Về trình độ học vấn: Đối tượng điều tra có trình độ đại học và sau đại học chiếm
2,22%; Trình độ cao đẳng chiếm 11,11%; Trình độ trung cấp và công nhân kỹ thuật chiếm
15,0%. Chiếm tỷ trọng lớn nhất là trình độ trung học phổ thông chiếm 71,67%. Điều này
hoàn toàn dễ hiểu khi mà những công nhân may chỉ yêu cầu kinh nghiệm cũng như tay
nghề, bên cạnh đó công ty cũng tiến hành đào tạo cho công nhân mới. Do đó, trình độ học
vấn không phải là tiêu chí đầu tiên trong việc tuyển dụng tại công ty may.
Về thời gian làm việc, phần lớn các đối tượng được phỏng vấn có thời gian làm
việc chủ yếu từ 1 – 3 năm chiếm 61,67%. Từ 3-5 năm chiếm 16,67%. Điều này cũng
hoàn toàn phù hợp khi các đối tượng phỏng vấn có độ tuổi tương đối trẻ, hầu hết là
mới vào làm và được đào tạo trong vài năm trở lại đây.
Về nghiệp vụ thì lao động trực tiếp chiếm đa số đến 90,56% còn lại là lao động
gián tiếp. Đây chủ yếu là các đối tượng làm việc tại các xưởng may, nhà kho.
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến quan sát được phân tích
Theo Hair (1995), độ tin cậy của số liệu phản ánh sự đo lường của các biến điều
tra không gặp phải các sai số, nhờ đó cho ta các kết quả trả lời từ bản thân phía người
được phỏng vấn là chính xác và đúng với thực tế. Sự khiếm khuyết trong quá trình đo
lường có thể ảnh hưởng đến việc điền các số liệu cho từng biến điều tra đòi hỏi phải
kiểm định độ tin cậy của các yếu tố phân tích.
Để kiểm định độ tin cậy của các biến điều tra, đề tài sử dụng phương pháp hệ số
tin cậy Cronbach’s Alpha.
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1
thì thang đo lường là tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu
đề nghị rằng Cronbach’s alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp
khái niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên
cứu (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater,1995).
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 124 trang
124 trang | 
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1614 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty may Hòa thọ - Đông hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đủ. Chẳng hạn, công ty tiến hành xây dựng “Bảng nhân lực và hồ sơ phát 
triển nhân viên” với các chỉ tiêu chính sau đây: 
- Lịch sử giáo dục của nhân viên: chỉ tiêu này phản ánh lịch sử học tập của một 
nhân viên từ học trung học đến đại học hoặc sau đại học. Thông qua lịch sử học tập 
này, bộ phận nhân sự sẽ có thêm thông tin cần thiết để khảo sát năng lực tiềm năng của 
mỗi nhân viên. 
- Hồ sơ các khóa học mà công ty đã đào tạo hay hỗ trợ: chỉ tiêu này phản ánh 
lịch sử tham gia các khóa đào tạo của một nhân viên. Khi đánh giá nhu cầu đào tạo, 
cấp quản trị có thể căn cứ vào dữ liệu này để cân nhắc việc đào tạo thêm cho nhân 
viên này hay không. 
- Sở thích nghề nghiệp và mong muốn phát triển: chỉ tiêu này cho biết nhân viên 
mong muốn làm công việc nào trong công ty, mức độ sẵn sàng khi được thuyên 
chuyển sang bộ phận khác hoặc họ mong muốn được phát triển lên các vị trí công việc 
80 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 nào trong công ty. Dữ liệu này rất quan trọng trong việc hoạch định chương trình đào 
tạo các vị trí NLĐ trong tương lai. 
- Các kỹ năng đã được đào tạo: bao gồm các kỹ năng do công ty tổ chức và các 
kỹ năng học viên đã được học trước đó hoặc đang theo học bên ngoài. 
- Các khóa học hoặc chương trình đào tạo nhân viên đang quan tâm: Thông qua 
các khóa đào tạo họ mong muốn được theo học thêm, nhân viên sẽ thể hiện được nội 
dung họ mong muốn để phục vụ công việc và nhu cầu phát triển bản thân. 
- Các kinh nghiệm ở vị trí công việc khác công việc đang đảm nhận: Nhân viên sẽ liệt 
kê ra các kinh nghiệm họ có được trong các vị trí công việc khác. Khi công ty có nhu cầu 
phát triển nhân viên lên nắm giữ một vị trí nào đó, công ty sẽ có cơ sở dữ liệu để lựa chọn 
các ứng viên phù hợp vào vị trí này thông qua hồ sơ chỉ tiêu đã khảo sát. Trên thực tế, nhiều 
nhân viên được tuyển vào vị trị A nhưng kinh nghiệm trước đó ở vị trí B của họ rất phong 
phú và bài bản. Khi công ty có nhu cầu phát triển 1 nhân viên nắm giữ vị trí B thì chỉ tiêu 
này sẽ giúp công ty có cái nhìn toàn cảnh về ứng viên hơn để lựa chọn nhân viên phù hợp. 
Đồng thời xác định nhu cầu đào tạo phải bám sát sự phát triển của khoa học kỹ 
thuật và kiến thức quản lý kinh tế của ngành may để đối chiếu vào công ty xem đội 
ngũ lao động còn thiếu và yếu kiến thức nào sau đó đưa đi đào tạo. Do đó việc áp dụng 
công nghệ thông tin vào hoạt động này là vô cùng cần thiết, mạng Internet là công cụ 
hữu hiệu để nhà quản lý có thể nắm bắt những tiến bộ khoa học một cách nhanh chóng 
từ đó cập nhật cho công ty mình và tiến hành xác định nhu cầu đào tạo người sử dụng. 
Công tác phân tích công việc và đánh giá hiệu quả làm việc của người lao động cần 
phải được quan tâm đúng mức để xác định được yêu cầu về kiến thức, kỹ năng cần thiết 
để thực hiện công việc từ đó đối chiếu vào việc thực hiện của người lao động trong hiện 
tại để xác định được đối tượng và nội dung cần đào tạo. Việc phân tích công việc cần phải 
dựa trên bản mô tả riêng cho từng công việc chứ không được dựa vào những kỹ năng, 
trình độ chung chung. Để đánh giá chính xác kết quả thực hiện công việc thì công ty có 
thể thực hiện tốt công việc xác định phương pháp, thời gian và chu kỳ đánh giá thích hợp 
từng công việc. 
81 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 3.2.2. Đa dạng hoá các loại hình đào tạo và phương pháp đào tạo 
Như đã phân tích ở phần thực trạng, hiện này công ty đang chủ yếu sử dụng các 
phương pháp kèm cặp, chỉ bảo đối với công nhân trực tiếp sản xuất và phương pháp cử 
người đi học tại các trung tâm, các trường đối với các cán bộ quản lý, các phương 
pháp đó còn tồn tại một số hạn chế. Do đó việc đa dạng hoá các loại hình đào tạo và 
phương pháp đào tạo là rất cần thiết hiện nay. Công ty có thể thực hiện việc đa dạng 
hoá đó như sau: 
- Đối với công nhân sản xuất: công ty phải giảm lượng lao động phổ thông bằng 
cách tổ chức thêm nhiều lượt người đi đào tạo tại các lớp cạnh doanh nghiệp hoặc liên 
kết với các trường trên địa bàn để nâng cao kiến thức lý thuyết cơ bản cho họ từ đó kết 
hợp với phương pháp kèm cặp, chỉ bảo như hiện nay chắc chắn họ sẽ nắm vững và vận 
dụng tốt hơn vào công việc sản xuất của mình. 
Đồng thời, cũng có thể sử dụng thêm phương pháp mới như luân chuyển lao 
động: việc luân chuyển này sẽ giúp cho công nhân trong công ty thực hiện được nhiều 
kỹ năng, tích luỹ thêm kinh nghiệm đồng thời khi cần thiết có thể chuyển họ sang hẳn 
công việc khác mà không mất thời gian đào tạo lại. Song việc luân chuyển này phải 
phù hợp cả về số lượng, thời gian và các hình thức công việc để tránh làm ảnh hưởng 
đến hoạt động sản xuất chung của bộ phận cũng như của công ty. 
- Đối với cán bộ quản lý: công ty trong những năm gần đây đã áp dụng phương 
pháp đào tạo mới là hội thảo, hội nghị, song còn chiếm tỷ trọng quá nhỏ. Trong thời 
gian tới, công ty có thể tổ chức thêm nhiều buổi hội nghị để thảo luận về các vấn đề ở 
nhiều lĩnh vực do cán bộ trong công ty có kinh nghiệm, trình độ cao hướng dẫn hoặc 
có thể mời những chuyên gia về quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các chuyên gia 
đầu ngành dệt may về hội thảo. Đặc biệt trong đó không chỉ có sự góp mặt của các 
lãnh đạo cấp cao mà phải có sự tham gia của cả các lãnh đạo cấp cơ sở để họ có thể 
trao đổi những sáng kiến cải tiến, những kinh nghiệm tổ chức sản xuất từ đó các bộ 
phận khác có thể học hỏi và ban lãnh đạo công ty có thể tạo điều kiện thuận lợi hơn 
cho công việc của họ. 
82 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 Đồng thời, công ty có thể áp dụng thêm các phương pháp mới như chương trình 
hoá với sự trợ giúp của máy tính, đào tạo kỹ thuật nghe nhìn để người lao động có thể 
tự học từ đó tiết kiệm thời gian thực hiện các công việc khác được giao và phương 
pháp mô hình hoá hành vi, huấn luyện theo mô hình mẫu để nâng cao kỹ năng giao 
tiếp, giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả hơn. 
Mỗi phương pháp đào tạo đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng của nó 
do đó công ty cần áp dụng một cách linh hoạt các phương pháp khác nhau để đào 
tạo sao cho phù hợp với tình hình và điều kiện của công ty, không nên chỉ áp dụng 
cứng nhắc một vài phương pháp nhất định. Tuy nhiên, để công tác đào tạo nguồn 
nhân lực thực sự thành công thì trong bất kỳ hình thức nào, công ty cũng cần lưu ý 
một số nguyên tắc: 
+ Khi bắt đầu đào tạo phải cung cấp cho học viên kiến thức chung về các vấn 
đề sẽ học. 
+ Sử dụng nhiều ví dụ để minh hoạ khi cung cấp cho học viên các tư liệu, kiến 
thức mới. 
+ Cố gắng tạo tình huống sinh động, hấp dẫn thu hút sự tham gia đóng góp ý kiến 
và kích thích tính sáng tạo của học viên song phải sát với thực tế. 
+ Đào tạo lý thuyết xen kẽ với thực hành sẽ mau nhớ, lâu quên. 
+ Để đạt được các kết quả tốt, học viên cần tham gia tích cực, chủ động vào quá 
trình đào tạo, cần đề cao tinh thần tự học ở nhà và ngay chính nơi làm việc của người lao 
động. Công ty thường xuyên nên tổ chức các cuộc hội thảo, thảo luận nhóm, thuyết trình 
trước các học viên khác... để thu hút học viên tham gia. 
+ Công ty cần xây dựng nhiều loại hình đào tạo phù hợp với sự phát triển chung 
của xã hội và của ngành dệt may Việt Nam. 
3.2.3. Hoàn thiện nội dung chương trình đào tạo phù hợp với đối tượng đào tạo 
Trước tiên, công ty cần xây dựng quy chế đào tạo rõ ràng và chặt chẽ, đây là một 
việc cần làm ngay vì nó có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thực hiện công tác đào 
83 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 tạo nhân lực giúp cho các chương trình học tập đi đúng hướng và phù hợp với các quy 
định của công ty cũng như của Nhà nước. Việc xây dựng quy chế sẽ được giao cho 
một nhóm soạn thảo và phổ biến tới người lao động. 
- Về chương trình đào tạo: 
+ Công ty cần xây dựng các chương trình đào tạo và giáo trình giảng dạy theo 
tình hình sản xuất kinh doanh. 
+ Các chương trình đào tạo cần phải thực hiện theo nguyên tắc đan xen giữa lý 
thuyết và thực hành đối với tất cả các học viên ở các bộ phận. Nội dung đào tạo cần 
phải sát với công việc dự kiến được giao sau khi tốt nghiệp của người được đào tạo để 
họ có thể vận dụng kiến thức vào thực tế. 
- Về đối tượng đào tạo: 
Đội ngũ cán bộ quản lý trong những năm qua tuy rằng đã được quan tâm bồi 
dưỡng hơn nhưng vẫn còn chiếm tỷ trọng quá nhỏ so với tổng số cán bộ. Do đó, công 
ty cần phải chú trọng đào tạo bộ phận này trong thời gian tới với những biện pháp như 
sau: 
+ Thường xuyên cử cán bộ đi học tại các trường chính quy, tham gia các cuộc 
nghiên cứu khoa học từ cấp công ty đến ngành để họ tiếp cận với các kiến thức, kỹ 
năng quản lý và điều hành mới như kiến thức về quản trị nhân lực, chiến lược kinh 
doanh cũng như các kỹ năng về giao tiếp, ngoại ngữ, tin học.... 
+ Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho cán bộ các phòng ban và các cán bộ cơ sở để 
họ có thể giao tiếp hoặc làm việc với chuyên gia nước ngoài một cách dễ dàng để 
chuẩn bị cho việc mở rộng thị trường, hợp tác với các nước trên thế giới cũng như tạo 
thuận lợi cho việc cử người đi học ở nước ngoài bất kỳ lúc nào. 
+ Đào tạo và bổ sung kiến thức tin học cho cán bộ nhân viên của công ty bằng 
việc tạo điều kiện cho họ tham gia vào các khoá học cấp chứng chỉ hoặc các khoá đào 
tạo của các trung tâm tin học lớn về khả năng sử dụng máy tính, khai thác và sử dụng 
Internet, quản trị mạng và lập trình viên... tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng các 
phần mềm xử lý thông tin, số liệu mới. 
84 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 + Tăng cường bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp, tổ chức sắp xếp công việc, kỹ năng 
lập kế hoạch, kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề... cho cán bộ nhân viên trong 
công ty bằng việc tổ chức các khoá học theo các phương pháp mới như mô hình hoá 
hành vi, huấn luyện theo mô hình mẫu. 
+ Mở rộng các hình thức học tập thường xuyên cho cán bộ quản lý đặc biệt là 
đào tạo từ xa. Thực hiện việc đào tạo và đào tạo lại cán bộ quản lý cho phù hợp với 
tình hình công ty. Đối với đội ngũ cán bộ đủ khả năng đảm đương chuyên môn nghiệp 
vụ và trong tương lai có khả năng là chủ chốt của công ty, cần có kế hoạch cung cấp 
tài liệu, cập nhật thông tin, kiến thức, sử dụng các hình thức đào tạo ngắn hạn... để họ 
có điều kiện học tập, nâng cao lại vừa có đủ điều kiện đảm bảo công tác. Có kế hoạch 
đào tạo đội ngũ kế cận, đào tạo ở trình độ cao, có khả năng tư vấn cho sự nghiệp phát 
triển công ty để thực hiện các mục tiêu chiến lược. 
+ Đặc biệt, công ty cũng cần đào tạo kiến thức chuyên môn khái quát thuộc 
ngành may cho cán bộ quản lý thông qua các cuộc hội thảo giữa cán bộ phòng ban và 
cán bộ các xí nghiệp để từ đó việc quản lý và ra các chính sách của cán bộ có thể phù 
hợp và sát với điều kiện sản xuất. 
3.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên 
- Đối với giáo viên là công nhân viên của công ty: đây được xem là nguồn giảng 
viên chủ yếu và quan trọng của công ty, hầu hết thực hiện công tác giảng dạy cho công 
nhân sản xuất do đó công ty nên thực hiện một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng 
đội ngũ giáo viên như sau: 
+ Việc bổ sung giáo viên có trình độ, có kiến thức chuyên môn ngành dệt may 
cần được quy định rõ, xác định việc tham gia giảng dạy kiêm chức là nghĩa vụ, trách 
nhiệm xây dựng, phát triển công ty của tất cả các cán bộ trong công ty, không phân 
biệt chức vụ, xác định số lượng cán bộ có khả năng làm giáo viên kiêm chức để mời 
giảng khi được phê duyệt. Những người tham gia vào công tác này trước hết phải là 
những người được đào tạo qua trường lớp chính quy để họ am hiểu những kiến thức lý 
thuyết cơ bản và cùng với kinh nghiệm làm việc nhiều năm họ sẽ thực hiện việc giảng 
dạy một cách vững vàng và hiệu quả hơn. 
85 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 + Bên cạnh việc bổ sung giáo viên có trình độ, công ty cần đào tạo lại đội ngũ 
giáo viên kiêm nhiệm hiện có bằng cách cử học tham gia các khoá học trong nước và 
nước ngoài để họ nắm bắt được những tiến bộ về khoa học kỹ thuật, phương pháp sản 
xuất của ngành. Đặc biệt cần thường xuyên bồi dưỡng đội ngũ này về kiến thức, kỹ 
năng sư phạm như cách nêu vấn đề, cách truyền đạt, phương pháp giảng dạy thu hút 
người học. 
+ Cần phải có những chính sách khuyến khích động viên sự tham gia của đôi ngũ 
giáo viên kiêm nhiệm để họ yên tâm và tích cực thực hiện công tác giảng dạy của 
mình tốt hơn như: sắp xếp công việc hợp lý, có các chế độ khuyến khích về tiền lương 
giảng dạy, phụ cấp ưu đãi, các loại tiền thưởng... 
- Đối với giáo viên thuê ngoài hoặc từ các trường chính quy: đây là nguồn giáo 
viên đào tạo chủ yếu cho cán bộ quản lý và một bộ phận công nhân sản xuất. Đối 
với đối tượng này cũng cần có một số biện pháp nâng cao chất lượng: 
+ Đối với việc liên kết đào tạo với các trường chính quy thì công ty cần phải 
thực hiện tốt bước tìm hiểu về chất lượng đào tạo, về đội ngũ giáo viên đang giảng 
dạy của trường xem có phù hợp với các chuyên ngành cần đào tạo theo nhu cầu của 
công ty không ? 
+ Đối với các giảng viên thuê ngoài, cần phải tìm hiểu quá trình giảng dạy của họ 
tại các trường, các trung tâm hoặc các doanh nghiệp khác trước khi ký hợp đồng. Khi 
ký kết hợp đồng với giáo viên thuê ngoài hoặc với các trường đào tạo công ty cần soạn 
thảo các điều khoản quy định về chất lượng của khoá đào tạo và trách nhiệm của họ 
trong khoá đào tạo. 
+ Trước khi giảng dạy, bộ phận phụ trách đào tạo cần tiến hành trao đổi với đại 
diện của trường liên kết hoặc với giảng viên giảng dạy về mục tiêu đào tạo, đối tượng 
đào tạo, cung cấp cho họ những tài liệu về công ty để họ hiểu rõ hơn về công việc, từ 
đó tạo điều kiện để họ chuẩn bị nội dung và giảng dạy tốt hơn. 
+ Nếu có điều kiện, công ty nên mời các chuyên gia nước ngoài về giảng dạy, 
hướng dẫn các buổi học để người lao động được mở mang tầm hiểu biết. 
86 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 3.2.5. Nâng cao cơ sở vật chất cho công tác đào tạo 
Cơ sở vật chất cho đào tạo đóng vai trò rất lớn trong việc quyết định hiệu quả của 
công tác đào tạo. Với cơ sở vật chất hiện đại, các học viên sẽ tiếp thu được những 
kiến thức dễ dàng hơn, đồng thời tiếp cận được với những công nghệ hiện đại, kỹ thuật 
tiên tiến. Ngược lại, với cơ sở vật chất yếu kém thì việc giảng dạy sẽ rất khó khăn gây 
nhiều cản trở cho người học. Do đó, cần phải thực hiện một số biện pháp sau để nâng 
cao chất lượng cơ sở vật chất cho đào tạo: 
- Hiện tại, cơ sở vật chất dành cho việc học tập của công ty không quá yếu kém 
song với khối lượng lớn học viên học tập hàng năm sẽ khiến cho cơ sở vật chất dần 
xuống cấp, không đáp ứng được yêu cầu đào tạo. Do đó, hàng năm công ty phải cho 
kiểm tra toàn bộ cơ sở hạ tầng của mình, điều nay sẽ giúp công ty phát hiện kịp thời 
những sai hỏng để sửa chữa hoặc thay mới, từ đó giảm bớt chi phí cho đào tạo trong 
tương lai. Kiến nghị công ty mỗi năm nên trích 10% chi phí đào tạo cho việc nâng cấp 
cơ sở vật chất của mình thì hệ thống đào tạo sẽ không những đáp ứng nhu cầu mà còn 
có thể bắt kịp với những công nghệ hiện đại giúp cho việc học tập được dễ dàng hơn. 
- Công ty cần phải quan tâm đúng mức tới chất lượng cơ sở vật chất của các 
nguồn cung cấp dịch vụ đào tạo. Đây là một công việc khá khó khăn vì công ty còn 
cần phải tổ chức nhiều lớp học bên ngoài doanh nghiệp, cơ sơ hạ tầng hoàn toàn là của 
các trung tâm, các trường nhận đào tạo song trong số đó, công ty sẽ tiến hành chọn lựa 
và đưa ra phương án đào tạo tốt nhất. 
- Việc xây dựng và trang bị cơ sở hạ tầng của công ty phục vụ cho việc đào tạo 
cần phải được thực hiện đồng bộ và nghiêm túc ngay từ đầu sẽ tiết kiệm được chi phí 
và đem lại cho người học cũng như người dạy sự thoải mái trong các khoá học nhằm 
đạt hiệu quả đào tạo cao nhất. 
3.2.6. Hoàn thiện khâu đánh giá hiệu quả của công tác đào tạo 
Qua phân tích, ta thấy khâu đánh giá hiệu quả đào tạo của công ty vẫn còn những 
thiếu sót đó chính là việc công ty mới dừng lại ở việc xem xét kết quả học tập, chứng 
chỉ, văn bằng tốt nghiệp của người lao động sau đào tạo mà chưa quan tâm tới người 
87 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 lao động có ưa thích khoá học không, có hài lòng về cách giảng dạy hoặc điều kiện 
học tập không? Để thực hiện tốt hơn công tác này, công ty cần quan tâm hơn nữa tới 
sự phản hồi của học viên sau khoá học. Cụ thể: 
- Có thể thu thập thông tin từ học viên sau khoá học vào các phiếu điều tra hoặc 
phỏng vấn trực tiếp họ ngay trong và sau khoá học để học có thể nêu lên ý kiến của mình, 
từ đó bộ phận phụ trách đào tạo sẽ lên kế hoạch chỉnh sửa và hoàn thiện công tác đào tạo 
cho phù hợp. Đồng thời cũng thu thập thông tin từ cán bộ quản lý trực tiếp của học viên 
để có thể đánh giá khách quan hiệu quả của các khóa đào tạo của công ty. Sau khi có kết 
quả đánh giá của từng học viên và cán bộ quản lý, bộ phận Nhân sự cần phải tiến hành 
phân tích đánh giá, tổng hợp kết quả với bảng đánh giá các chỉ tiêu phù hợp. 
- Ngoài ra, công ty cần sử dụng các phương pháp đánh giá như: dựa vào phản 
ứng, sự thay đổi hành vi thái độ, kết quả học tập, kết quả làm việc của học viên, thái 
độ làm việc sau khi đào tạo, tình thần đoàn kết, làm việc nhóm của người lao động một 
cách linh hoạt tuỳ vào từng đối tượng. 
Trong đó, để đánh giá hiệu quả đào tạo của các cán bộ quản lý công ty nên sử 
dụng tiêu thức sự phản ứng của học viên vì các khoá học đào tạo chủ yếu trong thời 
gian rất ngắn dưới 1 tuần và thường là các buổi tập huấn, hội thảo do đó không thể dựa 
vào kết quả học tập, bảng điểm, chứng chỉ. 
- Đối với công nhân sản xuất thì phương pháp đánh giá phù hợp là dựa vào kết 
quả làm việc của học viên. Để xác định sự thay đổi về hiệu quả làm việc trước và sau 
khoá đào tạo công ty có thể sử dụng phương pháp chụp ảnh hoặc dựa vào số liệu thống 
kê kết quả làm việc. Tuy nhiên đối với hình thức đào tạo tập trung dài hạn của công 
nhân thì ngoài phương pháp trên công ty còn có thể sử dụng phương pháp đánh giá kết 
quả học tập của người lao động qua các kỳ kiểm tra cuối các khoá học. 
Cán bộ quản lý trực tiếp tiến hành đánh giá kết quả thực hiện công việc của 
người lao động sau khoá học và so sánh với kết quả làm việc của chính họ trước khi 
đào tạo, để xem những kiến thức, kỹ năng được đào tạo có vận dụng vào công việc để 
nâng cao kết quả thực hiện công việc hay không, sự thành thạo kỹ năng của người lao 
88 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 động có được cải thiện không, những thiếu hụt về kiến thức, kỹ năng của người lao 
động sau khóa học đã được khắc phục chưa? Tiến hành so sánh những người đã được 
đào tạo và những người chưa được đào tạo để thấy được sự chênh lệch. 
- Công ty cần phải có các buổi tổng kết định kỳ về công tác đào tạo nguồn nhân lực 
của công ty. Thành phần tham gia buổi tổng kết có thể bao gồm cấp lãnh đạo công ty, cán 
bộ thực hiện chương trình đào tạo, trưởng các phòng ban. Nội dung buổi họp cần phải có 
bản báo cáo của bộ phận nhân sự về công tác đào tạo NNL trong thời gian qua. Thông qua 
báo cáo của bộ phận này, các bên tham gia sẽ cùng nhìn vào những hoạt động thực tế, 
những kết quả đạt được và chưa được trong thời gian qua để có thể phản biện, đóng góp ý 
kiến xây dựng giúp công tác này ngày càng hiệu quả hơn nữa. Buổi tổng kết phải xác lập 
được mục tiêu phương hướng thực hiện trong thời gian tiếp theo. 
3.2.7. Biện pháp sử dụng hợp lý lao động sau đào tạo 
Việc sử dụng nguồn lao động sau khi đào tạo là rất quan trọng và cũng rất phức 
tạp. Công ty cần chú trọng tới vấn đề này vì nếu sử dụng hợp lý nguồn lực này sẽ tạo 
ra một tác dụng to lớn đối với việc thúc đẩy các hoạt động SXKD của công ty. Nguồn 
nhân lực sau đào tạo có chất lượng cao hơn, không những có thể thực hiện tốt hơn các 
công việc hiện tại mà còn có thể đảm nhiệm những công việc ở vị trí cao hơn, tạo ra 
giá trị lớn hơn cho công ty. Ngược lại, nếu không sử dụng tốt sẽ gây lãng phí nguồn 
lực, lãng phí thời gian, công sức, kinh phí bỏ ra để đào tạo họ. Một số biện pháp sử 
dụng hợp lý nguồn nhân lực đã được đào tạo: 
- Những người lao động sau khi đi đào tạo về công ty cần bố trí họ vào các vị trí 
cụ thể của dây chuyền sản xuất ứng với những kiến thức, kỹ năng mà họ đã được học. 
Tránh tình trạng học xong không ứng dụng được vào thực tế tại vị trí làm việc mới gây 
tâm lý chán nản trong chính người lao động đã được đào tạo. 
- Đa phần những người lao động được cử đi học đúng chuyên môn là để về làm 
tốt hơn công việc hiện tại của mình. Song trong số đó công ty cần đánh giá và tuyển 
chọn ra người giỏi nhất, có năng lực và phẩm chất đạo đức tốt nhất để đưa lên nắm giữ 
những vị trí cao hơn. Việc cất nhắc những người được đào tạo là một việc khá quan 
89 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 trọng cho cả người đi học và công ty, vừa động viên cho sự phấn đầu của họ vừa là tận 
dụng tài năng của họ góp phần làm phát triển công ty. 
3.2.8. Nâng cao chất lượng đội ngũ phụ trách đào tạo nguồn nhân lực 
Để nâng cao hiệu quả của đào tạo nguồn nhân lực thì vấn đề đầu tiên mà công ty 
cần phải làm là hoàn thiện bộ máy làm công tác này: 
- Cần phải thành lập một ban chuyên trách việc đào tạo trực thuộc văn phòng công ty 
để việc phân công nhiệm vụ được rõ ràng và họ sẽ tập trung vào công việc tổ chức thực 
hiện các đào tạo trong công ty. Hoàn thiện bộ máy quản lý đào tạo bằng việc tuyển chọn, đề 
bạt cán bộ phải căn cứ vào điều kiện và tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ yêu 
cầu phải là những người có trình độ đại học về quản lý nhân sự hoặc được đào tạo về đào 
tạo nguồn nhân lực tại các trường chính quy. Về năng lực bản thân thì họ phải am hiểu tình 
hình SXKD của công ty cũng như phải có khả năng lập kế hoạch, tổ chức và thực hiện công 
việc một cách hợp lý và sáng tạo. Đồng thời cũng cần có phẩm chất đạo đức tốt, liêm chính, 
không vụ lợi, làm việc dựa trên tinh thần tự nguyện vì sự phát triển của công ty. Công ty cần 
tìm ra người có đủ những yếu tố trên và giao cho họ thực hiện đào tạo nguồn nhân lực để 
đảm bảo tốt công tác nghiên cứu về nhu cầu, đối tượng và có khả năng tổ chức thực hiện và 
đánh giá hiệu quả công tác này. 
- Đẩy mạnh sự liên kết giữa văn phòng công ty chịu trách nhiệm chung công tác 
này và các đội ngũ phụ trách đào tạo tại các phân xưởng để có thể nắm bắt được nhu 
cầu, đề ra mục tiêu và cử người đi học cho phù hợp. Sự liên kết này càng chặt chẽ thì 
đào tạo của công ty sẽ ngày càng có hiệu quả. Đồng thời cũng phải phân chia rõ nhiệm 
vụ cho từng người trong đội ngũ này để việc tổ chức thực hiện công tác được dễ dàng 
và nhanh chóng. 
- Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm nghiệp vụ 
đào tạo, mở các lớp bồi dưỡng ngắn hạn về quản lý và phân tích các dự án đào tạo, tạo 
điều kiện cho họ tham gia các công trình nghiên cứu dự báo chiến lược và quản lý khoa 
học tại các trường đại học, trung tâm khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia hoặc viện 
nghiên cứu. 
90 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 Bên cạnh việc đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ, công ty cần phải tích cực bồi 
dưỡng cán bộ quản lý công tác đào tạo về trình độ ngoại ngữ và tin học đặc biệt là về 
kiến thức quản lý nhân sự trên máy tính để họ có đủ điều kiện thực hiện tốt hơn công việc 
của mình trong thời đại công nghệ khoa học tiên tiến như hiện nay. Đồng thời cũng phải 
có những khoá học về chính sách mới về đào tạo của Nhà nước để họ thực hiện một cách 
chính xác và đúng quy định. 
91 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
1. Kết luận 
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát 
triển cần phải thực hiện đồng bộ các nguồn lực . Ngoài việc thực hiện chiến lược kinh 
doanh , Công ty không thể không chú trọng tới công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân 
lực vì đào tạo là một trong những yếu tố hết sức quan trọng nó có tác dụng vừa hỗ trợ 
vừa thúc đẩy vừa đảm bảo cho sự phát triển cân đối đồng bộ và vững chắc của một đơn 
vị nói riêng và của nền kinh tế nói chung hơn nữa sản phẩm của đào tạo tính hiệu quả của 
nó có tác dụng lâu dài. 
Thông qua quá trình nghiên cứu, tác giả đã làm rõ một số cơ sở lý luận và thực tiễn 
về công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà. 
Giai đoạn 2014 – 2017, nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực của công ty May Hòa thọ 
là 1.335 lượt. Sau khi đánh giá thực tế và mục tiêu đào tạo, công ty đã tổ chức đào tạo 
cho 1.247 lượt, đạt tỷ lệ 93,5% so với nhu cầu. Là một công ty may mặc, phương pháp 
đào tạo chủ yếu được sử dụng là đào tao, kèm cặp trong công việc chiếm hơn 80% số 
lượt đào tao. Nguồn kinh phí sử dụng cho đào tạo nhân lực của công ty giai đoạn 2014 – 
2017 là 1.053 triệu đồng, ít hơn so với kế hoạch khoảng 9%. Kết quả phân tích thực trạng 
đã chỉ ra được những mặt tích cực cũng như hạn chế trong việc lựa chọn đối tượng đào 
tạo, xây dựng mục tiêu, chương trình, nội dung và phương pháp thực hiện Kết quả 
khảo sát thực tế trên 180 học viên đã từng tham gia các lớp đào tạo đã chỉ ra có 5 nhóm 
nhân tố tác động đến công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty. Trong đó, nhân tố quan 
trọng và tác động tích cực nhất là nhân tố nội dung, chương trình đào tạo. Tiếp đến là 
nhân tố sự quan tâm, hỗ trợ từ phía công ty đối với người học. 
Tác giả đã nêu lên phương hướng, mục tiêu công tác đào tạo nguồn nhân lực tại 
Công ty May Hòa Thọ - Đông Hà. Trên cơ sở đó, tác giả đã đưa ra 8 giải pháp nhằm 
hoàn thiện đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty trong thời gian tới. Những giải pháp đưa 
ra trong luận văn có tính khả thi vì chúng dựa trên sự kết hợp chặt chẽ giữa thực tiễn với 
nghiên cứu lý luận chung về cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. Các giải pháp trên 
92 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau, bổ sung hỗ trợ cho nhau và chúng chỉ thực sự 
có ý nghĩa khi được sử dụng một cách đồng bộ. Việc phát huy tác dụng của các giải pháp 
phụ thuộc sự vận dụng chúng một cách hợp lý vào thực tiễn xây dựng, nâng cao chất 
lượng đào tạo nguồn nhân lực của công ty. 
Luận văn đã được thực hiện với sự nỗ lực cố gắng rất cao. Tuy nhiên, do thời gian 
nghiên cứu có giới hạn và được thực hiện trong khi tác giả vẫn phải đảm bảo hoàn thành 
công tác chuyên môn, bên cạnh đó sự hạn chế về kiến thức cũng như trình bày nên luận 
văn chưa thể đề cập hết các vấn đề muốn nói và cũng không tránh khỏi một số hạn chế. 
Vì vậy rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp bổ sung của quý thầy, cô, Ban lãnh 
đạo công ty để luận văn được hoàn chỉnh hơn và có thể áp dụng để mang lại một phần 
nào lợi ích cho công ty May Hòa Thọ - Đông Hà trong thực tế sắp tới. 
2. Kiến nghị 
 Kiến nghị với Nhà nước 
- Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế để tạo điều kiện phát triển nguồn nhân lực, giúp 
người lao động giao lưu học hỏi kinh nghiệm, kiến thức, kỹ năng làm việc và quản lý 
hiệu quả, khoa học. 
- Khuyến khích giao lưu, hợp tác giữa các doanh nghiêp trong và ngoài nước. Giúp 
người lao động có nhu cầu học tập được theo học tại các trường học và tại các công ty ở 
nước ngoài. 
- Đổi mới hệ thống Giáo dục đào tạo cho phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế quốc 
tế, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo trong các trường Đại học, các trung tâm đào 
tạo. Tăng cường dạy thực hành cho sinh viên trong quá trình học để khi ra trường có thể 
áp dụng được những kiến thức một cách thành thạo. Nội dung đào tạo cần quan tâm đó 
là: kỹ năng thuyết trình, kỹ năng làm việc theo nhóm... nhằm cung cấp kỹ năng cần thiết 
cho người lao động hoàn thành tốt công việc của mình. 
- Đổi mới chính sách sử dụng lao động tạo điều kiện cho người lao động phát huy 
tính sáng tạo, nâng cao khả năng phát triển của con người. 
93 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
  Kiến nghị với công ty may Hòa Thọ - Đông Hà 
Để công tác đào tạo nguồn nhân lực có hiệu quả. Công ty cần: 
- Nghiên cứu, ban hành các chính sách đào tạo và sau đào tạo thích hợp, gắn liền 
với quyền lợi của người lao động tham gia đào tạo, đồng thời khuyến khích các hoạt 
động tự đào tạo của người lao động để cùng với công ty đẩy nhanh chất lượng nguồn lao 
động. 
- Cần thành lập một bộ phận chuyên trách làm công tác đào tạo nguồn nhân lực tại 
công ty. 
- Tận dụng những chính sách, điều kiện ưu đãi của nghành, của Nhà nước trong 
việc tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cũng như 
các vấn đề có liên quan. 
- Có chế độ, chính sách hỗ trợ cho đội ngũ giáo viên là người lao động của công ty 
để họ yên tâm thực hiện công tác giảng dạy các kiến thức, kinh nghiệm cho đội ngũ công 
nhân đạt hiệu quả cao nhất. 
 Kiến nghị đối với chính quyền địa phương 
Đặc thù sản xuất trong ngành công nghiệp dệt may là cần một số lượng lớn lao 
động có tay nghề, tuy nhiên trình độ lao động hiện đang làm việc tại công ty là không cao 
và không đồng đều. Để có thể cải thiện vấn đề này, tác giả xin đề xuất, đóng góp một số 
ý kiến để các cơ quan chức năng có thể xem xét, hỗ trợ thêm các doanh nghiệp trong đó 
có Công ty May Hòa Thọ - Đông Hà: 
- Tổ chức các trường, lớp, trung tâm đào tạo nghề để kịp thời cung cấp lao động 
cho các doanh nghiệp khi cần. Góp phần làm giảm sức nặng cho các doanh nghiệp. 
- Xây dựng các kênh thông tin giữa người lao động và các doanh nghiệp 
- Đầu tư mở thêm các chương trình đào tạo kỹ năng quản trị cho các cấp quản trị. 
Bởi hiện nay, công tác này còn nhiều hạn chế, chưa được đầu tư. 
94 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Công ty May Hòa Thọ - Đông Hà (2014, 2015, 2016, 2017), Báo cáo công tác 
đào tạo nguồn nhân lực của công ty may Hòa Thọ - Đông Hà năm 2014, 2015, 2016, 
2017. 
2. Công ty May Hòa Thọ - Đông Hà (2014, 2015, 2016), Báo cáo tình hình tài 
chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty may Hòa Thọ - Đông Hà năm 
2014, 2015, 2016. 
3. Đỗ Minh Cương – TS. Mạc Văn Tiến đồng chủ biên (2004), Phát triển lao động 
kỹ thuật ở Việt Nam – lý luận và thực tiễn. 
4. Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2004), Giáo trình quản trị nhân lực, 
NXB Lao động – Xã hội, Hà nội 
5. Hoàng Hữu Hòa (2001), Phân tích số liệu thống kê, Trường Đại học Kinh tế Huế 
6. Hoàng Hữu Hòa (2001), Tập bài giảng về phương pháp nghiên cứu khoa học, 
Trường Đại học Kinh tế Huế. 
7. Lê Thu Nga, Trần Thị Lệ Thu, (2014) Các phương pháp đào tạo nhân viên và 
các cấp quản trị phổ biến hiện nay ở các doanh nghiệp Việt Nam. 
8. Nguyễn Hữu Thân (2001), Quản trị nhân sự , NXB Thống Kê. 
9. Nguyễn Tiệp (2007), Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, NXB Lao động – Xã 
hội, Hà Nội. 
10. Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu 
với SPSS, NXB Thống kê. 
11. Trần Văn Tùng (2005), Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng NNL tài năng. 
12. Các Website: 
https://www.google.com.vn/ 
https://vi.wikipedia.org/ 
95 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA PHỎNG VẤN 
Xin chào anh/chị! 
Tôi tên là Lê Anh Phong – công tác tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà. Hiện nay tôi 
đang nghiên cứu đề tài “ Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty May 
Hòa Thọ - Đông Hà ”. Phiếu điều tra này được thiết kế để thu thập thông tin cho việc 
nghiên cứu của tôi. Do đó, tôi rất cám ơn nếu quý anh chị dành một chút thời gian để đọc 
và điền vào bảng câu hỏi này. Thông tin mà quý anh chị cung cấp cho tôi sẽ được sử dụng 
duy nhất cho mục đích nghiên cứu đề tài này và sẽ được bảo quản một cách tuyệt đối bí 
mật. 
Chân thành cám ơn sự hợp tác của quý anh chị! 
Anh chị vui lòng đánh dấu (X) vào một ô tương ứng với câu trả lời mà anh chị cho là 
thích hợp nhất. 
I. THÔNG TIN CHUNG 
Anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân 
Câu 1: Giới tính 
 Nam  Nữ 
Câu 2: Độ tuổi 
 Dưới 22 tuổi  Từ 23 đến 35 tuổi  Từ 35 đến 50 tuổi 
Câu 3: Trình độ đào tạo 
 Trung học phổ thông  Trung cấp và CN kỹ thuật 
 Cao đẳng  Đại học và sau đại học 
Câu 4: Thời gian làm việc 
 Dưới 1 năm  Từ 1 đến 3 năm 
 Từ 3 đến 5 năm  Trên 5 năm 
Câu 5: Nghiệp vụ 
 Lao động trực tiếp  Lao động gián tiếp 
96 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 II. NỘI DUNG KHẢO SÁT 
1. Anh/chị hãy cho biết mức độ đánh giá của mình đối với một số tiêu chí dưới 
đây: 
(1. Hoàn toàn không đồng ý → 5. Hoàn toàn đồng ý) 
TT Tiêu chí 1 2 3 4 5 
1 Chương trình đào tạo có mục tiêu cụ thể, rõ ràng 
2 Chương trình đào tạo giúp người học có thể vận dụng 
nhanh chóng, hiệu quả vào thực tế sau đào tạo 
3 Nội dung chương trình đào tạo đã nêu chi tiết đối 
tượng, mục tiêu và thời gian học 
4 Nội dung đào tạo đã gắn với thực tế, có sự kết hợp 
giữa lý thuyết và thực hành 
5 Nội dung đào tạo phù hợp với từng đối tượng 
6 Phương pháp đào tạo phù hợp với nội dung và đối 
tượng được đào tạo 
7 Hình thức đào tạo trong và ngoài công việc được bố 
trí hợp lý đạt hiệu quả cao 
8 Phương pháp giảng dạy tích cực tránh việc gây nhàm 
chán cho người học 
9 Thời gian đào tạo hợp lý và thuận tiện cho việc học và làm 
10 Đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn, kinh 
nghiệm, tay nghề cao 
11 
Giáo viên kết hợp giữa lý thuyết và thực hành thực tế 
tại các phân xưởng đối với hình thức đào tạo trong 
công việc 
12 Giáo viên áp dụng các hình thức giảng dạy đa dạng và 
hấp dẫn người học 
13 Giáo viên giảng dạy nội dung hữu ích đáp ứng nhu 
cầu công việc của các anh, chị 
14 
Đối tượng cử tham gia các lớp đào tạo được Ban 
Giám đốc và Quản lý các bộ phận lựa chọn công 
bằng, rõ ràng 
15 Các đối tượng mới được tuyển dụng luôn được ưu tiên 
tham gia đào tạo 
16 Kế hoạch đào tạo được thông báo rộng rãi đến các bộ 
phận 
97 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 TT Tiêu chí 1 2 3 4 5 
17 Công ty tạo điều kiện về thời gian cho anh, chị khi 
tham gia các lớp đào tạo 
18 Anh, chị được công ty hỗ trợ kinh phí khi tham gia 
đào tạo 
19 Cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo được đáp ứng đầy 
đủ 
20 Công nghệ thông tin được ứng dụng hiệu quả trong 
giảng dạy 
21 Anh chị có đủ công cụ, máy móc để thực hành những 
lý thuyết đã học 
22 Các tài liệu liên quan học tập đa dạng và phong phú 
23 Anh, chị nhận thấy công tác đào tạo nguồn nhân lực 
tại Công ty có hiệu quả cao 
24 Anh, chị sau khi tham gia đào tạo đã triển khai, vận dụng hiệu quả công việc ở công ty 
2. Để hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty may Hòa Thọ - 
Đông Hà, theo anh chị nhận thấy cần phải: 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
Xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của quý anh/chị! 
98 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XỬ LÝ SỐ LIỆU VỚI SPSS 
Đặc điểm mẫu điều tra 
Gioi tinh 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Nam 35 19.4 19.4 19.4 
Nu 145 80.6 80.6 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
Do tuoi 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Duoi 22 106 58.9 58.9 58.9 
Tu 23-35 53 29.4 29.4 88.3 
Tu 36 tro len 21 11.7 11.7 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
Trinh do 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Trung hoc pho thong 129 71.7 71.7 71.7 
Trung cap, CN ky thuat 27 15.0 15.0 86.7 
Cao dang 20 11.1 11.1 97.8 
DH tro len 4 2.2 2.2 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
Thoi gian 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Duoi 1 nam 25 13.9 13.9 13.9 
1-3 nam 111 61.7 61.7 75.6 
3-5 nam 30 16.7 16.7 92.2 
tren 5 nam 14 7.8 7.8 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
99 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
Nghiep vu 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid LD truc tiep 163 90.6 90.6 90.6 
LD gian tiep 17 9.4 9.4 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
Kiểm định Cronbach’s Alpha 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
Cronbach's 
Alpha Based 
on 
Standardized 
Items N of Items 
.929 .932 24 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Squared 
Multiple 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Chuong trinh co muc tieu 
cu the 
85.4222 130.424 .421 . .929 
Chuong trinh hoc giup van 
dung vao thuc te hieu qua 
85.5556 128.807 .499 . .928 
ND chuong trinh neu cu 
the doi tuong, muc tieu 
85.2944 130.220 .448 . .928 
Noi dung gan lien thuc te 85.4056 129.952 .439 . .929 
Noi dung phu hop voi tung 
doi tuong 
85.2833 129.612 .470 . .928 
PP dao tao phu hop voi 
noi dung, doi tuong 
85.0111 129.575 .635 . .926 
100 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 Hinh thuc dao tao trong va 
ngoai CV bo tri hop ly, 
hieu qua 
85.0667 128.498 .652 . .925 
PP giang day tich cuc 85.2000 128.697 .618 . .926 
Thoi gian dao tao hop ly, 
thuan tien 
84.8556 130.091 .600 . .926 
GV co trinh do chuyen 
mon, tay nghe 
85.2444 127.716 .677 . .925 
GV ket hop ly thuyet, thuc 
hanh trong dao tao trong 
CV 
85.3444 129.925 .524 . .927 
GV ap dung hinh thuc day 
da dang, hap dan 
85.6722 127.741 .584 . .926 
GV day noi dung huu ich 
dap ung cong viec 
85.4944 127.525 .680 . .925 
Doi tuong dao tao duoc 
lua chon cong bang 
85.5444 125.925 .720 . .924 
Uu tien dao tao cho cac 
nhan vien moi tuyen dung 
85.4278 123.576 .721 . .924 
Ke hoach dao tao duoc 
thong bao rong rai 
85.3667 125.194 .782 . .923 
Cong ty tao dieu kien ve 
thoi gian 
85.5389 126.317 .697 . .924 
Cong ty ho tro kinh phi 
dao tao 
85.5722 126.067 .664 . .925 
Co so vat chat day du 85.1111 129.194 .499 . .928 
Ung dung CNTT trong 
giang day 
84.9611 132.496 .383 . .929 
Co cong cu, may moc de 
thuc hanh 
85.2500 131.205 .478 . .928 
Tai lieu hoc tap da dang, 
phong phu 
84.9611 130.283 .504 . .927 
KL chung 85.3056 127.856 .806 . .924 
Hieu qua 85.2389 130.160 .430 . .929 
101 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
Phân tích nhân tố EFA 
Total Variance Explained 
Co
mp
one
nt 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulativ
e % Total 
% of 
Variance 
Cumulativ
e % Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 8.907 40.485 40.485 8.907 40.485 40.485 4.694 21.336 21.336 
2 4.461 20.279 60.764 4.461 20.279 60.764 4.303 19.558 40.894 
3 2.236 10.163 70.927 2.236 10.163 70.927 3.337 15.167 56.061 
4 1.382 6.280 77.207 1.382 6.280 77.207 3.113 14.148 70.209 
5 1.345 6.115 83.322 1.345 6.115 83.322 2.885 13.113 83.322 
6 .590 2.681 86.003 
7 .451 2.050 88.053 
8 .417 1.897 89.950 
9 .349 1.585 91.535 
10 .323 1.469 93.004 
11 .279 1.270 94.273 
12 .266 1.209 95.482 
13 .216 .980 96.462 
14 .205 .931 97.393 
15 .164 .745 98.137 
16 .137 .624 98.761 
17 .096 .437 99.198 
18 .072 .329 99.527 
19 .068 .308 99.835 
20 .015 .069 99.904 
21 .013 .058 99.961 
22 .009 .039 100.000 
Extraction Method: Principal 
Component Analysis. 
102 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
Rotated Component Matrixa 
 Component 
 1 2 3 4 5 
Chuong trinh co muc tieu cu the .970 
Chuong trinh hoc giup van dung vao thuc te 
hieu qua 
.907 
ND chuong trinh neu cu the doi tuong, muc 
tieu 
.948 
Noi dung gan lien thuc te .980 
Noi dung phu hop voi tung doi tuong .959 
PP dao tao phu hop voi noi dung, doi tuong .888 
Hinh thuc dao tao trong va ngoai CV bo tri 
hop ly, hieu qua 
 .862 
PP giang day tich cuc .792 
Thoi gian dao tao hop ly, thuan tien .715 
GV co trinh do chuyen mon, tay nghe .817 
GV ket hop ly thuyet, thuc hanh trong dao tao 
trong CV 
 .776 
GV ap dung hinh thuc day da dang, hap dan .667 
GV day noi dung huu ich dap ung cong viec .783 
Doi tuong dao tao duoc lua chon cong bang .898 
Uu tien dao tao cho cac nhan vien moi tuyen 
dung 
 .793 
Ke hoach dao tao duoc thong bao rong rai .772 
Cong ty tao dieu kien ve thoi gian .894 
Cong ty ho tro kinh phi dao tao .827 
Co so vat chat day du .779 
Ung dung CNTT trong giang day .857 
Co cong cu, may moc de thuc hanh .822 
Tai lieu hoc tap da dang, phong phu .832 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 5 iterations. 
103 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
Phân tích hồi quy 
Model Summaryb 
Model R 
R 
Square 
Adjusted R 
Square 
Std. Error 
of the 
Estimate 
Change Statistics 
Durbin-
Watson 
R Square 
Change 
F 
Change df1 df2 
Sig. F 
Change 
1 .807a .652 .642 .37378 .652 65.118 5 174 .000 2.078 
a. Predictors: (Constant), Giaovien, Noidung, CSVC, Hinhthuc, 
Quantam 
b. Dependent Variable: KL chung 
ANOVAb 
Model 
Sum of 
Squares df Mean Square F Sig. 
1 Regression 45.490 5 9.098 65.118 .000a 
Residual 24.310 174 .140 
Total 69.800 179 
a. Predictors: (Constant), Giaovien, Noidung, CSVC, Hinhthuc, Quantam 
b. Dependent Variable: KL chung 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. 
Collinearity Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 (Constant) -.034 .231 -.148 .883 
Noidung .233 .035 .314 6.654 .000 .901 1.110 
Quantam .244 .051 .305 4.755 .000 .486 2.056 
Hinhthuc .157 .061 .159 2.571 .011 .522 1.916 
CSVC .183 .048 .193 3.843 .000 .790 1.266 
Giaovien .193 .057 .203 3.400 .001 .561 1.782 
a. Dependent Variable: KL chung 
104 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 Phân tích thống kê 
Statistics 
Chuong trinh 
co muc tieu cu 
the 
Chuong trinh 
hoc giup van 
dung vao thuc 
te hieu qua 
ND chuong 
trinh neu cu the 
doi tuong, muc 
tieu 
Noi dung gan 
lien thuc te 
Noi dung phu 
hop voi tung 
doi tuong 
N Valid 180 180 180 180 180 
Missing 0 0 0 0 0 
Mean 3.5833 3.4500 3.7111 3.6000 3.7222 
Std. Error of Mean .06539 .06605 .06327 .06620 .06452 
Median 3.0000 3.0000 4.0000 3.0000 4.0000 
Std. Deviation .87724 .88611 .84885 .88816 .86558 
Sum 645.00 621.00 668.00 648.00 670.00 
Chuong trinh co muc tieu cu the 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Rat khong dong y 2 1.1 1.1 1.1 
Khong dong y 6 3.3 3.3 4.4 
Binh thuong 92 51.1 51.1 55.6 
Dong y 45 25.0 25.0 80.6 
Rat dong y 35 19.4 19.4 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
Chuong trinh hoc giup van dung vao thuc te hieu qua 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Rat khong dong y 2 1.1 1.1 1.1 
Khong dong y 16 8.9 8.9 10.0 
Binh thuong 87 48.3 48.3 58.3 
Dong y 49 27.2 27.2 85.6 
Rat dong y 26 14.4 14.4 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
105 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
HU
Ế
ND chuong trinh neu cu the doi tuong, muc tieu 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Khong dong y 5 2.8 2.8 2.8 
Binh thuong 83 46.1 46.1 48.9 
Dong y 51 28.3 28.3 77.2 
Rat dong y 41 22.8 22.8 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
Noi dung gan lien thuc te 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Rat khong dong y 2 1.1 1.1 1.1 
Khong dong y 6 3.3 3.3 4.4 
Binh thuong 91 50.6 50.6 55.0 
Dong y 44 24.4 24.4 79.4 
Rat dong y 37 20.6 20.6 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
Noi dung phu hop voi tung doi tuong 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Khong dong y 6 3.3 3.3 3.3 
Binh thuong 81 45.0 45.0 48.3 
Dong y 50 27.8 27.8 76.1 
Rat dong y 43 23.9 23.9 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
106 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
Statistics 
PP dao tao phu 
hop voi noi 
dung, doi tuong 
Hinh thuc dao 
tao trong va 
ngoai CV bo tri 
hop ly, hieu 
qua 
PP giang day 
tich cuc 
Thoi gian dao 
tao hop ly, 
thuan tien 
N Valid 180 180 180 180 
Missing 0 0 0 0 
Mean 3.9944 3.9389 3.8056 4.1500 
Std. Error of Mean .04951 .05353 .05521 .04950 
Median 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000 
Std. Deviation .66431 .71819 .74066 .66412 
Sum 719.00 709.00 685.00 747.00 
PP dao tao phu hop voi noi dung, doi tuong 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Khong dong y 2 1.1 1.1 1.1 
Binh thuong 34 18.9 18.9 20.0 
Dong y 107 59.4 59.4 79.4 
Rat dong y 37 20.6 20.6 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
Hinh thuc dao tao trong va ngoai CV bo tri hop ly, hieu qua 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Khong dong y 4 2.2 2.2 2.2 
Binh thuong 40 22.2 22.2 24.4 
Dong y 99 55.0 55.0 79.4 
Rat dong y 37 20.6 20.6 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
107 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 PP giang day tich cuc 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Khong dong y 4 2.2 2.2 2.2 
Binh thuong 58 32.2 32.2 34.4 
Dong y 87 48.3 48.3 82.8 
Rat dong y 31 17.2 17.2 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
Thoi gian dao tao hop ly, thuan tien 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Khong dong y 2 1.1 1.1 1.1 
Binh thuong 22 12.2 12.2 13.3 
Dong y 103 57.2 57.2 70.6 
Rat dong y 53 29.4 29.4 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
Statistics 
GV co trinh do 
chuyen mon, 
tay nghe 
GV ket hop ly 
thuyet, thuc 
hanh trong dao 
tao trong CV 
GV ap dung 
hinh thuc day 
da dang, hap 
dan 
GV day noi 
dung huu ich 
dap ung cong 
viec 
N Valid 180 180 180 180 
Missing 0 0 0 0 
Mean 3.7611 3.6611 3.3333 3.5111 
Std. Error of Mean .05536 .05690 .06303 .05598 
Median 4.0000 4.0000 3.0000 4.0000 
Std. Deviation .74267 .76344 .84563 .75108 
Sum 677.00 659.00 600.00 632.00 
108 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
GV co trinh do chuyen mon, tay nghe 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Khong dong y 6 3.3 3.3 3.3 
Binh thuong 58 32.2 32.2 35.6 
Dong y 89 49.4 49.4 85.0 
Rat dong y 27 15.0 15.0 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
GV ket hop ly thuyet, thuc hanh trong dao tao trong CV 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Khong dong y 10 5.6 5.6 5.6 
Binh thuong 63 35.0 35.0 40.6 
Dong y 85 47.2 47.2 87.8 
Rat dong y 22 12.2 12.2 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
GV ap dung hinh thuc day da dang, hap dan 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Rat khong dong y 6 3.3 3.3 3.3 
Khong dong y 12 6.7 6.7 10.0 
Binh thuong 92 51.1 51.1 61.1 
Dong y 56 31.1 31.1 92.2 
Rat dong y 14 7.8 7.8 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
109 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
GV day noi dung huu ich dap ung cong viec 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Khong dong y 16 8.9 8.9 8.9 
Binh thuong 68 37.8 37.8 46.7 
Dong y 84 46.7 46.7 93.3 
Rat dong y 12 6.7 6.7 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
Statistics 
 Doi tuong dao 
tao duoc lua 
chon cong 
bang 
Uu tien dao tao 
cho cac nhan 
vien moi tuyen 
dung 
Ke hoach dao 
tao duoc thong 
bao rong rai 
Cong ty tao 
dieu kien ve 
thoi gian 
Cong ty ho tro 
kinh phi dao 
tao 
N Valid 180 180 180 180 180 
Missing 0 0 0 0 0 
Mean 3.4611 3.5778 3.6389 3.4667 3.4333 
Std. Error of Mean .06019 .07045 .05883 .06021 .06405 
Median 3.0000 4.0000 4.0000 3.0000 3.0000 
Std. Deviation .80753 .94518 .78934 .80778 .85939 
Sum 623.00 644.00 655.00 624.00 618.00 
Doi tuong dao tao duoc lua chon cong bang 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Khong dong y 14 7.8 7.8 7.8 
Binh thuong 91 50.6 50.6 58.3 
Dong y 53 29.4 29.4 87.8 
Rat dong y 22 12.2 12.2 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
110 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 Uu tien dao tao cho cac nhan vien moi tuyen dung 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Rat khong dong y 2 1.1 1.1 1.1 
Khong dong y 20 11.1 11.1 12.2 
Binh thuong 62 34.4 34.4 46.7 
Dong y 64 35.6 35.6 82.2 
Rat dong y 32 17.8 17.8 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
Ke hoach dao tao duoc thong bao rong rai 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Khong dong y 12 6.7 6.7 6.7 
Binh thuong 64 35.6 35.6 42.2 
Dong y 81 45.0 45.0 87.2 
Rat dong y 23 12.8 12.8 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
Cong ty tao dieu kien ve thoi gian 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Khong dong y 14 7.8 7.8 7.8 
Binh thuong 90 50.0 50.0 57.8 
Dong y 54 30.0 30.0 87.8 
Rat dong y 22 12.2 12.2 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
111 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
Cong ty ho tro kinh phi dao tao 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Rat khong dong y 2 1.1 1.1 1.1 
Khong dong y 18 10.0 10.0 11.1 
Binh thuong 80 44.4 44.4 55.6 
Dong y 60 33.3 33.3 88.9 
Rat dong y 20 11.1 11.1 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
Statistics 
Co so vat chat 
day du 
Ung dung 
CNTT trong 
giang day 
Co cong cu, 
may moc de 
thuc hanh 
Tai lieu hoc tap 
da dang, 
phong phu 
N Valid 180 180 180 180 
Missing 0 0 0 0 
Mean 3.8944 4.0444 3.7556 4.0444 
Std. Error of Mean .06376 .05561 .05380 .05672 
Median 4.0000 4.0000 4.0000 4.0000 
Std. Deviation .85546 .74611 .72175 .76093 
Sum 701.00 728.00 676.00 728.00 
Co so vat chat day du 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Khong dong y 10 5.6 5.6 5.6 
Binh thuong 46 25.6 25.6 31.1 
Dong y 77 42.8 42.8 73.9 
Rat dong y 47 26.1 26.1 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
112 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
 Ung dung CNTT trong giang day 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Khong dong y 2 1.1 1.1 1.1 
Binh thuong 40 22.2 22.2 23.3 
Dong y 86 47.8 47.8 71.1 
Rat dong y 52 28.9 28.9 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
Co cong cu, may moc de thuc hanh 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Khong dong y 8 4.4 4.4 4.4 
Binh thuong 50 27.8 27.8 32.2 
Dong y 100 55.6 55.6 87.8 
Rat dong y 22 12.2 12.2 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
Tai lieu hoc tap da dang, phong phu 
Frequency Percent Valid Percent 
Cumulative 
Percent 
Valid Khong dong y 2 1.1 1.1 1.1 
Binh thuong 42 23.3 23.3 24.4 
Dong y 82 45.6 45.6 70.0 
Rat dong y 54 30.0 30.0 100.0 
Total 180 100.0 100.0 
113 
TR
ƯỜ
NG
 Đ
ẠI
 H
ỌC
 K
IN
H 
TẾ
 H
UẾ
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 hoan_thien_cong_tac_dao_tao_nguon_nhan_luc_tai_cong_ty_may_hoa_tho_dong_ha_6256_2076198.pdf hoan_thien_cong_tac_dao_tao_nguon_nhan_luc_tai_cong_ty_may_hoa_tho_dong_ha_6256_2076198.pdf