Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các cơ quan hữu quan từ trung ương đến
tỉnh, công tác nghiên cứu quy hoạch khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình đã được chú trọng thực hiện và đạt nhiều kết quả tốt. Đến nay, đã hoàn
thành quy hoạch chi tiết khu công nghiệp theo quy hoạch phát triển đến năm 2020
đã được phê duyệt, đã xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp và đi
vào hoạt động ổn định, đảm bảo quy mô, số lượng, chất lượng phù hợp, đáp ứng
được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.Luôn luôn chú trọng tăng cường và
nâng cao hiệu quả công tác quản lý quy hoạch, đúng quy định của Luật xây dựng,
Nghị định số 08/2005/ NĐ-CP, ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây
dựng; Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và các văn bản pháp luật có liên
quan của Nhà nước, được thể hiện tập trung ở các nội dung cụ thể như:
Đã triển khai hoàn chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500, căn bản khớp nối
với hiện trạng toàn bộ khu vực trong và ngoài hàng rào Khu công nghiệp. Các đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng của Khu công nghiệp thực hiện đạt chất lượng khá cao,
góp phần quan trọng nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển Khu công nghiệp đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình nói chung và thành phố Đồng Hới nói
riêng, điển hình là hệ thống giao thông Khu công nghiệp được quy hoạch rộng và
thoáng, các tuyến nội thành có mặt cắt trung bình 22 mét, các trục chính và giao
thông vào Khu công nghiệp rộng 40 mét, các khu đất công cộng và không gian
xanh Khu công nghiệp được chú trọng, bố trí quỹ đất hợp lý.
Củng cố, tăng cường bộ máy quản lý nhà nước từ cấp Tỉnh đến cấp thành phố
trực thuộc (TP Đồng Hới), phường Bắc Lý nơi có tọa lạc Khu công nghiệp Tây Bắc
Đồng Hới và các khu vực lân cận. Xác định rõ trách nhiệm quản lý nhà nước đối
với quy hoạch xây dựng CSHT Khu công nghiệp theo vùng lãnh thổ, Ban quản lý
khu công nghiệp tỉnh thường xuyên có sự phối hợp với UBND phường Bắc Lý và các
cơ quan quản lý theo ngành (Sở Xây dựng, sở Tài nguyên và môi trường của tỉnh) mà
vai trò quản lý quy hoạch xây dựng của Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh từng bước
được nâng cao. Thành lập đơn vị Đại diện Khu công nghiệp hiện tại là Ban Quản lý
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ73
dự án đầu tư xây dựng Khu kinh tế (gọi tắt là Ban Quản lý dự án), thực hiện nhiệm vụ
quản lý hiện trạng, quản lý đất đai, xây dựng, tham mưu Ban Quản lý Khu công nghiệp
tỉnh báo cáo cấp thẩm quyền xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm.
Bên cạnh đó, việc thường xuyên quan tâm đẩy mạnh cải cách hành chính
trong quản lý quy hoạch xây dựng nhằm nâng cao năng lực phục vụ đối với các nhu
cầu đầu tư phát triển, từng bước khắc phục những hạn chế, tồn tại của nhiều năm
trước như hiện tượng cửa quyền, gây sách nhiễu, phiền hà trong việc giải quyết các
thủ tục thoả thuận địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch, thoả thuận về kiến trúc.
Phổ biến, giới thiệu và phát hành tương đối kịp thời hệ thống văn bản pháp
quy của nhà nước về quản lý quy hoạch và quản lý xây dựng Khu công nghiệp, kết
hợp với tuyên truyền vận động các tổ chức cá nhân thực thi đúng pháp luật trong
việc đầu tư xây dựng CSHT theo quy hoạch.
c) Công tác quản lý và tổ chức bộ máy
Trên cơ sở quy hoạch chi tiết được phê duyệt và theo phân cấp của Uỷ ban
nhân dân tỉnh, các công trình CSHT Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới tỉnh
Quảng Bình cơ bản được quản lý xây dựng theo quy hoạch và thiết kế được duyệt.
Tất cả các khâu từ chuẩn bị đầu tư, thẩm tra phê duyệt dự án, đấu thầu chọn đơn vị
thi công đến giám sát chất lượng và tiến độ thực hiện công trình, quyết toán công
trình. đều được chú trọng chỉ đạo thực hiện theo quy định của Pháp luật về quản lý
đầu tư - xây dựng.
Việc quản lý và điều hành Khu công nghiệp được phân định rõ ràng nhiệm vụ
và quyền hạn như sau:
- Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Bình: Chịu sự quản lý Nhà nước của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và thực hiện một số nhiệm vụ về quản
lý Nhà nước trong Khu công nghiệp. Trong việc quản lý Nhà nước đối với Khu
công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh có những
nhiệm vụ và quyền hạn nhất định như: Tổ chức xây dựng và quản lý thực hiện quy
hoạch chi tiết Khu công nghiệp, đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng trong và ngoài Khu công nghiệp, hỗ trợ vận động xúc tiến đầu tư vào
130 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ở khu công nghiệp tây bắc Đồng hới, tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phát điểm thấp, một mặt làm hạn chế nguồn vốn
đầu tư từ ngân sách tỉnh cho CSHT nói chung và Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng
Hới nói riêng, CSHT Khu công nghiệp chủ yếu dựa vào nguồn vốn từ ngân sách
Trung ương cấp nhưng rất hạn hẹp, do đó CSHT khu công nghiệp chưa thật sự đồng
bộ, mặt khác nó cũng làm hạn chế đáng kể đến hiệu quả khai thác, sử dụng kết cấu
CSHT đã được xây dựng.
- Nguyên nhân chủ quan:
Một là, các sở, ban ngành ở tỉnh chưa thể hiện trách nhiệm cao trong việc
xây dựng phát triển khu công nghiệp. Việc phân công, phân cấp, ủy quyền quản lý
và quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của BQL KKT chưa rõ ràng, chưa
thực sự phát huy nguyên tắc một cửa, một đầu mối trong khu công nghiệp là BQL
KKT, thể hiện ở chỗ doanh nghiệp đầu tư còn phải tới làm việc với các cơ quan
khác như: Sở Kế hoạch và Đầu tư (cấp phép thành lập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp trong nước), Sở tài nguyên và Môi trường (giới thiệu địa điểm đầu tư) Sở
Lao động thương binh - xã hội (quản lý lao động), Công an tỉnh (quản lý phòng
cháy chữa cháy) và chính quyền địa phương (quản lý hành chính),... thậm chí có
tình trạng đùn đẩy trách nhiệm giữa các ngành ở tỉnh với BQL KKT
Cán bộ làm quy hoạch còn hạn chế về năng lực, thiếu “tầm nhìn xa” dẫn đến
khi KCN được triển khai thì có hiện tượng quy hoạch chưa phù hợp với thực tế.
Việc phối hợp giữa BQL KKT và các ngành ở tỉnh, phường xã ( như sở Xây dựng,
UBND thành Phố, UBND xã phường)... trong xây dựng quy hoạch cũng như quản
lý quy hoạch xây dựng thiếu chặt chẽ và có nhiều vướng mắc chậm được giải quyết.
Ngoài ra, các nguyên tắc trong quá trình lập đề án quy hoạch chưa được tuân thủTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UẾ
82
nghiêm túc, nhất là việc tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư không được thực
hiện (chỉ thực hiện khâu công bố quy hoạch nhưng vẫn mang tính hình thức, chiếu
lệ); còn xem nhẹ ý kiến đóng góp của chính quyền cơ sở, nhất là cấp xã phường.
Hai là, Lãnh đạo Ban Quản lý KKT chưa thật sự năng động trong việc huy
động các nguồn vốn cho đầu tư xây dựng CSHT Khu công nghiệp. Việc tranh thủ
vốn ngân sách Trung ương mặc dù đã có chiều hướng tăng trưởng nhưng vẫn còn
hạn chế chưa đáp ứng được nhu cầu về vốn đầu tư cho khu công nghiệp; Công tác
quảng bá, tiếp thị vận động đầu tư chưa được chú trọng nên việc phát huy tác
dụng của KCN còn hạn chế; chưa có cơ chế thông thoáng để thu hút các nguồn
vốn đầu tư nước ngoài, nhất là vốn FDI và các nguồn vốn khác từ bên ngoài.
Trong khi đó, khả năng vốn Nhà nước còn hạn chế nhưng đầu tư dàn trải, dẫn đến
cơ sở hạ tầng tại khu công nghiệp chưa hoàn toàn đồng bộ do bị cắt giảm dự án
hoặc chậm được triển khai.
Việc tổ chức thực hiện công tác đền bù giải toả để phục vụ xây dựng CSHT
thiếu nhất quán, chưa kiên quyết và đồng bộ giữa các ngành chức năng... Công tác
tuyên truyền, vận động nhân dân nhằm tạo ra sự “đồng thuận” cao trong các cộng
đồng dân cư khi tiến hành công tác này chưa được quan tâm đúng mức, vai trò của
các tổ chức đảng, đoàn thể mặt trận từ tỉnh, thành phố đến các xã phường chưa
được phát huy. Việc thực hiện một số nội dung quan trọng như bố trí đất ở tái định
cư cho các hộ dân giải toả trắng, hỗ trợ ổn định cuộc sống, giải quyết việc làm cho
nhân dân hậu giải tỏa chưa được thực hiện tốt.
Ba là, Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn, nhất là các
lĩnh vực thuộc kết cấu CSHT còn nhiều hạn chế chưa ngang tầm với yêu cầu nhiệm
vụ quản lý phát triển kết cấu CSHT Khu công nghiệp trong tình hình mới. Bộ máy
tổ chức tuy được củng cố một bước nhưng vẫn còn thiếu và yếu: Bộ phận làm công
tác xúc tiến đầu tư đã được hình thành nhưng chưa đủ mạnh; Chưa có bộ phận
chuyên trách làm công tác kiểm tra, xử lý các vi phạm về vệ sinh môi trường; hoạt
động quản lý quy hoạch, đầu tư tại khu công nghiệp tuy đã đã được củng cố nhưng
còn thiếu và chưa đủ mạnh. Các phòng ban chuyên môn BQL Khu công nghiệp vàTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
83
chính quyền cơ sở xã, phường chưa có sự phối hợp chặt chẽ; còn tư tưởng trông
chờ, ỷ lại, chưa thật sự năng động sáng tạo, dám nghĩ dám làm, dám chịu trách
nhiệm...đã làm cho hiệu lực quản lý nhà nước về xây dựng CSHT Khu công nghiệp
chưa đạt hiệu quả như mong muốn.
Bốn là, trật tự kỷ cương trên lĩnh vực hành chính chưa nghiêm. Việc kiểm tra,
phát hiện và xử lý các vi phạm trong quá trình xây dựng CSHT nói chung và CSHT
Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới nói riêng chưa được chú trọng chỉ đạo thực hiện
một cách đúng mức. Chưa kiên quyết trong việc áp dụng các biện pháp xử phạt hành
chính trong quản lý quy hoạch, quản lý sử dụng đất đai, vệ sinh môi trường...Sự phối
hợp giữa Thanh tra nhà nước với Thanh tra chuyên ngành, để tạo ra tính đồng bộ và
hiệu quả trong công tác thanh tra kiểm tra của nhà nước chưa được chú trọng thực hiện,
mà trái lại có nhiều trường hợp các cơ quan chức năng thanh tra của Nhà nước lại
chồng chéo dẫn đến hiệu quả thấp hoặc gây ảnh hưởng đến quá trình quản lý đầu tư
xây dựng CSHT và hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
84
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở KHU CÔNG NGHIỆP
TÂY BẮC ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH
3.1 Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý đâu tư cơ sở hạ tầng bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước ở khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới tỉnh
Quảng Bình
3.1.1 Mục tiêu đến năm 2020
Theo mục tiêu chung của cả nước về chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai
đoạn 2011 – 2020 , tỉnh Quảng Bình đã đề ra một số mục tiêu cụ thể như sau:
+ Phát huy hiệu quả các khu, cụm công nghiệp trong tỉnh và đẩy mạnh phát
triển công nghiệp theo hình thức cụm, nhóm sản phẩm tạo thành các tổ hợp công
nghiệp quy mô lớn và hiệu quả cao; hoàn thành việc xây dựng các khu công nghệ
cao và triển khai xây dựng một số khu nghiên cứu cải tiến kỹ thuật và đổi mới công
nghệ trong tương lai. Thực hiện phân bố công nghiệp hợp lý trên toàn đại bàn, bảo
đảm phát triển cân đối và hiệu quả giữa các vùng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
+ Hình thành cơ bản hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số công trình
hiện đại. Tập trung rà soát và hoàn chỉnh quy hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng trong
toàn tỉnhvà phân theo vùng,nhất là giao thông, thủy điện, thủy lợi, bảo đảm sử dụng
tiết kiệm các nguồn lực và hiệu quả kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường.
+ Đa dạng hoá hình thức đầu tư, khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành
phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tham gia phát triển kết cấu hạ tầng.
3.1.2 Các định hướng hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
bằng vốn ngân sách nhà nước ở Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới
Một là, thực hiện tốt chức năng của Nhà nước, giải quyết đúng đắn mối quan
hệ giữa Nhà nước với thị trường. Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch và bằng các nguồn lực, các chính sách hướng các quá trình phát
triển kinh tế-xã hội và hệ thống kinh doanh trong tỉnh vào những lĩnh vực và địaTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
85
bàn cần thiết, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của sự phát triển của tỉnh Quảng Bình nói
riêng và cả nước nói chung.
Hai là, quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản quốc gia và của địa phương,
thực hiện tốt chức năng chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nước. Phát triển
mạnh nguồn nhân lực và hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội đáp ứng yêu
cầu phát triển.
Ba là, bảo đảm quốc phòng, an ninh và thực hiện có hiệu quả đường lối đối
ngoại của Đảng, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, tạo lập môi trường ngày càng
thuận lợi cho phát triển địa bàn tỉnh Quảng Bình nói riêng đất nước nói chung.
Bốn là, tập trung xây dựng nền hành chính nhà nước trong sạch, vững mạnh,
bảo đảm quản lý thống nhất, thông suốt, hiệu lực, hiệu quả. Thực hiện chương trình
tổng thể cải cách hành chính và hiện đại hoá nền hành chính tỉnh nhà theo mục tiêu
quốc gia. Tổng kết, đánh giá mô hình tổ chức và chất lượng hoạt động của chính
quyền địa phương nhằm đảm bảo mô hình tổ chức phù hợp phân định đúng chức
năng, trách nhiệm, thẩm quyền, sát thực tế, hiệu lực, hiệu quả.
Năm là, thực hiện kiên trì, kiên quyết, có hiệu quả cuộc đấu tranh phòng,
chống tham nhũng, lãng phí là nhiệm vụ rất quan trọng, vừa cấp bách, vừa lâu dài
của công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước. Nâng cao phẩm chất đạo đức của
đội ngũ cán bộ công chức; công khai, minh bạch tài sản của cán bộ, công chức.
Tăng cường công tác giám sát, thực hiện dân chủ, tạo cơ chế để nhân dân giám sát
các công việc có liên quan đến ngân sách, tài sản của Nhà nước. Nâng cao hiệu lực,
hiệu quả của các cơ quan chức năng, khuyến khích phát hiện và xử lý nghiêm các
hành vi tham nhũng, lãng phí. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các đoàn
thể nhân dân và các cơ quan thông tin đại chúng trên toàn tỉnh trong việc phát hiện,
đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
86
3.2 Nhóm giải pháp chính hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình
3.2.1 Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới theo
hướng tập trung đầu mối chịu trách nhiệm, giảm thủ tục hành chính
Một là ,đẩy mạnh phân cấp quản lý đầu tư xây dựng. Nhằm đổi mới công tác
quản lý đầu tư, tăng cường trách nhiệm cho các cấp, vấn đề quan trọng hàng đầu là
phân cấp quản lý cho các cấp theo hướng ngày càng triệt để, làm rõ thẩm quyền và
trách nhiệm trong công tác quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án ĐTXD cơ sở
hạ tầng KCN, hướng phân cấp phải đảm bảo các mục tiêu sau:
- Tăng cường chủ động sáng tạo, linh hoạt cho các cấp xã (xã Thuận Đức )
phường (phường Bắc Lý) nơi có Khu công nghiệp đóng trên địa bàn và lân cận có
ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh tế xã hội của địa phương.
- Địa phương chủ động cân đối bố trí nguồn lực từ ngân sách thuộc cấp mình
quản lý, chống tư tưởng ỷ lại của cấp dưới, trông chờ vào việc đầu tư và hỗ trợ từ
ngân sách cấp trên.
Hai là, đề cao trách nhiệm của cá nhân người ra quyết định đầu tư.
Để nâng cao trách nhiệm cá nhân và tổ chức trong quản lý đầu tư xây dựng
nói chung, đối với đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN Tây Bắc Đồng Hới nói
riêng, tỉnh cần phải có những quy định cụ thể buộc cá nhân và tổ chức phải chịu
trách nhiệm với những công trình đầu tư không hiệu quả hoặc kém hiệu quả.
Giải pháp mang tính đột phá chính là cổ phần hóa Công ty Quản lý Hạ tầng
KKT Quảng Bình. Giải pháp này phù hợp với chủ trương của chính phủ đó là cổ
phần hóa các đơn vị sự nghiệp dịch vụ. Lúc đó Nhà nước sẽ bán lại tài sản hạ tầng
của KCN cho Công ty Quản lý Hạ tầng. Khi đó Công ty sẽ chủ động quản lý hạ
tầng KCN, nguồn thu của công ty từ việc thu phí dịch vụ của các nhà máy. Điều
này có ưu điểm là Nhà nước chỉ quản lý về môi trường, quy hoạch..chứ không cầnTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
87
phải đầu tư ngân sách vào đây nữa.
3.2.2 Đổi mới công tác lập quy hoạch, kế hoạch cho dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới
Một là, nâng cao chất lượng công tác lập quy hoạch và kế hoạch cho dự án
ĐTXD cơ sở hạ tầng KCN. Mặc dù KCN Tây Bắc Đồng Hới đã đi vào hoạt động,
tuy nhiên vẫn đang trong giai đoạn hoàn thiện CSHT và kêu gọi đầu tư. Do đó, việc
đổi mới vẫn cần thiết theo hướng tăng cường nghiên cứu cơ bản, nâng cao tính khoa
học của những luận chứng đầu tư, nâng cao chất lượng quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng.
Hai là, tăng cường sự phối hợp giữa các ngành các cấp trong việc xây dựng và
thực hiện chương trình đầu tư công, ấn định thời gian theo từng giai đoạn cụ thể, cân
đối các loại nguồn vốn và đảm bảo tính khả thi của chương trình; liên tục cập nhật hiệu
chỉnh chương trình một cách khoa học, đảm bảo tính hiệu quả của chương trình.
Ba là, hoàn thiện xây dựng và triển khai hiệu quả chương trình phát triển dự án
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp từ NSNN một cách thống nhất, phù
hợp với đầu tư xây dựng cơ bản gắn với chương trình đầu tư công cộng. Xác định rõ
quy trình thực hiện của dự án, đảm bảo chương trình được phê duyệt đúng thẩm quyền.
3.2.3 Chú trọng công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước ở khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới
Công tác thẩm định dự án đã được quy định trong các văn bản pháp quy liên
quan đến đầu tư công. Vấn đề là làm thế nào để việc thẩm định dự án trở nên thực
chất và có chất lượng, bằng cách:
Một là, nâng cao năng lực của chủ nhiệm dự án trong công tác lập, thẩm
định chi phí đầu tư bằng cách tổ chức tập huấn nghiệp vụ định giá xây dựng do các
cơ quan có năng lực tổ chức.
Hai là, áp dụng các chuẩn mực quốc tế về thẩm định dự án đối với tất cả các
dự án đầu tư công. Đồng thời, sử dụng thống nhất các chuẩn mức thẩm định dự án
cho mọi dự án đầu tư công, bất kể nguồn vốn như thế nào.
Ba là, áp dụng chế độ thẩm định khác nhau với ba nhóm dự án: Đối với nhữngTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
88
dự án có tầm quan trọng và quy mô đặc biệt thì nhất thiết cần thành lập hội đồng
thẩm định độc lập. Đối với những dự án có tầm quan trọng và quy mô thấp hơn
nhưng vượt qua một ngưỡng nào đó thì tuy không cần thành lập hội đồng thẩm định
độc lập, song nên thực hiện đánh giá lại kết quả thẩm định một cách độc lập. Đối
với các dự án còn lại, chỉ cần đánh giá lại kết quả thẩm định khi thấy cần thiết.
3.2.4 Tăng cường hiệu quả kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới
Tăng cường hoạt động giám sát dự án gắn với trách nhiệm hành chính, kinh tế
và công vụ của người báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư tại các cơ quan, các bộ,
ban, ngành.
Đổi mới hoạt động của thanh tra theo hướng xây dựng cơ chế phối hợp giữa
các cơ quan thanh tra, luật hóa các điều kiện, trách nhiệm và quyền hạn của tổ
trưởng tổ thanh tra trong một đoàn thanh tra, nâng cao chất lượng các cuộc thanh
tra, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ thanh tra, kiểm tra; đồng thời có biện
pháp răn đe, xử lý nghiêm nếu cán bộ thanh tra có hành vi vụ lợi
Đổi mới hoạt động của kiểm toán nhà nước theo hướng tăng số lượng và chất
lượng. Sử dụng loại hình kiểm toán hoạt động đối với các dự án quan trọng quốc
gia, các dự án nhóm A và nhóm B trước khi dự án được phê duyệt. Thực hiện kiểm
toán trách nhiệm kinh tế của người đứng đầu BQL dự án, kiểm toán theo chuyên đề
hàng năm, nâng cao chất lượng kết luận và kiến nghị sau mỗi đợt kiểm toán.
Kiện toàn đội ngũ cán bộ kiểm toán dự án, đảm bảo cả chất lượng và đủ số
lượng cán bộ có năng lực và chuyên môn cao, phẩm chất đạo đức tốt.
3.2.5 Tuân thủ chặt chẽ quy trình quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước
Hệ thống quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn
giá xây dựng, suất đầu tư và giá trong lĩnh vực xây dựng của các ngành kinh tế
được xây dựng nhằm mục đích để quản lý chặt chẽ, tiết kiệm đầu tư công.
Việc tuân thủ quy trình quy đình còn nhằm đảm bảo tính hiệu quả công tác
kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản
lý đầu tư công; Kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu
tư; Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc huy động, quản lý, sử dụng vốn vayTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
89
theo quy định của Luật NSNN, Luật Đầu tư công
3.3 Nhóm giải pháp hỗ trợ hoàn thiện Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách ở Khu công nghiệp tây Bắc Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình
3.3.1 Xây dựng và thực hiện phương thức quản lý ngân sách theo đầu ra
Quản lý, cấp phát kinh phí ngân sách theo kết quả đầu ra gắn với quy trình
quản lý ngân sách trung hạn là một phương thức ưu việt trong phân bổ nguồn kinh
phí của ngân sách nhà nước. Áp dụng phương thức này sẽ góp phần khắc phục các
bất cập của cách thức quản lý, lập và phân bổ ngân sách kiểu truyền thống, đặc biệt
là góp phần tăng quyền tự chủ cho các đơn vị dự toán, tăng hiệu lực quản lý và sử
dụng nguồn lực ngân sách.
Hình 3.1: Sơ đồ quản lý dựa theo kết quả đầu ra.
Nguồn: www.tapchitaichinh.vn – Tác giả: THS: Nguyễn Hồng Hà
Trong đó:
(1): Các tính toán kinh tế, xác định tổng dự toán chi tiêu.
(2): So sánh hiệu quả: Với bao nhiêu đầu vào thì đạt được bao nhiêu sản phẩm
đầu ra; hoặc đạt được một lượng sản phẩm đầu ra như thế thì cần sử dụng bao nhiêu
đầu vào.
(3): Mức độ thành công. Nghĩa là những sản phẩm đầu ra đó tác động tích cực
hay tiêu cực đối với nền kinh tế - xã hội.
(4): Hiệu suất sử dụng nguồn lực: Đánh giá tác động của việc sử dụng các yếuTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
90
tố đầu vào đối với nền kinh tế - xã hội.
3.3.2 Xây dựng cơ chế bảo đảm giám sát đầu tư cộng đồng hoàn toàn tự nguyện
và độc lập
Phát huy vai trò giám sát của cộng đồng dân cư và xã hội thông qua việc công
khai minh bạch hoạt động tại dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp
bằng nguồn vốn NSNN. Cần xây dựng cơ chế khen thưởng đối với người phát hiện
và tố cáo các sai phạm, đồng thời có chế tài xử lý nghiêm các trường hợp bao che,
che giấu sai phạm.
3.3.3 Đẩy mạnh công tác phòng chống tham nhũng trong sử dụng ngân sách
nhà nước
Chú trọng việc nghiên cứu, xây dựng hệ thống cơ chế, chính sách tài chính
đảm bảo chất lượng và đáp ứng yêu cầu quản lý, phù hợp với thực tiễn; đẩy mạnh
rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới (hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành)
văn bản về cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý kinh tế, tài chính liên quan đến
lĩnh vực ngân sách... các định mức, tiêu chuẩn, chế độ về quản lý, sử dụng ngân
sách nhà nước,... còn sơ hở dễ dẫn đến tham nhũng nhằm đảm bảo tính minh bạch,
đồng bộ, đơn giản hoá các thủ tục hành chính, phù hợp hơn với tình hình thực tế về
phòng, chống tham nhũng, lãng phí, từ đó góp phần tăng cường kỷ cương, kỷ luật
tài chính.
Thực hiện tốt việc kê khai minh bạch tài sản thu nhập; Công tác cải cách hành
chính được đặc biệt quan tâm; Công tác thanh tra, kiểm tra cần được tăng cường,
nhằm ngăn chặn tham nhũng liên quan đến cán bộ, công chức trong ngành.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đã được làm rõ ở trong chương 2 và các giải
pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng
nguồn vốn NSNN ở khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình,
nghiên cứu này rút ra một số kết luận như sau:
Trong điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình có xuất phát điểm thấp, một
mặt làm hạn chế nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh cho CSHT nói chung và Khu
công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới nói riêng, CSHT Khu công nghiệp chủ yếu dựa vào
nguồn vốn từ ngân sách Trung ương cấp nhưng rất hạn hẹp, CSHT khu công nghiệp
chưa thật sự đồng bộ đã làm hạn chế đáng kể đến hiệu quả khai thác, sử dụng kết
cấu CSHT đã được xây dựng. Do đó việc tập trung rà soát và hoàn chỉnh quy hoạch
xây dựng kết cấu hạ tầng trong KCN là giải pháp quan trọng, bảo đảm sử dụng tiết
kiệm các nguồn lực, nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường.
Với hệ thống luật và văn bản quản lý của nhà nước trong đầu tư xây dựng
cơ bản ngày càng được hoàn thiện, đã tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai thực
hiện công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn NSNN ở
khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới đảm bảo đúng quy trình. Tuy nhiên, trong
quá trình tổ chức thực hiện đã nảy sinh nhiều điểm bất cập, cụ thể như: Công tác
giải phóng mặt bằng gặp khó khăn trong việc xác định đơn giá đền bù và phương
án ổn định sinh kế cho người dân. Bên cạnh đó, khả năng sẵn sàng của nguồn
vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp vẫn còn nhiều hạn chế, hiệu
quả chưa được đánh giá cao.
Bằng việc sử dụng phương pháp phân tích nhân tố, kết quả nghiên cứu đã chỉ
ra rằng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn NSNN ở
khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới chịu tác động bởi 5 yếu tố cấu thành, bao gồm:
(1) Công tác qui hoạch, lập, thẩm định dự án, (2) Công tác giải phóng mặt bằng, (3)
Công tác huy động, phân bổ và giải ngân vốn, (4) Công tác đấu thầu, (5) Công tác
giám sát, quản lý tiến đô và đánh giá các dự án đâu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
92
Theo kết quả phân tích hồi quy, công tác huy động, phân bổ và giải ngân vốn
hưởng lớn nhất đến hiệu quả QLNN về đầu tư cơ sở hạ tầng KCN, trong đó tác
động mạnh nhất là công tác lập dự toán, kế đến là kế hoạch cấp vốn và quy trình thủ
tục giải ngân. Kết quả phân tích khá phù hợp bởi vì nguồn vốn luôn là yếu tố nguồn
lực chính trong tất cả mọi hoạt động. Đa số phiếu điều tra đềuđánh giá công tác huy
động, giải ngân vốn ở mức chấp nhận được nhưng không được đánh giá cao. Kết
quả nghiên cứu này đã chỉ ra những hàm ý cần phải hoàn thiện các bước công việc
trong công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn NSNN ở khu
công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới.
2. KIẾN NGHỊ
Dựa trên các kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất 02 nhóm giải pháp chính
với 08 giải pháp trọng tâm nhằm hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
bằng nguồn vốn NSNN ở Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới được thể hiện ở
Chương 3. Trên cơ sở những giải pháp đó, tác giả đưa ra những kiến nghị như sau:
a) Kiến nghị với nhà nước
Một là, hoàn thiện cơ sở Pháp lý nhằm bảo đảm tính độc lập của cơ quan kiểm
tra giám sát. Trong QLNN nói chung và trong lĩnh vực đầu tư XDCB nói riêng,
pháp luật có vai trò vô cùng quan trọng. Pháp luật chính là biện pháp, là hành lang
khuôn khổ để Nhà nước quản lý chặt chẽ, nghiêm minh hoạt đầu tư XDCB. Căn cứ
vào đó các chủ đầu tư thực hiện đầu tư theo định hướng và quy định của nhà nước,
tránh những rủi ro, lãng phí, thất thoát vốn ngân sách, ngăn ngừa tham ô, tham
nhũng vốn nhà nước. Như vậy, hệ thống pháp luật về đầu tư xây dựng là khuôn khổ
để định hướng, hướng dẫn, tạo lập hành lang cho việc tiến hành các hoạt động đầu
tư xây dựng. Về nguyên tắc, các quy định pháp luật cần rõ ràng, minh bạch, có cách
hiểu thống nhất, bảo đảm định hướng hoạt động của dự án đầu tư xây dựng cơ bản
đáp ứng đúng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Hai là, đổi mới cơ chế, chính sách quản lý định mức, đơn giá và chi phí đầu tư
theo hướng : Công bố kịp thời hệ thống các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật , hệ thống
định mức dự toán, định mức chi phí xây dựng, xây dựng, công bố chỉ số giá xâyTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
93
dựng chỉ mang tính chất tham khảo, Nhà nước điều tiết giá xây dựng trên thị trường
thông qua các chính sách; đổi mới phương pháp xác định chi phí tư vấn, chi phí đầu
tư xây dựng theo hướng tiếp cận với thông lệ quốc tế, hình thành các tổ chức cá
nhân quản lý chi phí đầu tư xây dựng chuyên nghiệp, nâng cao hiệu quả quản lý và
kiểm soát chi phí, hình thành nên kho dữ liệu về chi phí đầu tư xây dựng.
Ba là, ban hành quy chế tổ chức bộ máy và cán bộ quản lý dự án đầu tư xây
dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo hướng tinh gọn, đảm bảo hiệu
lực và hiệu quả nâng cao tính chuyên nghiệp trong quản lý dự án, cơ cấu lại bộ máy
thanh toán của hệ thống kho bạc nhà nước. Kiện toàn cơ cấu tổ chức và chức năng
bộ máy QLNN có phân biệt theo loại cơ quan quản lý.
Đào tạo và đào tạo lại cán bộ trong đó chú trọng cả đào tạo chuyên môn và
giáo dục đạo đức nghề nghiệp; định kỳ tiến hành kiểm tra, sát hạch lại trình độ của
cán bộ công chức, kể cả cán bộ công chức đang giữ chức vụ.
b) Kiến nghị với UBND tỉnh Quảng Bình
Hiện nay, theo Nghị định về KCN, KKT thì Ban Quản lý Khu kinh tế được ủy
quyền rất nhiều. Để rút ngắn thời gian chuẩn bị đầu tư như thẩm định dự án, điều
chỉnh quy hoạch chi tiết... Ban Quản lý Khu kinh tế cần đề nghị UBND tỉnh ủy
quyền theo nghị định của Chính phủ.
Ban Quản lý Khu kinh tế đề xuất UBND tỉnh cho phép lập đề án cổ phần hóa
Công ty Quản lý Hạ tầng Khu kinh tế.
c) Kiến nghị với Ban quản lý các khu kinh tế
Kiện toàn một số vị trí việc làm cho phù hợp với thực tế hiện nay, phân công
sắp xếp lại một số vị trí việc làm phù hợp với năng lực chuyên môn, chức năng
công việc. Thường xuyên luân chuyển các cán bộ liên quan đến công tác lập thẩm
định dự toán công trình để hạn chế tình trạng tham nhũng.
Trong quá trình tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu cần thuê tổ chuyên gia
chuyên nghiệp để lựa chọn được đơn vị có năng lực từ đó việc thi công hạ tầng chất
lượng hơn, đảm bảo tiến độ hơn.TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀILIỆUTIẾNGVIỆT
1. Báo cáo về tình hình kinh tế-xã hội 2010, 2011, 2012 ,2013, 2014, 2015, 2016.
2. Ban chấp hành Trung ương Đảng (2012), Nghị quyết 13-NQ/TW ngày
16/01/2012 về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta
cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
3. Bộ Xây dựng (1999), Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt
Nam đến năm 2020, Nxb Xây dựng, HàNội.
4. Chính phủ (2018), Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 quy định về
quản lý Khu công nghiệp và Khu kinh tế.
5. Chính phủ (2013), Nghị quyết 34/NQ-CP ngày 18/02/2013 của Chính phủ về
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
tỉnh QuảngBình.
6. Chính phủ (2013), Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 về một số vấn đề
cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môitrường.
7. Chính phủ (2012), Quyết định số 851/QĐ-TTg ngày 10/7/2012 về việc phê
duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Hòn La, tỉnh Quảng Bình đến
năm 2030.
8. Chính Phủ (2012), Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 02/3/2012 về chấn chỉnh công tác
quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động các khu kinh tế, khu công nghiệp và
cụm côngnghiệp.
9. Chính Phủ (2011), Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15 /10 / 2011 về tăng cường
quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ.
10. Chính phủ (2011), Quyết định số 952/QĐ-TTg ngày 23/6/2011 về việc phê duyệt
Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.
11. Chính phủ (2008), Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
95
quy định về Khu công nghiệp, Khu chế xuất và Khu kinh tế.
12. Chính phủ (2006), Quyết định 1107 ngày 21/8/2006 về việc phê duyệt quy
hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định
hướng đến năm2020.
13. Chính phủ (2008), Quyết định số 1545/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 về Phê duyệt
quy hoạch phát triển Khu kinh tế Hòn La, tỉnh QuảngBình.
14. Chính phủ (2008), Quyết định 43/2009/QĐ-TTg ngày 19 / 03/ 2009 Về việc
ban hành cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn.
15. Cục thống kê Quảng Bình (2016), Niên giám thống kê năm2016
16. Tạ Quang Dung (2014), Hoàn thiện công tác quản lý vốn ngân sách nhà nước
trong đầu tư XDCB trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, Luận
văn thạc sĩ Khoa học kinh tế, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
17. Đoàn Quỳnh Hoa (2011), Quản lý Nhà nước đối với các dự án đầu tư bằng
ngân sách nhà nước vào ngành hàng không giai đoạn hiện nay, Luận văn
Thạc sĩ, Quản lý hành chính công, Học viện Hành chính.
18. Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình (2017), số 421/BC-KTNS, ngày
02/12/2017, Báo cáo Kết quả giám sát tình hình hoạt động của các khu công
nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh.
19. Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình (2010), Nghị Quyết 160/2010/NQ-
HĐND ngày 10/12/2010 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2010-
2015).
20. Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình (2008),NghịQuyết90/2008/NQ- HĐND
ngày 30/7/2008 về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng
Bình đến năm 2020.
21. Phạm Quang Long (2007), Các giải pháp hoàn thiện sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ở tỉnh Quảng Bình, Luận văn thạc sĩ Khoa
học kinh tế, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
22. PGS.TS Phạm Trọng Manh (2017), Giáo trình quy hoạch giao thông đô thị,TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
96
NXB Xây Dựng, Hà Nội.
23. PGS.TS Quách Đức Phát, Các giải pháp quản lý, sử dụng NSNN trong điều
kiện suy thoái kinh tế toàncầu.
24. Phan Thị Nhật Phương (2017), Hoàn thiện công tác quản lý nguồn vốn ngân
sách nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa
bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, Luận văn thạc sĩ Khoa học kinh
tế, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
25. Quốc Hội, Luật đầu tư 2015.
26. Quốc Hội, Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội
quy định về các hoạt động về đấu thầu, lựa chọn nhàthầu.
27. Quốc hội (2002), Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm2002;
28. Phạm Hương Thảo, (2006), Tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) vào các khu công nghiệp Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế.
29. NguyễnĐìnhThọ&NguyễnThịMaiTrang(2009),Nghiêncứukhoahọctrongquảnt
rịkinhdoanh.NhàxuấtbảnThốngkê.
30. Đỗ Quốc Tiến (2004), Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm đấy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh Hải Dương, Luận văn Thạc sĩ,
Kinh tế phát triển, Trường Đại học kinh tế- Đại học Đà Nẵng.
31. Tô Quang Thiện, (2011), Quản lý nhà nước về vốn đầu tư XDCB từ ngân sách
nhà nước trên địa bàn cấp huyện (từ thực tiễn huyện Đông Anh), Luận văn
Thạc sĩ, Quản lý hành chính công, Học viện Hành chính.
32. Trường Đại học Kinh tế quốc dân (2008), Giáo trình quản lý dự án, Nxb Đại
học kinh tế quốc dân, HàNội.
33. UBND tỉnh Quảng Bình (2011), Quyết định số 2922/QĐ-UBND ngày
02/11/2011, về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng
Bình đến năm2020.
34. UBND tỉnh Quảng Bình (2013). Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày
22/4/2013 về Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng BìnhTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
97
đến năm 2020.
35. UBND tỉnh Quảng Bình (2013), Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày
13/3/2013 về Quy hoạch phát triển giao thông vận tải của tỉnh Quảng Bình
đến năm 2020.
36. UBND tỉnh Quảng Bình (2012), Quyết định số 1333/QĐ-CT ngày 11/6/2012
về Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.
37. UBND tỉnh Quảng Bình (2012), Quyết định số 1538/QĐ-CT ngày 07/6/2012
về việc phê duyệt quy hoạch chung điều chỉnh xây dựng Thành phố Đồng Hới
và vùng phụ cận đến năm 2025, tầm nhìn đến năm2035.
38. UBND tỉnh Quảng Bình (2008), Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các khu
công nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm2020.
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
39. ADB Annual Report 2001World Bank annual report 2002
40. Ahmed, R., & Donovan, C. (1992). Issues of infrastructural d evelopment : a
synthesis of the literature . Washington, D.C.: International Food Policy
Research Institute.
41. Ahmed, R., & Hossain, M. (1990). Developmental impact of rural
infrastructure in Bangladesh. Washington, D.C.: International Food Policy
Research Institute.
42. Crawford, P & Bryce, P 2003, Project monitoring and evaluation: A method
for enhancing the efficiency and effectiveness of aid project
implementation,International Journal of Project Management, vol. 21, no. 5,
pp. 363-373.
43. Diallo, A & Thuillier, D 2005, The success of international development
projects, trust and communication: An African perspective, International
Journal of Project Management, vol. 23, no. 3, pp. 237-252.
44. Dvir, Raz và Shenhar (2003), An empirical analysis of the relationship
between project planning and project success, International Journal of Project
Management 21 (2003) 89–95.
45. Escobal, Javier ; Ponce, Carmen ; GRADE Group for the Analysis of
Development (Ed.): The benefits of rural roads: enhancing incomeTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
98
opportunities for the rural poor.Lima, 2003 (Documento de Trabajo 40-I).
URL:
46. Gronroos C. (1984), A service quality model and its marketing implication,
Eupropean journal of marketing, Vol. 18, No. 4.
47. Ika, LA, Diallo, A & Thuillier, D 2010, Project management in the
international development industry, International Journal of Managing
Projects in Business, vol. 3, no. 1, pp. 61-93.ư
48. Kleemeier, E (2000),The impact of participation on sustainability: An
Analysis of the Malawi Rural Piped Scheme Program, in World Development
Vol. 28, No. 5.
49. Li, THY, Ng, ST & Skitmore, M 2012, Public participation in infrastructure
and construction projects in China: From an EIA-based to a whole-cycle
process, Habitat International, vol. 36, no. 1, pp. 47-56
50. Lizarralde, G 2011, Stakeholder participation and incremental housing in
subsidized housing projects in Colombia and South Africa, Habitat
International, vol. 35, no. 2, pp. 175187
51. Muzira, S, de Díaz, DH & Mota, BFJ 2015,Rethinking rural road
infrastructure delivery: Case study of a green, inclusive, and cost-effective
road program in Nicaragua, Transportation Research Record: Journal of the
Transportation Research Board, no. 2474, pp. 195-202.
52. Nguyen, LD & Ogunlana, SO 2004, A study on project success factors in
large construction projects in Vietnam, Engineering, Construction and
Architectural Management, vol. 11, no. 6, pp. 404-413.
53. Park, H-S & Kwon, S (2011), Factor analysis of construction practices for
infrastructure projects in Korea, KSCE Journal of Civil Engineering, vol. 15,
no. 3.
54. Prokopy, LS 2005, The relationship between participation and project
outcomes: Evidence from rural water supply projects in India, World
Development, vol. 33, no. 11, pp. 1801-1819.
55. Struyk, RJ 2007, Factors in successful program implementation in RussiaTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
99
during the transition: Pilot programs as a guide, Public Administration &
Development, vol. 27, no. 1.
56. Toor, S-u-R & Ogunlana, SO 2008, Critical COMs of success in large-scale
construction projects: Evidence from Thailand construction industry,
International Journal of Project Management, vol. 26, no. 4, pp. 420-430.
57. Wai, S, Yusof, AM, Ismail, S & Ng, C 2013, Exploring success factors of
social infrastructure projects in Malaysia, International Journal of
Engineering Business Management, vol. 5, no. 2, pp. 1-9.
58. Wan, SKM, Kumaraswamy, M & Liu, DTC 2013, Dynamic
modelling of building services projects: A simulation model for real-life
projects in the Hong Kong construction industry, Mathematical and Computer
Modelling, vol. 57, no. 9, pp. 2054-2066.
59. Xie, L-L, Yang, Y, Hu, Y & Chan, APC 2014, Understanding
project stakeholders’ perceptions of public participation in China's
infrastructure and construction projects, Engineering, Construction and
Architectural Management, vol. 21, no. 2, pp. 224240.
60. Xue, Y, Turner, JR, Lecoeuvre, L & Anbari, F 2013, Using results-
based monitoring and evaluation to deliver results on key infrastructure
projects in China, Global Business Perspectives, vol. 1, no. 2
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
100
PHỤ LỤC 1
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là Nguyễn Thị Huyền Trang, học viên cao học của Trường Đại học Kinh tế -
Đại học Huế, tôi đang thực hiện đề tài: : “Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước ở Khu công nghiệp
Tây Bắc Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình”. Mọi ý kiến trả lời của anh/chị đều góp
phần vào sự thành công của đề tài nghiên cứu này và có thể giúp tôi hoàn thành
khóa học của mình. Những câu hỏi này chỉ có mục đích tham khảo ý kiến của
anh/chị liên quan đến đề tài của tôi mà không có mục đích nào khác. Kính mong
anh/chị dành chút ít thời gian.
Xin chân thành cảm ơn!
----------------------------------------
PHẦN I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Anh/Chị vui lòng cho biết loại hình doanh nghiệp của đơn vị mình:
2. Anh/ Chị vui lòng cho biết tổng số lao động của đơn vị mình:
Dưới 20 người
Từ 21 người đến 50 người
Từ 51 ngườiđến100 người
Trên 100 người
Nếu anh chị không đang công tác trong cơ quan hành chính sự nghiêp, vui
Công ty cổ phần 1
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2
Doanh nghiệp tư nhân 3
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) 4
Cơ quan Hành chính sự nghiệp 5
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
101
lòng trả lời tiếp 2 câu hỏi dưới đây về thông tin doanh nghiệp.
3. Anh/ Chị vui lòng cho biết vốn đăng ký kinh doanh của đơn vị mình:
Từ 10 tỷ đồng trở xuống 1
Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng 2
Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng 3
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 4
Từ trên 100 tỷ đồng trở lên 5
4. Anh/ Chị vui lòng cho biết lĩnh vực kinh doanh chính của công ty:
Vật liệu xây dựng 1
Chế biến gỗ 2
Chế biến thực phẩm 3
Sản xuất thiết bị y tế, trường học 4
Sản xuất thiết bị điện 5
Sản xuất nhiên liệu, năng lượng 6
Khác 7
THÔNG TIN NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN
Câu 1. Giới tính
Nam Nữ
Câu 2. Độ tuổi
Từ 18 - 25 Từ 26 - 35 Từ 36 - 45 Trên 45
Câu 3. Trình độ
Phổ thong trung học Trung cấp Cao Đẳng, Đại học Trên đại học
Câu 4. Thâm niên công tác
Dưới 5 năm Từ 5 – dưới 10 năm Từ 10 - 15 năm Trên 15 năm
Câu 5. Chức vụ
Giám đốc Lãnh đạo cấp phòng CB QLNN Cán bộ Nhân viênTR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
102
PHẦN II. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG BẰNG NGUỒN VỐN NSNN TẠI KHU
CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH
Dưới đây là những phát biểu liên quan đến công tác nhà nước về đầu tư xây dựng
CSHT bằng nguồn vốn NSNN tại khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình. Xin Anh/Chị trả lời bằng cách Tô đậm con số ở từng phát biểu. Những con
số này thể hiện mức độ Anh/Chị đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu
theo quy ước như sau:
Rất không đồng ý Không đồng ý
Bình
thường
Đồng ý Rất đồng ý
1 2 3 4 5
Mức độ đánh
giáSTT Biến quan sát
1 2 3 4 5
1 Công tác qui hoạch, lập, thẩm định dự án (PLAN)
1.1
Công tác qui hoạch các dự án XDCS hạ tầng khu
công nghiệp có tính hợp lý.
1.2 Phê duyệt qui hoạch chặt chẽ và kịp thời
1.3
Công tác thẩm định các dự án XDCS hạ tầng khu
công nghiệp tốt
1.4
Công tác phê duyệt dự toán các dự án XDCS hạ tầng
khu công nghiệp theo quy định
1.5
Tiến độ thực hiện qui hoạch, lập và thẩm định dự án
kịp thời
2 Công tác giải phóng mặt bằng(FLUS)
2.1
Phương án bồi thường hỗ trợ triển khai các dự án
CSHT kịp thời
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
103
Mức độ đánh
giáSTT Biến quan sát
1 2 3 4 5
2.2 Các bước triển khai đúng tiến độ
2.3 Giá đền bù hợp lý, được sự đồng thuận của người dân
2.4
Phương án ổn định sinh kế, chỗ ở mới được bố trí
nhanh chóng, kịp thời
2.5 Giải quyết khiếu nại của người dân hiệu quả
3 Công tác huy động, phân bổ và giải ngân vốn (USE)
3.1
Công tác lập dự toán vốn đầu tư XD CSHT khu công
nghiệp được thực hiện tốt
3.2
Công tác cấp vốn đầu tư XD CSHT khu công nghiệp
được tiến hành nhanh chóng
3.3 Kế hoạch cấp vốn hàng năm kịp thời
3.4 Quy trình, thủ tục giải ngân nhanh chóng
3.5
Nguồn vốnđầu tư XD CSHT khu công nghiệp
luônđược sẵn sàng
4 Công tác đấu thầu (BID)
4.1
Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu theo trình tự, thủ tục
pháp lý về đấu thầu
4.2
Thông tin đấu thầu các dự án xây dựng CSHT công
khai, minh bạch rõ ràng
4.3
Thời gian thủ tục đấu thầu các dự án xây dựng CSHT
nhanh chóng
4.4 Giá thầu các dự án xây dựng CSHT hợp lý
4.5
Năng lực thực hiện của các nhà thầu được lựa chọn
tốt
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
104
Mức độ đánh
giáSTT Biến quan sát
1 2 3 4 5
5
Công tác giám sát, quản lý tiến đô và đánh giá các
dự án đâu tư XD CSHT (CTRL)
5.1
Kế hoạch giám sát, quản lý tiến độ và đánh giá dự án
đầu tư XDHT được xây dựng khoa học
5.2
Các tiêu chí và phương pháp giám sát, quản lý, đánh
giá có tính phù hợp
5.3
Các hoạt động giám sát, đánh giá dự án đầu tư XDHT
được thực hiện có hiệu quả
6
BQL và hiệu quả các dự án đầu tư XD CSHT
(EFCT)
6.1
BQL có kinh nghiệm, chuyên môn cao trong quản
lýđầu tư XDCS hạ tầng
6.2 BQL có năng lực và trách nhiệm cao
6.3
Các chính sách và qui định về quản lý đầu tư XD
CSHT tại khu công nghiệp đầy đủ và rõ ràng
6.4
Các dự án đầu tư XD CSHT tại khu công nghiệp góp
phần thu hút nhanh vốn đầu tư
6.5
Các dự án đầu tư XD CSHT tại khu công nghiệp tạo
thuận lợi cho hoạt động kinh doanhc của các doanh
nghiệp
6.6
Các dự án đầu tư XD CSHT có tác động tôt đến giao
thông, xử lý chất thải, môi trường
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý anh/chị.
Trân trọng!TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
105
PHỤ LỤC 3
DỮ LIỆU SPSS
1. CRONBACH’S ALPHA
1.1 Scale: FLUS
Case Processing Summary
N %
Valid 215 99.1
Excludeda 2 .9Cases
Total 217 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.835 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
FLUS1 12.219 13.527 .646 .798
FLUS2 12.307 13.354 .645 .799
FLUS3 12.293 13.601 .633 .802
FLUS4 12.367 14.196 .610 .808
FLUS5 12.340 13.693 .640 .800
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
FLUS1 215 1.0 5.0 3.163 1.1787
FLUS2 215 1 5 3.07 1.209
FLUS3 215 1 5 3.09 1.183
FLUS4 215 1 5 3.01 1.109
FLUS5 215 1 5 3.04 1.157
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
106
1.2 Scale: PLAN
Case Processing Summary
N %
Valid 215 99.1
Excludeda 2 .9Cases
Total 217 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.666 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
PLAN1 14.63 5.196 .373 .635
PLAN2 14.62 4.779 .468 .591
PLAN3 14.73 4.976 .424 .612
PLAN4 14.68 5.124 .406 .620
PLAN5 14.68 5.004 .423 .613
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
PLAN1 215 1 5 3.70 .812
PLAN2 215 1 5 3.72 .847
PLAN3 215 1 5 3.61 .829
PLAN4 215 1 5 3.65 .800
PLAN5 215 1 5 3.66 .822
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
107
1.3 Scale: EFCT (Trước khi loại biến EFCT1)
Case Processing Summary
N %
Valid 215 99.1
Excludeda 2 .9Cases
Total 217 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.680 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
EFCT1 17.57 6.761 .239 .694
EFCT2 17.72 5.819 .417 .637
EFCT3 17.75 6.759 .314 .668
EFCT4 17.86 5.485 .628 .561
EFCT5 17.82 6.560 .309 .671
EFCT6 17.66 5.675 .585 .578
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
EFCT1 215 2 5 3.71 .787
EFCT2 215 1 5 3.55 .878
EFCT3 215 2 5 3.53 .689
EFCT4 215 2 5 3.41 .774
EFCT5 215 2 5 3.46 .765
EFCT6 215 2 5 3.62 .757
Valid N (listwise) 215
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
108
1.4 Scale: EFCT (Sau khi loại biến EFCT1)
Case Processing Summary
N %
Valid 215 99.1
Excludeda 2 .9Cases
Total 217 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.694 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
EFCT2 14.01 4.528 .391 .676
EFCT3 14.04 5.311 .307 .698
EFCT4 14.15 4.056 .676 .542
EFCT5 14.11 5.090 .314 .700
EFCT6 13.95 4.301 .600 .580
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
EFCT2 215 1 5 3.55 .878
EFCT3 215 2 5 3.53 .689
EFCT4 215 2 5 3.41 .774
EFCT5 215 2 5 3.46 .765
EFCT6 215 2 5 3.62 .757
Valid N
(listwise) 215
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
109
1.5 Scale: PLAN
Case Processing Summary
N %
Valid 215 99.1
Excludeda 2 .9Cases
Total 217 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.666 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PLAN1 14.63 5.196 .373 .635
PLAN2 14.62 4.779 .468 .591
PLAN3 14.73 4.976 .424 .612
PLAN4 14.68 5.124 .406 .620
PLAN5 14.68 5.004 .423 .613
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
PLAN1 215 1 5 3.70 .812
PLAN2 215 1 5 3.72 .847
PLAN3 215 1 5 3.61 .829
PLAN4 215 1 5 3.65 .800
PLAN5 215 1 5 3.66 .822
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
110
1.6 Scale:USE
Case Processing Summary
N %
Valid 215 99.1
Excludeda 2 .9Cases
Total 217 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.912 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
USE1 13.25 12.357 .775 .892
USE2 13.25 13.028 .763 .895
USE3 13.31 12.513 .764 .895
USE4 13.30 12.025 .799 .888
USE5 13.29 12.638 .783 .891
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
USE1 215 1 5 3.35 1.043
USE2 215 1 5 3.35 .945
USE3 215 1 5 3.29 1.029
USE4 215 1 5 3.30 1.074
USE5 215 1 5 3.31 .990
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
111
1.7 Scale: FLUS1
Case Processing Summary
N %
Valid 215 99.1
Excludeda 2 .9Cases
Total 217 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.897 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
BID1 16.59 6.692 .753 .872
BID2 16.63 7.103 .720 .879
BID3 16.67 6.813 .745 .874
BID4 16.65 6.706 .758 .871
BID5 16.67 6.839 .748 .873
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
BID1 215 3 5 4.21 .792
BID2 215 3 5 4.17 .723
BID3 215 3 5 4.13 .771
BID4 215 3 5 4.15 .785
BID5 215 3 5 4.13 .762
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
112
1.8Scale: CTRL
Case Processing Summary
N %
Valid 215 99.1
Excludeda 2 .9Cases
Total 217 100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.839 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CTRL1 8.28 1.961 .700 .779
CTRL2 8.27 1.925 .700 .779
CTRL3 8.29 1.973 .707 .773
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
CTRL1 215 3 5 4.13 .771
CTRL2 215 3 5 4.15 .785
CTRL3 215 3 5 4.13 .762
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
113
2. EFA
2.1 Component Matrix
Component Matrixa
Component
1 2 3 4
BID5 .839
USE5 .834
BID3 .831
USE4 .811
BID4 .805
USE3 .802
BID1 .794
USE2 .789
BID2 .787
USE1 .777
CTRL3 .673
CTRL1 .636
FLUS2 .778
FLUS1 .765
FLUS5 .763
FLUS4 .753
FLUS3 .743
PLAN2 .688
PLAN3 .655
PLAN5 .581
PLAN4 .547
PLAN1
CTRL2 -.563TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
114
2.2 Rotated Component Matrixa
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
USE1 .863
USE3 .843
USE4 .836
BID1 .824
BID3 .823
USE2 .820
USE5 .819
BID4 .773
BID5 .757
BID2 .755
CTRL1
FLUS2 .781
FLUS3 .776
FLUS1 .775
FLUS5 .761
FLUS4 .759
PLAN1 .670
PLAN5 .657
PLAN2 .649
PLAN4 .630
PLAN3 .588
CTRL2 .776
CTRL3 .554
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
115
3. KMO KMO and Bartlett's Test
3.1 KMO and Bartlett's Test: ALL VARIABLES
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .784
Approx. Chi-Square 3906.001
df 253Bartlett's Test of Sphericity
Sig. .000
3.2 KMO and Bartlett's Test: EFCT
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .601
Approx. Chi-Square 367.486
df 10Bartlett's Test of Sphericity
Sig. 0.000
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
116
PHỤ LỤC 3
CÁC DỰ ÁN ĐANG HOẠT ĐỘNG TẠI KCN TÂY BẮC ĐỒNG HỚI,
TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2017
Vốn đầu tư Diện tích quy
hoạchTên Dự Án Tổ chức Số tiền
(tỷ
đồng)
Tỉ lệ
(%)
Diện
tích
(ha)
Tỉ lệ
(%)
STT
Tổng 550,22 100 35,18 100
1 Xí nghiệp May XK Hà
Quảng Cty may 10 158 28,72 5,15 14,63
2
Dự án NM BT thương
phẩm và SX cấu kiện
BTCT đúc sẵn
Cty TNHH
TVXD Tiến phát 100 18,17 1,15 3,27
3 Dự án NM sản xuất
thiết bị điện CN
Cty CP Tân
Hoàn Cầu 50,45 9,17 2,41 6,86
4
Nhà máy sản xuất sơn
sửa và kiểm định vỏ
bình gas
Công ty TNHH
SX và TM Sư
Lý.
50 9,09 2,20 6,25
5
Nhà máy sản xuất bê
tông thương phẩm
Hưng Vượng
Cty TNHH một
thành viên Lâm
Hải
28,5 5,18 0,76 2,17
6 Dự án NM SX bao bì
thùng hộp Caston
Cty cổ phần bao
bì Phong Nha. 23,2 4,22 1,08 3,06
7 Dự án NM chế biến gỗ
XK Phú Quý
Cty TNHH
MTV Việt Trung 22,56 4,10 4,01 11,40
8 Dự án NM gạch
Tuynel Đồng Tâm
Cty CP công
nghiệp Đồng
Tâm Quảng
Bình.
20 3,63 2,61 7,41
9
Dự án NM chế biến gỗ
nguyên liệu, SX hàng
mộc dân dụng và cao
cấp XK
Cty TNHH
Hoàng Lâm 20 3,63 1,60 4,55
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
117
Vốn đầu tư Diện tích quy
hoạchTên Dự Án Tổ chức Số tiền
(tỷ
đồng)
Tỉ lệ
(%)
Diện
tích
(ha)
Tỉ lệ
(%)
STT
Tổng 550,22 100 35,18 100
10 Nhà máy chế biến ván
gỗ ghép thanh
Công ty TNHH
XNK công
nghiệp Trường
Thành.
19 3,45 1,72 4,89
11 Nhà máy sản xuất sản
phẩm từ gỗ Nam Việt.
Công ty TNHH
Nam Việt Quảng
Bình
16,6 3,02 2,01 5,71
12 Dự án NM SX các SP
bê tông ly tâm
Cy CP XD điện
VNECO 12 12,83 2,33 1,84 5,23
13 Dự án Xí nghiệp gỗ
Mỹ nghệ Phương Anh
Cty CP Tập
đoàn Trường
Thịnh
12,68 2,30 2,40 6,82
14 Nhà máy sx Zeolite và
Dolomite Cosevco
Công ty cổ phần
hóa chất và cao
su Cosevco
6,8 1,24 3,36 9,55
15 Dự án XN SX và cung
ứng thiết bị trường học
Cty CP Sách và
thiết bị trường
học Quảng Bình.
3,95 0,72 1,70 4,83
16 Dự án Trạm chiết nạp
khí Hóa lỏng
Cty CP kinh
doanh dầu khí
Quảng Bình
3,15 0,57 0,59 1,67
17 Dự án Trạm chiết nạp
Gas Hóa lỏng
Cty TNHH
thương mại Sư
Lý
2,5 0,45 0,60 1,71
Nguồn: Ban Quản lý dự án các khu kinh tế Quảng Bình
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_cong_tac_quan_ly_dau_tu_xay_dung_co_so_ha_tang_bang_nguon_von_ngan_sach_nha_nuoc_o_khu_co.pdf