Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiện đại và đảm bảo đời sống tinh
thần, vật chất cho người lao động
Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế cần chú trọng tạo môi trường làm việc chuyên
nghiệp, hiện đại, giúp các thành viên phát huy hết năng lực, cùng
với đó là những chính sách đãi ngộ phù hợp như: tổ chức nghĩ dưỡng, quan tâm
đúng mức hơn đến đời sống người lao động. Quy định rõ ràng, công bằng về quyền
lợi cũng như nghĩa vụ của người lao động; Giải quyết thấu đáo mọi vấn đề liên quan
đến người lao động đều có tình có lý. Tìm hiểu và cố gắng đáp ứng tốt nhất những
nhu cầu chính đáng hợp tình hợp lý của người lao động.
3.1.2. Mục tiêu quản lý nguồn nhân lực của Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
- Thứ nhất, coi con người (người lao động) là động lực cho sự phát triển bền
vững của doanh nghiệp.
Công ty xăng dầu nhận thức sâu sắc rằng: Sức mạnh của doanh nghiệp trong cơ
chế thị trường hiện nay nằm ở nhân tố con người; Chính vì vậy, việc khơi dậy và
khai thác mạnh mẽ nguồn lực con người đã được xác định là nhiệm vụ trọng tâm,
cần được ưu tiên đầu tư cao nhất. Khẳng định quan điểm coi yếu tố con người là
nền tảng cho sự phát triển của Petrolimex, Công ty rất coi trọng công tác nâng cao
chất lượng lao động và đào tạo nguồn nhân sự. Phát hiện và sử dụng đúng cán bộ
trẻ, cán bộ giỏi, tạo mọi điều kiện thuận lợi để cán bộ thể hiện tài năng sáng tạo; đầu
tư mạnh mẽ cho đào tạo để trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng cho từng thành
viên trong đó đặc biệt quan tâm đào tạo người đứng đầu và đội ngũ cán bộ quản lý
chủ chốt.
- Thứ hai, đưa chính sách đầu tư phát triển nguồn nhân sự của Công ty trở thành
chính sách ưu tiên hàng đầu.
Hàng năm, Công ty sẽ đầu tư hàng trăm triệu đồng cho hoạt động đào tạo và
kiểm tra, bảo vệ sức khoẻ định kỳ cho cán bộ công nhân viên. Các khoá đào tạo
ngắn hạn và dài hạn, trong nước và ngoài nước về các chủ đề chuyên môn và nghiệp
137 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1525 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty xăng dầu thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n chi phối. Để kịp thời thích ứng trong tình hình hiện tại và quy mô cơ cấu
tổ chức đáp ứng với tình hình thực tế thì công tác QLNNL là một vấn đề quan trọng
mà Công ty cần quan tâm, củng cố hoàn thiện. Cần xác định rằng cấp quản lý các đơn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
84
vị trong Công ty sẽ là những nhà quản lý nhân lực ở từng bộ phận nhỏ, chính họ sẽ hỗ
trợ điều hòa nhân lực vào công việc trong từng giai đoạn, thời điểm để có thể tạo chu
trình hoạt động nhịp nhàng ăn khớp trong Công ty. Như vậy, nâng cao năng lực của
bộ máy làm công tác QLNNL trong bối cảnh hiện nay là một giải pháp có ý nghĩa và
thiết thực. Để nâng cao năng lực của bộ máy QLNNL cần:
Một là, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của Phòng TCHC; Xây dựng cơ cấu
chức danh, xây dựng bản mô tả công việc cho từng vị trí, xác định định biên, tiến
hành phân tích công việc trong bộ phận TCHC.
Hai là, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ chuyên trách làm công tác QLNNL.
Tăng tỷ lệ cán bộ có chuyên môn về QLNNL bằng cách:
Mở các lớp học tại Công ty để đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ làm côngtác
nhân sự từ trong Công ty đến các chi nhánh, đơn vị.
Cử những cán bộ có khả năng đảm nhận công tác QLNNL theo học các khóa
đào tạo về ngành/chuyên ngành QLNNL
Tuyển dụng những người có trình độ chuyên môn cao về QLNNL (đại học,
thạc sỹ có chuyên môn sâu về lĩnh vực được học các trường chuyên về đào tạo NL
hoặc từ nước ngoài về) bổ sung, thay thế nhằm nâng cao trình độ chuyên môn
chung của bộ máy làm công tác QLNNL.
Định kỳ tổ chức các lớp bồi dưỡng, mời các chuyên gia QLNNL đến đào tạo,
hướng dẫn để nâng cao năng lực chuyên môn, đội ngũ làm công tác QLNNL.
3.2.2. Thực hiện phân tích công việc và kế hoạch hóa nhân lực
- Phân tích công việc:
Công ty cần hoàn thiện, đổi mới quy trình phân tích công việc phù hợp hơn
với điều kiện thực tế của PETROLIMEX Thừa Thiên Huế, chủ yếu theo các hướng
sau:
+ Xác định nhiệm vụ của Hội đồng Phân tích và Đánh giá thực hiện công
việc là: (i) Xây dựng chiến lược, chính sách và kế hoạch Phân tích và Đánh giá thực
hiện công việc trong Công ty; (ii) Theo dõi tình hình triển khai thực hiện Phân tích
và Đánh giá thực hiện công việc của Công ty; (iii) Tham mưu cho Ban lãnh đạo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
85
Công ty, Lãnh đạo các phòng, chi nhánh, đơn vị khai thác và sử dụng hiệu quả kết
quả Phân tích công việc, Đánh giá thực hiện công việc để triển khai, thực hiện các
nội dung hoạt động khác của QL NNL và công tác quản lý chung; (iv) Ứng dụng
thành tựu khoa học công nghệ sử dụng để Phân tích, Đánh giá thực hiện công việc.
+ Xây dựng chính sách, hệ thống các quy định cụ thể của Công ty và của các
chi nhánh, đơn vị trong toàn Công ty về Phân tích và Đánh giá thực hiện công việc;
+ Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về kiến thức và kỹ năng Phân tích, Đánh giá
thực hiện công việc cho các thành viên của Hội đồng Phân tích và Đánh giá thực
hiện công việc ở Công ty và cho nhân viên chuyên trách làm công tác QL NNL;
+ Biên soạn quy trình hướng dẫn nghiệp vụ về Phân tích và Đánh giá thực
hiện công việc để giúp cho các cán bộ, nhân viên trong toàn Công ty có thể tự
nghiên cứu, thống nhất thực hiện hiệu quả công tác này;
+ Khi phân tích, cần phải có sự tham gia của người lao động, cấp quản lý
trực tiếp, chuyên viên phân tích công việc. Trước khi thực hiện phân tích, đánh giá
côngviệc, người được giao thực hiện phân tích, đánh giá cần phải nắm bắt, thấu hiểu
công việc và trực tiếp giới thiệu cho người lao động về chuyên viên phân tích công
việc và nêu rõ lý do của công việc này. Để quá trình phân tích, đánh giá công việc
thuận lợi. Những người thực hiện công việc này, ngay từ đầu hãy tạo nên một
không khí trao đổi thoải mái, cởi mở để công việc đạt hiệu quả nhất.
- Kế hoạch hóa nhân lực:
Công tác kế hoạch hoá NL tại PETROLIMEX Thừa Thiên Huế hiện đang thực
hiện chưa bài bản, chưa được quan tâm đúng mức. Cơ sở quan trọng của kế hoạch
nhân lực dựa trên những cơ sở thực tiễn thì sẽ tránh được tình trạng thừa thiếu nhân
lực. Do vậy trong giai đoạn thay đổi cơ cấu chung của Tập đoàn thì công tác kế hoạch
hóa NL cần sớm được hoàn thiện. Để hoàn thiện kế hoạch hóa NL cần tập trung vào
những nội dung như sau:
+ Dự báo cầu nhân lực: Việc xác định và dự báo nhu cầu nhân lực phải dựa
trên hiện trạng nhân lực của Công ty và chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh
đã được phê duyệt. Cần chú ý đảm bảo số lượng NL, coi trọng và đảm bảo chất
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
86
lượng của NL so với yêu cầu của công việc. Có định hướng, giải pháp đến việc
nâng cao trình độ, khuyến khích học tập, nâng cao kỹ năng công việc cho cán bộ,
nhân viên
+ Dự báo cung năng lực: Cần phải thực hiện tốt nguồn cung nhân lực nội bộ
và nguồn cung nhân lực từ bên ngoài;
+ Điều chỉnh cung và cầu nhân lực từ hai bước trên và thực hiện các giảipháp
tối ưu cho nguồn nhân lực;
+ Kiểm tra, đánh giá, rà soát công tác kế hoạch hóa nhân lực từ thực tiễn
triển khai, kịp thời điều chỉnh phù hợp với thực tế;
Để công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực được thực hiện tốt thì việc lập kế
hoạch nguồn nhân lực phải được thực một cách nghiêm túc, bài bản từ các đơn vị và
phải có hệ thống thông tin thông suốt, hiện đại trong nội bộ; Các đơn vị phải thường
xuyên báo cáo về nhân lực tại bộ phận.
3.2.3. Đổi mới công tác tuyển dụng lao động
Tuyển dụng nhân lực là giải pháp quan trọng để đáp ứng sự thiếu hụt về số
lượng và chất lượng NL. Công tác tuyển dụng là một yếu tố tạo nên sự thành công
của PETROLIMEX Thừa Thiên Huế, thực hiện tốt công tác tuyển dụng cũng góp
phần làm giảm bớt chi phí đào tạo. Vì vậy, công tác này cần phải được thực hiện một
cách nghiêm túc, bài bản, có chất lượng và minh bạch. Để hoàn thiện hơn công tác
tuyển dụng NL, Công ty cần:
Một là: Đặt yếu tố năng lực người lao động lên hàng đầu trong số các chỉ
tiêu tuyển chọn: Đầu tiên, cần xác định rõ, tuyển dụng nhân lực là công tác quan
trọng, quyết định tới số lượng và chất lượng NL, quyết định sự phát triển của của
Công ty. Tuyển dụng không chỉ là giải pháp để bù đắp sự thiếu hụt về NL mà còn là
giải pháp nâng cao chất lượng NL cho Công ty.
Hai là: Cần áp dụng cơ chế đặc thù đối với những ứng viên đã có kinh
nghiệm, thực hiện đề xuất phỏng vấn (không qua các vòng thi tuyển).
Ba là: Xây dựng, tổ chức Hội đồng tuyển dụng có đủ năng lực, thực hiện tốt
hoạt động tuyển dụng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
87
Bốn là: Dành một phần kinh phí đào tạo để trao các suất học bổng cho các
đối tượng tiềm năng, đặc biệt là sinh viên xuất sắc tại các trường đại học, kèm theo
đó là cơ chế cam kết làm việc sau khi tốt nghiệp.
Năm là: Việc tuyển dụng lâu nay vẫn thường ưu tiên con em trong ngành,
trong Công ty điều này đôi khi làm ảnh hưởng đến cơ hội của các ứng viên có năng
lực tốt. Trong tương lai gần cần hạn chế hình thức ưu tiên này, chỉ thực hiện ưu tiên
con em trong ngành khi hai ứng viên có số điểm bằng nhau.
Sáu là: Nhu cầu tuyển dụng phải được xác định trên nhu cầu tuyển dụng của
từng bộ phận, đơn vị, chi nhánh và nhu cầu phát triển của Công ty.
3.2.4. Đào tạo và phát triển nhân lực
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là yếu tố hết sức quan trọng, quyết
định việc nâng cao chất lượng NL, việc này sẽ giúp cho người lao động có đủ kiến
thức và kỹ năng đáp ứng được yêu cầu của công việc hiện tại và tương lai. Việc đào
tạo và phát triển nhân viên phải đúng người, đúng mục đích, đúng yêu cầu công
việc, trách đào tạo theo hình thức, gây lãng phí nguồn lực.
Để đổi mới và hoàn thiện công tác đào tạo NL của PETROLIMEX Thừa Thiên
Huế, theo tác giả cần thực hiện:
- Xác định công tác đào tạo và phát triển nhân lực là nhiệm vụ quan trọng
của Ban lãnh đạo Công ty và không ngừng đầu tư cho hoạt động này, để hoạt động
đào tạo và phát triển nhân viên thực sự mang lại hiệu quả cao nhất;
- Chú trọng đào tạo nội bộ, đào tạo tại chỗ. Tổ chức các lớp đào tạo trong
Công ty với sự tham gia của các cán bộ có năng lực, kinh nghiệm thực tế truyền thụ
cho người lao động;
- Cải tiến phương thức xác định nhu cầu đào tạo. Coi đây là một trong những
giải pháp quyết định tới hiệu quả, chất lượng công tác đào tạo NL. Trên cơ sở kết
quả đánh giá thực hiện công việc và bảng mô tả công việc, nhu cầu cá nhân, nhu cầu
của từng bộ phận để xác định nhu cầu đào tạo chung của Công ty. Bên cạnh đó xác
định nhu cầu đào tạo còn theo: định hướng phát triển, mở rộng hoạt động SXKD, nhu
cầu đổi mới, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, sự biến động về nghề
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
88
nghiệp trong tương lai Điều này đòi hỏi phải có sự nhận thức và thay đổi trong tư
duy, của lãnh đạo và cán bộ quản lý cùng nhân viên trong Công ty;
- Xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo phù hợp với từng vị trí công việc.
Bố trí đủ kinh phí phục vụ hoạt động đào tạo và phát triển nhân viên;
- Hàng năm tổ chức đánh giá, tổng kết hoạt động đào tạo, giải quyết các vấn
đề tồn tại và phát huy các kết quả đạt được.
3.2.5. Cải tiến bố trí lao động
Việc bố trí lao động hợp lý sẽ góp phần cải thiện, củng cố các mối quan hệ
giữa những người lao động với nhau. Điều này sẽ giúp người lao động làm việc có
hiệu quả và năng suất lao động cao, đồng thời sẽ tăng cường bảo vệ sức khoẻ cho
người lao động. PETROLIMEX Thừa Thiên Huế nên:
- Cải tiến bố trí lao động phải dựa trên các đánh giá về nhân lực của Công ty.
Trong quá trình cải tiến bố trí lao động không thể thực hiện một cách cứng nhắc.
Mà phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, để có cách xử lý thoả đáng, nhằm đảm
bảo duy trì được tính ổn định và tâm lý cũng như môi trường làm việc không quá
nặng nề. Cách xử lý cho từng trường hợp có thể là: Cho đào tạo lại (tại chỗ hoặc
đào tạo ngắn hạn), bố trí công việc khác phù hợp với năng lực và phẩm chất của
người lao động, hình thức cho thôi việc cũng không loại trừ nếu không thể áp dụng
các hình thức đã đưa ra;
- Việc cải tiến bố trí lại lao động phải nhất thiết thông qua các bảng đánh giá
công việc về thành tích chung của từng người lao động. Căn cứ vào bảng đánh giá,
hồ sơ và kết quả đánh giá thành tích công việc của nhân viên, Công ty sẽ thực hiện
việc thuyên chuyển, luân chuyển nhân viên đến những vị trí phù hợp với năng lực,
trình độ của từng nhân viên. Việc bố trí lại lao động cũng giúp cho Công ty bố trí
lao động phù hợp với chuyên môn, sở trường hơn, qua đó năng xuất lao động được
nâng cao, hiệu quả kinh doanh cải thiện, đồng thời người lao động cũng có điều
kiện phát huy năng lực và cao thu nhập. Vấn đề phải quan tâm là giảm sức ép công
việc đối với một số bộ phận, đồng thời tăng lượng công việc phải đảm nhiệm ở một
số bộ phận khác;
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
89
- Xây dựng bầu không khí chan hoà, cởi mở, cạnh tranh lành mạnh và hợp
tác giúp đỡ lẫn nhau, cùng phát triển giữa người lao động với Công ty, Lãnh đạo
Công ty và giữa người lao động với người lao động. Tăng cường thúc đẩy và hoàn
thiện phương pháp làm việc theo nhóm nhằm làm tăng hiệu quả, hợp lý của phân
công lao động và sự hợp tác lao động.
3.2.6. Hoàn thiện công tác đánh giá người lao động
Quản lý và đánh giá công việc là khâu then chốt trong công tác quản lý nhân
sự góp phần thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động của tổ chức. Việc này đã thể hiện rất rõ
qua kết quả điều tra cán bộ công nhân viên Công ty và đã được phân tích ở phần
thực trạng. Vì vậy trong thời gian tới Ban lãnh đạo PETROLIMEX Thừa Thiên Huế
cần tập trungvào công tác này trên các khía cạnh sau:
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá cần phải chính xác, phù hợp với mỗi vị
trí, loại lao động khác nhau. Cần hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá cụ thể cho
từng chức danh công việc áp dụng cho từng phòng/ban, đơn vị. Có tiêu chí đánh giá
sẽ giúp cho việc đánh giá được thuận lợi, nhanh chóng và chính xác. Việc đánh giá
cần công bằng và minh bạch nên các chỉ tiêu đưa ra phải thực sự phù hợp, có tính
khoa học, có tình, có lý;
- Cần xây dựng bộ phận chuyên trách làm công tác đánh giá, đồng thời tổ
chức huấn luyện, đào tạo đội ngũ làm công tác đánh giá. Đội ngũ đánh giá cần phải
xây dựng và nắm vững các quy trình, tiến trình và các phương pháp đánh về cả lý
thuyết lẫn thực hành, phải hiểu và biết mục tiêu cũng như tầm quan trọng của hoạt
động này. Việc huấn luyện thường xuyên sẽ làm cho đội ngũ cán bộ đánh giá có
thêm kỹ năng đánh giá phù hợp với đặc điểm thực tiễn của PETROLIMEX Thừa
Thiên Huế.
3.2.7. Hoàn thiện chế độ trả lương, thưởng và kỷ luật lao động
- Chế độ lương, thưởng:
Chế độ lương, thưởng là một trong những biện pháp tạo động lực cơ bản cho
người lao động và sử dụng người lao động có hiệu quả trong mọi tổ chức. Ban lãnh
đạo Công ty cần nhận thức giải quyết đầy đủ và đúng đắn về tầm quan trọng của nó.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
90
Để phát huy đựơc hiệu quả của công tác lương, thưởng bộ phận nhân sự phải
rà soát, đánh giá và tham mưu cho Ban lãnh đạo cách thức, phương pháp chi trả
lương thưởng phù hợp với tình hình thực tế của Công ty và đảm bảo quyền lợi tối
ưu cho người lao động.
Theo quy chế phân phối tiền lương hiện tại của Công ty, tiền lương của cá
nhân dựa vào tính chất, mức độ, đòi hỏi của công việc, xếp ngạch, bậc lương và
mức độ hoàn thành công việc của người lao động. Về cơ bản đã đánh giá đúng mức
độ cống hiến của người lao động đối với công việc. Tuy nhiên việc thực hiện nhiều
khi còn mang tính hình thức, cào bằng dẫn đến những người lao động có năng lực
thực sự, tâm huyết với Công ty phát sinh tâm lý không thỏa mãn, triệt tiêu động lực
cống hiến của người lao động. Vì vậy, Công ty cần phải linh động hơn trong chính
sách khen thưởng đối với cán bộ công nhân viên, làm cho việc khen thưởng thực sự
gắn kết người lao động đối với đơn vị; công nhận và tưởng thưởng xứng đáng đối
với năng lực và mức độ cống hiến của người lao động. Cần phải khen thưởng kịp
thời đúng lúc, đúng chỗ nếu người lao động làm tốt. Để đảm bảo sự công bằng, hợp
lýtrong công tác tiền lương có thể xem xét tới các giải pháp như:
+ Rà soát đánh giá lại hệ thống tiền lương trên kết quả Phân tích công việc và
thực hiện xếp hạng công việc.
+ Sửa đổi quy chế khen thưởng phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo được yếu
tố khích lệ tinh thần người lao động yên tâm công tác
- Kỷ luật lao động: Bên cạnh chế độ lương, thưởng phù hợp, việc duy trì và thực
hiện nghiêm túc kỷ luật lao động là một công việc cần thiết, phải thực hiện thường
xuyên. Công tác này đảm bảo cho người lao động có tính chuyên nghiệp về lao động,
đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
91
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, để tồn tại và phát triển bền
vững, các doanh nghiệp phải quan tâm đến rất nhiều vấn đề, trong đó quan trọng
nhất là công tác quản trị nguồn nhân sự. Đối với Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
là một doanh nghiệp sử dụng khá nhiều lao động, nơi mà sản phẩm chủ yếu là xăng,
dầu và các sản phẩm hóa dầu, hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty phụ
thuộc rất nhiều vào kết quả của sự tiếp xúc giữa người lao động với khách hàng. Vì
vậy, vấn đề về tổ chức, quản lý và sử dụng lao động có chất lượng và hiệu quả luôn
đặt lên hàng đầu. Điều này, đòi hỏi Công ty phải linh hoạt trong bố trí sắp xếp, sử
dụng, đào tạo nguồn nhân sự để có thể tiếp cận và khai thác thị trường, nhằm đạt chỉ
tiêu kinh doanh đã đề ra.
Để làm tốt vấn đề này đòi hỏi phải có những lý thuyết được đúc kết và áp dụng
sáng tạo trên cơ sở điều kiện thực tiễn cụ thể của Công ty, những quan điểm này đã
được thể hiện đầy đủ xuyên suốt trong toàn bộ luận văn.
Đối chiếu với mục tiêu, yêu cầu, luận văn “Hoàn thiện công tác quản trị nhân
sự tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế” đã hoàn thành các nội dung sau:
Thứ nhất, đã hệ thống hoá được các vấn đề có tính lý luận cùng với phương
pháp đánh giá về quản trị nhân sự trong Công ty xăng dầu.
Thứ hai, đã phân tích cụ thể thực trạng công tác quản trị nhân sự tại Công ty
Xăng dầu Thừa Thiên Huế, từ đó rút ra các nhận xét về: Thành công và hạn chế của
Công Xăng dầu Thừa Thiên Huế trong công tác quản trị nhân sự.
+ Nhân sự của Công ty đã có sự tăng trưởng phù hợp với sự phát triển của
ngành kinh doanh thương mại nói chung. Tỷ lệ thích hợp về giới tính của lao động
đã được đảm bảo (70% số lao động trực tiếp là nam).
+ Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy mức độ đảm bảo nhân sự về mặt số lượng
thực tế của Công ty thấp hơn so với nhu cầu định biên (xấp xỉ 2,6%). Điều này cho
thấy sự thiếu hụt về lao động tại Công ty, ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh.
+ Về mặt chất lượng: Đối với lao động quản lý vẫn chưa hoàn toàn đáp ứng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
92
được với yêu cầu công việc (đặc biệt là trình độ quản lý, điều hành). Nguồn lao động
trực tiếp còn yếu về kỹ năng giao tiếp, maketting sản phẩm, lao động gián tiếp tại văn
phòng Công ty thiếu kỹ năng chuyên sâu, đặc biệt là kỹ năng khai thác thị trường
+ Công tác bố trí, sắp xếp và sử dụng nguồn nhân sự tại Công ty còn nhiều vấn
đề bất cập. Số lượng lao động gián tiếp còn chiếm tỷ lệ khá cao, điều này đã làm
ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả các công việc, năng suất lao động thấp. Nguyên
nhân là do Công ty chưa nhận thức đầy đủ vai trò quan trọng của nguồn nhân sự; đã
xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân sự cho đơn vị nhưng chỉ mang tính hình
thức, chưa có giải pháp triển khai cụ thể; chưa có chính sách đầu tư chính đáng cho
người lao động, chính sách tiền lương còn mang tính bình quân; chưa có chính sách
rõ ràng về khuyến khích vật chất và tinh thần; chưa xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh
giá năng lực thực hiện công việc và đánh giá khả năng của từng lao động.
Thứ ba, từ thực trạng công tác phát triển nguồn nhân sự của Công ty và luận văn
đã đề xuất được các giải pháp về: Đổi mới công tác tuyển dụng lao động; đào tạo và
đào tạo lại nguồn nhân lực; định biên, bố trí sắp xếp lại lao động tại Công ty; xây
dựng lại chính sách trả lương, đánh giá lao độnggóp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty.
Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự của Công ty Xăng dầu
mà tác giả đề xuất có giải pháp là chiến lược lâu dài, có giải pháp là tình thế và sẽ
phát huy tác dụng trong một thời gian, với một điều kiện cụ thể đã được đề cập. Các
giải pháp đó có thể chưa đầy đủ hoàn chỉnh, nhưng cũng định hình được một hướng
đi cần phải có trong lĩnh vực nhân sự của Công ty xăng dầu trong thời điểm hiện nay.
Quản trị nhân sự là một lĩnh vực khó khăn, phức tạp, đòi hỏi luôn phải được
nghiên cứu tìm tòi và sáng tạo không ngừng nhằm tìm ra những giải pháp tối ưu
nhất tùy theo điều kiện của mỗi doanh nghiệp. Tác giả hy vọng những giải pháp trên
đây cần được kiểm nghiệm trên thực tế và qua thực tế các giải pháp này sẽ được bổ
sung hoàn thiện, điều đó sẽ góp phần vào việc hoàn thiện công tác quản trị nhân sự
tại Công ty, từ đó tạo động lực cho quá trình phát triển của Công ty xăng dầu Thừa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
93
Thiên Huế trong quá trình thực hiện mục tiêu chiến lược của ngành xăng dầu là trở
thành một tập đoàn kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực.
2. KIẾN NGHỊ
Để những giải pháp nêu trên phát huy tác dụng, tác giả xin kiến nghị một số vấn
đề sau:
2.1. Kiến nghị đối với Tập đoàn xăng dầu Việt nam
- Tổng Công ty xăng dầu Việt nam cần nhanh chóng thiết kế lại tiêu chuẩn công
việc, chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho các chức danh thuộc khối gián tiếp cũng như
thiết kế lại định biên của khối lao động trực tiếp, nhất là tiêu chuẩn biên chế của các
loại cửa hàng cho phù hợp với sản lượng kinh doanh, từ đó qui định thang bảng
lương của họ. Có chính sách trả lương khuyến khích sáng tạo. Đối với biên chế của
các loại cửa hàng cần thêm 01 biên chế cho 01 loại cửa hàng.
- Ngành xăng dầu cần quan tâm đến nâng cao trình độ của người lao động, có
chính sách ưu đãi về vật chất và điều kiện làm việc đối với lao động có trình độ
chuyên môn học vị thạc sỹ, tiến sỹ.
- Tổng Công ty thì cần tập trung xây dựng các quy trình về quản trị nhân sự:
Tuyển dụng, bố trí sắp xếp cán bộ, đánh giá cán bộ, bổ nhiệm cán bộ đào tạo, phát
triển cán bộ chung cho toàn ngành để cho các đơn vị cơ sở có căn cứ để cụ thể hoá
trên cơ sở đặc thù riêng của từng địa phương, nhưng đảm bảo tính đánh giá thống
nhất trong toàn ngành.
2.2. Đối với Ban giám đốc Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
- Tập trung đánh giá lại chất lượng đội ngũ quản lý và lao động trực tiếp. Thiết
lập quy trình tuyển chọn tối ưu để có thể lựa chọn được đội ngũ quản lý giỏi về
chuyên môn, thạo về quản lý, đội ngũ lao động trực tiếp chuyên nghiệp, kỹ năng
giao tiếp tốt đáp ứng yêu cầu ngày càng cao yêu cầu về chất lượng phục vụ khách
hàng
- Ban giám đốc xem xét sát nhập hai Phòng: Phòng kinh doanh và Phòng kinh
doanh vật tư thành một phòng. Phân công lại cơ cấu của Phòng tổ chức hành chính
thành hai tổ: Tổ quản trị nhân sự và tổ hành chính tổng hợp để giúp cho việc quản
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
94
trị nhân sự được một cách khoa học hơn. Bố trí sắp xếp lại lao động dôi dư từ bộ
phận gián tiếp đưa xuống bổ sung cho khối lao động trực tiếp, cụ thể là: 08-10 lao
động.
- Tiến hành lập chiến lược hoạch định nhân sự cho 03 năm từ 2018-2020.
- Tiến hành phân tích lại công việc và xây dựng hệ thống tiêu chuẩn các chức
danh để làm cơ sở cho việc đào tạo và bổ nhiệm cán bộ trong Công ty. Xây dựng
bản mô tả công việc của từng vị trí công việc.
- Năm 2018 đến 2020, tổ chức được 01 đợt thi về kiến thức kỹ năng nghiệp vụ
bán hàng, giao nhận hàng hóa cho khối lao động trực tiếp; 01 đợt thi cho khối lao
động quản lý và lao động gián tiếp về giải quyết, xử lý những tình huống quản lý và
những nội dung chuyên môn của khối kinh doanh, tài chính, kỹ thuật, tổ chức.
- Cần có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ cho người lao động, nhất là trình
độ trên đại học, xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ nguồn chuyên sâu. Xây dựng
chính sách sử dụng những lao động có trình độ đào tạo từ thạc sỹ trở lên, bố trí lực
lượng này đúng năng lực, trình độ, có chế độ lương thưởng tương ứng với năng lực
làm việc của họ để hạn chế tình trạng chảy máu chất xám. Lập qui trình khai thác hồ
sơ cán bộ công nhân viên trong Công ty theo hướng áp dụng công nghệ hiện đại để
tiện lợi cho việc tìm hiểu thông tin về nhân sự trong cơ quan.
- Xây dựng cơ chế khoán tiền lương cho các bộ phận. Cho phép các bộ phận
được tự chủ xây dựng chế độ thang, bảng lương của bộ phận mình dựa trên tổng số
khoán của Công ty. Khối văn phòng Công ty chỉ làm nhiệm vụ quản lý vĩ mô,
không can thiệp sâu vào quá trình kinh doanh và quản trị nhân sự của các cửa hàng,
các kho cảng như hiện nay.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế (2018), Báo cáo hoạt động sản xuất kinh
doanh các năm 2015 –2017.
2. GS.TS. Lê Hữu Tầng (1995), Con người Việt Nam – mục tiêu và động lực
của sự phát triển kinh tế - xã hội, Chương trình khoa học công nghệ cấp Nhà
Nước KX-07
3. Nguyễn Văn Điềm (2006), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Lao động –
xã hội.
4. Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2013), Quản trị Nhân lực, NXB
Đại học Kinh tế quốc dân.
5. PGS.TS. Nguyễn Tiệp (2011), Giáo trình Nguồn nhân lực, NXB Lao động –
Xã hội Hà Nội
6. Phạm Minh Hạc (2001), Về phát triển con người thời kỳ CNH-HĐH, NXB
Chính trị quốc gia Hà Nội.
7. Vũ Thùy Dương và Hoàng Văn Hải (2008), Giáo trình Quản trị nhân lực,
NXB Thống kê.
Tiếng Anh
1. David Begg, Stanley, Fischer, Rudiger Dombush (2008), Economics,
McGrace – Hill higher, Education.
2. Ngân hàng Thế giới (WB) 2000, World Development Indicators, London:
Oxford.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. PHIẾU ĐIỀU TRA
Xin chào Anh/chị!
Tôi là Nguyễn Nhật Phương, học viên Cao học ngành Quản lý kinh tế của
trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Hiện tại, tôi đang nghiên cứu đề tài: “Hoàn
thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế”.
Để có thể đánh giá một cách đầy đủ và chi tiết về công tác quản lý nguồn nhân lực
tại công ty, đồng thời có thể đưa ra các giải pháp phù hợp; phiếu điều tra này được
thiết kế nhằm thu thập thông tin hiện trạng về công tác quản lý nguồn nhân lực tại
Công ty. Các thông tin Anh/chị cung cấp hoàn toàn được đảm bảo tính bí mật và chỉ
được sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
Rất mong nhận được sự giúp đỡ của Anh/chị.
--------------------------------------
Phần 1. Thông tin người được phỏng vấn
Anh/chị cho biết đôi điều về bản thân
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Độ tuổi
Dưới 30 tuổi Từ 30 đến 40 tuổi
Từ 41 đến 50 tuổi Trên 50 tuổi
3. Trình độ
Phổ thông Trung cấp
Cao đẳng Đại học trở lên
4. Thâm niên công tác
Dưới 3 năm Từ 3 đến 5 năm
Từ 6 đến 10 năm Trên 10 năm
5. Vị trí công tác
Cán bộ quản lý Nhân viên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Phần 2: Nội dung nghiên cứu
Dưới đây là những phát biểu liên quan đến công tác quản lý nguồn nhân lực
tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế. Xin Ông/Bà trả lời bằng cách khoanh tròn
hoặc đánh con số ở từng phát biểu. Những con số này thể hiện mức độ Ông/Bà
đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau:
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
1 2 3 4 5
STT Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá
Về công tác tuyển dụng nhân lực:
1 Xây dựng kế hoạch tuyển dụng đầy đủ và kịp thời 1 2 3 4 5
2 Có tiêu chí rõ ràng cho các chức danh tuyển dụng 1 2 3 4 5
3 Quy trình tuyển dụng được thực hiện đúng quy định 1 2 3 4 5
4 Việc tuyển dụng được công khai rộng rãi 1 2 3 4 5
5 Đánh giá khi tuyển dụng chính xác, minh bạch 1 2 3 4 5
6
Kết quả tuyển dụng đảm bảo đúng đối tượng và phù hợp
với nhu cầu công việc của công ty
1 2 3 4 5
Về công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc:
7 Công ty có các tiêu chuẩn đánh giá công việc rõ ràng 1 2 3 4 5
8 Công ty có quy trình đánh giá cụ thể 1 2 3 4 5
9 Công ty có công cụ và phương pháp đánh giá phù hợp 1 2 3 4 5
10 Công ty có đội ngũ đánh giá có năng lực và phẩm chất 1 2 3 4 5
11 Việc đánh giá công bằng, khách quan và chính xác 1 2 3 4 5
12
Quá trình đánh giá kết quả giúp Anh/chị có kế hoạch, định
hướng rõ ràng trong phát triển bản thân
1 2 3 4 5
13
Việc đánh giá tạo động lực cho người lao động trong công
ty nâng cao chất lượng trong công việc
1 2 3 4 5
Về công tác tiền lương, thu nhập và phúc lợi:
14 Tiền lương đáp ứng tốt về kỳ vọng của Anh/chị 1 2 3 4 5
15 Tiền lương nhận được tương xứng với kết quả làm việc 1 2 3 4 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
16 Công tác nâng bậc lương đúng kỳ hạn 1 2 3 4 5
17 Các khoản tiền thưởng nhận được là hợp lý 1 2 3 4 5
18 Việc trả lương và phân phối thu nhập là công bằng 1 2 3 4 5
19 Các chương trình phúc lợi đa dạng và thiết thực 1 2 3 4 5
Về công tác đào tạo, phát triển thăng tiến nhân viên:
20 Bố trí công việc phù hợp với chuyên môn 1 2 3 4 5
21 Bố trí công việc phù hợp với sở trường của mình 1 2 3 4 5
22
Anh/chị có đủ kỹ năng cần thiết để thực hiện tốt công việc
đảm trách
1 2 3 4 5
23
Được tham giá các khóa đào tạo theo yêu cầu của công việc
một cách đầy đủ và kịp thời
1 2 3 4 5
24 Công tác đào tạo có hiệu quả và thiết thực 1 2 3 4 5
25 Được biết các tiêu chuẩn cần thiết để được thăng tiến 1 2 3 4 5
26 Chính sách thăng tiến rõ ràng và công bằng 1 2 3 4 5
27 Anh/chị có nhiều cơ hội được thăng tiến 1 2 3 4 5
28 Việc bổ nhiệm là khách quan, công bằng và hợp lý 1 2 3 4 5
Về giao tiếp, thong tin chia sẻ trong công ty:
29
Những thay đổi về chính sách liên quan đến công tác nhân
sự đều được thông báo công khai.
1 2 3 4 5
30 Quyết định của Lãnh đạo là rõ ràng đối với nhân viên 1 2 3 4 5
31
Chức năng nhiệm vụ giữa các bộ phận, phòng ban không bị
chồng chéo
1 2 3 4 5
32 Lãnh đạo luôn tìm hiểu hoàn cảnh, suy nghĩ của nhân viên 1 2 3 4 5
33
Nhân viên cảm thấy thoải mái, tin tưởng khi đề đạt ý kiến,
nguyện vọng của mình
1 2 3 4 5
34 Anh/chị biết rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình 1 2 3 4 5
35 Anh/chị có đầy đủ thông tin liên quan đến công ty 1 2 3 4 5
Về môi trường và không khí làm việc:
36 Mọi người rất hợp tác để làm việc cùng nhau 1 2 3 4 5
37 Nhân viên có tác phong làm việc khẩn trương, đúng giờ 1 2 3 4 5
38 Các nhân viên đối xử với nhau thân thiết, thoải mái 1 2 3 4 5
39 Nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc 1 2 3 4 5
40 Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hòa đồng 1 2 3 4 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
41 Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc 1 2 3 4 5
42 Nhân viên được đối xử công bằng 1 2 3 4 5
43
Nhân viên được linh hoạt thực hiện công việc của mình
trong giới hạn nhất định
1 2 3 4 5
Về điều kiện lao động, thời gian làm việc và nghỉ ngơi:
44
Công ty trang bị đầy đủ máy móc và thiết bị cần thiết cho
người lao động
1 2 3 4 5
45 Công ty luôn đề cao kỷ luật lao động 1 2 3 4 5
45
Chế độ bồi dưỡng người làm công việc năng nhọc độc hại
được công ty thực hiện tốt
1 2 3 4 5
47
Công ty trang bị bảo hộ lao động cho người lao động đầy
đủ đảm bảo để thực hiện công việc
1 2 3 4 5
48
Anh/chị được khám sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng sức phục
hồi sức khỏe đầy đủ
1 2 3 4 5
-------------------------------
Chân thành cảm ơn Anh/chị rất nhiều!
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Người nhận: Nguyễn Nhật Phương
Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế (Petrolimex Thừa Thiên Huế)
Điện thoại: 0935 433 488
Email: muoiglass.x93@gmail.com
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Phụ lục 2. KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU
1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Nam 122 72,6 72,6 72,6
Nu 46 27,4 27,4 100,0
Total 168 100,0 100,0
Do tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
<30 43 25,6 25,6 25,6
30-40 78 46,4 46,4 72,0
41-50 29 17,3 17,3 89,3
>50 18 10,7 10,7 100,0
Total 168 100,0 100,0
Trinh do
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Pho thong 38 22,6 22,6 22,6
Trung cap 53 31,5 31,5 54,2
Cao dang 56 33,3 33,3 87,5
Dai hoc tro len 21 12,5 12,5 100,0
Total 168 100,0 100,0
Tham nien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
<3 24 14,3 14,3 14,3
3-5 44 26,2 26,2 40,5
6-10 72 42,9 42,9 83,3
>10 28 16,7 16,7 100,0
Total 168 100,0 100,0
Vi tri cong tac
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Can bo quan ly 28 16,7 16,7 16,7
Nhan vien 140 83,3 83,3 100,0
Total 168 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
2. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,921 48
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
TD01 175,98 206,700 ,420 ,919
TD02 175,55 204,788 ,464 ,919
TD03 176,01 206,898 ,389 ,919
TD04 175,52 205,078 ,429 ,919
TD05 176,17 204,539 ,500 ,918
TD06 175,89 207,849 ,332 ,920
KQ01 175,86 207,017 ,323 ,920
KQ02 176,12 204,709 ,472 ,918
KQ03 176,01 204,982 ,435 ,919
KQ04 176,27 206,221 ,414 ,919
KQ05 176,56 208,020 ,322 ,920
KQ06 176,17 202,144 ,602 ,917
KQ07 175,42 205,730 ,471 ,919
TL01 175,28 204,442 ,408 ,919
TL02 175,09 204,166 ,523 ,918
TL03 174,93 208,960 ,320 ,920
TL04 175,30 204,752 ,491 ,918
TL05 175,36 205,670 ,444 ,919
TL06 174,88 206,716 ,468 ,919
DT01 175,13 204,402 ,582 ,918
DT02 175,71 207,214 ,482 ,919
DT03 175,52 204,742 ,564 ,918
DT04 176,07 204,852 ,611 ,918
DT05 176,23 207,110 ,498 ,919
DT06 176,39 206,802 ,500 ,918
DT07 176,38 208,944 ,360 ,920
DT08 176,18 207,010 ,516 ,918
DT09 176,04 204,819 ,495 ,918
GT01 175,49 204,695 ,461 ,919
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GT02 175,10 206,889 ,392 ,919
GT03 175,10 206,259 ,442 ,919
GT04 175,49 203,772 ,530 ,918
GT05 175,95 205,428 ,485 ,918
GT06 175,29 203,813 ,476 ,918
GT07 175,45 203,853 ,507 ,918
MT01 175,32 207,237 ,324 ,920
MT02 175,10 207,062 ,356 ,920
MT03 175,14 207,400 ,343 ,920
MT04 175,52 206,514 ,377 ,919
MT05 175,14 207,536 ,338 ,920
MT06 175,36 205,836 ,414 ,919
MT07 175,26 207,868 ,318 ,920
MT08 175,50 206,216 ,388 ,919
DK01 175,10 207,177 ,307 ,920
DK02 175,00 208,084 ,304 ,920
DK03 175,08 207,670 ,336 ,920
DK04 175,03 207,622 ,327 ,920
DK05 175,11 207,593 ,321 ,920
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
3. Phân tích nhân tố (EFA)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, ,809
Bartlett's Test of Sphericity
Approx, Chi-Square 7222,223
df 1128
Sig, ,000
Communalities
Initial Extraction
TD01 1,000 ,854
TD02 1,000 ,741
TD03 1,000 ,764
TD04 1,000 ,659
TD05 1,000 ,628
TD06 1,000 ,833
KQ01 1,000 ,652
KQ02 1,000 ,730
KQ03 1,000 ,669
KQ04 1,000 ,659
KQ05 1,000 ,597
KQ06 1,000 ,772
KQ07 1,000 ,685
TL01 1,000 ,683
TL02 1,000 ,650
TL03 1,000 ,515
TL04 1,000 ,870
TL05 1,000 ,791
TL06 1,000 ,585
DT01 1,000 ,571
DT02 1,000 ,570
DT03 1,000 ,638
DT04 1,000 ,732
DT05 1,000 ,743
DT06 1,000 ,676
DT07 1,000 ,505
DT08 1,000 ,806
DT09 1,000 ,598
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GT01 1,000 ,682
GT02 1,000 ,645
GT03 1,000 ,663
GT04 1,000 ,658
GT05 1,000 ,629
GT06 1,000 ,720
GT07 1,000 ,723
MT01 1,000 ,713
MT02 1,000 ,773
MT03 1,000 ,698
MT04 1,000 ,745
MT05 1,000 ,816
MT06 1,000 ,750
MT07 1,000 ,776
MT08 1,000 ,770
DK01 1,000 ,723
DK02 1,000 ,822
DK03 1,000 ,884
DK04 1,000 ,818
DK05 1,000 ,799
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 10,996 22,908 22,908 10,996 22,908 22,908 6,029 12,561 12,561
2 6,003 12,506 35,414 6,003 12,506 35,414 5,851 12,189 24,751
3 4,669 9,728 45,142 4,669 9,728 45,142 4,811 10,023 34,773
4 3,915 8,156 53,298 3,915 8,156 53,298 4,749 9,894 44,668
5 3,564 7,425 60,723 3,564 7,425 60,723 4,455 9,282 53,950
6 3,063 6,382 67,104 3,063 6,382 67,104 4,127 8,599 62,548
7 1,768 3,683 70,787 1,768 3,683 70,787 3,955 8,239 70,787
8 ,973 2,027 72,814
9 ,940 1,958 74,771
10 ,923 1,922 76,694
11 ,777 1,619 78,313
12 ,728 1,516 79,829
13 ,689 1,435 81,264
14 ,634 1,320 82,585
15 ,616 1,284 83,868
16 ,590 1,229 85,097
17 ,558 1,163 86,260
18 ,500 1,043 87,303
19 ,450 ,938 88,240
20 ,425 ,886 89,126
21 ,405 ,844 89,971
22 ,384 ,799 90,770
23 ,348 ,724 91,494
24 ,332 ,691 92,185
25 ,311 ,648 92,833
26 ,295 ,614 93,447
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
27 ,271 ,564 94,011
28 ,264 ,549 94,560
29 ,251 ,523 95,083
30 ,234 ,489 95,572
31 ,223 ,464 96,035
32 ,206 ,430 96,465
33 ,191 ,398 96,863
34 ,179 ,374 97,237
35 ,172 ,358 97,595
36 ,152 ,317 97,912
37 ,130 ,271 98,183
38 ,130 ,271 98,454
39 ,115 ,240 98,694
40 ,104 ,218 98,912
41 ,101 ,211 99,123
42 ,090 ,187 99,310
43 ,067 ,140 99,450
44 ,066 ,137 99,588
45 ,058 ,120 99,707
46 ,049 ,103 99,810
47 ,046 ,097 99,907
48 ,045 ,093 100,000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Rotated Component Matrix
Component
1 2 3 4 5 6 7
MT05 ,900
MT07 ,871
MT02 ,868
MT08 ,858
MT04 ,846
MT01 ,834
MT03 ,821
MT06 ,812
DT08 ,863
DT05 ,830
DT04 ,789
DT06 ,772
DT09 ,729
DT03 ,678
DT07 ,645
DT01 ,636
DT02 ,596
GT06 ,826
GT07 ,805
GT01 ,791
GT03 ,788
GT02 ,783
GT05 ,753
GT04 ,725
KQ02 ,822
KQ04 ,793
KQ06 ,793
KQ01 ,793
KQ07 ,791
KQ03 ,791
KQ05 ,755
TD06 ,908
TD01 ,906
TD03 ,845
TD02 ,823
TD04 ,771
TD05 ,710
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DK03 ,921
DK04 ,896
DK02 ,891
DK05 ,865
DK01 ,838
TL04 ,855
TL05 ,804
TL01 ,794
TL03 ,655
TL02 ,640
TL06 ,611
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,923 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
TD01 17,41 8,339 ,866 ,898
TD02 16,98 8,143 ,800 ,906
TD03 17,44 8,416 ,794 ,907
TD04 16,95 8,267 ,722 ,917
TD05 17,60 8,708 ,675 ,922
TD06 17,32 8,253 ,831 ,902
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,914 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
KQ01 19,30 11,386 ,702 ,906
KQ02 19,57 11,337 ,791 ,895
KQ03 19,45 11,363 ,740 ,901
KQ04 19,71 11,741 ,732 ,902
KQ05 20,00 12,048 ,663 ,909
KQ06 19,61 11,316 ,793 ,895
KQ07 18,86 11,884 ,752 ,900
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,896 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
TL01 20,98 6,850 ,694 ,886
TL02 20,79 7,439 ,708 ,879
TL03 20,63 8,174 ,597 ,894
TL04 21,00 6,898 ,888 ,850
TL05 21,06 7,146 ,807 ,863
TL06 20,58 8,042 ,660 ,886
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,919 9
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
DT01 25,96 11,903 ,674 ,913
DT02 26,54 12,334 ,667 ,913
DT03 26,36 11,740 ,721 ,910
DT04 26,90 11,744 ,801 ,904
DT05 27,06 12,044 ,771 ,907
DT06 27,22 12,017 ,747 ,908
DT07 27,21 12,577 ,586 ,918
DT08 27,01 11,952 ,819 ,904
DT09 26,87 11,499 ,686 ,914
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,913 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
GT01 23,49 10,922 ,758 ,897
GT02 23,09 11,543 ,692 ,904
GT03 23,10 11,596 ,708 ,903
GT04 23,48 11,233 ,720 ,901
GT05 23,94 11,577 ,705 ,903
GT06 23,29 10,636 ,775 ,896
GT07 23,44 10,835 ,788 ,894
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,948 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
MT01 28,15 17,517 ,788 ,943
MT02 27,93 17,636 ,825 ,940
MT03 27,96 18,035 ,757 ,945
MT04 28,35 17,583 ,819 ,941
MT05 27,97 17,538 ,859 ,938
MT06 28,18 17,816 ,778 ,943
MT07 28,08 17,682 ,823 ,940
MT08 28,33 17,479 ,829 ,940
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,937 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if Item
Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
DK01 17,02 6,401 ,765 ,936
DK02 16,92 6,527 ,847 ,919
DK03 17,01 6,473 ,899 ,910
DK04 16,95 6,561 ,836 ,921
DK05 17,03 6,544 ,819 ,924
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
4. Thống kê mô tả đánh giá của người lao động về công tác quản lý nguồn nhân
lực tại Công ty Xăng dầu Thừa Thiên Huế
TD01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 13 7,7 7,7 7,7
Binh thuong 88 52,4 52,4 60,1
Dong y 66 39,3 39,3 99,4
Rat dong y 1 ,6 ,6 100,0
Total 168 100,0 100,0
TD02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 7 4,2 4,2 4,2
Binh thuong 45 26,8 26,8 31,0
Dong y 97 57,7 57,7 88,7
Rat dong y 19 11,3 11,3 100,0
Total 168 100,0 100,0
TD03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,6 ,6 ,6
Khong dong y 13 7,7 7,7 8,3
Binh thuong 91 54,2 54,2 62,5
Dong y 61 36,3 36,3 98,8
Rat dong y 2 1,2 1,2 100,0
Total 168 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
TD04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 10 6,0 6,0 6,0
Binh thuong 36 21,4 21,4 27,4
Dong y 101 60,1 60,1 87,5
Rat dong y 21 12,5 12,5 100,0
Total 168 100,0 100,0
TD05
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,6 ,6 ,6
Khong dong y 25 14,9 14,9 15,5
Binh thuong 92 54,8 54,8 70,2
Dong y 50 29,8 29,8 100,0
Total 168 100,0 100,0
TD06
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 12 7,1 7,1 7,1
Binh thuong 77 45,8 45,8 53,0
Dong y 75 44,6 44,6 97,6
Rat dong y 4 2,4 2,4 100,0
Total 168 100,0 100,0
KQ01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 3 1,8 1,8 1,8
Khong dong y 12 7,1 7,1 8,9
Binh thuong 66 39,3 39,3 48,2
Dong y 81 48,2 48,2 96,4
Rat dong y 6 3,6 3,6 100,0
Total 168 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KQ02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 2 1,2 1,2 1,2
Khong dong y 20 11,9 11,9 13,1
Binh thuong 93 55,4 55,4 68,5
Dong y 51 30,4 30,4 98,8
Rat dong y 2 1,2 1,2 100,0
Total 168 100,0 100,0
KQ03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 3 1,8 1,8 1,8
Khong dong y 16 9,5 9,5 11,3
Binh thuong 79 47,0 47,0 58,3
Dong y 68 40,5 40,5 98,8
Rat dong y 2 1,2 1,2 100,0
Total 168 100,0 100,0
KQ04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 3 1,8 1,8 1,8
Khong dong y 24 14,3 14,3 16,1
Binh thuong 105 62,5 62,5 78,6
Dong y 35 20,8 20,8 99,4
Rat dong y 1 ,6 ,6 100,0
Total 168 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KQ05
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 5 3,0 3,0 3,0
Khong dong y 47 28,0 28,0 31,0
Binh thuong 102 60,7 60,7 91,7
Dong y 13 7,7 7,7 99,4
Rat dong y 1 ,6 ,6 100,0
Total 168 100,0 100,0
KQ06
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 2 1,2 1,2 1,2
Khong dong y 21 12,5 12,5 13,7
Binh thuong 101 60,1 60,1 73,8
Dong y 40 23,8 23,8 97,6
Rat dong y 4 2,4 2,4 100,0
Total 168 100,0 100,0
KQ07
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,6 ,6 ,6
Binh thuong 37 22,0 22,0 22,6
Dong y 108 64,3 64,3 86,9
Rat dong y 22 13,1 13,1 100,0
Total 168 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
TL01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 4 2,4 2,4 2,4
Binh thuong 41 24,4 24,4 26,8
Dong y 69 41,1 41,1 67,9
Rat dong y 54 32,1 32,1 100,0
Total 168 100,0 100,0
TL02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 1 ,6 ,6 ,6
Binh thuong 20 11,9 11,9 12,5
Dong y 88 52,4 52,4 64,9
Rat dong y 59 35,1 35,1 100,0
Total 168 100,0 100,0
TL03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 1 ,6 ,6 ,6
Binh thuong 5 3,0 3,0 3,6
Dong y 92 54,8 54,8 58,3
Rat dong y 70 41,7 41,7 100,0
Total 168 100,0 100,0
TL04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 1 ,6 ,6 ,6
Binh thuong 34 20,2 20,2 20,8
Dong y 96 57,1 57,1 78,0
Rat dong y 37 22,0 22,0 100,0
Total 168 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
TL05
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 1 ,6 ,6 ,6
Binh thuong 39 23,2 23,2 23,8
Dong y 96 57,1 57,1 81,0
Rat dong y 32 19,0 19,0 100,0
Total 168 100,0 100,0
TL06
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 1 ,6 ,6 ,6
Binh thuong 3 1,8 1,8 2,4
Dong y 87 51,8 51,8 54,2
Rat dong y 77 45,8 45,8 100,0
Total 168 100,0 100,0
DT01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Binh thuong 17 10,1 10,1 10,1
Dong y 104 61,9 61,9 72,0
Rat dong y 47 28,0 28,0 100,0
Total 168 100,0 100,0
DT02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 2 1,2 1,2 1,2
Binh thuong 63 37,5 37,5 38,7
Dong y 103 61,3 61,3 100,0
Total 168 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DT03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 2 1,2 1,2 1,2
Binh thuong 45 26,8 26,8 28,0
Dong y 108 64,3 64,3 92,3
Rat dong y 13 7,7 7,7 100,0
Total 168 100,0 100,0
DT04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 8 4,8 4,8 4,8
Binh thuong 112 66,7 66,7 71,4
Dong y 47 28,0 28,0 99,4
Rat dong y 1 ,6 ,6 100,0
Total 168 100,0 100,0
DT05
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 14 8,3 8,3 8,3
Binh thuong 127 75,6 75,6 83,9
Dong y 26 15,5 15,5 99,4
Rat dong y 1 ,6 ,6 100,0
Total 168 100,0 100,0
DT06
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 30 17,9 17,9 17,9
Binh thuong 121 72,0 72,0 89,9
Dong y 17 10,1 10,1 100,0
Total 168 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DT07
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 28 16,7 16,7 16,7
Binh thuong 125 74,4 74,4 91,1
Dong y 14 8,3 8,3 99,4
Rat dong y 1 ,6 ,6 100,0
Total 168 100,0 100,0
DT08
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 11 6,5 6,5 6,5
Binh thuong 124 73,8 73,8 80,4
Dong y 33 19,6 19,6 100,0
Total 168 100,0 100,0
DT09
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 2 1,2 1,2 1,2
Khong dong y 8 4,8 4,8 6,0
Binh thuong 107 63,7 63,7 69,6
Dong y 45 26,8 26,8 96,4
Rat dong y 6 3,6 3,6 100,0
Total 168 100,0 100,0
GT01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 6 3,6 3,6 3,6
Binh thuong 43 25,6 25,6 29,2
Dong y 95 56,5 56,5 85,7
Rat dong y 24 14,3 14,3 100,0
Total 168 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GT02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 3 1,8 1,8 1,8
Binh thuong 12 7,1 7,1 8,9
Dong y 99 58,9 58,9 67,9
Rat dong y 54 32,1 32,1 100,0
Total 168 100,0 100,0
GT03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 3 1,8 1,8 1,8
Binh thuong 10 6,0 6,0 7,7
Dong y 104 61,9 61,9 69,6
Rat dong y 51 30,4 30,4 100,0
Total 168 100,0 100,0
GT04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 5 3,0 3,0 3,0
Binh thuong 42 25,0 25,0 28,0
Dong y 99 58,9 58,9 86,9
Rat dong y 22 13,1 13,1 100,0
Total 168 100,0 100,0
GT05
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 12 7,1 7,1 7,1
Binh thuong 85 50,6 50,6 57,7
Dong y 69 41,1 41,1 98,8
Rat dong y 2 1,2 1,2 100,0
Total 168 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
GT06
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 6 3,6 3,6 3,6
Binh thuong 28 16,7 16,7 20,2
Dong y 91 54,2 54,2 74,4
Rat dong y 43 25,6 25,6 100,0
Total 168 100,0 100,0
GT07
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 6 3,6 3,6 3,6
Binh thuong 37 22,0 22,0 25,6
Dong y 99 58,9 58,9 84,5
Rat dong y 26 15,5 15,5 100,0
Total 168 100,0 100,0
MT01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 5 3,0 3,0 3,0
Binh thuong 31 18,5 18,5 21,4
Dong y 93 55,4 55,4 76,8
Rat dong y 39 23,2 23,2 100,0
Total 168 100,0 100,0
MT02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 3 1,8 1,8 1,8
Binh thuong 17 10,1 10,1 11,9
Dong y 90 53,6 53,6 65,5
Rat dong y 58 34,5 34,5 100,0
Total 168 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
MT03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 4 2,4 2,4 2,4
Binh thuong 15 8,9 8,9 11,3
Dong y 97 57,7 57,7 69,0
Rat dong y 52 31,0 31,0 100,0
Total 168 100,0 100,0
MT04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 6 3,6 3,6 3,6
Binh thuong 45 26,8 26,8 30,4
Dong y 96 57,1 57,1 87,5
Rat dong y 21 12,5 12,5 100,0
Total 168 100,0 100,0
MT05
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 3 1,8 1,8 1,8
Binh thuong 18 10,7 10,7 12,5
Dong y 95 56,5 56,5 69,0
Rat dong y 52 31,0 31,0 100,0
Total 168 100,0 100,0
MT06
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 3 1,8 1,8 1,8
Binh thuong 36 21,4 21,4 23,2
Dong y 95 56,5 56,5 79,8
Rat dong y 34 20,2 20,2 100,0
Total 168 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
MT07
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 3 1,8 1,8 1,8
Binh thuong 26 15,5 15,5 17,3
Dong y 98 58,3 58,3 75,6
Rat dong y 41 24,4 24,4 100,0
Total 168 100,0 100,0
MT08
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 6 3,6 3,6 3,6
Binh thuong 43 25,6 25,6 29,2
Dong y 96 57,1 57,1 86,3
Rat dong y 23 13,7 13,7 100,0
Total 168 100,0 100,0
DK01
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 3 1,8 1,8 1,8
Binh thuong 18 10,7 10,7 12,5
Dong y 84 50,0 50,0 62,5
Rat dong y 63 37,5 37,5 100,0
Total 168 100,0 100,0
DK02
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,6 ,6 ,6
Binh thuong 16 9,5 9,5 10,1
Dong y 80 47,6 47,6 57,7
Rat dong y 71 42,3 42,3 100,0
Total 168 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DK03
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Khong dong y 1 ,6 ,6 ,6
Binh thuong 20 11,9 11,9 12,5
Dong y 87 51,8 51,8 64,3
Rat dong y 60 35,7 35,7 100,0
Total 168 100,0 100,0
DK04
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,6 ,6 ,6
Binh thuong 17 10,1 10,1 10,7
Dong y 83 49,4 49,4 60,1
Rat dong y 67 39,9 39,9 100,0
Total 168 100,0 100,0
DK05
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Rat khong dong y 1 ,6 ,6 ,6
Khong dong y 1 ,6 ,6 1,2
Binh thuong 19 11,3 11,3 12,5
Dong y 89 53,0 53,0 65,5
Rat dong y 58 34,5 34,5 100,0
Total 168 100,0 100,0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std, Deviation
TD01 168 2 5 3,33 ,624
TD02 168 2 5 3,76 ,703
TD03 168 1 5 3,30 ,653
TD04 168 2 5 3,79 ,733
TD05 168 1 4 3,14 ,674
TD06 168 2 5 3,42 ,661
KQ01 168 1 5 3,45 ,756
KQ02 168 1 5 3,18 ,698
KQ03 168 1 5 3,30 ,731
KQ04 168 1 5 3,04 ,669
KQ05 168 1 5 2,75 ,663
KQ06 168 1 5 3,14 ,700
KQ07 168 1 5 3,89 ,629
TL01 168 2 5 4,03 ,815
TL02 168 2 5 4,22 ,669
TL03 168 2 5 4,37 ,576
TL04 168 2 5 4,01 ,670
TL05 168 2 5 3,95 ,668
TL06 168 2 5 4,43 ,564
DT01 168 3 5 4,18 ,593
DT02 168 2 4 3,60 ,515
DT03 168 2 5 3,79 ,591
DT04 168 2 5 3,24 ,542
DT05 168 2 5 3,08 ,506
DT06 168 2 4 2,92 ,525
DT07 168 2 5 2,93 ,520
DT08 168 2 4 3,13 ,496
DT09 168 1 5 3,27 ,661
GT01 168 2 5 3,82 ,715
GT02 168 2 5 4,21 ,649
GT03 168 2 5 4,21 ,627
GT04 168 2 5 3,82 ,686
GT05 168 2 5 3,36 ,633
GT06 168 2 5 4,02 ,754
GT07 168 2 5 3,86 ,709
MT01 168 2 5 3,99 ,734
MT02 168 2 5 4,21 ,691
MT03 168 2 5 4,17 ,683
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
MT04 168 2 5 3,79 ,702
MT05 168 2 5 4,17 ,680
MT06 168 2 5 3,95 ,699
MT07 168 2 5 4,05 ,686
MT08 168 2 5 3,81 ,709
DK01 168 1 5 4,21 ,775
DK02 168 1 5 4,31 ,692
DK03 168 2 5 4,23 ,672
DK04 168 1 5 4,28 ,691
DK05 168 1 5 4,20 ,705
Valid N (listwise) 168
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_cong_tac_quan_ly_nguon_nhan_luc_tai_cong_ty_xang_dau_thua_thien_hue_1372_2085751.pdf