Luận văn Cơ sở kinh tế và những giải pháp giải quyết đình công tại TP Hồ Chí Minh

MỤC LỤC MỤC LỤC . 1 MỞ ĐẦU . 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÌNH CÔNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 7 1.1. Đình công: 7 1.1.1. Khái niệm . 7 1.1.2. Đặc điểm cơ bản của đình công 9 1.1.3. Phân loại đình công . 10 1.2. Quan hệ lao động và đình công 12 1.2.1. Quan hệ lao động: 12 1.2.2. Tranh chấp lao động và đình công . 15 1.3. Cơ sở kinh tế của vấn đề đình công trong nền KTTT. . 17 1.3.1. Bản chất của đình công trong nền KTTT TBCN 17 1.3.2. Vấn đề đình công trong nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam: . 20 1.3.3. Quan hệ giữa tiền lương – giá cả hàng hóa SLĐ và đình công . 24 1.3.3.1. Tiền lương - giá cả hàng hóa SLĐ . 24 1.3.3.2. Tác động của quan hệ cung – cầu và giá cả hàng hóa SLĐ tới đình công . 26 CHƯƠNG 2: T TH HỰ ỰC C T TR RẠ ẠN NG G Đ ĐÌ ÌN NH H C CÔ ÔN NG G T TẠ ẠI I T TH HÀ ÀN NH H P PH HỐ Ố H HỒ Ồ C CH HÍ Í M MI IN NH H T TH HỜ ỜI I G GI IA AN N Q QU UA A . 29 2.1 Khái quát về tình hình đình công ở Việt Nam . 29 2.2 Thực trạng đình công ở TP. HCM . 32 2.2.1. QHLĐ trong các doanh nghiệp tại TP.HCM thời gian qua. 32 2.2.1.1. QHLĐ trong các DNNN 32 2.2.1.2. QHLĐ trong các doanh nghiệp tư nhân . 33 2.2.1.3. QHLĐ trong các doanh nghiệp có vốn ĐTNN 33 – 2 – 2.2.2. Thực trạng đình công tại TP.HCM từ 1990 đến nay: 34 2.3 Nguyên nhân và bản chất kinh tế của đình công ở TP.HCM: . 39 2.3.1 Chậm điều chỉnh chính sách tiền lương tối thiểu 39 2.3.2 NSDLĐ vi phạm lợi ích kinh tế hợp pháp của NLĐ . 44 2.3.3 Cung – cầu lao động 51 2.3.4 Tác động của đình công và kết quả giải quyết đình công tại TP.HCM thời gian qua. 56 2.3.4.1. Tác động của đình công . 56 2.3.4.2. Kết quả giải quyết các vụ đình công tại TP.HCM thời gian qua . 58 CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT ĐÌNH CÔNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH . 62 3.1 Quan điểm giải quyết vấn đề đình công . 62 3.1.1 – Dự báo về tình hình đình công trong những năm tới . 62 3.1.2 –Quan điểm giải quyết vấn đề đình công 63 3.2 Một số giải pháp giải quyết vấn đề đình công tại TP.HCM 65 3.2.1 Cải tiến, đổi mới chính sách tiền lương tối thiểu: . 66 3.2.2 Các giải pháp đảm bảo lợi ích kinh tế hợp pháp của NLĐ. . 70 3.2.2.1. Về phía doanh nghiệp: . 70 3.2.2.2. Về phía công đoàn: 74 3.2.3 Củng cố và thực hiện hiệu quả cơ chế ba bên: 76 3.2.4 Điều tiết cung - cầu lao động . 78 3.3 Một số kiến nghị 81 3.3.1 Tiếp tục hoàn thiện các quy định của pháp luật về lao động: 81 3.3.2 Tăng cường công tác quản lý và thanh tra Nhà nước về lao động 84 3.3.3 Xây dựng bản hướng dẫn lương hàng năm: 85 KẾT LUẬN . 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO : . 89

pdf114 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3393 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Cơ sở kinh tế và những giải pháp giải quyết đình công tại TP Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình thức. Để đảm bảo lợi ích của các chủ thể tham gia QHLĐ, đặc biệt là lợi ích của NLĐ ở nước ta hiện nay để hĩa giải những tranh chấp lao động ngay từ đầu, hạn chế đình cơng xảy ra gây thiệt hại cho cả NLĐ và NSDLĐ cần củng cố và thực hiện hiệu quả cơ chế ba bên từ trung ương đến địa phương: - Cần tạo cơ chế cho Tổng liên đồn lao động cĩ quyền tham quyết trong các vấn đề liên quan đến QHLĐ chứ khơng chỉ tham vấn như hiện nay để nâng cao vai trị đại diện của NLĐ, kịp thời bảo vệ lợi ích chính đáng của NLĐ. – 78 – - VCCI - đại diện cho giới chủ cần mở rộng hơn nữa hệ thống các văn phịng đại diện tại các tỉnh, thành phố trên cả nước để tạo thành một mạng lưới xuyên suốt. VCCI cĩ thể trở thành một tổ chức trung gian hiệu quả nhằm chuyển tải thơng tin về điển hình tốt trong QHLĐ và quản lý nhân lực. Để thực hiện vai trị này, VCCI cần tạo ra một diễn đàn cho giám đốc nhân sự để họ chia sẻ kinh nghiệm, xác định các yếu tố làm nên thành cơng qua đĩ xây dựng các nguyên tắc và bài học chung để phổ biến qua hệ thống VCCI Việt Nam và các chi nhánh. - Ngồi ra, VCCI và Tổng Liên đồn lao động cần sớm thành lập tổ tư vấn pháp luật nhằm hỗ trợ cả NLĐ và NSDLĐ trong các mối QHLĐ. Thành lập các cơ quan chuyên trách về QHLĐ, tiếp tục thành lập các trung tâm tư vấn dịch vụ QHLĐ tại các tỉnh. - Phối hợp ba bên trong quan hệ lao động ở cấp trung ương và cấp tỉnh để tham mưu giúp Chính phủ hoạch định chính sách tiền lương, đồng thời hằng năm đưa ra các thơng số cĩ tính định hướng, hướng dẫn như mức tăng trưởng kinh tế, năng suất lao động; chỉ số giá sinh hoạt; mức tiền cơng trên thị trường làm cơ sở cho hai bên cấp doanh nghiệp hoặc cấp ngành tiến hành thương lượng. Nên tiến tới xây dựng Hội đồng lương ba bên. Hội đồng này chỉ đĩng vai trị là một cơ quan tư vấn, khơng bị ràng buộc về pháp luật. Các thành viên tham gia hội đồng là đại diện của ba bên, phải cĩ sự hiểu biết tinh thơng và tinh thần làm việc hết mình sẽ chuyên nghiên cứu, thương lượng để đưa ra mức lương phù hợp với các điều kiện thực tế từ đĩ làm cơ sở cho Nhà nước và các doanh nghiệp tham khảo để đổi mới chính sách lương kịp thời, củng cố được mối quan hệ chủ – thợ trong các doanh nghiệp, giảm hẳn các tranh chấp, bất hịa về tiền lương. 3.2.4 Điều tiết cung - cầu lao động Sự mất cân đối cung – cầu lao động tại TP.HCM thời gian qua cũng là một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến đình cơng. Vì vậy, việc điều tiết để cung - cầu lao động gặp nhau trên thị trường là một giải pháp cần thiết cĩ ý nghĩa lâu dài. Dựa vào sự phân tích thực trạng cung – cầu lao động trên thị trường lao động – 79 – TP.HCM thời gian qua, chúng tơi đề xuất một số giải pháp liên quan đến cung – cầu lao động như sau: ™ Giải pháp đối với cung lao động Những năm tới, dân số thành phố tiếp tục tăng (dự báo tăng tự nhiên 1,1% và tăng cơ học 2,3%), như thế đến năm 2010, dân số TP.HCM sẽ là hơn 7,2 triệu người. Trong khi đĩ, thành phố đang tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giảm mạnh các ngành thu dụng nhiều lao động phổ thơng, tăng các ngành kỹ thuật cao, thiết bị hiện đại, từ đĩ sẽ giảm tương đối nhu cầu lao động. Trong đĩ, đáng chú ý nhất là hai ngành dệt may và giày da vốn thâm dụng lao động ở mức cao, sẽ giảm nhu cầu lao động từ 32,1% năm 2006 xuống cịn 17% vào năm 2010. Trong khi các ngành cơng nghệ thơng tin tăng từ 7,24% lên 9%, cơ khí từ 6,17% lên 9%... Ðồng thời, yêu cầu của sự phát triển địi hỏi phải nhanh chĩng nâng cao chất lượng lao động, bởi lẽ khi nước ta gia nhập WTO, cạnh tranh ngày càng gay gắt. Trong cuộc cạnh tranh đĩ, lợi thế sẽ thuộc về nền kinh tế nào cĩ nguồn nhân lực chất lượng cao chứ khơng phải là giá nhân cơng rẻ. Vì vậy, vấn đề quan trọng nhất là phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo, nhất là đào tạo kỹ thuật thực hành trình độ cao. Mặt khác, khi phân tích thực trạng cung lao động tại TP.HCM chúng tơi nhận thấy các cuộc đình cơng chủ yếu diễn ra trong những doanh nghiệp sử dụng lao động giản đơn, trình độ văn hĩa, trình độ chuyên mơn kỹ thuật thấp dễ nên bị chủ doanh nghiệp chèn ép, ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong cơng nghiệp kém, dễ bị kích động. Do đĩ, theo chúng tơi nâng cao chất lương nguồn cung lao động, tăng cường hiểu biết pháp luật và nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật của NLĐ là giải pháp vừa cấp bách, vừa lâu dài để giải quyết tận gốc vấn đề đình cơng. Một khi trình độ văn hĩa, trình độ chuyên mơn kỹ thuật và khả năng hiểu biết pháp luật của NLĐ được nâng cao, NLĐ sẽ cĩ nhiều cơ hội để lựa chọn cơng việc đảm bảo thu nhập, vừa biết tự bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình khi bị chủ doanh nghiệp vi phạm vừa biết kiềm chế những hành động cĩ thể dẫn đến việc vi phạm pháp luật lao động. – 80 – Để cĩ nguồn lao động cĩ chuyên mơn kỹ thuật, giải pháp cơ bản là phải đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, đặc biệt là đào tạo nghề. Cĩ một thực tế là nguồn cung lao động thành phố luơn trong tình trạng vừa thừa vừa thiếu, hiện tượng này là do quá trình đào tạo chưa gắn với nhu cầu của thị trường, chưa cĩ sự kết nối giữa nhà trường và doanh nghiệp nên sản phẩm của đào tạo khơng đáp ứng nhu cầu của thực tế đặt ra. Chính vì lẽ đĩ, đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo khơng những nhằm nâng cao trình độ chuyên mơn nghiệp vụ của NLĐ, mà cịn nhằm đào tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng đựơc nhu cầu của thị trường, là giải pháp để giải quyết tình trạng “lệch pha” giữa cung và cầu lao động trong thời gian qua. Cần kết hợp giáo dục chuyên mơn nghiệp vụ với giáo dục, phổ biến tuyên truyền pháp luật lao động, giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp cho NLĐ. ™ Giải pháp đối với cầu lao động Tiếp tục duy trì tăng trưởng kinh tế ở mức cao là tiền đề để phát triển cầu lao động, tạo nhiều việc làm mới, đảm bảo cân bằng cung – cầu lao động. Tình trạng khan hiếm cả lao động giản đơn lẫn lao động đã qua đào tạo khiến cho các doanh nghiệp thành phố gặp khơng ít khĩ khăn trong giải quyết bài tốn nhân lực. Nguyên nhân sâu xa của tình trạng thiếu hụt lao động là do việc thu hút đầu tư trong những năm trước đây của TP.HCM tập trung vào các ngành thâm dụng lao động với các chủ đầu tư là những doanh nghiệp nhỏ, quy mơ vốn nhỏ. Điều này vơ tình khai thác vào thế yếu của thành phố vốn là một địa bàn khơng cĩ nhiều lao động phổ thơng như các địa phương khác. Nếu so sánh một cách tương đối, thế mạnh của TP.HCM đáng lẽ là ở lao động cĩ tay nghề bởi thành phố là trung tâm kinh tế - văn hĩa – giáo dục phát triển nhất trong cả nước. Để giải quyết vấn đề này, trước mắt TP.HCM vẫn tiếp tục phối hợp với nhiều địa phương để cung cấp nguồn lao động cho các doanh nghiệp đang đầu tư và hoạt động trên địa bàn. Lao động nhập cư thành phố thường gặp rất nhiều khĩ khăn trong việc sinh hoạt bởi vì giá nhà đất ở TP.HCM rất cao so với thu nhập của NLĐ. Do đĩ, thành phố sớm cĩ quy chế về nhà ở cơng nhân, phối hợp với chính quyền địa – 81 – phương tổ chức quỹ nhà trọ gắn liền với các khu cơng nghiệp, khu chế xuất để cơng nhân khi được giới thiệu vào làm việc cũng đồng thời được giới thiệu về nhà trọ. Nhưng về lâu dài, cần động viên những doanh nghiệp thâm dụng lao động đầu tư nâng cấp thiết bị máy mĩc, nâng cao năng suất và giảm thâm dụng lao động. Chuyển dịch cơ cấu đầu tư, tập trung vào các ngành cơng nghệ kỹ thuật cao, thâm dụng vốn và chất xám thay vì thâm dụng lao động. Trong nghị quyết Đại hội lần thứ VIII Đảng bộ TP.HCM xác định 5 chương trình địn bẩy phát triển kinh tế - xã hội, trong đĩ cĩ chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế hướng tới các ngành cơng nghệ kỹ thuật cao. Để thực hiện chủ trương này địi hỏi phải cĩ những giải pháp đồng bộ: chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế để đáp ứng nhu cầu nhân lực; cải cách thủ tục hành chính, tạo mơi trường và điều kiện thơng thống để phát triển kinh tế nhiều thành phần; khuyến khích đầu tư trong nước, ĐTNN tạo cơ hội cho NLĐ cĩ việc làm. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, tham gia tích cực vào thị trường lao động khu vực và quốc tế; mở rộng thị trường xuất khẩu lao động... 3.3 Một số kiến nghị 3.3.1 Tiếp tục hồn thiện các quy định của pháp luật về lao động: Bộ luật lao động Việt Nam cĩ hiệu lực từ ngày 01/01/1995 đã thực sự đi vào đời sống, đã thể chế hĩa đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước về vấn đề lao động, sử dụng lao động và quản lý lao động trong nền KTTT định hướng XHCN hiện nay ở nước ta. Năm 2002 Bộ luật lao động được Quốc hội khĩa IX thơng qua đã sửa đổi những điều khoản khơng phù hợp với thực tế đồng thời bổ sung những điều khoản mới phù hợp với tình hình thực tế. Tuy nhiên, Bộ luật lao động khi được áp dụng vào thực tiễn vẫn cĩ những điểm hạn chế, chưa sâu sát với thực tiễn, các điều luật mâu thuẫn và chồng chéo lẫn nhau, thể hiện rất nhiều sơ hở, thiếu xĩt và khơng mang tính khả thi, trong đĩ cĩ các điều khoản liên quan đến đình cơng như điều 173, 174 quy định trình tự đình cơng, điều 17, 38, 42,…quy định trợ cấp thơi việc, mất việc đã gây ra nhiều khĩ khăn, lúng túng trong việc thi hành và vận dụng. Một số doanh nghiệp lợi dụng sơ hở để lách luật, vi phạm pháp luật lao động. Thủ – 82 – tục tiến hành đình cơng rất phức tạp và khĩ thực thi là một trong những nguyên nhân khiến cho tất cả các cuộc đình cơng ở nước ta thời gian qua đều khơng đúng luật. Đứng trước yêu cầu đĩ, để xây dựng cơ chế giải quyết cĩ hiệu quả đình cơng, ngày 29/11/2006 Quốc hội khĩa 11 đã ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật lao động, và bắt đầu cĩ hiệu lực từ 01/07/2007. Luật được xây dựng theo hướng khắc phục những bất cập của pháp luật hiện hành về đình cơng, đơn giản hĩa trình tự, thủ tục và cách thức tiến hành đình cơng, tạo thuận lợi cho NLĐ trong việc sử dụng quyền đình cơng nhằm phát huy ý nghĩa tích cực của đình cơng trong việc giải quyết mâu thuẫn, bảo vệ hiệu quả quyền và lợi ích hợp pháp của NLĐ và NSDLĐ. Tuy nhiên trong thời gian tới vẫn cần tiếp tục thường xuyên rà sốt, sửa đổi bổ sung, hồn thiện pháp luật lao động. Cụ thể: - Thường xuyên tiến hành rà sốt các quy định của pháp luật về đình cơng để tìm ra những sơ hở thiếu sĩt để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng. - Cần bổ sung quy chế bảo vệ cán bộ cơng đồn và Quỹ hỗ trợ cán bộ Cơng đồn để cán bộ cơng đồn cĩ sự độc lập tương đối về kinh tế với NDLĐ, cĩ như vậy cán bộ cơng đồn mới mạnh dạn đấu tranh, thương lượng địi quyền lợi cho NLĐ. Cĩ một số ý kiến cho rằng nên sử dụng cán bộ cơng đồn chuyên trách ở tất cả các doanh nghiệp. Tuy nhiên khĩ khăn ở đây là vấn đề tài chính. Theo chúng tơi, trước hết cần tận dụng mọi khả năng tăng nguồn thu cho ngân sách cơng đồn. Nguồn phí này ngồi việc dựa vào cơng đồn phí và hoạt động kinh tế của cơng đồn cần tiếp tục duy trì quy định trích nộp từ phía doanh nghiệp 2% quỹ lương cho tất cả mọi loại hình doanh nghiệp. Quy định này hiện nay khơng được áp dụng cho khu vực doanh nghiệp cĩ vốn ĐTNN theo Khoản 3 Điều 4 Quyết định 53/1999/QĐ-TTg ngày 26/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ nhằm khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngồi vào Việt Nam. Tuy nhiên, theo chúng tơi trong bối cảnh hiện nay chúng ta nên thu nguồn quỹ này với tỷ lệ bằng nhau cho tất cả các loại hình doanh nghiệp, – 83 – vừa tạo quỹ hoạt động cho cơng đồn, vừa tạo ra sự bình đẳng giữa các loại hình doanh nghiệp. Ngồi ra cĩ thể sử dụng một cán bộ cơng đồn chuyên trách phụ trách một số doanh nghiệp ngồi quốc doanh và doanh nghiệp cĩ vốn ĐTNN, tùy theo quy mơ và mức độ phức tạp trong QHLĐ. - Giảm số lượng các văn bản dưới luật xuống mức tối thiểu bằng cách tập hợp và thống nhất hĩa chúng lại hoặc chuyển vào Bộ luật lao động. Tránh hiện tượng NSDLĐ trong các doanh nghiệp cĩ vốn ĐTNN vi phạm pháp luật thường biện minh cho những sai phạm pháp luật là do khơng hiểu rõ hệ thống pháp luật Việt Nam, pháp luật lao động quá cồng kềnh, nhiêu khê phức tạp. - Chính phủ cần khẩn trương xây dựng đề án thống nhất tiền lương tối thiểu đối với các loại hình Doanh nghiệp. Nên cĩ quy định cụ thể về mức tiền lương thấp (mức lương bậc 1) trả cho NLĐ của các doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp cĩ vốn ĐTNN đã qua học nghề phải cao ít nhất bao nhiêu % so với mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định. Phương châm chung là mức lương này phải bằng hoặc cao hơn mức lương bậc 1 cùng ngành nghề trong bảng lương của DNNN do chính phủ quy định. Thơng qua việc thống nhất mức lương tối thiểu cần sửa đổi quy định về mức lương làm cơ sở nộp BHXH, đảm bảo lợi ích cho NLĐ. Theo khoản 2 điều 5 luật BHXH cĩ hiệu lực từ ngày 01/01/2007, mức đĩng BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương, tiền cơng của NLĐ. Nhưng hiện nay một số doanh nghiệp đã thỏa thuận HĐLĐ với NLĐ lấy chính mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định hoặc cao hơn mức lương tối thiểu một ít để làm cơ sở nộp BHXH cho NLĐ gây thiệt thiệt thịi cho NLĐ. Do đĩ luật cần ghi rõ là phải lấy thu nhập thực tế của NLĐ làm mức đĩng BHXH. - Ban hành chính sách và cơ chế xây dựng nhà ở cho NLĐ. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây dựng nhà ở cho cơng nhân lao động thu nhập thấp, giúp họ ổn định chỗ ở, gắn bĩ lâu dài với doanh nghiệp vì tỷ lệ lao động nhập cư ở TP.HCM rất đơng, khĩ khăn lớn nhất của NLĐ ngoại tỉnh là chỗ ăn ở sinh hoạt. – 84 – 3.3.2 Tăng cường cơng tác quản lý và thanh tra Nhà nước về lao động Trong các doanh nghiệp tại thành phố cịn phổ biến nhiều sai xĩt về chính sách lao động, vai trị của ngành LĐ – TB & XH, nhất là cơng đồn các cấp về quản lý Nhà nước cịn hạn chế,… đã làm cho đình cơng ngày càng tăng và phức tạp hơn. Nguyên nhân là do các cơ quan này chưa nắm được đầy đủ tình hình lao động trong từng doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu lực của pháp luật lao động, cơng tác quản lý, thanh kiểm tra của Nhà nước về lao động cần được quan tâm hơn nữa, thơng qua một số biện pháp như sau: ¾ Thứ nhất: Các cơ quan quản lý Nhà nước về lao động cần nắm bắt thường xuyên tình hình lao động tại doanh nghiệp thơng qua đơn vị đại diện là cơng đồn cơ sở. Thường các cơ quan chức năng chỉ biết đình cơng xảy ra do cơng đồn cơ sở, NLĐ báo cáo hoặc sự phản ánh của cơ quan ngơn luận. Điều đĩ đã làm cho việc giải quyết ác vụ đình cơng hết sức bị động và mang tính chất đối phĩ với vấn đề. Vì thế, để kịp thời giải quyết những tranh chấp lao động nhằm hạn chế đình cơng thì các cơ quan chức năng phải nắm được một cách sâu sát tình hình của doanh nghiệp, và cĩ sự quản lý chặt chẽ đối với các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp cĩ vốn ĐTNN. Việc nắm tình hình này phải được tiến hành thường xuyên nhằm kịp thời giải quyết các vụ đình cơng đang manh nha hình thành. Bởi cĩ nắm được tình hình thực tiễn của các doanh nghiệp các cơ quan chức năng mới xây dựng được kế hoạch, giải pháp tích cực để giải quyết đình cơng. Muốn vậy, các cơ quan chức năng cần thơng qua cơng đồn cơ sở, đội ngũ những NLĐ tích cực và thơng qua việc kiểm tra các doanh nghiệp. ¾ Thứ hai, Nâng cao hiệu quả cơng tác thanh tra Nhà nước về lao động Tăng cường hoạt động của thanh tra lao động để ngăn ngừa tình trạng vi phạm các quy định về thời gian thử việc, thời giờ làm việc và nghỉ ngơi, HĐLĐ, tiền lương làm thêm giờ, BHXH … Cĩ những chế tài thích đáng, đủ sức răn đe đối với nhưng doanh nghiệp vi phạm pháp luật lao động và luật BHXH. Ngồi việc cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền tổ chức thanh tra, kiểm tra. Tổ chức Cơng đồn cũng – 85 – cần tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra liên ngành hoặc độc lập kiểm tra việc thực hiện pháp luật lao động bởi hiện tượng này ở các doanh nghiệp, đặc biệt trong các doanh nghiệp cĩ vốn ĐTNN và doanh nghiệp ngồi quốc doanh, việc vi phạm pháp luật lao động hết sức phổ biến và là một nguyên làm cho tranh chấp lao động ngày càng gay gắt. Quan trọng hơn thanh tra lao động cần tăng cường cơng tác hướng dẫn pháp luật lao động cho các doanh nghiệp, đặc biệt là hướng dẫn cụ thể về phương pháp, qui trình, nội dung xây dựng, áp dụng quy chế trả lương trong các doanh nghiệp. 3.3.3 Xây dựng bản hướng dẫn lương hàng năm: Trong thời gian tới, Sở LĐ – TB & XH thành phố nên nghiên cứu đẩy mạnh cơ chế thương lượng ba bên để ban hành hướng dẫn lương hàng năm, đây là yếu tố chính đảm bảo việc xác định lương ở doanh nghiệp nằm trong một phạm vi nhất định mà vẫn đạt được mục tiêu là khơng can thiệp trực tiếp vào cơng tác quản lý của doanh nghiệp. Để xây dựng hướng dẫn lương hàng năm, Sở LĐ – TB & XH phải cân nhắc các yếu tố như mức tăng GDP, chỉ số giá tiêu dùng, chi phí sinh hoạt, năng suất, thị trường lao động và các yếu tố khác. Khi xây dựng hướng dẫn lương, Sở LĐ – TB & XH sẽ hỏi ý kiến Liên đồn lao động và hiệp hội doanh nghiệp trong thành phố. Hướng dẫn sẽ đưa ra mức lương tối đa và tối thiểu cho các ngành và các doanh nghiệp khác nhau với khả năng kinh tế khác nhau (doanh nghiệp hoạt động tốt, trung bình, yếu). Hướng dẫn khơng cĩ tính chất bắt buộc nhưng khi đàm phán ở doanh nghiệp các bên được khuyến khích sử dụng hướng dẫn này. Hướng dẫn lương cĩ thể được sử dụng trong quá trình đàm phán lương tại doanh nghiệp. Cơng đồn cĩ thể lấy mức tăng lương trần trong hướng dẫn làm đề xuất tăng lương ban đầu với NSDLĐ. Sau một số vịng thương lượng, hai bên sẽ quyết định mức tăng lương phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Nếu thực hiện được biện pháp này sẽ tạo ra một mối liên hệ tích cực giữa hướng dẫn lương của thành phố và quá trình đàm phán lương ở doanh nghiệp và Chính phủ cũng đạt được mục tiêu là – 86 – giảm can thiệp trực tiếp về lương đồng thời đảm bảo việc xác định lương tại doanh nghiệp vẫn khơng vượt qua một mức nhất định. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3: Giai đoạn hiện nay, trước bối cảnh trong nước và quốc tế cĩ nhiều biến chuyển: đất nước đang bước vào giai đoạn đẩy mạnh Cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa, quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng đã mở ra những cơ hội lớn cho đất nước ta nĩi chung, cho TP.HCM nĩi riêng. Nhưng bên cạnh đĩ, cũng làm xuất hiện nhiều nguy cơ mới trong đĩ cĩ nguy cơ gia tăng đình cơng với tính chất ngày càng phức tạp. Để hạn chế phát sinh các vụ tranh chấp lao động tập thể và đình cơng, ảnh hưởng đến hoạt động, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ổn định việc làm và đời sống của NLĐ, vấn đề đặt ra là phải thực hiện các biện pháp để xử lý tốt ở giai đoạn “tiền tranh chấp”, xây dựng QHLĐ bình đẳng, đảm bảo lợi ích của cả NLĐ và NSDLĐ. Hệ thống các giải pháp chúng tơi đã trình bày ở trên khơng nằm ngồi mục đích này. Các giải pháp vừa cĩ tính cấp bách vừa cĩ tính chiến lược lâu dài, nếu được thực hiện tốt sẽ giúp chúng ta giải quyết tốt những tranh chấp trong QHLĐ, hạn chế đình cơng một cách hiệu quả. – 87 – KẾT LUẬN Đình cơng là một trong những quyền cơ bản của NLĐ trong nền KTTT. Tuy nhiên, đình cơng cũng là vấn đề nhạy cảm. Sự xuất hiện của đình cơng cĩ thể gây ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế, trật tự an tồn xã hội, mơi trường đầu tư, kinh doanh. Do tính chất phức tạp của đình cơng nên việc nghiên cứu về đình cơng và giải quyết đình cơng cĩ một ý nghĩa quan trọng trong việc giữ vững ổn định kinh tế - chính trị - xã hội ở nước ta. TP.HCM là một trung tâm kinh tế, văn hĩa, khoa học, một địa bàn trọng điểm của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đang phát triển mạnh mẽ với hàng chục ngàn doanh nghiệp và đội ngũ lao động đơng đảo. Mặt khác, TP.HCM cũng là nơi đình cơng xảy ra nhiều nhất và với tính chất ngày một phức tạp. Vì vậy, chọn đề tài “Cơ sở kinh tế và những giải pháp giải quyết đình cơng tại TP.HCM” tác giả muốn nhìn nhận vấn đề này dưới gĩc độ kinh tế qua thực tiễn TP.HCM để đi tìm bản chất thực sự của hiện tượng này. Với mục tiêu ban đầu đề ra, luận văn đã thực hiện được các nhiệm vụ và cĩ những đĩng gĩp sau: - Phân tích một cách cĩ hệ thống cơ sở lý luận của vấn đề đình cơng. Phân tích bản chất của đình cơng trong nền KTTT TBCN và nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam. Qua đĩ chỉ ra cơ sở kinh tế của đình cơng chính là sự mâu thuẫn về lợi ích kinh tế giữa NLĐ và NSDLĐ khơng được giải quyết một cách ổn thỏa dẫn đến đình cơng. - Phân tích và nhận xét về thực trạng đình cơng ở Việt Nam nĩi chung, ở TP. HCM nĩi riêng từ năm 1986 tới nay thơng qua số liệu điều tra được các cơ quan nghiên cứu cơng bố, các số liệu thơng tin trong tài liệu, tạp chí chuyên ngành. - Phân tích và lý giải những nguyên nhân cơ bản dẫn đến tranh chấp lao động và đình cơng ngày càng tăng ở TP.HCM thời gian qua. - Dựa trên những dự báo về tình hình đình cơng ở TP.HCM nĩi riêng và ở Việt Nam nĩi chung, luận văn đề ra các quan điểm để giải quyết vấn đề này trong thời gian tới. Trên cơ sở đĩ đề xuất một số giải pháp và kiến nghị thích hợp nhằm – 88 – hạn chế đình cơng xảy ra, làm lành mạnh hĩa QHLĐ, bảo đảm lợi ích chính đáng của các chủ thể tham gia QHLĐ. – 89 – TÀI LIỆU THAM KHẢO : Tiếng Việt 1. PGS.TS. Phan An (chủ biên). Đình cơng tại TP.HCM – Thực trạng và giải pháp”; Đề tài nghiên cứu khoa học cấp thành phố do Viện Khoa học xã hội vùng Nam Bộ chủ trì. 2. Ban tư tưởng – Văn hĩa Trung ương (2006), Chuyên đề nghiên cứu Nghị quyết Đại hội X của Đảng, NXB. CTQG, Hà Nội. 3. Ban chủ nhiệm đề tài “Đình cơng tại TP.HCM – Thực trạng và giải pháp”. (2006), Kết quả khảo sát các vụ đình cơng tại TP.HCM từ 1995 đến tháng 06/2006 và Xử lý kết quả điều tra xã hội học. 4. Lý Bân (1999). Lý luận chung về phân phối của CNXH; NXB. CTQG. 5. Bộ lao động thương binh và xã hội (2006). Bộ luật lao động; NXB. Lao động – xã hội, Hà Nội. 6. Bộ lao động – Thương binh và Xã hội. Số liệu thống kê Lao động – Thương binh và Xã hội ở Việt Nam 1996 – 2000; NXB. Lao động – Xã hội. 7. TS. Nguyễn Hữu Cát. Đình cơng: Nguyên nhân và giải pháp; Tạp chí Lao động & Xã hội; số 288 tháng 6/2006. 8. TSKH. Phạm Đức Chính (2005). Thị trường lao động cơ sở lý luận và thực tiễn ở Việt Nam; NXB. CTQG. 9. C. Mác – Ăngghen (1982), Mác – Ăngghen tuyển tập, tập III, Bản dịch tiếng Việt của NXB Sự Thật, Hà Nội. 10. C. Mác – Ăngghen (1983), Mác – Ăngghen tuyển tập, tập III, Bản dịch Tiếng Việt, NXB Sự Thật, Hà Nội. 11. Cục thống kê TP.HCM (2006). Niên giám thống kê 2006; NXB. Thống kê. 12. Luật gia Phạm Kim Dung (2007). Những quy định mới của pháp luật về đình cơng và giải quyết đình cơng; NXB. lao động – xã hội. 13. Trần Thanh Dũng (1999), Vai trị của hàng hĩa SLĐ ở Việt Nam trong nền KTTT hiện nay; Luận án tiến sĩ kinh tế chuyên ngành Kinh tế Chính trị, Tp. HCM. – 90 – 14. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ X, NXB. CTQG, Hà Nội. 15. Ths. Đinh Đăng Định (chủ biên) (2004), Một số vấn đề về lao động, việc làm và đời sống NLĐ ở Việt Nam hiện nay, NXB Lao Động, Hà Nội. 16. Bùi Thu Hà (2000), Hệ thống các lợi ích kinh tế và cơ chế thực hiện các lợi ích kinh tế trong nền kinh tế nhiều thành phần ở Việt Nam hiện nay; Luận án tiến sĩ kinh tế chuyên ngành Kinh tế Chính trị, TP.HCM. 17. Phạm Văn Hà (2006). Những vấn đề đặt ra sau dự kiện đình cơng; Tạp chí Lao động & cơng đồn; số 353 tháng 4 (kỳ 1). 18. Ngơ Văn Giang. Lao động Việt Nam trong các doanh nghiệp FDI; Tạp chí Lao động & Xã hội; số 282 tháng 3/2006. 19. TS. Chang Hee Lee, GS. Simon Clarke. Đình cơng và QHLĐ ở Việt Nam. 20. N. Gregory Mankiw. Kinh tế vĩ mơ – Trường Đại Học Kinh tế quốc dân, NXB thống Kê. 21. Lê Văn Minh (1994). Đổi mới QHLĐ trong quá trình hình thành nền KTTT ở Việt Nam; Luận án PTS khoa học Kinh tế. 22. Thân Trọng Nam (2000). Thị trường SLĐ với vấn đề giải quyết việc làm tại TP.HCM; Luận án tiến sĩ kinh tế, TP.HCM. 23. TS. Nguyễn Cơng Nhự (chủ biên) (2003), Vấn đề phân phối thu nhập trong các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam: thực trạng, quan điểm và giải pháp hịan thiện; NXB Thống kê, Hà Nội. 24. Ths. Vũ Thị Mai Oanh (2006). QHLĐ – Thực tế từ khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam; Tạp chí Lao động & cơng đồn; số 354 tháng 4 (kỳ 2). 25. Nguyễn Văn Phần. Mấy ý kiến về giải quyết tranh chấp lao động; Tạp chí Lao động & Xã hội; số 290 tháng 7/2006. 26. Ths. Phan Thị Kim Phương (2006). QHLĐ trong các doanh nghiệp tư nhân hiện nay; Tạp chí Lao động & Xã hội; số 285 tháng 4/2006. 27. TS. Lương Văn Sao (2006). Đình cơng thời gian qua – nhìn từ gĩc độ cơng đồn. Tạp chí Lao động & cơng đồn; số 353 tháng 4 (kỳ 1) – 91 – 28. Đặng Đức San – Nguyễn Văn Phần (2002), Quản lý, sử dụng lao động trong doanh nghiệp, Tập I, NXB Lao động – xã hội, Hà Nội. 29. Sở Lao động, thương binh và xã hội. Báo cáo thống kê tình hình tranh chấp lao động, đình cơng, lãn cơng trên địa bàn Tp. HCM từ năm 1995 đến 4/12/2006. 30. PGS.TS. Nguyễn Quốc Tế (2003). Vấn đề phân bổ, sử dụng nguồn lao động theo vùng và hướng giải quyết việc làm ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay; NXB Thống kê. 31. Thanh Thảo, Lợi thế nhân cơng rẻ, Báo Thanh Niên, số 247, ngày 4.9.2007 32. PGS.TS. Nguyễn Tiệp – Trường Đại học Lao động – Xã hội – Tạp chí Nghiên cứu kinh tế số 326 tháng 7/2005. 33. Tổng cục Thống kê (2002). Số liệu thống kê dân số và kinh tế - xã hội Việt Nam 1975 – 2001; NXB. Thống kê. 34. Tổng cục Thống kê (2005). Tư liệu kinh tế - xã hội 64 tỉnh và thành phố Việt Nam; NXB. Thống kê, TP.HCM. 35. Tổng cục Thống kê (2007). Thực trạng doanh nghiệp qua kết quả điều tra năm 2004, 2005, 2006; NXB. Thống kê, Hà Nội. 36. Nguyễn Cương Thường (chủ biên). Vai trị của tổ chức cơng đồn cơ sở trong việc giải quyết tranh chấp lao động và hạn chế đình cơng chưa đúng luật; Liên đồn lao động Thành phố Hà Nội, NXB Lao động – Xã hội, Hà Nội 37. Văn phịng tổ chức lao động quốc tế – Giơnevơ. Các nguyên tắc của ILO liên quan đến quyền đình cơng. 38. Viện nghiên cứu Xã hội TP.HCM, Viện khoa học Xã hội vùng Nam Bộ, Báo Sài Gịn Giải Phĩng. (12/2006), Sự thống nhất và mâu thuẫn về lợi ích giữa các nhĩm, giai tầng xã hội ở Tp. HCM hiện nay. Thực trạng và giải pháp; Kỷ yếu hội thảo khoa học, TP.HCM. 39. V.I.Lênin (1974), Lênin tồn tập, tập 4, NXB Tiến Bộ Mátxcơva. 40. Vneconomy, Bức xúc của lao động trong doanh nghiệp FDI, ngày 19/09/2007. – 92 – Tiếng Anh 41. Daniel Quinn Mills. Labour Management Relations; Graduate school of Business Administration Harvard University – Mc Graw Hill, InC (Fifth edition). 42. George J. Borjas (2000), Labor Economics, Harvard University. Một số trang Web - Trang web của Đảng cơng sản Việt Nam: - Báo lao động: - Báo Người lao động: - Thời báo kinh tế Việt Nam: - Tạp chí cơng sản điện tử: - Báo thanh niên: - Tổng cục thống kê: - Cục thống kê TP.HCM: - Tổng liên đồn lao động Việt Nam: DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT : BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế CNTB: Chủ nghĩa Tư bản CNXH: Chủ nghĩa Xã hội DNNN: Doanh nghiệp nhà nước ĐTNN: Đầu tư nước ngồi HĐLĐ: Hợp đồng lao động ILO: Tổ chức lao động Quốc tế KCN: Khu cơng nghiệp KCX: Khu chế xuất KTTT: Kinh tế thị trường LĐ – TB & XH: Lao động – thương binh và xã hội NLĐ: Người lao động NSDLĐ: Người sử dụng lao động QHLĐ: Quan hệ lao động SLĐ: Sức lao động TBCN: Tư bản chủ nghĩa TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh UBND: Ủy ban nhân dân VCCI: Phịng thương mại và cơng nghiệp Việt Nam XHCN: Xã hội chủ nghĩa DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Bảng 2.1: Số liệu tổng hợp đình cơng trên phạm vi cả nước từ 1989 – 1994 Đồ thị 1: Tình hình đình cơng trên cả nước phân theo loại hình doanh nghiệp từ năm 1995 – 2006 Đồ thị 2: Tỷ lệ đình cơng trên cả nước theo loại hình doanh nghiệp Đồ thị 3: Tình hình đình công theo loại hình doanh nghiệp từ giai đoạn 1990 – 2006 tại TP.HCM Đồ thị 4: Thống kê tổng số lao động tham gia đình cơng trên địa bàn TP.HCM Bảng 2.2: Bảng Lương Tối Thiểu Trong Doanh Nghiệp FDI DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Thống kê số vụ đình công theo lọai hình doanh nghiệp Phụ lục 2: Ngành nghề thường xảy ra đình công tại Tp. HCM Phụ lục 3: Thống kê tình hình đình công theo chủ đầu tư nước ngoài Phụ lục 4: Thống kê số liệu công đoàn cơ sở tại các doanh nghiệp xảy ra đình công (1997-6/2006) Phụ lục 5: Thu nhập bình quân 1 người/ tháng của NLĐ Phụ lục 6: Biến động dân số TP.HCM từ năm 2000 – 2006 Phụ lục 7: Kết quả giải quyết việc làm trong độ tuổi lao động giai đoạn 2001 – 2005 Phụ lục 8: Tổng quan về tình hình doanh nghiệp phân theo năm thành lập Phụ lục 9: 10 tỉnh cĩ tỷ lệ FDI cao nhất từ 1998 đến 2005 Phụ lục 10: Đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) vào TP.HCM Phụ lục 11: Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị từ năm 1996 tới năm 2005 Phụ lục 12: Kết quả giải quyết các vụ đình cơng tại TP.HCM từ 1995 đến 06/2006 Phụ lục 13: Yêu sách của các vụ đình cơng xảy ra tại TP.HCM Phụ lục 14: Tỷ lệ thất nghiệp TP.HCM giai đoạn 2001 – 2005 Phụ lục 15: Tình hình dân số và nguồn lao động TP.HCM giai đoạn 1996 – 2006 Phụ lục 16: KCN và KCX tại TP.HCM tính đến 31/12/2006 Phụ lục 17: Số liệu các cuộc đình cơng trên cả nước từ năm 1995 – 2006 Phụ lục 18: Nghị định của chính phủ số 122/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 quy định danh mục doanh nghiệp khơng được đình cơng và việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở doanh nghiệp khơng được đình cơng. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Thống kê số vụ đình công theo lọai hình doanh nghiệp Lọai DN Năm DNNN DN tư nhan DN có vốn ĐTNN Tổng cộng 1990 0 0 1 1 1991 0 0 1 1 1992 0 1 5 6 1993 0 5 12 17 1994 6 0 22 18 1995 4 10 11 25 1996 8 11 19 38 1997 8 16 22 46 1998 6 14 18 38 1999 3 20 8 31 2000 5 16 14 35 2001 4 13 16 33 2002 2 20 14 36 2003 2 33 26 61 2004 0 18 31 49 2005 0 21 30 51 2006 3 52 59 114 Tổng cộng 51 246 309 606 Nguồn: Đề tài “Đình công tại Tp.HCM – Thực trạng và giải pháp Phụ lục 2: Ngành nghề thường xảy ra đình công tại Tp. HCM Ngành Năm Dệt, may, da giày Khác Cộng 1995 18 7 25 1996 23 15 38 1997 32 14 46 1998 22 16 38 1999 24 7 31 2000 29 6 35 2001 22 11 33 2002 29 7 36 2003 43 18 61 2004 30 19 49 2005 35 16 51 6/2006 56 26 82 Cộng 363 (69%) 162 (31%) 525 (100%) Nguồn: Sở LĐ – TB & XH TP.HCM Phụ lục 3: Thống kê tình hình đình công theo chủ đầu tư nước ngoài Chủ ĐT Năm Hàn Quốc Đài Loan Hồng Kông Trung Quốc Khác Cộng 1995 4 5 2 11 1996 10 7 2 19 1997 13 7 2 22 1998 8 7 1 2 18 1999 2 6 8 2000 6 5 1 2 14 2001 3 7 6 16 2002 5 7 2 14 2003 14 8 2 2 26 2004 15 13 3 31 Chủ ĐT Năm Hàn Quốc Đài Loan Hồng Kông Trung Quốc Khác Cộng 2005 17 9 1 3 30 6/2006 17 9 5 1 14 46 Cộng 114 90 12 3 36 255 Nguồn: Sở LĐ – TB & XH TP.HCM. Phụ lục 4: Cơng đồn cơ sở tại các doanh nghiệp xảy ra đình cơng (1997 – 6/2006) CĐCS Năm Có Không Cộng 1997 24 22 46 1998 6 32 38 1999 16 15 31 2000 25 10 35 2001 21 12 33 2002 24 12 36 2003 35 26 61 2004 18 31 49 2005 36 15 51 6/2006 53 29 82 Cộng 258 204 462 Nguồn: Sở LĐ – TB & XH TP.HCM Phụ lục 5: Thu nhập bình quân 1 người/ tháng của NLĐ ĐVT: 1000 đồng Địa phương Năm TP.HCM ĐNB ĐBSH ĐBSCL DHải Miền Trung 2003 1667 1591 1265 1075 1074 2004 1797 1710 1347 1142 1148 2005 2012 1903 1559 1314 1269 Nguồn: Niên giám thống kê 2003 – 2005 Phụ lục 6: Biến động dân số TP.HCM từ năm 2000 – 2006 (ĐVT: %) Năm Tỷ lệ sinh Tỷ lệ chết Tỷ lệ tăng tự nhiên Tỷ lệ tăng cơ học 2000 1,73 0,39 1,34 2,61 2001 1,7 0,4 1,3 2,254 2004 1,6 0,4 1,2 2,097 2005 1,57 0,419 1,15 1,997 2006 1,49 0,416 1,075 1,991 Nguồn: Niên giám thống kê TP.HCM năm 2006 Phụ lục 7: Kết quả giải quyết việc làm trong độ tuổi lao động (2001 – 2005) Đơn vị : Người 2001 2002 2003 2004 2005 Số người được giới thiệu việc làm 198.329 208.134 212.964 222.437 230.586 1. Việc làm ổn định a. Khu vực nhà nước b. Khu vực ngoài nhà nước và khu vực ĐTNN 174.566 9.321 165.254 183.158 5.865 177.293 187.646 6.274 181.372 195.745 5.865 189.880 204.270 5.483 198.787 2. Việc làm tạm thời 23.763 24.976 25.318 26.692 28.141 3.Cơ cấu lao động Khu vực CN và XD Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp Thương mại – dịch vụ 92.312 11.203 94.814 74.251 12.134 121.749 82.204 12.800 117.960 93.833 5.481 123.123 106.303 2.329 121.954 4. Số chỗ làm việc mới - - 73.603 82.810 93.169 Nguồn : Sở LĐ – TBXH TP.HCM Phụ lục 8: Tổng quan về tình hình doanh nghiệp phân theo năm thành lập Năm DNTN CTCP CTy TNHH CTY TNHH 1 TV CTY HỢP DANH Đvị trực thuộc DNNQD DNNN 2006 1.792 1.128 7.564 48 3 3.934 501 2005 1.817 1.126 8.337 45 3 3.591 172 2004 1.558 934 7.225 21 1 2.833 257 2003 1.681 578 5.764 28 1 2.987 225 2002 1.554 562 4.880 13 0 2.735 144 2001 1.528 466 4.233 19 0 2.671 198 2000 1.559 226 3.025 10 1 1.841 147 1999 631 62 1.723 0 0 75 107 1998 459 24 738 0 0 34 129 1997 454 12 582 0 0 29 106 1996 435 18 608 0 0 1 96 1995 488 7 579 0 0 1 134 1994 565 9 469 0 0 2 109 1993 174 20 508 0 0 0 346 1992 60 27 313 0 0 0 207 1991 0 0 2 0 0 0 0 1990 1 0 0 0 0 0 0 Tổng 14.756 5.199 46.550 184 9 20.734 2.878 Nguồn: Sở Kế hoạch và đầu tư TP.HCM Phụ lục 9: 10 tỉnh cĩ tỷ lệ FDI cao nhất từ 1998 đến 2005 Địa danh Số lượng dự án Tỷ lệ % của dự án Số lượng vốn (triệu USD) Tỷ lệ % lượng vốn TP.HCM 1869 31 12239,9 24 Hà Nội 654 11 9319,6 18 Đồng Nai 700 12 8494,8 17 Bình Dương 1083 18 5031,8 10 Bà Rịa Vũng Tàu 120 2 2869,4 6 Hải Phịng 185 3 2034,6 4 Vĩnh Phúc 95 2 773,9 2 Long An 102 2 766,1 2 Hải Dương 77 1 720,1 1 Thanh Hĩa 77 1 712,1 1 Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư 2006 Phụ lục 10: Đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) vào TP.HCM 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Số dự án 122 182 223 203 247 314 283 Vốn đầu tư (triệu USD) 224 907 482 577 776 963 2.287 Nguồn: Niên giám thống kê TP.HCM năm 2006 Phụ lục 11: Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị từ năm 1996 tới năm 2005 Năm Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị Cả nước ĐBSH ĐƠNG NAM BỘ TP.HCM 1996 5,88 7,57 5,43 5,68 1997 6,01 7,56 5,89 6,13 1998 6,85 8,25 6,44 6,76 1999 6,74 8,0 6,33 6,88 2000 6,42 7,34 6,16 6,48 2001 6,28 7,07 5,92 6,04 2002 6,01 6,64 6,3 6,73 2003 5,78 6,38 6,08 6,58 2004 5,6 6,03 5,92 6,26% 2005 5,31 5,61 5,62 6,10 Nguồn: Tổng cục thống kê ( tổng hợp từ niên giám thống kê từ năm 1996 đến năm 2005) Phụ lục 12: Kết quả giải quyết các vụ đình cơng tại TP.HCM từ 1995 đến 06/2006 Kết quả Năm Chủ DN đáp ứng ngay yêu cầu Chủ DN cam kết đáp ứng Khơng đáp ứng Tổng cộng Số vụ Tỷ lệ % Số vụ Tỷ lệ % Số vụ Tỷ lệ % 1995 9 39 16 64 0 0 25 1996 3 7,89 33 86,84 2 5,27 38 1997 14 30,43 25 54,34 7 15,25 46 1998 14 36,84 22 57,89 2 5,27 38 1999 8 25,80 21 67,74 2 6,46 31 2000 9 25,71 25 71,42 1 2,87 35 2001 3 9,09 29 87,87 1 3,04 33 2002 14 38,88 21 58,33 1 2,79 36 2003 22 36,06 38 62,29 1 1,74 61 2004 21 42,85 26 53,06 2 4,09 49 2005 29 56,86 18 35,29 4 7,85 51 6/2006 69 84,14 11 13,41 2 2,45 82 Cộng 215 40,90 285 54,34 25 4,76 525 Nguồn: Sở LĐ – TB & XH TP.HCM. Phụ lục 13: Yêu sách của các vụ đình cơng xảy ra tại TP.HCM STT Loại yêu sách Số lần xuất hiện Tỷ lệ % 1 Trả nợ lương, thưởng 202 15,38 2 Cơng khai chế độ nghỉ và trả tiền nghỉ phép 73 5,56 3 Khơng tăng ca, địi phụ cấp tăng ca và đảo ca 186 14,17 4 Phản đối chuyển địa điểm doanh nghiệp, nhà ăn 2 0,15 5 Địi tăng lương tối thiểu 75 5,72 6 Địi thực hiện BHXH, BHYT, trợ cấp thơi việc 99 7,54 7 Địi phụ cấp độc hại, phản đối nội quy lao động 41 3,12 8 Cải thiện điều kiện làm việc và vệ sinh 28 2,13 9 Phản đối thái độ của chuyên gia, cán bộ quản lý 38 2,89 10 Phản đối việc buộc cơng nhân mua cổ phần 1 0,07 11 Yêu cầu tính lại định mức, hình thức tính lương 58 4,42 12 Địi tăng thu nhập, nâng lương theo thoả thuận 72 5,48 13 Yêu cầu tạo việc làm ổn định 7 0,53 14 Thành lập CĐCS và học luật lao động 33 2,51 15 Yêu cầu khơng áp dụng hình thức phạt trái luật 44 3,35 16 Nâng chất lượng bữa ăn giữa ca 52 3,96 17 Khơng kéo dài thời gian thử việc 17 1,30 18 Cơng khai và tăng đơn giá sản phẩm 43 3,28 19 Giải thích tại sao lương thấp đi 9 0,68 20 Ký hợp đồng, thoả ước, nội quy lao động 125 9,52 21 Thực hiện chế độ, chính sách đúng luật lao động 30 2,29 22 Hỗ trợ tiền sửa máy mĩc, thiết bị hư hỏng 11 0,84 23 Thực hiện đúng hợp đồng, khơng đuổi việc vơ cớ 30 2,29 24 Cơng khai quy định về lương, thưởng 34 2,59 25 Phản đối chính sách bảo hiểm của Nhà nước. 2 0,23 Cộng 1313 100 Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tình hình đình cơng qua các năm 1995 – 2000 của Sở LĐ – TB & XH TP.HCM. Phụ lục 14: Tỷ lệ thất nghiệp tại TP. HCM giai đoạn 2001 - 2005 STT Chỉ tiêu Năm 2001 2002 2003 2004 2005 1 Tỷ lệ thất nghiệp (%): - Chung - Khu vực thành thị 6,04 6,04 6,72 6,73 6,58 6,58 6,13 6,26 5,9 6,10 2 Lao động thất nghiệp theo trình độ CMKT (ngàn người): - Chưa qua đào tạo - Đã qua đào tạo nghề 150,84 66,85 152,45 97,74 136,93 114,17 140,99 101,43 134,26 111,43 Nguồn: Sở LĐ – TB & XH TP.HCM. Phụ lục 15: Tình hình dân số và nguồn lao động TP.HCM giai đoạn 1996 – 2006 Năm Dân số Số người trong độ tuổi lao động Tỷ lệ lao động/dân số (%) 1996 4.852.590 3.040.488 62,7 1998 4.957.856 3.274.375 66 1999 5.063.871 3.379.741 66,7 2000 5.169.449 3.483.369 67,4 2001 5.449.200 3.604.190 66,14 2002 5.659.000 3.723.130 65,79 2003 5.867.500 3.816.030 65,04 2004 6.109.490 3.953.410 64,71 2005 6.153.940 4.164.160 67,67 2006 6.424.519 4.320.000 67,24 Nguồn: Sở LĐ – TBXH TP.HCM Phụ lục 16: KCN và KCX tại TP.HCM tính đến 31/12/2006 Tổng KCX KCN Số giấy phép đầu tư đã cấp -Trong nước - FDI 1.111 644 467 218 5 213 893 639 254 Số lao động đang làm việc 211.437 123.541 87.896 Nguồn: Niên giám thống kê TP.HCM năm 2006 Phụ lục 17: Số liệu các cuộc đình cơng trên cả nước từ năm 1995 – 2006 Năm Tổng số vụ Khu vực KTNN Khu vực ĐTNN Khu vực KTTN Vụ % Vụ % Vụ % 1995 60 11 18.3 28 46.7 21 35 1996 52 6 11.5 32 61.5 14 27 1997 48 10 20.8 24 50 14 29.2 1998 62 11 17.7 30 48.4 21 33.9 1999 63 4 6.3 38 60.3 21 33.3 2000 71 15 21.1 39 54.9 17 24 2001 85 9 10.6 50 58.8 26 30.6 2002 88 5 5.7 4 61.4 29 32.9 2003 119 3 2.5 81 68.1 35 29.5 2004 125 2 1.6 95 76 28 22.4 2005 147 5 3.4 118 80.3 24 16.3 2006 297 3 1 231 77.8 63 21.2 Tổng 1217 84 6.9 820 67.4 313 25.7 Nguồn: Tổng liên đồn Lao động Việt Nam (2006) Phụ lục 18: NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 122/2007/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 7 NĂM 2007 QUY ĐỊNH DANH MỤC DOANH NGHIỆP KHƠNG ĐƯỢC ĐÌNH CƠNG VÀ VIỆC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CỦA TẬP THỂ LAO ĐỘNG Ở DOANH NGHIỆP KHƠNG ĐƯỢC ĐÌNH CƠNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 11 năm 2006; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, NGHỊ ĐỊNH : Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định Danh mục doanh nghiệp khơng được đình cơng và việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở doanh nghiệp khơng được đình cơng. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp, người sử dụng lao động, người lao động, Ban Chấp hành Cơng đồn cơ sở, Ban Chấp hành Cơng đồn lâm thời (sau đây gọi tắt là Ban Chấp hành Cơng đồn cơ sở) ở doanh nghiệp thuộc danh mục doanh nghiệp khơng được đình cơng. Điều 3. Danh mục doanh nghiệp khơng được đình cơng 1. Các doanh nghiệp khơng được đình cơng gồm doanh nghiệp sản xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ cơng ích và doanh nghiệp cĩ vai trị thiết yếu trong nền kinh tế quốc dân (Danh mục được ban hành kèm theo Nghị định này). 2. Danh mục doanh nghiệp an ninh, quốc phịng khơng được đình cơng do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phịng và Bộ trưởng Bộ Cơng an. 3. Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội, Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục doanh nghiệp khơng được đình cơng theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Quốc phịng và Bộ trưởng Bộ Cơng an. Điều 4. Việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động 1. Người sử dụng lao động phối hợp với Ban Chấp hành Cơng đồn cơ sở tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động, quy chế do doanh nghiệp xây dựng theo quy định của pháp luật về lao động; chủ động giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện. 2. Định kỳ 6 tháng một lần, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cĩ trách nhiệm chủ trì, phối hợp với tổ chức cơng đồn và đại diện người sử dụng lao động, tổ chức nghe ý kiến của người sử dụng lao động và Ban Chấp hành Cơng đồn cơ sở ở các doanh nghiệp khơng được đình cơng để kịp thời giải quyết yêu cầu chính đáng của tập thể lao động. 3. Khi cĩ yêu cầu của tập thể lao động, người sử dụng lao động chủ trì, phối hợp với Ban Chấp hành Cơng đồn cơ sở để giải quyết. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu mà các bên khơng giải quyết được thì người sử dụng lao động phải báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Chấp hành Cơng đồn cơ sở phải báo cáo với tổ chức cơng đồn cấp trên trực tiếp để phối hợp giải quyết. 4. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với tổ chức cơng đồn và cơ quan cĩ liên quan để giải quyết. Trường hợp khơng giải quyết được hoặc vượt quá thẩm quyền thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải báo cáo ngay với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phối hợp với Bộ, ngành cĩ liên quan giải quyết. Điều 5. Việc giải quyết tranh chấp lao động tập thể 1. Khi xảy ra tranh chấp lao động tập thể tại doanh nghiệp khơng được đình cơng thì mỗi bên hoặc cả hai bên tranh chấp cĩ quyền yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết. 2. Trong thời hạn tối đa 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu, Hội đồng trọng tài lao động phải tiến hành hịa giải và giải quyết. Trường hợp một bên hoặc cả hai bên khơng đồng ý với quyết định của Hội đồng trọng tài lao động thì cĩ quyền yêu cầu Tịa án cĩ thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 6. Hiệu lực thi hành Nghị định này cĩ hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cơng báo. Bãi bỏ Nghị định số 51/CP ngày 29 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở doanh nghiệp khơng được đình cơng; Nghị định số 67/2002/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung danh mục doanh nghiệp khơng được đình cơng ban hành kèm theo Nghị định số 51/CP ngày 29 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ. Điều 7. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các doanh nghiệp thuộc danh mục doanh nghiệp khơng được đình cơng chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng DANH MỤC Doanh nghiệp khơng được đình cơng (Ban hành kèm theo Nghị định số 122/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ) _____ I. CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH CƠNG NGHIỆP 1. - Các cơng ty thủy điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi, Hịa Bình, Ialy, Trị An - Các cơng ty Nhiệt điện Uơng Bí, Bà Rịa - Cơng ty TNHH một thành viên Nhiệt điện Thủ Đức, Phú Mỹ - Cơng ty Cơ điện Thủ Đức - Cơng ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại 2. - Các Cơng ty Điện lực 1, 2 và 3 - Các Cơng ty Điện lực thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Đà Nẵng; các tỉnh Đồng Nai, Ninh Bình, Hải Dương 3. Các Cơng ty Truyền tải điện 1, 2, 3 và 4 4. Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia 5. Cơng ty Chế biến và Kinh doanh các sản phẩm khí 6. Xí nghiệp liên doanh VIETSOPETRO II. CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH GIAO THƠNG VẬN TẢI 1. Các nhà ga thuộc Cơng ty Vận tải hành khách đường sắt Hà Nội, Cơng ty vận tải hành khách đường sắt Sài Gịn, Cơng ty Vận tải hàng hĩa đường sắt 2. - Cơng ty Quản lý đường sắt - Cơng ty Thơng tin tín hiệu đường sắt 3. Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam 4. Các Cụm cảng Hàng khơng miền Bắc, miền Trung và miền Nam 5. Cơng ty Cung ứng xăng dầu hàng khơng 6. - Các Cơng ty Hoa tiêu I, II, III, IV và V - Cơng ty cổ phần Hoa tiêu hàng hải – TKV - Xí nghiệp Hoa tiêu Vũng Tàu 7. Cơng ty Bảo đảm an tồn hàng hải I và II 8. Cơng ty Thơng tin điện tử hàng hải Việt Nam 9. Xí nghiệp liên hợp trục vớt cứu hộ III. CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH DỊCH VỤ BƯU CHÍNH, VIỄN THƠNG 1. Cơng ty Viễn thơng liên tỉnh 2. Cơng ty Viễn thơng quốc tế 3. Cơng ty Phát hành báo chí Trung ương 4. Cơng ty Bưu chính liên tỉnh và quốc tế 5. Cục Bưu điện Trung ương 6. Các Cơng ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Cơng ty Thơng tin viễn thơng điện lực, Tổng cơng ty Viễn thơng quân đội, Tập đồn Viễn thơng Việt Nam IV. CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH NƠNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP 1. Cơng ty TNHH nhà nước một thành viên khai thác cơng trình thủy lợi hồ Dầu Tiếng - Tây Ninh 2. Cơng ty TNHH nhà nước một thành viên khai thác cơng trình thủy lợi Bắc Hưng Hải 3. Cơng ty TNHH nhà nước một thành viên khai thác cơng trình thủy lợi Bắc Nam Hà V. CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ ĐƠ THỊ HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC THÀNH PHỐ LOẠI ĐẶC BIỆT, LOẠI I VÀ LOẠI II 1. Thành phố Hà Nội - Cơng ty TNHH nhà nước một thành viên mơi trường đơ thị Hà Nội - Cơng ty TNHH nhà nước một thành viên thốt nước Hà Nội - Cơng ty Kinh doanh nước sạch Hà Nội - Cơng ty Kinh doanh nước sạch số 2 Hà Nội 2. Thành phố Hồ Chí Minh - Cơng ty Mơi trường đơ thị - Cơng ty Thốt nước đơ thị - Các Cơng ty cổ phần Cấp nước Bến Thành, Gia Định, Chợ Lớn, Thủ Đức, Nhà Bè, Phú Hồ Tân; các Nhà máy nước Thủ Đức, Tân Hiệp; Xí nghiệp Cấp nước Trung An; Xí nghiệp Truyền dẫn nước sạch; Chi nhánh cấp nước Tân Hồ. - Các Cơng ty Dịch vụ cơng ích các quận 3, 4, 6, 7, 8, 11, Gị Vấp, Bình Thạnh, Bình Chánh, các huyện Nhà Bè, Hĩc Mơn; - Cơng ty Cơng trình cơng cộng quận 1; Cơng ty Quản lý và Phát triển nhà quận 2; Cơng ty Giao thơng Cơng chánh quận 5; Cơng ty Quản lý và Phát triển đơ thị quận 9; Cơng ty Dịch vụ - đầu tư và quản lý nhà quận 10; Xí nghiệp cơng trình giao thơng đơ thị và Quản lý nhà quận 12; Cơng ty Cơng trình giao thơng đơ thị và quản lý nhà Thủ Đức; Cơng ty Dịch vụ giao thơng đơ thị Tân Bình; Cơng ty Cơng trình Đơ thị quận Phú Nhuận; Xí nghiệp Cơng trình cơng cộng Củ Chi; Cơng ty Cơng ích huyện Cần Giờ. 3 Thành phố Hải Phịng - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Hải Phịng - Cơng ty Cơng trình cơng cộng và Xây dựng Hải Phịng - Cơng ty Mơi trường đơ thị Hải Phịng - Cơng ty Thốt nước Hải Phịng - Cơng ty Cơng trình cơng cộng và Dịch vụ du lịch 4 Thành phố Đà Nẵng - Cơng ty Cấp nước Đà Nẵng - Cơng ty Mơi trường đơ thị thành phố Đà Nẵng 5 Thành phố Cần Thơ - Cơng ty Cơng trình đơ thị thành phố Cần Thơ - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Cấp thốt nước Cần Thơ - Cơng ty cổ phần Cấp thốt nước Thốt Nốt - Cơng ty cổ phần Cấp thốt nước Ơ Mơn - Cơng ty cổ phần Cấp thốt nước Trà Nĩc - Cơng ty cổ phần Xây dựng cấp thốt nước - Xí nghiệp Thốt nước 6 Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ - Cơng ty cổ phần Mơi trường - Dịch vụ đơ thị Việt Trì - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Cấp nước Phú Thọ 7 Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Mơi trường và cơng trình đơ thị Thái Nguyên - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Kinh doanh nước sạch Thái Nguyên - Nhà máy nước Thịnh Đức Nam - Nhà máy nước Thịnh Đức Bắc 8 Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh - Cơng ty Thi cơng cấp nước Quảng Ninh - Cơng ty Mơi trường đơ thị Hạ Long - Cơng ty Cổ phần phát triển Cơng nghiệp 9 Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định - Cơng ty Mơi trường Nam Định - Cơng ty Cấp nước Nam Định 10 Thành phố Thanh Hố, tỉnh Thanh Hố - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Thanh Hố - Cơng ty Mơi trường và Cơng trình đơ thị 11 Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An - Cơng ty Cổ phần cấp nước Nghệ An - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mơi trường đơ thị Vinh 12 Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Xây dựng và cấp nước Thừa Thiên Huế - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Mơi trường và Cơng trình đơ thị Huế 13 Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định - Cơng ty Cấp thốt nước Bình Định - Cơng ty Mơi trường Quy Nhơn 14 Thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hồ - Cơng ty Cấp thốt nước Khánh Hồ - Cơng ty Mơi trường đơ thị Nha Trang 15 Thành phố Buơn Ma Thuật, tỉnh Đắk Lắk - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước và Đầu tư xây dựng Đắk Lắk - Cơng ty Quản lý đơ thị và vệ sinh mơi trường - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn Mơi trường Đơng Phương 16 Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng - Cơng ty Quản lý cơng trình đơ thị Đà Lạt - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Cấp thốt nước Lâm Đồng 17 Thành phố Biên Hồ, tỉnh Đồng Nai - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Xây dựng cấp nước Đồng Nai - Cơng ty Dịch vụ mơi trường đơ thị Biên Hồ 18 Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - Cơng ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu - Cơng ty Cơng trình đơ thị Vũng Tàu - Cơng ty Thốt nước đơ thị 19 Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang - Cơng ty Cấp thốt nước Tiền Giang - Cơng ty Cơng trình đơ thị thành phố Mỹ Tho

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCơ sở kinh tế và những giải pháp giải quyết đình công tại tp Hcm.pdf
Luận văn liên quan