Các loại vật tư khác lập sổ chi tiết tương tự.
Từ phiếu xuất kho vật tư, kế toán vật tư lập bảng theo dõi xuất nguyên vật liệu
để theo dõi chi tiết tình hình xuất nguyên vật liệu rồi nộp lên cho kế toán trưởng
xem xét lại tình hình xuất nguyên vật liệu có hợp lý hay không.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
75 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2638 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty TNHH xây dựng thương mại và dịch vụ Thành Tú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giá vật liệu xuất kho:
Công ty áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước để tính giá nguyên
vật liệu xuất kho theo phương pháp này, người ta lấy đơn giá vật liệu nhập trước
làm đơn giá để tính giá trị vật liệu xuất kho cho đến khi hết số lượng của các loại
nguyên vật liệu’
2.2.3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH XDTM và
DV Thanh Tú
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu nhập kho
+ giấy đề nghị xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Mọi chứng từ về vật liệu phải được tổ chức luân chuyển theo trình tự quy
định như trên của kế toán trưởng.
2.2.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên, vật liệu
+ Thẻ kho
+ Sổ kế toán chi tiết vật tư, bảng theo dõi xuất nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 37
+ Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu.
Thẻ kho dùng để theo dõi vật liệu về mặt giá trị, phục vụ cho việc ghi sổ kế
toán chi tiết được đơn giản, nhanh chóng, kịp thời, giữ cho việc đối chiếu số liệu
dễ dàng hơn.
2.2.3.3. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu
Để hạch toán chi tiết vật tư, công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song
song. Việc theo dõi vật tư được tiến hành đồng thời tại kho và phòng tài chính
kế toán.
* Trình tự ghi chép ở kho nguyên vật liệu:
Hằng ngày thủ kho theo dõi từng loại nguyên vật liệu trên thẻ kho, mỗi thẻ
kho ứng với một loại vật liệu.
Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên, vật liệu phát sinh
hằng ngày để ghi thật chi tiết và cụ thể vào thẻ kho. Cuối ngày, thủ kho có trách
nhiệm chuyển toàn bộ các chứng từ đó lên bộ phận kế toán.
Cuối tháng thủ kho tính ra số lượng tồn nguyên, vật liệu theo từng loại
nguyên, vật liệu. Đồng thời, lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên, vật liệu
trong tháng đó nộp lên phòng kế toán.
* Trình tự theo dõi ở bộ phận kế toán
Đầu ngày, sau khi nhận được toàn bộ phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên,
vật liệu mà thủ kho đưa vào cuối ngày hôm trước, kế toán vật tư nhập vào máy
theo :
-Tính số lượng nguyên vật liệu, số tổng trong nhiều ngày hoặc sổ chi tiết
trong một ngày.
-Bên cạnh đó, chương trình phần mềm thu chi cho phép kế toán tính tổng
số số chi mua nguyên vật liệu. Tại đây, kế toán đối chiếu tổng hợp chi mua
nguyên vật liệu.Hóa đơn, chứng từ NVL
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 38
*Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song:
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi vào cuối tháng, quý
Quan hệ đối chiếu
*Tồn đầu quý 4 số lượng nguyên vật liệu như sau:
- Thép 12:1012,5 Kg
- Thép D <=10 m m: 1500kg
-Thép D >18m m: 1600 kg.
(xem chi tiết ở bảng báo cáo nhập- xuất - tồn nguyên vật liệu)
Dưới đây là hóa đơn GTGT và phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Giấy đề nghị
xuất nguyên liệu
Hóa đơn, chứng
từ NVL
Sổ chi tiết
vật tư
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 39
2.2.4 Kế toán tổng hợp nhập - xuất vật liệu tại công ty TNHH
XDTM&DV Thành Tú
2.2.4.1 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 giao cho khác hàng
Ngày 05 thàng 10 năm 2008.
Đơn vị bán hàng: Công ty vật liệu xây lắp và kinh doanh Đà Nẵng
Địa chỉ: 158 Nguyễn Chí Thanh - Đà Nẵng
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:04 001012021
Họ và tên người mua: Nguyễn Duy Lĩnh
Tên đơn vị: Công ty TNHHXDTM&DV Thành Tú
Địa chỉ: Nam Giang- Quảng Nam.
Số tài khoản
Hình thức thanh: Tiền mặt MS:04 00583719
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính D
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Xi măng Hải Vân Tấn 10 670.000 6.700.000
2 Đá 1x2 m 15 90.000 1.350.000
3 Thép tròn D> 18 mm Kg 300 7.450 2.235.000
Cộng thành tiền 10.285.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.028.500
Tổng cộng tiền thanh toán 11.313.500
Bằng chữ: Mười một triệu ba trăm mười ba ngàn năm trăm đồng y.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký ghi họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 40
(Cần kiểm tra, đối chiếu lập,giao nhận hàng hóa đơn)
Căn cứ vào hóa đơn kế toán viết phiếu nhập kho.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 01-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2008
Họ và tên người nhập: Nguyển Duy Lĩnh
Theo hóa đơn số: 35486 ngày 05 tháng 10 năm 2008
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng
Hải Vân
Tấn 10 670.000 6.700.000
2 Đá 1x2 m3 15 90.000 1.350.000
3 Thép
D>18m m
Kg 300 7.450 2.235.000
Tổng cộng 10.285.000
Bằng chữ : Mười triệu hai trăm tám mươi lăm nghìn đồng y.
Người lập Thủ kho Kế toán trưởng Phụ trách đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 41
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 01-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2008
Họ và tên người nhập: Nguyển Duy Lĩnh
Theo hóa đơn số: 35487 ngày 12 tháng 10 năm 2008
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng
Hải Vân
Tấn 50 709.000 35.450.000
2
Tổng cộng 35.440.000
Bằng chữ : Ba mươi lăm triệu bốn trăm bốn mươi ngàn đồng y.
Người lập Thủ kho Kế toán trưởng Phụ trách đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 42
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 01-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2008
Họ và tên người nhập: Nguyển Duy Lĩnh
Theo hóa đơn số: 35488 ngày 20 tháng 12 năm 2008
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng
Hải Vân
Tấn 10` 709.000 7.090.000
2 Thép 12 Kg 90 12.000 1.080.000
3 Đinh 5 Kg 50 5.140
Tổng cộng 8.427.000
Bằng chữ : Tám triệu bốn trăm hai mươi bảy nghìn đồng y.
Người lập Thủ kho Kế toán trưởng Phụ trách đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Phiếu nhập kho do bộ phận thu mua nguyên vật liệu lập thành hai liên (đối
với vật tư mua ngoài. Người lập ghi rõ họ tên, mang phiếu đến kho để nhập vật
tư. Thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán,
liên 1 lưu ở nơi lập phiếu
Khi đó có nhu cầu cung ứng vật tư thì cán bộ quản lý công trình viết giấy
đề nghị xuất kho vật tư và chuyển vào phòng vật tư, sau khi đã có ký duyệt của
chỉ huy công trình. Căn cứ vào giấy đề nghị đó, viết (giấy) phiếu xuất kho vật
tư.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 43
Đơn vị:Công tyTNHHXDTM&DVThành Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Họ và tên: Lê Văn Tuấn
Bộ phận công tác: Bộ phận quản lý công trình
Lý do xuất:Xuất xây dựng (đúc bê tông)
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lượng Chủng loại
1 Xi măng Tấn 07 Hải Vân
2 Đá m3 10 1x2
3 Thép tròn Kg 50 D<10 mm
Tổng cộng
Người đề nghị Phòng KT-VT Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (đóng dấu,ký, họ tên)
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho, kế toán vật tư kiêm thủ kho viết phiếu
xuất kho.
Công ty sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.Phiếu xuất kho
được lập thành 3 liên.
Liên 1: Giữ lại cuốn gốc và kế toán vật tư bảo quản
Liên 2: Dùng để vận chuyển nguyên vật liệu
Liên 3: Phòng kế toán lưu vào hồ sơ nguyên vật liệu và ghi vào thẻ kho.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 44
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 03-VT-331
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Số:28
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Liên2:dùng để vận chuyển nguyên vật liệu
Họ và tên người nhận: Lê Văn Tuấn
Xuất tại kho: Công ty TNHH XDTM&DV Thành Tú.
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Lý do xuất: Đúc bê tông
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Xi măng
Hải Vân
Tấn 07 07 670.000 4.690.000
2 Đá 1x2 m3 10 10 90.000 900.000
3 Thép tròn
D <10 m m
Kg 50 50
7.550
377.500
Tổng cộng 5.967.500
Bằng chữ : Năm triệu chín trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm đồng y.
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 45
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 03-VT - 311
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Số:29
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Liên2:dùng để vận chuyển nguyên vật liệu
Họ và tên người nhận: Lê Văn Tuấn
Xuất tại kho: Công ty TNHH XDTM&DV Thành Tú.
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Lý do xuất: Xuất xây dựng công trình.
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Xi măng
Hải Vân
Tấn 03 03 670.000 2.010.000
2 Đinh 5 kg 35 35 5.140 179.900
3 Dầu diezen lít 718 718 4.700 3.374.600
Tổng cộng 5.564.500
Bằng chữ : Năm triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn đồng.
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 46
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 01-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Số:30
Ngày 04 tháng 12 năm 2008
Liên2:Dùng để vận chuyển nguyên vật liệu
Họ và tên người nhận: Lê Văn Tuấn
Xuất tại kho: Công ty TNHH XDTM&DV Thành Tú.
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Lý do xuất: Xuất xây dựng nhà Truyền Thống
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Xi măng
Hải Vân
Tấn 10 10 709.000 7.090.000
2 Thép D ≤
10m m
kg 200 200 7.550 1.510.000
3 Thép D
<18
Kg 300 300
7.450
2.235.000
4 Đá 1x2 m3 25 25 90.000 2.250.000
5 Nhựa
đường
Thùng 05 05
18.900
94.500
Tổng cộng 13.179.500
Bằng chữ : Năm triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn đồng.
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 47
Từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, kế toán vật tư kiêm thủ kho sẽ lập thẻ
kho.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 06-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2008
Tờ số: 30
Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Xi măng Hải Vân ĐVT: Tấn
STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký
xác nhận
của kế
toán
Số Ngày
lập
Nhập Xuất Tồn
1 15 5/10 Nguyễn Duy Lĩnh
nhập kho
10 10
2 28 10/10 Lê Văn Tuấn xuất đúc
bê tông
07 03
3 16 12/10 Nguyễn Duy Lĩnh
nhập kho
50 53
4 29 15/10 Lê văn Tuấn xuất xây
dựng
03 50
5 30 04/10 Lê Văn Tuấn xuất xây
dựng
10 40
6 17 20/10 Nguyễn Duy Lĩnh
nhập kho
10 50
Cộng 70 20 50
Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 48
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 06-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2008
Tờ số: 31
Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Đinh 5 ĐVT: kg
STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký
xác nhận
của kế
toán
Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu quý 130
1 29 15/10 Lê Văn Tuấn xuất đúc
bê tông
35
2 17 20/12 Nguyễn Duy Lĩnh
nhập kho.
50
Cộng 50 35 145
Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 49
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 06-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2008
Tờ số: 32
Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Thép tròn D> 18 m m ĐVT: kg
STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký
xác nhận
của kế
toán
Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu quý 300
1 15 05/10 Nguyễn Duy Lĩnh
nhập kho
300
2 30 Lê Văn Tuấn xây
dựng
300 0
Tổng cộng 300 300 300
Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2008
Tờ số: 33
Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Thép tròn D 10 mm ĐVT: kg
STT Chứng từ Diễn giải Số lượng Chữ ký
xác nhận
của kế
toán
Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu quý 1.500
1 28 10/10 Lê Văn Tuấn xuất đúc
bê tông
50 1.450
2 30 4/12 Lê Văn Tuấn xây
dựng
200 1.250
Tổng cộng 0 250 1.250
Người lập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất, cuối quý kế toán vật tư lập sổ chi tiết vật tư
cho từng loại vật liệu.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 50
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
Tên vật liệu: Xi măng Hải vân.
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú
Số
Ngày
Lượng Thành tiền Lượng Thành tiền Lượng Thành tiền
Số dư đầu quý 0 0
PN15 05/10 Nhập 10 tấn xi
măng
111 670.000 10 6.700.000 10 6.700.000
PX28 10/10 Xuất đúc bê
tông
621 670.000 07 4.690.00 03 2.010.000
PN16 12/10 Nhập 50 tấn xi
măng
112 709.000 50 35.450.000 03 2.010.000
50 35.450.000
PX29 15/11 Xuất xây dựng
Trường Mẫu
giáo Hoà Xuân
154XD 670.000 03 2.010.000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 51
709.000 02 1.418.000 48 34.032.000
PX30 04/12 Xuất xây dựng
nhà truyền
thống
154XD 709.000 10 7.090.000 38 26.942.000
PN17 20/12 Nhập 10 tấn xi
măng
331 709.000 10 7.090.000 48 34.032.000
II. Cộng phát
sinh
70 49.240.000 22 15.208.000
III. Số dư cuối
kỳ
48 34.032.000
Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 52
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
Tên vật liệu: Thép tròn D > 18mm. ĐVT: Kg
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi
chú
Số Ngày Lượng Thành tiền Lượ
ng
Thành
tiền
Lượng Thành tiền
I. Số dư đầu
quý
1.600 11.920.000
PN15 05/10 Nhập 300kg
thép tròn
D>18mm
111 7.450 300 2.235.000
PX30 04/12 Xuất kho
300kg xây
nhà truyền
thống
154XD 7450 300 2.235.000
II. Cộng phát
sinh
300 2.235.000 300 2.235.000
III. Số dư cuối
quý
1.600 11.920.000
Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 53
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
Tên vật liệu: Đinh 5. ĐVT: Kg
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
Số Ngày Lượng Thành tiền Lượng
Thành
tiền
Lượng Thành tiền
I. Số dư đầu
quý
130 668.200
PX
29
15/10 Xuất kho xây
dựng, nhà
truyền thống
154XD 5.140 35 179.900
PN
17
20/12 Nhập kho 50
kg đinh 5
111 5.140 50 257.000
II. Cộng phát
sinh
50 257.000 35 179.900
III. Số dư cuối
quý
145 745.300
Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 54
Các loại vật tư khác lập sổ chi tiết tương tự.
Từ phiếu xuất kho vật tư, kế toán vật tư lập bảng theo dõi xuất nguyên vật liệu
để theo dõi chi tiết tình hình xuất nguyên vật liệu rồi nộp lên cho kế toán trưởng
xem xét lại tình hình xuất nguyên vật liệu có hợp lý hay không.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
BẢNG THEO DÕI XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
Tên vật liệu
Đặc tính,
chủng loại
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
I. Vật liệu
chính
1 Xi măng Hải Vân Tấn 22 670.000 15.208.000
12 709.000 8.508.000
2 Thép 12 12 Kg 300 12.000 3.600.000
3 Thép D 10mm D 10mm Kg 250 7.550 1.887.500
4 Thép D > 18mm D > 18mm Kg 300 7.450 2.235.000
5 Đá 1x2 1x2 M3 35 90.000 3.150.000
II. Vật liệu phụ
6 Đinh 5 5 Kg 35 5.140 179.900
7 Đinh đĩa Cái 48 1.402 67.296
8 Bao tải 50x30 Cái 0 0 0
9 Cọc tre 2m Cọc 150 7.000 1.050.000
10 Dây thép Loại lớn Kg 60 8.182 490.920
III. Nhiên liệu
11 Dầu Diezen Lít 718 4.700 3.374.600
12 Nhựa đường Thô Thùng 5 18.900 94.500
Tổng cộng 1.923 31.337.716
Nam Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 55
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 56
Từ các sổ chi tiết vật tư, kế toán vật tư lập bảng tổng hợp, nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu vào cuối mỗi quý.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
STT Tên vật
liệu
Số dư đầu
quý
Ghi Nợ TK 152, Ghi Có các TK… Ghi Có TK 152, Ghi Nợ các TK…
Số dư cuối
quý TK 111 TK 112 TK 331 TK 3381 Công Nợ TK
152
TK 621 TK 154XD Công Nợ
TK 152
I. Vật
liệu
chính
1 Xi măng
Hải Vân
0 6.700.000 35.450.000 7.090.000 49.240.000 4.690.000 10.518.000 15.208.000 34.032.000
2 Thép
12
12.150.000 1.080.000 1.080.000 3.600.000 3.600.000 9.630.000
3 Thép D
10mm
11.325.000 6.795.000 6.795.000 1.887.500 1.887.500 16.232.500
4 Thép D>
18mm
11.920.000 2.235.000 2.235.000 2.235.000 2.235.000 11.920.000
5 Đá 1x2 0 1.350.000 4.500.000 5.850.000 3.150.000 3.150.000 2.700.000
II. Vật
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 57
liệu phụ
6 Đinh 5 668.200 257.000 257.000 179.900 179.000 745.300
7 Đinh đĩa 4.206.000 1.542.200 1.542.200 67.296 67.296 5.680.904
8 Bao tải 3.050.000 0 0 3.050.000
9 Cọc tre 3.220.000 0 1.050.000 1.050.000 2.170.000
10 Dây thép 615.650 0 490.920 490.920 122.730
III.
Nhiên
liệu
11 Dầu
Diezen
4.320.000 4.700.000 4.700.000 3.374.600 3.374.600 5.555.400
12 Nhựa
đường
0 1.250.000 1.250.000 94.500 94.500 1.155.500
Tổng
cộng
51.382.850 11.622.000 45.900.000 13.885.000 1.542.200 72.949.200 7.840.000 23.497.716 31.337.716 92.994.334
Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 58
Theo định kỳ vào cuối mỗi quý kế toán vật tư kiêm thủ kho sẽ kiểm tra phiếu
nhập, phiếu xuất, xem lại việc ghi chép vào thẻ kho của mình chính xác hay
chưa. Kiểm tra đối chiếu số liệu xong, kế toán vật tư ký xác nhận vào thẻ kho.
Sau mổi lần ki ểm kê, phải tiến hành đối chỉnh số liệu trên chứng từ phù hợp
với số liệu thực tế.
2.2.4.2 Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.2.4.2.1 Kế toán nhập kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH XDTM & DV
Thành Tú
Từ các phiếu nhập kho phòng kế toán lập bảng kê nguyên vật liệu. Trong quý
4/2008 phát sinh nhiều nghiệp vụ mua vật liệu ở đây điển hình một số nghiệp
vụ kinh tế mà công ty đã mua trong tháng 10
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
BẢNG KÊ GHI NỢ NVL
Chứng từ Diễn giải 152/111 152/111
Số hiệu Ngày
tháng
PN15 05/10 Nhập kho 10
tấn xi măng
6.700.000
PN15 05/10 Nhập kho
15m3 đá 1x2
1.350.000
PN15 05/10 Nhập kho 300
lượng thép
tròn D>18mm
2.235.000
PN16 12/10 Nhập kho 50
tấn xi măng
35.450.000
... .... .... .... .....
Tổng cộng Tổng cộng 10.285.000 35.450.000
Nam Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2008
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 59
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán tổng hợp chứng từ ghi sổ. Chứng từ
ghi sổ được lập vào cuối mỗi tháng. Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 152.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 25
Ngày 30 tháng 10 năm 2008
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nhập kho 10 tấn xi măng
Nhập kho 15m3 đá 1x2
Nhập kho 300kg thép tròn
D>18mm
Nhập kho 50 tấn xi măng
152
152
152
152
111
111
111
112
6.700.000
1.350.000
2.235.000
35.450.000
Tổng cộng 45.735.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho thì kế toán vật tư viết phiếu nhập
kho lại và hạch toán vào chi phí (TK 621).
2.2.4.2.2. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu
Khi có nhu cầu cung ứng vật tư thì cán bộ quản lý công trình viết giấy đề
nghị xuất kho vật tư và chuyển giấy này vào phòng vật tư, sau khi đã có ký
duyệt của chỉ huy công trình. Căn cứ vào giấy đề nghị đó, kế toán vật tư viết
phiếu xuất kho (mẫu đã trình bày ở phần hạch toán chi tiết nguyên vật liệu).
Sau khi nhận được các phiếu xuất kho phòng kế toán sẽ lên bảng kê xuất
nguyên vật liệu.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 60
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
BẢNG KÊ GHI CÓ NVL
Chứng từ
Diễn giải 621/152 154XD/152 Số
hiệu
Ngày
tháng
PX28 10/10 Xuất xi măng đúc bê tông 4.690.000
PX28 10/10 Xuất kho đá 1x2 đúc bê
tông
900.000
PX28 10/10 Xuất kho thép tròn D
10mm
377.500
PX29 15/10 Xuất kho đinh 5 xây dựng
nhà truyền thống
179.900
PX29 15/10 Xuất kho dầu diezen cho
công trình nhà truyền
thống
3.374.600
….. …… ……… ……. ……..
Tổng cộng 8.217.500 14.484.000
Nam Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2008
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tổng
hợp lập chứng từ ghi sổ vào cuối mỗi tháng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 61
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 26
Ngày 30 tháng 10 năm 2008
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất xi măng đúc bê tông
Xuất kho đá 1x2 đúc bê tông
Xuất kho thép tròn D
10mm đúc bê tông
Xuất kho đinh 5 xây dựng
nhà truyền thống
Xuất kho dầu diezen cho
công trình nhà truyền thống
621
621
621
154XD
154XD
152
152
152
152
152
4.690.000
900.000
377.500
179.900
3.374.600
Tổng cộng 9.522.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 62
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 27
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nhập kho 10 tấn xi măng
Nhập kho thép 12
Nhập kho đinh 5
Nhập kho đinh đĩa thừa khi phát hiện
152
152
152
152
331
111
111
3381
7.090.000
1.080.000
257.000
1.542.200
Tổng cộng 9.969.200
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 28
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chú Nợ Có
Xuất kho xi măng Hải Vân cho xây dựng
Xuất thép 12 cho công trình mẫu giáo
Xuất đinh đĩa xây dựng trường mẫu giáo
Xuất cọc tre xây dựng trường mẫu giáo
Xuất dây thép xây dựng nhà truyền
thống
154XD
154XD
154XD
154XD
154XD
152
152
152
152
152
3.428.000
3.600.000
67.296
1.050.000
490.920
Tổng cộng 8.636.216
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 63
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 29
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nhập kho thép D 10mm
Nhập kho đá 1x2
Nhập kho dầu diezen
Nhập kho nhựa đường
152
152
152
152
331
112
112
112
6.795.000
4.500.000
4.700.000
1.250.000
Tổng cộng 17.245.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 30
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chú Nợ Có
Xuất kho xi măng cho xây dựng
Xuất kho thép D 10 mm
Xuất kho thép D > 18mm
Xuất kho đá 1x2 đúc bê tông
Xuất kho nhựa đường
154XD
154XD
154XD
621
154XD
152
152
152
152
152
7.090.000
1.510.000
2.235.000
2.250.000
94.500
Tổng cộng 13.179.500
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 64
Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ rồi lập sổ
cái TK 152.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152
Quý IV năm 2008
Tên TK: Nguyên Vật liệu Số hiệu: 152
Ngày
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
I. Số dư đầu kỳ 51.382.850
30/12 25 30/10 Nhập kho 10 tấn xi măng 111 6.700.000
25 30/10 Nhập kho 50 tấn xi măng 112 35.450.000
25 30/10 Nhập kho 15m3 đá 1x2 111 1.350.000
25 30/10 Nhập kho 300kg thép
tròn D > 18mm
111 2.235.000
26 30/10 Xuất xi măng đúc bê
tông
621 4.690.000
26 30/10 Xuất kho đá 1x2 đúc bê
tông
621 900.000
26 30/10 Xuất kho thép tròn D
10mm đúc bê tông
621 377.500
26 30/10 Xuất đinh 5 xây dựng
nhà truyền thống
154XD 179.900
26 30/10 Xuất dầu Diezen xây nhà
truyền thống
154XD 3.374.600
27 30/10 Nhập kho 10 tấn xi măng 331 7.090.000
27 30/11 Nhập kho thép 12 111 1.080.000
27 30/11 Nhập kho đinh 5 111 257.000
27 30/11 Nhập kho đinh đĩa thừa 3381 1.542.200
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 65
khi phát hiện
28 30/11 Xuất kho xi măng Hải
Vân cho xây dựng
154XD 3.428.000
28 30/11 Xuất thép 12 cho công
trình mẫu giáo
154XD 3.600.000
28 30/11 Xuất đinh đĩa xây dựng
nhà mẫu giáo
154XD 67.296
28 30/11 Xuất cọc tre xây dựng
trường mẫu giáo
154XD 1.050.000
28 30/11 Xuất dây thép xây dựng
nhà truyền thống
154XD 490.920
29 30/12 Nhập kho thép D 10mm 331 6.795.000
29 30/12 Nhập kho đá 1x2 112 4.500.000
29 30/12 Nhập kho dầu diezen 112 4.700.000
29 30/12 Nhập kho nhựa đường 112 1.250.000
30 30/12 Xuất kho xi măng cho
xây dựng
154XD 7.090.000
` 30 30/12 Xuất kho thép D 10mm
cho xây dựng
154XD 1.510.000
30 30/12 Xuất kho thép D > 18mm 154XD 2.235.000
30 30/12 Xuất kho đá 1x2 đúc bê
tông
621 2.250.000
30 30/12 Xuất kho nhựa đường 154XD 94.500
II. Cộng phát sinh 72.949.200 31.337.716
III. Số dư cuối kỳ 92.994.334
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 66
Đơn vị: Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú BÁO CÁO NHẬP – XUẤT – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU
Địa chỉ: Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
STT Tên vật liệu Tồn đầu quý Nhập trong quý Xuất trong quý Tồn cuối quý
Lượng Thành tiền Lượng Đơn giá Thành tiền Lượng Đơn giá Thành tiền Lượng Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)
I. Vật liệu
chính
1 Xi măng 0 0 10 670.000 6.700.000 10 670.000 6.700.000 0 0
60 709.000 42.540.000 12 709.000 8.508.000 45 34.032.000
2 Thép 12 1012.5 12.150.000 90 12.000 1.080.000 300 12.000 3600.000 802,5 9.630.000
3 Thép D
10mm
1.500 11.325.000 900 7.550 6.795.000 250 7.550 1.887.500 2.150 16.232.500
4 Thép D>
18mm
1.600 11.920.000 300 7.450 2.235.000 300 7.450 2.235.000 1.600 11.920.000
5 Đá 1x2 0 0 65 90.000 5.850.000 35 90.000 3.150.000 30 2.700.000
II. Vật liệu phụ
6 Đinh 5 130 668.200 50 5.140 257.000 35 5.140 179.900 145 745.300
7 Đinh đĩa 3.000 4.206.000 1.100 1.402 1.542.200 48 1.402 67.296 4.052 5.680.904
8 Bao tải 762,5 3.050.000 0 0 0 0 0 0 762,5 3.050.000
9 Cọc tre 460 3.220.000 0 0 0 150 7.000 1.050.000 310 2.170.000
10 Dây thép 75 613.650 0 0 0 66 8182 490.920 15 122.730
III. Nhiên liệu
11 Dầu diezen 900 4.230.000 1.000 4.700 4.700.000 718 4.700 3.374.600 1.182 5.555.400
12 Nhựa đường 0 0 66 18.900 1.250.000 5 18.900 94.500 61 1.155.500
Tổng cộng 9.440 51.382.850 3.641 72.949.200 1.923 31.337.716 11.158 92.994.334
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 67
Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 68
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU,
BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH XDTM VÀ DV
THÀNH TÚ
3.1. Biện pháp khắc phục hoạt động đang nghiên cứu
3.1.1. Đánh giá thực trạng
3.1.1.1. Nhận xét chung về kế toán nguyên vật liệu
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú với sự
giúp đỡ tận tình của công ty, đặc biệt là phòng kế toán, với những thực tế mà
bản thân đã tiếp cận về tình hình của công ty. Em xin trình bày những ý kiến và
nhận xét về công tác hạch toán nguyên vật liệu ở công ty thể hiện qua những ưu
và nhược điểm sau:
* Ưu điểm:
Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú là một công ty chuyên thi công
xây lắp các công trình, cơ sở hạ tầng, qua quá trình tồn tại và phát triển công ty
ngày càng có uy tín trên thị trường.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt
và mạnh mẽ, đòi hỏi phải có một kế hoạch, một phương pháp quản lý hết sức
chặt chẽ, giành được hợp đồng đó là một vấn đề rất khó khăn.
Vì công ty luôn tổ chức thi công đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, tính
thẩm mỹ, kỹ thuật công trình nên đã tạo ra được niềm tin và sự tin cậy cho các
đối tác.
Tổ chức bộ máy gọn nhẹ trên cơ sở mối quan hệ với các phòng ban, thông
tin từ giám đốc xuống các phòng ban được giải quyết kịp thời.
Bộ máy kế toán tổ chức theo hinh thức tập trung phù hợp với công ty.
Đội ngũ nhân viên kế toán tuổi trẻ, nhiệt tình, có trình độ, có tay nghề, có
năng lực chuyên môn cao. Sử dụng thành thạo vi tính và dựa vào đó để lấy cơ sở
dữ liệu cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý nguyên, vật liệu nói riêng và
tất cả các phần mềm quản lý nói chung.
* Hình thức kế toán
Công ty vận dụng hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô
và đặc điểm của công ty. Các chứng từ được cập nhật kịp thời, sổ sách kế toán
chi tiết được ghi chép rõ ràng, rất thuận tiện cho việc theo dõi các nguyên, vật
liệu ở kho. Trong công tác tổ chức sổ kế toán, công ty đã kết hợp sáng tạo giữa
các hình thức kế toán với nhau.
* Công tác quản lý nguyên, vật liệu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 69
Bộ phận kế toán nguyên, vật liệu của công ty quản lý, theo dõi nguyên vật
liệu chặt chẽ, kịp thời, thường xuyên đối chiếu phiếu nhập, phiếu xuất với thẻ
kho.
* Phương pháp tính giá nguyên vật liệu
Áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước nên việc xuất dùng của công
ty trong kỳ hạch toán chính xác.
Chứng từ luân chuyển về phòng kế toán rất nhanh chóng, đây là một ưu
điểm lớn của công ty, tuy vận chuyển xa nhưng chứng từ luôn về kịp thời,
không gây trở nguyên, vật liệuại cho công tác hạch toán kế toán.
Công ty đã xây dựng đơn giá xuất nguyên vật liệu theo giá thực tế đã giúp
cho việc hạch toán nhập - xuất - tồn nguyên, vật liệu được tốt hơn và chính xác
hơn.
* Một số điểm tồn tại về hạch toán nguyên, vật liệu tại công ty
Các kế toán thường dồn công việc vào cuối tháng, quý mới xử lý nên dễ
gây ra sự chậm trễ trong việc tổng hợp số liệu và báo cáo tài chính.
Việc hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu theo phương pháp thẻ song song
tuy dễ kiểm tra đối chiếu nhưng việc ghi chép còn trùng lặp.
Do xuất nguyên, vật liệu với số lượng nhiều nên khi các công trình hoàn
thành tất yếu phải có phế liệu thải ra và có vật liệu thừa nhưng thủ kho đã tiến
hành làm thủ tục nhập sau khi đã đánh giá lại vật liệu thừa. Còn phế liệu thì do
đây là công ty xây dựng nên phế liệu chủ yếu là xi măng, thép, vôi… không thể
tái tạo và sử dụng lại được. Vì thế công ty cần phải xem lại việc cung cấp
nguyên vật liệu cho các công trình và có biện pháp để sử dụng tiết kiệm hơn
nhưng vẫn đảm bảo chất lượng cho các công trình nhằm giảm bớt phế liệu thải
ra.
Nguyên, vật liệu không tự có mà dự trữ ít nên phải mua từ các doanh
nghiệp khác theo hợp đồng mua bán nên việc cung cấp nguyên, vật liệu cho các
công trình còn khó khăn.
Công tác quản lý nguyên vật liệu tuy đã chặt chẽ về sổ sách nhưng thủ kho
kiêm kế toán vật tư nên dễ dẫn tới thất thoát nguyên, vật liệu của công ty.
3.2. Một số ý kiến kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán nguyên,
vật liệu tại Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú em nhận thấy cơ cấu tổ
chức bộ máy của công ty không phức tạp lắm. Vì vậy, công ty cần đưa ra biện
pháp nhằm giảm bớt trách nhiệm cho giám đốc.
* Bộ phận kế toán
Do công ty áp dụng hình thức tập trung quản lý các nhân viên ở phòng kế
toán, kế toán trưởng là người trực tiếp hỗ trợ cho giám đốc khi cần thiết. Do
công tác ghi chép, hạch toán hầu hết là kế toán vật tư và kế toán trưởng, việc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 70
tính toán tương đối nhiều nhưng số lượng nhân viên còn thiếu. Trách nhiệm kế
toán trưởng cao, khối lượng công việc nhiều nên việc kiểm tra, giám sát của kế
toán trưởng gặp nhiều khó khăn. Như vậy để đảm bảo cho công tác kế toán của
công ty được tốt , số liệu cung cấp một cách kịp thời, chính xác thì công ty cần
tuyển thêm nhân viên cho phòng kế toán nhằm giảm bớt trách nhiệm cũng như
công việc cho kế toán trưởng. Để giảm bớt trách nhiệm cũng như công việc cho
kế toán trưởng. Để giảm bớt và tránh sự thất thoát ở kho nên thủ kho, đảm bảo
cho việc hạch toán được nhanh chóng và chính xác hơn. Vì cần phải tuyển thủ
quỹ, tách kế toán tiền mặt tạo thành hai công việc khác nhau.
* Hình thức kế toán
Hình thức kế toán công ty đang áp dụng là phù hợp và thuận tiện cho việc
sử dụng máy vi tính. Nhưng việc báo cáo số liệu sẽ không kịp thời, hàng quý kế
toán mới tổng hợp số liệu làm báo cáo.
* Quản lý nguyên vật liệu:
Để theo dõi chi tiết nguyên, vật liệu, công ty cần mở các tài khoản để giúp
cho việc hạch toán được chi tiết và rõ ràng hơn.
Các tài khoản dùng để hạch toán xuất nguyên, vật liệu so với lý thuyết đã
học thì các tài khoản dùng để hạch toán xuất nguyên, vật liệu không giống. Ở
công ty, khi xuất nguyên, vật liệu để thi công, xây dựng, kế toán ghi sổ.
Nợ TK 134XD, 1421, 621,1361
Có TK 152
Đặc điểm của đơn vị xây lắp là sản xuất xây dựng cơ bản thường diễn ra
ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môi trường tự nhiên do đó việc
thi công xây lắp ở mức độ nào đó mang tính chất thời vụ. Do đó, trong quá trình
thi công, công ty nên bảo quản vật tư. Cần tổ chức các kho vật tư sao cho thuận
tiện nhằm đảm bảo chất lượng và cung cấp nhanh chóng, đúng tiến độ thi công
khi thời tiết thuận tiện.
Đối với vật liệu mất mát, công ty chưa có phương pháp hạch toán mà xem
như là chi phí trong giá thành sản phẩm làm tăng giá thành. Theo em, khi xác
định giá trị vật liệu thất thoát phải xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm bồi
thường.
Nợ TK 138 (1388)
Nợ TK 821 (Chi phí bất thường)
Có TK 621 (Chi phí nguyên vật liệu hư hỏng tại công trình).
Trên đây là những ý kiến của em, thời gian tiếp cận thực tế không nhiều
nên trong quá trình đưa ra ý kiến không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong
sự góp ý của anh chị phòng kế toán và giáo viên hướng dẫn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 71
3.2.2. Kiến nghị
3.2.2.1. Qua 2 năm học ở trường, được sử giảng dạy nhiệt tình của thầy
(cô), đã trang bị cho em về các kinh doanhến thức nghiệp vụ kế toán và các lý
luận chính trị, là một sinh viên sắp ra trường, em xin có một số ý kiến nhỏ như
sau:
Đa phần hiện nay các doanh nghiệp đều sử dụng các phần mềm kế toán
trên máy vi tính. Việc học kế toán trên máy thôi chưa đủ, vì vậy nhà trường cần
thêm vào chương trình học kế toán một môn mới, đó là “Phần mềm kế toán”.
Như vậy, sau khi ra trường học sinh khi tiếp cận và làm việc với thực tế sẽ dễ
dàng hơn và không phải bỡ ngỡ.
Ngoài ra, nhà trường nên tạo điều kiện để sinh viên có thêm thời gian thực
tập, có nhiều thời gian làm quen và tiếp cận với thực tế nhiều hơn.
3.2.2.2. Đối với doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, là một công ty chuyên về xây dựng
công trình, doanh nghiệp đang có nhiều thuận lợi và cũng không ít khó khăn.
Doanh nghiệp đã đưa ra những biện pháp nhằm phát huy những thuận lợi và
khắc phục những khó khăn. Tuy nhiên, để có thể cạnh tranh với các doanh
nghiệp và công ty khác, muốn đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp phải linh
hoạt và không ngừng tự nâng cao mình, tạo công ăn việc làm ổn định cho người
lao động, em xin đề xuất một số ý kiến sau:
- Là công ty xây dựng nên sau khi hoàn tất các công trình tất yếu phải có
phế liệu thải ra. Phế liệu chủ yếu là xi măng, thép, vôi… không thể tái tạo và sử
dụng lại được. Vì thế, công ty cần phải xem xét lại việc cung cấp nguyên vật
liệu cho các công trình và có biện pháp sử dụng tiết kiệm hơn.
- Để hạn chế việc thất thoát nguyên vật liệu, doanh nghiệp nên tách riêng
thủ kho và kế toán vật tư thành hai công việc riêng, độc lập với nhau.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 72
LỜI KẾT
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc hạch toán đúng chi phí NVL,
CCDC là hết sức quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Bởi vì NVL
là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Việc hạch toán chi phí NVL một cách chính xác sẽ giúp Giám đốc có
những quyết định đúng đắn, kịp thời cho hoạt động SXKD. Đồng thời hạch toán
chi phí NVL một cách hợp lí sẽ giảm bớt được chi phí, hạ giá thành sản phẩm,
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng sự cạnh tranh trên thị trường. Qua thời
gian thực tập tại Công ty TNHH XDTM và DV Thành Tú tạo cho tôi một cơ sở
lí luận vững chắc để áp dụng vào thực tế. Với khả năng còn hạn chế và thời gian
thực tập hạn hẹp. Tôi đã tìm thấy một số ưu và nhược điểm của công ty, ý kiến
đó có thể hợp lý hoặc chưa hợp lý, mong các thành viên kế toán trong đơn vị
xem xét và thông cảm.
Mặc dù bản thân tôi rất cố gắng nhưng vì khả năng và thời gian có hạn nên
trong chuyên đề này còn có những sai sót nhất định, kính mong thầy cô giáo
cũng như anh chị em phòng kế toán công ty thông cảm và góp ý để tôi hoàn
thiện hơn kiến thức của mình.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Đoàn Thị Lành cùng với Ban
lãnh đạo, các anh chị Phòng Tài chính – Kế toán Công ty TNHH XDTM và DV
Thành Tú giúp đỡ tôi hoàn thiện chuyên đề này.
Nam Giang, tháng 4 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Kim Hiếu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 73
MỤC LỤC
Trang:
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................ 3
NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ ................................................ 3
1.1. Khái niệm - đặc điểm - yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật
liệu - công cụ dụng cụ .................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL ...................................... 3
1.1.1.1. Khái niệm .................................................................................. 3
1.1.1.2. Đặc điểm .................................................................................... 3
1.1.13. Yêu cầu quản lý .......................................................................... 3
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ .................... 3
1.1.2.1. Khái niệm .................................................................................. 3
1.1.2.2. Đặc điểm .................................................................................... 3
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ........................ 4
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ ........................ 4
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ..................................... 4
1.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu ........................................................... 4
1.2.1.2. Phân loại công cụ dụng cụ ......................................................... 6
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ......................................... 6
1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ nhập kho ............... 6
1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho.................. 8
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ .................................. 9
1.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng ........................................................ 9
1.3.1.1. Chứng từ .................................................................................... 9
1.3.1.2. Sổ kế toán sử dụng ..................................................................... 9
1.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
................................................................................................................. 10
1.3.2.1. Phương pháp thẻ song song ...................................................... 10
1.3.2.3. Phương pháp sổ số dư .............................................................. 11
1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ............. 12
1.4.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên ....................................... 12
1.4.1.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên ................... 12
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng .................................................................... 13
14.1.3. Phương pháp hạch toán ............................................................. 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 74
1.4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................................................ 19
1.4.2.1. Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ ............................ 19
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 611, Tk 511, 152, 111, 112, 131, 331,…
............................................................................................................. 19
1.4.2.3. Phương pháp hạch toán ............................................................ 20
1.5. Một số trường hợp khác về nguyên, vật liệu - công cụ, dụng cụ ............ 21
1.5.1. Kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ .................. 21
1.5.2. Kế toán nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ thừa thiếu khi kiểm kê .. 21
1.5.3. Kế toán cho thuê công cụ dụng cụ .................................................. 22
1.5.4. Kế toán chuyển công cụ dụng cụ thành TSCĐ và ngược lại ............ 23
1.5.5. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn
kho: .......................................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ Ở CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÀNH TÚ ................................................... 25
2.1. Khái quát sơ lược về Công ty TNHH Xây dựng thương mại và dịch vụ
Thành Tú ...................................................................................................... 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................ 25
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................ 25
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh
Tú ......................................................................................................... 27
2.1.1.2.1. Chức năng của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú.. 27
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty .......................... 28
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH XDTM và DV
Thanh Tú .............................................................................................. 28
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ........................... 29
2.1.2.2.1. Đặc điểm chung ................................................................ 29
2.1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH XDTM
và DV Thanh Tú ............................................................................... 30
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHHXDTM và DV
Thành Tú .............................................................................................. 31
2.1.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty .................................. 31
2.1.2.2.2 Hình thức sổ kế toán tại công ty TNHH TM và DV Thành
Tú: .................................................................................................... 33
2.1.3. Một số chỉ tiêu khác ........................................................................ 34
2.1.3.1. Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty TNHH XDTM và DV
Thanh Tú .............................................................................................. 34
2.1.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho .......................................... 34
2.1.3.3. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ...................................... 34
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 75
2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty và vấn đề quản lý, nâng
cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu ở Công ty TNHH XDTM và DV Thanh
Tú. ................................................................................................................ 34
2.2.1. Nguồn nguyên vật liệu của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú
................................................................................................................. 34
2.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu của công ty ...................................... 34
2.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu tại công ty: .......................... 35
2.2.1.3 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu: .............................................. 36
2.2.2 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại công ty TNHHXDTM và
DV Thành Tú: .......................................................................................... 36
2.2.2.1 Tính giá vật liệu nhập kho: ........................................................ 36
2.2.2.2 Tính giá vật liệu xuất kho: ........................................................ 36
2.2.3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH XDTM và DV
Thanh Tú .................................................................................................. 36
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng ..................................................................... 36
2.2.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên, vật liệu ........................................... 36
2.2.3.3. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu ...................... 37
2.2.4 Kế toán tổng hợp nhập - xuất vật liệu tại công ty TNHH XDTM&DV
Thành Tú .................................................................................................. 39
2.2.4.1 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: ................................................... 39
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, BIỆN PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH XDTM VÀ DV THÀNH TÚ ...................................... 68
3.1. Biện pháp khắc phục hoạt động đang nghiên cứu .................................. 68
3.1.1. Đánh giá thực trạng ........................................................................ 68
3.1.1.1. Nhận xét chung về kế toán nguyên vật liệu .............................. 68
3.2.2. Kiến nghị ........................................................................................ 71
LỜI KẾT .......................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Lớp học kế toán tổng hợp
Lớp học kế toán thuế
Lớp học kế toán thực hành
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luanvanketoannguyenvatlieucongcudungcutaidoanhnghiep_121210103423_phpapp01_373.pdf