Luận án Xây dựng mô hình thuế tài sản ở Việt Nam

Trong thời gian quan, Nhà nước thu từ nông dân sử dụng đất nông nghiệp các khoản: tiền thuê đất, thuế sử dụng đất và một số lệ phí quản lý đất đai. Nhìn chung, tổng thu thuế sử dụng đất nông nghiệp không lớn. Từ năm 2003 đến năm 2014, Chính phủ đã quyết định miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn điền cho tất cả hộ nông dân và miễn hoàn toàn thuế sử dụng đất cho hộ nông dân nghèo, giảm 50% cho diện tích vượt hạn điền. Tiền thuê đất chỉ áp dụng đối với diện tích đất vượt hạn điền hoặc đất đấu thầu. Các khoản lệ phí về đất không lớn, thường là phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phí trích lục bản đồ, phí đăng ký đất.

pdf198 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Xây dựng mô hình thuế tài sản ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhập khẩu, sẽ gia tăng áp lực hơn đối với việc giảm sút nguồn thu”. Vì lẽ trên, việc tái cấu trúc hệ thống thuế là điều cần xem xét của Chính phủ Việt Nam trong bối cảnh kinh tế-xã hội hiện nay. Việc tạo ra một hệ thống thuế có cơ sở thuế bao quát hơn và thuế suất vừa phải sẽ giúp tối thiểu hóa gánh nặng phụ trội do thuế tạo ra. Bởi lẽ theo Quy tắc Ramsey cho rằng: “tổn thất từ đánh thuế gia tăng theo bình phương thuế suất, Chính phủ nên trải dài đánh thuế trên diện rộng, không nên đánh thuế vào một nhóm hàng hóa với thuế suất cao”. Bên cạnh đó, việc hình thành và mở rộng đối tượng chịu thuế 147 tài sản kết hợp căn cứ tính thuế dựa theo giá thị trường của tài sản chịu thuế và thuế suất lũy tiến sẽ giúp cho tính công bẳng của thuế theo chiều ngang cũng như công bằng dọc được thể hiện rõ hơn. Thứ hai, việc xây dựng chính thuế tài sản cũng như hoạt động quản lý thuế cần được hiện đại hóa theo tiêu chuẩn quốc tế. Kết quả quản lý thuế có thể cải thiện được thông qua việc thúc đẩy những nổ lực như: (1) Thực thi pháp luật và (2) Sự hợp tác giữa Cơ quan thuế và các ban ngành liên quan. (1).Việc thực thi pháp luật và chính sách thuế tài sản đóng một vai trò quan trọng trong công cuộc cải cách thuế. Nghiên cứu mô hình thuế tài sản ở chương 4 đã chỉ ra những nguyên tắc nằm trong phạm vi của việc thực thi pháp luật và chính sách thuế tài sản như tính đơn giản, minh bạch và khả thi. (2). Sự hợp tác giữa Cơ quan thuế và các ban ngành liên quan là rất cần thiết cho việc thực thi chính sách thuế tài sản như: Xác định giá tính thuế tài sản, các thông tin số liệu về kê khai và quản lý tài sản..., các ban ngành liên quan nên xem xét việc đánh đổi giữa tính công bằng và tính hiệu quả của thuế tài sản, vấn đề nào sẽ được đặt lên hàng đầu cho chính sách. Thuế tài sản nằm trong mối quan hệ với các loại thuế khác trong toàn bộ hệ thống thuế ở nước ta và là loại thuế ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống mọi tầng lớp nhân dân, đặc biệt với hơn chục triệu hộ nông dân phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, đất ở và đất kinh doanh. Vì vậy, khi thực hiện thuế tài sản phải giải quyết đồng bộ các điều kiện chủ yếu để có thể bảo đảm triển khai thuế tài sản một cách thuận lợi, đó là: - Cần có sự chủ động và quyết tâm cao từ phía chính phủ đối với chương trình cải cách, bao gồm cả việc cụ thể hóa trong Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020. - Việc xây dựng chính sách, chế độ được thực hiện trên cơ sở điều tra, khảo sát thận trọng, phân tích khách quan, toàn diện, tiếp thu được nhiều ý kiến đóng góp để có những quy định khả thi. - Nhanh chóng hoàn thành việc đo đạc, lập bản đồ và hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trên cơ sở đó, thực hiện phân loại đất theo các mục đích sử dụng đất khác nhau. - Thành lập Hội đồng tư vấn thuế địa phương nhằm xây dựng khung giá tính thuế tài sản, phân hạng tài sản chịu thuế, hạn mức chịu thuế... - Ứng dụng công nghệ thông tin để cập nhật và theo dõi những biến động về tình hình sử dụng những tài sản mà nhà nước cần quản lý. Hiện đại hóa quản lý thuế tài sản theo phương thức quản lý thu thuế tài sản trên mạng vi tính thống nhất cả nước 148 bằng cách cấp "mã số" của thửa đất, lô đất theo bản đồ địa chính cho từng tổ chức, cá nhân sử dụng đất để quản lý tổng diện tích đất tính thuế của cả nước, từng địa phương, từng chủ sử dụng đất, theo dõi tình hình biến động của từng thửa đất (thay đổi chủ sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất) - Thiết lập hệ thống chứng từ hợp pháp về những tài sản nhà nước cần quản lý và có quy định chế tài phù hợp. Thực hiện chế độ báo cáo và quản lý thuế tài sản từ các cơ quan quản lý về thu thuế tài sản theo yêu cầu, biểu mẫu thống nhất. - Phân định rõ trách nhiệm cho các cấp chính quyền trong việc quản lý các tài sản thuộc diện nhà nước quản lý. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý thuế tài sản theo hướng trực tiếp hành thu phân cấp cho các chi cục, ở Cục thuế và Tổng Cục thuế có bộ phận chỉ đạo, hướng dẫn quản lý thuế tài sản. - Hạn chế việc lồng ghép chính sách xã hội vào trong chính sách thuế để đảm bảo sự đơn giản trong chính sách thuế. - Văn bản Luật thuế tài sản cần được ban hành đồng bộ với các Nghị định, Thông tư quy định và hướng dẫn thi hành cụ thể theo những quan điểm nhất quán, gắn chính sách thuế với các quy định pháp lý về quản lý tài sản. - Thực hiện đào tạo cán bộ công chức thuế thành thạo về chuyên môn, nghiệp vụ, quy trình quản lý thu thuế tài sản. Cải tiến thủ tục hành chính theo hướng đơn giản, đặc biệt là bồi dưỡng đạo đức, phong cách làm việc lịch sự, chu đáo, tận tình với người nộp thuế, đồng thời phải có quy chế xử lý nghiêm minh với cán bộ thuế có hành vi vi phạm đạo đức cán bộ thuế. - Mở rộng và đa đạng hóa các hình thức tuyên truyền để nâng cao trình độ hiểu biết về chính sách thuế của đông đảo các tầng lớp dân cư, qua đó làm cho mọi người thấy rõ trách nhiệm, tự giác làm tốt nghĩa vụ thuế tài sản. - Tăng cường cơ sở vật chất đối với bộ phận tổ chức thu thuế tài sản tại cơ quan thu thuế. Văn phòng giao dịch nơi trực tiếp thu thuế phải đảm bảo khang trang, có đủ phương tiện, trang thiết bị đảm bảo cho cán bộ thuế làm việc giao dịch với người nộp thuế văn minh, lịch sự. Kết luận chương 5 Qua đối chiếu giữa cơ sở lý luận về thuế tài sản và thực trạng về chính sách thuế liên quan đến tài sản ở Việt nam. Tác giả nhận thấy, việc xây dựng chính sách thuế tài sản thật sự là một yêu cầu cần thiết mang tính khách quan bởi lẽ: - Đất nước đang trong quá trình đổi mới và phát triển, thu nhập và đời sống của đa số nhân dân tăng lên nhanh chóng. Cùng với quá trình đô thị hóa, việc mở rộng diện tích đất ở, xây dựng nhà cửa, mua sắm tài sản phát triển nhanh, kéo theo sự 149 gia tăng khoảng cách giàu nghèo của các tầng lớp dân cư trong xã hội. Để góp phần thực hiện phân phối lại thu nhập trong dân cư, thực hiện mục tiêu công bằng xã hội, nhưng vẫn bảo đảm sự tăng trưởng vững chắc, ổn định của nền kinh tế, các nhà nghiên cứu cần thiết phải xem xét, sửa đổi, bổ sung chính sách thuế hiện hành. Trong đó, chế độ thu ngân sách đối với đất đai, nhà cửa, tài sản được điều chỉnh chủ yếu thông qua chính sách thuế đối với tài sản. - Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các quan hệ tài sản, nhà cửa, đất đai đang biến động khá phức tạp, đa dạng không chỉ trong phạm vi quốc gia mà còn trong phạm vi quốc tế. Vì vậy, chính sách thuế đối với tài sản cần rõ ràng hơn và phù hợp hơn với thông lệ quốc tế để góp phần đắc lực vào yêu cầu quản lý tài sản quốc gia, phù hợp với cơ chế thị trường và hội nhập. - Quá trình hội nhập kinh tế với khu vực và quốc tế tất yếu dẫn đến sự giảm sút nguồn thu ngân sách nhà nước từ thuế nhập khẩu Chính sách thuế được hoàn thiện theo hướng tăng tỷ trọng thu trong nước, trên cơ sở phát triển sản xuất kinh doanh, nâng dần tỷ lệ thuế trực thu trong tổng thu ngân sách. Vì vậy, cần xem xét việc cải cách các sắc thuế nội địa, trong đó có thuế đối với tài sản nhằm khai thác thêm nguồn thu, đáp ứng nhu cầu chi tiêu không ngừng tăng lên của ngân sách nhà nước. - Việc hoàn thiện mô hình thuế tài sản sẽ góp phần bảo đảm mối quan hệ hữu cơ với các sắc thuế khác trong quá trình cải cách hệ thống chính sách thuế, tiến dần đến việc xây dựng một hệ thống thuế hoàn chỉnh và đồng bộ. KẾT LUẬN Luận án “Xây dựng mô hình thuế tài sản ở Việt Nam” được hoàn thiện dựa trên cơ sở lý luận kết hợp với thực tiễn nhằm nghiên cứu các nội dung cốt lõi để xây dựng mô hình thuế tài sản ở Việt Nam trong những năm tới. Trong phạm vi nghiên cứu có hạn, luận án đã thực hiện các nội dung và kết quả đạt được chủ yếu sau đây: Thứ nhất, nghiên cứu một cách toàn diện và có hệ thống các vấn đề lý luận liên quan đến tài sản và thuế tài sản, làm rõ các yếu tố cấu thành thuế tài sản, tầm quan trọng của thuế tài sản, vai trò và vị trị chiến lược của thuế tài sản trong hệ thống thuế quốc gia Thứ hai, luận án chỉ ra được cách thức thiết lập mô hình thuế tài sản, những nhân tố cốt lỗi cấu thành mô hình thuế tài sản. Thứ ba, luận án đã phân tích và chỉ rõ thực trạng về việc quản lý tài sản hiện nay, các chính sách thuế có liên quan đến tài sản đang được áp dụng hiện tại, từ đó chỉ 150 ra các ưu điểm và khuyết điểm của chính sách thuế hiện nay, những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn chế trong quá trình vận dụng của nước ta hiện nay. Thứ tư, luận án đã tìm hiểu và đúc kết những kinh nghiệm vận dụng mô hình thuế thuế tài sản ở một số quốc gia khác như Thụy Điển, Đài Loan, Cộng Hòa Pháp từ đó vận dụng cho việc xây dựng mô hình thuế tài sản ở Việt Nam Thứ năm, qua nghiên cứu bối cảnh tình hình kinh tế-xã hội ở Việt nam, luận án đã đề xuất mô hình thuế tài sản trong giai đoạn tới cho Việt Nam cũng như các điều kiện để chính sách thuế tài sản thực hiện được hoàn chỉnh. Như vậy, trong chiến lược cải cách thuế ở nước ta từ nay đến 2020, luận án đề xuất mô hình thuế tài sản gồm các sắc thuế: Thuế đăng ký tài sản, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế nhà, thuế công trình xây dựng gắn liền trên đất, thuế phương tiện giao thông. Các sắc thuế này có mối quan hệ tương thích, bổ sung và phụ thuộc nhau theo ý nghĩa hệ thống. Có thể thấy rằng sự tồn tại nhiều hình thái của thuế tài sản không đơn giản là để tận thu mà còn là yêu cầu khách quan mang tính kỹ thuật nghiệp vụ và lô-gíc hệ thống. Sự kết hợp chặt chẽ và hợp lý giữa các loại thuế tài sản không những tạo điều kiện thực hiện mục tiêu toàn bộ hệ thống thuế một cách hữu hiệu nhất mà còn tạo điều kiện nâng cao hiệu quả của công tác hành thu. Chính vì vậy, tuy thuế tài sản không phải là loại thuế mang lại tỷ trọng thu lớn cho ngân sách ở Việt nam, song luôn được coi là loại thuế phức tạp cần được cân nhắc kỹ lưỡng trước khi ban hành. Trong điều kiện thời gian có hạn, luận án chỉ tập trung nghiên cứu việc xây dựng mô hình thuế tài sản, chủ yếu nghiên cứu các thành tố của mô hình thuế tài sản sao cho phù hợp với điều kiện kinh tế-xã hội của Việt Nam, không đi vào phần nghiên cứu dự báo của mô hình (số thu thuế của mô hình) và chi tiết cách thức vận dụng mô hình (chính sách áp dụng). Tác giả mong muốn trong tương lai gần sẽ tiếp tục hoàn tất phần tiếp theo của mô hình nhằm đóng góp một phần nghiên cứu khoa học cho ngành tài chính nhà nước trong công cuộc cải cách thuế./. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 1. Bùi Hồng Điệp (2014), “Về hiệu quả của việc áp dụng chính sách thuế tài sản ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo-Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số 10, tháng 5/2014, trang 83-85. 2. Bùi Hồng Điệp (2014), “Chính sách thuế đối với tài sản ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo-Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số 16, tháng 8/2014, trang 3-5. 3. Bùi Hồng Điệp (2014), “Kinh nghiệm đánh thuế tài sản ở một số quốc gia trên thế giới”, Tạp chí Thông tin và Dự báo Kinh tế-Xã hội – Trung tâm Thông tin và Dự báo Kinh tế-Xã hội Quốc gia, số 107, tháng 11/2014, trang 30-38. 4. Bùi Hồng Điệp (2014), “Tình hình thuế và ngân sách của Việt Nam giai đoạn 2003-2012”, Tạp Kinh tế và Dự báo-Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số 23, tháng 12/2014, trang 10-12. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Bộ Tài chính (2007), “Đánh thuế tài sản để bình ổn thị trường bất động sản”, Trang thông tin điện tử Bộ Tài chính, truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009, . 2. Bộ Tài chính (2007), “Thuế tài sản-Kinh nghiệm quốc tế và khả năng áp dụng tại Việt nam”, Trang thông tin điện tử Bộ Tài chính, truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2008, . 3. Bộ Tài chính (2008), Cách đánh thuế tài sản ở Việt Nam, Tài liệu Hội thảo ngày 22 và 23/8/2008 tại Hải Phòng. 4. Bộ Tài chính (2008), “Hội thảo cách đánh thuế tài sản ở Việt Nam”, Trang thông tin điện tử Bộ Tài chính, truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009, . 5. Bộ Tài chính (2009), Cải cách thuế của Việt Nam, Tài liệu Hội thảo ngày 26 và 27/2/2009 tại TP. Hồ Chí Minh. 6. Bộ Tài chính (2009), “Dự thảo Luật thuế nhà, đất: Hướng tới rõ ràng, công bằng và minh bạch”, Trang thông tin điện tử Bộ Tài chính, truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2009, . 7. Bộ Tài chính (2015), “Số liệu công khai dự toán, quyết toán NSNN hàng năm”, Trang thông tin điện tử Bộ Tài chính, truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015, . 8. Đàm Văn Huệ (2006), Thuế đất đai – công cụ quản lý và điều tiết thị trường BĐS, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội. 9. Đinh Văn Ân, Trần Kim Chung (2008), “Phát triển thị trường bất động sản: Phải phối hợp đồng bộ các chính sách”, Tạp chí Tài chính, số 3, trang 41-44. 10. Đỗ Đức Định (2004), Kinh tế học phát triển về công nghiệp hóa và cải cách nền kinh tế, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà nội 11. ETV2 (2009), “Thuế tài sản - Các phương thức quốc tế tốt nhất và khả năng thực hiện ở Việt Nam”, Trang thông tin điện tử ETV2, truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2009, . 12. Fulbright (2014), “Tài chính công”, Trang thông tin điện tử Fulbright, truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2014, 13. Gangadha Prasad Shukla, Phạm Minh Đức, Michael Engelschalk, Lê Minh Tuấn (2011), Cải cách thuế ở Việt Nam: Hướng tới một hệ thống hiệu quả và công bằng hơn, Ban quản lý kinh tế và xóa đói giảm nghèo Khu vực Châu Á Thái Bình Dương, Hà Nội. 14. Harvey S.Rosen (2004), Tài chính công, Bản dịch Tiếng Việt của Khoa Tài chính nhà nước – Đại học Kinh tế, TP. Hồ Chí Minh. 15. Hoàng Thị Giang (2008), “Xây dựng luật thuế tài sản hay pháp luật thuế tài sản ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán , số 10, trang 66-67. 16. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Thống kê ứng dụng trong kinh tế xã hội, Nhà xuất bản Thống Kê. 17. Học viện Tài chính (2005), Giáo trình Quản lý tài chính công, NXB Tài chính, Hà Nội. 18. Huỳnh Huy Quế (2008), “Góp ý hoàn thiện Dự luật thuế tài sản”, Tạp chí Thuế nhà nước, số 38,39,40. 19. Ngô Văn Khương (2009), “Góp ý xây dựng luật thuế tài sản ở Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, số 1, trang 53-56. 20. Nguyễn Đình Chiến (2006), “Thuế tài sản và khả năng áp dụng ở Việt Nam”, Thuế Nhà Nước, kỳ 1 tháng 3, trang 9-11. 21. Nguyễn Đình Chiến (2006), “Xây dựng chính sách thuế đánh vào tài sản ở Việt Nam trong thời gian tới”, Nghiên cứu tài chính kế toán, số 1/18, trang 22-24. 22. Nguyễn Hồng Sơn và Trần Quang Tuyến (2014), “Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam”, Kinh tế và Chính trị thế giới, số 5(217). 23. Nguyễn Hồng Thắng, Sử Đình Thành (2010), Mô hình tài chính công, tài liệu lưu hành nội bộ, Trường ĐH Kinh tế TP.HCM. 24. Nguyễn Văn Hiệu, Lê Xuân Trường (2008), Hệ thống thuế một số nước Asean và Trung Quốc, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. 25. Phan Thị Minh Lý, Lại Xuân Thủy (2011), “Đo lường công bằng chiều dọc của thuế GTGT- Bằng chứng từ nghiên cứu từ các hộ gia đình ở Thừa Thiên Huế”, Tạp chí Khoa học và Công Nghệ-Đại Học Đà Nẵng, số 1(42), trang 159-165. 26. Quách Đức Pháp (2002), “Nghiên cứu thuế tài sản áp dụng tại Việt Nam trong những năm tới”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Hà Nội. 27. Quốc hội (2005), Luật dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam số 33/2005/QH11, Quốc hội ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005, Hà nội. 28. Quốc hội (2013), Luật đất đai số 45/2013/QH13, Quốc hội ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013, Hà nội. 29. Sử Đình Thành, Bùi Thị Mai Hoài (2006), Lý thuyết Tài chính công, Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP.Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh. 30. Sử Đình Thành và cộng sự (2015), “Cải cách hệ thống thuế Việt Nam theo cam kết hội nhập Quốc tế đến năm 2010”, Tạp chí Phát triển kinh tế, số 3, trang 2-26. 31. Tổng cục thống kê (2015), “Niên giám thống kê năm”, Trang thông tin điện tử Tổng cục thuế, truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015, 32. Tổng cục thuế (2008), “Thuế nhà và thuế đất: Cần cải cách toàn diện”, Trang thông tin điện tử Tổng cục thuế, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2008, 33. Tổng cục thuế (2009), “Chính sách thuế trong quản lý Nhà nước về đất đai”, Trang thông tin điện tử Tổng cục thuế, truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2009, 34. Tổng cục thuế (2009), “Tác động của thuế đối với thị trường bất động sản”, Trang thông tin điện tử Tổng cục thuế, truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2009, 35. Tổng cục thuế (2008), “Thuế tài sản và khả năng áp dụng tại Việt Nam”, Trang thông tin điện tử Tổng cục thuế, truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2008, 36. Tổng cục thuế (2009), “Thuế Tài Sản ở Việt Nam nên xây dựng theo hướng nào?”, Trang thông tin điện tử Tổng cục thuế, truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2009, 37. Tổng cục thuế (2009), “Định hướng chính sách tài chính liên quan đến đất đai”, Trang thông tin điện tử Tổng cục thuế, truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2009, 38. Việt Tuấn (2008), “Xây dựng dự thảo Luật thuế tài sản ở Việt Nam: Những đề xuất từ thực tế”, Tạp chí Thuế Nhà nước, số 33, trang 8-9. 39. Vũ Đình Ánh (2008), “Chính sách thuế, phí, lệ phí đối với thị trường bất động sản: Để vừa quản lý hiệu quả, vừa thúc đẩy thị trường phát triển?”, Tạp chí Tài chính, số 2, trang 26-30. Tiếng Anh 40. ADB (2015), Key indicators for Asia and the Pacific 2015, 41. Barro R.J. (1991), “Economic growth in across-section of countries”, Quarterly Journal of Economics, No 106. 42. Bird R. M., Martinez j. & Torgler B. (2004), Societal institutions and tax effort in developing countries, Georgia State University, Attalanta Georgia. 43. Caspresen E. & Metcalf G. (1994), "Is a Value Added Tax regressive? Annual versus lifetime incidence measures", National Tax Journal, No 4, pp. 731-746. 44. Chenery & Robinson (1986), Industrialization and growth, Oxford University Press, for the World Bank. 45. David L. Cameron (1999), Property taxex, Willamette University Publishers, USA, pp. 95-127. 46. Edel Matthew & Sclar Elliot (1974), ‘Taxes, Spending, and Property Values: Supply Adjustment in a Tiebout-Oates Model’, Journal of Political Economy, No 82, pp. 941-954. 47. Fischel William A. (1975), Fiscal Zoning and Land Use Controls, Lexington Books, Lexington, MA. 48. Hamilton Bruce W. (1975), ‘Property Taxes and the Tiebout Hypothesis: Some Empirical Evidence’, Fiscal Zoning and Land Use Controls, Lexington Books, MA, pp. 13-29. 49. Hamilton Bruce W. (1976), ‘The Effects of Property Taxes and Local Public Spending on Property Values: A Theoretical Comment’, Journal of Political Economy, No 84, pp. 647-650. 50. Hamilton Bruce W. (1983), Local Provision of Public Services: The Tiebout Model After Twenty-Five Years, Academic Press, New York. 51. IMF (2015), IMF eLibrary data, 52. Jonathan Gruber (2005), Puclic Finace and Public Policy, Worth Publishers. 53. Kakwani N.C. (1984), "On the measurement of Tax Progressivity and Redistributive Effects of Taxes with Applications to Horizontal and Vertical Equity", Advances in Econometriecs, Vol. 3, pp. 149-168. 54. King R. G. & Rebelo S. (1990), “Public policy and economic growth: Developing neoclassical implications”, Journal of Political Economics, No 98, pp. 126-150. 55. Le T.M., Moreno Dodson B. & Rojchaichaninthorn J. (2008), Expanding taxable capacity and reaching revenue potential: Cross-country analysis, World bank, Washington DC. 56. Mieszkowski (1972), ‘The Property Tax: An Excise or Profits Tax’, Journal of Public Economics, No 1, pp. 73-96. 57. Mieszkowski & Zodrow (1983), Local Provision of Public Services:The Tiebout Model After Twenty-Five Years, Academic Press, New York. 58. Mieszkowski & Zodrow (1989), ‘Taxation and the Tiebout Model: The Differential Effects of Head Taxes, Taxes in Land Rents, and Property Taxes’, Journal of Economic Literature, No 27, pp. 1098-1146. 59. Murphy Higgins (2007), Concepts in Federal Taxation, Thomson Publishers, USA. 60. Musgrave R.A. (1984), Public finance in theory and practice, McGraw-Hill Book. 61. Netzer (1966), Economics of the Property Tax, Washington DC, Brookings Institution. 62. Netzer (1973), ‘The Incidence of the Property Tax Revisited’, National Tax Journal, No 26, pp. 515-535. 63. Oates Wallace E. (1969), ‘The Effects of Property Taxes and Local Public Spending on Property Values: An Empirical Study of Tax Capitalization and the Tiebout Hypothesis’, Journal of Political Economy, No7, pp. 957-971. 64. OECD (2015), Tax revenue, 65. Robert Carroll J. & John Yinger (1994), ‘Is the Property Tax a Benefit Tax? The Case of Rental Housing’, National Tax Journal, No 47, pp. 295-316. 66. Rosengard J. K. (1998), Property Tax Reform in Developing Countries, Kluver Academic Publishers, Boston. 67. Simon (1943), ‘The Incidence of a Tax on Urban Real Property’, Quarterly Journal of Economics, No 57, pp. 398-421. 68. Tamaoka M. (1994), "The Regressivity os a Value Added Tax : Tax Credit Method and Subtraction Method : A Japanese Case", Fiscal Studies, Vol. 15, No . 2, pp. 57-73. 69. Thomson (1965), ‘The Property Tax and the Rate of Interest’, The American Property Tax, Lincoln School of Public Finance, California. 70. Wassmer Robert W. (1993), ‘Property Taxation, Property Base, and Property Value: An Empirical Test of the “New View”’, National Tax Journal, No 46, pp. 135-159. DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1.1: Phiếu điều tra về chính sách thuế hiện nay 1-2 Phụ lục 1.2: Kết quả điều tra về chính sách thuế hiện nay 3-4 Phụ lục 2.1: Nội dung thảo luận 5-6 Phụ lục 2.2: Phiếu phỏng vấn chuyên gia 7-8 Phụ lục 3.1: Phiếu điều tra 9-10 Phụ lục 3.2: Mã hóa các biến quan sát của mô hình 11 Phụ lục 3.3: Các biến còn lại sau khi kiểm định Cronch’s Alpha 12 Phụ lục 3.4: Kết quả phân tích từ SPSS 18.0 13-22 Phụ lục 3.5: Phiếu phỏng vấn chuyên gia 23-25 Phụ lục 3.6: Phiếu phỏng vấn chuyên gia 26-27 Phụ lục 4: Thu ngân sách Nhà nước 28 Phụ lục 5 : Doanh thu thuế dự kiến đối với thuế SDĐNN 29-30 Phụ lục 6 : Doanh thu thuế dự kiến đối với thuế SDĐPNN 31-47 Phụ lục 7 : Doanh thu thuế dự kiến đối với thuế nhà 48 Phụ lục 8 : Doanh thu thuế dự kiến đối với thuế đăng ký tài sản 49 Phụ lục 9 : Doanh thu thuế dự kiến đối với thuế phương tiện giao thông 50 Phụ lục 10 : Doanh thu thuế dự kiến đối với thuế công trình xây dựng 50 Phụ lục 11.1 : Mẫu thu thập dữ liệu Thu nhập và chi tiêu hộ gia đình 51-68 Phụ lục 11.2 : Kết quả điều tra thu nhập và chi tiêu hộ gia đình 69 Phụ lục 11.3 : Mức độ tập trung thu nhập (GR) 70 Phụ lục 11.4 : Mức độ tập trung thu nhập (GC) 71 Phụ lục 11.5 : Mức độ tập trung thuế tài sản (T) 72 Phụ lục 12.1 : Bảng thống kê GDP, GDP bình quân đầu người, thuế tài sản, kim ngạch XNK, giá trị nông nghiệp và Dân số 73 Phụ lục 12.2 : Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng khả năng thu thuế tài sản 74 1 Phụ lục 1.1 PHIẾU ĐIỀU TRA MỘT SỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN : Giới tính : Nam Nữ Trình độ: Đại học Trên đại học Nghề nghiệp:.................................................................................................................... Đơn vị công tác:............................................................................................................. Thâm niên công tác < 5 năm Từ 5 năm đến < 10 năm    Từ 10 năm đến <15 năm  Từ 15 năm trở lên Nhằm để thu thập thông tin và dữ liệu cho việc nghiên cứu mô hình thuế tài sản ở Việt Nam trong bối cảnh kinh tế-xã hội hiện nay, xin Ông/Bà vui lòng tham gia đóng góp ý kiến nhận định theo những nội dung theo bảng hỏi sau đây: NỘI DUNG THU THẬP THÔNG TIN RKĐY: rất không đồng ý KĐY: không đồng ý KYK: không ý kiến ĐY: đồng ý RĐY: rất đồng ý TT Xin quý vị cho biết nhận xét về chính sách thuế SDĐNN hiện nay RK K K R ĐY ĐY YK ĐY ĐY 1.1 Tỷ trọng thu thuế SDĐNN so với NSNN hiện nay 1.2 Cách phân loại hạng đất hiện nay làm căn cứ tính thuế 1.3 Định suất thuế áp dụng hiện nay 1.4 Chính sách miễn giảm thuế SDĐNN 1.5 Tính khoa học của việc quản lý thu thuế SDĐNN hiện nay TT Xin quý vị cho biết nhận xét về chính sách thuế nhà đất hiện nay RK K K R ĐY ĐY YK ĐY ĐY 2.1 Tỷ trọng thu thuế nhà đất so tổng thu NSNN hiện nay 2.2 Cách thức phân loại hạng đất hiện nay làm căn cứ tính thuế 2.3 Quy định về đối tượng chịu thuế nhà đất hiện nay 2.4 Quy định giá tính thuế 2.5 Chính sách miễn giảm thuế nhà đất 2 TT Xin quý vị cho biết nhận xét về chính sách lệ phí trước bạ hiện nay RK K K R ĐY ĐY YK ĐY ĐY 3.1 Tỷ trọng thu thuế trước bạ so tổng thu NSNN hiện nay 3.2 Là khoản thu lệ phí hành chính 3.3 Là khoản thu mang tính chất thuế 3.4 Căn cứ tính thuế trước bạ hiện nay 3.5 Những quy định hiện nay về giá trị TS để tính lệ phí trước bạ TT Xin quý vị cho biết quan điểm của mình về các sắc thuế liên quan đến tài sản hiện nay Mang tính chất thuế tài sản Chỉ liên quan đến tài sản 4.1 Thuế SDĐNN 4.2 Thuế SDĐ phi NN 4.3 Tiền sử dụng đất 4.4 Tiền thuê đất 4.5 Lệ phí trước bạ 4.6 Thuế TN đối với chuyển nhượng BĐS 4.7 Thuế Tài nguyên 4.8 Lệ phí địa chính 3 Phụ lục 1.2 Kết quả điều tra từ Bảng hỏi (Phụ lục 1.1) TT Chính sách thuế SDĐNN hiện nay RK K K R ĐY ĐY YK ĐY ĐY 1.1 Tỷ trọng thu thuế SDĐNN so với NSNN hiện nay 135 29 11 5 - 1.2 Cách phân loại hạng đất hiện nay làm căn cứ tính thuế - - 9 27 144 1.3 Định suất thuế hiện nay 155 20 5 - - 1.4 Chính sách miễn giảm thuế SDĐNN 92 40 29 16 4 1.5 Tính khoa học của việc quản lý thu thuế SDĐNN hiện nay 130 31 14 5 - TT Chính sách thuế nhà đất hiện nay RK K K R ĐY ĐY YK ĐY ĐY 2.1 Tỷ trọng thu thuế nhà đất so tổng thu NSNN hiện nay 135 38 5 2 - 2.2 Cách thức phân loại hạng đất hiện nay làm căn cứ tính thuế 121 47 7 4 2 2.3 Quy định về đối tượng chịu thuế nhà đất hiện nay 117 32 16 11 4 2.4 Quy định giá tính thuế 160 20 - - - 2.5 Chính sách miễn giảm thuế nhà đất 119 40 13 9 - 4 TT Chính sách lệ phí trước bạ hiện nay RK K K R ĐY ĐY YK ĐY ĐY 3.1 Tỷ trọng thu thuế trước bạ so tổng thu NSNN hiện nay - 29 - 45 106 3.2 Là khoản thu lệ phí hành chính 153 27 - - - 3.3 Là khoản thu mang tính chất thuế - - - 27 153 3.4 Căn cứ tính thuế trước bạ hiện nay 149 22 9 - - 3.5 Những quy định hiện nay về giá trị TS để tính lệ phí trước bạ 117 58 5 - - TT Quan điểm về các sắc thuế liên quan đến tài sản hiện nay Mang tính chất thuế TS Chỉ liên quan đến TS 4.1 Thuế SDĐNN 175 5 4.2 Thuế SDĐ phi NN 180 - 4.3 Tiền sử dụng đất 4 176 4.4 Tiền thuê đất - 180 4.5 Lệ phí trước bạ 178 2 4.6 Thuế TN đối với chuyển nhượng BĐS 5 175 4.7 Thuế Tài nguyên 4 176 4.8 Lệ phí địa chính - 180 5 Phụ lục 2.1: VIỆN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP -------------------------------- NỘI DUNG THẢO LUẬN ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG MÔ HÌNH THUẾ TÀI SẢN Ở VIỆT NAM Nhóm thảo luận: Trưởng nhóm: Thư ký: Địa điểm tổ chức: Thành phần tham dự: Thời gian: Nhằm để thu thập thông tin và dữ liệu cho việc nghiên cứu mô hình thuế tài sản ở Việt Nam trong bối cảnh kinh tế-xã hội hiện nay với định hướng mô hình thuế tài sản cần phải đảm bảo tính hiệu quả. Viện Kế Toán-Kiểm Toán và Tài Chính Doanh Nghiệp tổ chức buổi thảo luận chuyên đề với những nội dung sau: A. Thuế tài sản - Tại sao phải đánh thuế tài sản? - Thuế tài sản có vai trò và sự ảnh hưởng như thế nào? - Dưới góc độ Luật thuế của Việt Nam hiện nay quy định như thế nào về thuế tài sản? B. Đối tượng chịu thuế tài sản - Những đối tượng tài sản nào thuộc phạm vi đánh thuế tài sản? - Tại sao phải mở rộng đối tượng chịu thuế tài sản? - Tài sản nào nên chịu thuế trong nhóm? Tại sao?  Bất động sản  Động sản  Tài sản tài chính  Tài sản vô hình  Tài sản khác C. Hình thức đánh thuế tài sản - Nên áp dụng hình thức đánh thuế nào cho phù hợp? - Tại sao không đánh thuế thu nhập từ tài sản? - Tập trung vào những tài sản nào để đánh thuế? - Đánh thuế định kỳ hay thường xuyên? 6 D. Căn cứ tính thuế tài sản - Nên áp dụng giá tính thuế như thế nào cho phù hợp? - Dạng thuế suất nào cho phù hợp? E. Tính hiệu quả thuế tài sản - Để cho mô hình thuế tài sản ở Việt Nam đạt hiệu quả thì cần dựa trên những tiêu chí nào để xây dựng. 7 Phụ lục 2.2: VIỆN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP -------------------------------- PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG MÔ HÌNH THUẾ TÀI SẢN Ở VIỆT NAM Nhóm thảo luận: Trưởng nhóm: Thành viên: Chức vụ: Đơn vị công tác: Ngày thực hiện phỏng vấn: Viện Kế Toán-Kiểm Toán và Tài Chính Doanh Nghiệp xin chân thành cám ơn quý vị đã đến tham dự buổi thảo luận chuyên đề. Sau khi tổng hợp kết quả thảo luận nhóm, nhằm để thu thập thông tin và dữ liệu cho việc nghiên cứu mô hình thuế tài sản ở Việt Nam trong bối cảnh kinh tế-xã hội hiện nay với định hướng mô hình thuế tài sản cần phải đảm bảo tính hiệu quả, xin ông/bà vui lòng cho biết những nhận định sau: Theo ông/bà nên hay không đánh thuế tài sản đối với: Đồng ý Không đồng ý 1 Quyền sử dụng đất nông nghiệp 2 Quyền sử dụng đất phi nông nghiệp 3 Nhà 4 Công trình xây dựng gắn liền trên đất (khu nghỉ dưỡng, hồ bơi, công viên, vườn cảnh, các công trình kiến trúc khác không sử dụng cho mục đích kinh doanh) 5 Tài sản đăng ký sử dụng (trước bạ) 6 Tài nguyên (quyền khai thác) 7 Phương tiện giao thông (máy bay, ô tô, mô tô, tàu thuyền) 8 Tài sản vô hình (bản quyền, bằng phát minh, sáng chế, thương hiệu) 9 Chứng khoán 8 Theo ông/bà đánh thuế tài sản thì nên: Đồng ý Không đồng ý 10 Tập trung vào những TS Nhà nước cần quản lý 11 Tập trung vào những tài sản có giá trị lớn 12 Dựa trên thu nhập của tài sản 13 Dựa trên giá trị của tài sản 14 Dựa trên tỷ lệ chịu thuế (% trên giá trị tài sản) 15 Quy định ngưỡng chịu thuế 16 Đánh thuế một lần khi thiết lập quyền sở hữu TS 17 Đánh thuế hàng năm đối với TS Theo ông/bà về căn cứ tính thuế tài sản thì nên dựa vào: Đồng ý Không đồng ý 18 Giá thị trường của tài sản 19 Giá trị ròng của tài sản chịu thuế 20 Giá trị tài sản ấn định 21 Thuế suất lũy tiến 22 Thuế suất tỷ lệ (trung bình) 23 Thuế suất lũy thoái Theo ông/bà để có một hệ thống thuế tài sản hiệu quả thì cần dựa vào Đồng ý Không đồng ý 24 Hiệu quả kinh tế 25 Tính bền vững và khả thi 26 Độ đàn hồi ổn định 27 Thể hiện tính công bằng 28 Giảm chi phí thực thi khi thực hiện (đơn giản, minh bạch, linh hoạt) Xin cám ơn 9 Phụ lục 3.1 VIỆN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP PHIẾU ĐIỀU TRA MỘT SỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN : Giới tính : Nam Nữ Trình độ: Đại học Trên đại học Nghề nghiệp:.................................................................................................................... Đơn vị công tác:............................................................................................................. Thâm niên công tác < 5 năm Từ 5 năm đến < 10 năm    Từ 10 năm đến <15 năm  Từ 15 năm trở lên Nhằm để thu thập thông tin và dữ liệu cho việc nghiên cứu mô hình thuế tài sản ở Việt Nam trong bối cảnh kinh tế-xã hội hiện nay, xin Ông/Bà vui lòng tham gia đóng góp ý kiến nhận định theo những nội dung sau: NỘI DUNG THU THẬP THÔNG TIN Xin cho biết mức độ tán thành của Anh/Chị đối với các vấn đề sau đây 1 2 3 4 5 Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý Trả lời bằng cách khoanh tròn vào ô tương ứng, nghĩa là: Chọn ô số (1): khi Hoàn toàn không đồng ý Chọn ô số (5): khi Hoàn toàn đồng ý Chọn một trong các ô số (2), (3), (4) tương ứng với các mức độ trung gian. H o àn t o àn k h ô n g đ ồ n g ý K h ô n g đ ồ n g ý K h ô n g ý k iế n Đ ồ n g ý H o àn t o àn đ ồ n g ý Theo ông/bà nên đánh thuế tài sản đối với: 1 Quyền sử dụng đất nông nghiệp 1 2 3 4 5 2 Quyền sử dụng đất phi nông nghiệp 1 2 3 4 5 3 Nhà 1 2 3 4 5 4 Công trình xây dựng gắn liền trên đất (khu nghỉ dưỡng, hồ bơi, công viên, vườn cảnh, các công trình kiến trúc khác không sử dụng cho mục đích kinh doanh) 1 2 3 4 5 10 5 Tài sản đăng ký sử dụng (trước bạ) 1 2 3 4 5 6 Tài nguyên (quyền khai thác) 1 2 3 4 5 7 Phương tiện giao thông (máy bay, ô tô, mô tô, tàu thuyền) 1 2 3 4 5 8 Tài sản vô hình (bản quyền, bằng phát minh, sáng chế, thương hiệu) 1 2 3 4 5 9 Chứng khoán 1 2 3 4 5 Theo ông/bà đánh thuế tài sản thì nên: 10 Tập trung vào những TS Nhà nước cần quản lý 1 2 3 4 5 11 Tập trung vào những tài sản có giá trị lớn 1 2 3 4 5 12 Dựa trên thu nhập của tài sản 1 2 3 4 5 13 Dựa trên giá trị của tài sản 1 2 3 4 5 14 Dựa trên tỷ lệ chịu thuế (% trên giá trị tài sản) 1 2 3 4 5 15 Quy định ngưỡng chịu thuế 1 2 3 4 5 16 Đánh thuế một lần khi thiết lập quyền sở hữu TS 1 2 3 4 5 17 Đánh thuế hàng năm đối với TS 1 2 3 4 5 Theo ông/bà về căn cứ tính thuế tài sản thì nên dựa vào: 18 Giá thị trường của tài sản 1 2 3 4 5 19 Giá trị ròng của tài sản chịu thuế 1 2 3 4 5 20 Giá trị tài sản ấn định 1 2 3 4 5 21 Thuế suất lũy tiến 1 2 3 4 5 22 Thuế suất tỷ lệ (trung bình) 1 2 3 4 5 23 Thuế suất lũy thoái 1 2 3 4 5 Theo ông/bà để có một hệ thống thuế tài sản hiệu quả thì cần dựa vào : 24 Hiệu quả kinh tế 1 2 3 4 5 25 Tính bền vững và khả thi 1 2 3 4 5 26 Độ đàn hồi ổn định 1 2 3 4 5 27 Thể hiện tính công bằng 1 2 3 4 5 28 Giảm chi phí thực thi khi thực hiện (đơn giản, minh bạch, linh hoạt) 1 2 3 4 5 Xin cám ơn. 11 Phụ lục 3.2: Mã hóa các biến quan sát của mô hình Thành phần TT Biến quan sát Mã hóa Đối tượng chịu thuế tài sản 1 Quyền sử dụng đất nông nghiệp D01 2 Quyền sử dụng đất phi nông nghiệp D02 3 Nhà ở D03 4 Công trình xây dựng gắn liền trên đất D04 5 Tài sản đăng ký sử dụng (trước bạ) D05 6 Tài nguyên (quyền khai thác) D06 7 Phương tiện giao thông D07 8 Tài sản vô hình (bản quyền, bằng phát minh, sáng chế, thương hiệu) D08 9 Chứng khoán D09 Hình thức đánh thuế tài sản 10 Tập trung vào những tài sản Nhà nước cần quản lý H10 11 Tập trung vào những tài sản có giá trị lớn H11 12 Dựa trên thu nhập của tài sản H12 13 Dựa trên giá trị của tài sản H13 14 Dựa trên tỷ lệ chịu thuế (% trên giá trị tài sản) H14 15 Quy định ngưỡng chịu thuế H15 16 Đánh thuế một lần khi thiết lập quyền sở hữu tài sản H16 17 Đánh thuế hàng năm đối với tài sản H17 Căn cứ tính thuế tài sản 18 Giá thị trường của tài sản C18 19 Giá trị ròng của tài sản chịu thuế C19 20 Giá trị tài sản ấn định C20 21 Thuế suất lũy tiến C21 22 Thuế suất tỷ lệ (trung bình) C22 23 Thuế suất lũy thoái C23 Tính hiệu quả của thuế tài sản 24 Hiệu quả kinh tế T24 25 Tính bền vững và khả thi T25 26 Độ đàn hồi ổn định T26 27 Thể hiện tính công bằng T27 28 Giảm chi phí thực thi khi thực hiện T28 12 Phụ lục 3.3: Các biến còn lại của mô hình sau khi kiểm định Hệ số Cronbach’s Alpha Thành phần Biến Mã hóa Đối tượng chịu thuế tài sản 1 Quyền sử dụng đất nông nghiệp D01 2 Quyền sử dụng đất phi nông nghiệp D02 3 Nhà ở D03 4 Công trình xây dựng gắn liền trên đất D04 5 Tài sản đăng ký sử dụng (trước bạ) D05 6 Phương tiện giao thông D07 Hình thức đánh thuế tài sản 7 Tập trung vào những tài sản Nhà nước cần quản lý H10 8 Tập trung vào những tài sản có giá trị lớn H11 9 Dựa trên giá trị của tài sản H13 10 Dựa trên tỷ lệ chịu thuế (% trên giá trị tài sản) H14 11 Quy định ngưỡng chịu thuế H15 12 Đánh thuế một lần khi thiết lập quyền sở hữu tài sản H16 13 Đánh thuế hàng năm đối với tài sản H17 Căn cứ tính thuế tài sản 14 Giá thị trường của tài sản tại thời điểm tính thuế C18 15 Giá trị tài sản ấn định C20 16 Thuế suất lũy tiến C21 17 Thuế suất tỷ lệ (trung bình) C22 Tính hiệu quả của thuế tài sản 18 Hiệu quả kinh tế T24 19 Tính bền vững và khả thi T25 20 Độ đàn hồi ổn định T26 21 Thể hiện tính công bằng T27 22 Giảm chi phí thực thi khi thực hiện T28 13 Phụ lục 3.4: Kết quả phân tích từ SPSS 18.0 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation D01 180 1 5 3.59 .996 D02 180 1 5 3.62 1.099 D03 180 1 5 3.72 1.009 D04 180 1 5 3.83 .890 D05 180 1 5 3.48 1.070 D06 180 1 5 3.77 1.003 D07 180 1 5 3.57 1.073 D08 180 1 5 3.87 .997 D09 180 1 5 3.75 1.040 H10 180 1 5 3.53 1.169 H11 180 1 5 3.58 1.030 H12 180 1 5 4.09 1.026 H13 180 1 5 3.82 .924 H14 180 1 5 3.59 1.082 H15 180 1 5 3.68 1.012 H16 180 1 5 3.57 1.099 H17 180 1 5 3.64 1.034 C18 180 1 5 4.17 .906 C19 180 1 5 3.78 1.323 C20 180 1 5 4.33 .871 C21 180 1 5 3.97 .881 C22 180 1 5 4.46 .828 C23 180 1 5 3.83 1.343 T24 180 1 5 3.86 1.107 T25 180 1 5 3.62 1.105 T26 180 1 5 3.78 .995 T27 180 1 5 3.75 1.056 T28 180 1 5 3.85 .960 Valid N (listwise) 180 14 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .803 9 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted D01 29.61 25.948 .579 .773 D02 29.58 25.730 .527 .780 D03 29.48 25.827 .582 .772 D04 29.38 26.370 .618 .770 D05 29.72 25.353 .586 .771 D06 29.44 28.750 .284 .810 D07 29.64 24.925 .629 .765 D08 29.33 27.039 .461 .788 D09 29.46 29.132 .231 .817 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .817 8 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted D01 25.86 22.176 .636 .782 D02 25.83 21.994 .575 .790 D03 25.73 21.973 .649 .780 D04 25.63 22.648 .672 .780 D05 25.97 21.547 .648 .779 D06 25.69 26.998 .108 .851 D07 25.89 21.351 .668 .776 D08 25.58 24.412 .378 .817 15 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .851 7 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted D01 22.09 20.030 .671 .822 D02 22.07 19.928 .597 .833 D03 21.97 19.809 .687 .819 D04 21.86 20.567 .699 .820 D05 22.21 19.349 .691 .818 D07 22.12 19.393 .683 .820 D08 21.82 23.212 .290 .874 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .874 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted D01 18.22 16.900 .650 .857 D02 18.19 16.716 .588 .869 D03 18.09 16.332 .719 .845 D04 17.99 17.039 .733 .846 D05 18.33 16.145 .689 .850 D07 18.25 16.021 .703 .848 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .862 8 16 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted H10 25.97 25.323 .771 .824 H11 25.92 28.206 .595 .846 H12 25.42 31.094 .317 .876 H13 25.69 28.964 .598 .846 H14 25.92 27.742 .602 .846 H15 25.83 27.819 .649 .840 H16 25.93 27.046 .658 .839 H17 25.86 27.238 .692 .835 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .876 7 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted H10 21.88 21.322 .778 .841 H11 21.83 23.950 .604 .865 H13 21.60 24.845 .585 .867 H14 21.83 23.641 .597 .866 H15 21.74 23.557 .663 .857 H16 21.84 22.881 .667 .857 H17 21.77 23.026 .706 .852 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .582 6 17 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted C18 20.37 9.352 .475 .478 C19 20.76 10.485 .067 .672 C20 20.21 9.061 .570 .445 C21 20.57 9.811 .403 .509 C22 20.08 9.458 .523 .469 C23 20.71 9.661 .161 .630 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .672 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted C18 16.59 7.058 .541 .573 C20 16.43 6.996 .593 .554 C21 16.79 7.508 .456 .611 C22 16.30 7.373 .539 .581 C23 16.93 7.363 .181 .783 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .783 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted C18 12.76 4.239 .617 .715 C20 12.60 4.264 .651 .697 C21 12.96 4.724 .487 .781 C22 12.47 4.541 .606 .722 18 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .813 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted T24 14.99 9.827 .661 .757 T25 15.24 10.652 .523 .801 T26 15.08 11.145 .528 .797 T27 15.11 10.363 .612 .773 T28 15.01 10.419 .694 .751 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .824 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.471 df 136 Sig. .000 Communalities Initial Extraction D01 1.000 .580 D02 1.000 .506 D03 1.000 .692 D04 1.000 .703 D05 1.000 .625 D07 1.000 .672 H10 1.000 .751 H11 1.000 .529 H13 1.000 .511 H14 1.000 .502 H15 1.000 .596 H16 1.000 .581 H17 1.000 .651 19 C18 1.000 .636 C20 1.000 .672 C21 1.000 .500 C22 1.000 .630 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Comp onent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulati ve % Total % of Variance Cumula tive % Total % of Variance Cumula tive % 1 5.464 32.139 32.139 5.464 32.139 32.139 4.058 23.872 23.872 2 2.864 16.849 48.988 2.864 16.849 48.988 3.798 22.341 46.213 3 2.010 11.821 60.809 2.010 11.821 60.809 2.481 14.596 60.809 4 .862 5.068 65.877 5 .797 4.688 70.565 6 .656 3.860 74.425 7 .602 3.542 77.968 8 .582 3.426 81.393 9 .532 3.132 84.526 10 .523 3.075 87.600 11 .437 2.571 90.171 12 .422 2.485 92.656 13 .345 2.032 94.688 14 .279 1.643 96.331 15 .260 1.530 97.861 16 .229 1.346 99.207 17 .135 .793 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. 20 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 H10 .863 H17 .801 H15 .768 H16 .749 H11 .697 H14 .681 H13 .637 D04 .813 D03 .810 D07 .810 D05 .785 D01 .752 D02 .653 C20 .804 C18 .770 C22 .768 C21 .705 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .788 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 297.386 df 10 Sig. .000 Communalities Initial Extraction T24 1.000 .651 T25 1.000 .476 T26 1.000 .492 T27 1.000 .581 T28 1.000 .683 Extraction Method: Principal Component Analysis. 21 Total Variance Explained Comp onent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.883 57.661 57.661 2.883 57.661 57.661 2 .742 14.844 72.505 3 .634 12.671 85.176 4 .394 7.878 93.054 5 .347 6.946 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 T28 .827 T24 .807 T27 .762 T26 .701 T25 .690 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Correlations F_Doituong F_Hinhthuc F_Cancu F_Hieuqua F_Doituong Pearson Correlation 1 .283** .284** .567** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 180 180 180 180 F_Hinhthuc Pearson Correlation .283** 1 .250** .486** Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 N 180 180 180 180 22 F_Cancu Pearson Correlation .284** .250** 1 .503** Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 N 180 180 180 180 F_Hieuqua Pearson Correlation .567** .486** .503** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 180 180 180 180 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Variables Entered/Removedb Model Variables Entered Variables Removed Method 1 F_Cancu, F_Hinhthuc, F_Doituonga . Enter a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: F_Hieuqua Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .725a .526 .518 .54904 a. Predictors: (Constant), F_Cancu, F_Hinhthuc, F_Doituong ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 58.956 3 19.652 65.194 .000a Residual 53.053 176 .301 Total 112.010 179 a. Predictors: (Constant), F_Cancu, F_Hinhthuc, F_Doituong b. Dependent Variable: F_Hieuqua 23 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardize d Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -.269 .303 -.889 .375 F_Doituong .387 .055 .393 7.075 .000 .871 1.148 F_Hinhthuc .294 .055 .296 5.378 .000 .889 1.125 F_Cancu .370 .064 .317 5.761 .000 .888 1.126 a. Dependent Variable: F_Hieuqua Collinearity Diagnosticsa Mode l Dimen sion Eigenvalue Condition Index Variance Proportions (Constant) F_Doituong F_Hinhthuc F_Cancu 1 1 3.928 1.000 .00 .00 .00 .00 2 .033 10.909 .00 .57 .66 .00 3 .027 12.002 .10 .42 .31 .29 4 .012 17.965 .90 .01 .03 .71 a. Dependent Variable: F_Hieuqua 24 Phụ lục 3.5: VIỆN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP -------------------------------- PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG MÔ HÌNH THUẾ TÀI SẢN Ở VIỆT NAM Họ và tên: Chức vụ: Đơn vị công tác: Ngày thực hiện phỏng vấn: Nhằm để thu thập thông tin và dữ liệu cho việc nghiên cứu mô hình thuế tài sản ở Việt Nam trong bối cảnh kinh tế-xã hội hiện nay với mục tiêu trong ngắn hạn, thuế tài sản nhằm đạt được tính bền vững, khả thi và giảm chi phí thực thi chính sách trong quá trình thực hiện.Viện Kế Toán-Kiểm Toán và Tài Chính Doanh Nghiệp xin ông/bà cho biết những nhận định sau: 1. Để cho mô hình thuế tài sản vận dụng được bền vững, khả thi và giảm chi phí trong thực thi chính sách thì cần tập trung vào những yếu tố nào? Và xin giải thích vì sao? ----------------------------------------------------------------------------------------------- - ---------------------------------------------------------------------------------------------- 2. Theo ý kiến của ông/bà để cho mô hình thuế tài sản vận dụng được bền vững, khả thi và giảm chi phí trong thực thi chính sách, theo ông/bà thì nên đánh thuế tài sản vào những đối tượng nào sau đây: - Quyền sử dụng đất nông nghiệp - Quyền sử dụng đất phi nông nghiệp - Nhà - Công trình xây dựng gắn liền trên đất - Tài sản đăng ký - Phương tiện giao thông 25 3. Để cho mô hình thuế tài sản vận dụng được bền vững, khả thi và giảm chi phí trong thực thi chính sách thì nên áp dụng hình thức đánh thuế nào cho phù hợp? ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- 4. Theo ông/bà để cho mô hình thuế tài sản vận dụng được bền vững, khả thi và giảm chi phí trong thực thi chính sách thì nên căn cứ tính thuế như thế nào cho phù hợp? Xin nêu rõ về thuế suất và giá tính thuế? ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- Xin cám ơn 26 Phụ lục 3.6: VIỆN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP -------------------------------- PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG MÔ HÌNH THUẾ TÀI SẢN Ở VIỆT NAM Họ và tên: Chức vụ: Đơn vị công tác: Ngày thực hiện phỏng vấn: Nhằm để thu thập thông tin và dữ liệu cho việc nghiên cứu mô hình thuế tài sản ở Việt Nam, trong chiến lược dài hạn, mục tiêu của thuế tài sản nhằm thể hiện tính công bằng cao hơn, đạt hiệu quả kinh tế, thuế tài sản cần có độ đàn hồi cao và ổn định. .Viện Kế Toán-Kiểm Toán và Tài Chính Doanh Nghiệp xin ông/bà cho biết những nhận định sau: 1. Để cho mô hình thuế tài sản ở Việt Nam thể hiện tính công bằng cao hơn, đạt hiệu quả kinh tế, thuế tài sản cần có độ đàn hồi cao và ổn định thì cần tập trung vào những yếu tố nào? Và xin giải thích vì sao? ----------------------------------------------------------------------------------------------- - ---------------------------------------------------------------------------------------------- 2. Theo ý kiến của ông/bà để cho mô hình thuế tài sản ở Việt Nam thể hiện tính công bằng cao hơn, đạt hiệu quả kinh tế, thuế tài sản cần có độ đàn hồi cao và ổn định, theo ông/bà thì nên đánh thuế tài sản vào những đối tượng nào sau đây: - Quyền sử dụng đất nông nghiệp - Quyền sử dụng đất phi nông nghiệp - Nhà - Công trình xây dựng gắn liền trên đất - Tài sản đăng ký - Phương tiện giao thông 27 3. Để cho mô hình thuế tài sản ở Việt Nam thể hiện tính công bằng cao hơn, đạt hiệu quả kinh tế, thuế tài sản cần có độ đàn hồi cao và ổn định thì nên áp dụng hình thức đánh thuế nào cho phù hợp? ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- 4. Theo ông/bà để cho mô hình thuế tài sản ở Việt Nam thể hiện tính công bằng cao hơn, đạt hiệu quả kinh tế, thuế tài sản cần có độ đàn hồi cao và ổn định thì nên căn cứ tính thuế như thế nào cho phù hợp? Xin nêu rõ về thuế suất và giá tính thuế? ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- Xin cám ơn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_xay_dung_mo_hinh_thue_tai_san_o_viet_nam.pdf
Luận văn liên quan