Luận văn Hệ thống quản lý phương tiện giao thông và thu phí đường bộ

Android là một hệ điều hành dựa trên nền tảng Linux đƣợc thiết kế dành cho các thiết bị di động. Ban đầu, Android đƣợc phát triển bởi Tổng công ty Android, với sự hỗ trợ tài chính từ Google và sau này đƣợc chính Google mua lại vào năm 2005. Android ra mắt vào năm 2007. Chiếc điện thoại đầu tiên chạy Android đƣợc bán vào tháng 10 năm 2008. Android có mã nguồn mở và Google phát hành mã nguồn theo Giấy phép Apache. Vào tháng 10 năm 2012, có khoảng 700.000 ứng dụng trên Android, và số lƣợt tải ứng dụng từ Google Play, cửa hàng ứng dụng chính của Android, ƣớc tính khoảng 25 tỷ lƣợt. Android Software Development Kit (Android SDK) cung cấp tất cả những công cụ để phát triển ứng dụng android. Nó gồm 1 trình biên dịch, trình khử lỗi và một thiết bị giả lập, nó nhƣ 1 máy thật để chạy android.

pdf76 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2422 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hệ thống quản lý phương tiện giao thông và thu phí đường bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC ............................................................................................................................................... i TÓM TẮT BÁO CÁO ......................................................................................................................... ii LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG VÀ THU PHÍ ĐƢỜNG BỘ ........................................................................................................................ 2 1.1 Các nhƣợc điểm……………………………………………………………2 1.2 Kiến nghị và đƣa ra giải pháp hợp lý ............................................................ 3 1.3 Ngôn ngữ sử dụng ......................................................................................... 3 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG VÀ THU PHÍ ĐƢỜNG BỘ ....................................................................................................................... 4 2.1 Xác định yêu cầu ........................................................................................... 4 2.2 Phân tích yêu cầu .......................................................................................... 4 2.3 Mô hình UML ............................................................................................... 6 2.3.1 Biểu đồ chức năng ..................................................................................... 6 2.3.2 Tác nhân hệ thống ...................................................................................... 9 2.3.3 Mô tả ca sử dụng ........................................................................................ 9 2.3.4 Biểu đồ lớp ............................................................................................... 13 2.3.5 Biểu đồ hoạt động cho các chức năng ..................................................... 14 2.3.6 Biểu đồ tƣơng tác tuần tự ......................................................................... 25 2.3.6.1 Thay đổi biển số phƣơng tiện ............................................................... 25 2.3.6.2 Đóng phí tin nhắn ................................................................................. 26 ii CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG VÀ THU PHÍ ĐƢỜNG BỘ ................................................................................................................................ 29 3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu ................................................................................. 29 3.1.1 Các bảng cơ sở dữ liệu .................................................................... 29 3.1.2 Mô hình dữ liệu quan niệm ............................................................. 37 3.1.2 Mô hình dữ liệu mức logic .............................................................. 37 CHƢƠNG 4: TRIỂN KHAI XÂY DỰNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM QUẢN LÍ PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG VÀ THU PHÍ ĐƢỜNG BỘ ..................................................................... 39 4.1 Sơ đồ tổ chức phần mềm ............................................................................ 39 4.2 Giao diện hệ thống ...................................................................................... 40 4.2.1 Phần giao diện quản lý phƣơng tiện................................................ 40 4.2.2 Phần giao diện quản lý thu phí phƣơng tiện ................................... 40 4.2.3 Phần giao diện tra cứu thông tin phƣơng tiện trên thiết bị di động (android) .......................................................................................... 48 4.2.4 Phần giao diện nhắn tin đóng phí đƣờng bộ .................................... 52 4.1.5 Giao diện hệ thống tổng đài ............................................................ 53 KẾT LUẬN .......................................................................................................................................... 56 HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................. 58 PHỤ LỤC A - LẬP TRÌNH .NET BẰNG VISUAL STUDIO .................................................. 59 PHỤ LỤC B - LẬP TRÌNH ANDROID BẰNG ECLIPSE ....................................................... 63 iii TÓM TẮT NỘI DUNG CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG VÀ THU PHÍ ĐƢỜNG BỘ. CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG VÀ THU PHÍ ĐƢỜNG BỘ. CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG VÀ THU PHÍ ĐƢỜNG BỘ. CHƢƠNG 4. TRIỂN KHAI HỆ THỐNG XÂY DỰNG PHẦN MỀM HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG VÀ THU PHÍ ĐƢỜNG BỘ. 1 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của công nghệ nhất là ngành công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin đƣợc ứng dụng trong rất nhiều các lĩnh vực khác nhau. Với khả năng ứng dụng rộng rãi đó cùng với những chính sách phát triển ngành công nghệ của Nhà nƣớc, cùng với việc không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ cũng nhƣ chƣơng trình quản lý các ngành dich vụ. Với khả năng ứng dụng rộng rãi của ngành công nghệ thông tin, việc đƣa tin học vào hỗ trợ các công việc quản lý đăng kiểm phƣơng tiện giao thông. Ứng dụng này nhằm giảm tải đƣợc công việc đăng kiểm, quản lý phƣơng tiện một cách hiệu quả và khoa học. Đây là những ứng dụng rất cần thiết đối với các cơ quan quản lý và đăng kiểm phƣơng tiện giao thông. Xuất phát từ nhu cầu đó, nhóm chúng em thực hiện đề tài nghiên cứu hệ thống quản lý phƣơng tiện giao thông và thu phí đƣờng bộ. Hệ thống này nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý, hỗ trợ cho các cơ quan chức năng trong việc kiểm soát, cập nhật thông tin quản lý về phƣơng tiện giao thông và việc thu phí đƣờng bộ của ngành Giao Thông. Trọng tâm của đề tài là phân tích , mô phỏng toàn bộ mô hình hệ thống quản lý phƣơng tiện giao thông và thu phí đƣờng bộ. Ngƣời sử dụng dễ dàng thao tác, ngƣời xem dễ hiểu. 2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG VÀ THU PHÍ ĐƢỜNG BỘ 1.1 Các nhƣợc điểm của hệ thống cũ.  Chưa chặt chẽ trong việc kiểm soát và cập nhật thông tin về phương tiện. - Hiện nay, hệ thống quản lý phƣơng tiện giao thông tại Việt Nam còn mang tính cục bộ, thiếu sự đồng bộ và chặt chẽ giữa các địa phƣơng. Việc kiểm soát, đăng kiểm và cập nhật thông tin phƣơng tiện còn phải làm việc thủ công, làm mất thời gian cho bên đăng kiểm quản lý cũng nhƣ chủ sở hữu, cơ quan kiểm soát. - Tại các địa phƣơng, hệ thống quản lý phƣơng tiện chƣa đƣợc đầu tƣ theo tiêu chuẩn, việc quản lý còn gặp nhiều khó khăn. Cơ quan quản lý hồ sơ phƣơng tiện giao thông vẫn phải làm việc thủ công, mang tính riêng lẻ. Điều này dẫn đến việc thiếu đồng bộ, chặt chẽ giữa các ngành, địa phƣơng.  Cơ quản kiểm soát chưa linh động trong việc cập nhật, kiểm soát phương tiện và chủ sở hữu: - Hiện nay, cơ quan kiểm soát (cảnh sát giao thông, cảnh sát đƣờng bộ…) còn gặp nhiều khó khăn trong việc cập nhật, kiểm soát thông tin về phƣơng tiện cũng nhƣ chủ sở hữu. - Việc kiểm soát chỉ thực hiện dễ dàng khi cơ sở dữ liệu mang tính toàn cục, thống nhất và phân tán. Dẫn đến việc tra cứu, cập nhật thông tin phƣơng tiện, chủ sở hữu phải gặp nhiều khó khăn, mất thời gian và thiếu đồng bộ. - Cơ quan kiểm kiểm soát gặp khó khăn trong việc cập nhật, kiểm soát phƣơng tiện ngoài địa phƣơng.  Hình thức thu phí đường bộ không hiệu quả trong thời kì hiện đại này: Chính sách thu phí đƣờng bộ của nƣớc ta còn mang tính địa phƣơng. Việc thu phí gặp nhiều khó khăn cho cả hai bên: bên thu và bên đóng. Bởi nhiều lý do sau: đa số ngƣời sử sụng phƣơng tiện đều là công nhân và làm việc ở tỉnh khác không có thời 3 gian quay lại tỉnh đóng phí và mọi ngƣời làm việc cả tuần chỉ nghỉ vào ngày chủ nhật thì việc thu phí rất khó khăn… Thời đại bây giờ là thời đại công nghệ mới ngƣời ai cũng có điện thoại nên việc đóng phí đƣờng bộ thực hiện qua tin nhắn là hiệu quả nhất. Nên việc thu phí qua tin nhắn là giải pháp mà chúng tôi chọn. 1.2 Kiến nghị và đƣa ra giải pháp hợp lý - Để đáp ứng nhu cầu trên, đòi hỏi phải có hệ thống quản lý phƣơng tiện giao thông mang tính toàn cục và đồng bộ giữa các ban ngành, địa phƣơng với nhau. - Đối với cơ quan kiểm soát, cần phải có thiết bị truy cập thông tin, kiểm soát phƣơng tiện (thiết bị di dộng…). - Với những kiến thức có đƣợc, nhóm chúng tôi quyết định tạo một phần mềm hệ thống quản lý phƣơng tiện giao thông, mô hình web – service cho phép các cơ quan kiểm soát, cơ quan đăng kiểm dễ dàng cập nhật, kiểm soát thông tin về phƣơng tiện cũng nhƣ chủ sở hữu. - Sử dụng chức năng nhắn tin của các tổng tài mạng hiện nay để hỗ trợ ngƣời dùng đóng phí đƣờng bộ. Chế độ thu phí hiện tại chỉ mang tính cục bộ và địa phƣơng nên khó quản lý. 1.3 Ngôn ngữ sử dụng :  Hệ thống đƣợc xây dựng trên ngôn ngữ .net, ngôn ngữ truy vấn cấu trúc SQL Server theo mô hình phân tán. - Đặc điểm ngôn ngữ: Trong những năm gần đây .net luôn đƣợc ƣa chuộng trong việc xây dựng các ứng dụng văn phòng, quản lý… Ngôn ngữ dễ sử dụng, hổ trợ nhiều công cụ, giúp ngƣời phát triển hệ thống dễ dàng trong việc xây dựng. Sql Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu đƣợc sử dụng phổ biến, truy vấn dễ dàng và khoa học. 4 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG VÀ THU PHÍ ĐƢỜNG BỘ 2.1 Xác định yêu cầu  Lƣu trữ thông tin liên quan đến phƣơng tiện: Chủ sở hữu (Ngƣời sở hữu phƣơng tiện), Thông tin phƣơng tiện, lịch sử về phƣơng tiện (thay đổi ngƣời sở hữu, thay đổi biển số phƣơng tiện).  Cục kiểm đăng kiểm cập nhật thông tin phƣơng tiện giao thông thƣờng xuyên một cách dễ dàng.  Chuyển sở hữu phƣơng tiện một cách dễ dàng (Sang tên đổi chủ).  Cơ quan kiểm soát có thể nắm bắt thông tin về phƣơng tiện mọi lúc mọi nơi.  Hệ thống phải hỗ trợ thay đổi biển số.  Hệ thống cho biết phƣơng tiện hết hạn sử dụng và cho phép ngƣời dùng in báo cáo danh sách phƣơng tiện hết hạn. 2.2 Phân tích yêu cầu Với những yêu cầu trên, hệ thống này phải đảm bảo cách tổ chức lƣu trữ dữ liệu chặt chẽ, truy cập nhanh chống và hỗ trợ tối đa cho ngƣời sử dụng hệ thống. Nên việc xây dựng và phát triển hệ thống của chúng tôi luôn hƣớng tới yếu tố ngƣời sử dùng là chủ yếu. Ngoài các chức năng cơ bản thêm xóa sửa hệ thống yêu cầu tạo đƣợc một service cho phép cơ quan kiểm soát phƣơng tiện truy cập nắm bắt thông tin về một phƣơng tiện cụ thể một cách nhanh chống và xử phạt nếu phƣơng tiện vi phạm luật giao thông để có chính sách xử phạt. Với việc xác định yêu cầu trên đƣa đến hệ thống cần đáp ứng các chức năng cơ bản sau:  Chức năng lưu trữ: 5 Hệ thống cần lƣu trữ các thông tin sau:  Thông tin chủ sở hữu phƣơng tiện: Mã chủ sở hữu (CMND), họ và tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, nghề nghiệp.  Thông tin phƣơng tiện giao thông: Mã phƣơng tiện, biển số xe, loại phƣơng tiện, tên phƣơng tiện, đặc điểm, hình dáng màu sắc.  Sở hữu phƣơng tiện: Mã chủ sở hữu, mã xe, ngày bắt đầu sở hữu.  Thu phí phƣơng tiện: Mã thu phí, ngày đóng phí, ngày hết hạn, ngày bắt đầu, mã loại phí, mức phí đóng.  Các chức năng tìm kiếm: Tìm kiếm thông tin Phƣơng tiện theo biển số, mã phƣơng tiện, tên chủ sở hữu.  Các chức năng thống kê báo cáo:  Thống kê đăng kí phƣơng tiện.  Báo cáo quá trình thay đổi biển số, thay đổi chủ sở hữu của phƣơng tiện.  Báo cáo tình hình thu phí.  Chức năng đóng phí đƣờng bộ: hỗ trợ ngƣời dùng đóng phí đƣờng bộ qua tin nhắn. 6 2.3 Mô hình UML 2.3.1 Biểu đồ chức năng  Biểu đồ tổng quan: Chu so huu (from TAC NHAN)...) Ðóng phí qua tin nhan (from USER C... He thong nha mang (from TAC NHAN)...) Nguoi Dung (from TAC NHAN)...) Quan ly Nguoi so huu Phuong tien (from USER C... Quan li Thong tin ve phuong tien... (from USER C... Chuyen quyen so huu Phuong tien (from USER C... Thay doi bien so phuong tien (from USER C... Quan li Thong tin ve phuong tie... (from USER C... Bao cao dang ki phuong tien (from USER C... Bao cao lich su thay doi ... (from USER C... Bao cao phuong tien het han (from USER C... Quan ly phi (from USER C... Thong ke, báo cáo thu phi (from USER C... Gui tin nhan hoac email dinh ki (from USER C... Cap nhat trang thai thu phi d... (from USER C... Cap nhat phuong tien het han... (from USER C... Dang nhap he thong (from USER C... > > > > > > > > > > > > > Quan ly nguoi dung (from USER C... Quan ly phuong tien giao thong (from USER C... > > > > > Chuc nang báo cáo (from USER C... > > > > Quan lý thu phi duong bo (from USER C... > > > > Luc luong kiem soat (from TAC NHAN)...) Cuc Dang kiem (from TAC NHAN)...) Tra cuu thong tin lien quan ... (from USER C... > > 7 Hình 2.1: Biểu đồ Chức năng.  Phân rã biểu đồ theo loại chức năng hoạt động gồm:  Chức năng quản lý: Quan ly nguoi dung (from USER CASE) Bao cao dang ki phuong tien (from USER CASE) Quan ly Nguoi so huu Phuong tien (from USER CASE) Chuyen quyen so huu Phuong tien (from USER CASE) Thay doi bien so phuong tien (from USER CASE) Quan li Thong tin ve phuong tien O to (from USER CASE) Quan li Thong tin ve phuong tien Mo to (from USER CASE) Bao cao lich su thay doi cua phuong tien (from USER CASE) Bao cao phuong tien het han (from USER CASE) Quan ly phuong tien giao thong (from USER CASE) > > > > Chuc nang báo cáo (from USER CASE) > > Cuc Dang kiem (from TAC NHAN) Dang nhap he thong (from USER CASE) > > > > > > > > Cap nhat phuong tien het han su dung dinh ki (from USER CASE) > > > > > 8 Hình 2.2: Phân rã biểu đồ theo loại chức năng quản lý.  Chức năng thu phí đƣờng bộ: Hình 2.3: Phân rã biểu đồ theo loại chức năng thu phí đƣờng bộ. Quan lý thu phi duong bo (from USER CASE) Cuc Dang kiem (from TAC NHAN) Quan ly phi (from USER CASE) > Thong ke, báo cáo thu phi (from USER CASE) > Cap nhat trang thai thu phi dinh ki (from USER CASE) Dang nhap he thong (from USER CASE) > > > Gui tin nhan hoac email dinh ki (from USER CASE) > > > Chu so huu (from TAC NHAN) Ðóng phí qua tin nhan (from USER CASE) He thong nha mang (from TAC NHAN) 9  Chức năng tra cứu Hình 2.4: Phân rã biểu đồ theo loại chức năng tra cứu. . 2.3.2 Tác nhân hệ thống Sau khi tìm hiểu và khảo sát thực việc đăng kiểm phƣơng tiện, tôi đã xác định các tác nhân sử dụng hệ thống nhƣ sau:  Cục quản lí, đăng kiểm phƣơng tiện: Ngƣời cập nhật, báo cáo, thống kê phƣơng tiện đăng kí.  Các cơ quan kiểm soát phƣơng tiện: nhƣ cảnh sát giao thông... thực hiện công việc kiểm soát phƣơng tiện.  Hệ thống tổng đài: đƣợc dùng để quản lý tài khoản sim của ngƣời dùng và hỗ trợ nhận và phản hồi tin nhắn.  Ngoài ra còn có thêm tác nhân ngƣời dùng nhắn tin đóng phí. Nhƣng ở đây hệ thống không phải quản lý tác nhân này. 2.3.3 Mô tả ca sử dụng Luc luong kiem soat (from TAC NHAN) Cuc Dang kiem (from TAC NHAN) Nguoi Dung (from TAC NHAN) Dang nhap he thong (from USER CASE) Tra cuu thong tin lien quan den phuong tien (from USER CASE) > 10  Đăng nhập hệ thống: Chức năng này bắt đầu khi ngƣời dùng muốn cập nhật, tra cứu thông tin. Hệ thống yêu cầu ngƣời dùng nhập tên và mật khẩu để tiếp tục. Ngƣời dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu vào giao diện đăng nhập. Hệ thống kiểm tra đăng nhập. Nếu tên và mật khẩu đúng thì hệ thống sẽ hiện thị câu chào tên ngƣời dùng, ngƣợc lại ngƣời hệ thống thông báo lỗi. Lúc này, ngƣời dùng có thể đăng nhập lại hoặc hủy đăng nhập.  Quản lý người dùng: Chức năng này đƣợc dùng để quản lý ngƣời dùng hệ thống. Chức năng này chỉ áp dụng cho ngƣời dùng có quyền quản trị. Chức năng bắt đầu khi ngƣời dùng muốn cập nhật hoặc tra cứu thông tin ngƣời dùng hệ thống. Các thông tin ngƣời dùng hiện thị dƣới dạng lƣới.  Quản lý phương tiện giao thông: Chức năng này bắt đầu khi ngƣời dùng muốn cập nhật, tra cứu hay báo cáo các thông tin liên quan đến phƣơng tiện. Bao gồm các chức năng con nhƣ sau:  Quản lý người sở hữu phương tiện: Chức năng này bắt đầu khi có ngƣời đến đăng kí phƣơng tiện thì lúc đó ngƣời dùng sẽ cập nhật thông tin đăng kí của ngƣơi đó. Ngoài ra ngƣời dùng còn có thể cập nhật thay đổi hoặc tìm kiếm thông tin ngƣời sỡ hữu phƣơng tiện. Thông tin ngƣời sở hữu đƣợc hiện thị dƣới dạng lƣới.  Quản lý phương tiện Mô tô: Chức năng này đƣợc áp dụng khi có phƣơng tiện mô tô (2, 3 bánh) đến đăng kí, lúc đó ngƣời dùng sẽ cập nhật các thông tin về phƣơng tiện đến đăng kí. Thông tin các phƣơng tiện đăng kí đƣợc hiện thị dƣới dạng lƣới. Ngoài ra, còn có chức năng tìm kiếm mô tô đã đăng kí đƣợc tích hợp vào chức năng này.  Quản lý phương tiện Ô tô: 11  Chức năng này đƣợc áp dụng khi có phƣơng tiện ô tô đến đăng kí, lúc đó ngƣời dùng sẽ cập nhật các thông tin về phƣơng tiện đến đăng kí. Thông tin các phƣơng tiện đăng kí đƣợc hiện thị dƣới dạng lƣới. Ngoài ra, còn có chức năng tìm kiếm ô tô đã đăng kí đƣợc tích hợp vào chức năng này.  Thay đổi quyền sở hữu phương tiện: Khi ngƣời sở hữu phƣơng tiện hiện thời có nhu cầu muốn chuyển sở hữu của phƣơng tiện cho ngƣời khác thì chức năng này đƣợc áp ứng yêu cầu trên. Hệ thống sẽ hiện thông tin trƣớc và sau khi thay đổi để ngƣời dùng nắm bắt thông tin ngƣời sở hữu đã thay đổi ngay lúc đó.  Thay đổi biển số phương tiện: Chức năng này bắt đầu khi ngƣời sở hữu phƣơng tiện muốn thay biển số của phƣơng tiện mà mình đang sở hữu. Hệ thống sẽ hiện thị thông tin trƣớc và sau khi thay đổi biển số để ngƣời dùng nắm bắt thông tin thay đổi.  Cập nhật phương tiện hết hạn sử dụng định kì: Chức năng đƣợc thực hiện tự động bởi hệ thống. Theo chu kì một năm hệ thống sẽ cập nhật trạng thái phƣơng tiện hết hạn.  Chức năng báo cáo: gồm các chức năng nhỏ nhƣ sau:  Báo cáo phương tiện đăng kí: Chức năng này bắt đầu khi ngƣời dùng muốn thống kế số lƣợng các phƣơng tiện đăng kí của tỉnh thành trong khoảng thời gian mong muốn. Thông tin hiện thị dƣới dạng lƣới. Hệ thống con hỗ trợ chức năng xem biểu đồ thống kê trên. Sau khi thông tin đƣợc hiện thị xong ngƣời dùng có thể in báo cáo ra tập tin excel.  Báo cáo phương tiện hệt hạn sử dụng: Chức năng này thực hiện khi muốn thống kê phƣơng tiện đã hết hạn sử dụng. Thông tin đƣợc hiện thị dƣới dạng lƣới. Sau khi thông tin đƣợc hiện thị xong ngƣời dùng có thể in báo cáo ra tập tin excel.  Báo cáo lịch sử thay đổi của phương tiện: 12 Chức năng này sử dụng để tra cứu lịch sử sang tên đổi chủ và thay đổi biển số của phƣơng tiện. Chức năng này đƣợc bắt đầu khi ngƣời dùng muốn xem thông tin, số lần thay đổi sở hữu hoặc thay đổi biển số.  Tra cứu thông tin liên quan đến phƣơng tiện: Chức năng này đƣợc dùng để tra cứu phƣơng tiện. Các thông tin đƣợc hiện thị dƣới dạng lƣới.  Quản lý thu phí đƣờng bộ: bao gồm các chức năng sau:  Quản lý phí: Chức năng này dùng để cập nhật loại phí thu. Chức năng bắt đầu khi cần cập nhật loại phí thu.  Thống kê, báo cáo thu phí: Chức năng này bắt đầu khi ngƣời dùng thống kê phƣơng tiện đã đóng phí, phƣơng tiện chƣa đóng phí và lịch sử đóng phí của các phƣơng tiện. Thông tin hiện thị dƣới dạng lƣới. Sau đó, ngƣời dùng sẽ in báo cáo.  Gửi tin nhắn hoặc email định kì: Chức năng bắt đầu khi ngƣời dùng muốn thông báo cho chủ sở hữu biết phƣơng tiện hết hạn đóng phí.  Cập nhật trạng thái đóng phí định kì: Hệ thống tự động cập nhật trạng thái đóng phí theo chu kì tính theo tháng. Bắt đầu tháng mới hệ thống sẽ cập nhật lại trạng thái thu phí của phƣơng tiện.  Đóng phí qua tin nhắn: Chức năng này đƣợc thực hiện bởi hai tác nhân đó là: ngƣời dùng nhắn tin và hệ thống tổng đài (giả lập). Chức năng này bắt đầu khi ngƣời dùng muốn nhắn tin đóng phí phƣơng tiện. Ngƣời dùng nhắn tin theo cú pháp định sẵn và gửi lên tổng đài. Hệ thống tổng đài gọi các dịch vụ cung cấp bởi hệ thống thu phí. Sau đó hệ thống tổng đài sẽ gửi tin nhắn phản hồi thông báo kết quả thu phí. 13 2.3.4 Biểu đồ lớp Dựa vào phân tích trên ta có biểu đồ lớp nhƣ sau: Hình 2.5: Biểu đồ quan hệ thực thể. 14 2.3.5 Biểu đồ hoạt động cho các chức năng  Đăng nhập: Hình 2.6: Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng nhập. He thong yeu cau nhap nhap Tai Khoan, mat khau Nguoi dung nhap thong tin de dang nhap: user và password Chon nut dang nhap He thong xu ly dang nhap He thong tra ve thong tin nguoi dung He thong bao loi 15  Quản lý thông tin phƣơng tiện mô tô: Hình 2.7: Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý thông tin phƣơng tiện mô tô. Nguoi dung chon chuc nang quan ly thong tin phuong t... Chon yeu cau them Them Nhap ma phuong tien Tim kiem Nhan nut tiem kiem He thong thuc hien tim va hien thi ket qua ra m... He thong Cap nhat vao CSDL He thong yeu cau nhap thong tin ve phuong tien Nguoi dung nhap thong tin ve phu... Chon nut luu He thong kiem tra ... He thong thong bao cap nhat thanh cong nguoi dung nhap lai thoat Chon Phuong tien He thong dua du lieu vao v... Nguoi dung nhap thong tin can sua Chon nut luu He thong thong bao khong ton tai Ton tai Khong ton tai 16  Thay biển số phƣơng tiện: Hình 2.8: Biểu đồ hoạt động chức năng thay biển số phƣơng tiện. Thong tin bien so moi: Bien so moi, bien so cu, mã phuong tien,ngay dang ki,noi dang ki, trang thai (0,1) Nguoi dung nhap bien so phuong thien hien tai can dôi He thong hien thi thong tin ve phuong tien Thong tin hien thi gom: Mã phuong tien, bien so xe, nguoi so huu, noi dang ki tru... Nguoi dung tiep tuc nhap bien so moi He thong kiem tra ma phuong tien ve tih hop le, phu hop voi mã vung nhap thong tin dang ki Thông tin nhap gom: ngay dang ki,Noi dang ki. Chon yeu cau thay dôi bien so khong hop le He thong kiem tra ma vung cua bien so moi co phu hop voi noi dang ki He thong thong bao ma vung khong hop le He thong them moi bien so Cap nhat trang thai bien so cu là 1(da bi thay doi) He thong thong bao bien so vua nhap không hop le 17  Chuyển sở hữu phƣơng tiện: Hình 2.9: Biểu đồ hoạt động chức năng chuyển sở hữu phƣơng tiện. Chon Chuc nang Dang ki so huu phuong tien Nhap So CMND nguoi so huu, Ma phuong tien Kiem tra Nguoi so huu da ton tai ... He thong thong bao chua ton tai va yeu cau cap nhat lai Chu so huu Kiem tra co ton tai phuong tien He thong thong bao chua ton tai va yeu cau cap nhat lai Chu so huu Chon nut kiem tra Nhap So dang ki, ngay dang ki, Chon nut dang ki Thong báo thanh cong He thong luu lai Cap nhat ngày tháng va trang thai het so huu cua chu so huu truoc 18  Quản lý ngƣời sở hữu phƣơng tiện: Hình 2.10: Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý ngƣời sở hữu phƣơng tiện. Chon chuc nang quan li Chu so huu Phuong tien giao thong Chon yeu cau them Nhap So CMND Chon Chu so huu can cap nhat Chon nut tim kiem He thong thuc hien tim kiem, tra ve ket qua vaf hien thi ra man hinh Nhap thong tin day du ve chu so huu Nhan nut luu Kiem tra so CMND co ton tai chua He thong Cap nhat vao CSDL Chon yeu cau Sua thong tin chu so huu He thong dua du lieu vao vung nhap Nguoi dung nhap thong tin can sua Chon nut luu Kiem tra ton tai chu so huu khong Ton tai He thong thong bao khong ton tai Khong ... nguoi dung nhap lai thoat So CMND da dang ki Chua dang ki nguoi dung Chon yeu cau xoa XoaSua Tim tiemThem He thong thong bao khong ton tai 19  Tra cứu thông tin phƣơng tiện Hình 2.11: Biểu đồ hoạt động chức năng tra cứu thông tin phƣơng tiện. . Nguoi dung chon chuc nang tra cuu thong tin phuong tien He thong yeu cau nhap bien so xe va chon loai phuong tien Nguoi dung nhap vao thong tin bien so va chon loai phuong tien Nguoi dung chon yeu cau tim He thong xu ly khau tim kiem va tra ve ket qua tim he thong hien thi ket qua ra man hinh Cac dac diem cua phuong tien va thong tin chu so huu phuong tien Loai phuong tien: moto hay xe oto 20  Báo cáo phƣơng tiện đăng kí: Hình 2.12: Biểu đồ hoạt động chức năng Báo cáo phƣơng tiện đăng kí. Nguoi dung Chon tinh can bao cao phuong tien dang ki,Chon nam va tháng báo cao Chon yeu cau bao cao He thong hien thi ket qua 21  Quản lý ngƣời dùng hệ thống: Hình 2.12: Biểu đồ hoạt động chức năng Quản lý ngƣời dùng hệ thống. Chon chuc nang quan li nguoi dung Chon yeu cau them nguoi dung Nhap thong tin nguoi dung Thong tin nguoi dung: Ma nguoi dung,ho ten, gioi tinh, ngay sinh, noi sinh, chuc vu, quyen he thong (Dang kiem, kiem soat) Chon yeu cau luu He thong thong bao ma nhan vien da ton tai He thong cap nhat luu tru vao CSDL ton tai Chua ton tai He thong kiem tra da ton tai ma nhan v... He thong hien thi cac nguoi dung trong csdl Chon nguoi dung muon sua He thong dua du lieu vao vung nhap Chon yeu cau sua Nguoi dung sua thong tin can sua Chon yeu cau luu Chon nguoi dung muon sua Nguoi dung chon xoa He thong yeu cau xac nhan nguoi dung xac nhan Xoa Khong xoa 22  Quản lý phí thu: Hình 2.13: Biểu đồ hoạt động chức năng Quản lý phí thu. Nguoi dung chon chu nang quan ly phi He thong tiep nhan yeu cau và hien thi giao dien quan ly phi He thong hien thi cac du lieu san co Cac chuc nang con Chon chuc nang them moi Nguoi dung chon chuc nang xoa He thong hien thi form them Nguoi dung nhap thong tin THong tin gom:loai phi, muc phi, so thang , ma phi Chon muc phí can xóa Chon lenh xóa He thong cap nhat thay doi Chon lenh them Nguoi dung chon chuc nang sua muc phi he thong hien thi du lieu cu Nhap muc phí moi Chon lenh cap nhat He thong yeu cau xac nhan 23  Báo cáo thu phí: Hình 2.14: Biểu đồ hoạt động chức năng Báo cáo thu phí . Nguoi dung chon chuc nang thong ke phuong tien thu phi Chon chuc nang phuong tien da dong phi(còn han) Chon chuc nang phuong tien het dong phi(Het han) He thong loc và lay ra cac thong tin phuong tien trang thai da dong He thong loc và lay ra cac thong tin phuong tien trang thai dong là chu dong Xuat thong tin loc duoc hien thi len man hinh Nguoi dung chon chuc nang in bao cao He thong xuat ra file excel 24  Cập nhật phƣơng tiện hết hạn định kì: Hình 2.15: Biểu đồ hoạt động chức năng Cập nhật phƣơng tiện hết hạn định kì.  Cập nhật trạng thái thu phí định kì: Hình 2.16: Biểu đồ hoạt động chức năng Cập nhật trạng thái thu phí định kì. He thong nhan yeu cau Cap nhat phuong tien het han He thong cap nhat trang thai het han cua nhung phuong tien chua het han He thong thong báo hoan thanh khi ket thuc Doi voi mo to thì thoi gian cho phep <=10 nam Doi voi phuong tien o to thi thoi gian cho phep là: 30 nam. Chuc nang nay thì he thong tu dong cap nhat He thong cap nhat trang thai chua dong cho nhung phuong tien nao co thoi gian het han nho hon ngay gio cua he thong He thong thong bao cap nhat xong 25 2.3.6 Biểu đồ tƣơng tác tuần tự: 2.3.6.1 Thay đổi biển số phƣơng tiện: Hình 2.17: Biểu đồ tƣơng tác tuần tự của chức năng thay đổi biển số. : Nguoi Dung : gd_ThayBienSoPhuongTien : ctr_PhuongTien : ctr_NhatKiBienSo : PhuongTien : NhatKiBienSo getPhuongTienByBienSo(bien so) getPhuongTienByBienSo(bien so) Thong tin ve phuong tien va cac muc lien quan Nguoi dung nhap bien so phuong tien thay... Hien thi thong tin ra listview Nhap bien so moi isValid(biemSo) isValid(bien so) True or false Nhap ngay dang ki thay bien so Chon hoac nhap noi dang ki thay doi bien so Chon nut lenh thay doi insert(bien so moi, bien so cu, ngay dang ki thay doi, noi dang ki thay doi) isExit(bienSoMoi) True or false hien thi tinh hop le true insert(bien so moi, bien so cu, ngay dang ki thay doi, noi dang ki thay doi) kiemTraMaVung(bien So Moi, noi dang ki) KiemTraTonTai(bienSoMoi) Hien thi thong bao thanh cong neu true updateTrangThaiBienSoCu(bien So cu) neu false Thong bao bien so da ton tai hoac sai ma tinh 26 2.3.6.2 Đóng phí qua tin nhắn: Hình 2.18: Biểu đồ tƣơng tác tuần tự của chức năng Đóng phí qua tin nhắn. : Chu so huu : He thong nha mang : gd_DongPhiDuongBoBa... : ctr_ThuPhi : ctr_LoaiPhi : ctr_LichsuThuPhi : Thu Phi : Lich Su Thu Phi Gui tin nhan dong phi duong bo den tong dai mang KiemTraCuPhap() KiemTraPhuongTien() KiemTraTaiKhoanChinh(so dien thoai, muc phi) LayMucPhi(Loai phuong tien, so thang) LayMucPhi(Loai phuong tien, so thang) Muc phi DongPhi(Ma phuong tien, Loai phi, ngay dong) DongPhi(Ma phuong tien, Loai phi, ngay dong) CapNhat(Ma phuong tien, muc phi,Ma thu phi, loai phi, ngay dong, ngay bat dau, ngay ket thuc) XoaDuLieuCu(Ma phuong tien) CapNhat(Ma Phuong Tien, muc phi, loai phi,ngay dong, ngay bat dau, ngay ket thuc) LayDuLieuCu(Ma phuong tien) Create(Ma thu phi, Ma phuog tien, ma loai phi, muc phi, ngay dong thi, ngay bat dau, ngay ket thuc) Capnhat(Lich su) Thong bao Thong báo voi Chu so huu Luong su kien phu: Neu kiem tra Cú phap, phuong tien, Tai khoan chính khong du thi Nha mang thong báo cho khách hàng cua minh và ket thuc phien 27 Mô hình gửi và xử lí tin nhắn đóng phí nhƣ sau: Chú thích: Tin nhắn gửi về Tin nhắn đăng kí Mô tả mô hình nhắn tin trên: - Hệ thống:  Hệ thống nhà mạng (Tổng đài): Chứa thông tin về ngƣời dùng, tài khoản bên Hệ thống mạng.  Hệ Thống Thu phí: Quản lý thông tin đóng phí đƣờng bộ của ngƣời sở hữu phƣơng tiện. - Cách thức hoạt động: tuần tự theo các bƣớc sau:  Ngƣời dùng nhắn tin nhắn đóng phí theo cú pháp định sẵn (Cú pháp: Bienso SoThang) và gửi đến đầu số. 28  Thiết bị đầu số trƣớc đó đã socket trực tiếp với hệ thống. Tổng đài nhận tin nhắn và lƣu vào hàng đợi. Trong khi đó nó cũng có 1 luồng gửi tin nhắn đến Tổng đài.  Tổng đài xử lý: Phân tích cú pháp, kiểm tra biển số, kiểm tra số dƣ tài khoản. Nếu tất cả đều phù hợp thì Tổng đài gửi yêu cầu đóng phí cho hệ thống thu phí, và thực hiện trừ tiền khách hàng. Sẽ gửi tin cho khách hàng nếu không phù hợp hoặc không tồn tại.  Hệ thống thu phí thực hiện việc cập nhật lịch sự thu phí cũ và thay đổi thông tin thu phí mới. Và thông báo cho Tổng đài.  Tổng đài gửi báo cáo đóng phí cho khách hàng thông qua thiết bị trung gian là thiết bị đầu số. - Cách giao tiếp giữa các phần của mô hình trên nhƣ sau:  Giữa Thiết bị đầu số với tổng đài: Thông qua mô hình client – server, client socket trực tiếp đến server. Thiết bị đầu số đóng vai trò client và server là Hệ thống tổng đài. Ƣu điểm của mô hình này là bảo mật cao (Các thiết bị cùng địa chỉ mạng mới socket đƣợc), xử lý nhanh. Nhƣợc điểm: chỉ đáp ứng một số lƣợng nhỏ các client truy cập.  Giữa Hệ thống tổng đài với hệ thống Thu phí: cũng sử dụng mô hình client – server nhƣng client sử dụng các dịch vụ mà server cung cấp mà thôi. Ở đây, Server là hệ thống thu phí. Ƣu điểm: dễ sử dụng. 29 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG VÀ THU PHÍ ĐƢỜNG BỘ 3.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu Hệ thống sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. 3.1.1 Các bảng cơ sở dữ liệu Bảng tbl_ChuSoHuu: Bảng tbl_ChuSoHuu (Chủ sở hữu) là bảng lữu trữ thông tin về chủ sở hữu phƣơng tiện. STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả 1 CMND Nvarchar(9) Chứng minh nhân dân(Khóa chính - not null) 2 HoLot Nvarchar(255) Họ lót 3 Ten Nvarchar(100) Tên 4 NgaySinh Date Ngày sinh 5 NoiSinh Nvarchar(255) Nơi sinh 6 NgayCap Date Ngày cấp 7 NoiCap Nvarchar(250) Nơi cấp 8 GioiTinh Nvarchar(3) Giới tính 9 SoDienThoai Nvarchar(11) Số điện thoại 10 Email Nvarchar(255) Địa chỉ email Bảng tbl_Huyen: Bảng tbl_Huyen (Huyện) là bảng lữu trữ thông tin về huyện. STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả 1 MaHuyen Int Mã huyện(Khóa 30 chính – not null) 2 TenHuyen Nvarchar(100) Tên huyện 3 MaTinh Nvarchar(2) Mã Tỉnh Bảng tbl_LichSuThuPhi: Bảng tbl_LichSuThuPhi (Lịch sử thu phí) là bảng lữu trữ thông tin lịch sử thu phí. STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả 1 ID Int Khóa chính – not null 2 IDPhuongTien Nvarchar(10) ID của phƣơng tiện 3 IDPhi Nvarchar(6) ID của phí 4 MucPhi Float Mức phí 5 NgayDong Date Ngày đóng 6 NgayBatDau Date Ngày bắt đầu 7 NgayHetHan Date Ngày hết hạn Bảng tbl_LoaiPhi: Bảng tbl_LoaiPhi (Loại phí) là bảng lữu trữ thông tin về loại phí. STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả 1 IDPhi Nvarchar(6) ID Phí(Khóa chính – not null) 2 LoaiPhuongTien Nvarchar(4) Loại phƣơng tiện 3 MucPhi Float Mục phí 4 SoThang Int Số tháng 31 Bảng tbl_NhanHieu: Bảng tbl_NhanHieu (Nhãn hiệu) là bảng lữu trữ thông tin về nhãn hiệu. STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả 1 TenNhanHieu Nvarchar(50) Tên nhãn hiệu(Khóa chính – not null) 2 QuocGia Nvarchar(100) Quốc gia Bảng tbl_NhatKiBienSo: Bảng tbl_NhatKiBienSo (Nhật kí biển số) là bảng lữu trữ thông tin về lịch sử của biển số. STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả 1 BienSoMoi Nvarchar(11) Biển số mới(Khóa chính – not null) 2 BienSoCu Nvarchar(11) Biển số cũ 3 IDPhuongTien Nvarchar(10) ID phƣơng tiện 4 NgayLap Date Ngày lập 5 NoiDangKi Nvarchar(6) Ngày đăng kí 6 TrangThai Int Trạng thái Bảng tbl_PhuongTien: Bảng tbl_PhuongTien (Phƣơng tiện) là bảng lữu trữ thông tin về phƣơng tiện. STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả 1 IDPhuongTien Nvarchar(10) ID Phƣơng tiện(Khóa chính – not null) 32 2 SoKhung Nvarchar(20) Số khung 3 SoMay Nvarchar(20) Số máy 4 NhanHieu Nvarchar(10) Nhãn hiệu 5 SoLoai Nchar(10) Số loại 6 LoaiXe Char(10) Loại xe 7 MauSon Nvarchar(50) Màu sơn 8 DungTich Int Dung tích 9 SoNguoiDPC Int Số ngƣời đƣợc phép chở 10 NoiSanXuat Nvarchar(100) Noi sản xuất 11 NamSanXuat Int Năm sản xuất 12 HetHan Int Hết hạn Bảng tbl_QuanLyNguoiDung: Bảng tbl_QuanLyNguoiDung (Quản lý ngƣời dùng) là bảng lữu trữ thông tin về ngƣời dùng. STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả 1 MaNguoiDung Nvarchar(10) Mã ngƣời dùng(Khóa chính – not null) 2 MatKhau Nvarchar(50) Mật khẩu 3 HoTen Nvarchar(255) Họ tên 4 NgaySinh Date Ngày sinh 5 NoiSinh Nvarchar(255) Nơi sinh 6 GioiTinh Nchar(10) Giới tính 7 Email Nvarchar(255) Địa chỉ email 33 8 SoDienThoai Nchar(11) Số điện thoại 9 QuyenHeThong Nvarchar(20) Quyền hệ thống Bảng tbl_QuyenSoHuu: Bảng tbl_QuyenSoHuu (Quyền sở hữu) là bảng lữu trữ thông tin về quyền sở hữu phƣơng tiện. STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả 1 MaQSH Int Mã quyền sở hữu 2 CMND Nvarchar(9) Chứng minh nhân dân 3 IDPhuongTien Nvarchar(10) ID phƣơng tiện 4 NoiDangKi Nvarchar(6) Nơi đăng kí 5 NgayDangKi Date Ngày đăng ki 6 NguoiChuCu Nvarchar(9) Ngƣời chủ cũ 7 TrangThai Int Trạng thái Bảng tbl_ SoLoai: Bảng tbl_SoLoai (Số loại) là bảng lữu trữ thông tin về số loại. STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả 1 MaSoLoai Nvarchar(50) Mã số loại(Khóa chính – not null) 2 MaNhanHieu Nvarchar(50) Mã nhãn hiệu 3 LoaiXe Int Loại xe 34 Bảng tbl_ThuPhi: Bảng tbl_ThuPhi (Thu phí) là bảng lữu trữ thông tin về thu phí. STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả 1 ID Int Khóa chính – not null 2 IDPhuongTien Nvarchar(10) ID phƣơng tiện 3 IDPhi Nvarchar(6) ID phí 4 MucPhi Float Mức phí 5 NgayDong Date Ngày đóng 6 NgayBatDau Date Ngày bắt đầu 7 NgayHetHan Date Ngày hết hạn 8 TrangThaiDong Bit Trạng thái đóng Bảng tbl_TinhThanh: Bảng tbl_TinhThanh (Tỉnh thành) là bảng lữu trữ thông tin về tỉnh thành. STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả 1 MaTinh Nvarchar(2) Mã tỉnh(Khóa chính – not null) 2 TenTinh Nvarchar(50) Tên tỉnh Bảng tbl_TrungTam: Bảng tbl_TrungTam (Trung tâm) là bảng lữu trữ thông tin về trung tâm. STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả 1 MaTrungTam Nvarchar(6) Mã trung tâm(Khóa chính – not null) 2 TenTrungTam Nvarchar(255) Tên trung tâm 35 3 DiaChi nvarchar(255) Địa chỉ 4 MaTinh Nvarchar(2) Mã tỉnh Bảng tbl_Xa: Bảng tbl_Xa (Xã) là bảng lữu trữ thông tin về xã. STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả 1 MaXa Int Mã xã(Khóa chính – not null) 2 TenXa Nvarchar(150) Tên xã 3 MaHuyen Int MaHuyen Bảng tbl_XeBonBanh: Bảng tbl_XeBonBanh (Xe bốn bánh) là bảng lữu trữ thông tin về phƣơng tiện xe bốn bánh. STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả 1 IDPhuongTien Nvarchar(6) ID Phƣơng tiện(Khóa chính – not null) 2 TenDongCo Nvarchar(100) Tên động cơ 3 CongSuat Float Công suất 4 ChieuDai Float Chiều dài 5 ChieuRong Float Chiều rộng 6 ChieuCao Float Chiều cao 7 ChieuDaiCoSo Float Chiều dài cơ sở 8 TaiTrongTK Float Tải trọng thiết kế 9 SoChoNgoi Int Số chỗ ngƣời 36 10 SoChoDung Int Số chỗ đứng 11 SoChoNam Int Số chỗ nằm 12 LoaiNhienLieu Nvarchar(20) Loại nhiên liệu 13 HeThongLai Nvarchar(255) Hệ thống lai Bảng tbl_Common: Bảng tbl_Common (Common) là bảng lữu trữ thông tin về Cấu hình. STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả 1 Name Nvarchar(100) Tên(Khóa chính – not null) 2 Values nvarchar(100) Giá trị 37 3.1.2 Mô hình dữ liệu mức quan niệm Từ những phân tích và xây dựng các bảng cơ sở dữ liệu ta có mô hình dữ liệu mức quan hệ nhƣ sau: Hình 3.1: Mô hình dữ liệu mức quan điểm. 3.1.3 Mô hình dữ liệu mức logic tbl_ChuSoHuu ( CMND, HoLot, Ten, NgaySinh, NoiSinh, NgayCap, NoiCap, GioiTinh, SoDienThoai, Email ). tbl_QuyenSoHuu ( MaQSH, CMND, idPhuongTien, NoiDangKi, NgayDangKi, NguoiChuCu, TrangThai ). 38 tbl_TrungTam ( MaTrungTam, TenTrungTam, DiaChi, MaTinh ). tbl_TinhThanh ( MaTinh, TenTinh ). tbl_SoLoai ( MaSoLoai, MaNhanHieu, LoaiXe ). tbl_XeBonBanh ( idPhuongTien, TenDongCo, CongSuat, ChieuDai, ChieuRong, ChieuCao, ChieuDaiCoSo, TaiTrongTK, SoChoNgoi, SoChoDung, SoChoNam, LoaiNhienLieu, HeThongLai ). tbl_PhuongTien ( idPhuongTien, SoKhung, SoMay, NhanHieu, SoLoai, LoaiXe, MauSon, DungTich, SoNguoiDPC, NoiSanXuat, NamSanXuat, HetHan ). tbl_NhatKiBienSo ( BienSoMoi, BienSoCu, idPhuongTien, NgayLap, NoiDangKi, TrangThai ). tbl_Huyen ( MaHuyen, TenHuyen, MaTinh ). tbl_Xa ( MaXa, TenXa, MaHuyen ). tbl_NhanHieu ( TenNhanHieu, QuocGia ). tbl_Common ( Name, Values ). tbl_ThuPhi ( ID, idPhuongTien, idPhi, MucPhi, NgayDong, NgayBatDau, NgayHetHan, TrangThaiDong ). tbl_LichSuThuPhi ( ID, idPhuongTien, idPhi, MucPhi, NgayDong, NgayBatDau, NgayHetHan ). tbl_QuanLiNguoiDung ( MaNguoiDung, MatKhau, HoTen, NgaySinh, NoiSinh, GioiTinh, Email, SoDienThoai, QuyenHeThong ). tbl_LoaiPhi ( idPhi, LoaiPhuongTien, MucPhi, SoThang ). 39 CHƢƠNG 4: TRIỂN KHAI HỆ THỐNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG VÀ THU PHÍ ĐƢỜNG BỘ 4.1 Sơ đồ tổ chức phần mềm Hệ thống Quản lý phƣơng tiện giao thông và thu phí đƣờng bộ Hệ thống Quản lý phƣơng tiện giao thông Hệ thống Thu phí đƣờng bộ Hệ thống Tổng đài (giả lập) Quản lý Mô tô Quản lý Ô tô Thay đổi biển số phƣơng tiện Chuyển quyền sở hữu phƣơg tiện Báo cáo phƣơng tiện quá hạn sử dụng. Báo cáo phƣơng tiện đăng kí Quản lý nhãn hiệu – số loại Báo cáo phƣơng tiện đã đóng phí Báo cáo phƣơng tiện hết hạn đóng phí Gửi mail thông báo Quản lý loại phí Đăng kí sim Quản lý khách hàng Quản lý xự kiện Quản lý trung tam đăng kiểm Tra cứu thông tin phƣơng tiện Cập nhật thu phí định kì 40 Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống. 4.2 Giao diện hệ thống 4.2.1 Phần giao diện Quản lý phƣơng tiện Gồm các giao diện sau:  Giao diện Đăng nhập: Hình 4.2: Giao diện đăng nhập. Cập nhật phƣơng tiện hết hạn định kì Quản lý Ngƣời sở hữu phƣơng tiện Quản lý ngƣời dùng hệ thống 41  Giao diện chính: Hình 4.3: Giao diện chính.  Giao diện Quản lý phƣơng tiện mô tô: Hình 4.4: Giao diện quản lý phƣơng tiện mô tô. 42  Giao diện Quản lý phƣơng tiện ô tô: Hình 4.5: Giao diện quản lý phƣơng tiện ô tô.  Giao diện Quản lý ngƣời sở hữu phƣơng tiện: Hình 4.6: Giao diện quản lý ngƣời sở hữu. 43  Giao diện Chuyển sở hữu phƣơng tiện: Hình 4.7: Giao diện hỗ trợ chuyển sở hữu phƣơng tiện.  Giao diện Thay đổi biển số phƣơng tiện: 44 Hình 4.8: Giao diện hỗ trợ thay biển số phƣơng tiện.  Giao diện Báo cáo phƣơng tiện hết hạn sử dụng: Hình 4.9: Giao diện báo cáo phƣơng tiện hết hạn.  Giao diện Báo cáo đăng kí phƣơng tiện: Hình 4.10: Giao diện báo cáo phƣơng tiện đăng kí. 45 Biểu diễn bằng biểu đồ thống kê phƣơng tiện đăng kí theo tỉnh qua các năm: Hình 4.11: Giao diện thống kê phƣơng tiện đăng kí biểu diễn trên biểu đồ.  Giao diện Báo cáo lịch sử thay đổi sở hữu và thay đổi biển số phƣơng tiện: Hình 4.12: Giao diện báo cáo lịch sử thay đổi biển số và chuyển sở hữu phƣơng tiện. 46  Giao diện Quản lý nhãn hiệu và số hiệu (model): Hình 4.13: Giao diện quản lý nhãn hiệu và số loại.  Giao diện Quản lý Trung tâm đăng kí: Hình 4.14: Mô hình cập nhật trung tâm đăng kí. 47  Giao diện Quản lý ngƣời dùng: Hình 4.15: Giao diện quản lý ngƣời dùng hệ thống. 4.2.2 Phần giao diện Quản lý thu phí phƣơng tiện  Báo cáo thu phí: - Giao diện chính Hình 4.16: Giao diện Hiện thị báo cáo thu phí. 48  Quản lý phí: Hình 4.18: Giao diện quản lý loại phí. 4.2.3 Phần giao diện tra cứu thông tin phƣơng tiện trên thiết bị di động (android)  Đăng nhập: Ngƣời dùng đăng nhập vào hệ thống trƣớc khi tra cứu thông tin phƣơng tiện. Hình 4.19: Giao diện đăng nhập trên di động. 49  Tra cứu thông tin: - Sau khi đăng nhập thành công sẽ chuyển sang giao diện tra cứu, các nút bị mờ ngoại trừ nút Xem, nếu tìm đƣợc kết quả thì các nút sẽ hiện thị. Giao diện nhƣ sau: Hình 4.20: Giao diện đầu tiên sau khi đăng nhập. - Ngƣời dùng sẽ nhập biển số để tìm kiếm. Kết quả hiện thị nhƣ hình bên dƣới Hình 4.21: Giao diện hiện thị thông tin tìm kiếm. 50 - Ngƣời dùng muốn xem chi tiết hơn thì chọn nút lệnh xem chi tiết. Kết quả nhƣ hình dƣới. Hình 4.22: Xem chi tiết thông tin phƣơng tiện. - Xem thông tin chủ sở hữu thì chọn nút Ngƣời sở hữu. Kết quả nhƣ sau. Hình 4.21: Xem chi tiết thông tin ngƣời sở hữu. 51 - Ngoài ra ngƣời dùng có thể biết đƣợc thông tin nơi đăng kí sở hữu phƣơng tiện của chủ sở hữu phƣơng tiện. Hình 4.22: Xem chi tiết trung tâm đăng kí sở hữu phƣơng tiện. - Ngƣời dùng có thể nắm bắt thông tin đóng phí đƣờng bộ của ngƣời sở hữu phƣơng tiện. Hình 4.23: Xem thông tin đóng phí của phƣơng tiện. 52 4.2.4 Giao diện nhắn tin đóng phí đƣờng bộ  Thiết bị đầu số (server): Hình 4.24: Thiết bị chƣa bắt đầu. Hình 4.25: Thiết bị đã khởi động sẵn sang nhận tin. 53  Giao diện ngƣời dùng (Client): Hình 4.26: Ngƣời dùng nhắn tin theo cú pháp và gửi đến số tổng đài. 4.2.5 Giao diện Hệ thống tổng đài  Đăng nhập: Hình 4.27: Giao diện đăng nhập hệ thống tổng đài. 54 Quản lý tài khoản khách hàng: Hình 4.28: Giao diện quản lý khách hàng.  Đăng kí sim: Hình 4.29: Giao diện khách hàng đăng kí sim. 55  Quản lý xự kiện đóng phí: Hình 4.30: Giao diện quản lý xụ kiện của tổng đài. 56 KẾT LUẬN Sự phát triển của công nghệ thông tin ở nƣớc ta hiện nay đang bƣớc vào thời kỳ mới với việc phát triển rộng rãi các ứng dụng công nghệ thông tin trong hầu hết các lĩnh vực khoa học kĩ thuật cho đến các nhu cầu nhỏ của cá nhân. Nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin luôn biến đổi, do vậy đòi hỏi những ngƣời làm công tác tin học phải luôn học tập, trao dồi, nâng cao kiến thức, bắt kịp với những tiến bộ công nghệ trên thế giới và ứng dụng có hiệu quả vào công việc cụ thể của mình. Trên đây là hệ thống quản lý phƣơng tiện giao thông mà nhóm em đã thực hiện. Hệ thống đã trình bày tƣơng đối đầy đủ các chức năng của việc quản lý phƣơng tiện giao thông. Tuy nhiên do nhóm phát triển còn gặp nhiều vấn đề về thời gian, khả năng lập trình, kiến thức còn hạn hẹp nên đề tài còn mắc nhiều lỗi sai sót. Nhóm rất mong đƣợc những đóng góp ý kiến của thầy cô hƣớng dẫn cũng nhƣ các bạn trong lớp để đề tài có thể hoàn thiện tốt nhất. Xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Ngọc Thanh đã giúp đỡ chúng em hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này. 57 HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 1. Hoàn thiện về mặt giao diện phù hợp với ngƣời dùng. 2. Đƣa ứng dụng nhắn tin thu phí vào thực tế phát huy hiệu quả mục đích sử dụng của nó. 3. Hệ thống tổng đài tin nhắn nên sử dụng hệ thống thực hiện tại nhƣ Viettel hay Mobiphone… Chứ không phải chỉ giả lập. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình [1] Net Technology Guide for Business Applications. [2] Android Json Web Service Tutorial Các trang web tham khảo [3] [4] htpp://www.codeproject.com/Questions/650753/Connect-Web-Service- using-Csharp-for-Login-Page-in [5] [6] [7] -implementation. 59 PHỤ LỤC A – LẬP TRÌNH .NET BẰNG VISUAL STUDIO 1. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình .net - Đƣợc phát triển bới đội ngũ kĩ sƣ của Microsoft. Dẫn đầu là Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth. - Là một ngôn ngữ đơn gian, hiện đại, hƣớng đối tƣợng, mạnh mẽ, mềm dẻo và ít từ khóa.  Tính đơn giản:  Loại bỏ những phức tạp có trong Java hay C++ nhƣ macro, template, đa kế thừa, virtual base class  Giống về giao diện cú pháp C và C++ nhƣng đƣợc cải tiến đơn giản hơn (ví dụ: “:: ., ->” chỉ còn “.”)  Tính hiện đại:  Có đầy đủ các tính năng : Xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ động, kiểu dữ liệu an toàn, bảo mật mã nguồn…  Tính hướng đối tượng: đóng gói, kế thừa và đa hình.  Tính mạnh mẽ và mềm dẻo:  Tùy thuộc vào bản thân ngƣời dùng, không có giới hạn ở bản chất ngôn ngữ.  Tạo các ứng dụng đồ họa, bàn tính, xử lý văn bản, trình biên dịch cho các ngôn ngữ khác, ... 60 2. Lập trình .net bằng visual studio Hƣớng dẫn tạo 1 project C# application đơn giản bẳng visual studio 2013. Hình 2.1 Khởi động visual studio 2013 Hình 2.2 Tạo new project 61 Hình 2.3 Tạo project Visual C# Windows Console Application Hình 2.4 Giao diện lập trình console trên visual 2013 62 Hình 2.5 kết quả in ra màn hình. 63 PHỤ LỤC B – LẬP TRÌNH ANDROID BẰNG ECLIPSE 1. Giới thiệu về Android Android là một hệ điều hành dựa trên nền tảng Linux đƣợc thiết kế dành cho các thiết bị di động. Ban đầu, Android đƣợc phát triển bởi Tổng công ty Android, với sự hỗ trợ tài chính từ Google và sau này đƣợc chính Google mua lại vào năm 2005. Android ra mắt vào năm 2007. Chiếc điện thoại đầu tiên chạy Android đƣợc bán vào tháng 10 năm 2008. Android có mã nguồn mở và Google phát hành mã nguồn theo Giấy phép Apache. Vào tháng 10 năm 2012, có khoảng 700.000 ứng dụng trên Android, và số lƣợt tải ứng dụng từ Google Play, cửa hàng ứng dụng chính của Android, ƣớc tính khoảng 25 tỷ lƣợt. Android Software Development Kit (Android SDK) cung cấp tất cả những công cụ để phát triển ứng dụng android. Nó gồm 1 trình biên dịch, trình khử lỗi và một thiết bị giả lập, nó nhƣ 1 máy thật để chạy android. 2. Các bƣớc cài đặt môi trƣờng và công cụ lập trình Android Bước 1: Cài JDK JDK(Java Development Kit) bao gồm JRE(Java Runtime Environment), nó tạo ra môi trƣờng để chạy đƣợc các ứng dụng java. 1.Để download JDK truy cập địa chỉ: 64 2.Trong trang tiếp theo, ta tìm đến bảng 65 3.Sau khi download xong ta click vào file tiến hành cài đặt. Bƣớc 2: Công cụ lập trình Android Để lập trình android, ta dùng công cụ soạn thảo là eclipse, tuy nhiên eclipse phải tích hợp thêm plugin ADT mới có thể sử dụng đƣợc. Dƣới đây là bản đầy đủ bao gồm Eclipse và SDK, chỉ cần giải nén là chạy. Truy cập địa chỉ: Click vào để tiến hành download Nếu bạn nào đã có eclipse hoặc không muốn dùng gói có sẵn trên có thể cài đặt bằng tay các công cụ làm các bƣớc sau, còn bạn nào sử dụng gói full trên kia thì bỏ qua và đến bƣớc 3 luôn: Cài Android SDK Truy cập địa chỉ: Click “DOWNLOAD FOR OTHER PLATFROMS” xổ xuống chọn nhƣ dấu mũi tên nếu nhƣ là windown 32 bit. 66 Down về và cài đặt, mặc định là C:Program Files\Android Tích hợp ADT nhƣ sau: Mở eclipse chọn Help / Install new software Chọn nút Add để mở hộp thoại “Add Repository”. Trong hộp thoại vừa mở, đặt một cái tên cho nó. Vd:myADT. Mục Location nhập địa chỉ nhƣ bên dƣới rồi nhấn OK. 67 Click chọn Developer Tools, chọn nút “Select All” sau đó nhấn next tới khi finish. Bắt cầu cho Eclipse và Android 68 Mở Eclipse Chọn Window/Preferences/Android Trong mục SDK Location dẫn đƣờng dẫn tới thƣ mục android-sdk nằm trong thƣ mục Android đã cài ở bƣớc 3. Bƣớc 3:Các phiên bản Android chạy máy ảo Android có nhiều phiên bản nên khi ta muốn viết chƣơng trình cho phiên bản nào ta phải cài phiên bản đó vào máy Trong Eclipse chọn Window->Android SDK Manager Check các phiên bản muốn cài nhấn Install packages 69 Chạy thử máy ảo Trong Eclipse chọn Window->Android Vituarl Device Manager Thiết lập thông số nhƣ sau: 70 71 Click Ok. Trở lại bảng Manager Virtual start máy ảo 72 Thành công 73

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_ht_quan_ly_phuong_tien_giao_thong_va_thu_phi_duong_bo_2581.pdf
Luận văn liên quan