MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Việc đối phó với những trận hạn hán thường xuyên, đã trở thành một phần trong cuộc sống của hàng triệu người dân nghèo ở các vùng nông thôn châu Á. Năm 2004, một trận hạn hán khắc nghiệt tại nhiều nơi thuộc châu Á đã không chỉ dẫn đến những thiệt hại về nông nghiệp trị giá đến hàng trăm triệu đôla, mà còn đẩy hàng triệu người lâm vào cảnh đói nghèo. Mặc dù năng suất lúa ở những vùng có tưới đã tăng gấp 2 đến 3 lần so với 30 năm trước đây, nhưng ở vùng canh tác nhờ nước trời năng suất tăng lên ở mức rất nhỏ, bởi vì sử dụng giống lúa cải tiến ở những vùng này rất khó khăn do môi trường không đồng nhất và biến động, hơn nữa tạo giống chịu hạn thích nghi cho điều kiện khó khăn này còn rất hạn chế [22].
Hiện nay, nhu cầu lúa gạo cho con người ngày một tăng, theo dự báo của tổ chức FAO cho những năm 1990 - 2025 thì lúa gạo sản xuất phải tăng mỗi năm 21% là cần thiết để bảo hộ cho sự tăng dân số 1,7% mỗi năm. Nhưng trong 130 triệu ha đất trồng lúa hiện nay, có khoảng 20% diện tích đang canh tác trong điều kiện khô hạn hoặc phụ thuộc vào nước mưa tự nhiên. Sự khan hiếm về nước tưới phục vụ cho nông nghiệp đã được báo động trong nhiều hội nghị khoa học của thế giới gần đây. Khô hạn sẽ là yếu tố quan trọng bậc nhất ảnh hưởng đến an toàn lương thực của thế giới. Tài nguyên nước phục vụ cho nông nghiệp không phải là vô tận, bên cạnh đó là áp lực dân số kèm theo sự phát triển đô thị, sự kiện ấy sẽ làm gia tăng nhu cầu nước phục vụ dân sinh và cho phát triển công nghiệp. Do đó, sự khan hiếm nước phục vụ nông nghiệp là vấn đề đang được dự báo rất cấp thiết trên quy mô toàn cầu. Hạn hán được xem như là một trong những hậu quả nghiêm trọng do sự suy giảm của nguồn nước. Với tầm quan trọng như vậy, người ta đã hoạch định một thứ tự ưu tiên trong đầu tư nghiên cứu tính chống chịu khô hạn trong lĩnh vực cải tiến giống cây trồng trên toàn thế giới.
Việt Nam là một nước đang phát triển, sản xuất nông nghiệp còn chiếm một tỷ trọng lớn trong nền kinh tế quốc dân. Đất đồi núi chiếm 3 phần tư diện tích lãnh thổ, ở những vùng đồi núi đất nông nghiệp chủ yếu là đất dốc, kém màu mỡ và chưa có hệ thống tưới tiêu chủ động, canh tác lúa và cây lương thực khác chủ yếu nhờ nước trời. Do vậy cây trồng ở những vùng này cho năng suất thấp và bấp bênh. Hiện trạng cân đối lương thực trong cả nước và nhất là giữa miền xuôi và miền núi, sự đảm bảo ổn định lương thực cho vùng sâu, vùng xa, vùng trồng cây công nghiệp vẫn là vấn đề lớn giúp cho sự ổn định về kinh tế và canh tác định cư ở các vùng này.
Vấn đề cải tiến giống và kỹ thuật canh tác đã và đang được đặt ra, việc sử dụng giống lúa có khả năng thích nghi và chống chịu cao là một biện pháp tiết kiệm chi phí hữu hiệu nhất. Chính vì vậy, để nâng cao và ổn định sản lượng lúa trong điều kiện khô hạn, nhằm làm giảm thiểu thiệt hại do hạn hán gây ra, việc xác định và chọn tạo ra các giống lúa cải tiến có khả năng chịu hạn đã trở thành một trong những vấn đề cấp thiết hiện nay. Mặt khác, tạo ra những giống lúa mang gen chịu hạn cũng là việc làm cần thiết cho cả những vùng trồng lúa có đủ điều kiện thủy lợi bởi vì tình trạng thiếu nước có thể xảy ra ở hầu hết các vùng trồng lúa, theo thống kê có tới 90% diện tích trồng lúa trên thế giới chịu ảnh hưởng của khô hạn trong vài giai đoạn sinh trưởng.
Bên cạnh đó, nhằm khắc phục một số hạn chế của các giống lúa cạn địa phương như thời gian sinh trưởng dài chỉ trồng được một vụ (mùa mưa), độ thuần không cao, chịu thâm canh kém và khả năng chịu hạn cũng khác nhau thì việc lai tạo và chọn lọc ra những giống lúa cải tiến mang gen chống chịu hạn, cho năng suất cao ổn định, thời gian sinh trưởng ngắn sẽ mang lại hiệu quả cao cho các vùng thường xuyên bị hạn và những vùng sản xuất lúa nước khác.
Để tạo nguồn vật liệu ban đầu cho chương trình chọn tạo giống lúa chịu hạn chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: "Đánh giá khả năng chịu hạn của con lai giữa giống lúa cạn và giống lúa cải tiến".
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Lai giữa giống lúa chịu hạn và giống cải tiến nhằm chọn được các dòng vật liệu có khả năng chịu hạn, năng suất cao và đặc điểm nông sinh học phù hợp cung cấp cho chương trình chọn tạo giống lúa cải tiến cho vùng khó khăn về nước tưới
1.2.2 Yêu cầu
- Đánh giá các dòng bố mẹ đưa vào chương trình lai chọn tạo giống lúa chịu hạn
- Đánh giá khả năng chịu hạn của con lai thế hệ F1 và F2
- Đánh giá đặc điểm nông, sinh học và chống chịu sâu bệnh của các dòng chịu hạn để xác định các dòng chịu hạn có đặc điểm tốt cung cấp cho chương trình chọn giống lúa chịu hạn cải tiến.
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài được thực hiện dựa trên cơ chế tái tổ hợp gen và hiện tượng phân ly các tính trạng khi lai hữu tính giữa các giống lúa bố mẹ có sự sai khác về nguồn gốc sinh thái địa lý và các yếu tố cấu thành năng suất cũng như khả năng chống chịu. Trong đó, các giống lúa cạn có khả năng chịu hạn tốt nhưng khả năng thâm canh và cho năng suất thấp. Các giống này được dùng làm mẹ để lai với giống lúa cải tiến Q5 và Khang dân 18 có khả năng thâm canh và cho năng suất cao nhưng khả năng chịu hạn kém. Việc lai tạo này nhằm tạo ra các biến dị tái tổ hợp mới làm nguồn vật liệu để phục vụ công tác chọn lọc các dòng có khả năng chịu hạn, năng suất cao và đặc điểm nông sinh học phù hợp cung cấp cho chương trình chọn tạo giống lúa cải tiến cho vùng khó khăn về nước tưới.
2. TỔNG QUAN
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài
Trong công tác chọn tạo giống cây trồng và vật nuôi nói chung cũng như chọn tạo giống lúa nói riêng, mục tiêu của nhà tạo giống là khai thác tính đa dạng di truyền hay những biến dị có lợi của nguồn gen hiện có (R.W.Allard, 1960) [47]. Tính đa dạng di truyền của sinh vật vốn có trong thiên nhiên hoặc được tạo mới bằng các phương pháp nhân tạo. Ở cây lúa là một tập hợp nguồn gen quý tương ứng với nhiều hệ sinh thái lúa khác nhau và hình thành hệ sinh thái lúa cạn, lúa nước sâu, lúa nổi, lúa mặn, . Dựa vào đặc điểm tính biến dị và di truyền này mà con người không ngừng thành công trong công tác lai tạo và chọn lọc giống cây trồng, nhiều kiểu gen mới cho năng suất cao, chống chịu tốt và phẩm chất tốt được chọn tạo, nổi bật là công tác lai tạo phối kết hợp gen về tính chống chịu hạn đã thành công trong việc tạo ra nhiều giống lúa chống chịu hạn tốt và cho năng suất cao. Để nghiên cứu vấn đề này những khái niệm sau đây cần được quan tâm:
2.1.1 Khái niệm về lúa cạn và lúa chịu hạn
Hiện nay có nhiều định nghĩa của các nhà khoa học về cây lúa cạn, lúa chịu hạn.
Chang T.T. và Bardenas (1865) [53] hay Surajit K. De Datta (1975) [63] đều cho rằng: "Lúa cạn là loại lúa được gieo hạt trên các loại đất khô, có thể là đất dốc hoặc đất bằng nhưng đều không có bờ, nó sống phụ thuộc hoàn toàn vào độ ẩm do nước mưa cung cấp (nhờ nước trời)", trích dẫn qua [9].
Huke. R.E (1982) [62] dùng thuật ngữ "lúa khô" (dryland rice) thay cho "lúa cạn" (upland rice) và định nghĩa lúa cạn được trồng ở những thửa ruộng được chuẩn bị đất và gieo hạt dưới điều kiện khô, cây lúa sống hoàn toàn nhờ nước trời.
Theo Garirity D.P (1984) [57], lúa cạn được coi là lúa trồng trong mùa mưa trên đất cao, đất thoát nước tự nhiên, trên những chân ruộng được đắp bờ hoặc không có bờ và không có lượng nước dự trữ thường xuyên trên bề mặt. Lúa cạn được hình thành từ lúa nước, nhờ quá trình thích ứng với nhưng vùng trồng lúa thường gặp hạn, mà xuất hiện những biến dị chịu hạn ngày càng cao. Vì vậy giống lúa cạn có khả năng sinh trưởng bình thường khi ở ruộng nước.
Theo Micenôrôđô tại Hội thảo "Lúa rẫy ở Cao Bằng, Việt Nam", từ 9 - 11/3/1994 và theo định nghĩa tại Hội thảo Bouake Bờ biển Ngà: "Lúa cạn là lúa được trồng trong điều kiện mưa tự nhiên, đất thoát nước, không có sự tích nước trên bề mặt, không được cung cấp nước và không có bờ", trích dẫn qua [37].
Theo tác giả Bùi Huy Đáp (1978), "Lúa cạn được hiểu là loại lúa gieo trồng trên đất cao, như là các loại hoa màu trồng cạn khác, không tích nước trong ruộng và hầu như không bao giờ được tưới thêm. Nước cho lúa chủ yếu do nước mưa cung cấp và được giữ lại trong đất", [5].
Nguyễn Gia Quốc (1994) [32] chia lúa cạn ra làm hai dạng:
- Lúa cạn thực sự (lúa rẫy): là loại lúa thường được trồng trên các triền dốc của đồi núi không có bờ ngăn và luôn luôn không có nước trên bề mặt ruộng. Cây lúa hoàn toàn sử dụng lượng nước mưa ngấm vào đất để sinh trưởng và phát triển.
- Lúa cạn không hoàn toàn (lúa nước trời): là loại lúa trồng trên triền thấp, không có hệ thống tưới tiêu chủ động, cây lúa sống hoàn toàn bằng nước mưa tại chỗ, nước mưa có thể dự trữ trên bề mặt ruộng để cung cấp cho cây lúa.
2.1.2 Khái niệm về hạn và phân loại hạn
2.1.2.1 Khái niệm về hạn
Bất cứ một loại cây trồng nào cũng cần phải có nước để duy trì sự sống, mức độ cần nhiều hay ít nước tuỳ thuộc vào từng loại cây trồng và từng giai đoạn sinh trưởng phát triển của chúng. Hạn đối với thực vật là khái niệm dùng để chỉ sự thiếu nước của thực vật do môi trường gây nên trong suốt cả quá trình hoặc trong từng giai đoạn làm ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển. Mức độ tổn thương của cây trồng do khô hạn gây ra có nhiều mức khác nhau: chết, chậm phát triển hoặc phát triển tương đối bình thường. Những cây trồng có khả năng duy trì sự phát triển và cho năng suất tương đối ổn định trong điều kiện khô hạn được gọi là cây chịu hạn và khả năng của thực vật có thể giảm thiểu mức độ tổn thương do thiếu hụt nước gây ra gọi là tính chịu hạn, [31].
Tuy nhiên khó có thể xác định được thế nào là một trạng thái hạn đặc trưng vì mức độ khô hạn do môi trường gây nên khác nhau theo từng mùa, từng năm, từng vùng địa lý và không thể dự đoán trước được. Theo Dere C.Hsiao (1980) [61], khi thực vật được nghiên cứu trong mối liên quan hữu cơ với môi trường xung quanh gồm đất và khí quyển và được mô tả dưới dạng một bể nước về sự cân bằng nước: "Hạn là sự mất cân bằng nước của thực vật thể hiện trong sự liên quan hữu cơ giữa đất - thực vật - khí quyển".
Theo Robert và cộng sự (1991), trích dẫn qua [31], hạn được xem là nhân tố gây thiệt hại lớn nhất đối với năng suất lúa. Nguyễn Đức Ngữ (2002) [30] đã định nghĩa: “Hạn hán là hiện tượng lượng mưa thiếu hụt nghiêm trọng, kéo dài, làm giảm hàm lượng ẩm trong không khí và hàm lượng nước trong đất, làm suy kiệt dòng chảy sông suối, hạ thấp mực nước ao hồ, mực nước trong các tầng chứa nước dưới đất, gây ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng và phát dục của cây trồng, làm mùa màng thất bát, môi trường suy thoái, gây ra đói nghèo và dịch bệnh”.
2.1.2.2 Phân loại hạn
Chang và cộng sự, 1979 trích dẫn qua [22] những kiểu hạn chính được nhận thấy ở đất thấp canh tác nhờ nước trời là:
+ Hạn xảy ra thời gian đầu trong giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng
+ Hạn giữa vụ không liên tục xảy ra ở giai đoạn giữa đẻ nhánh đến kết hạt
+ Hạn muộn xảy ra trong thời kỳ trỗ đến chắc hạt
Theo một nhóm chuyên gia của WMO (Tổ chức Khí tượng thế giới) phân định 4 loại hạn là hạn khí tượng, hạn nông nghiệp, hạn thuỷ văn và hạn kinh tế xã hội [30].
Theo Nguyễn Văn Hiển (2000) [11] và một số tác giả khác thì có 3 loại hạn cần quan tâm trong sản xuất nông nghiệp:
- Hạn đất: đặc trưng là xảy ra từ từ, khi đó lượng muối trong rễ dinh dưỡng ở mức độ vô hiệu, cây không có đủ nước để hút, mô cây bị khô đi nhiều và sự sinh trưởng trở nên rất khó khăn. Hạn đất sẽ làm cho áp suất thẩm thấu của đất tăng cao đến mức cây không cạnh tranh được nước của đất làm cho cây không thể lấy nước vào tế bào qua rễ, chính vì vậy, hạn đất thường gây nên hiện tượng cây héo lâu dài. Hạn đất có thể xẩy ra ở bất kỳ vùng đất nào và thường xảy ra nhiều ở những vùng có điều kiện khí hậu, địa hình địa chất thổ nhưỡng đặc thù như sa mạc ở châu Phi; đất trống đồi trọc của châu Á; mùa ít mưa và nhiệt độ thấp ở châu Âu [31].
148 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4847 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá khả năng chịu hạn của con lai giữa giống lúa cạn và giống lúa cải tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thể phân ly thế hệ F2 của các tổ hợp lai giữa giống lúa cạn với giống lúa cải tiến Q5 và Khang dân 18, dựa trên một số tiêu chí chọn lọc như:
+ Tỷ lệ nảy mầm của hạt giống sau xử lý bằng dung dịch đường saccarin 1% và KCLO3 3% cao.
+ Độ cuốn lá trong các đợt hạn: 0 - 3 điểm
+ Độ thoát cổ bông: 1 - 3 điểm
+ Chiều cao cây cuối cùng trong cả 2 điều kiện gieo trồng: < 130 cm
+ Thời gian sinh trưởng trong cả 2 điều kiện gieo trồng: 140 - 170 ngày
+ Năng suất cá thể thực thu: Trong điều kiện đủ nước: > 15 g
Trong điều kiện gieo cạn: > 10 g
Chúng tôi đã tiến hành chọn lọc các cá thể từ các quần thể phân ly thế hệ F2 để tạo dòng cho thế hệ F3, kết quả chọn lọc được ghi lại tại bảng 4.21.
Bảng 4.21. Số lượng cá thể được chọn lọc cho thế hệ F3 từ các quần thể phân ly F2 vụ xuân 2009 tại Gia Lộc, Hải Dương
Đơn vị tính: cá thể
Tổ hợp
Số lượng cá thể được chọn
Đủ nước
Hạn
TH1
53
23
TH2
76
18
TH3
223
82
TH4
219
109
TH5
445
180
TH6
313
125
TH7
72
20
TH8
67
12
Tổng cộng
1468
569
* Nhận xét: Tổng số cá thể được chọn là 2037 cá thể trong đó có 1468 cá thể trong điều kiện đủ nước và 569 cá thể trong điều kiện gieo cạn. Các cá thể được chọn trong cả hai điều kiện gieo trồng tập trung chủ yếu ở 4 tổ hợp là TH3, TH4, TH5 và TH6. Đây là những tổ hợp lai được đánh giá từ thế hệ F1 sang thế hệ F2 đều cho những kết quả về các chỉ tiêu tương đương hoặc hơn 2 giống lúa đối chứng và phù hợp với các mục tiêu chọn tạo.
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
Tiến hành lai và đánh giá 8 con lai của 4 giống lúa cạn làm mẹ (LC22-6, LC22-14, LC93-1, LC22-14) và 2 giống lúa cải tiến làm bố (Q5, Khang dân 18) trong 2 vụ thí nghiệm chúng tôi rút ra một số kết luận như sau:
1- Xác định được 4 con lai F1 có khả năng chịu hạn tương đương với đối chứng LC93-1 và tốt hơn đối chứng CH5 đồng thời có số nhánh hữu hiệu cao hơn bố mẹ của chúng và 2 đối chứng là TH3, TH4, TH5, TH6.
2- Các con lai F1 có chiều cao cây dao động từ 105,5 - 116,77 cm.
3- Các con lai F1 đều có thời gian sinh trưởng ngắn từ 108 - 113 ngày dài hơn giống Khang dân 18 và ngắn hơn tất cả các giống còn lại.
4- Xác định được 2 tổ hợp lai F1 có khối lượng 1000 hạt tương đương với đối chứng LC93-1 và cao hơn các tổ hợp, giống lúa khác là TH5 và TH6.
5- Các con lai đều đạt năng suất cá thể thực thu cao hơn các giống lúa cạn dùng làm mẹ với độ tin cậy 95% trừ TH1 và TH7.
6- Xác định được 2 con lai F1 đạt năng suất cá thể thực thu tương đương với giống lúa cải tiến Q5 và cao hơn hẳn các tổ hợp, giống lúa còn lại với độ tin cậy 95% là TH5 (đạt 22,16 g) và TH6 (đạt 21,76 g).
7- Đã chọn được 2037 cá thể trong các quần thể F2 của các tổ hợp lai đáp ứng được mục tiêu chọn tạo để cung cấp cho chương trình chọn tạo giống lúa cải tiến cho vùng khó khăn về nước tưới, trong đó có 1468 cá thể trong điều kiện đủ nước và 569 cá thể trong điều kiện gieo cạn tập trung chủ yếu ở 4 tổ hợp là TH3, TH4, TH5 và TH6.
5.2 Đề nghị
Thí nghiệm cần được lặp lại nhiều lần trong các vụ khác nhau để có những kết luận chính xác và khả quan hơn.
Tiếp tục công tác đánh giá và chọn lọc các thế hệ phân ly tiếp theo nhằm mục đích chọn ra các dòng có năng suất cao, ngắn ngày, kiểu cây thâm canh và chịu hạn tốt để làm nguồn vật liệu phục vụ cho chương trình chọn tạo giống lúa cho vùng khó khăn về nước tưới.
Tiến hành thí nghiệm theo dõi và đánh giá các dòng đã chọn được ở F2 ở các kiểu hạn khác nhau nhằm chọn được những dòng thích ứng riêng cho mỗi vùng hạn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TIẾNG VIỆT
1. Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang (2003), Cơ Sở di truyền tinh chống chịu đối với thiệt hại do môi trường của cây lúa. NXB Nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bùi Chí Bửu (2005), "Báo cáo Bộ Trưởng", Hội nghị quốc tế lần thứ năm về di truyền cây lúa tại Philippines, Viện Lúa ĐBSCL (báo cáo hàng năm). (www.clrri.org )
3. Nguyễn Văn Doăng (2002), "Ứng dụng phương pháp xác định áp suất thẩm thấu của hạt phấn trong dung dịch polyethylene glicol (PEG) trong chọn tạo giống lúa mì chịu hạn", Nghiên cứu Cây lương thực và cây thực phẩm (1999 - 2001), NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
4. Trần Văn Diễn, Ngô Cẩm Tú (1995), Di truyền số lượng, Giáo trình cao học nông nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
5. Bùi Huy Đáp (1978), Lúa Việt Nam trong vùng lúa Nam và Đông Nam châu Á, NXB Nông thôn, Hà Nội.
6. Nguyễn Đình Giao, Nguyễn Thiện Huyên, Nguyễn Hữu Tề, Hà Công Vượng (1997), Giáo trình Cây lương thực tập 1, NXB Nông nghiệp, Hà Nội
7. Hoàng Giang (2002), Hội thảo tiềm năng, thách thức và triển vọng phát triển cây lúa cạn ở những vùng sinh thái khô hạn, không chủ động nước, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn số 4/2002.
8. Nguyễn Thu Hà, Hoàng Chu Mậu và cs (2003), "Đa dạng sinh học cây lúa cạn ở miền núi phía Bắc Việt Nam", Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, Huế.
9. Vũ Thị Bích Hạnh (2004), Đánh giá khả năng chịu hạn của một số giống lúa địa phương vùng núi Tây Bắc sau chọn lọc trong vụ xuân 2004 tại Gia Lâm, Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội.
10. Nguyễn Văn Hiển, Trần Thị Nhàn (1982), Giống lúa miền Bắc Việt Nam, NXB Nông thôn, Hà Nội.
11. Nguyễn Văn Hiển (2000), Giáo trình chọn giống cây trồng. NXB Nông nghiệp.
12. Đào Xuân Học (chủ biên) (2002), Hạn hán và những giải pháp giảm thiệt hại, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
13. Vũ Tuyên Hoàng, Nguyễn Ngọc Ngân (1992), "Một số kết quả nghiên cứu lúa chịu hạn", Kết quả nghiên cứu cây lương thực, thực phẩm (86 - 90), Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, trang 47 - 57.
14. Vũ Tuyên Hoàng, Nguyễn Ngọc Ngân, Nguyễn Xuân Linh (1992), Một số kết quả nghiên cứu giống lúa chịu hạn, Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, trang 47 - 57.
15. Vũ Tuyên Hoàng, Nguyễn Văn Duệ, Huỳnh Yên Nghĩa (1992), "Đặc điểm sinh lý của một số giống lúa chịu hạn", Kết quả nghiên cứu Cây lương thực thực phẩm (86 - 90), Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
16. Vũ Tuyên Hoàng, Trương Văn Kính (1995), Chọn tạo giống lúa năng suất cao cho vùng khô hạn, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, trang 2 - 3.
17. Vũ Tuyên Hoàng, Nguyễn Tấn Hinh, Trương Văn Kính (1995), Chọn tạo giống lúa cho các vùng khó khăn, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
18. Vũ Tuyên Hoàng, Trương Văn Kính, Nguyễn Đình Cấp, Lại Văn Nhự (1995), "Đánh giá khả năng chịu hạn của một số dòng, giống lúa", Chọn tạo giống lúa cho các vùng khó khăn, Báo cáo Khoa học kỹ thuật, Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
19. Vũ Tuyên Hoàng, Nguyễn Tấn Hinh, Trương Văn Kính, Ngô Doãn Đảm, Nguyễn Mạnh Đôn (1995), Chọn tạo giống lúa cho các vùng khó khăn, NXB Nông nghiệp Hà Nội.
20. Vũ Tuyên Hoàng (2000), Các giống lúa cạn có năng suất cao, Báo Nhân Dân số 13.628 ngày 28/3/2000.
21. IRRI (1996), Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá cây lúa (Nguyễn Hữu Nghĩa dịch), Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
22. K.S. Fischer, R. Lafitte, S. Fukai, G. Atlin và B. Hardy (2003), Chọn tạo giống lúa cho môi trường hạn (Vũ Văn Liết dịch), Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 2008.
23. Nguyễn Thị Lang (2002), Những phương pháp cơ bản trong công nghệ sinh học, NXB Nông Nghiệp TP Hồ Chí Minh.
24. Nguyễn thị Lang và Bùi Chí Bửu (2004), Nghiên cứu di truyền gen kháng mặn trên quần thể trồng dồn của cây lúa, Tạp chí Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn số 6/2004.
25. Nguyễn Thị Lẫm (1992), Nghiên cứu ảnh hưởng của đạm đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống lúa cạn, Luận án Phó tiến sĩ, Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
26. Nguyễn Thị Lẫm, Hoàng Văn Phụ, Dương Văn Sơn, Nguyễn Đức Thạnh (2003), Giáo trình cây lương thực, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
27. Vũ Văn Liết và cs (2004), "Đánh giá khả năng chịu hạn của một số giống lúa địa phương sau chọn lọc", Tạp chí Khoa học Nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, số 4/2004.
28. Chu Hoàng Mậu, Nguyễn Thị Vân Anh (2005), Nghiên cứu tính đa hình ADN trong hệ gen của một số giống lúa cạn địa phương có khả năng chịu hạn khác nhau, Tạp chí Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn số 21/2005.
29. Nguyễn Ngọc Ngân (1993), Nghiên cứu đặc điểm về giống và kỹ thuật canh tác của một số giống chịu hạn trong vụ mùa, vùng đất hạn Việt Yên, Hà Bắc, Luận án Phó tiến sĩ Khoa học nông nghiệp, Viện KHKTNN Việt Nam, Hà Nội.
30. Nguyễn Đức Ngữ (chủ biên) (2002), Tìm hiểu về hạn hán và hoang mạc hoá, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
31. Đinh Thị Phòng (2001), Nghiên cứu khả năng chịu hạn và chọn dòng chịu hạn ở lúa bằng kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, Luận án Tiến sĩ Sinh học, Viện Công nghệ Sinh học.
32. Nguyễn Gia Quốc (1994), Kỹ thuật trồng lúa cạn, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
33. Trần Duy Quý (1994), Cơ sở di truyền và kỹ thuật gây tạo sản xuất lúa lai, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.31.
34. Sasato (chủ biên) (1968), Nghiên cứu tổng hợp về cây lúa (Nguyễn Văn Uyển, Đinh Văn Lữ, Bùi Đình Dinh, Nguyễn Văn Ngạc dịch), tập 2, NXB Khoa học, Hà Nội.
35. Suichi Yoshida (1985), Những kiến thức cơ bản của khoa học trồng lúa (Mai Văn Quyền dịch), NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
36. Nguyễn Đức Thạch (2000), Đánh giá vật liệu khởi đầu để tuyển chọn giống lúa cạn cho vùng Cao Bằng Bắc Thái, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
37. Trần Nguyên Tháp (2000), Nghiên cứu những đặc trưng cơ bản của các giống lúa chịu hạn nhằm xây dựng chỉ tiêu chọn giống, Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
38. Trần Nguyên Tháp, Nguyễn Quốc Khang, Vũ Tuyên Hoàng, Nguyễn Tấn Hinh, Trương Văn Kính (2002), Nghiên cứu vai trò gen chống hạn trong sự điều chỉnh hàm lượng Proline trong lá lúa trong điều kiện môi trường thay đổi", Nghiên cứu cây lương thực và cây thực phẩm (1999 - 2001). NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
39. Trần Văn Thủy, Nguyễn Thị Trâm (1997), Bước đầu thu thập phân loại và đánh giá tập đoàn lúa cạn Tây Nguyên, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
40. Nguyễn Tài Toàn (2008), Đánh giá các thế hệ con lai giữa các giống lúa chịu hạn địa phương và giống lúa cải tiến, Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
41. Nguyễn Thị Trâm (1998), Chọn tạo giống lúa, Bài giảng cao học chuyên ngành chọn giống và nhân giống, Hà Nội, trang 15.
42. Lưu Ngọc Trình, Đào Thế Tuấn (1996), Sự đa dạng di truyền lúa Việt Nam và khu vực Đông Nam Á, Tài nguyên di truyền thực vật ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
43. Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam (1992), Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật nông nghiệp 1987-1991, NXB Nông nghiệp Hà Nội.
44. Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam (1993), Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật nông nghiệp 1993. NXB Nông nghiệp Hà Nội.
45. Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam (1995), Kết quả nghiên cứu khoa học (Các công trình nghiên cứu của Nghiên cứu sinh) quyển V, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
B. TIẾNG ANH
46. Adkins S.W,, Kunanuvatchaidach R., Godwin I.D. (1995), Somaclonal variation in rice drought-tolerance and other agronomic characters, Aust J Bot, 4, pp. 201-209.
47. Allard R.W (1960), Principles of plant breeding, John Wiley and Sons, Inc, New York.
48. Babu et. al. (2003), Genetic Analysis of Drought Resistance in Rice by Molecular Markers, can be read online:
49. Baker, F. W. G (1989), Drought resistance in cereals, Published for ICSU Press by C.A.B International, Wallingford, UK.
50. Bashar. M. K. , Das, R. K. Chang. T.T. (1989), Bangladesh - Journal of pland breeding and Gentios (Bangladesh) V2 (1,2).
51. Bohnert H.J., Jensen R.G. (1996), Strategies for engineering water stress tolerance in plants, TIBTECH, 14, pp. 89-97.
52. Blum. A. (1979), Principles and methodology of selecting for drought resistance in sorghum. Proc. Israel. Indica Jionl meeting on genetics an breeding of crop plants. Genet. Agrar.
53. Chang T.T., E.A. Bardenas (1965), "Morphology and varrietal characterstics of rice plant", Int. Rice Res. Inst. Tech. Bull. 4, 40 pape.
54. CIAT (1984), An upland rice in Latin America. In an overview of upland rice research, Proceeding of 1982 Bouake Ivory coasr upland rice workshop IRRI Los Banos Philippines.
55. Dasgusta D.K (1983), Upland rice in West Africa its importances problems anh research lecture clelivered at the fist upland rice training cousre, 23 May to 10 September 1983 IRRI Los Banos Philippines.
56. Dat T.V (1986), An overview of upland rice in the world in progress in upland rice research, IRRI Los Banos Philippines.
57. Garirity D.P (1984), Asian upland rice environments proceeding of the 1982, Los Banos Philippines.
58. Gupta P.C, O'Toole J.C (1986), Upland rice a global perspective, IRRI Los Banos Philippines.
59. Ha S.B., Eu Y.J, Lee C.H. (1996), Chlorophyll fluorescence in cucumber (Cucunmis sativus L.) and pea (Pisum sativum L.) leaves under chilling stress in the light and during the subsequent recovery period, J Photo Sci, 3, pp. 15-21.
60. Hall. D. O., J. M. O. Scurlock, H. R. Bolhar... (1993), Photosynthesis and production in a changing Environment; a field and laboratory manual, London.
61. Hsiao.T.C, J.C.O’Toole and V.S.Tomar (1980), Water stress as a constraint to crop production the of tropics International Rice Research Instiute. Priorities for alleviating soil related costraint to food production in the tropics, Los Banos, Philippines.
62. Huke R.E, "Rice area by type of culture southeast and east improvement in Nigeria", Pape presented at the workshop on WARDA upland rice research. Policy May 1981, Monrovia, Liberia, 1982, 27 pape.
63. IRRI (1975), Major Research in Upland Rice, Los Banos, Laguna, Phillipines.
64. IRRI (1980), Annual Report for 1979, Los Banos, Laguna, Phillipines.
65. IRRI (1982), Drought Resistance in crops with emphasis on rice, Los Banos, Laguna, Phillipines.
66. IRRI (1986), Progress in Upland Rice Research, Laguna, Phillipines.
67. IRRI (1994), Program report for 1993. Los Banos, Philippines.
68. IRRI, IRAT, WADR (1997), Rice Almanac, 2nd edition. Los Banos Laguna, Philippines. P.O.BOX 933 Manila.
69. IRRI (2002), Reference Guide Standard Evaluation System for Rice
70. IRRI, 2005, International Network for Genetic Evaluation of rice (INGER).
71. Karaba A, S Dixit, R Greco, A Aharoni, KR Trijatmiko, N Marsch-Martinez, A Krishnan, KN Nataraja, M Udayakumar, A Pereira. 2007. Improvement of water use efficiency in rice by expression of HARDY, an Arabidopsis drought and salt tolerance gene. PNAS 1-6
(www.pnas.org/cgi/doi/10.1073/pnas.0707294104)
72. Kishor P.B.K., Hong Z., Miao G., Hu C., Verma D.P.S. (1995), Overexpression of Pyrroline-5-carboxylate synthatase increase proline production and confers osmotolerance in transgenic plants, J Plant Physiol, 108, pp. 1387 - 1394.
73. Lilley J.M., Ludlow M.M. (1996), Expression of osmotic adjustment and desiccation tolerance in diverse rice lines, Field Crop Res, 48, pp. 185-197.
74. Lu B.R, Loresto G.C (1996), The wild relatives of Oryza: Nomenclature and potential value in rice improvement. In field collection and conservation genetic resources center, IRRI Los Banos Philippines. Trainee's manual.
75. McCouch S.R., Doege R.W. (1995), QTL mapping in rice, Trends Genet, 11, pp. 482-487.
76. Nakamura T., Yokota S., Muramoto Y. (1997), Expression of a betaine aldehyde dehydrogenase gene in rice, a glycine betaine nonaccumulator, and possible localization of its protein in peroxisomes, Plant J, 11, pp. 1115-1120.
77. Nguyen H.T., Babu C.R., Blum A. (1997), Breeding for drought in rice, Physiology and Molecular Genetic Considerations, Crop Sci, 37, pp. 1426-1434.
78. Price A.H., Tomos A.D. (1997), Genetic dissection of root growth in rice (Oryza Sativa L.) II: mapping quantitative trait loci using molecular markers, Theor Appl Genet, 95, pp. 143-152.
79. Price A.H., Tomos A.D., Virk D.S. (1997), Genetic dissection of root growth in rice (Oryza Sativa L.) I: a hydrophonic screen, Theor Appl Genet, 95, pp. 132-142.
80. Shen L, B Courtois, K McNally, SR McCouch, Z Li. 1999. Developing nera-isogenic lines of IR64 introgressed with QTLs for deeper and thicker roots through marker-aided selection. In: Genetic Improvement of Rice for Water-Limited Environments. (Eds.) O Ito, JC O’Toole, and B Hardy. IRRI, Philippines. P. 275-289
81. Sinha K., Khanna-Chopra R., Aggarwal K., Chaturvedi G.S., Koundal K.R. (1982), Effects of drought on Shoot growth. Significance of metabolism to growth and yield, In: Drought Resistance in Crops, with Emphasis on Rice. IRRI, Los Banos, Laguna. Philippines.
82. Soltis DE, PS Soltis. 2003. The role of phylogenetics in comparative genomics. Plant Physiol 132:1790-1800
83. Sthapit B.R., Witcombe J.R., Wilson J.M. (1995), Methods of selection for chilling tolerance in Nepalese rice by chlorophyll fluorescence analysis, Crop Sci, 35, pp. 90-94.
84. Thomashow MF. 1999. Plant Cold Acclimation: freezing tolerance genes and regulatory mechanisms. Annu Rev Plant Physiol Plant Mol Biol 50:571-599
85. Wang H, H Zhang, F Gao, J Li, Z Li. 2007. Comparision of gene expression between upland rice cultivars under water stress using cDNA microarray. TAG 115:1109-1126
86. Wing, R. (2003), Rice genome sequencing, Plant Sciences Department,
87. Wu, R. and Ajay Garg (2003), Engineering rice plants with trehalose-producing genes improves tolerance to drought, salt and low temperature, Department of Molecular Biology and Genetics, Cornell University, USA,
88. Xiong L, KS Schumaker, JK Zhu. 2002. Cell signaling during cold, drought, and salt stress. Plant Cell 14 (Suppl):S165-183
89. Xu D., Duan X., Wang B., Hong B., David-Ho T.H., Wu R. (1996), Expression of late embryogenesis abundant protein gene, HVA1, from barley confers tolerance to water deficit and salt stress in transgenic rice, J Plant Physiol, 110, pp. 249-257.
90. Yinong Yang and Lizhong Xiong (2003), A key gene that controls tolerance to drought, salt and cold in rice, The mocecular biologist for the Arkansas Agricutural Experiment Station,
91. Zhang J, HG Zheng, ML Ali, JN Triparthu, A Aarti, MS Pathan, AK Sarial, S Robin, Thuy Thanh Nguyen, RC Babu, Bay duy Nguyen, S Sarkarung, A Blum, Henry T Nguyen. 1999. Progress on the molecular mapping of osmotic adjustment and root traits in rice. In: Genetic Improvement of Rice for Water-Limited Environments. (Eds.) O Ito, JC O’Toole, and B Hardy. IRRI, Philippines. P. 307-317
92. Zheng K., Hoang N., Bennett J.F.E.T., Khush G.S. (1995), PCR-Based marker assisted selection in rice breeding, IRRI.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ
Xu ly so lieu chi so thu hoach bong cho thi nghiem 2
VARIATE V003 PHI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 1.04349 .745348E-01 221.79 0.000 3
2 NL 2 .132253E-02 .661267E-03 1.97 0.157 3
* RESIDUAL 28 .940954E-02 .336055E-03
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 1.05422 .239595E-01
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PHI2 3/ 9/ 9 0:14
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Xu ly so lieu chi so thu hoach bong cho thi nghiem 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-----------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS PHI
LC22-6 3 0.636000
LC22-14 3 0.742000
LC93-1 (®/c 3 0.811000
LC22-7 3 0.568000
KD18 3 0.383000
Q5 3 0.346000
LC22-6/Q5 3 0.712000
LC22-6/KD18 3 0.725000
LC22-14/Q5 3 0.827000
LC22-14/KD18 3 0.767000
LC93-1/Q5 3 0.834000
LC93-1/KD18 3 0.855000
LC22-7/Q5 3 0.743000
LC22-7/KD18 3 0.549000
CH5 (®/c 2) 3 0.751000
SE(N= 3) 0.105839E-01
5%LSD 28DF 0.306591E-01
-----------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-----------------------------------------------------------------------------
NL NOS PHI
1 15 0.679467
2 15 0.690933
3 15 0.679400
SE(N= 15) 0.473325E-02
5%LSD 28DF 0.137112E-01
-----------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PHI2 3/ 9/ 9 0:14
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Xu ly so lieu chi so thu hoach bong cho thi nghiem 2
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |
(N= 45) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
PHI 45 0.68327 0.15479 0.18332E-01 2.7 0.0000 0.1568
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDR FILE RETN2 18/ 8/ 9 21:25
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Xu ly so lieu bo re cho thi nghiem 2
VARIATE V003 CDR
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 712.192 50.8709 5.61 0.000 3
2 NL 2 4844.11 2422.05 267.24 0.000 3
* RESIDUAL 28 253.774 9.06337
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 5810.07 132.047
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SRC FILE RETN2 18/ 8/ 9 21:25
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Xu ly so lieu bo re cho thi nghiem 2
VARIATE V004 SRC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 5852.80 418.057 7.12 0.000 3
2 NL 2 28754.5 14377.3 244.95 0.000 3
* RESIDUAL 28 1643.47 58.6952
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 36250.8 823.882
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLK FILE RETN2 18/ 8/ 9 21:25
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Xu ly so lieu bo re cho thi nghiem 2
VARIATE V005 KLK
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 27.7313 1.98081 10.10 0.000 3
2 NL 2 2.95077 1.47539 7.52 0.003 3
* RESIDUAL 28 5.49183 .196137
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 36.1739 .822135
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE RETN2 18/ 8/ 9 21:25
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
Xu ly so lieu bo re cho thi nghiem 2
MEANS FOR EFFECT CT$
-----------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CDR SRC KLK
LC22-6 3 38.3000 96.0000 4.33000
LC22-14 3 39.7000 101.000 4.18000
LC93-1 («/c 3 46.3000 126.000 6.02000
LC22-7 3 37.3000 89.0000 4.13000
KD18 3 40.3000 97.0000 4.57000
Q5 3 38.0000 99.0000 4.11000
LC22-6/Q5 3 40.7000 109.000 5.28000
LC22-6/KD18 3 39.3000 110.000 4.83000
LC22-14/Q5 3 48.0000 111.000 5.87000
LC22-14/KD18 3 44.3000 120.000 5.97000
LC93-1/Q5 3 49.7000 129.000 6.13000
LC93-1/KD18 3 42.0000 116.000 5.83000
LC22-7/Q5 3 40.3000 105.000 4.28000
LC22-7/KD18 3 38.7000 98.0000 4.02000
CH5 («/c 2) 3 35.3000 118.000 4.62000
SE(N= 3) 1.73814 4.42324 0.255693
5%LSD 28DF 5.03500 12.8131 0.740685
-----------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-----------------------------------------------------------------------------
NL NOS CDR SRC KLK
1 15 28.4467 78.0667 4.72200
2 15 53.8600 139.933 5.30333
3 15 41.3333 106.800 4.80867
SE(N= 15) 0.777319 1.97813 0.114349
5%LSD 28DF 2.25172 5.73021 0.331245
-----------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE RETN2 18/ 8/ 9 21:25
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
Xu ly so lieu bo re cho thi nghiem 2
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |
(N= 45) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
CDR 45 41.213 11.491 3.0105 7.3 0.0001 0.0000
SRC 45 108.27 28.703 7.6613 7.1 0.0000 0.0000
KLK 45 4.9447 0.90672 0.44287 9.0 0.0000 0.0025
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCCC FILE CCCC1 1/ 1/ 7 7:43
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Xu ly chieu cao cay cuoi cung cho thi nghiem 1
VARIATE V003 CCCC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 1230.93 87.9239 2.64 0.014 3
2 NL 2 11261.6 5630.81 169.14 0.000 3
* RESIDUAL 28 932.142 33.2908
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 13424.7 305.107
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CCCC1 1/ 1/ 7 7:43
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Xu ly chieu cao cay cuoi cung cho thi nghiem 1
MEANS FOR EFFECT CT$
-----------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CCCC
LC22-6 3 110.650
LC22-14 3 109.300
LC93-1 (®/c 3 108.930
LC22-7 3 100.400
KD18 3 104.120
Q5 3 110.780
LC22-6/Q5 3 115.630
LC22-6/KD18 3 111.050
LC22-14/Q5 3 116.770
LC22-14/KD18 3 113.230
LC93-1/Q5 3 105.500
LC93-1/KD18 3 116.370
LC22-7/Q5 3 114.900
LC22-7/KD18 3 115.200
CH5 (®/c 2) 3 120.830
SE(N= 3) 3.33121
5%LSD 28DF 9.64976
-----------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-----------------------------------------------------------------------------
NL NOS CCCC
1 15 96.5067
2 15 104.793
3 15 133.432
SE(N= 15) 1.48976
5%LSD 28DF 4.31550
-----------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CCCC1 1/ 1/ 7 7:43
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Xu ly chieu cao cay cuoi cung cho thi nghiem 1
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |
(N= 45) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
CCCC 45 111.58 17.467 5.7698 5.2 0.0140 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SNHH FILE SNHH1 1/ 1/ 7 7:53
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Xu ly so nhanh huu hieu cho thi nghiem 1
VARIATE V003 SNHH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 28.6720 2.04800 3.77 0.001 3
2 NL 2 2.47641 1.23821 2.28 0.119 3
* RESIDUAL 28 15.2052 .543042
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 46.3536 1.05349
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SNHH1 1/ 1/ 7 7:53
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Xu ly so nhanh huu hieu cho thi nghiem 1
MEANS FOR EFFECT CT$
-----------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SNHH
LC22-6 3 6.50000
LC22-14 3 6.12000
LC93-1 (®/c 3 6.32000
LC22-7 3 6.13000
KD18 3 6.55000
Q5 3 6.43000
LC22-6/Q5 3 5.67000
LC22-6/KD18 3 5.83000
LC22-14/Q5 3 7.50000
LC22-14/KD18 3 6.97000
LC93-1/Q5 3 7.80000
LC93-1/KD18 3 7.93000
LC22-7/Q5 3 5.37000
LC22-7/KD18 3 5.28000
CH5 (®/c 2) 3 5.80000
SE(N= 3) 0.425458
5%LSD 28DF 1.23246
-----------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-----------------------------------------------------------------------------
NL NOS SNHH
1 15 6.08400
2 15 6.54333
3 15 6.61267
SE(N= 15) 0.190270
5%LSD 28DF 0.551171
-----------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SNHH1 1/ 1/ 7 7:53
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Xu ly so nhanh huu hieu cho thi nghiem 1
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |
(N= 45) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SNHH 45 6.4133 1.0264 0.73691 11.5 0.0014 0.1191
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DLD FILE KTLD1 19/ 8/ 9 1:40
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Xu ly kich thuoc la dong cho thi nghiem 1
VARIATE V003 DLD
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 318.112 22.7223 0.80 0.663 3
2 NL 2 311.585 155.793 5.48 0.010 3
* RESIDUAL 28 795.855 28.4234
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 1425.55 32.3989
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE RLD FILE KTLD1 19/ 8/ 9 1:40
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Xu ly kich thuoc la dong cho thi nghiem 1
VARIATE V004 RLD
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 1.93980 .138557 21.94 0.000 3
2 NL 2 .173334E-03 .866668E-04 0.01 0.987 3
* RESIDUAL 28 .176827 .631524E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 2.11680 .481091E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE GLD FILE KTLD1 19/ 8/ 9 1:40
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Xu ly kich thuoc la dong cho thi nghiem 1
VARIATE V005 GLD
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 6778.15 484.154 26.73 0.000 3
2 NL 2 137.733 68.8667 3.80 0.034 3
* RESIDUAL 28 507.086 18.1102
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 7422.97 168.704
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KTLD1 19/ 8/ 9 1:40
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
Xu ly kich thuoc la dong cho thi nghiem 1
MEANS FOR EFFECT CT$
-----------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS DLD RLD GLD
LC22-6 3 33.6000 1.91000 17.6000
LC22-14 3 36.4000 1.56000 8.10000
LC93-1 («/c 3 29.9000 1.48000 58.5000
LC22-7 3 30.6000 1.67000 39.2000
KD18 3 34.8000 1.82000 11.7000
Q5 3 38.5000 1.88000 8.80000
LC22-6/Q5 3 39.3000 2.11000 15.8000
LC22-6/KD18 3 36.6000 1.90000 23.9000
LC22-14/Q5 3 34.6000 2.21000 24.6000
LC22-14/KD18 3 35.5000 2.22000 23.4000
LC93-1/Q5 3 31.7000 1.76000 17.5000
LC93-1/KD18 3 37.3000 1.88000 17.0000
LC22-7/Q5 3 36.7000 1.90000 16.3000
LC22-7/KD18 3 35.6000 1.79000 18.3000
CH5 («/c 2) 3 33.1000 1.66000 21.5000
SE(N= 3) 3.07806 0.458812E-01 2.45698
5%LSD 28DF 8.91645 0.132907 7.11732
-----------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-----------------------------------------------------------------------------
NL NOS DLD RLD GLD
1 15 32.4333 1.84800 20.0800
2 15 38.5800 1.84933 23.9467
3 15 33.8267 1.85267 20.4133
SE(N= 15) 1.37655 0.205187E-01 1.09879
5%LSD 28DF 3.98756 0.594380E-01 3.18296
-----------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KTLD1 19/ 8/ 9 1:40
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
Xu ly kich thuoc la dong cho thi nghiem 1
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |
(N= 45) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
DLD 45 34.947 5.6920 5.3314 15.3 0.6630 0.0098
RLD 45 1.8500 0.21934 0.79469E-01 4.3 0.0000 0.9872
GLD 45 21.480 12.989 4.2556 19.8 0.0000 0.0339
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBONG FILE BONG1 5/ 9/ 9 1:52
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Xu ly dai bong, dai, rong hat, P1000 hat cho thi nghiem 1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 87.0600 6.21857 1.52 0.167 3
2 NL 2 50.3453 25.1727 6.16 0.006 3
* RESIDUAL 28 114.395 4.08552
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 251.800 5.72273
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE DAIHAT FILE BONG1 5/ 9/ 9 1:52
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 DAIHAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 14.4480 1.03200 66.89 0.000 3
2 NL 2 .108000 .539999E-01 3.50 0.043 3
* RESIDUAL 28 .432000 .154286E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 14.9880 .340636
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE RONGHAT FILE BONG1 5/ 9/ 9 1:52
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 RONGHAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 3.68800 .263429 37.13 0.000 3
2 NL 2 .213333E-01 .106667E-01 1.50 0.239 3
* RESIDUAL 28 .198667 .709524E-02
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 3.90800 .888182E-01
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE P1000HAT FILE BONG1 5/ 9/ 9 1:52
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 P1000HAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 19.6600 1.40429 22.83 0.000 3
2 NL 2 .173333E-01 .866667E-02 0.14 0.870 3
* RESIDUAL 28 1.72267 .615238E-01
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 21.4000 .486364
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BONG1 5/ 9/ 9 1:52
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
MEANS FOR EFFECT CT$
-----------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS DBONG DAIHAT RONGHAT P1000HAT
LC22-6 3 21.8000 8.40000 2.20000 23.4000
LC22-14 3 23.5000 9.10000 2.30000 23.8000
LC93-1 («/c 3 20.6000 9.80000 2.40000 24.4000
LC22-7 3 23.1000 9.50000 2.10000 23.2000
KD18 3 24.2000 8.10000 2.00000 22.6000
Q5 3 26.9000 7.80000 2.90000 23.7000
LC22-6/Q5 3 23.1000 8.20000 2.30000 22.8000
LC22-6/KD18 3 21.6000 8.40000 2.40000 23.1000
LC22-14/Q5 3 23.0000 7.90000 2.60000 22.5000
LC22-14/KD18 3 21.9000 8.10000 2.90000 23.4000
LC93-1/Q5 3 22.9000 8.30000 2.50000 24.3000
LC93-1/KD18 3 22.5000 8.80000 2.00000 24.6000
LC22-7/Q5 3 22.3000 8.20000 2.70000 22.7000
LC22-7/KD18 3 23.8000 8.30000 2.10000 22.6000
CH5 («/c 2) 3 22.3000 8.00000 2.20000 23.4000
SE(N= 3) 1.16698 0.717137E-01 0.486321E-01 0.143206
5%LSD 28DF 3.38048 0.207739 0.140876 0.414835
-----------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-----------------------------------------------------------------------------
NL NOS DBONG DAIHAT RONGHAT P1000HAT
1 15 22.3000 8.40000 2.37333 23.3400
2 15 24.3867 8.52000 2.34667 23.3867
3 15 22.0133 8.46000 2.40000 23.3733
SE(N= 15) 0.521889 0.320714E-01 0.217489E-01 0.640436E-01
5%LSD 28DF 1.51180 0.929035E-01 0.630018E-01 0.185520
-----------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BONG1 5/ 9/ 9 1:52
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |
(N= 45) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
DBONG 45 22.900 2.3922 2.0213 8.8 0.1668 0.0061
DAIHAT 45 8.4600 0.58364 0.12421 1.5 0.0000 0.0431
RONGHAT 45 2.3733 0.29802 0.84233E-01 3.5 0.0000 0.2388
P1000HAT 45 23.367 0.69740 0.24804 1.1 0.0000 0.8695
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOHAT FILE SHAT1 23/ 8/ 9 23:30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Xu ly so hat cho thi nghiem 1
VARIATE V003 SOHAT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 27221.4 1944.39 6.64 0.000 3
2 NL 2 10045.0 5022.52 17.14 0.000 3
* RESIDUAL 28 8204.91 293.032
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 45471.4 1033.44
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLLEP FILE SHAT1 23/ 8/ 9 23:30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
Xu ly so hat cho thi nghiem 1
VARIATE V004 TLLEP
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 647.592 46.2566 8.99 0.000 3
2 NL 2 1.22533 .612666 0.12 0.888 3
* RESIDUAL 28 143.995 5.14267
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 792.812 18.0185
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SHAT1 23/ 8/ 9 23:30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
Xu ly so hat cho thi nghiem 1
MEANS FOR EFFECT CT$
-----------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS SOHAT TLLEP
LC22-6 3 154.300 15.7000
LC22-14 3 162.400 16.9000
LC93-1 («/c 3 146.800 11.5000
LC22-7 3 152.900 12.6000
KD18 3 196.700 15.3000
Q5 3 214.500 16.4000
LC22-6/Q5 3 226.800 26.2000
LC22-6/KD18 3 192.700 15.2000
LC22-14/Q5 3 158.400 12.5000
LC22-14/KD18 3 171.000 14.7000
LC93-1/Q5 3 193.400 17.6000
LC93-1/KD18 3 184.100 17.3000
LC22-7/Q5 3 195.200 12.8000
LC22-7/KD18 3 220.600 16.4000
CH5 («/c 2) 3 183.300 23.1000
SE(N= 3) 9.88319 1.30928
5%LSD 28DF 28.6294 3.79270
-----------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-----------------------------------------------------------------------------
NL NOS SOHAT TLLEP
1 15 162.747 16.4000
2 15 190.687 16.3933
3 15 197.187 16.0467
SE(N= 15) 4.41990 0.585529
5%LSD 28DF 12.8035 1.69615
-----------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SHAT1 23/ 8/ 9 23:30
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
Xu ly so hat cho thi nghiem 1
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |
(N= 45) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
SOHAT 45 183.54 32.147 17.118 9.3 0.0000 0.0000
TLLEP 45 16.280 4.2448 2.2677 13.9 0.0000 0.8880
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSLT FILE NSUAT12 5/ 9/ 9 14:36
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
Xu ly nang suat ly thuyet va nang suat ca the thuc thu cho thi nghiem 1
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 567.317 40.5226 11.38 0.000 3
2 NL 2 4.75257 2.37629 0.67 0.526 3
* RESIDUAL 28 99.7109 3.56110
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 671.780 15.2677
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTT FILE NSUAT12 5/ 9/ 9 14:36
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 NSTT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN
=============================================================================
1 CT$ 14 358.973 25.6409 19.88 0.000 3
2 NL 2 3.80970 1.90485 1.48 0.245 3
* RESIDUAL 28 36.1145 1.28980
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 44 398.897 9.06584
-----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSUAT12 5/ 9/ 9 14:36
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
MEANS FOR EFFECT CT$
-----------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS NSLT NSTT
LC22-6 3 19.7800 14.8300
LC22-14 3 19.6600 13.7300
LC93-1 («/c 3 20.0300 15.0300
LC22-7 3 19.0000 15.2000
KD18 3 24.6600 19.7300
Q5 3 27.3300 22.8600
LC22-6/Q5 3 21.6400 16.3100
LC22-6/KD18 3 22.0100 17.8100
LC22-14/Q5 3 23.3900 19.7100
LC22-14/KD18 3 23.7900 19.5300
LC93-1/Q5 3 30.2100 22.1600
LC93-1/KD18 3 29.7000 21.7600
LC22-7/Q5 3 20.7500 15.6000
LC22-7/KD18 3 22.0100 17.9100
CH5 («/c 2) 3 19.1300 16.3000
SE(N= 3) 1.08951 0.655694
5%LSD 28DF 3.15607 1.89940
-----------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT NL
-----------------------------------------------------------------------------
NL NOS NSLT NSTT
1 15 23.2800 18.1133
2 15 22.8533 17.4867
3 15 22.4847 18.0940
SE(N= 15) 0.487244 0.293235
5%LSD 28DF 1.41144 0.849437
-----------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSUAT12 5/ 9/ 9 14:36
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL |
(N= 45) -------------------- SD/MEAN | | |
NO. BASED ON BASED ON % | | |
OBS. TOTAL SS RESID SS | | |
NSLT 45 22.873 3.9074 1.8871 8.3 0.0000 0.5256
NSTT 45 17.898 3.0110 1.1357 6.3 0.0000 0.2447
PHỤ LỤC 2
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHIỄM SÂU BỆNH HẠI
+ Sâu đục thân Điểm 0: Không bị hại Điểm 1: 1-10%
Điểm 3: 11-20% Điểm 5: 21-30%
Điểm 7: 31-60% Điểm 9: 61-100%
+ Sâu cuốn lá Điểm 0: Không bị hại Điểm 1: 1-10%
Điểm 3: 11-20% Điểm 5: 21-35%
Điểm 7: 36-50% Điểm 9: 51-100%
+ Rầy nâu Điểm 0: Không bị hại
Điểm 1: Hơi biến vàng trên một số ít cây
Điểm 3: Lá biến vàng bộ phận chưa bị cháy
Điểm 5: Cây vàng lùn héo, đã bị cháy rầy
Điểm 7: Hơn một nửa số cây héo cháy rầy
Điểm 9: Tất cả các cây bị chết
+ Bệnh đạo ôn Điểm 0: Không thấy vết bệnh
Điểm 1: Vết bệnh nâu hình kim châm
Điểm 3: Vết bệnh nhỏ, hơi tròn hoặc hơi dài
Điểm 5: Vết bệnh hẹp hoặc hơi hình elip
Điểm 7: Vết bệnh rộng hình thoi có viền vàng, nâu hoặc tím
Điểm 9: Các vết bệnh nhỏ liên kết nhanh với nhau
+ Bệnh khô vằn Điểm 0: Không có triệu chứng
Điểm 1: Vết bệnh nằm thấp hơn 22% chiều cao cây
Điểm 3: 20-30%
Điểm 5: 31-45%
Điểm 7: 46-65%
Điểm 9: Trên 65%
+ Bệnh bạc lá Điểm 0: Không thấy vết bệnh Điểm 1: 1 - 5%
Điểm 3: 6 - 12% Điểm 5: 13 - 25%
Điểm 7: 26 - 50% Điểm 9: 51 - 100%
PHỤ LỤC 3A
SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG TỪ THÁNG 7 ĐẾN THÁNG 11 NĂM 2008 TẠI TRUNG TÂM DỰ BÁO KHÍ TƯỢNG VÀ THUỶ VĂN TỈNH HẢI DUƠNG
Ngày
Nhiệt độ không khí trung bình (0.1 0C)
Độ ẩm TB (%)
Mưa (0.1 mm)
7
8
9
10
11
7
8
9
10
11
7
8
9
10
11
1
289
276
271
258
247
81
89
89
78
97
-
96
190
-
915
2
298
282
284
267
239
79
86
87
86
97
01
-
-
-
1754
3
298
294
285
278
211
80
82
89
85
90
-
-
-
-
1059
4
298
298
263
282
215
82
81
93
85
93
-
06
600
-
27
5
295
299
263
257
241
85
80
90
87
91
-
-
211
-
73
6
280
295
256
265
255
85
84
94
78
91
224
-
365
-
08
7
274
265
261
259
248
86
91
88
82
87
-
195
217
-
113
8
272
270
271
258
222
89
90
85
84
72
14
568
00
-
131
9
286
279
274
260
212
84
86
89
85
66
52
04
93
-
-
10
285
260
276
274
202
86
96
87
83
69
01
499
-
-
-
11
302
279
278
277
197
80
87
84
83
70
524
-
00
-
00
12
266
271
284
263
197
91
90
87
81
75
28
05
64
-
-
13
286
282
281
245
202
82
87
88
75
75
110
-
73
-
-
14
306
286
282
231
206
79
88
86
83
76
-
03
-
08
-
15
297
299
287
244
224
80
85
83
84
78
-
-
-
01
-
16
271
310
290
260
239
90
80
82
82
87
164
-
-
-
-
17
262
308
298
269
242
93
84
79
80
82
41
-
-
-
-
18
292
278
296
262
218
83
93
82
82
84
447
464
-
00
-
19
296
272
287
264
185
81
93
86
83
68
02
11
-
-
-
20
300
283
272
270
181
77
87
90
81
66
02
17
-
-
-
21
305
296
283
267
185
72
84
85
84
78
04
-
36
-
-
22
309
308
291
273
210
73
83
83
85
82
-
-
-
-
-
23
301
296
300
273
214
79
82
83
83
85
-
-
-
00
-
24
300
259
284
260
199
81
93
88
81
69
-
118
96
65
-
25
294
271
251
264
195
83
90
94
80
73
-
04
1041
-
-
26
287
273
276
265
208
85
89
91
86
70
76
547
98
-
-
27
304
277
255
257
205
77
88
93
84
57
-
129
500
-
-
28
306
288
272
263
173
79
83
87
77
63
-
-
-
-
-
29
299
293
266
257
164
79
84
81
86
65
00
01
-
00
-
30
307
295
246
259
164
80
89
77
91
63
92
-
01
00
-
31
293
278
266
84
91
91
-
06
135
Tổng
9058
8820
8283
8147
6300
2545
2695
2600
2575
2319
1782
2673
3585
209
408.0
TB
292
285
276
263
210
82
87
87
83
77
-
-
-
-
-
Ghi ch ú: “-“ Không mưa
PHỤ LỤC 3B
SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG TỪ THÁNG 2 ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2009 TẠI TRUNG TÂM DỰ BÁO KHÍ TƯỢNG VÀ THUỶ VĂN TỈNH HẢI DUƠNG
Ngày
Nhiệt độ không khí trung bình (0.1 0C)
Độ ẩm TB (%)
Mưa (0.1 mm)
2
3
4
5
6
2
3
4
5
6
2
3
4
5
6
1
172
173
179
250
278
89
92
93
82
83
-
38
39
-
-
2
193
146
170
246
291
87
98
97
80
87
-
32
220
-
41
3
200
157
199
254
252
89
96
95
73
88
-
06
08
-
25
4
198
172
231
250
275
89
97
93
80
77
-
22
01
-
-
5
195
188
215
257
285
91
94
89
75
84
-
19
54
-
-
6
195
167
196
247
295
82
69
73
85
81
-
-
-
-
-
7
195
161
209
249
307
86
72
83
90
74
-
-
-
00
-
8
197
171
215
246
319
85
85
88
95
68
-
-
-
611
-
9
203
189
228
246
314
85
71
93
94
73
-
-
06
314
-
10
210
191
228
256
316
82
84
96
91
73
-
-
46
20
-
11
200
207
236
267
290
85
98
94
88
82
03
-
108
26
-
12
195
226
240
274
297
86
97
92
86
75
06
16
00
-
09
13
198
224
251
277
297
84
82
91
84
79
00
14
00
-
00
14
210
166
256
274
288
87
53
87
84
89
08
-
366
-
05
15
195
165
251
270
296
89
78
90
87
84
10
-
03
258
16
16
189
193
264
264
269
86
87
88
94
90
16
-
-
333
175
17
204
206
254
279
278
89
95
87
87
89
00
00
-
102
164
18
201
223
266
259
296
90
95
88
93
80
09
00
-
14
-
19
200
233
288
272
317
86
95
85
86
73
07
00
-
35
-
20
204
234
271
262
324
87
95
75
86
74
08
02
07
03
-
21
196
249
265
264
324
97
89
76
84
75
12
-
-
-
00
22
226
248
260
266
315
97
91
85
88
73
08
00
-
00
23
235
254
263
278
306
96
90
90
78
74
00
00
-
-
-
24
248
251
277
286
298
89
91
88
76
78
00
00
00
-
-
25
240
221
238
284
296
95
93
79
81
80
03
334
101
37
00
26
243
209
236
281
286
92
92
72
83
84
00
01
35
00
25
27
242
238
235
286
282
90
88
85
83
82
-
05
00
92
12
28
234
247
235
284
304
90
87
87
89
79
00
-
00
-
-
29
246
234
239
301
85
94
93
78
-
36
604
-
30
222
241
256
300
83
87
75
80
-
00
-
00
31
180
272
90
74
12
-
Tổng
5818
6357
7131
8195
8896
2480
2712
2620
2624
2386
90
487
1030
2449
481
TB
208
205
238
264
297
89
87
87
85
80
-
-
-
-
-
Ghi ch ú: “-“ Không mưa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đánh giá khả năng chịu hạn của con lai giữa giống lúa cạn và giống lúa cải tiến.doc