Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC nói chung và bồi dưỡng CBCC
chính quyền cấp xã nói riêng đã và đang ngày càng khẳng định rõ vai trò
trong việc hình thành nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu
công việc và yêu cầu thực tiễn. Đối với đội ngũ CBCC chính quyền cấp xã
nói riêng, thông qua các hình thức bồi dưỡng phù hợp, có hiệu quả sẽ góp
phần xây dựng đội ngũ CBCC có phẩm chất đạo đức tốt; có bản lĩnh chính
trị, có năng lực, kỹ năng công tác, có tính chuyên nghịêp cao, tận tụy phục vụ
nhân dân.
Với tầm quan trọng đó, Đảng và Nhà nước đã ban hành rất nhiều văn
bản làm định hướng chung cho hoạt động bồi dưỡng CBCC cấp xã. Triển
khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước
về công tác bồi dưỡng CBCC cấp xã, thời gian qua, lãnh đạo cấp ủy và chính
quyền các cấp trên địa bàn thị xã đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác ĐT, BD CBCC cấp xã nói chung và công tác bồi dưỡng CBCC
chính quyền cấp xã nói riêng và triển khai thực hiện, đạt nhiều kết quả khả
quan. Trong 05 năm qua, với việc CBCC chính quyền cấp xã được bồi dưỡng
các kiến thức quản lý nhà nước, bồi dưỡng kiến thức về tin học, ngoại ngữ,
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý phù hợp với từng chức vụ, chức danh
đã giúp đội ngũ này nâng cao năng lực và kỹ năng xử lý các công việc thực
tiễn. Nhìn chung, đội ngũ CBCC của cấp xã nói chung trong đó CBCC chính
quyền cấp xã nói riêng có bản lĩnh chính trị vững vàng, phần lớn đã được
nâng cao về trình độ, năng lực, bổ sung kiến thức, kỹ năng cần thiết, đảm
nhận tốt các công việc trong thực tiễn. Các kết quả trên đã đóng góp rất lớn
cho sự phát triển về mọi mặt của các xã, phường nói riêng và của thị xã nói
chung. Mức độ hài lòng của nhân dân đối với đội ngũ này khá cao.
132 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Bồi dưỡng cán bộ, công chức chính quyền cấp xã tại thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n được thực hiện kết hợp giữa học tập trung và
đi thực tế để điều tra, nghiên cứu thực sự và xử lý tình huống nhằm góp phần
giải quyết một số vấn đề và đề xuất những biện pháp xử lý những vấn đề đang
nổi cộm, bức xúc hiện nay. Ngoài ra, mỗi lớp, hay từng nhóm trong khóa học
có thể thực hiện một công trình nghiên cứu tập thể về một ngành, lĩnh vực
hoặc một địa phương nào đó, hoặc xây dựng một số đề án lớn của thị xã, của
tỉnh, nhằm phát huy tính tích cực cũng như năng lực vốn có của người học
một cách thiết thực và hiệu quả. Thực hiện chủ trương hằng năm, CBCC nói
86
chung và CBCC cấp xã nói riêng phải được bồi dưỡng tập trung để cập nhật
kiến thức, kinh nghiệm mới ít nhất 10 ngày tại trung tâm bồi dưỡng chính trị
thị xã.
Về hình thức bồi dưỡng: cần áp dụng linh hoạt các hình thức bồi dưỡng
như: bồi dưỡng dài hạn, ngắn hạn. Đồng thời, để đảm bảo hiệu quả bồi
dưỡng, các cơ sở bồi dưỡng cần cân nhắc số lượng học viên hợp lý, dưới 60
người để tạo điều kiện học viên phát huy vai trò của mình và các lớp bồi
dưỡng được mở tại thị xã để tạo điều kiện thuận lợi cho CBCC tham gia học
tập; xem xét nên áp dụng việc chia ra khóa bồi dưỡng theo từng đợt ngắn
ngày đáp ứng nhu cầu của người học và đồng thời giúp họ giải quyết được
công việc của đơn vị trôi chảy (Phụ lục 2.2 cho thấy, 100% đồng ý khóa bồi
dưỡng ngắn ngày).
3.2.5. Thay đổi cơ chế, chính sách có liên quan và bổ sung, cấp kinh
phí kịp thời, đáp ứng bồi dưỡng CBCC chính quyền cấp xã
Khắc phục tình trạng do kinh phí cấp chậm, cơ chế chính sách chưa phù
hợp nên địa phương bị động trong triển khai nhu cầu bồi dưỡng như đã trình
bày ở chương 2; để hoàn thiện bồi dưỡng CBCC chính quyền cấp xã, để tạo
cơ sở pháp lý cho việc triển khai công tác này được thuận lợi, căn cứ vào
quyền hạn được giao và thực tiễn quản lý của địa phương, thị xã Điện Bàn
cần хеm xét mạnh dạn đổi mới cơ chế, chính sách liên quan đến công tác bồi
dưỡng CBCC trên địa bàn thị xã.
Với cơ chế, chính sách đối với cơ sở bồi dưỡng trên địa bàn thị xã, cần
tập trung vào hai vấn đề:
Đổi mới cơ chế quản lý tài chính : UBND thị xã cần quan tâm, xem xét
thay đổi cách giao ngân sách cho Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã cần
tách bạch rõ việc giao ngân sách chi thường xuyên và giao ngân sách để thực
87
hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng. Kiến nghị UBND tỉnh cần quan tâm tăng
cường kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, tổ chức hoạt động cho Trung tâm Bồi
dưỡng chính trị thị xã để đáp ứng nhu cầu bồi dưỡng của địa phương.
Về công tác chỉ đạo, điều hành: cần làm rõ hơn nữa mối quan hệ lãnh
đạo, chỉ đạo của cấp ủy cùng cấp; sự quản lý về một số nội dung như cơ sở
vật chất, kinh phí hoạt động.... của UBND cùng cấp; trách nhiệm của Ban
Tuyên giáo Thị ủy đối với hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị trên địa bàn
thị xã. Ngoài ra, thị xã cần sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ đào tạo thu hút
bảo đảm đủ mạnh, hấp dẫn để tạo nguồn cán bộ cho cấp xã. Liên quan đến
vấn đề này, lãnh đạo Ban Tổ chức Thị uỷ đã nhấn mạnh: “Việc sớm điều
chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng CBCC sẽ
góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện đào tạo, bồi dưỡng.”
Về cơ chế, chính sách hỗ trợ đối tượng được cử đi bồi dưỡng: UBND
thị xã cần xem xét tiếp tục sửa đổi quy định hiện hành theo hướng khuyến
khích cán bộ, công chức tự tham gia bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ; ngân sách nhà nước hỗ trợ thêm một phần kinh phí; đồng
thời xem xét nâng mức hỗ trợ về bồi dưỡng chuyên môn cho các đối tượng
CBCC được cử đi học. Đơn vị cử CBCC đi học xem xét hỗ trợ kịp thời chi
phí đi lại cho người học và bố trí người thay thế công việc để tạo điều kiện
thuận lợi và sự an tâm cho CBCC tham gia các khóa học theo đúng quy định.
3.2.6. Đổi mới đánh giá quá trình bồi dưỡng CBCC
Việc đánh giá chất lượng bồi dưỡng phải đảm bảo tính công khai, minh
bạch, khách quan, trung thực. Các cơ sở bồi dưỡng bên cạnh việc đổi mới
thực hiện đánh giá kết quả học tập của học viên thông qua kiểm tra, thi cuối
kỳ theo hướng tự luận. (Khảo sát cho thấv 81,7% chọn hình thức đánh giá kết
quả học tập hiệu quả là thi tự luận), đề mở, tổ chức viết bài thu hoạch theo
hướng xử lý tình huống; cần phải tổ chức khảo sát đánh giá dựa trên các nội
88
dung: Mức độ phù hợp giữa nội dung chương trình với yêu cầu tiêu chuẩn
ngạch, chức vụ lãnh đạo, quản lý và yêu cầu vị trí việc làm; năng lực của
giảng viên và sự phù hợp của phương pháp bồi dưỡng với nội dung chương
trình và người học; năng lực tổ chức bồi dưỡng của cơ sở bồi dưỡng; mức độ
tiếp thu kiến thức, kỹ năng của người học và thực tế áp dụng vào việc thực
hiện nhiệm vụ, công vụ. Cơ sở bồi dưỡng lên kế hoạch triển khai hoạt động
đánh giá chất lượng bồi dưỡng theo Bộ chỉ số đánh giá chất lượng bồi dưỡng
CBCCVC do Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Công văn số 4524/BNV-ĐT
ngày 27/10/2014 về việc hướng dẫn thực hiện công tác đánh giá chất lượng
bồi dưỡng CBCC để làm cơ sở cho cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng
CBCCVC, cơ sở bồi dưỡng tiến hành cải tiến nâng cao chất lượng, hiệu quả
bồi dưỡng.
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cần tăng cường phối hợp với Phòng Nội
vụ, Trung tâm Bồi dưỡng chính trị thị xã đánh giá quá trình tham gia học tập
của học viên để từ đó có những giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng phù
hợp. Đặc biệt, Trung tâm Bồi dưỡng chính trị thị xã cần linh hoạt, chủ động
bổ sung nội dung, áp dụng hình thức, phương pháp truyền đạt phù hợp để
tăng cường chất lượng bồi dưỡng lý luận sơ cấp chính trị theo quy định của
Trung ương.
Các địa phương cử CBCC đi học phải thực hiện tốt việc đánh giá năng
lực và khả năng thực thi nhiệm vụ của cán bộ trước khi cử đi đào tạo và sau
khi đào tạo. Các cơ sở bồi dưỡng phối hợp với các địa phương phát phiếu
khảo sát đánh giá hiệu quả sau bồi dưỡng để điều chỉnh chương trình, nội
dung áp dụng bồi dưỡng phù hợp thực tiễn. UBND thị xã cần phải phối hợp
với Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra, đánh giá tính chuyên cần và kết quả học tập
của CBCC cấp xã; thông báo cho UBND xã về tình hình và kết quả học tập
của từng CBCC cấp xã được cử đi bồi dưỡng để đơn vị làm cơ sở đánh giá,
89
xếp loại cuối năm về mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với từng CBCC cấp
xã.
3.2.7. Đổi mới, nâng cao tính chuyên nghiệp, hiệu quả trong hoạt
động quản lý bồi dưỡng
Hoạt động quản lý đào tạo, bồi dưỡng nói chung và công tác bồi dưỡng
nói riêng cần được thực hiện theo hướng: phát huy vai trò tự quản của học
viên; nâng cao tinh thần trách nhiệm của giảng viên; đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin; tăng cường tính chuyên nghiệp của đội ngũ cán bộ làm công
tác quản lý đào tạo.
Xây dựng Ban Cán sự lớp phải thực sự là cầu nối quan trọng, đáng tin
cậy giữa cơ sở đào tạo và lớp học, là nhân tố hiệu quả bảo đảm kỷ luật, kỷ
cương của lớp học; đồng thời góp phần tích cực phát huy tính tự giác, niềm
say mê và sáng tạo trong học tập của từng học viên.
Ban hành các quy định cụ thể về trách nhiệm của giảng viên trong quản
lý lớp học; có cơ chế giám sát chặt chẽ đối với việc thực hiện các quy định
này.
Sử dụng rộng rãi các trang thiết bị công nghệ hiện đại; xây dựng và khai
thác các phần mềm quản lý đào tạo.
Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đào tạo bảo đảm cả về
số lượng và chất lượng. Người làm công tác quản lý đào tạo phải nắm chắc
chuyên môn, nghiệp vụ, sử dụng thành thạo công nghệ thông tin, giao tiếp tốt,
có khả năng tham mưu và tác nghiệp hiệu quả.
Chỉnh sửa, bổ sung, xây dựng mới và ban hành các quy chế, quy định
liên quan đến hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý một cách
khoa học, kịp thời. Đây là hoạt động quan trọng, cần đặc biệt chú ý vì quy
chế, quy định là công cụ, phương tiện quản lý, là căn cứ pháp lý cho toàn bộ
các hoạt động liên quan. Bên cạnh đó, cần gấp rút xây dựng và triển khai đề
90
án về kiểm định chất lượng đào tạo, bồi dưỡng ; xây dựng và đưa vào sử dụng
Bộ Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng.
3.3. Kiến nghị, đề xuất
Với mục tiêu phấn đấu đến cuối nhiệm kỳ đưa Điện Bàn sớm trở thành
thị xã công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020; đòi hỏi các cấp, các
ngành cần quan tâm hơn nữa đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC
bằng nhiều cách thức đa dạng, linh hoạt qua đó nâng cao hiệu quả quản lý.
Trong đó, việc đặc biệt quan tâm đến công tác ĐT, BD CBCC nói chung và
công tác bồi dưỡng CBCC chính quyền cấp xã nói riêng để nâng cao chất
lượng đội ngũ này là cần thiết khách quan. Với những giải pháp đã nêu ở
trên, căn cứ vào tình hình thực tiễn địa phương, tác giả xin mạnh dạn nêu lên
một số đề xuất.
3.3.1. Đối với Trung ương
Cần sớm nghiên cứu, tổng kết việc thực hiện các chương trình bồi
dưỡng lý luận chính trị để có những điều chỉnh, bổ sung phù hợp tình hình
thực tiễn; cần quan tâm, bố trí kinh phí nhiều hơn và kịp thời giúp địa phương
chủ động thực hiện các chương trình ĐT, BD theo Qụyết định số 1956/QĐ-
TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
3.3.2. Đối với tỉnh, thị xã, xã – phường
* Đối với tỉnh
Cần thường xuyên tổ chức đánh giá khách quan công tác ĐT, BD theo
Nghị quyết số 04-NQ/TU của Tỉnh ủy Quảng Nam để có những biện pháp
điều chỉnh cần thiết. Đồng thời, tỉnh cần xem xét tiếp tục sửa đổi, bổ sung cơ
chế tài chính hỗ trợ cho việc tham gia ĐT, BD để tạo thuận lợi cho CBCC
tham gia các khóa ĐT, BD theo quy định.
Đề nghị Sở Nội vụ phải thường xuyên phối hợp với các địa phương
91
khảo sát đánh giá sau ĐT, BD các chương trình áp dụng cho từng đối tượng
theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, để kịp thời rút
kinh nghiệm, điều chỉnh các lớp sau.
* Đối với thị xã
Cần tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch ĐT, BD
cho CBCC cấp xã nói chung và cho CBCC chính quyền cấp xã nói riêng để
yêu cầu cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời. Mặc khác, phối hợp với chính
quyền cấp dưới trong việc đánh giá chất lượng ĐT, BD CBCC cấp xã để có
những kiến nghị kịp thời lên cấp có thẩm quyền.
* Đối với xã, phường
Cần tổ chức đánh giá kịp thời đối với CBCC chính quyền cấp xã được
cử đi bồi dưỡng để từ đó tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm quyền xác định
nhu cầu, lập kế hoạch bồi dưỡng phù hợp.
Cần quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi để CBCC chính quyền cấp xã,
đặc biệt là đội ngũ công chức được tham gia bồi dưỡng để nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ nhằm thực thi công vụ hiệu quả hơn.
Tiểu kết chương 3
Trong chương 3, tác giả xác định rõ quan điểm, chủ trương của Đảng và
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của đảng bộ và chính quyền địa phương
về công tác bồi dưỡng CBCC chính quyền cấp xã và đề xuất một số giải pháp
hoàn thiện bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức chính quyền cấp xã tại thị xã
Điện Bàn trong thời gian đến như: nâng cao nhận thức của cá nhân, tổ chức,
đơn vị có liên quan trong công tác bồi dưỡng CBCC chính quyền cấp xã; xác
định đúng, kịp thời nhu cầu bồi dưỡng CBCC chính quyền cấp xã; kiện toàn
Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã; đổi mới nội dung, chương trình, phương
pháp, hình thức bồi dưỡng CBCC chính quyền cấp xã; thay đổi cơ chế, chính
92
sách có liên quan và bổ sung, cấp kinh phí kịp thời và đáp ứng bồi dưỡng
CBCC chính quyền cấp xã; đổi mới đánh giá quá trình bồi dưỡng CBCC; tăng
cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ Đảng, sự quản lý của chính quyền địa
phương, sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan có liên quan trong công tác bồi
dưỡng cán bộ, công chức chính quyền cấp xã; đổi mới, nâng cao tính chuyên
nghiệp, hiệu quả trong hoạt động quản lý bồi dưỡng. Tuy nhiên, để làm tốt
những nội dung tác giả đề xuất, tỉnh, thị xã cần phải cần xem xét tiếp tục sửa
đổi, bổ sung cơ chế tài chính hỗ trợ cho công tác bồi dưỡng; tăng cường công
tác kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch bồi dưỡng, phối hợp với chính quyền
cấp dưới trong việc đánh giá chất lượng bồi dưỡng CBCC cấp xã để có những
kiến nghị kịp thời lên cấp có thẩm quyền.
93
KẾT LUẬN
Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC nói chung và bồi dưỡng CBCC
chính quyền cấp xã nói riêng đã và đang ngày càng khẳng định rõ vai trò
trong việc hình thành nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu
công việc và yêu cầu thực tiễn. Đối với đội ngũ CBCC chính quyền cấp xã
nói riêng, thông qua các hình thức bồi dưỡng phù hợp, có hiệu quả sẽ góp
phần xây dựng đội ngũ CBCC có phẩm chất đạo đức tốt; có bản lĩnh chính
trị, có năng lực, kỹ năng công tác, có tính chuyên nghịêp cao, tận tụy phục vụ
nhân dân.
Với tầm quan trọng đó, Đảng và Nhà nước đã ban hành rất nhiều văn
bản làm định hướng chung cho hoạt động bồi dưỡng CBCC cấp xã. Triển
khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước
về công tác bồi dưỡng CBCC cấp xã, thời gian qua, lãnh đạo cấp ủy và chính
quyền các cấp trên địa bàn thị xã đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác ĐT, BD CBCC cấp xã nói chung và công tác bồi dưỡng CBCC
chính quyền cấp xã nói riêng và triển khai thực hiện, đạt nhiều kết quả khả
quan. Trong 05 năm qua, với việc CBCC chính quyền cấp xã được bồi dưỡng
các kiến thức quản lý nhà nước, bồi dưỡng kiến thức về tin học, ngoại ngữ,
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý phù hợp với từng chức vụ, chức danh
đã giúp đội ngũ này nâng cao năng lực và kỹ năng xử lý các công việc thực
tiễn. Nhìn chung, đội ngũ CBCC của cấp xã nói chung trong đó CBCC chính
quyền cấp xã nói riêng có bản lĩnh chính trị vững vàng, phần lớn đã được
nâng cao về trình độ, năng lực, bổ sung kiến thức, kỹ năng cần thiết, đảm
nhận tốt các công việc trong thực tiễn. Các kết quả trên đã đóng góp rất lớn
cho sự phát triển về mọi mặt của các xã, phường nói riêng và của thị xã nói
chung. Mức độ hài lòng của nhân dân đối với đội ngũ này khá cao.
Tuy nhiên, so với mục tiêu và quy định tiêu chuẩn chung đối với từng
94
đối tượng cụ thể, yêu cầu thực tiễn đặt ra thì đội ngũ CBCC chính quyền cấp
xã trên địa bàn thị xã Điện Bàn vẫn còn hạn chế về nhiều mặt; mức độ thành
thạo công việc vẫn chưa cao, thể hiện rõ nhất là nhu cầu bồi dưỡng về các kỹ
năng cần thiết ở đội ngũ này vẫn rất lớn. Đánh giá công tác bồi dưỡng đối với
đội ngũ này bên cạnh những kết quả đã đạt được góp phần đáng kể vào việc
nâng cao chất lượng của đội ngũ này như đã nói trên, vẫn còn nhiều điểm hạn
chế cần phải khắc phục như nhận thức của các cấp, các ngành, của chính
CBCC; nội dung, chương trình, hình thức chậm đổi mới, cơ chế, chính sách
còn nhiều bất cập,.... nên ảnh hưởng đến chất lượng bồi dưỡng CBCC cấp xã
nói chung và của CBCC chính quyền cấp xã nói riêng.
Trên cơ sở phân tích định hướng chung của Đảng, Nhà nước, phân tích
thực trạng công tác này ở địa phương, với mục tiêu đề ra của tỉnh Quảng Nam
và thị xã Điện Bàn, tác giả đã đề xuất các giải pháp hướng đến nâng cao chất
lượng đội ngũ CBCC chính quyền cấp xã trong thời gian tới liên quan đến tất
cả các vấn đề của công tác này như nhận thức, chủ thể thực hiện, nội dung,
chương trình, hình thức bồi dưỡng, cơ chế, chính sách thực hiện đồng bộ các
giải pháp trên sẽ góp phần nâng cao chất lượng của công tác bồi dưỡng CBCC
chính quyền cấp xã nói riêng và của cấp xã nói chung, từ đó giúp nâng cao
chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển của
thị xã.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban chấp hành Trung ương khóa VIII (1997), Văn kiện Hội nghị lần thứ ba,
Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
2. Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX (2002), Nghị quyết số 17-NQ/TW
ngày 8/3/2002 về “Đổi mới và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở
xã, phường, thị trấn”.
3. Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X (2008), Kết luận số 37-KL/TW
ngày 02/02/2009 về tiếp tục đấy mạnh thực hiện chiến lược cán bộ từ nay đến
năm 2020.
4. Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X (2008), Quyết định số 184-QĐ/TW
ngày 03/9/2008 quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Trường
Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
5. Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X (2008), Quyết định số 185-QD/TW
ngày 03 tháng 9 năm 2008 quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
6. Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (2011), Kết luận sổ 24-KL/TW
ngày 05/6/2012 về “Đẩy mạnh công tác quy hoạch và luân chuyển cán bộ lãnh
đạo, quản lý đến năm 2020 và những năm tiếp theo”.
7. Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (2011), Kết luận số 64-KL/TW
ngày 28/5/2013 về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính
trị từ Trung ương đến cơ sở”.
8. Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI (2011), Nghị quyết số 32-NQ/TW
ngày 26/5/2014 về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác đào tạo,bồi
dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý.
9. Ban Tổ chức Tỉnh ủy Quảng Nam (2014), Báo cáo số 434-BC/TCTU ngày
21/11/2014 đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết đại hội đại biểu đảng bộ tỉnh
(nhiệm kỳ 2010-2015) về công tác tổ chức xây dựng Đảng.
10. Ban Tuyên giáo Trung ương (2012), Hướng dẫn số 65/HD-BTGTW ngày
11/12/2012 hướng dẫn thực hiện chương trình sơ cấp lý luận chính trị.
11. Bộ Công an (2011), Quyết định số 9444/QĐ-XI I-X14 ngày 14/10/2011 Ban
hành Chương trình khung bồi dưỡng Trưởng Công an xã Khu vực đồng bằng,
ven biển và Khu vực trung du, miền núi và dân tộc.
12. Bộ Giáo dục-Đào tạo (2014), Thông tư số 22/2014/TT-BGDĐT ngày 09/7/
2014 ban hành quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp.
13. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (2011), Quyết định số 838/QĐ-
BLĐTBXH ngày 12 /7/2011 phê duyệt Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng
CBCC xã chuyên trách công tác lao động, người có công và xã hội.
14. Bộ Nội vụ (2011), Quyết định số 1498/OĐ-BNV ngày 27/7/2011 ban hành
Chương trình đào tạo, bồi dưỡng Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch, Phó
Chủ tịch UBND xã.
15. Bộ Nội vụ (2011), Quyết định số 1896/QĐ-BNV ngày 21/11/2011 ban hành
Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ chức danh công chức Văn phòng- Thống kê
xã.
16. Bộ Nội vụ (2011), Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công
chức.
17. Bộ Nội vụ (2012), Quyết định số 294/QĐ-BNV ngày 03/4/2012 Ban hành kế
hoạch triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã theo Quyết định
1956/QĐ-TTg ngày 27/1 1/2009 của TTg giai đoạn 2012-2015.
18. Bộ Nội vụ (2012), Quyết định số 348/QĐ-BNV ngày 19/4/2012 ban hành bộ
tài liệu bồi dưỡng công chức Văn phòng-Thống kê xã.
19. Bộ Nội vụ (2012), Quyết định số 298/QĐ-BNV ngày 03/4/2012 ban hành
Chương trình bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng công nghệ thông tin cho CBCC
xã.
20. Bộ Nội vụ (2012), Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 hướng
dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã,
phường, thị trấn.
21. Bộ Nội vụ (2013), Quyết định số 900/QĐ-BNV ngày 06/8/2013 ban hành tài
liệu chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên.
22. Bộ Nội vụ (2014), Công văn số 4524/BNV-ĐT ngày 27/10/2014 về việc
hướng dẫn thực hiện công tác đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng CBCC
23. Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng (2013), Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-
BNV-BQP ngày 10/4/2013 hướng dẫn việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố
trí sử dụng Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị
trấn.
24. Bộ Tài chính (2010), Thông tư số 139/TT- BTC ngày 21/9/2010 Quy định
việc lập dự toán, quản lỷ và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
25. Bộ Tài chính (2011), Quyết định số 3094/QĐ-BTC ngày 21/12/201 ban hành
Chương trình bồi dưỡng chức danh công chức Tài chính-Kế toán xã.
26. Bộ Tổng tham mưu - Quân đội nhân dân Việt Nam (2011), Quyết định số
360/QĐ-TM ngày 04/3/2011 ban hành Chương trình bồi dưỡng Chỉ huy trưởng
quân sự xã.
27. Bộ Tư pháp (2012), Quyết định số 454/QĐ-BTP ngày 19/3/2012 ban hành
Chương trình bồi dưỡng chức danh Tư pháp- Hộ tịch xã.
28. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (2011), Quyết định số 4204/QĐ-BVHTTDL
ngày 21 / 12/2011 ban hành 02 bộ tài liệu bồi dưỡng công chức Văn hóa- Xã hội
giai đoạn 2010-2020.
29. Bộ Xây dựng (2011), Quyết định số 952/QĐ-BXD ngày 01/11/2011 ban
hành Chương trình khung bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước về
lĩnh vực xây dựng cho công chức ĐC-NN-XD&MT xã.
30. Ngô Thành Can, Cải cách quy trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ,
31. Ngô Thanh Can, Đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực trong khu
vực công, Nxb Lao động, Hà Nội, 2014.
32. Ngô Thành Can và Nguyễn Thị Ngọc Lan đồng chủ biên (2016), Tổ chức
hành chính nhà nước Lý luận và thực tiễn, Nxb. Tư pháp, Hà Nội.
33. Phạm Đức Chính và Ngô Thành Can đồng chủ biên (2014), Phương pháp xử
lý tình huống và nội dung cơ bản trong hoạt động quản lý hành chính,
Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội.
34. Chính phủ (2009), Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã.
35. Chính phủ (2009), Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức
danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã,
phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
36. Chính phủ (2010), Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 về đào
tạo,bồi dưỡng công chức.
37. Chính phủ (2011), Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/1/201 ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020.
38. Chính phủ (2011), Nghị định số 112/NĐ-CP ngày 05/12/2011 về công chức
xã, phường, thị trấn.
39. Chính phủ (2013), Nghị định số 29/NĐ-CP ngày 08/01/2013 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính
phủ.
40. Nguyễn Thị Hồng Hải chủ biên (2013), Hỏi đáp về quản lý cán bộ công chức
cấp xã, Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội.
41. Nguyễn Thị Hồng Hải và Nguyễn Thị Thanh Thủy đồng chủ biên (2015),
Quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công lý luận và kinh nghiệm một số nước.
Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội.
42. Nguyễn Hữu Hải chủ biên (2016), Chính sách công những vấn đề cơ bản.
Nxb.Chính trị quốc gia - sự thật.
43. Nguyễn Ngọc Hiến chủ biên (2005), Tài liệu bồi dưỡng khóa học quản lý và
phát triển nguồn nhân lực trong cơ quan hành chính nhà nước, DANIDA-
NAPA (Dự án hỗ trợ Học viện Hành chính Quốc gia của Chính phủ Đan Mạch),
Hà Nội.
44. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2014), Quyết định sổ 1479/QĐ-
HVCTQG ngày 11/4/2014 phê duyệt chương trình đào tạo Trung cấp lý luận
Chính trị-Hành chính.
45. Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam (2007), Nghị quyết số 100/2007 NQ-
HĐND ngày 14/12/2007 về quy định một số chính sách xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2007-2010 và
đến 2015.
46. Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam (2011), Nghị quyết số 27/2011/NQ-
HĐND ngày 09/12/2011 về sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Nghị quyết số
100/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh Khóa VII và
một số chính sách xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020.
47. Hồ Chí Minh: Toàn tập (2011), Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội, t.5, tr.280.
48. Hồ Chí Minh: Toàn tập (2011), Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội, t.5, tr.356.
49. Hồ Chí Minh: Toàn tập (2011), Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội, t.5, tr.505.
50.Vũ Xuân Khoan (2010), Đào tạo, bồi dường đội ngũ CBCC xã, phường, thị
trấn khu vực đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2010-2015, Luận văn Thạc sỹ
Quản lý công, Học vỉện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh.
51. Luật cán bộ công chức (2008), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
52. Luật Dân quân tự vệ (2009), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
53. Luật giáo dục (2005), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
54. Luật Tổ chức chính quyền địa phương (2016), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà
Nội.
55. Nguyễn Thị Tuyết Nga (2002), Một số biện pháp hoàn thiện công tác đào
tạo, bồi dưỡng CBCC nhà nước ở tỉnh Phú Yên, Luận văn Thạc sỹ Quản lý công,
Học viện Hành chính Quốc gia.
56. Nguyễn Văn Lợi (2006), Góp phần xây dựng chính sách đào tạo, bồi dưỡng
CBCC cấp cơ sở từ thực tiễn tỉnh Bình Phước, Luận văn Thạc sỹ Quản lý công,
Học viện Hành chính Quốc gia.
57. Phạm Minh Thủy (2004), Một sổ giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo - bồi
dưỡng CBCC cấp xã tỉnh Điện Biên, Luận văn Thạc sỹ Quản lý công, Học viện
Hành chính Quốc gia.
58. Trần Anh Tuấn và Nguyễn Hữu Hải đồng chủ biên (2015) Quản lý công.
Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội.
59. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009
Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
60. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số 1374/QĐ-TTg ngày 13/8/2011
về việc Phê duyệt kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức giai đoạn 2011-
2015.
61. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số 1374/QĐ-TTg ngày 13/8/2011
về việc Phê duyệt kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức giai đoạn 2011-
2015.
62. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 22/4/2014
Phê duyệt đề án bồi dưỡng năng lực quản lý nhà nước cho cán bộ, công chức trẻ
ở xã giai đoạn 2014-2020.
63. Thủ tướng Chính phủ (2016), Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016
về việc Phê duyệt đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức giai
đoạn 2016-2025.
64. Tỉnh ủy Quảng Nam (2011), Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 30/6/2011 về
công tác cán bộ giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.
65. Tỉnh ủy Quảng Nam (2012), Nghị quyết số 12/NQ/TU ngày 28/12/2012 về
phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục-đào tạo tỉnh Quảng Nam đến năm
2020.
66. Tỉnh ủy Quảng Nam (2013), Kế hoạch sổ 93-KH/TW ngày 27/8/2013 thực
hiện Kết luận số 64-KL/TW ngày 28/5/2013 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp
hành Trung ương Đảng (khóa XI) một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện
hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở.
67. Tỉnh uỷ Quảng Nam (2016) Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 12/8/2016 “về
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, kiện tàn tổ chức bộ máy giai đoạn 2016 -
2021 và định hướng đến năm 2025”.
68. Thị uỷ Điện Bàn (2011) Chương trình hành động số 10-CTr/HU ngày
19/9/2011 của Huyện uỷ Điện Bàn (nay là Thị uỷ) về công tác cán bộ giai đoạn
2011-2015 và định hướng đến năm 2020”.
69. Thị uỷ Điện Bàn (2011) “Chương trình hành động số 07-CTr/HU ngày
30/10/2016 của Thị uỷ Điện Bàn “về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, kiện
toàn tổ chức bộ máy giai đoạn 2016 - 2021 và định hướng đến năm 2025”
70. Trương Thu (2014), Tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức cấp xã
thành phố Đà Nẵng, Luận văn Thạc sỹ Quản lý Công, Học viện Hành chính
quốc gia.
71. Nguyễn Phú Trọng và PGS.TS Trần Xuân Sầm đồng chủ biên (2001), Luận
cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, Nxb.Chính trị quốc gia, Hà Nội.
72. Từ điển luật học (1999), Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội
73. UBND tỉnh Quảng Nam (2011), Kế hoạch số 4597/KH-UBND ngày
15/12/2011 phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dường СВ, CC tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2011-2015.
74. UBND tỉnh Quảng Nam (2011), Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày
28/7/2011 Phê duyệt Để án tuyên chọn, đào tạo nguồn cán bộ chủ chốt xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2016..
75. UBND tỉnh Quảng Nam (2011), Quyết định số 2606/QĐ-UBND ngày
19/8/2011 Phê duyệt đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn
2011-2015, định hướng đến năm 2020.
76. UBND tỉnh Quảng Nam (2011), Báo cáo số 24/BC-UBND ngày 08/11/2011
Tóm tắt các Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011-2015
và đến năm 2020 và giải trình đề nghị sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 100/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của HĐND tỉnh.
77. UBND tỉnh Quảng Nam (2011), Quyết định số 2835/QĐ-UBND ngày
07/09/2011 Phê duyệt Đề án đào tạo cán bộ, công chức, viên chức có trình độ
sau đại học giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.
78. UBND tỉnh Quảng Nam (2012), Quyết định số 4374/QĐ-UBND ngày
25/12/2012 ban hành kế hoạch triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
xã theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ
giai đoạn 2013-2015.
79. UBND tỉnh Quảng Nam (2013), Quyết định số 715/QĐ-UBND ngày
06/5/2013 ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tỉnh Quảng
Nam năm 2013.
80. UBND tỉnh Quảng Nam (2013), Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày
30/12/2013 ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam.
81. UBND tỉnh Quảng Nam (2014), Quyết định số 576/QĐ-UBND ngày
24/02/2014 ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã
năm 2014 triển khai thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009
của Thủ tướng Chính phủ.
82. UBND tỉnh Quảng Nam (2016), Quyết định số 1087/QĐ-UBND ngày
28/02/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh, giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến
năm 2025.
83. UBND tỉnh Quảng Nam (2016), Kế hoạch số 487/KH-UBND ngày
18/02/2016 của của UBND tỉnh Quảng Nam về “Đổi mới trong công tác tuyển
dụng, đào tạo, bồi dưỡng và đánh giá cán bộ, công chức, viên chức” năm 2016
và giai đoạn 2016 – 2020.
84. UBND thị xã Điện Bàn (2011), Kế hoạch số 569/KH-UBND ngày
18/10/2011 của UBND huyện Điện Bàn (nay là thị xã) về thực hiện Chương
trình hành động số 10-CTr/HU ngày 19/9/2011 của Huyện uỷ Điện Bàn (nay là
Thị uỷ) về công tác cán bộ giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm
2020”.
85. UBND thị xã Điện Bàn (2016), "Kế hoạch số 678/KH-UBND ngày
18/11/2016 của UBND thị xã Điện Bàn về thực hiện Chương trình hành động số
07-CTr/TU ngày 31/10/2016 của Thị uỷ Điện Bàn nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, kiện tàn tổ chức bộ máy giai đoạn 2016 - 2021 và định hướng đến năm
2025”.
86. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII (2016), Nxb Chính trị quốc
gia Hà Nội.
87. Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Nam lần thứ XXI (2015).
88. Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã Điện Bàn lần thứ XXII (2015).
89. Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam, Từ điển Bách khoa toàn thư
Việt Nam, tập 1, Nxb Từ điển Bách khoa.
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 1.1. PHIẾU KHẢO SÁT
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CBCC CỦA UBND CẤP XÃ
(Dành cho CBCC chính quyền cấp xã)
Nhằm mục đích khảo sát chất lượng, nhu cầu bồi dưỡng CBCC và góp
phần nâng cao chất lượng CBCC chính quyền cấp xã trong những năm tới, trân
trọng Ông/Bà cho biết ý kiến của mình về một số nội dung sau đây. Ông/Bà
đánh dấu (x) vào ô lựa chọn và trả lời vào chỗ để trống trong các câu hỏi sau
đây.
Xin chân thành cảm ơn!
Ngày khảo sát / / 2016
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Ông, bà vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân
- Năm sinh:.....Giới tính: Nam □ , Nữ □ , Dân tộc............
- Chức vụ hiện tại:.......................UBND xã, phường: ..................................
B. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
2. Ông (Bà) có quan tâm, chú ý đến công tác bồi dưỡng CBCC hay
không?
Rất quan tâm □ ; Ít quan tâm □ ; Không quan tâm □
3. Ông (Bà) cho biết ý kiến của mình về thời gian thực hiện chương
trình bồi dưỡng CBCC?
- Chương trình bồi dưỡng sơ cấp lý luận chính trị
Quá dài □ ; vừa phải □ ; ngắn □
- Chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
Quá dài □ ; vừa phải □ ; ngắn □
- Chương trình bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng
Quá dài □ ; vừa phải □ ; ngắn □
- Chương trình khác (cho biết cụ thể).......................................
4. Ông (Bà) cho biết ý kiến về tính thống nhất của nội dung chương
trình, tài liệu với mục tiêu bồi dưỡng CBCC?
Rất tốt □ ; Tốt □ ; Chưa tốt □
5. Ông (Bà) cho biết ý kiến về tính hợp lý giữa nội dung lý thuyết và
thực hành của nội dung các chương trình, tài liệu bồi dưỡng CBCC?
Rất tốt □ ; Tốt □ ; Chưa tốt □
6. Ông (Bà) cho biết quy trình kiểm tra, đánh giá đảm bảo tính chính
xác, khách quan, công bằng cho người học?
Rất tốt □ ; Tốt □ ; Chưa tốt □
7. Ông (Bà) cho biết ý kiến về đáp ứng của chương trình, tài liệu với
người học?
Rất tốt □ ; Tốt □ ; Chưa tốt □
8. Ông (Bà) cho biết ý kiến đánh giá của mình về chất lượng các
chương trình bồi dưỡng CBCC?
- Chương trình bồi dưỡng sơ cấp lý luận chính trị
Rất bổ ích □ ; Ít bổ ích □ ; Không bổ ích □
- Chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
Rất bổ ích □ ; bổ ích □ ; Không bổ ích □
- Chương trình bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng
Rất bổ ích □ ; Ít bổ ích □ ; Không bổ ích □
9. Ông (Bà) cho biết thứ tự ưu tiên chương trình bồi dưỡng
TT Chương trình Ưu tiên 1 Ưu tiên 2 Ưu tiên 3
1 Chương trình lý luận Chính trị
2
Chương trình bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ
3
Kiến thức pháp luật và kiến thức
quản lý chuyên ngành
4
Bồi dưỡng kỹ năng mềm trong
thức thi công vụ
5 Tin học, ngoại ngữ, tiếng dân tộc
6
Kiến thức, kinh nghiệm hội nhập
quốc tế
7 Kiến thức ANQP
8 Khác
10. Theo Ông (Bà) trong gian đoạn 2016-2020 công tác bồi dưỡng
CBCC chính quyền cấp xã cần tập trung vào những hình thức nào?
Hình thức Rất cần Cần
Tương đối
cần
Không
cần
1. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
ngạch
2. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh
3. Bồi dưỡng, trang bị kiến thức
kỹ năng thực hiện nhiệm vụ công
vụ được giao
4. Khác (xin ghi cụ thể)
11. Ông (Bà) nhìn nhận về mức độ thành thạo các kỹ năng của CBCC của
chính quyền cấp xã?
Kỹ năng Thành thạo Chưa thành thạo
11.1. Kỹ năng chung của CBCC của
chính quyền cấp xã
11.1.1. Kỹ năng soạn thảo văn bản
11.1.2. Kỹ năng giao tiếp
11.1.3. Kỹ năng thuyết trình
11.1.4. Kỹ năng lắng nghe
11.1.5. Kỹ năng làm việc nhóm
11.1.6. Kỹ năng thu thập, xử lý thông tin
11.1.7. Kỹ năng xây dựng và thực hiện kế
hoạch
11.1.8. Kỹ năng xử lý tình huống
11.2. Kỹ năng riêng của CB chính
quyền cấp xã
11.2.1. Kỹ năng quản lý sự thay đổi
11.2.2. Kỹ năng quản lý thời gian
11.2.3. Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra
quyết định
11.2.4. Kỹ năng thu hút và sử dụng người
tài
11.2.5. Kỹ năng ủy quyền, phân công
công việc
11.2.6. Kỹ năng tổ chức, điều hành cuộc
họp
11.2.7. Kỹ năng bảo vệ chương trình, đề
án, dự án phát triển kinh tế xã hội ở xã
11.3 Kỹ năng riêng của CC chính quyền
cấp xã
11.3.1. Kỹ năng hệ thống hóa văn bản
pháp luật chuyên ngành
11.3.2. Kỹ năng tham mưu, đề xuất giải
quyết công việc
11.3.3. Kỹ năng viết báo cáo
11.3.4. Kỹ năng phối hợp
12. Ông (Bà) nhìn nhận như thế nào về nhu cầu bồi dưỡng các kỹ năng đối
với CBCC của chính quyền cấp xã?
Kỹ năng Rất
cần
Cần Tương
đối cần
không
cần
12.1. Kỹ năng chung của CBCC chính
quyền cấp xã
12.1.1. Kỹ năng soạn thảo văn bản
12.1.2. Kỹ năng giao tiếp
12.1.3. Kỹ năng thuyết trình
12.1.4. Kỹ năng lắng nghe
12.1.5. Kỹ năng làm việc nhóm
12.1.6. Kỹ năng thu thập, xử lý thông tin
12.1.7. Kỹ năng xây dựng và thực hiện kế
hoạch
12.1.8. Kỹ năng xử lý tình huống
12.2. Kỹ năng riêng của CB chính quyền
cấp xã
12.2.1.Kỹ năng quản lý sự thay đổi
12.2.2. Kỹ năng quản lý thời gian
12.2.3. Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra
quyết định
12.2.4. Kỹ năng thu hút và sử dụng người tài
12.2.5. Kỹ năng ủy quyền, phân công công
việc
12.2.6. Kỹ năng tổ chức, điều hành cuộc họp
12.2.7. Kỹ năng bảo vệ chương trình, đề án,
dự án phát triển kinh tế xã hội ở xã
12.3. Kỹ năng riêng của CC chính quyền
cấp xã
12.3.1. Kỹ năng hệ thống hóa văn bản pháp
luật chuyên ngành
12.3.2. Kỹ năng tham mưu, đề xuất giải
quyết công việc
12.3.3. Kỹ năng viết báo cáo
12.3.4. Kỹ năng phối hợp
13. Hình thức bồi dưỡng nào phù hợp với công việc của ông/ bà nhất?
Các loại hình
Không phù
hợp
Phù hợp
Rất phù
hợp
Khóa học có thời lượng 1-2 ngày
Khóa học có thời lượng 3- 5 ngày
Khóa học ngắn hạn từ 1-2 tuần
Khóa học dài hơn 2 tuần
Tự học
14. Theo Ông (Bà) phương pháp giáo dục nào hiệu quả nhất:
- Giảng viên đọc, học viên ghi □
- Giảng viên nêu vấn đề, học viên tư duy □
- Thảo luận nhóm □
- Sử dụng phương tiện hiện đại □
- Ý kiến khác (xin ghi rõ)
...
15. Theo Ông (Bà) hình thức đánh giá kết quả học tập hiệu quả?
- Thi trắc nghiệm □
- Thi tự luận □
- Thi vấn đáp □
- Viết tiểu luận □
C. ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC
16. Người học đã xác định được mục tiêu học tập phù hợp với mục
tiêu của khóa bồi dưỡng?
Tốt □ , Chưa tốt □
17. Trình độ, năng lực tư duy, thái độ học tập của CBCC hiện nay?
- Tích cực, chủ động trong học tập □
- Thích im lặng, ngồi nghe hơn là tranh luận □
- Ít có khả năng tự học □
- Không có năng lực tự nghiên cứu □
18. Sau khi được bồi dưỡng, theo Ông (Bà) nó có tác dụng như thế nào
đến việc thay đổi đạo đức, lối sống?
Tốt □ , Bình thường □ , Chưa tốt □
19. Sau khi được bồi dưỡng, theo Ông (Bà) nó có tác dụng như thế nào
đến việc thay đổi phong cách công tác, thực thi công vụ?
Tốt □ , Bình thường □ , Chưa tốt □
20. Theo Ông (Bà) sau khi được bồi dưỡng, tính chủ động, trách
nhiệm, sự tự tin, tinh thần hợp tác với đồng nghiệp như thế nào?
Rất tốt □ , Bình thường □ , Chưa tốt □
21. Theo Ông (Bà) sau khi được bồi dưỡng kỹ năng giải quyết vấn đề,
vận dụng vào thực tiễn, năng lực sáng tạo trong công việc như thế nào?
Rất tốt □ , Bình thường □ , Chưa tốt □
22. Nguyện vọng của Ông/ Bà về được đào tạo, bồi dưỡng (xin ghi rõ):
.................................................................................................................
Xin cảm ơn Ông (Bà) đã cung cấp thông tin.
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 1.2. PHIẾU KHẢO SÁT
BỒI DƯỠNG CBCC CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ
(Dành cho phỏng vấn sâu)
Nhằm mục đích khảo sát chất lượng, nhu cầu bồi dưỡng CBCC và góp
phần nâng cao chất lượng CBCC chính quyền cấp xã trong những năm tới, trân
trọng Ông/ Bà cho biết ý kiến của mình về một số nội dung sau đây. Ông/ Bà
đánh dấu (x) vào ô lựa chọn và trả lời vào chỗ để trống trong các câu hỏi dưới
đây.
Xin chân thành cảm ơn!
Ngày khảo sát / / 2016
A. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Ông/ Bà vui lòng cho biết một số thống tin về bản thân
- Năm sinh:..........Giới tính: Nam □ , Nữ □ , Dân tộc....................
- Chức vụ hiện nay:..........................UBND xã, phường ..............................
B. NỘI DUNG KHẢO SÁT
1. Về đội ngũ cán bộ, giảng viên
1.1. Ông (Bà) cho biết kiến thức chuyên môn của giảng viên, giảng
viên kiêm chức?
Rất tốt □ ; Khá □ ; Trung bình □ ; Yếu □
1.2. Ông (Bà) cho biết về kinh nghiệm thực tiễn của giảng viên, giảng
viên kiêm chức?
Rất tốt □ ; Khá □ ; Trung bình □ ; Yếu □
1.3. Ông (Bà) cho biết về ý thức trách nhiệm giảng viên, giảng viên
kiêm chức?
Rất tốt □ ; Khá □ ; Trung bình □ ; Yếu □
1.4. Ông (Bà) cho kỹ năng, mức động sử dụng phương pháp giảng dạy
tích cực của giảng viên, giảng viên kiêm chức?
Rất tốt □ ; Khá □ ; Trung bình □ ; Yếu □
2. Về cơ sở vật chất, chế độ chính sách
2.1. Ông (Bà) cho biết thông tin về giảng đường có đáp ứng được yêu
cầu học tập không?
Tốt □ , Trung bình □ , Chưa đáp ứng yêu cầu □
2.2. Ông (Bà) cho biết thông tin về trang thiết bị của cơ sở đào tạo có
đáp ứng được yêu cầu học tập không?
Tốt □ , Trung bình □ , Chưa đáp ứng yêu cầu □
2.3. Ông (Bà) cơ chế chính sách, chế độ hỗ trợ cho người đi học tại các
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hiện nay đã hợp lý chưa?
Hợp lý □ , Không hợp lý □
3. Theo Ông (Bà) nguyên nhân dẫn đến kết quả bồi dưỡng CBCC hiệu
quả là?
- Sự quan tâm của cấp ủy đảng, của địa phương □
- Sự quan tâm của các cơ sở đào tạo □
- Sự nỗ lực của giảng viên, báo cáo viên □
- Sự cố gắng của học viên □
- Sự phối hợp của các tổ chức cơ quan □
- Sự phát triển của khoa học công nghệ □
- Sự phát triển của đất nước □
- Ý kiến khác (xin ghi rõ)..........................................................................
4. Để nâng cao hiệu quả chương trình bồi dưỡng theo Ông (Bà) cần
thực hiện những giải pháp nào?
Giải pháp Rất cần Cần
Tương
đối cần
Không
cần
Đổi mới chương trình, nội dung
Đổi mới phương pháp giảng dạy
Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng
viên
Gắn đào tạo, bồi dưỡng với nghiên
cứu thực tế
Xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng, đảm bảo điều
kiện học tập tốt
Xây dựng chế độ khuyến khích cán bộ
học tập
5. Ý kiến đóng góp của ông bà để nâng cao chất lượng bồi dưỡng
CBCC chính quyền cấp xã hiện nay.
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Xin cảm ơn Ông (Bà) đã cung cấp thông tin
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 1.3. PHIẾU KHẢO SÁT
CHẤT LƯỢNG THỰC THI CÔNG VỤ CỦA
CBCC CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ
(Dành cho người dân)
Nhằm mục đích khảo sát chất lượng, nhu cầu bồi dưỡng CBCC và góp
phần nâng cao chất lượng CBCC chính quyền cấp xã trong những năm tới, trân
trọng Ông/Bà cho biết ý kiến của mình về một số nội dung sau đây. Ông/Bà
đánh dấu (x) vào ô lựa chọn và trả lời vào chỗ để trống trong các câu hỏi dưới
đây. Xin chân thành cảm ơn!
Ngày khảo sát / / 2016
1. Thái độ phục vụ của cán bộ, công chức đối với công dân, tổ chức
như thế nào?
Không lịch sự □
Thờ ơ, khó gần □
Bình thường □
Lịch sự, dễ gần, dễ hỏi □
2. Cách hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính của cán bộ, công
chức như thế nào?
Gây khó dễ nhưng không có lý do chính đáng □
Không nhiệt tình, cứng nhắc □
Bình thường □
Nhiệt tình, linh hoạt □
3. Không Ông/Bà nộp hồ sơ chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận có
thái độ như thế nào?
Hướng dẫn tận tình, rõ ràng □
Hướng dẫn qua loa, khó hiểu □
Có vẻ không vừa ý, khó chịu □
Phải nhờ người môi giới thực hiện □
Chỉ giải quyết một lần □
4. Ông/Bà cảm thấy như thế nào khi đến thực hiện thủ tục tại cơ
quan?
Thoải mái, dễ chịu □
Có cải thiện hơn trước □
Bình thường □
Ngại đến □
5. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ông/Bà có đúng như
trong giấy biên nhận không?
Sớm hẹn □
Đúng hẹn □
Trễ hẹn □
6. Cán bộ, công chức giải quyết công việc có đúng như mong đợi của
Ông/Bà hay không?
Chưa đạt □
Chấp nhận được □
Như mong đợi □
Trên cả mong đợi □
7. Nếu phải chi thêm các chi phí ngoài quy định, xin Ông/Bà vui lòng
cho biết lý do:
Xuất phát từ tình cảm □
Xã giao bình thường □
Để muốn giải quyết tốt công việc □
Do công chức gợi ý □
Không phải chi thêm □
8. Đánh giá chung của Ông/Bà đối với cán bộ, công chức?
Rất hài lòng □
Hài lòng □
Chấp nhận được □
Không hài lòng □
Không thể chấp nhận được □
9. Sau khi làm việc với cơ quan, đơn vị, Ông/Bà mong muốn thay đổi
điều gì nhất (Vui lòng chọn 1-2 nội dung ưu tiên nhất)?
CBCC thân thiện hơn □
CBCC thạo việc hơn □
Quy trình thủ tục đơn giản hơn □
Thời gian xử lý công việc nhanh hơn □
10. Ý kiến đóng góp của ông, bà để nâng cao chất lượng CBCC chính
quyền cấp xã hiện nay?
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Xin cảm ơn Ông(Bà) đã cung cấp thông tin./.
PHỤ LỤC 2.1
Kết quả khảo sát nhu cầu bồi dưỡng kỹ năng cho
CBCC chính quyền cấp xã
STT Nhu cầu bồi dưỡng các chương trình và các kỹ năng Tỷ lệ (%)
1
Mức độ ưu tiên thứ nhất đối với chương trình bồi dưỡng
(9)
1. Kiến thức pháp luật và kiến thức chuyên ngành 95
2. Kỹ năng mềm trong thực thi công vụ 52,5
3. Kiến thức An ninh quốc phòng 37,5
4. Tin học, ngoại ngữ 24
5. Kiến thức, kinh nghiệm hội nhập quốc tế 12,5
6. Sơ cấp lý luận chính trị 8,3
2
Giai đoạn 2016-2020 công tác bồi dưỡng cần CBCC
chính quyền cấp xã rất cần tập trung vào những nhiệm
vụ (10)
1. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch 100
2. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh 92,5
3. Bồi dưỡng, trang bị kiến thức kỹ năng thực hiện
nhiệm vụ
95,8
3
Kỹ năng chung mà CBCC chính quền cấp xã thành thạo
(11)
11.1.1. Kỹ năng soạn thảo văn bản 85
11.1.2. Kỹ năng giao tiếp 68,3
11.1.3. Kỹ năng thuyết trình 55
11.1.4. Kỹ năng lắng nghe 50
11.1.5. Kỹ năng làm việc nhóm 48,3
11.1.7. Kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch 40
11.1.6. Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin 35,8
11.1.8. Kỹ năng xử lý tình huống 31,7
4
Kỹ năng riêng mà cán bộ chính quyền cấp xã thành thạo
(11)
11.2.6. Kỹ năng tổ chức, điều hành cuộc họp 95
11.2.5. Kỹ năng uỷ quyền, phân công công việc 85
11.2.7. Kỹ năng bảo vệ chương trình, đề án, dự án phát
triển kinh tế xã hội ở xã, phường
79,2
11.2.3. Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định 66,7
11.2.2. Kỹ năng quản lý thời gian 59,2
11.2.4. Kỹ năng thu hút và sử dụng người tài 54,2
11.2.1. Kỹ năng quản lý sự thay đổi 37,5
5
Kỹ năng riêng mà công chức chính quyền cấp xã thành
thạo (11)
11.2.3. Kỹ năng viết báo cáo 75
11.2.1. Kỹ năng hệ thống hoá văn bản pháp luật chuyên
ngành
62,5
11.2.2. Kỹ năng tham mưu, đề xuất giải quyết công việc 53,3
11.2.4. Kỹ năng phối hợp 51,6
6
Kỹ năng chung của CBCC chính quyền cấp xã rất cần
bồi dưỡng (12)
12.1.8. Kỹ năng xử lý tình huống 100
12.1.6. Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin 85
12.1.5. Kỹ năng làm việc nhóm 79,2
12.1.7. Kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch 73,3
12.1.3. Kỹ năng thuyết trình 69,2
12.1.4. Kỹ năng lắng nghe 63,3
12.1.2. Kỹ năng giao tiếp 50,8
12.1.1. Kỹ năng soạn thảo văn bản 45
7
Kỹ năng riêng của cán bộ chính quyền cấp xã rất cần bồi
dưỡng (12)
12.2.1. Kỹ năng quản lý sự thay đổi 100
12.2.2. Kỹ năng quản lý thời gian 95
12.2.3. Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định 94,2
12.2.4. Kỹ năng thu hút và sử dụng người tài 82,5
12.2.7. Kỹ năng bảo vệ chương trình đề án, dự án phát
triển kinh tế xã hội ở xã, phường
73,3
12.2.5. Kỹ năng uỷ quyền, phân công công việc 63,3
12.2.6. Kỹ năng tổ chức, điều hành cuộc họp 50,8
8
Kỹ năng riêng của công chức chính quyền cấp xã rất cần
bồi dưỡng (12)
12.3.4. Kỹ năng phối hợp 71,7
12.3.2. Kỹ năng tham mưu, đề xuất giải quyết công
việc
69,2
12.3.1. Kỹ năng hệ thống hoá văn bản pháp luật chuyên
ngành
63,3
12.3.3. Kỹ năng viết báo cáo 50
Nguồn: Số liệu điều tra do tác giả thực hiện và tổng hợp, tháng 12/2016
PHỤ LỤC 2.2
Kết quả khảo sát bồi dưỡng CBCC chính quyền cấp xã
STT NỘI DUNG
TỶ LỆ
(%)
1 Rất quan tâm, chú ý đến công tác bồi dưỡng CBCC (2) 93,3
2
Thời gian thực hiện chương trình bồi dưỡng CBCC ở mức vừa
phải (3)
82,5
1. Chương trình bồi dưỡng sơ cấp lý luận chính trị 92,5
2. Chương trình bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng 80,8
3 Chương trình, tài liệu đáp ứng tốt cho người học (7) 71,7
4
Tính thống nhất của nội dung chương trình, tài liệu với mục tiêu
ĐT, BD đảm bảo tốt (4)
66,7
5 Quy trình kiểm tra, đánh giá tốt (6) 65
6
Tính hợp lý giữa nội dung lý thuyết và thực hành của nội dung
các chương trình, tài liệu bồi dưỡng CBCC đảm bảo tốt (5)
61,7
7 Chất lượng các chương trình bồi dưỡng CBCC rất bổ ích (8)
3. Chương trình bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng 100
4. Chương trình đào tạo chuyên môn nghiệp vụ 100
5. Chương trình bồi dưỡng sơ cấp lý luận chính trị 20,8
8 Hình thức bồi dưỡng nào phù hợp với công việc (13)
1. Khóa học có thời lượng 1- 2 ngày 100
2. Khóa học có thời lượng 3- 5 ngày 100
3. Khóa học ngắn hạn từ 1- 2 tuần 100
4. Khóa học dài hơn 2 tuần 1,7
5. Tự học 0
9
Phương pháp giáo dục hiệu quả nhất: Giảng viên nêu vấn đề,
học viên tư duy (14)
80
10 Hình thức đánh giá kết quả học tập hiệu quả: Thi tự luận (15) 81,7
11 Đối với người học
Người học xác định được mục tiêu học tập tốt (16) 66,7
Trình độ, năng lực tư duy, thái độ học tập tích cực, chủ động của
CBCC hiện nay (17)
34,2
Bồi dưỡng tác dụng đến đạo đức, lối sống theo hướng tốt (18) 91,7
Bồi dưỡng tác dụng đến việc thay đổi phong cách công tác, thực
thi công vụ theo hướng tốt (19)
92,5
Tính chủ động, trách nhiệm, sự tự tin, tinh thần hợp tác với đồng
nghiệp sau bồi dưỡng (20)
93,3
Kỹ năng giải quyết vấn đề, vận dụng vào thực tiễn, năng lực
sáng tạo trong công việc sau bồi dưỡng (21)
81,7%
PHỤ LỤC 2.3
Kết quả khảo sát bồi dưỡng CBCC chính quyền cấp xã
(qua phỏng vấn sâu)
STT NỘI DUNG
TỶ LỆ
(%)
1
1.3. Ý thức trách nhiệm của giảng viên, giảng viên kiêm
chức rất tốt 70
1.1. Kiến thức chuyên môn của giảng viên, giảng viên
kiêm chức rất tốt 65
1.4. Kỹ năng, mức độ sử dụng phương pháp giảng dạy tích
cực của giảng viên, giảng viên kiêm chức rất tốt 60
1.2. Kinh nghiệp thực tiễn của giảng viên, giảng viên kiêm
chức rất tốt
45
2
2.3. Cơ chế chính sách, chế độ hỗ trợ cho người đi học tại
các cơ sở bồi dưỡng hợp lý
45
2.1. Giảng đường đáp ứng tốt nhu cầu học tập 60
2.2. Trang thiết bị của cơ sở bồi dưỡng đáp ứng tốt yêu
cầu học tập
50
3
Nguyên nhân dẫn đến kết quả bồi dưỡng CBCC hiệu quả
Sự quan tâm của cấp uỷ đảng, của địa phương 100
Sự quan tâm của các cơ sở đào tạo 100
Sự nỗ lực của giảng viên, báo cáo viên 95
Sự cố gắng của học viên 85
4
Giải pháp rất cần để nâng cao hiệu quả chương trình bồi
dưỡng
Đổi mới chương trình, nội dung 100
Gắn bồi dưỡng với nghiên cứu thực tế 100
Xây dựng chế độ khuyến khích cán bộ học tập 100
Đổi mới phương pháp giảng dạy 95
Xây dựng đồng bộ hạn tầng kỹ thuật cơ sở bồi dưỡng 90
Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên 85
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_boi_duong_can_bo_cong_chuc_chinh_quyen_cap_xa_tai_t.pdf