Thực nghiệm sư phạm được tiến hành nhằm kiểm nghiệm tính khả thi, tính hiệu
quả của tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun đã được xây dựng trong luận án và
việc sử dụng tài liệu trong quá trình dạy học nhằm góp phần bồi dưỡng năng lực tự
học cho SV Đại học NKT, đồng thời kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa học
đã đề ra trong luận án.
TNSP được tiến hành qua 2 vòng với các nhiệm vụ cụ thể: TNSP vòng 1 nhằm thử
nghiệm hiệu quả của tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun đối với SV Đại học NKT,
để nhận biết được những ưu điểm, nhược điểm của tài liệu tự học có hướng dẫn theo
môđun; kiểm nghiệm tính khả thi của các hình thức sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn
theo môđun đã đề xuất. Từ kết quả TNSP vòng 1, tác giả rút ra kết luận và điều chỉnh
những tồn tại, hạn chế của tài liệu và các kế hoạch dạy học đã thiết kế, tiến hành TNSP
vòng 2 trên diện rộng với nhiều đối tượng SV ở nhiều trường ĐH khác nhau, có điều kiện
học tập khác nhau nhằm kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của đề tài luận án.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 161 trang
161 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 1345 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “điện học” vật lý đại cương góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên đại học ngành kỹ thuật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, khi tự học SV 
biết vận dụng kiến thức để giải quyết các bài tập và lý giải các hiện tượng Vật lí trong 
thực tiễn; SV đã biết tự kiểm tra, đánh giá các kết quả tự học của bản thân và tự điều 
chỉnh để kết quả học tập cao hơn. Như khi tự học với tài liệu tự học có hướng dẫn theo 
môđun thuộc tiểu môđun “Điện thế” qua quan 
sát, qua phiếu học tập nộp lại và các câu hỏi 
thắc mắc của SV chúng tôi nhận thấy: SV đã 
xác định được mục tiêu cần nắm vững, vì vậy 
SV có tâm lý sẵn sàng, tự tin khi tiến hành 
TH; SV biết tự xác định và phối hợp các 
phương pháp học phù hợp với bản thân để có 
thể chiếm lĩnh kiến thức một cách nhanh và 
hiệu quả nhất, SV chủ động tìm kiếm kiến 
thức, tiến hành phân tích các dữ kiện, liên 
tưởng, suy luận, tư duy để trả lời đúng các câu 
Hình 4.4: Kế hoạch tự học 
Hình 4.5: Phiếu thắc mắc nhóm trước 
buổi học 
124 
Hình 4.6: SV thảo luận nhóm trên lớp 
hỏi lý thuyết, đồng thời vận dụng các kiến 
thức vừa học giải các dạng bài tập; khi tự học 
SV biết tự đánh giá kết quả học tập qua làm 
các tự kiểm tra test kiến thức lần 1 và lần 2, 
qua kết qủa bài kiểm tra SV biết đã đạt hay 
chưa so với yêu cầu, với mức độ kiến thức cần 
chiếm lĩnh, vì vậy SV có sự điều chỉnh kịp 
thời trong quá trình TH, SV biết mình sai ở 
đâu, chỗ nào cần nắm lại nội dung kiến thức và tự nhận ra những nhược điểm, khó 
khăn trong học tập của bản thân, từ đó có kế hoạch khắc phục các khó khăn, hạn chế 
đó. Với nhiệm vụ được giao SV hoàn thành phiếu học tập đúng thời gian quy định, có 
các câu trả lời rõ ràng, mạch lạc, các câu hỏi thắc mắc của SV đúng trọng tâm bài học, 
có những câu hỏi hay, khó và đặc biệt đó là các câu hỏi vận dụng kiến thức vào trong 
đời sống và trong khoa học kỹ thuật. 
Về hoạt động học tập trên lớp: Chúng tôi thiết kế kế hoạch dạy học theo hướng có 
sự hỗ trợ của tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun, với tiểu môđun dạy đầu tiên 
“Điện trường”, tiết học đầu do SV chưa quen với phương pháp học mới, nên nhiều SV 
còn bỡ ngỡ khi GV yêu cầu SV báo cáo và thảo luận nhóm về những câu hỏi thắc mắc 
của nhóm. Tuy nhiên, sau khi được GV định hướng, hướng dẫn SV tỏ ra rất thích thú 
và tích cực, hăng hái trong quá trình trả lời các ý kiến thắc mắc của các nhóm. 
Theo dõi việc học tập các tiểu môđun “Định lý O - G”, “Điện thế”, chúng tôi 
thấy các tiết học này, SV đã tích cực tham 
gia vào các hoạt động của lớp, đồng thời 
hăng hái, sôi nổi thảo luận, chủ động trao 
đổi, đặt câu hỏi và nêu thắc mắc với GV và 
các bạn SV khác. Ví dụ như ở bài “Định lý 
O - G”, nếu SV học với phương pháp truyền 
thống thì thường gặp khó khăn trong việc 
thiết lập định lý và vận dụng định lý để xác 
định cường độ điện trường do các vật tích 
điện gây ra tại một điểm. Do lượng kiến 
thức của bài là mới, khó, trừu trượng và dài, học với phương pháp truyền thống thì 
thời gian trên lớp hầu như được dành cho việc thông báo kiến thức, mà không có thời 
gian vận dụng, tự kiểm tra kiến thức. Tuy nhiên, học với tài liệu tự học có hướng dẫn 
Hình 4.7: SV trả lời câu hỏi thắc mắc của 
nhóm khác 
125 
theo môđun, do SV đã tự tìm hiểu, tự học, nên trong giờ học các em sôi nổi thảo luận, 
phát biểu, trình bày ý kiến của mình, GV 
chỉ định hướng cho SV những kiến thức 
khó, trọng tâm mà không phải giảng giải, 
thuyết trình nhiều như cách dạy truyền 
thống, vì vậy thời gian dành cho SV vận 
dụng lý thuyết vào bài tập được nhiều 
hơn. Bên cạnh đó với hệ thống các bài 
tập kèm theo trong tài liệu tự học có 
hướng dẫn theo môđun, SV tự luyện tập 
để nắm vững được lý thuyết và bài tập cơ 
bản của bài học, qua đó giúp SV hiểu bài 
và nâng cao kết quả học tập. 
Đối với nhóm đối chứng: 
Các tiết học vẫn được diễn ra bình thường như ở vòng 1, GV có vận dụng 
một số PPDH tích cực. Tuy nhiên do lượng kiến thức nhiều, khó và trừu tượng 
nên SV khó tiếp thu và áp dụng vào giải bài tập. Qua quan sát chúng tôi thấy có 
nhiều SV không tập trung vào bài giảng của GV, một số SV không trả lời được 
các yêu cầu của GV. 
- Phân tích định lượng 
Sau tổ chức TNSP với việc dạy trực tiếp có kết hợp hướng dẫn SV tự học các 
kiến thức chương “Điện trường tĩnh” thông qua việc làm các bài tập, bài kiểm tra và tự 
học với tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun. Cuối đợt TNSP vòng 2, chúng tôi 
tiến hành cho SV cả 2 nhóm làm bài kiểm tra giống như vòng 1 (Phụ lục 13). Kết quả 
bài kiểm tra được chấm và xử lí theo lý thuyết thống kê. 
Bảng 4.10: Phân bố điểm của nhóm lớp TN và 
nhóm lớp ĐC sau khi TN vòng 2 
Trường 
ĐH 
Tổng số 
SV Xi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
76 fi (TN) 0 0 2 9 10 10 16 14 11 4 ĐHCN 
TP.HCM 77 fi (ĐC) 0 3 4 8 21 16 12 6 3 4 
78 fi (TN) 0 2 4 5 8 9 17 14 11 8 ĐHCN 
Hà Nội 76 fi (ĐC) 0 5 5 8 15 12 18 8 5 0 
74 fi (TN) 0 0 2 9 11 9 12 15 11 5 ĐH 
Điện lực 75 fi (ĐC) 0 3 6 9 13 13 14 11 5 1 
Hình 4.8: Phiếu thắc mắc nhóm sau khi thảo 
luận trên lớp 
126 
Bảng 4.11: Phân bố tần suất luỹ tích hội tụ lùi của nhóm 
TN, ĐC sau TN vòng 2 
Trường 
ĐH 
Xi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
wi (TN) 0 0 2.6 14 27.6 40.8 62 80.3 94.7 100 ĐHCN 
TP.HCM wi (ĐC) 0 3.9 9.1 19 46.8 67.5 83 90.9 94.8 100 
wi (TN) 0 2.6 7.7 14 24.4 35.9 58 75.6 89.7 100 ĐHCN 
Hà Nội wi (ĐC) 0 6.6 13 24 43.4 59.2 83 93.4 100 100 
wi (TN) 0 0 2.7 15 29.7 41.9 58 78.4 93.2 100 ĐH 
Điện lực wi (ĐC) 0 4 12 24 41.3 58.7 77 92 98.7 100 
Biểu đồ 4.3. Đường biểu diễn tần suất luỹ tích hội tụ lùi 
của nhóm TN và ĐC trong đợt TNSP vòng 2 
Biểu đồ thể hiện đường biểu diễn hội tụ lùi của nhóm TN nằm bên phải của 
đường biểu thị hội tụ lùi của lớp ĐC. Điều đó cho thấy chất lượng học tập của nhóm 
lớp TN cao hơn chất lượng của nhóm lớp ĐC. 
Để có thể khẳng định về chất lượng của đợt TN, chúng tôi tiến hành xử lý số 
liệu thống kê toán học, thu được kết quả như bảng P.3.7 (Phụ lục 6). 
Kết quả các chỉ số thống kê như sau: 
127 
Bảng 4.12: Tính điểm trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn 
sau TNSP vòng 2 
Trường Nhóm Điểm trung bình Phương sai 
Độ lệch 
chuẩn 
TN 6.77 3.44 1.85 
ĐHCN TP.HCM 
ĐC 5.84 3.45 1.86 
TN 6.87 4.24 2.06 
ĐHCN Hà Nội 
ĐC 5.77 3.05 1.87 
TN 6.81 3.47 1.86 
ĐH Điện lực 
ĐC 5.92 3.64 1.91 
Như vậy, ta thấy điểm trung bình cộng của SV ở nhóm TN của các trường đều 
cao hơn ở nhóm ĐC. 
Sử dụng phương pháp thống kê với phép thử t - student để xem xét tính hiệu 
quả của thực nghiệm sư phạm, ta có kết quả: 
Các chỉ số thống kê thu được như sau: 
Bảng 4.13: Thống kê với phép thử t - student 
Trường Bậc tự do Đại lượng 
TN
x
t
S
= tα 
So sánh t và 
tα 
ĐHCN TP.HCM 76 1.91 1.67 t > tα 
ĐHCN Hà Nội 78 1.82 1.6 t > tα 
ĐH Điện lực 74 1.91 1.6 t > tα 
Như vậy đợt TNSP vòng 2 ở cả ba trường có hiệu quả rõ rệt. 
Bảng 4.14: Kiểm nghiệm giả thiết thống kê E0 
Bậc tự do 
Trường ĐH fTN fĐC 
Đại lượng 
2
2
TN
DC
SF
S
= αF 
So sánh 
F và αF 
ĐHCN TP.HCM 76 77 1.0 1.48 F < αF 
ĐHCN Hà Nội 78 76 1.21 1.48 F < αF 
ĐH Điện lực 74 75 0.95 1.48 F < αF 
Cả 3 trường hợp trên đều cho kết quả chấp nhận giả thiết thống kê E0, tức 
là sự khác nhau giữa phương sai ở nhóm TN và nhóm lớp ĐC ở từng trường là 
không có ý nghĩa.
128 
Bảng 4.15: Kiểm nghiệm giả thiết thống kê H0 
Trường ĐH 
Bậc tự do 
(NTN+NĐC -2) 
Đại lượng 
DCTN
DCTN
nn
s
xx
t
11
. +
−
= tα 
So sánh t và 
tα 
ĐHCN TP.HCM 151 2.2 1.96 T > tα 
ĐHCN Hà Nội 152 2.44 1.96 T > tα 
ĐH Điện lực 147 2.07 1.96 T > tα 
Qua kết quả trên khẳng định các kết quả cho phép bác bỏ giả thiết thống kê H0. 
Như vậy sự khác nhau giữa kết quả nhóm TN và nhóm ĐC ở 3 trường đều có ý nghĩa. 
Chứng tỏ TNSP ở 3 trường đều có kết quả nhóm TN cao hơn nhóm ĐC. 
4.6.3. Theo dõi sự tiến bộ của một nhóm sinh viên (Nghiên cứu trường hợp) 
4.6.3.1. Lựa chọn chọn mẫu 
Quan điểm lựa chọn mẫu: Việc lựa chọn các đối tượng để theo dõi sự tiến 
bộ của SV trong quá trình sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun vào 
tự học VLĐC được dựa vào các tiêu chí sau (được chi tiết hóa từ các tiêu chí đã 
nêu ở bảng 2.1): 
- Mức độ tự xác định mục đích tự học. 
- Mức độ lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch tự học. 
- Mức độ phát hiện và trình bày những thắc mắc về môn học. 
- Mức độ tự nghiên cứu để tìm ra cách học. 
- Mức độ tự tìm tòi và đào sâu tri thức VLĐC. 
- Mức độ tự khắc phục khó khăn trong học tập. 
- Mức độ vận dụng các kiến thức tự học vào giải bài tập và giải thích các hiện 
tượng Vật lý trong thực tiễn 
- Mức độ tự kiểm tra, đánh giá việc tự học của bản thân. 
Để có được các thông tin, chúng tôi đã tiến hành trao đổi với GV dạy học phần 
VLĐC, quan sát thái độ, hành vi và kết quả học tập của các em SV. Kết quả xử lý toàn 
bộ các thông tin trên sẽ là căn cứ để đề tài lựa chọn đối tượng. 
Kết quả chọn mẫu: Với cách tiếp cận như trên đề tài đã chọn ra 04 SV để tiến 
hành quan sát, thu thập và xử lý thông tin để đưa ra những nhận định về quá trình tự 
học của mỗi SV, cụ thể: 
129 
(1) Nguyễn Văn Đông: là SV lớp KTPM2 trường ĐHCN Hà Nội. 
Em là một SV giỏi, có năng lực tự học khá tốt; Em luôn tự giác, chủ động xác 
định mục đích, nhiệm vụ học tập; Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, 
nề nếp; Biết tìm tài liệu phục vụ học tập; Tuy nhiên khả năng tự tìm tòi và đào sâu tri 
thức VLĐC vẫn chưa tốt, việc nhận ra và điều chỉnh những sai sót, khắc phục khó 
khăn trong học tập còn hạn chế, việc chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi 
gặp khó khăn trong học tập chưa cao; tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của Văn 
Đông vẫn chưa thực sự tốt. 
(2) Trần Tuấn Anh: là SV lớp KTPM2 trường ĐHCN Hà Nội. 
Tuấn Anh là SV có học lực khá, năng lực tự học ở mức độ trung bình; Em 
chưa tự xác định nhiệm vụ và mục tiêu học tập, chưa có thói quen lập kế hoạch tự 
học, và chưa tự mình đánh giá kết quả cũng như nhận ra và khắc phục những sai lầm 
trong học tập; Khả năng hợp tác, chia sẻ trong học tập chưa cao; Khả năng vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn vẫn chưa tốt. SV Tuấn Anh thường sử dụng GT của trường 
để tự học ngoài ra em rất ít khi tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo khác. Khi được 
giới thiệu tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun, em đã thường xuyên tự học với 
tài liệu tự học này. 
(3) Bùi Minh Nam: là SV lớp KTPM2 trường ĐHCN Hà Nội. 
Minh Nam là SV có học lực trung bình, khả năng tự học kém; Ý thức tự giác 
học tập đang còn hạn chế; SV chưa biết xác lập các kế hoạch học tập cho bản thân; 
Khả năng tự phát hiện và trình bày những thắc mắc về môn học, cũng như tự nghiên 
cứu để nắm bắt nội dung cơ bản của VLĐC còn yếu, Minh Nam thường chỉ tự học khi 
được GV giao nhiệm vụ rõ ràng cần phải hoàn thành. 
(4) Nguyễn Quý Dương: là SV lớp KTPM2 trường ĐHCN Hà Nội. 
Dương là SV có học lực yếu, chưa có ý thức tự giác tự học, khả năng tự học 
kém; SV Dương rất rụt rè, ít trao đổi tiếp xúc với Thầy, với các SV khác; SV Dương 
thường nghỉ học trên lớp để đi làm thêm do điều kiện kinh tế gia đình khó khăn. 
4.6.3.2. Phân tích kết quả theo dõi 
Chúng tôi tiến hành theo dõi quá trình tự học và đánh giá chất lượng học tập 
của cả 4 SV được chọn ở trên theo các tiêu chí: Quá trình tự học; Kết quả học tập. 
Để có các tiêu chí cho việc quan sát, nhận xét quá trình tự học của mỗi SV, 
chúng tôi đã căn cứ vào các lý luận về tự học trong đó đặc biệt quan tâm đến năng lực 
tự học của SV. 
130 
- Kết quả theo dõi đối với SV Nguyễn Văn Đông 
Bảng 4.16: Kết quả theo dõi năng lực tự học của SV Nguyễn Văn Đông 
Trước khi TNSP Sau khi TNSP 
Các tiêu chí 
Tốt Khá TB Yếu Tốt Khá TB Yếu 
Xác định mục tiêu môn học một cách 
tự giác, chủ động 
 x x 
Xác định được nhiệm vụ học tập cụ 
thể và rõ ràng, chi tiết 
 x x 
Xác định nhiệm vụ phù hợp với năng 
lực của bản thân 
 x x 
Nhiệm vụ đề ra phải đảm bảo thời 
gian để hoàn thành 
 x x 
Lập kế hoạch TH theo những mục tiêu 
cụ thể, rõ ràng 
 x x 
Kế hoạch được lập đảm bảo được tự 
đánh giá thường xuyên 
 x x 
Tìm kiếm và sử dụng tài liệu phục vụ 
môn học 
 x x 
Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa nội 
dung học tập 
 x x 
Tìm tòi, mở rộng và đào sâu tri thức 
môn học 
 x x 
Tìm được mối quan hệ giữa cái đã cho 
và cái phải tìm trong vấn đề 
 x x 
Phát hiện và trình bày các thắc mắc về 
môn học 
 x x 
Tranh luận, phản bác, bảo vệ các ý 
kiến của cá nhân hoặc nhóm 
 x x 
Phối hợp các phương pháp học tập x x 
Hợp tác chia sẻ trong học tập x x 
Hoàn thành nhiệm vụ học tập x x 
Vận dụng kiến thức các môn học liên 
quan để giải quyết các vấn đề của môn 
học. 
 x x 
Vận dụng kiến thức lý thuyết để giải x x 
131 
Trước khi TNSP Sau khi TNSP 
Các tiêu chí 
Tốt Khá TB Yếu Tốt Khá TB Yếu 
các bài tập cụ thể. 
Vận dụng kiến thức để giải thích các 
hiện tượng Vật lý trong thực tiễn. x x 
Kiểm tra kết quả học tập của mình qua 
các bài tự kiểm tra 
 x x 
Đánh giá kết quả học tập đạt được so 
với mục tiêu đã đề ra. 
 x 
Đánh giá kết quả học tập của mình 
thông qua nhận xét của GV 
 x x 
Tự đánh giá kết quả học tập của mình 
thông qua phản hồi của các SV khác 
trong nhóm 
 x x 
Phát huy những thế mạnh của bản thân 
trong học tập. 
 x x 
Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, 
khắc phục khó khăn trong học tập. 
 x x 
Rút ra nhận xét về năng lực học tập 
của bản thân. 
 x x 
Điều chỉnh kế hoạch TH của bản thân x x 
- Kết quả theo dõi đối với SV Trần Tuấn Anh: 
Bảng 4.17: Kết quả theo dõi năng lực tự học của SV Trần Tuấn Anh 
Trước khi TNSP Sau khi TNSP 
Các tiêu chí 
Tốt Khá TB Yếu Tốt Khá TB Yếu 
Xác định mục tiêu môn học một cách tự 
giác, chủ động 
 x x 
Xác định được nhiệm vụ học tập cụ thể 
và rõ ràng, chi tiết 
 x x 
Xác định nhiệm vụ phù hợp với năng lực 
của bản thân 
 x x 
Nhiệm vụ đề ra phải đảm bảo thời gian 
để hoàn thành 
 x x 
Lập kế hoạch TH theo những mục tiêu cụ x x 
132 
Trước khi TNSP Sau khi TNSP 
Các tiêu chí 
Tốt Khá TB Yếu Tốt Khá TB Yếu 
thể, rõ ràng 
Kế hoạch được lập đảm bảo được tự 
đánh giá thường xuyên 
 x x 
Tìm kiếm và sử dụng tài liệu phục vụ 
môn học 
 x x 
Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa nội 
dung học tập 
 x x 
Tìm tòi, mở rộng và đào sâu tri thức môn 
học 
 x x 
Tìm được mối quan hệ giữa cái đã cho và 
cái phải tìm trong vấn đề 
 x x 
Phát hiện và trình bày các thắc mắc về 
môn học 
 x x 
Tranh luận, phản bác, bảo vệ các ý kiến 
của cá nhân hoặc nhóm 
 x x 
Phối hợp các phương pháp học tập x x 
Hợp tác chia sẻ trong học tập x x 
Hoàn thành nhiệm vụ học tập x x 
Vận dụng kiến thức các môn học liên 
quan để giải quyết các vấn đề của môn 
học. 
 x x 
Vận dụng kiến thức lý thuyết để giải các 
bài tập cụ thể. 
 x x 
Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện 
tượng Vật lý trong thực tiễn. x x 
Kiểm tra kết quả học tập của mình qua 
các bài tự kiểm tra 
 x x 
Đánh giá kết quả học tập đạt được so với 
mục tiêu đã đề ra. 
 x x 
Đánh giá kết quả học tập của mình thông 
qua nhận xét của GV 
 x x 
Tự đánh giá kết quả học tập của mình 
thông qua phản hồi của các SV khác 
 x x 
133 
Trước khi TNSP Sau khi TNSP 
Các tiêu chí 
Tốt Khá TB Yếu Tốt Khá TB Yếu 
trong nhóm 
Phát huy những thế mạnh của bản thân 
trong học tập. 
 x x 
Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, 
khắc phục khó khăn trong học tập. 
 x x 
Rút ra nhận xét về năng lực học tập của 
bản thân. 
 x x 
Điều chỉnh kế hoạch TH của bản thân x x 
- Kết quả theo dõi đối với SV Bùi Minh Nam 
Bảng 4.18: Kết quả theo dõi năng lực tự học của SV Bùi Minh Nam 
Trước khi TNSP Sau khi TNSP 
Các tiêu chí 
Tốt Khá TB Yếu Tốt Khá TB Yếu 
Xác định mục tiêu môn học một cách tự 
giác, chủ động 
 x x 
Xác định được nhiệm vụ học tập cụ thể 
và rõ ràng, chi tiết 
 x x 
Xác định nhiệm vụ phù hợp với năng lực 
của bản thân 
 x x 
Nhiệm vụ đề ra phải đảm bảo thời gian 
để hoàn thành 
 x x 
Lập kế hoạch TH theo những mục tiêu cụ 
thể, rõ ràng 
 x x 
Kế hoạch được lập đảm bảo được tự 
đánh giá thường xuyên 
 x x 
Tìm kiếm và sử dụng tài liệu phục vụ 
môn học 
 x x 
Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa nội 
dung học tập 
 x x 
Tìm tòi, mở rộng và đào sâu tri thức môn 
học 
 x x 
Tìm được mối quan hệ giữa cái đã cho và x x 
134 
Trước khi TNSP Sau khi TNSP 
Các tiêu chí 
Tốt Khá TB Yếu Tốt Khá TB Yếu 
cái phải tìm trong vấn đề 
Phát hiện và trình bày các thắc mắc về 
môn học 
 x x 
Tranh luận, phản bác, bảo vệ các ý kiến 
của cá nhân hoặc nhóm 
 x x 
Phối hợp các phương pháp học tập x x 
Hợp tác chia sẻ trong học tập x x 
Hoàn thành nhiệm vụ học tập x x 
Vận dụng kiến thức các môn học liên 
quan để giải quyết các vấn đề của môn 
học. 
 x x 
Vận dụng kiến thức lý thuyết để giải các 
bài tập cụ thể. 
 x x 
Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện 
tượng Vật lý trong thực tiễn. x x 
Kiểm tra kết quả học tập của mình qua 
các bài tự kiểm tra 
 x x 
Đánh giá kết quả học tập đạt được so với 
mục tiêu đã đề ra. 
 x x 
Đánh giá kết quả học tập của mình thông 
qua nhận xét của GV 
 x x 
Tự đánh giá kết quả học tập của mình 
thông qua phản hồi của các SV khác 
trong nhóm 
 x x 
Phát huy những thế mạnh của bản thân 
trong học tập. 
 x x 
Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, 
khắc phục khó khăn trong học tập. 
 x x 
Rút ra nhận xét về năng lực học tập của 
bản thân. 
 x x 
Điều chỉnh kế hoạch TH của bản thân x x 
135 
- Kết quả theo dõi đối với SV Nguyễn Quý Dương: 
Bảng 4.19: Bảng kết quả theo dõi năng lực tự học 
của SV Nguyễn Quý Dương 
Trước khi TNSP Sau khi TNSP 
Các tiêu chí 
Tốt Khá TB Yếu Tốt Khá TB Yếu 
Xác định mục tiêu môn học một cách tự 
giác, chủ động 
 x x 
Xác định được nhiệm vụ học tập cụ thể 
và rõ ràng, chi tiết 
 x x 
Xác định nhiệm vụ phù hợp với năng lực 
của bản thân 
 x x 
Nhiệm vụ đề ra phải đảm bảo thời gian 
để hoàn thành 
 x x 
Lập kế hoạch TH theo những mục tiêu cụ 
thể, rõ ràng 
 x x 
Kế hoạch được lập đảm bảo được tự 
đánh giá thường xuyên 
 x x 
Tìm kiếm và sử dụng tài liệu phục vụ 
môn học 
 x x 
Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa nội 
dung học tập 
 x x 
Tìm tòi, mở rộng và đào sâu tri thức môn 
học 
 x x 
Tìm được mối quan hệ giữa cái đã cho và 
cái phải tìm trong vấn đề 
 x x 
Phát hiện và trình bày các thắc mắc về 
môn học 
 x x 
Tranh luận, phản bác, bảo vệ các ý kiến 
của cá nhân hoặc nhóm 
 x x 
Phối hợp các phương pháp học tập x x 
Hợp tác chia sẻ trong học tập x x 
Hoàn thành nhiệm vụ học tập x x 
Vận dụng kiến thức các môn học liên 
quan để giải quyết các vấn đề của môn 
học. 
 x x 
136 
Trước khi TNSP Sau khi TNSP 
Các tiêu chí 
Tốt Khá TB Yếu Tốt Khá TB Yếu 
Vận dụng kiến thức lý thuyết để giải các 
bài tập cụ thể. 
 x x 
Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện 
tượng Vật lý trong thực tiễn. x x 
Kiểm tra kết quả học tập của mình qua 
các bài tự kiểm tra 
 x x 
Đánh giá kết quả học tập đạt được so với 
mục tiêu đã đề ra. 
 x x 
Đánh giá kết quả học tập của mình thông 
qua nhận xét của GV 
 x x 
Tự đánh giá kết quả học tập của mình 
thông qua phản hồi của các SV khác 
trong nhóm 
 x x 
Phát huy những thế mạnh của bản thân 
trong học tập. 
 x x 
Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, 
khắc phục khó khăn trong học tập. 
 x x 
Rút ra nhận xét về năng lực học tập của 
bản thân. 
 x x 
Điều chỉnh kế hoạch TH của bản thân x x 
Qua kết quả theo dõi năng lực tự học của SV chúng tôi thấy: 
- Về định tính: 
Ở tiểu môđun 1.2: Điện trường 
Khi GV yêu cầu SV báo cáo lại kết quả tự học ở nhà của mình. Các SV Văn 
Đông và Tuấn Anh đã mạnh dạn xung phong để trả lời những nội dung kiến thức của 
bài tự học, tuy nhiên kết quả tự học thông qua các bài tự kiểm tra của các em vẫn còn 
ở mức khá. Còn các SV Minh Nam và Quý Dương khi được GV yêu cầu báo cáo kết 
quả tự học, các em còn rụt rè và chưa hoàn thành được hết các phần nhiệm vụ học tập 
được giao. Sau tiết học, GV gặp và trực tiếp trao đổi thì được biết Minh Nam có học 
lực trung bình, hay rụt rè khi tham gia hoạt động là do Minh Nam chưa tự tin, khi tự 
học có hiểu nhưng vẫn còn một số vấn đề chưa hiểu kĩ (cường độ điện trường do vật 
137 
tích điện do vật tích điện đều tác dụng lên một điện tích điểm). Còn SV Quý Dương do 
có học lực yếu, chưa hiểu rõ vấn đề nên chưa dám trình bày. Chúng tôi cùng GV dạy 
TNSP đã hướng dẫn và động viên các SV đó và yêu cầu tiếp tục việc tự học với tài 
liệu tự học có hướng dẫn theo môđun. 
Sang tiểu môđun 1.3 tiếp theo: Định lý O - G. 
Các SV Văn Đông và Tuấn Anh gần như đã chủ động hoàn toàn trong việc báo 
cáo kết quả tự học và trả lời ý kiến thắc mắc của các nhóm khác, các em xung phong 
sẵn sàng tham gia các hoạt động của GV; Minh Nam có học lực trung bình cũng tích 
cực tham gia hoạt động nhóm và trả lời ý kiến thắc mắc của các nhóm khác. 
Đến tiểu môđun 1.4: Điện thế. 
Tất cả 4 SV đều có thể tham gia và báo cáo tốt các phần kiến thức GV giao tự 
học và tích cực tham gia thảo luận nhóm, các em đã chủ động giơ tay trình bày vấn đề 
GV yêu cầu. GV gọi SV Quý Dương lên trình bày phần kiến thức trọng tâm của bài, 
Dương đã tự tin trình bày kiến thức trọng tâm của bài. 
- Về định lượng: 
Chúng tôi theo dõi việc tự học của nhóm 4 SV này thông qua tài liệu tự học có 
hướng dẫn theo môđun, thông qua kết quả của các bài kiểm tra sau mỗi buổi học, SV 
thường xuyên tự học các kiến thức, làm các bài tập và các bài kiểm tra, kết quả theo 
dõi 5 bài kiểm tra của 4 SV đó thông qua đợt TNSP như sau: 
Bảng 4.20: Kết quả kiểm tra của nhóm SV(Nghiên cứu trường hợp) 
TT Họ tên SV 
Điểm lần 
1 
Điểm 
lần 2 
Điểm 
lần 3 
Điểm 
lần 4 
Điểm 
lần 5 
1 Nguyễn Văn Đông 7.5 7.0 8.5 8.5 9.0 
2 Trần Tuấn Anh 7.0 7.0 7.5 7.5 8.0 
3 Bùi Minh Nam 5.0 6.5 7.0 7.5 7.5 
4 Nguyễn Quý Dương 4.0 4.5 5.0 5.0 6.0 
Nhìn vào điểm của 4 SV, ta nhận thấy sự tiến bộ của các SV là rõ rệt về năng 
lực học tập, tính tích cực, tự lực trong quá trình học tập. 
Như vậy, kết quả TNSP cho thấy tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun học 
phần VLĐC đã góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho SV Đại học NKT. 
138 
- Kết luận thực nghiệm sư phạm vòng 2: 
+ Việc sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun cho SV tự học là hoàn 
toàn khả thi, qua tự học với tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun đã góp phần bồi 
dưỡng năng lực tự học cho SV. 
+ Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun đảm bảo phù hợp cho SV tự học 
theo nhịp độ cá nhân của mình, giúp SV chủ động, tự giác, hứng thú hơn, đồng thời 
nâng cao được kết quả học tập của từng cá nhân. 
+ Với tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun có thể giúp GV thay đổi PPDH, 
GV có thể tổ chức các hoạt động tự học cho SV ngay trên lớp học truyền thống; GV 
cũng có thể sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun như là một tài liệu tham 
khảo dùng cho dạy tự học cho SV. 
4.7. Điều tra tính khả thi của tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun trong 
việc góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kĩ thuật 
Để điều tra tính khả thi, hiệu quả của tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun 
trong việc hỗ trợ SV Đại học NKT tự học học phần VLĐC, chúng tôi tiến hành phát 
phiếu điều tra cho 24 GV và 228 SV nhóm TN ở trường ĐHCN TP.HCM; trường 
ĐHCN Hà Nội, và trường ĐH Điện lực, kết quả thu được như sau: 
4.7.1. Thăm dò giảng viên về tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun 
Qua thu thập số liệu từ phiếu điều tra về nội dung tài liệu tự học có hướng dẫn 
theo môđun, bước đầu có thể khẳng định GV đánh giá cao về tài liệu tự học có hướng 
dẫn theo môđun. Các đánh giá của GV cụ thể như sau: 
- Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun có nội dung kiến thức chuẩn, mục 
tiêu học tập của từng môđun, góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho SV. 
- Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun dạng số hóa thân thiện, dễ sử dụng; 
từ ngữ trong sáng, dễ hiểu; Cấu trúc các phần nội dung lôgic, phù hợp với đặc điểm 
nhận thức và tiến trình tiếp nhận tri thức của SV. 
- Tài liệu góp phần hình thành cho SV phương pháp tự học, cũng như cách thức 
chiếm lĩnh tri thức mới. 
- Tài liệu đưa ra một hệ thống bài tập từ dễ đến khó, có phần hướng dẫn cụ thể 
hoặc đáp số để SV tự nghiên cứu; tài liệu giúp SV có thể thử sức mình ở các cấp độ 
khác nhau. 
- Tài liệu đã góp phần hỗ trợ quá trình dạy học của GV trên lớp từ đó làm thay 
đổi phương pháp dạy học. 
139 
Bảng 4.21: Kết quả đánh giá tài liệu theo môdun dạng văn bản của GV 
Đánh giá (%) 
TT Nội dung 
Có Không 
1 Tài liệu có hướng dẫn theo môđun có góp phần bồi dưỡng năng lực 
TH cho SV không? 
100 0 
2 Nội dung kiến thức trong tài liệu có chính xác không? 100 0 
3 Tài liệu có cấu trúc phù hợp với đặc điểm nhận thức và tiến trình tiếp 
nhận tri thức không? 
93 7 
4 Tài liệu trình bày có đảm bảo tính khoa học, tính thẩm mỹ không? 86,8 13,2 
5 Hệ thống câu hỏi TNKQ có bám sát mục tiêu không? 88,2 11,8 
6 Tài liệu có đầy đủ các dạng bài tập cần thiết không? 96,3 3,7 
7 Tài liệu có phần hướng dẫn giải bài tập không? Phần hướng dẫn giải 
có khắc sâu và nâng cao kiến thức không? 
89 11 
8 Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun có góp phần bồi dưỡng năng 
lực giải quyết vấn đề cho SV không? 
96 4 
9 Tài liệu có giúp SV tự lực chiếm lĩnh tri thức không? 91,5 8,5 
10 Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun góp phần bồi dưỡng năng lực 
vận dụng kiến thức cho sinh viên không? 92,2 7,8 
Bảng 4.22: Kết quả đánh giá tài liệu theo môdun dạng số hóa của GV 
Đánh giá (%) 
TT Nội dung 
Có Không 
1 Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun dạng số hóa có nội dung và 
cấu trúc phù hợp với dạng tài liệu tự học không? 100 0 
2 Nội dung kiến thức trong tài liệu có chính xác không? 100 0 
3 Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun dạng số hóa có đảm bảo tính 
khoa học không? 
96,4 3,6 
4 Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun dạng số hóa có đảm bảo tính 
thẩm mỹ, tính sư phạm, tính trực quan không? 
88,3 11,7 
5 Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun dạng số hóa có đảm bảo học 
được mọi lúc, mọi nơi không? 
86,8 13,2 
6 Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun dạng số hóa có định hướng 
cho SV biết cách học, tích cực suy nghĩ, tìm tòi không? 91,6 8,4 
7 Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun dạng số hóa có giúp SV tự 
học có kết quả cao không? 
89 11 
8 Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun dạng số hóa có tính khả thi 
không? 96 4 
9 Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun dạng số hóa có giúp SV rèn 
luyện được kỹ năng TH, có bồi dưỡng năng lực TH cho SV không? 96,2 3,8 
10 SV có hứng thú với tài liệu học tập này không? 92 8 
140 
Bảng 4.23: Ý kiến của GV về khả năng hỗ trợ dạy học của tài liệu tự học có 
hướng dẫn theo môđun và góp phần bồi dưỡng năng lực tự học của SV 
Ý kiến của GV 
TT Nội dung điều tra 
Tổng 
số GV 
Không 
(%) 
Được 
(%) 
Tốt 
(%) 
1 Hỗ trợ GV trong quá trình giảng bài trên lớp. 24 8,4 12,5 78,1 
2 Hỗ trợ GV trong quá trình giao bài tập ở nhà cho SV. 24 0 8,4 91,6 
3 Hỗ trợ GV trong quá trình tổ chức cho SV tự làm các bài 
kiểm tra. 
24 0 17,1 82,9 
4 Giúp GV trong việc quản lí tự học của SV. 24 4,2 17,1 78,8 
5 Giúp GV nâng cao tương tác giữa GV và SV. 24 4,2 21,2 74,6 
6 Giúp GV đổi mới phương pháp dạy học học phần VLĐC. 24 0 12,5 87,5 
7 Giúp cho việc bồi dưỡng năng lực tự học của SV. 24 12,5 17,1 70,4 
8 Định hướng cho SV biết cách học và tự chiếm lĩnh lấy tri 
thức VLĐC. 
24 8,4 12,5 17,1 
9 Giúp SV có hứng thú học tập học phần VLĐC hơn 24 7,8 4,7 87,5 
Nhìn vào bảng điều tra, chúng ta thấy đa số GV đều khẳng định hiệu quả của việc 
sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun hỗ trợ cho quá trình dạy học của GV 
và góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho SV. 
- Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun có thể giúp GV hỗ trợ đổi mới PPDH 
(có 87.5 % GV chọn ý kiến Tốt); có thể giúp cho GV theo dõi quá trình tự học của SV 
dễ dàng hơn. 
- Về khả năng góp phần bồi dưỡng năng lực tự học của tài liệu tự học có hướng 
dẫn theo môđun đối với SV, có 70,4% ý kiến GV cho rằng tài liệu giúp cho việc rèn 
luyện kĩ năng tự học của SV và SV có thể tự chiếm lĩnh tri thức thông qua tài liệu này. 
Đặc biệt có 83,3% ý kiến GV đánh giá tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun tạo 
cho SV hứng thú học tập và đem lại kết quả học tập cao hơn. 
Như vậy, qua thăm dò GV cho thấy, tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun 
hoàn toàn khả thi trong việc góp phần bồi dưỡng năng lực tự học VLĐC cho SV; Nội 
dung tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun hoàn toàn phù hợp với mục tiêu dạy và 
học ở ĐH. 
141 
4.7.2. Thăm dò SV về việc sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun 
trong quá trình tự học VLĐC 
Thông qua phiếu điều tra SV nhóm TN về việc khai thác tài liệu tự học có hướng 
dẫn theo môđun trong quá trình tự học, chúng tôi thu được kết quả như sau: 
Bảng 4.24: Kết quả đánh giá tài liệu tự học có hướng dẫn 
theo môđun dạng văn bản của SV 
Đánh giá (%) 
TT Nội dung 
Có Không 
1 Các bước hướng dẫn tự học trong tài liệu có thực hiện dễ dàng và 
phù hợp không? 
93 7 
2 Nội dung kiến thức và bài tập trong tài liệu có dễ hiểu, từ ngữ có 
chính xác không? 
84,7 15,3 
3 Hệ thống kiến thức trong tài liệu có sâu sắc và tổng hợp hơn ở các 
sách tham khảo khác không? 
84,2 15,7 
4 Hệ thống bài tập có được sắp xếp từ dễ đến khó(từ cơ bản đến 
phức tạp)không? 
88,1 11,9 
5 Hệ thống các bài tập trong tài liệu có giúp em nắm chắc lý thuyết 
và rèn luyện kĩ năng làm bài tập không? 
87,3 12,7 
6 Các bài kiểm tra trong tài liệu có giúp em đánh giá được kết quả 
của việc tự học không? 
89,9 10,1 
7 Khi tự học với tài liệu có góp phần bồi dưỡng, rèn luyện cho các 
em năng lực tự học không? 
94,3 5,7 
8 Kết quả học tập của em sau khi sử dụng tài liệu có cao hơn nhiều 
không? 
93,9 6,1 
142 
Bảng 4.25: Kết quả đánh giá tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun 
dạng số hóa của SV 
Đánh giá (%) 
TT Nội Dung 
Có Không 
1 Em có thích sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun 
dạng số hóa trong quá trình tự học không? 
97,4 2,6 
2 Việc sử dụng tài liệu số hóa và các phần mềm kiểm tra có dễ dàng 
không? 
97,8 2,2 
3 Học tập với tài liệu số hóa có thuận lợi trong việc tìm kiếm, tra 
cứu các kiến thức hoặc thông tin liên quan không? 
86,8 13,2 
4 Tài liệu số hóa có được thiết kế đẹp không, hình ảnh, chữ viết có 
rõ ràng không? 
92,1 7,9 
5 Các hình ảnh, phim, thí nghiệm mô phỏng trong các môđun có 
giúp em hiểu bài hơn không? 
89 11 
6 Học tập với các tài liệu số hóa tạo hứng thú và ham muốn tự học, 
tự tìm hiểu kiến thức của em không? 
97,8 2,2 
7 Tự học với tài liệu có góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho các 
em không? 
96,1 3,9 
8 Sau khi học tập với tài liệu số hóa kết quả học tập của em có cao 
hơn không? 
93,9 6,1 
Qua phiếu điều tra chúng tôi thấy, đa số SV nhóm lớp TN đã quan tâm, và 
thường xuyên sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun trong quá trình tự học 
của mình, phần đông SV đều đánh giá cao hiệu quả của việc sử dụng tài liệu tự học có 
hướng dẫn theo môđun góp phần bồi dưỡng năng lực tự học, và phục vụ tốt cho việc 
tự học, nâng cao mức độ hiểu bài, làm bài tập. Tài liệu tự học có hướng dẫn theo 
môđun tạo được hứng thú học tập cho SV, giúp các em tích cực chủ động, sáng tạo, 
hứng thú, yêu thích môn học. 
Với kết quả điều tra này, chúng tôi có thể khẳng định tài liệu tự học có 
hướng dẫn theo môđun giúp SV tích cực và tự lực trong quá trình tự học, góp phần 
bồi dưỡng năng lực tự học và giúp nâng cao chất lượng dạy học học phần VLĐC 
cho SV Đại học NKT. 
143 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 
Nội dung chương 4 dành để trình bày quá trình tổ chức và phân tích kết quả 
thực nghiệm sư phạm được tổ chức một cách khoa học cả về chiều rộng(nhiều SV ở 
các trường khác nhau, trình độ khác nhau tham gia) và chiều sâu(theo dõi các đối 
tượng cụ thể theo một quá trình). 
Kết quả thực nghiệm sư phạm cho thấy rõ: 
Nội dung của tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun do đề tài thiết kế, biên soạn 
hoàn toàn phù hợp với chương trình, nội dung học phần VLĐC cho SV Đại học NKT. 
Cấu trúc của tài liệu giúp SV lựa chọn được nội dung tự học phù hợp với năng lực bản 
thân và phát huy tốt khả năng tự học, tự kiểm tra trong quá trình tự học. Các hình thức sử 
dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun do đề tài đề xuất sau khi TNSP đã phát 
hiện được những ưu điểm, hạn chế và khi khắc phục được một số hạn chế hoàn toàn có 
thể triển khai rộng rãi. 
Như vậy việc xây dựng, và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun 
học phần VLĐC góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho SV Đại học NKT ở Việt 
Nam hiện nay là hoàn toàn khả thi. Việc sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo 
môđun đã nâng cao được chất lượng của việc tự học. Trong tự học bằng tài liệu tự học 
có hướng dẫn theo môđun SV thường rất hứng thú, tích cực và chủ động. Bên cạnh đó 
qua điều tra cho thấy việc học tập trên lớp với sự hỗ trợ bằng tài liệu tự học có hướng 
dẫn theo môđun có sự khác biệt về mặt chất lượng của giờ học VLĐC ở lớp TN với 
những giờ học của SV ở lớp ĐC theo phương pháp học tập truyền thống. Ở các lớp 
TN, SV học tập sôi nổi, hăng hái tham gia xây dựng bài mới và kết quả bài kiểm tra 
cao hơn hẳn so với lớp ĐC. 
Như vậy, qua kết quả thực nghiệm sư phạm, tính khả thi của các phương án, giả 
thuyết khoa học của luận án đã được khẳng định. 
144 
KẾT LUẬN CHUNG 
Căn cứ vào mục đích và nhiệm vụ đặt ra trong đề tài luận án, chúng tôi đã thực 
hiện nghiên cứu được các vấn đề sau: 
(1). Hệ thống hóa và làm rõ hơn một số lý luận cơ bản về tự học, năng lực tự 
học để từ đó tập trung vào xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo 
môđun góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho SV Đại học NKT. 
(2). Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những lý luận cơ bản về môđun, môđun dạy 
học, để làm căn cứ soi sáng khi xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo 
môđun trong chương 3. 
(3). Đưa ra bức tranh mô tả một phần thực trạng tự học VLĐC của SV Đại 
học NKT. 
(4). Đề xuất các nguyên tắc, phương hướng và quy trình xây dựng tài liệu 
tự học có hướng dẫn theo môđun, đồng thời tiến hành xây dựng 2 môđun với 6 
tiểu môđun. Bên cạnh đó đề tài cũng đề ra các phương án sử dụng, khai thác tài 
liệu tự học có hướng dẫn theo môđun nhằm góp phần bồi dưỡng năng lực tự học 
cho SV Đại học NKT. 
(5). Tiến hành thực nghiệm sư phạm với tài liệu tự học có hướng dẫn theo 
môđun để đánh giá hiệu quả và tính khả thi của đề tài. Qua kết quả thực nghiệm 
sư phạm, tính khả thi của các phương án, giả thiết khoa học của luận án đã được 
khẳng định. 
Từ kết quả nghiên cứu của luận án cho phép đưa ra một số nhận định sau: 
(1). Điều kiện thực tế của Việt Nam hiện nay, việc xây dựng và sử dụng tài liệu 
tự học có hướng dẫn theo môđun học phần VLĐC cho SV Đại học NKT là khả thi, khi 
sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun, SV trực tiếp khai thác các kiến thức 
môn học một cách có hệ thống, phù hợp với nhận thức của bản thân, kích thích hứng 
thú, sự say mê môn học, đặc biệt với tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun dạng số 
hóa có nhiều ưu điểm: SV có thể tự học một cách độc lập, SV có thể tự kiểm tra, đánh 
giá mức độ lĩnh hội kiến thức của bản thân một cách nhanh chóng, từ đó tự điều chỉnh 
trong học tập sao cho phù hợp. Sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun dạng 
số hóa thông qua các đĩa CD, qua mạng internet đã làm phong phú nội dung tài liệu tự 
học, thêm một kênh thông tin để SV tiếp cận kiến thức. 
145 
(2). Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun được thiết kế theo các nguyên tắc, 
yêu cầu do luận án đề xuất đã vận dụng những quan điểm lý luận về tự học, về môđun 
và môđun dạy học, đã khai thác được những điểm mạnh của môđun dạy học. Tài liệu 
tự học có hướng dẫn theo môđun phù hợp với mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng của 
học phần VLĐC và hoàn toàn có thể sử dụng để SV tự học, đồng thời GV có thể sử 
dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun hỗ trợ giảng dạy trên lớp học truyền 
thống, góp phần đổi mới phương pháp DH Đại học, xu hướng đổi mới phương pháp 
DH đang phát triển hiện nay.. 
(3). Các phương án sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần 
“Điện học” do luận án đề xuất như: sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun 
để tự học hoàn toàn, hay sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun trên lớp học 
truyền thống đã đáp ứng được những yêu cầu về tự học và góp phần bồi dưỡng năng 
lực tự học cho SV Đại học NKT. Một năng lực không thể thiếu trong xã hội ngày càng 
phát triển và hội nhập. 
(4). Dựa trên kết quả thu được của luận án, khi có điều kiện chúng tôi sẽ tiếp 
tục hoàn thiện toàn bộ nội dung tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần 
“Điện học” và tiến tới mở rộng cho các phần khác của chương trình VLĐC cho SV 
Đại học NKT. 
146 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 
1. Trần Đức Khoản (2008), “Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ thí nghiệm dạy học 
Vật lý ở trường dự bị đại học dân tộc”, Tạp chí Giáo dục, số 5/2008, tr 59-60. 
2. Trần Đức Khoản (2008), “Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ việc tự học Vật lý 
cho học sinh trường dự bị đại học dân tộc”, Tạp chí Giáo dục, số 9/2008, tr 45-47. 
3. Trần Đức Khoản, Mai Văn Trinh (2011), “Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo 
module phần Vật lý đại cương cho sinh viên các trường Cao đẳng kỹ thuật”, Tạp 
chí Giáo dục, số 9/2011, tr 46,47,45. 
4. Trần Đức Khoản (2013), “Bồi dưỡng năng lực tự học Vật lí đại cương cho sinh viên 
ngành kĩ thuật bằng tài liệu tự học có hướng dẫn”, Tạp chí Giáo dục, số 8/2013, 
tr 112, 122, 123. 
5. Trần Đức Khoản, Nguyễn Hoàng Sơn (2015), “Một số biện pháp phát triển năng lực 
tự học cho sinh viên các trường kĩ thuật trong dạy học phần vật lí đại cương”, Tạp 
chí Giáo dục, số 7/2015, tr 43-46. 
6. Trần Đức Khoản (2015), “Tổ chức dạy học học phần vật lý đại cương cho sinh viên 
các trường Đại học kĩ thuật với sự hỗ trợ của tài liệu có hướng dẫn theo module”, 
Tạp chí Giáo dục, số 7/2015, tr157-159,174. 
7. Trần Đức Khoản (2015), “Xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn theo module học 
phần Vật lý đại cương cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật”, Tạp chí Khoa học 
Giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, số 7/2015, tr25-28. 
8. Mai Văn Trinh, Trần Đức Khoản (2015), “Xây dựng tài liệu tự học theo module học 
phần Vật lý đại cương trong dạy học ở các trường Đại học”, Tạp chí Khoa học 
Giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, số 8/2015, tr19-21. 
147 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1. Tôn Tích Ái (2013), Cơ sở Vật lý Điện từ học - Quang học, Tập 2, NXB Văn 
hóa dân tộc, Hà Nội. 
2. Báo cáo của hội đồng quốc tế vế giáo dục cho thế kỷ 21 gửi UNESCO (1997), 
Học tập một kho báu tiềm ẩn, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
3. Ban chấp hành TW Đảng Cộng Sản Việt Nam (2011), Báo cáo chính trị Đại 
hội Đảng toàn quốc lần thứ XI. 
4. Bộ Giáo dục và đào tạo, Quyết định số 43/2007/QĐ- BGDĐT, ngày 15 tháng 8 
năm 2007. 
5. Nguyễn Ngọc Bảo, Hà Thị Đức (1999), Tổ chức hoạt động dạy học ở trường 
trung học cơ sở, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
6. Lê Khánh Bằng (1998), Tổ chức phương pháp tự học cho sinh viên, NXB Giáo 
dục, Hà Nội. 
7. Lê Khánh Bằng (2001), Học cách tự học trong thời đại ngày nay, NXB Giáo 
dục, Hà Nội. 
8. Lê Khánh Bằng (1998), Cơ sở khoa học của tự học và hướng dẫn tự học, NXB 
Giáo dục, Hà Nội. 
9. Lương Duyên Bình, Dư Công Trí, Nguyễn Hữu Hồ (2008), Vật lý đại cương 
T1, T2, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
10. Lương Duyên Bình, Nguyễn Quang Hậu (2008), Bài tập Vật lý đại cương, T1, 
T2, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
11. Dương Huy Cẩn (2009), Tăng cường năng lực tự học cho sinh viên hoá học ở 
trường ĐHSP bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo mođun, Luận án 
Tiến sĩ Giáo dục học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 
12. Vũ Quốc Chung, Lê Hải Yến (2004), Để tự học có hiệu quả, NXB Đại học Sư 
phạm, Hà Nội. 
13. Nguyễn Văn Cường (2011), Cơ Sở đổi mới phương pháp dạy học, Trường Đại 
học Sư phạm Hà nội, Tr.27 
14. V.A. Cruchetxki (1981), Những cơ sở của tâm lý học sư phạm, Tập 1, 2, NXB 
Giáo dục, Hà Nội. 
15. David Halliday, Robert Resnich, Jearl Walker(1998), Cơ sở Vật lý, tập 1, 2, 3, 
4, 5, 6, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
148 
16. Lê Hiển Dương (2007), "Hình thành và phát triển năng lực tự học cho sinh viên 
ngành Toán hệ Cao đẳng Sư phạm”, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Trường Đại 
học Vinh. 
17. Nguyễn Minh Đường, Nguyễn Tiến Dũng, Vũ Hữu Bài (1993), Môđun kỹ năng 
hành nghề: Phương pháp tiếp cận, hướng dẫn biên soạn và áp dụng, Chương 
trình khoa học công nghệ cấp nhà nước KX-07. Khoa học công nghệ. 
18. Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo (2001), Từ điển Giáo dục 
học, NXB Từ điển Bách khoa. 
19. Giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp ở nước ngoài, Thông báo khoa học (Bản tiếng 
Nga), Viện nghiên cứu khoa học dạy nghề Liên Xô, Leningard, 1980. 
20. Phạm Minh Hạc (2000), Một số vấn đề tâm lý học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
21. Trần Thị Minh Hằng (2003), “Một số yếu tố tâm lý cơ bản trong tự học của sinh 
viên Cao đẳng sư phạm”, Luận án tiến sĩ Tâm lý học, Đại học Sư phạm Hà Nội. 
22. Trần Huy Hoàng (2006), Nghiên cứu, sử dụng thí nghiệm với sự hỗ trọ của 
MVT trong dạy học một số kiến thức cơ học và nhiệt học trung học phổ thông, 
Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Trường Đại học Vinh 
23. Trần Bá Hoành (2006), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách 
giáo khoa, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội. 
24. Đặng Vũ Hoạt (chủ biên), Hà Thị Đức (2009), Lý luận dạy học đại học, NXB 
Đại học sư phạm Hà Nội. 
25. Nguyễn Thị Thanh Hồng (2011), “Tổ chức tự học Giáo dục học cho sinh viên 
ĐHSP qua E-Learning”, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Đại học Sư phạm Hà 
Nội. 
26. Đỗ Huân (1992), Vài nét về đào tạo nghề theo môđun trên thế giới, Thông tin 
Khoa học Giáo dục và Công nghệ, số 2 năm 1992. 
27. Đỗ Huân (1995), “Tiếp cận môđun trong xây dựng cấu trúc chương trình đào 
tạo nghề”, Luận án Phó Tiến sĩ, Khoa học Sư phạm - Tâm lý, Hà Nội. 
28. Lê Thanh Huy (2013), “Tổ chức hoạt động dạy học vật lí đại cương trong các 
trường đại học theo học chế tín chỉ với sự hỗ trợ của E-learning”, Luận án Tiến 
sĩ khoa học giáo dục, Trường Đại học sư phạm, Trường Đại học Huế. 
29. Đỗ Quốc Huy (2013), Giáo trình vật lý đại cương, tập 2: Điện - Từ, NXB 
Trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh. 
30. Đặng Thành Hưng (2004), “Hệ thống kỹ năng học tập hiện đại”, Tạp chí Giáo 
dục số 78. 
31. Kharlamop, I.F. (1978), Phát huy tính tích cực học tập của học sinh như thế 
nào, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
149 
32. Kruchetxki.VA(1981), Những cơ sở của tâm lí học sư phạm, Tập 1, NXB Giáo 
dục, Hà Nội. 
33. Phạm Văn Lâm (1995), "Nâng cao chất lượng thực tập vật lý đại cương ở 
trường Đại học kỹ thuật bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun”, 
Luận án Phó Tiến sĩ, Khoa học Sư phạm - Tâm lý, Hà Nội. 
34. Võ Thành Lâm (2012), Chuyên đề Đổi mới phương pháp dạy học ở đại học 
theo hướng sư phạm tích cực, Trường Đại học Sài Gòn, tr.18 
35. Trịnh Quốc Lập (2010), Phát triển năng lực tự học trong hoàn cảnh của Việt 
Nam, Website Trường ĐHKHXH&NV - Đại học Quốc gia, Hà Nội. 
36. Nguyễn Văn Lê (1998), Cơ sở khoa học của sự sáng tạo, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
37. Nguyễn Ngọc Long, "Năng lực tư duy quá trình đổi mới tư duy”, Tạp chí Cộng sản, 
10/1987. 
38. Luật Giáo dục (2005), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 
39. Lưu Xuân Mới (2000), Lí luận dạy học đại học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
40. Nguyễn Thanh Nga (2015), "Tổ chức dạy học dự án trong dạy học Vật lí đại 
cương nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo và phát triển tư duy kỹ thuật của 
sinh viên ngành kỹ thuật”, Luận án Tiến sĩ Giáo dục, Đại học Sư phạm Hà Nội. 
41. Nguyễn Thị Ngà (2010), "Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn 
theo mođun phần kiến thức cơ sở hoá học chung - chương trình THPT chuyên 
hóa học góp phần nâng cao năng lực tự học cho học sinh”, Luận án Tiến sĩ Giáo 
dục, Đại học Sư phạm Hà Nội. 
42. Nghị quyết Đại hội lần thứ X Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB Chính trị quốc 
gia, Hà Nội, 2006. 
43. Nghị quyết chính phủ số 14/2005/NQ-CP về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo 
dục Đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020. 
44. Đặng Thị Oanh (1995), "Dùng bài toán tình huống mô phỏng rèn luyện kỹ năng 
thiết kế công nghệ bài nghiên cứu tài liệu mới cho sinh viên khoa hóa học Đại 
học Sư phạm”, Luận án Phó Tiến sĩ, Khoa học sư phạm - Tâm lý, Hà Nội. 
45. Hoàng Phê (Chủ biên) (1994), Từ điển tiếng Việt, NXB KHXH-TT TĐTV. 
46. Phạm Thị Phú (2012), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Vật lý và lý luận 
phương pháp dạy học Vật lý, Giáo trình dành cho học viên cao học ngành Vật 
lý, Trường Đại học Vinh. 
47. Nguyễn Ngọc Quang (1993), Bài giảng chuyên đề lý luận dạy học, Trường Đại 
học Kỹ thuật mật mã, Hà Nội. 
150 
48. Nguyễn Ngọc Quang, Đặng Thị Oanh (1993), “Vận dụng tiếp cận mođun vào 
việc đào tạo sinh viên sư phạm, ĐHSP Hà Nội”, Đại học Giáo dục chuyên 
nghiệp, tr.18-19. 
49. Trần Văn Quảng, Nguyễn Công Toản, Nguyễn Bảo Chung (2007), Phương 
pháp giải bài tập vật lý đại cương, NXB Thế giới. 
50. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội Việt Nam (2012), Luật Giáo dục Đại học số 
08/2012/QH13 của Quốc hội. 
51. Ngô Quang Sơn (2002), "Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học phần 
dao động và sóng cho học viên lớn tuổi tại các trung tâm giáo dục thường 
xuyên”, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Trường ĐHSP Hà Nội. 
52. Rubakin N.A(1973), Tự học như thế nào, NXB Thanh niên, Hà Nội. 
53. Shama G.D (1996), Phương pháp dạy học ở đại học, Unessco. 
54. Vũ Văn Tảo (2003), Dạy cách học, Tài liệu Dự án đào tạo giáo viên THCS, Bộ 
Giáo dục và Đào tạo, tr.8. 
55. Nguyễn Bảo Hoàng Thanh (2003), "Nghiên cứu xây dựng sử dụng phối hợp câu 
hỏi trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận nhằm cải tiến hoạt động 
đánh giá kết quả học tập vật lý ở bậc đại học”, Luận án tiến sĩ Giáo dục học, 
Trường Đại học Vinh. 
56. Lâm Quang Thiệp (1998), Việc dạy và học ở đại học và vai trò của nhà giáo 
đại học trong thời đại thông tin, Giáo dục học Đại học, Đại học Quốc gia Hà 
Nội. 
57. Nguyễn Thị Tính (2004), "Các biện pháp tổ chức hoạt động tự học môn Giáo 
dục học cho SV các trường ĐHSP”, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Trường Đại 
học Sư phạm Hà Nội. 
58. Trần Trọng Thủy, Nguyễn Quang Uẩn (1998), Tâm lý học đại cương, NXB 
Giáo dục, Hà Nội. 
59. Trần Trọng Thủy (2005), "Cơ sở Tâm lý học của việc dạy học ở Đại học”, Tạp 
chí thông tin khoa học Giáo dục số 115, 116 tr11-5, 22-26. 
60. Đinh Công Thuyến, Hồ Ngọc Vinh, Phạm Văn Nin (2008), Tài liệu hướng dẫn 
và chuẩn bị giảng dạy theo môđun, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng 
Yên. 
61. Nguyễn Hữu Thọ (2007), Bài tập vật lí (Tập 2: Điện - Từ), NXB Đại học Quốc 
gia TP. Hồ Chí Minh. 
62. Nguyễn Hữu Thọ (2013), Giáo trình Vật lí đại cương (Tập 2), NXB Đại học 
Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh. 
151 
63. Nguyễn Đình Thước, Hà Văn Hùng (2006), Lý luận dạy học Đại học(Tài liệu 
dành cho học viên cao học chuyên ngành quản lý Giáo dục), Trường Đại học 
Vinh. 
64. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguyễn Kì, Vũ Văn Tảo, Bùi Tường (1998), 
Quá trình dạy - tự học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
65. Nguyễn Cảnh Toàn, Lê Khánh Bằng (đồng chủ biên), (2009), Phương pháp dạy 
và học đại học, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội. 
66. Nguyễn Cảnh Toàn (Chủ biên), Nguyễn Kì, Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo 
(2004), Học và dạy cách học, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội. 
67. Thái Duy Tuyên (1998), Những vấn đề cơ bản giáo dục hiện đại, NXB Giáo 
dục. 
68. Thái Duy Tuyên (2008), Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới, NXB 
Giáo dục, Hà Nội. 
69. Đỗ Hương Trà (2011), Các kiểu tổ chức dạy học hiện đại trong dạy học Vật lý ở 
trường phổ thông, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội. 
70. Lê Công Triêm (2009), "Đổi mới hoạt động dạy học đại học phù hợp với 
phương thức đào tạo tín chỉ”, Kỷ yếu hội thảo khoa học Đổi mới phương pháp 
dạy học trong đào tạo theo tín chỉ, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế. 
71. Trịnh Quang Từ (1995), "Những phương hướng tổ chức hoạt động tự học của 
sinh viên các trường quân sự”, Luận án Phó Tiến sĩ, Khoa học Sư phạm - Tâm 
lý, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 
72. Từ điển Bách khoa quốc tế về giáo dục, nhóm G7, 1985. 
73. Từ điển kỹ thuật bách khoa, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, 1994. 
74. Trương Văn, Quốc Bình (2005), Từ điển giải thích thuật ngữ Công nghệ thông 
tin Anh - Anh - Việt, NXB Thống kê. 
75. Hoàng Ngọc Vinh biên tập (2007), tác giả: Pai Obanya, Juma Shabani, Peter 
Okebukola, Hướng dẫn dạy và học trong giáo dục đại học, bản dịch từ ”Guide 
to teaching and learning in higher education”, Hà Nội. 
76. Phạm Viết Vượng (2005), Lý luận giáo dục, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội. 
Tiếng Anh 
77. Denyse Tremblay (2002), Adult Education A Lifelong Journey The Competency 
- Based approach" Helping learners become autonomous", tr.12. 
78. Developing Instruction Modues for Teacher Education APEID, Bangkok1978. 
79. Effective Vocational Training Design ILO, Genave, 1986. 
80. Havinghurst R S. Human Development and Education, New york Longmans 
Green, 1973. 
152 
81. Gardner, Howard (1999), Intelligence Reframed “Multiple intelligences for the 
21st century”. Basic books. 
82. J-J. Guilbert- Eclucational Handbook of health Personel. WHO. Geneva 1987. 
83. .J.R. Anderson (1995), Cognitive psychology and its implication (4th ed.), W.H. 
Freeman and Company, New York. 
84. Encyclopedia Brintannica 1971. Kendlall/HuntPublishing Company. 
85. Espiritu (1980) Soclal Foundation of Community. Develoment. ManiLa, Carcia 
Pubbshing House. 
86. L.Bushoff, L.D’Hainaut (1981), Cunricula and Lifelong Education, UNESCO. 
87. Longman Dictionary of the English Language. Longman 1991. 
88. MES -An Approach to Vocational. Training. Ilo, Geneva, 1986. 
89. Meyer R. Modules- from Design to Use. Colombus University, 1986. 
90. OECD (2002), Definition and seletion of Competencies: Theoretical and 
Conceptual Foundation.  
91. Weiner, F.E. (2001), Comparative performance measurement in schools. 
Weinheim and Basejl: Beltz Verlag, pp 17-31. 
92. Richard N.J (2003), Basic Couseling Skill, Sage. 
93. Website:  
94. Website:  
95. Website:  
96. Website:  
97. Website:  
98. Website:  
99. Website:  ngày 15/4/2013. 
100. Website:  ngày 21/9/2011. 
101. Website: ày 12/12/2012 
102. Website: 
hoc-o-dai-hoc-1425317523.htm. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_an_xay_dung_va_su_dung_tai_lieu_tu_hoc_co_huong_dan_the.pdf luan_an_xay_dung_va_su_dung_tai_lieu_tu_hoc_co_huong_dan_the.pdf