Luận văn Ảnh hưởng của các loại gốc ghép lên sự sinh trưởng, năng suất và phẩm chất trái dưa hấu thành long tại thành phố Cần Thơ

MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2 1.1 Nguồn gốc, giá trị dinh dưỡng và tình hình sản xuất dưa hấu 2 1.1.1 Nguồn gốc và giá trị dinh dưỡng dưa hấu 2 1.1.2 Tình hình sản xuất dưa hấu ở Việt Nam và trên thế giới 2 1.2 Tầm quan trọng của việc ghép 3 1.2.1 Ý nghĩa 3 1.2.2 Dưa hấu ghép bầu 5 1.3 Quá trình nghiên cứu và ứng dụng việc ghép ngọn dưa hấu 5 1.3.1 Sản xuất dưa hấu ghép trên thế giới 5 1.3.2 Sản xuất dưa hấu ghép ở Việt Nam 6 1.4 Một vài kết quả nghiên cứu về giống gốc ghép 7 1.5 Một số điểm lưu ý trong canh tác dưa hấu ghép 9 1.5.1 Vườn ươm 9 1.5.2 Ngoài đồng 9 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP 11 2.1 Phương tiện 11 2.1.1 Địa điểm và thời gian 11 2.1.2 Tình hình thời tiết 11 2.1.3 Vật liệu 12 =2.2 Phương pháp 12 2.2.1 Bố trí thí nghiệm 13 2.2.2 Kỹ thuật trồng dưa hấu ghép 14 2.2.3 Chỉ tiêu theo dõi 17 2.2.4 Hiệu quả kinh tế 19 2.2.5 Phân tích số liệu 19 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 20 3.1 Ghi nhận tổng quát 20 3.2 Bệnh đốm phấn trên lá 21 3.3 Tình hình sinh trưởng 22 3.3.1 Chiều dài thân chính của dưa hấu trên các loại gốc ghép 22 3.3.2 Số lá trên thân chính của dưa hấu trên các loại gốc ghép 24 3.3.3 Đường kính gốc thân 26 3.3.4 Kích thước trái 29 3.4 Thành phần năng suất và năng suất trái 31 3.4.1 Trọng lượng trung bình trái 31 3.4.2 Trọng lượng rễ thân lá và trọng lượng toàn cây 31 3.4.3 Năng suất trái 33 3.5 Một số chỉ tiêu về phẩm chất trái 34 3.5.1 Độ brix của thịt trái dưa hấu 34 3.5.2 Độ dày vỏ trên trái và tỷ lệ trọng lượng thịt trái trên trọng lượng trái dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau 35 3.5.3 Thời gian tồn trữ của trái dưa hấu 35 3.5.4 Số hột trái dưa hấu 36 3.6 Hiệu quả kinh tế 37 3.6.1 Tổng chi và thu 37 3.6.2 Lợi nhuận 37 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 39 4.1 Kết luận 39 4.2 Đề nghị 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ CHƯƠNG

doc60 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3713 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ảnh hưởng của các loại gốc ghép lên sự sinh trưởng, năng suất và phẩm chất trái dưa hấu thành long tại thành phố Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
). Ở thời điểm 21 và 28 NSKT đường kính giữa các gốc ghép bầu có sự khác biệt ý nghĩa khi phân tích thống kê. Đường kính gốc ghép bầu Nhật 1 luôn thấp nhất (6,7 mm ở 21 NSKT đến 8,0 mm ở 28 NSKT), các gốc ghép bầu Địa Phương và bầu Nhật 2 có đường kính cao hơn và không khác biệt thống kê (7,4-7,8 mm ở 21 NSKT đến 8,9-9,5 mm ở 28 NSKT). Đường kính gốc ghép bầu có mối liên hệ trực tiếp ảnh hưởng đến đường kính gốc thân ngọn ghép dưa hấu (Bảng 3.2). Theo Nguyễn Quốc Thái (2004) gốc ghép tốt sẽ làm gia tăng kích thước và sự phát triển của ngọn ghép và ngược lại. Bảng 3.1 Đường kính giữa các gốc ghép bầu tại Trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (10-12/2006). Đường kính gốc ghép (mm) qua các ngày sau khi trồng Gốc ghép 14 21 28 Bầu Nhật 1 5,9 6,7 b 8,0 b Bầu Nhật 2 6,1 7,4 ab 8,9 ab Bầu ĐP 6,4 7,8 a 9,5 a Mức ý nghĩa ns ** * CV (%) 7,0 2,8 5,9 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê. ns: không khác biệt, *: khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, **: khác biệt ở mức ý nghĩa 1%. Do ngắt đọt thân chính ở giai đọan 30 NSKT nên không khảo sát tiếp chỉ tiêu sinh trưởng trở về sau. Kết quả Bảng 3.2 cho thấy đường kính gốc thân ngọn ghép dưa hấu có sự khác biệt ý nghĩa khi phân tích thống kê qua các giai đoạn khảo sát. Đối chứng không ghép luôn có đường kính gốc thân thấp nhất (3,9 mm ở 14 NSKT đến 6,2 mm ở 28 NSKT), các gốc ghép trên bầu đều có đường kính cao hơn và không khác biệt thống kê (4,2-4,8 mm ở 14 NSKT đến 7,0-8,1 mm ở 28 NSKT). Điều này có 27 thể là do kích thước hột dưa đối chứng có kích thước nhỏ hơn so với hột bầu Địa Phương làm gốc ghép, do đó bầu Địa Phương có khả năng hút nước và chất dinh dưỡng nuôi cây tốt, đường kính gốc thân to và làm thay đổi đường kính ngọn ghép của cây dưa hấu. Kết quả này cũng được tìm thấy ở thí nghiệm của Trần Thị Hồng Thơi (2007) về sự tăng trưởng của đường kính gốc thân dưa hấu, kết quả nghiên cứu của Nguyễn Trường Sinh (2006) về gốc ghép trên cà chua có chiều cao thân, số lá, đường kính gốc thân phát triển tốt hơn so với đối chứng không ghép. Bảng 3.2 Đường kính gốc thân ngọn ghép cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại Trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (10-12/2006). Đường kính gốc thân ngọn ghép (mm) qua các NSKT Gốc ghép 14 21 28 Bầu Nhật 1 4,2 ab 5,4 ab 7,0 ab Bầu Nhật 2 4,2 ab 5,8 ab 7,3 ab Bầu ĐP 4,8 a 6,3 a 8,1 a Không ghép (ĐC) 3,9 b 5,0 b 6,2 b Mức ý nghĩa * ** ** CV (%) 10,7 5,3 5,5 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê. *: Khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, **: Khác biệt ở mức ý nghĩa 1%. Do ngắt đọt thân chính ở giai đọan 30 NSKT nên không khảo sát tiếp chỉ tiêu sinh trưởng trở về sau Kết quả Bảng 3.3 và Phụ chương 2 cho thấy tỷ lệ đường kính ngọn trên gốc ghép dưa hấu không có sự khác biệt ý nghĩa khi phân tích thống kê qua các giai đoạn khảo sát. Tỷ lệ này có sự gia tăng qua các giai đoạn khảo sát và càng về sau càng lớn dần về 100% chứng tỏ sự phát triển của ngọn ghép dần tương đương với gốc ghép. Theo Lê Chí Hùng (2005), Trần Văn Lài và ctv. (2000) cho rằng gốc ghép và ngọn ghép có tác động qua lại lẫn nhau tạo thành một tổ hợp ghép, sự sinh trưởng, khả năng kháng bệnh và cho năng suất đều chịu ảnh hưởng của cả gốc 28 ghép và ngọn ghép. Tỷ lệ này dao động từ 82-87% ở giai đoạn 28 NSKT, chứng tỏ sự thích ứng giữa các gốc ghép đều như nhau. Bảng 3.3 Tỷ lệ đường kính ngọn/gốc của cây dưa trên các gốc ghép tại Trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (10-12/2006). Tỷ lệ đường kính ngọn/gốc (%) của cây dưa ghép qua các NSKT Gốc ghép 14 21 28 Bầu Nhật 1 71 81 87 Bầu Nhật 2 69 79 82 Bầu ĐP 76 81 86 Mức ý nghĩa ns ns ns CV (%) 6,78 2,82 5,14 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê. ns: không khác biệt. Do ngắt đọt thân chính ở giai đoạn 30 NSKT nên không khảo sát tiếp chỉ tiêu sinh trưởng trở vềsau. 29 a b c Hình 3.5 So sánh tỷ lệ đường kính ngọn trên gốc ghép (a) gốc ghép bầu Nhật 1, (b) gốc ghép bầu Nhật 2, (c) gốc ghép Địa Phương ở 35 NSKT tại Trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (10-12/2006). 3.3.4 Kích thước trái Hình 3.6 và Phụ chương 2 cho thấy chiều cao trái giữa các gốc ghép không có sự khác biệt ý nghĩa qua phân tích thống kê, dao động từ 19,04-20,15 cm. Chu vi hoành của trái dưa hấu có sự khác biệt ý nghĩa khi phân tích thống kê qua các giai đoạn khảo sát, cao nhất ở gốc ghép bầu Địa Phương (51,07 cm), không khác biệt so với bầu Nhật 2 (50,02 cm) và thấp nhất là ở đối chứng không ghép (46,43 cm). Từ kết quả cho thấy có ảnh hưởng của gốc ghép lên kích thước trái. Điều này phù hợp với sự tăng trưởng của cây, gốc ghép bầu Địa Phương và 30 bầu Nhật 2 có sự tăng trưởng tốt về chiều cao, đường kính gốc thân nên có kích thước trái lớn. Tỷ lệ chiều cao trên đường kính trái giữa các gốc ghép không có sự khác biệt qua phân tích thống kê, dao động trong khoảng 1,26-1,34 (Hình 3.6 và Phụ chương 2). Chứng tỏ trái ở các gốc ghép có dạng hình oval, các gốc ghép không làm thay đổi hình dạng của trái, không làm ảnh hưởng đến mỹ quan cũng như giá bán của trái dưa hấu. 20,51 20,15 19,04 20,31 46,43 c 51,07 a 50,02 ab 47,20 bc 0 15 30 45 60 75 Bầu Nhật 1 Bầu Nhật 2 Bầu Địa Phương Không ghép (ĐC) Gốc ghép Chiều cao trái (cm) Chu vi hoành (cm) Kích thước trái (cm) 1,34 1,27 1,26 1,29 Hình 3.6: Kích thước trái và tỷ lệ chiều cao/đường kính trái của trái dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại Trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (10- 12/2006). (a) Hình 3.7: Hình trái dưa hấu trên các gốc ghép (a) bầu Nhật 1, (b) bầu Nhật 2, (c) bầu Địa Phương, (d) Đối chứng không ghép tại Trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (10-12/2006). (c) (d) (b) 31 3.4 THÀNH PHẦN NĂNG SUẤT VÀ NĂNG SUẤT TRÁI 3.4.1 Trọng lượng trung bình trái Kết quả ở Hình 3.8 và Phụ chương 2 cho thấy trọng lượng trung bình trái dưa hấu ở các gốc ghép có khác biệt ý nghĩa 5% qua phân tích thống kê, cao nhất là ở gốc ghép bầu Địa Phương (2,70 kg/trái) không khác biệt so với bầu Nhật 2 (2,42 kg/trái), thấp nhất là bầu Nhật 1 (2,29 kg/trái) và đối chứng không ghép (2,04 kg/trái). Kết quả này phù hợp với tình hình sinh trưởng và kích thước trái dưa hấu. Theo nghiên cứu của Yetisir và Sari (2000) dưa ghép bầu có trọng lượng trái lớn hơn so với dưa không ghép. Kết quả thí nghiệm cho thấy chỉ có gốc ghép bầu Địa Phương làm thay đổi trọng lượng trái. Như vậy, việc ghép hay không ghép không làm giảm trọng lượng trái dưa hấu. 2,29 b 2,42 ab 2,70 a 2,04 b 0 0,7 1,4 2,1 2,8 3,5 Bầu Nhật 1 Bầu Nhật 2 Bầu Địa Phương Không ghép (ĐC) Gốc ghép Trọng lượng trái (kg/trái) Hình 3.8 Trọng lượng trung bình trái dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại Trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (10-12/2006). 3.4.2 Trọng lượng rễ thân lá và trọng lượng toàn cây Kết quả ở Bảng 3.4 cho thấy trọng lượng rễ thân lá và trọng lượng toàn cây dưa hấu giữa các gốc ghép có sự khác biệt có ý nghĩa qua phân tích thống kê, cao nhất là ở gốc ghép bầu Địa Phương (TL rễ thân lá là 0,98 kg/cây, trọng lượng toàn cây là 3,68 kg/cây) không khác biệt thống kê so với gốc ghép bầu Nhật 2 (TL rễ 32 thân lá là 0,84 kg/cây, trọng lượng toàn cây là 3,26 kg/cây) thấp nhất là ở đối chứng không ghép (TL rễ thân lá là 0,49 kg/cây, trọng lượng toàn cây là 2,53 kg/cây) và bầu Nhật 1 (TL rễ thân lá là 0,59 kg/cây, trọng lượng toàn cây là 2,88 kg/cây). Kết quả này cho thấy gốc gép bầu Địa Phương và bầu Nhật 2 sinh trưởng tốt nên trọng lượng rễ thân lá và trọng lượng toàn dây cao, phù hợp với thí nghiệm của Trần Thị Hồng Thơi (2007). Tỷ lệ trọng lượng trái trên trọng lượng toàn cây giữa các gốc ghép không khác biệt về mặt thống kê (Bảng 3.4), dao động từ 73,29-80,62%. Như vậy, gốc ghép không làm ảnh hưởng đến trọng lượng trái trên trọng lượng toàn cây nhưng làm ảnh hưởng đến trọng lượng trái và trọng lượng toàn cây, cho thấy khả năng tập trung dinh dưỡng của cây để nuôi trái là như nhau giữa các gốc ghép. Bảng 3.4 Trọng lượng rễ thân lá và trọng lượng toàn dây dưa hấu ở thời điểm thu hoạch trên các gốc ghép khác nhau Trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (10-12/2006). Gốc ghép TL rễ thân lá (kg/cây) TL toàn cây (kg/cây) Tỷ lệ TL trái / TL toàn cây (%) Bầu Nhật 1 0,59 b 2,88 bc 79,08 Bầu Nhật 2 0,84 a 3,26 ab 74,10 Bầu ĐP 0,98 a 3,68 a 73,39 Không ghép (ĐC) 0,49 b 2,53 c 80,62 Mức ý nghĩa ** ** ns CV (%) 8,44 7,81 4,86 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê. ns: không khác biệt, **: Khác biệt ở mức ý nghĩa 1%. 33 3.4.3 Năng suất trái Kết quả ở Hình 3.9 và Phụ chương 2 cho thấy năng suất tổng (NST) và năng suất thương phẩm (NSTP) của dưa hấu giữa các gốc ghép có sự khác biệt qua phân tích thống kê, gốc ghép Bầu Nhật 2 có năng suất cao nhất (NST là 14,52 tấn/ha, NSTP là 12,92 tấn/ha) và không khác biệt so với gốc ghép Bầu Địa Phương (NST là 13,25 tấn/ha, NSTP là 12,01 tấn/ha) và gốc ghép Bầu Nhật 1 (NST là 12,45 tấn/ha, NSTP là 10,63 tấn/ha) nhưng có khác biệt qua phân tích thống kê so với đối chứng không ghép có năng suất thấp nhất (NST là 10,48 tấn/ha, NSTP là 9,28 tấn/ha). Đối chứng không ghép có năng suất thấp nhất có lẽ do tỷ lệ bệnh đốm phấn trên lá cao (98%) làm giảm khả năng nuôi trái, thời gian kết thúc thu hoạch trên đối chứng không ghép sớm do bộ lá mau tàn hơn so với dưa ghép bầu (tỷ lệ bệnh đốm phấn 21-60%). Theo Yetisir và Sari (2000), Ozlem và ctv. (2007) cho rằng dưa hấu ghép bầu cho năng suất cao hơn so với dưa không ghép, nhưng theo Roberts và ctv. (2005) cho rằng dưa hấu ghép bầu cho năng suất cao hơn hoặc tương đương so với dưa không ghép quan trọng nhất khi chọn loại gốc ghép. Gốc ghép bầu Nhật 2 và bầu Địa Phương, năng suất hai loại gốc ghép này cao do sinh trưởng tốt và các thành phần cấu thành năng suất cao (Hình 3.8 và Bảng 3.4). Do trồng trong điều kiện thời tiết bất lợi mưa nhiều và kéo dài đặc biệt là vào giai đoạn thụ phấn và tuyển trái nên năng suất thực tế thấp hơn năng suất tiềm năng của giống là 25-32 tấn/ha (Công ty giống cây trồng Trang Nông, 2006). Tỷ lệ NSTP/NST của trái dưa hấu trên các loại gốc ghép ở Hình 3.9 và Phụ chương 2 không có khác biệt thống kê, dao động từ 85,4-90,4%. Điều này cho thấy gốc ghép bầu không làm giảm tỷ lệ trái thương phẩm. 34 10,48 b 13,25 ab 14,52 a 12,45 ab 9,28 b 12,01 a 12,92 a 10,63 ab 0 4 8 12 16 20 Bầu Nhật 1 Bầu Nhật 2 Bầu Địa Phương Không ghép (ĐC) Gốc ghép Năng suất tổng Năng suất thương phẩm 89,4 90,4 85,4 88,5 Năng suất (tấn/ha) Hình 3.9 Năng suất trái dưa hấu và tỷ lệ năng suất thương phẩm/năng suất tổng (%) tại Trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (10-12/2006). 3.5 MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ PHẨM CHẤT TRÁI 3.5.1 Độ brix của thịt trái dưa hấu Kết quả Bảng 3.5 cho thấy độ Brix của thịt trái dưa hấu giữa các gốc ghép khác nhau không khác biệt qua phân tích thống kê (dao động từ 8,30-8,87%). Kết quả này tương tự như kết quả thí nghiệm của Trần Thị Hồng Thơi (2007) trên dưa hấu ghép. Cũng theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Trường Sinh (2006) về gốc ghép trên cà chua thì độ Brix không khác biệt so với đối chứng không ghép. Ngoài ra, thí nghiệm của Đỗ Thị Huỳnh Lam (2006) trên cây dưa lê ghép trên gốc bầu Nhật 1 và bầu Nhật 2 có độ Brix cao hơn dưa không ghép. Từ đó cho thấy việc sử dụng việc sử dụng gốc ghép dưa hấu không làm giảm độ Brix mà còn tăng khả năng kháng bệnh (Trần Thị Hồng Thơi (2007), Lê Văn Mắc (2007). Trong khi đó, theo số liệu thống kê ở Nhật cho thấy năm 1990 đã có 92% dưa hấu được trồng bằng phương pháp ghép và nhiều nước khác đã ứng dụng rộng rãi việc trồng dưa hấu ghép. Theo Trần Thị Ba (2006) ghép dưa hấu đã được áp dụng tại Việt Nam từ năm 1968, chủ yếu là ở Sóc Trăng không chỉ nhằm mục đích kháng bệnh héo rũ 35 mà còn tăng kích thước trái. Việc tăng kích thước trái đã làm giảm phẩm chất trái và không tạo sự ưa chuộng đối với người dân ta khi nói đến dưa hấu ghép. Kết quả này một lần nữa khẳng định gốc ghép bầu không làm ảnh hưởng chất lượng trái dưa ghép khi áp dụng đúng qui trình kỹ thuật canh tác dưa hấu. 3.5.2 Độ dày vỏ trên trái và tỷ lệ (%) trọng lượng thịt trái/trọng lượng trái dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau * Độ dày vỏ trái Kết quả Bảng 3.5 cho thấy độ dầy vỏ trái dưa hấu giữa các gốc ghép không có sự khác biệt qua phân tích thống kê (dao động từ 9,71-10,52 mm). Như vậy, gốc ghép không làm ảnh hưởng đến độ dày vỏ trái dưa hấu. Tuy nhiên, theo Nhâm Thanh Tòng (1998) độ dày vỏ trái còn bị ảnh hưởng bởi mức phân đạm bón vào đất. * Tỷ lệ trọng lượng thịt trái trên trọng lượng trái Kết quả Bảng 3.5 cho thấy tỷ lệ trọng lượng thịt trái/trọng lượng trái giữa các gốc ghép không có sự khác biệt qua phân tích thống kê (dao động từ 0,61- 0,65). Tỷ lệ này cho thấy trọng lượng thịt trái và vỏ trái ít biến động giữa các gốc ghép, gốc ghép bầu không làm ảnh hưởng đến tỷ lệ trọng lượng thịt trái/trọng lượng trái. 3.5.3 Thời gian tồn trữ của trái dưa hấu Bảng 3.5 cho thấy thời gian tồn trữ trái dưa hấu giữa các gốc ghép không có sự khác biệt qua phân tích thống kê. Thí nghiệm này có thời gian tồn trữ tương đối thấp là do trước thu hoạch mưa ảnh hưởng đến thời gian tồn trữ và độ Brix trái dưa hấu. 36 Bảng 3.5: Độ Brix, độ dày vỏ, tỷ lệ TL thịt trái/TL trái và thời gian tồn trữ trái dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại Trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (10-12/2006). Gốc ghép Độ Brix (%) Độ dày vỏ trái (mm) Tỷ lệ TL thịt trái/ TL trái Thời gian tồn trữ (ngày) Bầu Nhật 1 8,82 9,7 0,62 7,2 Bầu Nhật 2 8,87 10,2 0,61 7,7 Bầu ĐP 8,30 10,5 0,66 7,8 Không ghép (ĐC) 8,81 9,9 0,65 6,7 Mức ý nghĩa ns ns ns ns CV (%) 5,06 5,62 7,87 9,84 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê. ns: không khác biệt. 3.5.4 Số hột trái dưa hấu Qua Hình 3.10 và Phụ chương 2 cho thấy số hột trên trái dưa hấu giữa các gốc ghép khác biệt có nghĩa 5% qua phân tích thống kê. Số hột trên trái của dưa không ghép cao nhất (280 hột/trái), không khác biệt với gốc ghép bầu Địa Phương (238,7 hột/trái), và thấp nhất là ở bầu Nhật 2 (205,3 hột/trái) và bầu Nhật 1 (208,7 hột/trái). Kết quả này cho thấy nghiệm thức trên gốc ghép bầu Nhật 1 và bầu Nhật 2 thể hiện ưu điểm tốt hơn so với hai nghiệm thức còn lại. Bởi vì đây là hai loại gốc ghép đã được công ty Kurume của Nhật nghiên cứu xác định là chúng có ảnh hưởng tốt lên chất lượng ngọn ghép và hột giống đã được bán rộng rãi nhiều nước trên thế giới (Đỗ Thị Huỳnh Lam, 2006). 37 280 a 208,7 b 205,3 b 238,7 ab 50 110 170 230 290 350 Bầu Nhật 1 Bầu Nhật 2 Bầu Địa Phương Không ghép (ĐC) Gốc ghép Số hột/trái Hình 3.10 Số hột trên trái dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại Trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (10-12/2006). 3.6 HIỆU QUẢ KINH TẾ 3.6.1 Tổng chi và thu Bảng 3.6 cho thấy tổng chi cho gốc ghép cao hơn so với dưa hấu đối chứng không ghép, có sự khác nhau này là do là do chi phí cây con ghép cao gấp 2 lần so với cây không ghép. Tổng thu đạt cao nhất ở gốc ghép bầu Nhật 2 (54.080.000 đồng/ha) với năng suất thương phẩm (NSTP) là 12,92 tấn/ha, tổng thu thấp nhất ở dưa hấu đối chứng không ghép (38.920.000 đồng/ha) với NSTP 9,28 tấn/ha. 3.6.2 Lợi nhuận Lợi nhuận cao nhất ở gốc ghép bầu Nhật 2 (26.630.000 đồng/ha) với tỷ suất lợi nhuận là 1 và lợi nhuận thấp nhất là đối chứng không ghép (15.720.000 đồng/ha) với tỷ suất lợi nhuận là 0,7. Như vậy, trồng dưa hấu tại Cần Thơ sử dụng gốc ghép bầu Nhật 2 cho lợi nhuận cao nhất so với các gốc ghép khác. Điều này cho thấy nếu đầu tư một đồng vốn vào việc trồng dưa hấu sử dụng gốc ghép 38 bầu Nhật 2 sẽ cho một đồng lời, cao hơn so với các loại gốc ghép khác (tỷ suất lợi nhuận từ 0,6-0,8). Bảng 3.6: Hiệu quả kinh tế của việc trồng dưa ghép tại Trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (10-12/2006). Đơn vị tính: 1000 đồng/ha Gốc ghép Bầu Nhật 1 Bầu Nhật 2 Bầu ĐP Không ghép (ĐC) Cây con (1) 8.500 8.500 8.500 4.250 Phân bón 6.850 6.850 6.850 6.850 Thuốc BVTV 5.500 5.500 5.500 5.500 Màng phủ nông nghiệp (2) 3.500 3.500 3.500 3.500 Công lao động (3) 2.800 2.800 2.800 2.800 Chi phí khác (4) 300 300 300 300 Tổng chi 27.450 27.450 27.450 23.200 Năng suất TP (tấn) (5) 10,63 12,92 12,01 9,28 Giá bán TP (1000 đ/kg) (6) 4 4 4 4 Năng suất không TP (tấn) 1,82 1,60 1,24 1,20 Giá bán không TP (1000 đ/kg) 2 2 2 2 Tổng thu 45.250 54.080 49.900 38.920 Lợi nhuận 17.800 26.630 22.450 15.720 Tỷ suất lợi nhuận 0,6 1,0 0,8 0,7 Ghi chú: (1) Cây con ghép: 1000 đồng/cây, cây không ghép (ĐC): 500 đồng/cây. (2) Chi phí màng phủ khấu hoa cho 2 vụ (3) Công lao động: làm cỏ, bón phân, phun thuốc, ngắt chồi, sửa dây trung bình 40.000 đồng/người/ngày. (4) Chi phí khác gồm: ghim cố định màng phủ, đủa tre (cố định cây con)… (5) TP: thương phẩm. (6) Giá bán tại thời điểm thu hoạch. 39 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 4.1 KẾT LUẬN Kết quả của đề tài “Ảnh hưởng của các loại gốc ghép lên sự sinh trưởng, năng suất và phẩm chất trái dưa hấu Thành Long tại thành phố Cần Thơ”, tại Trại thực nghiệm Nông Nghiệp, Khoa Nông Nghiệp & SHƯD (tháng 10 -12/2007) cho thấy: Về tăng trưởng: Gốc ghép bầu Địa Phương và bầu Nhật 2 tăng trưởng tương đương nhau và mạnh hơn so với dưa hấu trên gốc ghép bầu Nhật 1 và đối chứng không ghép. Về thành phần năng suất và năng suất trái: Trọng lượng (TL) rễ thân lá, TL toàn dây, TL trung bình trái ở gốc ghép bầu Địa Phương và bầu Nhật 2 tương đương nhau, thấp nhất là dưa đối chứng không ghép. Năng suất trái dưa hấu thấp nhất là đối chứng không ghép (9,28 tấn/ha) so với 3 gốc ghép cho năng suất cao hơn (10,63-12,92 tấn/ha). Về chỉ tiêu phẩm chất trái: Độ Brix thịt trái, độ dày vỏ, tỷ lệ thịt trái/trái dưa hấu trên các loại gốc ghép không khác biệt về mặt thống kê. Về số hột trên trái ở gốc ghép bầu Nhật 1 và bầu Nhật 2 thấp hơn so với đối chứng không ghép. Hiệu quả kinh tế: Trồng dưa hấu sử dụng gốc ghép bầu Nhật 2 thu lợi nhuận cao nhất (26.630.000 đồng/ha) so với các gốc ghép còn lại (15.720.000- 22.450.000 đồng/ha), gốc ghép bầu Nhật 2 cho tỷ suất lợi nhuận cao nhất (1,0). 40 4.2 ĐỀ NGHỊ Bầu Nhật 2 là loại gốc ghép có triển vọng cần tiếp tục khảo sát sự sinh trưởng và cho năng suất ở những địa phương khác để chọn ra loại gốc ghép ưu thế nhất để phục vụ sản xuất và nâng cao hiệu quả trong canh tác dưa hấu của người dân. TÀI LIỆU THAM KHẢO BÁO BÀ RỊA VŨNG TÀU ĐIỆN TỬ. 2008. Hứa hẹn những mùa dưa hấu bội thu. BÁO NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN VIỆT NAM. 2007. Dưa hấu ghép bầu chống bệnh héo rũ. BRUTON, B.D., W.W. FISH, X.G. ZHOU, K.L. EVERTS và P.D. ROBERTS. 2007. Fusarium Wilt in Seedless Watermelons. In: Kelley, W.T., editor. Proceedings of the 2007 Southeast Regional Vegetable Conference, January 5-7, 2007, Savannah, Georgia. p. 93-98. 5=204001 CÔNG TY GIỐNG CÂY TRỒNG TRANG NÔNG. 2006. Dưa hấu đặc sản mới. Tài liệu bướm. DƯƠNG VĂN HƯỞNG. 1990. Khảo sát khả năng chống bệnh héo dây (Fusarium wilt disease) và tăng năng suất trên dưa tháp bầu. Luận văn tốt nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ. ĐINH VĂN HAI. 2003. So sánh năng suất của 8 giống dưa hấu mùa mưa, thành phố Cần Thơ, 2002. Tiểu luận tốt nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ. ĐỖ TẤN DŨNG. 2001. Bệnh héo rũ hại cây trồng cạn và biện pháp phòng chống. NXB Nông Nghiệp. Hà Nội. ĐỖ THỊ HÙYNH LAM. 2006. Trắc nghiệm một số gốc tháp bầu lên sự sinh trưởng dưa lê (Cucumis melon L.) tại Long Tuyền TP. Cần Thơ vụ đông xuân 2005- 2006. Luận văn tốt nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ. ĐƯỜNG HỒNG DẬT. 2002. Sổ tay người trồng rau. NXB Nông nghiệp. Hà Nội. FAOSTAT. 2007. Crop primary. http:// faostat.fao.org/site/567/Desktop.Default.aspx?pageid =567. FUJIEDA, K. 1994.Cucumber. In Horticulture in Japan. K.Konishi, S.Iwahori, H. Kitagawa and T.Yakuwa. Asakura. 69-72. ITO, T. 1994. Horticulture in Japan. Asakura Pubisbing. LARSON, K.D., B. SCHAFFER và F.S. DAVIES. 1991. Flooding leaf gas exchange, and growth of mango in containers. J. Amer. Soci. Hortic. Sci. 116(l): 156-160. LÊ CHÍ HÙNG. 2005. Nhân giống vô tính dưa hấu tam bội (Citrullus vugaris Schrad.) và dưa lê (Cucumis melo L.) bằng phương pháp ghép và giâm chồi. Luận văn tốt nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ. LÊ THỊ THỦY. 2000. Nghiên cứu ứng dụng phương pháp ghép trong sản xuất cà chua trái vụ. Luận án thạc sĩ. Hà Nội. LÊ THIỆN TÍCH. 2002. Ảnh hưởng của vị trí để trái lên năng suất dưa hấu Xuân lan 130 tại phường Bình Thủy TPCT trong vụ Xuân Hè 2001. Tiểu luận tốt nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ. LÊ TRƯỜNG SINH. 2006. Trắc nghiệm một số loạp gốc ghép lên sự sinh trưởng và phát triển của cà chua tại thị xã Vĩnh Long từ 09/2005- 02/2006. Luận văn tốt nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ. LÊ VĂN MẮC. 2007. Điều tra hiện trạng canh tác dưa hấu tại tỉnh Bạc Liêu và khảo sát một số đặc tính nông học, phản ứng của các gốc ghép đối với bệnh héo rũ dưa hấu do nấm Fusarium oxysporum vụ Đông Xuân 2006-2007 tại khoa NN & SHƯD. Tiểu luận tốt nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ. MAI THỊ PHƯƠNG ANH, TRẦN VĂN LÀI và TRẦN KHẮC THI. 1996. Rau và trồng rau. Giáo Trình cao học nông nghiệp. Luận văn tốt nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ. MAI VĂN QUYỀN. 1995. Sổ tay trồng rau. NXB thành phố Hồ Chí Minh. NGUYỄN THÀNH PHƯỚC và VÕ THỊ KIM PHƯƠNG. 2004. So sánh hiệu quả các biện pháp kỹ thuật bón phân trên tăng trưởng và năng suất dưa hấu (Citrullus lanatus) tại xã Bình An – Thành phố Cần Thơ vụ xuân hè 2003. Luận văn tốt nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ. NGUYỄN BẢO VỆ và LÊ THANH PHONG. 2004. Giáo trình cây đa niên. Tủ sách Đại Học Cần Thơ. NGUYỄN BẢO VỆ và LÊ VĨNH THÚC. 2005. Giáo trình Seminar 1. Tủ sách Đại Học Cần Thơ. Cần Thơ. NGUYỄN MINH PHÚ. 2007. Đánh giá khả năng tương thích của các loạp gốc ghép đối với ngọn ghép cà chua và dưa hấu trong vườn ươm Trường Đại Học Cần Thơ. Tiểu luận tốt nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ. NGUYỄN TRẦN ANH HUẤN. 2006. Ảnh hưởng gốc ghép đậu nành hoang (Glycine mekonggensis, Glycine wightii), đậu xanh, đậu đủa, đậu côve lên cành ghép đậu nành trồng (Glycine max). Luận văn tốt nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ. NGUYỄN THANH THỊNH. 2006. Sự sinh trưởng và phát triển của cây dưa hấu tam bội cấy mô (Citrullus vugaris Schrad.) ngòai đồng. NGUYỄN VĂN BẢY. 1991. Ảnh hưởng của phân đạm và kali trên năng suất và phẩm chất dưa hấu tháp bầu. Luận văn tốt nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ. NGUYỄN QUỐC THÁI. 2004. Nhân giống dưa hấu tam bội Citrullus vugaris Schrad. bằng phương pháp ghép chồi. Luận văn tốt nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ. ODA, M. 1995. New grafting methods fruit bearing vegetable in japan. JARQ (Japan) Jul. ODA, M., K. TSUJI và H. SASKI. 1993. Effect of hypocotyl morphology on suvial rate and Growth of Cucurbita spp. JARQ. ONODA, A. và K. KOBAYHASHI. 1992. The study of the grafting Robot. Acta horticultual. Ozlem, A., O. Nilay và G. Yasemin. 2007. Effect of Grafting on Watermelon Plant Growth, Yield and Quality. Journal of Agronomy 6 (2): 362-365. TẠ THU CÚC. 2005. Giáo trình kỹ thuật trồng rau. NXB Nông Nghiệp. Hà Nội. TAKAHASHI, K. 1984. Injury by continuous cropping in vegetable, various problems in the cultivation using grafted plants. Yasai shikenjo Kenkyu Shiryo. TRẦN THỊ BA. 2006. Kỹ thuật trồng dưa hấu. Tài liệu tập huấn cho nông dân. TRẦN THỊ BA, NGUYỄN BẢO VỆ và VÕ THỊ BÍCH THỦY. 2004. Nâng cao phẩm chất dưa hấu mùa mưa bằng biện pháp phủ liếp và liều lượng phân đạm tại Cần Thơ. Tạp chí nghiên cứu khoa học trường Đại Học Cần Thơ. TRẦN THỊ BA, TRẦN THỊ KIM BA và PHẠM HỒNG CÚC. 1999. Giáo trình trồng rau. Tủ sách Đại Học Cần Thơ. TRỊNH THỊ THU HƯƠNG. 2001. Sổ tay trồng trọt. NXB Thanh Niên. TRẦN THẾ TỤC. 1998. Giáo trình cây ăn quả. NXB Nông nghiệp Hà Nội. TRẦN THỊ HỒNG THƠI. 2007. Khảo sát một số đặc tính nông học và phản ứng của các gốc ghép đối với bệnh héo rũ dưa hấu do nấm Fusarium oxysporum vụ đông xuân 2006-2007. Thực tập tốt nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ. TRẦN VĂN HAI. 2005. Giáo trình hóa bảo vệ thực vật. Tủ sách Đại Học Cần Thơ. TRẦN VĂN HÂU. 2005. Giáo trình xử lý ra hoa. Tủ sách Đại Học Cần Thơ. TRẦN VĂN HÒA, HÚA VĂN CHUNG, TRẦN VĂN HAI, DƯƠNG MINH và PHẠM HÒANH OANH. 2002. 101 câu hỏi thường gặp trong sản xuất Nông Nghiệp (tập 7). NXB trẻ. USDA. 2004. Watermelon, raw. PHẠM HỒNG CÚC. 2002. Kỹ thuật trồng dưa hấu. NXB Nông Nghiệp TP Hồ Chí Minh. PATON, D.M. và H.N. BARBER.1955. Aust. J. Biol. Sci., 8, 230. ROBERTS, W., B.D. BRUTON, W.W. FISH và M.J. TAYLOR. 2007. Using Grafted Transplants in Watermelon Production. In: Kelley, W.T., editor. Proceedings of the 2007 Southeast Regional Vegetable Conference, January 5-7, 2007, Savannah, Georgia. p. 33-36. 5=204578. ROBERTS, W., B.D. BRUTON, W.W. FISH và M.J. TAYLOR. 2006. Year two: Effects of grafting on watermelon yield and quality [abstract]. HortScience. 40(3):519. 5=198588 ROBERTS, B.W., B.D. BRUTON, T.W. POPHAM và W.W. FISH. 2005. Improving the quality of fresh-cut watermelon through grafting and rootstock selection [abstract]. Internet. 5=177579 VIỆN DINH DƯỠNG VIỆT NAM. 2003. Bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam. NXB – Y Học. VŨ CÔNG HẬU. 1999. Trồng cây ăn quả ở Việt Nam. NXB Nông Nghiệp. TP Hồ Chí Minh. VŨ THANH HẢI và NGUYỄN VĂN ĐỈNH. 2005. Khả năng kháng bệnh héo xanh và ngập úng của cà chua ghép trên gốc EG 203. Đại Học Nông Nghiệp I Hà Nội. YETISIR, H. và N. SARI. 2000. Effect of different rootstock on plant growth, yield and quality of watermelon. Australia journal of experimental agriculture. YETISIR, H., M.E. CALISKAN, S. SOYLU VÀ M. SAKAR. 2006. Some physiological and growth responses of watermelon [Citrullus lanatus (Thunb.) Matsum. and Nakai] grafted onto Lagenaria siceraria to flooding. 4H5MYNH- 1&_user=10&_rdoc=1&_fmt=&_orig=search&_sort=d&view=c&_acct=C00 0050221&_version=1&_urlVersion=0&_userid=10&md5=239a3c9e2dc4956 afe819fdba50b4dfc. PHỤ CHƯƠNG 1 Bảng 1: Tình hình khí hậu thủy văn trong thời gian làm thí nghiệm (Đài khí tượng thủy văn thành phố Cần Thơ, 2006) Thời gian Nhiệt độ ( 0 C) Ẩm độ (%) Lượng mưa (mm) 10/2006 27 87 205,4 11/2006 27,8 82 61,4 12/2006 26,1 81 72,2 Bảng 2: Tỷ lệ sống sau khi ghép của cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (10-12/2006). Tỷ lệ dưa hấu sống (%)qua các NSKG Gốc ghép 5 ngày 10 ngày Bầu Nhật 1 42,2 41,1 Bầu Nhật 2 62,2 49,2 Bầu ĐP 74,1 52,2 Bảng 3.1: Ngày trổ hoa cái (50%), ngày thu hoạch dưa hấu ở bốn nghiệm thức tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (10-12/2006). Ngày sau khi trồng Gốc ghép Ngày trổ hoa cái (50%) Thu hoạch trái Bầu Nhật 1 28 58 Bầu Nhật 2 30 58 Bầu Địa phương 30 55 Dưa không ghép 28 52 PHỤ CHƯƠNG 2 CHỈ TIÊU BỆNH HẠI Bảng 1: Tỷ lệ bệnh đốm phấn ở thời điểm 25 NSKT tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006) Gốc ghép Tỷ lệ đốm phấn (%) ở thời điểm 25 NSKT Bầu Nhật 1 21 c Bầu Nhật 2 50 b Bầu ĐP 60 b Không ghép (ĐC) 98 a Mức ý nghĩa ** CV (%) 14,3 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê . **: Khác biệt ở mức ý nghĩa 1%. CHỈ TIÊU NÔNG HỌC Bảng 2: Chiều dài thân chính cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Chiều dài thân chính (cm) qua các NSKT Gốc ghép 1 7 14 21 28 Bầu Nhật 1 11,83 b 19,62 b 40,42 b 90,58 b 230,40 b Bầu Nhật 2 13,49 ab 23,41 ab 50,61 ab 113,50 a 269,50 a Bầu ĐP 13,66 ab 23,09 ab 47,88 ab 1 11,90 ab 269,90 a Không ghép (ĐC) 16,06 a 31,88 a 55,44 a 109,50 ab 249,10 ab Mức ý nghĩa * ** * * * CV (%) 14,25 12,20 10,67 10,55 5,44 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê. *: Khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, **: Khác biệt ở mức ý nghĩa 1%. Bảng 3: Tốc độ tăng trưởng chiều dài thân chính cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Tốc độ tăng trưởng chiều dài thân chính (cm/ngày) qua các NSKT Gốc ghép 1-7 7-14 14-21 21-28 Bầu Nhật 1 1,11 b 2,97 7,16 19,97 b Bầu Nhật 2 1,42 b 3,88 8,99 22,28 a Bầu ĐP 1,35 b 3,54 9,15 22,56 a Không ghép (ĐC) 2,26 a 3,37 7,72 19,94 b Mức ý nghĩa ** ns ns ** CV (%) 11,28 13,70 14,47 2,51 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê.ns: không khác biệt, *: Khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, **: Khác biệt ở mức ý nghĩa 1%. Do ngắt đọt thân chính ở giai đọan 30 NSKT nên không khảo sát tiếp chỉ tiêu sinh trưởng trở về sau Bảng 4 : Số lá trên thân chính cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Số lá /thân qua các NSKT Gốc ghép 1 7 14 21 28 Bầu Nhật 1 2,05 3,96 7,70 15,65 27,60 Bầu Nhật 2 2,10 4,75 8,03 15,32 29,41 Bầu ĐP 2,16 4,39 7,43 15,20 29,64 Không ghép (ĐC) 2,50 4,37 9,17 17,05 28,23 Mức ý nghĩa ns ns ns ns ns CV (%) 10,64 15,46 17,22 15,71 10,46 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê. ns: không khác biệt. Bảng 5: Tốc độ tăng trưởng số lá cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Tốc độ tăng trưởng lá thân chính (lá/ngày) qua các NSKT Gốc ghép 1-7 7-14 14-21 21-28 Bầu Nhật 1 0,33 0,53 1,13 1,71 ab Bầu Nhật 2 0,39 0,47 1,04 2,01 a Bầu ĐP 0,32 0,47 1,11 2,06 a Không ghép (ĐC) 0,34 0,54 1,13 1,59 b Mức ý nghĩa ns ns ns ** CV (%) 19,03 23,26 18,5 7,01 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê. **: Khác biệt ở mức ý nghĩa 1%. Do ngắt đọt thân chính ở giai đọan 30 NSKT nên không khảo sát tiếp chỉ tiêu sinh trưởng trở về sau Bảng 6: Đường kính giữa các gốc ghép bầu tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Đường kính gốc ghép (mm) qua các NSKT Gốc ghép 14 21 28 Bầu Nhật 1 5,9 6,7 b 8,0 b Bầu Nhật 2 6,1 7,4 ab 8,9 ab Bầu ĐP 6,4 7,8 a 9,5 a Mức ý nghĩa ns ** * CV (%) 7,0 2,8 5,9 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê. ns: không khác biệt, *: Khác biệt ở mức ý nghĩa 5%. Do ngắt đọt thân chính ở giai đọan 30 NSKT nên không khảo sát tiếp chỉ tiêu sinh trưởng trở về sau. Bảng 7: Đường kính gốc thân ngọn ghép cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Đường kính gốc thân ngọn ghép (mm) qua các NSKT Gốc ghép 14 21 28 Bầu Nhật 1 4,2 ab 5,4 ab 7,0 ab Bầu Nhật 2 4,2 ab 5,8 ab 7,3 ab Bầu ĐP 4,8 a 6,3 a 8,1 a Không ghép (ĐC) 3,9 b 5,0 b 6,2 b Mức ý nghĩa * ** ** CV (%) 10,7 5,3 5,5 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê. *: Khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, **: Khác biệt ở mức ý nghĩa 1%. Do ngắt đọt thân chính ở giai đọan 30 NSKT nên không khảo sát tiếp chỉ tiêu sinh trưởng trở về sau Bảng 8 : Tỷ lệ đường kính ngọn/gốc cây dưa hấu trên các gốc ghép khác tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Tỷ lệ đường kính ngọn/gốc của cây dưa ghép (%) qua các NSKT Gốc ghép 14 21 28 Bầu Nhật 1 71 81 87 Bầu Nhật 2 69 79 82 Bầu ĐP 76 80 86 Mức ý nghĩa ns ns ns CV (%) 6,78 3,73 5,14 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê. ns: không khác biệt. Do ngắt đọt thân chính ở giai đọan 30 NSKT nên không khảo sát tiếp chỉ tiêu sinh trưởng trở về sau Bảng 9: Kích thước trái và tỷ lệ chiều cao/ đường kính trái dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10- 12/2006). Gốc ghép Chiều cao trái (cm) Chu vi hoành (cm) Tỷ lệ chiều cao/đường kính trái Bầu Nhật 1 20,15 47,20 bc 1,34 Bầu Nhật 2 20,31 50,02 ab 1,27 Bầu ĐP 20,51 51,07 a 1,26 Không ghép (ĐC) 19,04 46,43 c 1,29 Mức ý nghĩa ns ** ns CV (%) 4,26 2,33 3,44 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê. ns: không khác biệt, **: Khác biệt ở mức ý nghĩa 1%. CHỈ TIÊU VỀ NĂNG SUẤT VÀ THÀNH PHẦN NĂNG SUẤT Bảng 10: Thành phần năng suất dưa hấu tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, khoa Nông Nghiệp & SHƯD (tháng 10-12/2006). Gốc ghép TL trái (kg/trái) TL rễ thân lá (kg/cây) TL toàn cây (kg/cây) Tỷ lệ TL trái / TL toàn cây (%) Bầu Nhật 1 2,29 ab 0,59 b 2,88 bc 79,08 Bầu Nhật 2 2,42 ab 0,84 a 3,26 ab 74,10 Bầu ĐP 2,70 a 0,98 a 3,68 a 73,39 Không ghép (ĐC) 2,04 b 0,49 b 2,53 c 80,62 Mức ý nghĩa * ** ** ns CV (%) 12,37 8,44 7,81 4,86 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê. ns: không khác biệt, *: Khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, **: Khác biệt ở mức ý nghĩa 1%. Bảng 11: Năng suất dưa hấu tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10- 12/2006). Gốc ghép Năng suất tổng trái (tấn/ha) Năng suất thương phẩm (tấn/ha) Tỷ NSTP/NST (%) Bầu Nhật 1 12,45 ab 10,63 ab 85,4 Bầu Nhật 2 14,52 a 12,92 a 89,4 Bầu ĐP 13,25 ab 12,01 a 90,4 Không ghép (ĐC) 10,48 b 9,28 b 88,5 Mức ý nghĩa ** * ns CV (%) 10,41 10,57 2,61 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê. ns: không khác biệt, *: Khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, **: Khác biệt ở mức ý nghĩa 1%. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ PHẨM CHẤT TRÁI Bảng 12: Độ Brix, độ dày vỏ và tỷ lệ TL thịt trái/TL trái dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Gốc ghép Độ Brix (%) Độ dày vỏ trái (mm) Tỷ lệ TL thịt trái /TL trái Bầu Nhật 1 8,82 9,7 0,62 Bầu Nhật 2 8,87 10,2 0,61 Bầu ĐP 8,30 10,5 0,66 Không ghép (ĐC) 8,81 9,9 0,65 Mức ý nghĩa ns ns ns CV (%) 5,06 5,62 7,87 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê. ns: không khác biệt. Bảng 13: Số hột của trái và thời gian tồn trữ của trái của dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Gốc ghép Thời gian tồn trữ (ngày) Số hột/trái Bầu Nhật 1 7,2 209 b Bầu Nhật 2 7,7 205 b Bầu ĐP 7,8 239 ab Không ghép (ĐC) 6,7 280 a Mức ý nghĩa ns * CV (%) 9,84 11,72 Những số trong cùng một cột có chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt qua phân tích thống kê. ns: không khác biệt, *: Khác biệt ở mức ý nghĩa 5%.. PHỤ CHƯƠNG 3 CÁC BẢNG PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI (ANOVA) Bảng 1: Tỷ lệ bệnh đốm phấn ở thời điểm 25 NSKT tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 102,102 51,051 <1 Nghiệm thức 3 8911,626 2970,542 44,597 ** Sai số 6 399,650 66,608 Tổng cộng 11 9413,378 CV (%) = 14,28 **: Khác biệt ở mức ý nghĩa 1%. Bảng 2: Chiều dài thân chính cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau ở thời điểm 28 NSKT tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 940,553 470,276 2,451 ns Nghiệm thức 3 3216,445 1072,148 5,588 * Sai số 6 1151,240 191,873 Tổng cộng 11 5308,238 CV (%) = 5,44 ns: không khác biệt Bảng 3: Tốc độ tăng trưởng chiều dài thân chính (cm/ngày) của cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau ở giai đoạn 21-28 NSKT trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 1,377 0,689 2,425 ns Nghiệm thức 3 18,348 6,116 21,532 * Sai số 6 1,704 0,284 Tổng cộng 11 21.429 CV (%) = 2,51 *: Khác biệt ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 4: Số lá trên thân chính cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau ở thời điểm 28 NSKT tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 15,677 7,839 <1 Nghiệm thức 3 8,446 2,815 <1 Sai số 6 54,183 Tổng cộng 11 78,307 CV (%) = 10,46 Bảng 5: Tốc độ tăng trưởng chiều dài thân chính (cm/ngày) của cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau ở giai đoạn 21-28 NSKT tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 0,007 0,004 <1 Nghiệm thức 3 0,466 0,155 9,309 * Sai số 6 0,100 0,017 Tổng cộng 11 0,574 CV (%) =7,01 *: Khác biệt ở mức ý nghĩa 5% Bảng 6: Đường kính gốc thân cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau ở giai đoạn 14 NSKT trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 0,157 0,079 <1 Nghiệm thức 2 0,304 0,152 <1 Sai số 4 0,743 0,186 Tổng cộng 8 1,204 CV (%) = 7,04 Bảng 7: Đường kính giữa các gốc ghép bầu khác nhau ở giai đoạn 21 NSKT tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 0,019 0,009 <1 Nghiệm thức 2 1,830 0,915 21,546** Sai số 4 0,170 0,042 Tổng cộng 8 2,019 CV (%) = 2,83 **: khác biệt ý nghĩa 1%. Bảng 8: Đường kính giữa các gốc ghép bầu khác nhau khác nhau ở giai đoạn 28 NSKT tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 0,276 0,138 <1 Nghiệm thức 2 3,294 1,647 6,138 ns Sai số 4 1,073 0,268 Tổng cộng 8 4,644 CV (%) = 5,89 ns: không khác biệt Bảng 9: Đường kính gốc thân ngọn ghép cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau ở giai đoạn 14 NSKT tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10- 12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 0,167 0,083 <1 Nghiệm thức 3 1,384 0,461 2,128 ns Sai số 6 1,268 0,211 Tổng cộng 11 2,819 CV (%) = 10,73 ns: không khác biệt Bảng 10: Đường kính gốc thân ngọn ghép cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau ở giai đoạn 21 NSKT tại khoa Nông Nghiệp & SHƯD (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 0,128 0,064 <1 Nghiệm thức 3 2,813 0,938 10,429 ** Sai số 6 0,539 0,090 Tổng cộng 11 3,481 CV (%) = 5,33 **: Khác biệt ở mức ý nghĩa 1%. Bảng 11: Đường kính gốc thân ngọn ghép cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau ở giai đoạn 28 NSKT tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10- 12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 0,176 0,088 <1 Nghiệm thức 3 5,424 1,808 11,792 ** Sai số 6 0,920 0,153 Tổng cộng 11 6,520 CV (%) = 5,47 **: Khác biệt ở mức ý nghĩa 1%. Bảng 12: Tỷ lệ đường kính ngọn/gốc cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau ở giai đoạn 14 NSKT tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10- 12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 34,667 17,333 <1 Nghiệm thức 2 78,000 39,833 1,636 ns Sai số 4 95,000 23,833 Tổng cộng 8 208,000 CV (%) = 6,78 ns: không khác biệt Bảng 13: Tỷ lệ đường kính ngọn/gốc cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau ở giai đoạn 21 NSKT tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10- 12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 7,187 3,594 <1 Nghiệm thức 2 4,578 2,289 <1 Sai số 4 35,803 8,951 Tổng cộng 8 47,569 CV (%) = 3,73 ns: không khác biệt Bảng 14: Tỷ lệ đường kính ngọn/gốc cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau ở giai đoạn 28 NSKT tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 0,923 0,461 <1 Nghiệm thức 2 55,825 27,912 1,467 ns Sai số 4 76,111 19,028 Tổng cộng 8 132,858 CV (%) = 5,14 ns: không khác biệt Bảng15: Chiều cao trái dưa hấu (cm) trên các gốc ghép khác nhau tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 5,157 2,579 3,554 ns Nghiệm thức 3 3,911 1,304 1,797 ns Sai số 6 4,354 0,726 Tổng cộng 11 13,422 CV (%) = 4,26 ns: không khác biệt Bảng 16: Chu vi hoành trái dưa hấu (cm) trên các gốc ghép khác nhau tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 3,844 1,922 1,499 ns Nghiệm thức 3 44,162 14,721 11,482** Sai số 6 7,693 1,282 Tổng cộng 11 55,700 CV (%) = 2,33 ns: không khác biệt **: khác biệt ý nghĩa 1% Bảng 17: Tỷ lệ chiều cao/ đường kính trái dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 0,009 0,004 2,213 ns Nghiệm thức 3 0,010 0,003 1,766 ns Sai số 6 0,012 0,002 Tổng cộng 11 0,031 CV (%) = 3,44 ns: không khác biệt Bảng 17: Trọng lượng trung bình trái dưa hấu (kg/trái) ở thời điểm thu hoạch tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 0,134 0,067 <1 Nghiệm thức 3 0,695 0,232 2,712 ns Sai số 6 0,513 0,085 Tổng cộng 11 1,343 CV (%) = 12,37 ns: không khác biệt Bảng 18: Trọng lượng tòan cây dưa hấu (kg/cây) ở thời điểm thu hoạch tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 0,121 0,06 1,089 ns Nghiệm thức 3 2,227 1,742 12,782 ** Sai số 6 0,348 0,058 Tổng cộng 11 2,696 CV (%) = 7,81 ns: không khác biệt **: Khác biệt ở mức ý nghĩa 1%. Bảng 19: Tỷ lệ trọng lượng trái /trọng lượng toàn cây (%) ở thời điểm thu hoạch tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 17,482 8,741 <1 Nghiệm thức 3 116,067 38,689 2,775 ns Sai số 6 83,654 13,942 Tổng cộng 11 217,654 CV (%) = 4,86 ns: không khác biệt Bảng 20: Năng suất tổng trái dưa hấu (tấn/ha) tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 11,905 5,952 3,423 ns Nghiệm thức 3 25,722 8,574 4,93 * Sai số 6 10,435 1,739 Tổng cộng 11 48,061 CV (%) = 10,41 ns: không khác biệt, *: khác biệt ý nghĩa 5%. Bảng 21: Năng suất thương phẩm trái dưa hấu (tấn/ha) tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 8,437 4,219 3,005 ns Nghiệm thức 3 22,865 7,622 5,429 * Sai số 6 8,422 1,404 Tổng cộng 11 39,724 CV (%) = 10,57 ns: không khác biệt *: khác biệt ý nghĩa 5%. Bảng 22: Tỷ lệ năng suất thương phẩm/năng suất tổng trái dưa hấu tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 53,314 26,657 5,002 ns Nghiệm thức 3 42,436 14,145 2,654 ns Sai số 6 31,978 5,330 Tổng cộng 11 127,728 CV (%) = 2,61 ns: không khác biệt. Bảng 23: Độ Brix của trái của trái dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại khoa Nông Nghiệp & SHƯD (tháng 12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 2,858 1,429 7,367 * Nghiệm thức 3 0,686 0,229 1,178 ns Sai số 6 1,164 0,194 Tổng cộng 11 4,707 CV (%) = 5,06 ns: không khác biệt *: Khác biệt ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 24: Độ dày vỏ của trái dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 1,199 0,599 1,864 ns Nghiệm thức 3 1,148 0,383 1,191 ns Sai số 6 1,929 0,322 Tổng cộng 11 4,277 CV (%) = 5,62 ns: không khác biệt Bảng 25: Tỷ lệ TL thịt trái/TL trái dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 0,009 0,005 1,821 ns Nghiệm thức 3 0,004 0,001 <1 Sai số 6 0,015 0,003 Tổng cộng 11 0,028 CV (%) = 7,87 ns: không khác biệt Bảng 26: Thời gian tồn trữ (ngày) của trái của dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 2,042 1,021 1,960 ns Nghiệm thức 3 2,500 0,833 1,600 ns Sai số 6 3,125 0,521 Tổng cộng 11 7,667 CV (%) = 9,84 ns: không khác biệt Bảng 27: Số hột của trái dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau tại trại thực nghiệm Nông Nghiệp, ĐHCT (tháng 10-12/2006). Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phương Trung bình bình phương F Lặp lại 2 5042,667 2521,333 3,379 ns Nghiệm thức 3 10795,667 3598,556 4,822 * Sai số 6 4477,333 746,222 Tổng cộng 11 20315,667 CV (%) = 11,72 ns: không khác biệt *: Khác biệt ở mức ý nghĩa 5%. PHỤ CHƯƠNG 4 BẢNG SỐ LIỆU TRUNG BÌNH Bảng 1: Chiều dài thân chính cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau 14 NSKT 21 NSKT 28 NSKT Gốc ghép LL1 LL2 LL3 LL1 LL2 LL3 LL1 LL2 LL3 Bầu Nhật 1 40,99 31,04 49,24 93,40 66,14 112,20 232,0 199,2 260,0 Bầu Nhật 2 50,11 52,20 49,52 115,78 108,60 116,20 274,0 264,2 270,3 Bầu ĐP 50,80 46,03 46,80 108,10 115,33 112,40 268,0 269,0 272,7 Không ghép 53,78 57,10 55,43 115,83 100,60 112,09 256,6 238,5 252,2 Bảng 2: Số lá thân chính cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau 14 NSKT 21 NSKT 28 NSKT Gốc ghép LL1 LL2 LL3 LL1 LL2 LL3 LL1 LL2 LL3 Bầu Nhật 1 10,60 5,40 7,11 21,13 11,03 14,80 33,33 21,57 27,9 Bầu Nhật 2 8,00 8,20 7,90 15,56 14,90 15,50 29,63 29,29 29,3 Bầu ĐP 8,20 7,00 7,10 14,90 15,50 15,20 29,13 29,80 30,0 Không ghép 8,70 9,70 9,10 17,56 16,10 17,50 28,00 28,30 28,4 Bảng 3 : Đường kính gốc thân ngọn ghép cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau 14 NSKT 21 NSKT 28 NSKT Gốc ghép LL1 LL2 LL3 LL1 LL2 LL3 LL1 LL2 LL3 Bầu Nhật 1 4,7 3,45 4,43 5,59 5,1 5,55 7,26 6,77 6,92 Bầu Nhật 2 3,81 4,25 4,67 5,62 5,72 6,19 6,9 6,89 8,06 Bầu ĐP 4,51 5,11 4,85 6,01 6,68 6,11 8,04 8,31 8 Không ghép 3,8 3,99 3,86 4,79 4,94 5,17 6,23 6,18 6,31 Bảng 4 : Tỷ lệ đường kính ngọn/gốc cây dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau 14 NSKT 21 NSKT 28 NSKT Gốc ghép LL1 LL2 LL3 LL1 LL2 LL3 LL1 LL2 LL3 Bầu Nhật 1 78,07 64,0 70,54 81,01 78.34 83,33 86,02 91,73 84,49 Bầu Nhật 2 65,58 69,3 72,29 77,52 78,68 81,65 78,5 80,3 85,84 Bầu ĐP 73,81 75,5 78,73 78,46 84,34 78,64 89,23 84,11 84,03 Bảng 5: Kích thước trái dưa hấu tại khoa Nông Nghiệp & SHƯD (tháng 10- 12/2006 Cao trái (cm) Chu vi hoành (cm) Gốc ghép LL1 LL2 LL3 LL1 LL2 LL3 Bầu Nhật 1 21,78 20,1 18,56 49,2 47,6 44,8 Bầu Nhật 2 21,6 19,47 19,85 50,5 50 49,55 Bầu ĐP 21,1 20,43 20 50,56 51,94 50,7 Không ghép (ĐC) 18,79 19,88 18,44 46,45 46,35 46,5 Bảng 6: Thành phần năng suất cây dưa hấu tại khoa Nông Nghiệp & SHƯD (tháng 10-12/2006 TL rễ thân lá (kg/cây) TL tòan dây (kg/cây) Gốc ghép LL1 LL2 LL3 LL1 LL2 LL3 Bầu Nhật 1 0,52 0,63 0,63 3,2 3,02 2,42 Bầu Nhật 2 0,75 0,95 3,4 3,01 3,37 49,55 Bầu ĐP 1,00 0,98 0,96 3,64 3,82 3,59 Không ghép (ĐC) 0,52 0,50 0,45 2,55 2,59 2,44 Bảng 7: Năng suất dưa hấu tại khoa Nông Nghiệp & SHƯD (tháng 10-12/2006). Năng suất tổng (tấn/ha) Năng suất TP (tấn/ha) Tỷ lệ NST/NSTP Gốc ghép LL1 LL2 LL3 LL1 LL2 LL3 LL1 LL2 LL3 Bầu Nhật 1 13,82 12,99 10,53 11,58 11,44 8,87 83,79 88,07 84,24 Bầu Nhật 2 17,47 12,63 13,45 15 11,64 12,11 85,86 92,16 90,04 Bầu ĐP 13,85 14,05 11,84 12,27 13,52 10,23 88,59 96,23 86,4 Không ghép 10,69 10,46 10,3 9,44 9,31 9,08 88,31 89,01 88,16 Bảng 6: Một số chỉ tiêu về phẩm chất trái dưa hấu trên các gốc ghép khác nhau Độ Brix (%) Độ dày vỏ trái (mm) Số hột/trái Gốc ghép LL1 LL2 LL3 LL1 LL2 LL3 LL1 LL2 LL3 Bầu Nhật 1 9,10 8,60 8,75 9,70 9,13 10,30 244 206 176 Bầu Nhật 2 10,10 8,10 8,40 11,37 10,42 10,14 184 232 200 Bầu ĐP 8,50 8,10 8,25 10,34 10,64 10,59 212 280 224 Không ghép 9,80 8,20 8,45 9,64 8,99 11,10 282 320 238 Tỷ lệ TLthịt trái/TL trái (%) Thời gian tồn trữ (ngày) Gốc ghép LL1 LL2 LL3 LL1 LL2 LL3 Bầu Nhật 1 64 62 60 8 6,5 7 Bầu Nhật 2 63 51 71 7,5 8,5 7 Bầu ĐP 64 65 69 8,5 8,5 6,5 Không ghép (ĐC) 63 63 68 6,5 7 6,5 PHỤ CHƯƠNG 5 SO SÁNH CÁC GIỐNG Gốc ghép Tỷ lệ bệnh đốm phấn Chiều dài thân chính Tốc độ tăng trưởng dài thân Số lá trên thân chính Tốc độ tăng trưởng số lá Đường kính gốc thân ngọn ghép Chiều cao trái Chu vi hòanh trái Trọng lượng trái Trọng lượng rễ thân lá Trọng lượng tòan cây Năng suất tổng Năng suất thương phẩm Độ Brix Số hột/ trái (%) (cm) cm/ngày (lá) lá/ngày (mm) (cm) (cm) (kg/trái) (kg/cây) (kg/cây) (tấn/ha) (tấn/ha) (%) hột BN2>ĐC ** ns ** ns ** ns ns ** ns ** ** ** * ns - BĐP>ĐC ** ns ** ns ** ** ns ** * ** ** ns * ns ns BN1>ĐC ** ns ns ns ns ns ns ns ns ns ns ns ns ns - BN2>BN1 ** * ** ns ns ns ns ns ns ** ns ns ns ns ns BĐP>BN1 ** * ** ns ns ns ns ** ns ** ** ns ns ns ns ns: không khác biệt, *: Khác biệt ở mức ý nghĩa 5%, **: Khác biệt ở mức ý nghĩa 1%.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc60563 kilobooks.com.doc
  • pdf60563 kilobooks.com.pdf