Thị trường Nôi tự động tại Việt Nam là một mảnh đất tốt để các công ty sản xuất
mặt hàng này phát triển. Tuy nhiên, điều này chỉ đúng với những công ty biết tổ chức sản
xuất kinh doanh sao cho phù hợp với những điều kiện biến động trên thị trường, để từ đó
mang lại những hiệu quả hoạt động cao nhất, đạt mức doanh thu bán ra là cao nhất, uy tín
và vị thế của công ty ngày càng được nâng cao trên thương trường.
Công ty Long Hưng là một công ty ra đời từ giai đoạn đầu của thị trường Sản Xuất
Nôi tại Việt Nam. Qua hơn 17 năm hoạt động và trưởng thành, Long Hưng đã và đang
khẳng định chỗ đứng của công ty trên thương trường bằng việc doanh số bán ra tăng dần
qua các năm và lượng khách hàng đến với công ty ngày một nhiều. Tuy nhiên, do tính bất
ổn từ thị trường (khủng hoảng kinh tế 2008, lạm phát thất thường, nhu cầu trên thị trường
đối với mặt hàng Nôi tự động có xu hướng chững lại,.) nên tốc độ tăng doang số của
Long Hưng trong mấy năm gần đây có xu hướng tăng ít và do đó, công tác xây dựng
chiến lược phát triển của công ty còn gặp đôi chút khó khăn trở ngại, cần phải có những
giải pháp khắc phục.
68 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2242 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoạch định chiến lược kinh doanh tại Công ty Long Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hanh tốn chậm
trong vịng 1 tuần, và nĩ cũng tạo được lịng tin của khách hàng.
- Đối với đơn vị bán lẽ: Cơng ty thực hiện chính sách thanh tốn ngay, hạn chế
cơng nợ vì lý do: đây là lực lượng tiêu thụ sản phẩm lớn của cơng ty, hàng hịa tiêu thụ
nhanh, vịng xoay vốn nhanh, mua bán thanh tốn nhanh gọn vì vậy mà cơn ty thực hiện
chính sách này nhằm bù qua chính sách đáng áp dụng với các đối tượng trên. Nhằm đảm
bảo nguồn vốn hoạt động của cơng ty.
Chính sách giá cả:
Với phương châm chất lượng sản phẩm là ưu tiên hàng đầu trong quá trinh kinh
doanh hoạt động sản xuất của cơng ty. Bên cạnh đĩ, ngồi chất lượng sản phẩm, Cơng ty
cịn luơn hướng đến giá cả sao cho hợp lý nhất, phù hợp với nhu cầu của khách hàng, phù
hợp với mức thu nhập của từng gia đình, và như vậy chính sách giá cả luơn được quan
tâm.
Hiện nay Cơng ty Long Hưng đã cho ra đời 10 loại sản phẩm Nơi Tự Động đang
hiện hữu trên thị trường, với mức giá cả khác nhau tùy vào nhu cầu của người sử dụng.
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 38
Ví dụ như:
Giá chưa bao gồm thuế VAT
STT Tên loại Nơi Giá bán chính thức (đ )
1 Nơi Chữ A 489.000
2 Nơi A Vịm 525.000
3 Nơi Giường 820.000
4 Nơi Mềm 770.000
5 Nơi Đại Cao 970.000
6 Nơi Đại 910.000
7 Nơi Giường Đại 1.120.000
8
Tự nhiên
Cánh Dán Nơi Gỗ Đại
Trắng
1.700.000 ( Tự Nhiên )
1.800.000 ( Cánh Dán )
1.990.000 ( Trắng )
Giá trên Cập nhật đến ngày 30/07/2010 Nguồn: Phịng Kinh Doanh
Chính sách Giao nhận hàng hĩa:
Với chính sách giao hàng nhanh chĩng và tiện lợi, hạn chế đến mức thấp nhất việc
giao trễ hàng hoặc khơng giao hàng do sản xuất khơng đủ với nhu cầu của thị trường,
Cơng ty Long Hưng luơn chủ động trong việc chuẩn bị nguồn cung đầy đủ, đáp ứng mọi
nhu cầu của khách hàng, quyết khơng để xảy ra tình trạng thiếu hàng.
Việc Giao nhận hàng hĩa diễn ra rất nhanh chĩng và tiện lợi, thời hạn giao hàng tối đa
khơng quá 3 ngày từ khi khách hàng đặt hàng. Việc giao nhận hàng hĩa thường đi kèm
với việc thu tiền khách hàng nếu khách hàng là đơn vị mua bán lẽ, cơng ty khơng cĩ
chính sách để cơng nợ cho đối tượng khách hàng này, Giao hàng là thu tiền nhằm hạn chế
tối đa tình trang nợ xấu, nợ khĩ địi diễn ra nhằm đảm bảo nguồn vốn xoay vịng thuận
lợi và nhanh chĩng.
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 39
Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hĩa từ Cơng ty đến khách hàng
2.3.5 Khả năng phát triển thị trường:
2.3.5.1 Về vấn đề củng cố thị trường tiêu thụ.
Củng cố thị trường tiêu thụ là việc Cơng ty Long Hưng thực hiện mơ hình thị trường cũ –
sản phẩm cũ. Điều này xem ra cĩ vẻ đơn giản nhưng lại cĩ vị trí rất quan trọng, bởi thực
hiện mơ hình này cĩ nghĩa là Cơng ty bảo vệ thị trường của mình, giữ các khách hàng của
mình, đặt biệt là khách hàng quen thuộc. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt việc giữ
khách hàng cĩ vai trị khơng kém việc tăng thêm khách hàng và thu hút khách hàng của
đối thủ cạnh tranh với Cơng ty. Chỉ nhìn qua ta cũng cĩ thể thấy chi phí để tăng thêm một
khách hàng lớn hơn nhiều so với việc giữ một khách hàng. Do vậy thực hiện mơ hình sản
phẩm cũ – thị trường cũ với các chính sách phụ trợ bằng sự nỗ lực cao hơn đi kèm là
hướng để doanh nghiệp bảo vệ thị trường của Cơng ty.
2.3.5.2 Về vấn đề phát triển thị trường tiêu thụ.
Phần trên ta thấy vai trị của thị trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Để tồn tại và phát triển thì mỗi doanh nghiệp đều phải làm tốt cơng tác thị
trường mà trong đĩ thị trường hàng hố đĩng một vai trị quan trọng đối với sự sống cịn
của Cơng ty. Cùng với sự thay đổi một cách nhanh chĩng và phức tạp của mơi trường
kinh doanh, Cơng ty muốn tồn tại thì tất yếu nĩ phải sản xuất và cung ứng ra thị trường
sản phẩm Nơi Tự Động theo nhu cầu của người tiêu dùng,
Ví dụ như:
- Nơi tự động cĩ kèm theo tiếng nhạc ru cho bé dễ ngũ
- Chế độ rung mạnh hơn
- Sữ dụng dễ dàng hơn
- Gọn gàng và bền hơn
Khách hàng gọi
đặt hàng
P.KD tiếp nhận
đơn hàng và báo
cho P.Kế Tốn
P.KT lập hĩa đơn
bán hàng và giao
cho P.ĐP&GH
P.ĐP&GH lên lịch
trình giao hàng
cho khách hàng
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 40
- Cĩ thêm chức năng khác như: giường cũi, võng,…
Đứng trên gĩc độ người tiêu dùng mà xem xét thì thước đo cĩ thể coi là khá chính
xác để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khơng phải là cơ sở vật
chất kỹ thuật, thiết bị máy mĩc cơng nghệ mà chính là thị trường từng sản phẩm do
doanh nghiệp sản xuất ra. Nếu muốn biết hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả hay
khơng ta cĩ thể khẳng định bằng sản phẩm sản xuất ra cĩ đáp ứng được thị hiếu người
tiêu dùng hay khơng? Xem xét sự phát triển của thị trường sản phẩm ta thấy được sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp như thế nào?
Người ta cĩ thể đầu tư mở rộng sản xuất tăng cường máy mĩc trang thiết bị nhưng
liệu sản phẩm sản xuất ra cĩ được thị trường chấp nhận hay khơng? Rõ ràng ta phải nhìn
sản phẩm dưới con mắt của người tiêu dùng. Mở rộng thị trường sản phẩm chính là việc
tiếp tục duy trì tiêu thụ các sản phẩm hiện tại trên thị trường hiện tại đồng thời đưa các
sản phẩm hiện tại vào bán trong các thị mới.
Tuy nhiên nếu mở rộng thị trường chỉ được hiểu là việc đưa các sản phẩm hiện tại vào
bán ở các thị trường cũ và thị trường mới thì cĩ thể xem như là chưa đầy đủ đối với một
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh như Long Hưng trong điều kiện hiện nay. Bởi vì, đối
với các doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế phát triển nhanh chĩng và trang thiết bị
cơng nghệ chưa đồng bộ thì khơng những sản phẩm hiện tại chưa đáp ứng được thị
trường hiện tại mà việc đưa các sản phẩm mới vào thị trường hiện tại và thị trường mới
đang là vấn đề rất khĩ khăn.
Mở rộng thị trường sản phẩm của doanh nghiệp là ngồi việc khai thác tốt thị
trường hiện tại, đưa sản phẩm hiện tại vào bán trong thị trường mới mà cịn bao gồm cả
việc nghiên cứu dự báo thị trường đưa ra các sản phẩm mới cĩ chất lượng và chế độ bảo
hành tốt vào bán trong thị trường hiện tại và thị trường mới.
Để tiếp tục các hoạt động kinh doanh của Cơng ty, sau mỗi một giai đoạn kinh
doanh, Cơng ty phải tổng kết đánh giá các hoạt động trong đĩ cĩ các đánh giá về hoạt
động mở rộng thị trường. Đây là một trong những khâu quan trọng để doanh nghiệp rút ra
những bài học và kinh nghiệm tiếp tục tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 41
Doanh nghiệp cĩ thể đánh giá sự mở rộng thị trường sản phẩm của mình thơng qua một
số chỉ tiêu: doanh số bán ra, thị phần, số lượng khách hàng, số lượng đại lý tiêu thụ và
một số chỉ tiêu tài chính khác.
2.3.6 Khả năng phát triển sản phẩm:
Để cĩ thể tồn tại và cĩ vị thế cạnh tranh trên thị trường hiện nay, Cơng ty cần cĩ
chiến lược phát triển sản phẩm mới một cách tồn diện và cĩ tính thống nhất nhằm cĩ thể
đứng vững trên thị trường.
Về việc phát triển sản phẩm bao gồm 2 yếu tố là:
- Nâng cao và cải tiến chất lượng sản phẩm đang hiện hành.
- Tìm thêm ý tưởng và nghiên cứu thêm sản phẩm mới.
Như vậy, để cĩ thể thực hiện cơng việc đĩ, Đội ngũ cơng nhân viên cần phải nổ lực hết
cơng suất nhằm phục vụ cho cơng tác trên.
Trong những năm qua, Cơng Ty Long Hưng đã luơn áp dụng khá thành cơng với việc
luơn cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hiện tại, điển hình như:
- Đầu năm 2009, cơng ty đã cải tiến, thiết kế lại lồng Nơi cho Nơi Chữ A, A vịm mang
phĩng cách chuyên nghiệp và sang trọng hơn.
- Tháng 05/2009 Cơng ty đã cải tiến từ sản phẩm Nơi Đại thành Nơi đại cao với việc
thêm chiếc mùng rộng và thống hơn Nơi đại, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Tháng 03/2010 Cơng ty đã thiết kế và sản xuất Nơi Gỗ Đại với kích thước rộng và lớn
hơn Nơi gỗ thường, với chất liệu gỗ và màu sơn bắt mắt hơn.
- Màu sắc luơn thay đổi để phù hợp với tính hình cạnh tranh như hiện nay.
- Tháng 09/2009 sau hơn 06 tháng nghiên cứu và ứng dụng thử, Cơng ty đã cho ra đời
chiếc “ Nơi Thuyền” với mục tiêu là: thiết kế nhỏ, gọn, dễ lắp ráp, di chuyễn, lực đưa êm,
đều, giá thành tương đối cạnh tranh dành cho trẻ em từ 0 – 15 tháng tuổi đã được thị
trường và người tiêu dùng hết mực quan tâm và sử dụng thường xuyên. Đĩ cĩ thể xem là
nguồn động lực lớn đối với cơng ty, tạo tiền đề cho cơng ty phấn đấu nghiên cứu thêm
các ứng dụng khác vào trong chiếc Nơi để cĩ thể phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn,
hồn thiện hơn.
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 42
Cĩ thể khẳng định rằng, việc nghiên cứu tìm tịi, học hỏi và tình thần sáng tạo của
tập thể CBCNV cơng ty Long Hưng trong thời gian qua, sản phẩm của Cơng ty luơn
khách hàng quan tâm và ưa chuộng. với phương châm “ Cải Tiến Để Tồn Tại” của Giám
Đốc cơng ty đã đề ra, mọi người trong cơng ty luơn phấn đấu hết sức mình nhằm đạt mục
tiêu quan trọng và cao cả nhất là được phục vụ cho khách hàng một cách tốt nhất, mang
lại giấc ngũ cho bé, an tồn cho bé chính là niềm vui của cơng ty đĩng gĩp trong từng sản
phẩm.
2.3.7 Khả năng phát triển kênh phân phối và mở rộng thị trường:
Với mục tiêu nhằm phát triển và mở rộng các sản phẩm của Cơng ty đi đến mọi
miền của đất nước. Hiện nay, sản phẩm của cơng ty chủ yếu tập trung tại các thành phố,
thị trường lớn như: TPHCM, Đơng Nam Bộ, Tây Nam Bộ, Hà Nội, …
Tuy vậy, vẫn chưa đáp ứng được hết mọi nhu cầu của khách hàng trong cả nước,đặt biệt
là các thị trường phân phối sản phẩm cịn ít như: Đồng bằng Sơng Hồng, Bắc Trung Bộ,
Tây Nguyên, Duyên Hải Miền Trung,…thì việc đưa sản phẩm của cơng ty đến những nơi
đĩ gặp một số khĩ khăn như:
- Hàng hĩa tương đối cồng kềnh, vận chuyển xa gặp nhiều khĩ khăn.
- Lượng người biết đến và sử dụng sản phẩm Nơi Tự Động cịn chưa nhiều.
- Giá thành tương đối cao so với mức thu nhập của họ.
- Và một số lý do khách quan khác,…
Như vậy với những khĩ khăn đĩ, trong thời gian qua, cơng ty luơn cân nhắc và tìm
phương hướng để cĩ thể đưa sản phẩm đến gần với người tiêu dùng ở nơi đĩ hơn. Tiếp
cận lợi ích của sản phẩm đến tay họ, Tăng cường Marketing chăm sĩc khách hàng một
cách nhanh và hiệu quả nhất. trong thời gian qua, với những nỗ lực phấn đấu khơng
ngừng, cơng ty dần dần đã hợp tác với một số nhà phân phối tại địa phương nhằm đem
sản phẩm gần với người tiêu dùng hơn. Ví dụ như:
Ở Hà Nội cĩ các nhà phân phối lớn như: Sơn Ninh, Hồi Nam Định, Thắng Mỹ
Nghệ An, Bảo Nha Trang, Hồng Đà Nẵng,….và như vậy, việc tiếp cận sản phẩm đến tay
khách hàng đã nâng thêm một bước với hệ thống phân phối khắp cả nước và gần 500 đại
lý ở mọi miền nhằm mục tiêu đem sản phẩm Nơi tự động gần với khách hàng hơn.
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 43
Trong thời gian tới, Cơng ty luơn phấn đấu tiếp cận thị trường mới với hệ thống phân
phối chưa nhiều như: Tây Nguyên, Campuchia, Lào, Thái Lan, Trung Quốc,…nhằm mục
đích mở rơng thị trường và thị phần bên cạnh luơn giữ chân khách hàng ở thị trường đã
hình thành.
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 44
2.4 Kết quả hoạt động SXKD của Cơng ty gần đây:
2.4.1 Bảng thống kê, so sánh:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2007
Đơn vị tính: Đồng
MÃ NĂM NĂM
CHỈ TIÊU
SỐ NAY TRƯỚC
1 02 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
3,716,070,047 2,656,664,852
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bàn hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 -02) 10
3,716,070,047 2,656,664,852
4. Giá vốn hàng bán 11
3,290,969,497 2,257,208,416
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10-11) 20
425,100,550
399,456,436
6. Doanh thu từ hoạt động tài chính 21
1,139,600
4,332,487
7. Chi phí tài chính 22
60,328,636
28,298,098
Trong đĩ: Lãi vay phải trả 23
-
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
266,228,365
249,619,517
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 30 = 20 + ( 21-22)-
(24+25)
30 99,683,149
125,871,308
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 - 32) 40
-
-
14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế ( 50 = 30 + 40) 50
99,683,149
125,871,308
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51
27,911,282
35,243,966
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: (60 = 50 - 51 -52) 60
71,771,867
90,627,342
Nguồn: P.Kế Tốn
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 45
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2008
Đơn vị tính: Đồng
MÃ NĂM NĂM
CHỈ TIÊU
SỐ NAY TRƯỚC
1 02 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
4,421,470,414
3,716,070,047
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bàn hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 -02) 10
4,421,470,414
3,716,070,047
4. Giá vốn hàng bán 11
3,906,571,109
3,290,969,497
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10-11) 20
514,899,305
425,100,550
6. Doanh thu từ hoạt động tài chính 21
4,786,900
1,139,600
7. Chi phí tài chính 22
63,961,753
60,328,636
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
345,778,914
266,228,365
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 30 = 20 + ( 21-22)-
(24+25)
30 109,945,538
99,683,149
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 - 32) 40
-
-
14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế ( 50 = 30 + 40) 50
109,945,538
99,683,149
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51
30,784,751
27,911,282
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: (60 = 50 - 51 -52) 60
79,160,787
71,771,867
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 46
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2009
Đơn vị tính:
Đồng
MÃ NĂM NĂM
CHỈ TIÊU
SỐ NAY TRƯỚC
1 02 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 4,589,254,00 4,421,470,414
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bàn hàng và cung cấp dịch vụ (10 =
01 -02) 10 4,589,254,000 4,421,470,414
4. Giá vốn hàng bán 11
4,006,677,344 3,906,571,109
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 =
10-11) 20
582,766,656
514,899,305
6. Doanh thu từ hoạt động tài chính 21
3,889,000 4,786,900
7. Chi phí tài chính 22
61,230,000 63,961,753
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
366,658,566 345,778,914
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ( 30 = 20 + (
21-22)-(24+25)
30 273,259,090 109,945,538
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 - 32) 40
- -
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50 = 30 + 40) 50 273,259,090 109,945,538
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51
68,314,772 30,784,751
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: (60 = 50 - 51 -
52) 60
204,944,317 79,160,787
STT Chỉ tiêu 2007 2008 2009 +/- 07-08 +/- %07- +/- 08-09 +/- %08-
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 47
Tổng hợp số liệu 3 năm 2007-2008-2009
Đvt: đồng
2.4.2 Phân tích số liệu:
- Doanh thu bán hàng:
Qua số liệu ở trên ta cĩ thể thấy rằng:
Doanh thu hàng năm của cơng ty đều tăng chứng tỏ hướng phát triển mà thị trường của
cơng ty ngày càng được mở rộng, hàng hĩa tiêu thụ càng nhiều, Sản phẩm đã tạo được
lịng tin của khách hàng trong thời gian qua.
Ví dụ như:
- Doanh thu 2007: 3,716,070,047
1 Doanh thu bán
hàng
3,716,070,047 4,426,257,000 4,589,254,000 710,186,953
119.1%
162,997,000
103.7%
2 Chi phí SXKD
3,557,197,862
4,316,312,000 4,201,433,000
759,114,138
121.3%
-114,879,000
97.3%
3 Kết quả kinh
doanh Sau Thuế
71,771,867 109,946,000 204,944,317 38,174,133
153.2%
94,998,317
186,4%
4 Doanh thu từ
hoạt động tài
chính
1,139,600 3,588,455 3,889,000 2,448,855
314.9%
300,545
108,4%
5 Thuế TNDN 27,911,282 28,177,000 68,314,77
2
265,718
101%
40,137,772
242%
6
Chi lương
CBCNV
295,575,000 365,550,000 405,335,000 69,975,000
123.7%
39,785,000
110.9%
STT Chỉ tiêu 2007 2008 2009 +/- 07-08 +/- %07-08 +/- 08-09 +/- %08-09
1 Doanh thu bán
hàng
3,716,070,047 4,426,257,000 4,589,254,000 710,186,953
119.1%
162,997,000
103.7%
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 48
- Doanh thu 2008: 4,426,257,000
- Doanh thu 2009: 4,589,254,000
Như vậy, mức tăng của năm 2008 so với 2007 là 710.186.953 đ, tăng 119,1% so
với cùng kỳ năm ngối.
Tương tự, mức tăng của năm 2009 so với 2008 là 162.997.000 đ, tăng 103,7% so
với cùng kỳ.
- Chi phí SXKD:
Nhìn trên bảng số liệu, ta nhận thấy rằng Chi Phí SXKD cĩ biến động theo từng năm, cụ
thể là:
- Chi Phí SXKD năm 2008 so với 2007 tăng: 759.11.138 đ, chiếm 121,3% tức tăng
21,3% so với năm ngối.
- Chi Phí SXKD năm 2009 so với 2008 giảm: 114.879.000 đ, chiếm 97,3% tức
giảm 2,7% so với năm ngối.
Lý giải cho sự biến động này là:
Năm 2008 cơng ty cĩ nhập một số thiết bị cơng nghệ đưa vào trong sản xuất như: Máy
dập khuơng, Máy CO2, Máy hàn, xe tải nhỏ,….nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh, vì thế làm chi phí sản xuất kinh doanh tăng theo.
Tuy nhiên, sang năm 2009 tình hình đã được cải thiện, chi phí sản xuất kinh doanh đã
giảm, làm giá thành sản phẩm của cơng ty mang tính cạnh tranh và gần với thị trường
hơn.
- Kết quả kinh doanh sau thuế ( LN rịng ):
STT Chỉ tiêu 2007 2008 2009 +/- 07-08 +/- %07-08 +/- 08-09 +/- %08-09
2 Chi phí SXKD
3,557,197,862
4,316,312,000 4,201,433,000
759,114,138
121.3%
-114,879,000
97.3%
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 49
3 Kết quả kinh
doanh Sau Thuế
71,771,867 109,946,000 204,944,317 38,174,133
153.2%
94,998,317
186,4%
Với kết quả kinh doanh gặp nhiều thuận lợi trong thời gian qua, tình hình hoạt động kinh
doanh của cơng ty ngày càng bền vững và ổn định. Lợi nhuận năm sau cao hơn năm
trước làm tiền đề cho sự mở rộng thị trường và phát triển sau này.
Ví dụ như:
- LN rịng năm 2008 so với 2007 tăng 38.174.133 đ, chiếm 153,2% tức tăng 52,3%
so với cùng kỳ.
- LN rịng năm 2009 so với 2008 tăng đến 94.998.317đ, chiếm 186,4% tức tăng
vượt bậc lên đến 86,4%.
Lý giải cho sự biến động lớn này là, năm 2008 cơng ty cĩ trang bị nhiều máy mĩc thiết
bị, làm chi phí sản xuất tăng thêm, làm doanh thu tăng khơng đáng kể, bên cạnh đĩ chi
phí SXKD tăng mạnh, làm cho Doanh thu thuần tăng ít, nên LN rịng của doanh nghiệp
tăng khơng bao nhiêu.
Tuy nhiên sang năm 2009, tình hình đã được cải thiện, khi cơng việc SXKD đã đi vào ổn
định, khấu hao tài sản cố định đã giảm dần làm chi phí sản xuất kinh doanh giảm, từ đĩ
làm cho doanh thu tăng LN rịng tăng theo.
STT Chỉ tiêu 2007 2008 2009 +/- 07-08 +/- %07-08 +/- 08-09 +/- %08-09
STT Chỉ tiêu 2007 2008 2009 +/- 07-08 +/- %07-08 +/- 08-09 +/- %08-09
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 50
- Doanh thu từ hoạt động tài chính
- Thuế TNDN
- Chi lương CBCNV
Doanh thu từ hoạt động tài chính hàng năm tăng vượt bậc, năm 2008 so với 2007
tăng từ 1.139.600 lên 3.588.455 ( 314,9%); năm 2009 so với 2008 tăng 300.545 đ (8,4%).
Thuế TNDN hàng năm đĩng gĩp cho nhà nước tăng đáng kể thêm 242% năm 2009 so
với 2008..
Chi lương hàng năm cho CBCNV cũng tăng, điều này làm cho nhân viên yên tâm
phục vụ cho cơng ty, với chính sách đối với người lao động một cách rõ ràng, minh bạch.
Nhìn chung, qua các số liệu tổng hợp trên ta nhân thấy rằng mọi chỉ tiêu của
doanh nghiệp đều cĩ mức tăng hàng năm, năm sau cao hơn năm trước, hoạt động kinh
doanh hiệu quả, phát triển cơng ty lớn mạnh hơn nữa. tuy nhiên, với mức tăng tỷ lệ hàng
năm lớn nhưng tỷ trọng lại khơng cao, nguồn vốn kinh doanh đem lại khơng nhiều, LN
rịng quá nhỏ so với doanh thu, Thuế TNDN đĩng gĩp cịn thấp, Doanh tnhu hoạt động
tài chính nhỏ lẽ, cầm chừng, Chi lương CBCNV tương đối thấp, chi phí SXKD cịn lớn.
2.5 Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới và thị trường mới ( R&D):
4 Doanh thu từ
hoạt động tài
chính
1,139,600 3,588,455 3,889,000 2,448,855
314.9%
300,545
108,4%
5 Thuế TNDN 27,911,282 28,177,000 68,314,772
265,718
101%
40,137,772
242%
6 Chi lương
CBCNV
295,575,000 365,550,000 405,335,000 69,975,000
123.7%
39,785,000
110.9%
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 51
Trong mơi trường cạnh tranh khá gay gắt và khĩ khăn như hiện nay, tất cả các bộ
phận chức năng của cơng ty cần phải đẩy nhanh tốc độ cơng việc, tăng cường năng suất
và tính hiệu quả cao trong việc hoạt động của đơn vị,
Đẩy nhanh tiến độ tìm hiểu thị trường xuất khẩu ở Campuchia, Lào, Thailan, TQ nhằm
đưa ra một chiến lược mới xâm nhập thị trường nước ngồi một cách phù hợp với mục
tiêu đưa sản phẩm của cơng ty đến tay khách hàng ở các nước này.
Cơng tác Marketing: thực hiện các nhiệm vụ quảng cáo, tăng cường khuếch trương
thương hiệu đến các phương tiện thơng tin đại chúng như: Tạp chí Mẹ & Bé, Báo SGTT,
Báo phụ nữ, Radio, Website, quảng cáo điễn tử, Catalogue, Bảng hiệu đại lý, …..tăng
cường khuyến mãi để thu hút khách hàng.
Cơng tác Kinh Doanh bán hàng: triển khai chương trình khuyến mãi liên tục và đa dạng
phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng như:
- Mua Nơi tặng thú Bơng
- Mua Nơi tặng thiết bị cĩ tiếng nhạc
- Khuyến mãi vào giá bán
- Tăng cường chiết khấu cho đại lý mua hàng
- Giãn thời hạn cơng nợ
- Áp dụng chương trình mua 15 tặng 1
- Khuyến mãi nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1.6
Cần đưa ra nhiều chương trình chăm sĩc khách hàng như: đại lý lấy hàng lâu năm
được ưu đãi tặng quà nhân dịp sinh nhật, Tết, Lễ Hội lớn….
Chăm sĩc khách hàng vẫn duy trì đều đặn như: chúc mừng sinh nhật, trưng bày Nơi miễn
phí, thi cơng bảng hiệu cho đại lý, bảo hành tại nhà, tổ chức các cuộc hội thảo chuyên đề
về lợi ích của việc nằm Nơi,…
Cơng tác nghiên cứu nâng cao chất lượng sản phẩm cần phải được chú trọng đúng
mức, làm cho khách hàng yên tâm về chất lượng, hài lịng về giá cả, vui vẽ với cơng tác
bảo hành tại nhà của Cơng ty.
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 52
Cĩ thể nhìn thấy những nỗ lực của Cơng Ty Long Hưng trong suốt thời gian qua,
để đảm bảo chất lượng sản phẩm, cơng tác chăm sĩc khách hàng tốt nhất với vai trị “
Nhà tiên phong trong ngành Nơi Tự Động tại Việt nam”.
Trong thời gian tới, Cơng Ty cần chú trọng hơn việc nghiên cứu thị trường tiêu thụ
sản phẩm như: Miền Bắc, Bắc Miền Trung, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ vì
đây là những thị trường rất tiềm năng với dân số cao, tỷ lệ sianh hàng năm khá lớn nên
việc chú trọng các thị trường này cần phải được chú trọng và cần nghiên cứu một chiến
lược lâu dài.
2.6 Đánh giá chung về cơng ty:
2.6.1 Điểm mạnh:
Các điểm mạnh (Strengths) – Hãy đánh giá xem cơng ty mình làm tốt những cơng
việc nào? Điều gì khiến bạn nổi bật so với các đối thủ cạnh tranh? Bạn cĩ lợi thế gì so với
các doanh nghiệp khác?
Đối với trường hợp của cơng ty Long Hưng là Cơng ty chuyên về sản xuất mặt
hàng Nơi Tự Động dành cho trẻ em, sau hơn 17 năm hình thanh và phát triển, Cơng ty đã
cĩ những thành tựu và cũng là thế mạnh của Cơng ty như:
- Thương hiệu Nơi Long Hưng đã gắn liền với khách hàng suốt 17 năm qua.
- Số lượng đối thủ cạnh tranh tham gia trên thị trường khơng nhiều nên Long Hưng vẫn
chiến thị phần cao.
- Tự hào là thương hiệu HVN CLC do Báo SGTT tổ chức hàng năm và được Nhà Nước
Cơng nhận thương hiệu của Chất lượng từ năm 2002 nay.
- Đội ngũ CBCNV nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và lớp trẻ năng động sáng tạo đã
tạo nên vị thế Cơng ty như hiện nay.
- Sản phẩm Nơi Long Hưng đã cĩ mặt ở hầu hết các tỉnh thành trên cả nước với hệ
thống phân phối phủ khắp.
- Sản phẩm Nơi Long Hưng luơn đi đầu về chất lượng, giá cả cạnh tranh, Mẫu mã đa
dạng, Bảo hành chu đáo.
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 53
- Với hơn 500 đại lý bán hàng trên cả nước, điều đĩ đã tạo sự yên tâm đối với khách
hàng trong việc nghi ngờ về chất lượng sản phẩm.
- Cơng ty luơn chủ động trong việc giao hàng, hạn chế tối đa việc thiếu hàng nên tạo
sự yên tâm từ khách hàng là đại lý bán Nơi, đơn vị phân phối.
2.6.2 Điểm yếu:
Liệt kê ra những lĩnh vực mà bạn gặp khĩ khăn và phải nỗ lực thực hiện. Khách hàng
phàn nàn về những điều gì? Những yêu cầu nào mà đội ngũ bán hàng của bạn chưa đáp
ứng được?
Cùng với những điểm mạnh như trên, bên cạnh đĩ Cơng ty Long Hưng cịn khá nhiều
mặt hạn chế cần chấn chỉnh một cách cĩ khoa học nhằm hạn chế tối đa việc ảnh hưởng
đến khách hàng:
- Sản phẩm thường xuyên gặp lỗi kỹ thuật trong qua trình sử dụng như: Cĩ tiếng
kêu khi đưa, bộ máy chạy khơng êm,…. Khách hàng phản ảnh rất nhiều.
- Cơng tác bảo hành tại nhà cịn chậm, khách hàng than phiền rất nhiều.
- Mẫu mã, màu sắc các chi tiết Nơi cịn chưa bắt mắt, người tiêu dùng chưa cĩ ấn
tượng Nơi Long Hưng so với các đối thủ khác.
- Cơng tác phân phối và mở rộng thị trường cịn chưa phát triển nhiều.
- Tỷ lệ cơng nợ hàng năm cịn cao, khĩ địi vỉ các đại lý mua hàng đã bỏ trốn, hoặc
khơng kinh doanh nữa vì vị trí bán hàng chỉ là Thuê ngồi.
- Chưa cĩ nhiều chương trình khuyến mãi, chăm sĩc khách hàng nên làm ảnh hưởng
đến hành vi mua hàng của khách hàng.
- Cơng tác giao hàng dù đã cĩ cố gắng nhưng vẫn cịn chậm, khách hàng phàn nàn
nhiều về vấn đề này nhưng chưa được chú trọng quan tâm.
2.6.3 Nguy cơ:
Những mối đe doạ (Threats) – Hãy xem xét những vấn đề cả bên trong và bên ngồi cơng
ty mà cĩ thể gây thiệt hại cho kết quả hoạt động kinh doanh của bạn. Các vấn đề nội bộ
của cơng ty bao gồm tình trạng tài chính, sự phát triển và những khĩ khăn gặp phải? Các
vấn đề bên ngồi bao gồm, đối thủ của bạn cĩ mạnh lên khơng? Xu hướng thị trường cĩ
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 54
khoét sâu yếu điểm của bạn khơng? Bạn cĩ thấy mối đe doạ nào đối với sự thành cơng
của cơng ty mình khơng?
Đối với cơng ty Long Hưng, việc những điểm yếu nêu trên mà khơng được khắc phục
một cách kịp thời thì sẽ mang hậu quả quan trọng như:
- Bị đối thủ cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường.
- Bị khách hàng tẩy chay sản phẩm trên thị trường.
- Đại lý mua hàng sẽ chuyển sang mua sản phẩm của đối thủ khác trong ngành.
- Bỏ lở cơ hội xâm nhập vào các thị trường mới.
- Hàng hĩa sẽ bị tồn đọng nhiều, khĩ tiêu thụ.
- Nguồn nhân lực cĩ kinh nghiệm, tay nghề, chuyên mơn cao sẽ bỏ cơng ty, nếu
việc lương bổng khơng thỏa đáng.
- Cơng nghệ sản xuất sẽ bị lạc hậu, khơng theo kịp với thị trường hiện nay.
2.6.4 Cơ hội
Đây chính là điều mà cơng ty nên nắm bắt một cách nhanh chĩng và quyết liệt bởi vì nếu
cĩ cơ hội thì doanh nghiệp khơng tận dụng hoặc nắm bắt chậm, cơ hội đĩ sẽ trơi qua và
doanh nghiệp sẽ nuối tiếc.
Việc biến từ nguy cơ thành cơ hội, biến điểm mạnh thành cơ hội thì đĩ quả là một
hướng đi đúng đắn của cơng ty và nên phát huy. Hiện nay Việt Nam đã mở rộng thị
trường, nền kinh tế đi sâu vào nên kinh tế của thế giới và đang dần dần hội nhập. khi VN
trở thành thành viên của tổ chức thương mai thế giới WTO, cánh cửa mở rộng thị trường
của doanh nghiệp VN ngày cáng rộng mở ở nước ngồi, cạnh tranh cơng bằng và bình
đẳng hơn, nếu Doanh nghiệp VN nắm bắt được cơ hội này thì đĩ sẽ là cơ hội to lớn bước
ra thị trường thế giới với sự tiến bộ vượt bậc.
Khi VN mở rộng thị trường, thì doanh nghiệp VN sẽ tiếp thu nhiều tiến bộ khoa
học quản lý, khoa học kỹ thuật với nước ngồi, từ đĩ về áp dụng trong nội bộ doanh
nghiệp mình, khẳng định chổ đứng trên thị trường cạnh tranh quyết liệt như hiện nay.
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 55
Nếu việc thay đổi trong cách nghĩ, cách làm thì việc cũng cố xây dựng điểm mạnh
của doanh nghiệp lên cao hơn nữa, thì điểm mạnh đĩ càng mạnh, càng được cũng cố và
cạnh tranh vữn hơn.
Việc biến điểm yếu từ nguy cơ thành cơ hội quả là một vấn đề hết sức khĩ khăn,
nhưng khơng phải là khơng làm được, muốn làm được như vậy, Cơng ty Long Hưng phải
thực hiện những bước sau:
- Tăng cường nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Tăng cường cơng tác bảo trì, bào hành nhanh chĩng và kịp thời.
- Cơng tác chăm sĩc khách hàng phải hiệu quả.
- Đưa ra nhiều chính sách ưu đãi, khuyến mãi thêm.
- Tăng cường cơng tác mở rộng thị trường tiềm năng
- Đưa ra nhiều sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng
- Thực hiện cơng tác giao hàng nhanh chĩng
Vì chỉ cĩ như vậy, khách hàng mới quan tâm và tin dùng sản phẩm của cơng ty,
biến nguy cơ thành cơ hội cho doannh nghiệp mình phát triển thêm, mở rộng thêm và
ngày càng khẳnh định thương hiệu, uy tín trên thị trường.
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 56
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CHO CƠNG TY VÕNG NƠI LONG HƯNG ĐẾN NĂM 2013
3.1 Quan điểm phát triển:
3.1.1 Phục vụ khách hàng:
Đã cĩ được thương hiệu như ngày hơm nay, Cơng Ty Long Hưng đã cĩ nhiều đợt nghiên
cứu về bản thân doanh nghiệp và về khách hàng bên ngồi. Hàng năm cơng ty đều cĩ
chiến lược đánh giá lại chất lượng phục vụ, cong tác chăm sĩc khách hàng, cơng tác nâng
cao chất lượng sản phẩm, cơng tác Marketing sao cho hiệu quả và hợp lý, cơng tác sản
xuất sao cho phù hợp với tình hình thế tại đơn vị, từ đĩ rút kinh nghiệm những việc làm
sai, làm chưa đúng, phát huy những cái làm tốt, hiệu quả để tạo nên bước tiền đề cho
doanh nghiệp phát triển sau này.
Hiện nay, VN trở thành một thị trường mở, cạnh tranh cơng bằng và bình đẳng giữa các
doanh nghiệp cùng ngành với nhau, việc SX và KD sản phẩm Nơi Tự động là điều tất yếu
và cần thiết cho người tiêu dùng, đặc biệt là những gia đình cĩ em bé nhỏ, muốn cĩ thời
gian làm việc khác thì Chiếc Nơi Tự Động cĩ thể thay thế cho người mẹ ru cho em bé
ngũ. Với số dân trên 86 triệu người, hàng năm tỷ lệ sinh khoảng 1,1% dân số, tương
đương khoảng gần 1 triệu cháu bé thì nhu cầu sử dụng Nơi Tự động rất lớn, nếu biết cách
khai thác và tận dụng thì sẽ đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển.
3.1.2 Mở rộng thị trường:
Vì vậy, thách thức đặt ra với Cơng ty Long Hưng là phải cố gắng khai thác thị trường
trong nước một cách triệt để, nhanh chĩng gia tăng thị phần, chiến lĩnh thị trường, đầu tư
trang thiết bị hiện đại phục vụ sản xuất, cũng cố lại nguồn nhân lực để chuẩn bị cho quá
trình cạnh tranh khốc liệt sắp tới.
3.1.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
Quan tâm chính sách đào tạo và tận dụng nhân tài, đặt biệt đề cao vai trị cá nhân trong sự
phát triển của Cơng ty. Nâng cao kỹ năng và đào tạo nhân viên chuyên trách chăm sĩc
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 57
khách hàng, kỹ năng bán hàng cĩ tính chuyên nghiệp hơn, nâng cao cơng nghệ phục vụ
cho việc sản xuất sản phẩm, nâng cao chất lượng, đẩy mạnh thị trường tiêu thụ và làm hài
long khách hàng về sản phẩm của cơng ty.
3.2 Mục tiêu của Cơng ty:
3.2.1 Mục tiêu dài hạn:
- Giữ vững vị trí đứng đầu trong ngành sản xuất Nơi tự động tại VN.
- Nâng cao hồn tồn chất lượng sản phẩm ,làm cho người tiêu dùng yên tâm khi sử
dụng sản phẩm Nơi Long Hưng.
- Khẳng định thương hiệu Nơi Long Hưng nổi tiếng trên thị trường VN.
- Tăng cường cơng tác đa dạng hĩa sản phẩm khơng chỉ riêng về Nơi, mà cịn sản
xuất các sản phẩm khác cùng lĩnh vực như: Giường cũi em bé, Xe đẩy, ghế ăn bột, xích
đu,…. Nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng.
- Quyết đạt doanh thu bán hàng từ 4,589,254,000đ năm 2009 lên 7,000,000,000 đ
vào năm 2011.
- Tăng cường hệ thống đại lý bán lẽ từ 600 lên thành 800 trong năm tới.
- Hồn thiện cơng tác chăm sĩc khách hàng một cách chặt chẽ.
3.2.2 Mục tiêu ngắn hạn:
- Hồn thiện cơng tác chăm sĩc khách hàng và nâng cao kỹ năng bán hàng.
- Thành lập trung tâm phân phối sản phẩm ở thị trường miền Bắc.
- Nâng cao trình độ, tay nghề, chuyên mơn nghiệp vụ cho CBCNV cơng ty.
- Nâng số lượng đại lý bán lẽ từ 500 lên 600 trong năm nay 2010.
- Nâng doanh thu năm 2009 từ 4,589,254,000đ lên 5,000,000,0000đ trong năm
2010.
- Thực hiện tốt việc bảo hành sản phẩm tại nhà khơng quá 24h từ khi nhận cuộc gọi
của khách hàng báo cho hay.
- Tăng cường thay đổi màu sắc trên Nơi phù hợp với sở thích của người tiêu dùng.
- Tăng cường quảng cáo sản phẩm trên các phương tiện thơng tin đại chúng.
- Đầu tư một số trang thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất hiệu quả, nhanh chĩng
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 58
và chất lượng.
- Tăng cường cơng tác mở rộng thị trường và nâng cao thị phần lên 50% trên cả
nước ( hiện nay thị phần của Long Hưng chỉ là khoảng 45% ).
3.3 Xây dựng chiến lược cho Doanh Nghiệp:
3.3.1 Ma Trận SWOT:
Nhà quản lý cĩ thể đưa ra những quyết định chủ động hơn và tốt hơn, chính xác
hơn khi họ cĩ sẵn thơng tin thích hợp. việc lập chiến lược luơn luơn cần đến những
nguồn thơng tin kahc1 nhau tập hợp lại. thơng tin đĩng vái trị rất quan trọng trọng lợi thế
cạnh tranh, gồm những thơng tin sau:
- Thơng tin các yếu tố ảnh hưởng mơi trường bên ngồi như: tình hình kinh tế, thị
trường, …
- Thơng tin các yếu tố ảnh hưởng mơi trường bên trong như: nguồn nhân lực, sản
xuất, tình hình tài chính,….
Từ những thơng tin đĩ, rút ra và liệt kê những điểm mạnh, điểm yếu nguy cơ, cơ hội. sau
khi xác định các yếu tố cơ bản trong điều kiện bên trong và bên ngồi doanh nghiệp, ta
tiến hành phân tích và đề ra các chiến lược thơng qua ma trân SWOT.
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 59
Các thuận lợi, khĩ khăn, nguy cơ, cơ hội của cơng ty theo như bảng sau:
SWOT
O ( Cơ hội ):
1. Tiềm năng thị trường lớn.
2. Tốc độ tăng trưởng ngành cao
3. VN mở rộng thị trường, gia nhập
WTO mở ra cơ hội hợp tác với nhiều
nước.
4. Tỷ lệ sinh con cịn cao ở VN
T ( nguy cơ ):
1. Sẽ bị đối thủ cạnh tranh qua mặt.
2. cạnh tranh trên thị trường ngày
càng gay gắt.
3. Xu hướng tiêu dùng thay đổi.
4. Bị khách hàng tẩy chay sản phẩm
trên thị trường do chất lượng chưa
cao.
5. Đại lý mua hàng sẽ chuyển sang
mua sản phẩm của đối thủ khác trong
ngành khác.
S ( điểm mạnh ):
1. Thương hiệu Nơi Long Hưng đã
nổi tiếng.
2. Phân phối sản phẩm rộng khắp trên
cả nước.
3. Chất lượng sản phẩm tương đối cao
so với đối thủ.
4. CBCNV cĩ kinh nghiệm, tay nghề,
chuyên mơn cao.
5. Giao hành nhanh chĩng.
S1, S2, S3 + O1, O2, O3, O4:
Chiến lược phát triển thị trường và
thị phần.
S1, S2, S3, S4, S5 + O1, O3, O4:
Chiến lược phát triển sản phẩm, phù
hợp với nhu cầu thực tế của khách hàng.
S1, S2, S4, S4 + T1, T2, T3:
Nâng cao chất lượng sản
phẩm, phù hợp với yêu cầu tiêu
dùng hiện nay.
W ( điểm yếu ):
1. Cơng tác bảo hành tại nhà cịn
chậm.
2. Mẫu mã, màu sắc các chi tiết Nơi
cịn chưa bắt mắt.
3. Chưa cĩ nhiều chương trình
khuyến mãi, chăm sĩc khách hàng.
4. khách hàng than phiền rất nhiều về
chất lượng sản phẩm.
5. Cơng tác phân phối và mở rộng thị
trường cịn chưa phát triển nhiều.
6. lực lượng CBCNV cịn yếu
W2, W3, W4 + O1, O4:
Thâm nhập thị trường
W2, W3, W4 + T1, T2, T3,
T5:
Thâm nhập thị trường.
Cổ phần hĩa
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 60
Trong chiến lược phát triển Cơng ty Võng Nơi Long Hưng đến năm 2013 và định
hướng đến 2015, tốc độ tăng trưởng của Cơng ty sẽ đạt 1,5 lần tốc độ tăng trưởng nền
kinh tế. lĩnh vực sản xuất và kinh doanh mặt hàng Nơi Tự Động đứng vững trên thị
trường đồng thời mở rộng sang các nước trong khu vực lân cận.
Vì vậy, mục tiêu phát triển Cơng ty Long Hưng đến năm 2013 trong lĩnh vực Sản xuất
Nơi tự động là:
- Duy trì ổn định và tăng trưởng vị thế Cơng ty hàng đầu VN trong lĩnh vực SX & KD
mặt hàng Nơi tự động.
- Doanh thu đạt 10.000.000.000đ/năm
- Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Khẳng định thương hiệu trên thị trường
- Quyết tâm chiếm lĩnh thị trường trên 60%.
Thơng qua Ma trận SWOT trên cho ta thấy một số chiến lược cĩ thể triển khai cho Cơng
ty như sau:
3.3.2 Chiến lược phát triển thị trường mới :
3.3.2.1 Nội dung chiến lược:
Phát triển sản phẩm phải gắn liền với sự phát triển của thị trường của doanh
nghiệp, vì sản phẩm sản xuất ra nếu khơng cĩ thị trường tiêu thụ thì xem như đĩ là một
chiến lược thất bại nặng nề, cĩ thể dẫn đến sự phá sản của doanh nghiệp.
Thị trường là nơi mà doanh nghiệp thực hiện liên tục trong suốt quá trình hình
thành và phát triển, là nơi tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. vì những lý do đĩ. Doanh
nghiệp cần quan tâm, chú ý hoạch định làm sao cho thị trường tiêu thụ sản phẩm luơn giữ
ổn định và ngày càng mở rộng quy mơ sản xuất, lượng tiêu thụ.
3.3.2.2 Phương pháp thực hiện:
3.3.2.2.1 Nghiên cứu và tiếp cận thị trường :
Chức năng nghiên cứu và phân tích thị trường, tiếp cận thị trường được giao cho
bộ phận Marketing và Kinh Doanh trực tiếp vì đây là bộ phận tiếp xúc thường xuyên với
khách hàng.
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 61
Địa điểm thực hiện: Từ đại lý của cơng ty và các nguồn thơng tin trên mạng điện tử, báo,
tạp chí.
Phương tức thực hiện: Thu thập thơng tin trực tiếp tại các đại lý hoặc cĩ thể từ kết
quả bán hàng. Thu thập thơng tin gián tiếp thơng qua các kết quả thống kê của ngành và
các cơ quan chức năng.
Ngân sách thực hiện: nguồn vốn cho nghiên cứu và tiếp cận thị trường được trích
từ quỹ phát triển kinh doanh (10%), và thưởng cho cán bộ cơng nhân viên làm tốt nhiệm
vụ là 10% (trích từ quỹ khen thưởng).
3.3.2.2.2 Lựa chọn thị trường mục tiêu
Trong giai đoạn 2010 - 2013 thì thị trường mục tiêu của cơng ty sẽ được xác định theo
hai phần: thị trường trong nước và thị trường nước ngồi.
* Thị trường trong nước:
Tập trung vào thị trường chính như: TPHCM, Miền Đơng và Miền Tây, và mở
rộng thị trường Phía Bắc và Miền Trụng. tập trung phân phối sản phẩm trên tồn quốc
nhằm nâng cao thị phần và phát triển, giữ vững thị trường truyền thống.
* Thị trường nước ngồi:
Trong giai đoạn này những năm đầu nên tận dụng cơ hội do Việt Nam gia nhập
WTO, mở cửa cạnh tranh trên trường quốc tế, cơng ty nên tập trung vào thị trường các
nước Đơng Nam Á, khai thác tiềm năng của thị trường Lào, Camphuchia,.
Để hồn thiện cơng tác nghiên cứu thị trường cơng ty cần:
Thành lập tổ chuyên trách cơng tác nghiên cứu thị trường
Cần phải cĩ kinh phí riêng và cung cấp nhân sự.
Cần những cán bộ cĩ khả năng phân tích, cĩ kinh nghiệm, nhạy bén với biến động
của thị trường.
Nếu khơng đủ khả năng tài chính, cơng ty cĩ thể thuê một đơn vị độc lập thực
hiện nhiệm vụ này.
3.3.2.3 Hiệu quả đem lại:
Tăng nhanh chĩng thị phần và thị trường, lợi thế cạnh tranh mạnh hơn đối thủ,
thương hiệu ngày càng uy tín và mạnh hơn, được lịng tin của khách hàng, sản lượng tiêu
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 62
thụ được nâng cao, chất lượng sản phẩm được cải thiện.
3.3.3 Chiến lược tạo sản phẩm mới:
3.3.3.1 Nội dung Chiến lược:
Đây là chiến lược nâng cao sự phát triển bằng cách phát triển sản phẩm trong thị
trường hiện tại, sản phẩm này cĩ thể do doanh nghiệp cải tiến lại, hay phát triển mới hay
liên kết với các đối tác khác tạo thành.
Tại sao phải tìm hiểu kỹ càng khách hàng hiện tại và tiềm năng, chúng ta phải thấu
hiểu vì sao khách hàng mua sản phẩm của chúng ta? Vì sao khách hàng mua sản phẩm
của đối thủ như: Auturu, Hải Đăng, Tân Tiến,…? Điều gì làm cho khách hàng ưa chuộng
sản phẩm của Long Hưng?điều gì làm cho khách hàng cảm thấy hài long?,…..
3.3.3.2 Phương pháp thực hiện:
Hiện nay nhu cầu cao nhất của khách hàng là chất lượng sản phẩm, mẫu mã đa
dạng và giá cả hợp lý. Chính tình trạng chất lượng sản phẩm, mẫu mã kém,… đã vơ tình
làm cho khách hàng phàn nàn, khiếu nại làm tổn hai đến uy tín của cơng ty. Vì vậy, yêu
cầu làm sao phải nâng cao chất lượng sản phẩm, thiết kễ thêm nhiểu mẫu mã, màu sắc bắt
mắt nhằm hạn chế đến mức tối đa việc khách hàng khơng hài lịng về chất lượng và mẫu
mã, giá cả sản phẩm.
Ngồi ra, song song với việc phát triển thị trường, Cơng ty cần phải đa dạng hĩa
sản phẩm, đặt biệt chú trọng đưa vào các sản phẩm mới, Cơng ty cần đi trước đĩn đầu
nhu cầu sử dụng của khách hàng để cĩ những sản phẩm phù hợp. tìm ra và sáng tạo thêm
giá trị sử dụng mới của sản phẩm, sản phẩm mới cĩ nhiều cơng dụng mới mà ta cĩ thể
khai thác và nĩ cũng chính là nơi tạo ra chu kỳ sống mới của sản phẩm.
Cần làm thêm các chức năng kèm theo nơi như:
- Nơi tự động cĩ kèm theo tiếng nhạc ru cho bé dễ ngũ
- Chế độ rung mạnh hơn
- Sữ dụng dễ dàng hơn
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 63
- Gọn gàng và bền hơn
- Cĩ thêm chức năng khác như: giường cũi, võng,…
3.3.3.3 Hiệu quả đem lại:
Tăng nhiều khách hàng mua sản phẩm hơn, khách ưa chuộng sản phẩm mình hơn
so với đối thủ.
Tạo được lịng tin trong khách hàng, khẳng định thương hiệu của Cơng ty trong
lịng người tiêu dùng.
Tạo lợi thế lớn về sản phẩm, chất lượng trong quá trình cạnh tranh.
Tăng thị phần lên một cách kiểm sốt thị trường trong thời gian tới.
Doanh thu hàng kỳ sẽ được tăng lên.
Khách hàng cĩ nhiều sự lựa chọn về sản phẩm của cơng ty.
3.3.4 Chiến lược phát triển nguồn nhân lực:
3.3.4.1 Nội dung Chiến lược
Trước mục tiêu yêu cầu đặt ra đối với cơng tác đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực từ nay đến 2013 là xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ – nhân viên của ngành cĩ đủ
phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên mơn và trình độ ngữ đáp ứng các yêu cầu về tổ chức
quản lý và sản xuất kinh doanh, nâng cao trình độ ngang tầm các cơng ty lớn khác trong
nước và khu vực.
3.3.4.2 Phương pháp thực hiện:
Cơng ty Long Hưng cĩ nguồn nhân lực trẻ, sáng tạo, chuyên mơn cao, kinh
nghiệm dồi dào rất quý giá, được xem là tài sản to lớn của cơng ty. Đây là nguồn lực thúc
đẩy sữ phát triển của Cơng Ty sau này và cần phải cĩ chiến lược phát triển đội ngũ nhân
viên, phát huy hết khả năng của từng cá nhân, muốn làm được điều này Cơng ty cần phải
thực hiện như sau:
- Khuyến khích nhân viên nâng cao trình độ ( Cĩ thể hỗ trợ hĩc phí ).
- Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ định kỳ, các kỳ thi chuyên mơn, nâng cao tay
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 64
nghề.
- Sắp xếp cơng việc đúng người, đúng chỗ để đảm bảo từng nhân viên phát huy hết khả
năng, năng lực của mình.
- Tăng cường quy hoạch cán bộ dài hạn.
- Tuyển dụng thêm vào nhiều cá nhân cĩ năng lực bổ sung vào nguồn nhân lực của
Cơng Ty.
Để đáp ứng nhu cầu về cán bộ chuyên mơn, nghiệp vụ, cơng ty Long Hưng cần cĩ
kế hoạch đào tạo từ nay đến năm 2013 khoảng 25 người, trong đĩ cĩ 7 cán bộ chuyên
mơn cĩ trình độ đại học trở lên (từ năm 2010 – 2013); 12 người ( giai đoạn 2010- 2012
cĩ tay nghề cao) và 06 cán bộ nhân viên cĩ trình độ trung học chuyên nghiệp, Cao Đẳng (
từ năm 2011-2013 )
Đối với đào tạo đại học, cần ưu tiên tập trung cho các lĩnh vực kỹ thuật chuyên
ngành, kinh tế cơng nghiệp quản trị kinh doanh, tài chính kế tốn, luật, … Đối với trung
học chuyên nghiệp và thợ lành nghề cần tập trung cho các lĩnh vực đào tạo phù hợp với
kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn.
Phát triển đội ngũ nhân viên kỹ thuật – nghiệp vụ đủ về số lượng, vững về trình độ
chuyên mơn, cĩ tay nghề cao cĩ khả năng nắm bắt cơng nghệ mới, làm chủ cơng việc
được giao.
3.3.4.3 Hiệu quả đem lại:
Tạo cho doanh nghiệp cĩ một đội ngũ cán bộ cĩ trình độ tay nghề, chuyên mơn
cao để cĩ thể nắm bắt kịp với khoa học kỹ thuật tiên tiến đang du nhập vào VN và giúp
doanh nghiệp vững chắc trên con đường hội nhập.
Lợi thế cạnh tranh hơn nhiều so với đối thủ về trình độ nhân sự.
Khẳng định tính chuyên nghiệp trong quá trình kinh doanh.
Khách hàng sẽ yên tâm hơn về cơng tác chăm sĩc khách hàng của cơng ty.
Tiếp cận nhanh các ứng dụng vào cơng tác nghiên cứu phát triển cơng ty sau này
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 65
do trình độ được nâng lên.
Sẽ dần hồn thiện bộ máy quản lý của cơng ty cho quá trình mở rộng quy mơ sau
này ở từng vùng miền trong cả nước.
3.3.5 Chiến lược mở rộng quy mơ dưới hình thức Cổ phần hĩa:
3.3.5.1 Nội dung Chiến lược:
Nhằm tạo sự phát triển ổn định và bền vững trong quá trình phát triển của cơng ty,
với mục tiêu này cùng với sự phát triển của doanh nghiệp trong nước, Cơng ty Long
Hưng cố gắng thực hiện chiến lược cổ phần hĩa, thu hút nhà đầu tư vào doanh nghiệp
như: đầu tư vốn, đầu tư máy mĩc, thiết bị, đầu tư cơng nghệ nhằm tạo lợi thế cạnh tranh
trên thị trường, quy mơ doanh nghiệp ngày càng mở rộng.
Trong 4 năm từ năm 2010 -2014, trên cơ bản sẽ chuyển đổi từ Cty TNHH sang
Cty Cổ Phần với một số thủ tục cần thiết nhằm mục tiêu đưa Cơng ty Long Hưng ngày
càng phát triển và bền vững.
3.3.5.2 Phương pháp thực hiện:
- Thực hiện các thủ tục chuyển đổi sang Cty Cổ phần với cơ quan chức năng
- Kêu gọi vốn đầu tư từ các nhà đầu tư cá nhân hay tổ chức.
- Nâng cao vốn điều lệ từ 800.000.000 đ lên 2 tỷ đồng, đồng thời tăng tỷ lệ người
gĩp vốn của Cơng ty.
- Nguồn sỡ hữu được được chia cho các cổ đơng nhằm quan lý cơng bằng hơn, nâng
cao hiệu quả hoạt động
- Tương lai cĩ cơ hội phát hành cổ phiếu ra thị trường OTC, Sàn giao dịch.
- Vay vốn từ các bộ cơng nhân viên với lãi suất bằng với lãi suất vay Ngân hàng.
3.3.5.3 Hiệu quả đem lại:
- Cơng ty cổ phần cĩ thể tồn tại ổn định và lâu bền
- Cĩ nhiều nhà đầu tư đầu tư vốn để cơng ty cĩ thềm nhiều nguồn vốn nhằm xây
dựng chiến lược phát triển trong thời gian tới như: đầu tư thêm trang thiết bị, máy mĩc,
phát triển thị trường, nghiên cứu sản phẩm mới,…
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 66
- Quy mơ cơng ty sẽ phát triển và lớn mạnh hơn so với trước.
- Tạo lợi thế cạnh tranh mạnh hơn so với các đối thủ trong ngành.
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 67
KẾT LUẬN
Thị trường Nơi tự động tại Việt Nam là một mảnh đất tốt để các cơng ty sản xuất
mặt hàng này phát triển. Tuy nhiên, điều này chỉ đúng với những cơng ty biết tổ chức sản
xuất kinh doanh sao cho phù hợp với những điều kiện biến động trên thị trường, để từ đĩ
mang lại những hiệu quả hoạt động cao nhất, đạt mức doanh thu bán ra là cao nhất, uy tín
và vị thế của cơng ty ngày càng được nâng cao trên thương trường.
Cơng ty Long Hưng là một cơng ty ra đời từ giai đoạn đầu của thị trường Sản Xuất
Nơi tại Việt Nam. Qua hơn 17 năm hoạt động và trưởng thành, Long Hưng đã và đang
khẳng định chỗ đứng của cơng ty trên thương trường bằng việc doanh số bán ra tăng dần
qua các năm và lượng khách hàng đến với cơng ty ngày một nhiều. Tuy nhiên, do tính bất
ổn từ thị trường (khủng hoảng kinh tế 2008, lạm phát thất thường, nhu cầu trên thị trường
đối với mặt hàng Nơi tự động cĩ xu hướng chững lại,...) nên tốc độ tăng doang số của
Long Hưng trong mấy năm gần đây cĩ xu hướng tăng ít và do đĩ, cơng tác xây dựng
chiến lược phát triển của cơng ty cịn gặp đơi chút khĩ khăn trở ngại, cần phải cĩ những
giải pháp khắc phục.
Nhằm đánh giá lại hiệu quả hoạt động trong thời gian vừa qua cũng như phương
hướng hoạt động trong những năm tiếp theo, và nhận thấy rằng Sản phẩm nơi Long Hưng
rất cần thiết cho rất nhiều gia đình cĩ em nhỏ và khả năng phát triển cao sau này. Vì vậy,
cần nghiên cứu phát triển thêm nhiều loại sản phẩm mới phục vụ nhu cầu, thị hiếu người
tiêu dùng hiện nay.
- Phần lý thuyết làm cơ sở ứng dụng cho chương 3 nhằm đưa ra các giải pháp, đề xuất
với Cơng ty Long Hưng nhằm tiền biện pháp tăng cường tiêu thụ sản phẩm, thuong hiệu,
chất lượng, hoạch định chiến lược kinh doanh trong thời gian tới.
- Phần thực trạng doanh nghiệp đã nêu ra những điểm manh, yếu, nguy cơ, cơ hội từ đĩ
giúp doanh nghiệp tìm ra những biện pháp hữu hiệu nhằm biến nguy cơ thành cơ hội,
điểm yếu dần giảm đi tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường.
Khĩa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Th.S Phùng Ngọc Bảo
SVTH: Nguyễn Khắc Nguyên MSSV: 08B4010047 Lớp: 08HQT1
Trang 68
- Các chiến lược thực tiễn trong chương 3 nhằm tạo một phần nào đĩ giúp cho doanh
nghiệp tìm ra những phương án kinh doanh mới, khắc phục những điểm yếu, phát huy
điểm mạnh nhằm phát triển ổn định trên thị trường.
Tuy nhiên, do thời gian cĩ hạn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên khĩa
luận này khĩ tránh khỏi những thiếu sĩt, những phần chưa rõ ràng và rất mong được sự
thơng cảm của Hội đồng bảo vệ khĩa luận.
Chân thành Cảm ơn Khoa QTKD, Th.S Phùng Ngọc Bảo đã tận tình giúp đỡ tơi trong
quá trình làm Khĩa luận này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- noi_dung_khoa_luan_6_1119.pdf