Thành phần Sự phục vụ của nhân viên được đo bằng 4 biến quan sát từ
NV1 đến NV4. Kết quả Cronbach’s Alpha của thành phần này là Alpha = 0,890
> 0,6, các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3. Do đó, các biến đo lường
này đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần Cơ sở vật chất được đo bằng 3 biến quan sát từ CS1 đến CS3.
Kết quả Cronbach’s Alpha của thành phần này là Alpha = 0,925 > 0,6, các hệ số
tương quan biến tổng đều cao và lớn hơn 0,3. Do đó, các biến đo lường này đều
được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần Giá cả được đo bằng 3 biến quan sát từ GC1 đến GC3. Kết quả
Cronbach’s Alpha của thành phần này là Alpha = 0,940 > 0,6, các hệ số tương
quan biến tổng đều cao và lớn hơn 0,3. Do đó, các biến đo lường này đều được
sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần Chương trình khuyến mãi được đo bằng 4 biến quan sát từ
KM1 đến KM4. Kết quả Cronbach’s Alpha của thành phần này là Alpha = 0,933
> 0,6, các hệ số tương quan biến tổng đều cao và lớn hơn 0,3. Do đó, các biến đo
lường này đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Thành phần Dịch vụ hỗ trợ được đo bằng 4 biến quan sát bao gồm DV1,
đến DV4. Kết quả Cronbach’s Alpha của thành phần này là Alpha = 0,937 > 0,6,
các hệ số tương quan biến tổng đều cao và lớn hơn 0,3. Do đó, các biến đo lường
này đều được sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
111 trang |
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ mua sắm tại doanh nghiệp tư nhân duy phát tỉnh An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
09489
Nữ 72 4.1574 0.65476 0.07716
Hình 4.8 Thống kê theo giới tính
Theo bảng phân tich trên ta nhận thấy phần lớn khách hàng của doanh
nghiệp là nữ và sự hài lòng của họ cao hơn những khách hàng nam
Bảng 4.23 Bảng kiểm định
Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
hailong Equal
variances
assumed
.558 .456
-
1.459
118 .147 -.17824 .12220 -.42024 .06376
Equal
variances
not assumed
-
1.457
100.595 .148 -.17824 .12230 -.42087 .06439
Sig Levene's Test = 0.456 > 0.05 thì phương sai giữa 2 giới tính là không
khác nhau, chúng ta sẽ sử dụng giá trị sig T-Test ở hàng Equal variances
assumed
0 20 40 60 80
Nam
Nữ
Nam Nữ
Series1 48 72
61
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
Giá trị sig T-Test >= 0.05 chúng ta kết luận: Không có sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê về mức độ hài lòng của những khách hàng có giới tính khác nhau.
4.9. Tóm tắt Chƣơng 4
Trong Chương 4 tác giả khái quát về thực trạng dịch vụ mua sắm tại
doanh nghiệp tư nhân Duy Phát. Sau đó, dựa trên số liệu sơ cấp để phân tích thực
trạng chất lượng dịch vụ mua sắm để làm cơ sở đánh giá mức độ hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ mua sắm tại doanh nghiệp tư nhân Duy Phát.
Kết quả kiểm định và phân tích cho thấy: sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ mua sắm phụ thuộc vào 04 thành phần: (1) Chất lương hàng hóa; (2)
Nhân viên; (3) Cơ sở vât chất; (4) Chương trình khuyến mãi.
Kết quả phân tích kiểm định ANOVA cũng cho thấy sự ảnh hưởng các các
biến kiểm soát như độ tuổi, giới tính và trình độ học vấn đều có ảnh hưởng đến
sự hài lòng của khách hàng. Trên cơ sở đó tác giả đề xuất các hàm ý quản trị
nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ mua sắm
tại doanh nghiệp trong chương tiếp theo.
62
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
CHƢƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
5.1. Kết luận
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm đánh giá mức dộ hài lòng khách
hàng về chất lượng dịch mua sắm tại doanh nghiệp tư nhân Duy Phát tỉnh
AnGiang. Vì thế, đề tài được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính
và định lượng để xây dựng thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng về chất lượng dịch vụ mua sắm tại doanh nghiệp, làm cơ sở để đánh
giá thực trạng chất lượng dịch mua sắm tại doanh nghiệp tư nhân Duy Phát và đề
xuất một số giải pháp để cải thiện sự hài lòng khách hàng về dịch vụ mua sắm tại
doanh nghiệp tư nhân Duy Phát tỉnh AnGiang
Trong phương pháp nghiên cứu, tác giả sử dụng bảng câu hỏi phỏng vấn
trực tiếp khách hàng và thông qua kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha,
phân tích nhân tố khám phá EFA, phương pháp phân tích hồi quy đa biến và hình
thành thang đo chính thức về đo lường sự hài lòng khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ của doanh nghiệp tư nhân Duy Phát gồm 5 nhân tố tác động đến sự hài
lòng với 23 biến quan sát như sau: (1) Chất lượng hàng hóa, (2) Nhân viên, (3)
Cơ sở vật chất, (4) Chương trình khuyến mãi, (5) Dịch vụ hỗ trợ.
Kết quả nghiên cứu cho thấy: 02 thành phần chất lượng dịch vụ “Chất
lượng hàng hóa” và “Chương trình khuyến mãi” có ảnh hưởng mạnh đến sự hài
lòng khách hàng đối với chất lượng dịch vụ mua sắm tại doanh nghiệp tư nhân
Duy Phát tỉnh AnGiang. Còn 02 thành phần sự “Cơ sở vật chất” và “Nhân viên”
có ảnh hưởng nhưng không đáng kể trong giai đoạn hiện nay.
5.2. Đóng góp của nghiên cứu
Về mặt lý thuyết: tổng hợp các lý thuyết về chất lượng dịch vụ, sự hài
lòng cũng như đánh giá mối tương quan giữa các khái niệm về chất lượng dịch
vụ và sự hài lòng của khách hàng.
Về mặt thực tiễn, kết quả của nghiên cứu :
Giúp cho doanh nghiệp đánh giá được cụ thể sự hài lòng của khách
hàng. Giúp cho ban quản lý doanh nghiệp hiểu được chính yếu tố Chương
trình khuến mãi có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của khách hàng. Điều
này sẽ góp phần tạo cơ sở cho việc hoạch định các chương trình xây dựng,
quảng bá và định vị thương hiệu trên thị trường hiệu quả hơn để tăng khả năng
cạnh tranh, thu hút được nhiều khách hàng cũng như nâng cao được sự hài lòng
của khách hàng.
Góp phần giúp các doanh nghiệp quảng cáo và nghiên cứu thị trường
nắm bắt được vai trò của các nhân tố trên. Từ đó các doanh nghiệp này có thể
thực hiện các dự án nghiên cứu thị thường và cách thức xây dựng các chương
63
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
trình quảng cáo, khuyến mại đúng hướng và có hiệu quả để tăng giá trị thương
hiệu của các doanh nghiệp khách hàng.
5.3. Hàm ý cho nhà quản trị
Nghiên cứu này đóng góp cho nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá cụ thể về
sự hài lòng của khách hàng, từ đó có những phương thức quản lý, những cải tiến
phù hợp.
Chương trình khuyến mãi:
Đây là yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm tại
doanh nghiệp tư nhân Duy Phát. Để tăng sự hài lòng của khách hàng, doanh
nghiệp cần chú ý tăng cường đổi mới nội dung, hình thức các chương trình
khuyến mãi cho khách hàng thông qua các chiến lược khuyến mãi nhằm:
Tạo cơ hội thuận lợi hơn cho việc tiêu thụ sản phẩm
Tạo ra lợi nhuận.
- Cung câp đầy đủ thông tin khuyên mãi cho khách hàng và các thông tin
này phải dễ tiếp cận.
- Đổi mới nội dung lẫn hình thức khuyến mãi cho khách hàng theo
những hướng khác nhau, nhắm vào các đối tượng khách hàng khác nhau để tránh
sự nhàm chán cho khách hàng. Nội dung của chương trình khuyến mãi phải gạt
bỏ được tâm lý “sẽ không tới lượt mình” của khách hàng.
- Nâng cao chất lượng của các chương trình khuyến mãi bằng các tặng
phẩm hay hàng hóa có chất lượng, tránh tặng cho khách hàng những sản phẩm
kém chất lượng hoặc các sản phẩm bị lỗi.
- Nâng cao trách nhiệm xã hội nhằm quảng bá hình ảnh siêu thị đến nhiều
tầng lớp người dân trong xã hội. Thông qua đó thu hút ngày càng nhiều khách
hàng đến tham quan mua sắm.
- Giảm giá hàng tồn kho, hàng bán chậm, hàng lỗi (Đây cũng là cách các
nhà bán lẻ bán các sản phẩm ra thị trường nhằm rút vốn và cắt giảm rủi ro) .
Doanh nghiệp có thể tiến hành thanh lý, xả hàng, hàng trưng bày, hàng mẫu,
hàng dùng thử, hàng lỗi v.v với giá rất rẻ kèm theo những chính sách và lời chỉ
dẫn rõ ràng về quyền lợi và nghĩa vụ khi bạn mua hàng (ví dụ không đổi trả,
không bảo hành), tất nhiên là với giá bán rất rẻ, và khách hàng cũng hài lòng với
những gì mình mua được.
- Tri ân khách hàng: thường xuyên áp dụng chiêu thức này để “tri ân khách
hàng” nhằm tạo ra các chương trình khuyến mại đặc biệt cho từng khách hàng, ví
dụ như vào ngày sinh nhật của khách hàng, khách hàng có quyền ưu tiên mua
hàng giảm giá tại cửa hàng, trong khi những khách hàng khác vẫn phải mua với
giá gốc.
64
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
- Khuyến mại ra mắt sản phẩm mới: Khi doanh nghiệp bắt đầu tham gia
lĩnh vực hàng hóa mới , doanh nghiệp cần đưa ra chương trình khuyến mại là
quyền mua sản phẩm giá rẻ với số lượng hữu hạn người mua đầu tiên. Với
phương thưc này, rất nhiều khách hàng đã thức đêm để đợi được mua các sản
phẩm mới với giá rất hời.
- Nguyên tắc 80-20: 20% mặt hàng bán chạy nhất hoặc những mặt hàng
trùng lặp/ giống với cửa hàng khác thường được bán với giá cạnh tranh hơn hoặc
giá rẻ hơn các đối thủ. 80% mặt hàng còn lại có thể có giá ngang bằng hoặc cao
hơn so với đối thủ. Nguyên tắc kinh điển này khiến cho khách hàng dễ dàng tin
tưởng rằng cửa hàng của bạn luôn bán những giá tốt nhất.
- Doanh nghiệp có thể dùng phương thức so sánh giá để cho khách hàng
cảm thấy sản phẩm của họ thật sự rẻ hơn các đối thủ hoặc thật sự cao hơn nhưng
đánh vào yếu tố chất lượng. Việc so sánh giá này có thể kết hợp với việc trưng
bày các sản phẩm khác để giúp khách hàng dễ so sánh về giá và về chất lượng
của sản phẩm.
- Khuyến mại vào những dịp đặc biệt: Doanh nghiệp luôn có kế hoạch trong
đầu về tất cả những ngày lễ có thể khuyến mại được cho khách hàng: Tết Nguyên
đán, Lễ tình yêu 14/2; Quốc tê Phụ nữ 8/3; Tết Độc lập 30/4; Tết Thiếu Nhi 1/6;
Ngày thầy thuốc việt Nam, Ngày khai trường; Ngày Phụ nữ Việt Nam, Ngày Nhà
giáo Việt Nam, Noel, Lễ Tạ Ơn, các chương trình sinh nhật công ty, khai trương
cửa hàng v.v
- Thẻ khách hàng là một hình thức ưu đãi dành cho một nhóm khách hàng
cụ thể. Thông thường thẻ khách hàng sẽ được phát hành dưới những dạng sau:
thẻ giảm giá, thẻ tích điểm, thẻ trả trước dù ở những dạng nào, các loại thẻ này
đều mang lại ưu đãi cho những khách hàng trung thành với dịch vụ. Việc phát
hành thẻ khách hàng sẽ giúp các cửa hàng tăng lượng khách hàng trung thành
qua đó tăng doanh thu bán hàng của cửa hàng.
- Luôn luôn giữ chữ tín với khách hàng: đây là một hình thức khuyến mại
đặc biệt nhất, doanh nghiệp luôn luôn cần ghi nhớ phải giữ chữ tín với khách
hàng. Bán đúng giá, bán đúng chất lượng, không làm ăn gian dối với khách hàng,
bán đúng cam kết, giữ lời hứa về các dịch vụ trước-trong-và sau bán với khách
hàng v.v
Cơ sở vật chất:
Đây là một trong hai yếu tố tác độn mạnh mẽ đến sự hài lòng của khách
hàng khi tham gia mua sắm tại doanh nghiệp vì vậy doanh nghiệp cần có những
bước chuẩn bị cho tương lai
- Đầu tư thêm những dàn máy vi tính để phục vụ tốt nhu cầu in hóa đơn và
65
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
chứng từ
- Đầu tư thêm các công nghệ quản lý góp phần quản lý tốt hơn đội ngũ nhân
viên
- Đầu tư thêm nhà kho và xe chở hàng , nhằm phục vu tốt nhất và nhanh
nhất đến khách hàng
- Cũng cố và xây dựng hình tượng doanh nghiệp trong lòng khách hàng
thông qua các chiến dịch quảng bá sản phẩm tại doanh nghiệp
Đội ngũ nhân viên:
Về đào tạo: doanh nghiệp cần có kế hoạch đào tạo nhằm nâng cao trình độ
chuyên môn và kỹ thuật làm việc cho nhân viên theo hướng chuyên sâu. Thường
xuyên mở các khóa đào tạo sát với yêu cầu thực tiễn nhằm giải quyết những tình
huống khó xử mà nhân viên gặp phải lúc tiếp xúc với khách hàng, kết hợp với
đào tạo kỹ năng nâng cao sự hài lòng của khách hàng vào chương trình của các
khóa huấn luyện, đồng thời nâng cao khả năng tư vấn, giúp khách hàng giải đáp
mọi thắc mắc, am hiểu về đặc tính sản phẩm..
Về tuyển dụng: cần tuyển các nhân viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh bán lẻ.
Đối tượng tuyển dụng phải là những người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ
cao, năng động, nhiệt huyết với công việc. Những người này sẽ truyền đạt lại
kinh nghiệm và động lực cho các nhân viên bên dưới. Bên cạnh đó, doanh nghiệp
cần có những chính sách nhân sự linh hoạt. Phải thường xuyên tiến hành các hoạt
động kiểm tra, thay thế hoặc đào thải những nhân viên yếu kém, thiếu năng động,
không đáp ứng yêu cầu công việc và không hoàn thành các kế hoạch đã đề ra.
Doanh nghiệp cần có những chính sách khen thưởng và ghi nhận những
đóng góp tích cực của nhân viên đối với việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Quan tâm hơn đến chính sách đãi ngộ, thăng tiến của nhân viên để họ hài lòng
làm việc, tích cực hơn với công việc, tâm huyết với doanh nghiệp và từ đó giúp
cho khách hàng hài lòng với dịch vụ doanh nghiệp. Không những vậy, các phúc
lợi cho nhân viên như là chế độ bảo hiểm, chăm sóc sức khỏe, tham quan nghỉ
mát hằng năm cũng là một trong những yếu tố góp phần động viên và tạo sự
gắn bó lâu dài của nhân viên với doanh nghiệp.
Nâng cao việc phản hồi email, trả lời điện thoại khách hàng, thiết kế đường
dây nóng để phục vụ khách hàng nhanh chóng, mọi lúc, mọi nơi. Đường dây
nóng sẽ giúp khách hàng phản ánh các vấn đề về chất lượng dịch vụ và giải đáp
các thắc mắc về chất lượng hàng hóa. Khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng hơn khi
họ được phục vụ tận tình, chu đáo. Thiết kế các khóa đào tạo nhân viên về cách
giao tiếp qua điện thoại, email để có thể xử lý nhanh chóng và chính xác nhất
những thắc mắc của khách hàng.
Chất lượng hàng hóa:
66
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
Do doanh nghiệp chuyên cung cấp các hàng hóa chính hãng , nguồn góc rõ
ràng , góp phần củng cố niềm tin trong lòng khách hàng.
Trong tương lai doanh nghiệp sẽ không chỉ dừng lại ở những mặc hàng kinh
doanh thiết yếu nữa, doanh nghiệp sẽ đẩy mạnh kinh doanh những sản phẫm
chuyên biệt phục vụ cho từng nhóm khách hàng khác nhau nhằm đem lại sự hài
lòng cho khách hàng
Cam kết đem đến những sản phẫm tốt nhất với giá cả cạnh tranh nhất đến
tay người tiêu dùng
Mặt khác, doanh nghiệp cũng cần nâng cao ý thức trách nhiệm của nhân viên,
giúp họ hiểu được vai trò của mình đối với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.
Để không ngừng nâng cao về tri thức, trình độ nghề nghiệp doanh nghiệp nên
tuyển chọn những cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp đi bồi dưỡng, đào tạo nâng
cao tại các trường đại học, cao đẳng, trung học dạy nghề... theo một phạm vi thời
gian cho phép để không ảnh hưởng đến công tác, sản xuất. Ngoài ra, doanh
nghiệp cũng nên thường xuyên tổ chức các cuộc thi tay nghề để lựa chọn những
người giỏi nhất làm gương sáng trong lao động và học tập từ đó phát động phong
trào thi đua sản xuất trong toàn doanh nghiệp. Nếu thực hiện tốt điều này không
những chất lượng sản phẩm được đảm bảo mà còn tạo ra năng suất lao động cao
hơn giúp doanh nghiệp hoạt động ổn định và từng bước mở rộng thị trường.
5.4. Đối với nhà nƣớc
Giải pháp hỗ trợ đầu tƣ
- Tỉnh phải có lĩnh vực ưu tiên đầu tư, danh mục dự án đầu tư riêng cho
DNTN trên cơ sở các chiến lược phát triển kinh tế đã được duyệt, nhất là những
dự án có mang yếu tố Kinh tế - Xã hội mà các thành phần kinh tế khác ít quan
tâm.
- Chính sách đầu tư cần phải được công khai và ổn định, khi Nhà nước và
tỉnh thay đổi các quy định về đầu tư thì cần phải có thời gian chuyển tiếp để
DNTN chuyển hướng kinh doanh, giảm thiệt hại cho doanh nghiệp.
- Khuyến khích đầu tư, phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư nhằm
tạo điều kiện cho DNTN phát triển tăng trưởng. Kéo dài thời gian gảm thuế,
giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho các DNTN ở vùng khó khăn.
- Đối với môi trường đầu tư có các yếu tố ưu đãi trong cùng một vùng, khu
công nghiệp thì phải tương đối thống nhất với nhau.
Giải pháp về thuế
- Có chính sách miễn giảm thuế cụ thể đối với từng lĩnh vực, ngành, từng
khu vực ưu tiên đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh. Miễn thuế thu nhập nếu
67
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
DNTN sử dụng lợi nhuận này tái đầu tư vào các lĩnh vực mà tỉnh khuyến khích
đầu tư.
- Kéo dài thời gian gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng đối với các DNTN mới
thành lập, các DNTN họat động tại những vùng khó khăn, và với những DNTN
sản xuất ngành nghề truyền thống của địa phương.
- Miễn giảm thuế sử dụng đất đối với các DNTN họat động trong khu kinh
tế của tỉnh.
- Giải pháp nâng cao khả năng huy động nguồn vốn tín dụng ngân hàng
cho DNTN
- Mở rộng mạng lưới của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, tạo điều
kiện cho các DNTN thuận tiện trong quá trình vay vốn.
- Có chính sách cụ thể về chương trình hỗ trợ vốn cho DNTN, trong đó hỗ
trợ vốn đầu tư ban đầu để hình thành doanh nghiệp, và hỗ trợ vốn vay khi
DNTN thiếu vốn, có nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh. Mở rộng tín dụng
ưu đãi đối với DNTN có khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Có chính sách bảo lãnh vốn vay đối với các DNTN họat động sản xuất
kinh doanh các ngành nghề truyền thống của địa phương.
- Các ngân hàng cần thiết lập các cơ chế phù hợp cho DNTN
- Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
- Giải quyết vấn đề thông tin bất cân xứng giữa ngân hàng và DNTN
Giải pháp hỗ trợ vốn cho DNTN thông qua hình thức cho thuê tài chính
- Phát triển thị trường cho thuê tài chính
- Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các Công ty cho thuê tài
chính
- Nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ cho thuê tài chính đối với các
DNTN
Giải pháp tài chính liên quan tới đất đai
- Hoàn thiện tốt cơ sở hạ tầng khu kinh tế, tạo điều kiện cho DNTN thuận
lợi vào họat động, giảm bớt chi phí đầu tư ban đầu cho các DNTN.
- Công bố công khai quy họach, kế họach sử dụng đất và chủ động giới
thiệu cho các nhà đầu tư lựa chọn.
- Thực hiện các biện pháp hỗ trợ, ưu đãi miễn giảm tiền thuê đất, tiền sử
dụng đất cho các DNTN. Đối với các DNTN di chuyển vào khu quy họach thì
diện tích đất của DNTN sử dụng trước đây được phép chuyển quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất ở, tạo thêm nguồn kinh phí cho việc di chuyển và
có thêm nguồn vốn kinh doanh.
Giải pháp tài chính hỗ trợ phát triển thị trƣờng
- Có kế họach khảo sát, liên kết mở rộng thị trường trong và ngoài nước
68
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
tạo điều kiện cho DNTN tiêu thụ sản phẩm và phát triển kinh doanh bền vững.
- Tạo điều kiện cho các DNTN liên kết với các doanh nghiệp lớn trong và
ngòai tỉnh để có điều kiện mở rộng thị trường.
- Hỗ trợ kinh phí cho các DNTN trong các đợt khảo sát thị trường trong
nước và nước ngòai của tỉnh.
- Cải thiện tính minh bạch và tiếp cận thông tin cho DNTN: Tất cả các
chính sách, quy định, các quy trình thủ tục về đất đai, đầu tư,.. phải được công
khai trên cổng thông tin điện tử
Giải pháp tài chính hỗ trợ nguồn nhân lực
- Đầu tư cơ sở vật chất, điều kiện giảng dạy, trang thiết bị hiện đại cho các
trung tâm dạy nghề của tỉnh. Đảm bảo sau khi ra trường các học viên tiếp cận
ngay được với môi trường sản xuất của DNTN, giảm bớt chi phí đào tạo lại cho
các DNTN.
- Hỗ trợ tài chính cho các cơ sở dạy nghề có tính chuyên môn cao, phức
tạp.
Cơ quan quản lý nhà nƣớc về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại địa phƣơng
1. Ủy ban nhân dân thành phố có nhiệm vụ trợ giúp phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn, cụ thể như sau:
a) Định hướng công tác phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; xây dựng hoặc
tham gia xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước
về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở địa phương. Tổng hợp xây
dựng các chương trình trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa; điều phối, hướng dẫn
và kiểm tra thực hiện các chương trình trợ giúp sau khi được duyệt.
b) Tổ chức đối thoại giữa chính quyền địa phương và doanh nghiệp nhằm trao
đổi thông tin, tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa; tuyên dương, khen thưởng các nghệ nhân, doanh
nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa có thành tích xuất sắc trong kinh doanh, có sáng
tạo trong thiết kế mẫu mã và truyền dạy nghề.
c) Hàng năm, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình trợ giúp phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa và các vấn đề cần giải quyết để tổng hợp hợp xây
dựng báo cáo thường niên về doanh nghiệp nhỏ và vừa.
d) Phối hợp với các Bộ, ngành và các tổ chức liên quan thực hiện trợ giúp phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở địa phương theo quy định hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân thành phố giao Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối,
phối hợp với các Sở, ngành, xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt,
ban hành và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện.
69
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
5.5. Hạn chế của đề tài nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu chỉ tập trung vào một doanh nghiệp trên đại bàn tỉnh An
Giang, và đối tượng là khách hàng của doanh nghiệp đã từng sử dụng qua dịch
vụ mua sắm tại doanh nghiệp, và các mặt hàng doanh nghiệp kinh doanh là
những mặt hàng thiết yếu nên vì vậy không có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi ,
ngành nghề và giới tính.
- Số lượng mẫu đánh giá tương đối nhỏ và phương pháp lấy mẫu phi xác
suất vì vậy rất dễ ảnh hưởng đến sai số trong nghiên cứu. Với số lượng mẫu kết
quả đẫn đến độ chính sát không cao và rất khó để suy ra cho tổng thể.
- Đề tài được thực hiện tại thời điểm nghiên cứu, mẫu lấy không có sự lập
lại nên rất dễ ảnh hưởng đến quá trình và kết quả nghiên cứu.
5.6. Hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai
Mở rộng qui mô nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu hơn nữa, so sánh sự
khác nhau giữa cá nhóm khách hàng , giới tính và độ tuổi, so sánh với các doanh
nghiệp có cùng mặt hàng kinh doanh.
Đưa thêm các nhân tố mới vào đề tài nghiên cứu để cải thiện khả năng diễn
giải cho mô hình
Tăng thêm số lượng mẫu nghiên cứu, và lấy mẫu nhiều lần tại nhiều thời
gian khác nhau , nhằm khắc phục hạn chế trên
70
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
71
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
[1] Đào Duy Huân và Nguyễn Tiến Dũng (2014), Phương pháp nghiên cứu trong
kinh doanh, Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ
[2] Mai Văn Nam, 2008. Giáo trình nguyên lý thống kê kinh tế. Thành phố Hồ
Chí Minh: Nhà xuất bản văn hóa thông tin
[3] Mai Văn Nam và cộng sự, 2008. Giáo trình kinh tế lượng. Thành phố Hồ Chí
Minh: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin.
[4] Nguyễn Đăng Duy Nhất, Lê Nguyễn Hậu, 2007. Các yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ bán lẻ - nghiên cứu ở các siêu thị TPHCM. Tạp chí phát triển
KH&CN, tập 10, số 8-2007, trang 15-23..
[5] Võ Minh Sang (2015), Phân tích định lượng trong quản trị kinh doanh &
Marketing, Trường Đại học Tây Đô
[6] Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh. Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.
[7] Lâm Phước Thuận, 2011. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm
tại các siêu thị ở Thành phố Cần Thơ. Cần Thơ, LVTS.
[8] Nguyễn Thị Mai Trang, 2006. Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn, và lòng trung
thành của khách hàng siêu thị tại TPHCM. Tạp chí phát triển KH&CN, tập 9, số
10- 2006, trang 57-70.
[9] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005). Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nhà xuất bản Thống kê.
72
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
Tiếng anh
[1] Parasuraman, Valarie A. Zeithaml, & Leonard L. Berry (1985), “A
Conceptual Model of Service Quality and Its Implications for Future
Research”, Journal of Marketing vol.49 (Fall 1985), 41-50
[2] Paul Lawrence Miner (1998), Meeting the customer’s expectations
[3] Philip Kotler (2001), Những nguyên lý tiếp thị, Nxb Thống kê.
[4] Philip Kotler, Kevin Lane Keller, 2006. Marketing Management. Prentice Hall
[5] Parasuraman, Berry & Zeithaml, 1996. The Behavioral Consequences of
Service Quality Valarie. Journal of Marketing, 60: 31 - 46
[6] Parasuraman, Zeithaml, Valarie, Berry, Leonard, 1988. SERVQUAL: A
Multiple- Item Scale for Measuring Consumer Perceptions of Service Quality.
Journal of Retailing, 64: 12-40.
[7] Cronin & Taylor, 1992. Measuring Service Quality: A Reexamination and
Extension. Journal of Marketing, 56: 55-68.
[8] Kano, Noriaki; Nobuhiku Seraku, Fumio Takahashi, Shinichi Tsuji,
1984. Attractive quality and must-be quality. Journal of the Japanese Society
for Quality Control (in Japanese) 14: 39–48.
[9] Lewis & Booms, 1983. The Marketing Aspects of Service Quality.
American Marketing, 99-107.
[10] Oliver, Richard L.; Swan, John E., 1989. Consumer Perceptions of
Interpersonal Equity and Satisfaction in Transactions: A Field Survey
Approach. Journal of Marketing 53: p21
[11] Spreng, Mackenzie & Olshavsky, 1996. A Reexamination of the
Determinants of Consumer Satisfaction. Journal of Marketing , 60: 15-32.
[12] Subhashini Kaul, 2005. Measuring Retail Service Quality: Examining
Applicability of International Research Perspectives in India. Indian Institute of
Management. P18
[13] Subhash C. Mehta, 2000. Service quality in retailing: relative efficiency of
alternative measurement scales for different product-service environments.
73
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
[14] Sajeev Varki and Mark Colgate, 2001. The Role of Price Perceptions
in an Integrated Model of Behavioral Intentions. Journal of Service Research 3.
[15] Zeithaml, V.A., 1988. Consumer Perceptions of Price, Quality, and
Value: A Means-End Model and Synthesis of Evidence. Journal of Marketing, 52:
2 - 22
[16] Zeithaml & Bitner, 2000. Service Marketing: Integrating Customer Focus
Across the Firm. McGraw – Hill.
74
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
Internet
[1] www.luanvan.net.vn/luan-van/de-tai-danh-gia-su-hai-long-ve-chat-luong-dich-
vu-mang-beeline-tai-thanh-pho-nha-trang-62181/
[2] www.phamlocblog.com/2016/03/phan-tich-anova-trong-spss.html
[3] www.academia.edu/
[4] www.123doc.org/
[5] www.kqtkd.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/88/1349/dinh-nghia-ve-su-
hai-long-cua-khach-hang
[6] www.tailieu.vn
75
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
PHỤ LỤC
ĐỀ CƢƠNG TỔNG QUÁT THẢO LUẬN NHÓM
Xin chào các Anh/Chị. Tôi là thành viên nhóm nghiên cứu thuộc trường Đại học
Tây Đô. Hôm nay, chúng tôi rất hân hạnh được đón tiếp các bạn để cùng thảo luận về
sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm tại doanh nghiệp tư nhân Duy Phát trên địa bàn
tỉnh An Giang.
Rất mong sự tham gia tích cực của các bạn và xin lưu ý là không có quan điểm
nào đúng hay sai cả, tất cả quan điểm của Anh/Chị đều giúp ích cho nghiên cứu của
chúng tôi. Xin chân thành cảm ơn.
Phần 1
Theo Anh/Chị những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
khi mua sắm tại doanh nghiệp ? Vì sao?
Phần 2
Xin Anh/Chị cho biết ý kiến, những điểm cần bổ sung/chỉnh sửa/loại bỏ đối với
gợi ý dưới đây của chúng tôi về những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng khi mua sắm tại doanh nghiệp.
1. Chất lƣợng của hàng hóa
- Hàng hóa đa dạng cho khách hàng chọn lựa
- Hàng hóa đảm bảo đúng hạn sử dụng
- Hàng hóa đảm bảo đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm
- Hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ rõ rang
- Hàng hóa có nhãn mác đầy đủ, rõ ràng
- Hàng hóa được bày bán trong DN là những hàng hóa có chất lượng tốt
- Siêu thị có nhiều mặt hàng mới
2. Sự phục vụ của nhân viên
- Nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng
- Nhân viên nhanh nhẹn
- Nhân viên giải đáp tận tình các thắc mắc của khách hàng
- Nhân viên thân thiện, vui vẻ
- Nhân viên ăn mặc gọn gàng, thanh lịch
3. Cách thức trƣng bày
- Hệ thống ánh sáng đẹp
- Bảng chỉ dẫn hàng hóa đầy đủ
76
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
- Hệ thống máy tính tiền hiện đại
- Tìm kiếm hàng hóa dễ dàng
- Dễ lấy được hàng trên kệ
- Bố trí gian hàng hợp lý
4. Mặt bằng siêu thị
- Vị trí nhà vệ sinh hợp lý
- Không gian rộng rãi
- Có bãi giữ xe thuận tiện
- Bảng chỉ dẫn được viết rõ
5. An toàn tại siêu thị
- Lối thoát hiểm đảm bảo
- Không phải lo lắng về mất cắp tài sản
- Hệ thống PCCC tốt
6. Giá cả
- Giá cả hàng hóa rẻ hơn ở các siêu thị khác
- Giá cả hàng hóa không đắt hơn ở chợ
- Giá cả hàng hóa tương ứng với chất lượng
Theo Anh/Chị còn những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của Anh/chị
khi mua sắm tại DN. Các nhân tố đó có thể được đo lường bằng những yếu tố nào.
Phần 3: Khẳng định lại các yếu tố .Anh/Chị đều nhất trí những yếu tố sau đây là
điều ảnh hưởng đến sự hài lòng của Anh/Chị khi đến mua sắm tại doanh nghiệp (Nêu
lên những yếu tố vừa thảo luận)
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của các Anh/Chị.
77
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
BẢNG CÂU HỎI
Kính chào quý khách hàng!
Doanh nghiệp tư nhân Duy Phát chúng tôi chân thành cám ơn quý khách đã tín
nhiệm và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp chúng tôi suốt thời gian vừa qua.
Mặc dù chúng tôi có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những hạn chế.
Xin quí khách dành chút thời gian quý báu của mình để điền vào những câu hỏi
dưới đây bằng cách đánh dấu X vào các ô trống.
Những ý kiến đóng góp chân thành của quý khách sẽ giúp doanh nghiệp hoàn
thiện mình để nâng cao hiệu quả phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn,và không nhằm
mục đích nào khác.
Thông tin cá nhân:
Họ và tên (không bắt buộc): ...............................................................................................
Giới tính: .............................................................................................................................
Địa bàn : ..............................................................................................................................
Phần 1: Các thông tin chung:
(1)Anh (Chị) hiện có đang sử dụng dịch vụ mua hàng của doanh nghiệp không?
1. Có
2. Không
(2)Anh (Chị) là khách hàng ?
1. Khách hàng sỉ
2. Khách hàng lẻ
(3)Tần suất mua hàng tại doanh nghiệp tư nhân Duy Phát?
1. 1 lần trong tuần
2. Nhiều lần trong tuần
3. Thỉnh thoảng
(4)Xin Anh (Chị) cho biết thuộc nhóm tuổi nào sao đây?
1. Dưới 18
2. Từ 18 – 25
3. Từ 26 – 39
4. Trên 40
(5) Vui lòng cho biết cấp bậc học vấn cao nhất của anh/chị?
1. Phổ thông
78
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
2. Trung cấp
3. CĐ&ĐH
4. Sau đại học
(6) Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của anh/chị?
1. Độc thân
2. Đã lập gia đình chưa có con
3. Đã lập gia đình có con nhỏ
4. Đã lập gia đình có con trưởng thành
(7) Vui lòng cho biết nghề nghiệp của anh/chị ?
1. Công chức, viên chức
2. Học sinh, sinh viên
3. Buôn bán nhỏ
4. Lao động phổ thông
5. Khác
(8) Vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của cá nhân anh/chị?
1. Dưới 2 triệu
2. Từ 2-5 triệu
3. Từ 5-10 triệu
4. Trên 10 triệu
Phần 2: Đánh giá, nhận xét của Anh (Chị):
Xin Anh (Chị) cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu sau bằng cách vào
ô lựa chọn. Thang điểm trong các ô được quy ước như sau:
Rất không đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Rất đồng ý
1 2 3 4 5
Yếu tố 1 2 3 4 5
1. Chất lƣợng hàng hóa
Hàng hóa đa dạng cho khách hàng chọn lựa
Hàng hóa đảm bảo đúng hạn sử dụng
Hàng hóa đảm bảo đạt tiêu chuẩn an toàn thực phẩm
Hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
Hàng hóa có nhãn mác đầy đủ, rõ ràng
Hàng hóa bày bán trong DN là những hàng hóa có chất lượng tốt
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
2. Sự phục vụ của nhân viên
Nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng
Nhân viên giải đáp tận tình các thắc mắc của KH
Nhân viên thân thiện, vui vẻ
Nhân viên ăn mặc gọn gàng, thanh lịch
3. Cơ sở vật chất
Khu vực mua sắm được trưng bày đẹp
Các quầy, kệ, tủ được thiết kế thuận tiện
Cơ sở vật chất trong doanh nghiệp rất tốt
4. Giá cả
Giá cả hàng hóa ở doanh nghiệp rẻ hơn các siêu thị khác
Giá cả hàng hóa ở doanh nghiệp không đắt hơn ở chợ
Giá cả hàng hóa ở doanh nghiệp tương xứng với chất lượng
5. Chƣơng trình khuyến mãi
Doanh nghiệp có nhiều chương trình khuyến mãi
Chương trình khuyến mãi giảm giá sản phẩm của doanh nghiệp hấp dẫn
Các chương trình tặng sản phẩm đính kèm của doanh nghiệp hấp dẫn
Các chương trình khuyến mãi của doanh nghiệp hấp dẫn
6. Dịch vụ hỗ trợ của doanh nghiệp
Dịch vụ giao hàng của doanh nghiệp rất thuận tiện cho khách hàng
Dịch vụ giao hàng của doanh nghiệp được thực hiện rất tốt
Dịch vụ thanh toán rất thuận tiện cho khách hàng
Dịch vụ thanh toán được thực hiện rất tốt
7. Sự hài lòng đối với doanh nghiệp
Tôi cảm thấy hài lòng khi tham quan, mua sắm tại doanh nghiệp
Tôi sẽ tiếp tục đến mua sắm tại doanh nghiệp
Tôi sẽ giới thiệu người khác đến mua sắm tại doanh nghiệp
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/chị!
Kính chúc Anh/ Chị nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành công
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
Bảng thống kê thảo luận nhóm và trình độ học vấn
Chức danh Trình độ học vấn
Ban giám đốc
Lâm Ngọc Hiếu Giám đốc Thạc sĩ
Đoàn Thị Long Xuyên Thư ký Cử nhân
Trƣởng bộ phận
Lâm Thái Duy Tài chính Thạc sĩ
Trần Thùy Trâm Kế toán Cử nhân
Giám sát ngành hàng
Cao Phước Lộc Giám sát ngành hàng Thạc sĩ
Trần Thị Kim Ngân Giám sát ngành hàng Cử nhân
Phan Anh Tuấn Giám sát ngành hàng Cử nhân
Nguyễn Thị Kiều Diễm Giám sát ngành hàng Cử nhân
Lâm Ngọc Duy Giám sát ngành hàng Cử nhân
Nguyễn Thị Bé Thùy Giám sát ngành hàng Cử nhân
KIỂM ĐỊNH THANG ĐO
Chất lƣợng hàng hóa
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.878 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
HH1 20.7667 9.155 .577 .881
HH2 20.4000 9.049 .787 .840
HH3 20.3917 9.837 .683 .859
HH4 20.2167 9.684 .656 .862
HH5 20.4833 8.840 .741 .847
HH6 20.4917 9.378 .706 .854
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
HH1 3.7833 .89989 120
HH2 4.1500 .74077 120
HH3 4.1583 .66099 120
HH4 4.3333 .71401 120
HH5 4.0667 .81718 120
HH6 4.0583 .73674 120
Sự phục vụ của nhân viên
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.890 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
NV1 12.1167 3.684 .719 .873
NV2 12.1833 3.277 .816 .836
NV3 12.1250 3.505 .794 .845
NV4 12.1500 3.658 .708 .877
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
NV1 4.0750 .68798 120
NV2 4.0083 .75030 120
NV3 4.0667 .69492 120
NV4 4.0417 .70289 120
Cơ sở vật chất
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.925 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
CS1 7.7417 2.025 .819 .913
CS2 7.6750 2.053 .838 .899
CS3 7.7000 1.892 .884 .860
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
CS1 3.8167 .74454 120
CS2 3.8833 .72394 120
CS3 3.8583 .75921 120
Giá cả
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.940 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
GC1 7.9917 2.546 .907 .889
GC2 8.1250 2.346 .864 .925
GC3 8.0167 2.605 .861 .923
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
GC1 4.0750 .79030 120
GC2 3.9417 .88209 120
GC3 4.0500 .79758 120
Chƣơng trình khuyến mãi
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.933 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
KM1 11.4333 4.769 .818 .921
KM2 11.4583 4.805 .854 .909
KM3 11.4000 4.763 .856 .909
KM4 11.4083 4.865 .844 .912
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
KM1 3.8000 .81581 120
KM2 3.7750 .78283 120
KM3 3.8333 .79212 120
KM4 3.8250 .77419 120
Dịch vụ hỗ trợ
Reliability Statistics
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
Cronbach's Alpha N of Items
.937 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
DV1 11.9917 4.076 .804 .936
DV2 11.9750 4.260 .871 .913
DV3 12.0583 4.106 .896 .904
DV4 12.0750 4.272 .844 .921
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
DV1 4.0417 .79278 120
DV2 4.0583 .70169 120
DV3 3.9750 .72717 120
DV4 3.9583 .71474 120
Hài lòng khách hàng
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.934 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
HL1 8.1583 1.865 .878 .896
HL2 8.1167 1.751 .921 .860
HL3 8.2417 1.765 .803 .928
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
HL1 4.1000 .66611 120
HL2 4.1417 .68961 120
HL3 4.0167 .74454 120
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.860
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-
Square
2618.653
df 276
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
HH1 1.000 .504
HH2 1.000 .752
HH3 1.000 .661
HH4 1.000 .647
HH5 1.000 .700
HH6 1.000 .732
NV1 1.000 .708
NV2 1.000 .839
NV3 1.000 .772
NV4 1.000 .735
CS1 1.000 .829
CS2 1.000 .836
CS3 1.000 .884
GC1 1.000 .729
GC2 1.000 .767
GC3 1.000 .684
KM1 1.000 .831
KM2 1.000 .798
KM3 1.000 .802
KM4 1.000 .816
DV1 1.000 .812
DV2 1.000 .832
DV3 1.000 .877
DV4 1.000 .818
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 10.953 45.639 45.639 10.953 45.639 45.639 4.233 17.639 17.639
2 2.387 9.945 55.584 2.387 9.945 55.584 4.151 17.294 34.933
3 2.044 8.516 64.100 2.044 8.516 64.100 3.856 16.066 50.999
4 1.606 6.690 70.789 1.606 6.690 70.789 3.102 12.926 63.925
5 1.375 5.730 76.519 1.375 5.730 76.519 3.023 12.595 76.519
6 .922 3.841 80.361
7 .667 2.778 83.139
8 .539 2.248 85.387
9 .497 2.071 87.457
10 .404 1.683 89.141
11 .380 1.585 90.726
12 .354 1.474 92.200
13 .267 1.111 93.311
14 .241 1.005 94.316
15 .237 .987 95.303
16 .217 .904 96.207
17 .179 .746 96.953
18 .159 .663 97.616
19 .135 .561 98.177
20 .132 .550 98.727
21 .100 .415 99.142
22 .089 .369 99.511
23 .079 .327 99.839
24 .039 .161 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5
GC2 .842
GC1 .773
DV3 .762 .393
DV1 .748 -.396
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
KM3 .746
HH2 .739
GC3 .731 .357
KM2 .729 -.348
KM4 .722
DV2 .718 -.376 .366
DV4 .705 .420 -.319
HH5 .703
NV1 .687 -.334
KM1 .673 -.398 -.348
NV2 .667 -.438 .381
NV3 .652 .404
HH1 .624
NV4 .609 .320 .374
HH4 .606 -.344
HH3 .565 .329 -.342
HH6 .564 .413 -.389
CS2 .494 .628 .432
CS3 .538 .599 .466
CS1 .464 .587 .493
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 5 components extracted.
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5
KM1 .862
KM4 .830
KM2 .815
KM3 .807
GC1 .548 .538
DV3 .852
DV4 .838
DV2 .821
DV1 .352 .772
GC2 .525 .551 .301
GC3 .438 .497 .438
HH6 .787
HH3 .768
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
HH4 .740
HH2 .324 .729
HH5 .729
HH1 .308 .532 .308
NV2 .825
NV3 .793
NV4 .765
NV1 .318 .701
CS3 .896
CS1 .885
CS2 .876
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Chạy EFA lần 2 bỏ biến GC3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.850
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-
Square
2436.895
df 253
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
HH1 1.000 .503
HH2 1.000 .752
HH3 1.000 .661
HH4 1.000 .653
HH5 1.000 .700
HH6 1.000 .731
NV1 1.000 .712
NV2 1.000 .845
NV3 1.000 .784
NV4 1.000 .734
CS1 1.000 .843
CS2 1.000 .851
CS3 1.000 .894
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
GC1 1.000 .662
GC2 1.000 .729
KM1 1.000 .838
KM2 1.000 .801
KM3 1.000 .814
KM4 1.000 .821
DV1 1.000 .821
DV2 1.000 .848
DV3 1.000 .892
DV4 1.000 .847
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 10.445 45.413 45.413 10.445 45.413 45.413 4.146 18.028 18.028
2 2.387 10.377 55.790 2.387 10.377 55.790 3.830 16.653 34.682
3 1.942 8.442 64.233 1.942 8.442 64.233 3.821 16.614 51.296
4 1.605 6.980 71.213 1.605 6.980 71.213 3.116 13.546 64.842
5 1.358 5.906 77.119 1.358 5.906 77.119 2.824 12.277 77.119
6 .765 3.324 80.443
7 .626 2.723 83.165
8 .533 2.319 85.484
9 .497 2.160 87.644
10 .395 1.717 89.362
11 .380 1.650 91.012
12 .314 1.363 92.375
13 .265 1.154 93.529
14 .241 1.048 94.577
15 .235 1.023 95.601
16 .216 .938 96.538
17 .171 .742 97.280
18 .157 .684 97.965
19 .134 .583 98.547
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
20 .118 .514 99.061
21 .091 .397 99.458
22 .086 .373 99.831
23 .039 .169 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5
KM1 .870
KM4 .836
KM2 .819
KM3 .817
GC1 .549 .483
GC2 .530 .509 .306
DV3 .858
DV4 .854
DV2 .832
DV1 .369 .771
HH6 .788
HH3 .768
HH4 .742
HH2 .326 .729
HH5 .729
HH1 .312 .531 .308
NV2 .831
NV3 .805
NV4 .765
NV1 .312 .707
CS3 .900
CS1 .892
CS2 .883
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .712
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 347.130
df 3
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
HL1 1.000 .902
HL2 1.000 .939
HL3 1.000 .823
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.664 88.794 88.794 2.664 88.794 88.794
2 .262 8.740 97.534
3 .074 2.466 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
Phân tích hồi qui
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Change Statistics
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .756
a
.571 .539 .53574 .367 13.201 5 114 .000
a. Predictors: (Constant), DVX, CSX, HHX, NVX,
KMX
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 18.945 5 3.789 13.201 .000
a
Residual 32.720 114 .287
Total 51.666 119
a. Predictors: (Constant), DVX, CSX, HHX, NVX, KMX
b. Dependent Variable: hailong
Coefficients
a
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Correlations
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta
Zero-
order Partial Part Tolerance VIF
1 (Constant) .661 .452 1.461 .147
KMX .251 .092 .262 2.720 .008 .472 .247 .203 .600 1.668
CSX .180 .080 .189 2.250 .026 .415 .206 .168 .790 1.266
HHX .227 .098 .205 2.325 .022 .453 .213 .173 .712 1.405
NVX .225 .110 .185 2.039 .044 .438 .188 .152 .678 1.474
DVX -.029 .091 -.030 -.322 .748 .308 -.030 -.024 .638 1.567
a. Dependent Variable: hailong
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
KIỂM ĐỊNH INDEPENDENT-SAMPLE T-TEST
Giới tính:
Group Statistics
Giới
Tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
hailong nam 48 3.9792 .65740 .09489
nu 72 4.1574 .65476 .07716
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
hailong Equal variances
assumed
.558 .456 -1.459 118 .147 -.17824 .12220 -.42024 .06376
Equal variances
not assumed
-1.457 100.595 .148 -.17824 .12230 -.42087 .06439
- Kiểm định sự khác nhau về sự hài lòng theo tình trạng hôn nhân:
-
Descriptives
hailong
N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
95% Confidence Interval
for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
doc than 38 4.0439 .63987 .10380 3.8335 4.2542 3.00 5.00
co gia dinh , chua
con
23 3.8986 .54527 .11370 3.6628 4.1343 3.00 5.00
co gia dinh , co con
nho
24 4.0833 .65386 .13347 3.8072 4.3594 3.00 5.00
co gia dinh , con
truong thanh
35 4.2571 .73247 .12381 4.0055 4.5088 2.67 5.00
Total 120 4.0861 .65891 .06015 3.9670 4.2052 2.67 5.00
-
-
Test of Homogeneity of Variances
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
hailong
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.115 3 116 .102
-
-
ANOVA
hailong
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.901 3 .634 1.477 .224
Within Groups 49.765 116 .429
Total 51.666 119
-
-
Multiple Comparisons
hailong
Tamhane
(I) Tình trạng hôn nhân (J) Tình trạng hôn nhân
Mean
Difference (I-
J) Std. Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
doc than co gia dinh , chua con .14531 .15395 .924 -.2756 .5663
co gia dinh , co con
nho
-.03947 .16908 1.000 -.5033 .4244
co gia dinh , con truong
thanh
-.21328 .16157 .720 -.6511 .2246
co gia dinh , chua con doc than -.14531 .15395 .924 -.5663 .2756
co gia dinh , co con
nho
-.18478 .17533 .880 -.6677 .2981
co gia dinh , con truong
thanh
-.35859 .16809 .204 -.8173 .1001
co gia dinh , co con
nho
doc than .03947 .16908 1.000 -.4244 .5033
co gia dinh , chua con .18478 .17533 .880 -.2981 .6677
co gia dinh , con truong
thanh
-.17381 .18205 .920 -.6713 .3237
co gia dinh , con truong
thanh
doc than .21328 .16157 .720 -.2246 .6511
co gia dinh , chua con .35859 .16809 .204 -.1001 .8173
co gia dinh , co con
nho
.17381 .18205 .920 -.3237 .6713
-
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
- Kiểm định sự khác nhau về sự hài lòng theo thu nhập:
-
Descriptives
hailong
N Mean
Std.
Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for
Mean
Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound
duoi 2 trieu 11 4.0909 .77590 .23394 3.5697 4.6122 3.00 5.00
2-5 trieu 33 4.1616 .72706 .12657 3.9038 4.4194 3.00 5.00
5-10 trieu 43 4.0930 .53613 .08176 3.9280 4.2580 3.00 5.00
tren 10 trieu 33 4.0000 .71200 .12394 3.7475 4.2525 2.67 5.00
Total 120 4.0861 .65891 .06015 3.9670 4.2052 2.67 5.00
-
-
Test of Homogeneity of Variances
hailong
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.525 3 116 .061
-
-
ANOVA
hailong
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .435 3 .145 .328 .805
Within Groups 51.231 116 .442
Total 51.666 119
-
Multiple Comparisons
hailong
Tamhane
(I) Mức thu
nhập
(J) Mức thu
nhập
Mean Difference
(I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
duoi 2 trieu 2-5 trieu -.07071 .26598 1.000 -.8663 .7249
5-10 trieu -.00211 .24782 1.000 -.7742 .7699
tren 10 trieu .09091 .26475 1.000 -.7028 .8846
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
2-5 trieu duoi 2 trieu .07071 .26598 1.000 -.7249 .8663
5-10 trieu .06859 .15068 .998 -.3421 .4793
tren 10 trieu .16162 .17715 .934 -.3193 .6426
5-10 trieu duoi 2 trieu .00211 .24782 1.000 -.7699 .7742
2-5 trieu -.06859 .15068 .998 -.4793 .3421
tren 10 trieu .09302 .14848 .990 -.3115 .4976
tren 10 trieu duoi 2 trieu -.09091 .26475 1.000 -.8846 .7028
2-5 trieu -.16162 .17715 .934 -.6426 .3193
5-10 trieu -.09302 .14848 .990 -.4976 .3115
-
- Kiểm định sự khác nhau về sự hài lòng theo trình độ học vấn:
Descriptives
hailong
N Mean Std. Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for
Mean
Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound
pho thong 48 3.9931 .62072 .08959 3.8128 4.1733 3.00 5.00
trung cap 47 4.1702 .74818 .10913 3.9505 4.3899 2.67 5.00
CD-DH 21 4.0794 .45832 .10001 3.8707 4.2880 3.00 5.00
sau DH 4 4.2500 .95743 .47871 2.7265 5.7735 3.00 5.00
Total 120 4.0861 .65891 .06015 3.9670 4.2052 2.67 5.00
Test of Homogeneity of Variances
hailong
Levene Statistic df1 df2 Sig.
4.651 3 116 .004
ANOVA
hailong
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .856 3 .285 .652 .583
Within Groups 50.809 116 .438
Total 51.666 119
Multiple Comparisons
hailong
Tamhane
(I) Trình độ
học vấn
(J) Trình độ
học vấn
Mean Difference
(I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
pho thong trung cap -.17716 .14120 .762 -.5571 .2028
CD-DH -.08631 .13427 .988 -.4538 .2812
sau DH -.25694 .48703 .998 -3.0704 2.5565
trung cap pho thong .17716 .14120 .762 -.2028 .5571
CD-DH .09085 .14803 .991 -.3120 .4937
sau DH -.07979 .49100 1.000 -2.8321 2.6726
CD-DH pho thong .08631 .13427 .988 -.2812 .4538
trung cap -.09085 .14803 .991 -.4937 .3120
sau DH -.17063 .48905 1.000 -2.9527 2.6114
sau DH pho thong .25694 .48703 .998 -2.5565 3.0704
trung cap .07979 .49100 1.000 -2.6726 2.8321
CD-DH .17063 .48905 1.000 -2.6114 2.9527
- Kiểm định sự khác nhau về hài lòng theo độ tuổi:
Descriptives
hailong
N Mean Std. Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for
Mean
Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound
duoi 18 8 3.9583 .84398 .29839 3.2527 4.6639 3.00 5.00
18-25 26 4.0513 .60877 .11939 3.8054 4.2972 3.00 5.00
26-39 46 4.0362 .59308 .08744 3.8601 4.2124 2.67 5.00
tren 40 40 4.1917 .73142 .11565 3.9577 4.4256 3.00 5.00
Total 120 4.0861 .65891 .06015 3.9670 4.2052 2.67 5.00
Test of Homogeneity of Variances
hailong
Levene Statistic df1 df2 Sig.
3.383 3 116 .021
ANOVA
hailong
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .722 3 .241 .548 .650
Within Groups 50.943 116 .439
Total 51.666 119
Multiple Comparisons
HDKH:PGS.TS. Nguyễn Tri Khiêm HVTH: Lâm Bảo Duy
hailong
Tamhane
(I) Thuộc
nhóm tuổi
(J) Thuộc
nhóm tuổi
Mean Difference
(I-J) Std. Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
duoi 18 18-25 -.09295 .32139 1.000 -1.1592 .9733
26-39 -.07790 .31094 1.000 -1.1455 .9897
tren 40 -.23333 .32002 .981 -1.2988 .8322
18-25 duoi 18 .09295 .32139 1.000 -.9733 1.1592
26-39 .01505 .14799 1.000 -.3900 .4201
tren 40 -.14038 .16622 .954 -.5926 .3118
26-39 duoi 18 .07790 .31094 1.000 -.9897 1.1455
18-25 -.01505 .14799 1.000 -.4201 .3900
tren 40 -.15543 .14499 .869 -.5472 .2363
tren 40 duoi 18 .23333 .32002 .981 -.8322 1.2988
18-25 .14038 .16622 .954 -.3118 .5926
26-39 .15543 .14499 .869 -.2363 .5472
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lam_bao_duy_3471_2083110.pdf