CLDV NH là một trong các yếu tố quyết định thành công trong kinh doanh của
các ngân hàng. Cung cấp dịch vụ chất lượng cho khách hàng là điều bắt buộc để các
ngân hàng thành công và tồn tại trong thời đại ngày nay. Vì vậy, việc đánh giá CLDV
NH là điều cần thiết.
Với mong muốn hoàn thiện thang đo CLDV NH bán lẻ và xây dựng thước đo
CLDV NH bán lẻ, đề tài: “xây dựng chỉ số tổng hợp đánh giá CLDV ngân hàng bán lẻ
của các ngân hàng thương mại Việt Nam” được thực hiện.
Thực hiện mục tiêu nghiên cứu, Luận án đã làm rõ các vấn đề lý luận về CLDV NH,
mối quan hệ giữa CLDV NH và sự hài lòng của khách hàng. Trên cơ sở tổng quan các nghiên
cứu, Luận án đã đề xuất thang đo CLDV NH bán lẻ gồm 9 thành phần với 53 chỉ báo.
Nhằm hoàn thiện thang đo CLDV NH bán lẻ ở Việt Nam, Luận án thực hiện
nghiên cứu định tính theo phương pháp Delphi. Phương pháp Delphi được thực hiện
nhằm lấy ý kiến và tìm kiếm sự đồng thuận của các chuyên gia. Qua 3 vòng phỏng vấn
chuyên gia, thang đo ban đầu đã loại bỏ 15 chỉ báo chỉ còn lại 6 thành phần và 38 chỉ
báo. Sau khi có kết quả nghiên cứu định tính, Luận án tiếp tục nghiên cứu định lượng
nhằm kiểm định độ tin cậy và độ giá trị của thang đo đã được đề xuất trong phân tích
định tính. Trên cơ sở dữ liệu khảo sát 659 khách hàng của 6 ngân hàng thương mại,
Luận án sử dụng phương pháp Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA
để kiểm định thang đo CLDV NH bán lẻ ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu định lượng
cho thấy thang đo CLDV NH bán lẻ còn lại 6 thành phần và 34 chỉ báo. Cụ thể là các
thành phần: (1) Phong cách và khả năng tiếp xúc với khách hàng gồm 7 chỉ báo; (2)
Thành phần hữu hình gồm 6 chỉ báo; (3) Thành phần tín nhiệm gồm 6 chỉ báo; (4) Thành
phần thuận tiện gồm 7 chỉ báo; (5) Thành phần công nghệ có 5 chỉ báo; (6) Thành phần
dịch vụ cốt lõi có 3 chỉ báo
177 trang |
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Xây dựng chỉ số tổng hợp đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án Tiến sĩ kinh tế, trường Đại
học Kinh tế Quốc dân.
42. Nguyễn Trí Duy (2020), Đánh giá sự tín nhiệm qua chỉ số tổng hợp phẩm chất
người lãnh đạo trong cơ quan hành chính nhà nước Việt Nam, Luận án Tiến sĩ
kinh tế, trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
126
43. Nguyễn Văn Thắng (2015), Thực hành nghiên cứu trong kinh tế và quản trị kinh
doanh, Nhà xuất bản đại học Kinh tế Quốc dân.
44. Nunnally, JC. (1978), Psychometric Theory, 2nd ed, NewYork: McRraw- Hill
45. OECD (2008), Handbook on Contructing Composite Indicators Methodology and
user guide.
46. Parasuraman, A, Zeithaml, V.A, Berry, L.L, (1985), “Aconceptual model of
service quality and its implications for future research”, Journal of Marketing, Vol
49, pp. 41-50.
47. Parasuraman, A, Zeithaml, V.A, Berry, L.L, (1988), “SERVQUAL: A multiple-
item scale for measuring consumer perceptions of service quality”, Journal of
Retailing, Vol.64, Spring 12-40.
48. Perte S. Rose (2001), Ngân hàng thương mại - Quản trị Ngân hàng thương mại,
Nhà xuất bản Tài chính.
49. Phạm Thị Mai Anh (2015), Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp thống kê trong
đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng thương mại Việt Nam - Minh họa qua
nghiên cứu cụ thể tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV),
Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
50. Phạm Thị Minh Lý, Nguyễn Thiên Tùng (2010), “Đánh giá chất lượng dịch vụ tại
chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị”, Tạp chí Ngân hàng, số 24, tháng 12, tr.52-58.
51. Phạm Thùy Giang (2012), Nghiên cứu so sánh chất lượng dịch vụ ngân hàng bán
lẻ giữa ngân hàng 100% vốn nước ngoài và ngân hàng thương mại cổ phần của
Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
52. Phan Chí Anh, Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Huệ Minh (2013), “Nghiên cứu các mô
hình đánh giá CLDV”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh, Tập
29, số 1(2013), tr. 11-22.
53. Quốc hội nước (2010), Luật các tổ chức tín dụng, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
54. Reeves, C. A. and Bednar, D. A. (1994), “Defining Quality: Alternatives and
Implications”, Academy of Management Review, 19(3), pp. 419-445.
55. Samli, A. and Frohlich, C. (1992), “Service: the competitive edge in banking”,
Journal of Services Marketing, Vol. 6 No. 1, pp. 15-22.
56. Shemwell, D.J.U. Yavas, and Z.Bilgin (1998), “Customer - Service Provider
Relationship: An Empirical Test of a Model of Service Quality”, Satisfaction and
Relationship - Oriented Outcomes, 9 (2), pp. 155-68.
127
57. Skulmoski và cộng sự (2007), “The Delphi Method for Graduate Research”, JITE-
Research, Vol. 6, Number 1, Jan 01, 2007, ISSN 1539-585
58. Sureshchandar and (2002), “Determinants of customer perceived service quality:
a confirmatory factor analysis approach”, Journal of Service Marketing, Vol.16
No.1, pp. 9 -34.
59. Taylor and Judd (1989), “Delphi method applied to tourism”, Miscellaneous: Tourism
Marketing and Management Handbook, pp.95-98 ref.
60. Thái Bá Cẩn, Nguyễn Nguyên Nam (2004), Phát triển thị trường dịch vụ tài chính
Việt Nam trong tiến trình hội nhập, Nhà xuất bản Tài Chính, Hà Nội.
61. Thomas P.Fitch (2012), Dictionary of Banking Term.
62. Trần Thị Kim Thu (biên soạn, 2014), Giáo trình điều tra xã hội học, Tái bản lần
thứ nhất, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.
63. Trương Bá Thanh & Lê Văn Huy (2010), “Xây dựng thang đo chất lượng dịch vụ
trong lĩnh vực ngân hàng”, Tạp chí Phát triển Kinh tế, tháng 6, tr. 65-71.
64. Winiewski (2001), “Using SERVQUAL to assess customer satisfaction with
public sector services”, Managing Service Quality, Vol.11, No.6, pp. 380-388.
65. Woudenberg (1991), “An evaluation of Delphi”, Technological Forecasting and
Social Change, Vol. 40, Issue 2, September 1991, pp.131-150.
66. Xin Gou and Angus Duff (2008), “Service quality measurement in the Chinese
corporate banking market”, International Journal of Bank Marketing, Vol.26,
No.5, pp 305-327.
67. Zeithaml, V.A, & Bitner, M.J (2000), Servies Marketing (2nd ed.), New York, NY:
McGraw Hill.
68. Zeithaml, Valerie (1987), Defining and relating price, perceived quality, and
perceived value, report No, 87-101, Cambridge, MA: Marketing scienve institule.
69. Zhu, F, X, Wymer, WJ, and Chen, I (2002), “IT - based services and service quality
in consumer banking”, International Journal of Service Industry Management,
Vol.13, No.1, pp 69-90.
128
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 1.1. Phiếu lấy ý kiến chuyên gia (Vòng 1)
PHIẾU LẤY Ý KIẾN CHUYÊN GIA (Phiếu số 1)
Kính chào ông/bà!
Tôi là Trần Thị Ngọc Tú, nghiên cứu sinh Trường Đại học Kinh tế quốc
dân. Hiện nay tôi đang làm luận án tiến sĩ với đề tài: “Xây dựng chỉ số tổng hợp
đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các NHTM Việt Nam”. Một
trong những nội dung chủ chốt của Luận án là hoàn thiện thang đo chất lượng dịch
vụ ngân hàng ở Việt Nam.
Tôi rất mong nhận được sự tư vấn của Ông/Bà để tôi có thể hoàn thành tốt
nghiên cứu trên.
Trân trọng cảm ơn!
Trong danh sách dưới đây có 9 thành phần với 53 chỉ báo đo lường CLDV NH
mà tác giả đã tổng hợp từ các nghiên cứu trong và ngoài nước để đề xuất nghiên cứu.
Trong đó có
1. Thành phần phong cách và khả năng tiếp xúc có: 9 chỉ báo
2. Thành phần hữu hình: có 6 chỉ báo
3. Thành phần tín nhiệm: có 7 chỉ báo
4. Thành phần thuận tiện: có 9 chỉ báo
5. Thành phần giá cả: có 3 chỉ báo
6. Thành phần công nghệ: có 4 chỉ báo
7. Thành phần trách nhiệm xã hội: có 4 chỉ báo
8. Thành phần hệ thống hóa quy trình cung cấp dịch vụ: có 6 chỉ báo
9. Thành phần dịch vụ cốt lõi: có 5 chỉ báo
Xin ý kiến ông/bà:
1. Bổ sung chỉ báo/biến quan sát (nếu có) vào dòng để trống?
2. Loại bỏ biến/ chỉ báo bằng hình thức gạch ngang chỉ báo.
3. Chuyển chỉ báo/biến quan sát sang nhóm khác nếu thấy phù hợp hơn?
129
STT Biến quan sát/ Chỉ báo đo lường CLDV NH Nguồn
I Phong cách và khả năng tiếp xúc khách hàng
1 Ngân hàng luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của khách hàng
Phạm Thị Mai
Anh
2 Nhân viên ngân hàng thường xuyên liên lạc với khách hàng
3 Ngân hàng có đường dây nóng phục vụ khách 24/24
4 Nhân viên ngân hàng giải quyết thỏa đáng các khiếu nại của
khách hang
5 Nhân viên ngân hàng rất lịch thiệp và ân cần với khách hàng
6 Nhân viên ngân hàng xử lý giao dịch thành thạo
7 Nhân viên ngân hàng hiểu rõ nhu cầu của khách hàng Hà Thạch
8 Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng Trương Bá
Thanh & Lê
Văn Huy
9 NH có các chương trình thể hiện sự quan tâm đến khách hàng
II Hữu hình
1 Ngân hàng có các chứng từ giao dịch rõ ràng, không sai sót
Phạm Thị Mai
Anh
2 Ngân hàng có đầy đủ thông tin về sản phẩm dịch vụ và thiết
kế cuốn hút
3 Ngân hàng có trang thiết bị và máy móc phục vụ giao dịch
hiện đại
4 Nhân viên ngân hàng có đồng phục lịch thiệp và ấn tượng
5 Ngân hàng có cơ sở vật chất tiện nghi, hiện đại
6 NH có các phương tiện để KH phản ánh nhận xét của mình
về dịch vụ nhận được
Hà Thạch
III Tín nhiệm
1 Ngân hàng thực hiện giao dịch đúng ngay từ lần đầu Phạm Thị Mai
Anh 2 Ngân hàng thực hiện đúng cam kết, đúng nội dung đã thông báo
3 Nhân viên ngân hàng trung thực và chuyên nghiệp khi giao
dịch với khách hàng
Hà Thạch 4 Ngân hàng cung cấp thông tin giao dịch đúng thời hạn
5 Ngân hàng cung cấp dịch vụ nhanh chóng kịp thời
130
STT Biến quan sát/ Chỉ báo đo lường CLDV NH Nguồn
6 An toàn trong giao dịch
7 Danh tiếng của ngân hàng vể khả năng phục vụ Trương Bá
Thanh & Lê
Văn Huy
IV Thuận tiện
1 Ngân hàng có mạng lưới đại lý rộng khắp
Phạm Thị Mai
Anh
2 Thời gian phục vụ của ngân hàng là thuận tiện
3 Hệ thống truy cập thông tin dễ sử dụng
4 NH có mạng lưới máy rút tiền ATM thuận tiện Trương Bá
Thanh & Lê
Văn Huy
5 Quy trình thủ tục công khai rõ ràng
Hà Thạch
6 Đơn giản hóa quy trình và thủ tục
7 Ngân hàng có mạng lưới liên kết ngân hàng rộng khắp
8 Sự ổn định của mạng lưới giao dịch, máy ATM, Pos.
9 Đa dạng hóa về dịch vụ phục vụ khách hàng
V Giá cả
Bahia Natel
1 Ngân hàng giải thích thỏa đáng về phí dịch vụ
2 Phí dịch vụ của NH là hợp lý cho việc quản lý tài khoản
3 Ngân hàng thông báo cho khách hàng mỗi khi có giải pháp
tốt hơn
VI Công nghệ
Xin Guo và
cộng sự
1 NH sử dụng công nghệ hiện đại và có tính bảo mật cao
2 Các dịch vụ ngân hàng trực tuyến là đáng tin cậy và an toàn
3 NH cung cấp thông tin hữu ích trong các dịch vụ trực tuyến
4 NH cung cấp thông tin cập nhật trong các dịch vụ trực tuyến
131
STT Biến quan sát/ Chỉ báo đo lường CLDV NH Nguồn
VII Trách nhiệm xã hội
Sureshchander
1 Khách hàng dù lớn hay nhỏ được đối xử bình đẳng như nhau
2 NH có địa điểm, chi nhánh ở hầu hết các nơi thuận tiện cho
các bộ phận xã hội
3 NH có trách nhiệm xã hội với tất cả các tầng lớp xã hội như
cho vay với đối tượng bị suy thoái kinh tế, người nghèo
4 Nhân viên ngân hàng có ý thức trách nhiệm công cộng (không
đình công)
VIII Hệ thống hóa quy trình cung cấp dịch vụ
Sureshchander
1 Có một quy trình được đơn giản hóa và tiêu chuẩn hóa để dịch
vụ được cung cấp mà không gặp bất kỳ rắc rối nào
2 Có một quy trình được đơn giản hóa và có cấu trúc cao để
thời gian cuang cấp dịch vụ là tối thiểu
3 Nâng cao năng lực công nghệ để phục vụ khách hàng hiệu
quả hơn
4 Mức độ và các thủ tục quy trình là hoàn hảo
5 Nhân viên đầy đủ và cần thiết cho dịch vụ khách hàng tốt
6 Cơ sở vật chất là đầy đủ và cần thiết cho dịch vụ khách hàng tốt
IX Dịch vụ cốt lõi
Sureshchander
1 Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
2 Có nhiều lựa chọn trong mỗi loại hình dịch vụ
3 Đổi mới các loại hình dịch vụ
4 Hầu hết các sản phẩm dịch vụ đều có ở các chi nhánh
5 Giờ và ngày làm việc là thuận tiện
132
PHỤ LỤC 1.2. Phiếu khảo sát chuyên gia (vòng 2)
PHIẾU LẤY Ý KIẾN CHUYÊN GIA (Phiếu số 2)
Xin ông/bà đánh giá về mức độ quan trọng của từng biến quan sát/chỉ báo trong
việc đo lường CLDV NH
Với mỗi chỉ báo, đánh dấu V vào một ô thể hiện mức độ quan trọng của chỉ báo.
Trong đó: 1= rất không quan trọng; 2= không quan trọng; 3 = bình thường; 4 = quan
trọng; 5 = rất quan trọng
STT Chỉ báo
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
I Phong cách và khả năng tiếp xúc khách hàng
1 Ngân hàng luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của khách hàng
2 Nhân viên ngân hàng thường xuyên liên lạc với khách hàng
3 Ngân hàng có đường dây nóng phục vụ khách 24/24
4 Nhân viên ngân hàng giải quyết thỏa đáng các khiếu nại
của khách hang
5 Nhân viên ngân hàng rất lịch thiệp và ân cần với khách hàng
6 Nhân viên ngân hàng xử lý giao dịch thành thạo
7 Nhân viên ngân hàng hiểu rõ nhu cầu của khách hàng
8 Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng
9 NH có các chương trình thể hiện sự quan tâm đến khách hang
II Hữu hình
1 Ngân hàng có các chứng từ giao dịch rõ ràng, không sai sót
2 Ngân hàng có đầy đủ thông tin về sản phẩm dịch vụ và
thiết kế cuốn hút
3 Ngân hàng có trang thiết bị và máy móc phục vụ giao
dịch hiện đại
4 Nhân viên ngân hàng có đồng phục lịch thiệp và ấn tượng
5 Ngân hàng có cơ sở vật chất tiện nghi, hiện đại
6 NH có các phương tiện để KH phản ánh nhận xét của
mình về dịch vụ nhận được
133
STT Chỉ báo
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
III Tín nhiệm
1 Ngân hàng thực hiện giao dịch đúng ngay từ lần đầu
2 Ngân hàng thực hiện đúng cam kết, đúng nội dung đã
thông báo
3 Nhân viên ngân hàng trung thực và chuyên nghiệp
4 Ngân hàng cung cấp thông tin giao dịch đúng thời hạn
5 Ngân hàng cung cấp dịch vụ nhanh chóng kịp thời
6 An toàn trong giao dịch
7 Danh tiếng của ngân hàng vể khả năng phục vụ
IV Thuận tiện
1 Ngân hàng có mạng lưới chi nhánh phòng giao dịch rộng khắp
2 Thời gian phục vụ của ngân hàng là thuận tiện
3 Hệ thống truy cập thông tin dễ sử dụng
4 NH có mạng lưới máy rút tiền ATM thuận tiện
5 Ngân hàng có mạng lưới liên kết ngân hàng rộng khắp
6 Quy trình thủ tục công khai rõ ràng
7 Đơn giản hóa quy trình và thủ tục
V Công nghệ
1 NH sử dụng công nghệ hiện đại và có tính bảo mật cao
2 Các dịch vụ ngân hàng trực tuyến là đáng tin cậy và an toàn
3 NH cung cấp thông tin hữu ích trong các dịch vụ trực tuyến
4 NH cung cấp thông tin cập nhật trong các dịch vụ trực tuyến
5 Sự ổn định của mạng lưới giao dịch, máy ATM, Pos.
VI Dịch vụ cốt lõi
1 Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
2 Có nhiều lựa chọn trong mỗi loại hình dịch vụ
3 Đổi mới các loại hình dịch vụ
4 Hầu hết các sản phẩm dịch vụ đều có ở các chi nhánh
134
PHỤ LỤC 1.3. Phiếu lấy ý kiến chuyên gia (vòng 3)
PHIẾU LẤY Ý KIẾN CHUYÊN GIA (Phiếu số 3)
Xin ông/bà đánh số thứ tự mức độ quan trọng của 6 thành phần trong thang đo
đo lường CLDV NH (số 1 là quan trọng nhất, số 6 là ít quan trọng nhất)
STT Thành phần
Đánh giá xếp theo thứ tự
mức độ quan trọng
1 Phong cách và khả năng tiếp xúc
2 Hữu hình
3 Tín nhiệm
4 Thuận tiện
5 Công nghệ
6 Dịch vụ cốt lõi
135
PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG VỀ CLDV NH
PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG
(áp dụng cho khách hàng cá nhân)
Xin chào Quý vị!
Để nâng cao chất lượng dịch vụ các ngân hàng, nhằm phục vụ khách hàng ngày
càng tốt hơn. Xin Quý vị cho biết đánh giá của mình về một số vấn đề dưới đây.
Chúng tôi rất mong sự cộng tác giúp đỡ của Quý vị
Trân trọng!
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG
Câu 1: Xin quý vị vui lòng chọn các ô liên quan đến thông tin cá nhân
1. Giới tính ☐ Nam ☐ Nữ
2. Độ tuổi ☐ 18 -22 ☐ 23- 44 ☐ 45-60 ☐ Trên 60
3. Trình độ
học vấn
☐ PTTH ☐Trung
cấp/Cao đẳng
☐Đại học/Trên
đại học
☐ Khác
4. Nghề nghiệp hiện tại
☐ Chuyên gia ☐ Công chức/viên chức ☐ Doanh nghiệp
☐ Sinh viên ☐ Nghỉ hưu ☐ Khác:
5. Hiện tại, thu nhập trung bình của anh/chị trong khoảng
☐ Dưới 5 triệu ☐ Từ 10 triệu đến 15 triệu ☐ Trên 20 triệu
☐ Từ 5 triệu đến 10 triệu ☐ Từ 15 triệu đến 20 triệu
Câu 2: Quý vị đã sử dụng dịch vụ của ngân hàng trong thời gian bao lâu?
☐Dưới 1 năm ☐Từ 3 đến 5 năm
☐Từ 1 đến dưới 3 năm ☐Trên 5 năm
136
Câu 3: Quý vị đã và đang sử dụng các dịch vụ nào sau đây (có thể lựa chọn một
hoặc nhiều dịch vụ):
☐ Huy động vốn ☐ Dịch vụ ngân hàng điện tử
☐ Cho vay ☐ Dịch vụ thẻ
☐ Thanh toán trong nước ☐ Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ
☐ Thanh toán quốc tế ☐ Khác, cụ thể là:
☐ Dịch vụ bảo lãnh
Câu 4: Quý vị cho biết mức độ thường xuyên sử dụng dịch vụ ngân hàng?
☐1 tuần 1 lần ☒2 tuần 1 lần ☐1 quý 1 lần ☐1 năm 1 lần
☐Hơn 1 lần 1 tuần ☐1 tháng 1 lần ☐6 tháng 1 lần
Câu 5: Quý vị cho biết Cảm nhận của mình với các đánh giá dưới đây về Ngân hàng
(Với thang điểm tăng dần từ 1 là “Rất không hài lòng” đến 5 là “Rất hài lòng”)
Ý kiến đánh giá về ngân hàng - Nơi anh chị giao dịch nhiều nhất_ 1 2 3 4 5
1.Phong cách và khả năng tiếp xúc với khách hàng
Ngân hàng luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của khách hàng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Nhân viên ngân hàng thường xuyên liên lạc với khách hàng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Ngân hàng có đường dây nóng phục vụ khách 24/24 ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Nhân viên ngân hàng hiểu rõ nhu cầu của khách hàng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Nhân viên ngân hàng giải quyết thỏa đáng các khiếu nại của
khách hang
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Nhân viên ngân hàng lịch thiệp và ân cần với khách hàng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Nhân viên ngân hàng thực hiện dịch vụ chính xác và kịp thời ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
NH có các chương trình thể hiện sự quan tâm đến khách hàng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
2. Hữu Hình
Ngân hàng có các chứng từ giao dịch rõ ràng, không sai sót ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Ngân hàng có đầy đủ thông tin về sản phẩm dịch vụ và thiết kế
cuốn hút
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
137
Ngân hàng có trang thiết bị và máy móc phục vụ giao dịch hiện đại ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Nhân viên ngân hàng có đồng phục lịch thiệp và ấn tượng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Ngân hàng có cơ sở vật chất tiện nghi, hiện đại ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
NH có các phương tiện để KH phản ánh nhận xét của mình về
dịch vụ nhận được
3. Tín nhiệm
Ngân hàng thực hiện giao dịch đúng ngay từ lần đầu ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Ngân hàng thực hiện đúng cam kết, đúng nội dung đã thông báo ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Nhân viên ngân hàng trung thực và chuyên nghiệp ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Ngân hàng cung cấp thông tin giao dịch đúng thời hạn ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Ngân hàng cung cấp dịch vụ nhanh chóng kịp thời ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Danh tiếng của ngân hàng vể khả năng phục vụ ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
An toàn trong giao dịch ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
4. Thuận tiện
Ngân hàng có mạng lưới chi nhánh phòng giao dịch rộng khắp ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Thời gian phục vụ của ngân hàng là thuận tiện ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Hệ thống truy cập thông tin dễ sử dụng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
NH có mạng lưới máy rút tiền ATM thuận tiện ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Ngân hàng có mạng lưới liên kết ngân hàng rộng khắp ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Quy trình thủ tục công khai rõ rang ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Đơn giản hóa quy trình và thủ tục ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
5. Công nghệ hiện đại
NH sử dụng công nghệ hiện đại và có tính bảo mật cao ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Các dịch vụ ngân hàng trực tuyến là đáng tin cậy và an toàn ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
NH cung cấp thông tin hữu ích trong các dịch vụ trực tuyến ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
NH cung cấp thông tin cập nhật trong các dịch vụ trực tuyến ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Hệ thống mạng giao dịch, hệ thống máy ATM, POS hoạt động
ổn định
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
6. Dịch vụ cốt lõi
Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Có nhiều lựa chọn trong mỗi loại hình dịch vụ ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Đổi mới các loại hình dịch vụ ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Hầu hết các sản phẩm dịch vụ đều có ở các chi nhánh ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
138
Câu 6. Đánh giá sự hài lòng về chất lượng dịch vụ ngân hàng
Đánh giá chung của quý vị về CLDV ngân hàng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Quý vị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ ngân hàng trong
thời gian tới
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Quý vị sẽ giới thiệu dịch vụ ngân hàng cho người khác ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
139
PHỤ LỤC 3: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO
RELIABILITY
/VARIABLES=PC1 PC2 PC3 PC4 PC5 PC6 PC7 PC8 PC9
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL.
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 659 100.0
Excludeda 0 0.0
Total 659 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.849 9
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
PC1 29.48 20.539 .722 .816
PC2 29.37 21.216 .708 .819
PC3 29.35 20.812 .672 .821
PC4 29.02 27.164 .255 .882
PC5 29.61 22.253 .592 .831
PC6 29.20 20.416 .708 .817
PC7 28.89 20.172 .736 .814
PC8 29.11 21.581 .644 .825
PC9
29.44 23.305 .359 .848
RELIABILITY
/VARIABLES=HH1 HH2 HH3 HH4 HH5 HH6
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA
140
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL.
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 659 100.0
Excludeda 0 0.0
Total 659 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.893 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
HH1 20.64 10.231 .785 .863
HH2 20.44 9.970 .784 .863
HH3 20.70 10.992 .744 .871
HH4 20.53 10.374 .753 .869
HH5 20.51 10.682 .705 .876
HH6 20.41 11.822 .525 .890
RELIABILITY
/VARIABLES=TN1 TN2 TN3 TN4 TN5 TN6 TN7
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL.
141
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 659 100.0
Excludeda 0 0.0
Total 659 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.791 7
I
tem-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TN1 24.03 9.698 .719 .727
TN2 24.04 9.580 .735 .724
TN3 24.02 10.323 .571 .755
TN4 23.96 9.953 .617 .745
TN5 24.27 9.885 .660 .738
TN6 24.18 12.675 .222 .883
TN7 24.02 9.896 .640 .741
142
RELIABILITY
/VARIABLES=TT1 TT2 TT3 TT4 TT5 TT6 TT7
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL.
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 659 100.0
Excludeda 0 0.0
Total 659 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.882 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TT1 23.76 11.725 .738 .855
TT2 23.87 12.289 .676 .864
TT3 24.07 12.274 .710 .859
TT4 23.96 12.035 .692 .862
TT5 23.84 13.006 .624 .870
TT6 23.86 13.078 .655 .867
TT7 23.96 12.406 .601 .874
143
RELIABILITY
/VARIABLES=CN1 CN2 CN3 CN4 CN5
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL.
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 659 100.0
Excludeda 0 0.0
Total 659 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.871 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
CN1
16.45 6.227 .648 .855
CN2 15.67 6.186 .669 .850
CN3 15.56 5.736 .811 .814
CN4 15.88 6.300 .702 .842
CN5
15.79 6.158 .655 .854
144
RELIABILITY
/VARIABLES=DV1 DV2 DV3 DV4
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL.
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 659 100.0
Excludeda 0 0.0
Total 659 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.738 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
DV1 12.25 3.769 .658 .604
DV2 12.26 4.067 .604 .641
DV3 12.23 4.127 .613 .639
DV4 12.41 4.292 .319 .720
145
RELIABILITY
/VARIABLES=HL1 HL2 HL3
/SCALE('ALL VARIABLES') ALL
/MODEL=ALPHA
/STATISTICS=DESCRIPTIVE SCALE
/SUMMARY=TOTAL.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,731 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Quý vị đánh giá như thế nào về CLDV
ngân hàng 4,23 ,513 659
Quý vị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của
ngân hàng trong thời gian tới 4,03 ,658 659
Quý vị có ý định giới thiệu dịch vụ của
ngân hàng cho người khác không 3,96 ,627 659
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Quý vị đánh giá như thế nào về CLDV
ngân hàng 7,98 1,208 ,578 ,633
Quý vị sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của
ngân hàng trong thời gian tới 8,18 ,971 ,556 ,647
Quý vị có ý định giới thiệu dịch vụ của
ngân hàng cho người khác không 8,25 1,034 ,546 ,654
146
PHỤ LỤC 4: ĐÁNH GIÁ ĐỘ GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐO
PHỤ LỤC 4.1
FACTOR
/VARIABLES PC1 PC2 PC3 PC5 PC6 PC7 PC8 PC9 HH1
HH2 HH3 HH4 HH5 HH6 TN1 TN2 TN3 TN4
TN5 TN7 TT1 TT2 TT3 TT4 TT5 TT6 TT7 CN1 CN2 CN3 CN4
CN5 DV1 DV2 DV3 DV4
/MISSING LISTWISE
/ANALYSIS PC1 PC2 PC3 PC5 PC6 PC7 PC8 PC9 HH1 HH2
HH3 HH4 HH5 HH6 TN1 TN2 TN3
TN4 TN5 TN7 TT1 TT2 TT3 TT4 TT5 TT6 TT7 CN1 CN2 CN3
CN4 CN5 DV1 DV2 DV3 DV4
/PRINT INITIAL KMO EXTRACTION ROTATION FSCORE
/FORMAT SORT BLANK(0.1)
/CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25)
/EXTRACTION PC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .788
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 13209.724
Df 630
Sig. 0.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5.115 14.209 14.209 5.115 14.209 14.209 4.523 12.564 12.564
2 4.019 11.164 25.374 4.019 11.164 25.374 4.142 11.505 24.069
3 3.854 10.706 36.080 3.854 10.706 36.080 3.984 11.068 35.137
4 3.701 10.280 46.360 3.701 10.280 46.360 3.847 10.687 45.824
5 3.173 8.814 55.174 3.173 8.814 55.174 3.341 9.281 55.105
6 2.423 6.731 61.905 2.423 6.731 61.905 2.448 6.800 61.905
7 .970 2.694 64.599
8 .933 2.592 67.191
9 .897 2.490 69.681
10 .786 2.184 71.865
11 .768 2.132 73.997
12 .709 1.970 75.967
13 .694 1.927 77.894
147
14 .642 1.782 79.677
15 .635 1.763 81.440
16 .557 1.546 82.986
17 .516 1.432 84.418
18 .495 1.376 85.794
19 .458 1.272 87.065
20 .456 1.266 88.331
21 .396 1.099 89.430
22 .389 1.082 90.512
23 .355 .986 91.498
24 .331 .920 92.417
25 .321 .892 93.309
26 .316 .878 94.187
27 .303 .843 95.030
28 .291 .808 95.839
29 .254 .705 96.543
30 .233 .647 97.190
31 .219 .609 97.799
32 .193 .535 98.334
33 .175 .487 98.821
34 .159 .442 99.263
35 .149 .415 99.678
36 .116 .322 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
PC7 .816
PC1 .812
PC6 .803
PC2 .801
PC3 .776
PC8 .746
PC5 .701
PC9 .440
TT1 .817
TT3 .795
TT4 .782 .108 .108
TT2 .107 .766 -.115
TT6 .753
TT5 .730
TT7
.698 -.106
HH1 .862
148
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
HH2 .861
HH4 .844
HH3 .830
HH5 .792
HH6 .638
TN2 .853
TN1 .849
TN5 .804
TN7 .773
TN4 .756
TN3 .725
CN3 .885
CN4 .811
CN2 .791
CN1 .779
CN5 .779
DV1 .858
DV3 .838
DV2 .814
DV4 .394
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
149
PHỤ LỤC 4.2
FACTOR
/VARIABLES PC1 PC2 PC3 PC5 PC6 PC7 PC8 HH1 HH2 HH3 HH4 HH5 HH6
TN1 TN2 TN3 TN4 TN5 TN7 TT1 TT2 TT3 TT4 TT5 TT6 TT7 CN1 CN2 CN3 CN4
CN5 DV1 DV2 DV3
/MISSING LISTWISE
/ANALYSIS PC1 PC2 PC3 PC5 PC6 PC7 PC8 HH1 HH2 HH3 HH4 HH5 HH6
TN1 TN2 TN3 TN4 TN5 TN7 TT1 TT2 TT3 TT4 TT5 TT6 TT7 CN1 CN2 CN3 CN4
CN5 DV1 DV2 DV3
/PRINT INITIAL KMO EXTRACTION ROTATION FSCORE
/FORMAT SORT BLANK(0.5)
/CRITERIA MINEIGEN(1) ITERATE(25)
/EXTRACTION PC
/CRITERIA ITERATE(25)
/ROTATION VARIMAX
/METHOD=CORRELATION.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .788
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 12931.892
Df 561
Sig. 0.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 5.012 14.741 14.741 5.012 14.741 14.741 4.362 12.829 12.829
2 4.018 11.817 26.559 4.018 11.817 26.559 4.145 12.191 25.020
3 3.840 11.294 37.853 3.840 11.294 37.853 3.970 11.676 36.696
4 3.648 10.729 48.582 3.648 10.729 48.582 3.842 11.300 47.996
5 3.173 9.332 57.913 3.173 9.332 57.913 3.331 9.798 57.794
6 2.259 6.645 64.558 2.259 6.645 64.558 2.300 6.764 64.558
7
.929 2.734 67.291
8
.805 2.369 69.660
9
.792 2.330 71.991
10
.760 2.234 74.225
11
.698 2.053 76.277
12
.660 1.941 78.219
13
.636 1.870 80.089
14
.562 1.654 81.743
15
.521 1.533 83.275
16
.498 1.466 84.741
17
.465 1.366 86.107
150
18
.459 1.349 87.456
19
.410 1.207 88.663
20
.390 1.148 89.811
21
.366 1.077 90.889
22
.339 .997 91.885
23
.331 .974 92.859
24
.318 .935 93.794
25
.305 .896 94.690
26
.292 .860 95.550
27
.254 .747 96.296
28
.235 .692 96.989
29
.220 .648 97.637
30
.199 .585 98.221
31
.180 .528 98.750
32
.159 .468 99.218
33
.150 .441 99.659
34
.116 .341 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
PC1
.816
PC7
.815
PC6
.809
PC2
.797
PC3
.775
PC8
.752
PC5
.712
TT1
.818
TT3
.796
TT4
.781
TT2
.767
TT6
.754
TT5
.730
TT7
.699
HH1
.862
HH2
.859
HH4
.844
151
HH3
.830
HH5
.792
HH6
.638
TN2
.854
TN1
.847
TN5
.805
TN7
.772
TN4
.757
TN3
.725
CN3
.884
CN4
.817
CN2
.790
CN5
.779
CN1
.778
DV1
.870
DV3
.863
DV2
.823
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
152
PHỤ LỤC 5
REGRESSION
/MISSING LISTWISE
/STATISTICS COEFF OUTS R ANOVA COLLIN TOL
/CRITERIA=PIN(.05) POUT(.10)
/NOORIGIN
/DEPENDENT HL
/METHOD=ENTER PC HH TN TT CN DV.
Model Summary
Model R R Square
Adjusted
R Square
Std. Error
of the
Estimate
1 .581a ,338 ,331 ,39714
a. Predictors: (Constant), Dịch vụ, Thuận tiện, Tín nhiệm, Hữu
hình, Công nghệ, Phong cách
ANOVAa
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 52,399 6 8,733 55,371 .000b
Residual 102,834 652 ,158
Total 155,234 658
a. Dependent Variable: Hài lòng
b. Predictors: (Constant), Dịch vụ, Thuận tiện, Tín nhiệm, Hữu hình, Công nghệ,
Phong cách
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) ,080 ,222 ,361 ,718
PC ,156 ,023 ,221 6,838 ,000 ,976 1,025
HH ,163 ,024 ,217 6,782 ,000 ,988 1,012
TN ,194 ,026 ,237 7,416 ,000 ,999 1,001
TT ,178 ,027 ,212 6,584 ,000 ,976 1,025
CN ,174 ,026 ,218 6,787 ,000 ,983 1,018
DV ,138 ,023 ,197 6,155 ,000 ,993 1,007
a. Dependent Variable: Hài lòng
153
Collinearity Diagnosticsa
Model Eigenvalue
Condition
Index
Variance Proportions
(Constant) PC HH TN TT CN DV
1 1 6,875 1,000 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00
2 ,031 14,946 ,00 ,87 ,00 ,03 ,00 ,03 ,10
3 ,026 16,414 ,00 ,04 ,02 ,13 ,04 ,03 ,74
4 ,024 17,073 ,00 ,00 ,53 ,03 ,12 ,29 ,00
5 ,022 17,779 ,00 ,02 ,31 ,53 ,01 ,15 ,02
6 ,019 18,987 ,00 ,03 ,00 ,03 ,67 ,38 ,00
7 ,004 40,848 1,00 ,05 ,13 ,25 ,16 ,13 ,14
a. Dependent Variable: Hài lòng
154
PHỤ LỤC 6
PHỎNG VẤN SÂU CÁC CHUYÊN GIA
Kính chào ông/bà!
Tôi là Trần Thị Ngọc Tú, nghiên cứu sinh Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
Hiện nay tôi đang làm luận án tiến sĩ với đề tài: “Xây dựng chỉ số tổng hợp đánh giá
chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ của các NHTM Việt Nam”. Trên cơ sở thang đo
CLDV NH và phương pháp đề xuất để tính toán chỉ số tổng hợp CLDV NH bán lẻ, NCS
đã tính toán thử nghiệm chỉ số CLDV NH bán lẻ với bộ dữ liệu điều tra 659 khách hàng
của 6 ngân hàng. Để kiểm chứng kết quả tính toán thử nghiệm của Luận án, NCS rất
mong nhận được ý kiến đánh giá, góp ý của Ông/Bà. Mọi ý kiến đóng góp của ông bà
chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn!
Nội dung phỏng vấn:
1. CLDV NH bán lẻ với trọng số thành phần tính theo phương pháp DEA là
0,7951 và trọng số thành phần tính theo phương pháp hồi quy là 0,795. Xin chuyên gia
cho biết kết quả tính có phù hợp với thực tiễn CLDV bán lẻ được cung cấp bởi các
NHTM ở Việt Nam hiện nay hay không?
2. CLDV NH bán lẻ bao gồm 6 thành phần tương ứng với 34 chỉ báo. Chỉ số đo
lường CLDV NH bán lẻ tính toán chung cho 6 ngân hàng dựa trên kết quả khảo sát
khách hàng của 6 NH này cho kết quả khá tương đồng khi tính theo 2 phương pháp xác
định trọng số: phương pháp hồi quy và phương pháp DEA. Tuy nhiên, khi tính toán
CLDV của từng NH thì chỉ số đo lường CLDV của từng ngân hàng là khác nhau dẫn
đến thứ tự xếp hạng của các ngân hàng là khác nhau. Cụ thể trọng số của các thành phần
theo 2 phương pháp
PC HH TN TT CN DV
DEA 20,98 29,61 40,58 1,53 1,24 6,07
Hồi quy 16,97 16,67 18,2 16,28 16,74 15,13
155
Xếp hạng CLDV NH bán lẻ theo 2 phương pháp
BIDV Techcombank VP bank TP bank ACB Sacombank
DEA 4 1 6 2 3 5
Hồi quy 3 2 5 4 1 6
Xin chuyên gia cho biết, ý kiến của chuyên gia về sự khác biệt thứ tự xếp hạng này?
3. Theo ý kiến chuyên gia phương pháp nào có ưu điểm hơn trong thực tế áp dụng
chỉ số này để đánh giá CLDV NH bán lẻ tại các NH?
4. Theo ý kiến của chuyên gia, để áp dụng được chỉ số này trong đánh giá CLDV
NH bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam thì cần phải có thêm những điều
kiện hay cơ sở nào?
156
PHỤ LỤC 6
KẾT QUẢ GỠ BĂNG PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
Chuyên
gia Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
1
Về cơ bản kết quả này phản
ánh khá sát thực với CLDV
bán lẻ của các 6 NHTM khảo
sát nói riêng và các NHTM
của Việt Nam nói chung
Phương pháp khác nhau dẫn đến thứ tự
xếp hạng khác nhau là điều dễ hiểu
Khó nói phương pháp nào ưu việt
hơn vì mỗi phương pháp có ưu và
nhược điểm riêng
Cần có sự phối hợp chặt
chẽ giữa ngân hàng nhà
nước với các NHTM
2
Kết quả này phù hợp với
CLDV bán lẻ của các NHTM
hiện nay
Trong cả 2 phương pháp tính trọng, số
thành phần tín nhiệm đều được đánh giá
cao. Tuy nhiên phương pháp DEA thành
phần này chiếm 40%. Do đó, ngân hàng
nào được khách hàng đánh giá thành phần
này cao, NH đó có ưu thế.
Mỗi phương pháp có thế mạnh
riêng, Nên tính trọng số theo DEA
với dữ liệu điều tra nhỏ, tính trọng
số theo phương pháp hồi quy với
những dữ liệu điều tra lớn hơn
Chỉ số CLDV NH được xây
dựng trên thang đo CLDV
NH. Khi xây dựng thang đo
cần lấy ý kiến chuyên gia
rộng rãi để có thang đo bao
quát nhất
3
Kết quả tính theo 2 phương
pháp tương đối giống nhau,
kết quả này cũng cho thấy
đánh giá chung của khách
hàng về CLDV của NH bán
lẻ ở mức khá tốt. Thực tế có
những ngân hàng CLDV cao
hơn cả đánh giá này
Theo kết quả tính toán này thì Yếu tố
công nghệ không được khách hàng đánh
giá cao trong phương pháp DEA. Điều
này có lẽ do hiện nay công nghệ của các
ngân hàng đều khá hiện đại, bắt kịp các
xu thế công nghệ của các NH trên thế
giới. Tuy nhiên, thành phần này theo
phương pháp hồi quy lại khá cao. Nhìn
Tính trọng số theo phương pháp
hồi quy có nhiều ưu việt hơn vì có
thể xem xét tác động của CLDV
đến sự hài lòng của khách hàng
nên tôi ưu tiên phương pháp này
Khi xác định trọng số theo
phương pháp nào cần có sự
thỏa hiệp giữa các bên liên
quan, đó là NHNN và
NHTM
157
Chuyên
gia Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
chung, theo kết quả này, phương pháp hồi
quy đánh giá tầm quan trọng của các
thành phần về CLDV đồng đều hơn so
với phương pháp DEA.
4
Nếu đánh giá dịch vụ theo
thang điểm 10 mà kết quả
nghiên cứu của luận án cho 6
ngân hàng với mức 7,95 điểm
được coi là cao so với CLDV
chung của các NHTM hiện
nay vì thực tế có nhiều ngân
hàng còn có nhiều điểm yếu
trong việc cung cấp dịch vụ
như thái độ của nhân viên
phục vụ chưa đồng đều.
Phương pháp DEA cho trọng số các thành
phần khá chênh lệch, nhất là thành phần
TT, CN và DV có trọng số thấp. Điều này
đồng nghĩa với việc các thành phần này
đóng vai trò không cao trong thang đo
đánh giá CLDV. Cả 2 phương pháp thành
phần tín nhiệm đều được đánh giá cao,
chứng tỏ các khách hàng đặt chữ tín lên
hàng đầu. Do đó, ngân hàng nào coi trọng
chữ tín, luôn giữ chữ tín với khách hàng
thể hiện qua việc cung cấp dịch vụ đúng
như cam kết, đặc biệt việc giải quyết
khiếu nại nhanh chóng sẽ xếp thứ hạng
cao, Techcombank là ngân hàng làm
được điều đó
Không có phương pháp nào được
coi là ưu điểm hơn phương pháp
nào. Tuy nhiên việc vận dụng
phương pháp nào vào đánh giá
CLDV của các ngân hàng tùy
thuộc vào mục đích đánh giá cũng
như dữ liệu điều tra
Cần có sự trao đổi thống
nhất giữa NHNH và
NHTM để lựa chọn phương
pháp thích hợp
5
CLDV bán lẻ theo tính toán
trong luận án là khá phù hợp
với thực tế
Trong cả 2 phương pháp tính, ngân hàng
Techcombank đều ở vị trí 1,2 đồng nghĩa
với việc khách hàng đánh giá cao về
Mỗi phương pháp pháp có ưu,
nhược điểm riêng. Lựa chọn
phương pháp nào hoàn toàn phụ
NHNN cần tổ chức điều tra
để tính chỉ số CLDV NH
bán lẻ của tất cả các ngân
158
Chuyên
gia Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
CLDV của ngân hàng này. Trên thực tế,
điều này cũng hoàn toàn phù hợp.
thuộc vào mục đích nghiên cứu,
đánh giá hay sử dụng thông tin để
làm gì.
hàng và điều tra thường
xuyên
6
Kết quả tính toán phản ánh
sát với tình hình thực tế của
các NH
Theo kết quả tính toán xếp hạng của 2
phương pháp, các ngân hàng không có sự
thay đổi quá lớn về vị trí xếp hạng, chỉ
thay đổi tăng hoặc giảm 1 bậc. Tuy nhiên,
2 ngân hàng TP bank và ACB có sự thay
đổi lớn hơn là 2 bậc khi tính theo 2
phương pháp. Do điều tra 6 ngân hàng
nên khó thấy rõ được sự thay đổi xếp
hạng của các nhóm NH
Không có phương pháp nào là ưu
điểm tuyệt đối. Do đó khi lựa chọn
phương pháp cần có cuộc trao đổi,
họp bàn giữa các bên liên quan
Nên tính chỉ số thường
xuyên, định kỳ, đây là điều
dễ thực hiện vì công nghệ
thông tin phát triển dễ dàng
thực hiện điều tra onlien.
7
Kết quả tính theo phương
pháp DEA và phương pháp
hồi quy cho kết quả khá
tương đồng. Kết quả này
cũng cho thấy đánh giá chung
của khách hàng về CLDV
NH bán lẻ trên dưới 8 điểm.
Kết quả này là kết quả trung
bình, thực tế có thể có NH
thấp hơn mức đánh giá này
Đánh giá trọng số theo 2 phương pháp là
khác nhau, nên đương nhiên thứ tự xếp
hạng các ngân hàng có sự thay đổi.
Khi đánh giá trọng số theo 2
phương pháp là khác nhau.
Phương pháp hồi quy có đòi hỏi
cao về yêu cầu phân phối của dữ
liệu, trong khi phương pháp DEA
không đòi hỏi phức tạp về phân
phối của dữ liệu. Do đó, nếu dữ
liệu điều tra lớn thì nên sử dụng
phương pháp hồi quy, còn áp dụng
Thực tế khi khảo sát có thể
hỏi trực tiếp luôn khách
hàng về vai trò hay thứ tự
quan trọng của các thành
phần trong đo lường
CLDV. Trên cơ sở đó có
thể xác định trọng số của
các thành phần
159
Chuyên
gia Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
cho các ngân hàng nhỏ hay chi
nhánh thì có thể sử dụng DEA
8
Kết quả này phù hợp với NH
ở Hà Nội còn nếu khảo sát ở
các khu vực miền núi thì có
thể mức điểm này sẽ thấp hơn
Trong cả 2 phương pháp thành phần tín
nhiệm được đánh giá khá cao, nhất là
phương pháp DEA (40,58). Điều này cho
thấy khách hàng hiện nay luôn coi trọng chữ
tín trong cung cấp dịch vụ của ngân hàng.
Điều đó làm cho khách hàng cảm thấy yên
tâm khi sử dụng dịch vụ và trao gửi tài sản
cho Ngân hàng. Theo đó, ngân hàng có được
sự tín nhiệm cao của khách hàng đồng
nghĩa với việc ngân hàng đó sẽ có thứ
hạng cao, Techcombank là một ví dụ.
Lựa chọn phương pháp nào để tính
trọng số trong đánh giá CLDV cần
có sự thống nhất và đồng thuận của
các Ngân hàng
Để đảm bảo việc tính toán
thứ hạng các ngân hàng
chính xác hơn, tác giả nên
thực hiện khảo sát với số
lượng ngân hàng nhiều
hơn, nếu có thể, nên thực
hiện khảo sát với toàn bộ
34 ngân hàng thương mại.
9
Mặc dù đây là kết quả CLDV
của 6 NH nhưng phản ánh
khá đúng thực tế CLDV bán
lẻ nói chung của các NHTM
Sự khác nhau về thứ tự xếp hạng là do
trọng số khác nhau vì trọng số biểu thị
tầm quan trọng của các chỉ số thành phần.
Cả 2 phương pháp 3 thành phần tín
nhiệm, hữu hình, phong cách đều có trọng
số cao nên những NH nào có thế mạnh về
3 thành phần này đều giữ vị trí xếp hạng
cao. Đặc biệt với phương pháp DEA 3
thành phần này chiếm tỷ trọng rất lớn,
Mỗi phương pháp xác định trọng
số có những ưu điểm riêng. Theo
tính toán của tác giả, về kết quả
xếp hạng của 6 ngân hàng cho
thấy, cũng không có sự khác biệt
đáng kể khi tính theo 2 phương
pháp này. Vì thế, thực tế hoàn toàn
có thể lựa chọn một trong 2
phương pháp vào tính toán và đo
Để tính toán được chỉ số
tổng hợp của CLDV tất cả
các ngân hàng thì cần có sự
vào cuộc và phối hợp của
NHNN và các NHTM. Khi
đó, quy mô và chất lượng
của các khảo sát hay điều
tra sẽ đảm bảo tính đại diện
cao
160
Chuyên
gia Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
chính vì thế theo DEA ngân hàng nào
được khách hàng cho điểm số cao cho 3
thành phần này sẽ có thứ tự xếp hạng cao.
Đây là lý do các ngân hàng thay đổi xếp
hạng. Do đó, lựa chọn phương pháp tính
trọng số luôn là vấn đề gây nhiều tranh cãi
lường CLDV ngân hàng, tùy thuộc
vào mục đích sử dụng kết quả tính
toán để làm gì
10
Kết quả này phản ánh đúng
và phù hợp với tình hình
chung của các ngân hàng
khảo sát
Để đánh giá thứ tự xếp hạng này có đúng
như trong thực tế không là khó. Tuy nhiên,
theo kết quả tính toán của tác giả,
Techcombank đứng vị trí số 1,2 là phù hợp
Cá nhân tôi sẽ lựa chọn phương
pháp hồi quy vì theo kết quả tính
toán của tác giả, trọng số các thành
phần khá là đồng đều. Theo đó, khi
áp dụng kết quả của phương pháp
này vào cải thiện CLDV, các ngân
hàng sẽ có cái nhìn tổng quan về
tất cả các thành phần, giúp ngân
hàng nâng cao chất lượng dịch vụ
một cách toàn diện hơn.
Phương pháp tính chỉ số là
phù hợp tuy nhiên để có bộ
trọng số tối ưu cần tiến
hành điều tra với số lượng
khách hàng lớn.
161
PHỤ LỤC 7
PHIẾU KHẢO SÁT CLDV CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG
Kính thưa Quý khách hàng,
BIDV trân trọng cảm ơn sự tin tưởng và gắn bó
của Quý khách hàng trong suốt thời gian qua.
Với phương châm “Luôn đồng hành, chia sẻ,
cung cấp sản phẩm, dịch vụ tài chính-ngân hàng
hiện đại, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
khách hàng”, để có thể cải tiến và ngày càng
nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, chúng
tôi kính mong Quý khách hàng cho biết ý kiến
đánh giá về chất lượng sản phẩm, dịch vụ của
BIDV hiện nay.
Chúng tôi trân trọng và đánh giá cao mọi ý kiến
đóng góp từ phía Quý khách hàng.
Kính chúc Quý khách sức khỏe và thành công!
Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công
CHI NHÁNH
HÀ TÂY
PHIẾU
KHẢO SÁT
MỨC ĐỘ
HÀI LÒNG
162
Anh/Chị điển thông tin bằng cách tích () vào ô
tương ứng:
1. BIDV là ngân hàng chính mà Anh/Chị giao
dịch?
Đúng Không
2. Ngoài BIDV, Anh/chị có sử dụng dịch vụ tại
ngân hàng nào khác?
Agribank MB
Vietcombank ACB
Vietinbank Sacombank
NH khác:.
3. Yếu tố chất lượng sản phẩm, dịch vụ nào
được nêu tại mục B ảnh hưởng đến mức độ
hài lòng của Anh/Chị nhất?
Hướng dẫn: Anh/Chị cho biết mức độ hài lòng khi
sử dụng sản phẩm/dịch vụ tại BIDV theo các tiêu chí
bằng cách tích () vào ô tương ứng. Mức độ hài lòng
được sắp xếp từ mức cao nhất (5- Rất hài lòng) đến
mức thấp nhất (1-Rất không hài lòng)
Mức độ hài lòng 5 4 3 2 1
1. Về sản phẩm, dịch vụ của BIDV
Mức độ đa dạng
Mức độ đầy đủ thông tin
Mức độ tiện lợi, dễ sử dụng
2. Về hồ sơ, thủ tục
Số lượng chứng từ yêu cầu
Mức độ đơn giản của hồ sơ, biểu mẫu
Mức độ công khai về hồ sơ
cần cung cấp
A. KHẢO SÁT THÓI QUEN SỬ DỤNG
SẢN PHẨM - DỊCH VỤ
B. KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
DỊCH VỤ TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI
C. LÝ DO KHÔNG HÀI LÒNG
HOẶC GÓP Ý KHÁC
163
4. Anh/Chị muốn nhận được (những) chương
trình chăm sóc khách hàng nào sau đây?
Tặng tiền/vàng
Tặng vật dụng cá nhân
Quay số trúng thưởng
Voucher giảm giá khi mua sắm
CTKM khác:
5. Anh/Chị có ý định quay trở lại giao dịch,
hoặc tiếp tục sử dụng SPDV của BIDV?
Có Không
6. Anh/Chị muốn giới thiệu người thân/bạn bè
sử dụng SPDV của BIDV không?
Có Không
3. Về mức phí
Sự hợp lý so với chất lượng SPDV
Mức độ minh bạch thông tin
Mức độ cạnh tranh so với NH khác
4. Về giao dịch viên/cán bộ ngân hàng
Thái độ khi tiếp xúc với KH
Thời gian xử lý yêu cầu của KH
Kiến thức chuyên môn,
khả năng tư vấn
5. Về cơ sở vật chất
Khu vực giữ xe
Không gian giao dịch
Bàn quầy, công cụ hỗ trợ
Chúng tôi chỉ sử dụng thông tin này để phản
hồi lại ý kiến của Anh/Chị khi cần thiết:
Họ tên: ..
Địa chỉ: .
Điện thoại:
Email:
D. THÔNG TIN CÁ NHÂN
BIDV Chi nhánh Hà Tây
Địa chỉ:197 Quang Trung, Quận Hà
đông, TP Hà Nội
TỔNG ĐÀI CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
Hotline: 1900 9247 (04 22200588)
Email: bidv247@bidv.com.vn
164
Kính thưa Quý khách hàng,
BIDV trân trọng cảm ơn sự tin tưởng và gắn bó
của Quý khách hàng trong suốt thời gian qua.
Với phương châm “Luôn đồng hành, chia sẻ,
cung cấp sản phẩm, dịch vụ tài chính-ngân
hàng hiện đại, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao
của khách hàng”, để có thể cải tiến và ngày
càng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ,
chúng tôi kính mong Quý khách hàng cho biết
ý kiến đánh giá về chất lượng sản phẩm, dịch vụ
của BIDV hiện nay.
Chúng tôi trân trọng và đánh giá cao mọi ý kiến
đóng góp từ phía Quý khách hàng.
Kính chúc Quý khách sức khỏe và thành công!
Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công
CHI NHÁNH
HÀ TÂY
PHIẾU
KHẢO SÁT
MỨC ĐỘ
HÀI LÒNG
KHẢO SÁT
165
Anh/Chị điển thông tin bằng cách tích () vào ô
tương ứng:
1. BIDV là ngân hàng chính mà Anh/Chị giao dịch?
Đúng Không
2. Ngoài BIDV, Anh/chị có sử dụng dịch vụ tại
ngân hàng nào khác?
Agribank MB
Vietcombank ACB
Vietinbank Sacombank
NH khác:.
3. Yếu tố chất lượng sản phẩm, dịch vụ nào
được nêu tại mục B ảnh hưởng đến mức độ
hài lòng của Anh/Chị nhất?
Hướng dẫn: Anh/Chị cho biết mức độ hài lòng khi
sử dụng sản phẩm/dịch vụ tại BIDV theo các tiêu chí
bằng cách tích () vào ô tương ứng. Mức độ hài lòng
được sắp xếp từ mức cao nhất (5- Rất hài lòng) đến
mức thấp nhất (1-Rất không hài lòng)
Mức độ hài lòng 5 4 3 2 1
1. Về sản phẩm, dịch vụ của BIDV
Mức độ đa dạng
Mức độ đầy đủ thông tin
Mức độ tiện lợi, dễ sử dụng
2. Về hồ sơ, thủ tục
Số lượng chứng từ yêu cầu
Mức độ đơn giản của hồ sơ, biểu mẫu
Mức độ công khai về hồ sơ
cần cung cấp
A. KHẢO SÁT THÓI QUEN SỬ DỤNG
SẢN PHẨM - DỊCH VỤ
B. KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM - TIỀN GỬI
C. LÝ DO KHÔNG HÀI LÒNG
HOẶC GÓP Ý KHÁC
D. THÔNG TIN CÁ NHÂN
166
4. Anh/Chị muốn nhận được (những) chương
trình chăm sóc khách hàng nào sau đây?
Tặng tiền/vàng
Tặng vật dụng cá nhân
Quay số trúng thưởng
Voucher giảm giá khi mua sắm
CTKM khác:
5. Anh/Chị có ý định quay trở lại giao dịch,
hoặc tiếp tục sử dụng SPDV của BIDV?
Có Không
6. Anh/Chị muốn giới thiệu người thân/bạn bè
sử dụng SPDV của BIDV không?
Có Không
3. Về mức phí/lãi suất
Sự hợp lý so với chất lượng SPDV
Mức độ minh bạch thông tin
Mức độ cạnh tranh so với NH khác
4. Về giao dịch viên/cán bộ ngân hàng
Thái độ khi tiếp xúc với KH
Thời gian xử lý yêu cầu của KH
Kiến thức chuyên môn,
khả năng tư vấn
5. Về cơ sở vật chất
Khu vực giữ xe
Không gian giao dịch
Bàn quầy, công cụ hỗ trợ
Chúng tôi chỉ sử dụng thông tin này để phản
hồi lại ý kiến của Anh/Chị khi cần thiết:
Họ tên: ..
Địa chỉ: .
Điện thoại:
Email:
BIDV Chi nhánh Hà Tây
Địa chỉ:197 Quang Trung, Quận Hà
đông, TP Hà Nội
TỔNG ĐÀI CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
Hotline: 1900 9247 (04 22200588)
Email: bidv247@bidv.com.vn
167
PHỤ LỤC 7.2
PHIẾU ĐÓNG GÓP Ý KIẾN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG TP BANK
Họ và tên khách hàng:
CMND/CCCD:
Điện thoại:
Ngày đánh giá:
1. Tác phong
Nhanh chóng, thuận tiện Cần phục vụ nhanh Ý kiến khác
2. Thái độ phục vụ
Thân thiện, niềm nở Cần Thân thiện, cười tươi Ý kiến khác
3. Chất lượng tư vấn
Tư vấn dễ hiểu Cần tư vấn rõ ràng hơn Ý kiến khác
4. Chất lượng bảo vệ
Nhiệt tình, giúp đỡ Cần hỗ trợ dắt xe KH Ý kiến khác
5. Hình ảnh chi nhánh
Mặt tiền dễ nhận biết Mặt tiền khuất Ý kiến khác
6. Sản phẩm tài khoản
Thủ tục nhanh gọn Thủ tục rườm rà Ý kiến khác
7. Sản phẩm tiết kiệm
Lãi suất hấp dẫn Lãi suất thấp Ý kiến khác
8. Khuyến mãi
Khuyến mãi hấp dẫn Ít chương trình KM Ý kiến khác
9. Thời gian chờ
Phù hợp Tương đối lâu Ý kiến khác
10. Trang phục diện mạo
Chuyên nghiệp Thiếu chuyên nghiệp Ý kiến khác
11. Khu vực để xe
Thuận tiện Không thuận tiện Ý kiến khác
GÓP Ý KHÁC:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
168
PHỤ LỤC 7.3
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Xin chào quý khách!
Quý khách vui lòng đánh giá sự phục vụ của MSB để giúp chúng tôi hoàn thiện hơn mỗi
ngày.
STT
Tích lựa chọn mức độ hài lòng
của quý khách đối với giao dịch
viên
Hoàn toàn
không hài
lòng
Không
hài lòng
Bình
thường
Hài
lòng
Hoàn
toàn hài
lòng
1 Mỉm cười thể hiện sự chào đón
quý khách
2 Nhiệt tình, luôn sẵn sàng đáp ứng
các nhu cầu của quý khách
3 Chủ động hỏi thêm các nhu cầu
khác của quý khách
4 Tư vấn thông tin sản phẩm dịch vụ
đầy đủ, chính xác/ chủ động
chuyển tiếp đến đầu mối phù hợp
nếu cần thiết
5 Thực hiện giao dịch tại quầy cho
quý khách được nhanh chóng
6 Vui vẻ cười, chào tạm biệt và nói
lời cảm ơn Quý khách
Ý kiến khác của Quý khách:...............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Trân trọng cảm ơn ý kiến đóng góp của Quý khách!