Triển khai nhanh chóng những thông tin, yêu cầu từ Hội sở VietinBank trong
việc phát triển công nghệ mới, xây dựng các quy trình, quy chế nghiệp vụ chặt
chẽ. Chú trọng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cả về năng lực chuyên môn
và đạo đức nghề nghiệp,tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ và quán
triệt phương châm chỉ tiến hành phát triển các nghiệp vụ mới khi có đầy đủ khả
năng kiểm tra, kiểm soát an toàn nhằm ngăn ngừa và hạn chế thấp nhất tội phạm
vàrủi ro trong hoạt động ngân hàng.
Đặt thêm nhiều máy ATM tại các vị trí chiến lược trong thành phố.Cốgắng
nhanh chóng rút ngắn khoảng thời gian làm thẻ xuống dưới 5 ngày.Gắn camera
quan sát và thường xuyên giữ liên lạc với nơi đặt máy để hệ thống ATM được
duy trì hoạt động liêntục 24/24 đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng. Đồng
thời,tăng cường mở rộng mạng lưới các chi nhánh, phòng giao dịch,mở các
trung tâm liên hệ giữa ngân hàng với khách hàng để có thể phục vụ các tầng lớp
dân cư một cách tốt nhất.
125 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2724 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng thương mại cổ phần công thương chi nhánh Bến Tre, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên nhân ngày học sinh – sinh viên Việt Nam; tặng học bổng và tặng
quà cho cho các em học sinh có thành tích tốt trong những kì thi Đại học – Cao
đẳng…
F Hoặc từ những cách đơn giản nhất chúng ta cũng có thể quảng bá được
thương hiệu của mình, chẳng hạn ngay trên chứng từ, biên lai rút tiền ngân hàng
Công thương có thể in quảng cáo về các dịch vụ của ngân hàng. Như vậy, chúng
ta sẽ khai thác được lợi thế của chứng từ rút tiền, đó là nó có tính lặp đi lặp lại,
chi phí thấp mà cũng gây được ấn tượng, khá hiệu quả trong chiến dịch quảng
cáo.
ü Mặt khác, để đưa mạng lưới thẻ đến gần hơn với công chúng và thay đổi
thói quen dùng tiền mặt của khách hàng, VietinBank nên thành lập dịch vụ tư vấn
và làm thủ tục phát hành thẻ ATM tại các máy ATM đặt nơi công cộng hoặc nơi
làm việc để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng làm thẻ. Những chính sách
như cho đăng kí sử dụng ATM tại các quầy dịch vụ tại nơi công cộng, miễn phí
mở thẻ, hướng dẫn và cho giao dịch thử sẽ củng cố lòng tin, sự trung thành và
cũng khẳng định được thương hiệu của chính ngân hàng đối với người sử dụng.
üCần có bộ phận chuyên phụ trách về marketing sản phẩm không chỉ cho
dịch vụ thẻ, mà cho tất cả các sản phẩm đã, đang và sẽ có trên thị trường. Phương
châm mà tập thể nhân viên VietinBank cần hiểu rõ là: mọi công tác phải thể hiện
rõ mục tiêu của ngân hàng là vì khách hàng, phục vụ cho quyền lợi của khách
hàng chứ không đơn thuần chỉ vì mục đích khuyến khích họ dùng thêm sản phẩm
của ngân hàng:
F Sau thời gian khách hàng khách hàng mở thẻ tại VietinBank, ngân hàng
nên có chương trình "chăm sóc, thăm hỏi" khách hàng, đó là biểu hiện của sự
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 82 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
quan tâm đến khách hàng. Và nó phải được làm trong suốt quá trình hoạt động
của ngân hàng chứ không chỉ diễn ra theo đợt hay trong một thời gian ngắn.
F Thường xuyên tặng quà cho những khách hàng có số dư tiền gửi lớn nhất
hoặc những người giới thiệu thêm nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ, gửi quà
nhân ngày sinh của chủ tài khoản, hay tặng quà khi họ có sự thăng tiến trong
công việc, kinh doanh...
ü Tạo dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng, biết giữ gìn và phát triển
những khách hàng truyền thống, biến khách hàng mới thành khách hàng quen.
Nhân viên ngân hàng phải biết cách phục vụ khách hàng tốt nhất ngay từ ban
đầu: ân cần thăm hỏi họ, nắm được nhu cầu và giới thiệu sản phẩm…luôn làm
cho khách hàng cảm thấy hài lòng bởi vì khi khách hàng hài lòng thì họ sẽ là
những tuyên truyền viên tích cực cho ngân hàng.
üNgoài ra, cần có sự phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí xây dựng
các chương trình tuyên truyền về hoạt động thẻ, thông qua việc phổ biến, giáo
dục cho mọi người dân về lợi ích, tác dụng của thẻ, cách sử dụng thẻ…
ü Đặc biệt, ngày nay thì Internet đang trở nên rất phổ biến với người dân, đây
cũng là phương tiện Marketing có sức lan truyền nhanh mà chi phí đầu tư không
nhiều, VietinBank Bến Tre nên xây dựng một Website phong phú, cập nhật
những thông tin cần thiết cho khách hàng, hướng dẫn cách sử dụng thẻ, giới thiệu
các tiện ích và dịch vụ thẻ,…cũng như cập nhật thường xuyên các chương trình
khuyến mãi, có như vậy thì dịch vụ thẻ của ngân hàng mới trở nên gần gũi hơn
với khách hàng.
ü Bên cạnh đó, các ngân hàng phải xác định con người là nhân tố quan trọng
nhất trong việc thực hiện mục tiêu phát triển các sản phẩm ngân hàng nói chung
và phát triển các hoạt động Marketing cho dịch vụ thẻ nói riêng. Do đó ngân
hàng cần mở rộng và nâng cao công tác đào tạo chuyên viên về Marketing ngân
hàng. Đội ngũ nhân viên Marketing có trình độ chuyên môn cao mới có thể làm
cho hoạt động Marketing trở nên vững mạnh, phát huy hết sức mạnh tuyên
truyền của mình.
Ngân hàng có thể tổ chức các buổi hội thảo, trao đổi kinh nghiệm trong nội bộ
ngân hàng, mời các chuyên gia Marketing giỏi về dạy, cử các bộ có kinh nghiệm
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 83 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
về Marketing theo học những khóa đào tạo chuyên ngành Marketing ngân hàng ở
nước ngoài.
5.2.3.7. Tăng cường hoạt động Marketing vào các trường Trung học
phổ thông để thu hút khách hàng mới:
Nếu không có những giải pháp kịp thời thì rất có thể hoạt động kinh doanh thẻ
của ngân hàng sẽ gặp phải khó khăn bởi vì thị trường thẻ đang có dấu hiệu bị bảo
hòa. Chúng ta không thể chỉ tập trung marketing vào những đối tượng đã có thu
nhập mà bỏ qua những khách hàng tiềm năng của chúng ta, đó chính là các em
học sinh Phổ thông trung học.
Tuy những đối tượng này chưa có thu nhập nhưng họ vẫn có nhu cầu sử dụng
thẻ, trong tương lai thì các em - nhất là những em học sinh lớp 12 sắp tốt nghiệp,
các em sẽ phải xa nhà để theo học các trường cao đẳng, đại học hay các trường
nghề. Khi đó thì thẻ ATM sẽ là người bạn đồng hành không thể thiếu của các em.
Thay vì khi có nhu cầu nhận tiền từ gia đình các em phải tốn nhiều thời gian và
chi phí để trở về nhà, giờ đây với chiếc thẻ đa năng, chỉ cần vài thao tác nhỏ các
em cũng có thể nhận được tiền gửi từ gia đình, vừa nhanh gọn, tiện lợi lại tiết
kiệm được thời gian. Đối tượng này chiếm tỉ lệ không nhỏ, nếu chúng ta thực
hiện tốt công tác marketing thì nhất định sẽ thu hút được một lượng lớn khách
hàng.
Như vậy, tăng cường công tác Marketing vào các trường THPT bằng cách
nào? Có rất nhiều cách tiếp cận:
- Ngân hàng có thể liên hệ với nhà trường để có những cuộc gặp gỡ, nói
chuyện trực tiếp với các em để trao đổi về những tiện ích của thẻ và những ích
lợi mà thẻ mang lại cho các em.
- Tham gia tài trợ các giải đấu thể thao hay cấp học bổng cho các em có
thành tích tốt trong học tập.
- Thường xuyên có những đợt phát hành thẻ miễn phí cho các em học sinh.
- Thiết kế thẻ độc đáo, mới lạ phù hợp với lứa tuổi các em. Riêng điều này thì
ngân hàng Công thương đã thực hiện rất tốt, ngân hàng đã có hẳn một dòng thẻ
dành cho học sinh – sinh viên với thiết kế rất dễ thương, dòng thẻ 12 CON GIÁP.
Trên mỗi thẻ sẽ được in hình con vật là tuổi của chủ thẻ, thẻ này sẽ tạo nên sự
sành điệu cho các bạn tuổi teen.
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 84 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
5.2.3.8. Tăng cường an ninh trong dịch vụ thẻ:
Mặc dù công nghệ thanh toán của thẻ ngày càng hiện đại, là phương tiện cất
giữ tiền an toàn thế nhưng nó vẫn tồn tại một số khuyết điểm, tội phạm trong lĩnh
vực thẻ cũng ngày càng tinh vi hơn. Gần đây thường xảy ra tình trạng mất tiền
trong tài khoản thẻ, mà nguyên nhân chủ yếu là do các chủ thẻ vẫn chưa xem
trọng việc giữ gìn, bảo mật các thông tin liên quan, để lộ mật mã ra ngoài (để bừa
bãi, cho mượn thẻ, tiết lộ số PIN...), tạo điều kiện cho các tội phạm thẻ lợi dụng.
Do đó, ngân hàng ngoài việc hướng dẫn cách quản lý thẻ, cũng cần phải chú ý
hướng dẫn khách hàng cách giữ an toàn cho tài khoản thẻ của mình.
Bên cạnh đó, từng bước thay đổi công nghệ thẻ, chuyển dần từ thẻ từ sang thẻ
chip nhằm tăng tính bảo mật và an toàn cho người sử dụng và ngân hàng. Do thẻ
thanh toán nội địa ATM của VietinBank cũng như các ngân hàng khác đã cung
cấp tại Việt Nam hiện đều là thẻ từ, công nghệ lưu trữ dữ liệu bằng dải băng từ
trên thẻ đang bắt đầu lạc hậu trên thế giới bởi có nhiều nhược điểm như dễ bị ăn
cắp thông tin, dễ bị làm giả, dễ bị nhiễu hoặc mất thông tin khi tiếp xúc với môi
trường từ tính như máy tính, điện thoại di động, nam châm... Loại thẻ mới sẽ thay
thế dải băng từ trên thẻ bằng chip điện tử có chức năng chống giả rất cao và hiện
đã phổ biến rộng rãi trên thế giới. Tuy đây là quá trình khó khăn bởi đòi hỏi vốn
lớn, chi phí cao, nhưng một khi sản phẩm được đa dạng hóa đáp ứng được yêu
cầu tất yếu thì nhất định lượng khách hàng đến với VietinBank sẽ ngày càng
phong phú.
Sau đây là những trường hợp cụ thể cần tránh:
F Người sử dụng thẻ cần phải hết sức cảnh giác và tuyệt đối không cung cấp
các thông tin cá nhân, thông tin về thẻ ATM của mình cho người khác. Đặc biệt,
cần phải cảnh giác về những thư, email yêu cầu tương tự như trên vì các ngân
hàng không bao giờ yêu cầu khách hàng cung cấp những thông tin cá nhân có
liên quan tới thẻ qua các hệ thống này.
F Rất nhiều người tỏ ra vô tư khi sử dụng thẻ: khi đi rút tiền, họ dẫn theo
người thân hay bạn bè, thậm chí có khách hàng còn đọc lớn tiếng mã PIN lại
nhiều lần hay nhờ bạn bè rút thế, dẫn đến những sự cố đáng tiếc xảy ra.
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 85 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
Bên cạnh đó, để đảm bảo an toàn cho việc rút tiền tự động, VietinBank cần
phải lắp đặt camera tại các máy ATM, để tiện cho việc theo dõi các giao dịch nơi
khách hàng, tránh tình trạng chủ thẻ bị kẻ gian lợi dụng lấy tiền trong tài khoản.
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 86 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
Chương 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Kết luận:
Sự phát triển của công nghệ mới cùng với những thách thức của quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế đã đặt ra yêu cầu cho hệ thống ngân hàng và các công ty tài
chính Việt Nam phải tích cực củng cố, tăng cường năng lực tài chính, năng lực
quản trị theo lộ trình quy định của Ngân hàng Nhà nước. Đồng thời, các ngân
hàng phải đẩy mạnh việc hiện đại hoá, đổi mới công nghệ ngân hàng, đa dạng
hóa sản phẩm kinh doanh và đào tạo phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng kịp
thời nhu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển và hội nhập. Hệ thống giao
dịch (rút tiền) tự động ATM ra đời được coi là một kênh ngân hàng tự phục vụ
chiến lược, một công cụ quan trọng trong hoạt động bán lẻ của các ngân hàng
Việt Nam.
Yêu cầu hiện nay là phát triển mạnh các dịch vụ thẻ ATM trên cơ sở áp dụng
công nghệ hiện đại, đa dạng hóa sản phẩm thẻ, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao
các tiện ích của dịch vụ rút tiền tự động và liên kết các ngân hàng thành một thể
thống nhất,… để khuyến khích các thành phần kinh tế, đặc biệt là các tầng lớp
dân cư sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng nhằm giảm thiểu lưu thông tiền
mặt.
Qua thực tiễn áp dụng thanh toán thẻ ATM và dịch vụ rút tiền tự động ATM
tại VietinBank Bến Tre cho thấy lĩnh vực thẻ là một thị trường đầy tiềm năng
phát triển. Đây là một trong những hoạt động dịch vụ đang được khách hàng
hưởng ứng, đón nhận và bản thân ngân hàng cũng hết sức quan tâm.
Với ưu điểm gọn nhẹ, dễ sử dụng lại có nhiều tính năng tiện ích đa dạng và
nhiều dịch vụ kèm theo hữu ích, thẻ ATM của VietinBank đã được sự hưởng ứng
nồng nhiệt của khá nhiều khách hàng cũng như ngân hàng. Dịch vụ này dần
chiếm được tình cảm của khách hàng trong việc rút tiền mặt, thanh toán và
chuyển khoản.
Đến với dịch vụ, khách hàng sẽ tiếp cận được với hình thức thanh toán mới,
hiện đại và tạo điều kiện cho người dân làm quen với việc không dùng tiền mặt
trong thanh toán. VietinBank Bến Tre đã không ngừng nâng cao chất lượng phục
vụ của nhân viên cũng như tăng thêm số lượng máy ATM, liên minh với nhiều
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 87 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
ngân hàng và cung cấp thêm ngày càng nhiều dịch vụ mới hấp dẫn nhằm đáp ứng
tối đa nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Tuy nhiên, trong xu thế cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng như hiện nay,
để có thể chiếm lĩnh thị phần trên thị trường thì VietinBank nên cung cấp thêm
những tiện ích cũng như dịch vụ kèm theo đặc biệt hơn nữa so với những dịch vụ
thẻ đã ra đời trước và cả những loại thẻ mới chuẩn bị xuất hiện sau này. Bên cạnh
đó, Ngân hàng cũng cần phải đẩy mạnh hơn nữa hoạt động marketing, quảng bá
sản phẩm, có chính sách thu hút và giữ chân khách, ngân hàng còn phải có những
chính sách, bước đi phù hợp nhằm khắc phục những khó khăn, hạn chế đang tồn
tại trước mắt và phát huy được tích cực những mặt mạnh để từng bước hoàn
thiện và mở rộng phạm vi hoạt động cho lĩnh vực thanh toán không dùng tiền
mặt, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông, thúc đẩy các giao dịch trong xã hội,
tạo tiền đề vững chắc cho quá trình hội nhập lâu dài. Có như vậy mới đưa hoạt
động kinh doanh thẻ thực sự xâm nhập và phổ biến trong mọi tầng lớp nhân dân
cũng như nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
6.2. Kiến nghị:
6.2.1. Đối với chính phủ:
Để thị trường thẻ Việt Nam tiếp tục phát triển mạnh trong tương lai, Chính
phủ cần vạch ra một lộ trình hội nhập nhất định, đưa ra những chính sách, văn
bản pháp lí phù hợp và cụ thể nhằm quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên
tham gia.
Hơn thế nữa, Nhà nước cần phải tổ chức quản lí, kiểm soát mạng lưới tự phục
vụ (ATM, các điểm bán hàng (POS)) và liên kết với các hệ thống EFT (chuyển
tiền điện tử – Electronic Fund Transfer) khác nhằm đảm bảo bình đẳng cho các
chủ thể tham gia kinh doanh, tránh “hiệu ứng” thuế thu nhập đối với các điểm
bán hàng sử dụng máy POS.
Mặt khác, Nhà nước còn phải tăng cường phát triển hơn nữa hệ thống liên
minh thẻ và hệ thống BankNet. Như chúng ta đã biết, BankNet là hệ thống giúp
các ngân hàng thành viên kết nối ATM, khai thác và chia sẻ tiện ích của các ngân
hàng trong cùng hệ thống. Bên cạnh đó, BankNet sẽ thiết lập kết nối tập trung
với các tổ chức thẻ quốc tế, thay vì để các đơn vị thành viên tự thực hiện. Việc
tham gia BankNet của các ngân hàng sẽ giúp cho người sử dụng thẻ ATM tại
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 88 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
Việt Nam thuận tiện hơn rất nhiều trong việc thanh toán qua các máy ATM. Theo
kinh nghiệm phát triển thị trường thẻ tại các nước phát triển, hầu như các ngân
hàng phát hành đều phải tham gia ít nhất một liên minh hoặc một hệ thống
BankNet. Dĩ nhiên, những ngân hàng tham gia liên minh thẻ hoặc hệ thống
BankNet sớm sẽ có những lợi thế nhất định trong việc thu hút khách hàng sử
dụng và một số ngân hàng đã dùng lợi thế đó để “khống chế” các ngân hàng khác
mong muốn tham gia bằng cách nâng mức phí tham gia BankNet. Do vậy, cần
phải có vai trò điều chỉnh của nhà nước, cụ thể là Ngân hàng Trung ương và hiệp
hội thẻ không chỉ dừng lại ở mức điều chỉnh hoạt động mà còn phải giải quyết
những vấn đề phát sinh một cách nhanh chóng để cho liên minh thẻ và hệ thống
BankNet hoạt động một cách trôi chảy.
Đồng thời, để tăng tính an toàn trong hoạt động ngân hàng, đảm bảo cho hoạt
động ngân hàng ngày càng phát triển và phục vụ tích cực cho công cuộc đổi mới
và tăng trưởng kinh tế của đất nước trong giai đoạn mới, Chính phủ cần đưa ra
giải pháp cụ thể trong việc phối hợp các ngân hàng với các cấp ngành Công an có
chức năng nhằm thực hiện công tác phòng chống tội phạm và rủi ro, nhất là trong
hoạt động kinh doanh thẻ ATM của ngân hàng, góp một phần vào công cuộc thực
hiện thắng lợi các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2010.
6.2.2. Đối với ngân hàng:
6.2.2.1. Hội sở VietinBank Việt Nam:
Hội sở Vietinbank cần có những giải pháp thiết thực để tăng sự an toàn của thị
trường thẻ Việt Nam trong thời gian tới, có các biện pháp an toàn mạng, đảm bảo
bí mật cá nhân trong giao dịch điện tử, có chế độ an ninh hữu hiệu chống sự xâm
nhập của các hacker để đảm bảo việc sử dụng các phương tiện thanh qua các giao
dịch điện tử, khẩn trương tiến hành nghiên cứu việc nâng cấp công nghệ trong
dịch vụ thẻ theo chuẩn EMV. Đây là chuẩn quốc tế về thẻ chip do 3 công ty hàng
đầu thế giới là Europay, MasterCard, Visa đưa ra. Thẻ thông minh theo chuẩn
EMV là sản phẩm thẻ được gắn chip điện tử với bộ vi xử lí như một máy tính thu
nhỏ đa chức năng và ứng dụng, có khả năng lưu trữ các thông tin quan trọng
được mã hóa với độ bảo mật cao.
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 89 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
Với các tính năng như vậy, sản phẩm thẻ chip theo chuẩn EMV không chỉ
mang lại cho khách hàng sự tiện dụng mà còn giúp giảm thiểu rủi ro thẻ giả mạo
nhằm tạo cho khách hàng sự yên tâm khi sử dụng. Cho đến thời điểm hiện tại thì
chỉ mới có Vietcombank phát hành thẻ theo chuẩn EMV; do đó, hệ thống ngân
hàng Việt Nam nói chung và Ngân hàng công thương nói riêng nên nhanh chóng
xem xét, nghiên cứu và triển khai phát hành loại thẻ thông minh này, có như vậy
thì khách hàng mới cảm thấy thật sự an tâm, và hài lòng khi sử dụng dịch vụ thẻ
ATM.
Bên cạnh đó, để xây dựng một Hội sở VietinBank vững mạnh phải có chính
sách bồi dưỡng, đào tạo cán bộ giỏi, có chuyên môn cao và ưu đãi cho nhân viên
ngân hàng. Sức mạnh của ngân hàng phụ thuộc vào trình độ cán bộ, nếu quyền
lợi kinh tế của các cán bộ nhân viên không được bảo đảm, thì họ sẽ bỏ đi, mang
theo các bí mật kinh doanh và VietinBank sẽ bị thiệt hại rất nhiều.
Ngoài ra, công tác thanh tra, giám sát các chi nhánh VietinBank tại các tỉnh,
thành phố trong việc kinh doanh thẻ rút tiền tự động phải được quan tâm đúng
mức. Có sự tư vấn và hỗ trợ kịp thời trong quá trình hoạt động. Với một ngân
hàng trung ương mạnh, một hệ thống luật lệ chặt chẽ, minh bạch và được thực thi
tốt thì điều chắc chắn là khi các tổ chức tài chính quốc tế vào chỉ làm tốt hơn cho
nền kinh tế Việt Nam, đồng thời những tác động tiêu cực là có thể kiểm soát và
giảm thiểu được.
v Đề xuất thêm:
Ngoài những yếu tố thu thu hút khách hàng, cũng nên quan tâm đến đối
tượng là khách du lịch:
F Kết hợp với các khách sạn danh tiếng để phát tài liệu về dịch vụ ứng tiền
mặt ATM.
F Hợp tác với các tạp chí như Heritage để quảng bá mạng lưới ATM của
Vietinbank và những thuận tiện mang lại cho khách du lịch.
F Sử dụng một "cái nhìn và cảm giác" đồng nhất về hình ảnh thương hiệu cho
tất cả các ATM mới đặt tại các địa điểm du lịch.
F Lắp đặt ATM tại những điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam.
F Tân trang lại các máy ATM hiện tại, bắt đầu với các địa điểm có các giao
dịch ứng trước tiền mặt lớn.
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 90 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
6.2.2.2. Đối với VietinBank chi nhánh Bến Tre:
Cần đẩy mạnh hơn nữa chiến lược marketing cho sản phẩm thẻ của mình. Phải
có bộ phận marketing riêng phụ trách việc quảng cáo, tiếp thị, cũng như quan hệ
và chăm sóc khách hàng: Đây là việc cần làm thường xuyên để thông tin về thẻ
đến với khách hàng không bị đứt quãng:
F Mở những đợt khuyến mãi, chương trình bốc thăm trúng thưởng hấp dẫn
để thu hút thêm khách hàng.
F Thường xuyên có các cuộc khảo sát và thống kê tìm hiểu và phân tích xu
hướng cũng như yêu cầu của khách hàng.
F Luôn đưa ra những chương trình quảng bá mới về thẻ, biết cách tiếp cận
khách hàng: tổ chức Game show, mở những đợt tuyên truyền về các tiện ích
trong thanh toán không dùng tiền mặt cho các tầng lớp dân cư, giới thiệu sản
phẩm thẻ ATM ở các siêu thị, trung tâm thương mại, hội chợ,... phối hợp với các
phương tiện thông tin đại chúng như: tivi, báo, đài...
F Có chính sách tặng quà cho các khách hàng truyền thống nhằm khuyến
khích, động viên mọi người dân gửi tiền qua ngân hàng thông qua những dịch vụ
tiện ích, phù hợp nhu cầu thiết thực của người dân.
F Ngân hàng cũng phải có những phương án cụ thể để ứng phó với những
trường hợp khẩn cấp: như tiếp thu những đánh giá hoặc phàn nàn của khách hàng
và có hướng giải quyết thích hợp kịp thời, tạo niềm tin cho khách hàng sử dụng
dịch vụ. Đó là cách để ngân hàng quan tâm đến khách hàng hiệu quả nhất.
F Cần đào tạo và xây dựng hệ thống nhân viên ngân hàng thông thạo về
nghiệp vụ cũng như trình độ ngoại ngữ, tin học, nâng cao mức độ tư vấn của cán
bộ ngân hàng đối với khách hàng…Tư vấn, chăm sóc và tìm hiểu nhu cầu khách
hàng sau khi mở thẻ để có thể hướng dẫn họ các tính năng, cách thức sử dụng và
bảo quản thẻ ATM. Nhấn mạnh vai trò quan trọng của mã PIN giúp khách hàng
hiểu, thao tác rành rẽ và bảo mật thông tin cá nhân, hạn chế được rủi ro khi dùng
thẻ. Có chính sách khen thưởng, khuyến khích thích đáng cho những nhân viên
làm tốt công tác khách hàng.
VietinBank nên có những kế hoạch cùng với các tổ chức khác trong việc hỗ
trợ, nâng cao trình độ dân trí nhằm tạo nhu cầu về sử dụng dịch vụ thẻ ngân hàng
trên thị trường. Mặc dù để thay đổi thói quen cũ của người dân, giúp họ tự giác
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 91 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
tiếp cận với dịch vụ hiện đại không phải dễ dàng nhưng khách hàng dù là cá nhân
hay doanh nghiệp sẽ đón nhận các dịch vụ thanh toán không bằng tiền mặt như
chuyển tiền, chi trả, hỗ trợ tư vấn…khi họ thực sự thấy được lợi ích của những
hoạt động này mang lại tiêu chí như rẻ, nhanh chóng, chính xác, an toàn và tiện
lợi.
Triển khai nhanh chóng những thông tin, yêu cầu từ Hội sở VietinBank trong
việc phát triển công nghệ mới, xây dựng các quy trình, quy chế nghiệp vụ chặt
chẽ. Chú trọng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cả về năng lực chuyên môn
và đạo đức nghề nghiệp, tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ và quán
triệt phương châm chỉ tiến hành phát triển các nghiệp vụ mới khi có đầy đủ khả
năng kiểm tra, kiểm soát an toàn nhằm ngăn ngừa và hạn chế thấp nhất tội phạm
và rủi ro trong hoạt động ngân hàng.
Đặt thêm nhiều máy ATM tại các vị trí chiến lược trong thành phố. Cố gắng
nhanh chóng rút ngắn khoảng thời gian làm thẻ xuống dưới 5 ngày. Gắn camera
quan sát và thường xuyên giữ liên lạc với nơi đặt máy để hệ thống ATM được
duy trì hoạt động liên tục 24/24 đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng. Đồng
thời, tăng cường mở rộng mạng lưới các chi nhánh, phòng giao dịch, mở các
trung tâm liên hệ giữa ngân hàng với khách hàng để có thể phục vụ các tầng lớp
dân cư một cách tốt nhất.
6.2.3. Đối với khách hàng:
Dịch vụ rút tiền tự động của VietinBank đã thu hút được lượng lớn khách
hàng quan tâm. Tuy nhiên, khách hàng chủ yếu là cán bộ công nhân viên chức, tỉ
lệ người dân tham gia sử dụng dịch vụ thẻ chưa nhiều và khách hàng sử dụng thẻ
ATM cho mục đích rút tiền mặt hoặc chuyển khoản là chủ yếu. Vì từ trước đến
nay, nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt đã trở thành một thuộc tính cố hữu của
người dân Việt Nam.
Xu hướng hiện nay trên thế giới là việc thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ
thanh toán được sử dụng rất phổ biến. Do vậy, để có thể hội nhập cùng thế giới
người dân cần thay đổi cách suy nghĩ của mình, tham gia tích cực hơn nữa bởi vì
dịch vụ thẻ không những mang lại lợi ích cho người sử dụng mà còn góp phần
vào xu hướng phát triển chung của đất nước.
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 92 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
Khách hàng có thể tìm hiểu thêm về ngân hàng, về dịch vụ thẻ với các tính
năng hiện đại và nhiều dịch vụ kèm theo…thông qua người thân, bạn bè, các
phương tiện thông tin đại chúng: tivi, báo, đài…Và mỗi người sẽ là một tuyên
truyền viên tích cực, khuyến khích mọi người cùng tham gia sử dụng dịch vụ thẻ.
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 93 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
&
1. PGS-PTS Phạm Ngọc Phương, (1996). Marketing trong ngân hàng, nhà
xuất bản thống kê.
2. TS. Lưu Thanh Đức Hải, (7-2003). Bài giảng Nghiên cứu marketing ứng
dụng trong các ngành kinh doanh, tài liệu lưu hành nội bộ khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ.
3. Thạc Sĩ Thái Văn Đại, (2005). Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng.
4. Thạc Sĩ Phạm Thế Tri (1998). Giáo trình Chiến lược và Chính sách kinh
doanh, tài liệu lưu hành nội bộ khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường Đại
học Cần Thơ.
5. Tạp chí Khoa học đào tạo và Ngân hàng (2006).
6.
7.
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 94 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
PHỤ LỤC 1
BẢNG CÂU HỎI
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Ngày phỏng vấn:……/……/……… STT mẫu :…….
Họ và tên đáp viên:………………………………………........................................
Giới tính: q Nam q Nữ
Địa chỉ: ………………………………………………………………………….....
Số điện thoại:…………………………………………………………………….....
Xin chào Anh (chị)! Tôi tên NGỌC MỸ, là sinh viên khoa Kinh tế trường Đại Học
Cần Thơ. Hiện tôi đang tiến hành khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ
thẻ ATM E-Partner của Vietinbank. Xin Anh (chị) vui lòng trả lời một số câu hỏi liên
quan dưới đây. Tôi rất biết ơn vì sự giúp đỡ của Anh (chị). Mọi thông tin mà Anh (chị)
cung cấp sẽ được giữ bí mật tuyệt đối.
PHẦN SÀNG LỌC
Q1. Bản thân hay bất cứ thành viên nào trong gia đình anh (chị) có ai làm việc trong
ngân hàng không?
CÓ Ngưng
KHÔNG Tiếp tục
Q2. Anh (chị) đã có sử dụng dịch vụ thẻ ATM E-Partner của Vietinbank chưa?
PHẦN NỘI DUNG
Q1. Khi nói về các ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ ATM hiện nay ở Bến Tre, ngân
hàng nào Anh (chị) nghĩ đến đầu tiên?
Q2. Hiện Anh (chị) đang sử dụng thẻ ATM của ngân hàng nào?(có thể có nhiều sự lựa
chọn)
Q3. (Trả lời Q3 nếu Q2 có nhiều lựa chọn).Anh (chị) thường xuyên sử dụng thẻ ATM
của ngân hàng nào nhất?
Có Tiếp tục
Không Ngưng
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 95 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
Q4. Những lí do nào làm Anh (chị) chọn sử dụng thẻ của ngân hàng đó nhiều nhất (NH
đã chọn ở Q3)?
1 Ngân hàng lớn có uy tín q 6 Phí mở thẻ thấp q
2 Do cơ quan đăng kí sử dụng thẻ của ngân hàng đó q 7
Hệ thống máy ATM được đặt ở
nhiều nơi q
3 Thấy có nhiều người sử dụng q 8 Khác (ghi rõ)…………… q
4 Thủ tục mở thẻ đơn giản hơn q 9 q
Q5. Khi quyết định lựa chọn sử dụng thẻ ATM của một ngân hàng nào đó, những yếu
tố nào mà anh (chị) quan tâm?
Q6. Anh (chị) biết đến sản phẩm thẻ ATM E-Partner của VietinBank thông qua đâu?
Q7. Anh (chị) có tin tưởng vào uy tín, danh tiếng của Vietinbank hay không?
Hoàn toàn
không đáng tin Không đáng tin Khá tin Đáng tin Rất đáng tin
q q q q q
STT Địa điểm Q1 Q2 Q3
1 Ngân hàng TMCP Công thương (VIETINBANK) q q q
2 Ngân hàng Nông nghiệp&NT (AGRIBANK) q q q
3 Ngân hàng Đầu tư và phát triển (BIDV) q q q
4 Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL (MHB) q q q
5 Sài Gòn Thương tín (SACOMBANK) q q q
6 Ngân hàng Đông Á (DONGABANK) q q q
7 Sài Gòn Công thương (SAIGONBANK) q q q
8 Ngân hàng Kiên Long (KIENLONGBANK) q q q
9 Ngân hàng Đại Tín (TRUSTBANK) q q q
10 Khác (ghi rõ)…………………………… q q q
1 Ngân hàng có uy tín, danh tiếng q 6 Phí mở thẻ q
2 Số tiền rút mỗi lần, số lần rút/ ngày q 7 Máy ATM được đặt ở nhiều nơi q
3 Chuyển khoản và rút tiền nhanh q 8 Các tiện ích của thẻ (đóng tiền điện,thanh toán lương, ...) q
4 Mức lãi suất q 9 Thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng q
5 Thủ tục mở thẻ đơn giản,nhanh gọn q 10 Khác(ghi rõ)……………… q
1 Tại các ngân hàng q 5 Báo chí q
2 Cơ quan giới thiệu q 6 Radio q
3 Người thân, bạn bè, hàng xóm q 7 Ti vi q
4 Mạng Internet q 8 Khác(ghi rõ)……………….. q
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 96 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
Q8. THỦ TỤC & THỜI GIAN LÀM THẺ VÀ PHÍ PHÁT HÀNH:
Q8.1. Anh (chị) đồng ý với ý kiến nào sau đây về thủ tục làm thẻ tại ngân
hàng Công thương?
Rất phức tạp Hơi phức tạp Bình thường Đơn giản Rất đơn giản
q q q q q
Q8.2. Tại Vietinbank, thời gian từ khi làm hồ sơ mở thẻ đến khi nhận thẻ là
05 ngày. Anh (chị) có hài lòng về khoảng thời gian này không:
Rất chậm Khá chậm Tương đối được Nhanh Rất nhanh
q q q q q
Q8.3. Theo Anh (chị) khoảng thời gian hợp lý là:……….ngày
Q8.4. Hiện tại VietinBank miễn phí phát hành cho CBCNV sử dụng dịch vụ chi
lương qua thẻ,các đối tượng còn lại áp dụng mức phí là 100 ngàn. Anh (chị) cảm thấy
thế nào về mức phí này?
Hoàn toàn
không hài lòng
Không
hài lòng Tạm được Khá hài lòng Rất hài lòng
q q q q q
Q9. MỨC LÃI SUẤT:
Q9.1. Đối với thẻ E-Partner, lãi suất áp dụng đối với số dư trong tài khoản
là 0,3% (mức lãi suất không kỳ hạn). Theo anh (chị) mức lãi suất này thì:
Hoàn toàn
không hài lòng
Không hài
lòng Tạm được Khá hài lòng Rất hài lòng
q q q q q
Q9.2. Vậy mức lãi suất mà Anh (chị) cảm thấy hài lòng là………(%)
Q10. HẠN MỨC GIAO DỊCH:
Đối với thẻ E-Partner, tối đa trong một ngày khách hàng được rút 10 lần, mỗi
lần tối đa là 2 triệu. Theo Anh (chị) thì hạn mức và số lần rút tiền trong ngày như
trên là:
Rất ít Ít Trung bình Nhiều Rất nhiều
q q q q q
Q11. CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ:
v Nơi thường rút tiền và địa điểm cần đặt thêm máy:
Q11.1. Anh (chị) thường rút tiền ở những địa điểm nào? (có thể chọn nhiều địa
điểm)
Q11.2. Anh (chị) thường rút tiền ở đâu nhất?
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 97 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
STT Địa điểm Q11.1 Q11.2
1 Các ngân hàng q q
2 Siêu thị q q
3 Khu công nghiệp Giao Long q q
4 Trường học q q
5 Bệnh viện q q
6 Chợ q q
7 Khác (ghi rõ)………...................... q q
Q11.3. Anh (chị) có hài lòng về cách bố trí máy ATM như hiện giờ của
VietinBank không
Hoàn toàn
không hài lòng
Không hài
lòng Tạm được Hài lòng Rất hài lòng
q q q q q
Q11.4. Theo Anh (chị), ngân hàng có cần đặt thêm máy ATM không?
Hoàn toàn
không cần thiết
Không cần
thiết Bình thường Cần thiết Rất cần thiết
q q q q q
Q11.4`: Nếu có thì nên đặt ở những địa điểm nào?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
v Chất lượng phục vụ của máy ATM:
Q11.5. Anh (chị) có lần nào giao dịch không thành công trên máy ATM
không?
1 Có q
2 Không q
Nếu câu trả lời là “Có” à Q13.5’
Q11.5’. Số lần giao dịch không thành công là bao nhiêu :……..lần/tháng
Q11.6. Anh (chị) đã từng gặp những trường hợp nào sau đây khi sử dụng thẻ ATM
của Vietinbank không?
1 Máy hư, máy hết tiền q
2 Mất tiền trong tài khoản không rõ lý do q
3 Không in được hóa đơn q
4 Rút phải tiền cũ q
5 Đợi chờ lâu khi rút tiền q
6 Máy ATM nuốt thẻ q
7 Khác (nêu rõ)………………………… q
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 98 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
Q11.7. Anh (chị) cho biết mức độ hài lòng về chất lượng phục vụ của máy ATM
Hoàn toàn
Không hài lòng
Không hài
lòng Tạm được
Hài lòng Rất hài lòng
q q q q q
Q12. KIỂU DÁNG VÀ THIẾT KẾ CỦA THẺ:
Anh (chị) có đồng ý với những ý kiến sau về thẻ ATM E-Partner không:
Q13. DỊCH VỤ KÈM THEO:
Q13.1. Khách hàng sẽ nhận được tin thông báo qua dịch vụ tin nhắn SMS Banking khi
có giao dịch xảy ra (nếu có nhu cầu). Anh (chị) nghĩ gì về dịch vụ này?
Hoàn toàn
Không cần thiết
Không cần
thiết Tạm được
Cần thiết Rất cần thiết
q q q q q
Q13.2. Anh (chị) có mong muốn sử dụng thêm các dịch vụ kèm theo khác
được kết hợp trong chức năng của thẻ ATM hay không?
Có Không
q q
Q14. Xin cho biết mức độ hài lòng của Anh (chị) về những vấn đề sau đây khi sử
dụng thẻ ATM. Cho điểm từ 1 đến 5 (1: hoàn toàn không hài lòng ,2: không hài lòng,3:
không có ý kiến,4: hài lòng, 5: rất hài lòng)
STT Chỉ tiêu 1 2 3 4 5
1 Thanh toán và chuyển khoản q q q q q
2 Các tiện ích của thẻ q q q q q
3 Thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng q q q q q
Ý kiến Điểm
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Tạm
được Đồng ý
Hoàn
toàn
đồng ý
1. Thiết kế thẻ đẹp, màu sắc bắt mắt
q q q q q
2. Thẻ dày dặn, chắc chắn q q q q q
3. Dãi từ dễ bị hư hỏng q q q q q
4. Bề mặt thẻ dễ bị trầy xước q q q q q
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 99 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
Q15. Anh (chị) thường thực hiện những giao dịch nào nhất qua thẻ ATM
Rút tiền Gửi tiền Chuyển khoản Thanh toán
q q q q
Q16. Theo Anh (chị) để thẻ ATM ngày càng đáp ứng tốt hơn nữa những nhu cầu của
Anh (chị) thì nên cải thiện những điểm nào sau đây?
Q17. XU HƯỚNG SỬ DỤNG THẺ TRONG TƯƠNG LAI:
Q17.1. Trong tương lai Anh (chị) có dự định thay đổi loại thẻ ATM đang dùng
hay không?
Hoàn toàn
không chắc chắn
Không chắc
chắn Chưa biết Chắc chắn
Hoàn toàn
Chắc chắn
q q q q q
Q17.2. Anh (chị) hoặc gia đình có dự định mở thêm tài khoản thẻ nữa hay không?
Hoàn toàn
không chắc chắn
Không chắc
chắn Chưa biết Chắc chắn
Hoàn toàn
Chắc chắn
q q q q q
Q17.3. Anh (chị) dự định sẽ làm thẻ của VietinBank chứ?
Hoàn toàn
không chắc chắn
Không chắc
chắn Chưa biết Chắc chắn
Hoàn toàn
Chắc chắn
q q q q q
Q17.4. Nếu phải giới thiệu với người khác về dịch vụ thẻ ATM , Anh (chị) sẽ giới
thiệu về thẻ E-Partner của Vietinbank chứ?
Hoàn toàn
Không chắc chắn
Không chắc
chắn Chưa biết Chắc chắn
Hoàn toàn
Chắc chắn
q q q q q
Q18. THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG:
Q18.1. Độ tuổi nào trong bảng sau đúng với độ tuổi của Anh (chị)?
1 Tăng thêm mức lãi suất q 6 Tăng tính an toàn cho số tiền gửi trong tài khoản
q
2 Tăng số tiền rút cho mỗi lần q 7 Kết nối với nhiều ngân hàng khác q
3 Tăng thêm số máy ATM và
nơi chấp nhận thẻ (POS)
q 8 Thái độ phục vụ của nhân viên
ngân hàng
q
4 Tăng thêm nhiều dịch vụ
kèm theo
q 9 Giảm phí phát hành thẻ q
5 Rút ngắn thời gian làm thẻ q 10 Khác (ghi rõ)…………………… q
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 100 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
Q18.2.Anh (chị) vui lòng cho biết thu nhập trung bình hàng tháng của bản thân
Anh (chị) là bao nhiêu?
Q18.3. Anh (chị) vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh (chị)
Q18.4. Anh (chị) vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện nay của Anh (chị)?
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH (CHỊ)
55 tuổi
q q q q
3 triệu
q q q q
Phổ thông cơ sở Phổ thông trung học Cao đẳng / Đại học Trên đại học
q q q q
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 101 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Từ 18 đến 30 20 33.3 33.3 33.3
Từ 31 đến 55 40 66.7 66.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Nam 26 43.3 43.3 43.3
Nữ 34 56.7 56.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Nghe nghiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Giáo viên 30 50.0 50.0 50.0
Công nhân 10 16.7 16.7 66.7
Hoc sinh-sinh viên 6 10.0 10.0 76.7
Buôn bán 6 10.0 10.0 86.7
Khác 8 13.3 13.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
thu nhap
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
< 1,5 triệu 12 20.0 20.0 20.0
1,5 đến 2 triệu 16 26.7 26.7 46.7
2 đến 3 triệu 17 28.3 28.3 75.0
> 3 triệu 15 25.0 25.0 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
PTTH 2 3.3 3.3 3.3
TH 15 25.0 25.0 28.3
CĐ-ĐH 43 71.7 71.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 102 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
NGUỒN THÔNG TIN NHẬN BIẾT
Tại các ngân hàng
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Không chọn 46 76.7 76.7 76.7
Có chọn 14 23.3 23.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Báo chí
Frequen
cy Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 55 91.7 91.7 91.7
Có chọn 5 8.3 8.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Radio
Frequen
cy Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 59 98.3 98.3 98.3
Có chọn 1 1.7 1.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Ti vi
Freque
ncy Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 57 95.0 95.0 95.0
Có chọn 3 5.0 5.0 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Cơ quan giới thiệu
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 29 48.3 48.3 48.3
Có chọn 31 51.7 51.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Bạn bè, hàng xóm
Frequen
cy Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 46 76.7 76.7 76.7
Có chọn 14 23.3 23.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Mang internet
Frequen
cy Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 47 78.3 78.3 78.3
Có chọn 13 21.7 21.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 103 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
ĐỊA ĐIỂM THƯỜNG RÚT TIỀN
Tại ngân hàng
Frequenc
y Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 19 31.7 31.7 31.7
Có chọn 41 68.3 68.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Siêu thị
Frequen
cy Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 44 73.3 73.3 73.3
Có chọn 16 26.7 26.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Khu công nghiệp Giao Long
Frequen
cy Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 26 43.3 43.3 43.3
Có chọn 34 56.7 56.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Trường học
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 50 83.3 83.3 83.3
Có chọn 10 16.7 16.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Bệnh viện
Frequen
cy Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 59 98.3 98.3 98.3
Có chọn 1 1.7 1.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Chợ
Frequen
cy Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 55 91.7 91.7 91.7
Có chọn 5 8.3 8.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 104 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
NHỮNG YẾU TỐ KHÁCH HÀNG QUAN TÂM
Uy tín, danh tieng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 8 13.3 13.3 13.3
Có chọn 52 86.7 86.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không
chọn 56 93.3 93.3 93.3
Có chọn 4 6.7 6.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Hạn mức giao dịch
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 56 93.3 93.3 93.3
Có chọn 4 6.7 6.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Chuyển khoản và rút tiền
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 43 71.7 71.7 71.7
Có chọn 17 28.3 28.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Mức lãi suất
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 43 71.7 71.7 71.7
Có chọn 17 28.3 28.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Máy ATM đặt ở nhiều nơi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 23 38.3 38.3 38.3
Có chọn 37 61.7 61.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 105 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
Tiện ích của thẻ
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 57 95.0 95.0 95.0
Có chọn 3 5.0 5.0 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
-THU TUC LAM THE
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 49 81.7 81.7 81.7
Có chọn 11 18.3 18.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Q5.6
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 48 80.0 80.0 80.0
Có chọn 12 20.0 20.0 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
ẤN TƯỢNG CỦA KHÁCH HÀNG
Q1-vietin
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 19 31.7 31.7 31.7
Có chọn 41 68.3 68.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Q1-Agri
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 45 75.0 75.0 75.0
Có chọn 15 25.0 25.0 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Q1-SACOM
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chọn 59 98.3 98.3 98.3
Có chọn 1 1.7 1.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 106 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
THỦ TỤC LÀM THẺ
MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ UY TÍN NGÂN HÀNG
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Khá tin 5 8.3 8.3 8.3
Đáng tin 44 73.3 73.3 81.7
Rất đáng tin 11 18.3 18.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Q7 60 3 5 4.10 .511
Valid N (listwise) 60
Q8.1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Hơi phức tạp 1 1.7 1.7 1.7
Tam được 19 31.7 31.7 33.3
Đơn giản 33 55.0 55.0 88.3
Rất đơn giản 7 11.7 11.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Q8.1 60 2 5 3.77 .673
Valid N (listwise) 60
THỜI GIAN LÀM THẺ
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Hơi chậm 2 3.3 3.3 3.3
Tạm được 39 65.0 65.0 68.3
Nhanh 18 30.0 30.0 98.3
Rất nhanh 1 1.7 1.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Q8.2 60 2 5 3.30 .561
Valid N (listwise) 60
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 107 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
PHÍ PHÁT HÀNH THẺ
Q8.4
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không hài lòng 9 15.0 15.0 15.0
Tạm được 16 26.7 26.7 41.7
Hài lòng 35 58.3 58.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Q8.4 60 2 4 3.43 .745
Valid N (listwise) 60
MỨC LÃI SUẤT
Q9.1
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không hài lòng 3 5.0 5.0 5.0
Tạm được 34 56.7 56.7 61.7
Hài lòng 22 36.7 36.7 98.3
Rất hài lòng 1 1.7 1.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Q9.1 60 2 5 3.35 .606
Valid N (listwise) 60
HẠN MỨC GIAO DỊCH
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Rất ít 1 1.7 1.7 1.7
Ít 8 13.3 13.3 15.0
Trung bình 43 71.7 71.7 86.7
Nhiều 7 11.7 11.7 98.3
Rất nhiều 1 1.7 1.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Q10 60 1 5 2.98 .624
Valid N (listwise) 60
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 108 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
MỐI QUAN HỆ GIỮ THU NHẬP VÀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ PHÍ PHÁT
HÀNH
Q8.4 * thu nhap Crosstabulation
thu nhap
1 2 3 4 Total
Count 7 2 0 0 9 2
% within thu nhap 58.3% 12.5% .0% .0% 15.0%
Count 1 6 6 3 16 3
% within thu nhap 8.3% 37.5% 35.3% 20.0% 26.7%
Count 4 8 11 12 35
Q8.4
4
% within thu nhap 33.3% 50.0% 64.7% 80.0% 58.3%
Count 12 16 17 15 60 Total
% within thu nhap 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Chi-Square Tests
Value Df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 25.632a 6 .000
Likelihood Ratio 24.605 6 .000
Linear-by-Linear
Association 13.702 1 .000
N of Valid Cases 60
CÁCH BỐ TRÍ MÁY
Q11.3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Không hài lòng 1 1.7 1.7 1.7
Tạm được 33 55.0 55.0 56.7
Hài lòng 25 41.7 41.7 98.3
Rất hài lòng 1 1.7 1.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Q11.3 60 2 5 3.43 .563
Valid N (listwise) 60
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 109 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
SỐ LẦN GIAO DỊCH KHÔNG THÀNH CÔNG
Q11.5
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Có 10 16.7 16.7 16.7
Không 50 83.3 83.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Q11.7- MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ CỦA ATM
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Tạm được 24 40.0 40.0 40.0
Hài lòng 36 60.0 60.0 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Q11.7 60 3 4 3.6 .494
Valid N (listwise) 60
MỨC HÀI LÒNG VỀ THIẾT KẾ THẺ
Q12.1- THIET KE THE DEP
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không đống ý 1 1.7 1.7 1.7
Tạm được 15 25.0 25.0 26.7
Đồng ý 36 60.0 60.0 86.7
Hoàn toàn đồng ý 8 13.3 13.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Q12.2- THE DAY DAN, CHAC CHAN
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Tạm được 8 13.3 13.3 13.3
Đồng ý 45 75.0 75.0 88.3
Hoàn toàn đồng ý 7 11.7 11.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Q12.3- DAI TU DE HU HONG
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Hoàn toàn không đồng ý 4 6.7 6.7 6.7
Không đống ý 9 15.0 15.0 21.7
Tạm được 25 41.7 41.7 63.3
Đồng ý 22 36.7 36.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 110 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
Q12.4- BE MAT DE TRAY XUOC
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Hoàn toàn không đồng ý 3 5.0 5.0 5.0
Không đống ý 4 6.7 6.7 11.7
Tạm được 25 41.7 41.7 53.3
Đồng ý 23 38.3 38.3 91.7
Hoàn toàn đồng ý 5 8.3 8.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Q13.1- MUC HAI LONG VE DICH VU KEM THEO
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không cần thiết 2 3.3 3.3 3.3
Tạm được 7 11.7 11.7 15.0
Cần thiết 43 71.7 71.7 86.7
Rất cần thiết 8 13.3 13.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
MUC HAI LONG VE CAC TIEU CHI KHAC
Q14.1- THANH TOAN, CHUYEN KHOAN
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Hoàn toàn không hài lòng 1 1.7 1.7 1.7
Không hài lòng 1 1.7 1.7 3.3
Tạm được 8 13.3 13.3 16.7
Hài lòng 37 61.7 61.7 78.3
Rất hài lòng 13 21.7 21.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Q14.2- TIEN ICH
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Tạm được 8 13.3 13.3 13.3
Hài lòng 40 66.7 66.7 80.0
Rất hài lòng 12 20.0 20.0 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
NHUNG KHO KHAN THUONG GAP
Q11.6.1-MAY HU, MAY HET TIEN
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không 27 45.0 45.0 45.0
Có 33 55.0 55.0 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 111 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
Q11.6.5- DOI CHO LAU
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không 35 58.3 58.3 58.3
Có 25 41.7 41.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Ý KIẾN ĐỀ XUẤT CỦA KHÁCH HÀNG
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Tăng mức lãi suất 23 38.3 38.3 100.0
Tăng số tiền rút mỗi lần 18 30.0 30.0 100.0
Tăng thêm máy ATM và POS 36 60.0 60.0 100.0
Tăng thêm các dịch vụ kèm theo 9 15.0 15.0 100.0
Rút ngắn thời gian làm thẻ 14 23.3 23.3 100.0
Tăng tính an toàn cho thẻ 32 53.3 53.3 100.0
Kết nối với nhiều ngân hàng 25 41.7 41.7 100.0
Thái độ phục vụ của nhân viên 5 8.3 8.3 100.0
Valid
Giảm phí phát hành thẻ 20 33.3 33.3 100.0
MỨC LÃI SUẤT MONG ĐỢI
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
1 36 60.0 60.0 60.0
2 7 11.7 11.7 71.7
3 7 11.7 11.7 83.3
Valid
Total 60 100.0 100.0
Q11.6.6-MAY NUOT THE
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không 54 90.0 90.0 90.0
Có 6 10.0 10.0 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 112 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
MOI QUAN HE GIUA THU NHAP VA MONG MUON SU DUNG DICH VU
Q13.2 * thu nhap Crosstabulation
thu nhap
1 2 3 4 Total
Count 2 3 3 1 9 Không
% within thu nhap 16.7% 18.8% 17.6% 6.7% 15.0%
Count 10 13 14 14 51
Q13.2
Có
% within thu nhap 83.3% 81.2% 82.4% 93.3% 85.0%
Count 12 16 17 15 60 Total
% within thu nhap 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-Square 1.113a 3 .774
Likelihood Ratio 1.277 3 .735
Linear-by-Linear Association .569 1 .451
N of Valid Cases 60
NƠI CẦN ĐẶT THÊM MÁY
11.4`
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Khu công nghiệp 16 26.7 26.7 26.7
Trục đường chính 9 15.0 15.0 41.7
Khu dân cư 13 21.7 21.7 63.3
Ủy ban xã, cơ quan 17 28.3 28.3 91.7
Valid
Total 60 100.0 100.0
NGÀY HỢP LÝ
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
1 37 61.7 61.7 61.7
2 7 11.7 11.7 73.3
Valid
Total 60 100.0 100.0
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Bến Tre
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 113 SVTH: Ca Hồng Ngọc Mỹ
XU HUONG SU DUNG THE TRONG TUONG LAI
Q17.1-THAY DOI THE DANG SU DUNG
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chắc chăn 5 8.3 8.3 8.3
Tạm được 51 85.0 85.0 93.3
Chắc chăn 2 3.3 3.3 96.7
Rất chắc chăn 2 3.3 3.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
LAM THE CUA VIETINBANK
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
3 5.0 5.0 5.0
22 36.7 36.7 36.7
34 56.7 56.7 56.7
1 1.7 1.7 1.7
Valid Không Chắc chắn
Tạm được
Chắc chắn
Rất chắc chắn
Total 60 100.0 100.0 100.0
Q17.2- MO THEM TAI KHOAN
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chắc chăn 4 6.7 6.7 6.7
Tạm được 34 56.7 56.7 63.3
Chắc chắn 21 35.0 35.0 98.3
Rất chắc chắn 1 1.7 1.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Q17.4- GIOI THIEU VE VIETINBANK
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Hoàn toàn không chắc chắn 1 1.7 1.7 1.7
Không Chắc chắn 1 1.7 1.7 3.3
Tạm được 12 20.0 20.0 23.3
Chắc chắn 44 73.3 73.3 96.7
Rất chắc chắn 2 3.3 3.3 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Q17.2- MO THEM TAI KHOAN
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Không chắc chăn 4 6.7 6.7 6.7
Tạm được 34 56.7 56.7 63.3
Chắc chắn 21 35.0 35.0 98.3
Rất chắc chắn 1 1.7 1.7 100.0
Valid
Total 60 100.0 100.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieutonghop_com_danh_gia_muc_do_hai_long_cua_khach_hang_ve_dich_vu_.pdf