- Bạn hãy cho biết bạn có thường xuyên mua sắm tại các cửa hàng bán lẻ hiện
đại hay không?
- Các loại hình bán lẻ nào bán hay lựa chọn để mua sắm (trung tâm thương mại,
siêu thị, cửa hàng chuỗi, cửa hàng tiện ích, siêu thị mini )?
- Bạn hay chọn thương hiệu cửa hàng bán lẻ nào?
- Bạn có thường xuyên chọn các thương hiệu của các cửa hàng bán lẻ để mua
sắm hay không?
- Bạn nghĩ vì sao hiện nay những người chọn thương hiệu cửa hàng bán lẻ có
quan tâm nhiều đến hình ảnh của cửa hàng bán lẻ đó hay không? Vì sao?
- Bạn nghĩ vì sao hiện nay những người chọn thương hiệu cửa hàng bán lẻ có
quan tâm nhiều đến giá của cửa hàng bán lẻ đó đưa ra hay không? Vì sao?
- Khi quyết định chọn một thương hiệu cửa hàng nào đó để mua sắm, thái độ
của bạn đối với thương hiệu đó có ảnh hưởng nhiều đến bạn hay không? Vì sao?
- Bạn thấy mọi người xung quanh bạn phản ứng như thế nào mỗi khi xuất hiện
một thương hiệu cửa hàng bán lẻ mới?
- Theo bạn, mọi người xung quanh bạn có thái độ như thế nào đối với các
thương hiệu cửa hàng bán lẻ hiện đại? Vì sao?
- Khi quyết định lựa chọn một cửa hàng để mua sắm, sự quen thuộc của thương
hiệu cửa hàng đó có ảnh hưởng đến việc lựa chọn của bạn hay không? Vì sao?
164 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 778 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn thương hiệu cửa hàng bán lẻ của người tiêu dùng (Nghiên cứu điển hình các chuỗi cửa hàng bán lẻ khu vực nội thành Hà Nội), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c trưng bày gian hàng với kiểu ốc đảo nếu muốn
tăng không gian tiếp xúc với khách hàng. Mặt khác cũng cần chú ý đến việc phối hợp
ánh sáng trắng và ánh sáng vàng để tạo sự hấp dẫn hơn cho hàng hóa.
5.4 Hạn chế của luận án và gợi ý cho những nghiên cứu trong tương lai
5.4.1 Hạn chế của nghiên cứu
- Nghiên cứu này tác giả mới tập trung phát hiện và nghiên cứu 6 biến độc lập
là: hình ảnh cửa hàng, sự hiểu biết về giá, cảm nhận rủi ro, sự quen thuộc của thương
hiệu, thái độ và nhận thức về thương hiệu. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều các yếu tố
khác có thể ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn thương hiệu của người tiêu dùng mà tác
giả chưa nghiên cứu được. Do đó, các nghiên cứu khác có thể tìm hiểu và xem xét
mở rộng các yếu tố khác đến hành vi lựa chọn thương hiệu cửa hàng bán lẻ của
người tiêu dùng Việt Nam.
- Nghiên cứu này mới tập trung vào số lượng hạn chế người tiêu dùng tập trung
trên địa bàn thành phố Hà Nội ở các chuỗi bán lẻ. Tuy nhiên người tiêu dùng Việt Nam
được trải rộng trên cả ba miền Bắc-Trung-Nam với thu nhập, thị hiếu, và văn hóa tiêu
dùng khác nhau ở mỗi vùng miền dẫn tới hành vi lựa chọn thương hiệu cửa hàng BL có
thể khác nhau (không đồng nhất). Các nghiên cứu tiếp theo nên mở rộng thị trường ra cả
127
ba miền và thêm chuỗi bán lẻ vào mẫu như Saigon Co.op, Bmart
- Nghiên cứu này mới chỉ bước đầu được tiến hành nghiên cứu với một loại hình
cửa hàng bán lẻ và một ngành hàng tạp hóa cụ thể. Tuy nhiên mỗi mặt hàng và loại hình
cửa hàng lại có những đặc điểm riêng biệt. Ví dụ như các chuỗi cửa hàng chuyên dụng
có thể sẽ khác so với nghiên cứu này. Do đó, các nghiên cứu tiếp theo cũng có thể mở
rộng theo hướng lựa chọn ngành hàng và loại hình cửa hàng khác để nghiên cứu xem
hành vi lựa chọn thương hiệu của các cửa hàng đó có gì khác biệt không?
- Xét về kỹ thuật ước lượng và mô hình lựa chọn, mỗi một kỹ thuật ước lượng và
mô hình lựa chọn sẽ cho mức độ tin cậy (significant level) và hệ số của các biến độc
lập là khác nhau, nên cần chú ý chọn cho nghiên cứu của mình kỹ thuật và mô hình
phù hợp nhất để có được kết quả với độ tin cậy cao nhất.
5.4.2 Các hướng nghiên cứu tiếp theo
Lựa chọn cửa hàng bán lẻ và thương hiệu cửa hàng bán lẻ chắc chắn vẫn sẽ còn
thu hút được sự quan tâm của các nhà nghiên cứu. Đặc biệt với sự phát triển mạnh mẽ
của các thị trường bán lẻ hiện nay. Xuất phát từ các hạn chế của luận án và các nghiên
cứu trước đây, tác giả gợi ý một số nghiên cứu trong lĩnh vực này như:
Thứ nhất, các nghiên cứu có thể mở rộng phạm vi nghiên cứu của mình sang các
ngành hàng khác để kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn thương hiệu
cửa hàng của người tiêu dùng.
Thứ hai, có thể nghiên cứu ở phạm vi rộng hơn như các thành phố trẻ, khu vực
nông thôn để thấy được sự khác biệt giữa người tiêu dùng nông thôn và thành phố.
Thứ ba, nghiên cứu này tác giả mới chỉ tập trung nghiên cứu vào người tiêu
dùng mua sắm trực tiếp tại các cửa hàng. Tuy nhiên ngày nay, khi khoa học phát
triển thì người tiêu dùng có thể dễ dàng mua sắm trực tuyến. Vì vậy, các nghiên
cứu sau cũng có thể nghiên cứu về hành vi lựa chọn thương hiệu cửa hàng đối với
hành vi mua trực tuyến.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
1. Bùi Thị Thu (2016), “Ảnh hưởng của nhận thức thương hiệu đối với hành vi lựa
chọn thương hiệu cửa hàng bán lẻ - nghiên cứu điển hình tại nội thành thành phố Hà
Nội”, số 29 – tháng 11, Tạp chí Kinh tế dự báo
2. Bùi Thị Thu (2016), “Nghiên cứu ảnh hưởng của hình ảnh cửa hàng lên nhận thức
về thương hiệu cửa hàng”, số cuối – tháng 4, Tạp chí kinh tế châu Á Thái Bình Dương.
3. Bùi Thị Thu (2016), “Hành vi lựa chọn thương hiệu cửa hàng bán lẻ: nghiên cứu
điển hình tại Việt Nam”, Hội thảo khoa học quốc gia.
4. Bùi Thị Thu (2016), “Thực trạng thị trường bán lẻ và hành vi của người tiêu dùng
Việt Nam đối với thương hiệu cửa hàng bán lẻ”, số 480 – tháng 10, Tạp chí kinh tế
châu Á Thái Bình Dương, năm 2016.
5. Bùi Thị Thu (2017), “Thực trạng bán lẻ Việt Nam – Thực trạng và giải pháp”, Kỷ
hiếu hội thảo khoa học quốc gia: Nâng cao năng lực quản lý kinh tế và quản trị kinh
doanh trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4, Đại học Hải Phòng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Aaker, D. A (1996), Measuring brand equity across products and markets,
California Management Review, 38(3), 102-20.
2. Aaker, David A. and J. Morgan Jones (1971),“Modeling store choice behavior”,
Journal of Marketing Research (pre-1986), Vol. 3: 38-42.
3. Ailawadi, K.L. and Keller, K.L (2004), “Understanding retail branding:
conceptual insights and research priorities”, Journal of Retailing, Vol. 80 No.
4, pp. 331-342.
4. Ailawadi, K.L., Neslin, S.A. and Gedenk, K (2001), “Pursuing the value
conscious consumer: store brands versus national brand promotions”, Journal
of Marketing, Vol. 65, No. 1: 71-89.
5. Alba, J.W. and Hutchinson, J.W (1987), “Dimensions of Consumer Expertise”,
Journal of Consumer Research, 13(4):411-454.
6. Ambler, T. & Styles (1997), Marketing in the modern world: network of silk,
London.
7. An Thị Thanh Nhàn (2008), Quản trị bán lẻ, đại học thương mại.
8. Ankur Srivastava Dipanjan Kumar Dey (2016),"Brand analysis of global and
local banks in India: a study of young consumers", Journal of Indian Business
Research, Vol. 8 Iss 1 pp. 4 – 18
9. Aueung,A.Y.S.andLu,J(2009),“Developmentofretailers’ownlabelproductsinTai
wan”,AsiaPacificJournalofMarketingandLogistics,Vol.21,No.4: 540-554.
10. Babin,B.,Darden,W.&Griffin,M(1994),“Workand/orfun:measuringhedonicandu
tilitarian shopping value”, Journal of Consumer Research, Vol. 20 No. 4, tr
644-656.
11. Ballantyne, Ronnie, Warren, Anne, Nobbs, Karinna (2006), The evolution of
brand choice, Journal of brand management vol 13.
12. Bedman Narteh Raphael Odoom Mahama Braimah Samuel Buame (2012),"Key
drivers of automobile brand choice in subSaharan Africa: the case of Ghana",
Journal of Product & Brand Management, Vol. 21 Iss 7 tr 516 - 528
13. Berman, B. and Evans, J.R (2010), Retail Management, Prentice Hall, New
Jersey.
14. Berman, B. and J. R. Evans “2009”, “Retail management: A strategic
approach”, 12. Edition, Pearson Com. Inc.
15. Bhardwaj, V., Kumar, A. & Kim, Y (2010), “Brand analyses of US global and
local brands in India: the case of Levi’s”, Journal of Global Marketing, Vol. 23
No. 1, tr 80-94.
16. Bianchi, C.C (2009), “Investigating consumer expectations of convenience-
store attributes in emerging markets: evidence in Chile”, Journal of
International Consumer Marketing, 21: 309-320.
17. Burt. S, Davies. K (2010), “From the retail brand to the retailer as a brand:
themes and issues in retail branding research”, International Journal of Retail
and Distribution Management, Vol. 38, No. 11/12: 865-878.
18. Burton, S., Lichtenstein, D., Netemeyer, R., and Garretson, J (1998), “A scale
for measuring attitude toward private label products and an examination of its
psychological and behavioral correlates”, Journal of the Academy of
Marketing Science, Vol. 26 No. 4: 293-306.
19. C. W. Ardon Iton and Govind Seepersad (2014), Choice of Retail Outlet for
Fresh Fruits: The Case of Women in Trinidad and Tobago, Journal of
Sustainable Development Studies ISSN 2201-4268 Volume 7, Number 2, pp
147-160.
20. C.W. Ardon. Iton (2015), Factors influencing retail outlet choice of woment
purchasing fresh fruits in Trinidad and Tobago, American Journal of Business
and Management, Vol. 4, No. 1,pp 38 - 48
21. Chang, E.C., Luan, B (2010),“Chinese consumers’ perception of hyper market
store image”, Asia Pacific Journal of Marketing and Logistics,Vol.22, No.4:
512-527.
22. Cheng, J.M.S., Chen,L.S.L., Lin, J.Y.C. & Wang,E.S.T (2007), “Do consumers
perceive differences among national brands, international private labels and
local private labels?The caseof Taiwan”, Journal of Product and Brand
Management, Vol.16, No. 6: 368-376.
23. Cherukuri Jayasankara Prasad Ankisetti Ramachandra Aryasri (2011), Effect of
shopper attributes on retail format choice behavior for food and grocery
retailing in India, International Journal of Retail & Distribution Managenment,
Vol.39 Iss 1 pp 68 -86.
24. Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phan Tấn Nhật (2013), Phân tích các nhân tố tác
động tới quyết định lựa chọn kênh siêu thị khi mua thực phẩm tươi sống của
người tiêu dùng TP. Hồ Chí Minh, Tạp chí phát triển và hội nhập, số 10.
25. Clodfelter, R (2010), Retail buying: From basics to fashion, 3rd ed., New York:
Fairchild Books.
26. Collins-Dodd, C. and Lindley, T (2003), “Store brand and retail differentiation:
the influence ofstore image and store brand attitude on store own brand
perceptions”, Journal of Retailingand Consumer Services, Vol. 10, No. 6: 345-
352.
27. Das, G (2014), “Impacts of retail brand personality and self-congruity on store
loyalty: the moderating role of gender”,Journal of Retailing and Consumer
services, Vol. 21 No. 2, pp. 130-138.
28. Das, G., Datta, B. & Guin, K.K (2012a), “From brands in general to retail
brands: a review and future agenda for future agenda for brand personality
measurement”, The MarketingReview, Vol. 12 No. 1, pp. 91-106.
29. Davis, D. F., Golicic, S. L., & Marquardt A. J (2008), Branding a B2B service:
Does a brand differentiate a logistics service provider?, Industrial Marketing
Management, 37, 218-227.
30. Del I. Hawkins, David L.. Mothersbaugh (2013), Consumer Behavior building
marketing strategy,
31. Diallo (2015), Effects of customer brand perception on store image and
purchase intention: an application in apparel clothing, 11th international
stractegic management conference,tr196-205
32. Diallo, M.F. (2012), “Effects of store image and store brand price-image on
store brand purchaseintention: application to an emerging market”, Journal of
Retailing and Consumer Services, Vol. 19, No. 3: 360-367.
33. Diallo, Mbaye Fall(2015b),“Drivers of store brand usage in an Asian emerging
market : evidence fromVietnam”, International Journal of Retail & Distribution
Management,Vol.43, Iss. 12: 1144-1161
34. Diallo, Mbaye Fall, Jean-LouisChandon, GérardCliquet, and Jean Philippe,
(2013),“Factors influencing consumer behaviour towards store brands:
evidence from the French market”,International Journal of Retail &
Distribution Management,Vol.41, Iss. 6: 422-441.
35. Diallo, Mbaye Fall, Steve Burt and Leigh Sparks (2015a), “The influence of
image and consumer factors on store brand choice in the Brazilian market:
evidence from two retail chains”, European Business Review, Vol.27, Iss. 5.
36. Dick, A., Jain, A. and Richardson, P (1995), “Correlates of Store Brand
Proneness: Some Empirical Observations”, The Journal of Product and Brand
Management, 4(4):8-15.
37. Dillon, W.R., Madden, T.J., Kirmani, A. & Mukherjee, S (2001),
“Understanding what’s in a brand rating: a model for assessing brand and
attribute effects and their relationship to brand equity”, Journal of Marketing
Research, Vol. 38 No. 4, tr 415-429.
38. Dodds, William B., & Grewal, D (1991), Effect of price, brand and store
information on buyer’s product evaluation, Journal of Marketing Research,
28(3), tr307-319.
39. Dursun, Inci, Ebru Tumer Kabadayi, Alev Kocak Alan, and Bulent Sezen (2011),
“Store brand purchase intention: effects of risk, quality, familiarity and store
brand shelf space”, Journal of Global Strategic Management, 10:tr113-123.
40. Erdem, T. & Swait, J (2004), “Brand credibility, brand consideration, and
choice”, Journal of Consumer Research, Vol. 31 No. 1, tr. 191-198.
41. Erdem, T. & Swait, J (1998), “Brand equity as a signaling phenomenon”,
Journal of Consumer Psychology,Vol.7No.2,tr131-157.
42. Faruk Anıl Konuk, (2015) "The effects of price consciousness and sale
proneness on purchase intention towards expiration date-based priced
perishable foods", British Food Journal, Vol. 117 Issue: 2, pp.793-804, doi:
10.1108/BFJ-10-2013-0305
43. Feldman, J. a & Lynch, J (1988), “Self-generated validity and other effects of
measurement on belief, attitude, intention, and behavior”, Journal of Applied
Psychology, Vol. 73 No. 3,tr421-435.
44. Fill, C. (2002), Marketing Communications:Contexts, Strategies and
Applications, 3rd ed., Prentice-Hall, London,
45. Fishbein, M. & Ajzen, I(1975), Belief, attitude, intention, and behavior: an
introduction to theory and research, Reading, Addison-Wesley.
46. Garretson, J.A., Fisher, D. &Burton, S, (2002), “Antecedents of private label
attitude and national brand promotion attitude: similarities and differences”,
Journal of Retailing, Vol. 78, No. 2: 91-99.
47. Geoffrey P. Lanton (2010), Consumer behavior in Action: Real – life
applications for marketing managers, Routledge Taylor & Fracis Group, Lodon
and New York.
48. Giese, J. and Cote, J. (2000), “Defining customer satisfaction”, Academy of
Marketing Science Review, Vol. 1, pp. 1-27.
49. Grewal, D., Krishnan, R., Baker, J. & Borin, N (1998), “The effect of store
name, brand name and price discounts on consumers’ evaluations and
purchase intentions”, Journal of Retailing, số 74, No. 3: tr331-352.
50. Hair, J.F, Black, W.C., Babin, B.J., Anderson, R.E & Tatham, R.L. (2010),
Multivariate data analysis (7th edition), Pearson Prentice Hall.
51. Hana Bornmark, Asa Goansson, Christina Svensson (2005), A study to indicate
the importance of brand awareness in brand choice- A cultural perspective,
Bachelor degree dissertation.
52. Hasan zulquarnain, Abaid Ullah Zafar, Mohsin Shahzad (2015), Factors that
affect the choice of Conssumers in selecting Ratail Store, For Gorcery
shopping, Intenational Journal of Multidisciplinary and Current research, Vol 3.
53. Hayward WS, White P, Fleek HS, Mac Intyre H (1992), The chain store field,
Chain Stores: Their Management and Operation, New York: McGraw Hill, tr
16-31
54. Herbig, P., & Milewicz, J (1993), The relationship of reputation and credibility
to brand success, Journal of Consumer Marketing, 10(3), tr18-24.
55. Hoàng Văn Hải, Lê Quân (2007), Giải pháp phát triển chuỗi cửa hàng thuận
tiện ở các khu vực đô thị mới thành phố Hà Nội, Đề tài nghiên cứu khoa học
cấp bộ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội.
56. Hoeffler, S., & Keller, K. L (2002), Building brand equity through corporate
societal marketing, Journal of Public Policy & Marketing, 21(1), 78-89.
57. Hoyer, W. D., & Brown, S. P (1990), Effects of brand awareness on choice for
a common repeat-purchase product, Journal of Consumer Research,17(2),
tr141-148.
58. Hsin Kuang Chi, Huery Ren Yeh, Ya Ting Yang (2009), The Impact of Brand
Awareness on Consumer Purchase Intention: The Mediating Effect of
Perceived Quality and Brand Loyalty, The Journal of International
Management Studies, Volume 4, Number 1, February
59. Huang, Y. & Huddleston, P (2009), “Retailer premium own-brands: creating
customer loyalty through own-brand products advantage”, International Journal
of Retail and Distribution Management, Vol. 37, No. 11: tr975-992.
60. Huang, Y., Oppewal, H., & Mavondo, F (2012), “The influence of ethnic
attributes on ethnic consumer choice of service outlet”, European Journal of
Marketing,47(5/6): 1-44.
61. Jain, R., & Bagdare, S (2009), “Determinants of customer experience in new
format retail stores”, Journal of Marketing & Communication, 5(2): 34-44.
62. Janiszewski, C & Van Osselaer, M. J (2000), A connectionist model of brand-
quality associations, Journal of Marketing Research, 37(3), tr331-350
63. Jara, M&Cliquet, G (2012), “Retail brand equity: Conceptualization and
measurement”, Journal of Retailing and Consumer Services, số 19, No. 2:
tr140-149.
64. Jin, B & Suh, Y.G(2005), “Integrating effect of consumer perception factors in
predicting private brand purchase in a Korean discount store context”, Journal
of Consumer Marketing, Vol. 22, No. 2:tr 62-71.
65. Jin, B. & Suh, Y.G(2005), “Integrating effect of consumer perception factors in
predicting private brand purchase in a Korean discount store context”, Journal
of Consumer Marketing, Vol. 22, No. 2: tr62-71.
66. Kau Ah Keng Mark Uncles Andrew Ehrenberg Neil Barnard (1998),"Competitive
brand-choice and store-choice among Japanese consumers", Journal of Product &
Brand Management, Vol. 7 Iss 6 pp. 481 – 494
67. Kau Ah Keng Mark Uncles Andrew Ehrenberg Neil Barnard (2013),"Better
branding: brand names can influence consumer choice", Journal of Product
& Brand Management, Vol. 22 Iss 4 tr 300-308
68. Kemal Kurtuluş & Zeynep Ozdamar Ertekin (2015), “Consumers’ attitude to
and choice of store brands in fashion apparel: Role of gender and shopping
style”, METU Studies in Development, 42: tr1-28.
69. Kim, W., Kim, B.S. and M.K. Youn (2012), “Usefulness of analytic hierarchy
process (AHP) to determinants win-win growth factor for retailing industry in
Korea”, African Journal of Business Management, Vol:6 (14), pp. 4824-4834.
70. Kimani, S.W., Kagira, E.K., Kendi, L., Wawire, C.M., & Fourier, U.J (2012),
“Shoppers perception of retail service quality: supermarkets versus small
convenience shops (Dukas) in Kenya”, Journal of Management & Strategy,3(1):
55-66.
71. Koul, Surabhi & Hari Govind Mishra (2013), “Customer Perceptions for store
attributes: A study of traditional retail stores in India”, Journal of Business &
Economics, Vol. 5 No. 1: 79-103.
72. Kumar, N. & Steenkamp, J.-B. E.M (2007), Private label strategy: How to meet
the store brand challenge, Harvard Business School Press, Boston.
73. Lahiri, S (2011), “Brazil-focused publications in leading business journals”,
European Business Review, Vol. 23 No. 1: 23-44.
74. Lamey, L, Deleersnyder, B, Dekimpe, M.G. & Steenkamp, J.-B. E.M (2007),
“How business cycles contribute to private-label success: Evidence from the
United States and Europe”, Journal of Marketing, Vol.71, No.1: 1-15.
75. Lê Trịnh Minh Châu (2005), Giải pháp phát triển cửa hàng tiện ích vận hành
theo chuỗi ở Việt Nam đến 2010, Viện nghiên cứu thương mại – Bộ công
thương Việt Nam.
76. Leclerc, F., Schmitt, B. & Dube, L (1994), “Foreign branding and its effects
on product perceptions and attitudes”, Journal of Marketing Research, Vol. 31
No. 2, tr 263-270.
77. Levy, M., & Weitz, B. A. (2009), Retailing management, 8th ed., University of
Florida: McGraw-Hill.
78. Lin, Y.L., Marshall, D& Dawson, J (2009), “Consumer attitudes towards a
European retailer’s private brand food products: an integrated model of
Taiwanese consumers”, Journal of Marketing Management, Vol. 25, No. 9-10:
875-891.
79. Lindquist, J.D. (1974), “Meaning of image: survey of empirical and
hypothetical evidence”, Journal of Retailing, Vol. 50 No. 4, pp. 29-38.
80. Lola Askarova (2002), Consumer brand choice and categorization processes in
a post Soviet Country: Kazakhstan, The John Molson School of Business,
Bachelor degree
81. Londhe, B.R. (2006) “Retail and Distribution Management: Theory and Cases,
Nirali Prakashan Enterprises.
82. Low, G. and Lamb, C. (2000), “The measurement and dimensionality of
brand associations”, Journal of Product & Brand Management, Vol. 9 No. 6,
pp. 350-370.
83. Lupton, R.A., Rawlinson, D.A. & Braunstein, L.A (2010), “Private label
branding in China: What do US and Chinese students think”? Journal of
Consumer Marketing, Vol. 27, No. 2: 104-113.
84. Macdonald, E. K., & Sharp, B. M (2000), Brand awareness effects on consumer
decision making for a common, repeat purchase product: A replication, Journal
of Business Research, 48, 5-15.
85. Mafini, Chengedzai & Manilall Dhurup (2015), “Drivers Of Customer Loyalty
In South African Retail Stores”, The Journal of Applied Business Research,
Vol. 31, No. 4: 1295-1310.
86. Mandhachitara, R., Shannon, R.M. &Hadjicharalambous, C (2008), “Why
private label grocery brands have not succeeded in Asia”, Journal of Global
Marketing, Vol.20, Nos. 2/3: 71-87.
87. Marc Mazodier, Dwight Merunka (2014), Beyond brand attitude: Individual
drivers of purchase for symbolic cobranded products, Jounal of Business
Research 67,tr1552-1558
88. Martineau,P(1958),“The personality of the retail store”, Harvard Business
Review,Vo.36, No.1: 47-55.
89. Martinez, E. & Montaner, T. (2008), “Characterisation of Spanish store brand
consumers”, International Journal of Retail and Distribution Management,
Vol.36, No.6: 477-493.
90. Maruyama, M. &Trung, L.V (2007), “Traditional bazaar or supermarkets: a
probit analysis ofaffluent consumer perceptions in Hanoi”, The International
Review of Retail, Distributionand Consumer Research, Vol. 17, No. 3: 233-
252.
91. Mazursky, D. & Jacoby, J (1986), “Exploring the development of store image”,
Journal of Retailing, Vol. 62, No. 2: 145-165.
92. Moller, J. & Herm, S (2013), “Shaping retail brand personality perceptions by
bodily experiences”, Journal of Retailing, Vol. 89, No. 4, pp. 438-446.
93. Morschett, D., Swoboda, B., Schramm-Klein, H. (2005), Perception of store
attributes and overall attitude towards grocery retailers: The role of shopping
motives, The international review of Retail, Distribution and Consumer
Research 15, 423–447.
94. Muhamad Jantan, Abdul Razak Kamaruddin (1999), Store image and store
choice decision: an investigation of consumers’ shopping behavior in Malaysia,
Aam Journal vol 4, no.2.
95. Myers, J. G (1967),“Determinants of Private Brand Attitude”, Journal of
Marketing Research, 4(1):73-81.
96. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu khoa học
marketing ứng dụng mô hình cấu trức SEM, NXB Đại học Quốc Gia TP. Hồ
Chí Minh.
97. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2011), Phương pháp nghiên cứu
khoa học trong kinh doanh - thiết kế và thực hiện, NXB Lao động xã hội.
98. Nguyễn Thị Phương Dung, Bùi Thị Kim Thanh (2011), “So sánh hành vi lựa
chọn nơi mua sắm của người tiêu dùng đối với các loại hình siêu thị và chợ
truyền thống: trường hợp ngành hàng tiêu dùng tại Tp. Cần Thơ”, Tạp chí
Khoa học, Đại học Cần Thơ, 20b, tr. 225-236.
99. Nguyen, T. T. M., Nguyen, T.D. & Barrett, N. J (2007), “Hedonic shopping
motivations, super market attributes, and shopper loyalty in transitional
markets:evidence from Vietnam”,Asia Pacific Journal of Marketing and
Logistics,Vol.19,No.3: 227-239.
100. Nitin Mehta, Xinlei Chen, Om Narasimhan (2008), Informing, transforming,
and persuadinh: Disentangling the Multiple effects of advertising on brand
choice decisions, Marketing Science, Vol 27,No3. Pp 334-355.
101. O’Cass,A. & Frost,H (2002),“Statusbrands:examiningtheeffectsofnon-product-
relatedbrand associations on status and conspicuous consumption”, Journal of
Product & Brand Management,Vol.11No.2,tr.67-88.
102. Okello, Julius J., Carl-Johan Lagerkvist, Sebastian Hess, Marther Ngigi &
Nancy Karanja (2012), “Choice of Fresh Vegetable Retail Outlets by
Developing-Country Urban Consumers: The Case of Kale Consumers in
Nairobi, Kenya”, European Journal of Development Research, 24: 434-449;
doi:10.1057/ejdr.2011.58.
103. Paswan, A., Pineda, M.D.S.& Ramirez, F.C.S (2010), “Small versus large retail
stores in an emerging market-Mexico”, Journal of Business Research, Vol. 63
No. 7: 667-672.
104. Percy, L., & Rossiter, J. R (1992), A model of brand awareness and brand
attitude advertising strategies, Psychology & Marketing, 9, 263-274.
105. Phạm Huy Giang (2011), Phát triển hệ thống phân phối hiện đại dạng chuỗi
siêu thị bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Trường
Đại học thương mại, Hà Nội.
106. Philip Kotler (2000), Quản trị marketing, NXB Thống Kê.
107. Philip Kotler, Kevin Lane Keller (2006), Marketing Management, 12th Edition,
Pearson,.
108. Prasad, C.J., & Aryasri, A.R (2011), “Effect of shopper attributes on retail
format choice behaviour for food and grocery retailing in India”,International
Journal of Retail & Distribution Management,39(1): 68-86.
109. Punj,G. & Moon, J (2002), “ Positioning options for a chieving brand
association: apsychological categorization framework”, Journal of Business
Research, Vol. 55 No. 4, tr 275-283.
110. Rao, A. & Monroe, K (1989), “The effect of price, brand name, and store name
on buyers’ perceptions of product quality: an integrative review”, Journal of
Marketing Research, Vol.26No.3, tr351-357.
111. Rintamäki, T., Kanto, A., Kuusela, H. & Spence, M (2006), “Decomposing the
value of department store shopping into utilitarian, hedonic and social
dimensions”, International Journal of Retail & Distribution Management, Vol.
34 No. 1, tr. 6-24.
112. Sandor Czellar (2003), Consumer attitude toward brand extensions: an
integrative model and research propositions, Inter.J.of Research in Marketing
20, tr97-115.
113. Schiffman, L.G., & Kanuk, L.L (2009), Consumer behavior, 9th ed., New
Jersey: Pearson Education International.
114. Semeijn, J., van Riel, A.C.R & Ambrosini, A.B (2004), “Consumer evaluations
of store brands: Effects of store image and product attributes”,Journal of
Retailing and Consumer Services,11: 247-258.
115. Shim, S. and Eastlick, M.A. (1998), “The hierarchical influence of personal
values on mall shopping attitude and behavior”, Journal of Retailing, Vol. 74
No. 1, pp. 139-60.
116. Solgaard, H. S. & Hansen, Torben (2003), A hierarchical Bayes model of
choice between supermarket formats, Journal of Retailing and Consumer
Services, 10, 169–180
117. Spanjaard Daniela Young Louise Freeman Lynne (2014),"Emotions in
supermarket brand choice", Qualitative Market Research: An International
Journal, Vol. 17 Iss 3 pp. 209 – 224
118. Tae Hyun Baek, Jooyoung Kim, Jay Huynjae Yu (2010), The differential role
of brand credibility and brand prestige in consumer brand choice, Psychology
& Marketing, Vol. 27(7): 662–678
119. Theodoridis, Constantinos D. & Constantinos-Vasilios Priporas (2009), “Store
choice in computer retailing: the case of home users in Greece”, EuroMed
Journal of Business, Vol. 4, No. 1: 58-68.
120. Tomas Netopil, Veronika Antosova, Jana Turcinko (2014), Retiress: How do
they choise their grocery store? How do they shop? Enterprise and the
Competitive Environment 2014 conference, ECE 2014, 6–7 March 2014, Brno,
Czech Republic
121. Trương Đình Chiến (2012), Quản trị marketing, NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
122. Tsui – Yii Shih (2010), Comparative analysis of marketing strategies for
manufacturers’ and retailers’ brand, International Journal of Electric Business
Managenment, vol.8, No.1, pp56-67.
123. Turley, L. W., & Moore, P. A (1995), Brand name strategies in the service
sector, Journal of Consumer Marketing, 12(4), 42-50.
124. Ugur Yavas, Secil Tuncalp, (1984) "Perceived Risk in Grocery Outlet
Selection: A Case Study in Saudi Arabia", European Journal of Marketing, Vol.
18 Iss: 3, pp.13 - 25
125. uiying Yu (2014), The effect of social media comment on Chinese consumers’
attitude toward the brand, master of science.
126. Ulrich R.Orth & Luynn R. Kahle (2008), Ulrich R.Orth & Luynn R. Kahle
(2008), Intrapersonal Variation in Consumer Susceptibility to Normative
Influence: Toward a Better Understanding of Brand Choice Decisions, The
Journal of Social Psychology, 148(4), 423–447
127. Vũ Huy Thông (2010), Giáo trình hành vi người tiêu dùng, NXB Đại học Kinh
tế Quốc dân, Hà Nội.
128. Willems, K., Swinner, G., Janssens, W. & Brengman, M (2011), “Fashion store
personality: scale development and relation to self-congruity theory”, Journal
of Global Fashion Marketing, Vol. 2 No. 2, pp. 55-65.
129. Wong, A. & Dean, A (2009), “Enhancing value for Chinese shoppers: The
contribution of store and customer characteristics”, Journal of Retailing and
Consumer Services, Vol. 16, No 2: 123-134.
130. Wu, P.C.S., Yeh, G.Y.-Y.& Hsiao, C.-R (2011), “The effect of store image and
service quality on brand image and purchase intention for private label
brands”, Australasian Marketing Journal, Vol. 19, No. 1: 30-39.
131. Yan, R.N., & Eckman, M (2009), “Are lifestyle centers unique? Consumers’
perceptions across locations”, International Journal of Retail & Distribution
Management, 37(1): 24-42.
132. Zentes, J., Morschett, D. & Schramm-Klein, H (2008), “Brand personality of
retailers-an analysis of its applicability and its effect in store loyalty”, The
International Journal ofReview of Retail Distribution and Consumer Research,
Vol. 18 No. 2, tr 167-184.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Hướng dẫn phỏng vấn sâu
PHẦN MỞ ĐẦU
Giới thiệu: Tôi là Bùi Thị Thu, hiện đang công tác tại Khoa Kinh tế tài nguyên
và môi trường, trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội. Hôm nay, chúng ta
sẽ cùng nhau nói chuyện về vấn đề liên quan đến hành vi lựa chọn thương hiệu cửa
hàng bán lẻ. Rất mong nhận được sự tham gia tích cực của bạn và xin lưu ý không có
quan điểm nào là đúng hay sai cả. Tất cả những ý kiến trung thực của bạn đều đóng
góp vào sự thành công của nghiên cứu này.
Thông tin cá nhân người được phỏng vấn:
- Họ và tên:_________________________________________________________
- Tuổi:____________________________________________________________
- Giới tính:__________________________________________________________
- Nơi ở:_____________________________________________________________
- Trình độ học vấn:__________________________________________________
- Công việc hiện tại:___________________________________________________
PHẦN NỘI DUNG
1. Nhận định chung
1.1 Dành cho các nhà quản lý
- Theo anh chị khi lựa chọn cửa hàng bán lẻ khách hàng có quan tâm đến chuỗi
cửa hàng hay không?
- Yếu tố chuỗi sẽ ảnh hưởng như thế nào đến lựa chọn của khách hàng?
- Các yếu tố nào sẽ cấu thành nên thương hiệu một chuỗi?
- Tâm quan trong của các yếu tố đó đến với người tiêu dùng?
- Theo anh/chị, để khách hàng lựa chọn thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ của
mình làm địa điểm mua sắm thì chuỗi cửa hàng của mình cần đảm bảo những yếu tố
nào?
- Thực thế, theo anh/chị, khách hàng sẽ lựa chọn thương hiệu chuỗi cửa hàng
bán lẻ dựa vào những yếu tố nào?
- Theo anh/chị, thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ của mình đã được khách
hàng thường xuyên lựa chọn hay chưa?
- Giải pháp giúp kích thích khách hàng lựa chọn thương hiệu chuỗi cửa hàng
bán lẻ của mình làm địa điểm mua sắm.
1.2 Dành cho chuyên gia
- Theo quan điểm cá nhân của anh chị “thương hiệu cửa hàng bán lẻ” là gì?
- Theo ý kiến riêng của anh chị “chuỗi cửa hàng bán lẻ” là gì?
- Theo anh chị “thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ” là gì?
- Theo anh chị ở Việt Nam có những chuỗi thương hiệu cửa hàng bán lẻ nào?
Tập trung ở đâu?
- Theo anh chị người tiêu dùng Hà Nội có những phương án lựa chọn cửa hàng
bán lẻ nào?
- Các yếu tố cấu thành nên thương hiệu của cửa hàng bán lẻ?
1.3 Dành cho người tiêu dùng
- Bạn hãy cho biết bạn có thường xuyên mua sắm tại các cửa hàng bán lẻ hiện
đại hay không?
- Các loại hình bán lẻ nào bán hay lựa chọn để mua sắm (trung tâm thương mại,
siêu thị, cửa hàng chuỗi, cửa hàng tiện ích, siêu thị mini)?
- Bạn hay chọn thương hiệu cửa hàng bán lẻ nào?
- Bạn có thường xuyên chọn các thương hiệu của các cửa hàng bán lẻ để mua
sắm hay không?
- Bạn nghĩ vì sao hiện nay những người chọn thương hiệu cửa hàng bán lẻ có
quan tâm nhiều đến hình ảnh của cửa hàng bán lẻ đó hay không? Vì sao?
- Bạn nghĩ vì sao hiện nay những người chọn thương hiệu cửa hàng bán lẻ có
quan tâm nhiều đến giá của cửa hàng bán lẻ đó đưa ra hay không? Vì sao?
- Khi quyết định chọn một thương hiệu cửa hàng nào đó để mua sắm, thái độ
của bạn đối với thương hiệu đó có ảnh hưởng nhiều đến bạn hay không? Vì sao?
- Bạn thấy mọi người xung quanh bạn phản ứng như thế nào mỗi khi xuất hiện
một thương hiệu cửa hàng bán lẻ mới?
- Theo bạn, mọi người xung quanh bạn có thái độ như thế nào đối với các
thương hiệu cửa hàng bán lẻ hiện đại? Vì sao?
- Khi quyết định lựa chọn một cửa hàng để mua sắm, sự quen thuộc của thương
hiệu cửa hàng đó có ảnh hưởng đến việc lựa chọn của bạn hay không? Vì sao?
2. Đánh giá thang đo
Bây giờ tôi đưa ra những phát biểu sau xin bạn hãy cho biết bạn có hiểu được ý
nghĩa của chúng không? Nếu không, vì sao? Theo bạn, những phát biểu này muốn nói
lên điều gì? Bạn có bổ sung gì không? Vì sao?
- Tôi cảm thấy thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ là tốt
- Tôi nghĩ rằng các sản phẩm của thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ là luôn
thuận lợi.
- Tôi nghĩ rằng các sản phẩm của thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ luôn thỏa
mãn được mong muốn.
- Tôi nghĩ rằng các sản phẩm của thương hiệu chuỗi cửa hàng là thú vị
- Tôi nghĩ rằng các sản phẩm của thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ là rất hữu
ích.
- Tôi nghĩ rằng các sản phẩm của thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ là đáng giá
trị đồng tiền.
- Tôi nghĩ rằng các sản phẩm của thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ rất hấp
dẫn.
- Mức độ quen thuộc của bạn về các thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ.
- Bạn thường nghe đến các thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ.
- Bạn có kinh nghiệm đối với các thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ.
- Trưng bày hàng hóa
+ Cửa hàng có cơ sở vật chất hấp dẫn trực quan
+ Bố trí cửa cửa hàng rõ ràng
+ Dễ dàng tìm thấy các chương trình khuyến mại
- Hàng hóa:
+ Hàng hóa có sẵn khi cần thiết
+ Cửa hàng cung cấp hàng hóa có chất lượng cao
+ Cửa hàng cung cấp nhiều loại hàng
- Dịch vụ
+ Nhân viên có kiến thức
+ Nhân viên lịch sự
+ Nhân viên sẵn sàng giúp tìm kiếm các giải pháp/phương án cho khách hàng
- Giá là một chỉ số để đo chất lượng sản phẩm
- Giá thấp luôn thu hút tôi.
- Tôi mua nhiều hơn nếu được triết khấu tốt.
- Tôi thường xem các quảng cáo về chương trình khuyến mại.
- Giá càng cao thì chất lượng càng tốt.
- Tôi cần nhiều thông tin hơn về thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ trước khi
lựa chọn nó.
- Tôi không biết thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ tốt như thế nào trước khi tôi
quyết định lựa chọn nó.
- Để hình dung ra thương hiệu của các cửa hàng bán lẻ, tôi sẽ cố gắng lựa chọn
nó vài lần.
- Thương hiệu các cửa hàng bán lẻ đáp ứng được nhu cầu mua sắm của anh/chị.
- Tôi có thể nhanh chong nhớ lại biểu tượng hay logo của các thương hiệu cửa
hàng BL mà tôi thương lựa chọn
- Một số đặc điểm của thương hiệu cửa hàng BL đã xuất hiện trong các phương
tiện truyền thông xã hội đến với tâm trí của tôi một cách nhanh chóng
- Tôi nhận ra các đặc điểm cụ thể của thương hiệu cửa hàng BL khi nó xuất
hiện trong các phương tiện truyền thông xã hội
- Tôi có thể nhận ra sự khác biệt của các thương hiệu cửa hàng BL so với các
đối thủ cạnh tranh khác
- Tôi biết cái gì tạo ra sự khác biệt của các thương hiệu cửa hàng BL
- Khi tôi nghĩ đến các SP mà tôi thường mua thì thương hiệu cửa hàng BL mà
tôi yêu thích sẽ xuất hiện trong tâm trí tôi một cách nhanh chóng
- Cửa hàng bán lẻ có thương hiệu là sự lựa chọn đầu tiên của anh/chị khi có nhu
cầu mua sắm.
- Tôi sẽ cân nhắc đến việc mua tại các cửa hàng bán lẻ nếu tôi cần phải mua
một cái gì đó.
- Tôi sẵn sàng chi trả tại các cửa hàng bán lẻ.
- Anh/chị sẽ giới thiệu người thân/bạn bè đến thương hiệu của các cửa hàng bán
lẻ để mua sắm.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của bạn!
Phụ lục 2
BẢNG CÂU HỎI
Về hành vi lựa chọn thương hiệu cửa hàng bán lẻ của người tiêu dùng khu vực nội
thành Hà Nội
Xin chào Quý vị!
Bảng câu hỏi này nhằm mục đích tìm hiểu về một số yếu tố ảnh hưởng đến hành
vi lựa chọn thương hiệu cửa hàng bán lẻ (cửa hàng chuỗi) của người tiêu dùng Hà
Nội. Những câu trả lời của Quý vị sẽ chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa
học.
I. Tình hình lựa chọn thương hiệu cửa hàng bán lẻ
C1.Bạn có thường xuyên mua sắm ở các cửa hàng bán lẻ? (Vui lòng đánh dấu “√”
vào ô “□” vào ô tương ứng thích hợp nhất)
1 Có 2 Không
C2. Bạn biết đến các chuỗi cửa hàng bán lẻ nào sau đây:
1 Metro
2 BigC
3 Fivimart
4 Vinmart
5 Kmart
6 Shop &Go
C3. Các loại hình cửa hàng bạn thường xuyên sử dụng để mua sắm:
1 Cửa hàng bán lẻ truyền thống
2 Cửa hàng bán lẻ bất kỳ
3 Các chuỗi cửa hàng bán lẻ
4 Tất cả các loại hình trên
C4. Quý vị có kinh nghiệm mua sắm tại các chuỗi cửa hàng bán lẻ?
1 Có 2 Không
C5. Số lần bạn đi mua sắm tại các chuỗi cửa hàng bán lẻ trong một tháng? Quý vị hãy
đánh dấu “√” vào ô thích hợp.
1 Không lần
2 Một lần
3 Hai lần
4 Ba lần
5 Bốn lần
6 Khác (xin vui lòng ghi rõ): ____________
Số phiếu:
Quận:.
Chuỗi CH:
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn
C1. Dưới đây là một số quan điểm về hình ảnh của cửa hàng bán lẻ. Quý vị hãy thể hiện
quan điểm của mình bằng cách đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý Rất
đồng ý
1. Trưng bày hàng hóa
1.2. Cửa hàng có cơ sở vật chất hấp dẫn trực quan 1 2 3 4 5
1.3. Bố trí cửa hàng rõ ràng 1 2 3 4 5
1.4. Dễ dàng tìm thấy các chương trình khuyến mại 1 2 3 4 5
2.Hàng hóa
2.1. Hàng hóa có sẵn khi cần thiết 1 2 3 4 5
2.2. Cửa hàng cung cấp hàng hóa có chất lượng cao 1 2 3 4 5
2.3. Cửa hàng cung cấp nhiều loại hàng 1 2 3 4 5
3. Dịch vụ
3.1. Nhân viên có kiến thức 1 2 3 4 5
3.2. Nhân viên lịch sự 1 2 3 4 5
3.3. Nhân viên sẵn sàng giúp tìm kiếm các giải
pháp/phương án cho khách hàng
1 2 3 4 5
3.4. Nhân viên xuất hiện kịp thời 1 2 3 4 5
C2. Dưới đây là một số quan điểm sự hiểu biết về giá của các thương hiệu chuỗi cửa hàng
bán lẻ. Quý vị hãy thể hiện quan điểm của mình bằng cách đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý Rất
đồng ý
1. Giá là một chỉ số để đo chất lượng sản phẩm 1 2 3 4 5
2. Giá thấp luôn thu hút tôi. 1 2 3 4 5
3. Tôi mua nhiều hơn nếu được triết khấu tốt. 1 2 3 4 5
4. Tôi thường xem các quảng cáo về chương
trình khuyến mại.
1 2 3 4 5
C3. Dưới đây là một số quan điểm về cảm nhận rủi ro đối với các thương hiệu chuỗi cửa
hàng bán lẻ. Quý vị hãy thể hiện quan điểm của mình bằng cách đánh dấu √ vào ô thích
hợp.
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý Rất
đồng ý
1. Tôi cần nhiều thông tin hơn về thương hiệu
chuỗi cửa hàng bán lẻ trước khi lựa chọn nó.
1 2 3 4 5
2. Tôi không biết thương hiệu chuỗi cửa hàng bán
lẻ tốt như thế nào trước khi tôi quyết định lựa chọn
nó.
1 2 3 4 5
3. Tôi sẽ cố gắng lựa chọn thương hiệu chuỗi cửa
hàng bán lẻ vài lần trước khi đánh giá về nó.
1 2 3 4 5
C4. Dưới đây là một số quan điểm về thái độ đối với thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ.
Quý vị hãy thể hiện quan điểm của mình bằng cách đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý Rất
đồng ý
1. Tôi cảm thấy thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ
là tốt
1 2 3 4 5
2. Tôi nghĩ rằng các sản phẩm của thương hiệu
chuỗi cửa hàng bán lẻ là luôn thuận lợi
1 2 3 4 5
3. Tôi nghĩ rằng các sản phẩm của thương hiệu
chuỗi cửa hàng bán lẻ luôn thỏa mãn được mong
muốn.
1 2 3 4 5
4. Tôi nghĩ rằng các sản phẩm của thương hiệu
chuỗi cửa hàng bán lẻ là thú vị.
1 2 3 4 5
5. Tôi nghĩ rằng các sản phẩm của thương hiệu
chuỗi cửa hàng bán lẻ là rất hữu ích.
1 2 3 4 5
6. Tôi nghĩ rằng các sản phẩm của thương hiệu
chuỗi cửa hàng bán lẻ là đáng giá trị đồng tiền.
1 2 3 4 5
7. Tôi nghĩ rằng các sản phẩm của thương hiệu
chuỗi cửa hàng bán lẻ rất hấp dẫn.
1 2 3 4 5
C5. Dưới đây là một số quan điểm về sự quen thuộc đối với thương hiệu chuỗi cửa hàng
bán lẻ. Quý vị hãy thể hiện quan điểm của mình bằng cách đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý Rất
đồng ý
1. Bạn đã biết đến thương hiệu chuỗi cửa hàng bán
lẻ.
1 2 3 4 5
2. Bạn thường nghe đến thương hiệu chuỗi cửa hàng
bán lẻ
1 2 3 4 5
3. Bạn có kinh nghiệm đối với thương hiệu chuỗi cửa
hàng bán lẻ
1 2 3 4 5
C6. Dưới đây là một số quan điểm về nhận thức đối với thương hiệu chuỗi cửa hàng bán
lẻ. Quý vị hãy thể hiện quan điểm của mình bằng cách đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý Rất
đồng ý
1. Tôi có thể nhanh chong nhớ lại biểu tượng hay logo
của thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ mà tôi thương
lựa chọn.
1 2 3 4 5
2. Một số đặc điểm của thương hiệu chuỗi cửa hàng
bán lẻ đã xuất hiện trong các phương tiện truyền
thông xã hội đến với tâm trí của tôi một cách nhanh
chóng
1 2 3 4 5
3. Tôi nhận ra các đặc điểm cụ thể của thương hiệu
chuỗi cửa hàng bán lẻ khi nó xuất hiện trong các
phương tiện truyền thông xã hội
1 2 3 4 5
4. Tôi có thể nhận ra sự khác biệt của thương hiệu
chuỗi cửa hàng bán lẻ so với các đối thủ cạnh tranh
khác.
1 2 3 4 5
5. Tôi biết cái gì tạo ra sự khác biệt của các thương
hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ.
1 2 3 4 5
6. Khi tôi nghĩ đến các SP mà tôi thường mua thì
thương hiệu chuỗi cửa hàng BL mà tôi yêu thích sẽ
xuất hiện trong tâm trí tôi một cách nhanh chóng
1 2 3 4 5
III. Ý định lựa chọn thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ
Khi lựa chọn cửa hàng bán lẻ để mua sắm các sản phẩm tiêu dùng, Quý vị sẽ hành động
như thế nào? Quý vị hãy thể hiện quan điểm của mình bằng cách đánh dấu √ vào ô thích
hợp.
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý Rất
đồng ý
1. Thương hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ đáp ứng
được nhu cầu mua sắm của anh/chị.
1 2 3 4 5
2. Tôi sẽ cân nhắc đến việc mua tại các thương
hiệu chuỗi cửa hàng bán lẻ nếu tôi cần phải mua
một cái gì đó.
1 2 3 4 5
3. Tôi sẵn sàng chi trả tại các thương hiệu chuỗi
cửa hàng bán lẻ.
1 2 3 4 5
4. Anh/chị sẽ giới thiệu người thân/bạn bè đến
thương hiệu chuỗi các cửa hàng BL mà anh/chị
biết để mua sắm.
1 2 3 4 5
IV. Thông tin cá nhân
Xin Quý vị hãy cho biết thông tin về cá nhân Quý vị. Thông tin này sẽ chỉ được sử dụng
cho mục đích phân tích số liệu và sẽ được đảm bảo bí mật.
1. Giới tính: 1 Nam 2 Nữ
2. Tình trạng gia
đình:
1 Độc thân (Sống 1 mình)
2 Gia đình chưa có con hay có
con dưới 6 tuổi
3 Gia đình có con trong độ tuổi đi học
4 Gia đình có con trưởng thành
3. Tuổi của Quý
vị:
________________________
4. Nghề nghiệp
của Quý vị:
1 Cán bộ QL/chủ KD
2 Cán bộ chuyên môn
3 Trực tiếp SX
4 Bán hàng/dịch vụ
5 Nhân viên văn phòng
6 Học sinh
7 Sinh viên
8 Khác (xin nêu rõ):
__________________
5. Trình độ học
vấn:
1 Dưới PTTH
2 Tốt nghiệp PTTH
3 Tốt nghiệp cao đẳng/đại học
4 Sau đại học
6. Thu nhập bình
quân hàng tháng
của Anh/ Chị (từ
tất cả các nguồn):
1 Dưới 5 triệu đồng
2 Từ 5 đến dưới 10 triệu đồng
3 Từ 10 đến dưới 15 triệu đồng
4 Từ 15 đến 20 triệu đồng
5 Trên 20 triệu đồng
Để giúp cho việc nghiên cứu thuận lợi hơn, nếu có thể Quý vị cho biết địa chỉ (Phường/xã)
mà quý vị đang sinh sống.
Địa chỉ của Quý vị: _________________________________________________________
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý vị!
Phụ lục 3. Nghiên cứu lựa chọn thương hiệu
Tác giả Biến độc lập (t) Biến phụ thuộc Chủng loại sản phẩm Phương pháp
Orth (2005) Tình huống
(Host,Gift,Self)Chất
lượng*
Lợi ích xã hội * Giá
cả* Tình cảm* Môi
trường Y tế
Lựa chọn
thương
hiệu
Rượu vang Khảo sát điện tử
WagnerandTaudes(1986) Marketinghỗn hợp
(Quảng
cáo,Giá)*Tính thời
vụ*Những xu
hướng*
Tỉ lệ mua
Xác suất
lựa chọn
thương
hiệu
Dịch vụ giặt khô Thử nghiệp mô
hình tiến trình đa
biến Polya có sử
dụng dữ liệu điều
chỉnh hoạt động
mua của khách
hàng
Chibetal.(2004) Marketinghỗn hợp
(Giá cả, Thuộc
tính,Bao bì)
Lựa chọn
thương
hiệu
Soda(đồ uống) Thử nghiệm mô
hình lựa chọn
thương hiệu cùng
dữ liệu Scanner-
Panel
ErdemandSwait(2004) Uy tín thương
hiệu*(Chuyên
nghiệp,Sự tin cậy,
Chất lượng cảm
nhận,Nhận thức rủi
ro,Chi phí lưu trữ
thông tin)
Xem xét
thương
hiệu, Lựa
chọn
thương
hiệu
Giày thể thao, các nhà
cung cấp điện thoại di
động, thuốc nhức đầu,
máy tính cá nhân, dầu
gội đầu
Survey
PapatlaandKrishnamurthi(1996) Giá*
Xúc tiến bán(Bao
bì*,thuộc tính*)
Lựa chọn
thương
hiệu
Dịch vụ giặt khô Thử nghiệm mô
hìnhUtilitysử
dụng dữ liệu
HouseholdScanner
MillerandGinter(1979) Tình huống*Các
đặc tính*
Lựa chọn
thương
hiệu
Nhà hàng thức ăn nhanh Surveygửi qua thư
điện tử
Simonsonetal.(1994) Chất lượng
Đánh giá thương
(Lựa
chọn
Màu nâu
Mix35mmFilmCDPlayer
Sự chuyên
nghiệp(3 nghiên
Tác giả Biến độc lập (t) Biến phụ thuộc Chủng loại sản phẩm Phương pháp
hiệu
Giá
Phí bảo hiểm
Đặc tính sản phẩm
thương
hiệu)Chất
lượng
Xúc tiến
Nhu cầu
của
khách
hàng
cứu)
Romaniuk(2003) Thuộc tính sản
phẩm*
Thuộc tính lợi ích*
Thuộc tính dựa trên
tình huống*
Lựa chọn
thương
hiệu
Thị trường đồ ăn nhanh Survey
Fry (1971) Biến nhân khẩu
học*(Giới tính,Địa
vị xã hội,Sự tự thể
hiện,
Sở thích
thương
hiệu
Xì gà Chuyên nghiệp
trong lĩnh vực
nghiên cứu bảng
điều chỉnh
AlvarezandCasielles(2005) Xúc tiến
bán(Giá*,Giá tham
khảo,Lỗ và lãi, Kỹ
thuật khuyến mãi)
Lựa chọn
thương
hiệu
Soda(đồ uống) Thử nghiệm mô
hình lựa chọn
thương hiệu có sử
dụng các mô
Logittừdữ liệu
điều chỉnh khách
hàng
Bernéetal.(2004) Giá thương hiệu
Loại cafe(Đá xay,tự
nhiên,đặc biệt)
Giảm giá khuyến
mãi
Loại khách
hàng(Mua sắm
thường xuyên hay
thi thoảng)
Lựa chọn
thương
hiệu
GroundCoffee Thử nghiệm mô
hình lựa chọn
thương hiệu có sử
dụng các mô
Logittừdữ liệu
điều chỉnh khách
hàng
Phụ lục 4. Kết quả đánh giá sơ bộ thang đo bằng Cronbach’s Alpha
Biến
quan sát
TB thang đo
nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương quan
biển tổng
Cronbach’s Alpha
nếu loại biến
Hình ảnh cửa hàng: Cronbach’s Alpha = .865
HA1.1 34.34 22.055 .475 .860
HA1.2 34.23 20.701 .607 .850
HA1.3 34.29 21.453 .506 .858
HA2.1 34.24 20.650 .567 .853
HA2.2 34.47 19.905 .637 .847
HA2.3 34.20 21.061 .528 .856
HA3.1 34.47 20.021 .700 .842
HA3.2 34.33 20.514 .618 .849
HA3.3 34.51 20.369 .629 .848
HA3.4 34.71 20.497 .521 .858
Sự hiểu biết về giá: Cronbach’s Alpha = .787
CNG1 11.14 4.443 .598 .733
CNG2 11.27 3.969 .634 .714
CNG3 11.29 3.946 .657 .701
CNG4 11.30 4.967 .498 .779
CNG5 11.94 4.868 .168 .855
Cảm nhận rủi ro: Cronbach’s Alpha = .910
CRR1 6.21 3.868 .859 .854
CRR2 6.12 3.812 .847 .865
CRR3 6.05 4.542 .793 .910
Thái độ đối với thương hiệu: Cronbach’s Alpha = .900
TD1 20.76 11.462 .670 .889
TD2 20.94 11.185 .693 .886
TD3 21.16 11.178 .718 .883
TD4 21.20 11.438 .665 .889
TD5 21.04 11.404 .771 .878
TD6 21.09 10.804 .724 .883
TD7 21.16 11.439 .709 .884
Biến
quan sát
TB thang đo
nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương quan
biển tổng
Cronbach’s Alpha
nếu loại biến
Nhận thức về thương hiệu: Cronbach’s Alpha = .764
NT1 16.81 7.632 .330 .775
NT2 17.03 6.898 .571 .714
NT3 17.07 6.618 .613 .701
NT4 17.11 7.001 .529 .724
NT5 17.53 6.804 .470 .742
NT6 16.87 7.128 .557 .719
Sự quen thuộc của thương hiệu: Cronbach’s Alpha = .798
QT1 6.86 1.545 .659 .711
QT2 7.01 1.377 .636 .734
QT3 7.41 1.464 .636 .730
Ý định lựa chọn: Cronbach’s Alpha =.685
QĐ1 10.66 2.605 .482 .612
QĐ2 10.84 2.250 .529 .577
QĐ3 11.14 2.472 .565 .563
QĐ4 10.90 2.671 .324 .716
Phụ lục 5: Kết quả phân tích hồi quy bội
Variables Entered/Removedb
Model
Variables Entered
Variables
Removed Method
1 TB_QT,
TB_HA3,
TB_HA1,
TB_CNG,
TB_HA2,
TB_NT,
TB_CRR,
TB_TD
. Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: TB_QD
Model Summary
Model
R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Change Statistics
R Square
Change F Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .670a .449 .442 .38957 .449 66.439 8 652 .000
a. Predictors: (Constant), TB_QT, TB_HA3, TB_HA1, TB_CNG, TB_HA2, TB_NT, TB_CRR, TB_TD
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 80.664 8 10.083 66.439 .000a
Residual 98.949 652 .152
Total 179.613 660
a. Predictors: (Constant), TB_QT, TB_HA3, TB_HA1, TB_CNG, TB_HA2, TB_NT, TB_CRR, TB_TD
b. Dependent Variable: TB_QD
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 1.203 .224
5.359 .000
TB_HA1 .078 .029 .089 2.703 .007 .774 1.293
TB_HA2 .081 .027 .099 3.018 .003 .789 1.267
TB_HA3 .078 .024 .095 3.198 .001 .957 1.045
TB_CNG .268 .028 .310 9.752 .000 .834 1.199
TB_CRR -.160 .028 -.193 -5.615 .000 .716 1.396
TB_TD .116 .032 .132 3.592 .000 .626 1.599
TB_NT .097 .030 .111 3.214 .001 .707 1.415
TB_QT .050 .028 .058 1.786 .075 .810 1.235
a. Dependent Variable: TB_QD
Collinearity Diagnosticsa
Mod
el
Dimensi
on Eigenval
ue
Conditi
on
Index
Variance Proportions
(Consta
nt)
TB_H
A1
TB_H
A2
TB_H
A3
TB_CN
G
TB_CR
R
TB_T
D
TB_N
T
TB_Q
T
1 1 8.783 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00
2 .091 9.811 .00 .00 .00 .00 .00 .43 .01 .01 .01
3 .030 16.980 .00 .01 .00 .79 .01 .05 .03 .03 .04
4 .023 19.467 .00 .18 .13 .05 .07 .00 .00 .11 .35
5 .022 20.127 .00 .00 .12 .03 .48 .00 .03 .15 .14
6 .017 22.700 .00 .40 .55 .05 .07 .00 .07 .01 .00
7 .016 23.196 .00 .03 .18 .01 .22 .01 .00 .46 .36
8 .013 25.874 .00 .26 .00 .00 .01 .01 .84 .18 .03
9 .004 46.997 1.00 .11 .01 .07 .14 .51 .02 .05 .06
a. Dependent Variable: TB_QD
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_cac_yeu_to_anh_huong_den_hanh_vi_lua_chon_thuong_hi.pdf