Sau khi đã giải ngân cho khách hàng, CBTD sẽ thường xuyên theo dõi tình
hình trả nợ, kỳ hạn nợ của khách hàng thông qua hệ thống IPCAS hoặc bảng kê các
khoản nợ gốc, lãi vay đến hạn phát sinh. CBTD hàng tháng có trách nhiệm in giấy báo
nợ gốc và lãi tiền vay đến hạn, tiến hành gửi thông báo, nhắc nhở, đôn đốc khách
hàng trả nợ và thông báo chuyển nợ quá hạn, đề xuất ý kiến xử lý khi nhận thấy khách
hàng có dấu hiệu bất ổn trong thanh toán hoặc có những thay đổi làm ảnh hưởng đến
khoản vay. CBTD phải kiểm tra thường xuyên việc sử dụng vốn vay và tình hình sản
xuất kinh doanh, tình hình tài chính, thu nhập, công nợ của khách hàng sau khi giải
ngân để đảm bảo các khoản vay được sử dụng đúng mục đích. Khi kiểm tra, CBTD
phải lập biên bản kiểm tra. Nếu khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích
hoặc tình hình hoạt động ảnh hưởng xấu đến khả năng trả nợ của khách hàng thì cán
bộ báo cáo đề xuất hướng xử lý trình lãnh đạo phòng tín dụng phụ trách kinh doanh
và phó giám đốc phụ trách tín dụng ra thông báo yêu cầu thông báo thu hồi nợ trước
hạn.
226 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ở ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hách hàng
đƣợc quy định rất rõ ràng, cụ thể
- Tính an toàn đƣợc đề cao trong chính sách tín dụng
của Agribank
2. Quy
trình, quy
chế
Quy trình, quy chế tín dụng của Agribank hiện nay
đƣợc quy định một cách rõ ràng, chi tiết cho từng
công việc
Các đơn vị của Agribank luôn thể hiện sự tuân thủ
cao đối với các quy trình, quy chế tín dụng
Những bƣớc thực hiện trong quy trình, quy chế tín
dụng thể hiện sự logic, nhịp nhàng
Quy trình, quy chế tín dụng có sự đơn giản, nhƣng
vẫn đảm bảo đƣợc yêu cầu an toàn tín dụng
3. Công
tác tổ
chức
Cơ cấu tổ chức của Agribank có sự phù hợp về số
lƣợng và chất lƣợng nhân viên tại các vị trí làm việc
Các phòng ban đƣợc phân công công việc một cách
rõ ràng, khoa học
Trách nhiệm và nghĩa vụ của các phòng ban và
từng nhân viên đƣợc quy định rõ ràng, chặt chẽ
Tính chuyên môn hóa đƣợc đề cao trong hoạt động
của từng nhân viên
4. Chất
lƣợng
Nguồn nhân sự tại Agribank hiện nay có chất lƣợng
tốt
ix
nhân sự Nhân sự làm việc tại bộ phận tín dụng của
Agribank thể hiện tinh thần làm việc có trách nhiệm
Nhân sự tại bộ phận tín dụng thể hiện thái độ làm
việc nghiêm túc
- Nhân sự tại bộ phận tín dụng thể hiện sự lịch sự,
nhẹ nhàng khi tiếp với khách hàng
- Công tác đào tạo, phát triển nhân sự đƣợc Agribank
thực hiện một cách đều đặn và hiệu quả
- Công tác kiểm tra, đánh giá chất lƣợng nhân sự
đƣợc Agribank thực hiện nghiêm túc, công bằng
- Kết quả chất lƣợng nhân sự đƣợc thông báo cụ thể,
chi tiết tới bản thân từng nhân viên tại Agribank
5. Năng
lực quản
trị
Nhân sự quản lý của Agribank có trình độ quản lý
tốt
Nhân sự quản lý của Agribank có kiến thức và kinh
nghiệm tốt
Nhân sự quản lý của Agribank có những sáng kiến
mới và hiệu quả trong công tác điều hành quản lý
Nhân sự quản lý của Agribank luôn dành nhiều sự
quan tâm tới việc cải thiện chất lƣợng tín dụng
Những quyết định của nhà quản lý trong ngắn hạn
và trung hạn cho thấy sự chính xác cao
6. Trang
thiết bị
công nghệ
Trang thiết bị, máy tính, máy chủ của Agribank là
hiện đại
Hệ thống quản lý nội bộ của ngân hàng hiện nay là
hiện đại
Phần mềm quản lý và đánh giá tín dụng hoạt động
một cách tin cậy và an toàn
Mỗi nhân viên đều dễ dàng tiếp cận và khai thác
các thông tin tín dụng của khách hàng
x
Thông tin khách hàng đƣợc quản lý một cách khoa
học
7. Thông
tin tín
dụng
Nguồn thông tin để Agribank xử lý tín dụng là đa
dạng, đầy đủ
Nguồn thông tin để Agribank xử lý tín dụng là tin
cậy, chính xác
Bộ phận thu thập và xử lý thông tin của Agribank
làm việc hiệu quả
Agribank quy định rõ ràng về trách nhiệm của từng
cá nhân đối với công việc thu thập và xử lý thông
tin
8. Kiểm
tra và
kiểm soát
nội bộ
Quy trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ đƣợc Agribank
xây dựng một cách khoa học
Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ đƣợc triển
khai một cách thƣờng xuyên, hiệu quả
Các tiêu chí đánh giá, kiểm tra, kiểm soát đƣợc quy
định một cách rõ ràng
Các tiêu chí đánh giá, kiểm tra, kiểm soát phù hợp
với thực tế nghiệp vụ
Nhân viên kiểm tra, kiểm soát làm việc có trách
nhiệm và đạo đức
9. Huy
động vốn
Hoạt động huy động vốn của Agribank đƣợc triển
khai hiệu quả, bền vững
Nguồn vốn huy động của Agribank có cơ cấu hợp
lý, ổn định
Chính sách huy động vốn của Agribank có nhiều
hấp dẫn đối với các nhà đầu tƣ cả trong và ngoài
nƣớc
Agribank xây dựng chỉ tiêu huy động vốn có sự
tƣơng ứng với kế hoạch tín dụng cùng kỳ
Agribank thƣờng xuyên đƣa ra các chƣơng trình
xi
khuyến mại hấp dẫn để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi
10. Chất
lƣợng tín
dụng
Chất lƣợng tín dụng tại Agribank hiện nay là tốt
Nguồn vốn tín dụng tại Agribank hiện nay có sự an
toàn cao
Diễn biến nợ xấu của ngân hàng đang trong giới
hạn cho ph p
Agribank có thể kiểm soát tốt hoạt động tín dụng
của ngân hàng
Phần B: Ý kiến cá nhân của Anh/Chị trong việc nâng cao chất lƣợng tín dụng
của NHNo&PTNT Việt Nam
Anh/Chị vui lòng cho biết một số ý kiến đóng góp cá nhân trong việc nâng cao chất
lƣợng tín dụng của NHNo&PTNT Việt Nam trong giai đoạn từ nay đến năm 2020.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xin cảm ơn Anh/Chị đã dành thời gian trả lời các câu hỏi của khảo sát này!
xii
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG NGHIÊN CỨU SƠ BỘ
Đánh giá độ tin cậy dữ liệu
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.889 5
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item–Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CSTD1 15.1277 9.984 .753 .860
CSTD2 15.1277 10.779 .640 .884
CSTD3 15.1170 9.717 .816 .846
CSTD4 15.3830 10.282 .637 .886
CSTD5 15.2021 9.066 .815 .844
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.899 5
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item–Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QTQC1 14.8404 10.028 .801 .866
QTQC2 14.9894 9.968 .709 .886
QTQC3 14.7979 9.991 .717 .884
QTQC4 14.9149 10.186 .698 .888
QTQC5 14.7128 10.035 .838 .859
xiii
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.909 4
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item–Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CTTC1 10.3617 6.190 .827 .870
CTTC2 10.3936 6.198 .781 .886
CTTC3 10.4362 6.378 .749 .897
CTTC4 10.3617 6.061 .818 .873
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.920 7
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item–Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CLNS1 22.0745 26.822 .793 .904
CLNS2 22.4149 26.202 .746 .908
CLNS3 22.1702 26.465 .774 .905
CLNS4 22.3617 27.997 .642 .918
CLNS5 22.1809 26.064 .837 .899
CLNS6 22.4362 25.926 .739 .909
CLNS7 22.4255 26.183 .738 .909
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.883 5
xiv
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item–Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NLQT1 15.0319 10.418 .765 .851
NLQT2 15.2128 10.062 .712 .860
NLQT3 15.2340 10.332 .640 .877
NLQT4 15.2766 9.557 .685 .869
NLQT5 15.2021 9.668 .825 .834
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.878 5
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item–Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TBCN1 14.8511 9.160 .768 .837
TBCN2 14.6170 9.293 .666 .862
TBCN3 14.7128 9.390 .665 .862
TBCN4 14.6383 9.481 .763 .840
TBCN5 14.8830 9.309 .693 .855
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.762 4
xv
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item–Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TTTD1 10.8085 6.694 .477 .747
TTTD2 10.9574 5.353 .671 .640
TTTD3 10.8085 5.812 .581 .694
TTTD4 10.8936 6.311 .517 .728
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.918 7
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item–Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
KTKS1 20.5426 17.434 .754 .905
KTKS2 20.5532 17.046 .748 .905
KTKS3 20.6064 18.177 .653 .915
KTKS4 20.5319 17.090 .796 .900
KTKS5 20.5638 17.367 .783 .902
KTKS6 20.5851 17.084 .801 .900
KTKS7 20.6170 17.336 .696 .911
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.803 5
xvi
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item–Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
HDV1 15.2234 9.057 .561 .773
HDV2 15.3298 9.105 .527 .783
HDV3 15.3723 8.838 .613 .757
HDV4 15.2660 8.821 .573 .769
HDV5 15.2766 8.288 .660 .741
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.824 4
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item–Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CLTD1 10.6170 2.475 .696 .758
CLTD2 10.7660 2.525 .579 .811
CLTD3 10.6383 2.341 .690 .758
CLTD4 10.5532 2.508 .634 .785
Phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo sơ bộ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser–Meyer–Olkin Measure of Sampling Adequacy. .749
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi–Square 3274.878
df 1081
Sig. .000
xvii
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 11.495 24.457 24.457 11.495 24.457 24.457 5.129 10.914 10.914
2 4.817 10.249 34.706 4.817 10.249 34.706 4.954 10.540 21.453
3 4.225 8.990 43.696 4.225 8.990 43.696 3.941 8.384 29.838
4 3.208 6.825 50.521 3.208 6.825 50.521 3.713 7.899 37.737
5 2.572 5.472 55.993 2.572 5.472 55.993 3.701 7.875 45.612
6 2.349 4.998 60.991 2.349 4.998 60.991 3.534 7.520 53.132
7 2.001 4.258 65.249 2.001 4.258 65.249 3.240 6.893 60.025
8 1.533 3.262 68.511 1.533 3.262 68.511 2.843 6.049 66.073
9 1.323 2.814 71.326 1.323 2.814 71.326 2.469 5.252 71.326
10 .983 2.092 73.417
11 .959 2.039 75.457
12 .835 1.776 77.233
13 .775 1.649 78.881
14 .762 1.621 80.502
15 .721 1.534 82.036
16 .600 1.277 83.313
17 .585 1.244 84.557
18 .574 1.221 85.778
19 .551 1.173 86.951
20 .486 1.034 87.985
21 .467 .994 88.980
22 .456 .971 89.950
23 .399 .850 90.800
24 .388 .826 91.626
25 .365 .777 92.403
26 .359 .765 93.168
27 .322 .686 93.854
28 .296 .630 94.483
29 .267 .568 95.051
xviii
30 .244 .518 95.569
31 .234 .499 96.068
32 .211 .450 96.517
33 .201 .428 96.945
34 .181 .386 97.331
35 .164 .349 97.679
36 .156 .332 98.011
37 .141 .301 98.312
38 .128 .272 98.584
39 .118 .250 98.834
40 .112 .237 99.072
41 .094 .200 99.271
42 .082 .174 99.445
43 .069 .147 99.592
44 .060 .127 99.719
45 .050 .105 99.824
46 .047 .100 99.924
47 .036 .076 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9
CLNS5 .855
CLNS1 .811
CLNS3 .806
CLNS6 .801
CLNS7 .792
CLNS2 .744
CLNS4 .647
KTKS4 .863
KTKS6 .851
KTKS5 .851
xix
KTKS1 .824
KTKS2 .792
KTKS7 .730
KTKS3 .675
QTQC2 .825
QTQC1 .785
QTQC5 .781
QTQC4 .708
QTQC3 .706
CSTD5 .821
CSTD3 .793
CSTD1 .746
CSTD4 .739
CSTD2 .696
TBCN1 .870
TBCN4 .843
TBCN5 .806
TBCN2 .726
TBCN3 .726
NLQT5 .855
NLQT2 .790
NLQT4 .720
NLQT3 .700
NLQT1 .682
CTTC2 .828
CTTC4 .782
CTTC1 .767
CTTC3 .766
HDV5 .770
HDV1 .714
HDV4 .668
HDV3 .616
HDV2 .508
TTTD2 .800
xx
TTTD3 .765
TTTD1 .714
TTTD4 .638
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser–Meyer–Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.786
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi–Square 132.850
df 6
Sig. .000
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.628 65.704 65.704 2.628 65.704 65.704
2 .565 14.137 79.841
3 .485 12.125 91.965
4 .321 8.035 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrix
a
Component
1
CLTD1 .846
CLTD3 .843
CLTD4 .798
CLTD2 .752
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
xxi
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC
Đánh giá độ tin cậy dữ liệu
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.917 5
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item–Total
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CSTD1 14.1965 13.480 .825 .891
CSTD2 14.2773 13.912 .798 .896
CSTD3 14.3930 14.082 .770 .902
CSTD4 14.4454 14.195 .750 .906
CSTD5 14.3734 13.539 .793 .897
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.894 5
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item–Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QTQC1 14.2162 12.104 .748 .869
QTQC2 14.2707 12.719 .737 .872
QTQC3 14.2817 12.395 .721 .875
QTQC4 14.2445 12.439 .710 .878
QTQC5 14.0786 12.348 .786 .861
xxii
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.889 4
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item–Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CTTC1 10.4913 6.461 .761 .856
CTTC2 10.5087 6.605 .770 .853
CTTC3 10.5240 6.495 .750 .860
CTTC4 10.4432 6.501 .747 .861
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.878 7
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item–Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CLNS1 21.9563 17.893 .672 .859
CLNS2 22.2271 17.835 .651 .862
CLNS3 22.0066 17.871 .691 .857
CLNS4 22.2489 18.117 .606 .868
CLNS5 22.0349 17.229 .756 .848
CLNS6 22.2664 17.631 .649 .862
CLNS7 22.2380 17.762 .612 .867
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.866 5
xxiii
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item–
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
NLQT1 14.5830 11.276 .687 .839
NLQT2 14.6834 10.860 .698 .836
NLQT3 14.7576 11.002 .633 .853
NLQT4 14.7904 10.792 .653 .848
NLQT5 14.6965 10.453 .781 .815
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.770 5
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item–
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TBCN1 14.6703 7.959 .595 .711
TBCN2 14.5502 7.841 .591 .712
TBCN3 14.8166 7.844 .491 .748
TBCN4 14.5895 7.993 .582 .716
TBCN5 14.8319 7.948 .469 .756
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.807 4
xxiv
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item–
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TTTD1 10.3952 6.690 .558 .788
TTTD2 10.4869 6.097 .640 .749
TTTD3 10.3974 6.131 .668 .736
TTTD4 10.4585 6.406 .625 .757
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.913 7
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item–
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
KTKS1 20.4869 23.559 .646 .910
KTKS2 20.5852 22.825 .726 .901
KTKS3 20.5568 23.083 .676 .907
KTKS4 20.4432 22.681 .758 .898
KTKS5 20.5437 22.507 .775 .896
KTKS6 20.5808 22.104 .812 .892
KTKS7 20.5284 22.495 .762 .898
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.794 5
xxv
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item–
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HDV1 14.9869 8.477 .558 .761
HDV2 14.9672 8.653 .593 .750
HDV3 15.0087 8.626 .555 .761
HDV4 14.9083 8.324 .570 .757
HDV5 14.9934 8.409 .596 .748
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.764 4
Item–Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item–Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
CLTD1 10.4127 2.081 .621 .677
CLTD2 10.3952 2.253 .495 .744
CLTD3 10.3974 2.183 .536 .723
CLTD4 10.2773 2.105 .604 .686
Phân tích nhân tố EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser–Meyer–Olkin Measure of Sampling Adequacy. .860
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi–Square 10807.414
df 1081
Sig. .000
xxvi
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6.903 14.688 14.688 6.903 14.688 14.688 4.672 9.940 9.940
2 4.624 9.838 24.526 4.624 9.838 24.526 4.160 8.850 18.790
3 3.474 7.391 31.917 3.474 7.391 31.917 3.788 8.060 26.851
4 3.291 7.002 38.919 3.291 7.002 38.919 3.577 7.611 34.462
5 2.822 6.003 44.922 2.822 6.003 44.922 3.286 6.992 41.454
6 2.673 5.687 50.610 2.673 5.687 50.610 3.039 6.465 47.920
7 2.588 5.506 56.116 2.588 5.506 56.116 2.787 5.930 53.850
8 2.153 4.581 60.698 2.153 4.581 60.698 2.680 5.701 59.552
9 2.039 4.339 65.036 2.039 4.339 65.036 2.578 5.485 65.036
10 .801 1.705 66.741
11 .761 1.619 68.360
12 .710 1.512 69.872
13 .677 1.440 71.311
14 .671 1.427 72.738
15 .651 1.384 74.122
16 .625 1.329 75.451
17 .600 1.277 76.728
18 .587 1.249 77.977
19 .570 1.214 79.191
20 .539 1.146 80.337
21 .521 1.109 81.446
22 .516 1.099 82.545
23 .486 1.034 83.579
24 .477 1.015 84.594
25 .465 .990 85.584
26 .442 .940 86.524
27 .432 .918 87.443
28 .412 .876 88.319
xxvii
29 .399 .849 89.168
30 .396 .842 90.010
31 .376 .800 90.810
32 .353 .750 91.560
33 .340 .724 92.284
34 .338 .719 93.003
35 .310 .660 93.663
36 .302 .643 94.305
37 .300 .638 94.944
38 .293 .623 95.566
39 .271 .577 96.143
40 .266 .567 96.710
41 .252 .536 97.245
42 .238 .507 97.753
43 .225 .478 98.230
44 .220 .469 98.699
45 .211 .449 99.148
46 .205 .436 99.585
47 .195 .415 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotated Component Matrix
a
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9
KTKS6 .868
KTKS5 .841
KTKS7 .834
KTKS4 .829
KTKS2 .802
KTKS3 .758
KTKS1 .731
CLNS5 .827
CLNS3 .767
xxviii
CLNS1 .751
CLNS6 .740
CLNS2 .735
CLNS7 .718
CLNS4 .684
CSTD1 .885
CSTD2 .870
CSTD5 .854
CSTD4 .828
CSTD3 .827
QTQC5 .844
QTQC1 .832
QTQC2 .821
QTQC4 .799
QTQC3 .793
NLQT5 .857
NLQT2 .798
NLQT1 .771
NLQT4 .760
NLQT3 .737
CTTC2 .861
CTTC3 .853
CTTC1 .848
CTTC4 .832
HDV5 .743
HDV4 .737
HDV1 .734
HDV2 .733
HDV3 .710
TBCN1 .775
TBCN4 .756
TBCN2 .753
TBCN3 .669
TBCN5 .643
xxix
TTTD3 .824
TTTD4 .795
TTTD2 .792
TTTD1 .740
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser–Meyer–Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.768
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi–Square 443.735
df 6
Sig. .000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance
Cumulative
% Total % of Variance Cumulative %
1 2.348 58.710 58.710 2.348 58.710 58.710
2 .667 16.684 75.393
3 .533 13.321 88.714
4 .451 11.286 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrix
a
Component
1
CLTD1 .811
CLTD4 .798
CLTD3 .745
CLTD2 .706
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
xxx
Phân tích tƣơng quan
Correlations
CSTD QTQC CTTC CLNS NLQT TBCN TTTD KTKS HDV CLTD
CSTD Pearson
Correlation
1 .257
**
.147
**
.159
**
.180
**
.024 .056 .024 .082 .432
**
Sig. (2–tailed) .000 .002 .001 .000 .611 .236 .605 .080 .000
N 458 458 458 458 458 458 458 458 458 458
QTQC Pearson
Correlation
.257
**
1 .166
**
.208
**
.247
**
.112
*
.034 .021 .116
*
.470
**
Sig. (2–tailed) .000 .000 .000 .000 .016 .463 .651 .013 .000
N 458 458 458 458 458 458 458 458 458 458
CTTC Pearson
Correlation
.147
**
.166
**
1 .222
**
.216
**
.056 .040 .024 –.051 .249**
Sig. (2–tailed) .002 .000 .000 .000 .228 .391 .615 .277 .000
N 458 458 458 458 458 458 458 458 458 458
CLNS Pearson
Correlation
.159
**
.208
**
.222
**
1 .286
**
.040 .106
*
.082 .135
**
.447
**
Sig. (2–tailed) .001 .000 .000 .000 .398 .023 .079 .004 .000
N 458 458 458 458 458 458 458 458 458 458
NLQT Pearson
Correlation
.180
**
.247
**
.216
**
.286
**
1 .020 .154
**
.079 .048 .406
**
Sig. (2–tailed) .000 .000 .000 .000 .674 .001 .093 .304 .000
N 458 458 458 458 458 458 458 458 458 458
TBCN Pearson
Correlation
.024 .112
*
.056 .040 .020 1 .084 .042 .187
**
.224
**
Sig. (2–tailed) .611 .016 .228 .398 .674 .071 .374 .000 .000
N 458 458 458 458 458 458 458 458 458 458
TTTD Pearson
Correlation
.056 .034 .040 .106
*
.154
**
.084 1 .058 .099
*
.358
**
Sig. (2–tailed) .236 .463 .391 .023 .001 .071 .214 .034 .000
N 458 458 458 458 458 458 458 458 458 458
KTKS Pearson
Correlation
.024 .021 .024 .082 .079 .042 .058 1 .079 .208
**
Sig. (2–tailed) .605 .651 .615 .079 .093 .374 .214 .093 .000
xxxi
N 458 458 458 458 458 458 458 458 458 458
HDV Pearson
Correlation
.082 .116
*
–.051 .135** .048 .187** .099* .079 1 .284**
Sig. (2–tailed) .080 .013 .277 .004 .304 .000 .034 .093 .000
N 458 458 458 458 458 458 458 458 458 458
CLTD Pearson
Correlation
.432
**
.470
**
.249
**
.447
**
.406
**
.224
**
.358
**
.208
**
.284
**
1
Sig. (2–tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 458 458 458 458 458 458 458 458 458 458
**. Correlation is significant at the 0.01 level
(2–tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2–
tailed).
Phân tích hồi quy
Model Summary
b
Model R
R
Square
Adjusted
R Square
Std. of the
Estimate
Change Statistics
Durbin–
Watson
R Square
Change
F
Change df1 df2
Sig. F
Change
1 .777
a
.603 .595 .29980 .603 75.646 9 448 .000 1.957
a. Predictors: (Constant), HDV, NLQT, KTKS, TTTD, CSTD,
TBCN, CTTC, QTQC, CLNS
b. Dependent Variable: CLTD
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 61.193 9 6.799 75.646 .000
a
Residual 40.268 448 .090
Total 101.461 457
a. Predictors: (Constant), HDV, NLQT, KTKS, TTTD, CSTD, TBCN, CTTC, QTQC, CLNS
b. Dependent Variable: CLTD
xxxii
Coefficients
a
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B
Std. of the
Estimate Beta Tolerance VIF
1 (Constant) .004 .147 .025 .980
CSTD .132 .016 .257 8.225 .000 .904 1.106
QTQC .144 .017 .265 8.259 .000 .858 1.165
CTTC .039 .018 .069 2.213 .027 .899 1.112
CLNS .156 .022 .230 7.143 .000 .854 1.171
NLQT .090 .019 .154 4.755 .000 .840 1.191
TBCN .082 .021 .119 3.895 .000 .948 1.055
TTTD .146 .018 .253 8.306 .000 .958 1.043
KTKS .079 .018 .133 4.421 .000 .983 1.017
HDV .093 .021 .140 4.503 .000 .922 1.084
a. Dependent Variable:
CLTD
xxxiii
Điểm đánh giá trung bình
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
CSTD1 458 1.00 5.00 3.7249 1.08030
CSTD2 458 1.00 5.00 3.6441 1.04073
CSTD3 458 1.00 5.00 3.5284 1.04193
CSTD4 458 1.00 5.00 3.4760 1.04414
CSTD5 458 1.00 5.00 3.5480 1.10246
QTQC1 458 1.00 5.00 3.5568 1.07795
QTQC2 458 1.00 5.00 3.5022 .98623
QTQC3 458 1.00 5.00 3.4913 1.05688
QTQC4 458 1.00 5.00 3.5284 1.06067
QTQC5 458 1.00 5.00 3.6943 1.00022
CTTC1 458 1.00 5.00 3.4978 .97282
CTTC2 458 1.00 5.00 3.4803 .93360
CTTC3 458 1.00 5.00 3.4651 .97444
CTTC4 458 1.00 5.00 3.5459 .97624
CLNS1 458 1.00 5.00 3.8734 .88342
CLNS2 458 1.00 5.00 3.6026 .91388
CLNS3 458 1.00 5.00 3.8231 .86845
CLNS4 458 1.00 5.00 3.5808 .91846
CLNS5 458 1.00 5.00 3.7948 .90065
CLNS6 458 1.00 5.00 3.5633 .94795
CLNS7 458 1.00 5.00 3.5917 .96848
NLQT1 458 1.00 5.00 3.7948 .93170
NLQT2 458 1.00 5.00 3.6943 .99803
NLQT3 458 1.00 5.00 3.6201 1.03958
NLQT4 458 1.00 5.00 3.5873 1.05744
NLQT5 458 1.00 5.00 3.6812 .99171
TBCN1 458 1.00 5.00 3.6943 .88162
TBCN2 458 1.00 5.00 3.8144 .91334
TBCN3 458 1.00 5.00 3.5480 1.02212
TBCN4 458 1.00 5.00 3.7751 .88735
xxxiv
TBCN5 458 1.00 5.00 3.5328 1.02273
TTTD1 458 1.00 5.00 3.5175 .99930
TTTD2 458 1.00 5.00 3.4258 1.06051
TTTD3 458 1.00 5.00 3.5153 1.02527
TTTD4 458 1.00 5.00 3.4541 1.00059
KTKS1 458 1.00 5.00 3.4672 .96323
KTKS2 458 1.00 5.00 3.3690 .97298
KTKS3 458 1.00 5.00 3.3974 .99416
KTKS4 458 1.00 5.00 3.5109 .95917
KTKS5 458 1.00 5.00 3.4105 .96416
KTKS6 458 1.00 5.00 3.3734 .97805
KTKS7 458 1.00 5.00 3.4258 .97896
HDV1 458 1.00 5.00 3.7293 .98170
HDV2 458 1.00 5.00 3.7489 .90479
HDV3 458 1.00 5.00 3.7074 .95041
HDV4 458 1.00 5.00 3.8079 1.00229
HDV5 458 1.00 5.00 3.7227 .95613
CLTD1 458 1.00 5.00 3.4148 .61202
CLTD2 458 1.00 5.00 3.4323 .61776
CLTD3 458 1.00 5.00 3.4301 .62105
CLTD4 458 1.00 5.00 3.5502 .61232
Valid N (listwise) 458
xxxv
PHỤ LỤC 5
NHÓM CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH MỨC ĐỘ AN TOÀN
VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTM
Nợ xấu là các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 theo Quyết định số
493/2005/QĐ–NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc ngân hàng nhà nƣớc [16].
Tại quyết định này, các khoản nợ của ngân hàng đƣợc phân loại thành 5 nhóm:
Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn): đƣợc gọi là nợ
Trong hạn (chƣa gia hạn) và các TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
cả lãi và gốc đúng hạn; Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và các TCTD đánh giá là
có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn còn lại đúng hạn
Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý): được gọi là các khoản nợ
Đã gia hạn nợ và còn trong thời gian đã gia hạn hoặc nợ quá hạn từ 10 đến 90
ngày; Đã điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu và TCTD có hồ sơ đánh giá khách hàng có
khả năng trả nợ đầy đủ gốc và lãi đúng kỳ hạn đã đƣợc điều chỉnh lần đầu
Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): được gọi là các khoản nợ
Đã quá hạn từ 91 đến 180 ngày; Đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các
khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn phân loại vào nhóm 2; Đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách
hàng không có khả năng trả nợ đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): được gọi là các khoản nợ
Đã quá hạn từ 181 đến 360 ngày; Đã đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu
quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; Đã đƣợc cơ cấu lại
thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): được gọi là các khoản nợ
Đã quá hạn trên 360 ngày; Đã đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu và đã quá
hạn trên 90 ngày; Đã đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai và đã quá hạn theo
thời hạn cơ cấu lại lần thứ hai; Đã đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên
(chƣa quá hạn và đã quá hạn).
xxxvi
PHỤ LỤC 6
CÁC NGUYÊN TẮC TIÊN QUYẾT GIÁM SÁT NGÂN HÀNG
CỦA ỦY BAN BALSEL
Nguyên tắc 1– Mục đích, tính độc lập, quyền hạn, tính minh bạch và sự
hợp tác:
Một hệ thống giám sát ngân hàng hiệu quả phải phân định trách nhiệm rõ
ràng và mục đích của mỗi đơn vị có thẩm quyền giám sát ngân hàng. Mỗi đơn vị
phải có sự hoạt động độc lập, các quy trình minh bạch, có lực lƣợng nhân sự đầy
đủ và đƣợc quản lý phù hợp, phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trƣớc nhiệm vụ đƣợc
giao. Một khuôn khổ pháp lý phù hợp đối với việc giám sát hệ thống ngân hàng
cũng rất cần thiết, bao gồm cả các điều liên quan đến cấp phép thành lập mới các
ngân hàng và việc giám sát liên tục hoạt động của hệ thống ngân hàng; quyền hạn
kiểm tra tính tuân thủ của hệ thống ngân hàng cũng nhƣ kiểm tra khi có nghi vấn
về tính an toàn và bền vững của hệ thống. Các quy định về chia sẻ thông tin giữa
các cơ quan quản lý nhà nƣớc và quy định về bảo mật các thông tin cũng cần phải
đƣợc quy định rõ ràng.
* Các nguyên tắc về cấp phép cơ cấu:
Nguyên tắc 2 – Các hoạt động được phép:
Các hoạt động đƣợc phép của các tổ chức đƣợc cấp phép và chịu sự giám
sát dƣới tên gọi ngân hàng phải đƣợc quy định rõ ràng và việc sử dụng cụm từ
“ngân hàng” ở tên gọi của tổ chức phải đƣợc kiểm soát gắt gao.
Nguyên tắc 3 – Các tiêu chí cấp phép:
Cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền cấp phép phải có quyền đề ra các
tiêu chí và từ chối đơn xin cấp Giấy phép thành lập nếu hồ sơ không đáp ứng đƣợc
các tiêu chuẩn đề ra. Quá trình cấp phép tối thiểu phải có sự đánh giá về cơ cấu
chủ sở hữu và quản trị ngân hàng, trong đó bao gồm sự phù hợp và khả năng của
các thành viên Hội đồng quản trị cũng nhƣ Ban điều hành ngân hàng, chiến lƣợc
và kế hoạch hoạt động của ngân hàng, hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro,
điều kiện tài chính dự kiến, bao gồm cả vốn gốc. Nếu chủ sở hữu là hoặc tổ chức
xxxvii
mẹ là một ngân hàng nƣớc ngoài, ngân hàng đó phải đƣợc cơ quan giám sát nƣớc
nguyên xứ chấp thuận trƣớc.
Nguyên tắc 4 – Chuyển quyền sở hữu lớn:
Cơ quan quản lý nhà nƣớc phải có quyền xem xét và từ chối bất cứ đề xuất
chuyển nhƣợng quyền sở hữu lớn hoặc chuyển nhƣợng quyền kiểm soát trực tiếp
hoặc gián tiếp tại các ngân hàng hiện hữu cho một bên khác.
Nguyên tắc 5 – Giao dịch mua lại lớn:
Cơ quan quản lý nhà nƣớc phải có quyền chuẩn y các giao dịch mua lại lớn
hoặc quyết định đầu tƣ lớn của ngân hàng, ngƣợc lại các tiêu chí đã nêu, bao gồm
cả việc thành lập các hoạt động xuyên quốc gia, và phải đảm bảo đƣợc rằng, các
giao dịch hoặc thay đổi cơ cấu không ảnh hƣởng đến an toàn của ngân hàng, không
đem đến cho ngân hàng các rủi ro không đáng có hoặc gây cản trở đến việc giám
sát hệ thống ngân hàng hiệu quả.
* Các nguyên tắc về quản lý RRTD và an toàn vốn:
Nguyên tắc 6 – An toàn vốn tối thiểu:
Cơ quan quản lý nhà nƣớc phải đƣa ra các quy định về an toàn vốn tối thiểu
phù hợp đối với các ngân hàng để phản ánh đƣợc những rủi ro mà ngân hàng gặp
phải, và phải quy định rõ ràng về thành phần của vốn, đảm bảo rằng vốn phải có
khả năng chịu đƣợc lỗ. Tối thiểu là đối với các ngân hàng hoạt động quốc tế, các
quy định này không đƣợc thấp hơn mức mà Uỷ ban Basel quy định.
Nguyên tắc 7 – Quy trình quản trị rủi ro:
Cơ quan quản lý nhà nƣớc phải đảm bảo rằng, ngân hàng và tập đoàn ngân
hàng phải có hệ thống quản trị rủi ro toàn diện (bao gồm cả khả năng kiểm soát rủi
ro của Hội đồng quản trị và Ban điều hành) để phát hiện, đánh giá, xử lý và kiểm
soát, giảm thiểu tất cả các rủi ro để đánh giá tổng thể mức độ đủ vốn của ngân
hàng trƣớc các danh mục rủi ro. Các quy trình quản trị rủi ro này phải phù hợp với
quy mô và mức độ phức tạp của tổ chức.
Nguyên tắc 8 – Rủi ro tín dụng:
Cơ quan quản lý nhà nƣớc phải đảm bảo rằng các ngân hàng có một quy chế
xxxviii
quản lý RRTD cân nhắc tới các rủi ro của tổ chức với các chính sách an toàn, các
quy trình quản lý rủi ro nhằm phát hiện, đo lƣờng, kiểm tra và kiểm soát RRTD
(bao gồm cả rủi ro tác nghiệp). Điều này cũng bao gồm việc cho vay và đầu tƣ,
đánh giá chất lƣợng của các khoản nợ và đầu tƣ, đồng thời tạo ra một hệ thống
quản trị rủi ro liên tục đối với các khoản nợ và khoản mục đầu tƣ đó.
Nguyên tắc 9 – Tài sản có rủi ro, dự phòng và dự trữ:
Cơ quan quản lý cần đảm bảo rằng ngân hàng phải xây dựng các chính sách
đảm bảo an toàn tối thiểu cho việc quản lý các tài sản có rủi ro, xác định mức dự
phòng và dự trữ đủ cho tổ chức.
Nguyên tắc 10 – Giới hạn mức cho vay:
Cơ quan quản lý rủi ro phải đảm bảo rằng ngân hàng phải có các chính sách
và hệ thống quản trị rủi ro nhằm nhận dạng, quản lý các khoản cho vay lớn trong
danh mục, cơ quan quan lý đồng thời cần phải xây dựng các giới hạn cho vay
nhằm hạn chế các ngân hàng tập trung cho vay một khách hàng hoặc nhóm các
khách hàng có liên quan.
Nguyên tắc 11 – Rủi ro đối với nhóm khách hàng có liên quan:
Nhằm hạn chế việc cho vay (bao gồm các khoản nợ nội bảng và ngoại
bảng) nhóm khách hàng có liên quan và xác định sự xung đột về lợi ích, cơ quan
quản lý cần có những quy định về giới hạn cho vay đối với một khách hàng và một
nhóm khách hàng có liên quan, các khoản cho vay này phải đƣợc kiểm soát chặt
chẽ, đồng thời cần phải có các bƣớc phù hợp nhằm kiểm soát và giảm thiểu rủi ro,
việc xóa các khoản nợ này đƣợc thực hiện theo các chính sách và quy trình chuẩn
mẫu.
Nguyên tắc 12 – Rủi ro quốc gia và rủi ro chuyển đổi:
Cơ quan quản lý nhà nƣớc phải đảm bảo rằng các ngân hàng có các chính
sách và quy trình xác định, đo lƣờng, theo dõi và kiểm soát rủi ro quốc gia và rủi
ro chuyển đổi trong các hoạt động cho vay và đầu tƣ quốc tế, và đồng thời các
ngân hàng phải trích lập dự phòng cho các rủi ro này.
Nguyên tắc 13 – Rủi ro thị trường:
xxxix
Cơ quan quản lý nhà nƣớc phải đảm bảo rằng các ngân hàng có các chính
sách và quy trình xác định chính xác, đo lƣờng, theo dõi và kiểm soát đƣợc các rủi
ro thị trƣờng; cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền đặt ra các định mức cụ thể
và/hoặc có thể dùng một khoản vốn cụ thể để xử lý rủi ro thị trƣờng nếu có lý do
chính đáng.
Nguyên tắc 14 – Rủi ro thanh khoản:
Cơ quan quản lý nhà nƣớc phải đảm bảo rằng các ngân hàng có một chiến
lƣợc quản lý khả năng chi trả có thể tính toán đƣợc mọi rủi ro của tổ chức, ngân
hàng phải có chính sách và quy trình để xác định, đo lƣờng, theo dõi và kiểm soát
đƣợc rủi ro thanh khoản, và quản lý đƣợc khả năng chi trả của mình hàng ngày. Cơ
quan quản lý nhà nƣớc phải yêu cầu các ngân hàng có kế hoạch sẵn sàng đối ứng
với các vấn đề về thanh khoản có thể phát sinh bất ngờ.
Nguyên tắc 15: Rủi ro tác nghiệp (rủi ro hoạt động):
Cơ quan quản lý nhà nƣớc phải đảm bảo rằng ngân hàng phải có chính sách
và quy trình quản lý rủi ro để nhận dạng, đánh giá, kiểm tra và kiểm soát/giảm
thiểu rủi ro hoạt động. Các chính sách và quy trình quản lý rủi ro này phải phù hợp
với quy mô và mức độ phức tạp của tổ chức.
* Các nguyên tắc về giám sát nghiệp vụ ngân hàng:
Nguyên tắc 16: Rủi ro lãi suất trong sổ sách ngân hàng:
Cơ quan quản lý nhà nƣớc phải đảm bảo rằng ngân hàng phải có hệ thống
quản trị rủi ro có hiệu quả nhằm nhận dạng, đo lƣờng và kiểm tra, kiểm soát rủi ro
lãi suất trong sổ sách ngân hàng, bao gồm một chiến lƣợc đƣợc Hội đồng quản trị
phê duyệt và đƣợc thực hiện bởi ban quản lý cấp cao; chiến lƣợc này cũng cần phải
phù hợp với quy mô và mức độ phức tạp của tổ chức của loại rủi ro.
Nguyên tắc 17: Kiểm tra và kiểm toán nội bộ:
Cơ quan quản lý nhà nƣớc phải đảm bảo rằng ngân hàng phải có hệ thống
kiểm tra, kiểm soát và kiểm toán nội bộ phù hợp với quy mô và mức độ phù hợp
với loại hình kinh doanh của tổ chức.
Nguyên tắc 18 – Lạm dụng các dịch vụ tài chính:
xl
Cơ quan quản lý nhà nƣớc phải đảm bảo đƣợc rằng các ngân hàng có chính
sách và quy trình, bao gồm các quy tắc nghiêm ngặt về “nhận biết khách hàng”,
nâng cao các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực tài chính và bảo vệ
ngân hàng không bị lợi dụng, một cách vô tình hay cố ý, vào các hoạt động phạm
pháp.
Nguyên tắc 19 – Phương pháp giám sát:
Một hệ thống giám sát ngân hàng hiệu quả yêu cầu các cơ quan quản lý nhà
nƣớc xây dựng và duy trì sự hiểu biết sâu sắc về hoạt động của từng ngân hàng và
tập đoàn ngân hàng, đồng thời cả hệ thống ngân hàng, tập trung vào sự an toàn và
tính bền vững, cũng nhƣ sự ổn định của toàn hệ thống ngân hàng.
Nguyên tắc 20 – Kỹ thuật giám sát:
Một hệ thống giám sát ngân hàng hiệu quả phải bao gồm cả thanh tra tại
chỗ và kiểm soát từ xa và sự liên hệ mật thiết giữa cơ quan quản lý nhà nƣớc với
ban điều hành của ngân hàng.
* Nguyên tắc tiên quyết giám sát ngân hàng:
Nguyên tắc 21 – Thông tin giám sát:
Cơ quan quản lý nhà nƣớc phải có các phƣơng tiện thu thập, xem xét và
phân tích các báo cáo về an toàn hoạt động và các chỉ số thống kê do các ngân
hàng gửi về trên cơ sở đơn lẻ và tổng hợp, đồng thời phải có phƣơng tiện để xác
minh tính trung thực của các báo cáo này thông qua hoặc là thanh tra tại chỗ hoặc
thuê các chuyên gia độc lập.
* Nguyên tắc về quyền hạn hợp pháp của chuyên gia giám sát:
Nguyên tắc 22 – Kế toán và công bố công khai:
Cơ quan quản lý nhà nƣớc phải đảm bảo đƣợc rằng mỗi ngân hàng phải duy
trì việc ghi chép sổ sách đầy đủ và theo đúng các chuẩn mực kế toán đƣợc quốc tế
công nhận, và công bố công khai thƣờng xuyên các thông tin phản ánh đúng tình
trạng tài chính và lợi nhuận của ngân hàng.
*Nguyên tắc về nghiệp vụ ngân hàng đa quốc gia
Nguyên tắc 23– Quyền xử lý vi phạm của cơ quan quản lý nhà nước:
xli
Cơ quan quản lý nhà nƣớc phải có công cụ hỗ trợ họ đƣa ra các biện pháp
xử lý vi phạm kịp thời. Trong đó bao gồm khả năng thu hồi Giấy phép hoạt động
hoặc cảnh báo việc thu hồi Giấy phép hoạt động.
Nguyên tắc 24 – Giám sát hợp nhất:
Một yếu tố nhạy cảm của việc giám sát hệ thống ngân hàng là cơ quan quản
lý nhà nƣớc giám sát các tập đoàn ngân hàng trên cơ sở hợp nhất, theo dõi sát sao,
và áp dụng tất cả các quy tắc đảm bảo an toàn đối với tất cả các khía cạnh kinh
doanh mà tập đoàn thực hiện trên toàn cầu.
Nguyên tắc 25 – Quan hệ giữa cơ quan quản lý nhà nước nước sở tại và
nước nguyên xứ:
Việc giám sát hợp nhất xuyên biên giới đòi hỏi sự hợp tác và trao đổi thông
tin giữa cơ quan quản lý nhà nƣớc nƣớc sở tại với các cơ quan quản lý có liên
quan, chủ yếu là các cơ quan quản lý nhà nƣớc của nƣớc nguyên xứ. Các cơ quan
quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực ngân hàng phải yêu cầu các hoạt động tại nƣớc sở
tại của ngân hàng nƣớc ngoài đƣợc thực hiện theo cùng một tiêu chuẩn nhƣ đối với
các tổ chức trong nƣớc.
xlii
PHỤ LỤC 7
CÁC PHƢƠNG PHÁP NHẬN DẠNG RỦI RO TÍN DỤNG
– Sử dụng bảng liệt kê (Checklist) trong nhận dạng RRTD:
Thông thƣờng, bảng liệt kê hình thành từ một bảng câu hỏi đƣợc thiết kế nhằm
thu thập thông tin về nhận dạng rủi ro. Trong thực tế ngân hàng có thể sử dụng một
bảng kê có sẵn hoặc do các chuyên gia tƣ vấn cung cấp.
– Phân tích các báo cáo tài chính (The Financial Statement Menthod):
Phƣơng pháp này đƣợc đề xuất bởi A.H Criddle năm 1962, thông qua phân
tích các yếu tố của hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp kết hợp với rủi ro trong
kinh doanh đƣợc nhận dạng, phục vụ cho quản lý CLTD trong kinh doanh. Bằng cách
phân tích bảng cân đối tài khoản, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và
các tài liệu phụ trợ, các nhà quản lý có thể xác định mọi đối tƣợng rủi ro của tổ chức
về tài sản, pháp lý, nguồn nhân lực. Bằng cách kết hợp các báo cáo này với các dự báo
về tài chính và dự toán ngân sách, ta cũng có thể phát hiện các rủi ro trong tƣơng lai.
Lý do là vì các hoạt động của tổ chức cuối cùng cũng liên quan đến tiền hay tài sản.
– Phương pháp lưu đồ (The Flow – Chart Method):
Các nhà quản lý có thể xây dựng hàng loạt các lƣu đồ căn cứ vào quy trình
nghiệp vụ, trên cơ sở đó, nhận dạng các rủi ro trong kinh doanh có thể phát sinh. Các
lƣu đồ khởi nguồn từ đầu vào của mỗi hoạt động, mỗi nghiệp vụ và kết thúc ở đầu ra.
Bằng cách này, nhà quản lý có thể gắn công việc của mình với từng quy trình nghiệp
vụ cụ thể.
– Phương pháp thanh tra hiện trường (On – side Inspections):
Đây là phƣơng pháp trực quan rất quan trọng đối với nhà quản lý CLTD, việc
thanh tra thực tế các hoạt động kinh doanh của khách hàng giúp nhà quản lý CLTD có
cái nhìn xác thực nhất về rủi ro trong kinh doanh và kết cấu của nó. Các quan sát về
các bộ phận và hoạt động của doanh nghiệp sẽ giúp cho các nhà quản lý bổ sung các
kiến thức chuyên môn cần thiết giúp ích cho quản lý các khoản vay tại doanh nghiệp.
xliii
– Làm việc với các bộ phận khác trong ngân hàng (Interactions with Other
Departments):
Một cách thức hữu ích mà các nhà quản lý CLTD ít khi chịu bỏ qua trong nhận
dạng rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng là thông qua giao tiếp với các bộ phận
khác trong ngân hàng. Các giao tiếp có thể bao gồm việc mở rộng và thăm viếng các
cán bộ và nhân viên quản lý ở các bộ phận khác nhằm có đƣợc các thông tin đầy đủ
về rủi ro trong kinh doanh của đơn vị hay thông qua các báo cáo miệng hoặc bằng văn
bản của các bộ phận do họ tự đề xƣớng nhằm thu đƣợc các thông tin đa chiều cần
thiết. Bởi lẽ các bộ phận khác cũng thƣờng xuyên tạo ra hoặc nhận thức đƣợc các rủi
ro trong kinh doanh mà chính bản thân nhà quản lý lại bỏ sót.
xliv
PHỤ LỤC 8
QUY TRÌNH CHO VAY TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH CẤP 1
TRONG TOÀN HỆ THỐNG NHNO&PTNT VIỆT NAM
Bước 1: ướng dẫn thủ tục vay vốn và tiếp nhận hồ sơ
Tại chi nhánh và phòng giao dịch, khi khách hàng có nhu cầu vay vốn sẽ đƣợc
tiếp nhận và hƣớng dẫn về thủ tục, điều kiện và các loại giấy tờ, hồ sơ cần thiết. Việc
này đƣợc thực hiện bởi cán bộ phòng tín dụng.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ vay và lập tờ trình
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn từ khách hàng. CBTD sẽ lập báo cáo thẩm
định về tƣ cách và khả năng tài chính của khách hàng bao gồm: việc kiểm tra hồ sơ
pháp lý (chứng minh nhân dân, hộ khẩu, giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đăng
ký thuế,), kiểm tra lịch sử vay – trả nợ của khách hàng để đánh giá uy tín của khách
hàng, đồng thời kiểm tra năng lực tài chính của khách hàng thông qua các số liệu tài
chính do khách hàng cung cấp (những thông tin này sẽ đƣợc phân tích và tính toán
thành các nhóm chỉ tiêu nhƣ: Khả năng tạo ra lợi nhuận, Khả năng khai thác và sử
dụng tài sản, Cơ cấu nguồn vốn tài trợ và cuối cùng là khả năng thanh toán của khách
hàng) để từ đó đánh giá một cách chính xác năng lực tài chính của khách hàng, đồng
thời tiến hành phân tích phƣơng án vay vốn trên các mặt: phƣơng án sản xuất kinh
doanh có phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đã đăng ký không? tính khả thi
và hiệu quả dự kiến của phƣơng án trên, nguồn trả nợ cho phƣơng án vay đó có phù
hợp và đảm bảo không? Việc thẩm định phƣơng án vay vốn để đạt đƣợc hiệu quả cao
đòi hỏi CBTD phải có nghiệp vụ chuyên môn vững vàng và có kiến thức nhất định
trong nhiều lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác nhau để có đƣợc những nhận định
chính xác về tính khả thi cũng nhƣ hiệu quả của mỗi phƣơng án. Ngoài ra CBTD còn
phải cập nhật những thông tin về khách hàng vào chƣơng trình chấm điểm tín dụng
nội bộ để đảm bảo tính khách quan trong việc xem x t tƣ cách khách hàng. CBTD
thẩm định đánh giá tình hình TSĐB.
Bước 3: Quyết định cho vay và thông báo cho khách hàng
xlv
Sau khi hoàn thành báo cáo thẩm định khách hàng, CBTD sẽ tiến hành trình
lãnh đạo phòng tín dụng phụ trách kinh doanh, lãnh đạo phòng tín dụng kiểm soát ký
báo cáo thẩm định và trình Phó giám đốc phụ trách tín dụng xem xét phê duyệt cho
vay.
Nếu khoản cấp tín dụng đối với cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hợp tác xã
trên 500 triệu và khách hàng là doanh nghiệp thì CBTD sẽ lập báo cáo thẩm định trình
lãnh đạo phòng tín dụng phụ trách kinh doanh kiểm soát hồ sơ và chuyển hồ sơ sang
bộ phận thẩm định, Bộ phận thẩm định tiếp nhận hồ sơ và tái thẩm định lại khoản vay
trình lãnh đạo phụ trách bộ phận thẩm định kiểm soát hồ sơ trình giám đốc hoặc Phó
Giám đốc phụ trách tín dụng theo quy định về mức phán quyết thời gian tối đa 5 ngày
làm việc đối với khoản vay ngắn hạn và 15 ngày đối với khoản vay trung, dài hạn phải
thông báo kết quả cho khách hàng biết.
Bước 4: Hoàn tất thủ tục pháp lý về tài sản đảm bảo
Căn cứ vào kết quả phê duyệt cho vay của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ
trách bộ phận thẩm định chuyển giao toàn bộ hồ sơ cho CBTD để tiến hành lập Hợp
đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo tiền vay.
Bước 5: Nhận và quản lý tài sản đảm bảo
Khi khách hàng đã hoàn tất thủ tục pháp lý về tải sản đảm bảo nợ vay, cán bộ
tín dụng sẽ tiến hành thủ tục nhận và quản lý tài sản thế chấp, cầm cố theo quy định.
Bước 6: Lập giấy nhận nợ và giải ngân
Khi khách hàng có nhu cầu rút tiền vay, căn cứ nhu cầu thực tế của khách hàng
và nội dung phê duyệt Giám đốc hoặc phó giám đốc phụ trách tín dụng đã đƣợc thực
hiện hoàn tất, CBTD tiến hành lập giấy nhận nợ, chuyển cho khách hàng và bên có
liên quan ký, sau đó trình Phó giám đốc phụ trách ký và tiến hành giải ngân cho khách
hàng.
Bước 7: Lưu trữ hồ sơ
Việc lƣu trữ hồ sơ tín dụng (bản chính) và các hồ sơ khác có liên quan sẽ đƣợc
CBTD thực hiện theo quy định.
Bước 8: Kiểm tra, theo dõi khoản vay – thu nợ gốc và lãi vay
xlvi
Sau khi đã giải ngân cho khách hàng, CBTD sẽ thƣờng xuyên theo dõi tình
hình trả nợ, kỳ hạn nợ của khách hàng thông qua hệ thống IPCAS hoặc bảng kê các
khoản nợ gốc, lãi vay đến hạn phát sinh. CBTD hàng tháng có trách nhiệm in giấy báo
nợ gốc và lãi tiền vay đến hạn, tiến hành gửi thông báo, nhắc nhở, đôn đốc khách
hàng trả nợ và thông báo chuyển nợ quá hạn, đề xuất ý kiến xử lý khi nhận thấy khách
hàng có dấu hiệu bất ổn trong thanh toán hoặc có những thay đổi làm ảnh hƣởng đến
khoản vay. CBTD phải kiểm tra thƣờng xuyên việc sử dụng vốn vay và tình hình sản
xuất kinh doanh, tình hình tài chính, thu nhập, công nợ của khách hàng sau khi giải
ngân để đảm bảo các khoản vay đƣợc sử dụng đúng mục đích. Khi kiểm tra, CBTD
phải lập biên bản kiểm tra. Nếu khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích
hoặc tình hình hoạt động ảnh hƣởng xấu đến khả năng trả nợ của khách hàng thì cán
bộ báo cáo đề xuất hƣớng xử lý trình lãnh đạo phòng tín dụng phụ trách kinh doanh
và phó giám đốc phụ trách tín dụng ra thông báo yêu cầu thông báo thu hồi nợ trƣớc
hạn.
Bước 9: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
Khi có nhu cầu cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ), khách hàng phải gửi Giấy đề nghị cho ngân hàng theo thời gian đã quy định
trong hợp đồng tín dụng. Căn cứ giấy đề nghị này, CBTD sẽ tiến hành thẩm định khảo
sát, đánh giá tình hình tài chính và hoạt động của khách hàng, sau đó lập báo cáo thẩm
định khách hàng, trong đó phân tích tình hình sản xuất kinh doanh, nguồn trả nợ và
nêu rõ lý do gia hạn nợ/điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và ý kiến đề xuất đồng ý hoặc không
đồng ý trình lãnh đạo phòng tín dụng phụ trách kinh doanh và Giám đốc hoặc Phó
Giám đốc phụ trách Tín dụng xét duyệt (trình tự hồ sơ gia hạn nợ/điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ giống nhƣ bƣớc quyết định cho vay và thông báo kết quả cho khách hàng).
Trƣờng hợp đồng ý gia hạn nợ/điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, trong Biên bản họp
phải nêu rõ: thời hạn gia hạn, lãi suất gia hạn, phƣơng thức thanh toán trong thời gian
gia hạn/thay đổi kỳ hạn/số tiền trả mỗi kỳ hạn. Sau khi nhận đƣợc phê duyệt đồng ý,
CBTD tiến hành cập nhật, điều chỉnh thông tin thay đổi trên hệ thống IPCAS và lập
Phụ lục hợp đồng tín dụng sửa đổi, bổ sung.
xlvii
Bước 10: Chuyển nợ quá hạn
Trong các trƣờng hợp, đến hạn trả nợ mà khách hàng không trả đủ nợ đến hạn
và không đƣợc đồng ý gia hạn nợ/điều chỉnh kỳ hạn trả nợ; hoặc có quyết định thu hồi
nợ trƣớc hạn nhƣng trong vòng 10 ngày mà khách hàng vẫn không thanh toán đủ nợ
vay thì cán bộ soạn thông báo chuyển nợ quá hạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
(chỉ sau 1 ngày mà khách hàng không thanh toán khoản nợ đến hạn thì hệ thống
IPCAS sẽ tự động chuyển sang nợ quá hạn)
Bước 11: Khởi kiện thu hồi nợ xấu
Căn cứ vào hồ sơ khách hàng nợ quá hạn CBTD thực hiện thu hồi nợ theo
đúng quy định chức năng, nhiệm vụ. CBTD sẽ dùng một số biện pháp xử lý nợ nhƣ:
Đốc nợ bằng hình thức gặp gỡ trực tiếp có biên bản làm việc hoặc ra văn bản thông
báo đôn đốc trả nợ quá hạn (là việc áp dụng các biện pháp đôn đốc khách hàng trả nợ
mà chƣa phải áp dụng biện pháp khởi kiện); Khởi kiện (là biện pháp thu hồi nợ bằng
việc tham gia tố tụng bắt đầu từ giai đoạn khởi kiện cho đến khi hoàn tất việc thi hành
án để thu hồi nợ); Xử lý tài sản đảm bảo và một số biện pháp khác nhƣ: Bán nợ cho
các tổ chức mua bán nợ,
Bước 12: Miễn, giảm lãi
Khi khách hàng gặp khó khăn trong việc trả lãi vay và có đề nghị nộp hồ sơ đề
nghị miễn, giảm lãi vay, cán bộ quan hệ khách hàng sẽ tiếp nhận hồ sơ (bao gồm: Kế
hoạch trả nợ và cam kết trả nợ; Tài liệu chứng minh nguyên nhân, những mức độ tổn
thất về tài sản; khó khăn về tài chính; Báo cáo tài chính 2 năm liền kề và đến thời
điểm gần nhất).
Sau đó, CBTD sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, các thông tin, số
liệu đƣợc cung cấp và đối chiếu với thực tế, lập báo cáo thẩm định miễn, giảm lãi kèm
hồ sơ trình cấp có thẩm quyền ký. Trong báo cáo phải nêu rõ: quá trình cho vay, thu
nợ và các biện pháp đang áp dụng; mức độ tổn thất tài sản và khó khăn tài chính của
khách hàng; và đề xuất mức miễn, giảm lãi.
Sau khi cấp có thẩm quyền xem xét hồ sơ vay và có ý kiến đề nghị mức miễn,
giảm lãi, CBTD sẽ trình lên lãnh đạo phòng tín dụng phụ trách kinh doanh, Giám đốc
xlviii
hoặc phó giám đốc phụ trách tín dụng phê duyệt và trình Hội đồng miễn, giảm lãi
(Thành phần hội đồng miễn, giảm lãi gồm: Giám đốc, phó giám đốc phụ trách tín
dụng, trƣởng phòng tín dụng, trƣởng phòng kế hoạch tổng hợp, trƣởng phòng kế toán,
trƣởng phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ).
Sau khi đƣợc hội đồng miễn, giảm lãi thông qua chấp thuận miễn, giảm lãi
vay, CBTD thực hiện việc miễn, giảm lãi vay trên Hệ thống IPCAS.
Bước 13: Thanh lý –Tất toán khoản vay
Hồ sơ vay sẽ đƣợc thanh lý khi khách hàng thanh toán đầy đủ vốn vay, lãi vay
và các chi phí khác có liên quan. CBTD thu hồi vốn, lãi, phí, lần cuối trên tài khoản
tiền vay của khách hàng. Cũng nhƣ các khoản phải thu trên tài khoản vay này để xác
định xử lý, tất toán khoản vay.
Sau khi nhận đƣợc đề nghị giải chấp, CBTD sẽ tiến hành làm thủ tục xuất kho
và giải chấp tài sản thế chấp. CBTD sẽ kiểm tra lại quá trình thanh toán của khách
hàng trên tất cả số dƣ (vốn, lãi, phí, phạt,).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- toan_van_luan_an_pdf_04102016110224sa_1082_2092623.pdf