khác nhau thì chúng sẽ phân
li độc lập trong quá trình hình
thành giao tử
ĐÁP ÁN ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC
Câu 7: Cho cặp bố mẹ trên lai với nhau.
91PL
- Nếu trội lặn hoàn toàn thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
+ 9 A-B- (Trội cả 2 tính trạng)
+ 3 A-bb (Trội tính trạng do gen a quy định và lặn tính trạng do gen b quy định)
+ 3 aaB- (Trội tính trạng do gen B quy định và lặn tính trạng do gen a quy định)
+ 1 aabb (Lặn cả 2 tính trạng)
- Nếu trội lặn không hoàn toàn thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
+ Nếu gen A và a trội lặn hoàn toàn, còn gen B và b trội lặn không hoàn toàn
thì tỉ lệ F1 là tích tỉ lệ phân li kiểu hình từng tính trạng hợp thành: (3A- trội: 1 aa-
lặn )(1 BB- trội: 2Bb- tính trạng trung gian: 1bb- lặn)
+ Nếu gen A và a trội lặn không hoàn toàn, còn gen B và b trội lặn hoàn toàn
thì tỉ lệ F1 là tích tỉ lệ phân li kiểu hình từng tính trạng hợp thành: (1AA- trội: 2 Aa-
tính trạng trung gian:1 aa-lặn )(3 B- trội: 1bb- lặn)
+ Nếu gen A và a trội lặn không hoàn toàn, còn gen B và b trội lặn không
hoàn toàn thì tỉ lệ F1 là tích tỉ lệ phân li kiểu hình từng tính trạng hợp thành: (1AA-
trội: 2 Aa- tính trạng trung gian:1 aa-lặn )(1 BB- trội: 2Bb- tính trạng trung gian:
1bb- lặn)
- Tương tự cách tính với tính trạng đồng trội.
+ Nếu gen A và a trội lặn hoàn toàn, còn gen B và b trội lặn tương đương thì
tỉ lệ F1 là tích tỉ lệ phân li kiểu hình từng tính trạng hợp thành: (3A- trội: 1 aa-lặn
)(1 BB- trội: 2Bb- tính trạng trội lặn tương đương: 1bb- lặn)
92PL
+ Nếu gen A và a trội lặn tương đương, còn gen B và b trội lặn hoàn toàn thì
tỉ lệ F1 là tích tỉ lệ phân li kiểu hình từng tính trạng hợp thành: (1AA- trội: 2 Aa-
tính trạng trội lặn tương đương:1 aa-lặn )(3 B- trội: 1bb- lặn)
+ Nếu gen A và a trội lặn tương đương, gen B và b trội lặn tương đương thì tỉ
lệ F1 là tích tỉ lệ phân li kiểu hình từng tính trạng hợp thành: (1AA- trội: 2 Aa- tính
trạng trội lặn tương đương:1 aa-lặn )(1 BB- trội: 2Bb- tính trạng trội lặn tương
đương: 1bb- lặn)
93PL
Đề kiểm tra số 5
Thời gian làm bài 45 phút
Họ và tên:
Lớp: .... Trường: ..
Ở bí, xét tính trạng hình dạng quả. Ptc khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương
phản dẹt x dài F1 100% dẹt. Cho F1 xF1 F2 phân li theo tỉ lệ: 9 dẹt/6 tròn/1
dài.
Câu 1: Hãy nhận xét về đặc điểm biểu hiện của tính trạng và tỉ lệ phân li tính trạng
ở F1 và F2
Câu 2: Hãy nhận xét về xu hướng biểu hiện của tính trạng?
Câu 3: a. Vận dụng quan hệ nhân quả thể hiện trong cơ chế giảm phân của Ptc hình
thành GP, cơ chế thụ tinh GP hình thành F1 để xác định kiểu gen F1?
b. Vận dụng quan hệ nhân quả thể hiện trong sự vận động của NST ở giảm phân
hình thành giao tử, hãy xác định quy luật vận động của gen?
c. Vận dụng quan hệ nhân quả của quá trình biểu hiện kiểu hình, hãy xác định quy
luật biểu hiện kiểu hình?
Câu 4: Xác định có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến sự biểu nhiện kiểu hình ở đời
con có tính quy luật?
Câu 5: Hãy diễn đạt mối quan hệ nhân quả trong di truyền kiểu gen và trong biểu
hiện kiểu hình?
Câu 6: Từ mối quan hệ nhân quả trong sự phân li kiểu gen, hãy phát biểu thành quy
luật phân li độc lập?
Câu 7:
a. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F2
b. Xác định tỉ lệ kiểu hình quả dài ở F3 nếu cho các cây F2 quả dẹt lai với nhau?
c. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F3, nếu cho các cây quả tròn lai với nhau?
d. Nếu cho 2 cây F2 lai với nhau F3 phân li theo tỉ lệ 1 dẹt/2 tròn/1 dài. Hãy xác
định kiểu gen của 2 cây F2 đem lai?
94PL
ĐÁP ÁN ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG
Tiêu chí
Biểu hiện
cao nhất
của tiêu
chí
Câu hỏi Đáp án
A. Nhận
ra được
kết quả là
hiện
tượng
biểu hiện
có tính
quy luật
Xác định
được xu
hướng
biểu hiện
tất yếu
của hiện
tượng.
Câu 1: Hãy nhận
xét về đặc điểm biểu
hiện của tính trạng
và tỉ lệ phân li tính
trạng ở F1 và F2?
Câu 2: Hãy nhận
xét về xu hướng
biểu hiện của tính
trạng?
Câu 1:
- F1 100% giống bố hoặc mẹ
- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp khác bố
mẹ với tỉ lệ là biến dạng của tỉ lệ
9/6/1
Câu 2:
- Ptc khác nhau F1 100%
- F1 Tự thụ F2 có 16 loại tổ hợp
B. Chỉ ra
được
nguyên
nhân tạo
ra tính
quy luật
Xác định
được
nguyên
nhân gây
ra tính
quy luật
Câu 3:
a. Vận dụng quan hệ
nhân quả thể hiện
trong cơ chế giảm
phân của Ptc hình
thành GP, cơ chế thụ
tinh GP hình thành
F1 để xác định kiểu
gen F1?
b. Vận dụng quan hệ
nhân quả thể hiện
trong sự vận động
của NST ở giảm
phân hình thành
giao tử, hãy xác
Câu 3:
a. F1 có kiểu gen dị hợp.
b.
- Do F2 có 16 tổ hợp GF1 = 4
- Nếu GF1 = 4 F1 có 2 cặp NST
mang 2 cặp gen dị hợp
95PL
định quy luật vận
động của gen?
c. Vận dụng quan hệ
nhân quả của quá
trình biểu hiện kiểu
hình, hãy xác định
quy luật biểu hiện
kiểu hình?
Câu 4: Xác định có
bao nhiêu nguyên
nhân dẫn đến sự
biểu nhiện kiểu hình
ở đời con có tính
quy luật?
c.
- 2 cặp gen quy định 1 cặp tính trạng
tương tác giữa các gen không
alen.
Câu 4:
- Nguyên nhân: Cơ chế vận động
của 2 cặp NST mang 2 cặp gen
tương ứng
- Do tương tác giữa các gen không
alen theo cách trội lặn hoàn toàn
C. Diễn
đạt được
mối quan
hệ nhân
quả
Diễn đạt
được mối
quan hệ
nhân quả
bằng
mệnh đề
khoa học.
Câu 5: Hãy diễn đạt
mối quan hệ nhân
quả trong di truyền
kiểu gen và trong
biểu hiện kiểu hình?
Câu 5:
- Quan hệ nhân quả trong sự di
truyền kiểu gen:
+ Nguyên nhân: Do cơ chế phân li
độc lập của các cặp NST trong giảm
phân
+ Kết quả: Phân li độc lập và tổ hợp
tự do của các alen trong giao tử
- Mối quan hệ nhân quả: Do cơ chế
phân li độc lập của các cặp NST
trong giảm phân dẫn đến sự phân li
độc lập và tổ hợp tự do của các alen
trong giao tử
- Quan hệ nhân quả trong sự biểu
hiện kiểu hình
96PL
+ Nguyên nhân: Do cơ chế tương
tác giữa các gen không alen theo
kiểu bổ trợ
+ Kết quả: Khi cùng có mặt trong
một kiểu gen sẽ tạo ra kiểu hình
riêng biệt
- Mối quan hệ nhân quả: Do cơ chế
tương tác giữa các gen không alen
theo kiểu bổ trợ dẫn đến hiện tượng
khi cùng có mặt trong một kiểu gen
sẽ tạo ra kiểu hình riêng biệt
D. Hình
thành quy
luật.
Phát biểu
thành quy
luật chính
xác
Câu 6: Từ mối quan
hệ nhân quả trong
sự phân li kiểu gen,
hãy phát biểu thành
quy luật phân li độc
lập?
Câu 6: Do sự phân li độc lập và tổ
hợp tự do của các NST trong giảm
phân dẫn đến sự phân li độc lập và
tổ hợp tự do của các cặp alen tương
ứng
ĐÁP ÁN ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC
Câu 7:
a. Cho cặp bố mẹ trên lai với nhau.
97PL
a. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
+ 9A-B-: Dẹt
+ 3A-bb và 3 aaB-: Tròn
+ 1aabb: Dài
b.
F2 Dẹt (4/9 AaBb) x Dẹt (4/9 AaBb)
F3 1/81 aabb
c.
F2 (1/6 Aabb + 2/6 Aabb + 1/6 aaBB + 2/6 aaBb) x (1/6 Aabb + 2/6 Aabb + 1/6
aaBB + 2/6 aaBb)
F3 aabb = 1/9
d. Nếu cho 2 cây F2 lai với nhau F3 phân li theo tỉ lệ 1 dẹt/2 tròn/1 dài.
- Cây F2 đem lai có kiểu gen AaBb x aabb
* Đán á
- Đánh giá NLNT dựa vào bảng kiểm
Bảng 2.12. Bảng kiểm đánh giá NLNT tính quy luật của HTDT
Các
Tiêu chí
Mức 3
Mức 2
Mức 1
98PL
A. Nhận
ra
HTDT
biểu
hiện có
tính quy
luật
Câu 1:
- F1 100% giống bố
hoặc mẹ
- F2 xuất hiện biến dị tổ
hợp khác bố mẹ với tỉ lệ
là biến dạng của tỉ lệ
9/6/1
Câu 2:
- Ptc khác nhau F1
100%
- F1 Tự thụ F2 có 16
loại tổ hợp
Câu 1:
Nhận xét về đặc điểm
biểu hiện của tính
trạng hoặc tỉ lệ phân
li tính trạng ở F1 và
F2 chưa đầy đủ
Câu 2:
Nhận xét về xu
hướng biểu hiện của
tính trạng chưa đầy
đủ
Câu 1:
Chưa biết cách nhận
ra đặc điểm biểu hiện
của tính trạng và tỉ lệ
phân li tính trạng ở
F1 và F2
Câu 2:
Chưa biết cách nhận
xét về xu hướng biểu
hiện của tính trạng
B. Xác
định
nguyên
nhân
gây ra
HTDT
biểu
hiện có
tính quy
luật
Câu 3:
a. F1 có kiểu gen dị hợp.
b.
- Do F2 có 16 tổ hợp
GF1 = 4
- Nếu GF1 = 4 F1 có 2
cặp NST mang 2 cặp gen
dị hợp
c. 2 cặp gen quy định 1
cặp tính trạng tương
tác giữa các gen không
alen.
Câu 4:
- Nguyên nhân: Cơ chế
vận động của 2 cặp NST
mang 2 cặp gen tương
ứng
Câu 3:
a. Xác định đúng F1
có kiểu gen dị hợp
b. Xác định đúng F1
có kiểu gen dị hợp về
2 cặp gen nhưng còn
lúng túng
c. Xác định đúng quy
luật tương tác gen
còn lúng túng cần
nhiều sự trợ giúp
Câu 4:
- Xác định đúng
nguyên nhân là cơ
chế vận động của 2
cặp NST mang 2 cặp
gen tương ứng nhưng
còn lúng túng trong
cách diễn đạt
- Xác định được cơ
Câu 3:
a. Xác định đúng F1
có kiểu gen dị hợp
b. Chưa xác định
đúng F1 có kiểu gen
dị hợp về 2 cặp gen
nhưng còn lúng túng
c. Chưa xác định
đúng quy luật tương
tác gen
Câu 4:
- Chưa xác định đúng
nguyên nhân của cơ
chế di truyền kiểu
gen
99PL
- Do tương tác giữa các
gen alen theo cách trội
lặn hoàn toàn
chế biểu hiện kiểu
hình là do tương tác
giữa các gen không
alen, nhưng còn cần
sự trợ giúp
- Chưa xác định được
cơ chế biểu hiện kiểu
hình
C. Diễn
đạt mối
quan hệ
giữa
nguyên
nhân và
kết quả
của
HTDT
Câu 5:
- Quan hệ nhân quả
trong sự di truyền kiểu
gen:
+ Nguyên nhân: Do cơ
chế phân li độc lập của
các cặp NST trong giảm
phân.
+ Kết quả: Phân li độc
lập và tổ hợp tự do của
các alen trong giao tử.
- Mối quan hệ nhân quả:
Do cơ chế phân li độc
lập của các cặp NST
trong giảm phân dẫn đến
sự phân li độc lập và tổ
hợp tự do của các alen
trong giao tử.
- Quan hệ nhân quả
trong sự biểu hiện kiểu
hình.
+ Nguyên nhân: Do cơ
chế tương tác giữa các
gen không alen theo kiểu
bổ trợ.
+ Kết quả: Khi cùng có
mặt trong một kiểu gen
sẽ tạo ra kiểu hình riêng
Câu 5:
- Diễn đạt mối quan
hệ nhân quả trong di
truyền kiểu gen và
trong biểu hiện kiểu
hình còn chưa chính
xác.
Câu 5:
- Chưa biết cách diễn
đạt mối quan hệ nhân
quả trong di truyền
kiểu gen và trong
biểu hiện kiểu hình.
100PL
biệt.
- Mối quan hệ nhân quả:
Do cơ chế tương tác
giữa các gen không alen
theo kiểu bổ trợ dẫn đến
hiện tượng khi cùng có
mặt trong một kiểu gen
sẽ tạo ra kiểu hình riêng
biệt.
D. Hình
thành
quy luật
di truyền
Câu 6: Do sự phân li
độc lập và tổ hợp tự do
của các NST trong giảm
phân dẫn đến sự phân li
độc lập và tổ hợp tự do
của các cặp alen tương
ứng.
Câu 6: Phát biểu
chính xác quy luật
phân li độc lập nhưng
chưa chính xác.
Câu 6: Chưa biết
phát biểu chính xác
quy luật phân li độc
lập.