KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Dựa vào bất đẳng thức Klamkin và một số mở rộng của bất đẳng thức
Klamkin, ta có thể chứng minh các bất đẳng thức quen thuộc trong tam giác,
từ đơn giản đến phức tạp đồng thời phát hiện ra nhiều các bất đẳng thức trong
tam giác bằng cách cho x y z , , là những giá trị thực cụ thể, hoặc chọn điểm
P Q , trùng với những điểm đặc biệt trong tam giác.
2. Khuyến nghị
Hy vọng luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các giáo viên
và sinh viên toán các trường sư phạm, trong bồi dưỡng học sinh giỏi toán ở
trường trung học phổ thông, trong rèn luyện đội tuyển thi giỏi cấp tỉnh, quốc
gia và quốc tế.
Hy vọng đề tài này sẽ được tiếp tục nghiên cứu, mở rộng và phát triển,
và được ứng dụng rộng rãi trong nghiên cứu, học tập của học sinh trung học
phổ thông và sinh viên trong các trường Đại học, Học viện. Hy vọng rằng
việc chứng minh các bất đẳng thức trong tam giác nhờ sử dụng Bất đẳng thức
Klamkin, sẽ trở thành một trong những kĩ năng quen thuộc của học sinh, sinh
viên trong chứng minh các bất đẳng thức nói chung, các bất đẳng thức trong
tam giác nói riêng.
69 trang |
Chia sẻ: builinh123 | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Bất đẳng thức Klamkin: một số mở rộng và ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6 6
4 4 4 4 4 4 4 4
2 2 2 2 2 4 2 2 4 2 2 4
2 2 2 6 6 6 4 4 4
4 . 192 .
30 15
. 18 .
2 78
a c b c z x x y
x y x y
x y y z z x
y z y z z x z x
x y z y z x z x y x y z
x y z x y z x y z
(1.2.3.7)
Do đó, ta chỉ cần chứng minh bất đẳng thức sau:
3 3 3 3 3 3
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2
30
15
18
u v v w w u
u v u v v w v w w u w u
uvw u v w v w u w u v
3 3 3 2 2 22 78 0.uvw u v w u v w (1.2.3.8)
Thang Long University Library
19
Trong đó 2 2 2, ,u x v y w z là các số thực không âm.
Ta biểu thị vế trái của (1.2.3.8) bởi ,Q sau khi phân tích, ta có được đẳng thức
sau đây:
1 2 3
,Q Q Q Q (1.2.3.9)
trong đó:
2 2 2
2 2 2 2 2 2
1
2 2 2
3 3 3
2
3 3 3 3 3 3 2 2 2
2 2 2 2 2 2
3
15
12 0.
2 3
30 3 0.
30 .
Q u v u v v w v w w u w u
uvw u v w v w u w u v
Q uvw u v w uvw
u v v w w u u v w
Q u v w u w v v w u v u w w u v w v u
Bằng cách thay thế , ,u vw v wu w uv vào bất đẳng thức nổi tiếng
Schur:
0.u u v u w v v w v u w w u w v (1.2.3.10)
Từ đó suy ra
3
0.Q Vậy
1 2 3
0, 0, 0.Q Q Q Từ (11.9) suy ra: 0.Q
Dễ dàng thấy dấu bằng xảy ra ở bất đẳng thức (1.2.3.2) đúng khi và chỉ khi
x y z và tam giác ABC là tam giác đều. Hơn nữa, dấu bằng xảy ra ở bất
đẳng thức (1.2.3) khi và chỉ khi tam giác ABC đều và P là tâm của nó.
Vậy hệ quả 1.2.3 được chứng minh.
Các ứng dụng của hệ quả 1.2.3
Trong bất đẳng thức (1.2.3), cho
2 2 2 2 2 2
2 3 3 1 1 2
, , ,
a b c
x y z
R R R R R R
ta được
20
Hệ quả 1.2.3.1 Cho ABC và điểm P tùy ý, ta có
2 2 2 2 2 2 2 23 1 1 2 1 2 2 3
bc ca
R R R R R R R R
2 2 2 22 3 3 1
9
.
2
ab
R R R R
(1.2.3.11)
Từ bất đẳng thức (1.2.3.11), ta có thể dễ dàng nhận được hai hệ quả sau.
Hệ quả 1.2.3.2 Đối với ABC và điểm P tùy ý, ta có
2
2 2 2 2 2 2
2 3 3 1 1 2
8
.
27
R R R R R R abc (1.2.3.12)
Hệ quả 1.2.3.3 Cho ABC và điểm P tùy ý, ta có
2 2 2 2 2 2
2 3 3 1 1 2 6.
R R R R R R
a b c
(1.2.3.13)
Một kết quả tổng quát hơn (1.2.3.13) là
Hệ quả 1.2.3.4 Cho ABC và điểm P tùy ý, ta có:
2 2 2 2 2 2
2 2 22 3 3 1 1 2 2 .
3
R R R R R R
x y z yz zx xy
a b c
(1.2.3.14)
Thay , ,x a y b z c vào (1.2.3.14) ta được:
Hệ quả 1.2.3.5 Cho ABC và điểm P tùy ý, ta có:
2 2 2 2 2 22 3 3 1 1 2
2
.
3
R R R R R R bc ca ab
(1.2.3.15)
Với
1
là một trong những điểm Crelle -Brocard của ,ABC ta có
Thang Long University Library
21
công thức sau:
4 2
2
1 2 2 2 2 2 2
.
c b
A
b c c a a b
Đặt
1
P thì từ (1.2.3) ta có:
2 2 4 2 2 2 4 2 2 2 4 2
2 2 2 2 2 22 .
3
c a b x a b c y b c a z
yz zx xy b c c a a b
Bằng cách thay thế , ,x y y z z x ta nhận được bất đẳng thức mạnh
hơn sau đây cho các cạnh của .ABC
Hệ quả 1.2.3.6 Cho ABC và các số tùy ý , , , x y z ta có
2 2 4 2 2 2 4 2 2 2 4 2b c a x c a b y a b c z
2 2 2 2 2 22 .
3
yz zx xy b c c a a b (1.2.3.16)
Ta biểu thị các cạnh , ,B C C A A B của A B C lần lượt bởi , , ,a b c
khoảng cách từ điểm P tùy ý đến các đỉnh , ,A B C lần lượt là
1 2 3
, , .D D D
Trong (1.2.3), thay
1 2 3, , ,
D D D
x y z
a b c
sau đó sử dụng bất đẳng thức
Hayashi (có thể được suy ra từ bất đẳng thức Klamkin)
2 3 3 1 1 2 1.
D D D D DD
b c c a a b
(1.2.3.17)
ta được
Hệ quả 1.2.3.7 Cho ,ABC A B C và hai điểm , ,P P ta có
2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 3 2 3 1 2 1 2 3
2 2 2
2
.
3
R R D R R D R R D
aa bb cc
(1.2.3.18)
Đặt ABC A B C và ,P P ta có
Hệ quả 1.2.3.8 Cho ABC và điểm P tùy ý. Khi ấy
22
2 2 2 2 2 2 2 2 22 3 1 3 1 2 1 2 3
4 4 4
2
3
R R R R R R R R R
a b c
(1.2.3.19)
(Hình 1.2.3.19)
Cho P nằm trong mặt phẳng của ,ABC và , , D E F là hình chiếu của P
trên các cạnh , , BC CA AB (xem Hình 1.2.3.19).
Đặt
1 2 3
, ,PD r PE r PF r biết rằng
1 2
sin , sin ,EF R A FD R B
3
sin ,DE R C Áp dụng bất đẳng thức (1.2.3) cho tam giác DEF ta có:
Hệ quả 1.2.3.9 NếuP nằm trong mặt phẳng của tam giác ABC và không
trùng với các đỉnh , ,A B C thì với các số thực tùy ý , ,x y z ta có bất đẳng thức
2 2 2 2 2 2
2 2 22 3 3 1 1 2
2 2 2 2 2 2
1 2 3
2
.
3sin sin sin
r r r r r r
x y z yz zx xy
R A R B R C
(1.2.3.20)
Rõ ràng, (1.2.3.20)
2 2 2 2 2 2
2 2 22 3 3 1 1 2
2 2 2
1 2 3
r r r r r r
x y z
R R R
2 sin sin sin sin sin sin .
3
yz B C zx C A xy A B (1.2.3.21)
Ghi chú Cho 1 x y z và thay vào (1.2.3.21), ta được
Thang Long University Library
23
2 2 2 2 2 2
2 3 3 1 1 2
2 2 2 2 2 2
1 2 3
2.
sin sin sin
r r r r r r
R A R B R C
(1.2.3.22)
Hệ quả 1.2.3.10 Nếu P nằm trong mặt phẳng của tam giác ABC và không
trùng với các đỉnh , , ,A B C thì:
2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 22 3 3 1 1 2
2 2 2
1 2 3
2
.
3 a b c
r r r r r r
a b c h h h
R R R
(1.2.3.23)
Ngoài ra, cho
1 2 3
, ,x R y R z R thay vào (1.2.3), ta được
Hệ quả 1.2.3.11 Đối với bất kỳ ABC và điểm P tùy ý, ta có
2 2 2 2 2 2
2 3 3 1 1 2
2 3 3 1 1 22 2 2
2
.
3sin sin sin
r r r r r r
R R R R RR
A B C
(1.2.3.24)
Trong bất đẳng thức (1.2.3.21), thay tan , tan , tan
2 2 2
A B C
x y z , sau
đó sử dụng đẳng thức quen thuộc trong tam giác
tan tan tan tan tan tan 1,
2 2 2 2 2 2
B C C A A B
ta nhận được hệ quả sau.
Hệ quả 1.2.3.12 ChoP là một điểm tùy ý sao cho không trùng với các đỉnh
của .ABC Khi ấy
2 2 2 2 2 2
2 3 3 1 1 2
2 4 2 4 2 4
1 2 3
8
.
3
cos cos cos
2 2 2
r r r r r r
A B C
R R R
(1.2.3.25)
Trong bất đẳng thức (1.2.3.22), đặt 1 2 3
2 2 2
, ,
R R R
x y z
a b c
ta được
2 2 2 2 2 2
2 3 3 1 1 2
4 4 4
r r r r r r
a b c
24
2 3 3 1 1 2
2 2 2 2 2 2
2
sin sin sin sin sin sin
3
R R R R RR
B C C A A B
b c c a a b
2 3 3 1 1 2
2 2
1 1
,
6 6
R R R R RR
bc ca abR R
trong đóR là bán kính của .ABC Do đó ta có hệ quả sau
Hệ quả 1.2.3.13 Đối với bất kỳ ABC và điểm tùy ý P trong mặt phẳng
của ,ABC ta có bất đẳng thức sau:
2 2 2 2 2 2
2 3 3 1 1 2
4 4 4 2
1
.
6
r r r r r r
a b c R
(1.2.3.26)
Một số giả thuyết liên quan (xem [9], trang 8)
Giả thuyết 1 Cho ABC và điểm P tùy ý. Ta có
2 2 2 2 2 22 3 3 1 1 2
2
.
3
R R R R R R a b c (1.2.3.27)
Giả thuyết 2 Cho ABC và điểm P tùy ý. Ta có
2 2 2
2 2 2
2 3 1 3 1 2 1 2 3
4 4 4
4
.
3
R R R R R R R R R
a b c
(1.2.3.28)
Giả thuyết 3 Cho ABC và điểm P tùy ý. Ta có
2 2 2 2 2 2
2
2 3 3 1 1 2
1 2 32 2 2
2
.
9sin sin sin
r r r r r r
R R R
A B C
(1.2.3.29)
Tổng quát của Hệ quả 1.2.3.12, chúng ta có:
Giả thuyết 4 Gọi P là một điểm tùy ý mà không trùng với các đỉnh
của .ABC Nếu 2k thì
Thang Long University Library
25
2 2 2 2 2 2 1
2 3 3 1 1 2
12 2 2 2
1 2 3
2
.
cos cos cos 3
2 2 2
k
k
k k k
r r r r r r
A B C
R R R
(1.2.3.30)
1.2.4 Hệ quả 1.2.4 Trong tam giác ABC với G là trọng tâm, ta có các bất
đẳng thức sau:
1)
2 2 2
2 2 2 ;
3
a b c
PA PB PC (1.2.4.1)
2) 2 2 2 2 2 24 ;
9 a b c
PA PB PC m m m (1.2.4.2)
3) 2 2 2 2 2 2.PA PB PC GA GB GC (1.2.4.3)
Chứng minh
1) Khi x y z , bất đẳng thức (1.1.1) trở thành:
2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 23 .
3
a b c
PA PB PC a b c PA PB PC
Từ đó, bất đẳng thức (1.2.4.1) được chứng minh.
2) Bây giờ, ta biến đổi bất đẳng thức (1.2.4.1) như sau:
2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2
2 2 2
2 2 2
2 2 2 2 2 2
2 2 2
.
9 9 9
4 4 4
.
9 9 9
4
.
9
a b c
a b c
b c a c a b a b c
PA PB PC
m m m
PA PB PC
PA PB PC m m m
Từ đó, bất đẳng thức (1.2.4.2) được chứng minh.
3) Do G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có:
26
2 2 2 2 2 24 4 4, ,
9 9 9a b c
GA m GB m GC m
Do đó, (1.2.4.2) trở thành: 2 2 2 2 2 2PA PB PC GA GB GC và bất
đẳng thức (1.2.4.3) được chứng minh.
1.2.5 Hệ quả 1.2.5 Trong tam giác ,ABC ta có các bất đẳng thức sau:
1)
2 2 2 4 4 4
2 2 2 2 2 2 2 2 2
1.
PA PB PC a b c
a b c a b b c c a
(1.2.5.1)
2)
2 2 2
2 2 2
1.
PA PB PC
b c a
(1.2.5.2)
3)
2 2 2
2 2 2
1.
PA PB PC
c a b
(1.2.5.3)
Chứng minh
1) Áp dụng bất đẳng thức Klamkin (1.1.1) với
2 2 2
1 1 1
, ,x y z
a b c
ta thu
được bất đẳng thức:
2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 4 4 4
2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 4 4 4
2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1
.
.
.
PA PB PC a b c
a b c a b c b c c a a b
a b b c c a PA PB PC a b c
a b c a b c a b c
PA PB PC a b c
a b c a b b c c a
Lại có:
2 2 2
2 2 24 4 4 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1.
a b ca b c a b b c c a
a b b c c a a b b c c a a b b c c a
Thang Long University Library
27
Do đó bất đẳng thức (1.2.5.1) được chứng minh.
2) Chọn
2 2 2
1 1 1
, ,x y z
b c a
và áp dụng bất đẳng thức Klamkin (1.1.1) ta
thu được bất đẳng thức (1.2.5.2).
3) Tương tự, chọn
2 2 2
1 1 1
, ,x y z
c a b
và áp dụng bất đẳng thức Klamkin
(1.1.1) ta thu được bất đẳng thức (1.2.5.3).
1.2.6 Hệ quả 1.2.6 Trong tam giác ,ABC ta có các bất đẳng thức sau:
1)
2 2 2
2 2 2
9
.
4
a b c
m m m
a b c
(1.2.6.1)
2)
. . . 9
.
4
a b b c c a
m m m m m m
ab bc ca
(1.2.6.2)
3) Với G là trọng tâm tam giác ,ABC , ,
a b c
R R R lần lượt là bán kính các
đường tròn ngoại tiếp tam giác: , , .GBC GCAGAB Ta có bất đẳng thức sau:
3 .
a b c
R R R R (1.2.6.3)
4)
2 2 2. . .
3. .a b c
a m bm cm
S
a b c
(1.2.6.4)
Chứng minh
1) Áp dụng bất đẳng thức Klamkin với
2 2 2
1 1 1
, , ,P G x y z
a b c
ta
được
2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2 4 4 4
2 2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 4 4 4
2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1
.
.
1.
GA GB GC a b c
a b c a b c b c c a a b
a b b c c a GA GB GC a b c
a b c a b c a b c
GA GB GC a b c
a b c a b b c c a
28
Sau đó thay thế 2 2 2 2 2 2
4 4 4
, ,
9 9 9a b c
GA m GB m GC m ta thu được bất
đẳng thức (1.2.6.1).
Hoặc có thể áp dụng luôn bất đẳng thức (1.2.5.1) với
2 2 2 2 2 24 4 4, , ,
9 9 9a b c
P G GA m GB m GC m
ta cũng thu được bất đẳng thức (1.2.6.1)
2) Hoàn toàn tương tự, áp dụng bất đẳng thức Klamkin (1.1.1) với
, , ,
a b c
a b c
P G x y z
m m m
và thay
2 2 2 2 2 24 4 4, ,
9 9 9a b c
GA m GB m GC m ta được bất đẳng thức:
2 2 2. . . .
.
. . . 9
.
4
a b c a b c
a b c
a b c
a b b c c a
a b c a b c
GA GB GC
m m m m m m
abc
am bm cm
m m m
m m m m m m
ab bc ca
Do đó bất đẳng thức (1.2.6.2) được chứng minh.
3) Đặt , ,BGC CGA AGB (Xem hình 1.2.6.3). Theo định lý
hàm số sin ta có
(Hình 1.2.6.3)
Thang Long University Library
29
sin2 sin .
sin
2 sin
a
BC
R A
BCR
A
Ta cũng có:
2. .sin sin sin 4
3 . .
42. . sin sin 3
. sin
9
ABC b c
GBC
b c
S m mbc A bc A A
S GBGC bc
m m
Từ đó
. . .4 4 4
. , . , . .
3 3 3
a b c b c a c a b
R m m R m m R m m
R bc R ca R ab
Suy ra:
. . .4 4 9
. 3.
3 3 4
3.
3 .
a b c a b b c c a
a b c
a b c
R R R m m m m m m
R R R ab bc ca
R R R
R R R
R R R R
Vậy (1.2.6.3) được chứng minh.
4) Áp dụng bất đẳng thức Klamkin(1.1.1) với
, , , .
a b c
P G x y z
a b c a b c a b c
và thay
2 2 2 2 2 24 4 4, ,
9 9 9a b c
GA m GB m GC m
ta được bất đẳng thức:
2 2 2. . .4
9
a b c
a m bm cma a a
a b c a b c a b c a b c
30
2
2 2 2
2 2 2
.
. . . 9
.
4
. . . 9.
.
a b c
a b c
abc a b c
a b c
a m bm cm abc
a b c a b c
a m bm cm SR
a b c a b c
2 2 2. . . 9.
.
2 sin sin sin
a b c
a m bm cm S
a b c A B C
2 2 2. . . 9.
3. .
2.3.sin
3
a b c
a m bm cm S
S
A B Ca b c
Vậy bất đẳng thức (1.2.6.4) được chứng minh.
1.2.7 Hệ quả 1.2.7 Trong tam giác ,ABC ta có các bất đẳng thức sau:
1)
2 2 2cos cos cos
1.
sin sin sin sin sin sin
A B C
B C C A A B
(1.2.7.1)
2)
3 3 3
24 .
a b c abc
R
a b c
(1.2.7.2)
3)
3 3 32
.
R a b c
r abc
(1.2.7.3)
Chứng minh Áp dụng bất đẳng thức Klamkin (1.1.1) với
, , ,x a y b z c P H (H là trực tâm tam giác ABC ). Để ý rằng
2 cos , 2 cos , 2 cosHA R A HB R B HC R C
và sử dụng định lý hàm số sin ta có được bất đẳng thức (1.2.7.1).
Thang Long University Library
31
2) Sử dụng các biến đổi 2 2 2 2 2 2 24 cos 4 1 sin 4 ,HA R A R A R a
2 2 2 2 2 24 , 4 ,HB R b HC R c sau đó ta biến đổi sẽ được (1.2.7.2).
3) Sử dụng công thức 4abc Rrp ta biến đổi bất đẳng thức (1.2.7.2) về bất
đẳng thức (1.2.7.3).
1.2.8 Hệ quả 1.2.8 Trong tam giác ABC ta có bất đẳng thức:
1) 2 2 2 29 .a b c R (1.2.8.1)
2) 2 2 2
9
sin sin sin .
4
A B C (1.2.8.2)
3)
9
.
2a b c
R
m m m (1.2.8.3)
4) (Đại học Ngoại Thương 1996)
327
. . .
8a b c
R
m m m (1.2.8.4)
5)
2 2 2 2
1 1 1 4
.
3
b c a c a b a b c
Rm m m m m m m m m
(1.2.8.5)
6) 2 2 2 2
27
.
4a b c
m m m R (1.2.8.6)
7) 2 2 2
3
cos cos cos .
4
A B C (1.2.8.7)
Chứng minh 1) Chọn P là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giácABC và
,x y z sau đó áp dụng bất đẳng thức Klamkin (1.1.1) ta thu được
(1.2.8.1).
Dấu đẳng thức xảy ra ABC đều.
32
2) Áp dụng định lý hàm số sin ta có
2 sin , 2 sin , 2 sin , a R A b R B c R C
rồi thay vào (1.2.8.1) và biến đổi ta được bất đẳng thức (1.2.8.2).
Ngoài ra có thể chứng minh (1.2.8.2) như sau. Ta có
(1.2.8.2) 2
1 cos2 1 cos2 9
1 cos .
2 2 4
A B
C
2
2
2
2
2
cos2 cos2 1
0 cos .
2 4
1
0 cos cos cos .
4
1
0 cos cos cos .
4
1 1
0 cos cos sin .
2 4
A B
C
C A B A B
C C A B
C A B A B
Bất đẳng thức cuối cùng đúng, suy ra (1.2.8.2) được chứng minh.
Dấu đẳng thức xảy ra ABC đều.
3) Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovsky và (1.2.8.1), ta có:
2 2 2
2 2 2 2
3
3 9 9
3. .9 .
4 4 2
a b c a b c
m m m m m m
R
a b c R
Vậy bất đẳng thức (1.2.8.3) được chứng minh.
Dấu đẳng thức xảy ra ABC đều.
4) Áp dụng bất đẳng thức Cauchy và (1.2.8.1), ta có
Thang Long University Library
33
3 32 2 2
2
2 2 2 2 2 2
2
3 3 3
3
2
1
. . . . .
3 4
9 3 3 27
. . .
4 2 2 8
a b c
a b c a b c
a b c
m m m
m m m m m m a b c
R R R
R m m m
Vậy bất đẳng thức (1.2.8.4) được chứng minh.
Dấu đẳng thức xảy ra ABC đều.
5) Trước hết ta chứng minh:
. . .b c a c a b a b c a b cm m m m m m m m m m m m
Do có thể dựng được một tam giác có độ dài , ,
a b c
m m m nên
0, 0, 0.
b c a c a b a b c
m m m m m m m m m
Khi đó
2
. 1 *
b c a c a b
b c a c a b
c
m m m m m m
m m m m m m
m
2
. 2 *
c a b a b c
c a b a b c
a
m m m m m m
m m m m m m
m
2
. 3 *
a b c b c a
a b c b c a
b
m m m m m m
m m m m m m
m
Nhân vế với vế của (1*), (2*) và (3*) ta được:
. . .b c a c a b a b c a b cm m m m m m m m m m m m
Bây giờ, áp dụng bất đẳng thức Cauchy và (1.2.8.1) ta được:
34
2 2 2
3 2 2 2
3
2 2 2 2 2 22 2 23
2
2 2 2 2
1 1 1
1
3
1 3 3
3
. . . .
3
3 3 4
.
1 1 3
9
4 4
b c a c a b a b c
b c a c a b a b c
a b c a b ca b c
m m m m m m m m m
m m m m m m m m m
m m m m m mm m m
R
a b c R
Vậy bất đẳng thức (1.2.8.5) được chứng minh.
Dấu đẳng thức xảy ra ABC đều.
6) Theo công thức đường trung tuyến và theo (1.2.8.1) ta có
2 2 2 2 2 2 2 23 3 27.9 .
4 4 4a b c
m m m a b c R R
7) Ta có
2 2 2 2 2 2 9 3cos cos cos 3 sin sin sin 3 .
4 4
A B C A B C
1.2.9 Hệ quả 1.2.9 Cho tam giác ABC và M là điểm bất kỳ thuộc mặt
phẳng ABC với O là tâm đường tròn nội tiếp .ABC Khi ấy ta có:
1) 2 2 2. . .a MA bMB cMC abc . (1.2.9.1)
2) 2 2 2tan . tan . tan . 4 ,AMA BMB C MC S ABC nhọn. (1.2.9.2)
3)
2 2 2
1
OA OB OC
bc ca ab
. (1.2.9.3)
Chứng minh
1) Áp dụng bất đẳng thức Klamkin (1.1.1) với , ,x a y b z c ta được
Thang Long University Library
35
2 2 2 2 2 2
2 2 2
2 2 2
. . .
. . .
. . . .
a b c a MA bMB cMC bca cab abc
a b c a MA bMB cMC abc a b c
a MA bMB cMC abc
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi : : : :
MBC MCA MAB
a b c S S S
1 : 1 : 1 ; : ; : ;
; ; ; .
d M BC d M CA d M AB
d M BC d M CA d M AB
Hay M là tâm đường tròn nội tiếp tam giác .ABC
Vậy (1.2.9.1) được chứng minh.
2) Áp dụng bất đẳng thức Klamkin (1.1.1) với
tan , tan , tanx A y B z C
ta được:
2 2 2tan tan tan tan . tan . tan .A B C AMA BMB C MC
2 2 2tan tan . tan tan . tan tan .B C a C Ab A Bc (1.2.9.2.1)
Nhưng ta lại có: tan tantan tan tan
1 tan .tan
A B
A B C C
A B
tan tan tan tan .tan .tan .A B C A B C
Do đó (1.2.9.2.1) trở thành:
2 2 2
2 2 2
2 2 2
2 2 2
tan .tan .tan tan . tan . tan .
tan tan . tan tan . tan tan .
tan . tan . tan .
tan tan tan
A B C AMA BMB C MC
B C a C Ab A Bc
AMA BMB C MC
a b c
A B C
2 2 2 2
2 2 2 2
2 2 2
tan . tan . tan . 2 sin2 sin2 sin2
tan . tan . tan . 2 .4 sin sin sin
tan . tan . tan . 4 .
AMA BMB C MC R A B C
AMA BMB C MC R A B C
AMA BMB C MC S
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
36
tan . tan . tan . 0AMA BMB C MC
hay M là trực tâm tam giác .ABC
(Hình 1.2.9.2)
Thật vậy, giả sử M là trực tâm tam giác ,ABC ta chứng minh:
tan . tan . tan . 0.AMA BMB C MC
Dựng ,B C AM cắt BM tại ,B dựng ,CA BM cắt AM tại ,A AM cắt
BC tại .D Khi đó tứ giác A MB C là hình bình hành (Xem hình 1.2.9.2).
Ta có:
tan tan
.
tan tan
AD
MB DC B BDB MB MB
ADMB DB C C
DC
tan
.
tan
B
MB MB
C
(do ,MB MB
ngược hướng).
Hoàn toàn tương tự ta cũng có:
tanA
. .
tan
MA MA
C
Theo quy tắc hình bình hành, ta có
tanA tan
' ' . .
tan tan
B
MC MA MB MA MB
C C
tan . tan . tan . 0.AMA BMB C MC
Thang Long University Library
37
3) Áp dụng bất đẳng thức Klamkin (1.1.1) với
1 1 1
, ,x y z
bc ca ab
và P
trùng với O là tâm đường tròn nội tiếp ABC . Khi đó ta có:
2 2 2
2 2 2
2 2 2
2 2 2
1 1 1 1 1 1 1 1 1
. . . . . .
1 1 1 1 1 1
1.
OA OB OC
a b c
bc ca ab bc ca ab ca ab ab bc bc ca
OA OB OC
bc ca ab bc ca ab bc ca ab
OA OB OC
bc ca ab
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
1 1 1 1 1 1
: : : : : : : :
OBC OCA OAB
S S S a b c
bc ca ab bc ca ab
a b c hay tam giác ABC là tam giác đều.
Kết luận Chương 1
Tập hợp từ các tài liệu khác nhau, Chương 1 đã trình bày và chứng minh bất
đẳng thức Klamkin. Chương 1 của luận văn cũng đã trình bày rất nhiều hệ quả
của bất đẳng thức Klamkin và chứng minh các hệ quả đó. Đồng thời nêu ra rất
nhiều hệ quả là các bất đẳng thức trong tam giác và chứng minh các bất đẳng
thức đó bằng cách áp dụng trực tiếp bất đẳng thức Klamkin hoặc áp dụng các
hệ quả của bất đẳng thức Klamkin. Ở một số mục, Luận văn trình bày một số
chứng minh khác để so sánh với chứng minh nhờ sử dụng bất đẳng thức
Klamkin.
38
Chương 2
MỘT SỐ MỞ RỘNG CỦA BẤT ĐẲNG THỨC KLAMKIN
2.1 BẤT ĐẲNG THỨC KLAMKIN CHO HAI ĐIỂM
Xiao-Guang Chu và Zhi-Hua Zhang trong [5] đã phát biểu và chứng minh
định lý sau đây, là một mở rộng của bất đẳng thức Klamkin.
2.1.1 Định lí 2.1.1 Nếu P và Q là hai điểm trong của tam giác ABC và
, ,x y z là các tọa độ trọng tâm (the barycentric coordinates) của các điểm
P hoặc Q đối với tam giác ,ABC thì
2 2 2. . . .x y z xPAQA yPBQB zPCQC yza zxb xyc (2.1.1)
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi hai điểm P và Q trùng nhau.
Nhận xét Khi P Q thì bất đẳng thức (2.1.1) trở thành bất đẳng thức
Klamkin.
Chứng minh Giả sử ,AQ BC D ,BQ CA E ,CQ AB F
,
a
AD q ,
b
BE q ,
c
CF q
1
,AQ R
2
,BQ R
3
CQ R và
1
r ,
2
r ,
3
r là
khoảng cách từ Q đến các cạnh của .ABC Khi đó, ta có:
1
ar x ,
2
br y ,
3
.cr z (2.1.1.1)
1a
x y z
q R
y z
,
2b
x y z
q R
z x
,
3
.
c
x y z
q R
x y
(2.1.1.2)
Với , ,x y z là các tọa độ trọng tâm của điểm Q trong ABC và 1r , 2r , 3r là
khoảng cách từ Q đến , , .BC CA AB Từ định lí Stewart ta có
2
2 2 2 2
2
.
a
z y a yz
AD q b c
y z y z y z
(2.1.1.3)
và
Thang Long University Library
39
2
2 2 2
2
.
z y a yz
PD PC PB
y z y z y z
(2.1.1.4)
Xét ,APD sử dụng định lý hàm số côsin, ta có
2 2 22 . 2 cos .
a a a
Pq PA q PA PA q PDAD (2.1.1.5)
Từ (2.1.1.3), (2.1.1.4) và (2.1.1.5) ta có
2 2 2 2 22 ( ) . ( ) .
a
x y z q PA x y z PA zxb xyc zxPC xyPB (2.1.1.6)
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi điểm P nằm trên đoạn .AD
Tương tự với BPE và CPF ta có
2 2 2 2 22 .by z x q PB y z x PB xyc yza xyPA yzPC (2.1.1.7)
và
2 2 2 2 22 . .cz x y q PC z x y PC yza zxb yzPB zxPA (2.1.1.8)
Đẳng thức (2.1.1.7) và (2.1.1.8) xảy ra khi và chỉ khi điểm P nằm trên đoạn
BE và CF theo thứ tự đó.
Cộng vế với vế, từ (2.1.1.6), (2.1.1.7) và (2.1.1.8) ta thu được
2 2 2. . . .a b cx y z q PA y z x q PB z x y q PC yza zxb xyc
(2.1.1.9)
Từ (2.1.1.2) bất đẳng thức (2.1.1.9) tương đương với (2.1.1).
Sử dụng các đẳng thức sau (với ,S R là diện tích và bán kính đường tròn
ngoại tiếp ) :ABC
1 2 3
2 ;ar br cr S
1
,ar x
2
,br y
3
,cr z 4 .abc RS
Từ (2.1.1) ta dễ dàng thu được:
1 1 2 2 3 3 2 3 3 1 1 22 .
Rr R r R r r r r r r r
PA PB PC R
bc ca ab bc ca ab
(2.1.1.10)
40
Kết hợp các điều kiện (2.1.1.6), (2.1.1.7) và (2.1.1.8) hoặc bất đẳng thức
(1.1.1) ta có:
2 2 21 1 2 2 3 3 2 3 3 1 1 22 .arR br R cr R R ar r br r cr r (2.1.1.11)
Dấu bằng xảy ra ở (2.1.1) khi và chỉ khi hai điểm P và Q trùng nhau.
2.1.2 Các hệ quả
Hệ quả 2.1.2.1 Cho
1 2
, ,...,
n
P P P và Q là 1n điểm bên trong .ABC Khi
đó
1 1 2 21 2 1 2... ...n n
R r R r
PA PA PA PB PB PB
bc ca
3 3 2 3 3 1 1 21 2 ... 2 .n
R r r r r r r r
PC PC PC nR
ab bc ca ab
(2.1.2.1)
Dấu bằng ở (2.1.2.1) xảy ra khi và chỉ khi 1n điểm
1 2 1
, ,...,
n
P P P
và Q
trùng nhau.
Hệ quả 2.1.2.2 Nếu ,P Q là 2 điểm bên trong ABC và , ,x y z là tọa độ
trọng tâm barycentric của Q đối với ,ABC khi đó:
2 2 2 2 2 2xPA yPB zPC yza zxb xyc
2
. . . .x y z xPAQA yPBQB zPCQC (2.1.2.2)
Chứng minh (2.1.2.2) bằng cách kết hợp định lí 1.1.1 và định lí 2.1.1, bất
đẳng thức Cauchy.
Hệ quả 2.1.2.3 ChoP là một điểm bên trong .ABC Nếu , ,
a b c
m m m lần
lượt là trung tuyến của ,ABC thì khi đó:
Thang Long University Library
41
2 2 21 .
2a b c
m PA m PB m PC a b c (2.1.2.3)
Dấu “=” trong (2.1.2.3) xảy ra khi và chỉ khi P là tâm tỉ cự của .ABC
Chứng minh 1 Cho Q và tâm tỉ cự G trùng nhau. Khi đó ta có
1
2
3 a
R m ,
2
2
3 b
R m ,
3
2
3 c
R m ,
1
1
3 a
r h ,
2
1
3 b
r h ,
3
1
3 c
r h
và
4abc RS , 2
a
Rh bc , 2
b
Rh ca , 2 .
c
Rh ab
Từ bất đẳng thức (2.1.1.10) suy ra (2.1.2.3) .
Chứng minh 2 Gọi G là trọng tâm tam giác .ABC Khi đó với mọi điểm P
nằm trong mặt phẳng tam giác ,ABC ta có:
2. . . .GAPA GAPA GA PG GA GAPA GA
Tương tự ta có:
2
2
2
2 2 2
. .
. .
. .
. . . .
GAPA GAPG GA
GBPB GBPG GB
GC PC GC PG GC
GAPA GBPB GC PC PG GA GB GC GA GB GC
Điều này tương đương với:
2 2 2
2 2 2
2 2 2
2 2 2
2 4
.0 .
3 9
2 4 3
. .
3 9 4 3
.
2
a b c a b c
a b c
a b c
m PA m PB m PC PG m m m
a b c
m PA m PB m PC a b c
a b c
m PA m PB m PC
Dấu bằng xảy ra Điểm P trùng với trọng tâm G của tam giác .ABC
Áp dụng hệ quả 2.1.2.3, ta có thể dễ dàng chứng minh được:
42
Hệ quả Cho tam giác ,ABC có , ,
a b c
m m m lần lượt là trung tuyến của
.ABC Chứng minh rằng:
2 2 2
.
2a b c
a b c
m m m
R
(2.1.2.4)
Chứng minh Áp dụng (2.1.2.3), chọn P trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác .ABC Ngoài ra, ta có thể chứng minh như sau:
Ta sẽ chứng minh đại diện:
2 2
.
4a
b c
m
R
2
2
2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2
2 2 2 2
2
2 sin sin
2 2
4 sin sin
2 2 sin sin 2 sin sin
2 cos sin sin 2 sin sin
cos cos 2 cos 2 sin sin 0
co
a
a
b c
m b c b B c C
R R
m b B c C
b c a b B c C bc B C
b c bc A b B c C bc B C
b B c C bc B C bc B C
b
2 2 2
2
s cos 2 cos cos 0
cos cos 0.
B c C bc B C
b B c C
Bất đẳng thức cuối cùng đúng, suy ra
2 2
.
4a
b c
m
R
Chứng minh tương tự và
suy ra:
2 2 2 2 2 2 2 2 2
.
4 4 4 2a b c
b c c a a b a b c
m m m
R R R R
Hệ quả 2.1.2.4 ChoP là một điểm bên trong .ABC
Nếu 1
2
p a b c , thì ta có:
cos cos cos .
2 2 2
A B C
PA PB PC p (2.1.2.5)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi P là tâm đường tròn nội tiếp .ABC
Thang Long University Library
43
Chứng minh
(Hình 2.1.2.5)
Sử dụng hình chiếu đỉnh (Xem hình 2.1.2.5), ta có:
1 2
1 2
1 2
cos cos
cos cos ;
cos cos
a PB B PC C
b PC C PA A
c PA A PB B
1 2 1 2 1 2
1 2 1 2 1 2
cos cos cos cos cos cos
2. cos .cos 2. cos .cos 2. cos .cos
2 2 2 2 2 2
cos cos cos .
2 2 2
a b c PA A A PB B B PC C C
A A B B C CA B C
PA PB PC
A B C
PA PB PC
cos cos cos .
2 2 2 2
a b c A B C
p PA PB PC
Dấu bằng xảy ra
1 2 1 2 1 2
; ;A A B B C C P tâm I của đường
tròn nội tiếp tam giác .ABC
Áp dụng hệ quả 2.1.2.4, ta dễ dàng chứng minh được:
Hệ quả Cho tam giác ,ABC có , ,
a b c
m m m lần lượt là trung tuyến của .ABC
Khi ấy
3cos cos cos .
2 2 2 4a b c
A B C
m m m a b c (2.1.2.6)
44
Chứng minh Áp dụng (2.1.2.5) và chọnP trùng với trọng tâm tam giác
.ABC
Hệ quả 2.1.2.5 Nếu , ,
a b c
h h h là các đường cao của ,ABC ta có
3 .a b c
a b c
m m m
PA PB PC R
h h h
(2.1.2.7)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi P là trọng tâm .ABC
Áp dụng Hệ quả 2.1.2.5, ta có thể dễ dàng chứng minh:
Hệ quả Cho tam giác ,ABC với , ,
a b c
m m m lần lượt là trung tuyến của
,ABC , ,
a b c
h h h là các đường cao của .ABC Khi ấy:
3.a b c
a b c
m m m
h h h
(2.1.2.8)
Chứng minh Chọn P trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và
áp dụng (2.1.2.7) ta có được (2.1.2.8).
Hệ quả 2.1.2.6 NếuP là điểm bên trong ,ABC ta có
2 2 2 2 2 2 .cPA aPB bPC bPA cPB aPC b c c a a b (2.1.2.9)
Đẳng thức (2.1.2.9) xảy ra khi và chỉ khi P là điểm Brocard dương (âm) của
tam giác .ABC
Hệ quả 2.1.2.7 Nếu , ,
a b c
r r r là bán kính đường tròn bàng tiếp,r là bán kính
đường tròn nội tiếp, và các đường Ceva , ,
a b c
n n n thông qua điểm Nagel của
tam giác ,ABC ta có
2
2.a b c
a a b b c c
n n n R
PA PA PC
h r h r h r r
(2.1.2.10)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khiP là điểm Nagel của .ABC
Thang Long University Library
45
Hệ quả 2.1.2.8 Cho , ,
a b c
l l l là các đường Ceva thông qua các điểm Gergonne
của .ABC Ta có:
2 .
a b c
a b c
l l l
PA PB PC R r
h h h
(2.1.2.11)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khiP là Gergonne của tam giác .ABC
Hệ quả 2.1.2.9 Nếu , ,
a b c
t t t là các đường Ceva thông qua điểm đẳng giác của
tâm đường tròn nội tiếp tam giác ,ABC ta có
3 3 3.
a b c
b c t PA c a t PB a b t PC a b c (2.1.2.12)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi P là điểm đẳng giác của tâm đường tròn nội
tiếp tam giác .ABC
2.1.3 Một vấn đề mở
Các bất đẳng thức sau đây có đúng không?
Cho , ,
a b c
w w w là các đường phân giác của góc và , ,
a b c
k k k là các đường
trung tuyến của tam giác .ABC Mọi điểm P trong tam giác, ta có:
6 a b c
a b c
h h h
PA PB PC r
w w w
(2.1.2.13)
và
6 . a b c
a b c
h h h
PA PB Pc r
k k k
(2.1.2.14)
2.2 MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC KHÁC LIÊN QUAN
G. Bennett trong [4] đã chứng minh bất đẳng thức sau.
46
2.2.1 Định lí 2.2.1 Nếu P và Q là hai điểm trong của tam giác ABC và
, ,x y z là các tọa độ trọng tâm (the barycentric coordinates) của các điểm
P hoặc Q đối với tam giác ,ABC thì
. . . 4 , aPAQA bPBQB cPCQC RS (2.2.1)
trong đó R là bán kính đường tròn ngoại tiếp và S là diện tích tam giác
.ABC
Chứng minh
(Hình 2.2.1)
Giả sử cho tam giác ABC với cạnh , , a b c và diện tích ,S và cho tam giác
A B C là tam giác với trọng tâm P và cạnh , ,a b c với
, , .A BC B AC C AB
Nếu Q cũng là trọng tâm, và đặt
1 2 3
, , ,R PA R PB R PC
1 2 3
, , ,R QA R QB R QC và
1
R tạo với a góc
1
,
2
R tạo với b góc
2
,
3
R tạo với c góc
3
. Ta cần chứng minh:
1 1 2 2 3 3
. . . 4 .aR R bR R cR R RS (2.2.2)
Vẽ , ,QA QB QC trong phân vùng tam giác .ABC
Thang Long University Library
47
Tứ giác QB AC có diện tích:
1 1
1
. .sin ;
2
a R
Tứ giác QC BA có diện tích:
2 2
1
b . .sin ;
2
R
Tứ giác QA CB có diện tích:
3 3
1
. .sin ,
2
c R
trong đó
1 2 3 1 2 3
sin 1, sin 1, sin 1, 2 .a R b R c R S (2.2.3)
Bây giờ 0
1 2 3
90 khi và chỉ khi Q là điểm đẳng giác của .P
và 1 2 3, , .
2 2 2
aR bR cR
a b c
R R R
(2.2.4)
Thay (2.2.4) vào (2.2.3) ta được (2.2.2), tức là (2.2.1) được chứng minh.
2.2.2 Các trường hợp đặc biệt của 2.2.1
Hệ quả 2.2.2.1 Nếu Q là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ,ABC thì
(2.2.1) trở thành
. . . 4 . a PA b PB c PC S (2.2.2.1)
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi P là trực tâm tam giác .ABC
Hệ quả 2.2.2.2 Cho ,P Q (2.2.1) trở thành
2 2 2. . . 4 .a PA b PB c PC RS (2.2.2.2)
Dấu bằng xảy ra khi P là tâm đường tròn nội tiếp tam giác .ABC
Hệ quả 2.2.2.3 Một biến đổi nghịch đảo trên (2.2.2.2) cho ta bất đẳng thức:
. . . . . . 4 . a PB PC b PC PA c PAPB RS (2.2.2.3)
Dấu bằng xảy ra khi P là trực tâm tam giác .ABC
48
Hệ quả 2.2.2.4 Cho tam giác ABC là tam giác đều cạnh a , trong (2.2.1)
nếu Q là tâm thì (2.2.1) trở thành:
1 2 3
3 .R R R a (2.2.2.4)
2.3 MỞ RỘNG BẤT ĐẲNG THỨC KLAMKIN CHO BỘ BA TỌA ĐỘ
BARYCENTRIC CỦA CÁC ĐIỂM
Dan Comănescu và Sever S. Dragomir trong [6] đã tổng hợp mở rộng
bất đẳng thức hình học của Klamkin được thiết lập bởi xem xét bộ ba tọa độ
barycentric của các điểm từ một tập hợp được bao gồm trong mặt phẳng của
tam giác cơ bản và trình bày các ứng dụng thú vị của bất đẳng thức Klamkin.
Theo (1.1.4), ta có
2 2 2 2 2 2
2
2
. . .
,
x y z x PA y PB z PC yza zxb xyc
PN
x y z
(2.3.1)
trong đó , ,x y z là bộ ba tọa độ barycentric của điểm N thuộc mặt phẳng
chứa tam giác .ABC
Đẳng thức (2.3.1) cho thấy nghiên cứu mở rộng hơn, tổng quát hơn bất đẳng
thức Klamkin (1.1.1) với bộ ba , ,x y z từ một tập 3. Với ,x y và z
là tọa độ barycentric của các điểm từ một tập hợp con của .
Cho và 3. Chúng ta nói rằng là tập hợp các tọa độ
barycentric của các điểm , nếu chúng ta có:
i) Nếu N thì tồn tại bộ ba , , x y z mà , ,x y z là tọa độ barycentric
của .N
Thang Long University Library
49
ii) Nếu , , x y z thì tồn tại N mà , ,x y z là tọa độ barycentric của
.N
Nhận xét 1 Nói chung, có rất nhiều bộ tọa độ barycentric của điểm thuộc .
Các bộ:
, , 0, 0, 0 x y z x y z
và
, , 0, 0, 0 x y z x y z
là bộ tọa độ barycentric trong những điểm từ int ABC tập hợp các điểm
bên trong của tam giác .ABC
(Hình 2.3. Các trường hợp tổng quát)
2.3.1 Các kết quả chính
Cho tam giác ABC và P một điểm trong mặt phẳng chứa tam giác
.ABC Ta đã biết, khoảng cách giữa các điểm P và các tập được
cho bởi
, inf ,
Q
d P PQ
(2.3.1.1)
50
trong đó PQ là khoảng cách Euclid giữa các điểm P và .Q Với ký hiệu này,
ta có kết quả sau:
Định lý 2.3.1 Nếu
1 2 3
, ,R R R là khoảng cách từ P đến các đỉnh , ,A B C thì:
2 2 21 2 3x y z xR yR zR
2
2 2 2 2a x , , , , yz z b xyc d x y z x y z (2.3.1.2)
trong đó ,d d P và là tập hợp các tọa độ barycentric của điểm .
Chứng minh Dễ dàng để thấy rằng , . PN d N
Sau đó, sử dụng đẳng thức (2.3.1), ta có điều phải chứng minh.
Nhận xét 2 Dấu đẳng thức xảy ra trong (2.3.1.2) khi và chỉ khi P và
, ,x y z là tọa độ barycentric của .P
Nhận xét 3 Với số dương D d thì theo Định lí 2.3.1, tồn tại một bộ ba
, , x y z và
2
2 2 2 2 2 2 2
1 2 3
a x .x y z xR yR zR yz z b xyc D x y z
Trong trường hợp các điểm P là đường tròn
3
.X Chúng ta có được bất đẳng
thức tổng quát của bất đẳng thức Kooi.
Định lý 2.3.2 Nếu R là bán kính đường tròn ngoại tiếp thì
2 2
2 2 2 2 2a x , , , , R x y z yz z b xyc d x y z x y z
(2.3.1.3)
trong đó 3,d d X và là tập hợp các tọa độ trọng tâm barycentric
của điểm thuộc .
Thang Long University Library
51
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi đường tròn nằm trong tập và , ,x y z là
tọa độ trọng tâm barycentric của đường tròn.
Nhận xét 4: Bất đẳng thức Kooi thu được khi , bất đẳng thức này có
dạng:
2
2 2 2 2 3a x , , , .R x y z yz z b xyc x y z (2.3.1.4)
Nếu có hình dạng phức tạp thì rất khó để tính toán khoảng cách ,d P
giữa các điểm P và tập .
Một bất đẳng thức khác tương tự nhưng không mạnh như (2.3.1.2). Ưu điểm
là việc tính toán của vế phải đơn giản. Bất đẳng thức này được áp dụng nếu
các điểm P là điểm cách xa tập .
Định lý 2.3.3 Xét tập bị chặn và điểm .P Giả sử tồn tại một đĩa
mở ,D O với tâm O, bán kính mà ,D O và .OP Nếu
là tập hợp các tọa độ trọng tâm barycentric của điểm từ tập thì ta có:
2 2 21 2 3x y z xR yR zR
2 2
2 2 2 , , , .yza zxb xyc OP x y z x y z (2.3.1.5)
Chứng minh Ta chú ý rằng , , OP d P lại có:
2
2 2 2 2
2 2
2 2 2
a x
a x , , , .
yz z b xyc d x y z
yz z b xyc OP x y z x y z
Sử dụng Định lí 2.3.1, (2.3.1.5) được chứng minh.
2.3.2 Ứng dụng
2.3.2.1 Với P A và thì
1 2 3
0, , .R R c R b Từ bất đẳng thức
Klamkin (1.1.1) ta được:
52
2 2 2a , , .y z yc zb yz y z (2.3.2.1)
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 0.y z .
2.3.2.2 Cho tam giác ,ABC là điểm bên trong tam giác, ta biểu thị
int ABC bên trong của tam giác này. Giả sử, tập
3, , 0, 0, 0 . x y z x y z (2.3.2.2)
là một tập hợp các tọa độ trọng tâm barycentric trong những điểm từ
int .ABC
2.3.2.2.1 Khoảng cách giữa một điểm và int ABC
Cho P là một điểm trong mặt phẳng của tam giác. Để mô tả các trường hợp,
ta xét một phân vùng của mặt phẳng tam giác.
Giả sử cho nửa mặt phẳng kín được tạo ra bởi các đường AB mà không chứa
điểm .C Trong nửa mặt phẳng này, ta xét các tia
AB
s kín bắt đầu từ điểm ,A
vuông góc với đường .AB Tương tự như vậy, ta xét các tia đóng
, , , ,
BA AC CA BC CB
s s s s s (Xem hình 2.3.2.2.1).
(Hình 2.3.2.2.1)
Ta xét phân vùng của mặt phẳng:
Thang Long University Library
53
int( ), , , , , , . A B C a b cABC E E E E E E (2.3.2.3)
Ta có:
s , ;s ,
AB AC A BA BC B
s E s E và s , .
CA CB C
s E
Khoảng cách d giữa các điểm P và điểm bên trong tam giác int ABC
được mô tả bởi các trường hợp sau đây
i) 0d nếu intP ABC hoặc là ở hai bên.
ii)
1
d R nếu
A
P E và
2
d R nếu
B
P E và
3
d R nếu ;
C
P E
iii)
2 32S , ,R R a
d
a
nếu ;
a
P E
3 12S , ,bR R
d
b
nếu
b
P E và
1 22S , , cR R
d
c
nếu ,
c
P E trong đó , ,S u v w là diện tích của tam giác
với chiều dài các cạnh , , .u v w
2.3.2.2.2 P là một điểm bất kì trên đường tròn
3
.X Trong trường hợp này,
ta có
1 2 3
,R R R R với R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
.ABC
a) Nếu tam giác ABC là một tam giác nhọn thì
3
X là một điểm bên trong và
ta có:
2
2 2 2 2, , , 0.R x y z yza xzb xyc x y z (2.3.2.4)
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi , ,x y z là tọa độ trọng tâm barycentric của
đường tròn. Với
54
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2, , , 0x a b c a y b c a b z c a b c
thì đó là trường hợp đặc biệt của bất đẳng thức Kooi (2.3.1.4).
b) Giả sử rằng tam giác ABC là tam giác vuông hoặc tam giác tù. Trong
trường hợp này
3
X không phải là một điểm bên trong. Không mất tính tổng
quát, ta chỉ cần xét trường hợp 2 2 2.a b c
Dễ dàng thấy rằng
3 a
X E và khoảng cách giữa
3
X và phần bên trong của
tam giác là
2
2 .
4
a
d R
(Hình 2.3.2.2.2)
Sử dụng bất đẳng thức (2.3.1.2), ta có được một bất đẳng thức Kooi chặt hơn:
2
2
2 2 2, , , 0.
4
a
x y z yza xzb xyc x y z (2.3.2.5)
2.3.2.2.3 P là trực tâm
4
X
Trong trường này, ta có
1 2 3
2 cos , 2 cos , 2 cosR R A R R B R R C với
R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác .ABC
a) Nếu tam giác ABC là tam giác nhọn thì
4
X là một điểm bên trong và từ
bất đẳng thức Klamkin (1.1.1) ta có bất đẳng thức mới:
Thang Long University Library
55
2 2 2 24R os os osx y z xc A yc B zc C
2 2 2a z , , , 0.yz x b xyc x y z (2.3.2.6)
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi , ,x y z là tọa độ barycentric của trực tâm.
Sử dụng hằng đẳng thức 2 2sin os 1c và định lí hàm số sin, ta có bất
đẳng thức mới:
2 2 2 24R x y z x y z xa yb zc
2 2 2a z , , , 0.yz x b xyc x y z (2.3.2.7)
b) Giả sử tam giác ABC vuông hoặc tù. Trong trường hợp này
4
X không
phải là một điểm bên trong tam giác. Không mất tính tổng quát, ta chỉ cần xét
các trường hợp 2 2 2.a b c Dễ dàng thấy rằng .
A
P E
(Hình 2.3.2.2.3)
Sử dụng bất đẳng thức (2.3.1.2) ta được:
2 2 2 2 24R cos cos cos cosx y z y B A z C A
2 2 2, , , 0.yza zxb xyc x y z (2.3.2.8)
Một dạng khác của bất đẳng thức này là:
56
2 2 2 2 2 2 2, , , 0.
x y z y a b z a c yza zxb xyc x y z
(2.3.2.9)
2.3.2.2.4 P là điểm cách xa int ABC (P is far from int( )ABC )
Trong trường hợp này, ta giả sử các điểm P không ở trong đĩa mở ,D O R
giới hạn bởi đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tâm O bán kính .R Khi
đó, ta có: OP R và int , .ABC D O R
Sử dụng Định lí 2.3.3, chúng ta có bất đẳng thức:
2 2 21 2 3x y z xR yR zR
2 2
2 2 2 , , , 0.yza zxb xyc OP R x y z x y z (2.3.2.10)
(Hình 2.3.2.2.4)
2.3.2.3 là điểm bên trong tam giác có ba đỉnh là trung điểm ba cạnh
của tam giác ABC
Cho tam giác ABC và , ,A B C là trung điểm của , , .BC CA AB Tam giác
trung gian là tam giác .A B C Thiết lập sau đây là một tập hợp các tọa độ
barycentric trong những điểm từ int A B C
Thang Long University Library
57
3, , 0; , , . x y z x y z y x z z x y (2.3.2.11)
Nhận xét 5 Các thành phần của một bộ ba trong
là chiều dài các cạnh
của một tam giác.
Một số trường hợp đặc biệt đối với các điểm P
2.3.2.3.1 .P A Trong trường hợp nàyP không phải là điểm bên trong của
tam giác .A B C Khoảng cách d giữa P và int A B C là
2
a
h
d nếu B
và C là các góc nhọn,
2
c
d nếu B là một góc tù,
2
b
d nếu C là một góc
tù. Ta có
1 2 3
0, , .R R c R b
a) Giả sử B và C là các góc nhọn. Khi đó bất đẳng thức (2.3.1.2) có dạng:
2
2
2 2 2 , , , .
4
a
h
y z yc zb yza x y z x y z (2.3.2.12)
Nhận xét 6 Nếu x y z thì từ (2.3.12) ta có bất đẳng thức:
2
2 2 2 2a , , 0.
a
y z yc zb yz y z h y z (2.3.2.13)
b) Nếu B không phải là một góc nhọn thì bất đẳng thức (2.3.1.2) có dạng:
2 2 2 2 2 2 21 3 4 a x .
4
x y z xc yc z b c yz z b xyc ( 2.3.2.14)
Nhận xét 7 Nếu C không phải là một góc nhọn thì từ bất đẳng thức (2.3.1.2)
ta cũng có được bất đẳng thức (2.3.2.14).
2.3.2.3.2 P là điểm cách xa int .A B C Đường tròn ngoại tiếp của tam
giác trung gian A B C là đường tròn Euler (vòng tròn chín điểm), tâm của nó
58
là tâm chín điểm
5
X và bán kính là
2
R
vớiR là bán kính của đường tròn ngoại
tiếp tam giác .ABC Trong trường hợp này ta giả sử
5
.
2
R
X P
(Hình 2.3.2.3.2)
Sử dụng Định lí 2.3.3, chúng ta có bất đẳng thức:
2 2 2
1 2 3
2
2
2 2 2
5
, , , . 2.3.2.15
2
x y z xR yR zR
R
yza zxb xyc X P x y z x y z
2.3.2.4 là một đĩa hoặc bên ngoài một đường tròn
Trong mặt phẳng của tam giác ,ABC chúng ta xem xét các đường tròn
,C O với tâm O và bán kính .
2.3.2.4.1 Các phương trình của một đường tròn, của một đĩa và bề mặt bên
ngoài của đường tròn. Các phương trình của một đường tròn trong tọa độ
barycentric là:
2 2 21 0.
2
x y z x y z yza zxb xyc (2.3.2.16)
Thang Long University Library
59
Ở đây, ta sử dụng các ký hiệu
2 2 2 2 2 21 1 1, , .
2 2 2
, , .
OA OB OC
OA OB OC
R R R
R OA R OB R OC
Với các ký hiệu trên, chúng ta có các dạng khác của phương trình đường tròn:
2
2 2 2 2
OA OB OC
R x R y R z x y z x y z
2 2 2 0.yza zxb xyc (2.3.2.17)
Nó rất dễ để thấy rằng, các phương trình của đĩa ,D O được giới hạn bởi
đường tròn ,C O và phương trình bên ngoài của đường tròn này ,E O
có các dạng sau:
2
2 2 2 2
OA OB OC
R x R y R z x y z x y z
2 2 2 0.yza zxb xyc (2.3.2.18)
và
2
2 2 2 2
OA OB OC
R x R y R z x y z x y z
2 2 2 0.yza zxb xyc (2.3.2.19)
Lưu ý: ,D O và ,E O là bộ ba , ,x y z là tọa độ barycentric tương
ứng của những điểm của đĩa và những điểm cho bên ngoài đường tròn.
Trường hợp đặc biệt, khi tâm của đường tròn là tâm đường tròn ngoại tiếp
3
X
Trong trường hợp này, ta có .
OA OB OC
R R R R Phương trình của đĩa
3,D X là:
2
2 2 2 2 2a x 0.R x y z yz z b xyc (2.3.2.20)
60
Các đĩa 3,D X R được giới hạn bởi đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
có phương trình:
2 2 2a x 0.yz z b xyc (2.3.2.21)
2.3.2.4.2 Các bất đẳng thức
Giả sử O là điểm trong mặt phẳng của tam giác và 0. Xét bất đẳng thức
sau:
2 2 21 2 3x y z xR yR zR
2 2
2 2 2a x .yz z b xyc OP x y z (2.3.2.22)
i) Nếu ,P E O và , , , Dx y z O thì ta có được (2.3.2.22).
(Hình 2.3.2.4. M là một đĩa)
ii) Nếu ,P D O và , , , Ex y z O thì ta có bất đẳng thức (2.3.2.22).
Chứng minh Áp dụng (2.3.1.2), phương trình (2.3.2.18), (2.3.2.19) và thấy
rằng khoảng cách giữa P và đĩa (tương ứng bên ngoài của đường tròn) là
d OP (tương ứng d OP ).
Thang Long University Library
61
Tiếp theo, ta xét trường hợp tâm của đường tròn là tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác ABC (
3
O X ) và bán kính của đường tròn bằng bán kính đường
tròn ngoại tiếp ( R ). Trong trường hợp này, ta có:
2 2 23, , , 0. Dx y z X R yza zxb xyc
và
2 2 23, , , a x 0. Ex y z X R yz z b xyc
Nếu 3,P E X R và
2 2 2a x 0yz z b xyc hoặc 3,P D X R và
2 2 2a x 0yz z b xyc thì ta có bất đẳng thức:
2 2 21 2 3x y z xR yR zR
2 2
2 2 2 .yza zxb xyc OP R x y z (2.3.2.23)
Kết luận Chương 2
Chương 2 trình bày một số mở rộng của bất đẳng thức Klamkin và các hệ quả
của chúng. Cụ thể, đã trình bày và chứng minh bất đẳng thức Klamkin cho
hai điểm. Chỉ ra các hệ quả là những bất đẳng thức trong tam giác mà việc
chứng minh chúng có thể áp dụng trực tiếp bất đẳng thức Klamkin cho hai
điểm hoặc vận dụng các hệ quả đã chỉ ra. Trình bày và chứng minh một bất
đẳng thức khác liên quan đến bất đẳng thức Klamkin cho hai điểm. Chương 2
của luận văn cũng đã trình bày mở rộng bất đẳng thức Klamkin cho bộ ba tọa
độ barycentric của các điểm, nêu ra một số kết quả chính là các định lí và các
ứng dụng.
62
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Dựa vào bất đẳng thức Klamkin và một số mở rộng của bất đẳng thức
Klamkin, ta có thể chứng minh các bất đẳng thức quen thuộc trong tam giác,
từ đơn giản đến phức tạp đồng thời phát hiện ra nhiều các bất đẳng thức trong
tam giác bằng cách cho , ,x y z là những giá trị thực cụ thể, hoặc chọn điểm
,P Q trùng với những điểm đặc biệt trong tam giác.
2. Khuyến nghị
Hy vọng luận văn có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các giáo viên
và sinh viên toán các trường sư phạm, trong bồi dưỡng học sinh giỏi toán ở
trường trung học phổ thông, trong rèn luyện đội tuyển thi giỏi cấp tỉnh, quốc
gia và quốc tế.
Hy vọng đề tài này sẽ được tiếp tục nghiên cứu, mở rộng và phát triển,
và được ứng dụng rộng rãi trong nghiên cứu, học tập của học sinh trung học
phổ thông và sinh viên trong các trường Đại học, Học viện. Hy vọng rằng
việc chứng minh các bất đẳng thức trong tam giác nhờ sử dụng Bất đẳng thức
Klamkin, sẽ trở thành một trong những kĩ năng quen thuộc của học sinh, sinh
viên trong chứng minh các bất đẳng thức nói chung, các bất đẳng thức trong
tam giác nói riêng.
Thang Long University Library
63
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trần Phương (2002), Tuyển tập các chuyên đề luyện thi Đại học môn
Toán-Hệ thức lượng giác, Nhà xuất bản Hà Nội.
[2] Tạ Duy Phượng (2004, 2006), Phương trình bậc ba và các hệ thức trong
tam giác, Nhà xuất bản Giáo dục.
[3] Hoàng Ngọc Quang (2011), Một số bất đẳng thức hình học (Luận văn
Cao học), Đại học Thái Nguyên, trang 112-121.
[4] G. Bennett (1977), Multiple Triangle Inequalities, Univ. Beograd. Publ.
Elektrrotehn. Fak., Ser. Mat. Fiz., No 58, 39-44.
[5] Xiao-Guang Chu and Zhi-Hua Zhang (2007), A Geometric Inequality
for two Interior Points of the Triangle, pp. 1-4,
rgmia.org/papers/v9n2/zzhrgmia2006_02.pdf.
[6] Dan Comănescu and S. S. Dragomir (2009), A Generalization of the
Klamkin Inequality, 1-10,
ajmaa.org/RGMIA/papers/v12n3/Klamkin_20_ian_2009.pdf
[7] M. S. Klamkin (1975), Geometric Inequalities via the Polar Moment of
Inertia, Mathematics Magazine, Vol. 48, No 1, 44-46.
[8] Jian Liu (2008), A Weighted Geometric Inequality and Its Applications,
Journal of inequalities in pure and applied mathematics, Vol 9, Issue 2,
Article 58, 9 pp.
[9] Jian Liu (2011), A New Geometric Inequality and Its Applications,
Journal of Science and Arts, No 11 (14), pp. 5-12.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c00461_8013_6362.pdf