Luận văn Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng gas petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà

Đồng thời công ty cũng nên tổ chức các chương trình “Tri ân khách hàng”, “Hội nghị khách hàng thường niên” để tăng cường mối quan hệ thân thiết, gắn bó giữa khách hàng và công ty. Đối với một số khách hàng thường xuyên, gắn bó và có giá trị lâu dài với gas Petrolimex cần có những chế độ ưu đãi đặc biệt như gửi tin nhắn hay thiệp chúc mừng sinh nhật, thường xuyên liên lạc hỏi thăm tình hình sử dụng dịch vụ của họ để họ cảm thấy được quan tâm từ đó sẽ có thái độ tốt và sẵn sàng giới thiệu cho người khác. 3.2.6. Thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm Kết quả nghiên cứu cho thấy, thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm (TD) là yếu tố quan trọng thứ sáu đo lường ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà (Beta = 0,197). Để nâng cao ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà, công ty xăng dầu Quảng Trị cần tập trung giải quyết các vấn đề sau đây: Thứ nhất, thái độ của người tiêu dùng tốt hay xấu được thể hiện thông qua sự đánh giá cao hay thấp các yếu tố chất lượng dịch vụ. Chính vì vậy, cải thiện thái độ của người tiêu dùng đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng dịch vụ. Qua kết quả phân tích ở phần 2 có thể đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện thái độ của khách hàng đối với thương hiệu gas Petrolimex như sau: Vỏ bình gas sạch đẹp là yếu tố bên ngoài đầu tiên mà khách hàng đánh giá và cảm nhận về thương hiệu, vỏ bình sạch đẹp sẽ làm tăng giá trị cảm nhận của khách hàng và xây dựng được thái độ tốt trong lòng khách hàng. Do vậy cần thường xuyên vệ sinh, lau chùi vỏ bình trước khi chuyển đến cho khách hàng, đảm bảo không bám

pdf137 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng gas petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giữa các nhóm 0,203 3 0,068 0,264 0,852 Trong nhóm 44,401 173 ,257 Đại học Kinh tế Huế Đại học kin tế Huế 84 Biến kiểm định Tổng các bình phương Bậc tự do Trung bình các bình phương Kiểm định F Mức ý nghĩa Sig Thu nhập Giữa các nhóm ,337 3 0,112 0,439 0,725 Trong nhóm 44,267 173 0,256 Tổng 44,604 176 Nghề nghiệp Giữa các nhóm 0,382 3 0,127 0,498 0,684 Trong nhóm 44,222 173 0,256 Tổng 44,604 176 Độ tuổi Giữa các nhóm 1,402 3 0,467 1,872 0,136 Trong nhóm 43,201 173 0,250 Tổng 44,604 176 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả Tóm lại, dựa vào các kết quả kiểm định trên đây cho phép kết luận chưa tìm thấy sự khác biệt về ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà giữa các nhóm khách hàng có giới tính, thu nhập, số nhân khẩu, thành phần gia đình và độ tuổi khác nhau. 2.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu Kết quả nghiên cứu cho thấy, ở thời điểm hiện tại các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà được đo lường bằng 6 yếu tố sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp: (1) Cảm nhận chủ quan đối với thuộc tính sản phẩm; (2) Quan tâm đến môi trường; (3) Chuẩn chủ quan; (4) Niềm tin đối với thuộc tính sản phẩm; (5) Nhận thức kiểm soát hành vi; (6) Thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm. Kết quả nghiên cứu này chưa tìm thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê đánh giá về ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà của khách hàng có giới tính, thu nhập, số nhân khẩu, thành phần gia đình và độ tuổi khác nhau. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 85 Bảng 2.23. So sánh mức độ quan trọng và giá trị trung bình của các yếu tố đo lường ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex Ký hiệu Yếu tố Mức độ quan trọng (Beta) Giá trị trung bình Giá trị có nhiều lựa chọn nhất (Mod) Độ lệch chuẩn MT Quan tâm đến môi trường 0,262 3,0353 3 0,57821 NT Niềm tin đối với thuộc tính sản phẩm 0,214 3,2392 3 0,60086 CN Cảm nhận chủ quan đối với thuộc tính sản phẩm 0,311 3,2752 3 0,40263 TD Thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm 0,126 4,1431 4 0,52786 CQ Chuẩn chủ quan 0,223 4,0441 4 0,54239 KS Nhận thức kiểm soát hành vi 0,197 4,1996 4 0,65545 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của tác giả Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại chưa có sự tương thích giữa mức độ quan trọng của các yếu tố đo lường ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex và giá trị trung bình của chúng, đó là các yếu tố có vai trò quan trọng trong việc nâng cao ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà chưa được họ đánh giá cao và ngược lại (Bảng 2.23). Vì vậy, đây chính là cơ sở đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 86 CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO Ý ĐỊNH TIẾP TỤC SỬ DỤNG GAS PETROLIMEX CỦA NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ 3.1. Định hướng và mục tiêu của kinh doanh gas Petrolimex của công ty xăng dầu Quảng Trị 3.1.1. Định hướng của công ty xăng dầu Quảng Trị Phát triển các nguồn lực của công ty phải được gắn liền với định hướng phát triển chung của Tổng công ty Cổ phần Gas Petrolimex và Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam. Nâng cao năng lực cạnh tranh của Gas Petrolimex trên thị trường, tiếp tục xây dựng thương hiệu công ty trở thành thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh khí hóa lỏng trên địa bàn thành phố Đông Hà nói chung, tỉnh Quảng Trị nói riêng, đồng thời là sự lựa chọn tin cậy hàng đầu của khách hàng. Tăng cường phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ thông qua hệ thống Petrolimex cũng như cơ chế chính sách giá linh hoạt với từng thị trường. Triển khai xây dựng chuỗi cửa hàng nhằm tăng khả năng nhận diện thương hiệu Gas Petrolimex Quảng Trị với người tiêu dùng. Phát triển ra nhiều sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, tiến hành cơ cấu sản phẩm hoàn chỉnh. Tạo chuyển biến cơ bản để phát triển nguồn nhân lực và xem đây là nguồn lực tài chính vô hình của công ty. 3.1.2. Mục tiêu tăng trưởng đối với sản phẩm gas bình Giữ vững và phát triển thị phần, phấn đấu tốc độ tăng trưởng sản lượng gas bình hàng năm từ 10% đến 15% và nếu có thể cao hơn khi có cơ hội. Đầu tư tăng trưởng qua kênh bán trực tiếp, xem đây là kênh mũi nhọn trong việc phát triển thị phần của công ty. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 87 3.1.3. Mục tiêu của kinh doanh gas Petrolimex của công ty xăng dầu Quảng Trị Xây dựng thương hiệu gas Petrolimex là thương hiệu gas hàng đầu trên địa bàn thành phố Đông Hà, Được khách hàng lựa chọn bởi sự tin tưởng vào chất lượng, độ an toàn và dịch vụ; Tạo ra giá trị cao nhất cho khách hàng; Được nhân viên tin tưởng cống hiến và tự hào; Được nhà cung ứng tin tưởng vào sự hợp tác. Tăng cường sự nhận biết về hình ảnh và các dấu hiệu nhận biết về thương hiệu Gas Petrolimex. Tạo nhận thức cho khách hàng rằng sản phẩm Gas Petrolimex có chất lượng cao và dịch vụ kỹ thuật tốt nhất. Không ngừng cải tiến liên tục chất lượng sản phẩm, áp dụng những công nghệ tiên tiến vào quá trình quản lý, nâng cao chất lượng cán bộ để cung cấp sản phẩm, dịch vụ kỹ thuật tốt nhất thoả mãn khách hàng. Tăng cường sự nhận biết về hình ảnh sản phẩm và các dấu hiệu nhận biết về thương hiệu Gas Petrolimex. Tạo nhận thức cho khách hàng, sản phẩm Gas Petrolimex có chất lượng cao và dịch vụ kỹ thuật tốt nhất. 3.2. Giải pháp nâng cao ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà 3.2.1. Cảm nhận chủ quan đối với thuộc tính sản phẩm Kết quả nghiên cứu cho thấy, cảm nhận chủ quan đối với thuộc tính sản phẩm (CN) là yếu tố quan trọng nhất đo lường ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà (Beta = 0,311). Bởi thế, để nâng cao ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà, công ty xăng dầu Quảng Trị cần tập trung giải quyết: Thứ nhất, công ty xăng dầu Quảng Trị cần xây dựng chính sách giá gas hợp lý và bên cạnh đó giá phải đi kèm với chất lượng, độ an toàn cao của sản phẩm gas. Thứ hai, công ty cũng có thể tận dụng các hội chợ triển lãm để trở thành ngày hội của những người quan tâm đến sản phẩm gas Petrolimex: bên cạnh việc tổ chức trưng bày các sản phẩm của công ty, phụ kiện... công ty sẽ tổ chức các buổi tư vấn cho khách hàng về việc sử dụng bếp gas an toàn, cách nhận biết gas thật giả, Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 88 những nguy hại khi thiếu hiểu biết về gas, giải đáp những thắc mắc của người tham gia về những vấn đề liên quan đến gas... Ngoài ra, công ty có thể tổ chức các buổi hướng dẫn cho các đại lý cách bảo quản, vệ sinh bình gas, bếp gas từ đó họ sẽ tư vấn lại cho khách hàng của mình. Thứ ba, đa dạng hoá các hình thức và sản phẩm khuyến mại, với một khoản chi phí nhất định cho một sản phẩm khuyến mại, công ty có thể đa dạng các sản phẩm như: nước rửa chén, bột giặt, xà phòng... Những sản phẩm này có thể mua với thể tích, khối lượng nhỏ nhưng phải là những sản phẩm có chất lượng như nước rửa chén... Điều quan trọng là trong suy nghĩ của khách hàng, hàng khuyến mại có chất lượng thì sản phẩm đó có chất lượng, không nên vì hình thức quà tặng to hay nhỏ mà mua những sản phẩm kém chất lượng hay có nhãn hiệu không nổi tiếng. Bên cạnh đó, vì là hàng tặng cho các hộ gia đình nên có thể thay nước rửa chén hay xà phòng bằng bộ muỗng 4 cái, hoặc bộ đũa... Những vật dụng trong nhà bếp sẽ tạo hứng thú cho khách hàng khi mua sản phẩm của công ty. Thứ tư, công ty có thể áp dụng hình thức “cộng dồn” bằng cách qua 1 số lần mua nhất định, khách hàng sẽ được đổi lấy chảo chống dính hoặc đèn bão... thay vì mỗi lần mua là được tặng nước rửa chén. Tâm lý của các bà nội trợ luôn muốn được tặng những thứ có giá trị lớn, khi được đánh trúng vào sở thích họ sẽ thấy hứng thú, không những thế còn có thể giữ chân khách hàng trong một thời gian dài. 3.2.2. Quan tâm đến môi trường Kết quả nghiên cứu cho thấy, quan tâm đến môi trường (MT) là yếu tố quan trọng thứ hai đo lường ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà (Beta = 0,262). Vấn đề quan tâm đến môi trường cũng không kém phần quan trọng trong thời điểm hiện tại, tác động đến ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà, do vậy công ty xăng dầu Quảng Trị cần quan tâm các giải pháp sau: Thứ nhất, kết quả phân tích cho thấy các nhân tố quan tâm đến môi trường chưa tác động nhiều đến ý định tiếp tục sử dụng. Người tiêu dùng có quan tâm đến Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 89 môi trường nhưng sự quan tâm vẫn còn ở mức độ thấp và chưa hình dung ra được sản phẩm gas Petrolimex là một sản phẩm thân thiện đối với môi trường. Thứ hai, người tiêu dùng đơn thuần chỉ đánh giá sản phẩm theo cách nghĩ chủ quan của bản thân. Điều đó chứng tỏ nhà sản xuất cần thúc đẩy thêm khía cạnh đảm bảo an toàn với môi trường đến với người tiêu dùng để thúc đẩy một cách gián tiếp suy nghĩ cũng như hành vi của người tiêu dùng đối với sản phẩm gas Petrolimex. Thứ ba, kết quả khảo sát cho thấy một số lượng rất lớn người được phỏng vấn không biết nhãn hiệu gas mà họ sử dụng trong nhà mình, những trường hợp này không được đưa vào nghiên cứu nhưng qua đó có thể thấy người tiêu dùng rất ít quan tâm xem loại gas họ đang sử dụng của hãng nào và cũng chẳng ai nói cho họ biết sự khác biệt giữa các thương hiệu. Thực tế điều tra cho thấy thông tin về tiêu dùng gas an toàn vẫn chưa đến được với khách hàng, nhiều người còn mơ hồ về việc đánh giá như thế nào là gas tốt và chất lượng nên cần nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên công ty, đặc biệt là nhân viên giao gas và nhân viên thị trường vì đây là đối tượng thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. Cần bồi dưỡng đầy đủ kiến thức cho nhân viên, đảm bảo tư vấn rõ ràng, chính xác và đầy đủ cách sử dụng gas an toàn. Ngoài ra cần thông tin kịp thời, chính xác, rõ ràng giá gas mỗi khi có thay đổi hay điều chỉnh để khách hàng có thể theo dõi. 3.2.3. Chuẩn chủ quan Kết quả nghiên cứu cho thấy, yếu tố chuẩn chủ quan (CQ) là yếu tố quan trọng thứ ba đo lường ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà (Beta = 0,223). Để tăng hành vi sử dụng gas, giới thiệu người khác sử dụng gas Petrolimex và khắc phục tình trạng gas giả, gas nhái, đề tài đề xuất một số giải pháp như sau: Thứ nhất, kết quả khảo sát cho thấy, chuẩn chủ quan là nhóm nhân tố có tác động lớn thứ ba đến giá trị thương hiệu gas petrolimex. Do vậy, cần tăng cường quảng bá hình ảnh công ty thông qua triển khai hệ thống nhận diện thương hiệu, công ty cần có quy định thống nhất trong thiết kế logo, khẩu hiệu, các biểu tượng, Đại học Kinh tế Huế Đạ học kinh tế Huế 90 thiết kế bảng hiệu, pano quảng cáo, trang bị hộp đèn, bảng hiệu quảng cáo cho toàn bộ hệ thống đại lý tư nhân và cửa hàng. Thứ hai, trang trí lại các cửa hàng gas theo thiết kế thống nhất về cách bày trí, nội thất, mỗi cửa hàng có thể trang bị các loại xe gắn máy có thiết kế chung thống nhất về màu sắc, kiểu dáng và có trang trí logo gas Petrolimex để giao gas. Gia công các vật phẩm quảng cáo như áo mưa, áo thun, ly, chén có in các biểu trưng của công ty để đại lý và cửa hàng tặng cho người tiêu dùng Thứ ba, tăng cường quảng cáo qua các phương tiện truyền hình vì hiện nay số lượng người xem truyền hình khá cao, nếu tận dụng được phương tiện truyền thông này sẽ rất tốt vì mức độ lan truyền thông tin của kênh này cao, có thể đăng ký quảng cáo ở các kênh truyền hình địa phương lân cận để nhắm đến khách hàng mục tiêu. Có như thế mới tăng mức độ nhận biết từ đó thu hút khách hàng mới sử dụng gas. Đặt pano, áp phích, băng rôn giới thiệu về gas Petrolimex cũng như các chương trình khuyến mãi ở những nơi có đông người qua lại và dễ nhìn thấy như ở tuyến đường Hùng Vương, Lê Duẩncác trung tâm đông dân cư, siêu thị, sân vận động, các khu giải trí để thu hút sự chú ý của khách hàng. Liên hệ để quảng cáo và trang trí trên các phương tiện vận chuyển và địa điểm công cộng như xe buýt, sân bay, nhà ga, trạm xe buýt Thứ tư, tăng cường hoạt động quan hệ công chúng vì đây là công tác cần thiết để tạo dựng và gìn giữ hình ảnh tích cực của gas Petrolimex trong lòng người tiêu dùng. Một số hoạt động có thể thực hiện để hướng vào đối tượng khách hàng mục tiêu và phù hợp với hình ảnh của Chi nhánh như: tổ chức hội nghị khách hàng, tư vấn sử dụng gas an toànNhân viên văn phòng và kinh doanh cá thể là đối tượng khách hàng chiếm phần lớn và cũng đầy tiềm năng nên công ty có thể liên hệ quảng cáo, khuếch trương hình ảnh, giới thiệu chương trình khuyến mãi tại các bảng tin hay trong khu vực căn tin của các công ty hoặc nhà hàng để thu hút đối tượng này dễ hơn. Thứ năm, đầu tư thích đáng cho công tác quảng bá hình ảnh, thương hiệu của gas Petrolimex bắt đầu từ việc lập kế hoạch hợp lý để triển khai các hoạt động nhằm Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 91 tăng cường khả năng nhận biết thương hiệu không chỉ đối với khách hàng của gas Petrolimex mà còn cả đối với người dân TP Huế và những khu vực tiềm năng khác. Cần ấn định kế hoạch ngân sách nhất định hằng năm để thực hiện các hoạt động này, có thể ấn định một tỷ lệ lợi nhuận để phục vụ cho các hoạt động này. 3.2.4. Niềm tin đối với thuộc tính sản phẩm Kết quả nghiên cứu cho thấy, niềm tin đối với thuộc tính sản phẩm (NT) là yếu tố quan trọng nhất đo lường ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà (Beta = 0,214). Để nâng cao ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà, công ty xăng dầu Quảng Trị cần tập trung giải quyết các vấn đề sau đây: Thương hiệu Petrolimex Gas được kế thừa từ thương hiệu Petrolimex của tổng công ty xăng dầu Việt Nam nên đây là một lợi thế của gas Petrolimex nhưng có thể thấy lợi thế này chưa được phát huy tốt nhất. Có một thói quen tiêu dùng của khách hàng sử dụng gas bình đó là trong cách gọi gas thường gây nhầm lẫn. Người tiêu dùng quen với cách gọi phân biệt màu sắc: gas xanh, gas đỏ, gas hồng Thực tế này xuất phát từ ban đầu chỉ có một số ít hãng gas với màu sắc khác nhau, khi đó việc phân biệt màu sắc rất đơn giản và chính xác, màu sắc vỏ bình gắn liền với thương hiệu. Thế nhưng sau này các hãng mới xuất hiện lợi dụng sự thiếu hiểu biết và ít quan tâm đến thương hiệu của người tiêu dùng đã sơn màu vỏ bình tương tự gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng. Gas Petrolimex cũng rơi vào tình trạng bị mất thị phần nhanh chóng cũng từ nguyên nhân này. 3.2.5. Nhận thức kiểm soát hành vi Kết quả nghiên cứu cho thấy, nhận thức kiểm soát hành vi (KS) là yếu tố quan trọng thứ năm đo lường ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà (Beta = 0,197). Để nâng cao ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà, công ty xăng dầu Quảng Trị cần tập trung giải quyết các vấn đề sau đây: Để nâng cao hành vi sử dụng của khách hàng là một điều không dễ dàng, đòi hỏi sự nỗ lực của tất cả các bộ phận, các nhân viên trong công ty, làm sao để mọi Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 92 khách hàng đều cảm thấy thực sự hài lòng và muốn cam kết gắn bó lâu dài với thương hiệu. Trên thực tế cho thấy chất lượng dịch vụ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc hình thành những liên tưởng tốt đẹp về gas Petrolimex cũng như quyết định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex. Do đó, muốn nâng cao nhận thức kiểm soát hành vi thì trước hết cần phải nâng cao chất lượng dịch vụ và sự cảm nhận của khách hàng hơn nữa bằng các biện pháp cụ thể đã nêu ở trên. Đồng thời công ty cũng nên tổ chức các chương trình “Tri ân khách hàng”, “Hội nghị khách hàng thường niên” để tăng cường mối quan hệ thân thiết, gắn bó giữa khách hàng và công ty. Đối với một số khách hàng thường xuyên, gắn bó và có giá trị lâu dài với gas Petrolimex cần có những chế độ ưu đãi đặc biệt như gửi tin nhắn hay thiệp chúc mừng sinh nhật, thường xuyên liên lạc hỏi thăm tình hình sử dụng dịch vụ của họ để họ cảm thấy được quan tâm từ đó sẽ có thái độ tốt và sẵn sàng giới thiệu cho người khác. 3.2.6. Thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm Kết quả nghiên cứu cho thấy, thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm (TD) là yếu tố quan trọng thứ sáu đo lường ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà (Beta = 0,197). Để nâng cao ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà, công ty xăng dầu Quảng Trị cần tập trung giải quyết các vấn đề sau đây: Thứ nhất, thái độ của người tiêu dùng tốt hay xấu được thể hiện thông qua sự đánh giá cao hay thấp các yếu tố chất lượng dịch vụ. Chính vì vậy, cải thiện thái độ của người tiêu dùng đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng dịch vụ. Qua kết quả phân tích ở phần 2 có thể đưa ra một số biện pháp nhằm cải thiện thái độ của khách hàng đối với thương hiệu gas Petrolimex như sau: Vỏ bình gas sạch đẹp là yếu tố bên ngoài đầu tiên mà khách hàng đánh giá và cảm nhận về thương hiệu, vỏ bình sạch đẹp sẽ làm tăng giá trị cảm nhận của khách hàng và xây dựng được thái độ tốt trong lòng khách hàng. Do vậy cần thường xuyên vệ sinh, lau chùi vỏ bình trước khi chuyển đến cho khách hàng, đảm bảo không bám Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 93 bụi trên thành bình, tại vị trí van, tay cầm, chân đế... và thu hồi những bình gas có vỏ sơn đã tróc, xước quá nhiều. Thứ hai, mặc dù gas Petrolimex được định vị là thương hiệu có chất lượng cao và đáng tin cậy nhưng thực tế điều tra cho thấy chưa được người tiêu dùng đánh giá cao, nguyên nhân xuất phát từ việc có quá nhiều hãng gas trôi nổi làm giả gas Petrolimex, gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng, gây cảm giác lo sợ dùng phải gas giả, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng cảm nhận và đánh giá thấp những tiêu chí về chất lượng của gas Petrolimex, những khách hàng như vậy thường rơi vào nhóm mua gas ở các đại lý tư nhân vì vậy cần có biện pháp nâng cao sự nhận biết thương hiệu, tuyên truyền, phổ biến đến đối tượng này việc phân biệt gas thật, gas giả và khuyến khích họ mua gas ở các cửa hàng thuộc công ty. Từ đó, nâng cao được niềm tin của khách hàng về gas Petrolimex. Thứ ba, tạo ra sự khác biệt cho hình ảnh thương hiệu bằng yếu tố chất lượng dịch vụ. Sự khác biệt về thương hiệu sẽ kích thích đến ý định người tiêu dùng hơn. Công ty có thể nâng cấp hệ thống các trang thiết bị bán hàng để có thể tạo ra sự vượt trội về chất lượng gas, tăng khả năng cạnh tranh. Đặt hòm thư góp ý hoặc lập địa chỉ email để đảm bảo mọi khách hàng đều có thể đóng góp ý kiến cũng như phản ánh vấn đề. Điều này đòi hỏi công ty cần phải thường xuyên cập nhật mail cũng như thư góp ý và xử lý thông tin khiếu nại, thắc mắc một cách nhanh chóng, ghi nhận sự đóng góp của khách hàng để nâng cao giá trị thương hiệu gas Petrolimex hơn nữa trong tâm trí khách hàng. Đại học Kinh tế Huế Đại học ki tế Huế 94 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trước tình hình thị trường kinh doanh gas ngày càng khó khăn hơn, mức độ cạnh tranh trở nên rất khốc liệt, gas Petrolimex đã có được nhiều lợi thế như thị phần lớn, hệ thống phân phối rộng, cơ sở vật chất và tiềm lực tài chính mạnh, uy tín thương hiệu caoNhưng không nên vì thế chủ quan, mà nên chọn cho mình một hướng đi riêng để đối phó áp lực cạnh tranh, từng bước mở rộng thị phần một cách bền vững. Từ kết quả nghiên cứu đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà” có thể kết luận. Thứ nhất, dựa trên nền tảng lý luận về hành vi tiêu dùng, luận văn đã phân tích đánh giá thực trạng của người tiêu dùng đối với sản phẩm gas Petrolimex trên địa bàn qua 3 năm 2014-2016, Đồng thời khảo sát thực tế ý định sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn TP.Đông Hà. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 6 yếu tố sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp: Cao nhất là yếu tố cảm nhận chủ quan đối với thuộc tính sản phẩm; kế đến là quan tâm đến môi trường; thứ ba là yếu tố chuẩn chủ quan; thứ tư là yếu tố niềm tin đối với thuộc tính sản phẩm; Nhận thức kiểm soát hành vi và cuối cùng là yếu tố thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm. Ngoài ra, 6 yếu tố trong mô hình nghiên cứu này giải thích được 50,6% biến thiên của biến phụ thuộc. Thứ hai, từ kết quả nghiên cứu luận văn đã đề xuất 6 giải pháp nhằm nâng cao ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà cụ thể là: (1) Cảm nhận chủ quan đối với thuộc tính sản phẩm; (2) Quan tâm đến môi trường; (3) Chuẩn chủ quan; (4) Niềm tin đối với thuộc tính sản phẩm; (5) Nhận thức kiểm soát hành vi; (6) Thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 95 2. Kiến nghị 2.1. Đối với chính quyền địa phương và các ban ngành liên quan Thực hiện nghiêm khắc công tác thanh tra, kiểm tra các điểm kinh doanh gas nhằm phát hiện những điểm san chiết gas trái phép và kiên quyết dẹp bỏ. Thường xuyên kiểm tra các đại lý kinh doanh gas về chất lượng, giá cả, các chương trình khuyến mãi, để đảm bảo quyền lợi cho người tiêu dùng và tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp. Kiên quyết đấu tranh với nạn gas giả, gas không rõ nguồn gốc nhằm tạo ra môi trường sống an toàn cho người dân. Cho phép các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh sản phẩm khí đốt được xây dựng các kho chứa gas với quy mô vừa và nhỏ nếu họ có đủ điều kiện và cam đoan thực hiện các biện pháp phòng cháy chữa cháy nghiêm ngặt. Thường xuyên tổ chức huấn luyện cho các cửa hàng, các doanh nghiệp kinh doanh gas về kỹ năng phòng cháy chữa cháy và sơ cứu các vết thương do cháy, bỏng nhằm hạn chế thấp nhất thiệt hại về người và của có thể xảy ra. 2.2. Đối với Công ty xăng dầu Quảng Trị Để việc kinh doanh gas tại thành phố Đông Hà của công ty xăng dầu Quảng Trị ngày càng hoàn thiện hơn, ban giám đốc và các phòng ban cần có sự quan tâm một cách đồng bộ. Sau khi tiến hành các biện pháp mà đề tài đưa ra, công ty nên tiếp tục kiểm soát tiến độ thực hiện bằng các công cụ thống kê nhằm theo dõi, đánh giá kết quả và có điều chỉnh phù hợp. Đại học Kinh tế Huế Đại học kin tế Huế 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Vũ Thế Dũng, Trương Tôn Huyền Đức (2004), Hành vi người tiêu dùng: Quản trị tiếp thị lý thuyết và tình huống, NXB Khoa học và Kỹ thuật, TP.HCM. 2. Trần Minh Đạo, (2009), Giáo trình Marketing căn bản, Nhà xuất bản Giáo dục. 3. Nguyễn Thị Minh Hòa và cộng sự (2015), Quản trị marketing, Trường Đại học Kinh tế Huế. 4. Nguyễn Xuân Lãn, Phạm Thị Lan Hương, Đường Thị Thiên Hà (2011), Hành vi người tiêu dùng, NXB Chính trị, Hà Nội. 5. Trần Thúy Kiều Ngân (2013), Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm nhãn hàng riêng của siêu thị Coop Mart Huế, Trường Đại học Kinh tế Huế. 6. Philip Kotler (2013), Quản trị Marketing. Dịch từ tiếng Anh, nhiều dịch giả, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội. 7. Philip Kotler & Gary Armstrong (2012), Nguyên lý tiếp thị. 14 Edition., (Lại Hồng Vân và cộng sự biên dịch). NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội. 8. Philip Kotler (2001), Quản trị marketing. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch: Vũ Trọng Hùng, NXB Thống kê, Hà Nội. 9. Nguyễn Thị Diệu Quỳnh (2013), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng sản phẩm túi thân thiện môi trường của siêu thị BigC Huế, Trường Đại học Kinh tế Huế. 10. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Thống kê TP.HCM 11. Nguyễn Đình Thọ (2012). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh - thiết kế và thực hiện. NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội. 12. Ajzen, I., & Fishbein, M. (1975), Understanding attitudes and predicting social behaviour, New Jersey; Prentice-Hall. 13. Ajzen, I. (1985). From intentions to actions: A theory of planned behavior. In J. Kuhl & J. Beckman (Eds.), Action-control: From cognition to behavior. Heidelberg: Springer, 11-39. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 97 14. Agarwal, Ritu, and Jayesh Prasad (1998). A Conceptual and Operational Definition of Personal Innovativeness in the Domain of Information Technology. Information Systems Research, 9, 204-215. 15. Ajzen, I. (1991), The Theory of Planned Behavior, Organization Behaviour and Human Decision Processes, No. 50, pp. 179-211. 16. Aleksandra Pisnik Korda & et al., (2004), The relationships among perceived quality, perceived risk and perceived product value. The Journal of Product and Brand Management, 156-167. 17. Eggert and et al., (2002), Customer perceived value: A substitute for satisfaction in business markets?. The Journal of Business & Industrial Marketing, 107-118. 18. Green and et al., (2011), A mediating influence on customer loyalty: The role of perceived value. Journal of Management and Marketing Research, 1-12. 19. Hsin Kuangand et al., (2011), An invest igation of green hotel customers’ decision form ation: Developing an extended model of the theory of planned behavior.International Journal of Hospitality Management , 129-135. 20. Kanagal and et al.,(2010), A Demographic Analysis of Consumer Environmental Attitudes about Liquefied Petroleum Gas in Brazil.Electronic Journal of Business Ethics and Organization Studies, 1-17. 21. Malik and et al., (2012), Customer Satisfaction, Perceived Service Quality and Mediating Role of Perceived Value. International Journal of Marketing Studies, 68-76. 22. Perner, L. (2010), “Consumer behavior: the psychology of marketing”, Customer behaviors: Attitudes. 23. Philip E. Boksberger and Lisa Melsen (2009), Perceived value: acritical exammination of definitions, concepts and measures for the sevice industry. Journal of Services Marketing, 229-240. 24. Swaid and et al., (2014), Developing an extended Theory of Planned Behavior model to predict consumers’ intention to visit green hotels, International Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 98 Journal of Management, 301-313. 25. Shaharudin et al.,(2011), The relationship between product quality and purchase intention: The case of Malaysia’s national motorcycle/scooter manufacturer. African Journal of Business Management. Vol.20, pp. 8163-8176, 16 Septemper, 2011. 26. Valarie A.Z. and Mary J.B (2014), A Study on Customers Attitude and Satisfaction towards HP LPG in House Hold, Coimbatore. The SIJ Transactions on Industrial, Financial & Business Management (IFBM) 27. Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (PETROLIMEX) 2017, Khí hóa lỏng (Gas) Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 99 PHỤ LỤC Phụ lục 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG Bảng CH số:. Xin chào Anh/chị! Tôi tên là Nguyễn Đức Hiếu là học viên cao học của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, tôi đang thực hiện đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà”. Mọi ý kiến trả lời của anh/chị đều góp phần vào sự thành công của đề tài nghiên cứu và có thể giúp tôi hoàn thành khóa học của mình. Những câu hỏi này chỉ có mục đích tham khảo ý kiến của anh/chị liên quan đến đề tài mà không có mục đích nào khác. Kính mong anh/chị dành chút ít thời gian để trả lời các câu hỏi sau. Xin chân thành cảm ơn. ---------------------------------- PHẦN I. TỔNG QUAN Hãy đánh dấu vào lựa chọn của Anh/Chị. Câu 1. Anh/Chị biết đến các thương hiệu gas nào sau đây tại TP.Đông Hà (Có thể chọn nhiều đáp án)  Petrolimex  Petro Việt Nam  Đạt Phát gas  Huy Vinh gas  Khác Câu 2. Hiện tại gia đình Anh/Chị đang sử dụng nhãn hiệu gas nào?  Petrolimex  Petro Việt Nam  Đạt Phát gas  Huy Vinh gas  Khác (Nếu đang sử dụng gas Petrolimex xin vui lòng trả lời tiếp câu 3, nếu không thì chân thành cám ơn sự hợp tác của Anh/Chị). Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 100 Câu 3. Anh/Chị mua gas Petrolimex từ nguồn nào?  Cửa hàng kinh doanh gas Petrolimex thuộc công ty xăng dầu Quảng Trị  Các đại lý gas tư nhân Câu 4. Anh/Chị đang sử dụng bình gas bao nhiêu kg  12 kg van đứng  12 kg van ngang  48 kg Câu 5. Anh/Chị sử dụng bình gas trong thời gian bao lâu  Dưới 1 tháng  Từ 1 đến 3 tháng  Trên 3 tháng PHẦN II. CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Dưới đây là những phát biểu liên quan các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà. Xin Anh/Chị trả lời bằng cách khoanh tròn (hoặc đánh ) con số ở từng phát biểu. Những con số này thể hiện mức độ Anh/Chị đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau: Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý 1 2 3 4 5 A Các câu hỏi liên quan các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tiếp tục sử dụng gas Petrolimex của người dân trên địa bàn thành phố Đông Hà STT Quan điểm Mức đánh giá Yếu tố quan tâm đến môi trường 1 Con người đang lạm dụng nghiêm trọng đến môi trường 1 2 3 4 5 2 Con người phải chung sống hài hòa với thiên nhiên để có thể tồn tại 1 2 3 4 5 3 Tôi nghĩ vấn đề về môi trường là rất quan trọng 1 2 3 4 5 4 Tôi nghĩ chúng ta nên quan tâm đến các vấn đề về môi trường 1 2 3 4 5 Niềm tin đối với thuộc tính sản phẩm 1 Tôi nghĩ sản phẩm gas Petrolimex là sản phẩm thân thiện với môi trường 1 2 3 4 5 2 Tôi nghĩ sản phẩm gas Petrolimex không tạo nên các 1 2 3 4 5 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 101 chất độc hại gây ô nhiễm môi trường 3 Tôi nghĩ gas Petrolimex sử dụng nhiên liệu sạch 1 2 3 4 5 Cảm nhận chủ quan đối với thuộc tính sản phẩm 1 2 3 4 5 1 Tôi cảm thấy gas Petrolimex có giá cả hợp lý 1 2 3 4 5 2 Tôi cảm thấy gas Petrolimex đảm bảo chất lượng tốt 1 2 3 4 5 3 Tôi cảm thấy bình gas Petrolimex có màu sắc đẹp, logo dễ nhận biết 1 2 3 4 5 4 Tôi cảm thấy gas Petrolimex có độ an toàn cao 1 2 3 4 5 5 Tôi cảm thấy gas Petrolimex có các phụ kiện đi kèm dễ sử dụng, dễ thao tác 1 2 3 4 5 6 Tôi cảm thấy gas Petrolimex có thời gian sử dụng lâu dài 1 2 3 4 5 7 Tôi cảm thấy gas Petrolimex có chương trình khuyến mãi hấp dẫn 1 2 3 4 5 Thái độ đối với việc sử dụng sản phẩm 1 Tôi cảm thấy thoải mái và phấn khởi khi sử dụng sản phẩm thân thiện môi trường như gas Petrolimex 1 2 3 4 5 2 Tôi hoàn toàn tin tưởng vào thương hiệu Gas thân thiện môi trường của Petrolimex 1 2 3 4 5 3 Tôi rất thích thương hiệu gas thân thiện môi trường của Petrolimex 1 2 3 4 5 Chuẩn chủ quan 1 Bạn bè khuyên tôi nên sử dụng sản phẩm gas Petrolimex 1 2 3 4 5 2 Người thân khuyên tôi nên sử dụng sản phẩm gas Petrolimex 1 2 3 4 5 3 Báo chí, tờ rơi và các quảng cáo khuyên tôi nên sử dụng sản phẩm gas của Petrolimex 1 2 3 4 5 4 Các chương trình khuyến mãi, ưu đãi từ đại lý khuyến khích tôi sử dụng gas Petrolimex 1 2 3 4 5 5 Người bán hàng giới thiệu tôi sử dụng gas Petrolimex 1 2 3 4 5 Nhận thức kiểm soát hành vi 1 Việc mua sản phẩm gas Petrolimex hoàn toàn do tôi quyết định 1 2 3 4 5 2 Đối với tôi, việc mua sản phẩm gas Petrolimex là điều dễ 1 2 3 4 5 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 102 dàng 3 Tôi sẽ mua sản phẩm gas Petrolimex bất cứ khi nào cần 1 2 3 4 5 B Các câu hỏi liên quan đến ý định hành vi 1 Tôi sẽ tiếp tục sử dụng gas Petrolimex trong tương lai 1 2 3 4 5 2 Tôi sẽ tìm mua được gas Petrolimex chứ không mua các loại gas khác 1 2 3 4 5 3 Tôi sẽ khuyên gia đình/ bạn bè sử dụng gas Petrolimex 1 2 3 4 5 PHẦN III. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG Xin Anh/Chị vui lòng cho biết một số thông tin Câu 1. Thu nhập của hộ gia đình Anh/Chị  Dưới 10 triệu  Từ 10 đến dưới 15 triệu  Từ 15 đến dưới 20 triệu  Từ 20 triệu trở lên Câu 2. Số nhân khẩu trong hộ Anh/Chị  Dưới 3 người  Từ 3 đến 5 người  Từ 6 đến 8 người  Trên 8 người Câu 3. Thành phần gia đình Anh/Chị  Cán bộ công nhân viên  Tiểu thương  Lao động phổ thông  Khác Câu 4. Giới tính của Anh/Chị:  Nam  Nữ Câu 5. Độ tuổi của Anh/Chị  Từ 20 đến 30 tuổi  Từ 31 đến 40 tuổi  Từ 41 đến 50 tuổi  Trên 50 tuổi -------------------------------------------- Chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của Anh/Chị ! Người thực hiện phỏng vấn: ................................................... Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 103 Phụ lục 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU Đặc điểm mẫu khảo sát Biet den thuong hieu gas nao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Petrolimex 177 100,0 100,0 100,0 Cau1b Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Petro Viet Nam 114 64,4 100,0 100,0 Missing System 63 35,6 Total 177 100,0 Cau1c Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dai Phat 108 61,0 100,0 100,0 Missing System 69 39,0 Total 177 100,0 Cau1d Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Huy Vinh 86 48,6 100,0 100,0 Missing System 91 51,4 Total 177 100,0 Cau1e Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khac 53 29,9 100,0 100,0 Missing System 124 70,1 Total 177 100,0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 104 Hien tai gia dinh su dung nhan hieu gas nao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Petrolimex 177 100,0 100,0 100,0 Anh/chi mua gas tu nguon nao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Cua hang kinh doanh gas Petrolimex 122 68,9 68,9 68,9 Cac dai ly gas tu nhan 55 31,1 31,1 100,0 Total 177 100,0 100,0 Su dung loai gas Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 12 kg van dung 111 62,7 62,7 62,7 12 kg van ngang 60 33,9 33,9 96,6 48 kg 6 3,4 3,4 100,0 Total 177 100,0 100,0 Su dung binh gas trong thoi gian bao lau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <1 thang 22 12,4 12,4 12,4 1-3 69 39,0 39,0 51,4 >3 86 48,6 48,6 100,0 Total 177 100,0 100,0 Thu nhap ho gia dinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <10 37 20,9 20,9 20,9 10-15 55 31,1 31,1 52,0 15-20 68 38,4 38,4 90,4 >20 17 9,6 9,6 100,0 Total 177 100,0 100,0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 105 So nhan khau trong ho Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <3 53 29,9 29,9 29,9 3-5 67 37,9 37,9 67,8 6-8 43 24,3 24,3 92,1 >8 14 7,9 7,9 100,0 Total 177 100,0 100,0 Thanh phan gia dinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid CBCNV 61 34,5 34,5 34,5 Tieu thuong 77 43,5 43,5 78,0 LDPT 28 15,8 15,8 93,8 Khac 11 6,2 6,2 100,0 Total 177 100,0 100,0 Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 36 20,3 20,3 20,3 Nu 141 79,7 79,7 100,0 Total 177 100,0 100,0 Do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 20-30 29 16,4 16,4 16,4 31-40 73 41,2 41,2 57,6 41-50 49 27,7 27,7 85,3 >50 26 14,7 14,7 100,0 Total 177 100,0 100,0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 106 Kiểm định độ tin cậy thang đo Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,866 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted MT01 8,82 3,225 ,745 ,819 MT02 9,39 3,137 ,689 ,840 MT03 8,98 2,999 ,767 ,807 MT04 9,23 3,213 ,666 ,849 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,880 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NT01 6,93 1,575 ,772 ,827 NT02 6,52 1,512 ,741 ,855 NT03 5,98 1,505 ,792 ,808 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 107 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,869 7 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CN01 19,31 6,156 ,587 ,857 CN02 19,12 5,757 ,658 ,848 CN03 19,66 5,828 ,689 ,843 CN04 19,75 5,861 ,733 ,838 CN05 19,97 5,687 ,707 ,841 CN06 19,95 6,208 ,547 ,862 CN07 19,80 6,250 ,584 ,857 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,878 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TD01 8,20 1,239 ,786 ,811 TD02 8,15 1,206 ,796 ,801 TD03 8,51 1,103 ,725 ,874 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 108 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,858 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CQ01 16,03 4,925 ,628 ,840 CQ02 16,05 4,884 ,732 ,814 CQ03 16,43 4,883 ,694 ,823 CQ04 16,07 4,853 ,664 ,831 CQ05 16,31 4,827 ,654 ,833 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,874 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted KS01 8,35 1,854 ,736 ,841 KS02 8,43 1,815 ,779 ,802 KS03 8,42 1,813 ,757 ,822 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 109 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,898 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted QD01 7,29 1,038 ,851 ,809 QD02 7,29 1,070 ,765 ,883 QD03 7,31 1,088 ,780 ,869 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 110 Phân tích nhân tố khám phá KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, ,737 Bartlett's Test of Sphericity Approx, Chi-Square 2518,224 df 300 Sig, ,000 Communalities Initial Extraction MT01 1,000 ,764 MT02 1,000 ,692 MT03 1,000 ,800 MT04 1,000 ,711 NT01 1,000 ,827 NT02 1,000 ,793 NT03 1,000 ,854 CN01 1,000 ,485 CN02 1,000 ,608 CN03 1,000 ,643 CN04 1,000 ,699 CN05 1,000 ,667 CN06 1,000 ,515 CN07 1,000 ,512 TD01 1,000 ,816 TD02 1,000 ,832 TD03 1,000 ,769 CQ01 1,000 ,611 CQ02 1,000 ,733 CQ03 1,000 ,672 CQ04 1,000 ,628 CQ05 1,000 ,647 KS01 1,000 ,779 KS02 1,000 ,813 KS03 1,000 ,800 Extraction Method: Principal Component Analysis, Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 111 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 5,279 21,115 21,115 5,279 21,115 21,115 2 3,370 13,478 34,593 3,370 13,478 34,593 3 2,978 11,912 46,505 2,978 11,912 46,505 4 2,352 9,409 55,913 2,352 9,409 55,913 5 1,975 7,901 63,814 1,975 7,901 63,814 6 1,718 6,873 70,687 1,718 6,873 70,687 7 ,948 3,793 74,481 8 ,755 3,020 77,501 9 ,684 2,737 80,238 10 ,561 2,246 82,483 11 ,506 2,024 84,507 12 ,472 1,888 86,395 13 ,412 1,649 88,044 14 ,379 1,515 89,559 15 ,347 1,387 90,946 16 ,335 1,340 92,286 17 ,325 1,301 93,587 18 ,302 1,208 94,795 19 ,276 1,105 95,900 20 ,237 ,946 96,846 21 ,210 ,839 97,685 22 ,176 ,703 98,388 23 ,149 ,597 98,984 24 ,148 ,592 99,577 25 ,106 ,423 100,000 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 112 Total Variance Explained Component Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % 1 4,002 16,008 16,008 2 3,335 13,340 29,347 3 2,890 11,562 40,909 4 2,518 10,072 50,981 5 2,480 9,921 60,902 6 2,446 9,785 70,687 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Extraction Method: Principal Component Analysis, Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 113 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 CN04 ,832 CN05 ,790 CN03 ,774 CN02 ,744 CN07 ,691 CN01 ,681 CN06 ,676 CQ02 ,845 CQ03 ,801 CQ04 ,781 CQ01 ,772 CQ05 ,767 MT03 ,872 MT01 ,842 MT04 ,820 MT02 ,768 TD02 ,885 TD01 ,881 TD03 ,844 KS02 ,894 KS03 ,883 KS01 ,873 NT03 ,900 NT01 ,889 NT02 ,839 a, Rotation converged in 5 iterations, Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 6 1 ,636 ,289 ,451 ,396 ,192 ,339 2 -,591 ,720 ,089 ,239 ,256 -,048 3 ,442 ,605 -,338 -,318 -,328 -,340 4 ,156 ,008 -,635 -,099 ,702 ,265 5 ,131 -,103 ,373 -,225 ,542 -,699 6 -,095 ,148 ,363 -,790 ,063 ,457 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 114 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, ,728 Bartlett's Test of Sphericity Approx, Chi-Square 333,132 df 3 Sig, ,000 Communalities Initial Extraction QD01 1,000 ,880 QD02 1,000 ,799 QD03 1,000 ,815 Extraction Method: Principal Component Analysis, Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2,494 83,139 83,139 2,494 83,139 83,139 2 ,322 10,729 93,868 3 ,184 6,132 100,000 Extraction Method: Principal Component Analysis, Component Matrixa Component 1 QD01 ,938 QD03 ,903 QD02 ,894 a, 1 components extracted, Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 115 Phân tích tương quan Correlations MT NT CN TD CQ KS QD MT Pearson Correlation 1 ,206** ,203** ,312** ,098 ,109 ,451 Sig, (2-tailed) ,006 ,007 ,000 ,193 ,150 ,000 N 177 177 177 177 177 177 177 NT Pearson Correlation ,206** 1 ,218** ,252** ,033 ,146 ,403** Sig, (2-tailed) ,006 ,003 ,001 ,667 ,053 ,000 N 177 177 177 177 177 177 177 CN Pearson Correlation ,203** ,218** 1 ,143 ,074 ,032 ,452** Sig, (2-tailed) ,007 ,003 ,057 ,326 ,677 ,000 N 177 177 177 177 177 177 177 TD Pearson Correlation ,312** ,252** ,143 1 ,152* ,172* ,374** Sig, (2-tailed) ,000 ,001 ,057 ,043 ,022 ,000 N 177 177 177 177 177 177 177 CQ Pearson Correlation ,098 ,033 ,074 ,152* 1 ,089 ,315 Sig, (2-tailed) ,193 ,667 ,326 ,043 ,238 ,000 N 177 177 177 177 177 177 177 KS Pearson Correlation ,109 ,146 ,032 ,172* ,089 1 ,308 Sig, (2-tailed) ,150 ,053 ,677 ,022 ,238 ,000 N 177 177 177 177 177 177 177 QD Pearson Correlation ,451** ,403** ,452** ,374** ,315** ,308** 1** Sig, (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 N 177 177 177 177 177 177 177 **, Correlation is significant at the 0,01 level (2-tailed), *, Correlation is significant at the 0,05 level (2-tailed), Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 116 Phân tích hồi quy Descriptive Statistics Mean Std, Deviation N QD 3,6478 ,50342 177 MT 3,0353 ,57821 177 NT 3,2392 ,60086 177 CN 3,2752 ,40263 177 TD 4,1431 ,52786 177 CQ 4,0441 ,54239 177 KS 4,1996 ,65545 177 Correlations QD MT NT CN TD CQ KS Pearson Correlation QD 1,000 ,451 ,403 ,452 ,374 ,315 ,308 MT ,451 1,000 ,206 ,203 ,312 ,098 ,109 NT ,403 ,206 1,000 ,218 ,252 ,033 ,146 CN ,452 ,203 ,218 1,000 ,143 ,074 ,032 TD ,374 ,312 ,252 ,143 1,000 ,152 ,172 CQ ,315 ,098 ,033 ,074 ,152 1,000 ,089 KS ,308 ,109 ,146 ,032 ,172 ,089 1,000 Sig, (1-tailed) QD , ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 MT ,000 , ,003 ,003 ,000 ,097 ,075 NT ,000 ,003 , ,002 ,000 ,333 ,026 CN ,000 ,003 ,002 , ,029 ,163 ,338 TD ,000 ,000 ,000 ,029 , ,021 ,011 CQ ,000 ,097 ,333 ,163 ,021 , ,119 KS ,000 ,075 ,026 ,338 ,011 ,119 , N QD 177 177 177 177 177 177 177 MT 177 177 177 177 177 177 177 NT 177 177 177 177 177 177 177 CN 177 177 177 177 177 177 177 TD 177 177 177 177 177 177 177 CQ 177 177 177 177 177 177 177 KS 177 177 177 177 177 177 177 Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 KS, CN, CQ, MT, NT, TDb , Enter a, Dependent Variable: QD b, All requested variables entered, Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 117 Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std, Error of the Estimate Durbin-Watson 1 ,723a ,523 ,506 ,35395 1,756 a, Predictors: (Constant), KS, CN, CQ, MT, NT, TD b, Dependent Variable: QD ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig, 1 Regression 23,306 6 3,884 31,004 ,000b Residual 21,298 170 ,125 Total 44,604 176 a, Dependent Variable: QD b, Predictors: (Constant), KS, CN, CQ, MT, NT, TD Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig, Collinearity Statistics B Std, Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -,865 ,353 -2,452 ,015 MT ,228 ,050 ,262 4,584 ,000 ,863 1,159 NT ,179 ,047 ,214 3,787 ,000 ,882 1,134 CN ,389 ,069 ,311 5,632 ,000 ,921 1,086 TD ,120 ,055 ,126 2,171 ,031 ,838 1,193 CQ ,207 ,050 ,223 4,133 ,000 ,967 1,034 KS ,151 ,042 ,197 3,630 ,000 ,953 1,050 a, Dependent Variable: QD Collinearity Diagnosticsa Model Dimension Eigenvalue Condition Index Variance Proportions (Constant) MT NT CN 1 1 6,895 1,000 ,00 ,00 ,00 ,00 2 ,028 15,738 ,00 ,79 ,00 ,00 3 ,027 16,029 ,00 ,05 ,87 ,00 4 ,020 18,654 ,00 ,06 ,00 ,08 5 ,014 22,215 ,01 ,02 ,09 ,60 6 ,012 23,785 ,00 ,08 ,04 ,03 7 ,005 38,741 ,98 ,00 ,00 ,29 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 118 Collinearity Diagnosticsa Model Dimension Variance Proportions TD CQ KS 1 1 ,00 ,00 ,00 2 ,00 ,04 ,14 3 ,00 ,07 ,03 4 ,00 ,19 ,69 5 ,01 ,38 ,00 6 ,88 ,13 ,04 7 ,11 ,19 ,10 a, Dependent Variable: QD Residuals Statisticsa Minimum Maximum Mean Std, Deviation N Predicted Value 2,6911 4,6455 3,6478 ,36389 177 Residual -,64551 1,08610 ,00000 ,34787 177 Std, Predicted Value -2,629 2,742 ,000 1,000 177 Std, Residual -1,824 3,068 ,000 ,983 177 a, Dependent Variable: QD Charts Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 119 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 120 Kiểm định One-Sample Statistics One-Sample Statistics N Mean Std, Deviation Std, Error Mean MT01 177 3,32 ,641 ,048 MT02 177 2,75 ,703 ,053 MT03 177 3,16 ,700 ,053 MT04 177 2,91 ,693 ,052 NT01 177 2,79 ,648 ,049 NT02 177 3,20 ,691 ,052 NT03 177 3,73 ,668 ,050 CN01 177 3,62 ,520 ,039 CN02 177 3,80 ,584 ,044 CN03 177 3,27 ,546 ,041 CN04 177 3,18 ,512 ,039 CN05 177 2,95 ,572 ,043 CN06 177 2,98 ,533 ,040 CN07 177 3,12 ,496 ,037 TD01 177 4,23 ,551 ,041 TD02 177 4,28 ,563 ,042 TD03 177 3,92 ,647 ,049 CQ01 177 4,19 ,697 ,052 CQ02 177 4,18 ,638 ,048 CQ03 177 3,79 ,663 ,050 CQ04 177 4,15 ,692 ,052 CQ05 177 3,92 ,706 ,053 KS01 177 4,25 ,735 ,055 KS02 177 4,17 ,727 ,055 KS03 177 4,18 ,739 ,056 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 121 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig, (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper MT01 -14,192 176 ,000 -,684 -,78 -,59 MT02 -23,618 176 ,000 -1,249 -1,35 -1,14 MT03 -15,891 176 ,000 -,836 -,94 -,73 MT04 -20,930 176 ,000 -1,090 -1,19 -,99 NT01 -24,949 176 ,000 -1,215 -1,31 -1,12 NT02 -15,442 176 ,000 -,802 -,90 -,70 NT03 -5,289 176 ,000 -,266 -,36 -,17 CN01 -9,680 176 ,000 -,379 -,46 -,30 CN02 -4,503 176 ,000 -,198 -,28 -,11 CN03 -17,888 176 ,000 -,734 -,82 -,65 CN04 -21,269 176 ,000 -,819 -,90 -,74 CN05 -24,299 176 ,000 -1,045 -1,13 -,96 CN06 -25,548 176 ,000 -1,023 -1,10 -,94 CN07 -23,498 176 ,000 -,876 -,95 -,80 TD01 5,589 176 ,000 ,232 ,15 ,31 TD02 6,670 176 ,000 ,282 ,20 ,37 TD03 -1,742 176 ,083 -,085 -,18 ,01 CQ01 3,667 176 ,000 ,192 ,09 ,30 CQ02 3,654 176 ,000 ,175 ,08 ,27 CQ03 -4,197 176 ,000 -,209 -,31 -,11 CQ04 2,826 176 ,005 ,147 ,04 ,25 CQ05 -1,597 176 ,112 -,085 -,19 ,02 KS01 4,500 176 ,000 ,249 ,14 ,36 KS02 3,103 176 ,002 ,169 ,06 ,28 KS03 3,253 176 ,001 ,181 ,07 ,29 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 122 Kiểm định ANOVA Descriptives QD N Mean Std, Deviation Std, Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound <10 37 3,6937 ,48673 ,08002 3,5314 3,8560 2,67 4,33 10-15 55 3,6121 ,49592 ,06687 3,4781 3,7462 3,00 4,33 15-20 68 3,6275 ,52319 ,06345 3,5008 3,7541 3,00 4,33 >20 17 3,7451 ,50730 ,12304 3,4843 4,0059 3,00 4,33 Total 177 3,6478 ,50342 ,03784 3,5732 3,7225 2,67 4,33 Test of Homogeneity of Variances QD Levene Statistic df1 df2 Sig, 2,052 3 173 ,108 ANOVA QD Sum of Squares df Mean Square F Sig, Between Groups ,337 3 ,112 ,439 ,725 Within Groups 44,267 173 ,256 Total 44,604 176 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 123 Descriptives QD N Mean Std, Deviation Std, Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound <3 53 3,5975 ,52850 ,07259 3,4518 3,7432 2,67 4,33 3-5 67 3,6617 ,51409 ,06281 3,5363 3,7871 2,67 4,33 6-8 43 3,6822 ,45978 ,07012 3,5407 3,8237 3,00 4,00 >8 14 3,6667 ,52298 ,13977 3,3647 3,9686 3,00 4,33 Total 177 3,6478 ,50342 ,03784 3,5732 3,7225 2,67 4,33 Test of Homogeneity of Variances QD Levene Statistic df1 df2 Sig, 2,444 3 173 ,066 ANOVA QD Sum of Squares df Mean Square F Sig, Between Groups ,203 3 ,068 ,264 ,852 Within Groups 44,401 173 ,257 Total 44,604 176 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 124 Descriptives QD N Mean Std, Deviation Std, Error 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound Upper Bound CBCNV 61 3,6120 ,49509 ,06339 3,4852 3,7388 Tieu thuong 77 3,6623 ,50868 ,05797 3,5469 3,7778 LDPT 28 3,7262 ,51363 ,09707 3,5270 3,9254 Khac 11 3,5455 ,52223 ,15746 3,1946 3,8963 Total 177 3,6478 ,50342 ,03784 3,5732 3,7225 Descriptives QD Minimum Maximum CBCNV 3,00 4,33 Tieu thuong 2,67 4,33 LDPT 2,67 4,33 Khac 3,00 4,00 Total 2,67 4,33 Test of Homogeneity of Variances QD Levene Statistic df1 df2 Sig, ,310 3 173 ,818 ANOVA QD Sum of Squares df Mean Square F Sig, Between Groups ,382 3 ,127 ,498 ,684 Within Groups 44,222 173 ,256 Total 44,604 176 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 125 Descriptives QD N Mean Std, Deviation Std, Error 95% Confidence Interval for Mean Minimum Maximum Lower Bound Upper Bound 20-30 29 3,6207 ,50178 ,09318 3,4298 3,8116 3,00 4,33 31-40 73 3,5616 ,49340 ,05775 3,4465 3,6768 3,00 4,00 41-50 49 3,7075 ,50292 ,07185 3,5630 3,8519 2,67 4,33 >50 26 3,8077 ,50923 ,09987 3,6020 4,0134 2,67 4,33 Total 177 3,6478 ,50342 ,03784 3,5732 3,7225 2,67 4,33 Test of Homogeneity of Variances QD Levene Statistic df1 df2 Sig, 1,217 3 173 ,305 ANOVA QD Sum of Squares df Mean Square F Sig, Between Groups 1,402 3 ,467 1,872 ,136 Within Groups 43,201 173 ,250 Total 44,604 176 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcac_yeu_to_anh_huong_den_y_dinh_tiep_tuc_su_dung_gas_petrolimex_cua_nguoi_dan_tren_dia_ban_thanh_pho.pdf
Luận văn liên quan