Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại trường đại học Nông lâm – đại học Huế

Tất cả các mẫu điều tra đã đưa ra 109 nhận định cho 1 nội dung. Không có nhận định không đồng ý và rất không đồng ý, tất cả các mẫu điều tra đều nhận định tất cả các yếu tố trên đều tác động đến công tác lập dự toán CTX. Cụ thể, câu hỏi số 4 có số lượng mức nhận định rất đồng ý cao nhất với 70 nhận định chiếm 64,22% tổng số nhận định. Tiếp theo là câu hỏi số 2 và các câu hỏi còn lại. Qua đó, dựa trên kết quả điều tra có để đánh giá mức độ tác động của các yếu tố trên đến công tác lập dự toán của trường ĐHNL Huế

pdf124 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại trường đại học Nông lâm – đại học Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quy trình lập dự toán CTX là hợp lý. 0,732 0,704 0,781 2 Cơ cấu các khoản CTX nên được sắp xếp hợp lý theo thứ tự ưu tiên theo từng nhóm chi. 0,711 0,710 3 Quản lý chi thường xuyên cần có sự chỉ đạo của thủ trưởng đơn vị. 0,697 0,712 4 Kế hoạch ngân sách hàng năm nên được công khai theo từng cấp độ. 0,633 0,734 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 76 Câu hỏi Nội dung Tương quan biến – tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến Cronbach's Alpha 5 Nguồn kinh phí NSNN cấp cần đáp ứng tốt nhu cầu phân bố dự toán CTX cho đơn vị. 0,226 0,794 6 Mục tiêu, chiến lược phát triển của trường tác động đến phương pháp quản lý CTX và khác khoản thu. 0,485 0,758 7 Việc tư vấn cho lãnh đạo đơn vị ra quyết sách thích hợp của các bộ phận trong bộ máy quản lý là cần thiết. 0,175 0,831 II Thực hiện chi thường xuyên 1 Định mức CTX là phù hợp với sự phát triển của đơn vị. 0,725 0,685 0,784 2 Các nguồn thu ngoài NSNN tác động mạnh đến các khoản CTX. 0,634 0,720 3 Quy chế chi tiêu nội bộ là công cụ quan trọng để thực hiện CTX 0,711 0,693 4 Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước về quản lý tài chính tạo động lực nâng cao hiệu quả trong hoạt động CTX. 0,637 0,716 5 Quy mô và lĩnh vực đào tạo của trường ảnh hưởng đến mức chi tiêu của đơn vị và mức thu từ NSNN cấp. 0,174 0,864 III Công tác kế toán, kiểm toán 1 Năng lực chuyên môn của bộ máy kế toán của đơn vị đã đủ để thực hiện tốt công tác kế toán, kiểm toán CTX. 0,539 0,451 0,654 2 Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thu chi làm tăng chất lượng công tác quản lý CTX. 0,631 0,332 3 Kiến nghị trong báo cáo hội nghị cán bộ viên chức về mục quyết toán CTX là cần thiết để đơn vị rút kinh nghiệm và làm tốt hơn trong quản lý 0,266 0,809 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 77 Câu hỏi Nội dung Tương quan biến – tổng Cronbach's Alpha nếu loại biến Cronbach's Alpha CTX của đơn vị. IV Công tác thanh tra, kiểm tra 1 Công tác tự thanh tra kiểm tra các khoản chi thường xuyên là cần thiết. 0,693 0,806 0,847 2 Công tác tự kiểm tra tài chính nên được thực hiện định kỳ hàng quý. 0,725 0,776 3 Việc thanh tra, kiểm tra tình hình quản lý CTX của Đại học Huế là cần thiết. 0,725 0,777 Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS Sau khi xem xét, loại bỏ các biến có Corrected Item-Total Correlation < 0,3 và chạy lại phân tích Cronbach’s Alpha, ta có kết quả hệ số Cronbach’s Alpha toàn bộ của từng nhóm yếu tố đều lớn hơn 0,8 và các giá trị Corrected Item-Total Correlation đều > 0,3. Số liệu tổng hợp kết quả sau khi phân tích lại được thể hiện tại bảng 3.4. Bảng 3.4. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích sau khi loại bỏ những biến có tương quan biến - tổng thể <0,3 Câu hỏi Nội dung Tương quan biến – tổng Cronbach' s Alpha nếu loại biến Cronbac h's Alpha I Công tác lập dự toán 1 Quy trình lập dự toán CTX là hợp lý. 0,776 0,794 0,854 2 Cơ cấu các khoản CTX nên được sắp xếp hợp lý theo thứ tự ưu tiên theo từng nhóm chi. 0,723 0,809 3 Quản lý chi thường xuyên cần có sự chỉđạo của thủ trưởng đơn vị. 0,755 0,800 4 Kế hoạch ngân sách hàng năm nên được công khai theo từng cấp độ. 0,692 0,823 5 Mục tiêu, chiến lược phát triển của trường tác động đến phương pháp quản lý CTX và khác khoản thu. 0,446 0,886 II Thực hiện chi thường xuyên 1 Định mức CTX là phù hợp với sự phát 0,808 0,786 0,864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 78 Câu hỏi Nội dung Tương quan biến – tổng Cronbach' s Alpha nếu loại biến Cronbac h's Alpha triển của đơn vị. 2 Các nguồn thu ngoài NSNN tác động mạnh đến các khoản CTX. 0,649 0,852 3 Quy chế chi tiêu nội bộ là công cụ quantrọng để thực hiện CTX 0,715 0,827 4 Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước về quản lý tài chính tạo động lực nâng cao hiệu quả trong hoạt động CTX. 0,686 0,839 III Công tác kế toán, kiểm toán 1 Năng lực chuyên môn của bộ máy kế toán của đơn vị đã đủ để thực hiện tốt công tác kế toán, kiểm toán CTX. 0,682 - 0,809 2 Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thu chi làm tăng chất lượng công tác quản lý CTX. 0,682 - IV Công tác thanh tra, kiểm tra 1 Công tác tự thanh tra kiểm tra các khoảnchi thường xuyên là cần thiết. 0,693 0,806 0,8472 Công tác tự kiểm tra tài chính nên đượcthực hiện định kỳ hàng quý. 0,725 0,776 3 Việc thanh tra, kiểm tra tình hình quản lýCTX của Đại học Huế là cần thiết. 0,725 0,777 Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS Từ kết quả bảng 3.4, nhận thấy: Sau khi đã đánh giá được độ tin cậy của các biến điều tra là tốt và có thể sử dụng được. Như vậy, dựa trên kết quả điều tra có thể đánh giá trong 18 biến đưa ra khảo sát thì có 14 biến được xác định là yếu tố tác động đến hiệu quả công tác quản lý CTX tại trường ĐHNL Huế. b. Ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý chi thường xuyên tại trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế Dựa trên kết quả đánh giá các mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý chi thường xuyên thông qua điều tra bảng hỏi, có thể đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố theo các mục dưới đây. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 79  Ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác lập dự toán Bảng 3.5. Kết quả đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác lập dự toán của trường ĐHNL Huế Câu hỏi Nội dung Mức độ ảnh hưởng Rất không đồng ý (1) Không đồng ý (2) Không ý kiến (3) Đồng ý (4) Rất đồng ý (5) SL % SL % SL % SL % SL % 1 Quy trình lập dự toán CTX làhợp lý. - - - - 25 22,94 47 43,12 37 33,94 2 Cơ cấu các khoản CTX nên được sắp xếp hợp lý theo thứ tự ưu tiên theo từng nhóm chi. - - - - 15 13,76 34 31,19 60 55,05 3 Quản lý chi thường xuyên cần có sự chỉ đạo của thủ trưởng đơn vị. - - - - 23 21,10 46 42,20 40 36,70 4 Kế hoạch ngân sách hàng năm nên được công khai theo từng cấp độ. - - - - 6 5,50 33 30,28 70 64,22 5 Mục tiêu, chiến lược phát triển của trường tác động đến phương pháp quản lý CTX và khác khoản thu. - - - - 32 29,36 39 35,78 38 34,86 Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS Biểu đồ 3.2. Cơ cấu đánh giá mức độ tác động của các yếu tố điều tra đến công tác quản lý CTX tại trường ĐHNL Huế 0 0 23 43 34 0 0 14 31 55 0 0 21 42 37 0 0 6 30 64 0 0 29 36 35 0 10 20 30 40 50 60 70 Rất không đồng ý Không đồng ý Không ý kiến Đồng ý Rất đồng ý % Mức độ Quy trình lập dự toán CTX là hợp lý. Cơ cấu các khoản CTX nên được sắp xếp hợp lý theo thứ tự ưu tiên theo từng nhóm chi. Quản lý chi thường xuyên cần có sự chỉ đạo của thủ trưởng đơn vị. Kế hoạch ngân sách hàng năm nên được công khai theo từng cấp độ. Mục tiêu, chiến lược phát triển của trường tác động đến phương pháp quản lý CTX và khác khoản thu. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 80 Từ kết quả bảng 3.5 và biểu đồ 3.2, nhận thấy: Tất cả các mẫu điều tra đã đưa ra 109 nhận định cho 1 nội dung. Không có nhận định không đồng ý và rất không đồng ý, tất cả các mẫu điều tra đều nhận định tất cả các yếu tố trên đều tác động đến công tác lập dự toán CTX. Cụ thể, câu hỏi số 4 có số lượng mức nhận định rất đồng ý cao nhất với 70 nhận định chiếm 64,22% tổng số nhận định. Tiếp theo là câu hỏi số 2 và các câu hỏi còn lại. Qua đó, dựa trên kết quả điều tra có để đánh giá mức độ tác động của các yếu tố trên đến công tác lập dự toán của trường ĐHNL Huế như sau: Việc công khai kế hoạch ngân sách hàng năm tác động lớn nhất đến công tác lập dự toán. Các yếu tố cơ cấu các khoản CTX nên được sắp xếp hợp lý theo thứ tự ưu tiên theo từng nhóm chi, quy trình lập dự toán CTX là hợp lý, sự chỉ đạo của thủ trưởng đơn vị, mục tiêu, chiến lược phát triển của trường cũng ảnh hưởng đến công tác lập dự toán của trường nhưng ở mức độ thấp hơn.  Ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác thực hiện CTX Bảng 3.6. Kết quả đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác thực hiện CTX của trường ĐHNL Huế Nội dung Mức độ ảnh hưởng Rất không đồng ý (1) Không đồng ý (2) Không ý kiến (3) Đồng ý (4) Rất đồng ý (5) SL % SL % SL % SL % SL % Định mức CTX là phù hợp với sự phát triển của đơn vị. - - - - 22 20,18 45 41,28 42 38,53 Các nguồn thu ngoài NSNN tác động mạnh đến các khoản CTX. - - - - 16 14,68 49 44,95 44 40,37 Quy chế chi tiêu nội bộ là công cụ quan trọng để thực hiện CTX - - - - 17 15,60 47 43,12 45 41,28 Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước về quản lý tài chính tạo động lực nâng cao hiệu quả trong hoạt động CTX. - - - - 25 22,94 46 42,20 38 34,86 Nguồn: Kết quả xử lý số liệu với SPSS TRƯỜNG ĐẠI HỌ KINH TẾ HUẾ 81 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu đánh giá mức độ tác động của các yếu tố điều tra đến công tác quản lý CTX tại trường ĐHNL Huế Từ kết quả bảng 3.6 và biểu đồ 3.3, nhận thấy: Đa số các đánh giá tập trung ở mức nhận định đồng ý và rất đồng ý. Yếu tố quy chế chi tiêu nội bộ có mức độ tác động lớn nhất đến công tác thực hiện CTX với 41,28% nhận định rất đồng ý và 43,12% nhận định đồng ý. Các yếu tố nguồn thu ngoài NSNN, định mức CTX, hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước về quản lý tài chính cũng có tác động đến công tác thực hiện CTX nhưng thấp hơn so với yếu tố quy chế chi tiêu nội bộ.  Ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác kế toán, kiểm toán. Bảng 3.7. Kết quả đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác kế toán, kiểm toán của trường ĐHNL Huế Câu hỏi Nội dung Mức độ ảnh hưởng Rất không đồng ý (1) Không đồng ý (2) Không ý kiến (3) Đồng ý (4) Rất đồng ý (5) SL % SL % SL % SL % SL % 1 Năng lực chuyên môn của bộ máy kế toán của đơn vị đã đủ để thực hiện tốt công tác kế toán, kiểm toán CTX. - - - - 30 27,52 50 45,87 29 26,61 2 Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thu chi làm tăng chất lượng công tác quản lý CTX. - - - - 18 16,51 56 51,38 35 32,11 Nguồn: Kết quả xử lý số liệu với SPSS 0 0 20 41 39 0 0 15 45 40 0 0 16 43 41 0 0 23 42 35 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 Rất không đồng ý Không đồng ý Không ý kiến Đồng ý Rất đồng ý % Mức độ Định mức CTX là phù hợp với sự phát triển của đơn vị. Các nguồn thu ngoài NSNN tác động mạnh đến các khoản CTX. Quy chế chi tiêu nội bộ là công cụ quan trọng để thực hiện CTX Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước về quản lý tài chính tạo động lực nâng cao hiệu quả trong hoạt động CTX. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 82 Biểu đồ 3.4. Cơ cấu đánh giá mức độ tác động của các yếu tố điều tra đến công tác kế toán, kiểm toán tại trường ĐHNL Huế Từ kết quả bảng 3.7 và biểu đồ 3.4, nhận thấy: Có 2 yếu tố tác động đến công tác kế toán, kiểm toán của trường với các mức độ khác nhau. Đa số ý kiến đánh giá cho rằng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thu chi tác động đến công tác kế toán, kiểm toán nhiều hơn so với mức độ tác động của yếu tố năng lực chuyên môn của bộ máy kế toán của đơn vị.  Ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác thanh tra, kiểm tra Bảng 3.8. Kết quả đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác thanh tra, kiểm tra của trường ĐHNL Huế Câu hỏi Nội dung Mức độ ảnh hưởng Rất không đồng ý (1) Không đồng ý (2) Không ý kiến (3) Đồng ý (4) Rất đồng ý (5) SL % SL % SL % SL % SL % 1 Công tác tự thanh tra kiểm tra các khoản chi thường xuyên là cần thiết. - - - - 19 17,43 38 34,86 52 47,71 2 Công tác tự kiểm tra tài chính nênđược thực hiện định kỳ hàng quý. - - - - 27 24,77 44 40,37 38 34,86 3 Việc thanh tra, kiểm tra tình hình quản lý CTX của Đại học Huế là cần thiết. - - - - 19 17,43 44 40,37 46 42,20 Nguồn: Kết quả xử lý số liệu với SPSS 0 0 28 46 27 0 0 17 51 32 0 10 20 30 40 50 60 Rất không đồng ý Không đồng ý Không ý kiến Đồng ý Rất đồng ý % Mức độ Năng lực chuyên môn của bộ máy kế toán của đơn vị đã đủ để thực hiện tốt công tác kế toán, kiểm toán CTX. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thu chi làm tăng chất lượng công tác quản lý CTX. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 83 Biểu đồ 3.5. Cơ cấu mức độ tác động của các yếu tố điều tra đến công tác thanh tra, kiểm tra tại trường ĐHNL Huế Từ kết quả bảng 3.8 và biểu đồ 3.5, nhận thấy: Có 3 yếu tố tác động đến công tác thanh tra, kiểm tra của trường. Trong đó, yếu tố công tác tự thanh tra, kiểm tra các khoản CTX có mức độ tác động lớn nhất đến công tác thanh tra, kiểm tra CTX, yếu tố thanh tra, kiểm tra tình hình quản lý CTX của Đại học Huế xếp thứ 2 về mức độ tác động. Tiếp đó là yếu tố công tác tự kiểm tra tài chính nên được thực hiện hàng quý có mức độ tác động thấp nhất đến công tác thanh tra, kiểm tra CTX tại trường ĐHNL Huế. 3.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI THƯỜNG XUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 3.2.1. Những kết quả đạt được Qua phân tích thực trạng CTX của trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017 có thể đánh giá công tác quản lý CTX tại phòng Kế hoạch – Tài chính đã đạt được một số kết quả như sau: Thứ nhất, trong công tác lập dự toán Về cơ bản công tác lập dự toán CTX tại trường đã được thực hiện theo đúng 0 0 17 35 48 0 0 25 40 35 0 0 17 40 42 0 10 20 30 40 50 60 Rất không đồng ý Không đồng ý Không ý kiến Đồng ý Rất đồng ý % Mức độ Công tác tự thanh tra kiểm tra các khoản chi thường xuyên là cần thiết. Công tác tự kiểm tra tài chính nên được thực hiện định kỳ hàng quý. Việc thanh tra, kiểm tra tình hình quản lý CTX của Đại học Huế là cần thiết. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 84 nguyên tắc, nội dung, trình tự các văn bản quy định của Bộ GD&ĐT, Bộ Tài chính và cơ quan trực tiếp quản lý là Đại học Huế. Việc xây dựng thực hiện dự toán CTX đảm bảo vừa giải quyết các yêu cầu trước mắt, vừa tạo tiền đề cho sự phát triển lâu dài của trường. Đặc biệt, hàng năm việc xây dựng và thực hiện dự toán CTX đã chú trọng vào công tác chi cho cá nhân với tỷ lệ trên 50% trên tổng số giá trị dự toán CTX, tiếp tục tạo ra sự tin tưởng, nâng cao nhiệt huyết cho cán bộ trong trường. Thứ hai, trong việc thực hiện CTX Phòng Kế hoạch – Tài chính của trường kịp thời thẩm tra nhu cầu sử dụng kinh phí các đơn vị trong trường, bố trí theo nguồn dự toán năm, dự toán quý để đáp ứng nhu cầu chi, trường hợp nhu cầu chi lớn hơn thu trong quý cần có biện pháp đề nghị cấp trên tăng tiến độ cấp bổ sung hoặc tạm thời sắp xếp lại nhu cầu chi phù hợp với nguồn thu, theo nguyên tắc đảm bảo chi lương, có tính chất lương đầy đủ, kịp thời, đảm bảo cơ cấu chi lương luôn đạt mức trên 50% trong tổng số giá trị chi cho cá nhân. Trường hợp các khoản chi từ nguồn Ngân sách bị thiếu sẽ được cấp bù vào năm sau. Thứ ba, công tác kế toán, kiểm toán CTX Công tác lập, thẩm định, xét duyệt báo cáo quyết toán của Phòng Kế hoạch – Tài chính trường ĐHNL Huế đã đi vào nề nếp, chất lượng báo cáo quyết toán đã được nâng lên rõ rệt, báo cáo quyết toán đã phản ánh tương đối chính xác và trung thực tình hình sử dụng kinh phí cũng như những hoạt động CTX của đơn vị. Phòng Kế hoạch – Tài chính đã thực hiện công khai tài chính nhằm hạn chế sai sót và đảm bảo tính minh bạch trong công tác quản lý CTX. Thứ tư, trong công tác thanh tra, kiểm tra Công tác kiểm tra, thanh tra ngày càng được chú trọng cả về chất và lượng từ đó công tác quản lý CTX của trường được giảm thiểu sai sót tối đa. Sau mỗi đợt thanh tra đều có văn bản cụ thể, các biên bản thanh tra, kiểm tra đưa ra được những mặt tích cực và hạn chế trong công tác quản lý CTX từ đó đưa ra những yêu cầu để phòng KHTC hoàn thiện những mặt còn hạn chế trong thời gian tiếp theo. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 85 3.2.2. Hạn chế và nguyên nhân 3.2.2.1. Hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý CTX của trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017 còn bộc lộ những hạn chế cần phải khắc phục: Thứ nhất, trong công tác lập dự toán Việc lập dự toán đối với khoản chi khác còn hạn chế, năm sau chưa dựa vào kết quả năm trước để phân bổ các khoản chi cho hợp lý. Cụ thể trong giai đoạn 2015 – 2016, dự toán cho khoản chi khác tăng 206,40%. Mặc dù việc tăng dự toán cho chi khác là phù hợp với tình hình giai đoạn phát triển mạnh của trường, tuy nhiên con số tăng quá nhiều cũng chưa thực sự hợp lý và chính xác. Công tác lập, quyết định, phân bổ dự toán CTX còn chậm về thời gian theo quy định, thường là không đủ thời gian chuẩn bị do thời gian nhận được thông báo và thời gian nộp dự toán quá gấp. Từ đó cũng dẫn đến việc số liệu dự toán CTX từ nguồn Ngân sách chưa thực sự sát với số liệu quyết toán. Hàng năm đều phải theo dõi thêm nguồn cấp bù Ngân sách. Thứ hai, trong việc thực hiện CTX Do việc phân bổ dự toán chưa thực sự sát hợp với nhu cầu chi nên thường xảy ra tình trạng mục thừa, mục thiếu nên phải điều chỉnh, bổ sung gây khó khăn cho công tác quản lý của Đại học Huế và công tác kiểm soát chi của KBNN. Thứ ba, công tác kế toán, kiểm toán CTX Công tác kế toán các khoản CTX phụ thuộc vào tính chính xác và kịp thời của các đơn vị trong trường nên khi phòng Kế hoạch – Tài chính tổng hợp vẫn thực hiện thủ công, công tác lưu trữ hồ sơ rất hạn chế đó làm cho công tác thanh kiểm tra mất rất nhiều thời gian. Công tác xét duyệt báo cáo quyết toán thường chỉ dừng lại ở việc xác định số liệu thu, chi trong năm của trường mà chưa phân tích, đánh giá số liệu quyết toán đó để rút ra những vấn đề cần điều chỉnh về xây dựng định mức phân bổ, định mức sử dụng kinh phí CTX, những bài học kinh nghiệm về việc chấp hành dự toán để nâng cao chất lượng công tác quản lý CTX. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 86 Thứ tư, trong công tác thanh tra, kiểm tra Công tác thanh tra, kiểm tra tuy có tiến hành thường xuyên nhưng chưa mang lại hiệu quả cao, trong báo cáo thanh tra kiểm tra các năm, chỉ đưa ra số liệu kiểm tra giữa các con số và những mặt tích cực đạt được, chưa phân tích và đưa ra yêu cầu cụ thể để hoàn thiện công tác quản lý CTX. 3.2.2.2. Nguyên nhân Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong thực trạng quản lý CTX của trường ĐHNL Huế trong giai đoạn 2015 – 2017, có một số nguyên nhân cơ bản sau: - Nguyên nhân khách quan: + Thứ nhất, thời gian qua hệ thống các văn bản pháp luật trên lĩnh vực NSNN không ngừng được sửa đổi, bổ sung hoàn thiện nhưng còn những vấn đề cần phải tiếp tục được nghiên cứu hoàn chỉnh, các văn bản dưới Luật còn thiếu, chưa đồng bộ, đôi khi còn chồng chéo, ban hành chậm so với yêu cầu. + Thứ hai, do nguồn kinh phí của trường chưa đảm bảo nhu cầu CTX, do đó các nhiệm vụ CTX còn phụ thuộc vào Ngân sách cấp bổ sung hàng năm. + Thứ ba, nguyên nhân thực hiện cao hơn so với dự toán, đó là do thực hiện chi trả chế độ tiền lương mới và nguồn kinh phí Ngân sách cấp bổ sung có mục tiêu và các chế độ chính sách khác. - Nguyên nhân chủ quan: +Thứ nhất, trình độ xây dựng dự toán của các đơn vị trong trường còn yếu. +Thứ hai,đội ngũ cán bộ chuyên trách về quản lý tài chính của các đơn vị trong trường chưa được tăng cường đúng mức về chất lượng và số lượng theo yêu cầu công việc, trình độ nghiệp vụ kế toán chưa đồng đều giữa các đơn vị, cuối năm công tác khóa sổ, lập báo cáo quyết toán thường chậm trễ, dẫn đến công tác lập báo cáo quyết toán CTX không đảm bảo thời gian. +Thứ ba, công tác thanh tra, kiểm tra quyết toán CTX thực hiện chưa thực sự tốt, còn mang tính hình thức, thiếu trách nhiệm trong tổ chức phối hợp, hình thức xử lý chưa nghiêm minh, xử phạt chưa đúng mức. +Thứ tư, chưa quan tâm đúng mức công tác đầu tư và ứng dụng tin học trong quản lý CTX. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 87 3.3. ĐỊNH HƯỚNG 3.3.1. Thực hiện đổi mới tăng cường quản lý chi thường xuyên Định hướng cơ bản của việc hoàn thiện công tác quản lý CTX của trường ĐHNL Huế trong thời gian tới là khắc phục những nhược điểm hiện nay; thiết lập và duy trì được kỷ luật tài khóa chặt chẽ, công bằng, công khai và minh bạch và đồng thời xóa bỏ cơ chế “xin –cho” tạo sự cân bằng trong việc quản lý sử dụng nguồn thu của trường. Quản lý CTX là công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc thực thi có hiệu quả chính sách phân bổ nguồn lực tài chính để thực hiện các nhiệm vụ phát triển của trường. Cơ chế quản lý chặt chẽ và hợp lý sẽ ngăn ngừa các sai phạm, đồng thời giúp đơn vị, bộ phận, cán bộ tuân thủ những nhiệm vụ chi đã được xét duyệt giao thực hiện. Trong công tác CTX trước hết phải dựa vào dự toán được duyệt và nhiệm vụ chi được giao, hàng tháng, hàng quý các đơn vị phải lập báo cáo cụ thể, đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định giữa cơ quan tài chính, cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt. 3.3.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong công tác quản lý chi thường xuyên Kiểm tra, thanh tra là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý CTX của trường ĐHNL Huế. Để nâng cao chất lượng công tác quản lý nguồn kinh phí CTX phải không ngừng tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra nhằm chấn chỉnh kịp thời những sai phạm trong quá trình thực hiện CTX, thông qua đó răn đe với những hiện tượng tiêu cực đang có mầm mống nảy sinh. Qua kiểm tra, thanh tra góp phần quan trọng trong việc kiểm nghiệm tính chất phù hợp của các văn bản pháp quy, của chế độ chính sách về chi NSNN, phát hiện những sơ hở bất hợp lý của chế độ chính sách, để kịp thời báo cáo và sửa đổi bổ sung. Cơ quan chủ quản là Đại học Huế tổ chức chỉ đạo thực hiện đầy đủ các quy định theo luật phòng chống tham nhũng, luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí... đồng thời tổ chức xử lý kịp thời, đầy đủ những tồn tại sai phạm đã được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 88 3.4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTX TẠI TRƯỜNG ĐHNL HUẾ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 3.4.1. Hoàn thiện công tác lập dự toán CTX - Quy trình lập dự toán CTX phải đảm bảo yêu cầu, căn cứ lập dự toán theo Luật định, thực hiện đầy đủ đúng trình tự xây dựng dự toán, quyết định, phân bổ, giao dự toán CTX. Trong quá trình lập dự toán CTX cần chú ý 2 khâu then chốt là: Khâu hướng dẫn và số thông báo kiểm tra về dự toán cho các đơn vị thụ hưởng kinh phí và khâu xem xét dự toán của các đơn vị thụ hưởng kinh phí gửi cho Đại học Huế phải thận trọng thậm chí phải trao đổi thảo luận với đơn vị để làm sáng tỏ các nhu cầu về dự toán nhằm phục vụ tốt cho quá trình xét duyệt dự toán. - Lập dự toán CTX phải tính đến kết quả phân tích, đánh giá tình hình thực tế kế hoạch CTX của các năm trước, đặc biệt là của năm báo cáo, dựa trên các chế độ chính sách, tiêu chuẩn, định mức cụ thể về chi, đồng thời đảm bảo đúng thời gian và quy trình từ dưới cơ sở tổng hợp lên, có như vậy mới sát đúng với thực tế từng đơn vị thụ hưởng. - Phòng Kế hoạch – Tài chính làm đầu mối tổng hợp và xây dựng dự toán CTX trên cơ sở dự toán của các đơn vị trong trường, đồng thời dự kiến nguồn thu để cân đối nhiệm vụ chi. - Xây dựng định mức chuẩn mực làm cơ sở cho việc lập dự toán và xét duyệt dự toán. Xây dựng các chuẩn mực khoa học làm cơ sở, căn cứ cho việc lập và xét duyệt dự toán CTX cho phù hợp với tình hình thực tế của trường. - Tăng thời gian chuẩn bị Ngân sách để có thể chuẩn bị dự toán thu chi một cách chi tiết theo mục lục ngân sách. - Đại học Huế nên ban hành kịp thời các văn bản hướng dẫn lập dự toán năm kế hoạch, tạo điều kiện cho các đơn vị chủ động trong việc xác định thời gian và biểu mẫu số liệu. - Công khai dự toán CTX kịp thời cho các đơn vị khoa, phòng trong trường nhằm nhận những đóng góp, bổ sung kịp thời dự toán cho từng đơn vị để không bị thiếu sót. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 89 - Thủ trưởng đơn vị phải thực hiện chế độ tự chịu trách nhiệm, đảm bảo dự toán do đơn vị xây dựng phải bao quát được nguồn chi và nguồn thu của đơn vị. 3.4.2. Hoàn thiện công tác chấp hành dự toán CTX Trong quá trình thực hiện CTX cần chú ý một số vấn đề như sau: - Thực hiện tốt chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí đối với các đơn vị trong trường. - Tăng cường kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí, tài sản công - Thực hiện nghiêm túc chế độ công khai tài chính, mua sắm, sửa chữa tài sản theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ đã được Đại học Huế hướng dẫn. - Chi bổ sung, dự toán khi đã rà soát, điều chỉnh mà không đủ kinh phí. - Xây dựng cơ cấu chi hợp lý. Hiện tại, quan trọng nhất là khoản chi cho các nhân, tuy nhiên cơ cấu chi của trường chỉ đạt từ 50 – 60% trong tổng các khoản chi, đây là tỷ lệ chưa thực sự cao. Điều này dẫn đến việc các bộ phận CBVC trong trường dần mất sự tự giác, cống hiến cho trường làm giảm chất lượng về con người và đào tạo của trường. Chính vì vậy, việc xây dựng lại cơ cấu chi hợp lý, ưu tiên khoản chi cho cá nhân là hết sức cần thiết. 3.4.3. Hoàn thiện công tác kế toán, quyết toán CTX - Kiểm tra, đối chiếu số liệu hạch toán, kế toán trong năm đảm bảo khớp đúng giữa đơn vị sử dụng kinh phí CTX và KBNN nơi giao dịch. Tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị sử dụng kinh phí CTX. Phòng Kế hoạch – Tài chính có kế hoạch xét duyệt, thẩm định số liệu quyết toán để chấn chỉnh các sai phạm kịp thời. - Hoàn thiện hạch toán kế toán: + Tiếp tục chuẩn hóa đội ngũ kế toán tài chính, phải có trình độ chuyên môn theo quy định. + Xây dựng đội ngũ kế toán có đạo đức, trung thực, liêm chính, có tinh thần hợp tác, say mê nghiên cứu nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công. Cần có kế hoạch hợp lý về việc bồi dưỡng, đào tạo và đào tạo lại đội ngũ kế toán một cách căn bản và đồng bộ trong quy hoạch đào tạo dài hạn và ngắn hạn. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 90 - Quyết toán CTX: + Sau khi nhận được báo cáo nhu cầu cấp kinh phí của các đơn vị trong trường; Phòng Kế hoạch – Tài chính tổng hợp, phân tích và lập dự toán CTX gửi Hiệu trưởng xét duyệt. Sau đó Phòng có trách nhiệm quyết toán và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán cho các đơn vị. + Đối với KBNN có trách nhiệm tổ chức hạch toán kế toán CTX đảm bảo các khoản chi phát sinh được hạch toán chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ theo định kỳ hàng tháng, quý, năm. + Quyết toán chi NSNN phải thực sự quan tâm khâu phân tích số liệu, đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu của trường đặt ra, rút ra những bài học kinh nghiệm phục vụ cho việc quản lý và điều hành CTX cho những năm tiếp theo. + Hoàn thiện chế độ kế toán, kiểm toán, quyết toán CTX. Nghiên cứu thiết lập hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí. 3.4.4. Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác quản lý CTX - Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc lập dự toán CTX: Hoàn thiện mối quan hệ phối hợp và phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của mỗi cơ quan tham gia vào quá trình kiểm tra công tác quản lý CTX từ khâu lập, thực hiện và quyết toán CTX, tức là kiểm tra trước, kiểm tra trong thực hiện và kiểm tra sau. Cải tiến kiểm tra, thanh tra việc lập dự toán CTX về đảm bảo các yêu cầu, căn cứ và trình tự xây dựng dự toán theo luật định. Trong đó, đặc biệt quan tâm 2 khâu trọng yếu: Khâu hướng dẫn và số thông báo kiểm tra về dự toán ngân sách phải thật cụ thể và khâu xét duyệt dự toán phải thực sự chặt chẽ, khách quan giải quyết căn cơ các vấn đề chưa được đồng thuận giữa các cơ quan tham gia lập dự toán NS. - Cải tiến kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiên CTX: Đại học Huế, KBNN thường xuyên kiểm tra, đối chiếu theo tiến trình chấp hành dự toán CTX về chế độ, tiêu chuẩn, định mức hiện hành, tính hợp pháp, hợp lệ các chứng từ, đặc biệt là hiệu quả và tiết kiệm trong chi tiêu. Đại học Huế, Cục Thuế tỉnh phối hợp với KBNN rà soát, đối chiếu tất cả các khoản CTX từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12 bảo đảm các khoản CTX được hạch toán đầy đủ, chính xác. Việc kiểm tra, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 91 thanh tra, kiểm toán quyết toán CTX phải đảm bảo tính trung thực ; xử lý nghiêm minh những sai phạm, tiêu cực trong quản lý CTX và khen thưởng kịp thời việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả kinh phí CTX, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. - Thực hiện quy chế công khai tài chính, quy chế dân chủ, quy chế tự kiểm tra nhằm đảm bảo mở rộng đối tượng tham gia, thanh tra, kiểm tra toàn diện các lĩnh vực. Cơ quan chức năng chuyên môn thanh tra, kiểm tra thường xuyên là Đại học Huế và KBNN. Vì vậy trong kiểm tra thường xuyên các cơ quan chức năng có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra khác chỉ nên phối hợp thanh tra, kiểm tra theo chuyên môn cần thiết cho quá trình quản lý. - Việc kiểm tra, giám sát đòi hỏi phải được tiến hành một cách liên tục và có hệ thống thông qua các hình thức sau: + Thực hiện kiểm tra, giám sát hàng ngày qua mỗi nghiệp vụ cấp phát kinh phí cho nhu cầu chi. + Đại học Huế và KBNN thực hiện kiểm tra, giám sát theo định kỳ bằng việc thẩm định và xét duyệt các báo cáo tình hình chi hàng quý, năm của CTX. + Thực hiện kiểm tra, giám sát đột xuất bằng việc tổ chức thanh tra tài chính khi phát hiện thấy có dấu hiệu không lành mạnh trong công tác quản lý CTX. 3.4.5. Nâng cao năng lực chuyên môn của kế toán và phát triển công nghệ thông tin trong quản lý CTX - Thường xuyên kiểm tra, rà soát, đánh giá khả năng nghiệp vụ chuyên môn của đội ngũ cán bộ phòng KHTC nhằm sắp xếp, bố trí lại đội ngũ cán bộ kế toán cho hợp lý, bố trí đúng người đúng việc, phù hợp với khả năng và trình độ chuyên môn. - Xây dựng kết cấu hạ tầng công nghệ thông tin, đào tạo cán bộ sử dụng hệ thống tin học quản lý. Thực hiện chương trình "ứng dụng tin học hoá trong quản lý CTX". - Tăng cường đào tạo để nâng cao trình độ tin học cho các kế toán để tăng khả năng phát triển những ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn của đơn vị, đặc biệt là công tác quản lý CTX. Cần có những buổi tập huấn kiến TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 92 thức sử dụng máy vi tính và phần mềm kế toán để có thể sử dụng tốt và thành thạo các phần mềm về quản lý CTX trên máy vi tính đảm bảo cho công việc đạt hiệu quả cao nhất. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 93 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế” về cơ bản đã đạt được những mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra. Với mục đích là nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng công tác quản lý CTX tại đơn vị nghiên cứu từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý CTX tại Trường ĐHNL Huế. Đề tài đã nghiên cứu và thu được những kết quả chính như sau: - Tổ chức quản lý CTX bao gồm các bước chính: + Lập dự toán CTX + Chấp hành dự toán CTX + Quyết toán và kiểm toán các khoản CTX + Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý CTX - Đánh giá thực trạng về công tác quản lý CTX tại trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017. Kết quả nghiên cứu cho thấy: + Tình hình CTX của trường ĐHNL Huế tăng đều trong giai đoạn 2015 – 2017 và đều chi trong giới hạn nguồn thu của trường. + Giai đoạn 2015 – 2016 là giai đoạn tăng trưởng mạnh của trường do giá trị các khoản CTX tăng mạnh sau đó ổn định trong giai đoạn 2016 – 2017. + Trong giai đoạn 2015 – 2017, tỷ trọng khoản chi cho cá nhân luôn đạt mức từ 53,79 – 59,61% nhằm đảm bảo đời sống ổn định cho CBVC trong trường. Tuy nhiên tỷ trọng này chưa thực sự cao so với các trường Đại học công lập khác trên cả nước. - Sau khi thống kê các kết quả khảo sát, các mẫu điều tra đều cho mức nhận định tích cực đối với các biến điều tra cho thấy công tác quản lý CTX của trường được đại bộ phận CBVC quản lý trong trường đánh giá cao. Ngoài ra, dựa trên kết quả điều tra, đề tài cũng đánh giá được mức độ ảnh hưởng của 14 yếu tố tác động đến hiệu quả công tác quản lý CTX tại trường. Tuy còn một số hạn chế trong quá trình thực hiện nhưng trường cũng đã và đang khắc phục và nâng cao chất lượng TRƯỜ G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 94 quản lý CTX nhằm quản lý tốt các nguồn tài chính của trường và nhận được sự tin tưởng tín nghiệm của toàn thể CBVC trong trường ĐHNL Huế. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý CTX tại trường ĐHNL Huế nhằm phân bổ nguồn lực tài chính một cách hợp lý, xây dựng các nội dung chi, định mức chi phù hợp, tiết kiệm và phát hiện ngăn chặn kịp thời rủi ro, gian lận để xử lý nghiêm chỉnh và đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển của trường ĐHNL Huế trong thời gian tới. 2. KIẾN NGHỊ 2.1. Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ giáo dục và Đào tạo nên cấp kinh phí cho Đại học Huế hàng năm sớm và đủ, chậm nhất là cuối tháng 3 hàng năm để Đại học Huế giao dự toán chi NSNN cho các đơn vị dự toán cấp 3 có kinh phí hoạt động theo như kế hoạch hàng năm, nhất là đối với khoản chi không thường xuyên NCKH thường cấp kinh phí muộn, thậm chí cấp không đủ so với thuyết minh dự toán đã được duyệt ảnh hưởng đến tiến độ công việc. Với các khoản cấp bù kinh phí miễn giảm và trợ cấp của sinh viên đề nghị Bộ giáo dục và Đào tạo cấp sớm cho Đại học Huế để đơn vị cấp trên kịp thời giao dự toán cho đơn vị cấp dưới, tránh tình trạng cấp dồn vào cuối năm các đơn vị không giải ngân kịp. 2.2. Kiến nghị với Đại học Huế Sau khi thông tư số 08/2014/TT-BGDĐT ngày 20/2/2014 về quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học vùng, Đại học Huế cần làm đầu mối thống nhất những văn bản pháp quy nói chung và ban hành các quy định hướng dẫn liên quan đến công tác quản lý CTX, quy chế chi tiêu nội bộ để thống nhất trong các đơn vị cấp dưới nhằm tránh mỗi đơn vị có những quy định khác biệt dẫn đến khó điều hành chung trong công tác quản lý tài chính và quản lý CTX. Ban KHTC-Đại học Huế cần phải làm đầu mối hướng dẫn triển khai thực hiện khi có các văn bản mới liên quan đến quy định, chế độ kế toán tài chính mới để các đơn vị thực hiện kịp thời tránh tình trạng khi các cơ quan chức năng kiểm tra mới phát hiện bị vi phạm vì không thực hiện chế độ quy định mới. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 95 2.3. Kiến nghị với Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế Cơ quan thuế định kỳ cần mở các lớp tập huấn các văn bản và các nghiệp vụ mới về thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng và các loại thuế khác phát sinh trong các trường Đại học công lập để cán bộ làm công tác kế toán và chủ tài khoản hiểu để thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước nộp đúng và đủ tránh rủi ro có thể xảy ra do không cập nhật quy định mới dẫn đến bị xử phạt hành chính và tính lãi nộp chậm khi cơ quan thuế về kiểm tra định kỳ. 2.4. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế Qua thực tế hiện nay Kho bạc Nhà nước chỉ quan tâm đến công tác kiểm soát chi của đơn vị thông qua các khoản chi từ nguồn ngân sách cấp và nguồn thu học phí. Trong quá trình kiểm soát chi qua Kho bạc thủ tục khi chuyển khoản chỉ kê trên chứng từ chuyển tiền mà không kiểm soát chứng từ gốc đơn vị sử dụng ngân sách tự chịu trách nhiệm với việc kê chứng từ, điều này sẽ xảy ra tình trạng đơn vị chuyển tiền kê khai không đúng thực tế với chứng từ gốc hiện có. Do vậy, với các khoản chi thuộc mua sắm, xây dựng cơ bản kinh phí lớn, ngoài những chứng từ đã có yêu cầu lưu tại Kho bạc thì trong quá trình kiểm soát chi tại Kho bạc cũng đem theo những chứng từ liên quan để Kho bạc đóng dấu “ đã kiểm soát chi” nhằm hạn chế sai sót; thiếu thủ tục khi đơn vị bị thanh tra; kiểm toán. 2.5. Kiến nghị với Bảo hiểm Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Cơ quan BHXH cần quan tâm đến việc giám sát, kiểm tra thu và nộp các khoản BHXH, BHYT, BHTN tại đơn vị. Trên cơ sở đó phát hiện, hướng dẫn điều chỉnh kịp thời các khoản phụ cấp phải trích và nộp bảo hiểm. Định kỳ hàng quý, cơ quan BHXH tỉnh cần có sự đối chiếu các hệ số phải đóng BHXH, BHYT, BHTN so với đơn vị nhằm phát hiện kịp thời và điều chỉnh chênh lệch, tránh tình trạng để quá lâu dẫn đến khó xử lý trong việc điều chỉnh, thậm chí đơn vị bị xử phạt hành chính, nộp phạt lãi tiền đóng các khoản bảo hiểm do lỗi kiểm soát thu và chi về bảo hiểm. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam (2015), Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09 tháng 9 năm 2015, quy định về quản lý thu BHXH, BHYT, BHTN của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Hà Nội. 2. Bộ giáo dục và đào tạo, Bộ tài chính, Bộ Lao động thương binh và xã hội (2010), Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ – CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015, Hà Nội. 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT ngày 01/08/ 2013, sửa đổi điều 3 khoản 2 quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 về học bổng khuyến khích học tập trong các trường đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Hà Nội. 4. Bộ Giáo dục Đào tạo (2014), Thông tư 08/2014/TT-BGDĐT ngày 20/3/2014, quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học Vùng, Hà Nội. 5. Bộ tư pháp (2016), Công văn về việc hướng dẫn thực hiện ngân sách nhà nước năm 2016, Hà Nội. 6. Chính phủ (2015), Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Hà Nội. 7. Đoàn Thị Ngọc Trai, Bài giảng kiểm toán về kiểm soát nội bộ, Đại học Đà Nẵng. 8. Hoàng Trọng (2008), Xử lý dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nxb Hồng Đức. 9. Lê Chi Mai (2011), Quản lý chi tiêu công, Nxb Chính trị Quốc gia. 10. Luật gia Đào Thanh Hải (2005), Hướng dẫn thực hiện công tác quản lý, kiểm tra kiểm toán tài chính trong doanh nghiệp và cơ quan hành chính sự nghiệp, NXB Thống kê. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 97 11. Mai Thi Phương Thúy (2015), Tăng cường quản lý chi thường xuyên tại Trường Đại học Lao động xã hội – Cơ sở Sơn Tây, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Lao động xã hội – Cơ sở Sơn Tây. 12. Ngô Thế Chi (2002), Kế toán- Kiểm toán trong trường học, NXB Thống kê. 13. TS. Phạm Văn Khoan (2010), Giáo trình Quản lý tài chính công, NXB Tài chính, Hà Nội. 14. Phạm Văn Trường (2013), Cơ chế quản lý tài chính giáo dục đại học công lập. 15. Quốc Hội (2012), Luật giáo dục đại học, lệnh công bố số 8/2012/QH13. 16. Quốc Hội (2003), Luật kế toán Việt Nam, lệnh công bố số 12/2003/L-CNT. 17. Quốc Hội (2015), Luật ngân sách Nhà nước, lệnh công bố số 83/2015/QH13. 18. Thủ tướng chính phủ (2005), Quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập. 19. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 về việc ban hành “Điều lệ trường đại học”. 20. Trường ĐHNL Huế, Báo cáo tài chính các năm 2015, 2016, 2017, Quy chế chi tiêu nội bộ 2017. 21. Trường ĐHNL Huế, Kế hoạch ngân sách các năm 2015, 2016, 2017, 2018. 22. Trường Đại học văn hóa Hà Nội, “Phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu khoa học”, 04/05/2013. . 23. Vũ Thị Thanh Thủy (2012), Quản lý tài chính các trường đại học công lập, luận án Tiến sỹ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân. 24. Vũ Thị Nhài (2008), Quản lý tài chính công ở Việt Nam, Nxb Tài chính, Hà Nội. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 98 PHỤ LỤC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 99 PHIẾU ĐIỀU TRA Xin chào quý thầy (cô)/anh (chị)! Tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại trường Đại học Nông Lâm –Đại học Huế ”, kính mong quý thầy (cô)/anh (chị) dành ít thời gian trả lời một số câu hỏi trong phiếu phỏng vấn này. Ý kiến của quý thầy (cô)/anh (chị) sẽ là những đóng góp vô cùng quý giá đối với đề tài nghiên cứu của tôi. Toàn bộ thông tin thu được sẽ được bảo mật và chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu. Rất mong sự giúp đỡ của quý thầy (cô)/anh (chị). Phần 1: Thông tin cá nhân (Xin thầy (cô)/anh (chị) vui lòng đánh dấu (X) vào ô trống thích hợp nhất) 1. Giới tính:  Nam Nữ 2. Thầy (cô)/anh (chị) thuộc nhóm tuổi nào dưới đây?  Từ 20-30 Từ 31-40 Từ 41-50  >50 4. Trình độ học vấn của thầy (cô)/anh (chị)?:  Trung cấp,cao đẳng  Đại học  Trên đại học 5. Chức vụ hiện tại của thầy (cô)/anh (chị)? 6. Thời gian thầy (cô)/anh (chị) đã công tác tại trường?  Dưới 5 năm  Từ 5 đến dưới 10 năm  Từ 10 đến 20 năm  Trên 20 năm 7. Đơn vị công tác của thầy (cô)/anh (chị) tại?  Phòng/Viện/Trung tâm  Khoa 8. Thầy (cô)/anh (chị) có nắm được các nội dung chi thường xuyên của trường được công bố qua Hội nghị CBVC không?  Có  Không TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 100 Phần 2: Nội dung khảo sát Xin thầy (cô)/anh (chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình bằng cách đánh dấu (X) 1. Đánh giá công tác quản lý chi thường xuyên. TT Nội dung câu hỏi Đánh giá Có Không I Công tác lập dự toán 1 Dự toán của trường qua các năm có phù hợp với thực tế không? 2 Việc lập dự toán có căn cứ vào chỉ tiêu được giao của cấp trên không? 3 Việc lập dự toán có căn cứ vào tình hình lập dự toán năm trước không? 4 Việc lập dự toán chi thường xuyên có đúng quy trình không? II Thực hiện chi thường xuyên 1 Phòng KH-TC của trường có thẩm tra nhu cầu sử dụng kinh phí của các đơn vị trong trường không? 2 Việc chi thường xuyên theo dự toán có đảm bảo thời gian không? 3 Việc chi thường xuyên có được bố trí hiệu quả không? 4 Việc chi thường xuyên có thực hiện đúng tiêu chuẩn, định mức không? 5 Trong quá trình thực hiện chi thường xuyên có sắp xếp lại nhu cầu chi cho phù hợp với nguồn thu không? III Công tác kế toán, kiểm toán chi thường xuyên 1 Công tác lập quyết toán của phòng KT-TC có tốt không? 2 Báo cáo quyết toán có phản ánh chính xác tình hình sử dụng kinh phí và các hoạt động chi thường xuyên không? 3 Báo cáo quyết toán có được công khai minh bạch cho CBVC trong trường không? TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 101 IV Công tác thanh tra, kiểm tra 1 Công tác kiểm tra, thanh tra quản lý chi thường xuyên có thường xuyên không? 2 Việc xử lý vi phạm trong quản lý chi thường xuyên có được thực hiện nghiêm túc không? 3 Sau thanh tra kiểm tra, đơn vị có nâng cao được chất lượng quản lý chi thường xuyên không? 4 Công tác thanh tra, kiểm tra có được ban lãnh đạo nhà trường quan tâm chú trọng không? 2. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý chi thường xuyên tại trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế. (1) = Rất không đồng ý (2) = Không đồng ý (3) = Không ý kiến (4) = Đồng ý (5) = Rất đồng ý Câu hỏi Nội dung câu hỏi Mức độ 1 2 3 4 5 I Công tác lập dự toán 1 Quy trình lập dự toán CTX là hợp lý. 2 Cơ cấu các khoản CTX nên được sắp xếp hợp lý theo thứ tự ưu tiên theo từng nhóm chi. 3 Quản lý chi thường xuyên cần có sự chỉ đạo của thủ trưởng đơn vị. 4 Kế hoạch ngân sách hàng năm nên được công khai theo từng cấp độ. 5 Nguồn kinh phí NSNN cấp cần đáp ứng tốt nhu cầu phân bố dự toán CTX cho đơn vị. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 102 Câu hỏi Nội dung câu hỏi Mức độ 1 2 3 4 5 6 Mục tiêu, chiến lược phát triển của trường tác động đến phương pháp quản lý CTX và khác khoản thu. 7 Việc tư vấn cho lãnh đạo đơn vị ra quyết sách thích hợp của các bộ phận trong bộ máy quản lý là cần thiết. II Thực hiện chi thường xuyên 1 Định mức CTX là phù hợp với sự phát triển của đơn vị. 2 Các nguồn thu ngoài NSNN tác động mạnh đến các khoản CTX. 3 Quy chế chi tiêu nội bộ là công cụ quan trọng để thực hiện CTX 4 Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước về quản lý tài chính tạo động lực nâng cao hiệu quả trong hoạt động CTX. 5 Quy mô và lĩnh vực đào tạo của trường ảnh hưởng đến mức chi tiêu của đơn vị và mức thu từ NSNN cấp. III Công tác kế toán, kiểm toán 1 Năng lực chuyên môn của bộ máy kế toán của đơn vị đã đủ để thực hiện tốt công tác kế toán, kiểm toán CTX. 2 Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thu chi làm tăng chất lượng công tác quản lý CTX. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 103 Câu hỏi Nội dung câu hỏi Mức độ 1 2 3 4 5 3 Kiến nghị trong báo cáo hội nghị cán bộ viên chức về mục quyết toán CTX là cần thiết để đơn vị rút kinh nghiệm và làm tốt hơn trong quản lý CTX của đơn vị. IV Công tác thanh tra, kiểm tra 1 Công tác tự thanh tra kiểm tra các khoản chi thường xuyên là cần thiết. 2 Công tác tự kiểm tra tài chính nên được thực hiện định kỳ hàng quý. 3 Việc thanh tra, kiểm tra tình hình quản lý CTX của Đại học Huế là cần thiết. Thầy (cô)/anh (chị) có đề xuất gì để hoàn thiện công tác quán lý chi thường xuyên tại Trường ĐHNL Huê? .... ........................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý thầy (cô)/ anh (chị)! TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 104 KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU VỚI SPSS Thông tin cơ bản Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 77 70.6 70.6 70.6 Nu 32 29.4 29.4 100.0 Total 109 100.0 100.0 Nhom tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 20 - 30 1 .9 .9 .9 31 - 40 39 35.8 35.8 36.7 41 - 50 42 38.5 38.5 75.2 >50 27 24.8 24.8 100.0 Total 109 100.0 100.0 Tdhv Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung cap, cao dang 1 .9 .9 .9 Dai hoc 82 75.2 75.2 76.1 Tren dai hoc 26 23.9 23.9 100.0 Total 109 100.0 100.0 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 105 Tgcongtac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <5 nam 3 2.8 2.8 2.8 5 - 10 nam 26 23.9 23.9 26.6 10 - 20 nam 79 72.5 72.5 99.1 >20 nam 1 .9 .9 100.0 Total 109 100.0 100.0 Donvi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Phong/vien/Trung tam 32 29.4 29.4 29.4 Khoa 77 70.6 70.6 100.0 Total 109 100.0 100.0 Cronbach’s Alpha: trước khi loại bỏ biến Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .781 7 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 2.I.1 25.94 7.450 .732 .704 2.I.2 25.63 7.642 .711 .710 2.I.3 25.89 7.580 .697 .712 2.I.4 25.46 8.454 .633 .734 2.I.5 25.21 10.131 .226 .794 2.I.6 25.99 8.139 .485 .758 2.I.7 26.16 9.281 .175 .831 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 106 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .784 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 2.II.1 16.62 4.459 .725 .685 2.II.2 16.55 4.861 .634 .720 2.II.3 16.55 4.620 .711 .693 2.II.4 16.69 4.661 .637 .716 2.II.5 16.82 6.040 .174 .864 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .654 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 2.III.1 7.71 1.283 .539 .451 2.III.2 7.54 1.288 .631 .332 2.III.3 8.15 1.700 .266 .809 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .847 3 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 107 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 2.IV.1 8.35 1.896 .693 .806 2.IV.2 8.55 1.805 .725 .776 2.IV.3 8.40 1.891 .725 .777 Sau khi loại bỏ biến Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .854 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 2.I.1 17.21 5.150 .776 .794 2.I.2 16.91 5.399 .723 .809 2.I.3 17.17 5.213 .755 .800 2.I.4 16.73 5.975 .692 .823 2.I.6 17.27 5.956 .446 .886 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .864 4 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 108 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 2.II.1 12.63 3.290 .808 .786 2.II.2 12.56 3.786 .649 .852 2.II.3 12.56 3.601 .715 .827 2.II.4 12.70 3.528 .686 .839 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .809 2 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 2.III.1 4.16 .466 .682 . 2.III.2 3.99 .546 .682 . Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .847 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted 2.IV.1 8.35 1.896 .693 .806 2.IV.2 8.55 1.805 .725 .776 2.IV.3 8.40 1.891 .725 .777 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 109 Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố 2.I.1 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 25 22.9 22.9 22.9 4 47 43.1 43.1 66.1 5 37 33.9 33.9 100.0 Total 109 100.0 100.0 2.I.2 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 15 13.8 13.8 13.8 4 34 31.2 31.2 45.0 5 60 55.0 55.0 100.0 Total 109 100.0 100.0 2.I.3 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 23 21.1 21.1 21.1 4 46 42.2 42.2 63.3 5 40 36.7 36.7 100.0 Total 109 100.0 100.0 2.I.4 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 6 5.5 5.5 5.5 4 33 30.3 30.3 35.8 5 70 64.2 64.2 100.0 Total 109 100.0 100.0 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 110 2.I.6 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 32 29.4 29.4 29.4 4 39 35.8 35.8 65.1 5 38 34.9 34.9 100.0 Total 109 100.0 100.0 2.II.1 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 22 20.2 20.2 20.2 4 45 41.3 41.3 61.5 5 42 38.5 38.5 100.0 Total 109 100.0 100.0 2.II.2 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 16 14.7 14.7 14.7 4 49 45.0 45.0 59.6 5 44 40.4 40.4 100.0 Total 109 100.0 100.0 2.II.3 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 17 15.6 15.6 15.6 4 47 43.1 43.1 58.7 5 45 41.3 41.3 100.0 Total 109 100.0 100.0 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 111 2.II.4 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 25 22.9 22.9 22.9 4 46 42.2 42.2 65.1 5 38 34.9 34.9 100.0 Total 109 100.0 100.0 2.III.1 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 30 27.5 27.5 27.5 4 50 45.9 45.9 73.4 5 29 26.6 26.6 100.0 Total 109 100.0 100.0 2.III.2 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 18 16.5 16.5 16.5 4 56 51.4 51.4 67.9 5 35 32.1 32.1 100.0 Total 109 100.0 100.0 2.IV.1 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 19 17.4 17.4 17.4 4 38 34.9 34.9 52.3 5 52 47.7 47.7 100.0 Total 109 100.0 100.0 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 112 2.IV.2 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 27 24.8 24.8 24.8 4 44 40.4 40.4 65.1 5 38 34.9 34.9 100.0 Total 109 100.0 100.0 2.IV.3 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 19 17.4 17.4 17.4 4 44 40.4 40.4 57.8 5 46 42.2 42.2 100.0 Total 109 100.0 100.0 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_cong_tac_quan_ly_chi_thuong_xuyen_tai_dai_hoc_nong_lam_dai_hoc_hue_7365_2085747.pdf
Luận văn liên quan