Luận án đã đạt được các mục tiêu đề ra của luận án: (1) xây dựng bộ đặc trưng
mới định lượng tín hiệu IHMv, (2) phương pháp phân loại ba phân lớp IHMv mới,
(3) Xây dựng bộ dữ liệu liên quan đến tưởng tượng vận động của người Việt Nam.
Các kết quả nghiên cứu đã được công bố và công nhận trong các hội nghị và tạp chí
trong nước và quốc tế.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 192 trang
192 trang | 
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 3021 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Xử lý tín hiệu điện não trong tưởng tượng vận động chi trên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 độ tin cậy và 
chính xác cao dựa trên tín hiệu điện não đồ. Kết quả thực nghiệm trên bộ dữ liệu 
mẫu và bộ dữ liệu tự đo đã chứng minh hiệu quả của phương pháp trên dữ liệu mẫu 
chuẩn hóa và trong mô hình thực tế. 
Các đóng góp chính của luận án được mô tả như sau: 
- Đề xuất bộ đặc trưng mới định lượng tín hiệu IHMv nhằm nâng cao độ 
chính xác phân loại cho hệ thống quyết định phân loại ba phân lớp IHMv. 
Trong đó, bộ đặc trưng mới được phát triển từ phương pháp định lượng tín 
hiệu trên miền thời gian tần số dựa trên biến đổi Wavelet với số lượng 
kênh xử lý rút gọn bao gồm: 2 kênh đo C3 và C4 trên khu vực vỏ não vận 
động. Bộ đặc trưng mới bao gồm các thuộc tính Feaij với i = {RMS, WL, 
MMAV, SSI, ZC, SSC, WAMP, LogEn, ShanEn, HjAct, HjMobi} và j = 
{cD3, cD4, cD5} Trong đó j là các hệ số chi tiết của biến đổi wavelet 
tương ứng với ba băng tần alpha, beta, theta. Kết quả thử nghiệm trên bộ 
dữ liệu mẫu của Physionet đã cho thấy được khả năng phân biệt giữa ba 
phân lớp IHMv của các đặc trưng với độ tin cậy 95%. Bộ đặc trưng mới 
bao gồm 62 thuộc tính được luận án lựa chọn và đề xuất sử dụng để xây 
dựng vector đặc trưng tín hiệu IHMv dựa trên phương pháp kiểm định 
phương sai ANOVA theo chỉ số F và p. Phương pháp lựa chọn giúp xác 
định được các đặc trưng có khả năng phân biệt mang tính thống kê giữa ba 
trạng thái IHMv với độ tin cậy cao. Kết quả đƣợc công bố trong bài báo 
(4) 
- Đề xuất phương pháp phân loại 3 phân lớp IHMv bao gồm: Tưởng tượng 
chuyển động tưởng tượng tay trái (Lf_IHMv), tưởng tượng chuyển động 
tay phải (Ri_IHMv) và trạng thái nghỉ (Re_IHMv). Trong phần này, luận 
131 
án sử dụng bộ đặc trưng đề xuất để xây dựng vector đặc trưng cho mô hình 
phân loại. Để tăng số lượng đầu ra các trạng thái IHMv, luận án đề xuất mô 
hình phân loại cải tiến dựa trên SVM được cấu trúc bởi hai tầng phân loại 
nhị phân nối tiếp. Mô hình được thiết kế đơn giản, phù hợp với bài toán 
phân loại ba phân lớp IHMv. Kết quả mô phỏng trên bộ dữ liệu mẫu cho 
thấy mô hình phân loại đề xuất 3IHMv_SVM2 cho kết quả phân loại tốt 
trong khi đó vẫn đảm bảo tính đơn giản và tăng số lượng phân lớp đầu ra. 
Kết quả đƣợc công bố tại công trình (5). 
- Xây dựng tập dữ liệu điện não EEG liên quan đến tưởng tượng vận động 
chi trên và vận động thật trên đối tượng là người Việt Nam. Từ nghiên cứu 
về tín hiệu IHMv và quy trình tạo tập dữ liệu điện não EEG quan đến vận 
động chi trên, luận án đã thực hiện xây dựng được một cơ sở dữ liệu tín 
hiệu điện não liên quan đến vận động được thực hiện trên đối tượng đo là 
người Việt Nam có độ tuổi (20 - 32), tỷ lệ nam/nữ là 50/50 có tình trạng 
sức khỏe tốt. và trong điều kiện đo và môi trường phòng thí nghiệm tại 
Việt Nam. Mỗi đối tượng đo được đo điện não theo kịch bản thiết kế trước 
với các trạng thái thư giãn, trạng thái có tưởng tượng vận động chi trên và 
trạng thái vận động thật chi trên. Trong đó số lượng mẫu IHMv của tập dữ 
liệu là 870 mẫu bao gồm: 240 mẫu tưởng tượng vận động tay trái, 210 mẫu 
tưởng tượng vận động tay phải và 420 mẫu nghỉ. Bộ dữ liệu cùng biên bản 
về điều kiện đo được cung cấp miễn phí tại địa chỉ 
https://drive.google.com/drive/folders/0B2BjD1RM3w9GTEhqZFlUWXZ
TWjA 
để phục vụ nghiên cứu và đào tạo. 
Kết quả thực nghiệm của mô hình phân loại đề xuất trên bộ cơ sở dữ liệu 
tự thiết kế đã được thực hiện thành công và cho độ chính xác phân loại 
khá. Điều này cho thấy tính khả thi của mô hình phân loại đề xuất trên bộ 
dữ liệu tự thiết kế đồng thời cho thấy độ tin cậy của bộ dữ liệu. Bộ cơ sở 
dữ liệu được tác giả xây dựng trên đối tượng người Việt nam sẽ đóng góp 
132 
chung vào bộ cơ sở dữ liệu chung của thế giới và là cơ sở để các nhà 
nghiên cứu sử dụng và thực hiện các nghiên cứu liên quan về hệ thống điều 
khiển vận động não bộ của người Việt. 
- Xây dựng ứng dụng tạo quyết định 3 phân lớp IHMv theo mô hình phân 
loại đề xuất. Mô hình phân loại được huấn luyện trên bộ cơ sở dữ liệu mẫu 
và bộ dữ liệu tự thiết kế. Trong ứng dụng này, với tín hiệu đầu vào là các 
đoạn IHMv khác nhau thì ở đầu ra hệ thống sẽ trả kết quả là phân lớp 
tưởng tượng vận động chi trên tương ứng với đầu vào. Kết quả hệ thống đã 
thực nghiệm thành công trên bộ dữ liệu mẫu và bộ dữ liệu thực tế được đo 
tại phòng thí nghiệm. Hệ thống phân loại tự động tín hiệu tưởng tượng vận 
động chi trên sẽ giúp tiếp cận gần hơn với mô hình hỗ trợ vận động các 
thiết bị ngoại vi dựa trên quá trình điều khiển vận động bằng sóng não. 
Luận án cũng đưa ra một số kiến nghị về vấn đề lựa chọn kênh đo, tiền xử lý 
bằng bộ lọc pha bằng không, bộ lọc không gian Laplacian, phương pháp phân giải 
tín hiệu điện não liên quan đến điều khiển vận động để nâng cao tỷ số SNR tín hiệu 
phục vụ phân tích, nghiên cứu. 
Luận án đã đạt được các mục tiêu đề ra của luận án: (1) xây dựng bộ đặc trưng 
mới định lượng tín hiệu IHMv, (2) phương pháp phân loại ba phân lớp IHMv mới, 
(3) Xây dựng bộ dữ liệu liên quan đến tưởng tượng vận động của người Việt Nam.. 
Các kết quả nghiên cứu đã được công bố và công nhận trong các hội nghị và tạp chí 
trong nước và quốc tế. 
2. Hƣớng nghiên cứu tiếp 
Trong hướng nghiên cứu tiếp theo, luận án sẽ tiếp tục nghiên cứu các thuộc 
tính khác để cải thiện độ phân biệt giữa các trạng thái điều khiển vận động khác 
nhau và tính khái quát của đặc trưng với nhiều đối tượng khác nhau. Tối ưu phương 
pháp lựa chọn đặc trưng để có thể giảm được các thuộc tính không cần thiết. 
133 
- Nghiên cứu mô hình phân loại cải thiện tốc độ phân loại phục vụ các ứng 
dụng online 
- Nghiên cứu phương pháp phân tách các đoạn tín hiệu điện não liên quan đến 
vận động trên các ứng dụng thời gian thực 
- Thu thập nhiều tập mẫu thí nghiệm liên quan đến vận động của người Việt 
để phục vụ cộng đồng trong công tác nghiên cứu. 
134 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ 
1. Pham Phuc Ngoc, Vu Duy Hai, Nguyen Chi Bach, Pham Van Binh (2014). 
―EEG SIGNAL ANALYSIS AND ARTIFACT REMOVAL BY WAVELET 
TRANSFORM‖. 5th International conference on the development of biomedical 
Engineering. BME HCM. Vol.46. pp.242-246. 
2. Phạm Phúc Ngọc, Vũ Duy Hải, Phạm Mạnh Hùng, Nguyễn Duy Tùng, Nguyễn 
Đức Thuận (2014). ―Thiết kế hệ thống hỗ trợ tập luyện 1 bậc tự do và đo đạc 
thông số chuyển động ứng dụng cho phục hồi chức năng khớp khuỷu tay‖. Hội 
thảo quốc gia 2014 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ thông tin (REV-
ECIT2014),18-19/9/2014, pp153-157. 
3. Lại Hữu Phương Trung, Vũ Duy Hải, Phạm Mạnh Hùng, Phạm Phúc Ngọc, 
Nguyễn Đức Thuận, Phạm Văn Bình. (2015). ―Một phương pháp đồng bộ dữ liệu 
điện não đồ với sự kiện vận động để trích xuất thông tin hữu ích‖. Tạp chí Y học 
thực hành. Bộ Y tế. ISSN 1859 – 1663. Số 960, pp41-47. 
4. Phạm Phúc Ngọc, Vũ Duy Hải, Phạm Văn Bình, Nguyễn Duy Tùng, Vũ Thị 
Hạnh, Nguyễn Đức Thuận (2015). ―Developement of features set for 
classification of imagery hand movement - related EEG signals‖. Tạp chí Khoa 
Học & Công Nghệ các Trường Đại học Kỹ thuật. ISSN 2354-1083. 109. pp43-48 
5. Phạm Phúc Ngọc, Phạm Văn Bình (2015). ―Classification of three class hand 
imagery movement with the application of 2-stage SVM model‖. Tạp chí Khoa 
Học & Công nghệ các trường Đại Học Kỹ thuật. ISSN 2354-1083 [Vol 112 – 
được chấp nhận đăng]. 
135 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Wikimedia Foundation, Inc. (2015, May 22). Wikipedia. ( Wikimedia 
Foundation, Inc.) Retrieved May 14, 2015, from 
[2] A. Phinyomark, A. N. (2012). Feature extraction and reduction of wavelet 
transform coefficients for EMG pattern classification. Electr. Electr. Eng., 
122(6), 27–32. doi: 
[3] A. Phinyomark, C. L. (2009). A novel feature extraction for robust EMG 
pattern recognition. Journal of Computing, 1(1), 71–80. 
[4] A. Phinyomark, C. L. (2011). Application of wavelet analysis in EMG 
feature extraction for pattern classification. Meas. Sci. Rev., 11(2), 45–
52. doi: 
[5] A.B.M. Aowlad Hossain, M. W. (2015). Left and Right Hand Movements 
EEG Signals Classification Using Wavelet Transform and Probabilistic 
Neural Network. International Journal of Electrical and Computer 
Engineering (IJECE), 5(1), 92-101. 
[6] A.S. Gevins, A. R. (1987). Handbook of electroencephalography and 
clinical neurophysiology, Methods of analysis of brain electrical and 
magnetic signals. Amsterdam: Elsevier. 
[7] Abdollahi F, M.-N. A. (2006). Combination of frequency bands in eeg for 
feature reduction in mental task classification. Conf Proc IEEE Eng Med 
Biol Soc, 1146-1149. doi:doi: 10.1109/iembs.2006.260229 
[8] AL Goldberger, L. A.-K. (2000). PhysioBank, PhysioToolkit, and 
PhysioNet: Components of a New Research Resource for Complex 
Physiologic Signals. Circulation, 101(23), 215-220. 
[9] Alpaydin, E. (2009). Introduction to Machine Learning. Massachusetts: 
MIT Press. 
[10] Ana Loboda, A. M. (2014). Discrimination of EEG-Based Motor Imagery 
Tasks by Means of a Simple Phase Information Method. (IJARAI) 
International Journal of Advanced Research in Artificial Intelligence, 
3(10), 11-15. 
[11] Andrea Kubler, B. K. (2001). Brain - Computer Communication: 
Unlocking the Locked in. Psychological Bullentin, 127(3), 358-375. 
136 
[12] Anne Kleppa, V. N.-R. (2015). Language–motor interference reflected in 
MEG beta oscillations. NeuroImage, 109, 438–448. 
[13] B, V. A. (2004). Motor imagery task classification for brain computer 
interface applications using spatiotemporal principle component analysis. 
Neurol. Res, 26, 282–7. 
[14] B. Blankertz, R. T. (2008). Optimizing spatial filters for robust EEG 
SingleTrial Analysis. IEEE Signal Proc. Mag, 25(1), 41–56. 
[15] Babiloni, F. e. (1995). Performances of surface Laplacian estimators: a 
study of simulated and real scalp potential distributions. Brain Topogr, 
8(1), 35-45. 
[16] Bao-Gou Xu, A.-g. S. (2008). Pattern recognition of motor imagery EEG 
using wavelet transform. J. Biomedical Science and Engineering , 1, 64-
67. 
[17] Boldrey, P. (1937). Somatic motor and sensory representation in the 
cerebral cortex of man as studied by electrical stimulation. Brain, 103, 
389-443. 
[18] Brouziyne, M. M. (2005). Mental imagery combined with physical 
practice of approach shots for golf beginners. Percept. Mot. Skills, 101, 
203–211. 
[19] Buch, E. W. (2008). Think to move: a neuromagnetic brain-computer 
interface (BCI) system for chronic stroke. Stroke, 39(3), 910-917. 
[20] Butler, A. J. (2006). Mental practice with motor imagery: evidence for 
motor recovery and cortical reorganization after stroke. Arch. Phys.Med. 
Rehabil., 87, S2–S11. 
[21] C. Guger, G. E. (2003). How Many People are Able to Operate an EEG-
Based Brain-Computer Interface (BCI)? IEEE TRANSACTIONS ON 
NEURAL SYSTEMS AND REHABILITATION ENGINEERING, 
11(2), 145-7. 
[22] C. Neuper, G. P. (2001). Evidence for distinct beta resonance frequencies 
in human EEG related to specific sensorimotor cortical areas. Clinical 
Neurophysiol, 112(11), 2084–2097. 
[23] C.Vigneshwari, V. S. (2013). Analysis of Finger Movements Using EEG 
Signal. International Journal of Emerging Technology and Advanced 
Engineering, 3(1), 583-588. 
137 
[24] Caldara R, D. M. (2004). Actual and mental motor preparation and 
execution: a spatiotemporal ERP study. Exp Brain Res, 159, 389–99. 
[25] Cassar, T., & Camilleri, K. P. (2010). Three-mode Classification and 
Study of AR Pole Variations of Imaginary Left and Right Hand 
Movements. Proceedings of the Biomed. Austria. 
[26] Chambers, S. S. (2007). EEG Signal Processing. Cardiff University, UK: 
Centre of Digital Signal Processing. 
[27] Chatrian GE, P. M. (1960). The blocking of the rolandic wicket rhythm 
and some central changes related to movement. Electroencephalogr Clin 
Neurophysiol , 11, 497-510. 
[28] Cheng Cao, S. S. (2011). Application of a novel measure of EEG 
nonstationarity as‗Shannon entropy of the peak frequency shifting‘ for 
detecting residual abnormalities in concussed individuals. Clin 
Neurophysiol, 122(7), 1314-1321. doi:doi:10.1016/j.clinph.2010.12.042 
[29] Cheolsoo Park, D. L. (2013). Classification of motor imagery BCI Using 
Multivariate Empirical Mode Decomposition. IEEE Transactions on 
Neural Systems and Rehabilitation Engineering, 21(1), 10-22. 
[30] Clarke, B. R. (2008). Linear Models: The Theory and Application of 
Analysis of Variance. Wiley Library. 
[31] D. J. McFarland, A. T. (1997). Design and operation of an EEG-based 
brain-computer interface with digital signal processing technology. 
Behav. Res. Meth. Instr. Comp., 29, 337–345. 
[32] Davare, M. D. (2007). Role of the ipsilateral primary motor cortex in 
controlling the timing of hand muscle recruitment. Cerebral Cortex, 17, 
353–362. 
[33] De Vries, S. T. (2011). Recovery of motor imagery ability in stroke 
patients. Rehabil. Res. Pract. doi: 
[34] Dechent, P. M. (2004). Is the human primary motor cortex involved in 
motor imagery? Brain Res. Cogn. Brain Res., 19, 138–144. 
[35] Dennis J. McFarland*, L. M. (1997). Spatial filter selection for EEG-
based communication. Electroencephalography and clinical 
Neurophysiology , 103, 386-394. 
[36] Elisabeth C.W. Van Straaten, C. J. (2013). Structure out of chaos: 
Functional brain network analysis with EEG, MEG, and functional MRI. 
138 
European Neuropsychopharmacology, 23(1), 7–18. 
[37] F Pichiorri, F. D. (2011). Sensorimotor rhythm-based brain–computer 
interface training: the impact on motor cortical responsiveness. Journal of 
neural engineering, 8, 1-9. 
[38] G. Pfurtscheller, C. N. (2001). Motor imagery and direct brain– computer 
communication. Neural Engineering: Merging Engineering and 
Neuroscience, Proc. IEEE (Special Issue), 89(7), 1123-1134. 
[39] G., P. (2003). Induced oscillations in the alpha band: functional meaning. 
Epilepsia, 44, 2–8. 
[40] Gaggioli, A. M.-t. (2005). The virtual reality mirror: mental practice with 
augmented reality for post-stroke rehabilitation. . Annu. Rev. Cyber Ther. 
Telemed., 3, 199–205. 
[41] Gao, Q. D. (54). Evaluation of effective connectivity of motor areas 
during motor imagery and execution using conditional Granger causality. 
Neuroimage, 1280–1288. 
doi: 
[42] George Townsend, B. G. (2004). Continuous EEG Classification During 
Motor Imagery—Simulation of an Asynchronous BCI. IEEE 
Transactions on neural systems and rehabilitation engineering, 12(2), 
258-265. 
[43] Gernot R. Muller-Putz, V. K.-E. (2010). Fast set-up asynchronous brain-
switch based on detection of foot motor imagery in 1-channel EEG. Med 
Biol Eng Comput, 48, 229–233. 
[44] Gomez-Rodriguez, M. P.-W. (2011). Closing the sensorimotor loop: 
haptic feedback facilitates decoding of motor imagery. J. Neural Eng., 8. 
doi: 
[45] Guide, S. (n.d.). https://statistics.laerd.com/statistical-guides/one-way-
anova-statistical-guide-2.php. 
[46] Guillot, A. C. (2008). Functional neuroanatomical networks associated 
with expertise in motor imagery. Neuro image, 41, 1471–1483. 
[47] H.L. Atwood, W. M. (1989). Essentials of neurophysiology. Hamilton, 
Canada: B.C. Decker. 
[48] Hayashi, M. J. (2008). Hemispheric asymmetry of frequency-dependent 
suppression in the ipsilateral primary motor cortex during finger 
movement: A functional magnetic resonance imaging study. Cerebral 
139 
Cortex, 18, 2932–2940. 
[49] Hogan, N. K. (2011). Physically interactive robotic technology for 
neuromotor rehabilitation. Prog. Brain Res, 192, 59-68. 
doi: 
[50]  
(2015). Bài giảng cấu tạo não bộ. 
[51] 
ban-cau-dai-nao.htm. (n.d.). 
[52] Huang D, L. P.-Y. (2009). Decoding human motor activity from EEG 
single trials for a discrete two-dimensional cursor control. Journal of 
Neural Engineering, 6. 
[53] Huang, D. K.-Y. (2011). Event-related desynchronization/ 
synchronization-based brain-computer interface towards volitional cursor 
control in a 2D center-out paradigm. Computational Intelligence, 
Cognitive Algorithms, Mind, and Brain (CCMB), 2011 IEEE Symposium 
on, (pp. 1 - 8). Paris. 
[54] Ietswaart, M. J. (2011). Mental practice with motor imagery in stroke 
recovery: randomized controlled trial of efficacy. controlled trial of 
efficacy., 134, 1373–1386. doi: 
[55] Igor Brauns, S. T.-C.-P.-C. (2014). Changes in the theta band coherence 
during motor task after hand immobilization. Int Arch Med. 
[56] Ince, N. G. (2009). Adapting subject specific motor imagery EEG 
patterns in space–time–frequency for a brain computer interface. Biomed. 
Signal Process. Control, 4, 236–246. 
[57] J, W., N, B., D, M., Pfurtscheller, G., & T, V. (2002). Brain–computer 
interfaces for communication and control. Clin. Neurophysiol, 113, 767–
91. 
[58] J. R. Wolpaw, D. J. (1991). An EEG based brain-computer interface for 
cursor control. Electroencephalogr Clin. Neurophysiol., 78, 252–259. 
[59] J.J. Baker, E. S. (2010). Continuous detection and decoding of dexterous 
finger flexions with implantable myoelectric sensors. IEEE Trans. 
Rehabil. Eng. Neural Syst., 18(4), 424–432. 
doi: 
[60] Jeannerod, M. (1994). The representing brain: neural correlates of motor 
140 
intention and imagery. Brain Behav. Sci., 17, 187-245. 
[61] Jeannerod, M. (1995). Mental imagery in the motor context. 
Neuropsychologia, 33, 1419-1433. 
[62] Jeffrey C. Lagarias, J. (1998). Convergence properties of the Nelder 
Mead Simplex method in low dimensions. Siam J. optim, 9(1), 112-147. 
[63] Jun Lv, Y. L. (2010). Decoding hand movement velocity from 
electroencephalogram signals during a drawing task. BioMedical 
Engineering OnLine . 
[64] K. Jerbia, J. V.-P. (2011). Inferring hand movement kinematics from 
MEG, EEG and intracranial EEG: From brain-machine interfaces to 
motor rehabilitation. IRBM, 32(1), 8–18. 
[65] Kaiser, V. K.-P. (2011). First steps toward a motor imagery based stroke 
BCI: new strategy to set up a classifier. Front. Neurosci. 
doi: 
[66] Kharat, P. A. (2012). Daubechies Wavelet Neural Network Classifier for 
the Diagnosis of Epilepsy. Wseas Transactions on Biology and 
Biomedicine, 9(4), 103-113. 
[67] Kiloh LG, M. A. (1981). Clinical Electroencephalography (Vol. 4). 
London: Butterworth. 
[68] Kimberley, T. K. (2006). Neural substrates for motor imagery in severe 
hemiparesis. Neurorehabil Neural Repair, 20, 268–277. 
[69] Kirsch, W. (2010). ERP correlates of linear hand movements: Distance 
dependent changes. Clinical Neurophysiology , 121, 1285-1292. 
[70] Kohavi, R. (1995). A study of cross-validation and bootstrap for accuracy 
estimation and model selection. Proceedings of the Fourteenth 
International Joint Conference on Artificial Intelligence. 2, pp. 1137–
1143. San Francisco, CA: Morgan Kaufmann Publishers Inc. 
[71] Konstantin M. Sonkin, L. A. (2015). Development of 
electroencephalographic pattern classifiers for real and imaginary thumb 
and index finger movements of one hand. Artificial Intelligence in 
Medicine, 63(2), 107–117. 
[72] Koprinska, I. (2009). Feature selection for brain–computer interfaces. 
Lecture Notes in Computer Science International Workshop on New 
Frontiers in Applied Data Mining (PAKDD), 5669, 106–117. 
141 
[73] L Deecke, H. W. (1982). Magnetic fields of the human brain 
accompanying voluntary movements: Bereitschaftsmagnetfeld. Exp Brain 
Res, 48, 144–148. 
[74] L.J. Herrera, C. F. (2013). Combination of heterogeneous eeg feature 
extraction methods and stacked sequential learning for sleep stage 
classification. International Journal of Neural system, 23(3). 
[75] Lee PL, W. Y. (2003). ICA-based spatiotemporal. Neuroimage, 20, 2010-
2030. 
[76] Lei Qin, B. H. (2005). A wavelet-based time–frequency analysis 
approach for classification of motor imagery for brain–computer interface 
applications. J. Neural Eng, 2, 65–72. doi:doi:10.1088/1741-2560/2/4/001 
[77] Lichen Xun, G. Z. (2013). ECG Signal Feature Selection for Emotion 
Recognition. TELKOMNIKA, 11(3), 1363 ~ 1370. 
[78] Liou, C.-Y., & Kuo, Y.-T. (2002). Data Flow Design for the 
Backpropagation Algorithm. National Taiwan University, Computer 
Science and Information Engineering. Taipei: National Taiwan 
University Press. 
[79] Lotze, M. H. (2006). Motor imagery. J. Physiol., 99, 386–395. 
[80] Ludwig KA, M. R. (2009). Using a common average reference to 
improve cortical neuron recordings from microelectrode arrays. 
Neurophysiol, 101, 1679–89. 
[81] M. Sabeti, R. B. (2007). Selection of relevant features for EEG signal 
classification of schizophrenic patients. Biomed. Signal Process. Control, 
2(2), 122-134. 
[82] Malouin, F. R. (2004). Training mobility tasks after stroke with combined 
mental and physical practice: a feasibility study. Neurorehabil. Neural 
Repair, 18, 66–75. 
[83] Mani Adib, E. C. (2013). Wavelet-Based Artifact Identification and 
Separation Technique for EEG Signals during Galvanic Vestibular 
Stimulation. Computational and Mathematical Methods in Medicine, 1-
13. doi: 
[84] Martin Lotze, U. H. (2006). Motor imagery. Journal of Physiology, 386-
395. 
[85] MedCalc Software. (2015, June 2). MedCalc, 15.6. (MedCalc Software) 
Retrieved May 6, 2015, from https://www.medcalc.org/manual/roc-
142 
curves.php 
[86] Mia Liljeströma, C. S. (2015). Task- and stimulus-related cortical 
networks in language production: Exploring similarity of MEG- and 
fMRI-derived functional connectivity. NeuroImage, 120, 75–87. 
[87] Mohamed, A.-K. (2011). Towards improved EEG interpretation in a 
sensorimotor BCI for the control of a prosthetic or orthotic hand. 
Johannesburg: : Faculty of Engineering, Master of Science in 
Engineering, Universityof Witwatersrand. 
[88] Mohammad H. Alomari, A. S. (2013). Automated Classification of L/R 
Hand Movement EEG Signals using Advanced Feature Extraction and 
Machine Learning. International Journal of Advanced Computer Science 
and Applications,, 4(6), 207-212. 
[89] Mohammad H. Alomari, E. A. (2014). wavelet-based feature extraction 
for the analysis of EEG signals associated with imagined fists and feet 
movements. Computer and Information Science, 7(2), 17-27. 
doi:10.5539/cis.v7n2p17 
[90] Morash V, B. O. (2008). Classifying EEG signals preceding right hand, 
left hand, tongue, and right foot movements and motor imageries. 
Clinical Neurophysiology, 2570–2578, 2570–2578. 
[91] Müller-Putz GR, K. V.-E. (2010). Fast set-up asynchronous brain-switch 
based on detection of foot motor imagery in 1-channel EEG. Med Biol 
Eng Comput, 48, 229–33. 
[92] N. Birbaumer, N. G. (1999). A spelling device for the paralyzed. Nature, 
398, 297–298. 
[93] Nam CS, J. Y.-J. (2011). Movement imagery-related lateralization of 
event-related (de)synchronization (ERD/ERS): motor-imagery duration 
effects. Clin Neurophysiol , 122, 567–577. 
[94] Nawel Jmail, M. G.-M.-G. (2011). A comparison of methods for 
separation of transient and oscillatory signals in EEG. Journal of 
Neuroscience Methods, 199, 273–289. 
[95] Neuper C, W. M. (2006). ERD/ERS patterns reflecting sensorimotor 
activation and deactivation. Prog Brain Res., 159, 211-222. 
[96] Neuper, C. ,. (1999). Motor imagery and ERD. In Handbook of 
Electroencephalography and Clinical Neurophysiology (Vol. 6, pp. 303–
325). Elsevier, Amsterdam. 
143 
[97] Neuper, C. S. (2008). Event-related EEG characteristics during motor 
imagery. Int. J. Psychophysiol., 69, 181–182. 
[98] Nuri F. Ince, F. G. (2009). Adapting subject specific motor imagery EEG 
patterns in space–time–frequency for a brain computer interface. 
Biomedical Signal Processing and Control, 4, 236–246. 
[99] Oppenheim, A. V. (1999). Discrete-Time Signal Processing. 2nd Ed. 
Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall. 
[100] Page, S. J. (2007). Mental practice in chronic stroke: results of a 
randomized, placebo-controlled trial. Stroke, 38, 1293–1297. 
[101] Penfield W, R. T. (1950). The Cerebral Cortex of Man: A Clinical Study 
of Localization of Function. New York: Macmillan. 
[102] Pfurtscheller, G., & Graimann, B. &. (2006). EEG-Based Brain-
Computer Interface System. Wiley: Wiley Encyclopedia of Biomedical 
Engineering. 
[103] Pineda JA, A. B. (2000). The effects of self-movement, observation, and 
imagination on mu rhythms and readiness potentials (RP's): toward a 
brain-computer interface (BCI). IEEE Trans Rehabil Eng., 8, 219-222. 
[104] PL, N. (1981). Electric Fields of the Brain: The Neurophysics of EEG. , 
New York: Oxford University Press. 
[105] PL, W. (1989). Gray's Anatomy. Churchill Livingstone, Edinburgh: 
Warwick R. 37th ed., 1598 pp. . 
[106] Ramos-Murguialday, A. B.-C. (2013). Brain–machine-interface in 
chronic stroke rehabilitation: a controlled study. Ann. Neurol. 
doi: 
[107] Rojas, R. (1996). The Backpropagation Algorithm. In Neural Networks 
(pp. 151-184). Berlin: Springer-Verlag. 
[108] S.S. Keerthi, C. L. (2003). Asymptotic behavior of support vector 
machines with Gaussian Kernel. Neural Comput, 15(7), 1667-1689. 
[109] Sabordo, M., Shong, C. Y., Berryman, M. J., & Abbott, D. (2004). Who 
Wrote the Letter to the Hebrews? – Data Mining for Detection of Text 
Authorship. Proceedings of SPIE - The International Society for Optical 
Engineering, (pp. 513-524). Tarndarnya. 
[110] Saeid Sanei, J. A. (2007). EEG Signal Processing. John Wiley & Sons 
Ltd. 
144 
[111] Schalk, G. M. (2004). BCI2000: A General-Purpose Brain-Computer 
Interface (BCI) System. IEEE Transactions on Biomedical Engineering , 
51(6), 1034-1043. 
[112] Scholkopf, B. a. (2002). Learning with Kernels. Cambridge MA: MIT 
Press. 
[113] Sharma, N. P.-C. (2006). Motor imagery: a back door to the motor system 
after stroke? Stroke, 37, 1941–1952. 
[114] Shindo K, K. K. (2011). Effects of neurofeedback training with an 
electroencephalogram-based brain–computer interface for hand paralysis 
in patients with chronic stroke: a preliminary case series study. Rehabil 
Med, 43, 951-957. 
[115] Slobounov S, R. M. (2000). EEG correlates of finger movements as a 
function of range of motion and pre-loading conditions. Clin 
Neurophysiol , 111, 1997-2007. 
[116] Stack Exchange Inc. (2013, December 4). Stackoverflow. (Stack 
Exchange Inc) Retrieved April 12, 2015, from 
in-training-data 
[117] Stippich C, O. H. (2002). Somatotopic mapping of the human primary 
sensorimotor cortex during motor imagery and motor execution by 
functional magnetic resonance imaging. Neurosci Lett, 331, 50-54. 
[118] Suicheng Gu, Y. T. (2010). Discriminant analysis via support vectors. 
Neurocomputing, 73, 1669-1675. 
[119] Szameitat, A. S. (2007). Motor imagery of complex everyday 
movements. An fMRI study. . Neuroimage, 34, 702–713. 
[120] Tae-Eui Kam, H.-I. S.-W. (2013). Non-homogeneous spatial filter 
optimization for ElectroEncephaloGram (EEG)-based motor imagery 
classification. Neurocomputing, 108, 58-68. 
[121] Tao Wanga, J. D. (2004). Classifying EEG-based motor imagery tasks by 
means of time–frequency synthesized spatial patterns. Clinical 
Neurophysiology, 115, 2744–2753. 
[122] Teo, W.-P. C. (2014). s motor-imagery brain–computer interface feasible 
in stroke rehabilitation. PM R , 1-6. 
[123] Tolić, M. &. (2013). Classification of Wavelet Transformed EEG Signals 
with Neural Network for Imagined Mental and Motor Tasks. International 
145 
Journal of Fundamental and Applied Kinesiology, 45(1), 130-138. 
[124] Vallabhaneni, A., T., W., & He, B. (2007). Brain-Computer Inteface. In 
B. He, Neural Engineering (Vol. 3, pp. 93-106). New York: Kluwer 
Academic/Plenum Publishers. 
[125] Vera Kaiser, A. K.-P. (2011). First steps toward a motor imagery based 
stroke BCI: new strategy to set up a classifier. Frontiers in neuroscience, 
5(86), 1-10. 
[126] W.-K. Tam, K.-Y. T. (2011). A minimal set of electrodes for motor 
imagery BCI to control an assistive device in chronic stroke subjects: a 
multi-session study. IEEE Transactions on Neural Systems and 
Rehabilitation Engineering, 19(6), 617–627. 
[127] Ward, N. (2011). Assessment of cortical reorganisation for hand function 
after stroke. J. Physiol., 589(23), 5625–5632. 
[128] Wei-Tang Changa, I. P.-Y. (2015). Combined MEG and EEG show 
reliable patterns of electromagnetic brain activity during natural viewing. 
NeuroImage, 114, 49–56. 
[129] Wikimedia Foundation, Inc. (2015, June 4). Wikipedia. ( Wikimedia 
Foundation, Inc.) Retrieved May 5, 2015, from 
[130] Xiaoou Li, X. C. (2014). Classification of EEG Signals Using a Multiple 
Kernel Learning Support Vector Machine. Sensors, 14, 12784-12802. 
doi:doi:10.3390/s140712784 
[131] Xinyang Yu, P. C.-B. (2014). Analysis the effect of PCA for feature 
reduction in non-stationary EEG based motor imagery of BCI system. 
Optik, 125, 1498–1502. 
[132] Yasunari Hashimoto, J. U. (2013). EEG-based classification of imaginary 
left and right foot movements using beta. Clinical Neurophysiology. 
doi: 
[133] Zhongxing Zhou, B. W. (2012). Wavelet packet-based independent 
component analysis for feature extraction from motor imagery EEG of 
complex movements. Clinical Neurophysiology, 123, 1779–1788. 
146 
PHỤ LỤC 1 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ CÁC ĐẶC TRƢNG TRÊN BỘ DỮ LIỆU 
MẪU PHYSIONET 
Phụ lục 1 mô tả bộ dữ liệu được định lượng lần lượt bằng 1 trong 62 thuộc tính 
trong bộ đặc trưng đề xuất và kiểm định ANOVA để đánh giá khả năng phân biệt 
các trạng thái của các đặc trưng. 
Với mỗi từng thuộc tính phụ lục sẽ trình bày bao gồm: 
- Số lượng mẫu thu được từ bộ dữ liệu Physionet bao gồm 782 mẫu tín hiệu 
EEG nghỉ Re_IHMv, 401 mẫu tín hiệu EEG chuyển động tưởng tượng tay 
trái và 396 mẫu tín hiệu chuyển động tưởng tượng tay phải. 
- Các tín hiệu EEG liên quan đến tưởng tượng vận động sẽ được sắp xếp vào 
từng cột tương ứng với các nhóm: 
Column 1 = Nhóm mẫu nghỉ 
Column 2 = Nhóm mẫu tưởng tượng chuyển động tay phải 
Column 3 = Nhóm mẫu tưởng tượng chuyển động tay trái 
- Bảng 1 mô tả số lượng mẫu, tổng các mẫu, trung bình các mẫu và phương 
sai các mẫu của từng nhóm điện não EEG 
- Bảng 2 mô tả kết quả kiểm định sự khác nhau giữa các phân nhóm dựa trên 
việc áp dụng phương pháp kiểm định ANOVA lên 3 nhóm mẫu. Khả năng 
phân biệt các trạng thái của đặc trưng được thể hiện qua chỉ số F > Fcrit và 
độ tin cậy đạt 95% qua chỉ số p của phương pháp 
Với số lượng mẫu của bộ dữ liệu Fcrit = 3.001434 
- Đồ thị Boxplot mô tả phân bố và so sánh giữa các nhóm trạng thái. 
- Bảng 3 mô tả chi tiết thông số của các biểu đồ hình hộp. Trong đó q1 = bách 
phân vị 25%, q2 = bách phân vị 50%, q3 = bách phân vị 75% 
147 
Các thuộc tính định lƣợng đƣợc kiểm định bằng phƣơng pháp ANOVA 
3
C
3
C
 3
C
 4C
 4C
 4C
RMS f1 f2 f3 f43 f44 f45 
WL f4 f5 f6 f46 f47 F48 
MMAV f7 f8 f9 F49 f50 f51 
SSI f10 f11 f12 f52 f53 f54 
ZC f13 f14 f15 f55 f56 f57 
SSC f16 f17 f18 f58 f59 f60 
ShanEn f19 f20 f21 f61 f62 F63 
LogEn f22 f23 f24 F64 f65 f66 
WAMP f25 f26 f27 f67 f68 f69 
HjAct f28 f29 f30 f38 f39 f40 
HjMobi f31 f32 f33 f70 f71 f72 
Hj_Complex f34 f35 f36 f73 f74 f75 
Skewness f37 f38 f39 f76 f77 f78 
Kutorsis f40 f41 f42 f79 f80 f81 
Bảng kết quả đầy đủ đƣợc lƣu trữ và truy cập tại địa chỉ: 
https://drive.google.com/drive/folders/0B1utvGp5936OWFUwSlV5LWowa3c 
148 
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ANOVA 
+ Thuộc tính 1: RMS Theta C3 
Groups Count Sum Average Variance 
 Column 1 782 381.1719 0.487432 0.06543 
 Column 2 401 136.7595 0.341046 0.058386 
 Column 3 396 137.7304 0.347804 0.054265 
 ANOVA 
 Source of Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 8.083801 2 4.041901 66.43064 0 3.001434 
Within Groups 95.89001 1576 0.060844 
 Total 103.9738 1578 
Rest Right left 
min 0 0 0 
q1 0.299979 0.166956 0.169352 
q2 0.461172 0.302578 0.318549 
q3 0.658484 0.474856 0.484327 
max 1 1 1 
boxlow 0.299979 0.166956 0.169352 
boxmid 0.161194 0.135622 0.149196 
box hi 0.197312 0.172278 0.165778 
err down 0.461172 0.302578 0.318549 
err up 0.538828 0.697422 0.681451 
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Rest IM_Right hand IM_Left hand
RMS_C3_Theta 
149 
+ Thuộc tính 2: RMS Alpha C3 
Groups Count Sum Average Variance 
 Column 1 782 377.7707 0.483083 0.067188 
 Column 2 401 129.4307 0.32277 0.050556 
 Column 3 396 140.929 0.355881 0.049697 
 ANOVA 
 Source of 
Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 8.387457 2 4.193729 71.58607 0 3.001434 
Within Groups 92.32685 1576 0.058583 
 Total 100.7143 1578 
Rest Right left 
min 0 0 0 
q1 0.279119 0.140683 0.195366 
q2 0.449365 0.305138 0.334525 
q3 0.667238 0.486017 0.495423 
max 1 1 1 
boxlow 0.279119 0.140683 0.195366 
boxmid 0.170245 0.164455 0.139159 
box hi 0.217873 0.180879 0.160897 
err 
down 0.449365 0.305138 0.334525 
err up 0.550635 0.694862 0.665475 
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Rest IM_Right hand IM_Left hand
RMS_C3_Alpha 
150 
+ Thuộc tính 3: RMS C3 beta 
Rest Right left 
min 0 0 0 
q1 0.282251 0.14041 0.187453 
q2 0.45679 0.285888 0.325968 
q3 0.657027 0.41033 0.497496 
max 1 1 1 
boxlow 0.282251 0.14041 0.187453 
boxmid 0.174539 0.145478 0.138515 
box hi 0.200236 0.124442 0.171528 
err 
down 0.45679 0.285888 0.325968 
err up 0.54321 0.714112 0.674032 
+ Thuộc tính 4: WL C3 Theta 
Groups Count Sum Average Variance 
 Column 1 782 371.8818 0.475552 0.067601 
 Column 2 401 132.9852 0.331634 0.055363 
 Column 3 396 138.6088 0.350022 0.054462 
 ANOVA 
 Source of 
Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 7.237806 2 3.618903 59.13053 0 3.001434 
Within Groups 96.45426 1576 0.061202 
 Total 103.6921 1578 
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Rest IM_Right
hand
 IM_Left hand
RMS_C3_Beta 
Groups Count Sum Average Variance 
 Column 1 782 379.6539 0.485491 0.068981 
 Column 2 401 119.8919 0.298982 0.043089 
 Column 3 396 139.6762 0.352718 0.05319 
 ANOVA 
 Source of 
Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 10.65595 2 5.327974 91.15135 
3.47E-
38 3.001434 
Within Groups 92.12027 1576 0.058452 
 Total 102.7762 1578 
151 
Rest Right left 
min 0 0 0 
q1 0.283022 0.152435 0.169408 
q2 0.44948 0.289484 0.322061 
q3 0.640039 0.484759 0.486025 
max 1 1 1 
boxlow 0.283022 0.152435 0.169408 
boxmid 0.166459 0.137049 0.152653 
box hi 0.190559 0.195274 0.163965 
err 
down 0.44948 0.289484 0.322061 
err up 0.55052 0.710516 0.677939 
+ Thuộc tính 5: WL C3 Alpha 
Groups Count Sum Average Variance 
 Column 1 782 374.8023 0.479287 0.072887 
 Column 2 401 128.2945 0.319936 0.049044 
 Column 3 396 144.8348 0.365744 0.05442 
 ANOVA 
 Source of 
Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 7.782225 2 3.891112 62.5513 0 3.001434 
Within Groups 98.03782 1576 0.062207 
 Total 105.82 1578 
Rest Right left 
min 0 0 0 
q1 0.274523 0.139342 0.190384 
q2 0.436427 0.311647 0.343668 
q3 0.665173 0.453791 0.503009 
max 1 1 1 
boxlow 0.274523 0.139342 0.190384 
boxmid 0.161904 0.172305 0.153284 
box hi 0.228746 0.142144 0.159341 
err 
down 0.436427 0.311647 0.343668 
err up 0.563573 0.688353 0.656332 
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Rest IM_Right hand IM_Left hand
WL_C3_Theta 
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Rest IM_Right hand IM_Left hand
WL_C3_Alpha 
152 
+ Thuộc tính 6: WL C3 Beta 
Groups Count Sum Average Variance 
 Column 1 782 398.3748 0.509431 0.064873 
 Column 2 401 128.4772 0.320392 0.046196 
 Column 3 396 147.5633 0.372635 0.049998 
 ANOVA 
 Source of 
Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 11.0414 2 5.520702 97.87719 
8.56E-
41 3.001434 
Within Groups 88.89331 1576 0.056404 
 Total 99.93471 1578 
Rest Right left 
min 0 0 0 
q1 0.324458 0.156122 0.214817 
q2 0.473044 0.306627 0.353065 
q3 0.677505 0.46178 0.512669 
max 1 1 1 
boxlow 0.324458 0.156122 0.214817 
boxmid 0.148586 0.150505 0.138248 
box hi 0.204461 0.155154 0.159604 
err down 0.473044 0.306627 0.353065 
err up 0.526956 0.693373 0.646935 
+ Thuộc tính 7: MMAV C3 Theta 
Groups Count Sum Average Variance 
 Column 1 782 377.9941 0.483368 0.066837 
 Column 2 401 139.9801 0.349077 0.059857 
 Column 3 396 136.4358 0.344535 0.053043 
 ANOVA 
 Source of 
Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 7.363698 2 3.681849 59.76229 0 3.001434 
Within Groups 97.09456 1576 0.061608 
 Total 104.4583 1578 
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Rest IM_Right
hand
 IM_Left hand
WL_C3_Beta 
153 
Rest Right left 
min 0 0 0 
q1 0.287632 0.16594 0.185328 
q2 0.457409 0.30405 0.300531 
q3 0.670477 0.500119 0.475917 
max 1 1 1 
boxlow 0.287632 0.16594 0.185328 
boxmid 0.169777 0.13811 0.115204 
box hi 0.213068 0.196069 0.175386 
err 
down 0.457409 0.30405 0.300531 
err up 0.542591 0.69595 0.699469 
+ Thuộc tính 8: MMAV C3 Alpha 
Groups Count Sum Average Variance 
 Column 1 782 386.6597 0.49445 0.068597 
 Column 2 401 129.9772 0.324133 0.053282 
 Column 3 396 138.8777 0.350701 0.052464 
 ANOVA 
 Source of 
Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 9.884365 2 4.942183 81.46496 0 3.001434 
Within Groups 95.61019 1576 0.060666 
 Total 105.4946 1578 
Rest Right left 
min 0 0 0 
q1 0.290912 0.146062 0.177889 
q2 0.456952 0.298312 0.316149 
q3 0.679553 0.481307 0.492663 
max 1 1 1 
boxlow 0.290912 0.146062 0.177889 
boxmid 0.166039 0.15225 0.13826 
box hi 0.222601 0.182995 0.176514 
err down 0.456952 0.298312 0.316149 
err up 0.543048 0.701688 0.683851 
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Rest IM_Right hand IM_Left hand
MMAV_C3_Theta 
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Rest IM_Right hand IM_Left hand
MMAV_C3_Alpha 
154 
+ 
Thuộc 
tính 9: 
MMA
V C3 
Beta 
Rest Right left 
min 0 0 0 
q1 0.310818 0.155164 0.188674 
q2 0.459667 0.278704 0.310536 
q3 0.660991 0.410599 0.498193 
max 1 1 1 
boxlow 0.310818 0.155164 0.188674 
boxmid 0.148849 0.12354 0.121862 
box hi 0.201324 0.131895 0.187657 
err 
down 0.459667 0.278704 0.310536 
err up 0.540333 0.721296 0.689464 
.. 
.. 
.. 
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Rest IM_Right hand IM_Left hand
MMAV_C3_Beta 
Groups Count Sum Average Variance 
 Column 1 782 387.6356 0.495698 0.065498 
 Column 2 401 118.3537 0.295146 0.040469 
 Column 3 396 136.6143 0.344986 0.049718 
 ANOVA 
 Source of 
Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 12.69215 2 6.346076 114.9855 
2.43E-
47 3.001434 
Within Groups 86.97982 1576 0.05519 
 Total 99.67197 1578 
155 
.. 
+ Thuộc tính 66: Hj_Mobi C4 Theta 
Groups Count Sum Average Variance 
 Column 1 782 320.4496 0.409782 0.065564 
 Column 2 401 196.6523 0.490405 0.062676 
 Column 3 396 189.2649 0.477942 0.070479 
 ANOVA 
 Source of 
Variation SS df MS F P-value F crit 
Between Groups 2.217614 2 1.108807 16.78421 
6.13E-
08 3.001434 
Within Groups 104.1145 1576 0.066062 
 Total 106.3321 1578 
Rest Right left 
min 0 0 0 
q1 0.219422 0.304071 0.29092 
q2 0.379448 0.48449 0.464674 
q3 0.582452 0.67086 0.663047 
max 1 1 1 
boxlow 0.219422 0.304071 0.29092 
boxmid 0.160026 0.180419 0.173754 
box hi 0.203003 0.18637 0.198372 
err down 0.379448 0.48449 0.464674 
err up 0.620552 0.51551 0.535326 
PHỤ LỤC 2 
BIÊN BẢN THÍ NGHIỆM ĐO EEG 
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
Rest IM_Right hand IM_Left hand
HjMobi_C4_theta 
156 
Phụ lục mô tả biên bản thí nghiệm đo của các đối tượng đo người Việt nam được 
thực hiện bằng hệ thống máy đo điện não EEG máy eXea ULTRA của BITMED 
Tây Ban Nha. 
Mỗi biên bản sẽ bao gồm các nội dung: 
1. Thông tin cá nhân của các đối tượng tham gia thí nghiệm 
2. Thông tin môi trường đo 
3. Tiến trình và kịch bản từng thí nghiệm 
4. Hình ảnh và video các đối tượng đo 
 Thông tin chung về các thí nghiệm được thực hiện trên các đối tượng đo người Việt 
Nam 
Thông tin Nội dung 
Số lượng đối tượng tham gia thí 
nghiệm 
12 người 
Mã đối tượng P001 – P012 
Tỷ lệ nam/nữ 6 nam/6 nữ 
Tuổi 19-21 
Số lượng thí nghiệm của một đối tượng 6 thí nghiệm 
+ E01:Thư giãn nhắm mắt 
+ E02: Thư giãn mở mắt 
+ E03: Nắm mở tay trái/phải 
+ E04: Tưởng tượng nắm mở tay trái/phải 
+ E05: Nắm mở tay trái/phải 
+ E06: Tưởng tượng nắm mở tay trái/phải 
Hệ thống máy đo BITMED eXea ULTRA 
Số lượng kênh đo 19 kênh 
Tần số lấy mẫu 250Hz 
Biên bản đầy đủ 12 đối tượng thí nghiệm được đăng tại địa chỉ: 
https://drive.google.com/drive/u/0/folders/0B2BjD1RM3w9GTEhqZFlUWXZTWj
A 
157 
BIÊN BẢN THÍ NGHIỆM ĐO EEG 
P001 
Ngày 25/09/2014 
I. Đối tƣợng thí nghiệm 
ID 
Chiều cao 
(cm) 
Cân nặng 
(kg) 
Tình trạng 
sức khoẻ 
Thị lực 
Tay 
thuận 
Kích thƣớc hộp sọ 
(cm) 
Trán-chẩm 2 dái tai 
P001 167 54 
Sử dụng 
thuốc đau 
đầu trước 
khi thí 
nghiệm 1 
ngày 
Cận 3 
diop 2 
mắt 
Phải 38 46 
II. Môi trƣờng thí nghiệm 
 Địa điểm: Phòng 414 – C9 
 Thời gian thực hiện: Từ 15h45 đến 
16h35 
 Thiết bị: máy eXea ULTRA của 
BITMED Tây Ban Nha và phần mềm XGPLab v 2.32b 
III. Tiến trình thí nghiệm đo EEG 
 Ghi chú: - Tần số lấy mẫu là 250 Hz 
- Kênh Pz, F3 tuy có màu xanh (trở kháng tốt) nhưng lại 
không đo được tín hiệu (tín hiệu yếu hơn mức bình thường) 
1. Thí nghiệm 1: Nhắm mắt thư giãn 
Thời gian Ghi chú Filename(.txt, .xgp) 
Chuẩn bị: 7.0 s Pz, F3 không có tín P001E01.txt 
Môi trƣờng Mô tả 
Tiếng ồn Ít 
Cường độ sáng Trung bình 
Nhiệt độ 32oC 
158 
Thí nghiệm: 1 min hiệu P001E01.XGP 
2. Thí nghiệm 2: Mở mắt thư giãn/ Nháy mắt tự do 
Thời gian Ghi chú Filename(.txt,.xgp) 
Chuẩn bị: 8.0s Pz, F3 không có tín 
hiệu 
P001E02.txt 
P001E02.XGP Thí nghiệm: 1 min 
3. Thí nghiệm 3: Nắm-mở tay trái phải 
4. Thí nghiệm 4: Tưởng tượng nắm-mở tay trái phải 
5. Thí nghiệm 5: Nắm-mở tay trái phải 
Events Trạng thái Thời gian 
Ghi chú Filename 
(.txt,.xgp) 
0 Chuẩn bị 4s 
Pz, F3 
không có 
tín hiệu 
P001E03.txt 
P001E03.XGP 
Cue Nháy mắt 3s 
1-30 15 Nghỉ 
8 Nắm-mở tay trái 
7 Nắm-mở tay phải 
Nghỉ 5s 
Vận động 2.5s 
31 Nghỉ 
End 
5s 
2s 
Events Trạng thái Thời gian 
Ghi chú Filename 
(.txt,.xgp) 
0 Chuẩn bị 4s 
Pz, F3 
không có 
tín hiệu 
P001E04.txt 
P001E04.XGP 
Cue Nháy mắt 3s 
1-30 15 Nghỉ 
8 Nắm-mở tay trái 
7 Nắm-mở tay phải 
Nghỉ 5s 
Vận động 2.5s 
31 Nghỉ 
End 
5s 
2s 
159 
6. Thí nghiệm 6: Tưởng tượng nắm-mở tay trái phải 
 Thứ tự các sự kiện liên quan đến vận động hoặc tưởng tượng nắm mở tay trái 
phải và các đoạn nghỉ (Thí nghiệm 3 trở đi) có thứ tự theo biểu đồ dưới đây: 
Events Trạng thái Thời gian 
Ghi chú Filename 
(.txt,.xgp) 
0 Chuẩn bị 4s 
Pz, F3 
không có 
tín hiệu 
P001E05.txt 
P001E05.XGP 
Cue Nháy mắt 3s 
1-30 15 Nghỉ 
8 Nắm-mở tay trái 
7 Nắm-mở tay phải 
Nghỉ 5s 
Vận động 2.5s 
31 Nghỉ 
End 
5s 
2s 
Events Trạng thái Thời gian 
Ghi chú Filename 
(.txt,.xgp) 
0 Chuẩn bị 4s 
Pz, F3 
không có 
tín hiệu 
P001E06.txt 
P001E06.XGP 
Cue Nháy mắt 3s 
1-30 15 Nghỉ 
8 Nắm-mở tay trái 
7 Nắm-mở tay phải 
Nghỉ 5s 
Vận động 2.5s 
31 Nghỉ 
End 
5s 
2s 
160 
PHỤ LỤC 3 
MÔ TẢ KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU ĐIỆN NÃO ĐỒ THU 
ĐƢỢC TỪ CÁC ĐỐI TƢỢNG ĐO NGƢỜI VIỆT TRÊN 
THIẾT BỊ BITMED EXEA ULTRA 19 KÊNH 
1. Đối tượng P004 
a) Thí nghiệm P004E04 (tưởng tượng chuyển động tay) 
- Thời gian thực hiện chuyển động: 2.5s 
- Thời gian nghỉ: 5s 
- Thời gian cắt mỗi epoch: -2 đến 5.5s 
 Trái: C3 C4 
 Phải: C3 C4 
 Nghỉ: C3 C4 
161 
b) Thí nghiệm P004E06 (tưởng tượng chuyển động tay) 
- Thời gian thực hiện chuyển động: 2.5s 
- Thời gian nghỉ: 5s 
- Thời gian cắt mỗi epoch: -2 đến 5.5s 
 Trái: C3, C4 
 Phải: C3, C4 
 Nghỉ: C3, C4 
162 
2. Đối tượng P005 
a) Thí nghiệm P005E04 (tưởng tượng chuyển động tay) 
- Thời gian thực hiện chuyển động: 2.5s 
- Thời gian nghỉ: 5s 
- Thời gian cắt mỗi epoch: -2 đến 5.5s 
 Trái: C3 C4 
 Phải: C3 C4 
 Nghỉ: C3 C4 
163 
b) Thí nghiệm P005E06 (tưởng tượng chuyển động tay) 
- Thời gian thực hiện chuyển động: 2.5s 
- Thời gian nghỉ: 5s 
- Thời gian cắt mỗi epoch: -2 đến 5.5s 
 Trái: C3, C4 
 Phải: C3, C4 
 Nghỉ: C3, C4 
164 
3. Đối tượng P007 
a) Thí nghiệm P007E04 (tưởng tượng chuyển động tay): 
- Thời gian thực hiện chuyển động: 2.5s 
- Thời gian nghỉ: 5s 
- Thời gian cắt mỗi epoch: -2 đến 5.5s 
- Thuận tay trái 
 Trái: C3 C4 
 Phải: C3 C4 
 Nghỉ: C3 C4 
165 
b) Thí nghiệm P007E06 (tưởng tượng chuyển động tay): 
- Thời gian thực hiện chuyển động: 2.5s 
- Thời gian nghỉ: 5s 
- Thời gian cắt mỗi epoch: -2 đến 5.5s 
- Thuận tay trái 
 Trái: C3 C4 
 Phải: C3 C4 
 Nghỉ: C3 C4 
166 
c) Thí nghiệm P007E08 (tưởng tượng chuyển động tay): 
- Thời gian thực hiện chuyển động: 2.5s 
- Thời gian nghỉ: 5s 
- Thời gian cắt mỗi epoch: -2 đến 5.5s 
- Thuận tay trái 
 Trái: C3 C4 
 Phải: C3 C4 
 Nghỉ: C3 C4 
167 
4. Đối tượng P009 
a) Thí nghiệm P009E04 (tưởng tượng chuyển động tay): 
- Thời gian thực hiện chuyển động: 2.5s 
- Thời gian nghỉ: 5s 
- Thời gian cắt mỗi epoch: -2 đến 5.5s 
 Trái: C3 C4 
 Phải: C3 C4 
 Nghỉ: C3 C4 
168 
b) Thí nghiệm P009E06 (tưởng tượng chuyển động tay): 
- Thời gian thực hiện chuyển động: 2.5s 
- Thời gian nghỉ: 5s 
- Thời gian cắt mỗi epoch: -2 đến 5.5s 
 Trái: C3 C4 
 Phải: C3 C4 
 Nghỉ: C3 C4 
169 
c) Thí nghiệm P009E08 (tưởng tượng chuyển động tay): 
- Thời gian thực hiện chuyển động: 2.5s 
- Thời gian nghỉ: 5s 
- Thời gian cắt mỗi epoch: -2 đến 5.5s 
 Trái: C3 C4 
 Phải: C3 C4 
 Nghỉ: C3 C4 
170 
5. Đối tượng P011: 
a) Thí nghiệm P011E04 (tưởng tượng chuyển động tay): 
- Thời gian thực hiện chuyển động: 2.5s 
- Thời gian nghỉ: 5s 
- Thời gian cắt mỗi epoch: -2 đến 5.5s 
 Trái: C3 C4 
 Phải: C3 C4 
 Nghỉ: C3 C4 
171 
b) Thí nghiệm P011E06 (tưởng tượng chuyển động tay): 
- Thời gian thực hiện chuyển động: 2.5s 
- Thời gian nghỉ: 5s 
- Thời gian cắt mỗi epoch: -2 đến 5.5s 
 Trái: C3 C4 
 Phải: C3 C4 
 Nghỉ: C3 C4 
172 
c) Thí nghiệm P011E08 (tưởng tượng chuyển động tay): 
- Thời gian thực hiện chuyển động: 2.5s 
- Thời gian nghỉ: 5s 
- Thời gian cắt mỗi epoch: -2 đến 5.5s 
 Trái: C3 C4 
 Phải: C3 C4 
 Nghỉ: C3 C4 
173 
PHỤ LỤC 4 
CẤU HÌNH HỆ THỐNG ĐO ĐIỆN NÃO BITMED EXEA ULTRA 19 KÊNH 
Nguồn ngoài Nguồn y tế tuân theo EN60601-1 
Đầu vào: 100-240V, 50-60Hz, 0.8A 
Đầu ra: +6VDC, 5A 
Nguồn ngoài +6VDC, cực tính: dương, âm. 
Nguồn Pin 
Thời gian nạp 
Pin Li-Ion có thể sạc, 5600mAh/tối đa 
9h45 phút phụ thuộc vào số kênh 
<4 giờ 
Công suất tiêu thụ tối đa 2.5A/15W 
Mức độ bảo vệ IPX1 
Bộ nhớ trong Flash, 512MB (tối đa 4G) 
Phân loại thiết bị ( theo UNE-
EN60601-1) 
Unit class II 
Các thành phần có thể tiếp cận loại BF, 
không bảo vệ chống rung 
Kiểu sử dụng (theo UNE-
EN60601-1) 
Liên tục 
Các chế độ hoạt động + Residential: Lưu trữ tại thanh ghi bộ 
nhớ trong. Có thể đo trở kháng phần cứng 
+ Thời gian thực hoặc kết nối trực tiếp: 
Theo dõi thanh ghi trên màn hình máy 
tính khi dữ liệu được thu. Đồng thời ghi ở 
bộ nhớ trong. Có thể chuẩn trực và đo trở 
kháng (phần cứng, phần mềm) 
Dòng vào các kênh <5nA mỗi kênh 
Trở kháng điện cực >20MΩ 
Giảm nhiễu 50 Hz (lọc 50Hz) >40dB 
CMRR >100 dB với điện cực Neutral được kết nối 
174 
Khử nhiễu crosstalk giữa 
các kênh 
>50dB 
Nhiễu đầu vào <0.5uVrms (lên đến 70Hz) 
Tần số lƣu trữ 
 EXG và các kênh 
polygraphic 
 Các kênh DC và các 
kênh chuyên dụng 
( Độ bão hòa oxy, 
ánh sáng, đánh dấu 
sự kiện) 
Lựa chọn: 500,250,100,50,20 mẫu/giây mỗi 
kênh 
10 mẫu/giây mỗi kênh 
Dải biên độ 
 Các kênh sinh lý 
thần kinh/polygraph 
+ Độ lệch DC 
+ Dải đầu vào (FSR) 
+ Bit lấy mẫu 
+ Số lượng 
 Các kênh DC 
+ Dải 
+ Độ phân giải 
±400mV 
±8333uV 
22 bits 
<80nV 
±5V 
11 bits 
Bộ lọc cứng 
+ Bộ lọc thông cao 
+ Bộ lọc thông thấp 
0.2Hz (tối đa) 
220Hz (tối thiểu) 
Các bộ lọc mềm (lựa 
chọn) 
Lọc thông cao: 0.2 Hz, 0.5Hz, 1 Hz, 2 Hz, 
10Hz 
175 
Lọc thông thấp: 10Hz, 15Hz, 25Hz, 35Hz, 
45Hz, 70Hz 
Giao tiếp với máy tính USB 1.1 
Điều kiện môi trƣờng Khi hoạt động: 
Nhiệt độ môi trường: từ 00C → +400C. Độ ẩm: 
25% - 95%. Áp suất: từ 700 đến 1060 hPa 
Khi lƣu giữ và vận chuyển: 
Nhiệt độ môi trường: từ 100C → +600C. Độ 
ẩm: 10% - 95%. Áp suất: từ 500 đến 1060 hPa 
Kích thƣớc 232x165x42mm 
Trọng lƣợng bộ khuếch 
đại 
980g 
Cấu hình máy tính tối 
thiểu 
+ Pentium III 500 MHz hoặc cấu hình cao hơn 
với các hệ thống từ 15 hoặc số kênh nhiều hơn 
+ 64MB RAM 
+ 5MB ô nhớ trống tối thiểu trên ổ cứng 
(khuyến cáo 110MB) 
+ CD-ROM 
+ Độ phân giải màn hình 1024x768 
+ Cổng USB 
Cấu hình thực tế hệ thống 
máy tính 
+ Intel Core 2 Dual 
+ Windows 7 32 bit 
+ RAM 1G 
+ 300GB 
+ Độ phân giải màn hình 1366 x 768 
+ DVD-ROM 
+ Cổng USB 
+ Máy in 
176 
PHỤ LỤC 5 
CHƢƠNG TRÌNH PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ TÍN HIỆU ĐIỆN 
NÃO LIÊN QUAN ĐẾN VẬN ĐỘNG 
Để phục vụ quá trình phân tích và xử lý tín hiệu điện não liên quan đến vận động, 
tác giả đã xây dựng một chương trình dựa trên Matlab GUI và theo mô hình xử lý 
điện não được đề xuất trong luận án để phân tích và xử lý số liệu. Một số chương 
trình sẵn có như EEGLAB, OpenVibe được cung cấp miễn phí có thể thực hiện 
được quá trình phân tách kênh, tách đoạn một số bộ lọc cơ bản, lọc nhiễu mắt tuy 
nhiên việc tích hợp thuật toán để tự động hóa quy trình định lượng tín hiệu khá khó 
khăn để thực hiện do cần nhiều thời gian nắm bắt được hết toàn bộ cấu trúc lớn của 
chương trình. Bên cạnh đó chương trình tự xây dựng còn có thể áp dụng nhiều thuật 
toán lên các đoạn tín hiệu phục vụ nghiên cứu và phân tích đồng thời có thể lưu ra 
các tệp tin theo định dạng tự thiết kế phục vụ nghiên cứu và đánh giá dữ liệu 
 Trong luận án tác giả sử dụng thuật toán để lựa chọn tự động tối ưu giá trị C và 
gamma đảm bảo tối thiểu hóa MSE. So với các chương trình thực hiện phân loại dữ 
liệu có sẵn thì người sử dụng cần thiết phải lựa chọn thủ công giá trị C và gamma. 
Việc lựa chọn này tùy thuộc vào kinh nghiệm và ứng dụng thực hiện 
Công cụ phân tích dữ liệu điện não và tính toán đặc trưng IHMv 
177 
Công cụ xử lý và phân loại ba phân lớp tín hiệu IHMv theo mô hình phân loại 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 1_luan_an_ts_pham_phuc_ngoc_7352.pdf 1_luan_an_ts_pham_phuc_ngoc_7352.pdf