Tất cả các mẫu điều tra đã đưa ra 109 nhận định cho 1 nội dung. Không có nhận
định không đồng ý và rất không đồng ý, tất cả các mẫu điều tra đều nhận định tất cả các
yếu tố trên đều tác động đến công tác lập dự toán CTX. Cụ thể, câu hỏi số 4 có số lượng
mức nhận định rất đồng ý cao nhất với 70 nhận định chiếm 64,22% tổng số nhận định.
Tiếp theo là câu hỏi số 2 và các câu hỏi còn lại. Qua đó, dựa trên kết quả điều tra có để
đánh giá mức độ tác động của các yếu tố trên đến công tác lập dự toán của trường ĐHNL
Huế
124 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại trường đại học Nông lâm – đại học Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quy trình lập dự toán CTX là hợp lý. 0,732 0,704
0,781
2
Cơ cấu các khoản CTX nên được sắp
xếp hợp lý theo thứ tự ưu tiên theo
từng nhóm chi.
0,711 0,710
3
Quản lý chi thường xuyên cần có sự
chỉ đạo của thủ trưởng đơn vị.
0,697 0,712
4
Kế hoạch ngân sách hàng năm nên
được công khai theo từng cấp độ.
0,633 0,734
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
76
Câu
hỏi
Nội dung
Tương quan
biến – tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
Cronbach's
Alpha
5
Nguồn kinh phí NSNN cấp cần đáp
ứng tốt nhu cầu phân bố dự toán
CTX cho đơn vị.
0,226 0,794
6
Mục tiêu, chiến lược phát triển của
trường tác động đến phương pháp
quản lý CTX và khác khoản thu.
0,485 0,758
7
Việc tư vấn cho lãnh đạo đơn vị ra
quyết sách thích hợp của các bộ phận
trong bộ máy quản lý là cần thiết.
0,175 0,831
II Thực hiện chi thường xuyên
1
Định mức CTX là phù hợp với sự
phát triển của đơn vị.
0,725 0,685
0,784
2
Các nguồn thu ngoài NSNN tác động
mạnh đến các khoản CTX.
0,634 0,720
3
Quy chế chi tiêu nội bộ là công cụ
quan trọng để thực hiện CTX
0,711 0,693
4
Hệ thống chính sách pháp luật của
nhà nước về quản lý tài chính tạo
động lực nâng cao hiệu quả trong
hoạt động CTX.
0,637 0,716
5
Quy mô và lĩnh vực đào tạo của
trường ảnh hưởng đến mức chi tiêu
của đơn vị và mức thu từ NSNN cấp.
0,174 0,864
III Công tác kế toán, kiểm toán
1
Năng lực chuyên môn của bộ máy kế
toán của đơn vị đã đủ để thực hiện
tốt công tác kế toán, kiểm toán CTX.
0,539 0,451
0,654
2
Việc ứng dụng công nghệ thông tin
vào quản lý thu chi làm tăng chất
lượng công tác quản lý CTX.
0,631 0,332
3
Kiến nghị trong báo cáo hội nghị cán
bộ viên chức về mục quyết toán
CTX là cần thiết để đơn vị rút kinh
nghiệm và làm tốt hơn trong quản lý
0,266 0,809
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
77
Câu
hỏi
Nội dung
Tương quan
biến – tổng
Cronbach's
Alpha nếu
loại biến
Cronbach's
Alpha
CTX của đơn vị.
IV Công tác thanh tra, kiểm tra
1
Công tác tự thanh tra kiểm tra các
khoản chi thường xuyên là cần thiết.
0,693 0,806
0,847
2
Công tác tự kiểm tra tài chính nên
được thực hiện định kỳ hàng quý. 0,725 0,776
3
Việc thanh tra, kiểm tra tình hình
quản lý CTX của Đại học Huế là cần
thiết.
0,725 0,777
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS
Sau khi xem xét, loại bỏ các biến có Corrected Item-Total Correlation < 0,3
và chạy lại phân tích Cronbach’s Alpha, ta có kết quả hệ số Cronbach’s Alpha toàn
bộ của từng nhóm yếu tố đều lớn hơn 0,8 và các giá trị Corrected Item-Total
Correlation đều > 0,3. Số liệu tổng hợp kết quả sau khi phân tích lại được thể hiện
tại bảng 3.4.
Bảng 3.4. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích sau khi loại
bỏ những biến có tương quan biến - tổng thể <0,3
Câu
hỏi Nội dung
Tương quan
biến – tổng
Cronbach'
s Alpha
nếu loại
biến
Cronbac
h's Alpha
I Công tác lập dự toán
1 Quy trình lập dự toán CTX là hợp lý. 0,776 0,794
0,854
2
Cơ cấu các khoản CTX nên được sắp xếp
hợp lý theo thứ tự ưu tiên theo từng
nhóm chi.
0,723 0,809
3 Quản lý chi thường xuyên cần có sự chỉđạo của thủ trưởng đơn vị. 0,755 0,800
4 Kế hoạch ngân sách hàng năm nên được
công khai theo từng cấp độ. 0,692 0,823
5
Mục tiêu, chiến lược phát triển của
trường tác động đến phương pháp quản
lý CTX và khác khoản thu.
0,446 0,886
II Thực hiện chi thường xuyên
1 Định mức CTX là phù hợp với sự phát 0,808 0,786 0,864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
78
Câu
hỏi Nội dung
Tương quan
biến – tổng
Cronbach'
s Alpha
nếu loại
biến
Cronbac
h's Alpha
triển của đơn vị.
2 Các nguồn thu ngoài NSNN tác động
mạnh đến các khoản CTX. 0,649 0,852
3 Quy chế chi tiêu nội bộ là công cụ quantrọng để thực hiện CTX 0,715 0,827
4
Hệ thống chính sách pháp luật của nhà
nước về quản lý tài chính tạo động lực
nâng cao hiệu quả trong hoạt động CTX.
0,686 0,839
III Công tác kế toán, kiểm toán
1
Năng lực chuyên môn của bộ máy kế
toán của đơn vị đã đủ để thực hiện tốt
công tác kế toán, kiểm toán CTX.
0,682 -
0,809
2
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào
quản lý thu chi làm tăng chất lượng công
tác quản lý CTX.
0,682 -
IV Công tác thanh tra, kiểm tra
1 Công tác tự thanh tra kiểm tra các khoảnchi thường xuyên là cần thiết. 0,693 0,806
0,8472 Công tác tự kiểm tra tài chính nên đượcthực hiện định kỳ hàng quý. 0,725 0,776
3 Việc thanh tra, kiểm tra tình hình quản lýCTX của Đại học Huế là cần thiết. 0,725 0,777
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS
Từ kết quả bảng 3.4, nhận thấy:
Sau khi đã đánh giá được độ tin cậy của các biến điều tra là tốt và có thể sử dụng
được. Như vậy, dựa trên kết quả điều tra có thể đánh giá trong 18 biến đưa ra khảo sát thì
có 14 biến được xác định là yếu tố tác động đến hiệu quả công tác quản lý CTX tại trường
ĐHNL Huế.
b. Ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý chi thường xuyên tại trường Đại học
Nông lâm – Đại học Huế
Dựa trên kết quả đánh giá các mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản
lý chi thường xuyên thông qua điều tra bảng hỏi, có thể đánh giá mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố theo các mục dưới đây.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
79
Ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác lập dự toán
Bảng 3.5. Kết quả đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác lập dự
toán của trường ĐHNL Huế
Câu
hỏi Nội dung
Mức độ ảnh hưởng
Rất không
đồng ý (1)
Không
đồng ý
(2)
Không ý
kiến (3) Đồng ý (4)
Rất đồng ý
(5)
SL % SL % SL % SL % SL %
1 Quy trình lập dự toán CTX làhợp lý. - - - - 25 22,94 47 43,12 37 33,94
2
Cơ cấu các khoản CTX nên
được sắp xếp hợp lý theo thứ
tự ưu tiên theo từng nhóm
chi.
- - - - 15 13,76 34 31,19 60 55,05
3
Quản lý chi thường xuyên
cần có sự chỉ đạo của thủ
trưởng đơn vị.
- - - - 23 21,10 46 42,20 40 36,70
4
Kế hoạch ngân sách hàng
năm nên được công khai theo
từng cấp độ.
- - - - 6 5,50 33 30,28 70 64,22
5
Mục tiêu, chiến lược phát
triển của trường tác động đến
phương pháp quản lý CTX
và khác khoản thu.
- - - - 32 29,36 39 35,78 38 34,86
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu đánh giá mức độ tác động của các yếu tố điều tra đến công
tác quản lý CTX tại trường ĐHNL Huế
0 0
23
43
34
0 0
14
31
55
0 0
21
42
37
0 0
6
30
64
0 0
29
36 35
0
10
20
30
40
50
60
70
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Không ý kiến Đồng ý Rất đồng ý
%
Mức độ
Quy trình lập dự toán CTX là hợp lý.
Cơ cấu các khoản CTX nên được
sắp xếp hợp lý theo thứ tự ưu tiên
theo từng nhóm chi.
Quản lý chi thường xuyên cần có
sự chỉ đạo của thủ trưởng đơn vị.
Kế hoạch ngân sách hàng năm
nên được công khai theo từng cấp
độ.
Mục tiêu, chiến lược phát triển của
trường tác động đến phương pháp
quản lý CTX và khác khoản thu.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
80
Từ kết quả bảng 3.5 và biểu đồ 3.2, nhận thấy:
Tất cả các mẫu điều tra đã đưa ra 109 nhận định cho 1 nội dung. Không có nhận
định không đồng ý và rất không đồng ý, tất cả các mẫu điều tra đều nhận định tất cả các
yếu tố trên đều tác động đến công tác lập dự toán CTX. Cụ thể, câu hỏi số 4 có số lượng
mức nhận định rất đồng ý cao nhất với 70 nhận định chiếm 64,22% tổng số nhận định.
Tiếp theo là câu hỏi số 2 và các câu hỏi còn lại. Qua đó, dựa trên kết quả điều tra có để
đánh giá mức độ tác động của các yếu tố trên đến công tác lập dự toán của trường ĐHNL
Huế như sau:
Việc công khai kế hoạch ngân sách hàng năm tác động lớn nhất đến công tác lập dự
toán. Các yếu tố cơ cấu các khoản CTX nên được sắp xếp hợp lý theo thứ tự ưu tiên theo
từng nhóm chi, quy trình lập dự toán CTX là hợp lý, sự chỉ đạo của thủ trưởng đơn vị, mục
tiêu, chiến lược phát triển của trường cũng ảnh hưởng đến công tác lập dự toán của trường
nhưng ở mức độ thấp hơn.
Ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác thực hiện CTX
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác thực
hiện CTX của trường ĐHNL Huế
Nội dung
Mức độ ảnh hưởng
Rất không đồng ý
(1)
Không đồng ý
(2)
Không ý
kiến (3)
Đồng ý
(4)
Rất đồng
ý (5)
SL % SL % SL % SL % SL %
Định mức CTX là phù hợp với sự phát
triển của đơn vị. - - - -
22 20,18 45 41,28 42 38,53
Các nguồn thu ngoài NSNN tác động mạnh
đến các khoản CTX. - - - -
16 14,68 49 44,95 44 40,37
Quy chế chi tiêu nội bộ là công cụ quan
trọng để thực hiện CTX - - - -
17 15,60 47 43,12 45 41,28
Hệ thống chính sách pháp luật của nhà
nước về quản lý tài chính tạo động lực
nâng cao hiệu quả trong hoạt động CTX.
- - - -
25 22,94 46 42,20 38 34,86
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu với SPSS
TRƯỜNG ĐẠI HỌ
KINH TẾ HUẾ
81
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu đánh giá mức độ tác động của các yếu tố điều tra đến công
tác quản lý CTX tại trường ĐHNL Huế
Từ kết quả bảng 3.6 và biểu đồ 3.3, nhận thấy:
Đa số các đánh giá tập trung ở mức nhận định đồng ý và rất đồng ý. Yếu tố quy chế
chi tiêu nội bộ có mức độ tác động lớn nhất đến công tác thực hiện CTX với 41,28% nhận
định rất đồng ý và 43,12% nhận định đồng ý. Các yếu tố nguồn thu ngoài NSNN, định
mức CTX, hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước về quản lý tài chính cũng có tác
động đến công tác thực hiện CTX nhưng thấp hơn so với yếu tố quy chế chi tiêu nội bộ.
Ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác kế toán, kiểm toán.
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác kế
toán, kiểm toán của trường ĐHNL Huế
Câu
hỏi Nội dung
Mức độ ảnh hưởng
Rất không
đồng ý (1)
Không
đồng ý (2)
Không ý
kiến (3) Đồng ý (4)
Rất đồng ý
(5)
SL % SL % SL % SL % SL %
1
Năng lực chuyên môn của bộ
máy kế toán của đơn vị đã đủ
để thực hiện tốt công tác kế
toán, kiểm toán CTX.
-
- - -
30 27,52 50 45,87 29 26,61
2
Việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý thu chi
làm tăng chất lượng công tác
quản lý CTX.
-
- - -
18 16,51 56 51,38 35 32,11
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu với SPSS
0 0
20
41 39
0 0
15
45
40
0 0
16
43 41
0 0
23
42
35
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Không ý
kiến
Đồng ý Rất đồng ý
%
Mức độ
Định mức CTX là phù hợp với sự
phát triển của đơn vị.
Các nguồn thu ngoài NSNN tác
động mạnh đến các khoản CTX.
Quy chế chi tiêu nội bộ là công cụ
quan trọng để thực hiện CTX
Hệ thống chính sách pháp luật
của nhà nước về quản lý tài
chính tạo động lực nâng cao hiệu
quả trong hoạt động CTX.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
82
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu đánh giá mức độ tác động của các yếu tố điều tra đến công tác kế
toán, kiểm toán tại trường ĐHNL Huế
Từ kết quả bảng 3.7 và biểu đồ 3.4, nhận thấy:
Có 2 yếu tố tác động đến công tác kế toán, kiểm toán của trường với các mức độ
khác nhau. Đa số ý kiến đánh giá cho rằng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý
thu chi tác động đến công tác kế toán, kiểm toán nhiều hơn so với mức độ tác động của
yếu tố năng lực chuyên môn của bộ máy kế toán của đơn vị.
Ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác thanh tra, kiểm tra
Bảng 3.8. Kết quả đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến công tác thanh tra,
kiểm tra của trường ĐHNL Huế
Câu
hỏi Nội dung
Mức độ ảnh hưởng
Rất không
đồng ý (1)
Không đồng
ý (2)
Không ý kiến
(3) Đồng ý (4)
Rất đồng ý
(5)
SL % SL % SL % SL % SL %
1
Công tác tự thanh tra kiểm tra các
khoản chi thường xuyên là cần
thiết.
- - - - 19 17,43 38 34,86 52 47,71
2 Công tác tự kiểm tra tài chính nênđược thực hiện định kỳ hàng quý. - - - - 27 24,77 44 40,37 38 34,86
3
Việc thanh tra, kiểm tra tình hình
quản lý CTX của Đại học Huế là
cần thiết.
- - - - 19 17,43 44 40,37 46 42,20
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu với SPSS
0 0
28
46
27
0 0
17
51
32
0
10
20
30
40
50
60
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Không ý
kiến
Đồng ý Rất đồng
ý
%
Mức độ
Năng lực chuyên môn của bộ
máy kế toán của đơn vị đã đủ
để thực hiện tốt công tác kế
toán, kiểm toán CTX.
Việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý thu chi
làm tăng chất lượng công tác
quản lý CTX.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
83
Biểu đồ 3.5. Cơ cấu mức độ tác động của các yếu tố điều tra đến công tác thanh tra,
kiểm tra tại trường ĐHNL Huế
Từ kết quả bảng 3.8 và biểu đồ 3.5, nhận thấy:
Có 3 yếu tố tác động đến công tác thanh tra, kiểm tra của trường. Trong đó, yếu tố
công tác tự thanh tra, kiểm tra các khoản CTX có mức độ tác động lớn nhất đến công tác
thanh tra, kiểm tra CTX, yếu tố thanh tra, kiểm tra tình hình quản lý CTX của Đại học Huế
xếp thứ 2 về mức độ tác động. Tiếp đó là yếu tố công tác tự kiểm tra tài chính nên được
thực hiện hàng quý có mức độ tác động thấp nhất đến công tác thanh tra, kiểm tra CTX tại
trường ĐHNL Huế.
3.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI
THƯỜNG XUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM – ĐẠI HỌC HUẾ GIAI
ĐOẠN 2015 – 2017
3.2.1. Những kết quả đạt được
Qua phân tích thực trạng CTX của trường ĐHNL Huế giai đoạn 2015 – 2017
có thể đánh giá công tác quản lý CTX tại phòng Kế hoạch – Tài chính đã đạt được
một số kết quả như sau:
Thứ nhất, trong công tác lập dự toán
Về cơ bản công tác lập dự toán CTX tại trường đã được thực hiện theo đúng
0 0
17
35
48
0 0
25
40
35
0 0
17
40 42
0
10
20
30
40
50
60
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không ý
kiến
Đồng ý Rất đồng
ý
%
Mức độ
Công tác tự thanh tra kiểm
tra các khoản chi thường
xuyên là cần thiết.
Công tác tự kiểm tra tài
chính nên được thực hiện
định kỳ hàng quý.
Việc thanh tra, kiểm tra tình
hình quản lý CTX của Đại học
Huế là cần thiết.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
84
nguyên tắc, nội dung, trình tự các văn bản quy định của Bộ GD&ĐT, Bộ Tài chính
và cơ quan trực tiếp quản lý là Đại học Huế.
Việc xây dựng thực hiện dự toán CTX đảm bảo vừa giải quyết các yêu cầu
trước mắt, vừa tạo tiền đề cho sự phát triển lâu dài của trường. Đặc biệt, hàng năm
việc xây dựng và thực hiện dự toán CTX đã chú trọng vào công tác chi cho cá nhân
với tỷ lệ trên 50% trên tổng số giá trị dự toán CTX, tiếp tục tạo ra sự tin tưởng, nâng
cao nhiệt huyết cho cán bộ trong trường.
Thứ hai, trong việc thực hiện CTX
Phòng Kế hoạch – Tài chính của trường kịp thời thẩm tra nhu cầu sử dụng
kinh phí các đơn vị trong trường, bố trí theo nguồn dự toán năm, dự toán quý để đáp
ứng nhu cầu chi, trường hợp nhu cầu chi lớn hơn thu trong quý cần có biện pháp đề
nghị cấp trên tăng tiến độ cấp bổ sung hoặc tạm thời sắp xếp lại nhu cầu chi phù
hợp với nguồn thu, theo nguyên tắc đảm bảo chi lương, có tính chất lương đầy đủ,
kịp thời, đảm bảo cơ cấu chi lương luôn đạt mức trên 50% trong tổng số giá trị chi
cho cá nhân. Trường hợp các khoản chi từ nguồn Ngân sách bị thiếu sẽ được cấp
bù vào năm sau.
Thứ ba, công tác kế toán, kiểm toán CTX
Công tác lập, thẩm định, xét duyệt báo cáo quyết toán của Phòng Kế hoạch –
Tài chính trường ĐHNL Huế đã đi vào nề nếp, chất lượng báo cáo quyết toán đã
được nâng lên rõ rệt, báo cáo quyết toán đã phản ánh tương đối chính xác và trung
thực tình hình sử dụng kinh phí cũng như những hoạt động CTX của đơn vị.
Phòng Kế hoạch – Tài chính đã thực hiện công khai tài chính nhằm hạn chế
sai sót và đảm bảo tính minh bạch trong công tác quản lý CTX.
Thứ tư, trong công tác thanh tra, kiểm tra
Công tác kiểm tra, thanh tra ngày càng được chú trọng cả về chất và lượng từ
đó công tác quản lý CTX của trường được giảm thiểu sai sót tối đa.
Sau mỗi đợt thanh tra đều có văn bản cụ thể, các biên bản thanh tra, kiểm tra
đưa ra được những mặt tích cực và hạn chế trong công tác quản lý CTX từ đó đưa ra
những yêu cầu để phòng KHTC hoàn thiện những mặt còn hạn chế trong thời gian
tiếp theo.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
85
3.2.2. Hạn chế và nguyên nhân
3.2.2.1. Hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý CTX của trường ĐHNL
Huế giai đoạn 2015 – 2017 còn bộc lộ những hạn chế cần phải khắc phục:
Thứ nhất, trong công tác lập dự toán
Việc lập dự toán đối với khoản chi khác còn hạn chế, năm sau chưa dựa vào
kết quả năm trước để phân bổ các khoản chi cho hợp lý. Cụ thể trong giai đoạn
2015 – 2016, dự toán cho khoản chi khác tăng 206,40%. Mặc dù việc tăng dự toán
cho chi khác là phù hợp với tình hình giai đoạn phát triển mạnh của trường, tuy
nhiên con số tăng quá nhiều cũng chưa thực sự hợp lý và chính xác.
Công tác lập, quyết định, phân bổ dự toán CTX còn chậm về thời gian theo
quy định, thường là không đủ thời gian chuẩn bị do thời gian nhận được thông báo
và thời gian nộp dự toán quá gấp. Từ đó cũng dẫn đến việc số liệu dự toán CTX từ
nguồn Ngân sách chưa thực sự sát với số liệu quyết toán. Hàng năm đều phải theo
dõi thêm nguồn cấp bù Ngân sách.
Thứ hai, trong việc thực hiện CTX
Do việc phân bổ dự toán chưa thực sự sát hợp với nhu cầu chi nên thường
xảy ra tình trạng mục thừa, mục thiếu nên phải điều chỉnh, bổ sung gây khó khăn
cho công tác quản lý của Đại học Huế và công tác kiểm soát chi của KBNN.
Thứ ba, công tác kế toán, kiểm toán CTX
Công tác kế toán các khoản CTX phụ thuộc vào tính chính xác và kịp thời
của các đơn vị trong trường nên khi phòng Kế hoạch – Tài chính tổng hợp vẫn thực
hiện thủ công, công tác lưu trữ hồ sơ rất hạn chế đó làm cho công tác thanh kiểm tra
mất rất nhiều thời gian.
Công tác xét duyệt báo cáo quyết toán thường chỉ dừng lại ở việc xác định số
liệu thu, chi trong năm của trường mà chưa phân tích, đánh giá số liệu quyết toán đó
để rút ra những vấn đề cần điều chỉnh về xây dựng định mức phân bổ, định mức sử
dụng kinh phí CTX, những bài học kinh nghiệm về việc chấp hành dự toán để nâng
cao chất lượng công tác quản lý CTX.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
86
Thứ tư, trong công tác thanh tra, kiểm tra
Công tác thanh tra, kiểm tra tuy có tiến hành thường xuyên nhưng chưa
mang lại hiệu quả cao, trong báo cáo thanh tra kiểm tra các năm, chỉ đưa ra số liệu
kiểm tra giữa các con số và những mặt tích cực đạt được, chưa phân tích và đưa ra
yêu cầu cụ thể để hoàn thiện công tác quản lý CTX.
3.2.2.2. Nguyên nhân
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong thực trạng quản lý CTX của
trường ĐHNL Huế trong giai đoạn 2015 – 2017, có một số nguyên nhân cơ bản sau:
- Nguyên nhân khách quan:
+ Thứ nhất, thời gian qua hệ thống các văn bản pháp luật trên lĩnh vực
NSNN không ngừng được sửa đổi, bổ sung hoàn thiện nhưng còn những vấn đề
cần phải tiếp tục được nghiên cứu hoàn chỉnh, các văn bản dưới Luật còn thiếu,
chưa đồng bộ, đôi khi còn chồng chéo, ban hành chậm so với yêu cầu.
+ Thứ hai, do nguồn kinh phí của trường chưa đảm bảo nhu cầu CTX, do đó
các nhiệm vụ CTX còn phụ thuộc vào Ngân sách cấp bổ sung hàng năm.
+ Thứ ba, nguyên nhân thực hiện cao hơn so với dự toán, đó là do thực hiện
chi trả chế độ tiền lương mới và nguồn kinh phí Ngân sách cấp bổ sung có mục tiêu
và các chế độ chính sách khác.
- Nguyên nhân chủ quan:
+Thứ nhất, trình độ xây dựng dự toán của các đơn vị trong trường còn yếu.
+Thứ hai,đội ngũ cán bộ chuyên trách về quản lý tài chính của các đơn vị
trong trường chưa được tăng cường đúng mức về chất lượng và số lượng theo yêu
cầu công việc, trình độ nghiệp vụ kế toán chưa đồng đều giữa các đơn vị, cuối năm
công tác khóa sổ, lập báo cáo quyết toán thường chậm trễ, dẫn đến công tác lập báo
cáo quyết toán CTX không đảm bảo thời gian.
+Thứ ba, công tác thanh tra, kiểm tra quyết toán CTX thực hiện chưa thực sự
tốt, còn mang tính hình thức, thiếu trách nhiệm trong tổ chức phối hợp, hình thức xử
lý chưa nghiêm minh, xử phạt chưa đúng mức.
+Thứ tư, chưa quan tâm đúng mức công tác đầu tư và ứng dụng tin học trong
quản lý CTX.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
87
3.3. ĐỊNH HƯỚNG
3.3.1. Thực hiện đổi mới tăng cường quản lý chi thường xuyên
Định hướng cơ bản của việc hoàn thiện công tác quản lý CTX của trường
ĐHNL Huế trong thời gian tới là khắc phục những nhược điểm hiện nay; thiết lập
và duy trì được kỷ luật tài khóa chặt chẽ, công bằng, công khai và minh bạch và
đồng thời xóa bỏ cơ chế “xin –cho” tạo sự cân bằng trong việc quản lý sử dụng
nguồn thu của trường.
Quản lý CTX là công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc thực thi có hiệu quả chính
sách phân bổ nguồn lực tài chính để thực hiện các nhiệm vụ phát triển của trường.
Cơ chế quản lý chặt chẽ và hợp lý sẽ ngăn ngừa các sai phạm, đồng thời giúp đơn
vị, bộ phận, cán bộ tuân thủ những nhiệm vụ chi đã được xét duyệt giao thực hiện.
Trong công tác CTX trước hết phải dựa vào dự toán được duyệt và nhiệm vụ
chi được giao, hàng tháng, hàng quý các đơn vị phải lập báo cáo cụ thể, đầy đủ hồ
sơ, thủ tục theo quy định giữa cơ quan tài chính, cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt.
3.3.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong công tác quản lý chi
thường xuyên
Kiểm tra, thanh tra là một trong những nội dung quan trọng của công tác
quản lý CTX của trường ĐHNL Huế. Để nâng cao chất lượng công tác quản lý
nguồn kinh phí CTX phải không ngừng tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra
nhằm chấn chỉnh kịp thời những sai phạm trong quá trình thực hiện CTX, thông qua
đó răn đe với những hiện tượng tiêu cực đang có mầm mống nảy sinh. Qua kiểm
tra, thanh tra góp phần quan trọng trong việc kiểm nghiệm tính chất phù hợp của
các văn bản pháp quy, của chế độ chính sách về chi NSNN, phát hiện những sơ hở
bất hợp lý của chế độ chính sách, để kịp thời báo cáo và sửa đổi bổ sung. Cơ quan
chủ quản là Đại học Huế tổ chức chỉ đạo thực hiện đầy đủ các quy định theo luật
phòng chống tham nhũng, luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí... đồng thời tổ
chức xử lý kịp thời, đầy đủ những tồn tại sai phạm đã được phát hiện qua công tác
thanh tra, kiểm tra.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
88
3.4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTX TẠI TRƯỜNG
ĐHNL HUẾ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
3.4.1. Hoàn thiện công tác lập dự toán CTX
- Quy trình lập dự toán CTX phải đảm bảo yêu cầu, căn cứ lập dự toán theo
Luật định, thực hiện đầy đủ đúng trình tự xây dựng dự toán, quyết định, phân bổ,
giao dự toán CTX. Trong quá trình lập dự toán CTX cần chú ý 2 khâu then chốt là:
Khâu hướng dẫn và số thông báo kiểm tra về dự toán cho các đơn vị thụ hưởng kinh
phí và khâu xem xét dự toán của các đơn vị thụ hưởng kinh phí gửi cho Đại học
Huế phải thận trọng thậm chí phải trao đổi thảo luận với đơn vị để làm sáng tỏ các
nhu cầu về dự toán nhằm phục vụ tốt cho quá trình xét duyệt dự toán.
- Lập dự toán CTX phải tính đến kết quả phân tích, đánh giá tình hình thực tế
kế hoạch CTX của các năm trước, đặc biệt là của năm báo cáo, dựa trên các chế độ
chính sách, tiêu chuẩn, định mức cụ thể về chi, đồng thời đảm bảo đúng thời gian và
quy trình từ dưới cơ sở tổng hợp lên, có như vậy mới sát đúng với thực tế từng đơn
vị thụ hưởng.
- Phòng Kế hoạch – Tài chính làm đầu mối tổng hợp và xây dựng dự toán
CTX trên cơ sở dự toán của các đơn vị trong trường, đồng thời dự kiến nguồn thu
để cân đối nhiệm vụ chi.
- Xây dựng định mức chuẩn mực làm cơ sở cho việc lập dự toán và xét duyệt
dự toán. Xây dựng các chuẩn mực khoa học làm cơ sở, căn cứ cho việc lập và xét
duyệt dự toán CTX cho phù hợp với tình hình thực tế của trường.
- Tăng thời gian chuẩn bị Ngân sách để có thể chuẩn bị dự toán thu chi một
cách chi tiết theo mục lục ngân sách.
- Đại học Huế nên ban hành kịp thời các văn bản hướng dẫn lập dự toán năm
kế hoạch, tạo điều kiện cho các đơn vị chủ động trong việc xác định thời gian và
biểu mẫu số liệu.
- Công khai dự toán CTX kịp thời cho các đơn vị khoa, phòng trong trường
nhằm nhận những đóng góp, bổ sung kịp thời dự toán cho từng đơn vị để không bị
thiếu sót.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
89
- Thủ trưởng đơn vị phải thực hiện chế độ tự chịu trách nhiệm, đảm bảo dự
toán do đơn vị xây dựng phải bao quát được nguồn chi và nguồn thu của đơn vị.
3.4.2. Hoàn thiện công tác chấp hành dự toán CTX
Trong quá trình thực hiện CTX cần chú ý một số vấn đề như sau:
- Thực hiện tốt chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí đối với các đơn vị trong trường.
- Tăng cường kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí, tài sản công
- Thực hiện nghiêm túc chế độ công khai tài chính, mua sắm, sửa chữa tài
sản theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ đã được Đại học Huế hướng dẫn.
- Chi bổ sung, dự toán khi đã rà soát, điều chỉnh mà không đủ kinh phí.
- Xây dựng cơ cấu chi hợp lý. Hiện tại, quan trọng nhất là khoản chi cho các
nhân, tuy nhiên cơ cấu chi của trường chỉ đạt từ 50 – 60% trong tổng các khoản chi,
đây là tỷ lệ chưa thực sự cao. Điều này dẫn đến việc các bộ phận CBVC trong
trường dần mất sự tự giác, cống hiến cho trường làm giảm chất lượng về con người
và đào tạo của trường. Chính vì vậy, việc xây dựng lại cơ cấu chi hợp lý, ưu tiên
khoản chi cho cá nhân là hết sức cần thiết.
3.4.3. Hoàn thiện công tác kế toán, quyết toán CTX
- Kiểm tra, đối chiếu số liệu hạch toán, kế toán trong năm đảm bảo khớp
đúng giữa đơn vị sử dụng kinh phí CTX và KBNN nơi giao dịch. Tăng cường
trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị sử dụng kinh phí CTX. Phòng Kế hoạch –
Tài chính có kế hoạch xét duyệt, thẩm định số liệu quyết toán để chấn chỉnh các
sai phạm kịp thời.
- Hoàn thiện hạch toán kế toán:
+ Tiếp tục chuẩn hóa đội ngũ kế toán tài chính, phải có trình độ chuyên môn
theo quy định.
+ Xây dựng đội ngũ kế toán có đạo đức, trung thực, liêm chính, có tinh thần
hợp tác, say mê nghiên cứu nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công. Cần có kế
hoạch hợp lý về việc bồi dưỡng, đào tạo và đào tạo lại đội ngũ kế toán một cách căn
bản và đồng bộ trong quy hoạch đào tạo dài hạn và ngắn hạn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
90
- Quyết toán CTX:
+ Sau khi nhận được báo cáo nhu cầu cấp kinh phí của các đơn vị trong
trường; Phòng Kế hoạch – Tài chính tổng hợp, phân tích và lập dự toán CTX gửi
Hiệu trưởng xét duyệt. Sau đó Phòng có trách nhiệm quyết toán và thông báo kết
quả xét duyệt quyết toán cho các đơn vị.
+ Đối với KBNN có trách nhiệm tổ chức hạch toán kế toán CTX đảm bảo
các khoản chi phát sinh được hạch toán chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ
theo định kỳ hàng tháng, quý, năm.
+ Quyết toán chi NSNN phải thực sự quan tâm khâu phân tích số liệu, đánh
giá việc thực hiện các chỉ tiêu của trường đặt ra, rút ra những bài học kinh nghiệm
phục vụ cho việc quản lý và điều hành CTX cho những năm tiếp theo.
+ Hoàn thiện chế độ kế toán, kiểm toán, quyết toán CTX. Nghiên cứu thiết
lập hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí.
3.4.4. Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác quản lý CTX
- Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc lập dự toán CTX: Hoàn thiện mối quan
hệ phối hợp và phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn của mỗi cơ quan tham gia vào
quá trình kiểm tra công tác quản lý CTX từ khâu lập, thực hiện và quyết toán CTX,
tức là kiểm tra trước, kiểm tra trong thực hiện và kiểm tra sau. Cải tiến kiểm tra,
thanh tra việc lập dự toán CTX về đảm bảo các yêu cầu, căn cứ và trình tự xây dựng
dự toán theo luật định. Trong đó, đặc biệt quan tâm 2 khâu trọng yếu: Khâu hướng
dẫn và số thông báo kiểm tra về dự toán ngân sách phải thật cụ thể và khâu xét
duyệt dự toán phải thực sự chặt chẽ, khách quan giải quyết căn cơ các vấn đề chưa
được đồng thuận giữa các cơ quan tham gia lập dự toán NS.
- Cải tiến kiểm tra, thanh tra quá trình thực hiên CTX: Đại học Huế, KBNN
thường xuyên kiểm tra, đối chiếu theo tiến trình chấp hành dự toán CTX về chế độ,
tiêu chuẩn, định mức hiện hành, tính hợp pháp, hợp lệ các chứng từ, đặc biệt là
hiệu quả và tiết kiệm trong chi tiêu. Đại học Huế, Cục Thuế tỉnh phối hợp với
KBNN rà soát, đối chiếu tất cả các khoản CTX từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31
tháng 12 bảo đảm các khoản CTX được hạch toán đầy đủ, chính xác. Việc kiểm tra,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
91
thanh tra, kiểm toán quyết toán CTX phải đảm bảo tính trung thực ; xử lý nghiêm
minh những sai phạm, tiêu cực trong quản lý CTX và khen thưởng kịp thời việc sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả kinh phí CTX, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện quy chế công khai tài chính, quy chế dân chủ, quy chế tự kiểm
tra nhằm đảm bảo mở rộng đối tượng tham gia, thanh tra, kiểm tra toàn diện các
lĩnh vực. Cơ quan chức năng chuyên môn thanh tra, kiểm tra thường xuyên là Đại
học Huế và KBNN. Vì vậy trong kiểm tra thường xuyên các cơ quan chức năng có
thẩm quyền thanh tra, kiểm tra khác chỉ nên phối hợp thanh tra, kiểm tra theo
chuyên môn cần thiết cho quá trình quản lý.
- Việc kiểm tra, giám sát đòi hỏi phải được tiến hành một cách liên tục và có
hệ thống thông qua các hình thức sau:
+ Thực hiện kiểm tra, giám sát hàng ngày qua mỗi nghiệp vụ cấp phát kinh
phí cho nhu cầu chi.
+ Đại học Huế và KBNN thực hiện kiểm tra, giám sát theo định kỳ bằng
việc thẩm định và xét duyệt các báo cáo tình hình chi hàng quý, năm của CTX.
+ Thực hiện kiểm tra, giám sát đột xuất bằng việc tổ chức thanh tra tài chính
khi phát hiện thấy có dấu hiệu không lành mạnh trong công tác quản lý CTX.
3.4.5. Nâng cao năng lực chuyên môn của kế toán và phát triển công nghệ
thông tin trong quản lý CTX
- Thường xuyên kiểm tra, rà soát, đánh giá khả năng nghiệp vụ chuyên
môn của đội ngũ cán bộ phòng KHTC nhằm sắp xếp, bố trí lại đội ngũ cán bộ kế
toán cho hợp lý, bố trí đúng người đúng việc, phù hợp với khả năng và trình độ
chuyên môn.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng công nghệ thông tin, đào tạo cán bộ sử dụng
hệ thống tin học quản lý. Thực hiện chương trình "ứng dụng tin học hoá trong
quản lý CTX".
- Tăng cường đào tạo để nâng cao trình độ tin học cho các kế toán để tăng
khả năng phát triển những ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên
môn của đơn vị, đặc biệt là công tác quản lý CTX. Cần có những buổi tập huấn kiến
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
92
thức sử dụng máy vi tính và phần mềm kế toán để có thể sử dụng tốt và thành thạo
các phần mềm về quản lý CTX trên máy vi tính đảm bảo cho công việc đạt hiệu quả
cao nhất.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại trường Đại học
Nông lâm – Đại học Huế” về cơ bản đã đạt được những mục tiêu và nhiệm vụ
nghiên cứu đặt ra. Với mục đích là nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng công
tác quản lý CTX tại đơn vị nghiên cứu từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn
thiện công tác quản lý CTX tại Trường ĐHNL Huế. Đề tài đã nghiên cứu và thu
được những kết quả chính như sau:
- Tổ chức quản lý CTX bao gồm các bước chính:
+ Lập dự toán CTX
+ Chấp hành dự toán CTX
+ Quyết toán và kiểm toán các khoản CTX
+ Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý CTX
- Đánh giá thực trạng về công tác quản lý CTX tại trường ĐHNL Huế giai
đoạn 2015 – 2017. Kết quả nghiên cứu cho thấy:
+ Tình hình CTX của trường ĐHNL Huế tăng đều trong giai đoạn 2015 –
2017 và đều chi trong giới hạn nguồn thu của trường.
+ Giai đoạn 2015 – 2016 là giai đoạn tăng trưởng mạnh của trường do giá trị
các khoản CTX tăng mạnh sau đó ổn định trong giai đoạn 2016 – 2017.
+ Trong giai đoạn 2015 – 2017, tỷ trọng khoản chi cho cá nhân luôn đạt
mức từ 53,79 – 59,61% nhằm đảm bảo đời sống ổn định cho CBVC trong
trường. Tuy nhiên tỷ trọng này chưa thực sự cao so với các trường Đại học công
lập khác trên cả nước.
- Sau khi thống kê các kết quả khảo sát, các mẫu điều tra đều cho mức nhận
định tích cực đối với các biến điều tra cho thấy công tác quản lý CTX của trường
được đại bộ phận CBVC quản lý trong trường đánh giá cao. Ngoài ra, dựa trên kết
quả điều tra, đề tài cũng đánh giá được mức độ ảnh hưởng của 14 yếu tố tác động
đến hiệu quả công tác quản lý CTX tại trường. Tuy còn một số hạn chế trong quá
trình thực hiện nhưng trường cũng đã và đang khắc phục và nâng cao chất lượng
TRƯỜ
G ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
94
quản lý CTX nhằm quản lý tốt các nguồn tài chính của trường và nhận được sự tin
tưởng tín nghiệm của toàn thể CBVC trong trường ĐHNL Huế.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý CTX tại trường
ĐHNL Huế nhằm phân bổ nguồn lực tài chính một cách hợp lý, xây dựng các nội
dung chi, định mức chi phù hợp, tiết kiệm và phát hiện ngăn chặn kịp thời rủi ro,
gian lận để xử lý nghiêm chỉnh và đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển của
trường ĐHNL Huế trong thời gian tới.
2. KIẾN NGHỊ
2.1. Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ giáo dục và Đào tạo nên cấp kinh phí cho Đại học Huế hàng năm sớm và
đủ, chậm nhất là cuối tháng 3 hàng năm để Đại học Huế giao dự toán chi NSNN
cho các đơn vị dự toán cấp 3 có kinh phí hoạt động theo như kế hoạch hàng năm,
nhất là đối với khoản chi không thường xuyên NCKH thường cấp kinh phí muộn,
thậm chí cấp không đủ so với thuyết minh dự toán đã được duyệt ảnh hưởng đến
tiến độ công việc.
Với các khoản cấp bù kinh phí miễn giảm và trợ cấp của sinh viên đề nghị
Bộ giáo dục và Đào tạo cấp sớm cho Đại học Huế để đơn vị cấp trên kịp thời giao
dự toán cho đơn vị cấp dưới, tránh tình trạng cấp dồn vào cuối năm các đơn vị
không giải ngân kịp.
2.2. Kiến nghị với Đại học Huế
Sau khi thông tư số 08/2014/TT-BGDĐT ngày 20/2/2014 về quy chế tổ chức
và hoạt động của Đại học vùng, Đại học Huế cần làm đầu mối thống nhất những
văn bản pháp quy nói chung và ban hành các quy định hướng dẫn liên quan đến
công tác quản lý CTX, quy chế chi tiêu nội bộ để thống nhất trong các đơn vị cấp
dưới nhằm tránh mỗi đơn vị có những quy định khác biệt dẫn đến khó điều hành
chung trong công tác quản lý tài chính và quản lý CTX.
Ban KHTC-Đại học Huế cần phải làm đầu mối hướng dẫn triển khai thực
hiện khi có các văn bản mới liên quan đến quy định, chế độ kế toán tài chính mới để
các đơn vị thực hiện kịp thời tránh tình trạng khi các cơ quan chức năng kiểm tra
mới phát hiện bị vi phạm vì không thực hiện chế độ quy định mới.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
95
2.3. Kiến nghị với Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ quan thuế định kỳ cần mở các lớp tập huấn các văn bản và các nghiệp vụ
mới về thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp, giá trị gia tăng và các loại
thuế khác phát sinh trong các trường Đại học công lập để cán bộ làm công tác kế
toán và chủ tài khoản hiểu để thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước nộp đúng
và đủ tránh rủi ro có thể xảy ra do không cập nhật quy định mới dẫn đến bị xử phạt
hành chính và tính lãi nộp chậm khi cơ quan thuế về kiểm tra định kỳ.
2.4. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
Qua thực tế hiện nay Kho bạc Nhà nước chỉ quan tâm đến công tác kiểm soát
chi của đơn vị thông qua các khoản chi từ nguồn ngân sách cấp và nguồn thu học
phí. Trong quá trình kiểm soát chi qua Kho bạc thủ tục khi chuyển khoản chỉ kê trên
chứng từ chuyển tiền mà không kiểm soát chứng từ gốc đơn vị sử dụng ngân sách
tự chịu trách nhiệm với việc kê chứng từ, điều này sẽ xảy ra tình trạng đơn vị
chuyển tiền kê khai không đúng thực tế với chứng từ gốc hiện có. Do vậy, với các
khoản chi thuộc mua sắm, xây dựng cơ bản kinh phí lớn, ngoài những chứng từ đã
có yêu cầu lưu tại Kho bạc thì trong quá trình kiểm soát chi tại Kho bạc cũng đem
theo những chứng từ liên quan để Kho bạc đóng dấu “ đã kiểm soát chi” nhằm hạn
chế sai sót; thiếu thủ tục khi đơn vị bị thanh tra; kiểm toán.
2.5. Kiến nghị với Bảo hiểm Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ quan BHXH cần quan tâm đến việc giám sát, kiểm tra thu và nộp các
khoản BHXH, BHYT, BHTN tại đơn vị. Trên cơ sở đó phát hiện, hướng dẫn điều
chỉnh kịp thời các khoản phụ cấp phải trích và nộp bảo hiểm. Định kỳ hàng quý, cơ
quan BHXH tỉnh cần có sự đối chiếu các hệ số phải đóng BHXH, BHYT, BHTN so
với đơn vị nhằm phát hiện kịp thời và điều chỉnh chênh lệch, tránh tình trạng để quá
lâu dẫn đến khó xử lý trong việc điều chỉnh, thậm chí đơn vị bị xử phạt hành chính,
nộp phạt lãi tiền đóng các khoản bảo hiểm do lỗi kiểm soát thu và chi về bảo hiểm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam (2015), Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày
09 tháng 9 năm 2015, quy định về quản lý thu BHXH, BHYT, BHTN của Bảo hiểm
Xã hội Việt Nam, Hà Nội.
2. Bộ giáo dục và đào tạo, Bộ tài chính, Bộ Lao động thương binh và xã hội
(2010), Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
49/2010/NĐ – CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, quy định về
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm
học 2014 – 2015, Hà Nội.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Thông tư số 31/2013/TT-BGDĐT ngày
01/08/ 2013, sửa đổi điều 3 khoản 2 quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày
15/8/2007 về học bổng khuyến khích học tập trong các trường đại học thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân, Hà Nội.
4. Bộ Giáo dục Đào tạo (2014), Thông tư 08/2014/TT-BGDĐT ngày
20/3/2014, quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học Vùng, Hà Nội.
5. Bộ tư pháp (2016), Công văn về việc hướng dẫn thực hiện ngân sách nhà
nước năm 2016, Hà Nội.
6. Chính phủ (2015), Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Hà Nội.
7. Đoàn Thị Ngọc Trai, Bài giảng kiểm toán về kiểm soát nội bộ, Đại học
Đà Nẵng.
8. Hoàng Trọng (2008), Xử lý dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nxb Hồng Đức.
9. Lê Chi Mai (2011), Quản lý chi tiêu công, Nxb Chính trị Quốc gia.
10. Luật gia Đào Thanh Hải (2005), Hướng dẫn thực hiện công tác quản lý,
kiểm tra kiểm toán tài chính trong doanh nghiệp và cơ quan hành chính sự nghiệp,
NXB Thống kê.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
97
11. Mai Thi Phương Thúy (2015), Tăng cường quản lý chi thường xuyên
tại Trường Đại học Lao động xã hội – Cơ sở Sơn Tây, Luận văn thạc sĩ,
Trường Đại học Lao động xã hội – Cơ sở Sơn Tây.
12. Ngô Thế Chi (2002), Kế toán- Kiểm toán trong trường học, NXB Thống kê.
13. TS. Phạm Văn Khoan (2010), Giáo trình Quản lý tài chính công, NXB
Tài chính, Hà Nội.
14. Phạm Văn Trường (2013), Cơ chế quản lý tài chính giáo dục đại học
công lập.
15. Quốc Hội (2012), Luật giáo dục đại học, lệnh công bố số 8/2012/QH13.
16. Quốc Hội (2003), Luật kế toán Việt Nam, lệnh công bố số 12/2003/L-CNT.
17. Quốc Hội (2015), Luật ngân sách Nhà nước, lệnh công bố số
83/2015/QH13.
18. Thủ tướng chính phủ (2005), Quy định về phân loại, xếp hạng các tổ
chức sự nghiệp, dịch vụ công lập.
19. Thủ tướng Chính phủ (2014), Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày
10/12/2014 về việc ban hành “Điều lệ trường đại học”.
20. Trường ĐHNL Huế, Báo cáo tài chính các năm 2015, 2016, 2017, Quy
chế chi tiêu nội bộ 2017.
21. Trường ĐHNL Huế, Kế hoạch ngân sách các năm 2015, 2016, 2017, 2018.
22. Trường Đại học văn hóa Hà Nội, “Phương pháp chọn mẫu trong nghiên
cứu khoa học”, 04/05/2013. .
23. Vũ Thị Thanh Thủy (2012), Quản lý tài chính các trường đại học công
lập, luận án Tiến sỹ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
24. Vũ Thị Nhài (2008), Quản lý tài chính công ở Việt Nam, Nxb Tài chính,
Hà Nội.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
98
PHỤ LỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
99
PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào quý thầy (cô)/anh (chị)!
Tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý chi
thường xuyên tại trường Đại học Nông Lâm –Đại học Huế ”, kính mong quý thầy
(cô)/anh (chị) dành ít thời gian trả lời một số câu hỏi trong phiếu phỏng vấn này.
Ý kiến của quý thầy (cô)/anh (chị) sẽ là những đóng góp vô cùng quý giá đối
với đề tài nghiên cứu của tôi. Toàn bộ thông tin thu được sẽ được bảo mật và chỉ
dùng cho mục đích nghiên cứu. Rất mong sự giúp đỡ của quý thầy (cô)/anh (chị).
Phần 1: Thông tin cá nhân
(Xin thầy (cô)/anh (chị) vui lòng đánh dấu (X) vào ô trống thích hợp nhất)
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Thầy (cô)/anh (chị) thuộc nhóm tuổi nào dưới đây?
Từ 20-30 Từ 31-40 Từ 41-50 >50
4. Trình độ học vấn của thầy (cô)/anh (chị)?:
Trung cấp,cao đẳng Đại học Trên đại học
5. Chức vụ hiện tại của thầy (cô)/anh (chị)?
6. Thời gian thầy (cô)/anh (chị) đã công tác tại trường?
Dưới 5 năm Từ 5 đến dưới 10 năm
Từ 10 đến 20 năm Trên 20 năm
7. Đơn vị công tác của thầy (cô)/anh (chị) tại?
Phòng/Viện/Trung tâm Khoa
8. Thầy (cô)/anh (chị) có nắm được các nội dung chi thường xuyên của trường
được công bố qua Hội nghị CBVC không?
Có Không
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
100
Phần 2: Nội dung khảo sát
Xin thầy (cô)/anh (chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình bằng cách
đánh dấu (X)
1. Đánh giá công tác quản lý chi thường xuyên.
TT Nội dung câu hỏi
Đánh giá
Có Không
I Công tác lập dự toán
1 Dự toán của trường qua các năm có phù hợp với thực tế không?
2
Việc lập dự toán có căn cứ vào chỉ tiêu được giao của cấp trên
không?
3
Việc lập dự toán có căn cứ vào tình hình lập dự toán năm trước
không?
4 Việc lập dự toán chi thường xuyên có đúng quy trình không?
II Thực hiện chi thường xuyên
1 Phòng KH-TC của trường có thẩm tra nhu cầu sử dụng kinh phí
của các đơn vị trong trường không?
2 Việc chi thường xuyên theo dự toán có đảm bảo thời gian không?
3 Việc chi thường xuyên có được bố trí hiệu quả không?
4 Việc chi thường xuyên có thực hiện đúng tiêu chuẩn, định mức
không?
5 Trong quá trình thực hiện chi thường xuyên có sắp xếp lại nhu cầu
chi cho phù hợp với nguồn thu không?
III Công tác kế toán, kiểm toán chi thường xuyên
1 Công tác lập quyết toán của phòng KT-TC có tốt không?
2 Báo cáo quyết toán có phản ánh chính xác tình hình sử dụng kinh
phí và các hoạt động chi thường xuyên không?
3 Báo cáo quyết toán có được công khai minh bạch cho CBVC trong
trường không?
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
101
IV Công tác thanh tra, kiểm tra
1 Công tác kiểm tra, thanh tra quản lý chi thường xuyên có thường
xuyên không?
2 Việc xử lý vi phạm trong quản lý chi thường xuyên có được thực
hiện nghiêm túc không?
3 Sau thanh tra kiểm tra, đơn vị có nâng cao được chất lượng quản lý
chi thường xuyên không?
4 Công tác thanh tra, kiểm tra có được ban lãnh đạo nhà trường quan
tâm chú trọng không?
2. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý chi
thường xuyên tại trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế.
(1) = Rất không đồng ý
(2) = Không đồng ý
(3) = Không ý kiến
(4) = Đồng ý
(5) = Rất đồng ý
Câu
hỏi
Nội dung câu hỏi
Mức độ
1 2 3 4 5
I Công tác lập dự toán
1 Quy trình lập dự toán CTX là hợp lý.
2
Cơ cấu các khoản CTX nên được sắp xếp hợp
lý theo thứ tự ưu tiên theo từng nhóm chi.
3
Quản lý chi thường xuyên cần có sự chỉ đạo
của thủ trưởng đơn vị.
4
Kế hoạch ngân sách hàng năm nên được công
khai theo từng cấp độ.
5
Nguồn kinh phí NSNN cấp cần đáp ứng tốt
nhu cầu phân bố dự toán CTX cho đơn vị.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
102
Câu
hỏi
Nội dung câu hỏi
Mức độ
1 2 3 4 5
6
Mục tiêu, chiến lược phát triển của trường tác
động đến phương pháp quản lý CTX và khác
khoản thu.
7
Việc tư vấn cho lãnh đạo đơn vị ra quyết sách
thích hợp của các bộ phận trong bộ máy quản
lý là cần thiết.
II Thực hiện chi thường xuyên
1
Định mức CTX là phù hợp với sự phát triển
của đơn vị.
2
Các nguồn thu ngoài NSNN tác động mạnh
đến các khoản CTX.
3
Quy chế chi tiêu nội bộ là công cụ quan trọng
để thực hiện CTX
4
Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước
về quản lý tài chính tạo động lực nâng cao
hiệu quả trong hoạt động CTX.
5
Quy mô và lĩnh vực đào tạo của trường ảnh
hưởng đến mức chi tiêu của đơn vị và mức thu
từ NSNN cấp.
III Công tác kế toán, kiểm toán
1
Năng lực chuyên môn của bộ máy kế toán của
đơn vị đã đủ để thực hiện tốt công tác kế toán,
kiểm toán CTX.
2
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản
lý thu chi làm tăng chất lượng công tác quản lý
CTX.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
103
Câu
hỏi
Nội dung câu hỏi
Mức độ
1 2 3 4 5
3
Kiến nghị trong báo cáo hội nghị cán bộ viên
chức về mục quyết toán CTX là cần thiết để
đơn vị rút kinh nghiệm và làm tốt hơn trong
quản lý CTX của đơn vị.
IV Công tác thanh tra, kiểm tra
1
Công tác tự thanh tra kiểm tra các khoản chi
thường xuyên là cần thiết.
2
Công tác tự kiểm tra tài chính nên được thực
hiện định kỳ hàng quý.
3
Việc thanh tra, kiểm tra tình hình quản lý CTX
của Đại học Huế là cần thiết.
Thầy (cô)/anh (chị) có đề xuất gì để hoàn thiện công tác quán lý chi thường
xuyên tại Trường ĐHNL Huê?
....
...........................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý thầy (cô)/ anh (chị)!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
104
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU VỚI SPSS
Thông tin cơ bản
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Nam 77 70.6 70.6 70.6
Nu 32 29.4 29.4 100.0
Total 109 100.0 100.0
Nhom tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 20 - 30 1 .9 .9 .9
31 - 40 39 35.8 35.8 36.7
41 - 50 42 38.5 38.5 75.2
>50 27 24.8 24.8 100.0
Total 109 100.0 100.0
Tdhv
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Trung cap, cao dang 1 .9 .9 .9
Dai hoc 82 75.2 75.2 76.1
Tren dai hoc 26 23.9 23.9 100.0
Total 109 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
105
Tgcongtac
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid <5 nam 3 2.8 2.8 2.8
5 - 10 nam 26 23.9 23.9 26.6
10 - 20 nam 79 72.5 72.5 99.1
>20 nam 1 .9 .9 100.0
Total 109 100.0 100.0
Donvi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Phong/vien/Trung tam 32 29.4 29.4 29.4
Khoa 77 70.6 70.6 100.0
Total 109 100.0 100.0
Cronbach’s Alpha: trước khi loại bỏ biến
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.781 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
2.I.1 25.94 7.450 .732 .704
2.I.2 25.63 7.642 .711 .710
2.I.3 25.89 7.580 .697 .712
2.I.4 25.46 8.454 .633 .734
2.I.5 25.21 10.131 .226 .794
2.I.6 25.99 8.139 .485 .758
2.I.7 26.16 9.281 .175 .831
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
106
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.784 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
2.II.1 16.62 4.459 .725 .685
2.II.2 16.55 4.861 .634 .720
2.II.3 16.55 4.620 .711 .693
2.II.4 16.69 4.661 .637 .716
2.II.5 16.82 6.040 .174 .864
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.654 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
2.III.1 7.71 1.283 .539 .451
2.III.2 7.54 1.288 .631 .332
2.III.3 8.15 1.700 .266 .809
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.847 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
107
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
2.IV.1 8.35 1.896 .693 .806
2.IV.2 8.55 1.805 .725 .776
2.IV.3 8.40 1.891 .725 .777
Sau khi loại bỏ biến
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.854 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
2.I.1 17.21 5.150 .776 .794
2.I.2 16.91 5.399 .723 .809
2.I.3 17.17 5.213 .755 .800
2.I.4 16.73 5.975 .692 .823
2.I.6 17.27 5.956 .446 .886
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.864 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
108
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
2.II.1 12.63 3.290 .808 .786
2.II.2 12.56 3.786 .649 .852
2.II.3 12.56 3.601 .715 .827
2.II.4 12.70 3.528 .686 .839
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.809 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
2.III.1 4.16 .466 .682 .
2.III.2 3.99 .546 .682 .
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.847 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
2.IV.1 8.35 1.896 .693 .806
2.IV.2 8.55 1.805 .725 .776
2.IV.3 8.40 1.891 .725 .777
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
109
Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố
2.I.1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
3 25 22.9 22.9 22.9
4 47 43.1 43.1 66.1
5 37 33.9 33.9 100.0
Total 109 100.0 100.0
2.I.2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
3 15 13.8 13.8 13.8
4 34 31.2 31.2 45.0
5 60 55.0 55.0 100.0
Total 109 100.0 100.0
2.I.3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
3 23 21.1 21.1 21.1
4 46 42.2 42.2 63.3
5 40 36.7 36.7 100.0
Total 109 100.0 100.0
2.I.4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
3 6 5.5 5.5 5.5
4 33 30.3 30.3 35.8
5 70 64.2 64.2 100.0
Total 109 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
110
2.I.6
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
3 32 29.4 29.4 29.4
4 39 35.8 35.8 65.1
5 38 34.9 34.9 100.0
Total 109 100.0 100.0
2.II.1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
3 22 20.2 20.2 20.2
4 45 41.3 41.3 61.5
5 42 38.5 38.5 100.0
Total 109 100.0 100.0
2.II.2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
3 16 14.7 14.7 14.7
4 49 45.0 45.0 59.6
5 44 40.4 40.4 100.0
Total 109 100.0 100.0
2.II.3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
3 17 15.6 15.6 15.6
4 47 43.1 43.1 58.7
5 45 41.3 41.3 100.0
Total 109 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
111
2.II.4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
3 25 22.9 22.9 22.9
4 46 42.2 42.2 65.1
5 38 34.9 34.9 100.0
Total 109 100.0 100.0
2.III.1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
3 30 27.5 27.5 27.5
4 50 45.9 45.9 73.4
5 29 26.6 26.6 100.0
Total 109 100.0 100.0
2.III.2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
3 18 16.5 16.5 16.5
4 56 51.4 51.4 67.9
5 35 32.1 32.1 100.0
Total 109 100.0 100.0
2.IV.1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
3 19 17.4 17.4 17.4
4 38 34.9 34.9 52.3
5 52 47.7 47.7 100.0
Total 109 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
112
2.IV.2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
3 27 24.8 24.8 24.8
4 44 40.4 40.4 65.1
5 38 34.9 34.9 100.0
Total 109 100.0 100.0
2.IV.3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
3 19 17.4 17.4 17.4
4 44 40.4 40.4 57.8
5 46 42.2 42.2 100.0
Total 109 100.0 100.0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_cong_tac_quan_ly_chi_thuong_xuyen_tai_dai_hoc_nong_lam_dai_hoc_hue_7365_2085747.pdf