Kết quả trình bày ở Hình 4.30 cho thấy, năng suất lúa sau vụ luân canh
của mô hình khoai lang – lúa – bắp nếp đạt 6,7 tấn/ha, cao khác biệt ý nghĩa
thống kê (p < 1%) so với mô hình lúa – lúa (6,1 tấn/ha). Kết quả trên cho thấy
hiệu của việc luân canh lúa với cây trồng cạn kết hợp bón phân hữ cơ và vôi.
Bón phân hữu cơ (5 tấn /ha) và vôi (1 tấn/ha) ở vụ khoai lang giúp cải thiện
pH đất (Hình 4.24) và gia tăng các thành phần dinh dưỡng hữu dụng P và N
(Hình 4.25 và 4.26) ở vụ lúa tiếp theo. Ngoài ra, việc luân canh với cây trồng
cạn giúp đất có thời gian thoáng khí từ đó gia tăng sự khoáng khóa dinh dưỡng
so với hệ thống canh tác chuyên lúa. Theo Linh et al (2015), luân canh lúa với
cây trồng cạn giúp cải thiện hàm lượng C hữu cơ của đất đồng thời giúp gia
tăng năng suất lúa so với hệ thống canh tác lúa thâm canh.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 179 trang
179 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Xây dựng mô hình canh tác thích hợp trên đất phèn nhiễm mặn: Trường hợp nghiên cứu tại xã Lương Nghĩa, Vĩnh Viễn A và hỏa tiến của tỉnh Hậu Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Underlying Scientific-
Technical Assessment In Climate change 2013: The Physical Science 
Bais: IPCC. 
28. James Camberato, 2001. Irigation water quality, Update from the 2001 
Carolinas GCSA Annual Meeting. 
29. James, K. and Zelensky, R., 2000. Characteristics and Origins of Saline 
(alkalai) Soil in the Front Range Portion of the Western Denver Basin. 
U.S. Geological Survey, Lakewood, Colorado. 
30. Kaddah M. T., and S. I. Fakhry (1962). Tolerance of Egyptian rice to 
salt. II. Salinity effects as related to cationic composition, 
temporary application and irrigation and drainage frequency, Soil 
Sci. 93, pp. 95 - 103. 
31. Kyuma, K., 1976. Paddy soil in the Mekong Delta of Viet Nam. The 
Center for Southeast Asian Studies, Kyoto University. Kyoto, Japan. 
32. Lal, R. and Stewart, B., 1990. Soil degradation." Advances in Soil science 
11 (Springer-Verley. New York Inc). 
33. Lauchli, A. and Epstein, E, 1990. “Plant responses to saline and sodic 
conditions.” In: Agricultural Salinity Assessment and Management, ed. 
K.K. Tanji, American Society of Civil Engineers Manuals and Reports 
on Engineering Practice No. 71: 113-137. 
34. Lâm Văn Tân, 2014. Đánh giá chất lượng môi trường đất, nước và xây 
dựng hệ thống canh tác thích hợp trên đất nhiễm mặn ở huyện Thạnh 
Phú, tỉnh Bến Tre. Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Khoa học đất - 
Trường Đại học Cần Thơ. 
133 
35. Lê Huy Bá, Lương Văn Việt và Nguyễn Xuân Hoàn, 2017. Khô hạn, xâm 
nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long cơ sở lý luận và thực tiễn. NXB 
Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh. 
36. Lê Quang Trí, 2012. Thích ứng biến đổi khí hậu bằng bảo tồn và phát triển 
bền vững. In Võ Hùng Dũng (Ed.), Tập 1. Kinh tế Đồng bằng sông Cửu 
Long 2001 - 2011 (pp. 348-357). Cần Thơ: NXB Đại học Cần Thơ. 
37. Lê Quang Trí, Võ Thị Gương, Phạm Thanh Vũ, Nguyễn Thị Song 
Bình, Nguyễn Hữu Kiệt và Võ Văn Chiến, 2008. Đánh giá sự thay 
đổi đặc tính đất và sử dụng đất của 03 huyện ven biển tỉnh Sóc 
Trăng. 9. pp 59-68. 
38. Lê Thị Linh, Lê Quang Trí, Võ Phước Khải, Phạm Thanh Vũ và Võ 
Quang Minh, 2011. Đánh giá việc xây dựng phân cấp yếu tố kinh tế 
làm cơ sở cho phân hạng thích nghi đất đai định lượng kinh tế thông 
qua kiểm chứng thực tế tại huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh. Tạp chí 
Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ: 20b, 69-179. 
39. Lê Thị Phương Mai, Võ Nam Sơn, Trần Ngọc Hải và Dương Văn Ni, 
2015. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và giải pháp ứng phó 
trong mô hình tôm sú - lúa luân canh ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp 
chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ, 42 (Phần B: Nông nghiệp, 
Thủy sản và Công nghệ Sinh học), 121-133. 
40. Marchner, H., 1995. Mineral nutrion of higher plantsAcademic Press, San 
Diego, CA, USA. 
41. Martinez. V and A. Lauchli, 1993. Effect of Ca2+ on the salt stress 
response of barley roots as observed by in vivo 31P - nuclear magnetic 
resonance and in vitro analysis. Planta, 1090, pp: 519 – 524. 
42. Melida Leth and David Burrow, 2002. Effects of irrgating with saline 
water on soil structure in the Shepparton Irrigation Region. Information 
Series Home. Primary Industries. Victoria. Autralia. 
43. Metson, 1961. Methods of chemical analysis for soil survey samples. New 
Zealand Department of Scientific and Industrial Research, Soil Bureau 
Bulletin No.12. In: Hazelton PA, B. W. Murphy BW,ed. Interpreting 
soil test results: what do all the numbers mean?. 2nd Edition. New 
South Wales, (NSW) Department of Natural Resources,Collingwood, 
Australia: CSIRO Publishing, p. 168-175. 
134 
44. Monre, 2012. Kịch bản biển đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam. 
NXB Tài nguyên - Môi trường và Bản đồ Việt Nam. 
45. MRC, 2005. Overview of the Hydrology of the Mekong Basin, Tech. rep., 
Mekong River Commission, Vientiane. 
46. MRC, 2010. Climate change baseline assessment working paper, 
International Centre for Environmental Management. 
47. Ngo Dang Phong, Tran Van My, Nguyen Duy Nang, To Phuc Tuong, Tran 
Ngoc Phuoc and Nguyen Hieu Trung, 2003. Salinity dynamics and its 
implications for cropping patterns and rice performance in rice - shrimp 
farming systems in My Xuyen and Gia Rai. Rice-shrimp farming in the 
Mekong Delta: Biophysical and socioeconomic issues. Editors: Nigel 
Preston and Helena Clayton. ACIAR technical report. 
48. Ngô Ngọc Hưng, 2009. Tính chất tự nhiên và những tiến trình làm thay 
đổi độ phì nhiêu đất Đồng bằng sông Cửu Long. NXB Nông nghiệp 
Thành phố Hồ Chí Minh. 
49. Ngô Ngọc Hưng, Nguyễn Bảo Vệ, Võ Quang Minh, Nguyễn Hữu Hiệp và 
Nguyễn Quốc Khương, 2016. Quản lý độ phì nhiêu đất lúa ở Đồng 
bằng sông Cửu Long. NXB Đại học Cần Thơ. 
50. Nguyen Hieu Trung, 2006. Comparing land use planning approaches in the 
Mekong Delta - VietNam. PhD thesis Wageningen University, The 
Netherlands. 
51. Nguyễn Bảo Vệ, Ngô Ngọc Hưng, Quảng Trọng Thao, Nguyễn Thành 
Hối, Vũ Ngọc Út và Đỗ Minh Nhựt, 2005. Nghiên cứu xây dựng mô 
hình lúa - tôm bền vững tại huyện An Biên và Hòn Đất, tỉnh kiên 
Giang. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang. 
52. Nguyễn Duy Cần và Nico Vromant, 2009. PRA - Đánh giá nông thôn với 
sự tham gia của người dân. NXB Nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. 
53. Nguyễn Hiếu Trung, Phạm Thanh Vũ, Lê Quang Trí, Vương Tuấn Huy và 
Phan Hoàng Vũ, 2015. Quy hoạch chiến lược sử dụng bền vững tài 
nguyên đất và nước thích ứng với biến đổi khí hậu Đồng bằng sông 
Cửu Long. NXB Nông nghiệp. 
54. Nguyễn Minh Đông, 2009. Chất lượng chất hữu cơ và khả năng cung cấp 
đạm của đất thâm canh lúa ba vụ và luân canh lúa - màu. 
135 
55. Nguyễn Mỹ Hoa và Võ Thị Gương, 2010. Một số kết quả nghiên cứu 
về sử dụng và quản lý Đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long. NXB 
Nông nghiệp. 
56. Nguyễn Mỹ Hoa, Tạ Văn Phương và Phan Thanh Bằng, 2010. Khảo sát 
tính chất môi trường đất, nước của mô hình nuôi tôm sú (penaeus 
monodon) kết hợp lúa, màu trên cùng đất phèn nhiễm mặn ở Hậu 
Giang. Phần I: Tính chất môi trường nước. Tạp chí Khoa học, Trường 
Đại học Cần Thơ. 16b, pp 80-87. 
57. Nguyễn Mỹ Hoa, Đỗ Bá Tân, Nguyễn Tấn Sang và Võ Thị Gương, (2014). 
Hiệu quả kinh tế các mô hình canh tác cây trồng ở vùng xâm nhập mặn 
thấp huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học 
Cần Thơ. (3), pp 31-37. 
58. Nguyễn Mỹ Hoa, Lê Văn Khoa và Trần Bá Linh, 2012. Giáo trình Hóa lý 
đất, Bộ giáo dục và đào tạo, Trường Đại học Cần Thơ. NXB Đại học 
Cần Thơ. 
59. Nguyễn Ngọc Đệ, Lê Xuân Phái, Phạm Thị Phấn, 2003. “Tuyển chọn 
giống lúa thích nghi cho hệ thống chuyên canh lúa và lúa - tôm ở Đồng 
bằng sông Cửu Long”, Những vấn đề sinh lý và kinh tế xã hội, Trung 
tâm Nghiên cứu Nông nghiệp quốc tế Australia, Canberra, 2003, trang 
53 - 70. 
60. Nguyễn Ngọc Đệ, 2007. Giáo trình cây lúa. NXB Đại học Cần Thơ. 
61. Nguyễn Ngọc Đệ, Võ Hồng Tú và Nguyễn Thuỳ Trang, 2016. Chuyển 
dịch cơ cấu nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long: thực trạng và 
giải pháp. Kỷ yếu Hội nghị khoa học Nông nghiệp và Phát triển Nông 
thôn thời hội nhập. Trang: 02-19. 
62. Nguyễn Quốc Hậu, Cao Thảo Quyên, Võ Thanh Phong, Lê Văn Khoa và 
Võ Quang Minh, 2017. Đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn và các 
yếu tố kinh tế - xã hội đến sản xuất nông nghiệp huyện Vũng Liêm - 
tỉnh Vĩnh Long. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ. Số Môi 
trường (2017). Trang: 64-70. 
63. Nguyễn Thanh Bình, Lâm Huôn và Thạch Sô Phanh, 2012. Đánh giá tổn 
thương có sự tham gia: trường hợp xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông 
Cửu Long. Tạp chí khoa học Trường đại học Cần Thơ. Số 24b (2012) 
Trang: 229-239. 
136 
64. Nguyễn Thị Hoàng Anh, Nguyễn Tất Khương, Nguyễn Thanh Hải, Phan 
Lệ Nga, Nguyễn Thi Thanh Hương và Nguyễn Trọng Bình, 2014. 
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp thúc đẩy ứng dụng tiến bộ 
khoa học kỹ thuật trong phát triển nông nghiệp của người nông dân tỉnh 
Hậu Giang. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh. 
65. Nguyễn Thị Hồng Điệp, Võ Quang minh, Phan Kiều Diễm và Nguyễn Văn 
Tao, 2015. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên hiện trạng sử 
dụng đất vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học 
Trường Đại học Cần Thơ, Môi trường và Biến đổi khí hậu, 167-173. 
66. Nguyễn Thị Hồng Điệp, Danh Huội và Nguyễn Trọng Cần, 2017. Đánh 
giá tác động của xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu trên hiện trạng 
canh tác lúa tại tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần 
Thơ. Môi trường và biến đổi khí hậu (2): 137-143 
67. Nguyễn Văn Bé, Văn Phạm Đăng Trí, Phạm Thanh Vũ và Phan Hoàng 
Vũ, 2017. Thách thức trong sản xuất nông nghiệp ở huyện Mỹ Xuyên, 
tỉnh Sóc Trăng dưới tác động của xâm nhập mặn. Tạp chí Khoa học 
Trường Đại học Cần Thơ. Số Môi trường (2017): 187-196 
68. Nguyễn Văn Minh, Võ Tòng Xuân và Nguyễn Tri Khiêm, 2008. Tổng kết 
các hệ thống canh tác hiệu quả cao, bền vững vùng núi dài, An Giang. 
Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 33.2018: 25-31 
69. Nguyễn Văn Phục, Nguyễn Thị Hà Mi, Phan Kiều Diễm, Võ Quang Minh, 
Lê Quang Trí và Nguyễn Xuân Hiền, 2014. Đánh giá tác động của kịch 
bản biến đổi khí hậu đến hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất tỉnh Hậu 
Giang. Kỷ yếu hội thảo sử dụng GIS toàn quốc, Tập 2. NXB Đại học 
Cần Thơ. Pp 845-854. 
70. Nguyễn Văn Sánh, 1997. Giáo trình lý thuyết nghiên cứu và phát triển hệ 
thống canh tác. NXB Đại học Cần Thơ. 60p. 
71. Nguyễn Văn Thắng, Nguyễn Thanh Hiệu, Trần Thục, Phan Thị Thu 
Hương, Nguyễn Thị Lan và Võ Văn Thăng, 2010. Biến đổi khí hậu và 
tác động ở Việt Nam. Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi 
trường Hà Nội. 
72. Nishio, T and T. Fujimoto., 1989. Mineralization of soil organic 
nitrogen in upland fields as determined by a 15NH4+ dilution 
technique, and absorption of nitrogen by maize. Soil Biology & 
Biochemistry 21, 661-665. 
137 
73. Olk, D. and Cassman, K., 2002. The role of organic matter quality in 
nitrogen cucling and yield trends in intersivety cropped paddy soils. In 
the 17th World Congress Soil Science, 14-21 August 2002. Thailand. 
Paper no: 1335. 
74. Phạm Khôi Nguyên, 2009. Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng 
cho Việt Nam. Bộ Tài nguyên và Môi trường. 
75. Phạm Thanh Vũ, 2014. Xây dựng quy trình quy hoạch chiến lược sử dụng 
bền vững tài nguyên đất đai vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long. 
75. Phạm Thanh Vũ, Võ Quang Minh và Phan Chí Nguyện, 2015. Phân vùng 
thích nghi đất đai cho sản xuất nông nghiệp tại 8 tỉnh ven biển Đồng 
bằng sông Cửu Long dưới điều kiện biến động chế độ ngập mặn. Hội 
nghị Khoa học và Công nghệ lần thứ 14, thành phố Hồ Chí Minh, 
30/10/2015. Trang: 179-186. 
77. Pons L.J, 1973. Outline of genosis, characteristics, classification and 
improvement of acid sulphate soil. Processity of International Symposium 
on acid sulphate soil, Wageningen, The Nethelands, pp. 3-27. 
78. Riahi, K., A. Gruebler and N. Nakic'enovic'., 2007. Scenarios of long-term 
socio-economic and environmental development under climate 
stabilization. Technol. Forecasting Soc. Change (74), 887–935. 
79. Seelig B.D., 2000. Salinity and sodicity in North Dakota soil. EB 57. 
North Dakota State University Extension service. Fargo, North Dakota. 
80. Shrivastava, P., M. S. Xalxo, S. B Verulkar, R. R. Saxena, P. Breeding, 
and I. Gandhi., 2012. Effect of High Temperature at Differenct Growth 
Stages on Rice Yield and Grain Quality Traits. Journal of Rice 
Research, 5, 29-41. 
81. Solomon S, Qin D, Manning M, Chen Z and Marquis M., 2007. 
Contribution of Working Group I to the Fourth Assessment Report of 
the Intergovernmental Panel on Climate Change. Cambridge, United 
Kingdom: Cambridge University Press. 
82. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hậu Giang, 2014. Điều chỉnh quy 
hoạch ngành nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2006-
2020. 
83. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang, 2015. Báo cáo 
nhanh tình hình xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2015. 
84. Tổng Cục Thống kê, 2016. Số liệu thống kê năm 2015. 
138 
85. Thompson, J., Hume, I., Griffin, D., North, S. and Mitchell, D., 1997. Use 
of saline water in rice based farming systems. Final Report. NSW 
Agriculture. National program for irrigation research and development. 
86. Trần Ngọc Thạch và Vũ Tiến Khang, 2016. Sản xuất lúa vùng Đồng bằng 
sông Cửu Long thích ứng với hạn hán và xâm nhập mặn. Kỷ yếu hội 
thảo các giải pháp kiểm soát mặn, trữ nước ngọt phục vụ sản xuất và 
dân sinh vùng Đồng bằng sông Cửu Long - Diễn đàn hợp tác kinh tế 
ĐBSCL - Hậu Giang 2016. 
87. Trần Thọ Đạt và Phạm Hoài Thu, 2012. Diễn đàn phát triển Việt Nam. 
Biến đổi khí hậu và sinh kế ven biển. NXB Giao thông vận tải Hà Nội. 
88. Trịnh Chí Thâm và Nguyễn Thị Kha, 2018. Tác động của xâm nhập mặn 
đến ngành trồng lúa huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng. Kỷ yếu Hội nghị 
Khoa học địa lý lần 104/2018.Trang: 643-655. 
89. Tuan, L. A., Hoanh, C. T., Miller, F. and Sinh, B. T., 2007. Flood and 
Salinity Management in the Mekong Delta, Vietnam. Challenges to 
sustainable development in the Mekong Delta: Regional and 
national policy issues and research needs: Literature analysis. 
Bangkok, Thailand: The Sustainable Mekong Research Network 
(Sumernet): 15-68. 
90. U.S. Salinity Laboratory Staff, 1954. Diagnosis and improment of saline 
and als. lkali soi.U.S ., Dept.Agr. Hanbook 60. 
91. Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, 2012. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 
2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Hậu Giang. 
92. Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, 2016. Báo cáo số 57. Báo cáo tình hình 
hạn hán, xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. 
93. Võ Quang Minh, Nguyễn Thị Hà Mi, Nguyễn Xuân Hiền và Nguyễn Huy 
Khôi, 2014. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến canh tác lúa ở 
tỉnh Hậu Giang. Dự án CLUE-VN. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu 
đến sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long: sự thích ứng của các hệ 
thống canh tác trên nền lúa. Hợp phần 1.4 và1.5. 
94. Võ Quang Minh và Phạm Thanh Vũ, 2015. Sử dụng có hiệu quả đất phèn, 
mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long. Hội thảo quốc gia đất Việt Nam 
hiện trạng sử dụng và thách thức (2015). Trang: 157-174. 
139 
95. Võ Quang Minh và Ngô Ngọc Hưng, 2016. Quản lý độ phì nhiêu đất phèn 
trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long. Quản lý độ phì nhiêu đất phèn 
trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long. NXB Đại học Cần Thơ. 
96. Võ Thị Gương, 2010. Giáo trình chất hữu cơ trong đất. NXB Nông nghiệp 
thành phố Hồ Chí Minh. 
97. Võ Thị Gương và Nguyễn Mỹ Hoa, 2010. Mốt số kết quả nghiên cứu về 
quản lý và sử dụng đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long. NXB Nông 
nghiệp. 
98. Võ Thị Gương, Nguyễn Mỹ Hoa, Châu Minh Khôi, Trần Văn Dũng và 
Dương Minh Viễn, 2016. Quản lý độ phì nhiêu đất đai và hiệu quả sử 
dụng phân bón ở Đồng bằng sông Cửu Long. NXB Đại học Cần Thơ. 
99. Võ Tòng Xuân, 1995. Đánh giá tính bền vững các hệ thống canh tác vùng 
nước lợ Đồng bằng sông Cửu Long. Báo cáo nghiên cứu khoa học, 
Trường Đại học Cần Thơ. 
100. Võ Văn Tuấn, Lê Cảnh Dũng, Võ Văn Hà và Đặng Kiều Nhân, 2014. 
Khả năng thích ứng của nông dân đối với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng 
sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ, Phần D: 
Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật (31), 63-72. 
101. Warrence, N. J, K. E. Pearson and J. W. Bauder. 2003. The basis of 
salinity and sodicity effects on soil physical properties. Montana State 
university. 
102. Wayne, G., 2013. The beginner’s guide to Representative Concentration 
Pathways. 
103. Zeng L., M. C. Shannon and S. M. Lesch (2000). Timing of salinity stress 
affects rice growth and yield components, Agric. Water Manage. 48, 
pp. 191 - 206. 
104. Zenlensky, G. L., 1999. Rice on saline soils of Russia, Cahiers Options 
Méditerranéennes. vol. 40, pp. 109 – 113. 
140 
PHỤ LỤC 1. SỐ LIỆU EC, PH MẪU NƯỚC 
1.1 pH mẫu nước xã Lương Nghĩa năm 2012 
TT 
KH 
Mẫu 
Đợt lấy mẫu/ngày lấy mẫu 2012 
1 
10/2 
2 
17/2 
3 
25/2 
4 
2/3 
5 
9/3 
6 
16/3 
7 
23/3 
8 
30/3 
9 
6/4 
10 
13/4 
1 1 6.5 6.4 6.6 6.7 6.9 6.1 6.7 5.6 6.3 6.7 
2 2 6.5 6.5 6.6 6.7 6.9 5.9 6.4 - 6.4 6.8 
3 3 6.4 6.8 6.8 6.8 7.0 5.9 6.2 6.1 6.4 6.8 
4 4 6.4 6.4 6.5 6.7 6.8 6.2 6.6 6.4 6.3 6.7 
5 5 6.5 6.6 6.7 6.7 6.9 6.6 6.7 5.4 6.1 6.9 
6 6 6.4 6.5 6.6 6.8 6.6 6.6 6.8 6.1 - 6.7 
7 7 6.5 6.4 6.7 6.7 6.5 6.1 6.6 5.6 6.4 6.8 
8 8 6.3 6.4 6.6 6.7 6.7 6.1 6.8 6.4 6.1 6.8 
9 9 6.2 6.5 6.6 6.8 6.7 5.8 6.5 5.8 6.5 6.7 
10 10 6.5 6.4 6.5 6.8 6.8 5.8 6.6 5.7 6.4 6.8 
11 11 6.5 6.5 6.6 6.8 6.9 5.8 6.8 5.8 6.2 6.8 
12 12 6.4 6.5 6.6 6.7 6.8 6.0 6.5 5.7 6.3 6.7 
13 13 6.3 6.4 6.6 6.6 6.9 5.9 6.7 6.3 6.3 6.5 
14 14 6.3 6.5 6.5 6.8 6.9 6.1 6.6 6.2 6.0 6.9 
15 15 6.4 6.4 6.5 6.8 6.9 6.2 6.7 6.1 6.2 6.8 
1.2. EC mẫu nước xã Lương Nghĩa năm 2012 
TT 
KH 
Mẫu 
Đợt lấy mẫu/ngày lấy mẫu 2012 
1 
10/2 
2 
17/2 
3 
25/2 
4 
2/3 
5 
9/3 
6 
16/3 
7 
23/3 
8 
30/3 
9 
6/4 
10 
13/4 
1 1 326 439 393 344 381 383 448 426 720 584 
2 2 309 288 327 319 300 298 400 208 531 437 
3 3 417 1828 1148 2775 2770 7735 1439 6760 1293 1330 
4 4 478 445 649 588 480 971 1662 1655 792 895 
5 5 561 1180 512 999 3250 5640 2605 5220 1560 501 
6 6 377 385 345 366 480 552 1134 649 546 421 
7 7 317 292 310 323 317 329 431 489 434 545 
8 8 317 308 297 323 318 312 438 439 456 560 
9 9 312 290 290 310 300 301 413 360 552 645 
10 10 269 271 311 277 274 329.5 333 421 511 393 
11 11 259 261 295 273 272 320.5 378 281 504 511 
12 12 208 230 283 252 273 299 341 494 496 484 
13 13 267 346 293 337 350 291 366 415 613 703 
14 14 206 208 255 228 238 256.5 294 369 544 364 
15 15 208 217 258 244 235 278 300 368 546 470 
Đơn vị EC (µS/cm) 
141 
1.3 pH mẫu nước xã Lương Nghĩa năm 2013 
TT 
KH 
Mẫu 
Đợt lấy mẫu/ngày lấy mẫu 2012 
1 
05/2 
2 
24/2 
3 
09/3 
4 
25/3 
5 
06/4 
6 
20/4 
7 
21/5 
1 1 6.5 6.9 7.3 7.0 7.0 5.9 6.3 
2 2 6.7 7.1 7.0 7.1 6.8 6.1 6.4 
3 3 6.7 7.0 7.0 7.0 7.0 5.7 6.6 
4 4 6.6 6.8 7.0 7.0 7.0 5.8 5.1 
5 5 6.7 6.9 7.2 6.7 6.9 3.2 5.9 
6 6 6.7 7.0 7.0 7.4 7.0 5.5 6.2 
7 7 6.7 6.9 7.0 7.0 6.9 6.4 6.4 
8 8 6.6 7.0 7.1 7.1 6.9 5.8 6.4 
9 9 6.8 7.0 7.0 7.6 6.9 5.5 6.4 
10 10 6.6 7.0 6.9 7.0 6.8 5.8 6.7 
11 11 7.1 6.9 7.1 7.1 6.9 6.1 6.5 
12 12 6.6 7.0 6.7 7.2 6.9 5.6 6.6 
13 13 6.4 6.9 7.0 7.1 7.0 4.5 6.5 
14 14 6.9 7.1 7.0 7.2 6.9 6.1 6.4 
15 15 7.3 7.0 7.0 7.0 7.0 6.5 6.2 
1.4 EC mẫu nước xã Lương Nghĩa năm 2013 
TT 
KH 
Mẫu 
Đợt lấy mẫu/ngày lấy mẫu 2012 
1 
05/2 
2 
24/2 
3 
09/3 
4 
25/3 
5 
06/4 
6 
20/4 
7 
21/5 
1 1 0.418 0.612 0.343 0.237 2.090 1.270 0.845 
2 2 0.371 0.408 0.424 0.201 4.410 1.322 0.742 
3 3 0.319 3.000 5.080 4.120 16.040 3.600 1.520 
4 4 0.583 0.562 0.229 0.321 2.870 1.604 0.914 
5 5 0.356 3.340 3.210 3.880 10.230 2.300 1.398 
6 6 0.381 0.477 0.515 0.456 6.400 1.662 0.678 
7 7 0.442 0.880 0.475 0.461 4.820 1.470 0.856 
8 8 0.309 0.454 0.408 0.412 3.620 1.350 0.736 
9 9 0.364 0.389 0.454 0.366 4.450 1.381 0.728 
10 10 0.338 0.393 0.437 0.300 6.980 1.726 0.762 
11 11 0.250 0.365 0.294 0.276 6.390 1.321 0.735 
12 12 0.274 0.513 0.128 0.307 7.460 1.138 0.706 
13 13 0.347 0.442 0.300 0.342 1.091 1.259 0.686 
14 14 0.243 0.274 0.325 0.366 3.770 0.962 0.689 
15 15 0.209 0.299 0.314 0.228 3.270 0.848 0.713 
Đơn vị EC (mS/cm) 
142 
1.5 pH mẫu nước xã Vĩnh Viễn A năm 2012 
TT 
KH 
Mẫu 
Đợt lấy mẫu/ngày lấy mẫu 
1 
10/2 
2 
17/2 
3 
25/2 
4 
2/3 
5 
9/3 
6 
16/3 
7 
23/3 
8 
30/3 
9 
6/4 
10 
13/4 
1 1 6.5 7.5 6.5 5.5 4.2 4.0 3.9 4.5 4.6 4.4 
2 2 6.7 6.9 5.1 6.0 4.9 5.0 4.9 5.2 5.4 5.8 
3 3 6.5 6.5 6.9 5.6 5.0 5.0 4.8 5.5 5.2 5.3 
4 4 6.7 6.0 7.4 4.7 4.0 4.0 4.2 4.3 4.1 4.4 
5 5 6.2 5.3 4.9 5.4 5.0 4.7 4.6 5.1 4.8 5.6 
6 6 6.0 5.8 4.8 6.3 6.0 5.7 5.7 5.6 5.4 5.4 
7 7 6.3 7.7 4.9 5.8 5.3 5.0 5.1 5.2 4.7 5.1 
8 8 6.5 6.9 5.7 4.1 4.1 4.2 4.2 6.7 6.1 5.9 
9 9 6.2 6.2 4.5 5.2 5.3 5.0 4.9 5.5 6.4 5.3 
10 10 6.0 6.0 5.1 4.4 4.4 4.0 4.1 4.8 4.2 4.2 
11 11 6.5 6.8 4.1 4.2 5.3 5.2 5.3 5.3 6.9 6.8 
12 12 6.3 6.6 6.0 6.4 5.9 5.9 6.5 6.4 7.0 6.2 
13 13 6.5 6.9 4.9 6.0 4.2 6.1 6.0 6.1 6.4 6.0 
14 14 6.4 7.0 5.3 4.8 4.8 4.5 4.3 4.7 4.4 4.1 
15 15 6.0 6.0 4.6 4.9 5.0 4.1 4.0 4.4 4.3 4.3 
1.6 EC mẫu nước xã Vĩnh Viễn A năm 2012 
TT 
KH 
Mẫu 
Đợt lấy mẫu/ngày lấy mẫu 
1 
10/2 
2 
17/2 
3 
25/2 
4 
2/3 
5 
9/3 
6 
16/3 
7 
23/3 
8 
30/3 
9 
6/4 
10 
13/4 
1 1 194 324 395 340 355 405 422 418 416 403 
2 2 172 233 262 196 309 396 431 396 398 399 
3 3 186 209 178 186 242 393 412 412 421 401 
4 4 251 268 401 418 502 512 515 491 486 488 
5 5 211 228 258 284 404 456 481 449 477 448 
6 6 208 200 340 235 362 431 447 408 432 449 
7 7 177 200 240 289 320 437 485 472 407 470 
8 8 169 206 372 285 391 476 507 406 385 398 
9 9 204 223 315 275 349 409 439 431 412 424 
10 10 204 226 284 337 443 484 526 483 502 503 
11 11 237 262 334 379 294 394 403 382 325 330 
12 12 166 189 263 243 336 263 313 344 384 386 
13 13 168 182 313 90 432 237 265 338 344 384 
14 14 176 186 325 333 448 434 260 479 468 475 
15 15 169 164 285 289 421 450 466 497 492 485 
Đơn vị EC (µS/cm) 
143 
1.7 pH mẫu nước xã Vĩnh Viễn A năm 2013 
TT 
KH 
Mẫu 
Đợt lấy mẫu/ngày lấy mẫu 
1 
05/2 
2 
22/2 
3 
10/3 
4 
25/3 
5 
06/4 
6 
21/4 
1 1 6.5 6.7 7.1 6.9 6.9 6.4 
2 2 6.5 6.6 6.9 6.8 6.7 3.9 
3 3 6.5 6.8 7.0 7.0 7.0 5.0 
4 4 6.5 6.8 7.0 6.9 7.0 6.1 
5 5 6.5 6.8 7.0 7.0 6.9 6.0 
6 6 6.4 6.8 7.0 6.9 6.8 6.0 
7 7 6.5 6.8 7.0 7.0 6.8 3.3 
8 8 6.5 6.8 7.0 6.9 6.9 6.1 
9 9 6.3 6.7 7.0 6.8 6.6 5.8 
10 10 6.4 6.8 7.0 6.9 6.9 6.0 
11 11 6.4 6.7 6.9 6.9 7.0 5.9 
12 12 6.2 6.7 7.0 6.9 7.1 6.7 
13 13 6.5 6.8 7.0 6.9 6.9 6.5 
14 14 6.5 6.8 7.1 7.2 6.8 6.1 
15 15 6.5 6.9 7.0 7.1 6.9 6.1 
1.8 EC mẫu nước xã Vĩnh Viễn A năm 2013 
TT 
KH 
Mẫu 
Đợt lấy mẫu/ngày lấy mẫu 
1 
05/2 
2 
22/2 
3 
10/3 
4 
25/3 
5 
06/4 
6 
21/4 
1 1 0.189 1.661 0.573 2.450 12.020 0.665 
2 2 0.282 2.010 1.033 2.770 10.960 1.430 
3 3 0.232 0.579 0.572 0.502 8.420 1.008 
4 4 0.222 0.542 0.510 0.244 6.490 0.866 
5 5 0.213 0.379 0.493 0.385 5.390 0.779 
6 6 0.199 0.261 0.394 0.316 4.550 0.786 
7 7 0.246 0.603 0.580 1.090 9.280 1.492 
8 8 0.248 0.953 0.619 1.323 9.970 1.357 
9 9 0.295 1.079 0.626 0.520 8.610 1.846 
10 10 0.251 0.640 0.596 0.436 7.660 0.989 
11 11 0.319 0.530 0.493 0.382 7.680 1.419 
12 12 0.237 0.268 0.260 0.191 2.620 0.708 
13 13 0.182 0.260 0.304 0.269 4.570 0.470 
14 14 0.190 0.451 0.233 0.133 8.090 0.479 
15 15 0.177 0.345 0.344 0.666 9.220 1.045 
Đơn vị EC (mS/cm) 
144 
1.9 Số liệu pH, EC mẫu đất xã Lương Nghĩa năm 2013 
Mẫu số 
4/6/2013 21/5/2013 
EC lần 1 
(mS/cm) 
pH lần 1 EC lần 2 
(mS/cm) 
pH lần 2 EC lần 1 
(mS/cm) 
pH lần 1 EC lần 2 
(mS/cm) 
pH lần 2 
1 1.334 5.59 1.29 5.81 1.233 5.72 1.246 6.08 
2 0.525 6.25 0.519 6.28 0.534 5.24 0.562 5.73 
4 0.93 5.11 0.911 5.41 0.956 5.06 0.945 4.72 
5 2.07 4.96 1.914 5.14 1.851 5.77 1.803 5.78 
6 1.39 3.5 1.868 3.69 0.66 4.06 0.678 4.27 
7 1.27 5.64 1.342 5.13 1.239 5.21 1.31 5.52 
8 0.70 6.8 0.762 5.82 0.821 4.98 0.829 4.97 
9 0.79 5.7 0.743 5.75 0.605 6.13 0.598 6.18 
10 1.37 5.89 1.54 5.51 0.703 4.8 0.722 4.26 
11 1.04 4.87 1.161 4.55 0.796 5.32 0.812 5.04 
12 0.65 4.14 0.659 3.97 0.563 3.95 0.585 3.97 
13 1.19 3.15 1.013 3.2 0.424 4.09 0.426 4.11 
14 0.76 4.37 0.738 4.43 0.496 6.14 0.505 6.62 
15 0.41 4.31 0.409 4.29 0.348 4.68 0.338 4.72 
1.10 Số liệu pH, EC mẫu đất xã Vĩnh Viễn A năm 2013 
Mẫu số 
4/6/2013 21/4/2013 
EC lần 1 
(mS/cm) 
pH lần 1 EC lần 2 
(mS/cm) 
pH lần 2 EC lần 1 
(mS/cm) 
pH lần 1 EC lần 2 
(mS/cm) 
pH lần 2 
1 1.35 4.47 1.45 4.48 
4.15 0.63 4.12 
2 3.47 4.65 3.47 4.42 1.97 4.40 1.77 4.90 
4 1.94 4.15 1.45 4.68 1.04 4.03 1.03 4.30 
5 1.06 4.11 0.89 4.10 0.44 4.03 0.44 4.01 
6 0.56 5.65 0.55 5.61 7.22 4.47 0.60 4.48 
7 0.65 3.61 0.76 3.90 0.89 3.32 0.89 3.26 
8 1.10 5.17 0.99 5.22 0.86 5.14 0.83 5.52 
9 2.67 4.12 3.40 3.98 2.41 3.20 1.64 3.87 
10 1.30 5.52 1.19 5.50 1.03 5.85 1.03 5.85 
11 2.11 5.90 2.15 5.60 1.83 4.07 1.68 3.70 
12 0.56 4.48 0.65 4.84 0.55 4.53 0.41 5.22 
13 0.64 4.36 0.63 4.43 0.62 3.84 0.59 3.58 
14 0.67 4.00 0.65 4.00 0.55 3.11 0.55 3.12 
15 1.40 5.36 1.32 5.60 1.08 3.44 1.01 3.41 
145 
1.11 Trung bình EC xã Lương Nghĩa và Vĩnh Viễn A năm 2013 
KH mẫu Lần TN Xã Lương Nghĩa Xã Vĩnh Viễn A 
Trung bình Sai số trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
Trung bình Sai số trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
1 1 1.31 0.22 0.03 1.40 0.05 0.07 
2 1.23 0.01 0.01 0.63 0.00 0.00 
2 1 0.52 0.00 0.01 3.47 0.00 0.00 
2 0.54 0.01 0.02 1.87 0.10 0.14 
4 1 0.92 0.01 0.01 1.70 0.25 0.35 
2 0.95 0.01 0.01 1.04 0.01 0.01 
5 1 1.99 0.08 0.11 0.98 0.09 0.12 
2 1.83 0.02 0.03 0.44 0.00 0.00 
6 1 1.63 0.24 0.34 0.56 0.01 0.01 
2 0.67 0.01 0.01 0.66 0.06 0.08 
7 1 1.31 0.04 0.05 0.71 0.06 0.08 
2 1.27 0.04 0.05 0.89 0.00 0.00 
8 1 0.73 0.03 0.04 1.05 0.06 0.08 
2 0.83 0.00 0.01 0.85 0.02 0.02 
9 1 0.77 0.02 0.03 3.04 0.37 0.52 
2 0.61 0.00 0.00 2.02 0.38 0.54 
10 1 1.46 0.08 0.12 1.25 0.06 0.08 
2 0.71 0.01 0.01 1.03 0.00 0.00 
11 1 1.10 0.06 0.08 2.13 0.02 0.03 
2 0.80 0.01 0.01 1.76 0.08 0.11 
12 1 0.65 0.00 0.00 0.61 0.05 0.06 
2 0.57 0.01 0.02 0.48 0.07 0.10 
13 1 1.10 0.09 0.13 0.64 0.01 0.01 
2 0.43 0.00 0.00 0.61 0.02 0.02 
14 1 0.75 0.01 0.02 0.66 0.01 0.01 
2 0.50 0.01 0.01 0.55 0.00 0.00 
15 1 0.41 0.00 0.00 1.36 0.04 0.06 
2 0.34 0.01 0.01 1.05 0.04 0.05 
Đơn vị EC trung bình (mS/cm) 
1.12 Số liệu EC nước tại xã Hoả Tiến. 
Điển 
thu 
mẫu 
Đợt Một 
06/02/2013 
Đợt Hai 
23/02/2013 
Đợt 3 
09/03/2013 
Đợt 4 
23/3/2013 
Đợt 5 
6/04/2013 
Đợt 6 
20/04/2013 
Đợt 7 
17/05/2013 
1 0.180 0.242 0.310 0.501 6.020 0.378 2.750 
2 0.234 0.384 1.570 0.534 3.100 2.790 2.770 
3 0.175 0.213 0.266 0.324 2.200 0.367 0.282 
4 0.189 0.238 0.249 0.371 2.930 0.477 0.454 
5 1.904 0.121 0.267 0.256 4.610 0.383 0.422 
6 0.204 0.323 0.296 0.895 2.350 1.158 0.444 
7 0.194 1.759 0.427 0.490 3.160 0.575 0.441 
8 0.247 1.733 0.695 0.457 3.650 1.049 1.037 
9 0.247 1.889 0.935 1.541 7.890 1.658 1.261 
10 0.215 2.150 1.795 2.940 11.690 0.825 0.745 
11 0.230 2.330 2.340 2.730 4.130 1.061 0.705 
12 0.654 0.553 0.503 0.686 8.400 0.616 0.618 
13 0.362 - 0.645 0.646 0.486 0.675 0.742 
14 0.201 0.283 0.373 0.351 4.010 0.397 0.408 
15 0.298 0.329 0.261 0.231 5.280 0.846 0.484 
146 
1.13 Số liệu pH nước tại xã Hoả Tiến. 
Điểm 
thu 
mẫu 
Đợt Một 
06/02/2013 
Đợt Hai 
23/02/2013 
Đợt 3 
09/03/2013 
Đợt 4 
23/3/2013 
Đợt 5 
6/04/2013 
Đợt 6 
20/04/2013 
Đợt 7 
17/05/2013 
1 6.78 7.01 7.13 7.10 6.98 6.12 6.97 
2 6.55 6.63 6.43 7.05 6.90 3.59 6.42 
3 6.82 6.97 7.16 7.07 7.06 6.37 6.55 
4 6.67 6.81 7.03 6.92 6.86 6.38 6.36 
5 6.64 6.77 7.06 6.89 6.87 6.37 6.75 
6 6.73 6.97 7.12 6.97 6.76 4.86 6.55 
7 6.91 6.97 7.11 7.03 7.01 4.17 6.86 
8 6.68 6.81 7.03 6.93 6.80 5.58 6.25 
9 7.00 6.85 7.06 6.87 6.75 4.26 6.47 
10 6.85 6.86 6.99 6.88 6.79 6.27 6.43 
11 6.70 6.88 7.01 6.95 6.83 6.66 6.10 
12 7.23 6.90 7.02 6.94 6.87 6.16 6.40 
13 6.72 - 7.30 7.09 7.12 6.75 6.38 
14 6.81 6.76 6.84 6.98 6.91 3.97 6.91 
15 7.14 6.72 7.10 6.95 6.85 8.46 6.19 
1.14 Số liệu Na, ESP mẫu đất xã Lương Nghĩa năm 2012 
Mẫu số 
Na (BaCl) 
(meq/100g) 
Na (H2O) 
(meq/100g) 
CEC 
(meq/100g) Na hấp phụ 
ESP 
1 3.64 2.77 16.40 0.87 5.3% 
2 1.94 1.33 17.50 0.61 3.5% 
4 2.09 1.57 16.30 0.52 3.2% 
5 4.25 2.93 15.20 1.32 8.7% 
6 0.67 0.47 16.20 0.20 1.2% 
7 2.39 1.95 15.50 0.44 2.8% 
8 1.69 0.95 15.70 0.74 4.7% 
9 1.80 0.91 16.80 0.89 5.3% 
10 1.48 1.11 16.20 0.37 2.3% 
11 2.30 1.90 17.70 0.40 2.3% 
12 1.09 0.86 13.80 0.23 1.7% 
13 1.27 0.56 14.20 0.71 5.0% 
14 1.23 0.68 18.60 0.55 3.0% 
15 0.82 0.69 15.40 0.13 0.8% 
147 
1.15 Số liệu Na, ESP mẫu đất xã Vĩnh Viễn A năm 2012 
KH 
Mẫu 
Na trích BaCl2 
(meq/100g) 
Na trích H2O 
(meq/100g) 
CEC 
(meq/100g) Na hấp phụ ESP 
1 3.65 3.63 17.8 0.02 0.11% 
2 2.60 2.35 19.5 0.25 1.28% 
4 2.64 2.60 20.3 0.04 0.20% 
5 1.80 1.01 22.8 0.79 3.46% 
6 2.89 2.85 18.3 0.04 0.22% 
7 2.79 2.62 21.8 0.17 0.78% 
8 0.78 0.48 16.9 0.30 1.78% 
PHỤ LỤC 2. MÔ TẢ PHẪU DIỆN ĐẤT TẠI CÁC XÃ 
2.1. Phẫu diện đất tại xã Lương Nghĩa, huyện Long Mỹ 
- Tên phẫu diện đất: Xã Lương Nghĩa – Huyện Long Mỹ 
- Tên đất (FAO): Molli-Endo-Orthi Thionic CLEYSOL 
- Vị trí: Ấp 6 – Xã Lương Nghĩa – Huyện Long Mỹ 
- Tọa độ: X: 9.599808, Y: 105.393768 
- Cơ cấu cây trồng: 2 lúa 
- Ngày mô tả: 13/12/2018 
- Người mô tả: Lê Hồng Việt, Trần Văn Dũng và Đỗ Bá Tân 
Hình 2.1 Phẫu diện đất và quang cảnh của nhóm đất tại xã Lương Nghĩa, huyện 
Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang 
- Đặc điểm hình thái chính của phẫu diện: Đất phèn hoạt động trung bình, tầng 
phèn hoạt động xuất hiện ở độ sâu 55 cm từ tầng mặt, tầng mặt động mùn. Đất phát 
triển trung bình, thuần thục đến đến đô sâu 55 cm. Phẫu diện được chia làm 4 tầng 
rất rõ gồm Ap,Bg1, Bgj2 và Cr. Tầng chứa vật liệu sinh phèn pyrite xuất hiện ở độ 
sâu > 110cm. 
148 
- Đặc tính hình thái các tầng đất 
Độ sâu tầng 
đất (cm) 
Mô tả phẫu diện 
Ap: 0-20/25 Màu nền(2.5YR5/1), sa cấu sét; ẩm; không dính; bán 
thuần thục đến gần thuần thục r-Rr, 1-2% đốm rỉ màu nâu đen 
(7.5YR3/3), phân bố dọc theo các ống rễ; chuyển tầng từ từ 
đến: 
Bg1: 20/25-55 Mầu nền( 2.5Y7/1), ẩm; sa cấu sét; hơi dính và dẻo; gần 
thuần thục Rr; đốm rỉ màu nâu (7.5YR4/4) phân bố dọc theo 
các hố rễ; nền đất pha lẫn chất hữu cơ phân hủy màu đen sậm 
(7.5YR2/1); chuyển tầng rõ và rợn sóng đến: 
Bgj: 55-110 Màu nền(7.5Y6/1) sét, ẩm, sét, dính và dẽo ẩm; sa cấu 
sét; hơi dính và dẻo; bán thuần thục đến gần thuần thục, r-Rr; 
cấu trúc khối góc cạnh chiếm trung bình; 5-7% đốm jarosite 
màu vàng rơm (2.5Y8/6 - 8/8), (2-3%) đốm rỉ màu nâu 
(7.5YR5/4) pha lẫn với đốm rỉ màu nâu hơi vàng (10YR 5/6) 
phân bố chủ yếu dọc theo các hố rễ; trên nền đất và trên bề 
mặt của các đơn vị cấu trúc đất; nhiều kết von Fe-Mn màu 
nâu (7.5YR4/4); nhiều tế khổng dạng khe nứt nhỏ; 2-3% chất 
hữu cơ phân hủy màu đen (10YR2/1) phân bố dọc theo bề mặt 
của các đơn vị cấu trúc đất và khuếch tán trên nền đất; chuyển 
tầng từ từ đến: 
Cr >110 Sét màu xám tối (Gley2.5/10P), sét; ướt; không cấu 
trúc; bán đến gần không thuần thục; nhiều xác bã hữu cơ phân 
hủy và bán phân hủy màu (2.5 Y2.5/1); tầng chứa vật liệu sinh 
phèn 
2.2 Phẫu diện đất tại xã Vĩnh Viễn A - huyện Long Mỹ 
- Tên phẫu diện đất: xã Vĩnh Viễn A – huyện Long Mỹ - tỉnh Hậu Giang 
- Tên đất (FAO): Endo-Protho-Thionic CLEYSOLS 
- Vị trí: ấp 9 – xã Vĩnh Viễn A – huyện Long Mỹ - tỉnh Hậu Giang 
- Tọa độ: X: 9.677485 và Y: 105.342268 
- Cơ cấu cây trồng: 2 Lúa 
- Ngày mô tả: 13/12/2018 
- Người mô tả: Lê Hồng Việt, Trần Văn Dũng và Đỗ Bá Tân 
149 
Hình 2.2 Phẫu diện đất và quang cảnh của phẫu diện đất tại xã Vĩnh Viễn A, 
huyện Long Mỹ tỉnh Hậu Giang 
- Đặc điểm hình thái chính của phẫu diện: Đất phù sa chưa phát triển, bán 
thuần thục trong suốt phẫu diện, chưa phân hóa tầng. Phẫu diện đất được phân thành 
02 tầng đất chính (tầng phát sinh) trong vòng độ sâu 200 cm kể từ lớp đất mặt, với sự 
phân tầng rõ Ap và Cr. Tầng chứa vật liệu sinh phèn (FeS2) xuất hiện ở độ sâu 
>60cm. 
- Đặc tính hình thái các tầng đất 
Độ sâu tầng 
đất (cm) 
Mô tả phẫu diện 
Ap: 0 - 20 
Màu nền(7.5YR 2/1); Sa cấu: sét pha thịt; Tình trạng 
đất: ẩm; Độ thuần thục: bán thuần thục; Rễ thực vật: nhiều, 
tươi; Chất hữu cơ: trung bình, phân hủy. Đốm rỉ. 10YR 3/6 
chiếm 1-2% dạng rễ, ống; chuyển tầng từ từ bởi màu nền 
của sét. 
Cr1: 20 - 60 
Màu nền(Gley1 2.5/10Y); Sa cấu: sét; Tình trạng đất: 
ẩm. Độ thuần thục: bán thuần thục đến không thuần thục; 
Rễ thực vật: ít, tươi; Chất hữu cơ phân hủy màu 10YR2/1, 
Phân bố khuếch tán trên nền sét; Đất phát triển yếu, không 
cấu trúc; nhiều tế khổng thẳng đứng, chuyển tầng bởi màu 
nền của sét 
Cr2: 60 - 90 
Màu nền (Gley2 3/5PB); Sa cấu: sét; Tình trạng đất: 
ướt, dẻo, dính. Độ thuần thục: bán thuần thục; Chất hữu cơ: 
ít, bán phân hủy; đất phát triển kém, không cấu trúc, pH 
H2O2<1.5;Tầng chứa vật liệu sinh phèn pyrite.chuyển tầng 
bởi màu nền của sét. 
Cr3: > 90 
Màu nền (Gley4/10Y); Sa cấu: sét; Tình trạng đất: 
ướt, dẻo, dính. Độ thuần thục: bán thuần thục đến gần 
không thuần thục; Chất hữu cơ phân hủy 5Y2.5/1, tế khổng 
nhiều; pH H2O2<1.5. Tầng chứa vật liệu sinh phèn pyrite. 
150 
2.3 Phẫu diện đất tại xã Hỏa Tiến - Tp. Vị Thanh 
- Tên phẫu diện đất: xã Hỏa Tiến – TP. Vị Thanh 
- Tên đất (FAO): Umbri-Epi-Orthi Thionic CLEYSOLS 
- Vị trí: ấp Thạnh An – xã Hỏa Tiến – Tp. Vị Thanh - tỉnh Hậu Giang 
- Tọa độ: X: 9.683149 và Y: 105.342043 
- Cơ cấu cây trồng: Lúa – dưa hấu 
- Ngày mô tả: 13/12/2018 
- Người mô tả: Lê Hồng Việt, Trần Văn Dũng và Đỗ Bá Tân 
Hình 2.3 Phẫu diện đất và quang cảnh của phẫu diện đất tại xã Hỏa Tiến, TP Vị 
Thanh 
- Đặc tính hình thái các tầng đất 
Độ sâu tầng 
đất (cm) 
Mô tả phẫu diện 
Ap: 0 - 20 
Màu nền( 7.5YR 4/3); Sa cấu: sét pha thịt; Tình trạng đất: khô; 
Độ thuần thục: bán thuần thục; Rễ thực vật: nhiều, tươi; Chất 
hữu cơ: trung bình, phân hủy. Đốm rỉ. (5YR 4/6) chiếm 1-2% 
dạng rễ, ống; 
Bgj1:20 - 45 
Màu nền( 10YR 4/1 – 3/1); Sa cấu: sét; Tình trạng đất: ẩm. Độ 
thuần thục: bán thuần thục đến gần thuần thục; Rễ thực vật: ít, 
tươi; Chất hữu cơ phân hủy màu (10YR2/1), mật độ 1-2%. Phân 
bố khuếch tán trên nền sét; Đốm rỉ (5YR 3/4) chiếm 1-2% dạng 
rễ, ống, khe nứt; lẫn đốm jarosite màu ( 2.5YR6/8), mật độ 1%, 
phân bố theo vệt trên nền sét, cấu trúc phát triển yếu, khối góc 
cạnh; nhiều tết khổng thẳng đứng; chuyển tầng từ từ do màu nền 
sét. 
Bgj2:45 - 60 
Màu nền (2.5YR5/2); Sa cấu: sét; Tình trạng đất: ẩm, dẻo, dính. 
Độ thuần thục: bán thuần thục; Chất hữu cơ: ít, bán phân hủy. 
Đốm rỉ 5YR 4/6 chiếm 2% theo khe nứt, ống, rễ; Đốm rỉ (7.5YR 
3/3) chiếm 1-2% theo khe nứt, ống, rễ; lẫn đốm jarosite 
(2.5Y6/8), mật độ 1-2 %, phân bố theo ống rễ. 
Cr: > 60 
Màu nền(Gley2 6/5PB); Sa cấu: sét; Tình trạng đất: ẩm, dẻo, 
dính. Độ thuần thục: bán thuần thục; Chất hữu cơ phân hủy 
(5Y2.5/1), tế khổng nhiều; pH H2O2<1.5. Tầng chứa vật liệu 
sinh phèn pyrite. 
151 
- Đặc điểm hình thái chính của phẫu diện: Phẫu diện đất được phân thành 04 
tầng đất chính (tầng phát sinh) trong vòng độ sâu 200 cm kể từ lớp đất mặt, với sự 
phân tầng rõ Ap, Bgj1, Bgj2 và Crp. Đất phát triển kém, gần thuần thục từ đến độ 
sâu 45 cm. Tầng phèn hoạt động (Jarosite) xuất hiện ở độ sâu 45 cm. Tầng chứa vật 
liệu sinh phèn (FeS2) xuất hiện ở độ sâu trên >70 cm. 
PHỤ LỤC 3. BẢNG PHÂN CẤP YẾU TỐ 
3.1 Phân cấp yếu tố cho LUT 1 (lúa 02 vụ) 
Yêu cầu sử dụng đất đai Yếu tố chẩn đoán 
Phân cấp yếu tố 
S1 S2 S3 N 
Nguy hại do phèn 
Độ sâu tầng phèn (cm) > 50 - < 50 
Độ sâu tầng sinh phèn (cm) > 50 < 50 - - 
Nguy hại do mặn Thời gian mặn (tháng) 2 3 - - 
3.2 Phân cấp yếu tố cho LUT 2 (lúa 03 vụ) 
Yêu cầu sử dụng đất đai Yếu tố chẩn đoán 
Phân cấp yếu tố 
S1 S2 S3 N 
Nguy hại do phèn 
Độ sâu tầng phèn (cm) > 50 - < 50 - 
Độ sâu tầng sinh phèn (cm) > 50 < 50 - - 
Nguy hại do lũ Độ sâu ngập (cm) < 30 30 - 60 - - 
Nguy hại do mặn Thời gian mặn (tháng) 0 2 - 3 
3.3 Phân cấp yếu tố cho LUT 3 (cây màu) 
Yêu cầu sử dụng đất đai Yếu tố chẩn đoán 
Phân cấp yếu tố 
S1 S2 S3 N 
Nguy hại do phèn 
Độ sâu tầng phèn (cm) > 50 - < 50 - 
Độ sâu tầng sinh phèn (cm) > 50 - < 50 - 
Nguy hại do mặn Thời gian mặn (tháng) 0 2 3 - 
3.4 Phân cấp yếu tố cho LUT 4 (cây khóm) 
Yêu cầu sử dụng đất đai Yếu tố chẩn đoán 
Phân cấp yếu tố 
S1 S2 S3 N 
Nguy hại do phèn 
Độ sâu tầng phèn (cm) > 50 < 50 - - 
Độ sâu tầng sinh phèn (cm) > 50 - < 50 - 
Nguy hại do lũ Độ sâu ngập (cm) < 30 30 - 60 - - 
Nguy hại do mặn Thời gian mặn (tháng) 0 2 - 3 
3.5 Phân cấp yếu tố cho LUT 5 (cây mía) 
Yêu cầu sử dụng đất đai Yếu tố chẩn đoán 
Phân cấp yếu tố 
S1 S2 S3 N 
Nguy hại do phèn 
Độ sâu tầng phèn (cm) > 50 - < 50 - 
Độ sâu tầng sinh phèn (cm) > 50 - < 50 - 
Nguy hại do lũ Độ sâu ngập (cm) < 30 30 - 60 - - 
Nguy hại do mặn Thời gian mặn (tháng) 0 2 - 3 
152 
3.6 Phân cấp yếu tố cho LUT 6 (thủy sản ngọt) 
Yêu cầu sử dụng đất đai Yếu tố chẩn đoán 
Phân cấp yếu tố 
S1 S2 S3 N 
Nguy hại do phèn 
Độ sâu tầng phèn (cm) 0 > 50 < 50 - 
Độ sâu tầng sinh phèn (cm) 0 > 50 < 50 - 
Nguy hại do mặn Thời gian mặn (tháng) 0 2 3 - 
3.7 Phân cấp yếu tố cho LUT 7 (cây ăn trái) 
Yêu cầu sử dụng đất đai Yếu tố chẩn đoán 
Phân cấp yếu tố 
S1 S2 S3 N 
Nguy hại do phèn 
Độ sâu tầng phèn (cm) 0 > 50 - < 50 
Độ sâu tầng sinh phèn (cm) 0 > 50 - < 50 
Nguy hại do lũ Độ sâu ngập (cm) < 30 30 - 60 - - 
Nguy hại do mặn Thời gian mặn (tháng) 0 2 - 3 
3.8 Kết quả phân hạng khả năng thích nghi cho các kiểu sử dụng đất chọn lọc tại 3 xã 
Lương Nghĩa, Vĩnh Viễn A và Hỏa Tiến. 
ĐVĐĐ 
Lúa 
2 vụ 
Lú 
3 vụ 
Chuyên 
màu 
Khóm Mía 
Thủy sản 
ngọt 
Cây ăn 
trái 
Diện tích 
(ha) 
1 S1 S1 S1 S1 S1 S1 S1 895,20 
2 S1 S2 S1 S2 S2 S1 S2 104,91 
3 S1 S2 S2 S2 S2 S2 S2 152,63 
4 S1 S2 S2 S2 S2 S2 S2 954,63 
5 S2 N S3 N N S3 N 17,38 
6 S3 S3 S3 S2 S3 S3 N 1.218,61 
7 S3 S3 S3 S2 S3 S3 N 205,61 
8 S3 S3 S3 S2 S3 S3 N 127,12 
9 S3 S3 S3 S2 S3 S3 N 749,05 
10 S3 N S3 N N S3 N 94,55 
11 S3 N S3 N N S3 N 393,42 
12 S2 S2 S3 S3 S3 S3 N 203,58 
13 S2 S2 S3 S3 S3 S3 N 1.267,66 
14 S1 S1 S1 S1 S1 S2 S2 72,98 
15 S1 S2 S1 S2 S2 S2 S2 18,67 
16 S1 S2 S2 S2 S2 S2 S2 92,09 
17 S1 S2 S2 S2 S2 S2 S2 691,06 
153 
PHỤ LỤC 4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CỦA 
CÁC MÔ HÌNH CANH TÁC 
4.1 Bảng hiệu quả kinh tế cả mô hình đối chứng Lúa – lúa tại xã Lương Nghĩa 
ĐVT: nghìn đồng/ha 
Hiệu quả kinh tế 
Lúa HT 
(Đối chứng) 
Lúa ĐX 
(đối chứng) 
Tổng chi phí bón phân 4,324 4,324 
Urê 2,174 2,174 
Kali 650 650 
Super Lân 1,500 1,500 
Chi phí giống 1950 1950 
Chi phí thuốc BVTV 4000 3000 
Công lao động 3600 3000 
Tổng chi phí 13,874 12,274 
Giá bán (ngàn đồng/kg) 4.5 5 
Năng suất (tấn/ha) 5,3±0,1 5,7±0,5 
Thu nhập 23700 28500 
Lợi nhuận 9826 16226 
Hiệu quả đồng vốn (B/C) 0.71 1.32 
Công lao động bao gồm: công làm đất, bón phân, xịt thuốc và gặt Lúa (Đơn 
giá: 120.000 đồng/ngày). 
4.2 Bảng hiệu quả kinh tế cả mô hình Khoai lang – lúa – bắp nếp tại xã Lương Nghĩa 
 ĐVT: nghìn đồng/ha 
Hiệu quả kinh tế Khoai lang HT Lúa ĐX 
Bắp nếp 
XH 
Chi phí bón phân 11,009 4,324 10,461 
Phân hữu cơ 2,500 - 2,500 
Urê 2,609 2,174 3,261 
Kali 3,900 650 1,950 
Vôi 500 - 500 
Super Lân 1,500 1,500 2,250 
Công lao động 12,000 3,000 2,250 
Thuốc BVTV 3,000 3,000 2,000 
Chi phí giống 5,000 1,950 2,250 
Tổng chi phí 31,009 12,274 16,961 
Giá bán (ngàn đồng/kg) 4,5 5,0 5,0 
Năng suất (tấn/ha) 23,3±4,8 6,3±0,4 12,9±0,7 
Thu nhập 104,940 31,667 64,500 
Lợi nhuận 73,931 19,393 47,539 
Hiệu quả đồng vốn (B/C) 2.38 1.58 2.80 
Công lao động bao gồm: công làm đất, bón phân, xịt thuốc và thu hoạch lúa 
(Đơn giá: 120.000 đồng/ngày). 
154 
4.3 Bảng hiệu quả kinh tế cả mô hình đối chứng Lúa – lúa tại xã Vĩnh Viễn A 
 ĐVT: nghìn đồng/ha 
Hiệu quả kinh tế 
Lúa HT 
(Đối chứng) 
Lúa ĐX 
(đối chứng) 
Tổng chi phí bón phân 4,324 4,324 
Urê 2,174 2,174 
Kali 650 650 
Super Lân 1,500 1,500 
Chi phí giống 1950 1950 
Chi phí thuốc BVTV 4000 3000 
Công lao động 3600 3000 
Tổng chi phí 13,874 12,274 
Giá bán (ngàn đồng/kg) 4,5 5,0 
Năng suất (tấn/ha) 4,8 5,5 
Thu nhập 21375 27450 
Lợi nhuận 7501 15176 
Hiệu quả đồng vốn (B/C) 0.54 1.24 
Công lao động bao gồm: công làm đất, bón phân, xịt thuốc và thu hoạch lúa 
(Đơn giá: 120.000 đồng/ngày). 
4.4. Bảng hiệu quả kinh tế cả mô hình Lúa – dưa hấu – lúa tại xã Vĩnh Viễn A 
ĐVT: nghìn đồng/ha 
Hiệu quả kinh tế 
Dưa hấu 
(thử nghiệm) 
Lúa ĐX 
(thử nghiệm) 
Lúa HT 
(thử nghiệm) 
Chi phí bón phân 15,513 4,324 4,324 
Phân hữu cơ 5,000 - - 
Urê 3,913 2,174 2,174 
Kali 2,600 650 650 
Vôi 1,000 - - 
Super Lân 3,000 1,500 1,500 
Màng phủ nông nghiệp 5200 - - 
Chi phí giống 2300 1950 1950 
Chi phí thuốc BVTV 4.000 2000 2,000 
Công lao động 8,000 3,000 3,600 
Tổng chi phí 31,017 11,274 11,874 
Giá bán (ngàn đồng/kg) 4,0 4,5 5,0 
Năng suất (tấn/ha) 18,0 5,8 5,1 
Thu nhập 72000 26010 25350 
Lợi nhuận 40983 14736 13476 
Hiệu quả đồng vốn (B/C) 1.32 1.31 1.13 
Công lao động bao gồm: công làm đất, bón phân, xịt thuốc và thu hoạch lúa (Đơn 
giá: 120.000 đồng/ngày). 
155 
4.5 Bảng hiệu quả kinh tế cả mô hình Lúa –lúa - kết hợp nuôi Cá tại xã Vĩnh 
Viễn A 
ĐVT: nghìn đồng/ha 
Hiệu quả kinh tế 
Lúa HT 
(Đối chứng) 
Lúa ĐX 
(đối chứng) 
Tổng chi phí bón phân 4.324 3.889 
Urê 2.174 1.739 
Kali 650 650 
Super Lân 1.500 1.500 
Chi phí giống 1.950 1.950 
Chi phí thuốc BVTV 4.000 2.000 
Công lao động 3.600 2.400 
Tổng chi phí 13.874 10.239 
Giá bán (ngàn đồng/kg) 4,5 5,0 
Năng suất (tấn/ha) 5,7±0,1 6,2±0,3 
Thu nhập 25.875 31.350 
Lợi nhuận 12.001 21.111 
Hiệu quả đồng vốn (B/C) 0,87 2,06 
Công lao động bao gồm: công làm đất, bón phân, xịt thuốc và thu hoạch lúa (Đơn 
giá: 120.000 đồng/ngày). 
4.6 Bảng hiệu quả kinh tế cả mô hình đối chứng Lúa – lúa tại xã Hỏa Tiến 
ĐVT: nghìn đồng/ha 
Hiệu quả kinh tế 
Lúa HT 
(Đối chứng) 
Lúa ĐX 
(đối chứng) 
Tổng chi phí bón phân 4,324 4,324 
Urê 2,174 2,174 
Kali 650 650 
Super Lân 1,500 1,500 
Chi phí giống 1950 1950 
Chi phí thuốc BVTV 4000 3000 
Công lao động 3600 3000 
Tổng chi phí 13,874 12,274 
Giá bán (ngàn đồng/kg) 4,5 5,0 
Năng suất (tấn/ha) 4,8±0,15 3,9±0,55 
Thu nhập 23833 19333 
Lợi nhuận 9,959 7,059 
Hiệu quả đồng vốn (B/C) 0.72 0.58 
Công lao động bao gồm: công làm đất, bón phân, xịt thuốc và thu hoạch lúa 
(Đơn giá: 120.000 đồng/ngày). 
156 
4.7 Bảng hiệu quả kinh tế cả mô hình Bắp nếp – lúa – bắp nếp tại xã Hỏa Tiến 
 ĐVT: nghìn đồng/ha 
Hiệu quả kinh tế 
Bắp nếp HT 
(thử nghiệm) 
Lúa ĐX 
(thử nghiệm) 
Bắp nếp XH 
(thử nghiệm) 
Tổng chi phí bón phân 10.461 4.324 10.461 
Phân hữu cơ 2.500 - 2.500 
Urê 3.261 2.174 3.261 
Kali 1.950 650 1.950 
Vôi 500 - 500 
Super Lân 2.250 1.500 2.250 
Chi phí giống 2.250 1.950 2.250 
Chi phí thuốc BVTV 2.000 3.000 2.000 
Công lao động 6.000 3.000 6.000 
Tổng chi phí 20.711 12.274 20.711 
Giá bán (ngàn đồng/kg) 5,0 5,0 5,0 
Năng suất (tấn/ha) 5,8±0,39 4,7±0,35 7,6±0,40 
Thu nhập 29.133 23.500 37.867 
Lợi nhuận 8.422 11.226 17.156 
Hiệu quả đồng vốn (B/C) 0,41 0,91 0,83 
Công lao động bao gồm: công làm đất, bón phân, xịt thuốc và thu hoạch lúa (Đơn giá: 
120.000 đồng/ngày). 
4.7 Bảng hiệu quả kinh tế cả mô hình Đậu xanh – lúa – dưa hấu tại xã Hỏa Tiến 
ĐVT: nghìn đồng/ha 
Hiệu quả kinh tế 
Đậu xanh HT 
(thử nghiệm) 
Lúa ĐX 
(thử nghiệm) 
Dưa hấu XH 
(thử nghiệm) 
Chi phí bón phân 7.009 4.324 12.513 
Phân hữu cơ 2.500 - 2.500 
Urê 2.609 2.174 3.913 
Kali 650 650 2.600 
Vôi 500 - 500 
Super Lân 750 1.500 3.000 
Màng phủ nông nghiệp - - 5.200 
Chi phí giống 900 1.950 2.300 
Chi phí thuốc BVTV 2.000 2.000 4.000 
Công lao động 4000 3,000 8,000 
Tổng chi phí 11.911 7.328 20.525 
Giá bán (ngàn đồng/kg) 30,0 5,0 3,5 
Năng suất (tấn/ha) 0,94±0,16 5,6±0,3 17.6±2,1 
Thu nhập 28.200 27.750 61.600 
Lợi nhuận 16.289 20.422 41.075 
Hiệu quả đồng vốn (B/C) 1,37 2,79 2,00 
Công lao động bao gồm: công làm đất, bón phân, xịt thuốc 
và gặt Lúa (Đơn giá: 120.000 đồng/ngày). 
157 
PHỤ LỤC 5. CẢI TẠO ĐẤT MẶN 
5.1 Bảng phân tích ANOVA EC dung dịch sau rửa của thí nghiệm rửa mặn đất. 
Nguồn biến 
động 
Độ tự do Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F tính Độ ý nghĩa 
5 % 
Nghiệm thức 3 3,383 1,128 10,79 0,001 
Sai số 12 1,255 0,105 
Tổng cộng 15 4,638 
CV (%) 16,9 
5.2 Bảng phân tích ANOVA hàm lượng Na+ hòa tan trong dung dịch sau rửa của thí 
nghiệm rửa mặn đất. 
Nguồn biến 
động 
Độ tự do Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F tính Độ ý nghĩa 
5 % 
Nghiệm thức 3 113019 37673 50,11 0,000 
Sai số 12 9023 752 
Tổng cộng 15 122042 
CV (%) 6,47 
5.3 Bảng phân tích ANOVA hàm lượng Ca2+ hòa tan trong dung dịch sau rửa 
của thí nghiệm rửa mặn đất. 
Nguồn biến 
động 
Độ tự do Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F tính Độ ý nghĩa 
5 % 
Nghiệm thức 3 76297,1 25432,4 859,82 0,000 
Sai số 12 354,9 29,6 
Tổng cộng 15 76652,1 
CV (%) 7,96 
5.4 Bảng phân tích ANOVA hàm lượng Na+ hòa tan trong dung dịch đất của thí 
nghiệm rửa mặn đất. 
Nguồn biến 
động 
Độ tự do Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F tính Độ ý nghĩa 
5 % 
Nghiệm thức 4 435,1534 108,7884 3524,12 0,000 
Sai số 15 0,4630 0,0309 
Tổng cộng 19 435,6164 
CV (%) 5,91 
5.5 Bảng phân tích ANOVA hàm lượng Ca2+ hòa tan trong dung dịch đất của thí 
nghiệm rửa mặn đất. 
Nguồn biến 
động 
Độ tự do Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F tính Độ ý nghĩa 
5 % 
Nghiệm thức 4 1,9235 0,4809 113,02 0,000 
Sai số 13 0,0553 0,0043 
Tổng cộng 17 1,9789 
CV (%) 16,09 
158 
5.6 Bảng phân tích ANOVA pH đất (1:2,5) của thí nghiệm rửa mặn đất. 
Nguồn biến 
động 
Độ tự do Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F tính Độ ý nghĩa 
5 % 
Nghiệm thức 4 9,2223 2,3056 45,19 0,000 
Sai số 15 0,7653 0,0510 
Tổng cộng 19 9,9876 
CV (%) 4,10 
5.7 Bảng phân tích ANOVA EC đất (1:2,5) của thí nghiệm rửa mặn đất. 
Nguồn biến 
động 
Độ tự do Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F tính Độ ý nghĩa 
5 % 
Nghiệm thức 4 38,64 9,6600 5868,88 0,000 
Sai số 12 0,0198 0,0017 
Tổng cộng 16 38,6598 
CV (%) 4,70 
5.8 Bảng phân tích ANOVA hàm lượng Ca2+ trao đổi của thí nghiệm rửa mặn đất. 
Nguồn biến 
động 
Độ tự do Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F tính Độ ý nghĩa 
5 % 
Nghiệm thức 4 18,3497 4,5874 194,96 0,000 
Sai số 11 0,2588 0,0235 
Tổng cộng 15 18,6085 
CV (%) 4,46 
5.9 Bảng phân tích ANOVA hàm lượng Na+ trao đổi trên keo đất của thí nghiệm rửa 
mặn đất. 
Nguồn biến 
động 
Độ tự do Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F tính Độ ý nghĩa 
5 % 
Nghiệm thức 4 5,2455 1,3114 25,34 0,000 
Sai số 15 0,7761 0,0517 
Tổng cộng 19 6,0216 
CV (%) 13,42 
5.10 Bảng phân tích ANOVA hàm lượng Na+ trao đổi trên keo đất của thí nghiệm 
rửa mặn đất. 
Nguồn biến 
động 
Độ tự do Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F tính Độ ý nghĩa 
5 % 
Nghiệm thức 4 5,2455 1,3114 25,34 0,000 
Sai số 15 0,7761 0,0517 
Tổng cộng 19 6,0216 
CV (%) 13,42 
5.11 Bảng phân tích ANOVA hàm lượng Ca2+ trao đổi trên keo đất của thí nghiệm 
rửa mặn đất. 
Nguồn biến 
động 
Độ tự do Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F tính Độ ý nghĩa 
5 % 
Nghiệm thức 4 19,486 4,872 122,95 0,000 
Sai số 11 0,436 0,040 
Tổng cộng 15 19,922 
CV (%) 6,09 
159 
5.12 Bảng phân tích ANOVA phần trăm Na+ trao đổi trên keo đất (ESP) của 
thí nghiệm rửa mặn đất. 
Nguồn biến 
động 
Độ tự do Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F tính Độ ý nghĩa 
5 % 
Nghiệm thức 4 150,84 37,71 24,31 0,000 
Sai số 15 23,27 1,55 
Tổng cộng 19 174,11 
CV (%) 11,51 
PHỤ LỤC 6. PHIẾU ĐIỀU TRA NÔNG HỘ 
6.1 Thông tin chung 
a. Họ, tên nông dân: 
b. Địa chỉ: 
c. Số người/nông hộ? 
d. Diện tích đất hiện có: 
e. Mô hình canh tác (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) chủ yếu ở nông trại: 
f. Thời gian cư ngụ tại địa phương (năm)? 
g. Ai là chủ sở hữu đất? Nguồn gốc sở hữu đất? 
6.2 Thông tin về hệ thống cây trồng và mô hình canh tác 
(Đánh dấu (x) vào các tháng tương ứng với mùa vụ canh tác mỗi đối tượng) 
 Tháng 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
Lúa 
Bắp 
Cây trồng khác 
Tôm 
Cá 
Khác 
6.3 Những vấn đề liên quan đến sản xuất nông nghiệp 
a. Liệt kê những vấn đề gây trở ngại đến sản xuất cây trồng (hoặc nuôi trồng thủy 
sản). Các yếu tố nào làm hạn chế hoạt động sản xuất (Đánh giá theo mức độ)? 
Các trở ngại Mức độ hạn chế 
 Cao Trung bình Thấp 
Thiếu dinh dưỡng 
Nước mặn xâm nhập 
Sâu bệnh 
Giá cả thị trường 
Yếu tố khác: 
Ghi chú: 
b. Tại sao anh/chị cho rằng các trở ngại này là lớn nhất? 
6.4 Thông tin về xâm nhập mặn 
a. Năm bắt đầu xâm nhập mặn? 
b. Hiện trạng nhiễm mặn đất, nước tại địa phương như thế nào? 
c. Thời gian bắt đầu mặn trong năm? Kết thúc? 
d. Người dân bắt đầu quan tâm xâm nhập mặn từ năm nào? 
e. Mức độ xâm nhập mặn trong những năm qua? 
160 
f. Theo anh/chị hậu quả của xâm nhập mặn là gì? 
g. Tình trạng nhiễm mặn đất, nước hiện tại có ảnh hưởng đến sản xuất nông 
nghiệp? 
h. Xâm nhập mặn trong mùa khô những năm trước có giống như năm nay 
không? 
i. Xâm nhập mặn ảnh hưởng đến nước sử dụng cho cây trồng / nuôi trồng thủy 
sản như thế nào? Tại sao ảnh hưởng? 
6.5a Nông hộ đã áp dụng những biện pháp gì để hạn chế ảnh hưởng của xâm 
nhập mặn? 
a. Thay đổi hệ thống cây trồng 
b. Thay đổi lịch mùa vụ 
c. Thay đổi kỹ thuật canh tác 
d. Ý kiến khác: 
6.5b. Mức độ đầu tư của các mô hình canh tác: 
- Chi phí đầu tư (triệu đồng/ha): 
- Năng suất (ha): 
- Tổng thu (triệu đồng/ha): 
- Lợi nhuận (triệu đồng/ha): 
6.6 Thông tin về các tổ chức hỗ trợ 
a. Ai cung cấp thông tin về tình hình xâm nhập mặn tại địa phương? 
b. Chia sẻ thông tin về tình hình nhiễm mặn đất, nước giữa các nông hộ như 
thế nào? 
c. Theo anh/chị, ai có khả năng hỗ trợ nông dân giảm ảnh hưởng của xâm nhập 
mặn? Thực hiện các biện pháp nào để giảm ảnh hưởng của xâm nhập mặn? 
6.7 Các tác động làm tăng/giảm khả năng xâm nhập mặn 
a. Các biện pháp nào đã được thực hiện để giảm tác hại của xâm nhập mặn? 
b. Các hoạt động nào làm gia tăng xâm nhập mặn (nếu có)? 
c. Khả năng tham gia của gia đình vào các hoạt động trên? 
6.8 Dự đoán tình hình xâm nhập mặn trong tương lai? 
a. Anh/chị nghĩ gì về khả năng xâm nhập mặn trong tương lai? 
b. Những mô hình canh tác nào có thể ứng phó với xâm nhập mặn trong tương 
lai? 
c. Các biện pháp kỹ thuật nào có thể được áp dụng? 
d. Các yếu tố nào là cần thiết khi thay đổi mô hình canh tác, biện pháp kỹ 
thuật? 
e. Cơ quan/tổ chức có khả năng hỗ trợ? 
f. Nếu anh/chị đã thay đổi hệ thống cây trồng (áp dụng biện pháp kỹ thuật), 
những vấn đề gì cần quan tâm? 
g. Những đề xuất gì để sản xuất ngày càng hiệu quả và phù hợp với điều kiện 
hiện nay? 
Ngày..............tháng .......... năm 2012 
 Người điều tra