Tiến hành kiểm định giá trị trung bình đối với các nhận định “Kế hoạch
bố trí vốn tập trung vào đúng mục đích và đúng đối tượng”, “Lập kế hoạch
đúng quy trình của luật NSNN”, “Việc lập kế hoạch bố trí vốn phù hợp với
điều kiện cụ thể của từng dự án” và “Có sự ưu tiên đối với các công trình trọng
điểm, quan trọng trên địa bàn tỉnh” đều thu được giá trị Sig đạt 0,000 nhỏ hơn
mức ý nghĩa. Bên cạnh đó, các nhận định này đều có giá trị trung bình khá cao
và cao hơn mức kiểm định. Cụ thể: “Kế hoạch bố trí vốn tập trung vào đúng
mục đích và đúng đối tượng” đạt 3,32; “Lập kế hoạch đúng quy trình của luật
NSNN” đạt 3,63; “Việc lập kế hoạch bố trí vốn phù hợp với điều kiện cụ thể
của từng dự án” đạt 3,51 và “Có sự ưu tiên đối với các công trình trọng điểm,
quan trọng trên địa bàn tỉnh” đạt 3,44. Như vậy, công tác lập kế hoạch đầu tư
xây dựng tại Quảng Bình là khá tốt.
Tuy nhiên, khi tiến hành kiểm định giá trị trung bình với mức kiểm định
3,00 đối với biến giao kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản lại thu được giá trị Sig
lớn hơn mức ý nghĩa 0,05. Do đó, việc giao kế hoạch cho các Sở, cơ quan trực
thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư đúng thời gian
quy định vẫn còn nhiều lần chưa đúng thời gian quy định (24,6% cán bộ, công
chức đánh giá không đồng ý).
132 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhật, sửa đổi, bổ sung; các quy hoạch
cần được chi tiết hoá theo từng ngành. Việc định hướng và hoàn thiện quy hoạch
cần quan tâm đến những vấn đề: hệ thống hoá các loại quy hoạch phù hợp với yêu
cầu quản lý đầu tư và xây dựng, hoàn thiện nội dung, phương pháp, trình tự lập quy
hoạch, tiêu chuẩn hoá các tổ chức tư vấn lập quy hoạch ở các cấp nhằm nâng cao
chất lượng các dự án quy hoạch, gắn trách nhiệm của các tổ chức này với quy hoạch
được duyệt. Tăng cường công tác quản lý sau quy hoạch của các cơ quan quản lýTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
89
nhà nước, phối hợp quản lý chặt chẽ giữa quy hoạch ngành và quy hoạch lãnh thổ.
Thực hiện tốt Luật Xây dựng, có quy định cụ thể, bắt buộc các cấp, các ngành chỉ
xem xét phê duyệt các dự án nằm trong quy hoạch, tránh tình trạng chông chéo
trong đầu tư và cạnh tranh không cần thiết. Bố trí đủ nguồn vốn đáp ứng với yêu
cầu và nhiệm vụ của công tác quy hoạch.
- Sau đó đổi mới công tác xây dựng kế hoạch: Tuân thủ Luật Ngân sách Nhà
nước, trên cơ sở cơ cấu nguồn vốn đầu tư do Chính phủ giao. Kế hoạch vốn đầu tư
hàng năm phải được kỳ họp HĐND tỉnh quyết định phê chuẩn đến từng danh mục
công trình dự án. Ưu tiên bố trí vốn để xử lý nợ XDCB trong kế hoạch phân bổ vốn
đầu tư từ ngân sách địa phương. Chỉ được bố trí vốn cho các dự án mới sau khi đã
bố trí vốn để xử lý nợ XDCB. Phải thực hiện đình hoãn một số dự án để tập trung
xử lý nợ đọng XDCB. Đối với những công trình thật sự có hiệu quả, mức vốn hoàn
thiện không lớn thì tập trung bố trí vốn đầu tư dứt điểm để đưa vào sử dụng, phát
huy hiệu quả. Đối với những công trình có khả năng khai thác từng phần thì hoàn
thiện đưa vào sử dụng từng hạng mục theo khả năng nguồn vốn cho phép, các hạng
mục còn lại phải kiên quyết đình hoãn. Đối với những công trình dở dang khác cần
có giải pháp xử lý phù hợp như chuyển đổi hình thức đầu tư hoặc kiên quyết tạm
dừng thực hiện.
3.2.3. Hoàn thiện quản lý nhà nước về công tác tổ chức thực hiện dự án
đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN
a. Hoàn thiện công tác lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư
- Nâng cao trách nhiệm của người phê duyệt dự án:
Quy định trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc phê duyệt dự án.
Việc xác định tổng mức đầu tư, tổng dự toán phải dựa trên các căn cứ cụ thể, không
để tình trạng các đơn vị tư vấn đẩy tổng mức lên cao.
- Củng cố và nâng cao năng lực của chủ đầu tư, các tổ chức quản lý dự án,
đảm bảo phân định rõ chức năng quản lý Nhà nước và chức năng quản lý dự án.
Đối với chủ đầu tư: Tăng cường quyền hạn và trách nhiệm của chủ đầu tư,
coi chủ đầu tư là đại điện duy nhất của Nhà nước làm chủ dự án, do đó chủ đầu tưTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
90
phải chịu trách nhiệm về toàn bộ dự án. Việc thực hiện phân cấp cho chủ đầu tư phê
duyệt thiết thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán phải đảm bảo phù hợp với quyết định
phê duyệt dự án. Nên quy định cụ thể các tiêu chí và điều kiện đối với các chủ đầu
tư để đảm bảo chủ đầu tư có đủ năng lực chuyên môn về xây dựng cơ bản và quản
lý dự án.
- Nâng cao năng lực và trách nhiệm của các tổ chức tư vấn
Đối với các tổ chức tư vấn: có chính sách đào tạo và nâng cao năng lực của
các tổ chức tư vấn, nghiêm cấm các tổ chức tư vấn đầu tư và xây dựng mua, bán tư
cách pháp lý để tham dự thầu hoặc mua bán thầu, tiết lộ thông tin về đấu thầu cho
các nhà thầu tham dự đấu thầu, thực hiện tốt quy định về chế độ bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư và xây dựng. Theo quy định của Luật xây dựng,
các tổ chức tư vấn phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. Phí bảo hiểm được
tính vào giá sản phẩm tư vấn. Việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn là
một điều kiện pháp lý trong hoạt động tư vấn đầu tư và xây dựng.
- Cải cách thủ tục hành chính trong quản lý đầu tư và xây dựng.
Thực hiện nghiêm túc quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm
2007 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành quy chế thực hiện cơ chế " một cửa "
tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương nhất là trong công tác quản lý đầu tư
và xây dựng ở tất cả các khâu từ xét duyệt chủ trương đầu tư đến nghiệm thu bàn
giao dự án, đảm bảo nhanh gọn, hiệu quả, tránh gây ách tắc, phiền hà trong quá
trình đầu tư.
- Thực hiện phân cấp trong đầu tư:
Để đảm bảo sự quản lý thống nhất công tác quản lý đầu tư và xây dựng, ngay
từ khâu ra chủ trương đầu tư, phân cấp chủ trương đầu tư đối với tỉnh Quảng Bình
như sau:
Dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật sử dụng ngân sách cấp nào, cấp đó quyết
định đầu tư. Trước khi quyết định đầu tư, các cấp có thẩm quyền kiểm soát chặt chẽ
phạm vi, quy mô của từng dự án theo đúng mục tiêu, lĩnh vực, chương trình đã
được phê duyệt, chỉ được quyết định đầu tư khi xác định rõ nguồn vốn thực hiện dự
án và khả năng cân đối vốn ở từng cấp ngân sách.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
91
- Điều kiện để thực hiện giải pháp củng cố, tăng cường, hoàn thiện công tác
lập, thẩm định dự án đầu tư:
Công tác thẩm định dự án cần được sự quan tâm, phối hợp của các ngành,
các cấp, các đơn vị.
Cần đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, áp dụng cơ chế một cửa, rút ngắn
thời gian thẩm định, phê duyệt dự án, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
Thực hiện phân cấp mạnh về phê duyệt, thẩm định dự án, Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật.
Củng cố năng lực các tổ chức tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát theo quy định
của Luật Xây dựng.
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý kinh tế - kỹ thuật cho đội ngũ cán bộ
trực tiếp làm công tác quản lý đầu tư và xây dựng, đồng thời tuyển chọn cán bộ và
chuyên gia giỏi theo chính sách thu hút đầu tư của tỉnh.
b. Hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu
- Nâng cao trách nhiệm của người phê duyệt đấu thầu:
Quy định trách nhiệm của các, các cấp trong việc phê duyệt đấu thầu. Việc
lựa chọn nhà thầu phải trên cơ sở khách quan, để lựa chọn được nhà thầu có đủ
năng lực thi công công trình đạt chất lượng, tiến độ.
Có biện pháp quản lý chặt chẽ công tác đấu thầu: có thể chế bắt buộc các chủ
đầu tư phải đăng tải quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà
thầu ngay sau khi phê duyệt.
- Nâng cao năng lực của chủ đầu tư, các ban quản lý dự án:
Nâng cao năng lực của các chủ đầu tư, các ban quản lý dự án bằng cách đào
tạo hướng dẫn nghiệp vụ đấu thầu. Các cán bộ liên quan trực tiếp đến công tác đấu
thầu phải có chứng chỉ nghiệp vụ đấu thầu. Thực hiện việc đăng tải thông tin đấu
thầu trên bản tin Đấu thầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo đúng quy định.
- Nâng cao năng lực của các doanh nghiệp xây dựng
Đối với các doanh nghiệp xây dựng: có chính sách đào tạo và nâng cao năng
lực của các doanh nghiệp xây dựng, tránh tình trạng giữ việc, ngồi chờ vốn, hiệnTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
92
tượng bỏ thầu với giá thấp, kéo dài tiến độ thi công rồi tìm mọi cách điều chỉnh bổ
sung, nghiêm cấm các doanh nghiệp xây dựng mua, bán tư cách pháp lý để tham dự
thầu hoặc dàn xếp, mua, bán thầu hoặc thông đồng, móc ngoặc với chủ đầu tư trong
đấu thầu. Thực hiện các quy định cụ thể, bắt buộc các doanh nghiệp phải mua bảo
hiểm cho vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm tai nạn lao động đối
với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3 đối với các
doanh nghiệp xây dựng. Cần coi đây là một tiêu chí để đánh giá, lựa chọn các doanh
nghiệp xây dựng.
- Phân cấp thực hiện quy định về đấu thầu
Hạn chế số lượng gói thầu được chỉ định thầu, tăng mạnh số gói thầu (xây
lắp và thiết bị) phải qua đấu thầu rộng rãi, công khai, tránh tình trạng thất thoát vốn
đầu tư (đặc biệt là vốn ngân sách Nhà nước) và giảm chất lượng công trình. Phân
cấp phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu cho chủ đầu tư.
c. Hoàn thiện giám sát đánh giá đầu tư dự án
- Củng cố và tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư. Ngành kế hoạch
các cấp chủ trì phối hợp thực hiện chức năng giám sát, đánh giá đầu tư theo Nghị
định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về Giám sát và Đánh giá
đầu tư; Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư.
- Tăng cường đổi mới công tác giám sát, đánh giá đầu tư trên các nội dung:
Giám sát tổng thể đầu tư; Giám sát đánh giá dự án: đánh giá ban đầu và kết thúc dự
án đối với các dự án nhóm B trở lên; thực hiện đánh giá giữa kỳ khi kết thúc từng
giai đoạn đối với các dự án có phân kỳ đầu tư theo giai đoạn. Kiểm tra quá trình
thực hiện dự án của chủ đầu tư theo nội dung được phê duyệt và việc chấp hành các
quy định về quản lý đầu tư.
- Đảm bảo cho hoạt động đầu tư chung và từng dự án cụ thể đem lại hiệu quả
kinh tế - xã hội cao, phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội và
tiến hành theo đúng khuôn khổ pháp luật, chính sách của Nhà nước.
- Giúp cho các cơ quan quản lý đầu tư các cấp nắm sát và đánh giá đúng tìnhTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
93
hình, kết quả hoạt động đầu tư, tiến độ thực hiện đầu tư và các tồn tại, khó khăn
trong quá trình đầu tư để có biện pháp thích hợp; phát hiện và ngăn chặn kịp thời
những sai phạm và tiêu cực gây thất thoát, lãng phí vốn trong quá trình thực hiện
đầu tư.
-Giúp cơ quan hoạch định chính sách có tư liệu thực tế để nghiên cứu về cơ
cấu đầu tư và chính sách thúc đẩy đầu tư cho từng thời kỳ.
d. Hoàn thiện công tác thanh, quyết toán
Thứ nhất, trong giải ngân, thanh toán vốn đầu tư. Giải ngân vốn đầu tư có vị
trí rất quan trọng trong hoạt động đầu tư và xây dựng cơ bản. Nó không chỉ có ý
nghĩa trong việc giải quyết vấn đề tài chính cho các nhà thầu, trong việc đẩy nhanh
tốc độ thi công, bàn giao sớm đưa công trình vào khai thác sử dụng mà nó còn tác
động trực tiếp đến các quan hệ kinh tế ở tầm vĩ mô.
Tuy nhiên trong thực tế hiện nay tình hình giải ngân vốn đầu tư không riêng
tỉnh Quảng Bình mà trên phạm vi toàn quốc đều chậm, hiện tượng phổ biến lặp lại
qua các năm là vốn thanh toán dồn dập vào tháng 12 và tháng 01 năm sau, còn
chuyển vốn sang thanh toán năm sau.
Để từng bước khắc phục vấn đề này cần thực hiện các biện pháp sau:
- Trong công tác phân bổ kế hoạch ngân sách hàng năm: Phân bổ đủ vốn đầu
tư cho công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, chi phí GPMB và vốn đối ứng cho các
dự án ODA để tạo điều kiện thuận lợi trong thực hiện đầu tư xây dựng và giải ngân
thanh toán vốn. Do việc ghi kế hoạch không đảm bảo điều kiện nên thông thường 6
tháng đầu năm hầu hết các chủ đầu tư tập trung vào việc thuê tư vấn thiết kế - tổng dự
toán, tổ chức đấu thầu. Để khắc phục vấn đề này điều quan trọng là đảm bảo điều kiện
ghi kế hoạch theo đúng quy định.
- Yêu cầu các chủ đầu tư khẩn trương hoàn chỉnh thủ tục phê duyệt thiết kế -
dự toán, lựa chọn nhà thầu để sớm khởi công xây dựng. Khi có khối lượng hoàn
thành phải tổ chức nghiệm thu và lập hồ sơ thanh toán kịp thời. Nghiêm cấm các
đơn vị chủ đầu tư có thái độ sách nhiễu, gây khó khăn cho các nhà thầu khi nghiệm
thu thanh toán.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
94
- Cơ quan cấp phát thanh toán phải bảo đảm thanh toán đúng tiến độ thời
gian quy định. Thực hiện nghiêm túc, công khai quy trình cấp phát. Khắc phục
nghịch lý Nhà nước có vốn, chủ đầu tư và nhà thầu cần vốn mà ách tắc chậm trễ.
Mặt khác phải chú ý nâng cao năng lực chuyên môn và ý thức trách nhiệm cho cán
bộ thanh toán vốn để có điều kiện đáp ứng yêu cầu chất lượng quản lý và thời gian
giải quyết công việc. Nghiêm cấm thái độ sách nhiễu, cửa quyền của cán bộ thanh
toán vốn.
- Nâng cao chất lượng thẩm tra hồ sơ thanh toán vốn: Qua thực tiễn cho thấy,
việc kiểm tra, kiểm soát phiếu giá thanh toán có ý nghĩa rất lớn để ngăn ngừa thất
thoát lãng phí trong quản lý đầu tư xây dựng. Làm tốt công tác thẩm tra hồ sơ thanh
toán là một giải pháp hữu hiệu để thực hiện tiết kiệm, chống thất thoát lãng phí,
hoàn thiện sử dụng vốn đầu tư trong hoạt động XDCB.
Thiết lập đường dây nóng để xử lý kịp thời vướng mắc trong quá trình thanh
toán vốn. Xử phạt nghiêm minh các trường hợp đơn vị chủ đầu tư và cán bộ thanh
toán vốn của Kho bạc có thái độ sách nhiễu cửa quyền, dìm hồ sơ thanh toán của
nhà thầu không có lý do chính đáng để làm gương chấn chỉnh kỷ cương trong quản
lý thanh toán vốn đầu tư.
Thứ hai, về công tác quyết toán dự án hoàn thành. Quyết toán vốn đầu tư dự
án hoàn thành là khâu cuối cùng trong chuỗi quy trình quản lý vốn đầu tư để công
nhận tính hợp pháp, hợp lý về sử dụng vốn đầu tư tạo ra sản phẩm XDCB hoàn
thành. Làm tốt công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành là giải pháp tài
chính quan trọng để ngăn ngừa thất thoát lãng phí, hoàn thiện sử dụng vốn đầu tư.
Để hoàn thiện sử dụng vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách địa phương, trong công
tác quyết toán cần có giải pháp chấn chỉnh, hoàn thiện như sau:
- Tăng cường tập huấn về chế độ chính sách liên quan đến quản lý, thanh quyết
toán vốn đầu tư để nâng cao năng lực và trách nhiệm của chủ đầu tư.
- Rà soát, kiện toàn đội ngũ cán bộ thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành tại
cơ quan tài chính các cấp.
- Tăng cường kiểm tra đôn đốc, thực hiện xử phạt nghiêm các đơn vị chủ đầu
tư, nhà thầu vi phạm trong công tác quyết toán.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
95
3.2.4. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra công tác đầu tư xây dựng
cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
- Thanh tra, kiểm tra cần kết hợp chặt chẽ với giám định đầu tư, tiến hành
từ khâu xem xét lại quyết định đầu tư có phù hợp với quy hoạch và kế hoạch đầu tư
không, khâu thực hiện và khai thác dự án có đúng trình tự, thủ tục theo luật định
không. Từ đó nêu ra kết luận và kiến nghị với các cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý
nếu khâu nào đó của dự án vi phạm pháp luật.
- Thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư xây dựng đối với tất cả các dự án đầu
tư xây dựng trên địa bàn tỉnh có sử dụng vốn Nhà nước từ 30% tổng mức đầu tư trở
lên. Tăng cường giám sát cộng đồng. Đồng thời phát hiện những sơ hở trong các
văn bản pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN để có kiến nghị với
các cấp có thẩm quyền bổ sung, sửa đổi cho phù hợp, phục vụ công tác quản lý
ĐTXDCB có hiệu quả, ngăn ngừa thất thoát lãng phí.
- Kiểm toán nhà nước và các cơ quan thanh tra, kiểm tra tài chính cần tăng
cường công tác chuyên môn nghiệp vụ để thẩm định, đối chiếu, so sánh, phát hiện
và ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật. Kiên quyết xuất toán các
khoản chi sai mục đích, không đúng khối lượng, đơn giá, không đúng tiêu chuẩn
định mức, vượt dự toán lớn. Cần thực hiện chế độ trách nhiệm vật chất, kể cả trách
nhiệm đối với nhà thầu, tư vấn giám sát trong việc xác nhận thanh toán khối lượng
thiếu trung thực, không đúng quy định. Việc thanh toán vốn đầu tư phải được tiến
hành theo đúng quy trình và phương thức thanh toán theo tiến độ thực hiện.
- UBND tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra
hàng năm; đánh giá chất lượng quản lý, thực hiện dự án, ngăn và phát hiện kịp thời
những sai phạm; làm rõ trách nhiệm và xử lý nghiêm minh với các tổ chức, cá nhân
sai phạm. Kiên quyết thay thế các cán bộ, công chức thiếu năng lực, thiếu tinh thần
trách nhiệm, gây phiền hà trong thực thi nhiệm vụ được giao. Phân công giám sát
hoạt động xây dựng của các cấp, các ngành trên đại bàn. Cần quy định chặt chẽ, rõ
ràng giữa giám sát Nhà nước trong hoạt động xây dựng với nhiệm vụ giám sát của
chủ đầu tư, của cơ quan tư vấn.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
96
3.2.5. Một số giải pháp khác
3.2.5.1 Nâng cao năng lực và ý thức trách nhiệm cá nhân tham gia quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản
- Rà soát lại điều kiện năng lực của các ban quản lý dự án, cá nhân tham gia
quản lý dự án và giám sát kỹ thuật đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng
và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ
về Quản lý dự án đầu tư xây dựng, thông báo kết quả rà soát trên trang thông tin
điện tử của tỉnh để các chủ đầu tư có điều kiện xem xét lựa chọn đơn vị tư vấn quản
lý, giám sát kỹ thuật phù hợp.
- Tăng cường tập huấn chế độ chính sách mới về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình cho các đối tượng liên quan đến công tác quản lý tại cấp tỉnh và các
huyện, xã.
- Kiện toàn đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động quản lý
đầu tư đảm bảo chuyên môn phù hợp với công việc quản lý và có tinh thần trách
nhiệm cao trong công việc. Bồi dưỡng, đào tạo nâng cao và tạo điều kiện để đội ngũ
quản lý phát huy hết năng lực của mình, làm việc chủ động với tinh thần trách
nhiệm cao. Đồng thời có chính sách ưu tiên thu hút nguồn nhân lực quản lý đầu tư
xây dựng chất lượng cao về làm tại tỉnh.
- Đi đôi với việc giáo dục đào tạo và dạy nghề nâng cao trình độ của cán bộ
quản lý vốn đầu tư để có đủ năng lực và ý thức trách nhiệm thực thi công việc phải
gắn với cơ chế thưởng phạt công minh, tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, theo
dõi và quản lý cán bộ công chức Nhà nước làm cơ sở đánh giá chất lượng cán bộ,
kịp thời ngăn chặn phát sinh tiêu cực gây thất thoát lãng phí.
- Thực hiện việc không giao dự án, công trình cho các chủ đầu tư năng lực
yếu kém, nhiều sai phạm và thiếu trách nhiệm.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
97
3.2.5.2 Tổ chức tốt công tác GPMB, tạo mặt bằng sạch cho các công trình
xây dựng
Một là, Công tác giải phóng mặt bằng phải đi trước một bước, tạo mặt bằng
sạch cho các công trình thi công để đảm bảo tiến độ thực hiện dự án. Thành lập tổ
chức phát triển quỹ đất chuyên tổ chức giải phóng mặt bằng, tạo mặt bằng sạch cho
các dự án lớn chuẩn bị thực hiện. Ưu tiên sử dụng nguồn vốn từ Quỹ Phát triển đất
để tạo quỹ đất sạch cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Ưu tiên bố trí đủ vốn
trong kế hoạch năm cho công tác GPMB các dự án. Chỉ tổ chức đấu thầu lựa chọn
nhà thầu xây dựng khi dự án đã có mặt bằng sạch.
Hai là, Nâng cao chất lượng công tác lập và thẩm định phương án bồi
thường, hỗ trợ tái định cư các dự án.
Phương án bồi thường GPMB xây dựng phải bao quát đầy đủ các nội dung:
- Đền bù thiệt hại về đất cho toàn bộ diện tích đất bị thu hồi.
- Đền bù thiệt hại về tài sản hiện có (bao gồm cả công trình kết cấu hạ tầng
gắn liền với đất thu hồi).
- Trợ cấp đời sống và sản xuất cho những người phải di chuyển chỗ ở, di
chuyển địa điểm sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Chi phí chuyển đổi nghề nghiệp cho người có đất bị thu hồi mà phải chuyển
nghề nghiệp.
- Chi phí phục vụ trực tiếp cho công tác tổ chức thực hiện việc đền bù, di
chuyển tài sản và dân cư để GPMB.
Công tác kiểm đếm, đo vẽ để lập phương án bồi thường và tính toán chi phí
bồi thường, hỗ trợ trong phương án phải trung thực, chính xác theo quy định hiện
hành, tránh sai sót, vi phạm dẫn tới thắc mắc, khiếu kiện trong nhân dân.
Ba là, Cải tiến trong tổ chức thực hiện bồi thường GPMB:
- Tập trung phối hợp cả bộ máy chính trị và các tổ chức quần chúng trong
việc tuyên truyền, vận động nhân dân ủng hộ việc GPMB cho các công trình, dự án.
Xử lý kịp thời các thắc mắc, khiếu kiện của nhân dân, tránh tình trạng khiếu kiện
kéo dài và có tổ chức.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
98
- Công khai về thủ tục, phương án bồi thường GPMB cho nhân dân khu vực GPMB.
- Xây dựng chính sách hỗ trợ cho địa phương và nhân dân mất đất nông
nghiệp để xây dựng khu công nghiệp và khu đô thị. Đặc biệt chú ý hỗ trợ chuyển
đổi nghề nghiệp, đào tạo nghề cho người dân không còn đất sản xuất để tạo điều
kiện ổn định lâu dài cho nhân dân.
- Kiện toàn Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng tại các huyện, thành phố,
quy định rõ trách nhiệm từng khâu công việc, trách nhiệm cá nhân, có biện pháp
kiểm tra giám sát hoạt động này trong quá trình thực hiện.
Tóm tắt chương 3
Chương 3 phân tích, tổng hợp những căn cứ (Môi trường trong nước và quốc tế,
chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh và những nguyên tắc quản lý nhà nước về đầu
tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN) kết hợp với thực trạng quản lý ĐTXDCB
từ NSNN để đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi
đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tỉnh. Trên cơ sở tìm hiểu, nghiên cứu và tích lũy
kinh nghiệm từ các địa phương khác, vận dụng phù hợp vào thực tiễn địa phương,
tác giả đưa ra 04 giải pháp lớn: hoàn thiện các văn bản pháp lý liên quan đến quản
lý đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN; Hoàn thiện công tác lập, giao và quản lý quy
hoạch kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN; Hoàn thiện công tác tổ chức thực
hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn NSNN và cuối cùng là Hoàn thiện
công tác thanh tra, kiểm tra công tác đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
NSNN của tỉnh Quảng Bình.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Kết quả nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2013 -2017 cho thấy trong thời gian
qua tình hình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN tại tỉnh Quảng
Bình đã đạt một số kết quả đáng kể. Tuy chưa nhiều nhưng cũng là những điểm
sáng làm động lực thúc đẩy tinh thần chính quyền và toàn dân nỗ lực cải thiện trong
tương lai. Vận dụng cách nhìn đa chiều để đánh giá thực trạng quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản đã làm sáng rõ những điểm mạnh, điểm yếu cụ thể tình hình của địa
phương. Điểm mạnh nhiều nhất thể hiện thị tỉnh đã cơ bản có chu trình quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản từ NSNN hợp lý, phù hợp. bộ phận cán bộ quản lý đã phát huy
được điểm mạnh để hoàn thành nhiệm vụ của mình, đóng góp vào hiệu quả quản lý
của chính quyền. Kết quả chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN đã đem lại nhiều
thay đổi về diện mạo của, tạo điều kiện thu hút đầu tư, tạo điều kiện cải thiện môi
trường kinh doanh cho người dân; đồng thời khích lệ chính quyền ra sức hoàn thiện
công tác quản lý của mình. Bên cạnh đó, công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
từ NSNN còn có nhiều điểm hạn chế là hiệu quả quản lý của các cơ quan Nhà nước
chưa cao, cơ chế giám sát chưa đủ mạnh, quy định về cách thức thẩm định, lựa chọn
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN còn đơn giản, các chế tài xử lý
vi phạm không đủ mạnh, cơ chế quản lý nguồn vốn đầu tư chưa phù hợp....
Việc rút ra những nguyên nhân của những thành công và những yếu kém đã
giúp tác giả đề xuất những giải pháp sát nhằm tăng cường và hoàn thiện công tác
quản lý chi ĐTXDCB từ NSNN trên địa bàn thị tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
2. Kiến nghị
Để đảm bảo cho các giải pháp trên nhanh chóng phát huy tác dụng trong quá
trình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình, luận văn đưa ra các kiến nghị sau:
- Cấp Trung ương: Liên quan đến việc phân bổ vốn đầu tư XDCB hàng năm,
hiện tại nguồn vốn đầu tư XDCB tập trung được quản lý chặt chẽ, có tiêu chí phân bổ
cho các địa phương rõ ràng, tạo sự chủ động cho địa phương trong việc lập kế hoạch
vốn đầu tư hàng năm cũng như 5 năm theo thời kỳ ổn định ngân sách. Các nguồn vốn
TPCP, vốn CTMT, vốn hỗ trợ mục tiêu còn nặng cơ chế xin cho, không có giới hạn về
khả năng đáp ứng vốn nên dẫn tới khi địa phương quyết định phê duyệt dự án nhiều khiTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
100
không tính đến khả năng bố trí vốn. Vì vậy, kiến nghị Chính phủ nên có tiêu chí và
công khai việc phân bổ vốn TPCP, vốn hỗ trợ mục tiêu cho các địa phương để các địa
phương chủ động xây dựng kế hoạch đầu tư cho 5 năm và hàng năm.
Chính phủ cần có các biện pháp để sớm khắc phục các bất ổn vĩ mô của nền
kinh tế như đã xảy ra trong thời gian qua như vấn đề thiếu điện, thiếu vốn, tỷ giá
biến động, lãi suất tín dụng ở mức cao, giá cả biến động mạnh,... để góp phần nâng
cao hiệu quả vốn NSNN cho đầu tư XDCB.
- Cấp Tỉnh:
+ Đề nghị tỉnh tổ chức tuyên truyền về Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu các
Nghị định của Chính phủ, các thông tư, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
+ Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về đầu tư và xây dựng với các chủ
đầu tư, các nhà đầu tư.
+ Cần tuyển dụng thêm cán bộ có năng lực và trách nhiệm cho các bộ phận
làm công tác quản lý hoạt động đầu tư và xây dựng.
+ Thực hiện đẩy mạnh ưu tiên và có chính sách tập trung vốn cho đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu tại các xã vùng 3 như: giao thông, thuỷ lợi, điện, nước,
trường học, các công trình phúc lợi công cộng. Đầu tư nên dựa trên quan điểm tập
trung, dứt điểm.
+ Có chính sách đào tạo, có cơ chế chính sách về tổ chức bộ máy, biên chế
cho bộ phận làm công tác giám sát, đánh giá đầu tư.
+ UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "Một
cửa" đồng bộ ở các cấp, các ngành.
+ Xây dựng phương án xử lý nợ XDCB của tỉnh nhằm tháo gỡ khó khăn cho
các doanh nghiệp tham gia hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
+ Xây dựng các chương trình dự án để kêu gọi vốn, đối tác trong đầu tư và
xây dựng, tăng cường liên doanh, liên kết ra bên ngoài. Đẩy mạnh các dự án đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng, mặt bằng để kêu gọi vốn, có biện pháp cụ thể thực hiện tốt
chính sách thu hút đầu tư tại Quảng Bình.
+ Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của Trung ương, các nguồn vốn của
các doanh nghiệp, huy động tối đa mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nhân dân để đáp
ứng nhu cầu vốn cho đầu tư và xây dựng.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vũ Thành Tự Anh (2013), Chương trình giảng dạy kinh tế Fullbright Quản lý
và phân cấp quản lý đầu tư công thực trạng ở Việt Nam và Kinh nghiệm quốc
tế, Nxb. Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội ;
2. Ban Chấp hành Trung ương, Nghị quyết số 38-NQ/TW, ngày 12/1/2015 Hội
nghị lần thứ mười Ban Chấp hành Trung ương khóa XI.
3. Bộ Tài Chính (2011), Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài
chính về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
4. Bộ Xây dựng (2009), Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây
dựng Quy định chi tiết một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
5. Bộ Xây dựng (2014), Thông tư 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm 2014
Sửa đổi, bổ sung một số điều tại các thông tư hướng dẫn Nghị định
15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình.
6. Chính phủ (2004), Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính
phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
7. Chính phủ (2005), Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính
phủ quy định về Quy hoạch xây dựng.
8. Chính phủ (2006), Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 09/7/2006 của Chính
phủ về việc Lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội.
9. Chính phủ (2006), Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
10. Chính phủ (2008), Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính
phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 09/7/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
102
11. Chính phủ (2009), Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
12. Chính phủ (2009), Nghị định 83/2009/NĐ-CP của Chính phủ về Sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
13. Chính phủ (2009), Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ
về Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây
dựng;
14. Chính phủ (2009), Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính
phủ về việc Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
15. Chính phủ (2013), Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính
phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
16. Chính phủ (2015), Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính
phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
17. Cục Thống kê tỉnh Quảng Bình, Niên giám Thống kê tỉnh Quảng Bình năm
2013, 2014, 2015, 2016 và 2017.
18. Bùi Đại Dũng (2014), Luận án Tiến sỹ về Hiệu quả chi tiêu Ngân sách dưới
sự tác động của vấn đề nhóm lợi ích ở một số nước trên thế giới.
19. Nguyễn Hữu Hải (2010), Giáo trình Lý luận Hành chính Nhà nước, Nxb. Chính
trị Quốc gia
20. Nguyễn Hữu Hải, Lê Văn Hoà (2013), Giáo trình Đại cương về chính sách
công, Nxb. Chính trị Quốc Gia.
21. Hồ Thị Hồng Hạnh (2013), Luận án Tiến về Quản lý đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh Nghệ An bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2005 –
2015.
22. Hội đồng Bộ trưởng (1990), Nghị định số 385-HĐBT ngày 7/11/1990 của Hội
đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc sữa đổi, bổ sung, thay thế điều lệ
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản đã ban hành theo Nghị định số 232-CP ngày
6/6/1981.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
103
23. Hội nghị Khu vực châu Á (2013), Kỷ yếu Hội nghị khu vực châu Á trong
khuôn khổ chương trình chia sẻ tri thức năm 2013 với chủ đề “Nâng cao hiệu
quả và tăng trưởng bền vững”.
24. Vương Đình Huệ (2012), Bài viết trên Tạp chí Tài chính với tiêu đề ”Định
hướng, giải pháp tăng cường và nâng cao hiệu quả đầu tư công cho nông
nghiệp, nông dân và nông thôn”.
25. Kiểm toán nhà nước (2013), Quyết định số 04/2013/QĐ-KTNN ngày
05/4/2013 của Kiểm toán Nhà nước Quyết định về việc Ban hành Quy trình kiểm
toán Dự án đầu tư xây dựng công trình.
25. Vũ Huy Phong (2012), Luận án Tiến sĩ về Quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
27. Quốc hội (2002), Luật Ngân Sách Nhà Nước số 01/2002/QH11 ngày
16/12/2002 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
28. Quốc hội (2003), Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc
Hội nước CHXH CN Việt Nam.
29. Quốc hội (2005), Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc
Hội nước CHXH CN Việt Nam.
30. Quốc hội (2005), Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc
Hội nước CHXH CN Việt Nam.
31. Quốc hội (2009), Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc Hội nước
CHXH CN Việt Nam.
32. Quốc hội (2011), Nghị Quyết Đại Hội Đảng toàn quốc lần thứ XI ngày
12/01/2011.
33. Quốc hội (2013), Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc
Hội nước CHXH CN Việt Nam.
34. Quốc hội (2013), Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày
28/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
35. Quốc hội (2014), Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 26/11/2013 của
Quốc Hội nước CHXH CN Việt Nam.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
H T
Ế H
UẾ
104
36. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc
Hội nước CHXH CN Việt Nam.
37. Quốc hội (2014), Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc
Hội nước CHXH CN Việt Nam.
38. UBND tỉnh Quảng Bình, ”Tình hình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình
các năm từ 2008 đến 2014” lấy từ trang web:
39. UBND tỉnh Quảng Bình (2010), Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 05/5/2010
của UBND tỉnh Quảng Bình ”về việc phân cấp thẩm định phê duyệt báo cáo
kinh tế kỹ thuật các dự án đầu tư XDCB có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh
Quảng Bình”
40. UBND tỉnh Quảng Bình (2011), Báo cáo tổng hợp Quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.
41. UBND tỉnh Vĩnh Phúc (2013), “Những kết quả đạt được trong công tác đầu tư
XDCB tỉnh Vĩnh Phúc” qua trang web: www.vinhphuc.gov.vn.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
105
Phụ lục
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát
PHIẾU ĐIỀU TRA
Kính chào ông (bà), xin gửi đến quý ông (bà) những lời chúc tốt đẹp nhất.
Tôi tên: Nguyễn Việt Vương, hiện nay tôi đang thực hiện nghiên cứu
đề tài luận văn thạc sỹ “Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Bình”. Được biết quý Ông
(Bà) đang công tác trong lĩnh vực quản lý kinh tế, có nhiều kinh nghiệm và
hiểu biết về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước, rất mong ông (bà) giúp đỡ tôi hoàn thành phiếu điều tra này. Tính
chính xác của những thông tin mà ông bà cung cấp có vai trò quan trọng trong
việc đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
nguồn vốn ngân sách nhà nước trong thời gian tới.
Tất cả những thông tin trên phiếu mà ông (bà) cung cấp sẽ được bảo
mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Xin ông (bà) đánh dấu vào ô tương ứng với đánh giá của mình về
mức độ của tiêu chí đưa ra trong bảng câu hỏi dưới đây.
PHẦN I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN
Câu hỏi 1: Tuổi
□ 20-30 □ 31-40 □ 41-50 □ 51-60
Câu hỏi 2: Giới tính:
□ Nam □ Nữ
Câu hỏi 3: Đơn vị công tác:
□ Cơ quan quản lý nhà nước □ Đối tượng sử dụng nguồn vốn NSNN
Số phiếu: .
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
106
Câu hỏi 4: Vị trí công tác của ông/bà:
□ Cán bộ lãnh đạo □ Cán bộ chuyên môn □ Vị trí khác
Câu hỏi 5: Trình độ chuyên môn của ông/bà:
□ Trên đại học □ Đại học □ Cao đẳng
□ Trung cấp □ Khác (xin nêu rõ).
PHẦN II: THÔNG TIN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
Câu 7. Theo ông/bà, công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Bình như hiện nay phù hợp chưa:
□ Hoàn toàn không phù hợp
□ Không phù hợp
□ Bình thường
□ Phù hợp
□ Hoàn toàn phù hợp
Câu 8: Công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước tại tỉnh Quảng Bình
Anh/ Chị hãy cho biết mức độ đồng ý của Anh/ Chị về các phát biểu dưới đây (bằng cách
đánh dấu” √” vào các ô thích hợp) ?
1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3.Bình thường 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn
đồng ý
STT Nội dung khảo sát 1 2 3 4 5
Hệ thống văn bản quản lý đầu tư xây dựng
1 Các văn bản quản lý đầu tư xây dựng có cơ chế
chính sách trong lĩnh vực đầu tư ổn địnhTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
107
2 Việc ban hành triển khai các văn bản quản lý đầu tư
xây dựng của các cấp quản lý nhanh chóng
3 Các văn bản quản lý đầu tư xây dựng dễ hiểu
4
Các văn bản quản lý đầu tư xây dựng hướng dẫn cụ
thể, rõ ràng
Công tác lập và giao kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
5 Kế hoạch bố trí vốn tập trung vào đúng mục đích và
đúng đối tượng
6 Lập kế hoạch đúng quy trình của luật NSNN
7
Việc lập kế hoạch bố trí vốn phù hợp với điều kiện
cụ thể của từng dự án
8 Có sự ưu tiên đối với các công trình trọng điểm,
quan trọng trên địa bàn tỉnh
9
Việc giao kế hoạch cho các Sở, cơ quan trực thuộc
UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố, các
chủ đầu tư đúng thời gian quy định
Công tác tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản
10 Có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan chức năng và
chủ đầu tư
11
Thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư xây dựng
cơ bản đơn giản, nhanh chóng
12 Các dự án được thực hiện đúng tiến độ được giao
13 Việc thẩm định dự án được thực hiện chính xác
14
UBND tỉnh và các ngành quản lý đầu tư thường
xuyên đôn đốc, giám sát tiến độ thực hiện dự án
của chủ đầu tư
Công tác thanh tra, kiểm tra đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNNTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
108
15
Phối hợp tốt giữa các bên để thực hiện thanh tra,
kiểm tra từ khâu lập dự toán đến quyết toán vốn đầu
tư
16 Nội dung thanh tra rõ ràng
17
Thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện của các dự
án
18 Công tác thanh tra, kiểm tra đầu tư xây dựng cơ bản
diễn ra liên tục và có hệ thống
Cán bộ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn NSNN
19 Đội ngũ quản lý quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản giỏi chuyên môn
20 Đội ngũ quản lý quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản có tin thần trách nhiệm cao
21
Đội ngũ quản lý quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản luôn hoàn thành tốt nhiêm vụ được giao
22
Đội ngũ quản lý quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản luôn tận tình hướng dẫn chủ đầu tư
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
109
Phụ lục 2: Cronbach’s Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.940 22
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Các văn bản quản lý đầu tư
xây dựng có cơ chế chính
sách trong lĩnh vực đầu tư
ổn định
69.07 109.693 .701 .936
Việc ban hành triển khai các
văn bản quản lý đầu tư xây
dựng của các cấp quản lý
nhanh chóng
69.98 113.139 .757 .936
Các văn bản quản lý đầu tư
xây dựng dễ hiểu
69.16 109.268 .717 .936
Các văn bản quản lý đầu tư
xây dựng hướng dẫn cụ thể,
rõ ràng
69.10 108.168 .724 .935
Kế hoạch bố trí vốn tập
trung vào đúng mục đích và
đúng đối tượng
69.38 107.942 .776 .934
Lập kế hoạch đúng quy trình
của luật NSNN
69.07 115.615 .551 .938
Việc lập kế hoạch bố trí vốn
phù hợp với điều kiện cụ thể
của từng dự án
69.19 112.265 .604 .937
Có sự ưu tiên đối với các
công trình trọng điểm, quan
trọng trên địa bàn tỉnh
69.26 110.133 .745 .935
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
110
Việc giao kế hoạch cho các
Sở, cơ quan trực thuộc
UBND tỉnh và UBND các
huyện, thành phố, các chủ
đầu tư đúng thời gian quy
định
69.65 109.732 .781 .934
Có sự phối hợp chặt chẽ
giữa cơ quan chức năng và
chủ đầu tư
69.38 112.283 .696 .936
Thủ tục hành chính liên
quan đến đầu tư xây dựng
cơ bản đơn giản, nhanh
chóng
69.68 112.608 .792 .935
Các dự án được thực hiện
đúng tiến độ được giao
69.90 107.548 .813 .934
Việc thẩm định dự án được
thực hiện chính xác
69.41 112.600 .683 .936
UBND tỉnh và các ngành
quản lý đầu tư thường
xuyên đôn đốc, giám sát
tiến độ thực hiện dự án của
chủ đầu tư
69.52 116.531 .448 .940
Phối hợp tốt giữa các bên
để thực hiện thanh tra, kiểm
tra từ khâu lập dự toán đến
quyết toán vốn đầu tư
69.47 113.352 .611 .937
Nội dung thanh tra rõ ràng 69.42 112.742 .585 .938
Thường xuyên kiểm tra tiến
độ thực hiện của các dự án
69.48 113.430 .530 .939
Công tác thanh tra, kiểm tra
đầu tư xây dựng cơ bản
diễn ra liên tục và có hệ
thống
69.35 116.323 .463 .939
Đội ngũ quản lý quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản giỏi
chuyên môn
69.24 115.656 .506 .939
Đội ngũ quản lý quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản có
tin thần trách nhiệm cao
69.17 116.731 .422 .940
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
111
Đội ngũ quản lý quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản
luôn hoàn thành tốt nhiêm
vụ được giao
69.35 117.998 .415 .940
Đội ngũ quản lý quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản
luôn tận tình hướng dẫn chủ
đầu tư
69.47 120.173 .346 .940
Phụ lục 3: thống kê mô tả
Statistics
N
Valid Missing
Mean
Các văn bản quản lý đầu tư
xây dựng có cơ chế chính
sách trong lĩnh vực đầu tư
ổn định
130 0 3.63
Việc ban hành triển khai các
văn bản quản lý đầu tư xây
dựng của các cấp quản lý
nhanh chóng
130 0 2.72
Các văn bản quản lý đầu tư
xây dựng dễ hiểu
130 0 3.54
Các văn bản quản lý đầu tư
xây dựng hướng dẫn cụ thể,
rõ ràng
130 0 3.60
Các văn bản quản lý đầu tư xây dựng có cơ chế chính sách trong lĩnh vực đầu tư ổn định
Valid
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 16 36 58 20 130
Percent 12.3 27.7 44.6 15.4 100.0
Valid Percent 12.3 27.7 44.6 15.4 100.0
Cumulative Percent 12.3 40.0 84.6 100.0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
112
Việc ban hành triển khai các văn bản quản lý đầu tư xây dựng của các cấp
quản lý nhanh chóng
Valid
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Total
Frequency 48 70 12 130
Percent 36.9 53.8 9.2 100.0
Valid Percent 36.9 53.8 9.2 100.0
Cumulative Percent 36.9 90.8 100.0
Các văn bản quản lý đầu tư xây dựng dễ hiểu
Valid
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 20 36 58 16 130
Percent 15.4 27.7 44.6 12.3 100.0
Valid Percent 15.4 27.7 44.6 12.3 100.0
Cumulative Percent 15.4 43.1 87.7 100.0
Các văn bản quản lý đầu tư xây dựng hướng dẫn cụ thể, rõ ràng
Valid
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 24 24 62 20 130
Percent 18.5 18.5 47.7 15.4 100.0
Valid Percent 18.5 18.5 47.7 15.4 100.0
Cumulative Percent 18.5 36.9 84.6 100.0
Statistics
N
Valid Missing
Mean
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
113
Kế hoạch bố trí vốn tập
trung vào đúng mục đích và
đúng đối tượng
130 0 3.32
Lập kế hoạch đúng quy trình
của luật NSNN
130 0 3.63
Việc lập kế hoạch bố trí vốn
phù hợp với điều kiện cụ thể
của từng dự án
130 0 3.51
Có sự ưu tiên đối với các
công trình trọng điểm, quan
trọng trên địa bàn tỉnh
130 0 3.44
Việc giao kế hoạch cho các
Sở, cơ quan trực thuộc
UBND tỉnh và UBND các
huyện, thành phố, các chủ
đầu tư đúng thời gian quy
định
130 0 3.05
Kế hoạch bố trí vốn tập trung vào đúng mục đích và đúng đối tượng
Valid
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 24 56 34 16 130
Percent 18.5 43.1 26.2 12.3 100.0
Valid Percent 18.5 43.1 26.2 12.3 100.0
Cumulative Percent 18.5 61.5 87.7 100.0
Lập kế hoạch đúng quy trình của luật NSNN
Valid
Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 59 60 11 130
Percent 45.4 46.2 8.5 100.0
Valid Percent 45.4 46.2 8.5 100.0
Cumulative Percent 45.4 91.5 100.0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
114
Việc lập kế hoạch bố trí vốn phù hợp với điều kiện cụ thể của từng dự án
Valid
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 16 44 58 12 130
Percent 12.3 33.8 44.6 9.2 100.0
Valid Percent 12.3 33.8 44.6 9.2 100.0
Cumulative Percent 12.3 46.2 90.8 100.0
Có sự ưu tiên đối với các công trình trọng điểm, quan trọng trên địa bàn tỉnh
Valid
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 20 40 63 7 130
Percent 15.4 30.8 48.5 5.4 100.0
Valid Percent 15.4 30.8 48.5 5.4 100.0
Cumulative Percent 15.4 46.2 94.6 100.0
Việc giao kế hoạch cho các Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành
phố, các chủ đầu tư đúng thời gian quy định
Valid
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 32 67 24 7 130
Percent 24.6 51.5 18.5 5.4 100.0
Valid Percent 24.6 51.5 18.5 5.4 100.0
Cumulative Percent 24.6 76.2 94.6 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
115
Statistics
N
Valid Missing
Mean
Có sự phối hợp chặt chẽ
giữa cơ quan chức năng và
chủ đầu tư
130 0 3.32
Thủ tục hành chính liên
quan đến đầu tư xây dựng
cơ bản đơn giản, nhanh
chóng
130 0 3.02
Các dự án được thực hiện
đúng tiến độ được giao
130 0 2.80
Việc thẩm định dự án được
thực hiện chính xác
130 0 3.29
UBND tỉnh và các ngành
quản lý đầu tư thường
xuyên đôn đốc, giám sát
tiến độ thực hiện dự án của
chủ đầu tư
130 0 3.18
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan chức năng và chủ đầu tư
Valid
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 8 84 26 12 130
Percent 6.2 64.6 20.0 9.2 100.0
Valid Percent 6.2 64.6 20.0 9.2 100.0
Cumulative Percent 6.2 70.8 90.8 100.0
Thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản đơn giản, nhanh
chóng
Valid
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Total
Frequency 24 79 27 130
Percent 18.5 60.8 20.8 100.0
Valid Percent 18.5 60.8 20.8 100.0
Cumulative Percent 18.5 79.2 100.0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
116
Các dự án được thực hiện đúng tiến độ được giao
Valid
Hoàn toàn
không đồng ý
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Total
Frequency 12 32 56 30 130
Percent 9.2 24.6 43.1 23.1 100.0
Valid Percent 9.2 24.6 43.1 23.1 100.0
Cumulative Percent 9.2 33.8 76.9 100.0
Việc thẩm định dự án được thực hiện chính xác
Valid
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 12 76 34 8 130
Percent 9.2 58.5 26.2 6.2 100.0
Valid Percent 9.2 58.5 26.2 6.2 100.0
Cumulative Percent 9.2 67.7 93.8 100.0
UBND tỉnh và các ngành quản lý đầu tư thường xuyên đôn đốc, giám sát tiến độ thực hiện
dự án của chủ đầu tư
Valid
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 16 78 32 4 130
Percent 12.3 60.0 24.6 3.1 100.0
Valid Percent 12.3 60.0 24.6 3.1 100.0
Cumulative Percent 12.3 72.3 96.9 100.0
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
117
Statistics
N
Valid Missing
Mean
Phối hợp tốt giữa các bên
để thực hiện thanh tra, kiểm
tra từ khâu lập dự toán đến
quyết toán vốn đầu tư
130 0 3.23
Nội dung thanh tra rõ ràng 130 0 3.28
Thường xuyên kiểm tra tiến
độ thực hiện của các dự án
130 0 3.22
Công tác thanh tra, kiểm tra
đầu tư xây dựng cơ bản
diễn ra liên tục và có hệ
thống
130 0 3.35
Phối hợp tốt giữa các bên để thực hiện thanh tra, kiểm tra từ khâu lập dự toán đến quyết
toán vốn đầu tư
Valid
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 20 64 42 4 130
Percent 15.4 49.2 32.3 3.1 100.0
Valid Percent 15.4 49.2 32.3 3.1 100.0
Cumulative Percent 15.4 64.6 96.9 100.0
Nội dung thanh tra rõ ràng
Valid
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 20 64 36 10 130
Percent 15.4 49.2 27.7 7.7 100.0
Valid Percent 15.4 49.2 27.7 7.7 100.0
Cumulative Percent 15.4 64.6 92.3 100.0
Thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện của các dự án
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
118
Valid
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 24 64 32 10 130
Percent 18.5 49.2 24.6 7.7 100.0
Valid Percent 18.5 49.2 24.6 7.7 100.0
Cumulative Percent 18.5 67.7 92.3 100.0
Công tác thanh tra, kiểm tra đầu tư xây dựng cơ bản diễn ra liên tục và có hệ thống
Valid
Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 8 76 39 7 130
Percent 6.2 58.5 30.0 5.4 100.0
Valid Percent 6.2 58.5 30.0 5.4 100.0
Cumulative Percent 6.2 64.6 94.6 100.0
Statistics
N
Valid Missing
Mean
Đội ngũ quản lý quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản giỏi
chuyên môn
130 0 3.46
Đội ngũ quản lý quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản có
tin thần trách nhiệm cao
130 0 3.53
Đội ngũ quản lý quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản
luôn hoàn thành tốt nhiêm
vụ được giao
130 0 3.35
Đội ngũ quản lý quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản
luôn tận tình hướng dẫn chủ
đầu tư
130 0 3.23
Đội ngũ quản lý quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản giỏi chuyên mônTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
119
Valid
Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 84 32 14 130
Percent 64.6 24.6 10.8 100.0
Valid Percent 64.6 24.6 10.8 100.0
Cumulative Percent 64.6 89.2 100.0
Đội ngũ quản lý quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản có tin thần trách nhiệm
cao
Valid
Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 76 39 15 130
Percent 58.5 30.0 11.5 100.0
Valid Percent 58.5 30.0 11.5 100.0
Cumulative Percent 58.5 88.5 100.0
Đội ngũ quản lý quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản luôn hoàn thành tốt
nhiêm vụ được giao
Valid
Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng
ý
Total
Frequency 92 31 7 130
Percent 70.8 23.8 5.4 100.0
Valid Percent 70.8 23.8 5.4 100.0
Cumulative Percent 70.8 94.6 100.0
Đội ngũ quản lý quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản luôn
tận tình hướng dẫn chủ đầu tư
Valid
Bình thường Đồng ý Total
Frequency 100 30 130
Percent 76.9 23.1 100.0
Valid Percent 76.9 23.1 100.0
Cumulative Percent 76.9 100.0TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
120
Phụ lục 4: T-test
One-Sample Test
Test Value = 3
95% Confidence Interval
of the Difference
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Lower Upper
Các văn bản quản lý đầu tư xây dựng có
cơ chế chính sách trong lĩnh vực đầu tư
ổn định
8.077 129 .000 .631 .48 .79
Việc ban hành triển khai các văn bản quản
lý đầu tư xây dựng của các cấp quản lý
nhanh chóng
-
5.070
129 .000 -.277 -.38 -.17
Các văn bản quản lý đầu tư xây dựng dễ
hiểu
6.828 129 .000 .538 .38 .69
Các văn bản quản lý đầu tư xây dựng
hướng dẫn cụ thể, rõ ràng
7.117 129 .000 .600 .43 .77
One-Sample Test
Test Value = 3
95% Confidence
Interval of the
Difference
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Lower Upper
Kế hoạch bố trí vốn tập trung vào đúng mục
đích và đúng đối tượng
4.018 129 .000 .323 .16 .48
Lập kế hoạch đúng quy trình của luật NSNN 11.297 129 .000 .631 .52 .74
Việc lập kế hoạch bố trí vốn phù hợp với điều
kiện cụ thể của từng dự án
6.989 129 .000 .508 .36 .65
Có sự ưu tiên đối với các công trình trọng
điểm, quan trọng trên địa bàn tỉnh
6.123 129 .000 .438 .30 .58
Việc giao kế hoạch cho các Sở, cơ quan trực
thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành
phố, các chủ đầu tư đúng thời gian quy định
.653 129 .515 .046 -.09 .19
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
121
One-Sample Test
Test Value = 3
95% Confidence
Interval of the
Difference
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Lower Upper
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan chức
năng và chủ đầu tư
5.058 129 .000 .323 .20 .45
Thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản đơn giản, nhanh chóng
.419 129 .676 .023 -.09 .13
Các dự án được thực hiện đúng tiến độ
được giao
-
2.530
129 .013 -.200 -.36 -.04
Việc thẩm định dự án được thực hiện chính
xác
4.628 129 .000 .292 .17 .42
UBND tỉnh và các ngành quản lý đầu tư
thường xuyên đôn đốc, giám sát tiến độ thực
hiện dự án của chủ đầu tư
3.098 129 .002 .185 .07 .30
One-Sample Test
Test Value = 3
95% Confidence
Interval of the
Difference
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Lower Upper
Phối hợp tốt giữa các bên để thực hiện
thanh tra, kiểm tra từ khâu lập dự toán đến
quyết toán vốn đầu tư
3.545 129 .001 .231 .10 .36
Nội dung thanh tra rõ ràng 3.866 129 .000 .277 .14 .42
Thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện
của các dự án
2.941 129 .004 .215 .07 .36
Công tác thanh tra, kiểm tra đầu tư xây
dựng cơ bản diễn ra liên tục và có hệ thống
5.815 129 .000 .346 .23 .46
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
122
One-Sample Test
Test Value = 3
95% Confidence Interval
of the Difference
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Lower Upper
Đội ngũ quản lý quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản giỏi chuyên môn
7.696 129 .000 .462 .34 .58
Đội ngũ quản lý quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản có tin thần trách nhiệm cao
8.703 129 .000 .531 .41 .65
Đội ngũ quản lý quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản luôn hoàn thành tốt nhiêm vụ
được giao
6.803 129 .000 .346 .25 .45
Đội ngũ quản lý quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản luôn tận tình hướng dẫn chủ
đầu tư
6.221 129 .000 .231 .16 .30
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_cong_tac_quan_ly_dau_tu_xay_dung_co_ban_tu_nguon_von_ngan_sach_nha_nuoc_tai_tinh_quang_bi.pdf