Luận văn Chỉ số khối cơ thể (bmi) của trẻ em Việt Nam tuổi 6 - 15 năm
Cần một chương trình nâng cao sức khỏe
cho thừa cân và SĐ
Can thiệp dinh dưỡng sớm là cần thiết
Can thiệp cần định hướng theo đặc tính
kinh tế xã hội theo vùng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Chỉ số khối cơ thể (bmi) của trẻ em Việt Nam tuổi 6 - 15 năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỈ SỐ KHỐI CƠ THỂ(BMI)
CỦA TRẺ EM VIỆT NAM
TUỔI 6-15 NĂM
CHINH DANG: MD. PhD
CITAR & VEF Alimnus
Giới thiệu
SDD<5 rất phổ biến
Thay đổi trong kiểu ăn và lối sống
Tỉ lệ thừa cân ở người trưởng thành tăng
Thừa cân ở trẻ em là yếu tố nguy cơ
Thừa cân ở người trưởng thành
Bệnh mãn tính liên quan đến thừa cân
Giới thiệu
Tình trạng dinh dưỡng trẻ trên 6 tuổi ít được chú ý
Thiếu sự thống nhất phân loại BMI ở trẻ em
WHO/MDD (1971-1974), CDC (2000) & IOTF
(2000)
Chương trình dinh dưỡng chỉ tập trung trẻ < 5 tuổi
Ý nghĩa sức khỏe công cộng
Thông tin BMI ở trẻ em là cần thiết
Sự thay đổi của tình trạng DD cần theo
dõi chặt chẽ
Biện pháp dự phòng có thể thực hiện để
phòng bệnh mãn tính trong tương lai
Các mục tiêu nghiên cứu
Xác định tỉ lệ thừa cân, nguy cơ thừa cân,
cân nặng bình thường, và suy dinh dưỡng
ở trẻ em Việt nam 6-15 tuổi từ các cuộc
điều tra cắt ngang năm 1992-93, 1997-98,
và 2000
Các mục tiêu nghiên cứu
Theo dõi BMI ở một thuần tập trẻ em
Việt nam tuổi 6-10 trong thời gian 5 năm
từ 1992-93 đến 1997-98
Xác định mối liên quan của các yếu tố
dân số và tình trạng kinh tế xã hội (SES)
với BMI ở trẻ em 6-15 tuổi trong năm
2000
Phương pháp
Nguồn số liêu:
Điều tra mức sống Việt Nam năm 1992-1993
(1992 VLSS)
Điều tra mức sống Việt Nam năm 1997-1998
(1997 VLSS)
Cuộc điều tra dinh dưỡng 2000 (2000 GNS)
Phương pháp
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu cắt ngang
Nghiên cứu thuần tập: Trẻ 6-10 tuổi
trong năm1992-93
Phương pháp
Kích cỡ mẫu (Năm: số lượng)
1992: 5640
1997: 6943
2000: 9870
1992-1997 cohort: 1828
Quần thể nghiên cứu
Trẻ em Việt nam 6-15 tuổi
Phương pháp
Biến số
Tuổi
Giới
Nơi sinh sống
SES là dựa trên phân loại nghèo của Việt nam
2,100 kcalories/người/ngày & các đồ dùng
thiết yếu khác.
Phương pháp
Trình độ học vấn của chủ hộ:
Số người trong hộ:
Số người ngủ và ăn trong cùng nơi ít nhất 6
tháng trong 12 tháng vừa qua
BMI = Cân nặng (kg)/ Chiều cao2 (m2)
Phương pháp
Phân loai của tổ chức béo phì quốc tế IOTF
Dựa trên số liệu quốc tế
Ngưỡng phân loại BMI là tương đương với
ngưỡng phân loại ở người trưởng thành
Ít tùy tiên hơn trong chọn ngưỡng
Kiểm soát chất lượng của số lượng
Nhân viên điều tra được huấn luyện
Bộ câu hỏi đã được chuẩn hóa
Đánh giá thử bộ câu hỏi nhiều nơi
Phân tích số liệu
Mỗi cuộc điều tra
Tỉ lệ thừa cân, nguy cơ thừa cân và suy dinh dưỡng
Ước lượng dụa trên đặc tính: tầng, cụm và tỉ trọng
mẫu
Giữa các cuộc điều tra
So sánh cuộc điều tra 1992 & 2000 dùng phương
pháp điều chỉnh tỉ trọng mẫu được đề nghị bỡi
Korn and Graubard (1999)
Phân tích số liệu
Quần thể thuần tập
Ảnh hưởng yếu tố kinh tế xã hội trên BMI
Generalized Estimation Equation (GEE)
Hồi quy tuyến tính
Điều tra 2000
Ảnh hưởng Yếu tô SES trên các nhóm BMI
Phân tích hồi quy đa giá
Kết quả
1992 1997 2000
n % n % n %
Giới
Nam 2861 50.4 3570 50.6 5059 50.8
Nữ 2779 49.6 3373 49.5 4811 49.2
Nơi sống
Thành phố 947 16.8 1454 20.9 1772 18.0
Nông thôn 4693 83.2 5489 79.1 8098 82.0
SES
Rất nghèo 1235 21.9 1522 21.9 2945 29.9
Nghèo 1248 22.1 1454 20.9 2141 21.7
Trung bình 1124 19.9 1414 20.4 1814 18.4
Giàu 1065 18.9 1305 18.8 1690 17.1
Rất giàu 968 17.2 1248 18.0 1277 12.9
Tổng 5640 100 6943 100 9870 100
Tuổi (yrs) (Mean +SD) 10.4(0.4) 10.7(0.4) 10.6(0.6)
Đặc tính mẫu không dùng tỉ trọng mẫu
Tỉ lệ thừa cân và nguy cơ thừa cân, bình
thường và suy dinh dưỡng (%)
1992 1997 2000
Thừa cân và nguy cơ
thừa cân
0.4 0.8 2.0
Bình thường 65.3 64.5 64.6
Suy dinh dưỡng 34.3 34.7 33.4
Tỉ lệ thừa cân và nguy cơ thừa cân ở trẻ em Việt
nam 6-15 tuổi 1992, 1997 & 2000
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Age
P
re
v
a
le
n
c
e
o
f
a
t
ri
s
k
o
f
o
v
e
rw
e
ig
h
t
a
n
d
o
v
e
rw
e
ig
h
t
(%
)
1997
2000
1992
Tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em Việt Nam
6-15 tuổi 1992, 1997, & 2000
0
10
20
30
40
50
60
6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Age
P
re
v
al
en
ce
o
f
u
n
d
er
w
ei
g
h
t
(%
)
2000
1997
1992
Tỉ lệ nguy cơ thừa cân theo vùng năm 1992 &
2000, dựa trên kết hợp số liệu theo tỉ trọng
mẫu
0
1
2
3
4
5
6
7
1992 2000
Year
P
re
v
a
le
n
c
e
o
f
a
t
ri
s
k
o
f
o
v
e
rw
e
ig
h
t
a
n
d
o
v
e
rw
ei
g
h
t
(%
)
Urban
R ural
Urban
R ural
Tỉ lệ nguy cơ thừa cân theo SES, 1992 & 2000, dựa
trên kết hợp số liệu theo tỉ trọng mẫu
0
1
2
3
4
5
6
1992 2000
Year
P
re
v
al
en
ce
o
f
a
t
ri
sk
o
f
o
ve
rw
e
ig
h
t
an
d
o
ve
rw
e
ig
h
t
(%
)
Very poor
P oor
Average
R ich
Very rich
Very poor
P oor Average
R ich
Very rich
Tỉ lệ SDD theo vùng năm 1992 & 2000, dựa trên
kết hợp số liệu theo tỉ trọng mẫu
0
5
10
15
20
25
30
35
40
1992 2000
Year
P
re
va
le
n
ce
o
f
u
n
d
er
w
ei
g
h
t
(%
)
Urban
R ural
Urban
R ural
Prevalence of underweight by socioeconomic
status among children 6-15 yrs, 1992 & 2000,
pooled, weighted data
Very poor
Very poor
Poor Poor
Average
Average
Rich
Rich
V ery rich
V ery rich
0
5
10
15
20
25
30
35
40
1992 2000
Year
P
re
va
le
n
ce
o
f
u
n
d
er
w
ei
g
h
t
(%
)
Tỉ lệ nguy cơ thừa cân theo vùng và giới năm
1992 & 2000, dựa trên kết hợp số liệu theo tỉ trọng
mẫu
0
1
2
3
4
5
6
7
8
1992 2000
Year
P
re
v
a
le
n
c
e
o
f
a
t
ri
s
k
o
f
o
v
e
rw
e
ig
h
t
a
n
d
o
v
e
rw
e
ig
h
t
(%
)
R ural Urban R ural
Boy Girl
Boy
Girl
Urban
Boy
Boy Girl
Girl
Kết quả nghiên cứu thuần tập
BMI sau 5 năm theo dõi sau khi hiệu chỉnh đồng biến
số
BMI trong 1997 là 2.1 kg/m2 lớn hơn 1992
Trẻ em được phân loại bình thường và nguy cơ thừa cân
năn 1992 có trung bình BMI cao hơn có ý nghĩa thống kê
hơn trẻ phân loại SDD khi đánh giá 5 năm sau (1.6
kg/m2 and 4.3 kg/m2 )
Kết quả nghiên cứu thuần tập
Trẻ em mà không SDD trong năm 1992 là nhiều
khả năng không SDD trong 5 năm sau đó than
trẻ em SDD(adjusted OR = 6.6, 95% CI: 5.0-8.6)
Mối quan hệ giữa các yếu tố nguy cơ và BMI
ở trẻ 6-15 tuổi trong năm 2000
Multivariate analysis
Underweight At risk of overweight and
overweight
OR 95% CI OR 95% CI
Tuổi 1.02 1.01-1.05* 0.91 0.86-0.96*
Giới (Nam: 0, Nữ:1) 0.86 0.78-0.95* .74 0.48-1.13
Nơi sinh sống (NT: 0, TT:1) 0.79 0.66-0.95* 3.82 1.84-7.92*
SES
Nghèo 1.09 0.89-1.33 1.2 0.54-2.64
Trung bình 0.89 0.73-1.09 0.98 0.59-1.64
Giàu 0.88 0.71-1.1 1.28 0.49-3.34
Rất giàu 0.62 0.49-0.77* 1.67 0.92-3.03
Trình độ học vấn chủ hộ
Phổ thông trung họ và cơ sở 1.1 0.98-1.27 1.62 1.04-2.53*
Dạy nghề và cao đẳng 1.02 0.7-1.47 1.38 0.64-2.95
Đại học 1.05 0.64-1.71 1.2 0.53-2.69
Thảo luận
GDP
GDP
GDP
0
0.5
1
1.5
2
2.5
1992 1997 2000
Gross Domestic Product (GDP 1992=1) and Prevalence of at risk overweight
and overweight (PAO)
P
e
r
c
e
n
ta
g
e
PAO
PAO
PAO
•Tỉ lề nguy cơ thừa
cân gia tăng nhanh
chóng
•GDP gia tăng gấp
đôi 1992 -2000
Thailand: Tỉ lệ béo
phì phân loại cân
nặng theo chiêu cao
theo chuẩn Bangkok
gia tăng từ 12.2%
năm 1991 tới 15.6%
năm 1993
Relationship between GDP &
prevalence of at risk of overweight
Thảo luận
Nguy cơ thừa cân gia tăng cao hơn ở thành phố hơn
vùng nông thôn
Khác biệt trong phát triển kinh tế xã hội
Trẻ em ở thành phố tiêu thụ nhiều hơn chất béo,
thịt và đường hơn vùng nông thôn (Thang NM,
2004)
Ít hoạt động thể lực ở vùng thành phố
Mất cân bằng phát triển kinh tế xã hội cũng quan
sát ở Trung quốc (Li Y, 2007)
Thảo luận
SDD 1992-2000
Tỉ lệ SDD không
thay đổi có ý nghĩa
thống kê
78% tỉ lệ SDD ở
vùng nông thôn
Khác biệt gia tăng
cân năng và chiều
cao theo vùng
1992 2000 Difference
Weight urba
n
27.8 30.2 2.4
rural 25.1 27.1 1.9
Height urba
n
132.3 134.7 2.5
rural 126.9 130.9 4.0
BMI urba
n
15.4 16.1 0.7
rural 15.1 15.3 0.2
Thảo luận
SDD theo tuổi:
Gia tăng nhanh chóng – khoảng 3 lần –
từ 15.3% ở 6 tuổi đến 46.9% ở 12 tuổi
Ít sự quan tâm SDD ở lứa tuổi này
Sự thay đổi môi trường
Khẩu phần ăn và hoạt động thể lực ở nhà
và ở trường
Thảo luận
Trình độ học vấn của chủ hộ là liên quan đến
thừa cân
Thiếu kiến thức về thừa cân
Kích thước gia đình không có liên quan đên
SDD và thừa cân
Gia đình 2-3 thế hệ
Điểm mạnh
Công cụ đo lường chuẩn hóa: cân nặng và
chiều cao
Ước lượng BMI đại diện cho Việt Nam
Dùng phân loại IOTF
Phân tích cả cắt ngang và thuần tập
Đánh giá khuynh hướng BMI trong 8 năm
trong mối quan hệ với các yếu tố SES
Điểm yếu
Tỉ lệ đáp ứng thấp dẫn đến sai số chọn lựa
Lấy mẫu dựa trên đăng ký hộ khẩu
Di dân
Không có thông tin về hoạt động thể chất
Kết luận
Khuynh hướng gia tăng thừa cân
Khác nhau theo tuổi, giới, nơi ở và SES
Tình trạng DD của trẻ ở lứa tuổi nhỏ có thể
ảnh hưởng đến tình trạng DD của trẻ sau này
Nơi ở là một yếu tố quyết định của thừa cân
Ý nghĩa
Cần một chương trình nâng cao sức khỏe
cho thừa cân và SĐ
Can thiệp dinh dưỡng sớm là cần thiết
Can thiệp cần định hướng theo đặc tính
kinh tế xã hội theo vùng
Nghiên cứu tiếp theo
Đường cong BMI cho trẻ em Viet Nam
Hoạt động thể chất và tình trạng dinh dưỡng
Lời cảm ơn
Advisors
Dr. R Sue Day: Chair
Dr. Yolanda Munoz Maldonado
Dr. Beatrice J Selwyn
Data Owner
Dr. Khan Cong Nguyen
Mr. Phong Nguyen
Lời cảm ơn
Deans of SPH
Vietnam Education Foundation
CITAR Faculty and VEF Fellows
Institute of Hygiene and Public Health HCMC
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý CỦA CÁC
BẠN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 20579_1646.pdf