Trong thời gian quan, Nhà nước thu từ nông dân sử dụng đất nông nghiệp các
khoản: tiền thuê đất, thuế sử dụng đất và một số lệ phí quản lý đất đai. Nhìn chung,
tổng thu thuế sử dụng đất nông nghiệp không lớn. Từ năm 2003 đến năm 2014, Chính
phủ đã quyết định miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn điền cho tất cả hộ
nông dân và miễn hoàn toàn thuế sử dụng đất cho hộ nông dân nghèo, giảm 50% cho
diện tích vượt hạn điền. Tiền thuê đất chỉ áp dụng đối với diện tích đất vượt hạn điền
hoặc đất đấu thầu. Các khoản lệ phí về đất không lớn, thường là phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, phí trích lục bản đồ, phí đăng ký đất.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 198 trang
198 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Xây dựng mô hình thuế tài sản ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhập khẩu, 
sẽ gia tăng áp lực hơn đối với việc giảm sút nguồn thu”. Vì lẽ trên, việc tái cấu trúc hệ 
thống thuế là điều cần xem xét của Chính phủ Việt Nam trong bối cảnh kinh tế-xã hội 
hiện nay. Việc tạo ra một hệ thống thuế có cơ sở thuế bao quát hơn và thuế suất vừa 
phải sẽ giúp tối thiểu hóa gánh nặng phụ trội do thuế tạo ra. Bởi lẽ theo Quy tắc 
Ramsey cho rằng: “tổn thất từ đánh thuế gia tăng theo bình phương thuế suất, Chính 
phủ nên trải dài đánh thuế trên diện rộng, không nên đánh thuế vào một nhóm hàng 
hóa với thuế suất cao”. Bên cạnh đó, việc hình thành và mở rộng đối tượng chịu thuế 
 147 
tài sản kết hợp căn cứ tính thuế dựa theo giá thị trường của tài sản chịu thuế và thuế 
suất lũy tiến sẽ giúp cho tính công bẳng của thuế theo chiều ngang cũng như công 
bằng dọc được thể hiện rõ hơn. 
Thứ hai, việc xây dựng chính thuế tài sản cũng như hoạt động quản lý thuế cần 
được hiện đại hóa theo tiêu chuẩn quốc tế. Kết quả quản lý thuế có thể cải thiện được 
thông qua việc thúc đẩy những nổ lực như: (1) Thực thi pháp luật và (2) Sự hợp tác 
giữa Cơ quan thuế và các ban ngành liên quan. 
(1).Việc thực thi pháp luật và chính sách thuế tài sản đóng một vai trò quan 
trọng trong công cuộc cải cách thuế. Nghiên cứu mô hình thuế tài sản ở chương 4 đã 
chỉ ra những nguyên tắc nằm trong phạm vi của việc thực thi pháp luật và chính sách 
thuế tài sản như tính đơn giản, minh bạch và khả thi. 
(2). Sự hợp tác giữa Cơ quan thuế và các ban ngành liên quan là rất cần thiết 
cho việc thực thi chính sách thuế tài sản như: Xác định giá tính thuế tài sản, các thông 
tin số liệu về kê khai và quản lý tài sản..., các ban ngành liên quan nên xem xét việc 
đánh đổi giữa tính công bằng và tính hiệu quả của thuế tài sản, vấn đề nào sẽ được đặt 
lên hàng đầu cho chính sách. 
Thuế tài sản nằm trong mối quan hệ với các loại thuế khác trong toàn bộ hệ 
thống thuế ở nước ta và là loại thuế ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống mọi tầng lớp 
nhân dân, đặc biệt với hơn chục triệu hộ nông dân phải nộp thuế sử dụng đất nông 
nghiệp, đất ở và đất kinh doanh. Vì vậy, khi thực hiện thuế tài sản phải giải quyết 
đồng bộ các điều kiện chủ yếu để có thể bảo đảm triển khai thuế tài sản một cách 
thuận lợi, đó là: 
- Cần có sự chủ động và quyết tâm cao từ phía chính phủ đối với chương trình cải 
cách, bao gồm cả việc cụ thể hóa trong Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai 
đoạn 2011-2020. 
- Việc xây dựng chính sách, chế độ được thực hiện trên cơ sở điều tra, khảo sát thận 
trọng, phân tích khách quan, toàn diện, tiếp thu được nhiều ý kiến đóng góp để có 
những quy định khả thi. 
- Nhanh chóng hoàn thành việc đo đạc, lập bản đồ và hồ sơ địa chính, cấp giấy 
chứng nhận quyền sử dụng đất. Trên cơ sở đó, thực hiện phân loại đất theo các 
mục đích sử dụng đất khác nhau. 
- Thành lập Hội đồng tư vấn thuế địa phương nhằm xây dựng khung giá tính thuế tài 
sản, phân hạng tài sản chịu thuế, hạn mức chịu thuế... 
- Ứng dụng công nghệ thông tin để cập nhật và theo dõi những biến động về tình 
hình sử dụng những tài sản mà nhà nước cần quản lý. Hiện đại hóa quản lý thuế tài 
sản theo phương thức quản lý thu thuế tài sản trên mạng vi tính thống nhất cả nước 
 148 
bằng cách cấp "mã số" của thửa đất, lô đất theo bản đồ địa chính cho từng tổ chức, 
cá nhân sử dụng đất để quản lý tổng diện tích đất tính thuế của cả nước, từng địa 
phương, từng chủ sử dụng đất, theo dõi tình hình biến động của từng thửa đất (thay 
đổi chủ sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất) 
- Thiết lập hệ thống chứng từ hợp pháp về những tài sản nhà nước cần quản lý và có 
quy định chế tài phù hợp. Thực hiện chế độ báo cáo và quản lý thuế tài sản từ các 
cơ quan quản lý về thu thuế tài sản theo yêu cầu, biểu mẫu thống nhất. 
- Phân định rõ trách nhiệm cho các cấp chính quyền trong việc quản lý các tài sản 
thuộc diện nhà nước quản lý. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý thuế tài sản theo 
hướng trực tiếp hành thu phân cấp cho các chi cục, ở Cục thuế và Tổng Cục thuế 
có bộ phận chỉ đạo, hướng dẫn quản lý thuế tài sản. 
- Hạn chế việc lồng ghép chính sách xã hội vào trong chính sách thuế để đảm bảo sự 
đơn giản trong chính sách thuế. 
- Văn bản Luật thuế tài sản cần được ban hành đồng bộ với các Nghị định, Thông tư 
quy định và hướng dẫn thi hành cụ thể theo những quan điểm nhất quán, gắn chính 
sách thuế với các quy định pháp lý về quản lý tài sản. 
- Thực hiện đào tạo cán bộ công chức thuế thành thạo về chuyên môn, nghiệp vụ, 
quy trình quản lý thu thuế tài sản. Cải tiến thủ tục hành chính theo hướng đơn giản, 
đặc biệt là bồi dưỡng đạo đức, phong cách làm việc lịch sự, chu đáo, tận tình với 
người nộp thuế, đồng thời phải có quy chế xử lý nghiêm minh với cán bộ thuế có 
hành vi vi phạm đạo đức cán bộ thuế. 
- Mở rộng và đa đạng hóa các hình thức tuyên truyền để nâng cao trình độ hiểu biết 
về chính sách thuế của đông đảo các tầng lớp dân cư, qua đó làm cho mọi người 
thấy rõ trách nhiệm, tự giác làm tốt nghĩa vụ thuế tài sản. 
- Tăng cường cơ sở vật chất đối với bộ phận tổ chức thu thuế tài sản tại cơ quan thu 
thuế. Văn phòng giao dịch nơi trực tiếp thu thuế phải đảm bảo khang trang, có đủ 
phương tiện, trang thiết bị đảm bảo cho cán bộ thuế làm việc giao dịch với người 
nộp thuế văn minh, lịch sự. 
Kết luận chương 5 
Qua đối chiếu giữa cơ sở lý luận về thuế tài sản và thực trạng về chính sách 
thuế liên quan đến tài sản ở Việt nam. Tác giả nhận thấy, việc xây dựng chính sách 
thuế tài sản thật sự là một yêu cầu cần thiết mang tính khách quan bởi lẽ: 
- Đất nước đang trong quá trình đổi mới và phát triển, thu nhập và đời sống của đa 
số nhân dân tăng lên nhanh chóng. Cùng với quá trình đô thị hóa, việc mở rộng 
diện tích đất ở, xây dựng nhà cửa, mua sắm tài sản phát triển nhanh, kéo theo sự 
 149 
gia tăng khoảng cách giàu nghèo của các tầng lớp dân cư trong xã hội. Để góp 
phần thực hiện phân phối lại thu nhập trong dân cư, thực hiện mục tiêu công bằng 
xã hội, nhưng vẫn bảo đảm sự tăng trưởng vững chắc, ổn định của nền kinh tế, các 
nhà nghiên cứu cần thiết phải xem xét, sửa đổi, bổ sung chính sách thuế hiện hành. 
Trong đó, chế độ thu ngân sách đối với đất đai, nhà cửa, tài sản được điều chỉnh 
chủ yếu thông qua chính sách thuế đối với tài sản. 
- Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các quan hệ tài sản, nhà cửa, đất đai 
đang biến động khá phức tạp, đa dạng không chỉ trong phạm vi quốc gia mà còn 
trong phạm vi quốc tế. Vì vậy, chính sách thuế đối với tài sản cần rõ ràng hơn và 
phù hợp hơn với thông lệ quốc tế để góp phần đắc lực vào yêu cầu quản lý tài sản 
quốc gia, phù hợp với cơ chế thị trường và hội nhập. 
- Quá trình hội nhập kinh tế với khu vực và quốc tế tất yếu dẫn đến sự giảm sút 
nguồn thu ngân sách nhà nước từ thuế nhập khẩu Chính sách thuế được hoàn 
thiện theo hướng tăng tỷ trọng thu trong nước, trên cơ sở phát triển sản xuất kinh 
doanh, nâng dần tỷ lệ thuế trực thu trong tổng thu ngân sách. Vì vậy, cần xem xét 
việc cải cách các sắc thuế nội địa, trong đó có thuế đối với tài sản nhằm khai thác 
thêm nguồn thu, đáp ứng nhu cầu chi tiêu không ngừng tăng lên của ngân sách nhà 
nước. 
- Việc hoàn thiện mô hình thuế tài sản sẽ góp phần bảo đảm mối quan hệ hữu cơ với 
các sắc thuế khác trong quá trình cải cách hệ thống chính sách thuế, tiến dần đến 
việc xây dựng một hệ thống thuế hoàn chỉnh và đồng bộ. 
KẾT LUẬN 
Luận án “Xây dựng mô hình thuế tài sản ở Việt Nam” được hoàn thiện dựa trên 
cơ sở lý luận kết hợp với thực tiễn nhằm nghiên cứu các nội dung cốt lõi để xây dựng 
mô hình thuế tài sản ở Việt Nam trong những năm tới. Trong phạm vi nghiên cứu có 
hạn, luận án đã thực hiện các nội dung và kết quả đạt được chủ yếu sau đây: 
Thứ nhất, nghiên cứu một cách toàn diện và có hệ thống các vấn đề lý luận liên 
quan đến tài sản và thuế tài sản, làm rõ các yếu tố cấu thành thuế tài sản, tầm quan 
trọng của thuế tài sản, vai trò và vị trị chiến lược của thuế tài sản trong hệ thống thuế 
quốc gia 
Thứ hai, luận án chỉ ra được cách thức thiết lập mô hình thuế tài sản, những 
nhân tố cốt lỗi cấu thành mô hình thuế tài sản. 
Thứ ba, luận án đã phân tích và chỉ rõ thực trạng về việc quản lý tài sản hiện 
nay, các chính sách thuế có liên quan đến tài sản đang được áp dụng hiện tại, từ đó chỉ 
 150 
ra các ưu điểm và khuyết điểm của chính sách thuế hiện nay, những mặt đã đạt được 
và những mặt còn hạn chế trong quá trình vận dụng của nước ta hiện nay. 
Thứ tư, luận án đã tìm hiểu và đúc kết những kinh nghiệm vận dụng mô hình 
thuế thuế tài sản ở một số quốc gia khác như Thụy Điển, Đài Loan, Cộng Hòa Pháp 
từ đó vận dụng cho việc xây dựng mô hình thuế tài sản ở Việt Nam 
Thứ năm, qua nghiên cứu bối cảnh tình hình kinh tế-xã hội ở Việt nam, luận án 
đã đề xuất mô hình thuế tài sản trong giai đoạn tới cho Việt Nam cũng như các điều 
kiện để chính sách thuế tài sản thực hiện được hoàn chỉnh. 
Như vậy, trong chiến lược cải cách thuế ở nước ta từ nay đến 2020, luận án đề 
xuất mô hình thuế tài sản gồm các sắc thuế: Thuế đăng ký tài sản, thuế sử dụng đất 
nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế nhà, thuế công trình xây dựng 
gắn liền trên đất, thuế phương tiện giao thông. Các sắc thuế này có mối quan hệ 
tương thích, bổ sung và phụ thuộc nhau theo ý nghĩa hệ thống. Có thể thấy rằng sự tồn 
tại nhiều hình thái của thuế tài sản không đơn giản là để tận thu mà còn là yêu cầu 
khách quan mang tính kỹ thuật nghiệp vụ và lô-gíc hệ thống. Sự kết hợp chặt chẽ và 
hợp lý giữa các loại thuế tài sản không những tạo điều kiện thực hiện mục tiêu toàn bộ 
hệ thống thuế một cách hữu hiệu nhất mà còn tạo điều kiện nâng cao hiệu quả của 
công tác hành thu. Chính vì vậy, tuy thuế tài sản không phải là loại thuế mang lại tỷ 
trọng thu lớn cho ngân sách ở Việt nam, song luôn được coi là loại thuế phức tạp cần 
được cân nhắc kỹ lưỡng trước khi ban hành. 
Trong điều kiện thời gian có hạn, luận án chỉ tập trung nghiên cứu việc xây 
dựng mô hình thuế tài sản, chủ yếu nghiên cứu các thành tố của mô hình thuế tài sản 
sao cho phù hợp với điều kiện kinh tế-xã hội của Việt Nam, không đi vào phần nghiên 
cứu dự báo của mô hình (số thu thuế của mô hình) và chi tiết cách thức vận dụng mô 
hình (chính sách áp dụng). Tác giả mong muốn trong tương lai gần sẽ tiếp tục hoàn tất 
phần tiếp theo của mô hình nhằm đóng góp một phần nghiên cứu khoa học cho ngành 
tài chính nhà nước trong công cuộc cải cách thuế./. 
 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH 
ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 
1. Bùi Hồng Điệp (2014), “Về hiệu quả của việc áp dụng chính sách thuế tài sản ở 
Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo-Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số 10, tháng 
5/2014, trang 83-85. 
2. Bùi Hồng Điệp (2014), “Chính sách thuế đối với tài sản ở Việt Nam”, Tạp chí 
Kinh tế và Dự báo-Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số 16, tháng 8/2014, trang 3-5. 
3. Bùi Hồng Điệp (2014), “Kinh nghiệm đánh thuế tài sản ở một số quốc gia trên thế 
giới”, Tạp chí Thông tin và Dự báo Kinh tế-Xã hội – Trung tâm Thông tin và Dự 
báo Kinh tế-Xã hội Quốc gia, số 107, tháng 11/2014, trang 30-38. 
4. Bùi Hồng Điệp (2014), “Tình hình thuế và ngân sách của Việt Nam giai đoạn 
2003-2012”, Tạp Kinh tế và Dự báo-Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số 23, tháng 
12/2014, trang 10-12. 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1. Bộ Tài chính (2007), “Đánh thuế tài sản để bình ổn thị trường bất động sản”, 
Trang thông tin điện tử Bộ Tài chính, truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2009, 
. 
2. Bộ Tài chính (2007), “Thuế tài sản-Kinh nghiệm quốc tế và khả năng áp dụng tại 
Việt nam”, Trang thông tin điện tử Bộ Tài chính, truy cập ngày 11 tháng 6 năm 
2008, . 
3. Bộ Tài chính (2008), Cách đánh thuế tài sản ở Việt Nam, Tài liệu Hội thảo ngày 
22 và 23/8/2008 tại Hải Phòng. 
4. Bộ Tài chính (2008), “Hội thảo cách đánh thuế tài sản ở Việt Nam”, Trang thông 
tin điện tử Bộ Tài chính, truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2009, 
. 
5. Bộ Tài chính (2009), Cải cách thuế của Việt Nam, Tài liệu Hội thảo ngày 26 và 
27/2/2009 tại TP. Hồ Chí Minh. 
6. Bộ Tài chính (2009), “Dự thảo Luật thuế nhà, đất: Hướng tới rõ ràng, công bằng 
và minh bạch”, Trang thông tin điện tử Bộ Tài chính, truy cập ngày 28 tháng 12 
năm 2009, . 
7. Bộ Tài chính (2015), “Số liệu công khai dự toán, quyết toán NSNN hàng năm”, 
Trang thông tin điện tử Bộ Tài chính, truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2015, 
. 
8. Đàm Văn Huệ (2006), Thuế đất đai – công cụ quản lý và điều tiết thị trường 
BĐS, Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội. 
9. Đinh Văn Ân, Trần Kim Chung (2008), “Phát triển thị trường bất động sản: Phải 
phối hợp đồng bộ các chính sách”, Tạp chí Tài chính, số 3, trang 41-44. 
10. Đỗ Đức Định (2004), Kinh tế học phát triển về công nghiệp hóa và cải cách nền 
kinh tế, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà nội 
11. ETV2 (2009), “Thuế tài sản - Các phương thức quốc tế tốt nhất và khả năng thực 
hiện ở Việt Nam”, Trang thông tin điện tử ETV2, truy cập ngày 31 tháng 12 năm 
2009, . 
12. Fulbright (2014), “Tài chính công”, Trang thông tin điện tử Fulbright, truy cập 
ngày 12 tháng 4 năm 2014, 
13. Gangadha Prasad Shukla, Phạm Minh Đức, Michael Engelschalk, Lê Minh Tuấn 
(2011), Cải cách thuế ở Việt Nam: Hướng tới một hệ thống hiệu quả và công 
 bằng hơn, Ban quản lý kinh tế và xóa đói giảm nghèo Khu vực Châu Á Thái 
Bình Dương, Hà Nội. 
14. Harvey S.Rosen (2004), Tài chính công, Bản dịch Tiếng Việt của Khoa Tài 
chính nhà nước – Đại học Kinh tế, TP. Hồ Chí Minh. 
15. Hoàng Thị Giang (2008), “Xây dựng luật thuế tài sản hay pháp luật thuế tài sản ở 
Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán , số 10, trang 66-67. 
16. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Thống kê ứng dụng trong kinh 
tế xã hội, Nhà xuất bản Thống Kê. 
17. Học viện Tài chính (2005), Giáo trình Quản lý tài chính công, NXB Tài chính, 
Hà Nội. 
18. Huỳnh Huy Quế (2008), “Góp ý hoàn thiện Dự luật thuế tài sản”, Tạp chí Thuế 
nhà nước, số 38,39,40. 
19. Ngô Văn Khương (2009), “Góp ý xây dựng luật thuế tài sản ở Việt Nam”, Tạp 
chí Nghiên cứu tài chính kế toán, số 1, trang 53-56. 
20. Nguyễn Đình Chiến (2006), “Thuế tài sản và khả năng áp dụng ở Việt Nam”, 
Thuế Nhà Nước, kỳ 1 tháng 3, trang 9-11. 
21. Nguyễn Đình Chiến (2006), “Xây dựng chính sách thuế đánh vào tài sản ở Việt 
Nam trong thời gian tới”, Nghiên cứu tài chính kế toán, số 1/18, trang 22-24. 
22. Nguyễn Hồng Sơn và Trần Quang Tuyến (2014), “Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 
ở Việt Nam”, Kinh tế và Chính trị thế giới, số 5(217). 
23. Nguyễn Hồng Thắng, Sử Đình Thành (2010), Mô hình tài chính công, tài liệu 
lưu hành nội bộ, Trường ĐH Kinh tế TP.HCM. 
24. Nguyễn Văn Hiệu, Lê Xuân Trường (2008), Hệ thống thuế một số nước Asean và 
Trung Quốc, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội. 
25. Phan Thị Minh Lý, Lại Xuân Thủy (2011), “Đo lường công bằng chiều dọc của 
thuế GTGT- Bằng chứng từ nghiên cứu từ các hộ gia đình ở Thừa Thiên Huế”, 
Tạp chí Khoa học và Công Nghệ-Đại Học Đà Nẵng, số 1(42), trang 159-165. 
26. Quách Đức Pháp (2002), “Nghiên cứu thuế tài sản áp dụng tại Việt Nam trong 
những năm tới”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Hà Nội. 
27. Quốc hội (2005), Luật dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam số 
33/2005/QH11, Quốc hội ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005, Hà nội. 
28. Quốc hội (2013), Luật đất đai số 45/2013/QH13, Quốc hội ban hành ngày 29 
tháng 11 năm 2013, Hà nội. 
29. Sử Đình Thành, Bùi Thị Mai Hoài (2006), Lý thuyết Tài chính công, Nhà xuất 
bản Đại học quốc gia TP.Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh. 
 30. Sử Đình Thành và cộng sự (2015), “Cải cách hệ thống thuế Việt Nam theo cam 
kết hội nhập Quốc tế đến năm 2010”, Tạp chí Phát triển kinh tế, số 3, trang 2-26. 
31. Tổng cục thống kê (2015), “Niên giám thống kê năm”, Trang thông tin điện tử 
Tổng cục thuế, truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015, 
32. Tổng cục thuế (2008), “Thuế nhà và thuế đất: Cần cải cách toàn diện”, Trang 
thông tin điện tử Tổng cục thuế, truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2008, 
33. Tổng cục thuế (2009), “Chính sách thuế trong quản lý Nhà nước về đất đai”, 
Trang thông tin điện tử Tổng cục thuế, truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2009, 
34. Tổng cục thuế (2009), “Tác động của thuế đối với thị trường bất động sản”, 
Trang thông tin điện tử Tổng cục thuế, truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2009, 
35. Tổng cục thuế (2008), “Thuế tài sản và khả năng áp dụng tại Việt Nam”, Trang 
thông tin điện tử Tổng cục thuế, truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2008, 
36. Tổng cục thuế (2009), “Thuế Tài Sản ở Việt Nam nên xây dựng theo hướng 
nào?”, Trang thông tin điện tử Tổng cục thuế, truy cập ngày 10 tháng 10 năm 
2009, 
37. Tổng cục thuế (2009), “Định hướng chính sách tài chính liên quan đến đất đai”, 
Trang thông tin điện tử Tổng cục thuế, truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2009, 
38. Việt Tuấn (2008), “Xây dựng dự thảo Luật thuế tài sản ở Việt Nam: Những đề 
xuất từ thực tế”, Tạp chí Thuế Nhà nước, số 33, trang 8-9. 
39. Vũ Đình Ánh (2008), “Chính sách thuế, phí, lệ phí đối với thị trường bất động 
sản: Để vừa quản lý hiệu quả, vừa thúc đẩy thị trường phát triển?”, Tạp chí Tài 
chính, số 2, trang 26-30. 
Tiếng Anh 
40. ADB (2015), Key indicators for Asia and the Pacific 2015, 
41. Barro R.J. (1991), “Economic growth in across-section of countries”, Quarterly 
Journal of Economics, No 106. 
42. Bird R. M., Martinez j. & Torgler B. (2004), Societal institutions and tax effort 
in developing countries, Georgia State University, Attalanta Georgia. 
 43. Caspresen E. & Metcalf G. (1994), "Is a Value Added Tax regressive? Annual 
versus lifetime incidence measures", National Tax Journal, No 4, pp. 731-746. 
44. Chenery & Robinson (1986), Industrialization and growth, Oxford University 
Press, for the World Bank. 
45. David L. Cameron (1999), Property taxex, Willamette University Publishers, 
USA, pp. 95-127. 
46. Edel Matthew & Sclar Elliot (1974), ‘Taxes, Spending, and Property Values: 
Supply Adjustment in a Tiebout-Oates Model’, Journal of Political Economy, 
No 82, pp. 941-954. 
47. Fischel William A. (1975), Fiscal Zoning and Land Use Controls, Lexington 
Books, Lexington, MA. 
48. Hamilton Bruce W. (1975), ‘Property Taxes and the Tiebout Hypothesis: 
Some Empirical Evidence’, Fiscal Zoning and Land Use Controls, 
Lexington Books, MA, pp. 13-29. 
49. Hamilton Bruce W. (1976), ‘The Effects of Property Taxes and Local Public 
Spending on Property Values: A Theoretical Comment’, Journal of Political 
Economy, No 84, pp. 647-650. 
50. Hamilton Bruce W. (1983), Local Provision of Public Services: The Tiebout 
Model After Twenty-Five Years, Academic Press, New York. 
51. IMF (2015), IMF eLibrary data, 
52. Jonathan Gruber (2005), Puclic Finace and Public Policy, Worth Publishers. 
53. Kakwani N.C. (1984), "On the measurement of Tax Progressivity and 
Redistributive Effects of Taxes with Applications to Horizontal and Vertical 
Equity", Advances in Econometriecs, Vol. 3, pp. 149-168. 
54. King R. G. & Rebelo S. (1990), “Public policy and economic growth: 
Developing neoclassical implications”, Journal of Political Economics, No 98, 
pp. 126-150. 
55. Le T.M., Moreno Dodson B. & Rojchaichaninthorn J. (2008), Expanding taxable 
capacity and reaching revenue potential: Cross-country analysis, World bank, 
Washington DC. 
56. Mieszkowski (1972), ‘The Property Tax: An Excise or Profits Tax’, Journal of 
Public Economics, No 1, pp. 73-96. 
57. Mieszkowski & Zodrow (1983), Local Provision of Public Services:The Tiebout 
Model After Twenty-Five Years, Academic Press, New York. 
 58. Mieszkowski & Zodrow (1989), ‘Taxation and the Tiebout Model: The 
Differential Effects of Head Taxes, Taxes in Land Rents, and Property Taxes’, 
Journal of Economic Literature, No 27, pp. 1098-1146. 
59. Murphy Higgins (2007), Concepts in Federal Taxation, Thomson Publishers, 
USA. 
60. Musgrave R.A. (1984), Public finance in theory and practice, McGraw-Hill 
Book. 
61. Netzer (1966), Economics of the Property Tax, Washington DC, Brookings 
Institution. 
62. Netzer (1973), ‘The Incidence of the Property Tax Revisited’, National Tax 
Journal, No 26, pp. 515-535. 
63. Oates Wallace E. (1969), ‘The Effects of Property Taxes and Local Public 
Spending on Property Values: An Empirical Study of Tax Capitalization and the 
Tiebout Hypothesis’, Journal of Political Economy, No7, pp. 957-971. 
64. OECD (2015), Tax revenue, 
65. Robert Carroll J. & John Yinger (1994), ‘Is the Property Tax a Benefit Tax? The 
Case of Rental Housing’, National Tax Journal, No 47, pp. 295-316. 
66. Rosengard J. K. (1998), Property Tax Reform in Developing Countries, Kluver 
Academic Publishers, Boston. 
67. Simon (1943), ‘The Incidence of a Tax on Urban Real Property’, Quarterly 
Journal of Economics, No 57, pp. 398-421. 
68. Tamaoka M. (1994), "The Regressivity os a Value Added Tax : Tax Credit 
Method and Subtraction Method : A Japanese Case", Fiscal Studies, Vol. 15, No 
. 2, pp. 57-73. 
69. Thomson (1965), ‘The Property Tax and the Rate of Interest’, The American 
Property Tax, Lincoln School of Public Finance, California. 
70. Wassmer Robert W. (1993), ‘Property Taxation, Property Base, and Property 
Value: An Empirical Test of the “New View”’, National Tax Journal, No 46, 
pp. 135-159. 
 DANH MỤC PHỤ LỤC 
Phụ lục 1.1: Phiếu điều tra về chính sách thuế hiện nay 1-2 
Phụ lục 1.2: Kết quả điều tra về chính sách thuế hiện nay 3-4 
Phụ lục 2.1: Nội dung thảo luận 5-6 
Phụ lục 2.2: Phiếu phỏng vấn chuyên gia 7-8 
Phụ lục 3.1: Phiếu điều tra 9-10 
Phụ lục 3.2: Mã hóa các biến quan sát của mô hình 11 
Phụ lục 3.3: Các biến còn lại sau khi kiểm định Cronch’s Alpha 12 
Phụ lục 3.4: Kết quả phân tích từ SPSS 18.0 13-22 
Phụ lục 3.5: Phiếu phỏng vấn chuyên gia 23-25 
Phụ lục 3.6: Phiếu phỏng vấn chuyên gia 26-27 
Phụ lục 4: Thu ngân sách Nhà nước 28 
Phụ lục 5 : Doanh thu thuế dự kiến đối với thuế SDĐNN 29-30 
Phụ lục 6 : Doanh thu thuế dự kiến đối với thuế SDĐPNN 31-47 
Phụ lục 7 : Doanh thu thuế dự kiến đối với thuế nhà 48 
Phụ lục 8 : Doanh thu thuế dự kiến đối với thuế đăng ký tài sản 49 
Phụ lục 9 : Doanh thu thuế dự kiến đối với thuế phương tiện giao thông 50 
Phụ lục 10 : Doanh thu thuế dự kiến đối với thuế công trình xây dựng 50 
Phụ lục 11.1 : Mẫu thu thập dữ liệu Thu nhập và chi tiêu hộ gia đình 51-68 
Phụ lục 11.2 : Kết quả điều tra thu nhập và chi tiêu hộ gia đình 69 
Phụ lục 11.3 : Mức độ tập trung thu nhập (GR) 70 
Phụ lục 11.4 : Mức độ tập trung thu nhập (GC) 71 
Phụ lục 11.5 : Mức độ tập trung thuế tài sản (T) 72 
Phụ lục 12.1 : Bảng thống kê GDP, GDP bình quân đầu người, thuế tài sản, kim 
ngạch XNK, giá trị nông nghiệp và Dân số 73 
Phụ lục 12.2 : Kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng khả năng thu thuế 
tài sản 74 
 1 
Phụ lục 1.1 
PHIẾU ĐIỀU TRA 
MỘT SỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN : 
Giới tính : Nam Nữ 
Trình độ: Đại học Trên đại học
Nghề nghiệp:.................................................................................................................... 
Đơn vị công tác:............................................................................................................. 
Thâm niên công tác < 5 năm Từ 5 năm đến < 10 năm 
   Từ 10 năm đến <15 năm  Từ 15 năm trở lên 
Nhằm để thu thập thông tin và dữ liệu cho việc nghiên cứu mô hình thuế tài sản ở 
Việt Nam trong bối cảnh kinh tế-xã hội hiện nay, xin Ông/Bà vui lòng tham gia 
đóng góp ý kiến nhận định theo những nội dung theo bảng hỏi sau đây: 
NỘI DUNG THU THẬP THÔNG TIN 
RKĐY: rất không đồng ý KĐY: không đồng ý 
KYK: không ý kiến ĐY: đồng ý RĐY: rất đồng ý 
TT 
Xin quý vị cho biết nhận xét về 
chính sách thuế SDĐNN hiện 
nay 
RK K K R 
ĐY ĐY YK ĐY ĐY 
1.1 
Tỷ trọng thu thuế SDĐNN so với 
NSNN hiện nay 
1.2 
Cách phân loại hạng đất hiện nay 
làm căn cứ tính thuế 
1.3 Định suất thuế áp dụng hiện nay 
1.4 
Chính sách miễn giảm thuế 
SDĐNN 
1.5 
Tính khoa học của việc quản lý 
thu thuế SDĐNN hiện nay 
TT 
Xin quý vị cho biết nhận xét về 
chính sách thuế nhà đất hiện 
nay 
RK K K R 
ĐY ĐY YK ĐY ĐY 
2.1 
Tỷ trọng thu thuế nhà đất so tổng 
thu NSNN hiện nay 
2.2 
Cách thức phân loại hạng đất hiện 
nay làm căn cứ tính thuế 
2.3 
Quy định về đối tượng chịu thuế 
nhà đất hiện nay 
2.4 Quy định giá tính thuế 
2.5 
Chính sách miễn giảm thuế nhà 
đất 
 2 
TT 
Xin quý vị cho biết nhận xét về 
chính sách lệ phí trước bạ hiện 
nay 
RK K K R 
ĐY ĐY YK ĐY ĐY 
3.1 
Tỷ trọng thu thuế trước bạ so tổng 
thu NSNN hiện nay 
3.2 Là khoản thu lệ phí hành chính 
3.3 Là khoản thu mang tính chất thuế 
3.4 Căn cứ tính thuế trước bạ hiện nay 
3.5 
Những quy định hiện nay về giá 
trị TS để tính lệ phí trước bạ 
TT 
Xin quý vị cho biết quan điểm 
của mình về các sắc thuế liên 
quan đến tài sản hiện nay 
Mang tính 
chất thuế tài 
sản 
Chỉ liên quan 
đến tài sản 
4.1 Thuế SDĐNN 
4.2 Thuế SDĐ phi NN 
4.3 Tiền sử dụng đất 
4.4 Tiền thuê đất 
4.5 Lệ phí trước bạ 
4.6 
Thuế TN đối với chuyển nhượng 
BĐS 
4.7 Thuế Tài nguyên 
4.8 Lệ phí địa chính 
 3 
Phụ lục 1.2 
Kết quả điều tra từ Bảng hỏi (Phụ lục 1.1) 
TT Chính sách thuế SDĐNN hiện nay 
RK K K R 
ĐY ĐY YK ĐY ĐY 
1.1 
Tỷ trọng thu thuế SDĐNN so với 
NSNN hiện nay 
135 29 11 5 - 
1.2 
Cách phân loại hạng đất hiện nay làm 
căn cứ tính thuế 
- - 9 27 144 
1.3 Định suất thuế hiện nay 155 20 5 - - 
1.4 Chính sách miễn giảm thuế SDĐNN 92 40 29 16 4 
1.5 
Tính khoa học của việc quản lý thu thuế 
SDĐNN hiện nay 
130 31 14 5 - 
TT Chính sách thuế nhà đất hiện nay 
RK K K R 
ĐY ĐY YK ĐY ĐY 
2.1 
Tỷ trọng thu thuế nhà đất so tổng thu 
NSNN hiện nay 
135 38 5 2 - 
2.2 
Cách thức phân loại hạng đất hiện nay 
làm căn cứ tính thuế 
121 47 7 4 2 
2.3 
Quy định về đối tượng chịu thuế nhà 
đất hiện nay 
117 32 16 11 4 
2.4 Quy định giá tính thuế 160 20 - - - 
2.5 Chính sách miễn giảm thuế nhà đất 119 40 13 9 - 
 4 
TT 
Chính sách lệ phí trước bạ hiện nay 
RK K K R 
ĐY ĐY YK ĐY ĐY 
3.1 
Tỷ trọng thu thuế trước bạ so tổng thu 
NSNN hiện nay 
- 29 - 45 106 
3.2 Là khoản thu lệ phí hành chính 153 27 - - - 
3.3 Là khoản thu mang tính chất thuế - - - 27 153 
3.4 Căn cứ tính thuế trước bạ hiện nay 149 22 9 - - 
3.5 
Những quy định hiện nay về giá trị TS 
để tính lệ phí trước bạ 
117 58 5 - - 
TT Quan điểm về các sắc thuế liên quan đến 
tài sản hiện nay 
Mang tính chất 
thuế TS 
Chỉ liên quan 
đến TS 
4.1 Thuế SDĐNN 175 5 
4.2 Thuế SDĐ phi NN 180 - 
4.3 Tiền sử dụng đất 4 176 
4.4 Tiền thuê đất - 180 
4.5 Lệ phí trước bạ 178 2 
4.6 Thuế TN đối với chuyển nhượng BĐS 5 175 
4.7 Thuế Tài nguyên 4 176 
4.8 Lệ phí địa chính - 180 
 5 
Phụ lục 2.1: 
VIỆN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 
-------------------------------- 
NỘI DUNG THẢO LUẬN 
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG MÔ HÌNH THUẾ TÀI SẢN Ở VIỆT NAM 
Nhóm thảo luận: 
Trưởng nhóm: 
Thư ký: 
Địa điểm tổ chức: 
Thành phần tham dự: 
Thời gian: 
Nhằm để thu thập thông tin và dữ liệu cho việc nghiên cứu mô hình thuế tài sản 
ở Việt Nam trong bối cảnh kinh tế-xã hội hiện nay với định hướng mô hình thuế tài 
sản cần phải đảm bảo tính hiệu quả. Viện Kế Toán-Kiểm Toán và Tài Chính Doanh 
Nghiệp tổ chức buổi thảo luận chuyên đề với những nội dung sau: 
A. Thuế tài sản 
- Tại sao phải đánh thuế tài sản? 
- Thuế tài sản có vai trò và sự ảnh hưởng như thế nào? 
- Dưới góc độ Luật thuế của Việt Nam hiện nay quy 
định như thế nào về thuế tài sản? 
B. Đối tượng chịu thuế tài sản 
- Những đối tượng tài sản nào thuộc phạm vi đánh 
thuế tài sản? 
- Tại sao phải mở rộng đối tượng chịu thuế tài sản? 
- Tài sản nào nên chịu thuế trong nhóm? Tại sao? 
 Bất động sản 
 Động sản 
 Tài sản tài chính 
 Tài sản vô hình 
 Tài sản khác 
C. Hình thức đánh thuế tài sản 
- Nên áp dụng hình thức đánh thuế nào cho phù hợp? 
- Tại sao không đánh thuế thu nhập từ tài sản? 
- Tập trung vào những tài sản nào để đánh thuế? 
- Đánh thuế định kỳ hay thường xuyên? 
 6 
D. Căn cứ tính thuế tài sản 
- Nên áp dụng giá tính thuế như thế nào cho phù hợp? 
- Dạng thuế suất nào cho phù hợp? 
E. Tính hiệu quả thuế tài sản 
- Để cho mô hình thuế tài sản ở Việt Nam đạt hiệu quả 
thì cần dựa trên những tiêu chí nào để xây dựng. 
 7 
Phụ lục 2.2: 
VIỆN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 
-------------------------------- 
PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA 
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG MÔ HÌNH THUẾ TÀI SẢN Ở VIỆT NAM 
Nhóm thảo luận: 
Trưởng nhóm: 
Thành viên: 
Chức vụ: 
Đơn vị công tác: 
Ngày thực hiện phỏng vấn: 
Viện Kế Toán-Kiểm Toán và Tài Chính Doanh Nghiệp xin chân thành cám ơn 
quý vị đã đến tham dự buổi thảo luận chuyên đề. Sau khi tổng hợp kết quả thảo luận 
nhóm, nhằm để thu thập thông tin và dữ liệu cho việc nghiên cứu mô hình thuế tài sản 
ở Việt Nam trong bối cảnh kinh tế-xã hội hiện nay với định hướng mô hình thuế tài 
sản cần phải đảm bảo tính hiệu quả, xin ông/bà vui lòng cho biết những nhận định sau: 
Theo ông/bà nên hay không đánh thuế tài sản đối với: 
Đồng 
ý 
Không 
đồng ý 
1 Quyền sử dụng đất nông nghiệp 
2 Quyền sử dụng đất phi nông nghiệp 
3 Nhà 
4 Công trình xây dựng gắn liền trên đất (khu nghỉ dưỡng, hồ bơi, 
công viên, vườn cảnh, các công trình kiến trúc khác không sử 
dụng cho mục đích kinh doanh) 
5 Tài sản đăng ký sử dụng (trước bạ) 
6 Tài nguyên (quyền khai thác) 
7 Phương tiện giao thông (máy bay, ô tô, mô tô, tàu thuyền) 
8 Tài sản vô hình (bản quyền, bằng phát minh, sáng chế, thương 
hiệu) 
9 Chứng khoán 
 8 
Theo ông/bà đánh thuế tài sản thì nên: 
Đồng 
ý 
Không 
đồng ý 
10 Tập trung vào những TS Nhà nước cần quản lý 
11 Tập trung vào những tài sản có giá trị lớn 
12 Dựa trên thu nhập của tài sản 
13 Dựa trên giá trị của tài sản 
14 Dựa trên tỷ lệ chịu thuế (% trên giá trị tài sản) 
15 Quy định ngưỡng chịu thuế 
16 Đánh thuế một lần khi thiết lập quyền sở hữu TS 
17 Đánh thuế hàng năm đối với TS 
Theo ông/bà về căn cứ tính thuế tài sản thì nên dựa vào: 
Đồng 
ý 
Không 
đồng ý 
18 Giá thị trường của tài sản 
19 Giá trị ròng của tài sản chịu thuế 
20 Giá trị tài sản ấn định 
21 Thuế suất lũy tiến 
22 Thuế suất tỷ lệ (trung bình) 
23 Thuế suất lũy thoái 
Theo ông/bà để có một hệ thống thuế tài sản hiệu quả thì cần dựa vào 
Đồng 
ý 
Không 
đồng ý 
24 Hiệu quả kinh tế 
25 Tính bền vững và khả thi 
26 Độ đàn hồi ổn định 
27 Thể hiện tính công bằng 
28 Giảm chi phí thực thi khi thực hiện (đơn giản, minh bạch, linh 
hoạt) 
Xin cám ơn 
 9 
Phụ lục 3.1 
VIỆN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 
PHIẾU ĐIỀU TRA 
MỘT SỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN : 
Giới tính : Nam Nữ 
Trình độ: Đại học Trên đại học
Nghề nghiệp:.................................................................................................................... 
Đơn vị công tác:............................................................................................................. 
Thâm niên công tác < 5 năm Từ 5 năm đến < 10 năm 
   Từ 10 năm đến <15 năm  Từ 15 năm trở lên 
Nhằm để thu thập thông tin và dữ liệu cho việc nghiên cứu mô hình thuế tài sản ở 
Việt Nam trong bối cảnh kinh tế-xã hội hiện nay, xin Ông/Bà vui lòng tham gia 
đóng góp ý kiến nhận định theo những nội dung sau: 
NỘI DUNG THU THẬP THÔNG TIN 
Xin cho biết mức độ tán thành của Anh/Chị đối với các 
vấn đề sau đây 
 1 2 3 4 5 
Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng 
ý 
Trả lời bằng cách khoanh tròn vào ô tương ứng, nghĩa 
là: 
Chọn ô số (1): khi Hoàn toàn không đồng ý 
Chọn ô số (5): khi Hoàn toàn đồng ý 
Chọn một trong các ô số (2), (3), (4) tương ứng với các 
mức độ trung gian. H
o
àn
 t
o
àn
 k
h
ô
n
g
 đ
ồ
n
g
 ý
K
h
ô
n
g
 đ
ồ
n
g
 ý
K
h
ô
n
g
 ý
 k
iế
n
Đ
ồ
n
g
 ý
H
o
àn
 t
o
àn
 đ
ồ
n
g
 ý
Theo ông/bà nên đánh thuế tài sản đối với: 
1 Quyền sử dụng đất nông nghiệp 1 2 3 4 5 
2 Quyền sử dụng đất phi nông nghiệp 1 2 3 4 5 
3 Nhà 1 2 3 4 5 
4 Công trình xây dựng gắn liền trên đất (khu nghỉ 
dưỡng, hồ bơi, công viên, vườn cảnh, các công 
trình kiến trúc khác không sử dụng cho mục 
đích kinh doanh) 
1 2 3 4 5 
 10 
5 Tài sản đăng ký sử dụng (trước bạ) 1 2 3 4 5 
6 Tài nguyên (quyền khai thác) 1 2 3 4 5 
7 Phương tiện giao thông (máy bay, ô tô, mô tô, tàu 
thuyền) 
1 2 3 4 5 
8 Tài sản vô hình (bản quyền, bằng phát minh, sáng 
chế, thương hiệu) 
1 2 3 4 5 
9 Chứng khoán 1 2 3 4 5 
Theo ông/bà đánh thuế tài sản thì nên: 
10 Tập trung vào những TS Nhà nước cần quản lý 1 2 3 4 5 
11 Tập trung vào những tài sản có giá trị lớn 1 2 3 4 5 
12 Dựa trên thu nhập của tài sản 1 2 3 4 5 
13 Dựa trên giá trị của tài sản 1 2 3 4 5 
14 Dựa trên tỷ lệ chịu thuế (% trên giá trị tài sản) 1 2 3 4 5 
15 Quy định ngưỡng chịu thuế 1 2 3 4 5 
16 Đánh thuế một lần khi thiết lập quyền sở hữu TS 1 2 3 4 5 
17 Đánh thuế hàng năm đối với TS 1 2 3 4 5 
Theo ông/bà về căn cứ tính thuế tài sản thì nên dựa vào: 
18 Giá thị trường của tài sản 1 2 3 4 5 
19 Giá trị ròng của tài sản chịu thuế 1 2 3 4 5 
20 Giá trị tài sản ấn định 1 2 3 4 5 
21 Thuế suất lũy tiến 1 2 3 4 5 
22 Thuế suất tỷ lệ (trung bình) 1 2 3 4 5 
23 Thuế suất lũy thoái 1 2 3 4 5 
Theo ông/bà để có một hệ thống thuế tài sản hiệu quả thì cần dựa vào : 
24 Hiệu quả kinh tế 1 2 3 4 5 
25 Tính bền vững và khả thi 1 2 3 4 5 
26 Độ đàn hồi ổn định 1 2 3 4 5 
27 Thể hiện tính công bằng 1 2 3 4 5 
28 Giảm chi phí thực thi khi thực hiện (đơn giản, 
minh bạch, linh hoạt) 
1 2 3 4 5 
Xin cám ơn. 
 11 
Phụ lục 3.2: Mã hóa các biến quan sát của mô hình 
Thành phần TT Biến quan sát Mã hóa 
Đối tượng 
chịu thuế tài 
sản 
1 Quyền sử dụng đất nông nghiệp D01 
2 Quyền sử dụng đất phi nông nghiệp D02 
3 Nhà ở D03 
4 Công trình xây dựng gắn liền trên đất D04 
5 Tài sản đăng ký sử dụng (trước bạ) D05 
6 Tài nguyên (quyền khai thác) D06 
7 Phương tiện giao thông D07 
8 Tài sản vô hình (bản quyền, bằng phát minh, 
sáng chế, thương hiệu) D08 
9 Chứng khoán D09 
Hình thức 
đánh thuế tài 
sản 
10 Tập trung vào những tài sản Nhà nước cần 
quản lý H10 
11 Tập trung vào những tài sản có giá trị lớn H11 
12 Dựa trên thu nhập của tài sản H12 
13 Dựa trên giá trị của tài sản H13 
14 Dựa trên tỷ lệ chịu thuế (% trên giá trị tài sản) H14 
15 Quy định ngưỡng chịu thuế H15 
16 Đánh thuế một lần khi thiết lập quyền sở hữu 
tài sản H16 
17 Đánh thuế hàng năm đối với tài sản H17 
Căn cứ tính 
thuế tài sản 
18 Giá thị trường của tài sản C18 
19 Giá trị ròng của tài sản chịu thuế C19 
20 Giá trị tài sản ấn định C20 
21 Thuế suất lũy tiến C21 
22 Thuế suất tỷ lệ (trung bình) C22 
23 Thuế suất lũy thoái C23 
Tính hiệu quả 
của thuế tài 
sản 
24 Hiệu quả kinh tế T24 
25 Tính bền vững và khả thi T25 
26 Độ đàn hồi ổn định T26 
27 Thể hiện tính công bằng T27 
28 Giảm chi phí thực thi khi thực hiện T28 
 12 
Phụ lục 3.3: Các biến còn lại của mô hình sau khi kiểm định Hệ số 
Cronbach’s Alpha 
Thành 
phần 
Biến 
Mã hóa 
Đối tượng 
chịu thuế 
tài sản 
1 Quyền sử dụng đất nông nghiệp D01 
2 Quyền sử dụng đất phi nông nghiệp D02 
3 Nhà ở D03 
4 Công trình xây dựng gắn liền trên đất D04 
5 Tài sản đăng ký sử dụng (trước bạ) D05 
6 Phương tiện giao thông D07 
Hình thức 
đánh thuế 
tài sản 
7 Tập trung vào những tài sản Nhà nước cần quản lý H10 
8 Tập trung vào những tài sản có giá trị lớn H11 
9 Dựa trên giá trị của tài sản H13 
10 Dựa trên tỷ lệ chịu thuế (% trên giá trị tài sản) H14 
11 Quy định ngưỡng chịu thuế H15 
12 Đánh thuế một lần khi thiết lập quyền sở hữu tài 
sản 
H16 
13 Đánh thuế hàng năm đối với tài sản H17 
Căn cứ tính 
thuế tài sản 
14 Giá thị trường của tài sản tại thời điểm tính thuế C18 
15 Giá trị tài sản ấn định C20 
16 Thuế suất lũy tiến C21 
17 Thuế suất tỷ lệ (trung bình) C22 
Tính hiệu 
quả của 
thuế tài sản 
18 Hiệu quả kinh tế T24 
19 Tính bền vững và khả thi T25 
20 Độ đàn hồi ổn định T26 
21 Thể hiện tính công bằng T27 
22 Giảm chi phí thực thi khi thực hiện T28 
 13 
Phụ lục 3.4: Kết quả phân tích từ SPSS 18.0 
Descriptive Statistics 
N Minimum Maximum Mean 
Std. 
Deviation 
D01 180 1 5 3.59 .996 
D02 180 1 5 3.62 1.099 
D03 180 1 5 3.72 1.009 
D04 180 1 5 3.83 .890 
D05 180 1 5 3.48 1.070 
D06 180 1 5 3.77 1.003 
D07 180 1 5 3.57 1.073 
D08 180 1 5 3.87 .997 
D09 180 1 5 3.75 1.040 
H10 180 1 5 3.53 1.169 
H11 180 1 5 3.58 1.030 
H12 180 1 5 4.09 1.026 
H13 180 1 5 3.82 .924 
H14 180 1 5 3.59 1.082 
H15 180 1 5 3.68 1.012 
H16 180 1 5 3.57 1.099 
H17 180 1 5 3.64 1.034 
C18 180 1 5 4.17 .906 
C19 180 1 5 3.78 1.323 
C20 180 1 5 4.33 .871 
C21 180 1 5 3.97 .881 
C22 180 1 5 4.46 .828 
C23 180 1 5 3.83 1.343 
T24 180 1 5 3.86 1.107 
T25 180 1 5 3.62 1.105 
T26 180 1 5 3.78 .995 
T27 180 1 5 3.75 1.056 
T28 180 1 5 3.85 .960 
Valid N 
(listwise) 
180 
 14 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.803 9 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
D01 29.61 25.948 .579 .773 
D02 29.58 25.730 .527 .780 
D03 29.48 25.827 .582 .772 
D04 29.38 26.370 .618 .770 
D05 29.72 25.353 .586 .771 
D06 29.44 28.750 .284 .810 
D07 29.64 24.925 .629 .765 
D08 29.33 27.039 .461 .788 
D09 29.46 29.132 .231 .817 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.817 8 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
D01 25.86 22.176 .636 .782 
D02 25.83 21.994 .575 .790 
D03 25.73 21.973 .649 .780 
D04 25.63 22.648 .672 .780 
D05 25.97 21.547 .648 .779 
D06 25.69 26.998 .108 .851 
D07 25.89 21.351 .668 .776 
D08 25.58 24.412 .378 .817 
 15 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.851 7 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
D01 22.09 20.030 .671 .822 
D02 22.07 19.928 .597 .833 
D03 21.97 19.809 .687 .819 
D04 21.86 20.567 .699 .820 
D05 22.21 19.349 .691 .818 
D07 22.12 19.393 .683 .820 
D08 21.82 23.212 .290 .874 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.874 6 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
D01 18.22 16.900 .650 .857 
D02 18.19 16.716 .588 .869 
D03 18.09 16.332 .719 .845 
D04 17.99 17.039 .733 .846 
D05 18.33 16.145 .689 .850 
D07 18.25 16.021 .703 .848 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.862 8 
 16 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
H10 25.97 25.323 .771 .824 
H11 25.92 28.206 .595 .846 
H12 25.42 31.094 .317 .876 
H13 25.69 28.964 .598 .846 
H14 25.92 27.742 .602 .846 
H15 25.83 27.819 .649 .840 
H16 25.93 27.046 .658 .839 
H17 25.86 27.238 .692 .835 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.876 7 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
H10 21.88 21.322 .778 .841 
H11 21.83 23.950 .604 .865 
H13 21.60 24.845 .585 .867 
H14 21.83 23.641 .597 .866 
H15 21.74 23.557 .663 .857 
H16 21.84 22.881 .667 .857 
H17 21.77 23.026 .706 .852 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.582 6 
 17 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
C18 20.37 9.352 .475 .478 
C19 20.76 10.485 .067 .672 
C20 20.21 9.061 .570 .445 
C21 20.57 9.811 .403 .509 
C22 20.08 9.458 .523 .469 
C23 20.71 9.661 .161 .630 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.672 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
C18 16.59 7.058 .541 .573 
C20 16.43 6.996 .593 .554 
C21 16.79 7.508 .456 .611 
C22 16.30 7.373 .539 .581 
C23 16.93 7.363 .181 .783 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.783 4 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
C18 12.76 4.239 .617 .715 
C20 12.60 4.264 .651 .697 
C21 12.96 4.724 .487 .781 
C22 12.47 4.541 .606 .722 
 18 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.813 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale 
Variance if 
Item Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
T24 14.99 9.827 .661 .757 
T25 15.24 10.652 .523 .801 
T26 15.08 11.145 .528 .797 
T27 15.11 10.363 .612 .773 
T28 15.01 10.419 .694 .751 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling 
Adequacy. 
.824 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Approx. Chi-Square 1.471 
df 136 
Sig. .000 
Communalities 
 Initial Extraction 
D01 1.000 .580 
D02 1.000 .506 
D03 1.000 .692 
D04 1.000 .703 
D05 1.000 .625 
D07 1.000 .672 
H10 1.000 .751 
H11 1.000 .529 
H13 1.000 .511 
H14 1.000 .502 
H15 1.000 .596 
H16 1.000 .581 
H17 1.000 .651 
 19 
C18 1.000 .636 
C20 1.000 .672 
C21 1.000 .500 
C22 1.000 .630 
Extraction Method: Principal 
Component Analysis. 
Total Variance Explained 
Comp
onent 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of 
Squared Loadings 
Rotation Sums of 
Squared Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulati
ve % Total 
% of 
Variance 
Cumula
tive % Total 
% of 
Variance 
Cumula
tive % 
1 5.464 32.139 32.139 5.464 32.139 32.139 4.058 23.872 23.872 
2 2.864 16.849 48.988 2.864 16.849 48.988 3.798 22.341 46.213 
3 2.010 11.821 60.809 2.010 11.821 60.809 2.481 14.596 60.809 
4 .862 5.068 65.877 
5 .797 4.688 70.565 
6 .656 3.860 74.425 
7 .602 3.542 77.968 
8 .582 3.426 81.393 
9 .532 3.132 84.526 
10 .523 3.075 87.600 
11 .437 2.571 90.171 
12 .422 2.485 92.656 
13 .345 2.032 94.688 
14 .279 1.643 96.331 
15 .260 1.530 97.861 
16 .229 1.346 99.207 
17 .135 .793 100.000 
Extraction Method: Principal 
Component Analysis. 
 20 
Rotated Component Matrixa 
 Component 
 1 2 3 
H10 .863 
H17 .801 
H15 .768 
H16 .749 
H11 .697 
H14 .681 
H13 .637 
D04 .813 
D03 .810 
D07 .810 
D05 .785 
D01 .752 
D02 .653 
C20 .804 
C18 .770 
C22 .768 
C21 .705 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling 
Adequacy. 
.788 
Bartlett's Test of 
Sphericity 
Approx. Chi-Square 297.386 
df 10 
Sig. .000 
Communalities 
 Initial Extraction 
T24 1.000 .651 
T25 1.000 .476 
T26 1.000 .492 
T27 1.000 .581 
T28 1.000 .683 
Extraction Method: Principal 
Component Analysis. 
 21 
Total Variance Explained 
Comp
onent 
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance Cumulative % 
1 2.883 57.661 57.661 2.883 57.661 57.661 
2 .742 14.844 72.505 
3 .634 12.671 85.176 
4 .394 7.878 93.054 
5 .347 6.946 100.000 
Extraction Method: Principal Component 
Analysis. 
Component Matrixa 
 Component 
 1 
T28 .827 
T24 .807 
T27 .762 
T26 .701 
T25 .690 
Extraction Method: 
Principal Component 
Analysis. 
a. 1 components 
extracted. 
Correlations 
 F_Doituong F_Hinhthuc F_Cancu F_Hieuqua 
F_Doituong Pearson 
Correlation 
1 .283** .284** .567** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 
N 180 180 180 180 
F_Hinhthuc Pearson 
Correlation 
.283** 1 .250** .486** 
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 
N 180 180 180 180 
 22 
F_Cancu Pearson 
Correlation 
.284** .250** 1 .503** 
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 
N 180 180 180 180 
F_Hieuqua Pearson 
Correlation 
.567** .486** .503** 1 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 
N 180 180 180 180 
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 
Variables Entered/Removedb 
Model 
Variables 
Entered 
Variables 
Removed Method 
1 F_Cancu, 
F_Hinhthuc, 
F_Doituonga 
. Enter 
a. All requested variables entered. 
b. Dependent Variable: F_Hieuqua 
Model Summary 
Model R R Square 
Adjusted R 
Square 
Std. Error of 
the Estimate 
1 .725a .526 .518 .54904 
a. Predictors: (Constant), F_Cancu, F_Hinhthuc, 
F_Doituong 
ANOVAb 
Model 
Sum of 
Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 58.956 3 19.652 65.194 .000a 
Residual 53.053 176 .301 
Total 112.010 179 
a. Predictors: (Constant), F_Cancu, F_Hinhthuc, 
F_Doituong 
b. Dependent Variable: F_Hieuqua 
 23 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardize
d 
Coefficients 
t Sig. 
Collinearity Statistics 
B 
Std. 
Error Beta Tolerance VIF 
1 (Constant) -.269 .303 -.889 .375 
F_Doituong .387 .055 .393 7.075 .000 .871 1.148 
F_Hinhthuc .294 .055 .296 5.378 .000 .889 1.125 
F_Cancu .370 .064 .317 5.761 .000 .888 1.126 
a. Dependent Variable: 
F_Hieuqua 
Collinearity Diagnosticsa 
Mode
l 
Dimen
sion Eigenvalue 
Condition 
Index 
Variance Proportions 
(Constant) F_Doituong F_Hinhthuc F_Cancu 
1 1 3.928 1.000 .00 .00 .00 .00 
2 .033 10.909 .00 .57 .66 .00 
3 .027 12.002 .10 .42 .31 .29 
4 .012 17.965 .90 .01 .03 .71 
a. Dependent Variable: F_Hieuqua 
 24 
Phụ lục 3.5: 
VIỆN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 
-------------------------------- 
PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA 
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG MÔ HÌNH THUẾ TÀI SẢN Ở VIỆT NAM 
Họ và tên: 
Chức vụ: 
Đơn vị công tác: 
Ngày thực hiện phỏng vấn: 
Nhằm để thu thập thông tin và dữ liệu cho việc nghiên cứu mô hình thuế tài sản 
ở Việt Nam trong bối cảnh kinh tế-xã hội hiện nay với mục tiêu trong ngắn hạn, thuế 
tài sản nhằm đạt được tính bền vững, khả thi và giảm chi phí thực thi chính sách trong 
quá trình thực hiện.Viện Kế Toán-Kiểm Toán và Tài Chính Doanh Nghiệp xin ông/bà 
cho biết những nhận định sau: 
1. Để cho mô hình thuế tài sản vận dụng được bền vững, khả thi và giảm chi phí trong 
thực thi chính sách thì cần tập trung vào những yếu tố nào? Và xin giải thích vì 
sao? 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------- -
---------------------------------------------------------------------------------------------- 
2. Theo ý kiến của ông/bà để cho mô hình thuế tài sản vận dụng được bền vững, khả 
thi và giảm chi phí trong thực thi chính sách, theo ông/bà thì nên đánh thuế tài sản 
vào những đối tượng nào sau đây: 
- Quyền sử dụng đất nông nghiệp 
- Quyền sử dụng đất phi nông nghiệp 
- Nhà 
- Công trình xây dựng gắn liền trên đất 
- Tài sản đăng ký 
- Phương tiện giao thông 
 25 
3. Để cho mô hình thuế tài sản vận dụng được bền vững, khả thi và giảm chi phí 
trong thực thi chính sách thì nên áp dụng hình thức đánh thuế nào cho phù hợp? 
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
4. Theo ông/bà để cho mô hình thuế tài sản vận dụng được bền vững, khả thi và 
giảm chi phí trong thực thi chính sách thì nên căn cứ tính thuế như thế nào cho phù 
hợp? Xin nêu rõ về thuế suất và giá tính thuế? 
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Xin cám ơn 
 26 
Phụ lục 3.6: 
VIỆN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 
-------------------------------- 
PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA 
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG MÔ HÌNH THUẾ TÀI SẢN Ở VIỆT NAM 
Họ và tên: 
Chức vụ: 
Đơn vị công tác: 
Ngày thực hiện phỏng vấn: 
 Nhằm để thu thập thông tin và dữ liệu cho việc nghiên cứu mô hình thuế tài sản 
ở Việt Nam, trong chiến lược dài hạn, mục tiêu của thuế tài sản nhằm thể hiện tính 
công bằng cao hơn, đạt hiệu quả kinh tế, thuế tài sản cần có độ đàn hồi cao và ổn 
định. .Viện Kế Toán-Kiểm Toán và Tài Chính Doanh Nghiệp xin ông/bà cho biết 
những nhận định sau: 
1. Để cho mô hình thuế tài sản ở Việt Nam thể hiện tính công bằng cao hơn, đạt hiệu 
quả kinh tế, thuế tài sản cần có độ đàn hồi cao và ổn định thì cần tập trung vào 
những yếu tố nào? Và xin giải thích vì sao? 
 ----------------------------------------------------------------------------------------------- -
---------------------------------------------------------------------------------------------- 
2. Theo ý kiến của ông/bà để cho mô hình thuế tài sản ở Việt Nam thể hiện tính công 
bằng cao hơn, đạt hiệu quả kinh tế, thuế tài sản cần có độ đàn hồi cao và ổn định, 
theo ông/bà thì nên đánh thuế tài sản vào những đối tượng nào sau đây: 
- Quyền sử dụng đất nông nghiệp 
- Quyền sử dụng đất phi nông nghiệp 
- Nhà 
- Công trình xây dựng gắn liền trên đất 
- Tài sản đăng ký 
- Phương tiện giao thông 
 27 
3. Để cho mô hình thuế tài sản ở Việt Nam thể hiện tính công bằng cao hơn, đạt 
hiệu quả kinh tế, thuế tài sản cần có độ đàn hồi cao và ổn định thì nên áp dụng 
hình thức đánh thuế nào cho phù hợp? 
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
4. Theo ông/bà để cho mô hình thuế tài sản ở Việt Nam thể hiện tính công bằng 
cao hơn, đạt hiệu quả kinh tế, thuế tài sản cần có độ đàn hồi cao và ổn định thì nên 
căn cứ tính thuế như thế nào cho phù hợp? Xin nêu rõ về thuế suất và giá tính 
thuế? 
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
----------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Xin cám ơn 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_an_xay_dung_mo_hinh_thue_tai_san_o_viet_nam.pdf luan_an_xay_dung_mo_hinh_thue_tai_san_o_viet_nam.pdf