Từ thực tiễn hoạt động ngân hàng NN&PTNT Quảng Trạch đã xây dựng và
từng bước hoàn thiện cơ chế chính sách nói chung, cơ chế tín dụng nói riêng phù hợp
với Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn; thực hiện đa dạng hoá đối tượng vay vốn,
thường xuyên cải tiến và hoàn thiện hồ sơ, thủ tục theo hướng đơn giản đến mức tối đa
có thể cho phép. Cơ chế bảo đảm tiền vay luôn được quan tâm tháo gỡ, tạo mọi điều
kiện để hộ gia đình ở nông thôn (thường không có hoặc không đầy đủ tài sản thế
chấp) thoả mãn các nhu cầu về vốn phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, phục vụ tiêu
dùng, đời sống.
Năm là, mở rộng tín dụng gắn với củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng
Ngân hàng NN&PTNT Quảng Trạch luôn gắn việc cho vay với nâng cao chất
lượng tín dụng thông qua tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, việc sử dụng vốn
vay của khách hàng, tập trung giải quyết những tồn tại phát sinh, đồng thời phân tích
dư nợ hàng tháng, quý để tìm ra nợ có tiềm ẩn rủi ro từ đó có biện pháp kịp thời xử lý
nợ quá hạn. Vì vậy, tỷ lệ nợ quá hạn của ngân hàng luôn ở mức thấp, giai đoạn 2015 –
2017 tỷ lệ nợ quá hạn hộ sản xuất trên tổng dư nợ hộ sản xuất luôn được duy trì dưới
mức 0,3% và có xu hướng giảm.
2.4.2. Một số hạn chế
Thực hiện định hướng của Ngân hàng cấp trên trong những năm qua ngân hàng
NN&PTNT Quảng Trạch đã tập trung vốn để cho vay phát triển kinh tế Hộ sản xuất.
Vốn của Ngân hàng đã khẳng định vai trò to lớn của ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn đối với sự phát triển kinh tế của huyện trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn. Tuy nhiên hoạt động cho vay hộ sản xuất của ngân hàng NN&PTNT
Quảng Trạch vẫn còn một số mặt còn tồn tại đó là:
Thứ nhất, nợ xấu của Ngân hàng tỷ lệ không cao nhưng vẫn có chiếu hướng tăng
giảm qua các năm và đây là khó khăn mà Ngân hàng NN&PTNT Quảng Trạch phải đối
mặt. Cần đi sâu phân tích xác định rõ nguyên nhân để có hướng xử lý kịp thời, triệt để
để tránh kéo dài tình trạng nợ xấu gia tăng gây thất thoát, ảnh hưởng tới kết quả kinh
doanh của Ngân hàng. Tìm mọi biện pháp để có thể giảm thấp tỷ lệ nợ xấu, thu hồi nợ
xấu, kiên quyết xử lý những món nợ chây ỳ. Ngân hàng cần xác định chất lượng tín
dụng là mục tiêu quan trọng hàng đầu mang tính sống còn của Ngân hàng.
124 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp mở rộng cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng trạch, bắc Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu vốn cho
các hộ sản xuất để đảm bảo tiến hành sản xuất theo đúng thời vụ. Sau khi cho vay, cán
bộ tín dụng cũng phải thường xuyên theo dõi, giám sát quá trình sản xuất, kinh doanh
của hộ xem hộ có sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không, tình hình sản xuất kinh
doanh của hộ như thế nào để có các chính sách kịp thời tránh tình trạng khách hàng
không trả được nợ.
Ngân hàng phải có biện pháp cải tiến quy trình, thủ tục vay vốn để giảm thiểu
thời gian vay vốn cho khách hàng. Đồng thời vẫn đảm bảo chất lượng cho vay. Các hộ
sản xuất sau khi được hoàn tất hồ sơ đến khi nhận được vốn vay phải chờ đợi rất lâu,
quá trình giải ngân phải thực hiện qua nhiều bước, trong khi đó đội ngũ cán bộ ngân
hàng lại hạn chế. Do đó, để giảm bớt thủ tục, tiết kiệm thời gian cho cả ngân hàng và
khách hàng thì ngân hàng nên thay đổi cách quản lý và làm việc, chuyển từ giao dịch
nhiều cửa thành giao dịch một cửa, một cán bộ có khả năng kiêm nhiều việc mà vẫn
hiệu quả, giảm bớt được thời gian lưu chuyển chứng từ. Đồng thời bổ sung thêm nhân
viên ngân hàng để đáp ứng nhu cầu mở rộng cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng.
Cùng với việc giảm thời gian giải ngân vốn vay cho khách hàng, ngân hàng còn phải
đảm bảo chất lượng của khoản cho vay. Quá trình đánh giá phương án sản xuất, kinh
doanh của hộ phải được tiến hành chính xác, đúng đắn, đồng thời theo dõi sát sao việc
sử dụng vốn của hộ vay sau khi phát tiền vay. Khi đó có thể bỏ biên bản kiểm tra sau
khi vay trong bộ hồ sơ ban đầu, khi mà vốn vay vẫn chưa được phát, ngân hàng đã lập
biên bản đó kèm theo hồ sơ cho vay, đây là bước chỉ mang tính hình thức.
3.2.3. Xác định mức lãi suất tín dụng linh hoạt và hợp lý
Trong thực tế mỗi một món vay hàm chứa một mức độ rủi ro tín dụng khác
nhau, do đó ngân hàng không nên áp dụng một mức lãi suất cứng nhắc cho mọi đối
tượng mà nên áp dụng nhiều mức lãi suất khác nhau dựa trên đánh giá về mức độ rủi
ro các món vay. Ngân hàng chỉ nên qui định một khung lãi suất dao động trong một
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
80
khoảng nào đó đối với một nhóm khách hàng, giao cho cán bộ tín dụng căn cứ vào
mức độ rủi ro của từng khách hàng, để đưa ra quyết định mức lãi suất nhưng phải phù
hợp với khung lãi suất qui định. Thực tế cho thấy đối với khách hàng Hộ sản xuất trên
địa bàn huyện Quảng Trạch có nhu cầu về sử dụng các dịch vụ kèm theo như thanh
toán, chuyển tiền, ngân quỹlà rất ít. Chính vì vậy, đối với khách hàng là Hộ sản
xuất, lãi suất là nhân tố có sức cạnh tranh rất lớn và là nhân tố mang tính quyết định
trong chiến lược mở rộng thị phần của ngân hàng đối với khách hàng là Hộ sản xuất,
các Hộ sản xuất quan tâm đến mức lãi suất nhiều hơn các dịch vụ tiện ích. Do đó ngân
hàng cần xây dựng và vận hành một cơ chế lãi suất linh hoạt, chính sách lãi suất phù
hợp và có tính cạnh tranh. Để thực thi điều này ngoài việc tiết kiệm các chi phí hoạt
động ngân hàng còn phải có các chính sách thu hút những nguồn vốn có chi phí thấp
để tài trợ cho việc hạ lãi suất. Những nguồn vốn này gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền
gửi thanh toán của các tổ chức, nguồn vốn ủy thác, vốn từ các chương trình dự án của
Chính phủ
Có nhiều cách khác nhau mà ngân hàng có thể áp dụng trong việc thiết lập một
cơ chế lãi suất linh hoạt:
* Dựa trên phân loại khách hàng vay vốn:
+ Với khách hàng có lịch sử tín dụng tốt, có phương án sản xuất kinh doanh
hiệu quả, ngân hàng áp dụng mức lãi suất tín dụng thấp hơn lãi suất tín dụng trung
bình, do hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, rủi ro tín dụng thấp.
+ Với khách hàng khác đủ điều kiện vay vốn thì cho vay với lãi suất cao hơn do
khả năng rủi ro cao hơn.
Như vậy mấu chốt của căn cứ này là dựa trên phân loại khách hàng, lựa chọn
khách hàng vay vốn của ngân hàng. Ngân hàng cần xây dựng được các tiêu chí phân
loại khách hàng khoa học, hợp lý, phù hợp với tình hình thực tiễn.
* Dựa vào nguồn huy động để cho vay:
+ Nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước theo các chương trình tín dụng chỉ định:
Do không mất phí huy động, ngân hàng có thể cho vay với lãi suất ưu đãi cho các đối
tượng theo yêu cầu của bên cung cấp vốn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
81
+ Nguồn vốn uỷ thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước: Đối với
nguồn vốn này ngân hàng phải cho vay đúng đối tượng theo lãi suất được uỷ thác để
giữ uy tín với đối tác cho vay. Mức lãi suất uỷ thác thường thấp hơn so với lãi suất huy
động của ngân hàng. Tuy khó có thể hạ quá thấp mức lãi suất cho vay từ nguồn vốn
này vì thực chất ngân hàng cũng phải trả phí cho nguồn vốn này nhưng nhìn chung đây
là một nguồn vốn tốt, chi phí thấp và qui mô khá lớn.
+ Nguồn vốn huy động của ngân hàng: Nguồn vốn này ngân hàng phải trả lãi
suất huy động bằng với lãi suất huy động trên thị trường, nhìn chung khó có thể dùng
nguồn vốn này để cho vay với lãi suất ưu đãi. Ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn huy
động này để cho vay các hộ sản xuất với lãi suất thương mại nhưng nên thấp hơn lãi suất
cho vay của các ngân hàng khác cùng cho vay hộ sản xuất nếu có thể. Do đó ngân hàng
cần tiết kiệm chi phí hoạt động để có thể thực hiện được mục tiêu hạ lãi suất.
* Sử dụng lãi suất tín dụng thả nổi:
Lãi suất tín dụng đối với các khoản tín dụng trung và dài hạn ngân hàng nên áp
dụng mức lãi suất thả nổi theo thị trường. Do giá cả thị trường có những biến đổi khó
có thể lường trước được và lãi suất cũng giao động và thay đổi theo. Bên cạnh đó hiện
nay chúng ta đang phải đối mặt với nguy cơ của lạm phát và thực tế cho thấy lạm phát
có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển nếu lạm phát dừng ở mức độ vừa phải. Do đó
lạm phát là điều tất yếu sẽ xảy ra đối với bất kì nền kinh tế nào trong cơ chế thị trường,
song chúng ta lại không biết nó xảy ra ở mức độ như thế nào, với tỉ lệ bao nhiêu phần
trăm. Vì vậy ngân hàng nên thỏa thuận với khách hàng mức lãi suất thả nổi theo thị
trường, có thể đó là mức lãi suất thị trường vào thời điểm đó. Qui định như vậy sẽ là
khách quan và hợp lý cho cả khách hàng và ngân hàng, bởi vì do thời gian vay trung
hạn và dài hạn dài cho nên nếu qui định một mức lãi suất cố định, thì sẽ có một lúc nào
đó khách hàng phải chịu mức lãi sất cao hơn lãi suất thực tế trên thị trường và ngược
lại có một lúc nào đó lãi suất tín dụng của ngân hàng không đáp ứng đủ chi phí huy
động và chi phí hoạt động của ngân hàng. Như vậy qui định một mức lãi suất thả nổi
theo lãi suất thị trường, sẽ giúp ngân hàng giảm bớt rủi ro lãi suất và khách hàng giảm
thiểu được chi phí vốn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
82
3.2.4. Mở rộng mạng lưới hoạt động, củng cố lại mạng lưới sẵn có
Để có thể giữ vững được thị phần, thị trường trên địa bàn có cạnh tranh của
nhiều tổ chức tín dụng đòi hỏi Ngân hàng nông nghiệp huyện phải không ngừng đổi
mới hoạt động cho phù hợp để giữ vững và phát triển thị phần.
Trong những năm qua, Ngân hàng NN&PTNT Quảng Trạch phủ kín tại các khu
vực trọng điểm, để vừa đáp ứng nhu cầu huy động vốn, vừa tạo thuận lợi cho khách
hàng đến giao dịch với Ngân hàng. Hiện nay mạng lưới của chi nhánh gồm 01 trung
tâm ngân hàng huyện và 03 phòng giao dịch phục vụ nhân dân của 18 xã (bình quân
mỗi điểm giao dịch quản lý 06 xã).
Thực tiễn hoạt động cho thấy cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và hệ thống chi nhánh
rộng lớn là sự thể hiện tốt nhất về sức mạnh và uy tín, thương hiệu của ngân hàng,
đồng thời nó là một biện pháp marketing rẻ tiền nhất và hiệu quả nhất. Chính vì vậy
mở rộng mạng lưới là một trong những biện pháp quan trọng để tiếp cận và thu hút
khách hàng.
Trong tương lai ngân hàng cần mở rộng thêm mạng lưới phòng giao dịch của
mình, song phải nghiên cứu kĩ đặc điểm kinh tế của các vùng do sự phát triển kinh tế,
trên địa bàn huyện diễn ra không đồng đều giữa các khu vực, các vùng. Đặc biệt các
phòng giao dịch, khai thác tối đa tính ưu việt của ngân hàng lưu động, bởi vì mô hình
này phù hợp với địa bàn hoạt động của ngân hàng là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của các hộ sản xuất với chi phí rẻ nhất.
Ngoài ra ngân hàng cần tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, kĩ thuật, nâng cấp
một số phòng giao dịch hiện có, cải thiện điều kiện làm việc cho cán bộ nhân viên
nhằm phục vụ tốt hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Phát huy lợi thế của hệ thống
mạng lưới rộng khắp, hoạt động nhiều năm ở khu vực nông thôn, khai thác tối đa các
tiện ích công nghệ thông tin hiện có, đẩy nhanh tiến độ phát triển sản phẩm dịch vụ,
làm tốt công tác thanh toán, huy động tiền gửi tiết kiệm trong dân cư, tạo lập uy tín và
thương hiệu Agribank, từ đó mở rộng tín dụng có hiệu quả.
3.2.5. Đa dạng hóa các loại hình cho vay, phương thức cho vay
Hiện nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam áp dụng
khá nhiều phương thức cho vay đối với hộ sản xuất như: cho vay từng lần, cho vay
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
83
theo hạn mức, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay đồng tài trợ, cho vay lưu vụ, ....
nhưng hiện tại ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Quảng
Trạch thì chỉ sử dụng các phương thức cho vay cho vay từng lần, cho vay theo hạn
mức với hình thức cho vay trực tiếp đối với hộ sản xuất, cho vay trực tiếp hộ sản xuất
thông qua tổ vay vốn nhưng chủ yếu là hình thức cho vay trực tiếp đối với hộ sản xuất.
Đây là hạn chế gây ảnh hưởng đến hoạt động cho vay cuả Ngân hàng nếu trong tương
lai Ngân hàng muốn gia tăng quy mô hoạt động thì cần phải đa dạng hơn nữa các hình
thức cho vay. Với tình hình của hoạt động cho vay hộ sản xuất hiện tại của Ngân hàng
và đặc điểm kinh tế của kinh tế hộ sản xuất thì Ngân hàng nên sử dụng thêm phương
thức cho vay lưu vụ. Đây là phương thức cho vay đối với hai hoặc nhiều chu kỳ sản
xuất liền kề, có tính chất giống nhau. Theo đó, dư nợ gốc của chu kỳ trước sẽ tiếp tục
được tài trợ cho chu kỳ sản xuất sau liền kề và dư nợ gốc của chu kỳ sản xuất sau tối
đa bằng dư nợ gốc của chu kỳ sản xuất trước. Hình thức cho vay này dành cho các
khách hàng đã có Hợp đồng tín dụng, còn dư nợ và đã đến hạn trả nhưng khách hàng
vẫn có nhu cầu vay vốn cho chu kỳ sản xuất liền kề và quan trọng hơn, khách hàng
phải đảm bảo dự án, phương án đang vay có hiệu quả và đã trả đủ số tiền lãi còn nợ
của Hợp đồng tín dụng trước.
Quy luật mùa vụ nông thôn là nhân tố quyết định hiệu quả sản xuất từ đó quyết
định hiệu quả sử dụng vốn của người dân. Do đó, Ngân hàng cần xác định kỳ hạn cho
vay linh hoạt hơn, phù hợp với mỗi loại hình cây, con ở mỗi vùng sản xuất. Theo
phương thức này, hộ sản xuất sau một chu kỳ sản xuất chỉ cần trả hết lãi có thể xin vay
lưu vụ để tiếp tục đầu tư sản xuất. Cho vay lưu vụ sẽ giúp các hộ chủ động về vốn,
giảm bớt các thủ tục, điều kiện phiền hà và giúp cho mối quan hệ giữa hộ sản xuất với
Ngân hàng thêm gắn bó.
Hiện nay, đối tượng có nhu cầu vay vốn của Ngân hàng là những hộ sản xuất
trong trồng trọt và chăn nuôi khá lớn do đó nếu áp dụng thêm phương thức cho vay
lưu vụ thì sẽ thu hút thêm một lượng khách hàng tương đối lớn góp phần mở rộng hoạt
động cho vay và gia tăng lợi nhuận cho Ngân hàng.
Đối với những khách hàng có vòng quay vốn thường xuyên và quá trình vay trả
sòng phẳng, có tín nhiệm trong quan hệ giao dịch ngân hàng có thể cho vay theo hạn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
84
mức tín dụng. Phương thức này cho phép khách hàng có thể duy trì một hạn mức tín
dụng trong thời gian nhất định theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Trong phạm vi hạn
mức tín dụng và thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng, mỗi lần rút vốn cho vay
khách hàng chỉ phải lập giấy nhận nợ tiền vay kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp
với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng, tiết kiệm được nhiều thời gian và
chi phí quản lý hồ sơ của ngân hàng.
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn cần phải đa
dạng các loại sản phẩm, cũng như các ngành nghề dịch vụ cho nông nghiệp và đời
sống nông dân. Do đó ngân hàng NN&PTNT Quảng Trạch cần mở rộng hơn nữa các
điều kiện vay vốn, không chỉ đầu tư cho sản xuất cây, con giống mà còn đầu tư cho
các khâu dịch vụ, các sản phẩm lành nghề, cơ khí sửa chữa và nhất là phát triển
thương nghiệp ở nông thôn. Rõ ràng là đối tượng tín dụng ở thị trường nông thôn đang
được mở rộng, phong phú và đa dạng hơn, các đối tượng đầu tư cũng như đổi mới các
điều kiện tín dụng.
3.2.6. Đẩy mạnh cho vay qua các tổ, nhóm đơn vị làm đại lý tại địa phương
Qua thực tế nhiều năm thấy hiệu quả của hình thức cho vay qua các tổ chức hội
ở địa phương, mang lại hiệu quả cho hoạt động của ngân hàng là rất lớn. Việc cho vay
qua các tổ, đại lý là một biện pháp rất hữu hiệu để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín
dụng đối với hộ sản xuất. Vì “không ai hiểu rõ gia đình mình hơn những người hàng
xóm của mình”. Các tổ chức hội tại địa phương là nơi xác nhận và đánh giá nhu cầu
vay vốn của hộ sản xuất một cách công khai, chuẩn xác, kịp thờiQua đó ngân hàng
giải ngân nhanh và đảm bảo chất lượng tín dụng.
Thông qua các tổ chức tại địa phương đồng vốn của ngân hàng được kiểm tra,
đôn đốc, giám sát một cách thường xuyên và hiệu quả. Mặt khác, thông qua các tổ
chức hội để các hộ sản xuất có thể tương trợ lẫn nhau, không những về nhu cầu tín
dụng mà còn về kiến thức kỹ thuật sản xuất, về nguyên liệu đầu vào, tiêu thụ sản phẩm
đầu ra. Việc cho vay qua tổ chức hội, tổ tín chấp địa phương sẽ đảm bảo an toàn đồng
vốn vay của ngân hàng. Vì ở các địa phương, nếu không trả nợ kịp thời vốn vay qua tổ
sẽ có nhiều biện pháp, trong đó nhắc nhở qua các cuộc họp, qua hệ thống loa truyền
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
85
thanhdo tâm lý tập quán tại địa phương, điều này gây tâm lý e ngạiChính vì vậy,
do tâm lý lên người vay luôn thực hiện nghĩa vụ một cách đúng hạn, theo quy định.
Hình thức chuyển tải vốn tín dụng tới hộ sản xuất thông qua tổ đem lại lợi ích
cho cả hai phía: hộ vay vốn và Ngân hàng.
- Đối với hộ gia đình có khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng mà không
mất nhiều chi phí giao dịch, đi lại. Điều này có ý nghĩa quan trọng vì hiện nay số tiền
vay của đa phần các hộ gia đình còn nhỏ nên người dân dể nảy sinh tâm lý ngại đi vay
ngân hàng mà đi mượn những người xung quanh, gây tình trạng cho vay nặng lãi
không có hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Đối với Ngân hàng, thông qua hình thức tổ, việc cung cấp tín dụng được thực
hiện tốt hơn, hiệu quả hơn đồng thời đảm bảo an toàn cho vốn vay. Kết quả thực hiện
tốt hơn, hiệu quả cho vay qua “nhóm” của ngân hàng NN&PTNT Quảng Trạch đã cho
thấy tỷ lệ nợ quá hạn hàng năm rất thấp. Mặt khác, cho vay qua “nhóm” giảm áp lực
quá tải đối với cán bộ tín dụng.
Với kinh nghiệm trong những năm qua Ngân hàng có thể áp dụng hình thức
này sâu rộng hơn nữa. Tuy nhiên để chất lượng tín dụng ngày càng được nâng cao và
cho vay qua “nhóm” ngày càng có hiệu quả thì Ngân hàng cần được thực hiện một số
vấn đề sau:
1, Ngân hàng phối hợp tốt với các tổ chức chính trị xã hội đặc biệt là Hội nông
dân, Hội phụ nữ và Hội cựu chiến binh. Đây là các tổ chức chính trị hiểu rõ điều kiện
kinh tế - xã hội của địa phương
2, Ngân hàng tổ chức các lớp bồi dưỡng cho trưởng nhóm kiến thức cơ bản về
quản lý, nghiệp vụ tín dụngngoài ra còn kết hợp với địa phương tổ chức các cuộc
họp để tuyên truyền các chính sách của ngân hàng, để khách hàng hiểu rõ hơn về
nguyên tắc và cách thức làm việc với ngân hàng.
3, Có hình thức động viên như khen thưởng: Bằng giấy khen, hiện vật, phối hợp
với các tổ chức chính quyền địa phương để tuyên dương trước tập thể
Đầu tư vốn tập trung, có trọng điễm đối với khách hàng thuộc những ngành,
vùng có tiềm năng lớn và triển vọng phát triển bền vững. Ngân hàng khi thực hiện cho
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
86
vay đối với khách hàng cần phải tuân thủ nguyên tắc “tiến hành kinh doanh một cách
có thận trọng”, nên cần phải chọn lọc khách hàng một cách kỹ lưỡng.
Vừa qua ngày 24/4/2017, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có Quyết định số
813/QĐ-NHNN về chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết 30/NQ-CP ngày 07/3/2017 của
Chính phủ. Theo đó, ngân hàng NN&PTNT Quảng Trạch cần chú trọng hơn các đối
tượng khách hàng vay vốn là chủ trang trại, hợp tác xã, các chi hội, chi đoàn có hội
viên cần vay vốn, có định hướng kinh doanh là các khâu trong chuỗi sản xuất sản
phẩm nông nghiệp an toàn, quy mô lớn, thực hiện ưu đãi cho vay để mở rộng cho vay,
nâng dần số lượng cho vay hộ sản xuất.
3.2.7. Thực hiện công tác thu nợ có hiệu quả, ngăn ngừa nợ quá hạn tiềm ẩn và
nợ quá hạn mới phát sinh
Mở rộng hoạt động cho vay nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng tín dụng cho
chi nhánh. Chất lượng tín dụng còn thể hiện qua công tác thu nợ có hiệu quả hay
không? Vì vậy, ngân hàng cần một hệ thống thu nợ để nhắc nhở những khoản nợ đến
hạn của khách hàng cũng như đôn đốc họ trả nợ. Việc gửi thư nhắc nhở và tiến hành
đòi nợ có tính hệ thống và đúng lúc phải được thực hiện đối với tất cả các tài khoản.
Trong thông báo, lời lẻ phải lịch thiệp song cũng cần nghiêm túc, cương quyết yêu cầu
khách hàng thanh toán đủ và đúng hẹn.
Ngân hàng luôn duy trì tổ chức phân tích tình hình dư nợ và tình hình dư nợ
đến từng xã, từng cán bộ và từng khách hàng. Qua việc phân tích xác định rõ món vay
có vấn đề, nợ quá hạn theo mức độ khác nhau; xác định rõ trọng điểm, khách hàng
trọng điểm. Định kỳ hàng tháng ngân hàng chia hoạt động tín dụng ra 4 phần để phân
tích và chỉ đạo cụ thể từng phần như sau:
+ Đối với nợ quá hạn: Tổ chức phân tích từng đối tượng và phân ra 3 loại: loại
thu được ngay, loại thu dần một phần và loại khó thu. Từ đó, xác định rõ nguồn thu,
biện pháp thu, thời gian thu phù hợp.
+ Đối với nợ sắp đến hạn: Từ ngày 01 đến ngày 10 tháng trước, tổ chức in ra
những món nợ đến hạn của tháng sau, thông báo cho cán bộ tín dụng. Từ ngày 20 đến
ngày 25 cán bộ tín dụng đi thâm nhập khách hàng để xác định khả năng trả nợ của
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
87
từng khách hàng đến hạn tháng sau, từ đó có biện pháp cụ thể đến từng khách hàng,
nếu có khó khăn phải báo cáo lãnh đạo để có biện pháp giúp đỡ
+ Đối với nợ chưa đến hạn: Sẽ tổ chức kiểm tra sau, chú ý những món nợ từ 10
triệu trở lên và tập trung kiểm tra vào hai nội dung chính đó là: Kết quả hoạt động kinh
doanh của người vay và diễn biến của tài sản thế chấp. Nếu có vấn đề thì xử lý theo
các biện pháp tín dụng, giúp đỡ khách hàng sớm khắc phục khó khăn có điều kiện trả
nợ ngân hàng.
+ Đối với các món cho vay mới: Yêu cầu cho vay nghiên chỉnh, đúng quy trình
nhằm tạo ra mặt bằng dư nợ mới chất lượng lành mạnh hơn.
3.2.8. Duy trì mối quan hệ thường xuyên với khách hàng
Ngân Hàng có thể áp dụng các biện pháp sau đây để duy trì mối quan hệ với
khách hàng:
- Ngân hàng chủ động phối hợp các ngành khác tìm các dự án sản xuất, kinh
doanh đưa đến cho khách hàng và trợ giúp vốn cho khách hàng. Ngân hàng giúp khách
hàng lập dự án và tính toán khả năng sinh lời của dự án.
- Ngân hàng phối hợp với các cơ quan khoa học, kỹ thuật để giúp tư vấn cho
khách hàng về kỹ thuật sản xuất, về các hoạt động liên quan đến sản xuất kinh doanh,
về ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
- Tư vấn cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến hợp đồng sản xuất, kinh
doanh, về hợp đồng thực hiện dự án khi có nhu cầu.
- Ngân hàng chủ động phối hợp với các ngành khác tìm thị trường cung ứng và
thị trường tiêu thụ sản phẩm cho khách hàng.
- Lãi suất linh hoạt: Ngân hàng đưa ra nhiều mức lãi suất khác nhau ứng với
từng mức tiền vay cụ thể, với từng loại hình sản xuất kinh doanh, từng đối tượng
khách hàng cụ thểKhuyến khích khách hàng vay vốn tập trung vào những mục tiêu
phát triển kinh tế của đất nước tại địa phương.
- Có chính sách ưu đãi bằng vật chất đối với khách hàng lớn, sản xuất kinh
doanh có hiệu quả, trả nợ đúng hạn vừa thu hút được nguồn tiền gửi, vừa thu hút được
khách hàng vay vốn, nâng cao uy tín Ngân hàng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
88
- Cho vay trả góp: việc thu nợ gốc vào cuối kỳ hạn đã không tạo cho khách
hàng thói quen trả nợ, đặc biệt đối với những hộ thu nhập thấp. Vì vậy, Ngân hàng đưa
ra phương thức cho vay trả góp, phương thức này cho phép khách hàng trả nợ gốc làm
nhiều lần trong kỳ hạn vay. Số lần trả phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh và
các khoản thu nhập để trả nợ của khách hàng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
89
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Thông qua việc nghiên cứu thực trạng tình hình cho vay đối với hộ sản xuất
cũng như kết quả khảo sát đối với khách hàng hộ sản xuất tại ngân hàng NN&PTNT
Quảng Trạch, Bắc Quảng Bình đã giải quyết một số vấn đề cơ bản sau đây:
- Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay, mở rộng
hoạt động cho vay của ngân hàng, ảnh hưởng của việc mở rộng cho vay hộ sản xuất tới
sự phát triển kinh tế xã hội cũng như sự tồn tại và phát triển của ngân hàng; từ đó
khẳng định tính tất yếu khách quan của việc mở rộng cho vay hộ sản xuất
- Nguyên cứu và phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng nói chung và
tín dụng hộ sản xuất nói riêng tại ngân hàng NN&PTNT Quảng Trạch. Kết quả nguyên
cứu cho thấy tốc độ tăng trưởng tín dụng hộ sản xuất qua các năm đạt kết quả khá cao
đã phần nào đáp ứng được yêu cầu về vốn cho nền kinh tế huyện nhà. Tuy nhiên bên
cạnh những kết quả đạt được thì hoạt động cho vay của Chi nhánh vẫn còn tồn tại một
số mặt hạn chế, thể hiện ở nợ xấu, nợ quá hạn tuy không cao.
- Thông qua phiếu điều tra khách hàng hộ sản xuất vay vốn, được phân tích, xử
lý số liệu bằng phần mềm SPSS, nhằm đánh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ
cho vay hộ sản xuất cũng như nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác này
ngân hàng NN&PTNT Quảng Trạch. Khách hàng đánh giá các nhân tố có liên quan
đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng ở mức khá hài lòng, trong đó các tiêu chí liên
quan đến quy trình thủ tục cho vay và lãi suất cho vay được khách hàng đánh giá với
điểm số khá cao. Ngược lại các tiêu chí có liên quan đến năng lực và thái độ phục vụ
khách hàng, phương tiện hữu hình lại có điểm số đánh giá chưa được cao. Tất cả
những yếu tố này đều có ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Vì vậy,
ngân hàng NN&PTNT Quảng Trạch cần phải nghiên cứu kỹ hơn về chất lượng tín
dụng và chính sách khách hàng của mình để có biện pháp xử lý phù hợp hơn, nhằm
không ngừng cũng cố và nâng cao chất lượng tín dụng.
- Qua việc nghiên cứu thực trạng tình hình cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng
NN&PTNT Quảng Trạch, tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng cho
vay hộ sản xuất trong thời gian tới. Các giải pháp được đề xuất như giải pháp về nâng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
90
cao năng lực của cán bộ tín dụng, giải pháp về cải tiến quy trình thủ tục, giải pháp về
lãi suất cho vay....
2. Kiến nghị
* Đối với Nhà nước
+ Các văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước điều chỉnh hoạt động tín dụng
thì không nên hình sự hóa hoạt động tín dụng, không luật hóa các loại hình đảm bảo
tiền vay của ngân hàng thương mại, nhưng phải nâng cao tính pháp lý của hợp đồng
tín dụng. Việc ngân hàng cho vay có thế chấp, cầm cố hay không là do bên vay thỏa
thuận trong hợp đồng, nếu bên nào vi phạm sẽ bị tòa án kinh tế xét xử. Chính phủ
không nhất thiết can thiệp quá sâu vào nghiệp của ngân hàng.
+ Nhà nước cần nhanh chóng phê chuẩn và đưa vào hoạt động tổ chức mua bán
nợ. Nhiệm vụ của tổ chức này là mua toàn bộ số tín dụng xấu của các ngân hàng
thương mại để phân tích và thu hồi nợ theo hướng chuyên môn hóa, bất kể số nợ đó có
tài sản cầm cố thế chấp hay không. Có làm vậy mới “làm sạch” được bảng cân đối tài
sản của các ngân hàng thương mại và để cho các ngân hàng thương mại có thời gian
chấn chỉnh lại hoạt động theo phương án cải tổ mới.
Tiếp tục củng cố và sớm hoàn thiện đồng bộ hệ thống pháp luật, từ đó tạo ra
hành lang pháp lý thuận lợi cho hoạt động kinh doanh ngân hàng. Nhà nước phải có
chính sách ưu tiên đối với hoạt động ngân hàng (vốn điều lệ, công nghệ) , hoạt động
ngân hàng có vai trò đòn bẩy của nền kinh tế. Nếu hoạt động ngân hàng không phát
huy hiệu quả dẫn đến nền kinh tế kém phát triển, đồng thời về lâu dài sẽ không đủ sức
cạnh tranh với ngân hàng nước ngoài.
+ Hoạt động của NHNo&PTNT gắn liền với sự phát triển nông nghiệp và nông
thôn. Nhà nước cần có những chính sách ưu tiên về vốn, về thuế, nhất là về xử lí nợ do
nguyên nhân bất khả kháng.
* Đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
+ NHNN cần rà soát lại các văn bản, xóa bỏ tình trạng các văn bản chồng chéo,
thiếu đồng bộ, không phù hợp với thực tế, làm cho văn bản ngành mang tính pháp lý
cao chứ không đơn thuần mang tính pháp lý như hiện nay.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
91
+ Nâng cao hiệu lực thanh tra, chú trọng vào các biện pháp khắc phục những
tồn tại và có thái độ kiên quyết với các đơn vị có sai phạm mà không chịu sửa sai.
+ NHNN cần phải tiêu chuẩn hóa các tiêu thức đánh giá chất lượng tín dụng,
xây dựng chính sách lãi suất phù hợp với từng ngành, từng vùng, cân đối lãi suất cho
vay và hiệu quả kinh tế của người nông dân để có cơ chế về lãi suất hợp lý, tạo điều
kiện cho sản xuất nông nghiệp phát triển.
+ NHNN cần đẩy mạnh hoạt động của bộ phận trung tâm thông tin phòng ngừa
rủi ro vì đây là đầu mối để thu hút và cung cấp thông tin cho các ngân hàng thương mại
nhằm giúp cho các NHTM có các quyết định đúng đắn trong hoạt động kinh doanh.
Ngoài ra, cũng cần quy định trách nhiệm liên đới của trung tâm này trong trường hợp
các NTHM bị rủi ro do sử dụng các thông tin do các trung tâm này cung cấp.
* Đối với ngân hàng NN&PTNT Việt Nam
+ Trong thời gian qua rủi ro đối với hoạt động tín dụng có xu hướng tăng lên,
các ngân hàng thương mại phải tự chịu trách nhiệm về các rủi ro cho vay, đặc biệt có
thể gia tăng rủi ro đạo đức do chính cán bộ tín dụng trong việc thực hiện các thể lệ chế
độ gây ra. Dư nợ cứ tiếp tục tăng nhanh, trong khi số lượng cán bộ tín dụng hầu như
không tăng, điều kiện giao thông ở nông thôn rất khó khănlàm tăng áp lực lên cán
bộ tín dụng. Đồng thời trách nhiệm và khối lượng công việc của cán bộ tín dụng gia
tăng nhưng cơ chế tiền lương chậm được cải thiện cũng làm rủi ro tín dụng gia tăng.
Xét thấy ngân hàng NN&PTNT Việt Nam sau khi khảo sát thực tế cần xây dựng một
số định mức tương đối chuẩn đối với cán bộ tín dụng. Kèm theo việc kiểm tra, phân
loại cán bộ tín dụng theo bậc lương, trình độ năng lực, bằng cấpQuy định về số tiền
lương và chế độ thù lao thỏa đáng đối với cán bộ tín dụng nhằm giải quyết một số vấn
đề thực tiễn nhiều nơi đang diễn ra đó là: Có nhiều cán bộ có năng lực nhưng rất sợ
làm cán bộ tín dụng.
+ Việc sử dụng tài sản thế chấp hiện nay là một vấn đề khó khăn và phức tạp,
cần có biện pháp để tháo gỡ, ngân hàng NN&PTNT Việt Nam cần có sự chỉ đạo và tác
động tới các cấp chính quyền và các cơ quan chức năng để hỗ trợ và ủng hộ ngân hàng
trong việc xử lý tài sản thế chấp thu nợ cho ngân hàng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
92
+ Là cơ quan hoạch định các chiến lược kinh doanh và cơ chế tài chính, ngân
hàng NN&PTNT Việt Nam cần có sự điều chỉnh lại cơ chế khoán tài chính phải tạo ra
động lực thúc đẩy cho các hoạt động kinh doanh ngân hàng hiệu quả cao, tránh gây áp
lực cho các đơn vị thành viên và các chi nhánh đang gặp khó khăn trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng. Điều này bản thân nó lại ảnh hưởng trực tiếp đến việc nâng cao
chất lượng tín dụng
* Đối với cấp ủy chính quyền địa phương cấp tỉnh và cấp huyện
+ Chỉ đạo ngành địa chất khẩn trương làm thủ tục cấp quyền sử dụng đất ở cho
các hộ gia đình. Tạo điều kiện cho các hộ gia đình được quyền sử dụng đất thế chấp
vay vốn Ngân hàng theo luật định.
+ Các cấp ủy chính quyền tạo điều kiện tìm hiểu thị trường tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa trong tỉnh, chủ yếu là hàng nông lâm sản, các hàng hóa khác. Có được thị
trường tiêu thụ vững chắc thì mới kích thích các hộ gia đình yên tâm bỏ vốn đầu tư
khai thác các tiềm năng, thu hút lao động, tăng sản phẩm cho xã hội, tăng thu nhập cho
gia đình và cũng là điều kiện để mở rộng đầu tư của ngân hàng.
+ Cần quy định trách nhiệm rõ ràng của Ủy ban nhân dân các cấp, các bộ,
ngành liên quan khi tham gia phê duyệt, thẩm định dự án đầu tư, sản xuất kinh doanh
và trách nhiệm của ngân hàng, tránh tình trạng rủi ro xảy ra thì toàn bộ trách nhiệm
thuộc về ngân hàng.
* Đối với ngân hàng NN&PTNT Quảng Trạch, Bắc Quảng Bình
+ Ngân hàng cần quan tâm hơn đến quyền lợi của cán bộ tín dụng vì: hoạt động
tín dụng luôn tìm ẩn rủi ro, nhất là cho vay đối với hộ sản xuất. Trong các báo cáo
tổng kết của ngân hàng luôn nhắc nhở, rà soát lại đội ngũ cán bộ tín dụng, có hình thức
kỹ luật tương xứng với mức độ vi phạm quy chế, không hoàn thành nhiệm vụ đề ra.
Nhưng lại không đề cập nhiều đến chế độ đãi ngộ đối với những cán bộ làm tốt, hoàn
thành nhiệm vụ.
+ Ngân hàng nên đề xuất với lãnh đạo cấp trên để mở rộng mạng lưới các điễm
giao dịch ở các xã của huyện để đảm bảo tiếp cận được với mọi đối tượng vay vốn và
phục vụ tốt nhu cầu của người dân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
93
+ Duy trì mối quan hệ thường xuyên giữa Ngân hàng và khách hàng: mở rộng
quan hệ bạn hàng với tinh thần hợp tác, thực hiện cơ chế lãi suất thỏa thuận trên cơ sở
hai bên cùng có lợi.
* Đối với hộ sản xuất kinh doanh
+ Các hộ gia đình phải có ý thức trong việc chủ động xây dựng dự án sản xuất
kinh doanh trên cơ sở những khả năng, tiềm năng sẵn có của mình. Cung cấp đầy đủ,
đúng các thông tin về tình hình tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của mình để
ngân hàng xem xét, tư vấn cho khách hàng và xác định mức vốn đầu tư hợp lý phù hợp
với năng lực quản lý của từng hộ.
+ Phải có ý thức tích lũy kinh nghiệm trong quá trình sản xuất kinh doanh, kinh
nghiệm của những người xung quanh. Và tham gia các buổi tập huấn, chuyển giao
công nghệ để học tập và tích lũy kinh nghiệm, tích lũy những kiến thức khoa học kỹ
thuật về những đối tượng mà mình sắp đầu tư trước khi vay vốn ngân hàng để đầu tư.
Có như vậy mới có đủ khả năng quản lý và sử dụng vốn phát huy hiệu quả
+ Chấp hành nghiêm túc các quy định, điều kiện, thể lệ tín dụng của Ngân
hàng. Có ý thức trách nhiệm trong quá trình quản lý và sử dụng tốt vốn vay.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS. Phan Thị Cúc (2008), Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà
xuất bản Thống kê.
2. Trần Văn Dự (2010), Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay hộ sản xuất tại các
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn khu vực đồng bằng Bắc Bộ, Luận án
tiến sỹ, Học viện Ngân hàng.
3. Nguyễn Thị Thu Hà (2004), Ngân hàng Thương mại, Nhà xuất bản Thống kê.
4. TS. Tô Ngọc Hưng (2009) Giáo trình Ngân hàng Thương mại - Học viện Ngân
hàng, Nhà xuất bản Thống kê
5. Luật doanh nghiệp (2014), Quốc hội.
6. Trần Thị Thu Hiền (2012), Đề tài luận văn: “Phát triển cho vay đối với hộ sản xuất
tại các chi nhánh NHNo&PTNT Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Thư viện
Học liệu mở Việt Nam.
7. TS.Nguyễn Minh Kiều (2003), Tín dụng và thẩm định tín dụng, Nhà xuất bản
Thống kê.
8. Nguyễn Phi Long (2010), Đề tài luận văn: “ Mở rộng hoạt động tín dụng đối với hộ
sản xuất kinh doanh tại chi nhánh NHNo&PTNT thành phố Đà Nẵng”.
9. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng Trạch,
Quảng Bình, Tài liệu đại hội công đoàn lần thứ IV nhiệm kỳ 2016-2020.
10. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Sổ tay nghiệp vụ tín
dụng.
11. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Công văn
4359/NHNo-HSX, Về việc tăng cường cho vay hộ sản xuất và cá nhân (2013).
12. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Quảng Trạch,
Quảng Bình, (2015, 2016, 2017), Báo cáo tài chính.
13. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Quảng Trạch,
Quảng Bình, (2015, 2016, 2017), Báo cáo tín dụng.
14. Nghị định 41/2010/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ.
15. Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12/04/2010 Chính sách tín dụng phục vụ nông
nghiệp nông thôn .
16. Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP (chương trình xây dựng nông thôn mới) đầu tư cho
vay cánh đồng mẫu lớn , chuyển đổi đất làm VAC của NHNo Việt Nam.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
95
17. Đỗ Tất Ngọc (2006), Tín dụng Ngân hàng đối với kinh tế hộ Việt Nam, NXB Lao
động.
18. Quyết định 124/QĐ- HĐQT- tín dụng ngày 13 tháng 4 năm 2004 của chủ tịch
HĐQT Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam về việc sửa đổi, bổ xung một số
điều tại quyết định 72/QĐ- HĐQT- TD, Quyết định 300/QĐ- HĐQT- TD.
19. Quyết định 666/QĐ- HĐTV- TDHo ngày 15/06/2010 về việc ban hành quy định
cho vay đối với khách hàng trong hệ thống ngân hàng No&PTNT Việt Nam
20. PGS.TS. Lê Văn Tề, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê.
21. Phạm Thanh Trang (2013), Đề tài luận văn: “Hộ sản xuất và vai trò của hộ sản
xuất đối với phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn, Thư viện Học liệu mở Việt
Nam.
22. Quyết định số 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 của Thống đốc NHNN Việt Nam
về chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, nông nghiệp sạch.
23. Các website: www.sbv.gov.com; www.agribank.com.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
96
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ SẢN XUẤT
Kính thưa Quý Ông/Bà !
Hiện nay, tôi đang thực hiện một đề tài nghiên cứu về các giải pháp nhằm mở rộng
việc cho vay khách hàng hộ sản xuất tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Quảng
Trạch, Bắc Quảng Bình. Để thực hiện nghiên cứu này, tôi cần thu thập các thông tin
đánh giá của Quý Ông/Bà về các vấn đề liên quan đến công tác tín dụng hộ sản xuất,
bao gồm các nội dung chi tiết được trình bày trong bảng khảo sát dưới đây. Rất mong
Quý Ông/Bà dành chút thời gian, trả lời các câu hỏi dưới đây nhằm hỗ trợ tôi hoàn
thành nghiên cứu, cũng như giúp Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Quảng Trạch, Bắc
Quảng Bình có được những thông tin khách quan, xác thực về công tác tín dụng đối
với hộ sản xuất mà ngân hàng đang thực hiện!
Những thông tin mà Quý Ông/Bà cung cấp chỉ được sử dụng với mục đích nghiên
cứu, không sử dụng trong bất kỳ mục đích thương mại hay cá nhân nào. Tất cả các
phiếu hỏi sẽ được xử lý theo nguyên tắc khuyết danh (không có tên người trả lời)
Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ phía Quý Ông/Bà.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
Phần A: Thông tin cá nhân
Xin Quý Ông/Bà cho biết một vài thông tin sau:
Câu 1: Giới tính của Quý Ông/Bà là:
Nam Nữ
Câu 2: Độ tuổi của Quý Ông/Bà là:
<= 18 Dưới 30 tuổi Từ 31 – 45 tuổi
Từ 46- 60 tuổi Trên 60 tuổi
Câu 3: Trình độ học vấn Quý Ông/Bà là:
Đại học trở lên Cao đẳng
Trung cấp Khác
Câu 4: Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Quý Ông/Bà là:
Nông, lâm, ngư nghiệp Chế biến, sản xuất
Vận tải, xây dựng Thương mại, dịch vụ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
97
Phần B: Nội dung đánh giá
Xin Quý Ông/Bà cho biết các mức độ đánh giá về các tiêu chi liên quan đến chất
lượng tín dụng hộ kinh doanh tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Quảng Trạch, Bắc
Quảng Bình theo mức lựa chọn tương ứng với ý kiến đánh giá/phát biểu như sau:
(Xin hãy đánh dấu V vào ô thích hợp cho từng phát biểu)
1: Hoàn toàn không đồng ý
2: Không đồng ý
3: Trung lập/Không có ý kiến
4: Đồng ý
5: Hoàn toàn đồng ý
TT Tiêu chí 1 2 3 4 5
1 Ngân hàng đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn vay
2 Sản phẩm cho vay đa dạng, phong phú
3 Ngân hàng có thời hạn cho vay linh động, hợp lý
4
Ngân hàng có nhiều hình thức cho vay để khách hàng
lựa chọn
5
Ngân hàng thường xuyên đưa ra nhiều chương trình
khuyến mại về sản phẩm cho vay hấp dẫn
6
Hồ sơ thủ tục cho vay của ngân hàng rất hợp lý, dễ đáp
ứng
7 Hồ sơ thủ tục cho vay của ngân hàng đơn giản, dễ hiểu
8 Thời gian xử lý hồ sơ vay vốn nhanh chóng, chính xác
9 Điều kiện vay vốn đơn giản, thuận tiện
10 Đối tượng vay vốn đa dạng, phong phú
11
Các quy định, quy trình vay vốn được công khai, rõ
ràng
12 Chi nhánh, phòng giao dịch đầy đủ tiện nghi
13 Vị trí các điểm giao dịch thuận tiện
14 Nhân viên có trang phục đẹp, lịch sự
15 Thiết lập mối quan hệ với Ngân hàng dễ dàng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
98
16 Lãi suất cho vay của ngân hàng là chấp nhận được
17
Quy định lãi suất cho vay của Ngân hàng rõ ràng và hợp
lý
18
Ngân hàng ít điều chỉnh lãi suất cho vay trong thời hạn
cho vay
19 Lãi suất vay cạnh tranh với các ngân hàng khác
20 Cán bộ tín dụng tạo sự tin tưởng đối với khách hàng
21 Cán bộ tín dụng luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng
22
Cán bộ tín dụng có đạo đức nghề nghiệp, không gây khó
khăn cho khách hàng
23 Cán bộ tín dụng ít sai sót trong nghiệp vụ
24
Cán bộ tín dụng luôn lịch sự, nhã nhặn, tôn trọng khách
hàng
25
Nhìn chung, ông bà hài lòng về các giá trị mà dịch vụ
cho vay khách hàng hộ sản xuất tại ngân hàng
NN&PTNT Quảng Trạch, Bắc Quảng Bình mang lại
Một lần nữa, xin chân thành cám ơn sự đóng góp quý giá của Quý Ông/Bà!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
99
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ VỚI PHẦN MỀM SPSS
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 180 100.0
Excludeda 0 .0
Total 180 100.0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.930 24
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Dap ung day du nhu
cau
86.19 129.096 .387 .931
San pham da dang
phong phu
86.33 127.406 .469 .929
Thoi gian vay linh dong 86.07 129.001 .408 .930
Nhieu hinh thuc cho
vay
86.18 128.672 .403 .930
Nhieu chuong trinh
khuyen mai hap dan
86.06 128.399 .431 .930
Ho so thu tuc hop ly, de
dap ung
85.77 127.216 .667 .926
Ho so thu tuc don gian,
de hieu
85.83 126.847 .658 .926
Thoi gian xu ly ho so
vay nhanh
85.77 127.141 .677 .926
Dieu kien vay von don
gian, thuan tien
85.82 126.184 .693 .926
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
100
Doi tuong vay da dang,
phong phu
85.96 126.300 .646 .926
Quy trinh cong khai ro
rang
85.63 127.463 .654 .926
Chi nhanh day du tien
nghi
86.44 125.890 .577 .927
Cac diem giao dich
thuan tien
86.13 127.989 .521 .928
Trang phuc nhan vien
lich su
86.01 125.760 .675 .926
Thiet lap quan he voi
ngan hang de dang
86.26 125.669 .681 .926
Lai suat chap nhan dc 85.88 127.091 .501 .929
Quy dinh lai suat ro
rang, hop ly
85.74 130.462 .389 .930
It dieu chinh lai suat 86.02 129.184 .481 .929
Lai suat vay canh tranh 85.73 128.007 .525 .928
CB tin dung tao su tin
tuong voi KH
86.31 124.090 .713 .925
CB luon san sang giup
do KH
86.16 121.778 .719 .925
CB co dao duc nghe
nghiep, khong gay kho
khan
86.12 123.456 .775 .924
CB tin dung it sai sot 86.30 124.479 .690 .925
CB luon nha nhan, lich
su
86.33 124.101 .664 .926
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.806
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 6.784E3
df 276
Sig. .000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
101
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulati
ve % Total
% of
Variance
Cumulati
ve % Total
% of
Varianc
e
Cumulati
ve %
1 10.103 42.097 42.097 10.103 42.097 42.097 5.318 22.160 22.160
2 4.702 19.593 61.691 4.702 19.593 61.691 4.693 19.554 41.714
3 2.203 9.181 70.871 2.203 9.181 70.871 4.182 17.424 59.138
4 1.780 7.415 78.287 1.780 7.415 78.287 3.091 12.877 72.015
5 1.355 5.648 83.935 1.355 5.648 83.935 2.861 11.920 83.935
6 .613 2.555 86.489
7 .458 1.909 88.398
8 .433 1.805 90.203
9 .372 1.548 91.751
10 .299 1.245 92.997
11 .285 1.187 94.184
12 .255 1.064 95.248
13 .225 .937 96.185
14 .219 .912 97.097
15 .165 .686 97.783
16 .155 .644 98.427
17 .149 .622 99.049
18 .095 .396 99.445
19 .075 .311 99.756
20 .025 .104 99.860
21 .015 .062 99.922
22 .013 .053 99.975
23 .005 .023 99.998
24 .001 .002 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
102
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
Dap ung day du nhu cau .971
San pham da dang phong phu .907
Thoi gian vay linh dong .948
Nhieu hinh thuc cho vay .980
Nhieu chuong trinh khuyen mai hap
dan
.960
Ho so thu tuc hop ly, de dap ung .913
Ho so thu tuc don gian, de hieu .886
Thoi gian xu ly ho so vay nhanh .917
Dieu kien vay von don gian, thuan
tien
.900
Doi tuong vay da dang, phong phu .784
Quy trinh cong khai ro rang .745
Chi nhanh day du tien nghi .655
Cac diem giao dich thuan tien .775
Trang phuc nhan vien lich su .803
Thiet lap quan he voi ngan hang de
dang
.779
Lai suat chap nhan dc .773
Quy dinh lai suat ro rang, hop ly .852
It dieu chinh lai suat .817
Lai suat vay canh tranh .819
CB tin dung tao su tin tuong voi KH .886
CB luon san sang giup do KH .775
CB co dao duc nghe nghiep, khong
gay kho khan
.753
CB tin dung it sai sot .881
CB luon nha nhan, lich su .807
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
103
Model Summaryb
Model R
R
Square
Adjusted
R Square
Std.
Error of
the
Estimate
Change Statistics
Durbin-
Watson
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Chan
ge
1 .805a .648 .638 .376 .648 64.141 5 174 .000 2.061
a. Predictors: (Constant), HH, SP, LS, TT,
CB
b. Dependent Variable: Hai long ve dich vu cho vay
KH ho san xuat cua ngang
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 45.250 5 9.050 64.141 .000a
Residual 24.550 174 .141
Total 69.800 179
a. Predictors: (Constant), HH, SP, LS, TT,
CB
b. Dependent Variable: Hai long ve dich vu cho vay KH ho san xuat cua ngang
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standard
ized
Coefficie
nts
t Sig.
95% Confidence
Interval for B
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta
Lower
Bound
Upper
Bound
Toleranc
e VIF
1 (Co
nsta
nt)
-.098 .235 -.419 .676 -.561 .365
CB .232 .052 .289 4.488 .000 .130 .334 .488 2.048
LS .164 .048 .172 3.379 .001 .068 .259 .782 1.278
SP .252 .035 .338 7.129 .000 .182 .322 .897 1.115
TT .198 .061 .201 3.252 .001 .078 .318 .528 1.893
HH .176 .057 .184 3.065 .003 .063 .289 .558 1.792
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
104
Statistics
Dap ung day
du nhu cau
San pham da
dang phong
phu
Thoi gian vay
linh dong
Nhieu hinh
thuc cho vay
Nhieu chuong
trinh khuyen
mai hap dan
N Valid 180 180 180 180 180
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.59 3.46 3.72 3.61 3.73
Std. Error of Mean .065 .066 .063 .066 .064
Median 3.00 3.00 4.00 3.00 4.00
Std. Deviation .877 .886 .847 .888 .864
Sum 646 622 669 649 671
Dap ung day du nhu cau
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong
y
2 1.1 1.1 1.1
Khong dong y 6 3.3 3.3 4.4
Binh thuong 91 50.6 50.6 55.0
Dong y 46 25.6 25.6 80.6
Rat dong y 35 19.4 19.4 100.0
Total 180 100.0 100.0
San pham da dang phong phu
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong
y
2 1.1 1.1 1.1
Khong dong y 16 8.9 8.9 10.0
Binh thuong 86 47.8 47.8 57.8
Dong y 50 27.8 27.8 85.6
Rat dong y 26 14.4 14.4 100.0
Total 180 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
105
Thoi gian vay linh dong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
5 2.8 2.8 2.8
Binh thuong 82 45.6 45.6 48.3
Dong y 52 28.9 28.9 77.2
Rat dong y 41 22.8 22.8 100.0
Total 180 100.0 100.0
Nhieu hinh thuc cho vay
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong
y
2 1.1 1.1 1.1
Khong dong y 6 3.3 3.3 4.4
Binh thuong 90 50.0 50.0 54.4
Dong y 45 25.0 25.0 79.4
Rat dong y 37 20.6 20.6 100.0
Total 180 100.0 100.0
Nhieu chuong trinh khuyen mai hap dan
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
6 3.3 3.3 3.3
Binh thuong 80 44.4 44.4 47.8
Dong y 51 28.3 28.3 76.1
Rat dong y 43 23.9 23.9 100.0
Total 180 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
106
Statistics
Ho so thu
tuc hop ly,
de dap ung
Ho so thu
tuc don
gian, de
hieu
Thoi gian
xu ly ho so
vay nhanh
Dieu kien
vay von
don gian,
thuan tien
Doi tuong
vay da
dang,
phong phu
Quy trinh
cong khai ro
rang
N Valid 180 180 180 180 180 180
Missing 0 0 0 0 0 0
Mean 4.01 3.96 4.02 3.97 3.83 4.15
Std. Error of
Mean
.049 .052 .049 .052 .055 .049
Median 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00
Std. Deviation .660 .692 .656 .700 .739 .656
Sum 722 712 723 714 689 747
Ho so thu tuc hop ly, de dap ung
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
2 1.1 1.1 1.1
Binh thuong 32 17.8 17.8 18.9
Dong y 108 60.0 60.0 78.9
Rat dong y 38 21.1 21.1 100.0
Total 180 100.0 100.0
Ho so thu tuc don gian, de hieu
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
3 1.7 1.7 1.7
Binh thuong 38 21.1 21.1 22.8
Dong y 103 57.2 57.2 80.0
Rat dong y 36 20.0 20.0 100.0
Total 180 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
107
Thoi gian xu ly ho so vay nhanh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
2 1.1 1.1 1.1
Binh thuong 31 17.2 17.2 18.3
Dong y 109 60.6 60.6 78.9
Rat dong y 38 21.1 21.1 100.0
Total 180 100.0 100.0
Dieu kien vay von don gian, thuan tien
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
3 1.7 1.7 1.7
Binh thuong 38 21.1 21.1 22.8
Dong y 101 56.1 56.1 78.9
Rat dong y 38 21.1 21.1 100.0
Total 180 100.0 100.0
Doi tuong vay da dang, phong phu
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
4 2.2 2.2 2.2
Binh thuong 55 30.6 30.6 32.8
Dong y 89 49.4 49.4 82.2
Rat dong y 32 17.8 17.8 100.0
Total 180 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
108
Quy trinh cong khai ro rang
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
2 1.1 1.1 1.1
Binh thuong 21 11.7 11.7 12.8
Dong y 105 58.3 58.3 71.1
Khong dong
y
52 28.9 28.9 100.0
Total 180 100.0 100.0
Statistics
Chi nhanh
day du tien
nghi
Cac diem
giao dich
thuan tien
Trang phuc
nhan vien lich
su
Thiet lap quan he voi
ngan hang de dang
N Valid 180 180 180 180
Missing 0 0 0 0
Mean 3.34 3.66 3.78 3.52
Std. Error of Mean .063 .057 .055 .055
Median 3.00 4.00 4.00 4.00
Std. Deviation .848 .765 .744 .743
Sum 602 658 680 634
Chi nhanh day du tien nghi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong
y
6 3.3 3.3 3.3
Khong dong y 12 6.7 6.7 10.0
Binh thuong 90 50.0 50.0 60.0
Dong y 58 32.2 32.2 92.2
Rat dong y 14 7.8 7.8 100.0
Total 180 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
109
Cac diem giao dich thuan tien
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
10 5.6 5.6 5.6
Binh thuong 64 35.6 35.6 41.1
Dong y 84 46.7 46.7 87.8
Rat dong y 22 12.2 12.2 100.0
Total 180 100.0 100.0
Trang phuc nhan vien lich su
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
6 3.3 3.3 3.3
Binh thuong 56 31.1 31.1 34.4
Dong y 90 50.0 50.0 84.4
Rat dong y 28 15.6 15.6 100.0
Total 180 100.0 100.0
Thiet lap quan he voi ngan hang de dang
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
15 8.3 8.3 8.3
Binh thuong 68 37.8 37.8 46.1
Dong y 85 47.2 47.2 93.3
Khong dong
y
12 6.7 6.7 100.0
Total 180 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
110
Statistics
Lai suat chap
nhan dc
Quy dinh lai suat
ro rang, hop ly
It dieu chinh
lai suat
Lai suat vay
canh tranh
N Valid 180 180 180 180
Missing 0 0 0 0
Mean 3.91 4.04 3.76 4.05
Std. Error of Mean .064 .055 .054 .056
Median 4.00 4.00 4.00 4.00
Std. Deviation .863 .739 .720 .757
Sum 703 728 677 729
Lai suat chap nhan dc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
10 5.6 5.6 5.6
Binh thuong 46 25.6 25.6 31.1
Dong y 75 41.7 41.7 72.8
Khong dong
y
49 27.2 27.2 100.0
Total 180 100.0 100.0
Quy dinh lai suat ro rang, hop ly
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
2 1.1 1.1 1.1
Binh thuong 39 21.7 21.7 22.8
Dong y 88 48.9 48.9 71.7
Rat dong y 51 28.3 28.3 100.0
Total 180 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
111
It dieu chinh lai suat
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
8 4.4 4.4 4.4
Binh thuong 49 27.2 27.2 31.7
Dong y 101 56.1 56.1 87.8
Khong dong
y
22 12.2 12.2 100.0
Total 180 100.0 100.0
Lai suat vay canh tranh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong
y
2 1.1 1.1 1.1
Binh thuong 41 22.8 22.8 23.9
Dong y 83 46.1 46.1 70.0
Khong dong
y
54 30.0 30.0 100.0
Total 180 100.0 100.0
Statistics
CB tin dung
tao su tin
tuong voi KH
CB luon san
sang giup do
KH
CB co dao
duc nghe
nghiep, khong
gay kho khan
CB tin
dung it sai
sot
CB luon
nha nhan,
lich su
N Valid 180 180 180 180 180
Missing 0 0 0 0 0
Mean 3.48 3.62 3.67 3.48 3.45
Std. Error of Mean .060 .070 .058 .060 .064
Median 3.00 4.00 4.00 3.00 3.00
Std. Deviation .808 .940 .784 .808 .861
Sum 626 652 660 627 621
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
112
CB tin dung tao su tin tuong voi KH
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 14 7.8 7.8 7.8
Binh thuong 88 48.9 48.9 56.7
Dong y 56 31.1 31.1 87.8
Rat khong dong
y
22 12.2 12.2 100.0
Total 180 100.0 100.0
CB luon san sang giup do KH
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong
y
2 1.1 1.1 1.1
Khong dong y 18 10.0 10.0 11.1
Binh thuong 60 33.3 33.3 44.4
Dong y 66 36.7 36.7 81.1
Rat khong dong
y
34 18.9 18.9 100.0
Total 180 100.0 100.0
CB co dao duc nghe nghiep, khong gay kho khan
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 12 6.7 6.7 6.7
Binh thuong 59 32.8 32.8 39.4
Dong y 86 47.8 47.8 87.2
Rat khong dong
y
23 12.8 12.8 100.0
Total 180 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
113
CB tin dung it sai sot
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 14 7.8 7.8 7.8
Binh thuong 87 48.3 48.3 56.1
Dong y 57 31.7 31.7 87.8
Rat khong dong
y
22 12.2 12.2 100.0
Total 180 100.0 100.0
CB luon nha nhan, lich su
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong dong
y
2 1.1 1.1 1.1
Khong dong y 18 10.0 10.0 11.1
Binh thuong 77 42.8 42.8 53.9
Dong y 63 35.0 35.0 88.9
Rat khong dong
y
20 11.1 11.1 100.0
Total 180 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_mo_rong_cho_vay_ho_san_xuat_tai_ngan_hang_nong_nghiep_va_phat_trien_nong_thon_chi_nhanh_hu.pdf